SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH NHÂN VIÊM NÃO MÀNG NÃO
TẠI HÀ TĨNH NĂM 2021
Học viên:
NGUYỄN QUANG HUY
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐỖ DUY CƯỜNG
NỘI DUNG BÁO CÁO
1
• ĐẶT VẤN ĐỀ
2
• TỔNG QUAN
3
• ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
4
• DỰ KIẾN KẾT QUẢ
5
• DỰ KIẾN BÀN LUẬN – KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị?
Tử vong 8 – 12%, di chứng 10–30%
50-75% không có chẩn đoán căn
nguyên xác định
TBM: 2,6–6,0%
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Căn nguyên là vi khuẩn Streptococcus suis, vi rút Herpes simplex, EV71,
Coxackievirus A, B .
MỤC TIÊU
• Mô tả một số đặc điểm dịch tễ,
lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh
nhân viêm não màng não
MỤC TIÊU 1
• Đánh giá kết quả điều trị và căn
nguyên gây viêm não, màng não
nói trên
MỤC TIÊU 2
ĐẠI CƯƠNG VỀ VIÊM MÀNG NÃO
TỔNG QUAN
VN-MN là tình trạng viêm xảy ra cả ở tổ
chức não, màng não, tủy sống và các rễ
thần kinh; thể bệnh lâm sàng thường gặp
nhất của các viêm não cấp tính.
 VN-MN do vi rút là nguyên nhân gây ra
(70% ở trẻ em, 34% ở người lớn)
Tỷ lệ tử vong ở bệnh viện tuyến tỉnh là
73/617 (12%) ở người lớn, 42/624 (7%) ở
trẻ em
Bảng 1
VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN
TỔNG QUAN
14 căn nguyên
Trẻ em
Hib
Phế cầu
Não mô cầu
Người trưởng
thành
Phế cầu
Liên cầu
(Streptococcus
suis)
Não mô cầu
Người già
Listeria
monocytogenes
LÂM SÀNG
 Sốt
 Hội chứng màng não
 Cơ năng
 Thực thể
 Dấu hiệu gợi ý căn
nguyên
 Dịch não tủy (DNT)
• Đục/ ám khói, áp lực tăng.
• Số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu trung
tính tăng.
• Protein thường tăng cao (> 1 g/l), Glucose
giảm; Glucose DNT/máu thường < 0,5.
• Xác định vi khuẩn
• Xét nghiệm để hỗ trợ chẩn đoán
CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm máu
Chỉ số viêm :
• Bạch cầu tăng
• Procalcitonin và CRP tăng
Biểu hiện:
• Có hội chứng nhiễm trùng: sốt, dấu hiệu nhiễm trùng không đặc hiệu,
các chỉ số viêm tăng.
• Có biểu hiện hội chứng màng não.
• Dịch não tủy: thay đổi như mô tả
• Kết quả nuôi cấy hoặc PCR xác định được các căn nguyên vi khuẩn
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT (Không có KQ vi sinh)
• Do vi khuẩn lao: kéo dài, chỉ số viêm không tăng, dịch não tủy
vàng chanh hoặc ánh vàng, protein >1 g/l, bạch cầu tăng cao,
bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế.
• Do vi rút: chỉ số viêm không tăng, DNT trong, protein < 1 g/l,
bạch cầu tăng, bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế.
 Nguyên tắc:
• Điều trị kháng sinh kịp thời theo phác đồ kinh nghiệm, đổi kháng sinh thích hợp khi có
kháng sinh đồ.
• Điều trị hỗ trợ tích cực
• Phát hiện và xử trí sớm các biến chứng
• Theo dõi điều trị
 Cầu khuẩn G(+): ceftriazon hoặc cefotaxim + vancomycin
 Song cầu khuẩn G(-): penicillin G hoặc ceftriaxone.
 Trực khuẩn G(+): ampicillin - aminoglycosid.
 Trực khuẩn G(-): ceftriaxone - aminoglycosid
ĐIỀU TRỊ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Đối tượng: Bệnh nhân viêm não màng não được chẩn đoán và điều trị tại bệnh
viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
- Tiêu chuẩn lâm sàng dịch não tủy:
+ Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút
+ Viêm màng não nhiễm khuẩn
- Tiêu chuẩn cận lâm sàng dịch não tuỷ:
+ Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút
+ Viêm màng não nhiễm khuẩn
- Bệnh án không đầy đủ thông tin cần thiết cho
nghiên cứu
 Thời gian:
Từ tháng 6/2021 đến tháng 6/2022.
 Địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh
THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu số liệu bệnh án điều
trị.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Sử dụng bệnh án
+ Hồi cứu bệnh án tại BVĐK tỉnh Hà Tĩnh, tiến cứu bệnh nhân
mới từ 1/7/2021 – 31/12/2021
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Mẫu và cách chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện, tất cả bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn.
