SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LAN ANH
MÃ SINH VIÊN : A17015
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Anh
Mã sinh viên : A17015
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành thành nhất đến giáo viên hướng
dẫn - cô giáo Nguyễn Thị Thu Hương, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho em
trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, thông qua khóa luận này, em cũng cảm ơn các thầy cô đang giảng
dạy ở trường Đại học Thăng Long, những người đã mang lại cho em một nền kiến
thức căn bản nhất để có thể nhận thức và phân tích được những vấn đề, số liệu liên
quan đến kinh tế, tạo nền tảng về chuyên ngành học để em có thể hoàn thành đề tài
này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới đơn vị thực tập, đặc biệt là các anh chị trong
phòng Tài chính - kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp và cập nhật số
liệu, thông tin của đơn vị trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, em chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện
để em có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Lan Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Hoạt động tài chính doanh nghiệp ......................................................................1
1.2. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiêp......................................................1
1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp...................................1
1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................1
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................1
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................2
1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......2
1.3.1. Thông tin từ hệ thống kế toán.............................................................................2
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................2
1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................3
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................3
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................4
1.3.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán ...........................................................4
1.3.2.1. Thông tin chung..................................................................................................4
1.3.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế..............................................................................4
1.3.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp..........................................4
1.4. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phƣơng pháp
phân tích.........................................................................................................................4
1.4.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính.............................................................4
1.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính................................................................5
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................7
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................7
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản....................................................8
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn..............................................8
1.5.1.3. Phân tích tình hình công nợ ...............................................................................9
1.5.1.4. Phân tích VLĐ ròng ...........................................................................................9
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................9
1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10
1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn...............................................10
1.5.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................11
1.5.5.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................11
1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động – Activity Ratios .......................14
1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................15
1.5.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.....................................................16
1.5.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont...............................16
1.5.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ..................17
1.5.7.1. Độ bẩy tài chính ...............................................................................................17
1.5.7.2. Độ bẩy và rủi ro tài chính ................................................................................18
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính.............................18
1.6.1. Chất lượng thông tin .........................................................................................18
1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................................18
1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ..........................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ ..20
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô.20
2.1.1. Khái quát chung về công ty...............................................................................20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô 21
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................21
2.1.5. Tầm nhìn và thế mạnh ......................................................................................23
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và
Xây dựng Thành Đô. ...................................................................................................23
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................23
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản..................................................23
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn............................................30
2.2.1.3. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả ................................................33
2.2.1.4. Phân tích vốn lưu động ròng............................................................................34
2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu
tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô giai đoạn 2010 – 2012.....................................35
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) ............................................39
2.2.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn...............................................42
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................44
2.2.5.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................44
2.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động...................................................47
2.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................49
2.2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.....................................................51
2.2.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont...............................52
2.2.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ..................53
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ
Phát triển và Xây dựng Thành Đô.............................................................................54
2.3.1. Chất lượng thông tin .........................................................................................54
Thang Long University Library
2.3.2. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................................54
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành.................................................................55
2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính giai đoạn 2010 – 2012 tại Công ty Cổ
phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô ......................................................55
2.4.1. Ưu điểm..............................................................................................................55
2.4.2. Hạn chế ..............................................................................................................55
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG
THÀNH ĐÔ .............................................................................................................57
3.1. Những tác động của môi trƣờng kinh tế trong việc phân tích tình hình tài
chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô.................57
3.1.1. Tích cực..............................................................................................................57
3.1.2. Tiêu cực..............................................................................................................57
3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng
Thành Đô......................................................................................................................59
3.3. Đề xuất một số giải pháp cải thiện những hạn chế tại Công ty Cổ phần Đầu
tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô. .......................................................................60
3.3.1. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................60
3.3.2. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................61
3.3.3. Quản trị tiền mặt................................................................................................62
3.3.4. Một số giải pháp khác........................................................................................63
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát ................................................................................11
Bảng 2.1. Biến động khoản phải thu, phải trả giai đoạn 2010 - 2012.....................33
Bảng 2.2. VLĐ ròng của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..........................................34
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012...............35
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá lƣu chuyển tiền thuần từ HĐKD ................................40
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................................................44
Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động.....................................................47
Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.........................................................49
Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản .............................................51
Bảng 2.9. Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp Dupont...............................52
Bảng 2.10. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và DFL............................................53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010 – 2012............................24
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010 – 2012...............................28
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2010 - 2012.............................................30
Biểu đồ 2.4. Phân tích VLĐ ròng qua nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn giai
đoạn 2010 - 2012 ..........................................................................................................34
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô .21
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
CĐKT Cân đối kế toán
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
LNST Lợi nhuận sau thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thuế TNDN
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, vũ bão như hiện
nay sự gia tăng không ngừng của năng lực sản xuất và quá trình hội nhập kinh tế mang
tính toàn cầu hóa đã tạo cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho những DN tham
gia trên thị trường. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế đó, các DN phải nỗ lực
không ngừng, phát huy điểm mạnh đồng thời cần có những bước đi đúng đắn. Trong
hoạt động kinh doanh, mỗi DN cần phải xử lý hàng loạt các vấn đề về tài chính, do đó
việc định kì phân tích, đánh giá tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính là
hết sức cần thiết để có thể đánh giá được các tiềm lực vốn có của DN, xem xét khả
năng vị thế của DN trong hoạt động SXKD, xác định được xu hướng phát triển cho
DN, tìm được kế hoạch phát triển cho DN trong tương lai gần.
Phân tích tài chính DN là một bộ phận quan trọng của quản trị DN. Tất cả các
hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN, ngược lại tình
hình tài chính tốt hay xấu lại tác động thúc đẩy sự phát triển hoặc kìm hãm quá trình
kinh doanh. Thông qua phân tích tình hình tài chính, DN xác định được điểm mạnh
cũng như điểm yếu trong nội tại DN mình để từ đó có những quyết định sáng suốt
trong việc phát huy thế mạnh, đồng thời đưa ra những giải pháp đúng đắn, kịp thời cải
thiện tình hình tài chính cho DN mình.
Bất kì một DN nào khi hoạt động đều muốn tạo hiệu quả và thu về lợi nhuận
nhiều nhất, để làm được điều đó đòi hỏi cần có nhiều yếu tố cấu thành như: vốn, nhân
lực, công nghệ… Một trong những việc cần làm là phân tích báo cáo tài chính của DN.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích
tình hình tài chính Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô”
nhằm làm rõ thêm bài toán kinh tế của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây
dựng Thành Đô nói riêng và các DN thuộc ngành đầu tư bất động sản Việt Nam nói
chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư
Phát triển và Xây dựng Thành Đô. Từ đó tìm ra nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới
tình hình tài chính của DN nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính
của công ty trong tương lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành
Đô giai đoạn 2010 – 2012.
Thang Long University Library
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là Báo cáo tài chính và các tài liệu có liên
quan đến quản trị tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành
Đô giai đoạn 2010 – 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là phương pháp phân
tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu, thông tin được cung cấp và
tình hình thực tế của ngành bất động sản Việt Nam.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được chia thành
ba phần chính:
Chƣơng I : Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chƣơng II : Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô
Chƣơng III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phân tích tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Hoạt động tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính bởi lẽ nó trực tiếp
gắn liền và phục vụ quá trình SXKD ở các đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp sáng tạo ra sản
phẩm quốc dân, mặt khác còn có tác động quyết định đến thu nhập của các khâu tài
chính khác trong hệ thống tài chính.
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình
kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá VCSH. Nói cách khác hoạt động tài chính là
những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử dụng quản
lý vốn trong quá trình kinh doanh.
1.2. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiêp
1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hoá là quá trình phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp, là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài
liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm
năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp.
1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
Một DN tồn tại và phát triển theo nhiều mục tiêu khác nhau: tối đa hóa lợi nhuận,
tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận…, song tất cả các mục tiêu
cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở
hữu. Bởi lẽ, một DN phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định; chính họ phải nhận thấy
giá trị đầu tư của họ tăng lên; khi DN đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở
hữu, DN đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt động kinh
doanh. Quản lý hay phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm thực hiện mục tiêu đó.
Các quyết định tài chính trong DN như: Quyết định đầu tư, quyết định huy động
vốn, quyết định về phân phối, ngân quỹ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó mục
tiêu của phân tích tài chính nhằm giúp cho chủ doanh nghiệp phát hiện ra điểm mạnh,
điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp, đồng thời nó cũng giúp cho các nhà đầu tư dễ dàng
đưa ra các quyết định tài chính.
1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước
pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối
Thang Long University Library
2
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà
tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công,
mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác
nhau.
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các BCTC
và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ
và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh
giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính
doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài
trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với ý nghĩa quan trọng như vậy, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính
là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp,
bao gồm:
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho
SXKD, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả
tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán.
- Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để
khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh
nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.
1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thông tin từ hệ thống kế toán
1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo
2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
Số liệu bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản tài sản.
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính
doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu 2 phần là phần Tài sản và phần Nguồn
vốn. Mỗi phần của bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu
năm, số cuối kỳ (quý, năm).
Nội dung trong bảng cân đối kế toán thoả mãn phương trình cơ bản:
3
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Ngoài hai phần tài sản và nguồn vốn, cấu tạo bảng cân đối kế toán còn có phần
tài sản ngoài bảng.
1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả hoạt động kinh
doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và
các khoản nộp cho Nhà nước. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
Phần 1: Lãi - Lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải
nộp khác, tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ
trước chuyển sang, số còn phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo
cáo, số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
Phần 3: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn
lại: phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ, và còn được khấu trừ
ở cuối kỳ số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại cuối
kỳ. Số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm.
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh là sổ kế toán trong kỳ các tài
khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ
trước.
1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ
của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra
tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong
kỳ tiếp theo của doanh nghiệp.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu
vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và
chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư mà doanh nghiệp đã nộp.
+ Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi
liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ
làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
+ Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo
nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau.
1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC là một bộ phận lập thành hệ thống BCTC của DN được lập
để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của DN trong kỳ báo cáo mà
BCTC không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh BCTC trình bày khái quát hoạt động SXKD của DN, nội dung một
số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến
động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu
tài sản chủ yếu và các kiến nghị của DN. Cơ sở số liệu lập thuyết minh BCTC là các
sổ kế toán kỳ trước báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ trước, thuyết minh BCTC kỳ
trước, năm trước.
1.3.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán
1.3.2.1. Thông tin chung
Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường
pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công
nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết
quả kinh doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng
phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến chiến
lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
1.3.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế
Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của DN
mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực
thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến
khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của
thị trường và triển vọng phát triển...
1.3.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Thông tin về bản thân DN là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh
doanh của DN trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của
DN, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán...
Những thông tin này được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua Báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thống kê, hạch toán nghiệp vụ...
1.4. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phƣơng pháp
phân tích
1.4.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
- Thu thập thông tin
5
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính DN, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó
bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế
toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị... trong đó
các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các BCTC doanh nghiệp, là những
nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân
tích các BCTC doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập
được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng
dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích
đã đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất
định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết
quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
- Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Có
thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ
DN, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt
động của DN là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị DN.
1.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính
Phƣơng pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của
chỉ tiêu phân tích.
Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào mục
đích và yêu cầu của việc phân tích.
+ So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây
là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định
mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
+ So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự
biến đổi trong hoạt động SXKD của DN.
+ So sánh các chỉ tiêu của DN với các chỉ tiêu tương ứng của DN cùng loại hoặc
của DN cạnh tranh.
+ So sánh các thông số kinh tế - kỹ thuật của các phương án SXKD khác nhau
của DN.
+ Trong phân tích so sánh có thể sử dụng số bình quân, số tuyệt đối và số tương
đối
Thang Long University Library
6
Số bình quân phản ánh mặt chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển
không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay nói cách khác, số bình
quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của các chỉ tiêu... Số bình quân có thể biểu
thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ suất). Khi so sánh bằng số
bình quân sẽ thấy mức độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành,
xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.
Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh
tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh, cách tính toán
xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường.
Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu của
hiện tượng kinh tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích
so sánh. Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được thực chất bên trong cũng như
quy mô của hiện tượng kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh cần kết hợp
đồng thời cả số tuyệt đối và số tương đối.
Phƣơng pháp cân đối: Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh
tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người
phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính.
Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong
DN. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa
các yếu tố và quá trình kinh doanh.
Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong
phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các tỷ lệ như: tỷ lệ về khả năng thanh toán, tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn
và nguồn vốn, tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Phƣơng pháp đồ thị: Nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu
đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc
thể hiện mối quan hệ kết cấu giữa các bộ phận trong một thể tích nhất định.
Phương pháp đồ thị giúp minh họa kết quả tài chính đã tính toán được và được
biểu thị bằng biểu đổ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện rõ
ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác
7
định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính DN.
