1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
BỆNH NHÂN VIÊM NÃO MÀNG NÃO
TẠI HÀ TĨNH NĂM 2021
Học viên:
NGUYỄN QUANG HUY
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐỖ DUY CƯỜNG
2. NỘI DUNG BÁO CÁO
1
• ĐẶT VẤN ĐỀ
2
• TỔNG QUAN
3
• ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
4
• DỰ KIẾN KẾT QUẢ
5
• DỰ KIẾN BÀN LUẬN – KẾT LUẬN
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điều trị?
Tử vong 8 – 12%, di chứng 10–30%
50-75% không có chẩn đoán căn
nguyên xác định
TBM: 2,6–6,0%
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Căn nguyên là vi khuẩn Streptococcus suis, vi rút Herpes simplex, EV71,
Coxackievirus A, B .
5. MỤC TIÊU
• Mô tả một số đặc điểm dịch tễ,
lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh
nhân viêm não màng não
MỤC TIÊU 1
• Đánh giá kết quả điều trị và căn
nguyên gây viêm não, màng não
nói trên
MỤC TIÊU 2
6. ĐẠI CƯƠNG VỀ VIÊM MÀNG NÃO
TỔNG QUAN
VN-MN là tình trạng viêm xảy ra cả ở tổ
chức não, màng não, tủy sống và các rễ
thần kinh; thể bệnh lâm sàng thường gặp
nhất của các viêm não cấp tính.
VN-MN do vi rút là nguyên nhân gây ra
(70% ở trẻ em, 34% ở người lớn)
Tỷ lệ tử vong ở bệnh viện tuyến tỉnh là
73/617 (12%) ở người lớn, 42/624 (7%) ở
trẻ em
Bảng 1
7. VIÊM MÀNG NÃO DO VI KHUẨN
TỔNG QUAN
14 căn nguyên
Trẻ em
Hib
Phế cầu
Não mô cầu
Người trưởng
thành
Phế cầu
Liên cầu
(Streptococcus
suis)
Não mô cầu
Người già
Listeria
monocytogenes
8. LÂM SÀNG
Sốt
Hội chứng màng não
Cơ năng
Thực thể
Dấu hiệu gợi ý căn
nguyên
9. Dịch não tủy (DNT)
• Đục/ ám khói, áp lực tăng.
• Số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu trung
tính tăng.
• Protein thường tăng cao (> 1 g/l), Glucose
giảm; Glucose DNT/máu thường < 0,5.
• Xác định vi khuẩn
• Xét nghiệm để hỗ trợ chẩn đoán
CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm máu
Chỉ số viêm :
• Bạch cầu tăng
• Procalcitonin và CRP tăng
10. Biểu hiện:
• Có hội chứng nhiễm trùng: sốt, dấu hiệu nhiễm trùng không đặc hiệu,
các chỉ số viêm tăng.
• Có biểu hiện hội chứng màng não.
• Dịch não tủy: thay đổi như mô tả
• Kết quả nuôi cấy hoặc PCR xác định được các căn nguyên vi khuẩn
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
11. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT (Không có KQ vi sinh)
• Do vi khuẩn lao: kéo dài, chỉ số viêm không tăng, dịch não tủy
vàng chanh hoặc ánh vàng, protein >1 g/l, bạch cầu tăng cao,
bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế.
• Do vi rút: chỉ số viêm không tăng, DNT trong, protein < 1 g/l,
bạch cầu tăng, bạch cầu lympho thường chiếm ưu thế.
12. Nguyên tắc:
• Điều trị kháng sinh kịp thời theo phác đồ kinh nghiệm, đổi kháng sinh thích hợp khi có
kháng sinh đồ.
• Điều trị hỗ trợ tích cực
• Phát hiện và xử trí sớm các biến chứng
• Theo dõi điều trị
Cầu khuẩn G(+): ceftriazon hoặc cefotaxim + vancomycin
Song cầu khuẩn G(-): penicillin G hoặc ceftriaxone.
Trực khuẩn G(+): ampicillin - aminoglycosid.
Trực khuẩn G(-): ceftriaxone - aminoglycosid
ĐIỀU TRỊ
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng: Bệnh nhân viêm não màng não được chẩn đoán và điều trị tại bệnh
viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn Tiêu chuẩn loại trừ
- Tiêu chuẩn lâm sàng dịch não tủy:
+ Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút
+ Viêm màng não nhiễm khuẩn
- Tiêu chuẩn cận lâm sàng dịch não tuỷ:
+ Viêm màng não cấp nghi ngờ do vi rút
+ Viêm màng não nhiễm khuẩn
- Bệnh án không đầy đủ thông tin cần thiết cho
nghiên cứu
14. Thời gian:
Từ tháng 6/2021 đến tháng 6/2022.
Địa điểm nghiên cứu:
Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hà Tĩnh
THỜI GIAN – ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
15. Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu số liệu bệnh án điều
trị.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Sử dụng bệnh án
+ Hồi cứu bệnh án tại BVĐK tỉnh Hà Tĩnh, tiến cứu bệnh nhân
mới từ 1/7/2021 – 31/12/2021
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
16. Mẫu và cách chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện, tất cả bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn.