Quản lý và phân tích số liệu
• Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý số liệu.
• Kiểm định: Giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm, tính tương quan giữa các giá
trị
• So sánh sự khác biệt (%): test khi bình phương, Fisher Exact Test
• So sánh 2 giá trị trung bình: T - test, Mann-Whitney, Anova test
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 MỤC TIÊU 1:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Biến số,
chỉ số
Định nghĩa Loại biến
Phương pháp
thu thập
1. Chỉ số thông tin chung
Tuổi
Số năm kể từ khi sinh ra tính đến thời
điểm nghiên cứu
Định lượng
Bệnh án
nghiên cứu
Giới Nam, nữ Định tính
Đặc điểm về lâm
sàng
Diễn biến trước khi vào viện, tình
trạng ý thức lúc nhập viện, triệu
chứng: sốt, hội chứng màng não,
khác
Định tính
 MỤC TIÊU 1:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Biến số,
chỉ số
Định nghĩa Loại biến
Phương pháp
thu thập
Đặc điểm về cận lâm
sàng
• Số lượng bạch cầu
• Tình trạng thiếu máu
• Số lượng tiểu cầu
• Đánh giá rối loạn đông máu
Định lượng
Bệnh án
nghiên cứu
MỤC TIÊU 2:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Căn nguyên vi rút gây viêm màng não chia ra ba nhóm: nhóm vi rút đường ruột,
nhóm các vi rút khác, nhóm không xác định được căn nguyên .
Kết quả điều trị:
+ Khỏi: hết triệu chứng LS, xét nghiệm CLS không còn nhiễm khuẩn.
+ Đỡ: cải thiện nhưng chưa khỏi hoàn toàn về LS và/ hoặc xét nghiệm, chuyển
tuyến địa phương theo dõi điều trị tiếp.
+ Tốt: điều trị khỏi/ đỡ
+ Nặng xin về/ tử vong: diễn biến xấu, xin về do quá nặng hoặc được xác định tử
vong
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ
 Sai số thực hiện:
Sai số thông tin, bao gồm sai số trong quá trình thu thập số liệu: Tập huấn kĩ
cho điều tra viên, thực hiện nhập liệu kép.
ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
 Chúng tôi tiến hành nghiên cứu sau khi được sự đồng ý của
Hội đồng Đạo đức Trường Đại học Y Hà Nội. Mọi hoạt động
nghiên cứu đều được sự đồng ý của Lãnh đạo Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Hà Tĩnh và Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Hà Tĩnh Bệnh nhân được giải thích rõ mục đích, phương
pháp, quyền lợi và tự nguyện tham gia nghiên cứu.
 Các thông tin của đối tượng nghiên cứu được bảo đảm bí mật,
phục vụ cho nghiên cứu không dành cho mục đích gì khác.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Đặc điểm chung về tuổi
Phạm Nhật An. Cs: trẻ từ 1-12 tháng (71,4%)
Asif Raza: trẻ dưới 12 tháng (72%)
Babak Abdina: trẻ dưới 2 tuổi (70,09%)
Ceyhan: đa số trẻ mắc bệnh dưới 6 tháng
Hồ Đăng Trung Nghĩa: tuổi trung vị là 50 tuổi
Ngô Chí Cương: tuổi trung bình VMN do vi rút
(31 tuổi), VMN do vi khuẩn (50 tuổi)
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Phân bố theo giới
Tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1,84
 Vũ Thị Lan Hương với nam giới >70%
 Hồ Đăng Trung Nghĩa nam giới (70%) ở người lớn, 62%
ở trẻ em
 Ngô Chí Cương: nam giới người lớn là 63,2% VMN do vi
rút; 75,3% VMN do vi khuẩn.
 Đặng Đức Anh tỷ lệ nam/nữ là 62:3833
 Nguyễn Văn Lâm năm 2009 thống kê thấy tỷ lệ nam/nữ
là 1,57
 Ceyhan tỷ lệ nam/nữ là 1,56/1
 Stockmann phân tích thấy bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn
nữ
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
 Thời gian khởi phát bệnh
Tác giả Thời gian
Lê Văn Tân 10 ngày (IQR 7–18)
Peigue-Lafeuille 2 – 15 ngày
McGill 3-5 ngày
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
 Đặc điểm lâm sàng khởi phát bệnh
Đau đầu (30,98%), nôn/buồn nôn
(28,42%), sốt (27,78%)
• Anusha van Samkar: đau đầu (95%) và
nôn/buồn nôn (65%)
• Vụ dịch Thành Đô, Trung Quốc: đau đầu là
85,7%, tiêu chảy là 14,3%
• Hongjie Yu: đau đầu, nôn và tiêu chảy lần
lượt là 71%, 52% và 14%
• Nguyễn Thị Hoàng Mai: đau đầu (94%), nôn
(66,2%) và tiêu chảy (6%)
