NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
SO SÁNH TÁC DỤNG GIỮA LEVOBUPIVACAIN VÀ BUPIVACAIN CÓ KẾT HỢP VỚI FENTANYL TRONG GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG ĐỂ GIẢM ĐAU ĐẺ QUA ĐƯỜNG TỰ NHIÊN
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN NÃO ĐỒ CỦA CO GIẬT DO SỐT TÁI PHÁT Ở TRẺ EM
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH, XỬ TRÍ THOÁT VỊ RỐN VÀ KHE HỞ THÀNH BỤNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Similar to TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG (20)
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị tổn thương đám rối thần kinh cánh tay.Đám rối thần kinh cánh tay là một hệ thống kết nối phức tạp của ngành trước các dây thần kinh sống từ C4 tới T1 [1]. Đám rối thần kinh cánh tay gồm các thân, bó, các nhánh dài và các nhánh ngắn chi phối cảm giác, vận động và dinh dưỡng cho toàn bộ chi trên [1].
Số ca tổn thương đám rối thần kinh cánh tay ngày càng gia tăng do tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, đặc biệt là tai nạn giao thông [2], [3], [4]. Triệu chứng lâm sàng, kết quả điều trị của tổn thương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, số lượng rễ bị tổn thương, mức độ tổn thương, thời gian từ khi bệnh đến lúc được điều trị của bệnh nhân
Luận án tiến sĩ y học .Nghiên cứu kết quả xạ trị điều biến liều với Collimator đa lá trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-II đã được phẫu thuật bảo tồn.Ung thư vú (UTV) là bệnh ung thƣ hay gặp nhất ở phụ nữ và là nguyên nhân gây tử vong thứ hai sau ung thƣ phổi tại các nƣớc trên thế giới. Theo Globocan 2018, trên thế giới hàng năm ƣớc tính khoảng 2,088 triệu ca mới mắc ung thƣ vú ở phụ nữ chiếm 11,6% tổng số ca ung thƣ. Tỷ lệ mắc ở từng vùng trên thế giới khác nhau 25,9/100000 dân tại Trung phi và Trung Nam Á trong khi ở phƣơng tây, Bắc Mỹ tới 92,6/100.000 dân, hàng năm tử vong khoảng 626.000 ca đứng thứ 4 trong số bệnh nhân chết do ung thƣ [1].
Tại Việt Nam hàng năm có khoảng 15229 ca mới mắc UTV, số tử vong vào khoảng hơn 6000 bệnh nhân. Theo nghiên cứu gánh nặng bệnh ung thƣ và chiến lƣợc phòng chống ung thƣ quốc gia đến năm 2020 cho thấy UTV là bệnh có tỷ lệ mới mắc cao nhất trong các ung thƣ ở nữ giới
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả phương pháp hút tinh trùng từ mào tinh vi phẫu và trữ lạnh trong điều trị vô tinh do bế tắc : Theo tài liệu hƣớng dẫn đánh giá về vô sinh nam của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) [140] một cặp vợ chồng sau 12 tháng có quan hệ tình dục bình thƣờng, không áp dụng bất kỳ biện pháp tránh thai mà không có thai đƣợc xếp vào nhóm vô sinh. Vô sinh chiếm tỷ lệ trung bình 15% trong cộng đồng [125]. Ƣớc tính có khoảng 35% các trƣờng hợp vô sinh có nguyên nhân chính từ ngƣời chồng, nguyên
nhân vô sinh liên quan đến ngƣời vợ là 30 – 40%, nguyên nhân vô sinh do từ hai vợ chồng khoảng 20% và 10% nguyên nhân vô sinh không rõ nguyên nhân [140].
Thống kê ƣớc tính 14% các trƣờng hợp nguyên nhân vô sinh là vô tinh, nguyên nhân có thể do bất thƣờng sinh tổng hợp tinh trùng hoặc bế tắc đƣờng dẫn tinh. Phẫu thuật nối ống dẫn tinh – mào tinh hay nối ống dẫn tinh sau triệt sản đã mang lại kết quả khả quan và bệnh nhân có thể có con tự nhiên [60]. Năm 1993, Palermo và cs [93], đã tiến hành thành công tiêm tinh trùng vào bào tƣơng trứng và mở ra một bƣớc ngoặt mới cho điều trị vô sinh. Tinh trùng có thể lấy ở ống dẫn tinh, mào tinh, hay tinh hoàn và đƣợc tiêm vào bào tƣơng trứng
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm hộ di căn hạch bằng phương pháp phẫu thuật kết hợp xạ trị gia tốc.Ung thư âm hộ là bệnh ít gặp, chiếm 3 – 5% trong các bệnh lý ung thư phụ khoa [1]. Theo GLOBOCAN năm 2018, trên toàn thế giới có 44.235 ca mắc mới và 15.222 ca tử vong mỗi năm. Tại Việt Nam, tỉ lệ mắc bệnh ung thư âm hộ là 0,11%, số ca bệnh mới mắc và tử vong thống kê được trong năm 2018 lần lượt là 188 và 87 ca [1]. Có lẽ, do chỉ chiếm một vị trí khiêm tốn trong các loại ung thư, nên từ lâu bệnh ít được các tác giả trong nước quan tâm nghiên cứu.
Ung thư âm hộ là một ung thư bề mặt, thường gặp ở phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh [2], [3]. Các triệu chứng phổ biến là kích ứng, ngứa rát, đau hoặc có tổn thương da vùng âm hộ kéo dài với mức độ từ nhẹ đến nặng. Chẩn đoán xác định dựa vào sinh thiết tổn thương làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. Trong ung thư âm hộ, ung thư biểu mô vảy chiếm hơn 90% các trường hợp, hiếm gặp hơn là ung thư hắc tố, ung thư biểu mô tuyến
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tổn thương mòn cổ răng ở người cao tuổi tỉnh Bình Dương và đánh giá hiệu quả điều trị bằng GC Fuji II LC Capsule.Theo Luật người cao tuổi Việt Nam số 39/2009/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009, những người Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được gọi là người cao tuổi (NCT) [1]. Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính tới cuối năm 2012, Việt Nam đã có hơn 9 triệu NCT (chiếm 10,2% dân số). Số lượng NCT đã tăng lên nhanh chóng. Dự báo, thời gian để Việt Nam chuyển từ giai đoạn “lão hóa” sang một cơ cấu dân số “già” sẽ ngắn hơn nhiều so với một số nước phát triển: giai đoạn này khoảng 85 năm ở Thụy Điển, 26 năm ở Nhật Bản, 22 năm ở Thái Lan, trong khi dự kiến chỉ có 20 năm cho Việt Nam [2], [3]. Điều đó đòi hỏi ngành y tế phải xây dựng chính sách phù hợp chăm sóc sức khỏe NCT trong đó có chăm sóc sức khỏe răng miệng. Một trong những vấn đề cần được quan tâm trong chính sách chăm sóc sức khỏe răng miệng NCT là các tổn thương tổ chức cứng của răng
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở công nhân ngành than – công ty Nam Mẫu Uông Bí Quảng Ninh và đánh giá hiệu quả của biện pháp can thiệp.Viêm mũi xoang mạn tính là một trong những bệnh lý mạn tính phổ biến nhất. Bệnh gây ảnh hưởng đến khoảng 15% dân số của các nước Châu Âu. Ước tính bệnh cũng làm ảnh hưởng đến 31 triệu người dân Mỹ tương đương 16% dân số của nước này [1],[2]. Ngoài ra viêm mũi xoang mạn tính còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm giảm hiệu quả năng suất lao động và làm tăng thêm gánh nặng điều trị trực tiếp hàng năm.
