Luận văn chuyên khoa II 2002-2008 trường Đại học y dược Huế
Website : Notiethoc.com tải sách, tài liệu y học y khoa theo yêu cầu, tìm tài liệu y học, Tài liệu y học miễn phí phong phú
1. Thực trạng đào tạo liên tục của bác sỹ và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện c thái nguyên năm 2019
2. Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo liên tục cán bộ y tế tại các bệnh viện đa khoa trong tỉnh hậu giang
3. Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục của điều dưỡng lâm sàng tại bệnh viện phổi trung ương, giai đoạn 2015 đến 2017
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường của bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
1. Thực trạng đào tạo liên tục của bác sỹ và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện c thái nguyên năm 2019
2. Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến đào tạo liên tục cán bộ y tế tại các bệnh viện đa khoa trong tỉnh hậu giang
3. Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục của điều dưỡng lâm sàng tại bệnh viện phổi trung ương, giai đoạn 2015 đến 2017
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường của bệnh nhân ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành dược với đề tài: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân cao tuổi điều trị nội trú tại bệnh viên đa khoa TP Cần Thơ năm 2016
Luận Văn chuyên Khoa I 2005-2008 Đại Học Y dược Huế
Website tải tài liệu y học số 1 Việt Nam Noitiethoc.com tải tài liệu y học miễn phí, tìm tài liệu y khoa trong và ngoài nước theo yêu cầu
Hỗ trọ 0915.55.88.90
Luận án Y Học Chuyen khoa ii-2013 ĐH Y Dược Huế
Website : tải tài liệu noitiethoc.com
tải và tìm tài liệu y học theo yêu cầu, kho tài liệu y học trong và ngoài nước đầy đủ phong phú, Tài liệu y học miễn phí
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI – GIÁC SƠ ĐỒ MÃ HÀNG - Công nghệ may,kỹ thuật may dây kéo đồ án công nghệ may, công
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U LYMPHO NGUYÊN PHÁT ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Phí tải.20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU BIẾN CỐ TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG DO BỆNH VAN TIM TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
Liên hệ quangthuboss@gmail.com Phí tải 20.000đ
Tài liệu này có tính phí xin vui lòng liên hệ facebook để được hỗ trợ Liên hệ page để nhận link download sách và tài liệu: https://www.facebook.com/garmentspace
https://www.facebook.com/garmentspace.blog
My Blog: http://garmentspace.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Nghiên cứu đánh giá về tập con lăn DOCTOR100 chữa thoái hóaphamdieu88
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa II: "Đánh giá kết quả điều trị kết hợp tập con lăn DOCTOR100 trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ" - bác sĩ Mai Trung Dũng, bệnh viện quân y 354
Luận văn Nhận xét tỷ lệ tiền Đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu – Bệnh viện Bạch Mai.Tiền đái tháo đường là tình trạng đường máu cao hơn mức bình thường nhưng chưa đủ đến mức chẩn đoán ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường máu lúc đói hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Tiền ĐTĐ bao gồm: Rối loạn dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance – IGT) và Rối loạn glucose máu lúc đói (Impaired Fasting Glucose – IFG)
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành luật hiến pháp với đề tài: Quản lí nhà nước đối với hoạt động khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế tư nhân tại tỉnh Bắc Ninh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 41 bệnh nhân mắc Tay Chân Miệng tử vong tại bệnh viện Nhi Đồng I- năm 2011.Tay-chân-miệng (TCM) là bệnh truyền nhiễm, lây từ người sang người, dễ gây thành dịch, do các vi rút đường ruột (VRĐR) gây ra.Biểu hiện lâm sàng đặc trưng của bệnh là tổn thương dạng phỏng nước ở các vị trí đặc biệt như niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân
Kiến thức, thực hành của phụ nữ đã lập gia đình về viêm nhiễm đường sinh dục dưới và một số yếu tố liên quan tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên năm 2012.Nhiễm khuẩn đường sinh sản (NKĐSS) là một thuật ngữ dùng để chỉ các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục (NKLTQĐTD) và các loại nhiễm khuẩn đường si nh sản khác không l ây qua quan hệ tình dục. NKLTQĐTD nói đến đến cách thức lây truyền trong khi NKĐSS đề cập đến vị trí nhiễm khuẩn của đường sinh sản [ 1].
NKĐS S l à vấn đề khá phổ bi ến ở phụ nữ và nó là nguyên nhân gây ra nhi ều rối l oạn ảnh hưởng đến sức khỏe [ 17]. Nhi ều nghi ên cứu đã cho t hấy r ằng NKĐS S nếu không được chăm sóc, điều trị kịp thòi có thể gây nên nhiều biến chứng nặng nề ở đường sinh dục như viêmtiểu khung, chửa ngoài tử cung, ung thư cổ tử cung, thậmchí có thể dẫn tói vô sinh làmmất đì thiên chức làmmẹ của người phụ nữ [2]. NKĐSS cũng là một nguyên nhân quan trọng gây bệnh tật, tử vong trẻ emtrong giai đoạn chu sinh, một số nhiễmkhuẩn ở mẹ có thể gây sẩy thai, đẻ non hoặc nhiễm khuẩn nặng ở trẻ sơ sinh. NKĐSS còn ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe tình dục do người phụ nữ có triệu chứng đau kéo dài, giảm hamnuốntình dục làm ảnh hưởng không ít đến hạnh phúc của gia đình.
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh viêm nhiễm đường sinh dục nữ tại xã Trung Nghĩa tỉnh Bắc Ninh.Sức khoe sinh sản là khái niệm đã được đổ cập một cách toàn diện tại Cai ro Ai Cập (1994). Có nhiều yếu tố lác động tới sức khoẻ sinh sản (SKSS), trong đó có bệnh viêm nhiễm đường sinh dục và các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Nhiễm khuẩn đường sinh dục liên quan chặt chẽ đến sức khoe cũng như các chương trình sức khoẻ: Kế hoạch hoá gia đình, sự sống SỎI của Irẻ em, sức klioẻ phụ nữ, làm mẹ an toàn, phòng nhiễm HIV [41 ].
Tuy vậy, còn rất nhiều yếu tố cản trở khi đổ eâp đến nhiễm khuẩn đường sinh dục: Nhiều người quan niệm rằng viêm nhiễm đường sinh dục ít gây nên hậu quả nghiêm trọng hoặc tử vong, viêm nhiễm đường sinh dục chỉ xảy ra ở một số người trưởng thành cỏ quan hệ tình dục bừa bãi, là một bệnh diều trị quá tốn kếm, hoặc không khỏi
Luận văn Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008-2010. Trong những năm gần đây, đời sống của nhân dân ta càng ngày được nâng cao. Người dân bây giờ không chỉ muốn ăn no mặc ấm, mà phải ăn ngon mặc đẹp. Cùng với sự nâng cao chất lượng cuộc sống, nhân dân ngày càng chú trọng chăm lo sức khỏe của bản thân và những người thân trong gia đình. Chính vì vậy mà họ ngày càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng dịch vụ y tế.
Thực tế thì trong vài năm trở lại đây ngành y tế đã đạt được những thành tựu đáng kể trong nhiều lĩnh vực quản lý, trang thiết bị y tế cũng như hoạt động khám chữa bệnh nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Đóng góp không nhỏ vào những thành tựu đó là hoạt động của hệ thống y tế huyện của cả nước
Luận văn Nghiên cứu về u buồng trứng thực thể ở phụ nữ dưới 20 tuổi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương trong 3 năm 2009-2011.Buồng trứng là tạng thuộc cơ quan sinh dục nữ, vừa có chức năng nội tiết vừa có chức năng ngoại tiết. U buồng trứng (UBT) là một trong những u thường gặp trong hệ sinh dục nữ, đứng hàng thứ 2 về tần suất sau u xơ tử cung. Theo Đinh Thế Mỹ, tỷ lệ mắc UBT là 3,6% [25]. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, từ em bé đến những phụ nữ cao tuổi, nhưng hay gặp trong lứa tuổi sinh sản. UBT được chia làm 2 loại u cơ năng và u thực thể [6].