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
 Triệu chứng cơ năng và triệu chứng
thực thể
Đau đầu (98,62%), gáy cứng (97,93%).
Kernig, Brudzinski dương tính cùng
chiếm lần lượt tỉ lệ 44,14%, vạch màng
não dương tính (3,45%)
o Wertheim: dấu hiệu Kernig là 84%
o Vụ dịch VMN tại Tứ Xuyên: cứng gáy là
32% và Kernig là 18%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
 Đặc điểm ý thức  Đặc điểm lâm sàng khác
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm huyết học và sinh hoá
o Ngô Chí Cương: tăng CRP ở VMN
do vi khuẩn là 74%, VMN do VR
(43,8%)
o N Elenga: 100% trẻ mắc VMN do
phế cầu và 57% do HI có giá trị
CRP > 100 mg/L54
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
 Xét nghiệm dịch não tuỷ
Dịch đục chiếm 13.79% và dịch trong chiếm
72,41%
o Anusha van Samkar năm 2015: bạch cầu
trong dịch não tủy ở bệnh nhân VMN do liên
cầu lợn là 1920 trong; 2330 (95% CI = 1721–
2939) nghiên cứu của Vũ Thị Lan Hương
o Wertheim: bạch cầu trong trong khoảng 400 –
2700
o Nguyễn Thị Hoàng Mai : bạch cầu là 2100
TB/ml
Trung bình protein và glucose: 0,6 ± 0,5 và 3,9
± 0,6
o Anusha van Samkar, trung bình Protein dịch
não tủy là 2,4; glucose trung bình là 1,09
o Vũ Thị Lan Hương: protein trung bình là 2,45
g/L, trung bình glucose 1,26 mmol/L
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
 Màu sắc và áp lực dịch não tủy
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
 Kết quả điều trị
Tác giả Tỷ lệ tử vong
Hồ Đăng Trung Nghĩa
Người lớn: 13%
Trẻ em: 7%
Vũ Thị Lan Hương
7%
Nguyễn Thị Hoàng Mai 2,6%
Hongjie Yu 18,1%
Fongcom 27,9%
Vũ Thị Lan 12,8%
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
 Kết quả điều trị và cấy máu
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
 Kết quả điều trị, nuôi cấy dịch não
tủy
 Kết quả điều trị, nhuộm soi dịch
não tủy
CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO
 Căn nguyên gây viêm màng não
151 bệnh nhân tại Bệnh viện
Bệnh Nhiệt Đới TP. Hồ Chí
Minh: 117 dương tính với S.
suis do nuôi cấy DNT,149 phát
hiện căn nguyên vi khuẩn với
Realtime PCR, 22 trường hợp
không được chẩn đoán nếu
không có xét nghiệm PCR
CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO
 Định danh căn nguyên gây
viêm màng não
Tỉ lệ nhiễm S. suis là 1,37%, S. pyogen
là 1,37%, K.pneumoniae là 0,68% và
nhiễm Echovirus chiếm 2,75% các
trường hợp phát hiện được căn
nguyên.
DỰ KIẾN BÀN LUẬN - KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
• Tuổi trung bình chủ yếu ở nhóm tuổi trẻ, nhiều nhất là trẻ em ≤ 10 tuổi, tỉ lệ nam > nữ.
• Sốt và đau đầu là các triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất, tiếp đến các triệu chứng trên hệ tiêu hoá bao gồm
nôn, buồn nôn và đau bụng.
• Hội chứng màng não thường gặp nhất là cứng gáy, trong khi đó dấu hiệu Kergnig và Brudzinski chiếm tỉ lệ
thấp.
• Tỉ lệ cao người bệnh có tăng bạch cầu DNT, tỉ lệ tăng Protein không cao và phần lớn người bệnh có Glucose
DNT bình thường.
• Tỉ lệ tăng CRP ở mức trung bình và mức độ tăng CRP cao chiếm tỉ lệ thấp.
2. Kết quả điều trị và căn nguyên gây viêm não màng não
• Tỉ lệ bệnh nhân điều trị khỏi chiếm 94,48% và chuyển tuyến điều trị chiếm 5,52%.
• 100% cấy máu tìm căn nguyên gây bệnh, 1,4% dương tính với S. suis. 1,4% dương tính trên nhuộm soi dịch
não. Tỉ lệ dương tính trên nuôi cấy dịch não tủy chiếm 3,5% với 2 bệnh phẩm nhiễm S. pyogenes, 2 bệnh
phẩm nhiễm S.suis và 1 bệnh phẩm K.pneumoniae. Kết quả PCR phát hiện được 4 bệnh phẩm nhiễm
Echovirus.
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Nội dung công việc
(Năm 2021-2022)
T6
- 21
T7
-21
T8
-21
T9
-21
T10
-21
T11-
21
T12
-21
T1
-22
T2
-22
T3
-22
T4
-22
T5
-22
1. Hoàn thiện đề cương nghiên cứu
và công cụ nghiên cứu
2. Thu thập số liệu
3. Nhập liệu và làm sạch số liệu
4. Phân tích số liệu, viết nháp báo
cáo.
5. Hoàn thiện luận văn và viết bài gửi
tạp chí
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
ĐỀ CƯƠNG LV NQ HUY.pptx

