SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊCH
..........................................
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA
NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ
ĐỨC
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ KIM NGUYÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ QUANG DUY
LỚP : NCKD7A
MÃ SỐ SINH VIÊN : 13070721
TP.HCM , tháng 6 năm 2016 NIÊN KHÓA : 2015 - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Thương Mại – Du Lịch trường Đại
học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của các thấy
giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Đề hoàn thành được bài chuyên đề này, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn
các thầy cô giáo trong khoa Thương Mại – Du Lịch trường Đại học Công
Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi vốn
kiến thức quý báu cũng như kĩ năng là hành trang để em bước tiếp trên con
đường học tập cũng như làm việc của mình. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc
biệt đến cô Nguyễn Thị Kim Nguyên đã hướng dẫn tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của quản lý, nhân viên nhà hàng
Kichi – Kichi VinCom Thủ Đức. Đã tao điều kiện thuận lợi nhất trong suốt
thời gian thực tập. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn
hạn chế của một sinh viên thực tập nên trong bài chuyên đề tốt nghiệp này sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn
để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn
công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện
Vũ Quang Duy
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
………………………………….........................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
- Hình 1: Sự hình thành giá trị cho khách hàng.
- Hình 2: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh.
- Hình 3: Logo công ty TM DV Cổng Vàng
- Hình 4: Banner quảng cáo Kichi Kichi.
- Hình 5: Cơ cấu tổ chức công ty
- Hình 6: Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Golden Gate Nhóm quy mô số lượng nhà hàng 2010
Bảng 2: Tổng hợp ý kiến khách hàng
v
DANH MỤC VIẾT TẮT
- VCTĐ: Vincom Thủ Đức.
vi
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………….
2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………...
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu……………………………………...
4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………….
5. Kết cấu của đề tài…………………………………………………….
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN………………………………………...1
1.1. Cạnh tranh là gì?................................................................................1
1.2. Lợi thế cạnh tranh là gì?....................................................................3
1.3. Bản chất của lợi thế cạnh tranh…………………………………..4
1.4. Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp………...7
Tóm tắt chương 1……………………………………………………....11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ
HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC…………………………...12
2.1. Giới thiệu về công ty TM DV Cổng Vàng – nhà hàng lẩu băng
chuyền Kichi Kichi………………………………………………………12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………..12
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty……………………………....16
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận……………………18
2.1.4. Sơ lược về tình hình kinh doanh của công ty…………………….26
2.1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới…………27
2.2. Thực trạng về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng………………..……28
2.2.1. Giới thiệu một số nhà hàng trong hệ thống Kichi Kichi…………..28
2.2.2. Xác định các yếu tố lợi thế cạnh tranh của nhà hàng…………..…29
2.2.3. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra……………………………………29
vii
2.2.4. Triển khai điều tra và xử lý dữ liệu……………………….…….30
2.3. Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng……………....34
2.3.1.Ưu điểm…………………………………………………….……34
2.3.2. Nhược điểm…………………………………………………..….35
Tóm tắt chương 2………………………………………………………36
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH
TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC……38
3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên……………………..…….38
3.1.1. Cơ sở để ra giải pháp…………………………………………….38
3.1.2. Cách thực hiện giải pháp………………………………………...39
3.2 Duy trì và tăng lượng khách hàng………………………………….41
3.2.1 Cơ sở để ra giải pháp…………………………………………..…41
3.2.2 Cách thực hiện giải pháp………………….……………………...42
3.3. Kiến nghị……………………………………………………….….45
Tóm tắt chương 3……………………………………………………….46
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
viii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vào tháng 2 năm 2009, Kichi Kichi khai trương nhà hàng đầu tiên tại
tầng 1 Big C, Thăng Long, Hà Nội, nhưng nay, ở đất Hà Thành có 12 nhà
hàng đã mọc lên. Lẩu băng chuyền Kichi Kichi tiếp tục “chuyến du hành” vào
Sài Gòn với điểm dừng chân đầu tại khu đô thị Vip ở Phú Mỹ Hưng từ tháng
5 năm 2009. Và đến nay, tại thành phố năng động nhất nước này, Kichi Kichi
“bành trướng” nhanh chóng với 17 nhà hàng tất cả. Với số lượng nhà hàng
tăng lên không điểm dừng, để có thể tồn tại và đôi đầu cùng vơi người nhà
của mình, các nhà hàng Kichi Kichi phải có những điểm thu hút riêng đôi với
thực khách, vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao lợi thế cạnh tranh của
nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu và phân tích lợi thế cạnh tranh của nhà
hàng, tác giả xác đinh được các lợi thế cạnh tranh vốn có của nhà hàng, từ đó
xác định và đưa ra một số giải pháp để nâng cao lợi thê cạnh tranh giúp nhà
hàng có thể phát triển tôt hơn
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
-Khảo sát một số ý kiến của khách hàng về các nhà hàng Kichi
Kichi
-Lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi
Phạm vi nghiên cứu:
-Nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức
ix
-Các nhà hàng Kichi có quy mô tương đồng: Kichi Lê Văn Việt,
Kichi Vincom Biên Hòa
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát, điều tra ý kiến khách hàng; thống kê và
xử lý dữ liệu bằng phần mềm Excel.
5. Kêt cấu của đề tài: Gồm 3 chương
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH
CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ
CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ
ĐỨC
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái
niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được dùng cho cả những
phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu
vực liên quốc gia..điều này chỉ khác nhay ở chỗ mục tiêu đặt ra ở quy mô
doanh nghiệp hay quốc gia mà thôi. Trong khi đôi với doanh nghiệp mục tiêu
chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quôc gia hay
cạnh tranh quốc tế, thì đối với một quốc gia là nâng cao mức sống và phúc lợi
cho nhân dân…
Theo K.Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các
nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu
dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất
tư bản chủ nghĩa và hàng hóa tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật
cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi
nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy
luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng
có thể bán hàng hóa dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992, Anh) thì cạnh tranh torng
cơ chế thị trường được định nghĩa là “Sự ganh đua,sự kình địch giữa các nhà
kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuât cùng một loại hàng hóa về phía
mình”.
Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh
doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 2
thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan
hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi
nhất.
- Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn
kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình
địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị
trường.Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo
(Perfect Competition).
Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách
cạnh tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016 thì cho:
Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc
giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của
mình trên thị trường, để đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như
lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần.Cạnh tranh trong một môi trường như vậy
đồng nghĩa với ganh đua.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến
lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ
của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao
và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chư không lựa chọn đôi thủ cạnh
tranh
Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ
kinh tế, tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế
ganh đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa nhằm chiếm kĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 3
nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi
ích đôi với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự
tiện lợi.
Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút
ra các điểm hội tụ chung sau đây.Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những
cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua cac hành
động, nỗ lực và cac biện pháp để giành phần thăng trong cuộc đua, để thỏa
mãn cac mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận,
hiệu quả, an toàn danh tiếng.
1.2 Lợi thế cạnh tranh là gì?
Quan điểm về lợi thế cạnh tranh trước hết có thể xuất phát từ một quan
điểm rất đơn giản: một khách hàng sẽ mua một sản phẩm hoặc một dịch vụ
nào đó của doanh nghiệp chỉ vì sản phẩm, dịch vụ đó giá rẻ hơn nhưng có
cùng chất lượng, hoặc giá đắt hơn nhưng chất lượng cao hơn so với sản phẩm
dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Và ngay khái niệm “chất lượng” (quality) ở
đây phải được hiểu theo nghĩa rộng, nó có thể là dịch vụ kèm theo sản phẩm
hoặc “giá trị” (value) của sản phẩm mà người tiêu dùng có thể tìm thấy ở
chính sản phẩm và không thấy ở sản phẩm cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh có thể biểu hiện ở hai phương diện: hoặc dưới dạng
phí tổn thấp hơn (low cost) hoặc tạo ra những khác biệt hoá (differentiation)
(chất lượng sản phẩm, bao bì, màu sắc sản phẩm…). Theo các lý thuyết
thương mại truyền thống năng lực cạnh tranh được xem xét qua lợi thế so
sánh về chi phí sản xuất và năng suất lao động.
Theo Michael Porter “Lợi thế cạnh tranh về cơ bản xuất phát từ giá trị
mà một xí nghiệp có thể tạo ra cho người mua, và giá trị đó vượt quá phí tổn
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 4
của xí nghiệp” theo quan điểm của Ông cái mà xí nghiệp tạo ra lớn hơn chi
phí xí nghiệp bỏ ra và khách hàng đã tìm thấy lợi khi quyết định chọn mua
sản phẩm của xí nghiệp. Đó là lợi thế cạnh tranh mà xí nghiệp biết tận dụng
và đã đạt được mục đích.
Việc tạo ra lợi thế cạnh tranh tùy thuộc vào phạm vi cạnh tranh hoặc
trên toàn bộ thị trường. Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần
xác định lợi thế của mình mới có thể giành được thắng lợi, có hai nhóm lợi
thế cạnh tranh:
+ Lợi thế về chi phí: Tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh
tranh, các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn và lao động thường được xem là
nguồn lực đểtạo ra lợi thế cạnh tranh.
+ Lợi thế về sự khác biệt: Dựa vào sự khác biệt của sản phẩm làm tăng
giá trịcho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm hoặc nâng cao
tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép thị trường chấp
nhận mức giá thậm chí cao hơn đối thủ.
1.3 Bản chất của lợi thế cạnh tranh
Một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của
nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành.Và công ty có một lợi thế cạnh tranh
bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian
dài.Trong ngành bách hoá ở Mỹ, Wal-mart đã duy trì một lợi thế cạnh tranh
bền bỉ qua hàng thập kỷ.Điều này đã giúp nó có được tỷ lệ lợi nhuận cao.
Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty và cho
thấy công ty có lợi thế cạnh tranh hay không là: lượng giá trị mà các khách
hàng cảm nhận về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của