UBT thường phát triển một cách âm thầm, không có dấu hiệu lâm sàng điển hình, thường được phát hiện một cánh tình cờ hoặc khi có các biến chứng. Ung thư buồng trứng là ung thư đứng hàng thứ 3 trong các loại ung thư gây tử vong ở nữ
Luận văn Nhận xét kết quả điều trị hội chứng thận hư tiên phát ở trẻ em.Hội chứng thận hư (HCTH) là bệnh cầu thận mạn tính thường gặp nhất ở trẻ em. Tại bệnh viện Nhi Trung Ương, số bệnh nhân bị HCTH chiếm gần 3,8% tổng số bệnh nhân nhập viện và chiếm trên 40% tổng số bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thận-Tiết Niệu, trong đó hội chứng thận hư tiên phát (HCTHTP) hay gặp nhất, chiếm khoảng 90% bệnh nhân bị HCTH
Luận văn Đánh giá hiệu quả và độc tính của phác đồ Paclitaxel nano-Carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ, giai đoạn IIIB-IV, tại Bệnh viện Ung bướu Hà nội, từ năm 2011 – 2012.Ung thư phổi (UTP) là một trong những bệnh ung thư thường gặp. Bệnh đứng hàng thứ nhất ở nam giới và đứng hàng thứ 4 ở nữ giới. Theo thống kê của IARC giai đoạn 2000-2003, tần suất mắc chuẩn theo tuổi của UTP tại một số vùng trên thế giới rất khác nhau và tỉ lệ UTP vẫn tiếp tục tăng ở phần lớn các nước trên thế giới: ở Châu Âu (2000) có khoảng 375.000 trường hợp mới mắc, tỉ lệ nam/nữ là 4,2/1. Ở Mỹ, theo thống kê của Hiệp hội ung thư Hoa Kì, mỗi năm có khoảng 178.000 trường hợp mới mắc và có khoảng 160.400 trường hợp chết do UTP
Luận văn Nghiên cứu thực trạng tiền đái tháo đường và đái tháo đường týp 2 ở nhóm người có nguy cơ tại Ninh Bình năm 2012.Đái tháo đường là một trong những bệnh không lây hiện nay đang gia tăng ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển trong đó có Việt nam. Bệnh ĐTĐ týp 2 chiếm từ 85% đến 95% trong tổng số bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ. Bệnh có tốc độ phát triển rất nhanh, theo Stephan Colagiuri tổng hợp từ nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy cứ trong vòng 15 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ týp 2 tăng lên gấp hai lần [62],[29]. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 1995 toàn thế giới có 135 triệu người mắc bệnh ĐTĐ (chiếm 4%), dự báo đến năm 2025, số người mắc ĐTĐ khoảng 330 triệu người (chiếm 5,4%). Theo thống kê hiệp hội đái tháo đường thế giới (IDF) năm 2010 số người mắc bệnh đái tháo đường khoảng 285 triệu (chiếm 6,6%) và dự báo sẽ vượt trên 400 triệu người vào năm 2030. Số người TĐTĐ năm 2010 trên thế giới cũng trên 300 triệu người
Luận văn Nghiên cứu kết quả hồi sức tích cực một số biến chứng sản khoa tại bệnh viện Bạch Mai từ 1/2008 – 6/2012.Mang thai và sinh con là thiên chức tự nhiên, là niềm vui và hạnh phúc của mỗi phụ nữ. Nhưng bên cạnh đó là nỗi lo tiềm ẩn về các biến chứng sản khoa có thể xảy ra. Biến chứng sản khoa là những biến chứng gặp trong các giai đoạn mang thai, chuyển dạ và trong thời kì hậu sản. Các biến chứng sản khoa thường gặp là chảy máu sau sinh, nhiễm khuẩn, nhiễm độc thai nghén…
Đánh giá tuân thủ điều trị của bệnh nhăn tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện c, tỉnh Thái nguyên, năm 2012.Tăng huyết áp (THA) là một bệnh mạn tính, với tần suất mắc bệnh ngày càng tăng và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của nền y học Thế giới. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2000, số người mắc bệnh THA là 26,4% và dự tính sẽ tăng lên 29,2% vào năm 2025 [2]. THA là nguyên nhân gây tàn phế và tử vong hàng đầu ở các nước đang phát triển. Năm 2008, trên Thể giới có khoảng 16,5 triệu người chết vì THA [8]. THA nếu không điều trị (ĐT) đúng và đầy đủ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng nặng nề trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội [5], ngược lại nếu kiểm soát huyết áp tốt sẽ phòng ngừa được các biến chứng của bệnh, kéo dài tuổi thọ, nâng cao chất lượng cuộc sống. Điều trị THA có thể giảm 40% nguy cơ tai biến mạch máu não và 15% nguy cơ nhồi máu cơ tim
Đề tài luận án đã xác định được tỷ lệ bệnh tăng huyết áp (THA) ở người cao tuổi (NCT) tại tỉnh Hưng Yên khá cao (28,2%). Công trình nghiên cứu được thực hiện tại một tỉnh vùng đồng bằng chưa triển khai chương trình quản lý điều trị bệnh THA tại cộng đồng.
2. Mô hình kiểm soát THA đã huy động được nguồn nhân lực tại địa phương, thu hút sự tham gia của cộng đồng, phối hợp chặt chẽ giữa trạm y tế, nhân viên y tế thôn bản và hội NCT, các tổ chức đoàn thể khác trong xã hội để hoạt động có hiệu quả. Biện pháp quản lý điều trị đã giúp cho NCT tiếp cận dễ dàng với dịch vụ y tế. Chăm sóc y tế tại nhà, theo dõi huyết áp NCT tại hộ gia đình để phát hiện bệnh THA ở NCT, phân loại bệnh THA của NCT để điều trị tại nhà, khi nặng thì chuyển lên y tế tuyến trên (bệnh viện). Mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực thực hiện mô hình kiểm soát bệnh THA: giúp cho cán bộ y tế cơ sở, lãnh đạo cộng đồng và cán bộ hội NCT về kỹ năng quản lý, điều trị huyết áp và truyền thông phòng chống THA cho NCT. Đây là cơ sở quan trọng để giúp cho việc thực hiện các giải pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng có hiệu quả và bền vững.
3. Mô hình đã can thiệp vào kiến thức, thái độ, thực hành về phòng biến chứng bệnh THA, về điều trị bệnh THA và về dự phòng THA cho NCT. Kết quả đã làm thay đổi được những hiểu biết sai lầm về bệnh THA, thay đổi được những hành vi bất lợi cho bệnh THA nhờ đó đã làm thay đổi được mức độ THA, giảm được tỷ lệ bệnh THA và các tai biến do bệnh THA gây ra
Luận án Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh.Y học cổ truyền (YHCT) được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe (CSSK) ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Nhận thức được giá trị to lớn của YHCT, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp YHCT trong hệ thống y tế quốc gia do vậy đã tạo ra một mạng lưới KCB bằng YHCT ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Tại địa phương, bệnh viện YHCT tuyến tỉnh đóng vai trò quan trọng vì đây cơ sở YHCT đầu ngành của tỉnh, chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh YHCT chất lượng cao và chỉ đạo chuyên môn YHCT cho các cơ sở y tế địa phương.
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. DANH MỤC LUẬN ÁN CHUYÊN KHOA CẤP II
TỪ 2002 – 2008
Website: Noitiethoc.com địa chỉ uy tín cung cấp tài liệu y học, giáo
trình y khoa số 1 Việt Nam, tải ,tìm tài liệu y học theo yêu cầu
Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
1
CKII
02
WG
ANH
01
Nội khoa
Nghiên cứu Holter nhịp tim liên tục 24 giờ và biến thiên nhịp tim ở ngườI bình thường lứa
tuổI từ 21-40
TRẦN QUỐC ANH - 2002
2
CKII
02
WG
HOA
02
Nội khoa
Nghiên cứu thiếu máu cơ tim qua nghiệm pháp gắng sức ở bệnh nhân đái tháo đường thể
2
VÕ THỊ HÀ HOA - 2002
3
CKII
02
WI
KHO
03
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị chấn thương
gan tạI BVTW Huế
NGUYỄN TẤN KHOA - 2002
4
CKII
02
WJ
LY
04
Nội khoa
Nghiên cứu những biến đổI thận đồ đồng vị ở bệnh nhân sỏI hệ tiết niệu trước và sau điều
trị
ĐOÀN THỊ PHƯƠNG LÝ - 2002
5
CKII
02
QZ
NHA
05
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tổn thương lách trong
chấn thương bụng kín tạI BVTW Huế
PHẠM ĐĂNG NHẬT - 2002
6
CKII
02
WG
THA
06
Nội khoa
Nghiên cứu hình thái và chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp bằng
phương pháp siêu âm Doppler tim
TRỊNH QUANG THÂN - 2002
7
CKII
02
WO
THU
07
Ngoại khoa
Đánh giá kết quả bước đầu điều trị phẫu thuật ung thư đạI tràng tạI BVTW Huế
NGUYỄN THUẦN - 2002
8
CKII
02
WO