More Related Content

Similar to ĐỀ CƯƠNG LV NQ HUY.pptx

VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦSoM
 
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdf
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdfBài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdf
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdfHanaTiti
 
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho ray
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho rayNghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho ray
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho rayLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhBai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhThanh Liem Vo
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn dhhvqy1
 
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumanniiĐề tài: NKH do Acinetobacter baumannii
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumanniiBuitriMD
 
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoV
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoVchẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoV
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoVSoM
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSbuiphuthinh
 
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCM
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCMTriệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCM
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOATRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOASoM
 
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMSoM
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...SoM
 
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

Similar to ĐỀ CƯƠNG LV NQ HUY.pptx (20)

VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
Dac diem lam sang, can lam sang va cac yeu to lien quan voi chay mau tieu hoa...
 
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm trùng cơ hội ở BN nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdf
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdfBài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdf
Bài Giảng Bệnh Sốt Xuất Huyết Dengue.pdf
 
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho ray
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho rayNghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho ray
Nghien cuu chi so cd64 tren nguoi benh nhiem trung huyet tai benh vien cho ray
 
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinhBai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
Bai 37 bien luan lam sang trong y hoc gia dinh
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG CỦA CO GIẬT DO SỐT VÀ HÌNH ẢNH ĐIỆN ...
 
Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn Nhiễm nấm xâm lấn
Nhiễm nấm xâm lấn
 
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumanniiĐề tài: NKH do Acinetobacter baumannii
Đề tài: NKH do Acinetobacter baumannii
 
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoV
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoVchẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoV
chẩn đoán và điều trị dự phòng viêm phổi cấp do nCoV
 
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANSPOST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
POST-INFECTIOUS BRONCHIOLITIS OBLITERANS
 
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
NGHIÊN CỨU NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B Ở PHỤ NỮ CÓ THAI TỪ 28 TUẦN TẠI BỆNH V...
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINHNHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
NHIỄM TRÙNG HUYẾT & VIÊM MÀNG NÃO Ở TRẺ SƠ SINH
 
HIV.pdf
HIV.pdfHIV.pdf
HIV.pdf
 
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCM
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCMTriệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCM
Triệu chứng học nội khoa - Đại học Y dược TPHCM
 
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOATRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA
TRIỆU CHỨNG HỌC NỘI KHOA
 
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
 
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGU...
 