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng CĐKT là một báo cáo tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn
của DN tại một thời điểm nhất định. Nó cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp
theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính để nghiên cứu, phân tích toàn diện tình hình tài
chính, kết quả và xu hướng phát triển của DN. Nó cũng cung cấp những thông tin, mối
quan hệ cơ bản giữa các yếu tố, quá trình giúp cho việc đề xuất phương hướng và biện
pháp quản lý hiệu quả. Chính nhờ sự khái quát hóa của bảng CĐKT và dựa vào các
thông tin được phân theo bản chất kinh tế, tài chính, pháp lý…nhà phân tích tình hình
tài chính DN sẽ có thể phân tích được nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Khi phân tích bảng Cân đối kế toán cần xem xét, xác định và nghiên cứu các vấn
đề cơ bản sau:
Thứ nhất: Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản
thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối
của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự
biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của DN.
Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm, để ý đến tác động của từng loại tài sản đối
với quá trình kinh doanh.
Thứ hai: Xem xét cơ cấu vốn (vốn được phân bổ cho từng loại) có hợp lý hay
không? Cơ cấu vốn tác động nhanh như thế nào đến quá trình kinh doanh? Thông qua
việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ
trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Điều
này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi để ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của
DN. Kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh
và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định
hợp lý về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của DN.
Thứ ba: Khái quát xác định mức độ đối lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính
của DN qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt
đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại
nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu
hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN là cao,
mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
Thứ tƣ: Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên bảng
cân đối kế toán.
Thang Long University Library
8
Thứ năm: Xem xét trong năm DN đã có những khoản đầu tư nào, làm cách nào
DN mua sắm được tài sản? DN đang gặp khó khăn hay phát triển thông qua việc phân
tích tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm.
1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản
Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của DN đến cuối kỳ hạch toán đang
tồn tại dưới các hình thức và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh
doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần này được sắp xếp theo nội dung kinh tế của
các loại tài sản trong quá trình sản xuất. Do đó phần này được chia làm 2 loại:
- Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn
- Loại B: Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử
dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.
Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy
mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của DN.
Khi phân tích bảng CĐKT cần xem xét một số vấn đề như sau:
- Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua
việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài
sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy
mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của DN. Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm,
để ý đến tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh, cụ thể:
+ Sự chuyển biến của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến ứng phó
đối với các khoản nợ đến hạn
+ Sự biến động lớn của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi quá trình SXKD từ
khoản dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.
+ Sự biến động của TSCĐ cho thấy qui mô và năng lực sản xuất hiện có của
DN…
- Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trên tổng nguồn vốn để thấy được cơ cấu, qui
mô tài sản của doanh nghiệp.
1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
Khái quát xác định mức độ đối lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính của DN qua
việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn
tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn
vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng
thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN là cao, mức độ phụ
thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
9
1.5.1.3. Phân tích tình hình công nợ
Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác
tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt thì sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán
cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình
trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ dây dưa kéo dài, đơn vị
mất tự chủ trong kinh doanh và không còn khả năng thanh toán nợ đến hạn có khả
năng dẫn đến tình trạng phá sản.
1.5.1.4. Phân tích VLĐ ròng
VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn
- VLĐ ròng > 0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể
sử dụng để mở rộng kinh doanh
- VLĐ ròng < 0 phản ánh DN đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho
TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ gây mất ổn định cho DN.
Đồng thời xem xét, đánh giá một số nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động
của TSNH, TSDH, nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn: chính sách khấu hao, lập
dự phòng…
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tiến hành so sánh các khoản mục
chính (DTT từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh, Doanh thu từ hoạt động tài chính, Chi phí tài chính, Lợi nhuận sau
thuế) trong 3 năm liên tiếp kể cả số tương đối và tuyệt đối để xác định xem là DN hoạt
động có hiệu quả hay không.
- Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên DTT để
đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí.
Tỷ lệ GVHB trên DTT =
GVHB
x 100(%)
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng doanh thu, GVHB chiếm bao nhiêu % hay cứ
100 đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ
chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại.
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên DTT =
Chi phí bán hàng
x 100(%)
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng DTT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu
đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN đang bán hàng có hiệu quả
và ngược lại.
Tỷ lệ CPQL trên DTT =
Chi phí QLDN
x 100(%)
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
10
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng DTT thì DN phải chi bao nhiêu chi
phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên DTT càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng
cao và ngược lại.
Từ các phân tích trên tìm được các nguyên nhân gây biến động của các chỉ tiêu.
Ngoài các chỉ tiêu trên, việc phân tích kết quả HĐKD còn được thực hiện dựa theo các
nội dung mục 1.4.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động và mục 1.4.5.4.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.
1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lƣu chuyển tiền từ HĐKD: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là
luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN, cung cấp
thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để
trang trải nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà
không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết
hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh
doanh trong tương lai.
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư
là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý TSDH và
các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài
chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của VCSH và
vốn vay của DN.
Theo quy định, DN được trình bày các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của DN. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp
thông tin cho người sử dụng đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình
hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của
DN. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động
nêu trên.
1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Việc phân tích này cho phép nắm được một cách tổng quát diễn biến thay đổi của
nguồn vốn và sử dụng vốn trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của DN trong một thời
kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng CĐKT.
- Xác định diễn biến thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn:
Trước hết chuyển toàn bộ các khoản mục trên bảng CĐKT thành cột dọc. Tiếp
đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên
bảng CĐKT. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục được xem xét và phản ánh vào một
trong hai cột sử dụng vốn hoặc diễn biến nguồn vốn theo cách thức sau:
11
+ Sử dụng vốn sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn
+ Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản
Khi tính toán cần chú ý:
+ Chỉ tính toán các khoản mục chi tiết, không tính các khoản mục tổng hợp để
tránh bù trừ.
+ Đối với khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì nếu
diễn biến tăng lên đưa vào phần diễn biến nguồn vốn và ngược lại thi đưa vào phần
diễn biến sử dụng vốn.
- Lập bảng phân tích: Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng vốn và liên
quan đến việc thay đổi nguồn vốn dưới hình thức một bảng cân đối.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A. TÀI SẢN
I. TSNH
1. Tiền
2. …
II. TSCĐ
1. Nguyên giá TSCĐ
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III.VCSH
Tổng
(Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC – PGS.TS Nguyễn Năng Phúc)
1.5.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.5.5.1. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán tổng quát
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của DN trong kỳ báo cáo. Chỉ
tiêu này cho biết: Với tổng số tài sản hiện có, DN có đảm bảo trang trải được các
khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu này của DN ≥ 1, DN đảm bảo được
khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại. Trị số này càng nhỏ hơn 1, DN càng mất
dần khả năng thanh toán. Trong trường hợp xấu nhất (DN phá sản hay giải thể) nếu trị
số chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát của DN = 1, các chủ nợ vẫn đảm bảo
thu hồi được nợ vì với số tài sản hiện có, DN có đủ khả năng thanh toán toàn bộ các
khoản nợ nói chung. Trị số của chỉ tiêu càng lớn hơn 1, DN càng có thừa khả năng
thanh toán tổng quát.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Thang Long University Library
12
Khả năng thanh toán hiện hành – Current ratio
Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một công ty được sử dụng
rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành.
Tỷ số thanh toán hiện hành =
TSNH
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt
để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ
của DN.
Nếu tỷ số này thấp (< 1) thể hiện khả năng trả nợ của DN là yếu. Đây là dấu hiệu
cho những khó khăn tiềm ẩn về tài chính DN có thể gặp phải trong việc trả nợ.
Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng
thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm
giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác
việc quản lý TSNH không hiệu quả.
Khả năng thanh toán nhanh – Quick ratio
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những TSNH có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh
khoản”. Mà “Tài sản có tính thanh khoản” là bao gồm tất cả TSNH trừ hàng tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một công ty. Khi trị số của
chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả
năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không
đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này ≥ 2,
doanh nghiệp mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có
đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay
không.
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
“Tức thời” trong phân tích tài chính không xem xét theo nghĩa thông thường là
“ngay lập tức” mà nó chỉ mang tính tương đối. Do tính chất của tiền và tương đương
tiền nên khi xác định khả năng thanh toán tức thời, các nhà phân tích thường so với
các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng. Do vậy, khi trị số của chỉ tiêu
này ≥ 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi
trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
13
Trong trường hợp mẫu số của công thức được xác định là toàn bộ số nợ ngắn
hạn, trị số của chỉ tiêu này không nhất thiết phải bằng 1 mà có thể < 1, doanh nghiệp
vẫn đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời vì mẫu số là toàn bộ các khoản nợ
mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán trong vòng 1 năm, còn tử số là các
khoản có thể sử dụng để thanh toán trong vòng 3 tháng.
Hệ số thanh toán nợ dài hạn
Là chỉ tiêu cho biết với số tài sản hiện có, DN có đủ khả năng trang trải nợ dài
hạn hay không. Trị số của chỉ tiêu càng cao, khả năng đảm bảo thanh toán nợ dài hạn
càng lớn. Nhưng nếu chỉ tiêu này quá lớn, DN dễ lâm vào tình trạng mất khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn do một bộ phận tài sản dài hạn được hình thành từ nợ ngắn
hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn =
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Hệ số giới hạn đầu tƣ an toàn vào tài sản dài hạn
Để đảm bảo khả năng thanh toán nợ dài hạn mà không ảnh hưởng khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn, tránh cho DN không bị rơi vào tình trạng phá sản, cần phải xác định
giới hạn đầu tư an toàn vào tài sản dài hạn. Nguyên tắc đầu tư tài sản dài hạn đòi hỏi
tổng các khoản nợ dài hạn và VCSH phải luôn lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị tài sản
dài hạn.
Hệ số giới hạn đầu tư an toàn vào TSDH =
TSDH
Tổng nợ DH và VCSH
Nếu trị số của chỉ tiêu này > 1, DN sẽ gặp khó khăn trong thanh toán nợ ngắn
hạn.
Nếu trị số của chỉ tiêu này < 1 nhưng chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ dài
hạn lại có trị số ≥ 1, DN không những đảm bảo được khả năng thanh toán nợ dài hạn
mà còn có thừa khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
Trong trường hợp chỉ tiêu hệ số giới hạn đầu tư an toàn vào TSDH và chỉ tiêu hệ
số khả năng thanh toán nợ DH đều có trị số < 1, DN sẽ không đảm bảo khả năng thanh
toán nợ DH nhưng an ninh tài chính vẫn đảm bảo, DN không gặp khó khăn trong
thanh toán.
Hệ số thanh toán lãi vay:
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của DN và phản ánh mức độ
rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ
có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
trên lãi vay:
Thang Long University Library
14
Hệ số thanh toán lãi vay =
EBIT
Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ
Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà DN có nghĩa vụ phải trả đúng
hạn cho các chủ nợ. Một DN vay nợ nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời
của đồng vốn quá thấp hoặc thua lỗ thì khó có thể đảm bảo khả năng thanh toán lãi
tiền vay đúng hạn.
1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động – Activity Ratios
Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một DN. Để nâng cao tỷ
số hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng
không tạo ra thu nhập vì thế DN cần phải biết cách sử dụng chúng có hiệu quả hoặc
loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân
chuyển.
Số vòng quay hàng tồn kho – Inventory turnover ratio
Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn
kho của mình hiệu quả như thế nào.
Vòng quay hàng tồn kho =
GVHB
HTK bình quân trong kỳ
Trong đó HTK bình quân tính theo giá trị HTK bình quân giữa 2 thời điểm đầu
kỳ và cuối kỳ. Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành kinh
doanh và chính sách tồn kho của DN.
+ Khi số vòng quay HTK của DN > số vòng quay HTK của các DN trong ngành
thì việc tổ chức và quản lý dữ trữ của DN là tốt, DN có thể rút ngắn được chu kỳ kinh
doanh, giảm được lượng vốn bỏ vào HTK
+ Khi số vòng quay HTK của DN < số vòng quay HTK của các DN trong ngành
thì DN dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng ứ đọng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn
kho kéo dài, làm giảm dòng tiền vào của DN làm cho DN rơi vào trạng thái khó khăn
về tài chính trong tương lai.
Số ngày một vòng quay HTK =
365
Số vòng quay HTK
Số vòng quay các khoản phải thu – Accounts receivable turnover ratio
Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh
toán các khoản phải thu v.v…Khi khách hàng thanh toán tất cả các hoá đơn của họ, lúc
đó các khoản phải thu quay được một vòng.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu
Các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ
thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử
15
dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải
thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Khi phân tích tỷ số
này, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các công ty cùng ngành, công ty cần
xem xét kỹ lưỡng từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn trả và
có biện pháp xử lý.
Thời gian thu tiền trung bình =
365
Vòng quay các khoản phải thu
Thời gian thu tiền trung bình: Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu,
có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà DN thu được tiền của
khách hàng.
Thời gian thanh toán khoản phải trả (ngày)
Thời gian thanh toán các khoản phải trả =
365
Vòng quay các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả: Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử
dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp như thế nào. Phải trả người bán trong công
thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ sau đó chia 2.
Vòng quay các khoản phải trả =
Giá vốn hàng bán
Phải trả người bán bình quân
Chỉ số này quá thấp có nghĩa là DN đang tận dụng tín dụng của nhà cung cấp
nhiều hơn. Ở khía cạnh tích cực, điều này cho thấy DN đang tận dụng nguồn vốn của
nhà cung cấp và giảm áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ở khía cạnh tiêu cực, đây có
thể là dấu hiệu của việc thiếu hụt dòng tiền và mất nhiều thời gian hơn để thanh toán
cho nhà cung cấp; và điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của
DN.