THU
08
Ngoại khoa
Đánh giá kết quả phẫu thuật Pena de vries trong điều trị dị tật hậu môn trực tràng thể
trung gian và thể cao
NGUYỄN VĂN THUẬN - 2002
9
CKII
02
WJ
VU
09
Nội khoa
Nghiên cứu hiệu quả điều trị bằng Cyclophosphamide trong hộI chứng thận hư phụ thuộc,
kháng và chống chỉ định corticoide
NGUYỄN ĐÌNH VŨ - 2002
10
CKII
03
WA
ANH
01
Quản lý y tế
Nghiên cứu mạng lướI tổ chức, cán bộ dược và tình hình cung ứng thuốc tạI TP. Đà Nẵng
năm 2001-2002
ĐOÀN VÕ KIM ÁNH - 2003
1
2. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
11
CKII
03
WA
BIN
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng trẻ em dướI 5 tuổI và kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em của bà mẹ tạI Bình Định năm 2003
NGUYỄN THỊ THANH BÌNH - 2003
12 CKII
03
WA
CHI
03
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thu viện phí và chính sách xã hộI hoá y tế tạI BV Đà Nẵng từ 1990-
2002
PHẠM HÙNG CHIẾN - 2003
13 CKII
03
WA
CHI
04
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và ứng dụng y học cổ truyền trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu tạI 7
xã huyện Hoà Vang, TP. Đà Nẵng
LÊ TRUNG CHÍNH - 2003
14 CKII
03
WA
DAN
05
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình u tuyến tiền liệt và kết quả điều trị bằng thuốc y học cổ truyền tạI một
số địa phương tỉnh Hà Tĩnh
TRẦN XUÂN DÂNG - 2003
15 CKII
03
WA
DE
06
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế thuộc trung tâm y tế Cẩm Xuyên 1998-
2002
ĐẶNG MINH ĐỀ - 2003
16 CKII
03
WA
DIN
07
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng trẻ em dướI 5 tuổI huyện Gio Linh, Quảng Trị
TRẦN QUỐC DÍNH - 2003
17 CKII
03
WA
DUN
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của chương trình tiêm chủng mở rộng tạI TP.Huế
HOÀNG ĐỨC DŨNG - 2003
18 CKII
03
WA
HIE
09
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật, tử vong và quản lý công tác khám chữa bệnh tạI BV khu
vực Triệu HảI, tỉnh Quảng Trị trong 5 năm (1998-2002)
NGUYỄN NGỌC HIẾU - 2003
19 CKII
03
WA
HUO
10
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình trạng cấp cứu nhi khoa tạI các trung tâm y tế huyện, thành phố, tỉnh TT-
Huế
TRẦN THỊ MINH HƯƠNG - 2003
20 CKII
03
WA
KHA
11
Quản lý y tế
Đánh giá chương trình hỗ trợ dinh dưỡng và tẩy gian hàng loạt cho học sinh tiểu học tạI
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
VÕ PHÚC KHANH - 2003
21 CKII
03
WA
LAN
12
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của trạm y tế xã, tỉnh Kon Tum năm 2002-2003
NGUYỄN TIẾN LÂN - 2003
22 CKII
03
WA
MY
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong một số bệnh viện tỉnh Bình Định từ 1998-2003
HỒ VIỆT MỸ - 2003
2
3. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
13
23
CKII
03
WA
NGU
14
Quản lý y tế
Nghiên cứu kiến thức, thái độ, hành vi đốI vớI HIV/AIDS của tân binh Quân khu V năm
2002
LÊ THỊ MINH NGUYỆT - 2003
24
CKII
03
WA
NHA
15
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và một số đặc điểm tăng huyết áp ở cán bộ công chức từ 45 tuổI trở
lên tạI TP.Huế năm 2002-2003
LÊ NHÂN - 2003
25
CKII
03
WA
TAN
16
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hút thuốc lá và các yếu tố liên quan tạI quận Ngũ Hành Sơn, TP.Đà
Nẵng
HUỲNH BÁ TÂN - 2003
26
CKII
03
WA
THA
17
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình tai nạn giao thông đường bộ và công tác điều trị nạn nhân nhập viện
tỉnh Quảng Trị trong 5 năm 1998-2002
LÊ VĂN THANH - 2003
27
CKII
03
WA
THA
18
Quản lý y tế
Đánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu dựa vào cộng đồng tỉnh Quảng Trị 1999-
2002
TRẦN VĂN THÀNH - 2003
28
CKII
03
WA
TY
19
Quản lý y tế
Nghiên cứu kiến thức, thực hành về phòng chống nhiễm HIV/AIDS của nhân dân tỉnh Kon
Tum
NGUYỄN ĐÌNH TÝ - 2003
29
CKII
03
WA
XAN
20
Quản lý y tế
Nghiên cứu công tác cấp cứu và điều trị tai nạn giao thông tạI tỉnh Khánh Hoà trong 2 năm
2001-2003
NGUYỄN VĂN XÁNG - 2003
30
CKII
03
WA
YEN
21
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh tật và tử vong trẻ dướI 15 tuổI tạI các BV tuyến huyện tỉnh
Quảng Bình (2000-2002)
NGUYỄN ĐÌNH YẾN - 2003
31
CKII
04
WO
BAC
01
Ngoại khoa
Đánh giá kết quả điều trị cắt túi mật nội soi ở người có tuổi từ 60 trở lên
PHẠM HÀ BẮC - 2004
32
CKII
04
WA
BON
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
năm 2003
NGÔ VĂN BỐN - 2004
33
CKII
04
WA
CAN
03
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm y tế tại tỉnh Bình Định
NGUYỄN VĂN CANG - 2004
3
4. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
34
CKII
04
WS
CHI
04
Nhi khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng thang điểm Linberg cải tiến để
chẩn đoán viêm ruột thừa trẻ em
BÙI CHÍN - 2004
35
CKII
04
QW
DAM
05
Nội khoa
Nghiên cứu đặc điểm vi khuẩn học dịch mật trong bệnh lý sỏi đường mật
NGUYỄN VĂN ĐÀM - 2004
36
CKII
04
WO
DIE
06
Ngoại khoa
Nghiên cứu điều trị chuyển nhịp ở bệnh nhân rung nhĩ sau phẫu thuật bệnh van 2 lá bằng
sốc điện
TRỊNH QUANG DIÊU - 2004
37
CKII
04
WA
HA
07
Quản lý y tế
Tình hình sức khỏe và bệnh tật cán bộ trung cao cấp tại tỉnh Quảng Bình năm 2003
NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ - 2004
38
CKII
04
WA
HAI
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình nhiễm HIV/AIDS trên người sử dụng ma túy tại tỉnh Khánh Hòa năm
2003
NGUYỄN VĂN HẢI - 2004
39
CKII
04
WI
HUN
09
Nội khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thái độ xử trí bệnh viêm ruột thừa ở phụ
nữ có thai
TRƯƠNG VĂN HÙNG - 2004
40
CKII
04
WG
LAI
10
Nội khoa
Nghiên cứu tình trạng rối loạn một số chất điện giải ở bệnh nhân suy tim nặng
HUỲNH ĐÌNH LAI - 2004
41
CKII
04
WA
LIN
11
Quản lý y tế
Nghiên cứu chất lượng hoạt động y tế xã tại huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế năm
2003
DƯƠNG VĨNH LINH - 2004
42
CKII
04
WA
MIN
12
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và các yếu tố nguyên cớ liên quan đến nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
trẻ em dưới 5 tuổi xã Diên Hòa, Diên Khánh, Nha Trang
BÙI XUÂN MINH - 2004
43
CKII
04
WO
NAM
13
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh lý và kết quả điều trị rò hậu môn theo
phương pháp cắt rò để hở
NGÔ NGUYỄN XUÂN NAM - 2004
44
CKII
04
WA
NGO
14
Quản lý y tế
Nghiên cứu thực trạng khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế nhà nước huyện Quỳnh lưu,
Nghệ An
VŨNGỌC - 2004
45 CKII
04
WA
NGO
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình dinh dưỡng và các yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng trẻ
dưới 5 tuổi tại huyện Tuy Phước, Bình Định năm 2003
MAI VĂN NGỌC - 2004
4
5. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
15
46
CKII
04
WO
NHA
16
Ngoại khoa
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa khu trú tại BVTƯ
Huế
PHAN VŨ NHÂN - 2004
47
CKII
04
WA
NHA
17
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình cận thị học sinh và các yếu tố ảnh hưởng đến cận thị học sinh tại TP
Đà Nẵng
TRẦN VĂN NHẬT - 2004
48
CKII
04
WA
NHI
18
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình phủ muối iode ở các vùng sinh thái tỉnh Thừa Thiên Huế
VÕ ĐẠI TỰ NHIÊN - 2004
49
CKII
04
WG
THA
19
Ngoại khoa
Nghiên cứu hiệu quả việc sử dụng K+, Mg++ Aspartat đường tĩnh mạch trong điều trị
ngoại tâm thu thất
TRẦN NGỌC THẠNH - 2004
50
CKII
04
WA
THU
20
Quản lý y tế
Đánh giá kiến thức, thái độ, kỹ năng của cán bộ quản lý về công tác chăm sóc sức khỏe
ban đầu ở tuyến y tế cơ sở trong 2 năm 2002-2003
TRƯƠNG QUANG THUẬN - 2004
51
CKII
04
WO
TOA
21
Ngoại khoa