nó.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 5
.Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về
những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Nói
chung, giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của công ty
thường cao hơn giá mà công ty có thể đòi hỏi về các sản phẩm/dịch vụ của
mình. Theo các nhà kinh tế, phần cao hơn đó chính là thặng dư người tiêu
dùng mà khách hàng có thể giành được.Cạnh tranh giành giật khách hàng
giữa các công ty đã giúp khách hàng nhận được phần thặng dư này.Cạnh
tranh càng mạnh phần thặng dư người tiêu dùng càng lớn.Hơn nữa, công ty
không thể phân đoạn thị trường chi tiết đến mức mà nó có thể đòi hỏi mỗi
khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn những cảm nhận riêng của họ về
giá trị sản phẩm – điều mà các nhà kinh tế gọi là sự bảo lưu giá của khách
hàng. Hai lý do này khiến công ty chỉ có thể đòi hỏi mức giá thấp hơn giá trị
mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm.
Các khái niệm này minh hoạ bằng Hình 3-1: Sự hình thành giá trị cho
khách hàng. Có thể thấy rằng giá trị của một sản phẩm đối với khách hàng là
V, giá mà công ty có thể đòi hỏi cho sản phẩm đó dưới sức ép cạnh tranh là P,
và chi phí sản xuất sản phẩm là C. Biên lợi nhuận của công ty là P- C trong
khi đó khách hàng sẽ được một thặng dư V-P. Công ty tạo ra một lợi nhuận vì
P>C, và tỷ lệ lợi nhuận càng lớn nếu C càng nhỏ tương đối so với P. Nhớ rằng
sự chênh lệch giữa V và P một phần được xác định bởi cường độ của sức ép
cạnh tranh trên thị trường. Cường độ sức ép cạnh tranh càng thấp giá có thể
đòi hỏi càng cao hơn một cách tương đối so với V.
Chúng ta hiểu rằng giá trị được tạo ra bởi một công ty được đo bằng
chênh lệch giữa V và C (V-C). Công ty có thể tạo ra giá trị bằng cách chuyển
đổi các đầu vào với chi phí C thành sản phẩm mà khách hàng sẽ cảm nhận với
mức giá trị V. Bạn có thể dễ dàng hình dung về các cách thức mà công ty có
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 6
được lợi thế cạnh tranh. Thứ nhất, công ty sẽ cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn
cho khách hàng, làm cho họ có được sự thỏa mãn vượt trên
cả mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của công ty làm cho sản phẩm
hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng và điều gì đó
tương tự để chính khách hàng cảm nhận được một giá trị lớn hơn (V lớn hơn)
và họ sẵn lòng trả giá P cao hơn. Thứ hai, công ty có thể cố nâng cao hiệu quả
các hoạt động của mình để giảm chi phí (C). Hệ quả là biên lợi nhuận tăng
lên, hướng đến một lợi thế cạnh tranh.Nói một cách khác, khái niệm về sự
sang tạo giá trị là hạt nhân của lợi thế cạnh tranh..
Bằng việc khai thác các năng lực cốt lõi hay lợi thế cạnh tranh để đáp
ứng và đáp ứng trên cả các chuẩn mực yêu cầu của cạnh tranh, các doanh
nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng.
Về bản chất, việc tạo ra giá trị vượt trội không nhất thiết yêu cầu một
công ty phải có cấu trúc chi phí thấp nhất trong ngành hay tạo ra sản phẩm có
giá trị nhất trong mắt của khác hàng, mà điều quan trọng là độ lêch giữa giá
trị nhận thức được (V) và chi phí sản xuất (C) lớn hơn so với các đối thủ
cạnh tranh. M.Porter đã chỉ ra rằng chi phí thấp và sự khác biệt là hai chiến
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 7
lược cơ bản để tạo giá trị và giành lợi thế cạnh tranh trong một ngành. Theo
Porter, lợi tếh cạnh tranh (theo đó là lợi nhuận cao hơn) đến với các công tu
nào có thể tạo ra giá trị vượt trội. Và cách thức để tạo ra giá trị vượt trội là
hướng đến việc giảm chi phí kinh doanh và/ hoặc tạo khác biệt sản phẩm vì
thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức giá tăng thêm.
1.4 Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
Có 4 yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải
tiến và đáp ứng khách hàng. Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh
tranh mà một doanh nghiệp có thể làm theo,bất kể doanh nghiệp đó có trong
ngành nào, cung cấp sản phẩm dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu
từng khối tach biệt nhau ở những phần dươi đây, song cần lưu ý rằng, giữa
chúng co sự tương tác lẫn nhay rất mạnh
Hình 2: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh
Mọi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt.Bốn yếu tố
này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 8
hay tạo ra sự khác biệt về sãn phẩm so với các đối thủ.Từ đó doanh nghiệp có
thể làm tốt hơn đối thủ và co lợi thế cạnh tranh.
a. Hiệu quả
Nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hoá các đầu vào
thành các đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động,
đất đai, vốn, quản trị, và bí quyết công nghệ. Đầu ra là các hàng hoá và dịch
vụ mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đo lường đơn giản nhất của hiệu quả là
đem chia số lượng các đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi
nó cần càng ít đầu vào để sản xuất một đầu ra nhất định.
Bộ phận cấu thành quan trọng nhất của hiệu quả đối với nhiều công ty,
đó là, năng suất lao động. Chỉ tiêu này thường được đo lường bằng kết quả
đầu ra tính trên một công nhân. Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, nói
chung công ty có mức năng suất cao nhất trong ngành, sẽ có chi phí sản xuất
thấp nhất. Nói cách khác, công ty sẽ có lợi thế cạnh tranh chi phí thấp.
Tất nhiên, điều đáng quan tâm là cách thức để đạt được năng suất vượt
trội.Ở đây, chúng ta chỉ lưu ý rằng để đạt được năng suất cao các công ty phải
có một chiến lược, một cấu trúc và hệ thống kiểm soát thích hợp.
b. Chất lượng
Tác động của chất lượng sản phẩm cao đến lợi thế cạnh tranh gồm:
Thứ nhất, việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao sẽ làm tăng giá
trị của sản phẩm trong mắt của khách hàng. Từ sự nâng cao nhận thức về giá
trị này cho phép công ty đòi hỏi múc giá cao hơn.
Thứ hai, chất lượng cao dẫn đến hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí
thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian lao động bị lãng phí để làm ra
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 9
các chi tiết sản phẩm khuyết tật hay cung cấp dịch vụ không đáp ứng tiêu
chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sửa chữa khuyết tật sẽ làm cho năng suất lao
động cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Như vậy, chất lượng sản phẩm cao
không chỉ để cho công ty đòi hỏi giá cao hơn về sản phẩm của mình mà còn
hạ thấp chi phí.
Tầm quan trọng của chất lượng trong việc tạo lập lợi thế cạnh tranh đã
tăng lên đáng kể trong thập kỷ vừa qua. Thực vậy, nhiều công ty việc nhấn
mạnh vào chất lượng là cốt tử đến mức việc đạt được chất lượng sản phẩm
cao không còn được coi như một cách thức tạo lợi thế cạnh tranh nữa.Trong
nhiều ngành, chât lượng đã trở thành một điều băt nuộc tuyệt đối để tồn tại.
c. Cải tiến
Cải tiến là bất kỳ những gì được coi là mới hay mới lạ trong cách thức
mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó.Cải tiến bao gồm
những tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản xuất,
hệ thống quản trị, cấu trúc tổ chức và các chiến lược.Cải tiến thành công đó là
phát triển sản phẩm mới và/hoặc quản trị doanh nghiệp theo một cách thức
mới lạ, tạo ra giá trị cho khách hàng.
Về dài hạn, cạnh tranh có thể coi như một quá trình được dẫn dắt bằng
sự cải tiến. Mặc dù không phải tất cả các cải tiến đều thành công, nhưng cải
tiến là nguồn lực chủ yếu của lợi thế cạnh tranh, bởi vì, theo định nghĩa, nó
tạo ra cho công ty những thứ độc đáo- những thứ mà đối thủ cạnh tranh của
nó không có (ít ra cho đến khi nào họ bắt chước thành công). Tính độc đáo
giúp công ty tạo ra khác biệt so với đối thủ và đòi hỏi một mức giá tăng thêm
cho sản phẩm của nó, hoặc giảm chi phí đáng kể so với đối thủ.
d. Đáp ứng khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 10
Một công ty đáp ứng khách hàng tốt phải có khả năng nhận diện và
thỏa mãn nhu cầu khach hàng tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh.Có như vậy
khách hàng sẽ cảm nhận giá trị sản phẩm của công ty, và công ty có lợi thế
cạnh tranh trên cơ sở khác biệt.
Sự cải thiện về chất lượng cung cấp sản phẩm giúp công ty đáp ứng
khách hàng bằng cách phát triển sản phẩm mới với những đặc tính mà sản
phẩm hiện tại không có.Nói cách khác, việc đạt được chất lượng vượt trội và
cải tiến là một bộ phận cần thiết để thực hiện đáp ứng khách hàng một cách
vượt trội.
Khía cạnh nổi bật thứ hai trong đáp ứng khách hàng là cung cấp các
hàng hóa và dịch vụ theo nhu cầu độc đáo của các khách hàng hay nhóm
khách hàng cá biệt.
Khía cạnh thư ba của đáp ứng khách hàng là quan tâm đên thời gian
đáp ứng khách hàng, đó chính là thời gian để giao hàng hay để thực hiện một
dịch vụ.
Bên cạnh đáp ứng chất lượng, đáp ứng theo yêu cầu, và đáp ứng thời
gian, thiết kế vượt trội, dịch vụ
vượt trội, dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ vượt trội là những nguồn khác để tăng
cường đáp ứng khách hàng. Tất cả các yếu tố này tăng cường sự đáp ứng
khách hàng và cho phép công ty tạo ra khác biệt so với các đối thủ ít đáp ứng
hơn. Cuối cùng, sự khác biệt này lại cho phép công ty tạo lập lòng trung thành
nhãn hiệu và có thể đòi hỏi một mức giá tăng thêm cho sản phẩm của mình.
Tóm lại, hiệu quả, chất lượng, sự đáp ứng khách hàng, và cải tiến là tất
cả các nhân tố quan trọng để có được lợi thế cạnh tranh. Hiệu quả vượt trội
cho phép công ty giảm thấp hơn chi phí; chất lượng vượt trội cho phép công
ty vừa có thể đòi hỏi mức giá cao hơn, vừa hạ thấp chi phí; đáp ứng khách
hàng vượt trội cho phép đòi hỏi mức giá cao hơn; sự cải tiến có thể dẫn tới giá
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 11
cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Bốn nhân tố này cùng nhau giúp cho công
ty tạo ra giá trị cao hơn bằng việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác biệt về sản
phẩm của nó so với các đối thủ, cho phép công ty làm tốt hơn đối thủ của nó.
Tóm tắt chương 1
Sau khi tìm hiểu về lý thuyết cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh, trong
chương I của để tài cũngcụ thể các yếu tố hình thành nên lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp như: hiệu quả, chất lượng, sự thõa mản của khách hàng và
đổi mới.
Lợi thế cạnh tranh sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của doanh
nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh thuộc
về các nhân tố nội lực của doanh nghiệp trong khi các yếu tố tác động đến
năng lực cạnh tranhthuộc về các yếu tố ngoại vi.Tận dụng và phát huy nguồn
nội lực thật tốt, nghiên cứu các chiến lược thích ứng và đối phó với các yếu tố
tác động đến năng lực cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp giải mã tìm ra các
chiến lược phù hợp đem lại cho doanh nghiệp những thành công nhất định
trong thị trường cạnh tranh.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA
NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC
2.1. Giới thiệu về công ty TM DV Cổng Vàng – nhà hàng lẩu băng
chuyền Kichi Kichi
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
a. Lịch sủ hình thành
Nguyễn Việt Hồng, Đào Thế Vinh, Nguyễn Xuân Tường là ba chàng
trai trẻ Hà Nội, trong một lần đến Côn Minh (Trung Quốc) đã tình cờ được
nếm món lẩu nấm - một món ăn truyền thống của người dân tộc Hạ và họ
đã bất ngờ trước hương vị hấp dẫn của món lẩu này. Món ăn ngay lập tức
cuốn hút họ, bởi cách thưởng thức cầu kỳ của biết bao loại nấm. Vị ngọt
thanh nhẹ, mùi thơm hấp dẫn khiến ai nấy ăn xong đều cảm thấy nhẹ
nhõm, hài lòng. Nét hấp dẫn của món lẩu lạ này còn thuyết phục được họ
đến ăn thêm một lần trước khi về nước. Sau chuyến đi đó, họ đã quyết
định phải đưa bằng được món lẩu nấm tuyệt vời về Việt Nam.
Tuy nhiên, họ xác định rõ mình cần phải kinh doanh sản phẩm được
mọi người ưa thích chứ không thể kinh doanh sản phẩm để thỏa mãn ý
thích của cá nhân vì vậy họ đã cân nhắc rất kỹ lưỡng cho địa điểm kinh
doanh nhằm thể hiện được tính cách của món lẩu nấm đặc biệt ấy. Thế rồi
5 tháng sau (11/ 2005), tại biệt thự số 44 Phan Đình Phùng, nhà hàng lẩu
nấm đầu tiên của Việt Nam khai trương với tên gọi ASHIMA.
Vài nét về công ty:
- Tên tông ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤCỔNG VÀNG.
- Tên quốc tế: GOLDEN GATE TRADE & SERVICE JSC.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 13