1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) : phản ánh mối quan hệ giữa
lợi nhuận sau thuế và DTT trong kỳ của DN. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng
doanh thu trong kỳ, DN có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi
phí của DN. Nếu DN quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất này.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Chỉ tiêu này còn
được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản. Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng LNST.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tổng tài sản
Thang Long University Library
16
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
LNST
VCSH bình quân được sử dụng trong kỳ
Hệ số này đo lường mức LNST thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong
kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính
gồm trình độ quản trị doanh thu, chi phí, trình độ quản trị tài sản, vốn của DN.
Tỷ suất sinh lời của vốn (ROI): Trong quá trình tiến hành những hoạt động
SXKD, DN mong muốn lấy thu bù chi và có lãi, bằng cách so sánh lợi nhuận với vốn
đầu tư, ta thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của DN từ vốn, có thể xác định bằng
công thức:
ROI =
EBIT
Tổng nguồn vốn
1.5.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân TSNH
Chỉ số này để đánh giá hiệu suất hoạt động của DN qua việc sử dụng TSNH. Chỉ
tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho DN bao nhiêu đồng doanh thu.
Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng
TSDH tạo ra bao nhiêu đồng DTT.
Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta có công thức hiệu suất sử
dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Nếu thấp có thể
thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng DN thừa hàng tồn kho,
khoản phải thu, đầu tư tài sản hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự.
1.5.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont
Đây là phương pháp phân tích tài chính mới và được áp dụng rất hiệu quả hiện
nay. Thực chất của phương pháp phân tích tài chính Dupont cũng phải dựa trên cơ sở
các tỷ lệ được tính toán theo phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này giúp nhà phân tích
đánh giá tác động vòng quay toàn bộ vốn, doanh lợi tiêu thụ đến doanh lợi toàn bộ
VCSH. Mối quan hệ này được thể hiện trong phương trình Dupont:
Hệ số sinh lời tổng tài sản:
ROA =
LNST
=
LNST
=
DTT
(1)
Tổng TS DTT Tổng TS
ROE là doanh lợi VCSH. Nếu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng
VCSH thì doanh lợi vốn và doanh lợi VCSH sẽ bằng nhau và khi đó:
17
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu.
ROA =
LNST
=
LNST
= ROE (2)
Tổng TS VCSH
Nếu DN sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của mình thì ta có mối liên hệ giữa
ROA và ROE:
ROE =
Tổng TS
× ROA (3)
VCSH
Kết hợp (1) và (3) ta có:
ROE =
LNST
×
DTT
×
Tổng TS
=
LNST
×
DTT
×
1
=
1
DTT TTS VCSH DTT TTS VCSH/TTS 1 - Rd
Với Rd = Tổng nợ/TTS là hệ số nợ và phương trình này gọi là phương trình
Dupont mở rộng thể hiện sự phụ thuộc của doanh lợi VCSH và doanh lợi tiêu thụ,
vòng quay toàn bộ vốn và hệ số nợ.
Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn giúp cho nhà phân tích phát hiện
tập trung vào điểm yếu của DN. Nếu doanh lợi VCSH của DN thấp hơn các DN khác
trong cùng ngành chỉ dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích
Dupont nhà phân tích có thể tìm ra nguyên nhân.
Dùng phương pháp phân tích Dupont còn có thể giúp cho DN xác định được xu
hướng hoạt động trong một thời kì để có thể phát hiện ra khó khăn và thuận lợi mà DN
có thể gặp phải trong tương lai.
1.5.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp
1.5.7.1. Độ bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến động
của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, nó được xác định như là phần trăm
thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm.
Công thức tính độ bẩy tài chính:
DFL =
% ∆EPS
% ∆EBIT
Công thức rút gọn:
DFL =
EBIT
EBIT - I -
PD
1-T
Trong đó: I là chi phí lãi vay, T thuế suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức trả
cho cổ phiếu ưu đãi.
Trường hợp nếu ta dùng 100% cổ phiếu thường, khi đó I = PD = 0, tức là không
dùng đòn bẩy tài chính, khi đó không tạo được độ bẩy EPS.
Thang Long University Library
18
1.5.7.2. Độ bẩy và rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là phần rủi ro của chủ sở hữu phải gánh chịu ngoài hần rủi ro
kinh doanh cơ bản do DN sử dụng vốn từ các khoản vay nợ. Để lượng hóa rủi ro tài
chính ta sử dụng khái niệm độ lớn đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính ảnh hưởng tới
lợi nhuận sau thuế và lãi vay, hay lợi nhuận ròng sẵn có để chia cho các chủ sở hữu.
Như vậy, đòn bẩy tài chính kế tục đòn bẩy hoạt động, phản ánh những thay đổi của
mức độ tiêu thụ ảnh hưởng tới lợi nhuận trên cổ phiếu.
DFL =
EBIT
EBIT - I -
PD
1-T
Từ công thức trên có thể thấy độ lớn của đòn bẩy tài chính sẽ bằng 1 nếu DN
không sử dụng các khoản vay nợ, khi đó nếu EBIT tăng 100% thì EPS cũng tăng
100%. Khi DN càng sử dụng nhiều nợ vay thì độ lớn độ đòn bẩy tài chính càng cao và
mức độ rủi ro tài chính càng lớn.
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính
1.6.1. Chất lượng thông tin
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính DN đến những thông tin
bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của DN, người phân tích có thể thấy được
tình hình tài chính DN trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương
lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của DN. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời
gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính
kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu
đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh
hưởng đến chất lượng phân tích tài chính DN.
1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ
không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
19
hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của DN
để lý giải tình hình tài chính của DN, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên
nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các
con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi
cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một DN là cao hay thấp, tốt
hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của DN khác có đặc điểm và điều
kiện SXKD tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối
chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của
DN mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính DN cũng như hiệu quả SXKD của
DN mình.
Thang Long University Library
20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô
2.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô tên giao dịch là
Thanh Do Investment Development and Construction., Jsc có mã số doanh nghiệp số:
0101332185 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 16/08/2002. Đăng
ký thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011:
- Vốn điều lệ : 500.000.000.000 VNĐ ( Năm trăm tỷ đồng VN)
- Vốn pháp định : 6.000.000.000 VNĐ ( Sáu tỷ đồng VN).
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô
- Tên giao dịch : Thanh Do Investment Development and Construction.. Jsc
- Trụ sở chính : Tầng 2, Tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, P.Ô Chợ Dừa,
Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại : (04) 3.511.6055 Fax: (04) 3.511.6066
- Chi nhánh Đà Nẵng : Tầng 9, Tòa nhà Tài chính Dầu khí Đà Nẵng, Lô 2.1 + 300,
đường 30/4, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
- Website : www.thanhdogroup.vn
- Email : contact@thanhdogroup.vn
- Loại hình : Công ty Cổ phần
- Mã số doanh nghiệp số: 0101332185 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 16/08/2002. Đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011.
- Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô là Công
ty TNHH Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô có Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh số 046005 cấp ngày 16/09/1992.
- Mã số thuế : 0309829508
- Vốn điều lệ : 500.000.000.000 VNĐ ( Năm trăm tỷ đồng VN)
- Vốn pháp định : 6.000.000.000 VNĐ ( Sáu tỷ đồng VN).
- Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Đức Thành - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng
Giám đốc
- Lĩnh vực kinh doanh: tư vấn quản lý, môi giới bất động sản, định giá bất động
sản, dịch vụ tư vấn, quảng cáo, quản lý bất động sản, tư vấn đầu tư, dịch vụ khoa học
và công nghệ, xây dựng công trình điện đến 35KV, kinh doanh bất động sản, dịch vụ
cho thuê nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, xây dựng kết cấu công trình hạ tầng khu công
nghiệp và khu đô thị, kinh doanh khách sạn…
21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô là một trong những
công ty tư nhân được thành lập đầu tiên trong thời kỳ đổi mới.
Gần 20 năm trải qua cùng với sự đổi thay của đất nước. Công ty Thành Đô ngày
càng vững mạnh và luôn giữ vững thương hiệu Thành Đô luôn được yêu mến tin cậy.
Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô -
Là một trong những Công ty tư nhân đầu tiên tại Việt Nam.
Năm 2002: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng
Thành Đô.
Năm 2011: Tái cấu trúc, hướng tới mô hình Tập đoàn Kinh tế tư nhân đa ngành.
Từ Công ty Thành Đô và các dự án do Thành Đô chủ trì đã hình thành nên một
đội ngũ cán bộ trẻ, năng động có tâm và tài. Hiện đang đảm đương các cương vị chủ
chốt trong hoạt động công ty ở các lĩnh vực: Bất động sản; Du lịch dịch vụ; Tài chính
ngân hàng... Đó là tài sản vô giá và là niềm tự hào của những người sáng lập ra Công
ty Thành Đô.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô
Sơ đồ 2.1. Tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô
(Nguồn: thanhdogroup.vn)
2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông: Theo luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội
đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết
định tổ chức lại và giải thể công ty, định hướng phát triển của công ty, bổ nhiệm, miễn
nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban kiểm soát.
Thang Long University Library
22
Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, có đầy đủ quyền
hạn để thay mặt công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của
công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng
Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra.
Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để
kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty.
Ban Giám đốc: bao gồm Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc và Giám đốc
điều hành, do Hội đồng Quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Bộ phận Tài chính - Kế toán: là cơ quan tham mưu cho Tổng Giám đốc về
công tác tài chính, kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, là cơ quan sử dụng chức năng phân phối và giám đốc đồng tiền để kiểm tra
giám sát mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong công ty.
Bộ phận Văn phòng Công ty: là cơ quan giúp việc Giám đốc thực hiện chức
năng tham mưu, tổng hợp, tổ chức phối hợp giữa các phòng Công ty trong việc thực
hiện các quyết định của Giám đốc và Lãnh đạo của Công ty. Có nhiệm vụ tham mưu
cho Giám đốc trong công tác Tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành chính quản trị,
thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ. Công tác chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho
CBCNV, quản lý công tác văn thư lưu trữ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc, sinh
hoạt thuộc Văn phòng Công ty. Thực hiện các quy định về văn thư, lưu trữ, bảo mật,
các nguyên tắc quản lý công văn, giấy tờ, đi, đến, các biện pháp quản lý tài sản thuộc
lĩnh vực chuyên môn. Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng quy chế làm
việc, giao dịch, tiếp khách, bảo vệ cơ quan, trang trí, khánh tiết… công tác an ninh trật
tự, nơi làm việc.
Bộ phận Nhân sự: Tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ chức và nhân sự,
công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc
phòng, pháp chế. Xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến
lược phát triển và kế hoạch xây dựng; xây dựng cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các
phòng ban trong Công ty; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ,
nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng,
điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực…
Bộ phận Kinh tế kế hoạch: Phòng Kinh kế Kế hoạch có chức năng tham mưu
giúp việc cho lãnh đạo trong công tác kinh tế kế hoạch; quản lý đấu thầu, mua sắm máy
móc thiết bị, vật tư và công tác phát triển thị trường. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và
báo cáo tình hình thực hiện SXKD của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và
đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Phối hợp với phòng Tài chính kế toán
Công ty xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho hoạt động SXKD. Thực hiện việc soạn
23
thảo các Hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ thực hiện và thanh lý hợp đồng theo quy
định của pháp luật…
Bộ phận Tổng hợp: Là đầu mối gắn kết và điều phối chung hoạt động của các
đơn vị trong Công ty để triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; trực tiếp
truyền đạt các quyết định, thông báo của Ban lãnh đạo Công ty đến các đơn vị và cá
nhân trong toàn Công ty; Phối hợp với các đơn vị chức năng để quản lý, theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và kết quả thực hiện nhiệm vụ
của các đơn vị…
Bộ phận Kinh doanh: Tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong công tác xây
dựng kế hoạch và tổ chức triển khai nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. Quản lý hướng
dẫn nhiệm vụ kinh doanh của Công ty và tổ chức mạng lưới kinh doanh, quản lý kỹ
thuật thi công, chất lượng dịch vụ của Công ty kinh doanh. Thu thập thông tin từ
phòng kế toán và ngoài Công ty để có kế hoạch và phương án giúp giám đốc trong
việc ra quyết định.
2.1.5. Tầm nhìn và thế mạnh
Công ty Thành Đô là Nhà Đầu tư chuyên nghiệp trên các lĩnh vực: Bất động sản,
tài chính, vui chơi giải trí. Tiến tới hình thành một TẬP ĐOÀN kinh tế tư nhân đa
ngành:
- Kinh doanh Bất động sản
- Xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và khu đô thị
- Kinh doanh khách sạn
- Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp
- Chế biến và khai thác khoáng sản
- Dịch vụ vui chơi giải trí.
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và
Xây dựng Thành Đô.
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là một vấn đề cốt yếu để quá trình kinh doanh
của công ty được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Thông qua việc phân tích tình hình
tạo vốn và sử dụng vốn, ta có thể đánh giá được khả năng tài chính và hiệu quả kinh
doanh, nhằm phát huy điểm mạnh và đưa ra các biện pháp khắc phục điểm yếu. So
sánh số liệu trên bảng CĐKT 3 năm (2010, 2011, 2012) ta nhận thấy quy mô kinh
doanh của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011 và tăng nhiều so với năm
2010.