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...
KHẢO SÁT CHỨC NĂNG NỘI MẠC MẠCH MÁU BẰNG KỸ THUẬT EndoPAT Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤ...
 
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA U NHÚ THỰC QUẢN
 

More from Đỗ Thanh Tuấn

Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.ppt
Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.pptBệnh án thi chứng chỉ NTTK.ppt
Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.pptĐỗ Thanh Tuấn
 
50 cong ty lam thay doi the gioi
50 cong ty lam thay doi the gioi50 cong ty lam thay doi the gioi
50 cong ty lam thay doi the gioiĐỗ Thanh Tuấn
 
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong tyĐỗ Thanh Tuấn
 
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay khoa học khoa-hoc
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay   khoa học   khoa-hoc6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay   khoa học   khoa-hoc
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay khoa học khoa-hocĐỗ Thanh Tuấn
 

More from Đỗ Thanh Tuấn (10)

Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.ppt
Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.pptBệnh án thi chứng chỉ NTTK.ppt
Bệnh án thi chứng chỉ NTTK.ppt
 
Bi mat tri vi vuong quoc
Bi mat tri vi vuong quocBi mat tri vi vuong quoc
Bi mat tri vi vuong quoc
 
Bi mat cua may man
Bi mat cua may manBi mat cua may man
Bi mat cua may man
 
Bi mat cua hanh phuc
Bi mat cua hanh phucBi mat cua hanh phuc
Bi mat cua hanh phuc
 
Ban co the ve trong 30 ngay
Ban co the ve trong 30 ngayBan co the ve trong 30 ngay
Ban co the ve trong 30 ngay
 
Ai lay mieng phomat cua toi
Ai lay mieng phomat cua toiAi lay mieng phomat cua toi
Ai lay mieng phomat cua toi
 
50 cong ty lam thay doi the gioi
50 cong ty lam thay doi the gioi50 cong ty lam thay doi the gioi
50 cong ty lam thay doi the gioi
 
7 thoi quen de thanh dat
7 thoi quen de thanh dat7 thoi quen de thanh dat
7 thoi quen de thanh dat
 
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty
18 quy luat bat bien phat trien thuong hieu cong ty
 
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay khoa học khoa-hoc
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay   khoa học   khoa-hoc6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay   khoa học   khoa-hoc
6 hiệu ứng tâm lý khi rửa tay khoa học khoa-hoc
 