- Số giấy phép kinh doanh: 0103023679
- Mã số thuế: 0102721191
- Thời gian thành lập: tháng 8-2005.
- Loại hình công ty: Cổ Phần.
- Website: www.ggg.com.vn
- Logo:
Hình 3: Logo công ty TM DV Cổng Vàng
- Đơn vị thực tập: CN Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Cổng Vàng (Tp.Hà Nội)
- Địa chỉ: 84 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3, TP.HCM.
- Điện thoại: 08.38329379.
- Mã số thuế: 0102721191-001
b. Quá trình phát triển:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế vào thời kì hội nhập, đã tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển.Công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Cổng Vàng ra đời hoạt động trong lĩnh vực nhà
hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 14
- 3/11/2005 nhà hàng Ashima đầu tiên thuộc sở hữu của Công ty cổ
phần thương mại và dịch vụ Hoàng Thành có mặt tại Hà Nội.
- 1/7/2008 Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Thành
đổi tên thành Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cổng Vàng.
Ngay từ khi mới thành lập, tiêu chí của Ashima đã rất rõ ràng: Làm
hài lòng khách hàng là sứ mệnh của Ashima.
Thành quả đó được ghi nhận lại, qua việc Thời báo Kinh tế Việt
trao giải thưởng The Guide Awards năm 2008-2009 cho Ashima -
“Amazing and Popular mushroom cuisine”
Sau hơn 4 năm hoạt động, chuỗi nhà hàng lẩu nấm Ashima đón
nhận được rất nhiều sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng về dịch vụ tại
nhà hàng.
Điều đó một lần nữa được khẳng định khi Chương trình Tin &
Dùng 2009 do Thời báo kinh tế Việt Nam tổ chức trao chứng nhận danh
hiệu “Dịch vụ tin & dùng Việt Nam” cho nhà hàng Ashima vào tháng 1
năm 2010.
Trong khi Ashima được định vị là một thương hiệu cao cấp, Kichi-
Kichi khẳng định được thương hiệu của một loại hình thức ăn nhanh đối
với đông đảo tầng lớp trung lưu sống tại vùng đô thị. Với giá 6 đô-la
Mỹ/người và khẩu hiệu “ăn nhiều nhất bạn có thể”, Kichi-Kichi đang nhận
được sự đón nhận nồng nhiệt của tầng lớp thành thị.
c. Vài nét về nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi
Trong số hệ thống nhà hàng của Golden Gate, Kichi Kichi là chuỗi
nhà hàng băng chuyền về lẩu Buffet hàng đầu tại Việt Nam.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 15
Slogan của lẩu băng chuyền Kichi Kichi là “ chuyển động không
ngừng” Non Stop – Moving. Có thể gọi lẩu băng chuyền Kichi Kichi là một
loại lẩu đạt kỷ lục. Ở đây có đến 10 loại lẩu như Thái (Tomyum), Cừu non,
Suki, Nấm, Ớt Tây Tạng, phở bò, riêu cua…
Lần đầu tiên đến với Kichi Kichi bạn có thể bị “choáng” vì món ngon
cứ ào ào chạy ra trên băng chuyền. Bạn có thể tha hồ chon món ăn tươi ngon,
giàu chất dinh dưỡng trong hơn 100 món ăn hợp gu của mình để cho và nồi
lẩu vớinước dùng được đặt chế riêng đang sôi sùng sục, tỏa hương vị thơm
phức. Trung bình 25 món ăn sẽ “diễu hành” qua mắt bạn trong một phút.
Hình 4: Banner quảng cáo Kichi Kichi.
Có mặt lần đầu tiên trên thị trường vào tháng 2 năm 2009, cửa hàng
Kichi Kichi đầu tiên tại tầng 1 Big C, Thăng Long, Hà Nội. Tháng 5 cùng
năm tại Thành phố Hồ Chí Minh, lẩu băng chuyền Kichi Kichi khai trương
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 16
chi nhánh đầu tiên ở khu vực miền nam ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng. Gần như
không có trở ngại nào có thể ngăn lẩu băng chuyền Kichi Kichi vận hành
ngày càng nhiều. Với nhu cầu ẩm thực buffet mang phong cách “ngồi”và
được chọn “xả láng” trên trăm món ăn ngon tăng nhanh chóng , Kichi Kichi
lan tỏa sang cả đảo quốc sư tử với hai nhà hàng đã khai trương tại đây. Dường
như không có gì ngăn cản được sự chuyển động của Kichi Kichi vì đó là sự
chuyển động của những “ tâm hồn ẩm thực” đầy say mê, đầy tình yêu và
muốn tạo nên cuộc sống tươi đẹp mỗi ngày.
Hiện nay, nhà hàng kichi có hơn 36 chi nhánh trên đất nước Việt nam.
Trong đó chiếm nhiều nhất là ở TP HCM có 17 cửa hàng, Hà Nội có 12 cửa
hàng.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
2.1.2.1 Chức năng:
- Nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống cho khách hàng có nhu cầu.
- Cung cấp món lẩu nấm hợp vệ sinh, an toàn thực phẩm, có nhiều
chất bổ dưỡng cho khách hàng.
- Nhập khẩu các loại nấm có chất lượng cao để phục vụ khách hàng.
- Cung cấp các loại rược và thức uống hợp vệ sinh.
2.1.2.2 Nhiệm vụ:
- Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng trước hết cũng
cố và phát triển hoạt động kinh doanh đa ngành trên cơ sở lấy hiệu quả
làm mục tiêu, đổi mới phương thức kinh doanh, quản lý đầu tư nâng cấp
và khai thác tối đa lợi thế hiện có, nhằm tạo ra năng suất, chất lượng và
hiệu quả.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 17
- Củng cố tổ chức bộ máy quản lý, nâng cấp mạng lưới kinh doanh
nhằm để công ty có bộ máy gọn, nhẹ năng động sáng tạo trong kinh
doanh, giỏi về quản lý, đáp ứng với xu thế hội nhập.
- Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có của Công ty về con
người, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn, thị trường trong và ngoài nước.
Xây dựng mặt hàng chủ lực và đầu tư phát triển mặt hàng mới có khả năng
tiêu thụ trên thị trường.
- Phát huy nội lực và coi trọng hợp tác kinh doanh dưới nhiều hình
thức nhằm tăng thêm sức mạnh của Công ty đủ sức ứng phó, xoay chuyển
trong mọi tình huống.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty về mọi mặt, phát triển
kinh doanh theo hướng phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố,
nhằm tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, lợi
tức cho cổ đông và tăng nguồn thu cho Công ty.
- Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, thực hiện tốt kế hoạch cung
ứng hàng hoá mà nhà nước giao cho.
- Chấp nhận đúng quy định của nhà nước theo đúng pháp luật, đúng
quy định của liên hiệp về kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Thực hiện đúng các chính sách, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao
động và tiền lương cho nhân viên.
-Đảm bảo về tài chính, kế toán, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang
thiết bị, an toàn phòng cháy và chữa cháy.
- Bảo đảm và phát triển nguồn vốn được giao, tạo hiệu quả kinh tế xã
hội, thực iện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. Chăm lo đào tạo bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên công ty thông qua các lớp
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 18
nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhằm tạo điều kiện cho nhân viên tiếp thu
những kiến thức mới phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 5: Cơ cấu tổ chức công ty
. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
* Hội Đồng Quản Trị:
- Hội Đồng Quản Trị là cơ quan quản lý giữa hai kỳ Đại hội Cổ đông. Có
toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục
MKTPur QA/R&DOPSIC HRDC
Maiternance
CEO
Deputy GD
LegalImageNetwork
Branch Dierecter Branch Dierecter
IT
Finance
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 19
đích và quyền lợi của Công ty.Trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại
hội Cổ đông.
- Hội Đồng Quản Trị có trách nhiệm cung cấp và công bố các thông tin,
tài chính cần thiết – trả lời các câu hỏi chất vấn của Ban Kiểm soát, của Công
đoàn và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo luật định và theo
điều lệ này.
* Ban Giám Đốc:
- Giám đốc Công ty do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm và ủy nhiệm các
quyền hạn cần thiết để thi hành các Nghị quyết của Đại Hội Đồng Cổ Đông
và quyết định của Hội Đồng Quản Trị.
- Giám đốc chịu trách nhiệm xây dựng và trình Hội Đồng Quản Trị phê
duyệt cơ cấu bộ máy, cán bộ quản lý của công ty.
- Giám đốc là người điều hành hoạt động hằng ngày của Công ty, trực
tiếp chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Hội Đồng Quản Trị về việc tổ chức,
quản lý điều hành các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của Công ty. Sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực của Công ty và thi hành các quyết nghị, quyết định
của Hội Đồng Quản Trị theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Phó Giám hổ trợ cho Giám Đốc điều hành một hoặc một số lãnh vực
hoạt động của Công ty, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám
đốc về các phần việc đã được phân công hoặc ủy nhiệm.
* Các phòng ban chức năng:
- Các Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ và các Trưởng đơn vị trực thuộc có
chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong quản lý điều hành công việc và tổ
chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của phòng ban.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 20
+ Phòng dự án và bảo trì: Chịu trách nhiệm trong việc sữa chữa, bảo trì
máy móc, thiết bị, điện, hư hỏng trong thiết kế… của các khối nhà hàng thuộc
công ty.
+ Phòng mua hàng: Là nơi lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với các
nhà cung cấp uy tín về chất lượng và giá thành. Phòng mua hàng chịu trách
nhiệm về tất cả các nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, các
trang thiết bị cung cấp cho các phòng ban… Đây là bộ phận chịu trách nhiệm
kiểm soát chi phí đầu vào của doanh nghiệp.
+ Phòng R&D (Research and Development): Là bộ phận chịu trách
nhiệm trong việc sáng kiến, chế biến những món ăn mới, làm phong phú thực
đơn của từng nhà hàng.
+ Phòng QA (Quality assurance): Kiểm soát chất lượng của nguyên liệu
và thành phẩm, đảm bảo món ăn luôn được chế biến đúng cách thức, đạt chất
lượng nhằm đem lại sự tuyệt hảo trong thưởng thức, trong cảm nhận, giữ
vững long tin nơi khách hàng.
+ Bộ phận kho và bộ phận phân phối: Việc nhập hàng hóa, đặt hàng từ
nhà phân phối, điều tiết đi tất cả các nhà hàng trong công ty, đảm bảo lượng
thực phẩm nhập về luôn đủ và trong tình trạng tốt.
+ Phòng điều hành ( Operation System): Trực tiếp đều hành việc kinh
doanh của các nhà hàng đem lại doanh thu cho toàn bộ chi nhánh, đảm bảo
đem lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất và manh về cho công ty doanh số
ngày một cao.
+ Phòng nhân sự ( Human Recources): Trực tiếp tuyển dụng nhân sự từ
cấp nhân viên đến quản lý. Đảm bảo thực thi các chế độ chính sách phúc lợi
của Công ty được đến với từng nhân viên tại tất cả các cấp, hổ trợ các phòng
ban khác trong việc đào tạo & giữ nhân tài ổn định cho Công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 21
+ Phòng kế toán ( Accounting ) : Là bộ phận chịu trách nhiệm trong việc
hoạch toán thu chi của từng Nhà hàng và của từng phòng ban trong cả chi
nhánh. Là bộ phận lo các thủ tục báo cáo thuế & đóng thuế cho nhà nước theo
luật định. Là nơi tuân thu tất cả các quy định của pháp luật về tài chính doanh
nghiệp của chi nhánh.
+ Phòng kiểm soát nội bộ ( Internal Control ): Là bộ phận hổ trợ ban
điều hành kiểm soát và kiểm tra tất cả các phòng ban trong Công ty để đảm
bảo các phòng ban đều thực hiện và tuân thủ nội quy, quy định của công ty &
pháp luật.
2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng
Hình 6: Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng
OPS Directer
OPS Manager
Area Manager
Restaurant Manager
ASS (I) ASS (II) Shift Supervisor
Staff level 3
SS. CheftSS. Restaurant
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 22
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban trong nhà hàng:
Quản lý nhà hàng:
- Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận nhà hàng.
- Tham gia tuyển chọn và đào tạo cho nhân viên mới.
- Tổ chức hướng dẫn nhân viên theo đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của nhà
hàng. Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo và thử việc.
- Lên lịch công việc cho nhân viên hàng tuần và điều chỉnh phát sinh.
- Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc.
- Đánh giá kết quả công việc và năng lực của nhân viên định kỳ.
- Tổ chức thực hiện theo các quy định về quản lý nhân sự của công ty.
- Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách.
- Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thỏa mãn của khách theo quy trình
của công ty.
- Giải quyết sự việc phát sinh liên quan hàng ngày.
- Điều động nhân viên thực hiện công việc.
- Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn truyền đạt thông tin cho nhân