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản
Tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
24
1,15
1,59
96,59
0,67
Năm 2010
Dựa vào số liệu ở phụ lục 1 và phụ lục 2 ta có thể thấy được quy mô TSNH tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô có sự biến động trong giai
đoạn 2010 – 2012. Năm 2010 quy mô TSNH là 30.635.627.276 đồng, đến năm 2011
tăng mạnh 2.090.478.763.787 đồng tương ứng tăng 6.823,69%, đến năm 2012, quy mô
tài sản lại tăng hơn so với năm trước là 369.678.720.518 đồng tương ứng với mức tăng
là 17,43%. Việc gia tăng giá trị TSNH trong giai đoạn này chủ yếu là do sự tăng mạnh
của khoản mục hàng tồn kho trong đó chi phí SXKD dở dang chiếm một tỷ trọng rất
lớn. Bên cạnh đó, sự tăng lên này một phần là do các thiết bị trò chơi cũ chưa bán
được mà Công ty chưa có phương án xử lý.
Trong giai đoạn 2010 – 2012, cơ cấu TSNH của Công ty chiếm tỷ trọng khá cao,
đặc biệt năm 2012 tỷ trọng TSNH lên đến 90,29%, điều này cho thấy phần nào chiến
lược tập trung đầu tư vào TSNH của Công ty. Để thấy rõ được điều này, ta cần đi vào
cụ thể từng khoản mục:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: %
(Nguồn: Tác giả tính toán theo BCTC của Công ty)
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Trong năm 2012, tiền và các khoản
tương đương tiền là 2.156.202.221 đồng, tăng hơn 1.288.911.902 đồng so với năm
2011 là 867.290.319 đồng, tương đương với tỉ lệ gia tăng 148,61%. Và tại năm 2011,
tiền và các khoản tương đương tiền tăng 147,12% tương đương với mức chênh lệch
516.334.632 đồng so với năm 2010. Theo thuyết minh BCTC giai đoạn 2010 – 2012,
0,09
7,41
1,7
81,54
9,27
Năm 2012 Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
0,04
16,76 1,05
76,69
5,47
Năm 2011
25
lượng tiền mặt của Công ty năm 2011 giảm so với năm 2010 là 220.439.611 đồng và
tăng so với năm 2012 là 46.551.277 đồng. Sở dĩ có sự tăng giảm như vậy trong giai
đoạn này là do trong năm 2012 công ty muốn tăng dự trữ tiền mặt để chi tiêu cho các
khoản chi phí phát sinh, nợ đến hạn, đề phòng rủi ro và do việc kinh doanh bất động
sản đem lại. Lượng tiền gửi ngân hàng của Công ty trong năm 2012 là 2.056.637.407
đồng tức là tăng 1.242.360.625 đồng so với năm 2011, tăng 1.979.134.868 đồng so với
năm 2010. Việc Công ty tăng lượng tiền gửi ngân hàng như vậy trong giai đoạn này
giúp công ty thu được khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng là lớn.
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: Năm 2010, Thành Đô không có các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, nhưng đến năm 2011, ngoài khoản tiền gửi có kì hạn
là 30.100.000.000 đồng, Thành Đô cho một vài công ty cổ phần, các cá nhân và đối
tượng khác vay vốn, cụ thể: Công ty CP Đầu tư Phát triển Hồng Việt vay
24.500.000.000 đồng, ông Nguyễn Đức Thành vay 290.000.000.000 đồng và cho các
đối tượng khác vay 10.862.000.000 đồng khiến cho khoản mục đầu tư tài chính ngắn
hạn tăng lên 355.462.000.000 đồng (Theo Thuyết minh BCTC của Công ty). Năm
2012, do sự khó khăn của nền kinh tế cũng như sự tăng lên của lãi suất cho vay làm
nhu cầu vay vốn của các cá nhân, tổ chức ít hơn năm trước khiến cho khoản mục đầu
tư tài chính ngắn hạn của Công ty giảm 170.889.777.488 đồng, tương ứng với mức
giảm 48,08% so với năm 2011.
Phải thu khách hàng: Năm 2010, các khoản phải thu là 488.526.264 đồng song
đến năm 2011 lại tăng đột biến lên tới mức 22.168.204.885 đồng, tương ứng với mức
tăng là 4.437,77% so với năm 2010. Đến năm 2012, giá trị các khoản phải thu khách
hàng là 42.305.518.588 đồng, tăng 20.137.313.703 đồng tương ứng với mức tăng
90,94% so với năm 2011. Sự tăng lên của giá trị các khoản phải thu trong giai đoạn
này chủ yếu là do sự tăng mạnh của khoản phải trả người bán.
Các khoản phải thu: Năm 2010, các khoản phải thu của Công ty là 488.520.232
đồng nhưng đến năm 2011 thì chỉ còn 152.286.925 đồng, giảm 336.233.307 đồng,
tương đương với tỷ lệ giảm 68,83%. Tuy nhiên vào năm 2012, tỷ trọng các khoản phải
thu lại tăng lên 70,36% là 259.443.492 đồng. Sở dĩ có sự giảm mạnh các khoản phải
thu từ năm 2010 đến năm 2011 như vậy là vì Công ty không để bị khách hàng chiếm
dụng vốn, giảm các khoản phải thu để chuẩn bị đầu tư kinh doanh cho các dự án mới
trong năm 2011. Song vào năm 2012, các khoản phải thu này lại tăng lên, điều này cho
thấy Công ty đang nới lỏng chính sách tín dụng trong giai đoạn mà nền kinh tế đất
nước đang gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên chính sách
này có thể là con dao hai lưỡi, Công ty sẽ phải cân nhắc chi phí quản lý các khoản phải
thu và khả năng thanh toán của khách hàng.
Thang Long University Library
26
Trả trước cho người bán: Khoản mục này tăng dần qua các năm, cụ thể là năm
2012 đạt 32.644.533.401 đồng, tăng 14.255.059.496 đồng so với năm 2011, tương ứng
với mức tăng trưởng 77,52%. Năm 2011 trả trước cho người bán đạt 18.389.473.905
đồng, chênh lệch 18.389.467.873 đồng so với năm 2010 chỉ là 6.032 đồng. Điều đó
cho thấy trong năm 2011, 2012 Công ty muốn đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp để
tạo thêm niềm tin với họ, và cũng chứng tỏ là hoạt động kinh doanh đầu tư của Công
ty cũng đang phát triển nên khoản mục này mới tăng mạnh. Tuy nhiên nhược điểm của
sự biến động này là khoản trả trước tăng thì công ty sẽ mất đi một khoản tiền để đầu tư
vào các hoạt động sinh lời khác.
Các khoản phải thu khác: Phải thu khác của Thành Đô bao gồm các khoản tiền
cho vay có tính chất tạm thời không lấy lãi, tiền hoàn thuế từ cơ quan thuế nhưng chưa
nhận được và một số khoản phải thu khác. Năm 2010, Công ty không phát sinh các
khoản phải thu khác tuy nhiên khoản mục này lại tăng liên tục trong hai năm tiếp theo.
Năm 2011, các khoản phải thu khác tăng đạt mức 3.626.444.055 đồng, trong đó phải
thu của ông Nguyễn Đức Thành là 1.163.888.889 đồng, Công ty CP Đầu tư Thành
Đông là 1.265.646.666 đồng, công ty CP Đầu tư Phát triển Hồng Việt là
1.173.433.333 đồng, các đối tượng khác là 23.475.167 đồng. Năm 2012, phải thu khác
tăng 5.775.097.640 đồng tương đương với mức gia tăng 159,25% so với năm 2011. Cụ
thể, năm 2012 Công ty còn khoản phải thu của Chi cục thuế Đống Đa số tiền hoàn
thuế đã có quyết định hoàn nhưng tiền chưa về nên hạch toán vào phải thu khác với số
tiền là 1.707.992.094 đồng. Ngoài ra phải thu khác của Công ty CP TLC Hồ Tây là
6.520.290.041 đồng, công ty CP Đầu tư Thành Đông là 636.053.639 đồng và các đối
tượng khác là 527.205.921 đồng (Theo Thuyết minh BCTC).
Hàng tồn kho: Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục,
không bị gián đoạn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được lượng hàng tồn kho dự
trữ hợp lý. Lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý là lượng dự trữ vừa đáp ứng được nhu
cầu kinh doanh liên tục, vừa không gia tăng chi phí tồn kho gây ứ đọng vốn. Hàng tồn
kho của Thành Đô bao gồm công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu phục vụ quá trình kinh
doanh. Ngoài ra đặc thù chỉ tiêu HTK trên bảng CĐKT của Công ty một phần là thiết
bị trò chơi vui chơi giải trí như đu quay, đoàn tầu xe điện... ; một phần là chi phí dở
dang xây dựng công trình biệt thự, khách sạn của dự án The Empire tại Đà nẵng hiện
chưa hoàn thành để kết chuyển sang hàng hóa để bán (biệt thự) hoặc kết chuyển sang
TSCĐ (khách sạn) sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào khai thác kinh doanh. Tỷ
trọng HTK năm 2010 chiếm 96,59% trong tổng TSNH, năm 2011 có sự giảm sút về tỷ
trọng xuống còn 76,69%, đến năm 2012, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng TSNH lại
tăng lên 81,54%. Giá trị hàng tồn kho năm 2012 của Thành Đô là 2.030.876.708.561
đồng, tăng 24,85% so với năm 2011, tương ứng với mức chênh lệch là
27
404.278.286.502 đồng và tại năm 2011, giá trị hàng tồn kho tăng mạnh hơn nhiều so
với năm 2010 là 1.597.006.762.706 đồng, tương ứng với mức tăng 5.396,81%. Sở dĩ
có sự gia tăng mạnh giá trị HTK như vậy là do trong những năm gần đây, Công ty đầu
tư nhiều nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho các dự án lớn về bất động sản và
do trong giai đoạn này, Công ty đầu tư thiết bị vui chơi đưa vào Huế hợp tác nhưng
Công ty tại Huế phá sản nên phải mang về tồn kho. Hiện Công ty vẫn chưa tìm được
điểm và chưa có phương án đưa vào khai thác sử dụng, bán lô hàng này đi. Năm 2010
chi phí SXKD dở dang là 29.559.012.520 đồng, năm 2011 tăng lên mức
1.619.051.588.536 đồng và đến năm 2012 là 2.023.498.991.977 đồng (theo Thuyết
minh BCTC).
Tài sản ngắn hạn khác: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác năm 2010, 2011, 2012
lần lượt là 0,67%, 5,47% và 9,27%. Qua đó ta thấy được tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác
của Thành Đô trong cơ cấu TSNH là rất nhỏ. Chi phí trả trước ngắn hạn là các khoản
thuế GTGT không được khấu trừ chờ kết chuyển, chi phí này năm 2011 là
6.020.890.827 đồng trong khi năm 2010 thì không phát sinh. Điều này có nghĩa là năm
2011, Công ty mua sắm các nguyên vật liệu nhiều phục vụ hoạt động SXKD tuy nhiên
lại do đặc thù của Công ty là về ngành xây dựng, mua nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ
nhưng chưa thể bán được sản phẩm ngay trong một khoảng thời gian ngắn nên VAT
đầu vào còn được khấu trừ. Thuế GTGT được khấu trừ năm 2010 là 33.648.637 đồng
nhưng đến năm 2011 là 3.446.749.560 đồng, tương đương với mức chênh lệch
3.413.100.923 đồng. Năm 2012, thuế GTGT được khấu trừ lại giảm 84,47% so với
năm 2011. Tài sản ngắn hạn khác gồm các khoản tạm ứng tiền cho nhân viên và các
khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản này trong năm 2011 là
106.550.833.413 đồng, giảm 106.550.833.413 đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng
123.788.235.264 đồng tương ứng với mức tăng 116,18% so với năm 2011 là do các
khoản tạm ứng tăng lên.
Tài sản dài hạn
Theo phụ lục 1 và phụ lục 2 thì quy mô TSDH của Công ty giai đoạn 2010 –
2012 có sự biến động đáng nói. Năm 2010, quy mô TSDH là 6.138.511.355 đồng, đến
năm 2011 Thành Đô mở rộng quy mô TSDH bằng việc đầu tư tài chính dài hạn,
TSDH lên tới 370.254.361.282 đồng, tăng 364.115.849.927 đồng so với năm 2010,
tương ứng với mức tăng là 5.931,66%. Năm 2012, quy mô TSDH của Thành Đô có sự
thay đổi giảm nhẹ 27,67% so với năm 2011. TSDH không chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu tài sản của Thành Đô. Năm 2010, tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản chiếm 16,69%,
năm 2011 thì giảm nhẹ ở mức 14,86%, đến năm 2012 chỉ còn 9,71%. Tỷ trọng TSDH
giảm là do tốc độ tăng nhanh của TSNH.
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô

More Related Content

What's hot

Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Tùng Tử Tế
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
NOT
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 2 Kế toán tái cơ cấu vốn...
 
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
Bài giảng Kế toán tái cấu trúc doanh nghiệp - Chương 1 Những vấn đề chung về ...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 5 Phân tích thông tin kế toán...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 3 Kế toán quản trị thu ngân s...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdfBài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 2 Dự toán trong đơn vị công.pdf
 
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
Ảnh hưởng của điều kiện điều chế lên quá trình hình thành pha, cấu trúc và từ...