Trong các nghiên cứu trước đây, nguyên nhân viêm mũi xoang mạn tính chủ yếu do vi khuẩn hay virus. Nhờ những kết quả nghiên cứu của Messerklinger được công bố năm 1967 và sau đó là những nghiên cứu của Stemmbeger, Kennedy thì những hiểu biết về sinh lý và sinh lý bệnh của viêm mũi xoang ngày càng sáng tỏ và hoàn chỉnh hơn [3],[4],[5]. Những rối loạn hoặc bất hoạt hệ thống lông chuyển, sự tắc nghẽn phức hợp lỗ ngách tạo nên vòng xoắn bệnh lý
Luận án tiến sĩ y học Đánh giá kết quả điều trị biến chứng bệnh đa dây thần kinh ở người ĐTĐ typ 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá hay gặp nhất, bệnh kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ của người bệnh với các biến chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như mắt, tim mạch, thận và thần kinh…
Biến chứng thần kinh (TK) ngoại vi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ sau 5 năm (typ1) hoặc ngay tại thời điểm mới chẩn đoán (typ 2). Trong đó, bệnh đa dây thần kinh do ĐTĐ (Diabetes polyneuropathy – DPN) là một biến chứng thường gặp nhất, ở khoảng 50% bệnh nhân ĐTĐ. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng và nhiều khi kín đáo, dễ bị bỏ qua do đó quyết định điều trị thường muộn. DPN làm tăng nguy cơ cắt cụt chi do biến chứng biến dạng, loét. Trên thế giới cứ khoảng 30 giây lại có 1 bệnh nhân phải cắt cụt chi do ĐTĐ. Đây là biến chứng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống và chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm dịch tễ học bệnh tay chân miệng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp phòng chống dịch tại tỉnh Thái Nguyên.Hiện nay nhân loại đang phải đối mặt với sự diễn biến phức tạp của các dịch bệnh truyền nhiễm, đặc biệt ở các nước đang phát triển, bao gồm cả dịch bệnh mới xuất hiện cũng như dịch bệnh cũ quay trở lại và các bệnh gây dịch nguy hiểm như: cúm A(/H5N1); cúm A(/H1N1); HIV/AIDS; Ebola; sốt xuất huyết; tay chân miệng…[13], [59], [76], [101]. Tay chân miệng là một bệnh cấp tính do nhóm Enterovirus gây ra, bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, có khả năng phát triển thành dịch lớn và gây biến chứng nguy hiểm thậm chí dẫn tới tử vong nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời [9], [51], [53], [86]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ, chỉ số Tim- Cổ chân (CAVI) ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát trước và sau điều trị.Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), tăng huyết áp (THA) ảnh hưởng đến hơn một tỷ người, gây tử vong cho hơn 9,4 triệu người mỗi năm. Phát hiện và kiểm soát THA giúp làm giảm những biến cố về tim mạch, đột quị và suy thận [1]. Tại Việt Nam, các nghiên cứu gần đây cho thấy THA đang gia tăng nhanh chóng. Năm 2008, theo điều tra của Viện tim mạch quốc gia tỷ lệ người trưởng thành độ tuổi từ 25 tuổi trở lên bị THA chiếm 25,1%, đến năm 2017 con số bệnh nhân THA là 28,7% [2],[3].
Độ cứng động mạch (ĐCĐM) là yếu tố tiên lượng biến cố và tử vong do tim mạch. Mối quan hệ giữa độ ĐCĐM và THA, cũng như THA làm biến đổi ĐCĐM đã được nhiều nghiên cứu đề cập
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ NT-proBNP ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim.Rung nhĩ là rối loạn nhịp tim phổ biến trên lâm sàng, chiếm phần lớn bệnh nhân có rối loạn nhịp tim nhập viện [1]. Đến năm 2030, dự đoán có 14-17 triệu bệnh nhân rung nhĩ ở Liên minh châu Âu, với 120-215 nghìn bệnh nhân được chẩn đoán mới mỗi năm [2]. Rung nhĩ tăng lên ở nhóm người lớn tuổi [1] và ở những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh động mạch vành, bệnh van tim, béo phì, đái tháo đường, hoặc bệnh thận mạn tính [4].
Rung nhĩ gây ra nhiều biến chứng, di chứng năng nề, ảnh hưởng đến tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân, là gánh nặng về kinh tế cho gia đình bệnh nhân và xã hội. Rung nhĩ liên quan độc lập và làm tăng nguy cơ tử vong do tất cả nguyên nhân lên 2 lần ở nữ và 1,5 lần ở nam [5], [6]. Mặc dù nhận thức về bệnh và điều trị dự phòng các yếu tố nguy cơ rung nhĩ của nhiều người bệnh có tiến bộ. Việc sử dụng các thuốc chống đông đường uống với thuốc kháng vitamin K hoặc chống đông đường uống không phải kháng vitamin K làm giảm rõ rệt tỷ lệ đột quỵ não và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ [8], [9]. Tuy nhiên các biên pháp trên chưa làm giảm được tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do rung nhĩ trong dài hạn
Luận văn y học Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của co giật do sốt ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang.Co giật do sốt là tình trạng cấp cứu khá phổ biến ở trẻ em, chiếm đến 2/3 số trẻ bị co giật triệu chứng trong các bệnh được xác định nguyên nhân. Co giật do sốt theo định nghĩa của liên hội chống động kinh thế giới: “Co giật do sốt là co giật xảy ra ở trẻ em sau 1 tháng tuổi, liên quan với bệnh gây sốt, không phải bệnh nhiễm khuẩn thần kinh, không có co giật ở thời kỳ sơ sinh, không có cơn giật xảy ra trước không có sốt” [65]. Co giật do sốt có thể xảy ra ở trẻ có tổn thương não trước đó.
Từ 1966 đến nay đã có nhiều nghiên cứu về co giật do sốt (CGDS). Theo thống kê của một số tác giả ở Mỹ và châu Âu, châu Á có từ 3 – 5% trẻ em dưới 5 tuổi bị co giật do sốt ít nhất một lần. Tỷ lệ mắc ở Ấn Độ từ 5-10%, Nhật Bản 8,8%. Tỷ lệ gặp cao nhất trong khoảng từ 10 tháng đến 2 tuổi. Cơn co giật thường xảy ra khi thân nhiệt tăng nhanh và đột ngột đến trên 39°C và đa số là cơn co giật toàn thể
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC ẢNH HƯỞNG CỦA BIẾN THỂ GEN CYP2C9, VKORC1 VÀ YẾU TỐ LÂM SÀNG TRÊN LIỀU ACENOCOUMAROL.Liều lượng thuốc chống đông kháng vitamin K, trong đó đặc trưng là hai thuốc acenocoumarol và warfarin thay đổi giữa các cá thể, việc chỉnh liều để INR đạt ngưỡng điều trị gặp phải nhiều khó khăn. Nhiều yếu tố tác động đến sự biến đổi này ngoài yếu tố lâm sàng: tuổi, tương tác giữa thuốc – thuốc, nhiễm trùng, tiêu thụ vitamin K không giống nhau, suy tim, suy giảm chức năng gan, thận. Gần đây còn có sự tham gia của yếu tố di truyền được xác định đóng một vai trò rất quan trọng và thực tế có nhiều công trình nghiên cứu đã chứng minh
Vào năm 1997, CYP2C9 được xác định là enzyme chuyển hóa chính của thuốc kháng vitamin K. Tính đa hình của gen CYP2C9, mã hóa enzyme chuyển hóa chính của coumarin, đã được nghiên cứu rộng rãi. Mối liên quan của việc sở hữu ít nhất 1 alen CYP2C9*2 hoặc CYP2C9*3 với nhu cầu giảm liều chống đông, để tránh nguy cơ chảy máu nặng, chảy máu đe dọa tính mạng đã được chứng minh một cách thuyết phục đối với các loại thuốc kháng đông kháng vitamin K: warfarin, acenocoumarol, phenprocoumon [49], [68],
[112].