Đánh giá kết quả điều trị sỏi ống mật chủ qua nội soi mật - tụy ngược dòng tại BVTƯ Huế
ĐẶNG ANH TOÀN - 2004
52
CKII
05
WP
AN
01
S ản - ph ụ khoa
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt tử cung toàn phần trong bệnh lý u xơ tử cung tại
BVTW Huế
BẠCH CẨM AN - 2005
53
CKII
05
WA
CHA
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình tăng huyết áp của người dân từ 50 tuổi trở lên ở TP Qui nhơn, Bình
định năm 2004-2005
HỒ QUANG CHÂU - 2005
54
CKII
05
WO
CHI
03
Ngo ại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật lác cơ năng theo phương
pháp điều chỉnh chỉ
NGUYỄN THỊ THANH CHI - 2005
55
CKII
05
WA
DUN
04
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh sốt rét và kết quả quản lý công tác phòng chống sốt rét tại tỉnh
Lâm đồng năm 2000-2004
NGUYỄN BÁ DŨNG - 2005
56
CKII
05
WA
DAT
05
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ y tế của nhân dân huyện Phù cát tỉnh Bình định
TRƯƠNG QUANG ĐẠT - 2005
5
6. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
57
CKII
05
WP
DIN
06
S ản - ph ụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư cổ tử
cung giai đoạn sớm
NGUYỄN GIA ĐỊNH - 2005
58
CKII
05
WA
DIN
07
Quản lý y tế
Nghiên cứu kết quả phòng chống sốt xuất huyết dựa vào cộng đồng tại xã Xuân ninh, tỉnh
Quảng bình
TRƯƠNG ĐÌNH ĐỊNH - 2005
59
CKII
05
WA
DON
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân tử vong do tai nạn giao thông vào cấp cứu và điều trị tại
BV Đa khoa tỉnh Bình định trong 5 năm – 2000-2004
NGUYỄN ĐỒNG - 2005
60
CKII
05
WP
HA
09
S ản - ph ụ khoa
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong 1 số bệnh lý phụ khoa
TRẦN THỊ NGỌC HÀ - 2005
61
CKII
05
WS
HA
10
Nhi khoa
Nghiên cứu các tiêu chuẩn điện tim đối chiếu với siêu âm tim trong chẩn đoán phì đại thất
trái ở trẻ em 6-15 tuổi
NGUYỄN THỊ THU HÀ - 2005
62
CKII
05
WA
HAI
11
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thể lực và bệnh tật của nam thanh niên khám tuyển nhập ngũ tại
quận Hải châu, TP Đà nẵng 5 năm 2000-2004
NGUYỄN DUY HẢI - 2005
63
CKII
05
WA
HAI
12
Quản lý y tế
Đánh giá kết quả 5 năm phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại huyện Đơn dương,
tỉnh Lâm đồng năm 2000-2004
TRẦN ĐÌNH HẢI - 2005
64
CKII
05
WO
HAI
13
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị phẫu thuật u tuỵ
PHẠM VĂN HẢI - 2005
65
CKII
05
WP
HIE
14
S ản - ph ụ khoa
Đánh giá chứng nghiệm axit acetic trong sàng lọc tổn thương cổ tử cung và điều trị lộ
tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện
HUỲNH THỊ HIÊN - 2005
66
CKII
05
WI
HIE
15
N ội khoa
Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tiêm Ethanol qua da
tại BV Trường ĐH Y khoa Huế
PHAN HIỀN - 2005
67
CKII
05
WG
HIE
16
N ội khoa
Nghiên cứu các chỉ số mỡ cơ thể ở bệnh mạch vành bằng phương pháp đo trở kháng điện
sinh học
NGUYỄN QUANG HIỀN - 2005
68 CKII
05
WA
HOA
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế xã tỉnh Khánh hoà năm 2004
TRẦN QUỲNH HOA - 2005
6
7. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
17
69
CKII
05
WG
HOA
18
N ội khoa
Nghiên cứu chỉ số Tei trong đánh giá chức năng thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp
nguyên phát bằng siêu âm Doppler tim
HOÀNG THỊ THANH HOÀ - 2005
70
CKII
05
WI
HUO
19
N ội khoa
Nghiên cứu hiệu quả ứng dụng liệu pháp kết hợp Esomeprazole Clarithromycine và
Amoxiciline trong điều trị loét dạ dày tá tràng có Helicobacter Pylori dương tính
PHAN THỊ MINH HƯƠNG - 2005
71
CKII
05
WJ
HUO
20
N ội khoa
Nghiên cứu một số yếu tố đông máu ở bệnh nhân hội chứng thận hư tiên phát
NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG - 2005
72
CKII
05
WA
HY
21
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân tai nạn giao thông điều trị tại các bệnh viện tỉnh Lâm
đồng 3 năm (2002-2004)
NGUYỄN BÁ HY - 2005
73
CKII
05
WA
LIE
22
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi sau 5 năm thực hiện chương trình
phòng chống suy dinh dưỡng tại xã Thuỷ phù
HOÀNG THỊ LIÊN - 2005
74
CKII
05
WA
LON
23
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại BV Đa khoa Khu vực miền núi phía Bắc Quảng nam trong
4 năm 2001-2004
THÂN TRỌNG LONG - 2005
75
CKII
05
WA
LON
24
Quản lý y tế
Nghiên cứu kết quả tẩy giun bằng Mebendazole đến sức khoẻ học sinh lớp 3 tại thị xã
Sầm sơn, tỉnh Thanh hoá
LÊ ĐỨC LỘNG - 2005
76
CKII
05
WA
LUO
25
Quản lý y tế
Đánh giá kết quả can thiệp trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại phòng khám ngoại trú BV
Đa khoa tỉnh Thanh hoá năm 2004-2005
TRẦN VĂN LƯƠNG - 2005
77
CKII
05
WS
MAI
26
Nhi khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước và sau phẫu thuật bệnh thông liên
thất trẻ em tại BVTƯ Huế
NGUYỄN THỊ THU MAI - 2005
78
CKII
05
WA
MIN
27
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, có
chồng tại huyện Tiên phước, Quảng nam
NGUYỄN KHẮC MINH - 2005
79
CKII
05
WA
NEN
28
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế huyện Sơn hà, tỉnh Quảng ngãi năm
2000-2004
HỒ MINH NÊN - 2005
7
8. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
80
CKII
05
WA
NGO
29
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ thừa cân béo phì ở học sinh tiểu học tại TP
Huế năm 2004
PHAN THỊ BÍCH NGỌC - 2005
81
CKII
05
WA
KHO
30
Quản lý y tế
Nhận xét tình hình suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện Ninh hoà, tỉnh Khánh hoà
năm 2005
PHẠM HUY KHÔI - 2005
82
CKII
05
WP
PHA
31
S ản - ph ụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh xơ nang tuyến vú
ĐẶNG VĂN PHÁP - 2005
83
CKII
05
WJ
PHO
32
N ội khoa
Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn III-IV
NGUYỄN THỊ PHÒNG - 2005
84
CKII
05
WS
PHU
33
Nhi khoa
Nghiên cứu một số rối loạn tim mạch ở trẻ sinh ngạt
NGUYỄN TẤN PHỤ - 2005
85
CKII
05
WO
PHU
34
Ngoại khoa
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật sỏi san hô thận tại BVTƯ và BV Trường ĐH Y khoa Huế
VÕ TRỊNH PHÚ - 2005
86
CKII
05
WA
QUY
35
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố liên quan đến suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi
tại tỉnh Lâm đồng
HỒ NGỌC QUÝ - 2005
87
CKII
05
WG
SIN
36
N ội khoa
Nghiên cứu biến thiên huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát bằng kỹ thuật
Holter 24 giờ
CAO THÚC SINH - 2005
88
CKII
05
WO
TAI
37
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn
bằng phẫu thuật nội soi nối thông túi lệ - mũi qua đường mũi
NGÔ THỊ ANH TÀI - 2005
89
CKII
05
WA
TE
38
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế huyện Quảng trạch năm 2004
LÊ VĂN TẾ - 2005
90
CKII
05
WJ
THA
39
N ội khoa
Nghiên cứu kích thước thận và các chỉ số huyết động của động mạch thận ở bệnh nhân có
cơn đau quặn thận cấp do sỏi niệu quản
TRẦN THĂNG - 2005
91 CKII
05
WG
THA
N ội khoa
Nghiên cứu Holter nhịp tim liên tục 24 giờ ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính
BÙI XUÂN THANH - 2005
8
9. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
40
92
CKII
05
WA
THA
41
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn trầm cảm
tại 2 xã Thiệu lý, Thiệu phú, huyện Thiệu hoá, tỉnh Thanh hoá năm 2004
NGUYỄN NGỌC THÀNH - 2005
93
CKII
05
WO
THU
42
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sụp mí bằng phẫu thuật tại Huế
NGUYỄN THỊ THU - 2005
94
CKII
05
WA
THU
43
Quản lý y tế
Nghiên cứu thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn tại huyện Phong điền,
tỉnh Thừa thiên Huế
ĐOÀN PHƯỚC THUỘC - 2005
95
CKII
05
WS
THU
44
Nhi khoa
Nghiên cứu rối loạn nhịp tim ở trẻ em tại phòng cấp cứu nhi BVTƯ Huế
LÊ THIỆN THUYẾT - 2005