 
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
Ảnh hưởng của chuyển động hạt nhân lên cường độ phát xạ sóng điều hòa bậc cao...
 
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
Bài giảng Kế toán quản trị đơn vị công - Chương 1 Tổng quan về kế toán quản t...
 
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
Bài tiêu luận Xây dựng tài liệu kỹ thuật cho mã hàng áo Jacket 2 lớp và áo Ve...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự á...
 
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao h...
 
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
Luận văn tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại NHNo & PTNT Việt Nam -...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
Luận văn tốt nghiệp Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích...
 
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại tại C...
 
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
Giáo trình Nghiệp vụ bàn 4.0 (Nghề Quản trị khách sạn - Cao đẳng) - Trường Ca...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (9)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng thành đô

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN LAN ANH MÃ SINH VIÊN : A17015 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Anh Mã sinh viên : A17015 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành thành nhất đến giáo viên hướng dẫn - cô giáo Nguyễn Thị Thu Hương, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, thông qua khóa luận này, em cũng cảm ơn các thầy cô đang giảng dạy ở trường Đại học Thăng Long, những người đã mang lại cho em một nền kiến thức căn bản nhất để có thể nhận thức và phân tích được những vấn đề, số liệu liên quan đến kinh tế, tạo nền tảng về chuyên ngành học để em có thể hoàn thành đề tài này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới đơn vị thực tập, đặc biệt là các anh chị trong phòng Tài chính - kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp và cập nhật số liệu, thông tin của đơn vị trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Cuối cùng, em chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện để em có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Lan Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Hoạt động tài chính doanh nghiệp ......................................................................1 1.2. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiêp......................................................1 1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp...................................1 1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................1 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................1 1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp...............................................2 1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.......2 1.3.1. Thông tin từ hệ thống kế toán.............................................................................2 1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán..........................................................................................2 1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..............................................................3 1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .................................................................................3 1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ...........................................................................4 1.3.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán ...........................................................4 1.3.2.1. Thông tin chung..................................................................................................4 1.3.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế..............................................................................4 1.3.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp..........................................4 1.4. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phƣơng pháp phân tích.........................................................................................................................4 1.4.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính.............................................................4 1.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính................................................................5 1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................7 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán...........................................................................7 1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản....................................................8 1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn..............................................8 1.5.1.3. Phân tích tình hình công nợ ...............................................................................9 1.5.1.4. Phân tích VLĐ ròng ...........................................................................................9 1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................9 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................10 1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn...............................................10 1.5.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................11 1.5.5.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................11 1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động – Activity Ratios .......................14 1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................15 1.5.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.....................................................16
  • 6. 1.5.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont...............................16 1.5.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ..................17 1.5.7.1. Độ bẩy tài chính ...............................................................................................17 1.5.7.2. Độ bẩy và rủi ro tài chính ................................................................................18 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính.............................18 1.6.1. Chất lượng thông tin .........................................................................................18 1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................................18 1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ..........................................................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ ..20 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô.20 2.1.1. Khái quát chung về công ty...............................................................................20 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô 21 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................21 2.1.5. Tầm nhìn và thế mạnh ......................................................................................23 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô. ...................................................................................................23 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................23 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản..................................................23 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn............................................30 2.2.1.3. Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả ................................................33 2.2.1.4. Phân tích vốn lưu động ròng............................................................................34 2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô giai đoạn 2010 – 2012.....................................35 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) ............................................39 2.2.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn...............................................42 2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................44 2.2.5.1. Phân tích khả năng thanh toán.........................................................................44 2.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động...................................................47 2.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.......................................................49 2.2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản.....................................................51 2.2.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont...............................52 2.2.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp ..................53 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô.............................................................................54 2.3.1. Chất lượng thông tin .........................................................................................54 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.2. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................................54 2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành.................................................................55 2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính giai đoạn 2010 – 2012 tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô ......................................................55 2.4.1. Ưu điểm..............................................................................................................55 2.4.2. Hạn chế ..............................................................................................................55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ .............................................................................................................57 3.1. Những tác động của môi trƣờng kinh tế trong việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô.................57 3.1.1. Tích cực..............................................................................................................57 3.1.2. Tiêu cực..............................................................................................................57 3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô......................................................................................................................59 3.3. Đề xuất một số giải pháp cải thiện những hạn chế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô. .......................................................................60 3.3.1. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................60 3.3.2. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................61 3.3.3. Quản trị tiền mặt................................................................................................62 3.3.4. Một số giải pháp khác........................................................................................63
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát ................................................................................11 Bảng 2.1. Biến động khoản phải thu, phải trả giai đoạn 2010 - 2012.....................33 Bảng 2.2. VLĐ ròng của Công ty giai đoạn 2010 – 2012..........................................34 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012...............35 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá lƣu chuyển tiền thuần từ HĐKD ................................40 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ....................................................44 Bảng 2.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động.....................................................47 Bảng 2.7. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.........................................................49 Bảng 2.8. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản .............................................51 Bảng 2.9. Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp Dupont...............................52 Bảng 2.10. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và DFL............................................53 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010 – 2012............................24 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010 – 2012...............................28 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2010 - 2012.............................................30 Biểu đồ 2.4. Phân tích VLĐ ròng qua nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn giai đoạn 2010 - 2012 ..........................................................................................................34 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô .21 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính CĐKT Cân đối kế toán DN Doanh nghiệp DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho LNST Lợi nhuận sau thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thuế TNDN TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, vũ bão như hiện nay sự gia tăng không ngừng của năng lực sản xuất và quá trình hội nhập kinh tế mang tính toàn cầu hóa đã tạo cơ hội nhưng cũng không ít thách thức cho những DN tham gia trên thị trường. Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế đó, các DN phải nỗ lực không ngừng, phát huy điểm mạnh đồng thời cần có những bước đi đúng đắn. Trong hoạt động kinh doanh, mỗi DN cần phải xử lý hàng loạt các vấn đề về tài chính, do đó việc định kì phân tích, đánh giá tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính là hết sức cần thiết để có thể đánh giá được các tiềm lực vốn có của DN, xem xét khả năng vị thế của DN trong hoạt động SXKD, xác định được xu hướng phát triển cho DN, tìm được kế hoạch phát triển cho DN trong tương lai gần. Phân tích tài chính DN là một bộ phận quan trọng của quản trị DN. Tất cả các hoạt động kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại tác động thúc đẩy sự phát triển hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh. Thông qua phân tích tình hình tài chính, DN xác định được điểm mạnh cũng như điểm yếu trong nội tại DN mình để từ đó có những quyết định sáng suốt trong việc phát huy thế mạnh, đồng thời đưa ra những giải pháp đúng đắn, kịp thời cải thiện tình hình tài chính cho DN mình. Bất kì một DN nào khi hoạt động đều muốn tạo hiệu quả và thu về lợi nhuận nhiều nhất, để làm được điều đó đòi hỏi cần có nhiều yếu tố cấu thành như: vốn, nhân lực, công nghệ… Một trong những việc cần làm là phân tích báo cáo tài chính của DN. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô” nhằm làm rõ thêm bài toán kinh tế của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô nói riêng và các DN thuộc ngành đầu tư bất động sản Việt Nam nói chung. 2. Mục đích nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô. Từ đó tìm ra nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của DN nhằm đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của công ty trong tương lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô giai đoạn 2010 – 2012. Thang Long University Library
  • 11. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là Báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan đến quản trị tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô giai đoạn 2010 – 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu, thông tin được cung cấp và tình hình thực tế của ngành bất động sản Việt Nam. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận được chia thành ba phần chính: Chƣơng I : Tổng quan về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chƣơng II : Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô Chƣơng III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Hoạt động tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của hệ thống tài chính bởi lẽ nó trực tiếp gắn liền và phục vụ quá trình SXKD ở các đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp sáng tạo ra sản phẩm quốc dân, mặt khác còn có tác động quyết định đến thu nhập của các khâu tài chính khác trong hệ thống tài chính. Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá VCSH. Nói cách khác hoạt động tài chính là những quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp với việc tổ chức huy động phân phối, sử dụng quản lý vốn trong quá trình kinh doanh. 1.2. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiêp 1.2.1. Khái niệm phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp hay cụ thể hoá là quá trình phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, là quá trình kiểm tra đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu và tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp. 1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp Một DN tồn tại và phát triển theo nhiều mục tiêu khác nhau: tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận…, song tất cả các mục tiêu cụ thể đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một DN phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định; chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tăng lên; khi DN đặt ra mục tiêu là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, DN đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Quản lý hay phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm thực hiện mục tiêu đó. Các quyết định tài chính trong DN như: Quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn, quyết định về phân phối, ngân quỹ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Do đó mục tiêu của phân tích tài chính nhằm giúp cho chủ doanh nghiệp phát hiện ra điểm mạnh, điểm yếu của nội bộ doanh nghiệp, đồng thời nó cũng giúp cho các nhà đầu tư dễ dàng đưa ra các quyết định tài chính. 1.2.3. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối Thang Long University Library