Đến năm 2004 đã xác định được gen VKORC1 mã hóa phân tử đích tác dụng của thuốc kháng vitamin K, sự hiện diện các đa hình của gen VKORC1 được xem là nguyên nhân biến đổi trong đáp ứng với coumarin. Thật vậy enzyme vitamin K epoxit reductase (VKOR) làm giảm vitamin K 2,3 – epoxit thành vitamin K hydroquinone có hoạt tính sinh học mà nó thủy phân sản phẩm của các protein đông máu II, VII, IX, và X được carboxyl hóa. Coumarin hoạt động bằng cách ức chế hoạt tính VKOR, đích của chúng đã được xác định là tiểu đơn vị 1 phức hợp protein vitamin K reductase (VKORC1) được mã hóa bởi gen VKORC1. Mối liên hệ giữa sự hiện diện
Luận án tiến sĩ y học ƯỚC LƯỢNG TUỔI NGƯỜI VIỆT DỰA VÀO THÀNH PHẦN AXIT ASPARTIC NGÀ RĂNG VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG XÊ MĂNG CHÂN RĂNG.Xác định tuổi để nhận dạng một cá thể là một phần quan trọng trong giám định pháp y. Hiện nay, các phương pháp truyền thống để xác định tuổi lúc chết ở người trưởng thành thường mang tính chủ quan. Nếu xác chết còn trong điều kiện tốt, tuổi có thể được xác định bằng cách quan sát các đặc điểm về hình thái, nhưng nếu bị thoái hóa biến chất trầm trọng, ước lượng tuổi phải dựa theo đặc điểm của xương hay răng [4] [67].
Trong pháp y, ước lượng tuổi xương thường dựa vào sự phát triển, tăng trưởng xương. Phương pháp này chỉ ước tính tuổi chính xác ở trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên và người trưởng thành trẻ tuổi (dưới 30 tuổi), kém chính xác khi tính tuổi lúc chết ở người trưởng thành, nhất là người lớn tuổi [4][28][30]. So với xương, răng là cơ quan ít bị ảnh hưởng hơn trong suốt quá trình bảo tồn và phân hủy. Ngoài ra răng còn được bảo vệ bởi xương ổ răng, mô nha chu, mô mềm ngoài mặt. Sự ổn định của răng khiến cho đôi khi răng trở thành bộ phận duy nhất của cơ thể được dùng để nghiên cứu
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU 2021
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
TT Tim Mạch bệnh viện Tâm Anh TPHCM
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Viện Tim TP. HCM
https://luanvanyhoc.com/bai-giang-chuyen-de-chan-doan-va-xu-ly-cap-cuu-nhoi-mau-nao/
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
LƯỢC DỊCH: TS LÊ VĂN TUẤN
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-hinh-anh-hoc-va-danh-gia-hieu-qua-cua-ky-thuat-lay-huyet-khoi-co-hoc-o-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap/
https://luanvanyhoc.com/phan-tich-dac-diem-su-dung-thuoc-trong-dieu-tri-nhoi-mau-nao-cap-tai-tai-benh-vien-trung-uong-hue/
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-dieu-tri-benh-nhan-nhoi-mau-nao-cap-bang-thuoc-tieu-soi-huyet-tai-benh-vien-trung-uong-thai-nguyen/
Luận án tiến sĩ y học KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA,TỈNH THANH HÓA, NĂM 2015-2017.Viêm phổi cộng đ ng là viêm phổi do trẻ mắc phải ngo i cộng đ ng trước khi đến bệnh viện1,2. Trên toàn thế giới, theo th ng kê của UNICEF năm 2018 có 802.000 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi3. Tại Việt Nam vi m phổi chiếm khoảng 30-34 s trường hợp khám v điều trị tại bệnh viện4, m i ngày có tới 11 trẻ em dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi và viêm phổi là một trong những nguyên nhân gây tử vong h ng đầu đ i với trẻ em ở Việt Nam
biểu hiện lâm s ng thường gặp của vi m phổi l ho, s t, thở nhanh, rút lõm l ng ngực, trường hợp nặng trẻ tím tái, ngừng thở, khám phổi có thể gặp các triệu chứng ran ẩm, hội chứng ba giảm, đông đặc,… Tuy nhi n đặc điểm lâm sàng phụ thuộc v o các giai đoạn viêm phổi khác nhau, phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân và tác nhân gây viêm phổi2,6. Chẩn đoán vi m phổi dựa vào triệu chứng lâm s ng thường không đặc hiệu, nhưng rất quan trọng giúp cho chẩn đoán sớm ở cộng đ ng giúp phân loại bệnh nhân để sử dụng kháng sinh tại nhà hoặc chuyển tới bệnh viện điều trị2
https://luanvanyhoc.com/ket-qua-mo-hinh-thi-diem-dieu-tri-thay-the-nghien-chat-dang-thuoc-phien-bang-thuoc-methadone-tai-tuyen/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tuyến của nội mạc tử cung và buồng trứng.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) và ung thư buồng trứng (UTBT) là hai loại ung thư phổ biến trong các ung thư phụ khoa [1]. Trong số các typ ung thư ở hai vị trí này thì typ ung thư biểu mô (UTBM) luôn chiếm nhiều nhất (ở buồng trứng UTBM chiếm khoảng 85%, ở nội mạc khoảng 80% tổng số các typ ung thư) [2].
Theo số liệu mới nhất của Cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế (IARC), năm 2018 trên toàn thế giới có 382.069 trường hợp UTNMTC mắc mới (tỷ lệ mắc là 8,4/100.000 dân), chiếm khoảng 4,4% các bệnh ung thư ở phụ nữ và có 89.929 trường hợp tử vong vì căn bệnh này, chiếm 2,4%. Tương tự, trên thế giới năm 2018 có 295.414 trường hợp UTBT mắc mới (tỷ lệ 6,6/100.000 dân), chiếm 3,4% tổng số ung thư ở phụ nữ và 184.799 trường hợp tử vong do UTBT (tỷ lệ 3,9/100.000 dân) [3]. Cũng theo công bố mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) năm 2018 về tình hình ung thư tại 185 quốc gia và vùng lãnh thổ thì ở Việt Nam, số trường hợp mắc mới và tử vong của UTNMTC là 4.150 và 1.156, tương ứng tỷ lệ chuẩn theo tuổi là 2,5 và 1,0/100.000 dân. Số trường hợp mắc mới và tử vong của UTBT là 1.500 và 856, tương đương tỷ lệ 0,91 và 0,75/100.000 dân .
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-mo-benh-hoc-va-su-boc-lo-mot-so-dau-an-hoa-mo-mien-dich-ung-thu-bieu-mo-tuyen-cua-noi-mac-tu-cung-va-buong-trung/
Tên luận án: Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae trong viêm phổi cộng đồng trẻ em tại Hải Dương.
Họ và tên NCS: Lê Thanh Duyên
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Tiến Dũng.