ĐỀ CƯƠNG LV NQ HUY.pptx

  • 1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VIÊM NÃO MÀNG NÃO TẠI HÀ TĨNH NĂM 2021 Học viên: NGUYỄN QUANG HUY Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ DUY CƯỜNG
  • 2. NỘI DUNG BÁO CÁO 1 • ĐẶT VẤN ĐỀ 2 • TỔNG QUAN 3 • ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 • DỰ KIẾN KẾT QUẢ 5 • DỰ KIẾN BÀN LUẬN – KẾT LUẬN
  • 3. ĐẶT VẤN ĐỀ Điều trị? Tử vong 8 – 12%, di chứng 10–30% 50-75% không có chẩn đoán căn nguyên xác định TBM: 2,6–6,0%
  • 4. ĐẶT VẤN ĐỀ  Căn nguyên là vi khuẩn Streptococcus suis, vi rút Herpes simplex, EV71, Coxackievirus A, B .
  • 5. MỤC TIÊU • Mô tả một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm não màng não MỤC TIÊU 1 • Đánh giá kết quả điều trị và căn nguyên gây viêm não, màng não nói trên MỤC TIÊU 2
  • 6. ĐẠI CƯƠNG VỀ VIÊM MÀNG NÃO TỔNG QUAN VN-MN là tình trạng viêm xảy ra cả ở tổ chức não, màng não, tủy sống và các rễ thần kinh; thể bệnh lâm sàng thường gặp nhất của các viêm não cấp tính.  VN-MN do vi rút là nguyên nhân gây ra (70% ở trẻ em, 34% ở người lớn) Tỷ lệ tử vong ở bệnh viện tuyến tỉnh là 73/617 (12%) ở người lớn, 42/624 (7%) ở trẻ em Bảng 1
  • 7. VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN TỔNG QUAN 14 căn nguyên Trẻ em Hib Phế cầu Não mô cầu Người trưởng thành Phế cầu Liên cầu (Streptococcus suis) Não mô cầu Người già Listeria monocytogenes
  • 8. LÂM SÀNG  Sốt  Hội chứng màng não  Cơ năng  Thực thể  Dấu hiệu gợi ý căn nguyên
  • 9.  Dịch não tủy (DNT) • Đục/ ám khói, áp lực tăng. • Số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu trung tính tăng. • Protein thường tăng cao (> 1 g/l), Glucose giảm; Glucose DNT/máu thường < 0,5. • Xác định vi khuẩn • Xét nghiệm để hỗ trợ chẩn đoán CẬN LÂM SÀNG  Xét nghiệm máu Chỉ số viêm : • Bạch cầu tăng • Procalcitonin và CRP tăng
  • 10. Biểu hiện: • Có hội chứng nhiễm trùng: sốt, dấu hiệu nhiễm trùng không đặc hiệu, các chỉ số viêm tăng. • Có biểu hiện hội chứng màng não. • Dịch não tủy: thay đổi như mô tả • Kết quả nuôi cấy hoặc PCR xác định được các căn nguyên vi khuẩn CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
  • 11. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT (Không có KQ vi sinh) • Do vi khuẩn lao: kéo dài, chỉ số viêm không tăng, dịch não tủy vàng chanh hoặc ánh vàng, protein >1 g/l, bạch cầu tăng cao, bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế. • Do vi rút: chỉ số viêm không tăng, DNT trong, protein < 1 g/l, bạch cầu tăng, bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế.
  • 12.  Nguyên tắc: • Điều trị kháng sinh kịp thời theo phác đồ kinh nghiệm, đổi kháng sinh thích hợp khi có kháng sinh đồ. • Điều trị hỗ trợ tích cực • Phát hiện và xử trí sớm các biến chứng • Theo dõi điều trị  Cầu khuẩn G(+): ceftriazon hoặc cefotaxim + vancomycin  Song cầu khuẩn G(-): penicillin G hoặc ceftriaxone.  Trực khuẩn G(+): ampicillin - aminoglycosid.  Trực khuẩn G(-): ceftriaxone - aminoglycosid ĐIỀU TRỊ
  • 13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Đối tượng: Bệnh nhân viêm não màng não được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ - Tiêu chuẩn lâm sàng dịch não tủy: + Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút + Viêm màng não nhiễm khuẩn - Tiêu chuẩn cận lâm sàng dịch não tuỷ: + Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút + Viêm màng não nhiễm khuẩn - Bệnh án không đầy đủ thông tin cần thiết cho nghiên cứu
  • 14.  Thời gian: Từ tháng 6/2021 đến tháng 6/2022.  Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