viên.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần, tháng cho bộ phận nhà hàng và tổ
chức thực hiện.
- Phối hợp các bộ phận khác thực hiện công việc.
Staff level 2
Staff level 1
Trainee
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 23
- Tổ chức cơ chế giám sát và trực tiếp giám sát việc thực hiện theo các
tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn của nhà hàng.
- Báo cáo kết quả hoạt động hàng ngày cho Tổng quản lý.
- Đề xuất cải tiến các hoạt động của nhà hàng.
Quản lý bếp:
- Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu, hàng hóa đầu vào.
- Hướng dẫn và kiểm soát đầu bếp, phụ bếp chế biến món ăn theo đúng
quy trình.
- Đảm bảo đung theo công thức chế biến món ăn, định mức tiêu hao thực
phẩm cho phép.
- Kiểm tra lại món ăn trước khi phục vụ khách hàng.
- Nhận và kiểm tra thực phẩm, rau từ nơi cung cấp.
- Nhận phiếu yêu cầu xuất hàng của nhân viên từ kho, kiểm tra số lượng
hàng tồn và ký xác nhận vào phiếu.
- Kiểm tra việc bảo quản, khu vực để nguyên vật liệu, gia vị ít nhất 1
lần/ca.
- Kiểm tra và báo cáo số lượng tài sản, dụng cụ làm việc hàng tháng.
- Xử lý các trường hợp mất, hư hỏng dụng cụ và báo ngay cho quản lý
nhà hàng.
- Đề xuất tuyển dụng nhân viên cho bộ phận bếp.
- Tham gia tuyển dung, phỏng vấn nhân viên.
- Đánh giá kết quả công việc và năng lực của nhân viên định kỳ
Nhân viên (phục vụ):
- Giới thiệu khách hàng các món ăn và đồ uống cho khách hàng, hiểu
biết về ẩm thực và các món ăn của nhà hàng.
- Lấy order từ khách hàng: ghi nhận thông tin order từ khách hàng phải
rỏ ràng, chính xác các món ăn, số lượng, đơn vị tính…
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 24
- Phục vụ khách hàng đồ ăn và uống, làm đúng quy cách và phong cách
phục vụ của nhà hàng.
- Kiểm tra các món ăn trước khi phục vụ khách: phục vụ đúng bàn, đúng
món ăn, đủ số lượng, đúng trình tự.
- Dọn dẹp bàn ăn và thay đồ mới cho khách, sẵn sàng trả lời và giải đáp
mọi thắc mắc của khách hàng: niềm nở, ân cần, hòa nhã, chu đáo với khách
- Đảm bảo khu vực làm việc sạch sẽ tuyệt đối, luôn kiểm tra các dụng cụ
làm việc thường xuyên trong ca của mình.
- Tác phong chuyên nghiệp, đồng phục tư trang gọn gàng sạch sẽ.
- Chuẩn bị chén dĩa ở quầy service station: bảo quản, cất giữ các đồ dùng
ngăn nắp, gọn gàng, dễ kiểm kê.
- Quản lý các công cụ làm việc của nhà hàng, bàn, ghế và các vật dụng
liên quan khác, báo ngay khi phát hiện chén, dĩa, ly bị sứt mẽ hoặc bị dơ.
- Phối hợp với thu ngân, quản lý nhà hàng và bếp trưởng khi khách gọi
món hay yêu cầu đổi món ăn, khi khách yêu cầu tính tiền.
- Báo cáo với quản lý tất cả các sự cố xảy ra trong nhà hàng.
- Giao lại cho ca sau: bàn giao ca phải đầy đủ thông tin và có mối liên
kết chặt chẽ với đồng nghiệp.
Nhân viên thu ngân:
- Kiểm tra toàn bộ quầy, xem xét sổ giao ban, xem xét các máy móc, các
dụng cụ của quầy thu ngân.
- Kiểm tra hóa đơn GTGT ca trước.
- In hóa đơn từ máy tính tiền (tính giảm giá cho khách hàng nếu là thành
viên của chương trình mà nhà hàng đưa ra, phiếu giảm giá hoặc phiếu
mua). Yêu cầu kiểm tra in đúng hóa đơn của từng bàn.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 25
- Nhận tiền của khách từ nhân viên phục vụ: kiểm tra, đếm, thu tiền và
thối tiền cho khách, cất tiền vào tủ theo đúng từng giá trị.
- Khi khách thanh toán tiêng bằng thẻ tín dụng phải kiểm tra số tài khoản
và chử ký của khách, khi khách yêu cầu hóa đơn đỏ thì nhân viên thu
ngân phải xuất hóa đơn đỏ cho khách thông qua nhân viên phục vụ.
- Kiểm đếm tiền và nộp cho người nhận theo biểu mẫu của công ty.
- In báo cáo bán hàng vào cuối ngày theo trình tự: báo cáo cân đối chi
tiết bán hàng, các loại phiếu tiếp khách – hóa đơn chưa thnah toán,
bảng cân đối bán hàng thực tế, giấy nộp tiền mặt…
- Cuối mỗi ca nhân viên thu ngân phải sắp xếp chứng từ theo trình tự,
gọn gàng.
2.1.4 Sơ lược về tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian qua
Golden Gate Nhóm quy mô 2010
(Số lượng nhà hàng)
Bảng 1: Golden Gate Nhóm quy mô số lượng nhà hàng 2010
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 26
Số lượng nhà hàng của công ty tăng đều đặn trong những năm 2005-
2010,chủ yếu là 3 nhãn hiệu Ashima, Kichi-Kichi, Sumo BBQ
+Số lượng các nhà hàng Ashima tăng đều đặn với việc mở 1 hoặc 2
nhiều nhà hàng mỗi năm. Tổng số Ashima trong năm 2010 là 8 nhà hàng.
+Số lượng Kichi Kichi, tuy nhiên, tăng mạnh khi nó được tăng gấp đôi
chỉ trong vòng một năm kể từ 12 nhà hàng trong 2009- hơn 36 nhà hàng trong
năm 2016
+SumoBBQ là thương hiệu mới nhất với việc khai trương 2 nhà hàng
trong năm 2010
Cùng với sự ra đời không ngừng các thương hiệu và các chi nhánh nhà
hàng,doanh thu công ty cũng không ít thu được nhiều lợi nhuận.Tại thời điểm
nhìn lại,trong giai doạn 2008-2013,ngành dịch vụ ăn uống, nhà hàng có mức
tăng trưởng bình quân 8,1%/năm. Riêng với Cổng Vàng, chỉ tiêu doanh thu
tăng trưởng bình quân 25%/năm, tính trong giai đoạn từ 2010 đến nay.
Riêng đối với nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi,từ 2009 đến nay
đã phát triển được tới 22 nhà hàng,và tình hình kinh doanh đều đang thu hút
đươc lượng khách ổn định.Riêng Kichi Quang Trung trong vòng nửa năm ra
mắt doanh thu tương đối ổn định trung bình là 850 triệu/tháng.
Khách hàng của Kichi Kichi là những người trẻ trung, năng động; có
thói quen ăn ngon trong một môi trường sạch sẽ; yêu thichi món ăn và phong
cách Nhật Bản; biết rõ giá trị của đồng tiền; ưa thích sự tự do, cách sống hiện
đại cũng như muốn chia sẻ phong cáh này với những người xung quanh.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 27
2.1.5 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
Với 16 nhãn hàng hiện có (Ashima,Kichi,SumoBBQ,Ba con
cừu….),công ty còn đang có những dự án phát triển cho ra những nhãn
hàng,sản phẩm mới trong năm nay và torng tương lai.Bên canh đo là mở them
nhiều chi nhánh của các nhãn hàng nổi bật như Kichi
Kichi,SumoBBQ,Vuvuzela……
Bên cạnh sự cạnh tranh gay gắt của các nhà hàng khác,Kichi Kichi vẫn
thu hút được một lượng khách ổn định và tăng dần qua các năm.Đìêu đó là
do kichi luôn có “sự chuyển động không ngừng, đổi mới liên tục” gây sự bất
ngờ,mới mẻ cho khách hàng mỗi lần ghé qua,và thúc đẩy sự tò mò cho những
lần ghé kế tiếp.”Non stop moving”-slogan của kichi ngày càng được nhiều
người biết đến,cho nên công ty luôn phải có những chính sách chương trình
marketing cũng như khuyến mãi mới để mang lại luồng không khí mới cho
khách hàng.Hiện tại, Kichi vẫn đang làm tốt điều đó với đội ngũ nhân viên
được truyền cảm hứng mỗi ngày và ngày càng phát triển.
Theo Ông Chad Ovel, Phó tổng giám đốc của Mekong Capital,dự báo
trong giai đoạn 2014-2016 tăng trưởng doanh thu bình quân của công ty này
sẽ ở mức 32%.
2.2. Thực trạng về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng
2.2.1 Giới thiệu một số nhà hàng trong hệ thống Kichi
• Kichi Kichi Vincom Thủ Đức: là nhà hàng mới nhất trong hệ thống ở
TPHCM, ra đời tháng 2/2015 nằm ở tầng 3 tòa nhà Vincom Thủ Đức số 216
Võ Văn Ngân phường Linh Chiểu quận Thủ Đức, với không gian sức chứa
được 70 khách cùng một thời điểm với 52 chỗ ngồi cá nhân và 2 bàn gia
đình.Quận Thủ Đức là một khu đông dân cư với tầng lớp chủ yếu là tiểu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 28
thương với mức thu nhập trung bình, là một địa điểm xa trung tâm thành phố
gần ngoại thành.
• Kichi Kichi Vincom Biên Hòa: ra đời giữa năm 2015 năm ở trong
khu ăn uống của Vincom Biên Hòa, với không gian khá rộng và thoáng, sức
chứa trên 100 khách.
• Kichi Kichi Lê Văn Việt: là cửa hàng ra đời tháng 03/2016 Tầng L4
- 02 Vincom Lê Vần Viầt, 50 Lê Vần Viầt, P. Hiầp Phú, Quần 9, TP. HCM,
với không gian sức chứa khoảng 85 khách với 70 chỗ ngồi cá nhân và 3 bàn
gia đình. Pandora là trung tâm thương mại Vincom kết hợp là các khu mua
sắm và giải trí như rạp xem phim CGV cùng các trò chơi điện tử, bowling…
Bên cạnh đó còn có nhiều cửa hàng Kichi khác ở TPHCM cũng như ở các
tỉnh thành khác của đất nước Việt Nam ra đời từ năm 2009 đến nay.
2.2.2 Xác định các yếu tố lợi thế cạnh tranh của nhà hàng
Qua việc trò chuyện với khách hàng ở một số nhà hàng, tôi có thể rút ra
được phần nào nguyên nhân khách hàng quan tâm ghé vào cửa hàng Kichi là
do các yếu tố sau:
- Chất lượng sản phẩm: là thực phẩm trên chuyền cũng như ở quầy
buffet line như thế nào, có đáp ứng và đem lại sự hài lòng với số tiền phải chi
ra hay không?
- Giá cả: Do Kichi Kichi là một chuỗi hệ thống lẩu nên giá cả được
niêm yết giống nhau trong cùng một khu vực TPHCM, nên giá cả không ảnh
hưởng đến sự cạnh tranh của các cửa hàng.
- Phục vụ: là thái độ của đội ngũ nhân viên từ cấp quản lý đến nhân
viên, là quy trình phục vụ, hình ảnh bên ngoài và cách giải quyết tình huống.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 29
- Vị trí: địa điểm nhà hàng có những thuận tiện và bất lợi gì cho khách
hàng khi họ đến và đi.
- Không gian: cách bài trí, sắp xếp không gian cho từng khu vực, cảm
nhận của khách hàng về sự thoải mái, sạch sẽ khi đến nhà hàng.
2.2.3 Xây dựng bảng câu hỏi điều tra
Để thấy được lợi thế của nhà hàng Kichi Kichi VinCom Thủ Đức là do
nhân tố nào tác động,tôi sẽ tiến hành lập bảng điều tra khảo sát lấy ý kiến
khách hàng theo hình thức câu hỏi chọn lựa.Những câu hỏi được ra trong
bảng khảo sát tập trung vào những điểm có thể thấy được rõ sự khác biệt ở
các nhà hàng như là cảm nhận, ý kiến của khách hàng về thực phẩm trên
chuyền, thái độ, cách làm việc của nhân viên hay không gian nhà hàng.
Bảng khảo sát (xem ở phần phụ lục) gồm 16 câu hỏi, trong đó có 5 câu
đầu là những câu hỏi khảo sát thói quen, hành vi của khách hàng khi đến
Kichi Kichi, 11 câu còn lại là nội dung liên quan đến các yếu tố lợi thế mà
nhà hàng có được theo cảm nhận, ý kiến đánh giá của khách hàng.
- Về vị trí sẽ là câu 6, câu 7
- Về không gian từ câu 10 đến câu 12
- Về chật lượng phục vụ từ câu 13 đến câu 15
- Về chất lượng sản phẩm là câu 8, câu 9
- Câu 16 là câu hỏi để khách hàng có thể đóng góp đưa ra ý kiến riêng
của bản thân mình về các mặt chưa tốt để khắc phục cũng như là nhưng mặt
tốt để phát huy thêm.
2.2.4 Triển khai điều tra và xử lý dữ liệu
Triển khai điều tra
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 30
Việc tiếp theo sau khi có đươc bảng khảo sát là tiến hành điều tra ý
kiến của khách hàng. Những việc cần phải làm trước tiên là xác định được địa
điểm, thời gian, số lượng bảng khảo sát phát ra và cách thức khảo sát.
Địa điểm: để thấy được lợi thế của nhà hàng Kichi Kichi VinCom Thủ
Đức so với các nhà hàng trong hệ thống,tôi sẽ tiến hành lập bảng điều tra
khảo sát lấy ý kiến khách hàng ở Kichi Kichi Vincom Thủ Đức cùng với 2
nhà hàng khác là Kichi Kichi VinCom Biên Hòa (TP Biên Hòa) và Kichi
Kichi Lê Văn Việt (Quận 9).Lý do: đây là 2 cửa hàng nằm ở khu vực lân cận
Kichi Kichi VinCom Thủ Đức, có sự ảnh hưởng và chia sẻ lượng khách nhiều
nhất đối với Kichi Kichi VinCom Thủ Đức.
Thời gian: toàn bộ thời gian nhà hàng đón khách (10h-22h), như vậy sẽ
lấy được nhiều ý kiến khác nhau của khách hàng thay vì cứ tập trung vào một
thời gian cụ thể.
Số lượng: mỗi nhà hàng tôi sẽ khảo sát ý kiến của 50 khách hàng, vì
lượng khách của mỗi nhà hàng dao động từ 70 – 150 khách/ ngày. Cho nên
với số lượng ý kiến này phần nhiều có thể đảm bảo tính chính xác và chân
thực.
Cách thức: 150 bảng khảo sát sẽ được chia đều ở 3 nhà hàng và nhờ sự
giúp đỡ của các bạn nhân viên phục vụ ở mỗi nhà hàng tiếp cận khách hàng,
trò chuyện và nhờ khách hàng giúp hoàn thành bảng khảo sát này. Thời gian
cho mỗi khách hàng nên từ 5-10 phút
Xử lý dữ liệu:
Cách xử lý dữ liệu:
• Đối với 5 câu đầu:tôi sẽ tính phần trăm của mỗi phương án
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 31
• Đối với 9 câu còn lại: tôi sẽ áp dụng phương pháp tính điểm của từng
câu (thang điểm được tính là từ 1-4), sau đó sẽ tính điểm tổng quát của các
câu có liên quan nội dung với nhau, sau đó đem so sánh giữa các nhà hàng đã
khảo sát
Trong 150 bảng khảo sát, có 5 bảng khảo sát không phù hợp với điều
kiện cần khảo sát. Vì vậy còn lại 145 bảng chúng ta cần xử lý.
Sau quá trình xử lý, tôi có được những số liệu như sau:
Câu 1 về phương tiện mà khách hàng biết đến Kichi Kichi, có 19,3% là
quảng cáo, 41,4% là Internet, 6,9% là báo chí và 35,9% là qua người thân,
bạn bè. Kết quả đó cho thấy việc quảng bá thương hiệu của Kichi trên các