NỘI DUNG BẢN TRÍCH YẾU
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu của luận án
Viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) là viêm phổi do trẻ mắc ngoài cộng đồng trước khi vào viện. Năm 2018, thế giới có 802.000 trẻ dưới 5 tuổi chết vì viêm phổi. Tại Việt Nam, mỗi ngày có 11 tử vong. Triệu chứng lâm sàng của VPCĐ rất quan trọng giúp chẩn đoán sớm, phân loại bệnh nhân để điều trị. S.pneumoniae và H.influenzae là hai nguyên nhân thường gặp nhất gây VPCĐ do vi khuẩn ở trẻ dưới 5 tuổi. Với mỗi vi khuẩn có các týp huyết thanh thường gặp gây bệnh. Xác định týp huyết thanh rất quan trọng, làm cơ sở cho chương trình tiêm chủng và sản xuất vaccine. Hai vi khuẩn gây VPCĐ này có tỉ lệ kháng kháng sinh ngày càng cao. Nghiên cứu đặc điểm kháng kháng sinh giúp lựa chọn được kháng sinh điều trị thích hợp, hiệu quả. Tại Hải Dương chưa có nghiên cứu nào về lâm sàng, cận lâm àng của VPCĐ do S.pneumoniae và H.influenzae cũng như phân bố týp huyết thanh, đặc điểm kháng kháng sinh của hai vi khuẩn này. Vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài này với hai mục tiêu
https://luanvanyhoc.com/dac-diem-lam-sang-tinh-nhay-cam-khang-sinh-va-phan-bo-typ-huyet-thanh-cua-streptococcus-pneumoniae-va-haemophilus-influenzae/
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một số phác đồ điều trị Đa u tủy xương từ 2015 – 2018.Đa u tuỷ xương (ĐUTX, Kahler) là một bệnh ác tính dòng lympho đặc trưng bởi sự tích lũy các tương bào (Tế bào dòng plasmo) trong tủy xương, sự có mặt của globulin đơn dòng trong huyết thanh và/hoặc trong nước tiểu gây tổn thương các cơ quan1. Bệnh ĐUTX chiếm khoảng 1-2% bệnh lý ung thư nói chung và 17 % bệnh lý ung thư hệ tạo máu nói riêng tại Mỹ2, tại Việt Nam bệnh chiếm khoảng 10% các bệnh lý ung thư hệ thống tạo máu3. Có khoảng 160.000 ca bệnh ĐUTX mới mắc và là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 106.000 người bệnh trên toàn thế giới năm 20164.
Bệnh học của bệnh ĐUTX là một quá trình phức tạp dẫn đến sự nhân lên của một dòng tế bào ác tính có nguồn gốc từ tủy xương. Giả thuyết được nhiều nghiên cứu ủng hộ nhất đó là ĐUTX phát triển từ bệnh tăng đơn dòng gamma globulin không điển hình (MGUS)5. Sự tăng sinh tương bào ác tính ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của các dòng tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Sự phá hủy cấu trúc tủy xương dẫn đến các biến chứng loãng xương gẫy xương, tăng canxi máu và suy thận…
https://luanvanyhoc.com/nghien-cuu-dac-diem-va-gia-tri-cua-cac-yeu-to-tien-luong-toi-ket-qua-cua-mot-so-phac-do-dieu-tri-da-u-tuy-xuong-tu-2015-2018/
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
1. VŨ THỊ THU NGAVŨ THỊ THU NGA
TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠTÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ
XUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO ỞXUẤT HUYẾT NÃO MÀNG NÃO Ở
TRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHITRẺ ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN NHI
TRUNG ƯƠNGTRUNG ƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Xuân TúNgười hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Xuân Tú
2. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
XHNMN là bệnh lý hay gặp ở trẻ đẻ non:XHNMN là bệnh lý hay gặp ở trẻ đẻ non:
Ahman (1980) trẻ <35 tuần: 40%;Ahman (1980) trẻ <35 tuần: 40%; Heuchan:Heuchan: 24,4%;24,4%;
tỷ lệ TV cao: Fariba (2005) CN <1500 g: 46%;tỷ lệ TV cao: Fariba (2005) CN <1500 g: 46%;
nhiều di chứng TKnhiều di chứng TK……
Ng.nhân: đẻ non, thấp cân, sang chấn, ngạt khiNg.nhân: đẻ non, thấp cân, sang chấn, ngạt khi
sinh, RL huyết động...sinh, RL huyết động...
Việt Nam: n/c mắc và tử vong, chưa có n/c vềViệt Nam: n/c mắc và tử vong, chưa có n/c về
các yếu tố nguy cơ XHNMN ở trẻ ĐN.các yếu tố nguy cơ XHNMN ở trẻ ĐN.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ mắc
XHNMN của trẻ đẻ non vào điều trị tại
khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến
tử vong của trẻ đẻ non có XHNMN.
5. ĐIỀU HÒA LƯU LƯỢNG MÁU NÃO
1. Phụ thuộc HA động mạch TB. Trẻ ĐN khỏe mạnh1. Phụ thuộc HA động mạch TB. Trẻ ĐN khỏe mạnh
có khả năng tự điều hòa LLMNcó khả năng tự điều hòa LLMN
2.2. Giảm oxy máu:Giảm oxy máu: → ≥1 hậu quả→ ≥1 hậu quả::
- Giảm khả năng tự điều hòa mạch máu- Giảm khả năng tự điều hòa mạch máu
- Gia tăng LLMN- Gia tăng LLMN
- Gia tăng áp lực tĩnh mạch não- Gia tăng áp lực tĩnh mạch não
- Tổn thương nội mô mao mạch- Tổn thương nội mô mao mạch
33. Tăng CO2:. Tăng CO2: gây dãn mạch và tăng LLMN, xhiện cấpgây dãn mạch và tăng LLMN, xhiện cấp
tínhtính →→ RL ch/hoá não và mất tự điều hoà LLMN.RL ch/hoá não và mất tự điều hoà LLMN.
6. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU VÙNG MẦM
- Nằm dọc theo nền NT bên;- Nằm dọc theo nền NT bên;
- Thoái triển hoàn toàn: 32 tuần.- Thoái triển hoàn toàn: 32 tuần.
-- Giàu mạch máu nhưng mảnh dẻGiàu mạch máu nhưng mảnh dẻ dễ tổndễ tổn
thương khi CT.thương khi CT.
- Hệ thống mạch máu khi đổ vào TM não bị- Hệ thống mạch máu khi đổ vào TM não bị
đổi hướng đột ngộtđổi hướng đột ngột khả năng điều tiết hòakhả năng điều tiết hòa
LLMN kém hơn khi có sự thay đổi HA đột ngột.LLMN kém hơn khi có sự thay đổi HA đột ngột.
- XH dữ dội VM- XH dữ dội VM thiếu máu ngay vùng QNTthiếu máu ngay vùng QNT
7. BỆNH SINH XHNMN Ở TRẺ ĐẺ NON
Tuổi thai thấp
↓
Tồn tại của VM
↓
KN tự điều chỉnh
LLMN kém
Không ổn định LLMN
+
Mất sự tự điều chỉnh
LLMN
RL QT đông cầm máu
* Giảm SX yếu tố ĐM
* Tăng tiêu thụ yếu tố ĐM
* Giảm TC
Yếu tố sinh học
* Thiếu oxy
* Toan máu
+
Yếu tố huyết động học
* Tăng LLMN
* Giảm LLMN
* Tăng áp lực TM não
+
Xuất
huyết não
màng não
8. ĐẶC ĐIỂM XHNMN Ở TRẺ ĐẺ NONĐẶC ĐIỂM XHNMN Ở TRẺ ĐẺ NON
TC lâm sàngTC lâm sàng chia 3 nhóm:chia 3 nhóm:
1- Dh toàn thân nặng, thần kinh, hô hấp, tuần hoàn…1- Dh toàn thân nặng, thần kinh, hô hấp, tuần hoàn…
2- Đột ngột giảm Hct, thiếu máu, sốc...2- Đột ngột giảm Hct, thiếu máu, sốc...