  • 13. 2 tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các BCTC và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động SXKD của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp Với ý nghĩa quan trọng như vậy, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho SXKD, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn. - Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán. - Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD. 1.3. Tài liệu dùng làm căn cứ để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Thông tin từ hệ thống kế toán 1.3.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định theo 2 cách phân loại là kết cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh. Số liệu bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản tài sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán thường có kết cấu 2 phần là phần Tài sản và phần Nguồn vốn. Mỗi phần của bảng cân đối kế toán đều được phản ánh theo ba cột: Mã số, số đầu năm, số cuối kỳ (quý, năm). Nội dung trong bảng cân đối kế toán thoả mãn phương trình cơ bản:
  • 14. 3 Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Ngoài hai phần tài sản và nguồn vốn, cấu tạo bảng cân đối kế toán còn có phần tài sản ngoài bảng. 1.3.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Là BCTC tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản nộp cho Nhà nước. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: Phần 1: Lãi - Lỗ: phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác, tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số liệu của kỳ trước tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo. Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác, tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: số còn phải nộp kỳ trước chuyển sang, số còn phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo. Phần 3: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ, được miễn giảm, được hoàn lại: phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, đã khấu trừ, và còn được khấu trừ ở cuối kỳ số thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, đã hoàn lại và còn được hoàn lại cuối kỳ. Số thuế giá trị gia tăng được miễn giảm, đã miễn giảm và còn được miễn giảm. Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả kinh doanh là sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9, tài khoản 333 và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. 1.3.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC phản ánh các khoản thu và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ thanh toán có thể đánh giá khả năng tạo ra tiền, sự biến động tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được bằng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư phản ánh toàn bộ đồng tiền thu vào và chi ra liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư mà doanh nghiệp đã nộp. + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính: Phản ánh toàn bộ đồng tiền thu chi liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng giảm vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 4 + Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. Mỗi báo cáo lập theo phương pháp khác nhau thì tuân theo nguyên tắc cơ sở số liệu và cách lập các chỉ tiêu khác nhau. 1.3.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh BCTC là một bộ phận lập thành hệ thống BCTC của DN được lập để giải thích bổ sung thông tin về tình hình hoạt động của DN trong kỳ báo cáo mà BCTC không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được. Thuyết minh BCTC trình bày khái quát hoạt động SXKD của DN, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng, phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của DN. Cơ sở số liệu lập thuyết minh BCTC là các sổ kế toán kỳ trước báo cáo, bảng cân đối kế toán kỳ trước, thuyết minh BCTC kỳ trước, năm trước. 1.3.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán 1.3.2.1. Thông tin chung Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ. 1.3.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của DN mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển... 1.3.2.3. Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Thông tin về bản thân DN là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của DN trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của DN, tình hình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn, tình hình và khả năng thanh toán... Những thông tin này được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thống kê, hạch toán nghiệp vụ... 1.4. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phƣơng pháp phân tích 1.4.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính - Thu thập thông tin
  • 16. 5 Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính DN, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị... trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các BCTC doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các BCTC doanh nghiệp. - Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. - Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ DN, phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của DN là tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị DN. 1.4.2. Các phương pháp phân tích tài chính Phƣơng pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. + So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra. + So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến đổi trong hoạt động SXKD của DN. + So sánh các chỉ tiêu của DN với các chỉ tiêu tương ứng của DN cùng loại hoặc của DN cạnh tranh. + So sánh các thông số kinh tế - kỹ thuật của các phương án SXKD khác nhau của DN. + Trong phân tích so sánh có thể sử dụng số bình quân, số tuyệt đối và số tương đối Thang Long University Library
  • 17. 6 Số bình quân phản ánh mặt chung nhất của hiện tượng, bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó, hay nói cách khác, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của các chỉ tiêu... Số bình quân có thể biểu thị dưới dạng số tuyệt đối hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ suất). Khi so sánh bằng số bình quân sẽ thấy mức độ đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật. Phân tích bằng số tuyệt đối cho thấy rõ khối lượng, quy mô của hiện tượng kinh tế. Các số tuyệt đối được so sánh phải có cùng một nội dung phản ánh, cách tính toán xác định, phạm vi, kết cấu và đơn vị đo lường. Sử dụng số tương đối để so sánh có thể đánh giá được sự thay đổi kết cấu của hiện tượng kinh tế, đặc biệt có thể liên kết các chỉ tiêu không giống nhau để phân tích so sánh. Tuy nhiên số tương đối không phản ánh được thực chất bên trong cũng như quy mô của hiện tượng kinh tế. Vì vậy, trong nhiều trường hợp khi so sánh cần kết hợp đồng thời cả số tuyệt đối và số tương đối. Phƣơng pháp cân đối: Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính. Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong DN. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh. Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như: tỷ lệ về khả năng thanh toán, tỷ lệ và khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn, tỷ lệ về khả năng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh lời. Phƣơng pháp đồ thị: Nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó, mô tả xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích, hoặc thể hiện mối quan hệ kết cấu giữa các bộ phận trong một thể tích nhất định. Phương pháp đồ thị giúp minh họa kết quả tài chính đã tính toán được và được biểu thị bằng biểu đổ hay đồ thị, giúp cho việc đánh giá bằng trực quan, thể hiện rõ ràng và mạch lạc diễn biến của chỉ tiêu phân tích qua từng thời kỳ. Trên cơ sở đó, xác
  • 18. 7 định rõ những nguyên nhân biến động của chỉ tiêu phân tích. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động tài chính DN. 1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng CĐKT là một báo cáo tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của DN tại một thời điểm nhất định. Nó cung cấp những thông tin tài chính tổng hợp theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính để nghiên cứu, phân tích toàn diện tình hình tài chính, kết quả và xu hướng phát triển của DN. Nó cũng cung cấp những thông tin, mối quan hệ cơ bản giữa các yếu tố, quá trình giúp cho việc đề xuất phương hướng và biện pháp quản lý hiệu quả. Chính nhờ sự khái quát hóa của bảng CĐKT và dựa vào các thông tin được phân theo bản chất kinh tế, tài chính, pháp lý…nhà phân tích tình hình tài chính DN sẽ có thể phân tích được nhanh chóng và hiệu quả hơn. Khi phân tích bảng Cân đối kế toán cần xem xét, xác định và nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau: Thứ nhất: Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng số tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của DN. Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm, để ý đến tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh. Thứ hai: Xem xét cơ cấu vốn (vốn được phân bổ cho từng loại) có hợp lý hay không? Cơ cấu vốn tác động nhanh như thế nào đến quá trình kinh doanh? Thông qua việc xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng từng loại giữa cuối kỳ với đầu năm để thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy tác dụng khi để ý đến tính chất và ngành nghề kinh doanh của DN. Kết hợp với việc xem xét tác động của từng loại tài sản đến quá trình kinh doanh và hiệu quả kinh doanh đạt được trong kỳ. Có như vậy mới đưa ra được quyết định hợp lý về việc phân bổ vốn cho từng giai đoạn, từng loại tài sản của DN. Thứ ba: Khái quát xác định mức độ đối lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính của DN qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại. Thứ tƣ: Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên bảng cân đối kế toán. Thang Long University Library
  • 19. 8 Thứ năm: Xem xét trong năm DN đã có những khoản đầu tư nào, làm cách nào DN mua sắm được tài sản? DN đang gặp khó khăn hay phát triển thông qua việc phân tích tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài trợ vốn trong năm. 1.5.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của DN đến cuối kỳ hạch toán đang tồn tại dưới các hình thức và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần này được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản trong quá trình sản xuất. Do đó phần này được chia làm 2 loại: - Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn - Loại B: Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà DN có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của DN. Khi phân tích bảng CĐKT cần xem xét một số vấn đề như sau: - Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối của tổng tài sản cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của DN. Khi xem xét vấn đề này cần quan tâm, để ý đến tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh, cụ thể: + Sự chuyển biến của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn + Sự biến động lớn của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi quá trình SXKD từ khoản dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng. + Sự biến động của TSCĐ cho thấy qui mô và năng lực sản xuất hiện có của DN… - Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trên tổng nguồn vốn để thấy được cơ cấu, qui mô tài sản của doanh nghiệp. 1.5.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn Khái quát xác định mức độ đối lập (hoặc phụ thuộc) về mặt tài chính của DN qua việc so sánh từng loại nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu năm cả về số tuyệt đối lẫn tương đối, xác định và so sánh giữa cuối kỳ với đầu năm về tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng thì điều đó cho thấy khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN là cao, mức độ phụ thuộc về mặt tài chính đối với các chủ nợ thấp và ngược lại.
  • 20. 9 1.5.1.3. Phân tích tình hình công nợ Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt thì sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ dây dưa kéo dài, đơn vị mất tự chủ trong kinh doanh và không còn khả năng thanh toán nợ đến hạn có khả năng dẫn đến tình trạng phá sản. 1.5.1.4. Phân tích VLĐ ròng VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn - VLĐ ròng > 0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể sử dụng để mở rộng kinh doanh - VLĐ ròng < 0 phản ánh DN đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ gây mất ổn định cho DN. Đồng thời xem xét, đánh giá một số nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động của TSNH, TSDH, nguồn vốn ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn: chính sách khấu hao, lập dự phòng… 1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Sử dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tiến hành so sánh các khoản mục chính (DTT từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, Doanh thu từ hoạt động tài chính, Chi phí tài chính, Lợi nhuận sau thuế) trong 3 năm liên tiếp kể cả số tương đối và tuyệt đối để xác định xem là DN hoạt động có hiệu quả hay không. - Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên DTT để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Tỷ lệ GVHB trên DTT = GVHB x 100(%) Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong tổng doanh thu, GVHB chiếm bao nhiêu % hay cứ 100 đồng doanh thu thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên DTT = Chi phí bán hàng x 100(%) Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh để thu được 100 đồng DTT thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ DN đang bán hàng có hiệu quả và ngược lại. Tỷ lệ CPQL trên DTT = Chi phí QLDN x 100(%) Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 21. 10 Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng DTT thì DN phải chi bao nhiêu chi phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên DTT càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại. Từ các phân tích trên tìm được các nguyên nhân gây biến động của các chỉ tiêu. Ngoài các chỉ tiêu trên, việc phân tích kết quả HĐKD còn được thực hiện dựa theo các nội dung mục 1.4.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động và mục 1.4.5.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. 1.5.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Lƣu chuyển tiền từ HĐKD: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của DN, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của DN từ các hoạt động kinh doanh để trang trải nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý TSDH và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của VCSH và vốn vay của DN. Theo quy định, DN được trình bày các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của DN. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kỳ của DN. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên. 1.5.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Việc phân tích này cho phép nắm được một cách tổng quát diễn biến thay đổi của nguồn vốn và sử dụng vốn trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của DN trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng CĐKT. - Xác định diễn biến thay đổi nguồn vốn và sử dụng vốn: Trước hết chuyển toàn bộ các khoản mục trên bảng CĐKT thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên bảng CĐKT. Mỗi sự thay đổi của từng khoản mục được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng vốn hoặc diễn biến nguồn vốn theo cách thức sau:
  • 22. 11 + Sử dụng vốn sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn + Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản Khi tính toán cần chú ý: + Chỉ tính toán các khoản mục chi tiết, không tính các khoản mục tổng hợp để tránh bù trừ. + Đối với khoản mục hao mòn lũy kế và các khoản trích lập dự phòng thì nếu diễn biến tăng lên đưa vào phần diễn biến nguồn vốn và ngược lại thi đưa vào phần diễn biến sử dụng vốn. - Lập bảng phân tích: Sắp xếp các khoản liên quan đến việc sử dụng vốn và liên quan đến việc thay đổi nguồn vốn dưới hình thức một bảng cân đối. Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn A. TÀI SẢN I. TSNH 1. Tiền 2. … II. TSCĐ 1. Nguyên giá TSCĐ B. NGUỒN VỐN I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn III.VCSH Tổng (Nguồn: Giáo trình phân tích BCTC – PGS.TS Nguyễn Năng Phúc) 1.5.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.5.5.1. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán tổng quát Là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của DN trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: Với tổng số tài sản hiện có, DN có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu này của DN ≥ 1, DN đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại. Trị số này càng nhỏ hơn 1, DN càng mất dần khả năng thanh toán. Trong trường hợp xấu nhất (DN phá sản hay giải thể) nếu trị số chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tổng quát của DN = 1, các chủ nợ vẫn đảm bảo thu hồi được nợ vì với số tài sản hiện có, DN có đủ khả năng thanh toán toàn bộ các khoản nợ nói chung. Trị số của chỉ tiêu càng lớn hơn 1, DN càng có thừa khả năng thanh toán tổng quát. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Thang Long University Library
  • 23. 12 Khả năng thanh toán hiện hành – Current ratio Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một công ty được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành. Tỷ số thanh toán hiện hành = TSNH Nợ ngắn hạn Tỷ số này cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của DN. Nếu tỷ số này thấp (< 1) thể hiện khả năng trả nợ của DN là yếu. Đây là dấu hiệu cho những khó khăn tiềm ẩn về tài chính DN có thể gặp phải trong việc trả nợ. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao điều đó có nghĩa là công ty luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý TSNH không hiệu quả. Khả năng thanh toán nhanh – Quick ratio Tỷ số khả năng thanh toán nhanh được tính toán dựa trên những TSNH có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “Tài sản có tính thanh khoản”. Mà “Tài sản có tính thanh khoản” là bao gồm tất cả TSNH trừ hàng tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự của một công ty. Khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh. Trên thực tế, khi trị số của chỉ tiêu này ≥ 2, doanh nghiệp mới hoàn toàn đảm bảo khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán tức thời: Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn hay không. Hệ số thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn “Tức thời” trong phân tích tài chính không xem xét theo nghĩa thông thường là “ngay lập tức” mà nó chỉ mang tính tương đối. Do tính chất của tiền và tương đương tiền nên khi xác định khả năng thanh toán tức thời, các nhà phân tích thường so với các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng. Do vậy, khi trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
  • 24. 13 Trong trường hợp mẫu số của công thức được xác định là toàn bộ số nợ ngắn hạn, trị số của chỉ tiêu này không nhất thiết phải bằng 1 mà có thể < 1, doanh nghiệp vẫn đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời vì mẫu số là toàn bộ các khoản nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán trong vòng 1 năm, còn tử số là các khoản có thể sử dụng để thanh toán trong vòng 3 tháng. Hệ số thanh toán nợ dài hạn Là chỉ tiêu cho biết với số tài sản hiện có, DN có đủ khả năng trang trải nợ dài hạn hay không. Trị số của chỉ tiêu càng cao, khả năng đảm bảo thanh toán nợ dài hạn càng lớn. Nhưng nếu chỉ tiêu này quá lớn, DN dễ lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ ngắn hạn do một bộ phận tài sản dài hạn được hình thành từ nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn = Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Hệ số giới hạn đầu tƣ an toàn vào tài sản dài hạn Để đảm bảo khả năng thanh toán nợ dài hạn mà không ảnh hưởng khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, tránh cho DN không bị rơi vào tình trạng phá sản, cần phải xác định giới hạn đầu tư an toàn vào tài sản dài hạn. Nguyên tắc đầu tư tài sản dài hạn đòi hỏi tổng các khoản nợ dài hạn và VCSH phải luôn lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị tài sản dài hạn. Hệ số giới hạn đầu tư an toàn vào TSDH = TSDH Tổng nợ DH và VCSH Nếu trị số của chỉ tiêu này > 1, DN sẽ gặp khó khăn trong thanh toán nợ ngắn hạn. Nếu trị số của chỉ tiêu này < 1 nhưng chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn lại có trị số ≥ 1, DN không những đảm bảo được khả năng thanh toán nợ dài hạn mà còn có thừa khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Trong trường hợp chỉ tiêu hệ số giới hạn đầu tư an toàn vào TSDH và chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ DH đều có trị số < 1, DN sẽ không đảm bảo khả năng thanh toán nợ DH nhưng an ninh tài chính vẫn đảm bảo, DN không gặp khó khăn trong thanh toán. Hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của DN và phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: Thang Long University Library
  • 25. 14 Hệ số thanh toán lãi vay = EBIT Số tiền lãi vay phải trả trong kỳ Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà DN có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một DN vay nợ nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc thua lỗ thì khó có thể đảm bảo khả năng thanh toán lãi tiền vay đúng hạn. 1.5.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động – Activity Ratios Các tỷ số hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một DN. Để nâng cao tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập vì thế DN cần phải biết cách sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển. Số vòng quay hàng tồn kho – Inventory turnover ratio Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Vòng quay hàng tồn kho = GVHB HTK bình quân trong kỳ Trong đó HTK bình quân tính theo giá trị HTK bình quân giữa 2 thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ. Số vòng quay HTK cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của DN. + Khi số vòng quay HTK của DN > số vòng quay HTK của các DN trong ngành thì việc tổ chức và quản lý dữ trữ của DN là tốt, DN có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh, giảm được lượng vốn bỏ vào HTK + Khi số vòng quay HTK của DN < số vòng quay HTK của các DN trong ngành thì DN dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng ứ đọng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho kéo dài, làm giảm dòng tiền vào của DN làm cho DN rơi vào trạng thái khó khăn về tài chính trong tương lai. Số ngày một vòng quay HTK = 365 Số vòng quay HTK Số vòng quay các khoản phải thu – Accounts receivable turnover ratio Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu v.v…Khi khách hàng thanh toán tất cả các hoá đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay được một vòng. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu Các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử
  • 26. 15 dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Khi phân tích tỷ số này, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các công ty cùng ngành, công ty cần xem xét kỹ lưỡng từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ đã quá hạn trả và có biện pháp xử lý. Thời gian thu tiền trung bình = 365 Vòng quay các khoản phải thu Thời gian thu tiền trung bình: Cũng tương tự như vòng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà DN thu được tiền của khách hàng. Thời gian thanh toán khoản phải trả (ngày) Thời gian thanh toán các khoản phải trả = 365 Vòng quay các khoản phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả: Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà cung cấp như thế nào. Phải trả người bán trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ sau đó chia 2. Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán Phải trả người bán bình quân Chỉ số này quá thấp có nghĩa là DN đang tận dụng tín dụng của nhà cung cấp nhiều hơn. Ở khía cạnh tích cực, điều này cho thấy DN đang tận dụng nguồn vốn của nhà cung cấp và giảm áp lực thanh toán trong ngắn hạn. Ở khía cạnh tiêu cực, đây có thể là dấu hiệu của việc thiếu hụt dòng tiền và mất nhiều thời gian hơn để thanh toán cho nhà cung cấp; và điều này có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của DN. 1.5.5.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) : phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và DTT trong kỳ của DN. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng doanh thu trong kỳ, DN có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của DN. Nếu DN quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất này. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Chỉ tiêu này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản. Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng LNST. ROA = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 27. 16 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = LNST VCSH bình quân được sử dụng trong kỳ Hệ số này đo lường mức LNST thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu, chi phí, trình độ quản trị tài sản, vốn của DN. Tỷ suất sinh lời của vốn (ROI): Trong quá trình tiến hành những hoạt động SXKD, DN mong muốn lấy thu bù chi và có lãi, bằng cách so sánh lợi nhuận với vốn đầu tư, ta thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của DN từ vốn, có thể xác định bằng công thức: ROI = EBIT Tổng nguồn vốn 1.5.5.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân TSNH Chỉ số này để đánh giá hiệu suất hoạt động của DN qua việc sử dụng TSNH. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho DN bao nhiêu đồng doanh thu. Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng DTT. Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta có công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Nếu thấp có thể thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng DN thừa hàng tồn kho, khoản phải thu, đầu tư tài sản hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự. 1.5.6. Phân tích chỉ tiêu tài chính thông qua phân tích Dupont Đây là phương pháp phân tích tài chính mới và được áp dụng rất hiệu quả hiện nay. Thực chất của phương pháp phân tích tài chính Dupont cũng phải dựa trên cơ sở các tỷ lệ được tính toán theo phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này giúp nhà phân tích đánh giá tác động vòng quay toàn bộ vốn, doanh lợi tiêu thụ đến doanh lợi toàn bộ VCSH. Mối quan hệ này được thể hiện trong phương trình Dupont: Hệ số sinh lời tổng tài sản: ROA = LNST = LNST = DTT (1) Tổng TS DTT Tổng TS ROE là doanh lợi VCSH. Nếu toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng VCSH thì doanh lợi vốn và doanh lợi VCSH sẽ bằng nhau và khi đó:
  • 28. 17 Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn chủ sở hữu. ROA = LNST = LNST = ROE (2) Tổng TS VCSH Nếu DN sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản của mình thì ta có mối liên hệ giữa ROA và ROE: ROE = Tổng TS × ROA (3) VCSH Kết hợp (1) và (3) ta có: ROE = LNST × DTT × Tổng TS = LNST × DTT × 1 = 1 DTT TTS VCSH DTT TTS VCSH/TTS 1 - Rd Với Rd = Tổng nợ/TTS là hệ số nợ và phương trình này gọi là phương trình Dupont mở rộng thể hiện sự phụ thuộc của doanh lợi VCSH và doanh lợi tiêu thụ, vòng quay toàn bộ vốn và hệ số nợ. Phương pháp phân tích Dupont có ưu điểm lớn giúp cho nhà phân tích phát hiện tập trung vào điểm yếu của DN. Nếu doanh lợi VCSH của DN thấp hơn các DN khác trong cùng ngành chỉ dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích Dupont nhà phân tích có thể tìm ra nguyên nhân. Dùng phương pháp phân tích Dupont còn có thể giúp cho DN xác định được xu hướng hoạt động trong một thời kì để có thể phát hiện ra khó khăn và thuận lợi mà DN có thể gặp phải trong tương lai. 1.5.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính tại doanh nghiệp 1.5.7.1. Độ bẩy tài chính Độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, nó được xác định như là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm. Công thức tính độ bẩy tài chính: DFL = % ∆EPS % ∆EBIT Công thức rút gọn: DFL = EBIT EBIT - I - PD 1-T Trong đó: I là chi phí lãi vay, T thuế suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức trả cho cổ phiếu ưu đãi. Trường hợp nếu ta dùng 100% cổ phiếu thường, khi đó I = PD = 0, tức là không dùng đòn bẩy tài chính, khi đó không tạo được độ bẩy EPS. Thang Long University Library
  • 29. 18 1.5.7.2. Độ bẩy và rủi ro tài chính Rủi ro tài chính là phần rủi ro của chủ sở hữu phải gánh chịu ngoài hần rủi ro kinh doanh cơ bản do DN sử dụng vốn từ các khoản vay nợ. Để lượng hóa rủi ro tài chính ta sử dụng khái niệm độ lớn đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính ảnh hưởng tới lợi nhuận sau thuế và lãi vay, hay lợi nhuận ròng sẵn có để chia cho các chủ sở hữu. Như vậy, đòn bẩy tài chính kế tục đòn bẩy hoạt động, phản ánh những thay đổi của mức độ tiêu thụ ảnh hưởng tới lợi nhuận trên cổ phiếu. DFL = EBIT EBIT - I - PD 1-T Từ công thức trên có thể thấy độ lớn của đòn bẩy tài chính sẽ bằng 1 nếu DN không sử dụng các khoản vay nợ, khi đó nếu EBIT tăng 100% thì EPS cũng tăng 100%. Khi DN càng sử dụng nhiều nợ vay thì độ lớn độ đòn bẩy tài chính càng cao và mức độ rủi ro tài chính càng lớn. 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính 1.6.1. Chất lượng thông tin Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính DN đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của DN, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính DN trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của DN. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính DN. 1.6.2. Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
  • 30. 19 hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của DN để lý giải tình hình tài chính của DN, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. 1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một DN là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của DN khác có đặc điểm và điều kiện SXKD tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của DN mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính DN cũng như hiệu quả SXKD của DN mình. Thang Long University Library
  • 31. 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô 2.1.1. Khái quát chung về công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô tên giao dịch là Thanh Do Investment Development and Construction., Jsc có mã số doanh nghiệp số: 0101332185 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 16/08/2002. Đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011: - Vốn điều lệ : 500.000.000.000 VNĐ ( Năm trăm tỷ đồng VN) - Vốn pháp định : 6.000.000.000 VNĐ ( Sáu tỷ đồng VN). - Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô - Tên giao dịch : Thanh Do Investment Development and Construction.. Jsc - Trụ sở chính : Tầng 2, Tòa nhà Viễn Đông, 36 Hoàng Cầu, P.Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội. - Điện thoại : (04) 3.511.6055 Fax: (04) 3.511.6066 - Chi nhánh Đà Nẵng : Tầng 9, Tòa nhà Tài chính Dầu khí Đà Nẵng, Lô 2.1 + 300, đường 30/4, P. Hòa Cường Bắc, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng. - Website : www.thanhdogroup.vn - Email : contact@thanhdogroup.vn - Loại hình : Công ty Cổ phần - Mã số doanh nghiệp số: 0101332185 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 16/08/2002. Đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 18/11/2011. - Tiền thân của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô là Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô có Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 046005 cấp ngày 16/09/1992. - Mã số thuế : 0309829508 - Vốn điều lệ : 500.000.000.000 VNĐ ( Năm trăm tỷ đồng VN) - Vốn pháp định : 6.000.000.000 VNĐ ( Sáu tỷ đồng VN). - Người đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Đức Thành - Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc - Lĩnh vực kinh doanh: tư vấn quản lý, môi giới bất động sản, định giá bất động sản, dịch vụ tư vấn, quảng cáo, quản lý bất động sản, tư vấn đầu tư, dịch vụ khoa học và công nghệ, xây dựng công trình điện đến 35KV, kinh doanh bất động sản, dịch vụ cho thuê nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, xây dựng kết cấu công trình hạ tầng khu công nghiệp và khu đô thị, kinh doanh khách sạn…