Quản lý và phân tích số liệu
• Sử dụng phần mềm SPSS 22.0 để xử lý số liệu.
• Kiểm định: Giá trị trung bình, tỷ lệ phần trăm, tính tương quan giữa các giá
trị
• So sánh sự khác biệt (%): test khi bình phương, Fisher Exact Test
• So sánh 2 giá trị trung bình: T - test, Mann-Whitney, Anova test
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. MỤC TIÊU 1:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Biến số,
chỉ số
Định nghĩa Loại biến
Phương pháp
thu thập
1. Chỉ số thông tin chung
Tuổi
Số năm kể từ khi sinh ra tính đến thời
điểm nghiên cứu
Định lượng
Bệnh án
nghiên cứu
Giới Nam, nữ Định tính
Đặc điểm về lâm
sàng
Diễn biến trước khi vào viện, tình
trạng ý thức lúc nhập viện, triệu
chứng: sốt, hội chứng màng não,
khác
Định tính
18. MỤC TIÊU 1:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Biến số,
chỉ số
Định nghĩa Loại biến
Phương pháp
thu thập
Đặc điểm về cận lâm
sàng
• Số lượng bạch cầu
• Tình trạng thiếu máu
• Số lượng tiểu cầu
• Đánh giá rối loạn đông máu
Định lượng
Bệnh án
nghiên cứu
19. MỤC TIÊU 2:
BIẾN VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
Căn nguyên vi rút gây viêm màng não chia ra ba nhóm: nhóm vi rút đường ruột,
nhóm các vi rút khác, nhóm không xác định được căn nguyên .
Kết quả điều trị:
+ Khỏi: hết triệu chứng LS, xét nghiệm CLS không còn nhiễm khuẩn.
+ Đỡ: cải thiện nhưng chưa khỏi hoàn toàn về LS và/ hoặc xét nghiệm, chuyển
tuyến địa phương theo dõi điều trị tiếp.
+ Tốt: điều trị khỏi/ đỡ
+ Nặng xin về/ tử vong: diễn biến xấu, xin về do quá nặng hoặc được xác định tử
vong
21. SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ
Sai số thực hiện:
Sai số thông tin, bao gồm sai số trong quá trình thu thập số liệu: Tập huấn kĩ
cho điều tra viên, thực hiện nhập liệu kép.
22. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu sau khi được sự đồng ý của
Hội đồng Đạo đức Trường Đại học Y Hà Nội. Mọi hoạt động
nghiên cứu đều được sự đồng ý của Lãnh đạo Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Hà Tĩnh và Khoa Bệnh Nhiệt đới, Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Hà Tĩnh Bệnh nhân được giải thích rõ mục đích, phương
pháp, quyền lợi và tự nguyện tham gia nghiên cứu.
Các thông tin của đối tượng nghiên cứu được bảo đảm bí mật,
phục vụ cho nghiên cứu không dành cho mục đích gì khác.
23. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung về tuổi
Phạm Nhật An. Cs: trẻ từ 1-12 tháng (71,4%)
Asif Raza: trẻ dưới 12 tháng (72%)
Babak Abdina: trẻ dưới 2 tuổi (70,09%)
Ceyhan: đa số trẻ mắc bệnh dưới 6 tháng
Hồ Đăng Trung Nghĩa: tuổi trung vị là 50 tuổi
Ngô Chí Cương: tuổi trung bình VMN do vi rút
(31 tuổi), VMN do vi khuẩn (50 tuổi)
24. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố theo giới
Tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1,84
Vũ Thị Lan Hương với nam giới >70%
Hồ Đăng Trung Nghĩa nam giới (70%) ở người lớn, 62%
ở trẻ em
Ngô Chí Cương: nam giới người lớn là 63,2% VMN do vi
rút; 75,3% VMN do vi khuẩn.
Đặng Đức Anh tỷ lệ nam/nữ là 62:3833
Nguyễn Văn Lâm năm 2009 thống kê thấy tỷ lệ nam/nữ
là 1,57
Ceyhan tỷ lệ nam/nữ là 1,56/1
Stockmann phân tích thấy bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn
nữ
25. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thời gian khởi phát bệnh
Tác giả Thời gian
Lê Văn Tân 10 ngày (IQR 7–18)
Peigue-Lafeuille 2 – 15 ngày
McGill 3-5 ngày
26. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Đặc điểm lâm sàng khởi phát bệnh
Đau đầu (30,98%), nôn/buồn nôn
(28,42%), sốt (27,78%)
• Anusha van Samkar: đau đầu (95%) và
nôn/buồn nôn (65%)
• Vụ dịch Thành Đô, Trung Quốc: đau đầu là
85,7%, tiêu chảy là 14,3%
• Hongjie Yu: đau đầu, nôn và tiêu chảy lần
lượt là 71%, 52% và 14%
• Nguyễn Thị Hoàng Mai: đau đầu (94%), nôn
(66,2%) và tiêu chảy (6%)
27. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Triệu chứng cơ năng và triệu chứng
thực thể
Đau đầu (98,62%), gáy cứng (97,93%).