3- Không biểu hiện LS, phát hiện khi SAQT.3- Không biểu hiện LS, phát hiện khi SAQT.
Vị trí XHVị trí XH: hay gặp XH VM sau đó vỡ vào trong NT: hay gặp XH VM sau đó vỡ vào trong NT
và lan rộng gây XHQNT và nhu mô não.và lan rộng gây XHQNT và nhu mô não.
Thời gian XHThời gian XH rất sớm: 50% ngày 1, trên 90%rất sớm: 50% ngày 1, trên 90%
được phát hiện sau 3-5 ngày bằng SAQTđược phát hiện sau 3-5 ngày bằng SAQT
9. Phổi non
Bệnh màng
trong
NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMN
Tử
vong
Chảy máu
phổi
Rối loạn
chuyển hóa
toan kiềm
Dị tật bẩm
sinh nặng
Suy hô hấp
± Suy tuần
hoàn
XHNMN
nặng,
nhiều nơi
Rối loạn
đông, cầm
máu
Nhiễm
khuẩn
nặng
Tuổi thai, cân
nặng thấp
10. SIÊU ÂM QUA THÓPSIÊU ÂM QUA THÓP
1. Hình ảnh trung thực, có1. Hình ảnh trung thực, có
độ nhạy, độ đặc hiệuđộ nhạy, độ đặc hiệu
tương đối cao với nhữngtương đối cao với những
tổn thương CM (XHTNT)tổn thương CM (XHTNT)
2. KT dễ thực hiện, làm2. KT dễ thực hiện, làm
ngay tại giường bệnh,ngay tại giường bệnh,
không có hại lên sự phátkhông có hại lên sự phát
triển của não ở trẻ ĐNtriển của não ở trẻ ĐN
11. PHÂN ĐỘ XHNMN QUA SAQTPHÂN ĐỘ XHNMN QUA SAQT
Độ I: XH dưới màngĐộ I: XH dưới màng
nội tuỷ, vùng mầm.nội tuỷ, vùng mầm.
Độ II: XHTNT khôngĐộ II: XHTNT không
giãn NT.giãn NT.
12. PHÂN ĐỘ XHNMN QUA SAQTPHÂN ĐỘ XHNMN QUA SAQT
Độ III: XHTNT cóĐộ III: XHTNT có
giãn não thất.giãn não thất.
Độ IV: XH trongĐộ IV: XH trong
nhu mô não.nhu mô não.
13. ĐỐI TƯỢNG VÀĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
14. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Nhóm bệnh (có XHNMN)
- TC lựa chọn: trẻ ĐN <37 tuần vào viện trước
15 ngày tuổi được chẩn đoán XHNMN.
* TC chẩn đoán XHNMN: SAQT ít nhất 1 lần có
hình ảnh tổn thương theo phân loại của Papil.
- TC loại trừ: trẻ ĐN <37 tuần có XHNMN không
có đầy đủ thông tin, vào viện >15 ngày tuổi
hoặc trẻ có tuổi thai ≥37 tuần.
15. 2. Nhóm chứng (không XHNMN)
- TC lựa chọn: ĐN không XHNMN, có tuổi thai
và CN khi đẻ gần tương đương (±2 tuần và ±200 g)
vào viện <15 ngày tuổi cùng thời gian NC.
- TC loại trừ: trẻ ĐN không có XHNMN nhưng không
có đủ các t/chuẩn phù hợp với nhóm chứng và/hoặc
đã tử vong trong quá trình điều trị.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
16. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
- Thời gian: 03-08/2008.
- Địa điểm: khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương.
17. PPhương pháp nghiên cứu bệnh-chứnghương pháp nghiên cứu bệnh-chứng
Sơ đồ thiết kế như sauSơ đồ thiết kế như sau::
Bệnh
Có
tiếp
xúc
Không
tiếp
xúc
Quan sát
Quan sát
Chứn
g
Có
tiếp
xúc
Không
tiếp
xúc
So
sánh
OR
95%CI
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
18. Cỡ mẫu được tính theo công thức:
( )
2
2
21
2211
)1(
)1()1()1(2
)
2
1(
pp
pppp
Z
PP
Z
n
−
−+−+−
=
−− βα
Trong đó: n là cỡ mẫu của nhóm bệnh
Z2
(1- α/2) = 1,96 (Hệ số tin cậy 95%) với α = 0,05
Z(1- β): Lực mẫu với β = 0,1
p1 tỷ lệ mắc bệnh của nhóm nguy cơ =0,32
p2 tỷ lệ mắc bệnh của nhóm chứng =0,12
P tỷ lệ mắc bệnh chung =0,24
Theo công thức trên: n = nhóm bệnh =124.
Tỷ lệ giữa nhóm bệnh/chứng là 1: 1,5.
CỠ MẪU NGHIÊN CỨU
19. Bước 1:: SAQTSAQT sàng lọcsàng lọc →→ chọn mẫu n/cứuchọn mẫu n/cứu
Bước 2Bước 2: t: thu thập thông tinhu thập thông tin về bệnh sửvề bệnh sử,, thôngthông
số vềsố về LS-XNLS-XN theo mẫu bệnh ántheo mẫu bệnh án NCNC..
Bước 3Bước 3:: SAQT sau 5-7 ngàySAQT sau 5-7 ngày theo dõi tiến triểntheo dõi tiến triển
của nhómcủa nhóm bệnh,bệnh, thu thậpthu thập số liệusố liệu khikhi BNBN
tử vong hoặc ra viện.tử vong hoặc ra viện.
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆUPHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU
20. XỬ LÝ SỐ LIỆUXỬ LÝ SỐ LIỆU
Nhập số liệu bằng phần mềm EPIDATA 3.1Nhập số liệu bằng phần mềm EPIDATA 3.1
Phân tích bằng phần mềm SPSS 13.0:Phân tích bằng phần mềm SPSS 13.0:
- Phân tích thống kê mô tả- Phân tích thống kê mô tả
- Tìm mối liên quan bằng các kiểm định- Tìm mối liên quan bằng các kiểm định
thống kê:thống kê: χχ2, Fisher’s Exact Test...2, Fisher’s Exact Test...
- Phân tích đa biến- Phân tích đa biến
22. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
57,9
42,7
44,1
55,9
23,9
76,1
66,7
33,3
44,8
55,2
23,8
76,2
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷlệ%
≤ 28 29- 31 32 -<37 ≤1000 1001-1500 >1500
Tuổi thai (tuần) Cân nặng (gam)
XHNMN Không XHNMN
n=19 n=118 n=297 n=6 n=134 n=294
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi thai và cân nặng khi sinh (n=434)
134 trẻ có XHNMN chiếm 30,9%.
V.Nhi Pari: 38,3%
23. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
Đặc điểmĐặc điểm Nhóm bệnhNhóm bệnh
n=134n=134
Nhóm chứngNhóm chứng
n=211n=211
Tuổi thai (tuần)Tuổi thai (tuần)
≤≤ 2828
29 - 3129 - 31
32 - dưới 3732 - dưới 37
1111
5252
7171
66
5353
152152
Cân nặng khi sinh (gam)Cân nặng khi sinh (gam)
≤≤15001500
>1500>1500
6464
7070
5656
155155
Tổng sốTổng số 345345
Tỷ lệ nhóm bệnh/chứng là 1: 1,6.