96
CKII
05
WA
TIE
45
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong tại BV Đa khoa tỉnh Khánh hoà từ 1/2003 đến
12/2004
NGUYỄN MẠNH TIẾN - 2005
97
CKII
05
WI
TIN
46
N ội khoa
Nghiên cứu nồng độ men Lactate Dehydrogenase huyết thanh ở bệnh nhân xơ gan
NGUYỄN THỊ XUÂN TỊNH - 2005
98
CKII
05
WS
TUA
47
Nhi khoa
Nghiên cứu nguyên nhân và diễn tiến điều trị suy tim ở trẻ em
ĐINH QUANG TUẤN - 2005
99
CKII
05
WI
VIN
48
N ội khoa
Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Helicobacter Pylori và một số đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học ở
bệnh nhân ung thư dạ dày
LÂM THỊ VINH - 2005
100
CKII
05
WQ
VU
49
S ản - ph ụ khoa
Đánh giá kết quả điều trị bệnh chữa trứng tại khoa Phụ Sản BVTƯ Huế và BV Trường ĐH
Y khoa Huế
TRẦN NGUYÊN VŨ - 2005
101
CKII
05
WA
VUO
50
Quản lý y tế
Nghiên cứu kiến thức thực hành về phòng chống nhiễm HIV/AIDS của nhân dân TP
Pleiku năm 2005
HOÀNG ANH VƯỜNG - 2005
102
CKII
05
WG
YEN
51
N ội khoa
Nghiên cứu chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp bằng siêu âm
tim
LÊ THỊ YẾN - 2005
9
10. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
103
CKII
06
WA
BIC
01
Quản lý y tế
Đánh giá hiệu quả thuốc tiêm tránh thai depo-provera đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
tại Bình Định
NGUYỄN THỊ BÍCH - 2006
104
CKII
06
WA
CHU
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong tại BVĐK Quảng Nam
PHẠM NGỌC CHƯƠNG - 2006
105
CKII
06
WA
HIE
03
Quản lý y tế
Nghiên cứu, chăm sóc, điều trị, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt dựa
vào cộng đồng tỉnh Bình Định
TRƯƠNG QUỐC HIỀN - 2006
106
CKII
06
WA
HOA
04
Quản lý y tế
Đánh giá tình hình và điều trị bệnh nhân lao phổi tại tỉnh Khánh Hòa trong 2 năm 2004-
2005
TRẦN PHÚ HÒA - 2006
107
CKII
06
WA
KHA
05
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy và gái mại dâm tại tỉnh
Quảng Trị năm 2005
VÕ VĂN KHÁNH - 2006
108
CKII
06
WA
LAM
06
Quản lý y tế
Nghiên cứu cơ cấu chấn thương do tai nạn của cán bộ viên chức và người lao động được
giám định tại tỉnh Thanh Hóa từ năm 2001-2005
NGUYỄN THỊ LÂM - 2006
109
CKII
06
WA
LUO
07
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi và kiến thức nuôi con của các
bà mẹ năm 2005 tại huyện Batơ, tỉnh Quảng ngãi
MAI LƯỢM - 2006
110
CKII
06
WA
NAM
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu về sự hài lòng của bệnh nhân điều trị tại BV Nguyễn tri Phương, TP Hồ Chí
Minh
PHAN QUÍ NAM - 2006
111
CKII
06
WA
NIN
09
Quản lý y tế
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học và các yếu tố nguy cơ tai biến mạch máu não ở
một số vùng dân cư Hà Tĩnh
PHAN THỊ NINH - 2006
112
CKII
06
WA
TAN
10
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới của phụ nữ ở lứa tuổi 18-49 tại
huyện Điện bàn, tỉnh Quảng nam
NGUYỄN CÔNG TÂN - 2006
113
CKII
06
WA
TU
11
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng và các yếu tố liên quan ở trẻ dưới 5 tuổi, huyện
Đakrong, tỉnh Quảng trị năm 2005
TRƯƠNG ĐỨC TÚ - 2006
114 CKII
06
WA
THA
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình tai nạn giao thông được cấp cứu và điều trị tại BV huyện Hà trung,
tỉnh Thanh hóa từ năm 2001-2005
MAI THỊ MAI THỊ THANH - 2006
10
11. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
12
115
CKII
06
WA
THA
13
Quản lý y tế
Tình hình đội ngũ cán bộ y dược tại sở Y tế TP Hồ Chí Minh năm 2005
CÁI PHÚC THẮNG - 2006
116
CKII
06
WA
THU
14
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình đái tháo đường ở người từ 30 tuổi trở lên tại TP Qui nhơn năm 2005
HOÀNG XUÂN THUẬN - 2006
117
CKII
06
QZ
HOA
15
Nội khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh nội soi và mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư đại
trực tràng
TRƯƠNG XUÂN HÒA - 2006
118
CKII
06
WO
CON
16
Ngoại khoa
Khảo sát sự thay đổi hình thái thận và một số thành phần trong nước tiểu ở bệnh nhân tán
sỏi thận ngoài cơ thể
HOÀNG VĂN CÔNG - 2006
119
CKII
06
WQ
CHA
17
Sản khoa
Nghiên cứu giá trị βhCG và kích thước nang hoàng tuyến trong theo dõi và tiên lượng
bệnh nguyên bào nuôi
PHAN NỮ THANH CHÂU - 2006
120
CKII
06
WJ
DUN
18
Nội khoa
Nghiên cứu nồng độ Lipoprotein (a) huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng thận hư tiên phát
trước và sau điều trị
NGUYỄN MINH DŨNG - 2006
121
CKII
06
WV
DUN
19
Tai mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm mũi-xoang mạn tính được
phẫu thuật tại Huế
PHAN VĂN DƯNG - 2006
122
CKII
06
WV
HA
20
Tai mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và kết quả điều trị chấn thương mũi xoang
tại Huế
NGUYỄN THỊ TRÚC HÀ - 2006
123
CKII
06
WI
HAI
21
Nội khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng biến chứng và hình ảnh siêu âm viêm
đường mật túi mật cấp do sỏi
LÊ HỒNG HẢI - 2006
124
CKII
06
WW
HAI
22
Nhãn khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị biến chứng tăng nhãn áp
sau chấn thương nhãn cầu
NGUYỄN THỊ BÍCH HẢI - 2006
125
CKII
06
WS
HAN
23
Nhi khoa
Nghiên cứu vai trò của siêu âm tim trong chẩn đoán bệnh thấp tim cấp trẻ em
LÊ THỊ HIẾU HẠNH - 2006
11
12. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
126
CKII
06
WP
HIE
24
Phụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ung thư buồng trứng tại Huế
DƯƠNG NGỌC HIỀN - 2006
127
CKII
06
WP
HUE
25
Phụ khoa
Nghiên cứu ứng dụng Estrogen và progestin trong điều trị rong kinh nguyên nhân cơ năng
VĂN THỊ KIM HUỆ - 2006
128
CKII
06
WO
KHO
26
Ngoại khoa
Nghiên cứu ứng dụng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần trong điều trị ung thư gan
không có chỉ định cắt bỏ
LÊ VĂN KHÔI - 2006
129
CKII
06
WG
LAM
27
Nội khoa
Nghiên cứu tác dụng của Atorvastatin trên nồng độ protein phản ứng C độ nhạy cao ở
bệnh nhân suy động mạch vành mạn
TRẦN LÂM - 2006
130
CKII
06
WO
LAP
28
Ngoại khoa
Nghiên cứu điều trị phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa viêm ở bệnh nhân trên 60 tuổi
NGUYỄN ĐÌNH LẬP - 2006
131
CKII
06
WV
NAM
29
Tai mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị vật thực quản tại BVTƯ Huế
TRẦN PHƯƠNG NAM - 2006
132
CKII
06
WQ
NAM
30
Sản khoa
Nghiên cứu kích thích phóng noãn bằng chất ức chế men thơm hóa (Aromatase Inhibitor)
trong điều trị vô sinh do rối loạn phóng noãn
HÀ THỊ PHƯƠNG NAM - 2006
133
CKII
06
WG
NHO
31
Nội khoa
Nghiên cứu tác dụng hạ huyết áp của thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II – Irbesartan bằng
theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
PHAN LONG NHƠN - 2006
134
CKII
06
WO
NHU
32
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị đục thể thủy tinh bằng
phẫu thuật Phaco tại BV Trường ĐHYK Huế và BVTƯ Huế
HUỲNH THỊ XUÂN NHƯ - 2006
135
CKII
06
WO
PHI
33
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị ung thư trực
tràng bằng phẫu thuật phối hợp với tia xạ
HUỲNH PHIẾN - 2006
136
CKII
06
WO
PHU
34
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý kết uqả điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng cắt đốt nội soi tại
BVTƯ Huế
LÊ BÁ PHƯỚC - 2006
137 CKII
06
WS
SON
Nhi khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tiến triển của bệnh thấp tim ở trẻ em
NGUYỄN SƠN - 2006
12
13. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
35
138
CKII
06
WS
TAM
36
Nhi khoa
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ Troponin T và CK; CK-MB trong suy tim ở trẻ em
BÙI THỊ TÁ TÂM - 2006
139
CKII
06
WO
TAP
37
Ngoại khoa
Đánh giá kết quả áp dụng miệng nối Roux – en – y sau cắt bán phần dưới dạ dày trong
phẫu thuật ung thư dạ dày.