  • 15. Thiết kế nghiên cứu - Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu số liệu bệnh án điều trị. - Phương pháp thu thập số liệu: + Sử dụng bệnh án + Hồi cứu bệnh án tại BVĐK tỉnh Hà Tĩnh, tiến cứu bệnh nhân mới từ 1/7/2021 – 31/12/2021 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 16.  Mẫu và cách chọn mẫu Chọn mẫu thuận tiện, tất cả bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn. Quản lý và phân tích số liệu • Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý số liệu. • Kiểm định: Giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm, tính tương quan giữa các giá trị • So sánh sự khác biệt (%): test khi bình phương, Fisher Exact Test • So sánh 2 giá trị trung bình: T - test, Mann-Whitney, Anova test PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 17.  MỤC TIÊU 1: BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU Biến số, chỉ số Định nghĩa Loại biến Phương pháp thu thập 1. Chỉ số thông tin chung Tuổi Số năm kể từ khi sinh ra tính đến thời điểm nghiên cứu Định lượng Bệnh án nghiên cứu Giới Nam, nữ Định tính Đặc điểm về lâm sàng Diễn biến trước khi vào viện, tình trạng ý thức lúc nhập viện, triệu chứng: sốt, hội chứng màng não, khác Định tính
  • 18.  MỤC TIÊU 1: BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU Biến số, chỉ số Định nghĩa Loại biến Phương pháp thu thập Đặc điểm về cận lâm sàng • Số lượng bạch cầu • Tình trạng thiếu máu • Số lượng tiểu cầu • Đánh giá rối loạn đông máu Định lượng Bệnh án nghiên cứu
  • 19. MỤC TIÊU 2: BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU Căn nguyên vi rút gây viêm màng não chia ra ba nhóm: nhóm vi rút đường ruột, nhóm các vi rút khác, nhóm không xác định được căn nguyên . Kết quả điều trị: + Khỏi: hết triệu chứng LS, xét nghiệm CLS không còn nhiễm khuẩn. + Đỡ: cải thiện nhưng chưa khỏi hoàn toàn về LS và/ hoặc xét nghiệm, chuyển tuyến địa phương theo dõi điều trị tiếp. + Tốt: điều trị khỏi/ đỡ + Nặng xin về/ tử vong: diễn biến xấu, xin về do quá nặng hoặc được xác định tử vong
  • 21. SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ  Sai số thực hiện: Sai số thông tin, bao gồm sai số trong quá trình thu thập số liệu: Tập huấn kĩ cho điều tra viên, thực hiện nhập liệu kép.
  • 22. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU  Chúng tôi tiến hành nghiên cứu sau khi được sự đồng ý của Hội đồng Đạo đức Trường Đại học Y Hà Nội. Mọi hoạt động nghiên cứu đều được sự đồng ý của Lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh và Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh Bệnh nhân được giải thích rõ mục đích, phương pháp, quyền lợi và tự nguyện tham gia nghiên cứu.  Các thông tin của đối tượng nghiên cứu được bảo đảm bí mật, phục vụ cho nghiên cứu không dành cho mục đích gì khác.
  • 23. ĐẶC ĐIỂM CHUNG DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  Đặc điểm chung về tuổi Phạm Nhật An. Cs: trẻ từ 1-12 tháng (71,4%) Asif Raza: trẻ dưới 12 tháng (72%) Babak Abdina: trẻ dưới 2 tuổi (70,09%) Ceyhan: đa số trẻ mắc bệnh dưới 6 tháng Hồ Đăng Trung Nghĩa: tuổi trung vị là 50 tuổi Ngô Chí Cương: tuổi trung bình VMN do vi rút (31 tuổi), VMN do vi khuẩn (50 tuổi)
  • 24. ĐẶC ĐIỂM CHUNG DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN  Phân bố theo giới Tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1,84  Vũ Thị Lan Hương với nam giới >70%  Hồ Đăng Trung Nghĩa nam giới (70%) ở người lớn, 62% ở trẻ em  Ngô Chí Cương: nam giới người lớn là 63,2% VMN do vi rút; 75,3% VMN do vi khuẩn.  Đặng Đức Anh tỷ lệ nam/nữ là 62:3833  Nguyễn Văn Lâm năm 2009 thống kê thấy tỷ lệ nam/nữ là 1,57  Ceyhan tỷ lệ nam/nữ là 1,56/1  Stockmann phân tích thấy bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn nữ
  • 25. ĐẶC ĐIỂM CHUNG  Thời gian khởi phát bệnh Tác giả Thời gian Lê Văn Tân 10 ngày (IQR 7–18) Peigue-Lafeuille 2 – 15 ngày McGill 3-5 ngày
  • 26. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG  Đặc điểm lâm sàng khởi phát bệnh Đau đầu (30,98%), nôn/buồn nôn (28,42%), sốt (27,78%) • Anusha van Samkar: đau đầu (95%) và nôn/buồn nôn (65%) • Vụ dịch Thành Đô, Trung Quốc: đau đầu là 85,7%, tiêu chảy là 14,3% • Hongjie Yu: đau đầu, nôn và tiêu chảy lần lượt là 71%, 52% và 14% • Nguyễn Thị Hoàng Mai: đau đầu (94%), nôn (66,2%) và tiêu chảy (6%)