Bảng 3.1. Phân bố tuổi thai và cân nặng theo nhóm bệnh và chứngBảng 3.1. Phân bố tuổi thai và cân nặng theo nhóm bệnh và chứng
24. 47,8%
13,4%7,5%
31,3%
Độ I Độ II Độ III Độ IV
Biểu đồ 3.2. Phân loại mức độ xuất huyết não màng não (n=134)
XHNMN mức độ nặng (độ III, IV) có 28 BN (20,9%).
Marinice trẻ mắc XHNMN nặng: 42%
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
25. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨUĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU
NhómNhóm
XHNMNXHNMN
Tuổi thai (tuần)Tuổi thai (tuần)
TổngTổng≤≤ 2828 29 - 3129 - 31 32 -<3732 -<37
nn %% nn %% nn %% nn %%
Tử vongTử vong 99 81,881,8 1818 34,634,6 2323 32,432,4 5050 37,337,3
SốngSống 22 18,218,2 3434 65,465,4 4848 67,667,6 8484 62,762,7
TổngTổng 1111 100100 5252 100100 7171 100100 134134 100100
Fariba trẻ CN <1500 gam TV: 46%
Bảng 3.3. Phân loại tử vong nhóm XHNMN theo tuổi thaiBảng 3.3. Phân loại tử vong nhóm XHNMN theo tuổi thai
26. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppBệnhBệnh Không bệnhKhông bệnh
nn %% nn %%
Tuổi thaiTuổi thai
(tuần)(tuần)
≤≤ 2828
29 - 3129 - 31
32 - <3732 - <37
1111
5252
7272
8,2
38,8
53,0
66
5353
152152
2,82,8
25,225,2
72,072,0
3,93 (1,4-11,04)3,93 (1,4-11,04)
2,1 (1,31-3,38)2,1 (1,31-3,38)
11
0,0130,013
0,0030,003
Cân nặngCân nặng
khi đẻ (gam)khi đẻ (gam)
≤≤15001500
>1500>1500
6464
7070
47,8
52,2
5656
155155
26,526,5
73,573,5
2,53 (1,6-3,99)2,53 (1,6-3,99)
11
<0,001<0,001
Ngạt sau đẻNgạt sau đẻ CóCó
KhôngKhông
1919
115115
14,2
85,8
88
203203
3,83,8
96,296,2
4,19 (1,78-9,88)4,19 (1,78-9,88)
11
0,0010,001
Hồi sức sauHồi sức sau
đẻđẻ
Phải đặt NKQPhải đặt NKQ
KhôngKhông
1212
122122
9,0
90,0
11
210210
0,050,05
99,9599,95
20,66 (2,65-160,8)20,66 (2,65-160,8)
11
<0,001<0,001
TổngTổng 134134 100100 211211 100100
Marinice tuổi thai <30 tuần: OR=3,49, p=0,0016
Fariba cân nặng <1500 gam: OR=3,42
Osborn ngạt sau đẻ: OR=9,14
Bảng 3.4. Tuổi thai, cân nặng khi sinh và và ngạt sau đẻBảng 3.4. Tuổi thai, cân nặng khi sinh và và ngạt sau đẻ
27. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Bảng 3.5. Suy hô hấp, bệnh màng trong, nhiệt độ và pH khi vào việnBảng 3.5. Suy hô hấp, bệnh màng trong, nhiệt độ và pH khi vào viện
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppBệnhBệnh Không bệnhKhông bệnh
nn %% nn %%
Hô hấp
hỗ trợ
Thở máy
CPAP
Không
4444
5959
3131
32,932,9
40,040,0
23,123,1
66
9292
113113
2,82,8
43,643,6
53,653,6
26,73 (7,1-36,97)26,73 (7,1-36,97)
2,34 (1,4-3,91)2,34 (1,4-3,91)
11
<0,001<0,001
0,0020,002
Bệnh màng
trong
Có
Không
7070
6464
52,252,2
47,847,8
3636
175175
17,117,1
82,982,9
5,32 (3,25-8,71)5,32 (3,25-8,71)
11
<0,001<0,001
pH máu ≤7,2
>7,2
4242
9292
31,331,3
68,768,7
2626
185185
12,312,3
87,787,7
3,25 (1,88-5,63)3,25 (1,88-5,63)
11
<0,001<0,001
Nhiệt độ (ºC) ≤35
>35
3131
103103
23,123,1
76,976,9
2121
190190
10,010,0
90,090,0
2,72 (1,49-4,98)2,72 (1,49-4,98)
11
0,0010,001
TổngTổng 134134 100100 211211 100100 Fariba trẻ thở máy: OR=4,14; bệnh MT: OR=3,16, p=0,03
Gleissner pH ≤7,2 mắc XHNMN với OR=2,63;
nhiệt độ ≤35ºC mắc XHTNT nặng: OR=1,92
28. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Bảng 3.6. NKSS nặng, còn ống động mạch, PaCOBảng 3.6. NKSS nặng, còn ống động mạch, PaCO22 và tiêm TMC natribicacbonatvà tiêm TMC natribicacbonat
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppBệnhBệnh Không bệnhKhông bệnh
nn %% nn %%
Còn ống độngCòn ống động
mạch lớn/TBmạch lớn/TB
Có
Không
2929
105105
21,621,6
78,478,4
88
203203
3,83,8
96,296,2
7,01 (3,1-15,87)7,01 (3,1-15,87)
11
<0,001<0,001
PaCOPaCO22
(mmHg)(mmHg)
≥ 60
< 60
6262
7272
46,346,3
53,753,7
2626
185185
12,312,3
87,787,7
6,13 (3,6-10,44)6,13 (3,6-10,44)
11
<0,001<0,001
Tiêm TMCTiêm TMC
natribicacbonatnatribicacbonat
Có
Không
7676
5858
56,756,7
43,343,3
3939
172172
18,518,5
81,581,5
5,78 (3,35-9,41)5,78 (3,35-9,41)
11
<0,001<0,001
Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn
nặngnặng
Có
Không
2121
113113
15,715,7
84,384,3
88
203203
3,83,8
96,296,2
4,72 (2,02-10,99)4,72 (2,02-10,99)
11
<0,001<0,001
TổngTổng 134134 100100 211211 100100
Osborn trẻ <30 tuần COĐM nguy cơ mắc XHNMN: OR=2,56, p=0,03
Wallin: tăng PaCO2 → tăng tỷ lệ XHNMN đặc biệt khi tiêm natribicacbonat
29. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppBệnhBệnh Không bệnhKhông bệnh
nn %% nn %%
Kiềm dưKiềm dư
(mEq/l)(mEq/l)
BE ≤-10
BE >-10
3939
9595
29,129,1
70,970,9
77
204204
3,33,3
96,796,7
11,96 (5,16-27,7)11,96 (5,16-27,7)
11
<0,001<0,001
Số lượng tiểuSố lượng tiểu
cầu/mmcầu/mm33
<100000
≥100000
3434
100100
25,425,4
74,674,6
1717
194194
8,18,1
91,991,9
3,88 (2,07-7,29)3,88 (2,07-7,29)
11
<0,001<0,001
TổngTổng 134134 100100 211211 100100
Tỷ lệTỷ lệ
prothrombin (%)prothrombin (%)
<60<60
≥≥6060
6464
5555
53,853,8
46,246,2
4545
8787
34,134,1
65,965,9
2,25 (1,35-3,74)2,25 (1,35-3,74)
11
0,0030,003
TổngTổng 119119 100100 132132 100100
Ferrari: nhiễm toan nguy cơ mắc XHNMN nặng
Bảng 3.7. Các rối loạn sinh hóa trong quá trình điều trịBảng 3.7. Các rối loạn sinh hóa trong quá trình điều trị
30. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Bảng 3.8. Phân tích đa biến các yếu tố trước, trong sau sinh và khi vào việnBảng 3.8. Phân tích đa biến các yếu tố trước, trong sau sinh và khi vào viện
Biến độc lập Hệ số B p OR
Khoảng tinKhoảng tin
cậy 95%ORcậy 95%OR
Hồi sức sauHồi sức sau
đẻđẻ
Phải đặt NKQPhải đặt NKQ
Không*Không*
2,4632,463
--
0,0340,034
--
11,7511,75
11
1,2 - 115,081,2 - 115,08
--
Hô hấpHô hấp
hỗ trợhỗ trợ
Thở máyThở máy
CPAPCPAP
Không*Không*
2,0712,071
0,2730,273
--
<0,001<0,001
0,370,37
--
7,937,93
1,321,32
11
2,73 - 23,062,73 - 23,06
0,75 - 2,530,75 - 2,53
--
Bệnh màngBệnh màng
trongtrong
CóCó
Không*Không*
0,8860,886
--
0,0040,004
--
2,432,43
11
1,32 - 4,471,32 - 4,47
--
pH máupH máu ≤≤7,27,2
>7,2*>7,2*
0,7410,741
--
0,0340,034
--
2,12,1
11
1,06 - 4,171,06 - 4,17
--
Tuổi thaiTuổi thai
(tuần)(tuần)
≤≤3131
32-dưới 37*32-dưới 37*
0,5940,594
--
0,030,03
--
1,811,81
11
1,06 - 3,11,06 - 3,1
--
Cỡ mẫu phân tích: n=345 Hosmer & Lemeshow test: χ2
= 5,21; df=6; p=0,571 >0,05
Thay tuổi thai = CN khi đẻ: CN ≤1500g OR=2,2, p=0,004.