NGUYỄN QUANG TẬP - 2006
140
CKII
06
WG
TOA
38
Nội khoa
Nghiên cứu trị số huyết áp ở trẻ em tuổi từ 13-15 bằng kỹ thuật đo huyết áp lưu động 24
giờ
NGUYỄN KHÁNH TOÀN - 2006
141
CKII
06
WW
TOA
39
Nhãn khoa
Đánh giá kết quả phẫu thuật đục thể thủy tinh ngoài bao đặt kính nội nhãn hậu phòng tại
tuyến y tế cơ sở tỉnh TT Huế
NGUYỄN KHOA TOÀN - 2006
142
CKII
06
WH
THA
40
Nội khoa
Nghiên cứu phân loại lơxêmi cấp và hội chứng rối loạn sinh tủy, đánh giá tổn thương tạo
máu trong điều trị tấn công lơxêmi tủy cấp
NGUYỄN HỮU THẮNG - 2006
143
CKII
06
WO
THU
41
Ngoại khoa
Nghiên cứu ứng dụng bilan xté nghiệm cầm máu đông máu tiền phẫu tại BVTƯ Huế
NGUYỄN THỊ THANH THU - 2006
144
CKII
06
WO
THU
42
Ngoại khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân và điều trị bệnh nhân sỏi mật
mổ lại
LÊ THƯƠNG - 2006
145
CKII
06
WH
TRA
43
Nội khoa
Nghiên cứu các biến chứng trong quá trình điều trị tấn công ở bệnh nhân lơ xê mi cấp
dòng tủy người lớn tại BVTƯ Huế
NGUYỄN VĂN TRÁNH - 2006
146
CKII
06
WW
VIE
44
Nhãn khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị vết thương xuyên nhãn
cầu tại khoa Mắt BVTƯ Huế
NGUYỄN QUỐC VIỆT - 2006
14
7
CKII
07
WP
AI
01
Phụ khoa
Nghiên cứu khả năng chấp nhận- hiệu quả và tác dụng phụ của thuốc cấy tránh thai
implanon tại tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐOÀN THỊ ÁI - 2007
14
8
CKII
07
WA
AN
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, dịch tễ học và chẩn đoán bệnh sốt mò bằng kỹ thuật
khuyết đại Gen ở bệnh nhân điều trị tại bệnh viện TW Huế
LÊ VĂN AN - 2007
14 CKII Quản lý y tế
13
14. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
9
07
WA
ANH
03
Nghiên cứu tình hình bệnh trứng cá ở học sinh cấp II – III Thành Phố Huế
LÊ THỊ DIỆU ANH - 2007
15
0
CKII
07
WP
ANH
04
Phụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng kết quả điều trị ra máu âm đạo bất thường ở
phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh
NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH - 2007
15
1
CKII
07
WA
BIE
05
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình cung cấp và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của nhân dân ở các
xã miền núi huyện Cam Lộ tỉnh Quảng trị năm 2006
HỒ SỸ BIÊN - 2007
15
2
CKII
07
WG
BIN
06
Nội tim mạch
Nghiên cứu mối liên quan giữa tăng huyết áp nguyên phát có trũng và không có trũng với
một sô tổn thương cơ quan đích bằng máy đo huyết áp lưu động 24 giờ
DƯƠNG THANH BÌNH - 2007
15
3
CKII
07
WA
BIN
07
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hoạt động của các trạm y tế phường tại quận Hải Châu, thành Phố
Đà Nẵng năm 2006
NGUYỄN THANH BÌNH - 2007
15
4
CKII
07
WM
CAT
08
Tâm thần
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đáp ứng với điều trị của bệnh nhân nội trú bị rối loạn
tâm thần do rượu
NGUYỄN HỮU CÁT - 2007
15
5
CKII
07
WA
CON
09
Quản lý y tế
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến trẻ sơ sinh nhẹ cân ở huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh
Hóa
HOANG NGỌC CÔN - 2007
15
6
CKII
07
WA
DUN
10
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật tại bệnh viện đa khoa thành phố Qui Nhơn Tỉnh Bình Định
trong 4 năm 2004- 2007
ĐỖ TIẾN DŨNG - 2007
15
7
CKII
07
WO
DUN
11
Ngoại tiết niệu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng , cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị cắt u xơ tiền liệt
tuyến nội soi ở bệnh nhân trên 80 tuổi
HỒ ANH DŨNG - 2007
15
8
CKII
07
WS
DUN
12
Nhi tim mạch
Nghiên cứu sự biến dổi về hình thể và huyết động của tim truớc và sau phẫu thuật thông
liên thất đơn thuần ở trẻ em bằng siêu âm tim
PHẠM VĂN DŨNG - 2007
15
9
CKII
07
WI
DUN
13
Nội tiêu hóa
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ glucose và insulin máu ở bệnh nhân xơ gan
TRƯƠNG CÔNG DỤNG - 2007
16
0
CKII
07
WA
HAN
14
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại huyện Tĩnh Gia , Tỉnh Thanh
Hóa năm 2006
NGUYỄN THỊ HẰNG - 2007
14
15. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
16
1
CKII
07
WV
HIE
15
Mũi Họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân có túi cuốn
mũi giữa được phẫu thuật tại Bệnh viện Trung Ương Huế
LÊ XUÂN HIỀN - 2007
16
2
CKII
07
WA
HIE
16
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thừa cân béo phì của học sinh từ 11-15 tuổi tại một số trường trung
học cơ sở Thành Phố Huế
VÕ THỊ DIỆU HIỀN - 2007
16
3
CKII
07
WA
HIE
17
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình chăm sóc sức khỏe tâm thần cho bệnh nhân tâm thần phân liệt dựa
vào cộng đồng tại huyện Nông Cống Tỉnh Thanh Hóa
NGUYỄN HỮU HIỆP - 2007
16
4
CKII
07
WS
HOA
18
Nhi tim mạch
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điệu trị tim trong hạ canxi máu ở trẻ sơ sinh
LÊ THI CÔNG HOA - 2007
16
5
CKII
07
WA
HOA
19
Quản lý y tế
Nghiên cứu giá trị của phương pháp nhìn hệ tĩnh mạch ngoại vi ngón tay trỏ trong chẩn
đoán mức độ nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em từ sơ sinh đến 3 tuổi
TRẦN VĂN HÒA - 2007
16
6
CKII
07
WW
HON
20
Nhãn khoa
Nghiên cứu tác dụng của moxifloxacin 0,5% trong điều trị viêm loét giác mạc do vi khuẩn
TRẦN THỊ TUYẾT HỒNG - 2007
16
7
CKII
07
WA
HUN
21
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân tai nạn giao thông vào cấp cứu, điều trị tại bệnh viện
huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định trong 3 năm 2004-2006
DƯƠNG NGỌC HÙNG - 2007
16
8
CKII
07
WG
HUN
22
Nội tim mạch
Nghiên cứu so sánh 2 phương pháp chụp động mạch vành qua đường động mạch quay
và động mạch đùi ở bệnh nhân có chỉ định chụp động mạch vành
PHAN NAM HÙNG - 2007
16
9
CKII
07
WA
HUN
23
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện tại BV TW Huế
TRẦN VĂN HƯNG - 2007
17
0
CKII
07
WO
KHA
24
Ngoại tiết niệu
Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận đài dưới bằng tán sỏi ngoài cơ thể
HOÀNG VĂN KHẢ - 2007
17
1
CKII
07
WO
LAM
25
Ngoại tiêu hóa
Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả điều trị tắc ruột sau mổ
NGÔ THẾ LÂM - 2007
17
2
CKII
07
WA
LON
Quản lý y tế
Nghiên cứu mô hình bệnh tật và tử vong bệnh nhân nội trú tại bệnh viẹn đa khoa thành
phố Buôn Ma Thuột từ năm 2002-2006
DOÃN HỮU LONG - 2007
15
16. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
26
17
3
CKII
07
WO
LON
27
Ngoại tiêu hóa
Đánh giá kết quả đièu trị ung thư đại tràng bằng phẫu thậut kết hợp hóa trị
NGUYỄN HỒNG LONG - 2007
17
4
CKII
07
WV
LON
28
Mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng , cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị khối u thanh
quản lành tính tại BV TW Huế
NGUYỄN THÀNH LONG - 2007
17
5
CKII
07
WP
NHA
29
Phụ khoa
Nghiên cứu hiệu quả phẫu thuật nội soi trong điều trị vô sinh do vòi tử cung
LÊ HOÀI NHÂN - 2007
17
6
CKII
07
WA
PHU
30
Quản lý y tế
Nghiên cứu kết quả công tác phòng chống sốt rét tại huyện A Lưới , Thừa Thiên Huế từ
năm 2002-2006
LÊ QUANG PHÚ - 2007
17
7
CKII
07
WA
QUA
31
Quản lý y tế
Nghiên cứu thực trạng tài chính tại BV Đa khoa huyện Hoài Ân tỉnh Bình Định trong 3 năm
2004- 2006
NGUYỄN VĂN QUANG - 2007
17
8
CKII
07
WO
SAN
32
Ngoại tiết niệu
Đánh giá kết quả điều trị bệnh lý u xơ tiền liệt tuyến khối lượng lớn bằng phẫu thuật catứ
nội soi qua đuờng niệu đạo
HỒ VŨ SANG - 2007
17
9
CKII
07
WO
SON
33
Ngoại tiêu hóa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị cắt lách trong bệnh lý
cường lách và ban xuất huyết giảm tiểu cầu mạn tính vô căn
SỬ SƠN - 2007
18
0
CKII
07
WS
SON
34
Nhi tim mạch
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng ,điện tim, X quang tim trong bệnh thông liên thất
đơn thuần có tăng áp lực động mạch phổi ơ trẻ em
TRẦN VĂN SƠN - 2007
18
1
CKII
07
WW
TAM
35
Nhãn khoa
Đánh giá kết quả phẫu thuật ngoài bao đặt thủy tinh thể nhân tạo bằng đường hầm củng
mạc tại một số huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
LÊ VIẾT TÂM - 2007
18
2
CKII
07
WA
TUN
36
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh đái tháo đường và các yếu tố liên quan tại cộng đồng tỉnh
Thanh Hóa năm 2006
ĐỖ THANH TÙNG - 2007
18
3
CKII
07
WP
THA
37
Phụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng , cận lâm sàng và điều trị phẫu thuật khối u buồng trứng
HUỲNH NGỌC THANH - 2007
18
4
CKII
07
WP
Phụ khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật nội soi u lạc
nội mạc tử cung
16
17. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
THU
38
LÊ VĂN THỤ - 2007
18
5
CKII
07
WA
TRA
39
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình rối loạn thông khí hô hấp và các yếu tố liên quan ở công nhân công
ty hữu hạn xi măng Luks Việt Nam
NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM - 2007
18
6
CKII
07
WW
TRI
40
Nhãn khoa
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật ngoài bao cắt bà củng mạc trong đường hầm điều trị bệnh
glôcôm phối hợp đục thủy tinh thể
NGUYỄN THANH TRIẾT - 2007
18
7
CKII
07
WA
UYE
41
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình suy dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở tẻ em dưới 5 tuổi đồng
bào dân tộc thiểu số tại huyện Như Thanh , Thanh Hóa
LÊ HỮU UYỂN - 2007
18
8
CKII
07
WS
XUA
42
Nhi Tim mạch