  • 27. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG  Triệu chứng cơ năng và triệu chứng thực thể Đau đầu (98,62%), gáy cứng (97,93%). Kernig, Brudzinski dương tính cùng chiếm lần lượt tỉ lệ 44,14%, vạch màng não dương tính (3,45%) o Wertheim: dấu hiệu Kernig là 84% o Vụ dịch VMN tại Tứ Xuyên: cứng gáy là 32% và Kernig là 18%
  • 28. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG  Đặc điểm ý thức  Đặc điểm lâm sàng khác
  • 29. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG  Xét nghiệm huyết học và sinh hoá o Ngô Chí Cương: tăng CRP ở VMN do vi khuẩn là 74%, VMN do VR (43,8%) o N Elenga: 100% trẻ mắc VMN do phế cầu và 57% do HI có giá trị CRP > 100 mg/L54
  • 30. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG  Xét nghiệm dịch não tuỷ Dịch đục chiếm 13.79% và dịch trong chiếm 72,41% o Anusha van Samkar năm 2015: bạch cầu trong dịch não tủy ở bệnh nhân VMN do liên cầu lợn là 1920 trong; 2330 (95% CI = 1721– 2939) nghiên cứu của Vũ Thị Lan Hương o Wertheim: bạch cầu trong trong khoảng 400 – 2700 o Nguyễn Thị Hoàng Mai : bạch cầu là 2100 TB/ml Trung bình protein và glucose: 0,6 ± 0,5 và 3,9 ± 0,6 o Anusha van Samkar, trung bình Protein dịch não tủy là 2,4; glucose trung bình là 1,09 o Vũ Thị Lan Hương: protein trung bình là 2,45 g/L, trung bình glucose 1,26 mmol/L
  • 31. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG  Màu sắc và áp lực dịch não tủy
  • 32. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ  Kết quả điều trị Tác giả Tỷ lệ tử vong Hồ Đăng Trung Nghĩa Người lớn: 13% Trẻ em: 7% Vũ Thị Lan Hương 7% Nguyễn Thị Hoàng Mai 2,6% Hongjie Yu 18,1% Fongcom 27,9% Vũ Thị Lan 12,8%
  • 33. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ  Kết quả điều trị và cấy máu
  • 34. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ  Kết quả điều trị, nuôi cấy dịch não tủy  Kết quả điều trị, nhuộm soi dịch não tủy
  • 35. CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO  Căn nguyên gây viêm màng não 151 bệnh nhân tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP. Hồ Chí Minh: 117 dương tính với S. suis do nuôi cấy DNT,149 phát hiện căn nguyên vi khuẩn với Realtime PCR, 22 trường hợp không được chẩn đoán nếu không có xét nghiệm PCR
  • 36. CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO  Định danh căn nguyên gây viêm màng não Tỉ lệ nhiễm S. suis là 1,37%, S. pyogen là 1,37%, K.pneumoniae là 0,68% và nhiễm Echovirus chiếm 2,75% các trường hợp phát hiện được căn nguyên.
  • 37. DỰ KIẾN BÀN LUẬN - KẾT LUẬN 1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng • Tuổi trung bình chủ yếu ở nhóm tuổi trẻ, nhiều nhất là trẻ em ≤ 10 tuổi, tỉ lệ nam > nữ. • Sốt và đau đầu là các triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất, tiếp đến các triệu chứng trên hệ tiêu hoá bao gồm nôn, buồn nôn và đau bụng. • Hội chứng màng não thường gặp nhất là cứng gáy, trong khi đó dấu hiệu Kergnig và Brudzinski chiếm tỉ lệ thấp. • Tỉ lệ cao người bệnh có tăng bạch cầu DNT, tỉ lệ tăng Protein không cao và phần lớn người bệnh có Glucose DNT bình thường. • Tỉ lệ tăng CRP ở mức trung bình và mức độ tăng CRP cao chiếm tỉ lệ thấp. 2. Kết quả điều trị và căn nguyên gây viêm não màng não • Tỉ lệ bệnh nhân điều trị khỏi chiếm 94,48% và chuyển tuyến điều trị chiếm 5,52%. • 100% cấy máu tìm căn nguyên gây bệnh, 1,4% dương tính với S. suis. 1,4% dương tính trên nhuộm soi dịch não. Tỉ lệ dương tính trên nuôi cấy dịch não tủy chiếm 3,5% với 2 bệnh phẩm nhiễm S. pyogenes, 2 bệnh phẩm nhiễm S.suis và 1 bệnh phẩm K.pneumoniae. Kết quả PCR phát hiện được 4 bệnh phẩm nhiễm Echovirus.
  • 38. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU Nội dung công việc (Năm 2021-2022) T6 - 21 T7 -21 T8 -21 T9 -21 T10 -21 T11- 21 T12 -21 T1 -22 T2 -22 T3 -22 T4 -22 T5 -22 1. Hoàn thiện đề cương nghiên cứu và công cụ nghiên cứu 2. Thu thập số liệu 3. Nhập liệu và làm sạch số liệu 4. Phân tích số liệu, viết nháp báo cáo. 5. Hoàn thiện luận văn và viết bài gửi tạp chí
  • 39. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!