Nhiệt độ thấp chưa phải là yếu tố nguy cơ mắc XHNMN.
31. YẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ MẮC XHNMN
Biến độc lập Hệ số B p OR
Khoảng tinKhoảng tin
cậy 95%ORcậy 95%OR
Còn ống độngCòn ống động
mạch lớn/TBmạch lớn/TB
Có
Không
1,4271,427
--
0,0030,003
--
4,164,16
11
1,64 - 10,581,64 - 10,58
--
Kiềm dưKiềm dư
(mEq/l)(mEq/l)
BE ≤-10
BE >-10
1,2851,285
--
0,0370,037
--
3,613,61
11
1,08 -12,11,08 -12,1
--
PaCOPaCO22
(mmHg)(mmHg)
≥ 60
< 60
0,8860,886
--
0,0010,001
--
3,413,41
11
1.67 - 6,951.67 - 6,95
--
Tiêm TMCTiêm TMC
natribicacbonatnatribicacbonat
Có
Không
0,7410,741
--
<0,001<0,001
--
3,253,25
11
1,68 - 6,311,68 - 6,31
--
Cỡ mẫu phân tích: n=345 Hosmer & Lemeshow test: χ2
=2,405; df=6; p=0,879 >0,05
Bảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố trong quá trình điều trịBảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố trong quá trình điều trị
Nhiễm khuẩn SS nặng, tiểu cầu <100000/mm3, tỷ lệ prothrombin <60% (p>0,05).
32. YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMN
Bảng 3.10. Tuổi thai, cân nặng khi sinh, mức độ và vị trí XHBảng 3.10. Tuổi thai, cân nặng khi sinh, mức độ và vị trí XH
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppTử vongTử vong SốngSống
nn %% nn %%
Tuổi thaiTuổi thai
(tuần)(tuần)
<31<31
31-dưới 3731-dưới 37
2525
2525
50,0
50,0
2525
5959
29,829,8
70,270,2
2,36 (1,14-4,87)2,36 (1,14-4,87)
11
0,0310,031
Cân nặngCân nặng
khi đẻ (gam)khi đẻ (gam)
<1500<1500
≥≥15001500
2626
2424
52,0
48,0
2525
5959
29,829,8
70,270,2
2,56 (1,24-5,28)2,56 (1,24-5,28)
11
0,0170,017
Mức độ XHMức độ XH Độ III-IVĐộ III-IV
Độ I-IIĐộ I-II
1818
3232
36,0
64,0
1010
7474
11,911,9
88,188,1
4,16 (1,73-10,01)4,16 (1,73-10,01)
11
0,0020,002
Vị trí XHVị trí XH XHTNT và NMNXHTNT và NMN
XHTNTXHTNT
99
4141
18,0
82,0
11
8383
1,21,2
98,898,8
18,22 (2,23-148,72)18,22 (2,23-148,72)
11
<0,001<0,001
TổngTổng 5050 100100 8484 100100
Phạm Lê An: tuổi thai <31 tuần và/hoặc CN <1500 g có nguy cơ TV (p<0,001)
Volpe J.J: XH càng nặng tỷ lệ TV càng cao: độ I (5-9%); IV (50-74%).
33. YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMN
Bảng 3.11. Tình trạng suy hô hấp và nhiệt độ khi vàoBảng 3.11. Tình trạng suy hô hấp và nhiệt độ khi vào
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppTử vongTử vong SốngSống
nn %% nn %%
Hô hấp
hỗ trợ
Thở máy
CPAP
Không
2121
2525
44
42,042,0
50,050,0
8,08,0
2323
3434
2727
27,427,4
40,540,5
32,132,1
6,16 (1,85-20,57)6,16 (1,85-20,57)
4,96 (1,54-15,99)4,96 (1,54-15,99)
11
0,0040,004
0,0090,009
Nhiệt độ (ºC) <35
≥35
1515
3535
30,030,0
70,070,0
88
7676
9,59,5
90,590,5
4,07 (1,58-10,5)4,07 (1,58-10,5)
11
0,0050,005
TổngTổng 5050 100100 8484 100100
Nguyễn T.T. Hà: trẻ XHNMN phải thở máy khi vào (p<0,001);
nhiệt độ <36ºC (p<0,05).
34. YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMN
Bảng 3.12. Chảy máu phổi, dị tật bẩm sinh nặng và nhiễm khuẩn nặngBảng 3.12. Chảy máu phổi, dị tật bẩm sinh nặng và nhiễm khuẩn nặng
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
pp
Tử vongTử vong SốngSống
nn %% nn %%
Chảy máuChảy máu
phổiphổi
Có
Không
99
4141
18,018,0
82,082,0
11
8383
1,21,2
98,898,8
18,22 (2,23-148,72)18,22 (2,23-148,72)
11
0,0010,001
Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn
nặngnặng
Có
Không
3535
1515
70,070,0
30,030,0
2424
6060
28,628,6
71,471,4
5,83 (2,71-12,57)5,83 (2,71-12,57)
11
<0,001<0,001
Dị tật bẩm
sinh nặng
Có
Không
2222
2828
44,044,0
56,056,0
1919
6565
22,622,6
77,477,4
2,69 (1,26-5,73)2,69 (1,26-5,73)
11
0,0160,016
TổngTổng 5050 100100 8484 100100
Bùi Mạnh Tuấn làm GPB trẻ SS TV: chảy máu phổi chiếm 32,1% ở trẻ ĐN
Zernikow: trẻ có DTBS có nguy cơ TV cao (p=0,008).
35. YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG CỦA TRẺ XHNMN
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa các yếu tố sinh hóa với tử vong của trẻ XHNMNBảng 3.13. Mối liên quan giữa các yếu tố sinh hóa với tử vong của trẻ XHNMN
Bệnh XHNMNBệnh XHNMN
OROR
(95%CI)(95%CI)
ppTử vongTử vong SốngSống
nn %% nn %%
pH máu ≤7,1
>7,1
3535
1515
70,070,0
30,030,0
3030
5454
35,735,7
64,364,3
4,2 (1,98-8,9)4,2 (1,98-8,9)
11
<0,001<0,001
Số lượng tiểuSố lượng tiểu
cầu/mmcầu/mm33
<50000
≥50000
3535
1515
70,070,0
30,030,0
66
7878
7,17,1
92,992,9
5,57 (1,99-15,56)5,57 (1,99-15,56)
11
0,0010,001
TổngTổng 5050 100100 8484 100100
Phạm Lê An: pH ≤7,16 có giá trị tiên lượng TV OR=10,08
36. YẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG XHNMNYẾU TỐ NGUY CƠ TỬ VONG XHNMN
Biến độc lập Hệ số B p OR
Khoảng tinKhoảng tin
cậy 95%ORcậy 95%OR
Chảy máuChảy máu
phổiphổi
Có
Không*
3,7443,744
--
0,0020,002
--
42,2742,27
11
3,8-470,043,8-470,04
--
Mức độ XHMức độ XH Độ III-IVĐộ III-IV
Độ I-II*Độ I-II*
2,3962,396
--
0,0010,001
--
10,6810,68
11
2,8-40,832,8-40,83
--
Dị tật bẩm
sinh nặng
Có
Không*
1,7051,705
--
0,0040,004
--
5,55,5
11
1.71-17,661.71-17,66
--
pH máu ≤7,1
>7,1*
1,4151,415
--
0,0130,013
--
4,124,12
11
1,34-12,641,34-12,64
--
Tuổi thaiTuổi thai
(tuần)(tuần)
<31<31
31-dưới 37*31-dưới 37*
1,4051,405
--
0,0180,018
--
4,084,08
11
1,28-13,031,28-13,03
--
Nhiễm khuẩnNhiễm khuẩn
nặngnặng
Có
Không*
1,3041,304
--
0,0250,025
--
3,683,68
11
1,18-8,641,18-8,64
--
Cỡ mẫu phân tích: n=134 Hosmer & Lemeshow test: χ2
=2,496; df=8; p=0,962 >0,05
Bảng 3.14. Phân tích các yếu tố liên quan đến tử vong bằng phương pháp đa biếnBảng 3.14. Phân tích các yếu tố liên quan đến tử vong bằng phương pháp đa biến
Thay tuổi thai = CN khi đẻ: CN <1500g OR=4,46, p=0,012.
SHH ngay khi vào viện, nhiệt độ khi vào <35ºC, tiểu cầu <50000/mm3 (p>0,05).
37. KẾT LUẬNKẾT LUẬN (1)(1)
1.1. Tỷ lệ mắc bệnh 30,9%Tỷ lệ mắc bệnh 30,9%;; XHNMN nặngXHNMN nặng:: 20,9%20,9%;;
Tỷ lệ tử vongTỷ lệ tử vong nhóm XHNMN:nhóm XHNMN: 37,3%.37,3%.
2. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh:2. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh:
-- Thiếu oxyThiếu oxy:: ngạt nặng phải đặtngạt nặng phải đặt NKQNKQ ngay sau đẻngay sau đẻ;;
SHHSHH nặng phải thở máy ngay khi vàonặng phải thở máy ngay khi vào
mắc bệnh màng trong.mắc bệnh màng trong.
-- RRLL chuyển hóa: kiềm dư ≤-10 mchuyển hóa: kiềm dư ≤-10 mEq/lEq/l;;
PaCO2 ≥60 mmHg;PaCO2 ≥60 mmHg;
tiêmtiêm TMCTMC natribicacbonatnatribicacbonat
- COĐM- COĐM lớn vàlớn và TBTB
-- Tuổi thai ≤31 tuần; cân nặng ≤1500 gTuổi thai ≤31 tuần; cân nặng ≤1500 g
38. KẾT LUẬNKẾT LUẬN (2)(2)
3. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong:3. Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong:
-- Chảy máu phổiChảy máu phổi
-- XHNMN nặngXHNMN nặng
- Dị tật bẩm sinh nặng- Dị tật bẩm sinh nặng
- pH máu động mạch thấp ≤7,1- pH máu động mạch thấp ≤7,1
- Tuổi thai <31 tuần; cân nặng <1500 g- Tuổi thai <31 tuần; cân nặng <1500 g
- Nhiễm khuẩn sơ sinh nặng- Nhiễm khuẩn sơ sinh nặng
39. KHUYẾN NGHỊKHUYẾN NGHỊ (1)(1)
1. Giảm tỷ lệ mắc XHNMN:1. Giảm tỷ lệ mắc XHNMN:
- Tiên lượng tốt cuộc đẻ; bác sỹ Nhi có mặt tại- Tiên lượng tốt cuộc đẻ; bác sỹ Nhi có mặt tại
phòng đẻphòng đẻ →→ HS trong phòng đẻ tốt…HS trong phòng đẻ tốt…
Chuyển bà mẹ dọa ĐN đến TTSK có HSSS tốt.Chuyển bà mẹ dọa ĐN đến TTSK có HSSS tốt.
- Đ/trị corticoid trước sinh cho mẹ;- Đ/trị corticoid trước sinh cho mẹ;
surfactant sớm cho trẻsurfactant sớm cho trẻ →giảm mắc bệnh MT→giảm mắc bệnh MT
- HSSS tốt hạn chế RL toan kiềm, đ/trị NTCH không- HSSS tốt hạn chế RL toan kiềm, đ/trị NTCH không
tiêm TMC natribicacbonattiêm TMC natribicacbonat →→pha dịch truyềnpha dịch truyền ≥≥30ph30ph
- SA tim sớm (48h sau sinh) phát hiện COĐM- SA tim sớm (48h sau sinh) phát hiện COĐM
và đ/trị đóng ống bằng thuốc sớm.và đ/trị đóng ống bằng thuốc sớm.
40. KHUYẾN NGHỊKHUYẾN NGHỊ (2)(2)
- Qlý, ch/sóc thai sản tốt tránh ĐN (- Qlý, ch/sóc thai sản tốt tránh ĐN (≤31 tuần≤31 tuần
và CN ≤1500 g) →và CN ≤1500 g) → giảm tỷ lệ mắc và t/vong.giảm tỷ lệ mắc và t/vong.
2. Giảm tỷ lệ TV: HSSS toàn diện tốt để tránh2. Giảm tỷ lệ TV: HSSS toàn diện tốt để tránh
các b/chứng: chảy máu phổi, toan máu, NK nặng...các b/chứng: chảy máu phổi, toan máu, NK nặng...
3. SAQT trong tuần đầu (3 ngày sau đẻ) cho tất3. SAQT trong tuần đầu (3 ngày sau đẻ) cho tất
cả trẻ ĐN (trẻ ≤31 tuần) để phát hiện sớm XHNMNcả trẻ ĐN (trẻ ≤31 tuần) để phát hiện sớm XHNMN
→→ có b/pháp điều trị phù hợp nhằm nâng caocó b/pháp điều trị phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng HSSS.chất lượng HSSS.