Nghiên cứu về hình thái và huyết động trong bện thông sàn nhĩ thất ở trẻ em bằng siêu âm
Doppler Tim
LÊ THỊ THANH XUÂN - 2007
18
9
CKII
07
WA
XUA
43
Quản lý y tế
Nghiên cứu kết quả hoạt động các trạm y tế huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tỉnh năm 2006
LÊ VĂN XUÂN - 2007
190
CKII
08
WA
ANH
01
Quản lý y tế
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học và một số yếu tố nguy cơ ở người 15-30 tuổi toan tự tử
vào BVĐK khu vực Long thành từ 7/2007 đến 6/2008
LÊ QUANG ÁNH - 2008
191
CKII
08
WA
LUO
02
Quản lý y tế
Nghiên cứu chi phí của người bệnh điều
trị tại khoa Ngoại BV Đà nẵng năm 2007
HỒ HIỀN LƯƠNG - 2008
192
CKII
08
WA
AN
03
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thiếu máu ở phụ nữ mang thai tại huyện Củ chi, TP HCM
PHẠM VĂN AN - 2008
193
CKII
08
WO
BAN
04
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị polyp túi mật
bằng phẫu thuật nội soi
NGUYỄN XUÂN BAN - 2008
194
CKII
08
WA
BIN
05
Quản lý y tế
Nghiên cứu thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn tại huyện Tuy phước
tỉnh Bình định
NGUYỄN VĂN BÌNH - 2008
195
CKII
08
WA
CAM
06
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình hen phế quản ở người lớn tại huyện Duy xuyên, Quảng nam năm
2007
NGUYỄNCAM - 2008
196 CKII
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu sự hài lòng của bệnh nhân về công tác khám chữa bệnh tại BV cấp cứu Trưng
17
18. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
WA
CHI
07
vương TP HCM
LÊ THANH CHIẾN - 2008
197
CKII
08
WA
CUC
08
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình phát hiện và quản lý điều trị lao phổi mới tại phòng khám lao tỉnh
TT Huế
NGÔ THỊ CÚC - 2008
198
CKII
08
WA
CUO
09
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình khuyết tật ở trẻ em và kết quả phục hồi chức năng dựa vào cộng
đồng tại huyện Ninh hòa, tỉnh Khánh hòa năm 2006-2008
PHAN CẢNH CƯƠNG - 2008
199
CKII
08
WA
CUO
10
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình quản lý và kết quả điều trị ngoại trú bệnh lao phổi tại phòng khám
Lao BVTƯ Huế năm 2007
LÊ XUÂN CƯỜNG - 2008
200
CKII
08
WA
DA
11
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình sức khỏe và bệnh tật cán bộ được quản lý tại Ban Bảo vệ CSSK cán
bộ TP Đà nẵng năm 2007
NGUYỄN HỮU ĐA - 2008
201
CKII
08
WA
DAN
12
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình quản lý phòng chống điều trị bệnh sốt rét tại các trạm y tế xã thuộc
huyện Đakrông tỉnh Quảng trị
NGUYỄN VĂN DÀN - 2008
202
CKII
08
WT
DIE
13
Lão khoa
VNghiên cứu nồng độ Interleukin-6 huyết thanh trong đợt cấp bênh phổi tắc nghẽn mạn
tính ở người cao tuổi
PHAN THỊ HỒNG DIỆP - 2008
203
CKII
08
WO
DOA
14
Ngoại Tiêu hoá
Đánh giá kết quả điieù trị ung thư dạ dày có biến chứng bằng phẫu thuật cắt đoạn dạ dày
NGUYỄN ĐOAN - 2008
204
CKII
08
WO
DUN
15
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng đặt tấm lưới nhân tạo trong điều trị thoát vị bẹn theo phương pháp
phẫu thuật Lichtenstein
ĐÀO ANH DŨNG - 2008
205
CKII
08
WO
DUN
16
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị sỏi đường mật
CAO VIỆT DŨNG - 2008
206
CKII
08
WS
EBA
17
Nhi Tiêu hoá
Khảo sát biến chứng và các yếu tố tiên lượng nặng trong bệnh tim bẩm sinh có luồng
thông trái-phải thường gặp ở trẻ em
H'ELÊBAN - 2008
207
CKII
08
WA
GAT
18
Quản lý y tế
Đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu của các trạm y tế xã huyện Bình
chánh, TP HCM
LÊ VĂN GẮT - 2008
208 CKII Nội tim mạch
18
19. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
08
WG
HA
19
Nghiên cứu những biến đổi về hình thái và chức năng tâm trương thất trái bằng siêu âm
Doppler tim ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ
VÕ THỊ THU HÀ - 2008
209
CKII
08
WA
HA
20
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và nhu cầu nguồn nhân lực y tế tỉnh Đồng Nai Năm 2007
NGUYỄN THỊ THANH HÀ - 2008
210
CKII
08
WA
HAN
21
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình cận thị học đường các yếu tố ảnh hưởng đến cận thị học sinh tại TP
Biên hòa tỉnh Đồng nai
TRƯƠNG THỊ THU HẰNG - 2008
211
CKII
08
WH
HAN
22
Huyết học
Nghiên cứu vai trò nhiễm sắc thể Ph1 men phosphatase kiềm bạch cầu trong chẩn đoán
và đánh giá điều trị bệnh nhân lơxêmi tủy mạn bằng hydrea
NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH - 2008
212
CKII
08
WJ
HAN
23
Nội Thận - Tiết niệu
Nghiên cứu albumin niệu vi thể ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa
ĐỖ THỊ MỸ HẠNH - 2008
213
CKII
08
WS
HAN
24
Nhi khoa
Nghiên cứu các thông số dòng chảy qua các van tim ở trẻ em bình thường từ 13-15 tuổi
bằng siêu âm Doppler tim
HỒ ĐẮC HẠNH - 2008
214
CKII
08
WA
HIE
25
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình sốt xuất huyết trong cộng đồng dân cư huyện Bình chánh, TP HCM
CHU XUÂN HIÊN - 2008
215
CKII
08
WA
HOA
26
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình mang phế cầu mức độ kháng kháng sinh của chúng và một số yếu tố
liên quan ở trẻ từ 2-5 tuổi tại trường Mầm non Hoa mai, TP Huế
TRẦN THỊ NHƯ HOA - 2008
216
CKII
08
WA
HOA
27
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoạch hóa gia đình tại huyện Cần giờ, TP HCM
PHAN THỊ KIM HOA - 2008
217
CKII
08
WA
HOA
28
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình loãng xương và một số yếu tố liên quan ở người trên 45 tuổi tại Gò
Vấp, TP HCM
NGUYỄN TRUNG HÒA - 2008
218
CKII
08
WA
HOA
29
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thể lực - bệnh tật và một số yếu tố liên quan đến thể lực cua nam
thanh niên khám tuyển nghĩa vuh quân sự tại huyện Hóc môn, TP HCM
ĐỖ KIM HOÀNG - 2008
219
CKII
08
WS
HOP
30
Nhi Tiêu hoá
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố làm nặng trong lỵ trợc trùng ở trẻ em
NÔNG THỊ HỢP - 2008
19
20. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
220
CKII
08
WO
HUN
31
Ngoại Tiêu hoá
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm ruột thừa trên bệnh nhân có vết mổ
cũ
KPĂ HÙNG - 2008
221
CKII
08
WV
HUN
32
Mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả cắt hạt xơ dây thanh bằng nội soi treo
thanh quản
TRƯƠNG NGỌC HÙNG - 2008
222
CKII
08
WG
HUN
33
Nội tim mạch
Nghiên cứu hình ảnh tổn thương động mạch vành qua chup động mạch vành chọn lọc ở
bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa
NGÔ VĂN HÙNG - 2008
223
CKII
08
WA
HUO
34
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình quản lý bệnh nhân tăng huyết áp vào phẫu thuật tại BVTƯ Huế
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG - 2008
224
CKII
08
WG
HUO
35
Nội Tim mạch
Nghiên cứu áp dụng trắc nghiệm bàn nghiêng trong chẩn đoán ngất tại BV Trường ĐHYD
Huế
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG - 2008
225
CKII
08
WG
HUO
36
Nội tim mạch
Nghiên cứu hiệu quả thuốc kích hoạt kênh kali-ATP (nicorandil) trong điều trị cơn đau thắt
ngực ổn định
LÊ VĂN TÂM HƯƠNG - 2008
226
CKII
08
WG
KHA
37
Nội tim mạch
Nghiên cứu một số thông số siêu âm Doppler mô ở người lớn bình thường
NGUYỄN THỊ KHANG - 2008
227
CKII
08
WT
KHA
38
Lão khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh thoái hóa khớp ở người cao tuổi
ĐÀO THỊ VÂN KHÁNH - 2008
228
CKII
08
WA
LAM
39
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố liên quan đến khuyết tật vận đọng và khả năng hòa
nhập cộng đồng ở trẻ em của huyện A lưới, tỉnh TT Huế
NGUYỄN NGỌC LÂM - 2008
229
CKII
08
WA
LAM
40
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân bỏ điều trị lao và các yếu tố liên quan tại các quận nội
thành thành phố Hồ Chí Minh
PHẠM BẢO LÂM - 2008
230
CKII
08
WA
LIE
41
Quản lý y tế
Nghiên cứu tỷ lệ mang tụ cầu vàng và một số vi khuẩn khác và tính kháng kháng sinh của
tụ cầu vàng ở công nhân Công ty Cổ phần Long thọ Huế
NGUYÊN THỊ NAM LIÊN - 2008
231 CKII
08
WS
LOC
Nhi Tim mạch
Nghiên cứu sự biến đổi điện tâm đồ và siêu âm Doppler tim trong bệnh thông liên thất đơn
thuần có tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em
ĐỖ XUÂN LỘC - 2008
20
21. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
42
232
CKII
08
WQ
MAI
43
Sản khoa
Nghiên cứu sự phát triển của thai nhi bình thường qua một số đo siêu âm từ tuần thứ 24
HỒ THỊ THÚY MAI - 2008
233
CKII
08
WA
MAI
44
Quản lý y tế
VNghiên cứu nồng độ Interleukin-6 huyết thanh trong đợt cấp bênh phổi tắc nghẽn mạn
tính ở người cao tuổi
HOÀNG THỊ MAI - 2008
234
CKII
08
WU
MIN
45
RHM
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị gãy kín phức tạp xương
gò má cung tiếp bằng nẹp vít
NGUYỄN THỊ HỒNG MINH - 2008
235
CKII
08
WJ
MỸ
46
Nội Thận - Tiết niệu
Nghiên cứu hiệu quả của Atorvastatin trên rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng thận
hư đơn thuần người lớn
PHẠM BÁ MỸ - 2008
236
CKII
08
WS
NAM
47
nhi tim mạch
Nghiên cứu một số chỉ số về hình thái và chức năng tâm thu ở trẻ bình thường từ lứa tuổi
13-15 tuổi bằng siêu âm tim
HẦU VĂN NAM - 2008
237
CKII
08
WA
NGH
48
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình bệnh mắt ở những người trên 50 tuổi tạo TP Đà nẵng
TRẦN NGHỊ - 2008
238
CKII
08
WQ
NGO
49
Sản khoa
Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ và kết quả xử trí
chảy máu sớm sau đẻ.