trang điện tử hiện nay đang phát triển tốt, bên cạnh đó việc truyền tai nhau,
giới thiệu bởi những khách hàng cũ cũng không kém phần quan trọng.
Câu 2 khảo sát về số lần khách hàng đến nhà hàng, có được 8,27%
khách lần đầu đến nhà hàng, 61,4% khách đến từ 1-3 lần, 17,2% từ 4-6 lần và
13,1% trên 6 lần (trong 1 tháng). Qua kết quả này biết được mật độ đến nhà
hàng của khách hàng, số lượng khách mới đến tuy chiếm tỷ lệ nhỏcho thấy
nhà hàng vẫn đang thu hút được khác hàng mới nhưng còn hạn chế.
Câu 3 : nhà hàng Kichi Kichi thân quen của khách hàng, có 40% khách
chọn Kichi Lê Văn Việt, 33.8% khách chọn Kichi Vincom Biên Hòa, 26,2%
khách chọn Kichi Vincom Thủ Đức. Kết quả này cho thấy khách hàng của
Kichi VinCom Thủ Đức còn khá hạn chế, nhất là đối với những khách hàng
cũ, thân quen.
Câu 4 có 53,4% khách thường đến Kichi Kichi với bạn bẻ, 26,7% là đi
với gia đình, 15,8% đi với đồng nghiệp, 4,1% khách đi một mình. Qua dữ liệu
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 32
trên có thể cho thấy Kichi Kichi là địa điểm phù hợp cho nhiều khách hàng
khác nhau (đi chơi với bạn bè, sum họp cùng gia đình đến cả việc yên tĩnh
một mình thưởng thức…)
Câu 5 về lý do khách thường ghé Kichi Kichi, có 28,2% tiện đường ghé
qua, 31,03% tổ chức sinh nhật, liên hoan và 40,67% có chủ ý khác khi đến
Kichi. Qua nội dung này, tôi có thể thấy khách hàng đến các nhà hàng Kichi
Kichi với nhiều mục đích khác nhau,
Tổng hợp ý kiến khách hàng từ câu 6 – 14, ta tính ra được bảng số liệu
thể hiện ý kiến của khách hàng thông về các yếu tố lợi thế mà mỗi nhà hàng
có được thông qua các điểm số như sau:
Tên cửa hàng/Yếu
tố
Vị trí
Không
gian
CLSP Phục vụ
Lê Văn Việt 3.1 2.9 2.8 3.2
Vincom Thủ Đức 2.8 3.1 2.9 2.1
Vincom Biên Hòa 3.0 2.6 2.7 2.9
Bảng 2: Tổng hợp ý kiến khách hàng
Nhận xét:
So sánh số điểm giữa các nhà hàng thấy được phần nào những điểm nổi
bật của mỗi nhà hàng hay có thể nói đó là lợi thế mà nhà hàng đó có được so
với các nhà hàng khác.Từ đây, tôi thấy được Kichi Kichi Vincom Thủ Đức
(Kichi VCTĐ) có lợi thế tốt về không gian và chất lượng sản phẩm, điểm này
cần được phát huy tốt hơn để có thể có được lợi thế cạnh tranh tối đa. Bên
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 33
cạnh đó yếu tố “Vị trí” và “Phục vụ” là những yếu tố bất lợi của Kichi VCTĐ,
cần có những biện pháp tốt để cải thiện và nâng cao 2 yếu tố này giúp cho
Kichi VCTĐ có thể cạnh tranh tốt hơn so với các của hàng khác mà không chỉ
riêng đối với Kichi Lê Văn Việt hay Kichi Vincom Biên Hòa.
Bên cạnh các dữ liệu trên, khách hàng còn có một vài đóng góp ý kiến :
- Nhà hàng chưa có nhiều sự chọn lựa về món tráng miệng cho khách
hàng.
-Nhà hàng dễ bị nhầm lẫn với Hot Pot Story vì cùng chung tòa nhà .
-Chỗ gửi xe của Vincom Thủ Đức khá nhỏ.
-Hệ thống điều hòa đôi lúc quá nóng.
-Khi đến trễ tầm khoảng 20 giờ trở đi, quầy sushi không còn. Điều này
nhiều khách hàng than phiền như vậy là không công bằng.
-Không có ghế cho em bé.gây bất tiện.
2.3. Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng
2.3.1 Ưu điểm
Qua quá trình khảo sát ý kiến của khách hàng ở 3 nhà hàng Kichi Kichi
Lê Văn Việt, Vincom Biên Hòa, Vincom Thủ Đức và dữ liệu sau khi đươc xử
lý,chúng ta thấy được lợi thế mà nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức có
được là:
- Với mặt bằng không gian không quá 150 m2 và chỉ có 1 tầng nhưng
với sự sắp xếp, bố trí hợp lý các khu vực bếp, chỗ ngồi khách, quầy lễ tân,
khu vực nhà vệ sinh hợp lý, khi nhìn vào nhà hàng vẫn thấy đươc sự thông
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 34
thoáng và bao quát được khu vực nhà hàng. Khi khách ngồi vào ghế, nhân
viên và thực khách vẫn có thể di chuyển dễ dàng ở các lối đi.
- Các bé nhỏ vẫn có thể tự do chạy nhảy di chuyển, chơi đùa với nhau
xung quang khu vực gần quầy lễ tân để cho người lớn chú tâm thưởng thức
lẩu cũng như nói chuyện với nhau mà không lo sợ.
- Hệ thống 5 máy điều hòa đươc bố trí xung quanh khu vực khách tạo
ra không gian mát mẻ cho khách thưởng thức lẩu trong không khí thoải mái.
Với nhiều chế độ điều chỉnh khác nhau khách hàng luôn được ở trong không
khí mát lạnh vừa phải, không quá lạnh cũng như nóng bức.
- Là một nhà hàng mới nhất trong hệ thống nên những dụng cụ đều
được chuẩn bị quan tâm chu tất để đem đến cho khách hàng cái nhìn mới mẻ,
đẹp mắt và đảm bảo vệ sinh
- Nhà hàng đảm bảo được việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm
đảm bảo vệ sinh, tươi ngon nhất đem đến sự hài long cho khách hàng.
2.3.2 Nhược điểm
Bên những lợi thế có được, Kichi Vincom Thủ Đức vẫn có nhiều điểm
bất lợi mà chính những điều này làm cho khách hàng của Kichi Vincom Thủ
Đức phần nào giảm đi.
-Món tráng miệng là một phần không thể thiếu trong tiệc buffet nhưng
ở nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức món tráng miệng chưa đáp ứng được cho
nhu cầu khác hàng, chỉ có một sản phẩm là kem Ý Panna Cotta, đây là món
khá béo, và dễ gây ngán. Trong khi ở các nhà hàng khác có Yogurt trái cây
và kem. Đây cũng là một thiếu sót để thu hút được những khách hàng có con
nhỏ cũng như những bạn gái thích món tráng miệng thanh mát.
-Nhân viên thiếu sự tập trung vào việc chăm sóc khách hàng, chưa bám
sát khu vực làm việc của mình. Vào những ngày khách vắng, nhân viên có sự
tập trung lại để nói chuyện mà thiếu sự quan sát khách. Vào những ngày
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 35
khách đông thì nhân viên lại không đủ dẫn đến tình trạng khi khách cần thì
không có nhân viên nào để gọi và nhờ.
-Khi khách cần những thông tin về các chương trình khuyến mãi, các
chương trình ưu đãi cũng như là thông tin về các thực phẩm trên chuyền, nhân
viên phục vụ trả lời chưa rõ ràng, một số nhân viên còn chưa biết hết các thực
phẩm trên chuyền để có thể cung cấp cho khách hàng biết đó là món gì.
-Khi khách hỏi và cần sự giúp đỡ, nhân viên phục vụ còn có thái độ
chưa thân thiện qua cách nói chuyện khiến nhiều khách hàng chưa hài lòng.
-Quá trình phục vụ nước lẩu, nước uống cho khách đôi lúc còn chậm
trễ khiến khách phải chờ đợi lâu và tốc độ thanh toán còn nhiều bất cập, tốn
thời gian.
-Nhân viên phục vụ chưa có sự truyền đạt, chỉ dẫn khách tốt trong việc
sử dụng món ăn trong buffet cũng như cách điều chỉnh bếp từ.
-Bãi đậu xe của Vincom Thủ Đức quá nhỏ, gây bất tiện cho khách
trong việc đi lại.
-Tọa lạc ở một khu dân cư có mức sống thu nhập trung bình, một khu
vực còn chưa quen với viêc chi một số tiền tương đối lớn để dùng buffet mà
lại là buffet lẩu cũng như mô hình dùng lẩu cá nhân từng người, như chuyến
đi khai hoang đến vùng đất mới, đây là một thử thách đối với nhà hàng Kichi
Kichi Vincom Thủ Đức. Bên cạnh đó đây là khu dân cư nên khó thu hút được
khách hàng của những khu vực khác đến.
- Quận Thủ Đức là một khu vực có nhiều quán nhậu cũng như quán ăn
bình dân, việc nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức dừng chân nơi đây sẽ là một
sự đối đầu với những tiểu thương nhỏ để thu hút được lượng khách luôn cân
nhắc việc chi tiền cho từng bữa ăn.
Tóm tắt chương 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 36
Lẩu băng chuyển Kichi Kichi ngày một phát triển rộng hơn trong thị
trường hiện nay. Với sự mở rộng không ngừng của Kichi Kichi, các nhà hàng
lại phải chịu mất đi phần nào khách hàng bởi những nhàhàng mới ở các khu
vực lân cận, làm sao để doanh thu vẫn ổn định và khách hàng vẫn bình ổn là
điều mà quản lý quan tâm. Để làm được điều đó phải biết được mình có điểm
mạnh gì phát huy và điểm yếu gì để khắc phục như vậy mới giúp cho nhà
hàng trên con đường phát triển ngày càng tốt hơn. Qua khảo sát, chúng ta thấy
được Kichi Vincom Thủ Đức có được không gian khá thoáng, các khu vực
dược bố trí hợp lý tạo thuận lợi cho khách hàng và nhân viên, nhưng khu vực
cho khách vẫn chưa đủ rộng thường gây tình trạng khách tụ tập đứng trước
quầy thu ngân gây mất trật tự. Với vị tri tọa lạc gần ngã 4 Thủ Đức , dễ tìm
kiếm nhưng cũng dễ lẫn lộn vì nằm chung một tòa nhà với nhà hàng Hot Pot
Story khác công ty, có vị trí đậu xe nhỏ và khá xa gây bất tiện. Chất lượng sản
phẩm đáp ứng đầy đủ cho khách hàng và mọi thứ khá sạch sẽ so với quy định.
Nhưng bên canh đó nhân viên còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục để có thể
giữ chân khách hàng ở lại. Để có thể giúp cửa hàng phát triển tốt hơn, tạo
được những nguồn khách riêng cho nhà hàng mình và tồn tại được trong hệ
thống, Kichi Vincom Thủ Đức cần có những biện pháp khắc phục những
điểm bất lợi đó.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 37
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH
TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC
3.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
3.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp
Con người là vốn quý, là cơ sở để tạo ra mọi điều và thực hiện mọi
điều. Trong bất kì lĩnh vực nào, yếu tố con người cũng là một trong những
yếu tố quan trọng nhất, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ, con người là nhân tố
quan trọng nhất đóng góp cho sự phát triển của doanh nghiệp và sự trung
thành của khách hàng.
Đều là chi nhánh trực thuộc công ty Cổng Vàng, cùng một nhà cung
cấp, các nhà hàng Kichi Kichi có những tiêu chuẩn tương đồng nhau về giá
thànhcũng như các sản phẩm trên chuyền, vì vậy việc tạo ra sự khác biệt so
với các nhà hàng cùng hệ thốnglà dựa vào quá trình làm việc của nhân viên
bếp. Vậy khi chất lượng sản phẩm có sự tương đồng, điều khiến khách hàng
hài lòng và giữ sự trung thành với cửa hàng chính là con người, nhân viên ở
đây, là những người trực tiếp đem đến cho khách hàng những giá trị vô hình,
người quảng bá cho hình ảnh của cửa hàng và là người truyền đạt, giữ chân
khách hàng tốt nhất cho cửa hàng của mình.
Theo sự khảo sát ý kiến khách hàng ở các nhà hàng khác nhau, trong đó
có Kichi Vincom Thủ Đức, tôi thấy được điểm yếu của Kichi Vincom Thủ
Đức tập trung nhiều nhất là ở đội ngũ nhân viên cả về trình độ lẫn thái độ. Vì
vậy để nâng cao lợi thế cho Kichi Vincom Thủ Đức, trước tiên phải có nền
tảng tốt về đội ngũ nhân viên bằng cách đào tạo và nâng cao chất lượng đội
ngũ nhân viên.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 38
3.1.2 Cách thực hiện giải pháp
Nhân viên của công ty nói chung và nhà hàng nói riêng khi bước chân
vào ngôi nhà chung này đều được training 3 ngày tại nhà hàng và 2 buổi tại
công ty để nhân viên có thể hiểu rõ thêm về công việc của mình cũng như là
về văn hóa công ty. Tuy nhiên với slogan”Non stop moving- Không ngừng
chuyển động”, Kichi Kichi luôn đem đến nhiều sự mới lạ cho khách hàng ở
các chương trình khuyến mãi và ngay trong bữa buffet với những sản phẩm
mới lạ. Cho nên là nhân viên của Kichi Kichi cũng cần có sự chuyển động và
tiếp thu không ngừng để có thể thực hiện công việc của mình một cách tốt
nhất.
Trước tiên quản lý phải nắm rõ tình hình cụ thể về kiến thức của từng
nhân viên về những kiến thức cần có trong nhà hàng như các loại sản phẩm
trên chuyền, chuẩn mực về quy trình phục vụ bằng cách thông qua giám sát
hay ca trưởng. Những người này có nhiệm vụ sẽ có những câu hỏi đặt ra bất
ngờ trong buổi breafing cho các nhân viên về những nội dung này, một phần
thấy được kiến thức của nhân viên đó ra sao, một phần giúp cho các nhân viên
khác ôn lại cũng như có thêm kiến thức. Việc này nên được diễn ra trong
không khí tự nhiên thoải mái.Trong khoảng thời gian ngắn từng chút một kiến
thức sẽ dễ dàng đi vào tri thức của nhân viên hơn là việc bắt ép nhân viên học
và kiểm tra.
Ngoài ra quản lý cần có những buổi họp, nói đúng hơn là buổi training
để giới thiệu về các sản phẩm có mặt trong nhà hàng cho tất cả các nhân viên
cùng biết, việc này càng cần thiết hơn khi cửa hàng cung cấp thực phẩm mơi
cũng như ngưng cung thực phẩm nào chạy trên chuyền. Điều này giúp cho
nhân viên có thể phục vụ khách tốt hơn, có thể cung cấp tốt hơn cho khách
những điều họ cần biết về những món ăn mình muốn thưởng thức.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 39
Những thời gian cũng như là thời điểm khách vắng,tạo điều kiện để
nhân viên học hỏi, trao đổi, kèm cặp nhau giữa các nhân viên bếp và phục vụ,
giữa nhân viên cũ và mới, nhân viên có thể trao đổi giao tiếp công viêc với
nhau để bản thân có thêm những kiến thức khác ở các lĩnh vực khác nhau
giúp cho nhân viên hiểu rõ về cửa hàng hỗ trợ cho viêc thăng tiến sau này,
nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, gắn kết tập thể và việc này giúp đỡ lãng
phí giờ công cho nhà hàng.
Chú trọng công tác đãi ngộ đối với nhân viên cũng là một trong những
biện pháp đảm bảo việc tăng số lượng và chất lượng đội ngũ lao động.Đối với
trường hợp khen thưởng:
+Thứ nhất hằng tháng nhà hàng có thể bình chọn nhân viên xuất sắc
tháng dựa vào sự đánh giá của những quản lý, giam sát ca và các nhân viên
khác. Tiêu chí đặt ra có thể là thực hiện đúng và tốt quy định của nhà hàng, có
thái độ thân thiện với đồng nghiệp, có trách nhiệm, hăng hái, nhiệt tình trong
công việc, hoặc là bình chọn qua việc khảo sát ý kiến khách hàng.
+Thứ hai đánh giá và khen thưởng qua việc bán Upsell và thực thi tốt
chương trình khuyến mãi của nhà hàng. Đặt mục tiêu cho các nhân viên, đặt
ra thời hạn và mức thưởng. Điều này giúp cho nhân viên sôi nổi hơn trong
việc bán upsell, phần nào tăng được doanh thu cho nhà hàng và đạt được mục
tiêu mà quản lý mong đợi.
+Còn đối với chính sách kỷ luật cần có những biện pháp xử lý thích
đáng nhưng đúng và hợp tình. Ví dụ việc đi trễ, cần biết rõ lý do và dựa vào
đó để đưa ra những biện pháp nặng nhẹ phù hợp. Vũng như dựa vào số lần vi
phạm mà nhắc nhở nhẹ, cảnh cáo hay lập biên bản,v.v. Những nhân viên có
thái độ không tốt với khách hàng, thiếu trách nhiệm trong công việc và vi
phạm những quy định của công ty hay cửa hàng cần có sự kỷ luật theo mức
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 40
độ để những viên có cơ hội khắc phục, chứ không phải để đánh mất nhân
viên.
Việc sắp xếp nhân sự cũng cần có sự cải tiến sửa đổi, qua nhiều tháng
mở cửa, dựa vào tình hình trong những tháng qua, người quản lý phải biết
phân bổ nhân sự hợp lý để tránh tình trạng thừ và thiếu nhân viên.Những
trường hợp đặc biệt như ngày ít nhân viên mà cửa hàng lại đông khách đột
biến, quản lý và giám sát ca cũng có thể góp phần hỗ trợ để đem lại những giá
trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của mình. Phân công khu vực làm việc cụ
thể để nhân viên có thể quan tâm, chăm sóctốt khách của khu vực mình hơn
và có trách nhiệm hơn với bản thân trong công việc
Cần có những buổi trò chuyện giữa quản lý nhà hàng và nhân viên hằng
tháng vào những thời gian phù hợp để người quản lý có thể truyền đạt được
nhiệt huyết của mình đến với các nhân viên, để thông báo cho tất cả nhân viên
trong nhà hàng cùng biết tình hình nhà hàng trong tháng qua ra sao, để có sự
trao đổi giữa hai bên để tìm ra được khó khăn trong công việc của mỗi bộ
phận, trong quá trình làm việc cùng nhau của các nhân viên, trong mối quan
hệ giữa cấp trên và cấp cấp dưới, từ đó đưa ra hướng khắc phục để giúp nhau
cùng cải thiện và hoàn thiện cửa cho cửa hàng của mình hơn.Bên cạnh những
buổi họp cố định, quản lý cũng có thể có những cuộc họp đột xuất để giải
quyết dứt điểm những vấn đề nảy sinh bất ngờ.
3.2 Duy trì và tăng lượng khách hàng
3.2.1 Cơ sở đề ra giải pháp
Qua thông tin vị trí của các nhà hàng biết được Kichi Vincom Biên Hòa
tọa lạc trên con đường nổi tiếng là “khu ăn chơi” của khu vực TP Biên Hòa và
những công ty, văn phòng cao cấp, Kichi Lê Văn Việt tọa lạc trong khu
thương mại thu hút được lượng khách lớn đến đây vui chơi, xem phim, mua
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 41
sắm, việc thưởng thức buffet ở đây thuận tiện một công đôi chuyện cho khách
hàng, Kichi Vincom Thủ Đức tọa lạc ở khu dân cư gần ngoại thành, nơi có
nhiều ngân hàng, văn phòng công ty cùng các quán ăn bình dân. Kichi
Vincom Thủ Đức ở nơi đây có thể được xem là nhà hàng đúng nghĩa đầu tiên,
dân cư nơi đây còn khá lạ lẫm và chưa quen với việc bỏ tiền đi ăn nhà hàng,
với lượng khách thu hút được từ các khách hàng của các nhà hàng khác có vị
trí gần nhà hàng, thì Kichi Vincom Thủ Đức vẫn chưa có được lượng khách
mới đến đây. Lượng khách ấy là từ những người dân chưa hề biết đến Kichi,
những người dân e ngại cái mác nhà hàng và quen với việc ngồi ở những quán
ăn nhậu bình dân. Ngoài ra quận Thủ Đức hiện nay chưa phát triển bằng các
quận khác, chưa có nhiều hình thức giải trí vui chơi để có thể là nơi đến của
nhiều khách hàng, việc này cũng ảnh hưởng đến việc thu hút khách.
Qua khảo sát thấy được có đến 35,9% khách hàng biết đến Kichi thông
quan người thân, bạn bè, đứng thứ 2 trong bảng khảo sát cá phương tiện giúp
cho khách hàng biết đến nhà hàng. Điều này cho thấy, để có thể thú hút được
khách hàng mới nhà hàng phải duy trì, giữ được sự trung thành, làm hài lòng
khách hàng như vậy họ mới giới thiệu nhà hàng đến nhiều người khác.
Để có thể cải thiện được bất lợi về vị trí của mình, thu hút được khách
đến nhà hàng và tăng doanh thu tốt hơn, nhà hàng cần phải giữ được lượng
khách mình đang có và tìm thêm những khách hàng mới của riêng mình.
3.2.2 Cách thực hiện giải pháp
d. Đối với việc duy trì lượng khách hiện có của nhà hàng:
Mang đến cho họ chất lượng dịch vụ tốt nhất, làm hài lòng họ bằng tất
cả khả năng, cho họ thấy được những giá trị mà họ có được ở cửa hàng Kichi
Vincom Thủ Đức mà không thể có được ở các cửa hàng khác. Để làm được
điều này ngoài chú ý đến chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, quản lý
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 42
cần luôn phải vận động đội ngũ nhân viên phục vụ chuyện trò nhiều hơn với
khách hàng của mình để biết được những điều họ cần và những điều cần khắc
phục. Nếu có thể giải quyết được ngay và trong phạm vi của mình, người
nhân viên có thể giúp đỡ khách ngay, nhưng sau việc đó cần báo lại cho quản
lý biết, như việc thức ăn trên chuyền thiếu món gì đó mà khách hàng thích ăn,
thể hiện sự thông cảm và nhân viên có thể vào bếp mang ra cho khách, sau đó
có thể nói cho khách biết nếu cần món gì có thể nhờ nhân viên phục vụ lấy
thêm. Còn đối với những điều ngoài tầm, nhân viên có trách nhiệm báo lại và
điều quản lý cần làm là đưa ra hướng giải quyết tốt hơn để lần sau khách đến
sẽ thấy được sự thay đổi, điều đó cho khách hàng thấy lời nói và viêc khảo sát
đó có giá trị không chỉ là hỏi cho có. Trong việc đề ra hướng giải quyết,
người quản lý cũng có thể tập hợp những đóng góp từ nhân viên của mình, vì
họ là những người trực tiếp làm viêc với khách hàng.
Bên cạnh hỏi ý kiến về chất lượng món ăn và thái độ phục vụ, nhân
viên phục vục có thể xin thêm số điện thoại của khách hàng. Điều nay để làm
gì?Để khi có chương trình khuyến mãi gì ở cửa hàng, quản lý có thể nhắn tin
cho khách hàng biết. Viêc nhắn tin như vậy có tác dụng nhiều hơn quảng cáo
rộng vì có điện thoại hiện là người bạn luôn theo sát họ, họ có thể cập nhật
được tin tức một cách nhanh nhất và khi được nhắn tin trực tiếp như vậy sẽ
tạo được cảm giác mình quan trọng cho khách hàng và cảm giác được quan
tâm hơn là tự họ thấy được chương trình khuyến mãi.
Khi họ tổ chức sự kiện gì ở nhà hàng, như tiệc công ty, sinh nhật, với
những khách hàng có thẻ thành viên của công ty, quản lý có thể đề xuất việc
tặng nước ngọt cho đoàn khách đó, với những khách chưa thể có thẻ thành
viên, quản lý có thể đưa ra chính sách giảm giá phù hợp cho họ. Bên cạnh đó
khi khách tổ chức sinh nhật, những hành động nhỏ như cửa hàng bật bài hát
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 43
sinh nhật, cho tắt bớt đèn và đốt nến dùm cũng mang đến cho khách hàng một
giá trị vô hình và khiến cửa hàng để lại ấn tượng đẹp cho khách hàng.
e. Thu hút khách hàng tiềm năng
Việc giữ chân khách hàng cũ cũng giúp nhà hàng có thêm được những
khách hàng tiềm năng như gia đinh, bạn bè, đồng nghiệp của họ, và với sự
đáp ứng được nhu cầu cho những đối tượng này, nhà hàng lại có thêm nhiều
khách hàng nữa từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp cũ những người đó. Trung
bình nếu có được 1 khách hàng thân thuộc cửa hàng sẽ có thêm được nguồn
khách từ các mối quan hệ của người này, và cứ như thế cấp số nhân cứ tăng
thêm. Điều này cho ta thấy việc cung cấp được một dịch vụ tốt, tạo long tin và
giữ chân được khách hàng có rất nhiều lợi ích và đưa đến nhiều khách hàng
mới
Với những khách hàng của những nhà hàng khác, chúng ta có thể kéo
họ về cửa hàng của mình bằng những chương trình khuyến mãi khác chỉ có ở
cửa hàng của mình. Như quản lý có thể đề nghị với công ty cho mình thực
hiện chương trình “Đi nhóm 4 người sẽ được tặng 1 buffet” vào các ngày từ
thứ 2 đến thứ 4 (là những ngày có lượng khách khá vắng của cửa hàng) để có
thể tăng thêm doanh thu cho cửa hàng của mình. Công ty sẽ không từ chối
nếu điều đó mang lại doanh thu tốt hơn cho nhà hàng.
Với những khách hàng chưa bao giờ biết để họ có thể thu hút được họ,
nhà hàng có thể sử dụng chiêu thức quảng cáo bằng việc phát những tờ rơi,
nói chính xác hơn là những phiếu ưu đãi khuyến mãi kèm thông tin chi tiết về
cửa hàng, sản phẩm và giá cả gửi đến họ. Việc này nên để nhân viên trong
cửa hàng tự tay làm hơn là thuê người bên ngoài, quản lý có thể phân công 2
nhân viên đi chung một nhóm ở những khu vực xung quanh, trọng điểm như
khu vực Hoàng Diệu 2, Võ Văn Ngân, phía hướng về quận Gò Vấp , hay khu
vực Công Nghệ Cao Thủ Đức, các nhân viên sẽ luân phiên thay nhau đi và ở
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 44
lại làm viêc ở cửa hàng, như vậy sẽ không có sự ganh tỵ nhau. Viêc nhân viên
cần làm là đi tới những hộ dân cư để đưa tận tay và như một người đại diện
cho cửa hàng truyền đạt đến họ những thông tin về Lẩu băng chuyền Kichi
Kichi, về nhà hàng của mình và đặc biệt là chương trình ưu đãi khi họ đên
cửa hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức. Tất cả những thông tin này cần được
nói rõ ràng và dễ hiểu, không dùng những ngôn từ quá cầu kì để tránh họ
không hiểu hết và hiểu sai ý. Phải cho những người nhận được phiếu đó là họ
đang giữ một số tiền vô hình trong tay khi họ đến thưởng thức buffet tại nhà
hàng, như vậy họ mới cất giữ và không quăng nó đi. Tránh viêc đứng phát ở
các ngã ba ngã tư, và để ở các hộp thư khe cửa như những người phát tờ rơi
khác, vì điều đó vô tình đã làm cho nhà hàng mất đi một chi phí cũng như là
công sức đi quảng cáo đã bỏ công.
3.3 Kiến nghị
Với 2 giải pháp chính trên để cửa hàng có thêm lợi thế so với các nhà
hàng khác trong hệ thống nhằm tăng doanh thu cho nhà hàng, Kichi Kichi
Vincom Thủ Đức cũng cần xem lại về bãi giữ xe cho khách. Bãi giữ xe khá
nhỏ, nhất là đối với xe hơi, gây bất tiện cho khách hàng đi xe hơi.
Vào những ngày đông khách, không gian của cửa hàng còn chưa có
cách giải quyết phù hợp đối với những khách đến và chờ chỗ, khách đến và
đứng đông đúc ngay trong khu vực của cửa hàng gây mất trật tự và chiếm
dụng không gian, nên có khu vực chờ và yêu cầu khách ở khu vực đó trong
lúc mình sắp xếp chỗ, giúp hạn chế việc khách đến trước chưa có chỗ, khách
đến sau lại vào trước do khách tụ tập đứng quá đông, dẫn đến việc khách phàn
nàn. Bên cạnh đó, cửa hàng cũng nên có đề ra biện pháp để biết số thứ tự
khách đến trước và đến sau.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên
SVTH: Vũ Quang Duy 45
Về việc phiếu mở chỗ, nhân viên thu ngân và giám sát ca nên linh
động vào những ngày đông khách với những nhóm khách đông, hãy đợi nhóm
khách đó vào đủ hay xé phiếu mở chỗ thay vì cứ làm theo quy định có phiếu
mới lấy lẩu, hạn chế việc thất lạc phiếu mở chỗ và lâu lắc trong việc order cho
khách.
Tóm tắt chương 3
Qua quá trình tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng cùng với việc phân
tích, xử lý dữ liệu để có được kết quả thấy được những yếu tố chưa phải là lợi
thế của nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức so với một số nhà hàng khác trong
hệ thống, trong chương 3 này, tôi đã nghiên cứu và đề ra 2 giải pháp chính để
giúp cho nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức nâng cao thêm được những lợi thế
mà nhà hàng đang có cũng như cải thiện những nhân tố mà nhà hàng còn bất
lợi và chưa bằng những nhà hàng khác trong hệ thống. Đó là giải pháp “Nâng
cao chất lượng đội ngũ nhân viên” và “Duy trì và tăng số lượng khách hàng”.
Cùng với 2 giải pháp đó, qua sự đóng góp của khách hàng tôi còn đưa ra một
số kiến nghị về bải giữ xe của nhà hàng, khu vực chờ cho khách và phiếu mở
chỗ.
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmHoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmThanh Hoa
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheratonnddttky
 