Kernig, Brudzinski dương tính cùng
chiếm lần lượt tỉ lệ 44,14%, vạch màng
não dương tính (3,45%)
o Wertheim: dấu hiệu Kernig là 84%
o Vụ dịch VMN tại Tứ Xuyên: cứng gáy là
32% và Kernig là 18%
28. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Đặc điểm ý thức Đặc điểm lâm sàng khác
29. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm huyết học và sinh hoá
o Ngô Chí Cương: tăng CRP ở VMN
do vi khuẩn là 74%, VMN do VR
(43,8%)
o N Elenga: 100% trẻ mắc VMN do
phế cầu và 57% do HI có giá trị
CRP > 100 mg/L54
30. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Xét nghiệm dịch não tuỷ
Dịch đục chiếm 13.79% và dịch trong chiếm
72,41%
o Anusha van Samkar năm 2015: bạch cầu
trong dịch não tủy ở bệnh nhân VMN do liên
cầu lợn là 1920 trong; 2330 (95% CI = 1721–
2939) nghiên cứu của Vũ Thị Lan Hương
o Wertheim: bạch cầu trong trong khoảng 400 –
2700
o Nguyễn Thị Hoàng Mai : bạch cầu là 2100
TB/ml
Trung bình protein và glucose: 0,6 ± 0,5 và 3,9
± 0,6
o Anusha van Samkar, trung bình Protein dịch
não tủy là 2,4; glucose trung bình là 1,09
o Vũ Thị Lan Hương: protein trung bình là 2,45
g/L, trung bình glucose 1,26 mmol/L
31. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
Màu sắc và áp lực dịch não tủy
32. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị
Tác giả Tỷ lệ tử vong
Hồ Đăng Trung Nghĩa
Người lớn: 13%
Trẻ em: 7%
Vũ Thị Lan Hương
7%
Nguyễn Thị Hoàng Mai 2,6%
Hongjie Yu 18,1%
Fongcom 27,9%
Vũ Thị Lan 12,8%
33. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị và cấy máu
34. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
Kết quả điều trị, nuôi cấy dịch não
tủy
Kết quả điều trị, nhuộm soi dịch
não tủy
35. CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO
Căn nguyên gây viêm màng não
151 bệnh nhân tại Bệnh viện
Bệnh Nhiệt Đới TP. Hồ Chí
Minh: 117 dương tính với S.
suis do nuôi cấy DNT,149 phát
hiện căn nguyên vi khuẩn với
Realtime PCR, 22 trường hợp
không được chẩn đoán nếu
không có xét nghiệm PCR
36. CĂN NGUYÊN GÂY VIÊM MÀNG NÃO
Định danh căn nguyên gây
viêm màng não
Tỉ lệ nhiễm S. suis là 1,37%, S. pyogen
là 1,37%, K.pneumoniae là 0,68% và
nhiễm Echovirus chiếm 2,75% các
trường hợp phát hiện được căn
nguyên.
37. DỰ KIẾN BÀN LUẬN - KẾT LUẬN
1. Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng
• Tuổi trung bình chủ yếu ở nhóm tuổi trẻ, nhiều nhất là trẻ em ≤ 10 tuổi, tỉ lệ nam > nữ.
• Sốt và đau đầu là các triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất, tiếp đến các triệu chứng trên hệ tiêu hoá bao gồm
nôn, buồn nôn và đau bụng.
• Hội chứng màng não thường gặp nhất là cứng gáy, trong khi đó dấu hiệu Kergnig và Brudzinski chiếm tỉ lệ
thấp.
• Tỉ lệ cao người bệnh có tăng bạch cầu DNT, tỉ lệ tăng Protein không cao và phần lớn người bệnh có Glucose
DNT bình thường.
• Tỉ lệ tăng CRP ở mức trung bình và mức độ tăng CRP cao chiếm tỉ lệ thấp.
2. Kết quả điều trị và căn nguyên gây viêm não màng não
• Tỉ lệ bệnh nhân điều trị khỏi chiếm 94,48% và chuyển tuyến điều trị chiếm 5,52%.
• 100% cấy máu tìm căn nguyên gây bệnh, 1,4% dương tính với S. suis. 1,4% dương tính trên nhuộm soi dịch
não. Tỉ lệ dương tính trên nuôi cấy dịch não tủy chiếm 3,5% với 2 bệnh phẩm nhiễm S. pyogenes, 2 bệnh
phẩm nhiễm S.suis và 1 bệnh phẩm K.pneumoniae. Kết quả PCR phát hiện được 4 bệnh phẩm nhiễm
Echovirus.
38. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Nội dung công việc
(Năm 2021-2022)
T6
- 21
T7
-21
T8
-21
T9
-21
T10
-21
T11-
21
T12
-21
T1
-22
T2
-22
T3
-22
T4
-22
T5
-22
1. Hoàn thiện đề cương nghiên cứu
và công cụ nghiên cứu
2. Thu thập số liệu
3. Nhập liệu và làm sạch số liệu
4. Phân tích số liệu, viết nháp báo
cáo.
5. Hoàn thiện luận văn và viết bài gửi
tạp chí