NGUYỄN ĐẮC NGỌC - 2008
239
CKII
08
WO
NGU
50
Ngoại Tiết niệu
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da điieù trị sỏi thận
NGUYỄN VĂN NGUYÊN - 2008
240
CKII
08
WO
NIE
51
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa viêm ngoài ổ bụng
Y BHUĂT NIÊ - 2008
241
CKII
08
WA
OAN
52
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình quản lý và điều trị bệnh nhân tăng huyết áp tại khoa khám bệnh viện
Đa Khoa tỉnh Bình Định năm 2007-2008
PHẠM THỊ OANH - 2008
242
CKII
08
WA
PHO
53
Quản lý y tế
Bghiên cứu tình hình tai nạn giao thông được cấp cứu tại BVĐK Đà nẵng và 6 BV quận
huyện ở TP Đà nẵng trong 3 năm (2005-2007)
NGUYỄN TẤN PHÓ - 2008
243 CKII
08
WP
Phụ khoa
Đánh giá kết quả điều trị u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp với phác đồ đơn hóa trị
Methotrexate
21
22. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
PHU
54
LÊ SĨ PHƯƠNG - 2008
244
CKII
08
WA
PHU
55
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi huyện Gò dầu, tỉnh
Tây ninh
VÕ THỊ KIỀU PHƯỢNG - 2008
245
CKII
08
WU
QUA
56
RHM
Nghiên cứu đặc điẻm lâm sàng X Quang và kết quả phẫu thuật kết hợp gãy lồi cầu xương
hàm dưới
TRẦN VĂN QUẢ - 2008
246
CKII
08
WV
SIE
57
Mũi họng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật dị hình vách
ngăn mũi cổ biến chứng
NGUYỄN VĂN SIÊNG - 2008
247
CKII
08
WS
SOA
58
Nhi Tiêu hoá
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, nội soi và kết quả cắt polyp trực tràng, đại tràng
xich ma ở trẻ em
ĐẶNG BÁ SOẢI - 2008
248
CKII
08
WA
SY
59
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình thực hiện kế hoach hóa gia đình của phụ nữ có con tại quận Liên
chiểu, TP Đà nẵng
LÊ VĂN SỸ - 2008
249
CKII
08
WW
TAM
60
Nhãn khoa
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị Glôcôm nguy cơ tái phát cao bằng phẫu
thuật cắt bè có áp Mitomycin C
LƯU THỊ THANH TÂM - 2008
250
CKII
08
WA
TAN
61
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình mắc bệnh và yếu tố liên quan đến tàn tật ở bệnh nhân phong mới tại
4 tỉnh Tây nguyên năm 2006-2007
NGUYỄN THANH TÂN - 2008
251
CKII
08
WA
THA
62
Quản lý y tế
Nghiên cứu hậu quả tai nạn giao thông trên bệnh nhân điều trị tại khoa Ngoại BVĐK khu
vực Bồng sơn năm 2007
LÊ THÂN - 2008
252
CKII
08
WA
THA
63
Quản lý y tế
Nghiên cứu rối loạn lipid máu và các yếu tố liên quan ở cán bộ công chức TP Húe
NGUYỄN THỊ DIỆU THANH - 2008
253
CKII
08
WA
THA
64
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình cong vẹo cột sống và tật khúc xạ sinh viên năm thứ nhất ĐHH năm
học 2007-2008
NGUYỄN THỊ THANH - 2008
254
CKII
08
WM
THA
65
Tâm thần
Nghiên cứu tình hình và một số yếu tố nguy cơ toan tự sát của nhưng bệnh nhân được
điều trị cấp cứu tại tỉnh Thanh hóa
LÊ VĂN THÀNH - 2008
255 CKII
08
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi có kết hợp bơm xanh Me thylen vào
22
23. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
WO
THI
66
túi mật
TRẦN VĂN THÍCH - 2008
256
CKII
08
WO
THI
67
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi có kết hợp bơm xanh Me thylen vào
túi mật
TRẦN VĂN THÍCH - 2008
257
CKII
08
WL
THI
68
Nội Thần kinh
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và một số nguyên nhân thường gặp trong tai
biến mạch máu não thể xuất huyết
NGUYỄN VĂN THIÊN - 2008
258
CKII
08
WL
THI
69
Nội Thần kinh
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và một số nguyên nhân thường gặp trong tai
biến mạch máu não thể xuất huyết
NGUYỄN VĂN THIÊN - 2008
259
CKII
08
WJ
THU
70
Nội Thận - Tiết niệu
Nghiên cứu đặc điểm thiếu máu và hiệu quả điều trị erythropoietin ở bệnh nhân suy thận
mạn tại BVTƯ Huế
TRẦN THỊ ANH THƯ - 2008
260
CKII
08
WS
THU
71
Nhi Tim mạch
Khảo sát các yếu tố nguy cơ thườnggặp hay tăng áplực động mạch phổi trong bệnh thông
liên thất ở trẻ em
LÊ VŨ THỨC - 2008
261
CKII
08
WI
TIE
72
Nội tiêu hóa
Nghiên cứu chỉ số tiểu cầu trên đường kính lách trên siêu âm trong tiên lượng bệnh nhân
xơ gan
PHAN TRUNG TIẾN - 2008
262
CKII
08
WA
TRA
73
Quản lý y tế
Nghiên cứu thực trạng hoạt động cấp cứu tại phòng cấp cứu BVTƯ Huế
TRẦN THỊ ĐOAN TRANG - 2008
263
CKII
08
WM
TRU
74
Tâm thần
Đánh giá hiệu quả phương pháp Smart-VN trong điều trị hỗ trợ các học viên nghiện ma túy
tại trung tâm giáo dục 05-06 TP Đà nẵng
LÂM TỨ TRUNG - 2008
264
CKII
08
WQ
TUA
75
Sản khoa
Đánh giá hiệu quả gây chuyển dạ của Misoprostol trênthai nghén nguy cơ ba tháng cuối
HOÀNG THANH TUẤN - 2008
265
CKII
08
WM
TUA
76
Tâm thần
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng rối loạn tâm thần trên bệnh nhân dộng kinh
CHÂU VĂN TUẤN - 2008
266
CKII
08
WA
TUA
77
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại trạm y tế phường, xã tại TP
Biên hòa, tỉnh Đồng nai năm 2007
NGÔ ĐỨC TUẤN - 2008
267 CKII Quản lý y tế
23
24. Stt MS TÊN ĐỀ TÀI
08
WA
TUA
78
Nghiên cứu tình hình bệnh nhân có hành vi tự tử vào điều trị tại BV cấp cứu Trưng vương
TP HCM
PHẠM ANH TUẤN - 2008
268
CKII
08
WO
VIN
79
Ngoại Tiêu hoá
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại tràng có mở bụng tối thiểu trong điều
trị ung thư đại tràng
HOÀNG VĂN VINH - 2008
269
CKII
08
WA
VUO
80
Quản lý y tế
Nghiên cứu tình hình tăng glucose máu và các yếu tố liên quan ở cán bộ công chức TP
Huế
HỒ THỊ THÙY VƯƠNG - 2008
24