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâm
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâmTiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâm
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâmhieu anh
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmBài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmduanesrt
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...YenPhuong16
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTSnownflake
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream CoffeeLập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffeeavocadoicream
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ Hoàng Mai
 

What's hot (20)

Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAYĐề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng dịch vụ của nhà hàng, RẤT HAY
 
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếmHoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
Hoạt động kinh doanh ăn uống trong nhà hàng kfc hoàn kiếm
 
Sheraton
SheratonSheraton
Sheraton
 
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâm
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâmTiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâm
Tiểu luận môn lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng băng chuyền chay minh tâm
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
 
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệmBài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
Bài 11: Kinh doanh dịch vụ ăn uống có trách nhiệm
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại khách sạn InterContinental Danang Sun Peninsu...
 
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
ĐỀ TÀI: Nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà HÀNG, HAY!
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Sao Biển, HAY
Đề tài: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Sao Biển, HAYĐề tài: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Sao Biển, HAY
Đề tài: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Sao Biển, HAY
 
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
Đề tài: Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng B...
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng – k...
 
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURISTGIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
GIỚI THIỆU, ĐỊNH VỊ, 4P CỦA SAIGONTOURIST
 
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...Đề tài  Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Hoàng Hà mi...
 
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty VinamilkHoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
Hoạt Động Quản Trị Quan Hệ Khách Hàng Của Công Ty Vinamilk
 
Giáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượngGiáo trình quản trị chất lượng
Giáo trình quản trị chất lượng
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động marketing mix tại khách sạn
Đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động marketing mix tại khách sạnĐề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động marketing mix tại khách sạn
Đề tài: Nâng cao chất lượng hoạt động marketing mix tại khách sạn
 
Tiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trịTiểu luận quản trị
Tiểu luận quản trị
 
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream CoffeeLập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
Lập kế hoạch kinh doanh quán cà phê Dream Coffee
 
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT VỀ KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
 

Similar to Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!

Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...NOT
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Dương Hà
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiepericcuba
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMBáo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...luanvantrust
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...hieu anh
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM! (20)

Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
Một số giải pháp nâng cao năng suất dịch vụ nhà hàng tại công ty tnhh thương ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng AgribankĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại ngân hàng Agribank
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 
Luan van tot nghiep
Luan van tot nghiepLuan van tot nghiep
Luan van tot nghiep
 
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
 
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên PhongLuận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
 
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
Đề tài: Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình bán hàng tại Công ty cổ phần xi...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCMBáo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
Đề tài: Hoạt động thực tập thực tế tại Ngân Hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB - ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
Giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn ...
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Đề tài: Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi, 9 ĐIỂM!