  • 32. 21 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô là một trong những công ty tư nhân được thành lập đầu tiên trong thời kỳ đổi mới. Gần 20 năm trải qua cùng với sự đổi thay của đất nước. Công ty Thành Đô ngày càng vững mạnh và luôn giữ vững thương hiệu Thành Đô luôn được yêu mến tin cậy. Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô - Là một trong những Công ty tư nhân đầu tiên tại Việt Nam. Năm 2002: Chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô. Năm 2011: Tái cấu trúc, hướng tới mô hình Tập đoàn Kinh tế tư nhân đa ngành. Từ Công ty Thành Đô và các dự án do Thành Đô chủ trì đã hình thành nên một đội ngũ cán bộ trẻ, năng động có tâm và tài. Hiện đang đảm đương các cương vị chủ chốt trong hoạt động công ty ở các lĩnh vực: Bất động sản; Du lịch dịch vụ; Tài chính ngân hàng... Đó là tài sản vô giá và là niềm tự hào của những người sáng lập ra Công ty Thành Đô. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô Sơ đồ 2.1. Tổ chức Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô (Nguồn: thanhdogroup.vn) 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng cổ đông: Theo luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty. Đại hội đồng Cổ đông quyết định tổ chức lại và giải thể công ty, định hướng phát triển của công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị, thành viên Ban kiểm soát. Thang Long University Library
  • 33. 22 Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, có đầy đủ quyền hạn để thay mặt công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích của công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát: do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra, là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của công ty. Ban Giám đốc: bao gồm Tổng giám đốc, các phó Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành, do Hội đồng Quản trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Bộ phận Tài chính - Kế toán: là cơ quan tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tài chính, kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, là cơ quan sử dụng chức năng phân phối và giám đốc đồng tiền để kiểm tra giám sát mọi hoạt động kinh tế phát sinh trong công ty. Bộ phận Văn phòng Công ty: là cơ quan giúp việc Giám đốc thực hiện chức năng tham mưu, tổng hợp, tổ chức phối hợp giữa các phòng Công ty trong việc thực hiện các quyết định của Giám đốc và Lãnh đạo của Công ty. Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong công tác Tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, hành chính quản trị, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ. Công tác chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho CBCNV, quản lý công tác văn thư lưu trữ, quản lý tài sản, trang thiết bị làm việc, sinh hoạt thuộc Văn phòng Công ty. Thực hiện các quy định về văn thư, lưu trữ, bảo mật, các nguyên tắc quản lý công văn, giấy tờ, đi, đến, các biện pháp quản lý tài sản thuộc lĩnh vực chuyên môn. Phối hợp với các phòng ban chức năng xây dựng quy chế làm việc, giao dịch, tiếp khách, bảo vệ cơ quan, trang trí, khánh tiết… công tác an ninh trật tự, nơi làm việc. Bộ phận Nhân sự: Tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc phòng, pháp chế. Xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch xây dựng; xây dựng cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng, điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực… Bộ phận Kinh tế kế hoạch: Phòng Kinh kế Kế hoạch có chức năng tham mưu giúp việc cho lãnh đạo trong công tác kinh tế kế hoạch; quản lý đấu thầu, mua sắm máy móc thiết bị, vật tư và công tác phát triển thị trường. Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện SXKD của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Phối hợp với phòng Tài chính kế toán Công ty xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho hoạt động SXKD. Thực hiện việc soạn
  • 34. 23 thảo các Hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ thực hiện và thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật… Bộ phận Tổng hợp: Là đầu mối gắn kết và điều phối chung hoạt động của các đơn vị trong Công ty để triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; trực tiếp truyền đạt các quyết định, thông báo của Ban lãnh đạo Công ty đến các đơn vị và cá nhân trong toàn Công ty; Phối hợp với các đơn vị chức năng để quản lý, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị… Bộ phận Kinh doanh: Tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai nhiệm vụ kinh doanh của Công ty. Quản lý hướng dẫn nhiệm vụ kinh doanh của Công ty và tổ chức mạng lưới kinh doanh, quản lý kỹ thuật thi công, chất lượng dịch vụ của Công ty kinh doanh. Thu thập thông tin từ phòng kế toán và ngoài Công ty để có kế hoạch và phương án giúp giám đốc trong việc ra quyết định. 2.1.5. Tầm nhìn và thế mạnh Công ty Thành Đô là Nhà Đầu tư chuyên nghiệp trên các lĩnh vực: Bất động sản, tài chính, vui chơi giải trí. Tiến tới hình thành một TẬP ĐOÀN kinh tế tư nhân đa ngành: - Kinh doanh Bất động sản - Xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và khu đô thị - Kinh doanh khách sạn - Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp - Chế biến và khai thác khoáng sản - Dịch vụ vui chơi giải trí. 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển và Xây dựng Thành Đô. 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Đảm bảo đầy đủ nhu cầu về tài sản là một vấn đề cốt yếu để quá trình kinh doanh của công ty được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Thông qua việc phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, ta có thể đánh giá được khả năng tài chính và hiệu quả kinh doanh, nhằm phát huy điểm mạnh và đưa ra các biện pháp khắc phục điểm yếu. So sánh số liệu trên bảng CĐKT 3 năm (2010, 2011, 2012) ta nhận thấy quy mô kinh doanh của công ty năm 2012 tăng hơn so với năm 2011 và tăng nhiều so với năm 2010. 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản Tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 35. 24 1,15 1,59 96,59 0,67 Năm 2010 Dựa vào số liệu ở phụ lục 1 và phụ lục 2 ta có thể thấy được quy mô TSNH tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển và Xây dựng Thành Đô có sự biến động trong giai đoạn 2010 – 2012. Năm 2010 quy mô TSNH là 30.635.627.276 đồng, đến năm 2011 tăng mạnh 2.090.478.763.787 đồng tương ứng tăng 6.823,69%, đến năm 2012, quy mô tài sản lại tăng hơn so với năm trước là 369.678.720.518 đồng tương ứng với mức tăng là 17,43%. Việc gia tăng giá trị TSNH trong giai đoạn này chủ yếu là do sự tăng mạnh của khoản mục hàng tồn kho trong đó chi phí SXKD dở dang chiếm một tỷ trọng rất lớn. Bên cạnh đó, sự tăng lên này một phần là do các thiết bị trò chơi cũ chưa bán được mà Công ty chưa có phương án xử lý. Trong giai đoạn 2010 – 2012, cơ cấu TSNH của Công ty chiếm tỷ trọng khá cao, đặc biệt năm 2012 tỷ trọng TSNH lên đến 90,29%, điều này cho thấy phần nào chiến lược tập trung đầu tư vào TSNH của Công ty. Để thấy rõ được điều này, ta cần đi vào cụ thể từng khoản mục: Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010 – 2012 Đơn vị tính: % (Nguồn: Tác giả tính toán theo BCTC của Công ty) Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Trong năm 2012, tiền và các khoản tương đương tiền là 2.156.202.221 đồng, tăng hơn 1.288.911.902 đồng so với năm 2011 là 867.290.319 đồng, tương đương với tỉ lệ gia tăng 148,61%. Và tại năm 2011, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 147,12% tương đương với mức chênh lệch 516.334.632 đồng so với năm 2010. Theo thuyết minh BCTC giai đoạn 2010 – 2012, 0,09 7,41 1,7 81,54 9,27 Năm 2012 Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 0,04 16,76 1,05 76,69 5,47 Năm 2011
  • 36. 25 lượng tiền mặt của Công ty năm 2011 giảm so với năm 2010 là 220.439.611 đồng và tăng so với năm 2012 là 46.551.277 đồng. Sở dĩ có sự tăng giảm như vậy trong giai đoạn này là do trong năm 2012 công ty muốn tăng dự trữ tiền mặt để chi tiêu cho các khoản chi phí phát sinh, nợ đến hạn, đề phòng rủi ro và do việc kinh doanh bất động sản đem lại. Lượng tiền gửi ngân hàng của Công ty trong năm 2012 là 2.056.637.407 đồng tức là tăng 1.242.360.625 đồng so với năm 2011, tăng 1.979.134.868 đồng so với năm 2010. Việc Công ty tăng lượng tiền gửi ngân hàng như vậy trong giai đoạn này giúp công ty thu được khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng là lớn. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn: Năm 2010, Thành Đô không có các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, nhưng đến năm 2011, ngoài khoản tiền gửi có kì hạn là 30.100.000.000 đồng, Thành Đô cho một vài công ty cổ phần, các cá nhân và đối tượng khác vay vốn, cụ thể: Công ty CP Đầu tư Phát triển Hồng Việt vay 24.500.000.000 đồng, ông Nguyễn Đức Thành vay 290.000.000.000 đồng và cho các đối tượng khác vay 10.862.000.000 đồng khiến cho khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng lên 355.462.000.000 đồng (Theo Thuyết minh BCTC của Công ty). Năm 2012, do sự khó khăn của nền kinh tế cũng như sự tăng lên của lãi suất cho vay làm nhu cầu vay vốn của các cá nhân, tổ chức ít hơn năm trước khiến cho khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn của Công ty giảm 170.889.777.488 đồng, tương ứng với mức giảm 48,08% so với năm 2011. Phải thu khách hàng: Năm 2010, các khoản phải thu là 488.526.264 đồng song đến năm 2011 lại tăng đột biến lên tới mức 22.168.204.885 đồng, tương ứng với mức tăng là 4.437,77% so với năm 2010. Đến năm 2012, giá trị các khoản phải thu khách hàng là 42.305.518.588 đồng, tăng 20.137.313.703 đồng tương ứng với mức tăng 90,94% so với năm 2011. Sự tăng lên của giá trị các khoản phải thu trong giai đoạn này chủ yếu là do sự tăng mạnh của khoản phải trả người bán. Các khoản phải thu: Năm 2010, các khoản phải thu của Công ty là 488.520.232 đồng nhưng đến năm 2011 thì chỉ còn 152.286.925 đồng, giảm 336.233.307 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 68,83%. Tuy nhiên vào năm 2012, tỷ trọng các khoản phải thu lại tăng lên 70,36% là 259.443.492 đồng. Sở dĩ có sự giảm mạnh các khoản phải thu từ năm 2010 đến năm 2011 như vậy là vì Công ty không để bị khách hàng chiếm dụng vốn, giảm các khoản phải thu để chuẩn bị đầu tư kinh doanh cho các dự án mới trong năm 2011. Song vào năm 2012, các khoản phải thu này lại tăng lên, điều này cho thấy Công ty đang nới lỏng chính sách tín dụng trong giai đoạn mà nền kinh tế đất nước đang gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là lĩnh vực bất động sản. Tuy nhiên chính sách này có thể là con dao hai lưỡi, Công ty sẽ phải cân nhắc chi phí quản lý các khoản phải thu và khả năng thanh toán của khách hàng. Thang Long University Library
  • 37. 26 Trả trước cho người bán: Khoản mục này tăng dần qua các năm, cụ thể là năm 2012 đạt 32.644.533.401 đồng, tăng 14.255.059.496 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức tăng trưởng 77,52%. Năm 2011 trả trước cho người bán đạt 18.389.473.905 đồng, chênh lệch 18.389.467.873 đồng so với năm 2010 chỉ là 6.032 đồng. Điều đó cho thấy trong năm 2011, 2012 Công ty muốn đặt trước tiền hàng cho nhà cung cấp để tạo thêm niềm tin với họ, và cũng chứng tỏ là hoạt động kinh doanh đầu tư của Công ty cũng đang phát triển nên khoản mục này mới tăng mạnh. Tuy nhiên nhược điểm của sự biến động này là khoản trả trước tăng thì công ty sẽ mất đi một khoản tiền để đầu tư vào các hoạt động sinh lời khác. Các khoản phải thu khác: Phải thu khác của Thành Đô bao gồm các khoản tiền cho vay có tính chất tạm thời không lấy lãi, tiền hoàn thuế từ cơ quan thuế nhưng chưa nhận được và một số khoản phải thu khác. Năm 2010, Công ty không phát sinh các khoản phải thu khác tuy nhiên khoản mục này lại tăng liên tục trong hai năm tiếp theo. Năm 2011, các khoản phải thu khác tăng đạt mức 3.626.444.055 đồng, trong đó phải thu của ông Nguyễn Đức Thành là 1.163.888.889 đồng, Công ty CP Đầu tư Thành Đông là 1.265.646.666 đồng, công ty CP Đầu tư Phát triển Hồng Việt là 1.173.433.333 đồng, các đối tượng khác là 23.475.167 đồng. Năm 2012, phải thu khác tăng 5.775.097.640 đồng tương đương với mức gia tăng 159,25% so với năm 2011. Cụ thể, năm 2012 Công ty còn khoản phải thu của Chi cục thuế Đống Đa số tiền hoàn thuế đã có quyết định hoàn nhưng tiền chưa về nên hạch toán vào phải thu khác với số tiền là 1.707.992.094 đồng. Ngoài ra phải thu khác của Công ty CP TLC Hồ Tây là 6.520.290.041 đồng, công ty CP Đầu tư Thành Đông là 636.053.639 đồng và các đối tượng khác là 527.205.921 đồng (Theo Thuyết minh BCTC). Hàng tồn kho: Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định được lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý. Lượng hàng tồn kho dự trữ hợp lý là lượng dự trữ vừa đáp ứng được nhu cầu kinh doanh liên tục, vừa không gia tăng chi phí tồn kho gây ứ đọng vốn. Hàng tồn kho của Thành Đô bao gồm công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu phục vụ quá trình kinh doanh. Ngoài ra đặc thù chỉ tiêu HTK trên bảng CĐKT của Công ty một phần là thiết bị trò chơi vui chơi giải trí như đu quay, đoàn tầu xe điện... ; một phần là chi phí dở dang xây dựng công trình biệt thự, khách sạn của dự án The Empire tại Đà nẵng hiện chưa hoàn thành để kết chuyển sang hàng hóa để bán (biệt thự) hoặc kết chuyển sang TSCĐ (khách sạn) sau khi hoàn thành xây dựng đưa vào khai thác kinh doanh. Tỷ trọng HTK năm 2010 chiếm 96,59% trong tổng TSNH, năm 2011 có sự giảm sút về tỷ trọng xuống còn 76,69%, đến năm 2012, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng TSNH lại tăng lên 81,54%. Giá trị hàng tồn kho năm 2012 của Thành Đô là 2.030.876.708.561 đồng, tăng 24,85% so với năm 2011, tương ứng với mức chênh lệch là
  • 38. 27 404.278.286.502 đồng và tại năm 2011, giá trị hàng tồn kho tăng mạnh hơn nhiều so với năm 2010 là 1.597.006.762.706 đồng, tương ứng với mức tăng 5.396,81%. Sở dĩ có sự gia tăng mạnh giá trị HTK như vậy là do trong những năm gần đây, Công ty đầu tư nhiều nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho các dự án lớn về bất động sản và do trong giai đoạn này, Công ty đầu tư thiết bị vui chơi đưa vào Huế hợp tác nhưng Công ty tại Huế phá sản nên phải mang về tồn kho. Hiện Công ty vẫn chưa tìm được điểm và chưa có phương án đưa vào khai thác sử dụng, bán lô hàng này đi. Năm 2010 chi phí SXKD dở dang là 29.559.012.520 đồng, năm 2011 tăng lên mức 1.619.051.588.536 đồng và đến năm 2012 là 2.023.498.991.977 đồng (theo Thuyết minh BCTC). Tài sản ngắn hạn khác: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác năm 2010, 2011, 2012 lần lượt là 0,67%, 5,47% và 9,27%. Qua đó ta thấy được tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác của Thành Đô trong cơ cấu TSNH là rất nhỏ. Chi phí trả trước ngắn hạn là các khoản thuế GTGT không được khấu trừ chờ kết chuyển, chi phí này năm 2011 là 6.020.890.827 đồng trong khi năm 2010 thì không phát sinh. Điều này có nghĩa là năm 2011, Công ty mua sắm các nguyên vật liệu nhiều phục vụ hoạt động SXKD tuy nhiên lại do đặc thù của Công ty là về ngành xây dựng, mua nhiều nguyên vật liệu, dụng cụ nhưng chưa thể bán được sản phẩm ngay trong một khoảng thời gian ngắn nên VAT đầu vào còn được khấu trừ. Thuế GTGT được khấu trừ năm 2010 là 33.648.637 đồng nhưng đến năm 2011 là 3.446.749.560 đồng, tương đương với mức chênh lệch 3.413.100.923 đồng. Năm 2012, thuế GTGT được khấu trừ lại giảm 84,47% so với năm 2011. Tài sản ngắn hạn khác gồm các khoản tạm ứng tiền cho nhân viên và các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản này trong năm 2011 là 106.550.833.413 đồng, giảm 106.550.833.413 đồng so với năm 2010, năm 2012 tăng 123.788.235.264 đồng tương ứng với mức tăng 116,18% so với năm 2011 là do các khoản tạm ứng tăng lên. Tài sản dài hạn Theo phụ lục 1 và phụ lục 2 thì quy mô TSDH của Công ty giai đoạn 2010 – 2012 có sự biến động đáng nói. Năm 2010, quy mô TSDH là 6.138.511.355 đồng, đến năm 2011 Thành Đô mở rộng quy mô TSDH bằng việc đầu tư tài chính dài hạn, TSDH lên tới 370.254.361.282 đồng, tăng 364.115.849.927 đồng so với năm 2010, tương ứng với mức tăng là 5.931,66%. Năm 2012, quy mô TSDH của Thành Đô có sự thay đổi giảm nhẹ 27,67% so với năm 2011. TSDH không chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của Thành Đô. Năm 2010, tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản chiếm 16,69%, năm 2011 thì giảm nhẹ ở mức 14,86%, đến năm 2012 chỉ còn 9,71%. Tỷ trọng TSDH giảm là do tốc độ tăng nhanh của TSNH. Thang Long University Library