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA THƯƠNG MẠI-DU LỊCH .......................................... CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN THỊ KIM NGUYÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ QUANG DUY LỚP : NCKD7A MÃ SỐ SINH VIÊN : 13070721 TP.HCM , tháng 6 năm 2016 NIÊN KHÓA : 2015 - 2016
  • 2. i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Thương Mại – Du Lịch trường Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của các thấy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp. Đề hoàn thành được bài chuyên đề này, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Thương Mại – Du Lịch trường Đại học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi vốn kiến thức quý báu cũng như kĩ năng là hành trang để em bước tiếp trên con đường học tập cũng như làm việc của mình. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Nguyễn Thị Kim Nguyên đã hướng dẫn tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này. Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của quản lý, nhân viên nhà hàng Kichi – Kichi VinCom Thủ Đức. Đã tao điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian thực tập. Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên trong bài chuyên đề tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn Sinh viên thực hiện Vũ Quang Duy
  • 3. ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... …………………………………......................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................
  • 4. iii DANH MỤC HÌNH VẼ - Hình 1: Sự hình thành giá trị cho khách hàng. - Hình 2: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh. - Hình 3: Logo công ty TM DV Cổng Vàng - Hình 4: Banner quảng cáo Kichi Kichi. - Hình 5: Cơ cấu tổ chức công ty - Hình 6: Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng
  • 5. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Golden Gate Nhóm quy mô số lượng nhà hàng 2010 Bảng 2: Tổng hợp ý kiến khách hàng
  • 6. v DANH MỤC VIẾT TẮT - VCTĐ: Vincom Thủ Đức.
  • 7. vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………. 2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………... 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu……………………………………... 4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………. 5. Kết cấu của đề tài……………………………………………………. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN………………………………………...1 1.1. Cạnh tranh là gì?................................................................................1 1.2. Lợi thế cạnh tranh là gì?....................................................................3 1.3. Bản chất của lợi thế cạnh tranh…………………………………..4 1.4. Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp………...7 Tóm tắt chương 1……………………………………………………....11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC…………………………...12 2.1. Giới thiệu về công ty TM DV Cổng Vàng – nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi………………………………………………………12 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………..12 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty……………………………....16 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận……………………18 2.1.4. Sơ lược về tình hình kinh doanh của công ty…………………….26 2.1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới…………27 2.2. Thực trạng về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng………………..……28 2.2.1. Giới thiệu một số nhà hàng trong hệ thống Kichi Kichi…………..28 2.2.2. Xác định các yếu tố lợi thế cạnh tranh của nhà hàng…………..…29 2.2.3. Xây dựng bảng câu hỏi điều tra……………………………………29
  • 8. vii 2.2.4. Triển khai điều tra và xử lý dữ liệu……………………….…….30 2.3. Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng……………....34 2.3.1.Ưu điểm…………………………………………………….……34 2.3.2. Nhược điểm…………………………………………………..….35 Tóm tắt chương 2………………………………………………………36 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC……38 3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên……………………..…….38 3.1.1. Cơ sở để ra giải pháp…………………………………………….38 3.1.2. Cách thực hiện giải pháp………………………………………...39 3.2 Duy trì và tăng lượng khách hàng………………………………….41 3.2.1 Cơ sở để ra giải pháp…………………………………………..…41 3.2.2 Cách thực hiện giải pháp………………….……………………...42 3.3. Kiến nghị……………………………………………………….….45 Tóm tắt chương 3……………………………………………………….46 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. viii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vào tháng 2 năm 2009, Kichi Kichi khai trương nhà hàng đầu tiên tại tầng 1 Big C, Thăng Long, Hà Nội, nhưng nay, ở đất Hà Thành có 12 nhà hàng đã mọc lên. Lẩu băng chuyền Kichi Kichi tiếp tục “chuyến du hành” vào Sài Gòn với điểm dừng chân đầu tại khu đô thị Vip ở Phú Mỹ Hưng từ tháng 5 năm 2009. Và đến nay, tại thành phố năng động nhất nước này, Kichi Kichi “bành trướng” nhanh chóng với 17 nhà hàng tất cả. Với số lượng nhà hàng tăng lên không điểm dừng, để có thể tồn tại và đôi đầu cùng vơi người nhà của mình, các nhà hàng Kichi Kichi phải có những điểm thu hút riêng đôi với thực khách, vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Nâng cao lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức”. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu và phân tích lợi thế cạnh tranh của nhà hàng, tác giả xác đinh được các lợi thế cạnh tranh vốn có của nhà hàng, từ đó xác định và đưa ra một số giải pháp để nâng cao lợi thê cạnh tranh giúp nhà hàng có thể phát triển tôt hơn 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: -Khảo sát một số ý kiến của khách hàng về các nhà hàng Kichi Kichi -Lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Kichi Kichi Phạm vi nghiên cứu: -Nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức
  • 10. ix -Các nhà hàng Kichi có quy mô tương đồng: Kichi Lê Văn Việt, Kichi Vincom Biên Hòa 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát, điều tra ý kiến khách hàng; thống kê và xử lý dữ liệu bằng phần mềm Excel. 5. Kêt cấu của đề tài: Gồm 3 chương CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Cạnh tranh là gì? Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được dùng cho cả những phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia..điều này chỉ khác nhay ở chỗ mục tiêu đặt ra ở quy mô doanh nghiệp hay quốc gia mà thôi. Trong khi đôi với doanh nghiệp mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quôc gia hay cạnh tranh quốc tế, thì đối với một quốc gia là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân… Theo K.Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về sản xuất tư bản chủ nghĩa và hàng hóa tư bản chủ nghĩa Marx đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hàng hóa dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992, Anh) thì cạnh tranh torng cơ chế thị trường được định nghĩa là “Sự ganh đua,sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuât cùng một loại hàng hóa về phía mình”. Theo Từ điển Bách khoa Việt nam (tập 1) Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 2 thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất , tiêu thụ thị trường có lợi nhất. - Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) cho. Cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường.Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition). Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016 thì cho: Cạnh tranh có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị phần.Cạnh tranh trong một môi trường như vậy đồng nghĩa với ganh đua. Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu thì cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chư không lựa chọn đôi thủ cạnh tranh Theo tác giả Đoàn Hùng Nam trong tác phẩm Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thời hội nhập cho rằng: “Cạnh tranh là một quan hệ kinh tế, tất yếu phát sinh trong cơ chế thị trường với việc các chủ thể kinh tế ganh đua gay gắt để giành giật những điều kiện có lợi về sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm chiếm kĩnh thị trường, giành lấy khách hàng để thu được lợi
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 3 nhuận cao nhất. Mục đích cuối cùng trong cuộc cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích đôi với doanh nghiệp và đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi. Từ những định nghĩa và các cách hiểu không giống nhau trên có thể rút ra các điểm hội tụ chung sau đây.Vậy cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua cac hành động, nỗ lực và cac biện pháp để giành phần thăng trong cuộc đua, để thỏa mãn cac mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn danh tiếng. 1.2 Lợi thế cạnh tranh là gì? Quan điểm về lợi thế cạnh tranh trước hết có thể xuất phát từ một quan điểm rất đơn giản: một khách hàng sẽ mua một sản phẩm hoặc một dịch vụ nào đó của doanh nghiệp chỉ vì sản phẩm, dịch vụ đó giá rẻ hơn nhưng có cùng chất lượng, hoặc giá đắt hơn nhưng chất lượng cao hơn so với sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh. Và ngay khái niệm “chất lượng” (quality) ở đây phải được hiểu theo nghĩa rộng, nó có thể là dịch vụ kèm theo sản phẩm hoặc “giá trị” (value) của sản phẩm mà người tiêu dùng có thể tìm thấy ở chính sản phẩm và không thấy ở sản phẩm cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh có thể biểu hiện ở hai phương diện: hoặc dưới dạng phí tổn thấp hơn (low cost) hoặc tạo ra những khác biệt hoá (differentiation) (chất lượng sản phẩm, bao bì, màu sắc sản phẩm…). Theo các lý thuyết thương mại truyền thống năng lực cạnh tranh được xem xét qua lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất lao động. Theo Michael Porter “Lợi thế cạnh tranh về cơ bản xuất phát từ giá trị mà một xí nghiệp có thể tạo ra cho người mua, và giá trị đó vượt quá phí tổn
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 4 của xí nghiệp” theo quan điểm của Ông cái mà xí nghiệp tạo ra lớn hơn chi phí xí nghiệp bỏ ra và khách hàng đã tìm thấy lợi khi quyết định chọn mua sản phẩm của xí nghiệp. Đó là lợi thế cạnh tranh mà xí nghiệp biết tận dụng và đã đạt được mục đích. Việc tạo ra lợi thế cạnh tranh tùy thuộc vào phạm vi cạnh tranh hoặc trên toàn bộ thị trường. Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp cần xác định lợi thế của mình mới có thể giành được thắng lợi, có hai nhóm lợi thế cạnh tranh: + Lợi thế về chi phí: Tạo ra sản phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ cạnh tranh, các yếu tố sản xuất như đất đai, vốn và lao động thường được xem là nguồn lực đểtạo ra lợi thế cạnh tranh. + Lợi thế về sự khác biệt: Dựa vào sự khác biệt của sản phẩm làm tăng giá trịcho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản phẩm hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép thị trường chấp nhận mức giá thậm chí cao hơn đối thủ. 1.3 Bản chất của lợi thế cạnh tranh Một công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành.Và công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài.Trong ngành bách hoá ở Mỹ, Wal-mart đã duy trì một lợi thế cạnh tranh bền bỉ qua hàng thập kỷ.Điều này đã giúp nó có được tỷ lệ lợi nhuận cao. Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một công ty và cho thấy công ty có lợi thế cạnh tranh hay không là: lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hóa hay dịch vụ của công ty, và chi phí sản xuất của nó.
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 5 .Giá trị cảm nhận của khách hàng là sự lưu giữ trong tâm trí của họ về những gì mà họ cảm thấy thỏa mãn từ sản phẩm hay dịch vụ của công ty. Nói chung, giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm của công ty thường cao hơn giá mà công ty có thể đòi hỏi về các sản phẩm/dịch vụ của mình. Theo các nhà kinh tế, phần cao hơn đó chính là thặng dư người tiêu dùng mà khách hàng có thể giành được.Cạnh tranh giành giật khách hàng giữa các công ty đã giúp khách hàng nhận được phần thặng dư này.Cạnh tranh càng mạnh phần thặng dư người tiêu dùng càng lớn.Hơn nữa, công ty không thể phân đoạn thị trường chi tiết đến mức mà nó có thể đòi hỏi mỗi khách hàng một mức giá phản ánh đúng đắn những cảm nhận riêng của họ về giá trị sản phẩm – điều mà các nhà kinh tế gọi là sự bảo lưu giá của khách hàng. Hai lý do này khiến công ty chỉ có thể đòi hỏi mức giá thấp hơn giá trị mà khách hàng cảm nhận và đánh giá về sản phẩm. Các khái niệm này minh hoạ bằng Hình 3-1: Sự hình thành giá trị cho khách hàng. Có thể thấy rằng giá trị của một sản phẩm đối với khách hàng là V, giá mà công ty có thể đòi hỏi cho sản phẩm đó dưới sức ép cạnh tranh là P, và chi phí sản xuất sản phẩm là C. Biên lợi nhuận của công ty là P- C trong khi đó khách hàng sẽ được một thặng dư V-P. Công ty tạo ra một lợi nhuận vì P>C, và tỷ lệ lợi nhuận càng lớn nếu C càng nhỏ tương đối so với P. Nhớ rằng sự chênh lệch giữa V và P một phần được xác định bởi cường độ của sức ép cạnh tranh trên thị trường. Cường độ sức ép cạnh tranh càng thấp giá có thể đòi hỏi càng cao hơn một cách tương đối so với V. Chúng ta hiểu rằng giá trị được tạo ra bởi một công ty được đo bằng chênh lệch giữa V và C (V-C). Công ty có thể tạo ra giá trị bằng cách chuyển đổi các đầu vào với chi phí C thành sản phẩm mà khách hàng sẽ cảm nhận với mức giá trị V. Bạn có thể dễ dàng hình dung về các cách thức mà công ty có
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 6 được lợi thế cạnh tranh. Thứ nhất, công ty sẽ cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm cho họ có được sự thỏa mãn vượt trên cả mong đợi của chính họ. Các nỗ lực của công ty làm cho sản phẩm hấp dẫn hơn nhờ sự vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng và điều gì đó tương tự để chính khách hàng cảm nhận được một giá trị lớn hơn (V lớn hơn) và họ sẵn lòng trả giá P cao hơn. Thứ hai, công ty có thể cố nâng cao hiệu quả các hoạt động của mình để giảm chi phí (C). Hệ quả là biên lợi nhuận tăng lên, hướng đến một lợi thế cạnh tranh.Nói một cách khác, khái niệm về sự sang tạo giá trị là hạt nhân của lợi thế cạnh tranh.. Bằng việc khai thác các năng lực cốt lõi hay lợi thế cạnh tranh để đáp ứng và đáp ứng trên cả các chuẩn mực yêu cầu của cạnh tranh, các doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng. Về bản chất, việc tạo ra giá trị vượt trội không nhất thiết yêu cầu một công ty phải có cấu trúc chi phí thấp nhất trong ngành hay tạo ra sản phẩm có giá trị nhất trong mắt của khác hàng, mà điều quan trọng là độ lêch giữa giá trị nhận thức được (V) và chi phí sản xuất (C) lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh. M.Porter đã chỉ ra rằng chi phí thấp và sự khác biệt là hai chiến
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 7 lược cơ bản để tạo giá trị và giành lợi thế cạnh tranh trong một ngành. Theo Porter, lợi tếh cạnh tranh (theo đó là lợi nhuận cao hơn) đến với các công tu nào có thể tạo ra giá trị vượt trội. Và cách thức để tạo ra giá trị vượt trội là hướng đến việc giảm chi phí kinh doanh và/ hoặc tạo khác biệt sản phẩm vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức giá tăng thêm. 1.4 Các yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Có 4 yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng. Chúng là những khối chung của lợi thế cạnh tranh mà một doanh nghiệp có thể làm theo,bất kể doanh nghiệp đó có trong ngành nào, cung cấp sản phẩm dịch vụ gì. Mặc dù chúng ta có thể nghiên cứu từng khối tach biệt nhau ở những phần dươi đây, song cần lưu ý rằng, giữa chúng co sự tương tác lẫn nhay rất mạnh Hình 2: Các khối cơ bản tạo lợi thế cạnh tranh Mọi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt.Bốn yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 8 hay tạo ra sự khác biệt về sãn phẩm so với các đối thủ.Từ đó doanh nghiệp có thể làm tốt hơn đối thủ và co lợi thế cạnh tranh. a. Hiệu quả Nếu coi một doanh nghiệp như là một hệ thống chuyển hoá các đầu vào thành các đầu ra. Các đầu vào là các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động, đất đai, vốn, quản trị, và bí quyết công nghệ. Đầu ra là các hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất. Cách đo lường đơn giản nhất của hiệu quả là đem chia số lượng các đầu ra cho các đầu vào. Một công ty càng hiệu quả khi nó cần càng ít đầu vào để sản xuất một đầu ra nhất định. Bộ phận cấu thành quan trọng nhất của hiệu quả đối với nhiều công ty, đó là, năng suất lao động. Chỉ tiêu này thường được đo lường bằng kết quả đầu ra tính trên một công nhân. Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, nói chung công ty có mức năng suất cao nhất trong ngành, sẽ có chi phí sản xuất thấp nhất. Nói cách khác, công ty sẽ có lợi thế cạnh tranh chi phí thấp. Tất nhiên, điều đáng quan tâm là cách thức để đạt được năng suất vượt trội.Ở đây, chúng ta chỉ lưu ý rằng để đạt được năng suất cao các công ty phải có một chiến lược, một cấu trúc và hệ thống kiểm soát thích hợp. b. Chất lượng Tác động của chất lượng sản phẩm cao đến lợi thế cạnh tranh gồm: Thứ nhất, việc cung cấp các sản phẩm chất lượng cao sẽ làm tăng giá trị của sản phẩm trong mắt của khách hàng. Từ sự nâng cao nhận thức về giá trị này cho phép công ty đòi hỏi múc giá cao hơn. Thứ hai, chất lượng cao dẫn đến hiệu quả cao hơn và đem lại chi phí thấp hơn. Chất lượng cao sẽ làm giảm thời gian lao động bị lãng phí để làm ra
  • 19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 9 các chi tiết sản phẩm khuyết tật hay cung cấp dịch vụ không đáp ứng tiêu chuẩn và giảm thời gian bỏ ra để sửa chữa khuyết tật sẽ làm cho năng suất lao động cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Như vậy, chất lượng sản phẩm cao không chỉ để cho công ty đòi hỏi giá cao hơn về sản phẩm của mình mà còn hạ thấp chi phí. Tầm quan trọng của chất lượng trong việc tạo lập lợi thế cạnh tranh đã tăng lên đáng kể trong thập kỷ vừa qua. Thực vậy, nhiều công ty việc nhấn mạnh vào chất lượng là cốt tử đến mức việc đạt được chất lượng sản phẩm cao không còn được coi như một cách thức tạo lợi thế cạnh tranh nữa.Trong nhiều ngành, chât lượng đã trở thành một điều băt nuộc tuyệt đối để tồn tại. c. Cải tiến Cải tiến là bất kỳ những gì được coi là mới hay mới lạ trong cách thức mà một công ty vận hành hay sản xuất sản phẩm của nó.Cải tiến bao gồm những tiến bộ mà công ty phát triển về các loại sản phẩm, quá trình sản xuất, hệ thống quản trị, cấu trúc tổ chức và các chiến lược.Cải tiến thành công đó là phát triển sản phẩm mới và/hoặc quản trị doanh nghiệp theo một cách thức mới lạ, tạo ra giá trị cho khách hàng. Về dài hạn, cạnh tranh có thể coi như một quá trình được dẫn dắt bằng sự cải tiến. Mặc dù không phải tất cả các cải tiến đều thành công, nhưng cải tiến là nguồn lực chủ yếu của lợi thế cạnh tranh, bởi vì, theo định nghĩa, nó tạo ra cho công ty những thứ độc đáo- những thứ mà đối thủ cạnh tranh của nó không có (ít ra cho đến khi nào họ bắt chước thành công). Tính độc đáo giúp công ty tạo ra khác biệt so với đối thủ và đòi hỏi một mức giá tăng thêm cho sản phẩm của nó, hoặc giảm chi phí đáng kể so với đối thủ. d. Đáp ứng khách hàng
  • 20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 10 Một công ty đáp ứng khách hàng tốt phải có khả năng nhận diện và thỏa mãn nhu cầu khach hàng tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh.Có như vậy khách hàng sẽ cảm nhận giá trị sản phẩm của công ty, và công ty có lợi thế cạnh tranh trên cơ sở khác biệt. Sự cải thiện về chất lượng cung cấp sản phẩm giúp công ty đáp ứng khách hàng bằng cách phát triển sản phẩm mới với những đặc tính mà sản phẩm hiện tại không có.Nói cách khác, việc đạt được chất lượng vượt trội và cải tiến là một bộ phận cần thiết để thực hiện đáp ứng khách hàng một cách vượt trội. Khía cạnh nổi bật thứ hai trong đáp ứng khách hàng là cung cấp các hàng hóa và dịch vụ theo nhu cầu độc đáo của các khách hàng hay nhóm khách hàng cá biệt. Khía cạnh thư ba của đáp ứng khách hàng là quan tâm đên thời gian đáp ứng khách hàng, đó chính là thời gian để giao hàng hay để thực hiện một dịch vụ. Bên cạnh đáp ứng chất lượng, đáp ứng theo yêu cầu, và đáp ứng thời gian, thiết kế vượt trội, dịch vụ vượt trội, dịch vụ hậu mãi và hỗ trợ vượt trội là những nguồn khác để tăng cường đáp ứng khách hàng. Tất cả các yếu tố này tăng cường sự đáp ứng khách hàng và cho phép công ty tạo ra khác biệt so với các đối thủ ít đáp ứng hơn. Cuối cùng, sự khác biệt này lại cho phép công ty tạo lập lòng trung thành nhãn hiệu và có thể đòi hỏi một mức giá tăng thêm cho sản phẩm của mình. Tóm lại, hiệu quả, chất lượng, sự đáp ứng khách hàng, và cải tiến là tất cả các nhân tố quan trọng để có được lợi thế cạnh tranh. Hiệu quả vượt trội cho phép công ty giảm thấp hơn chi phí; chất lượng vượt trội cho phép công ty vừa có thể đòi hỏi mức giá cao hơn, vừa hạ thấp chi phí; đáp ứng khách hàng vượt trội cho phép đòi hỏi mức giá cao hơn; sự cải tiến có thể dẫn tới giá
  • 21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 11 cao hơn và chi phí đơn vị thấp hơn. Bốn nhân tố này cùng nhau giúp cho công ty tạo ra giá trị cao hơn bằng việc hạ thấp chi phí hay tạo sự khác biệt về sản phẩm của nó so với các đối thủ, cho phép công ty làm tốt hơn đối thủ của nó. Tóm tắt chương 1 Sau khi tìm hiểu về lý thuyết cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh, trong chương I của để tài cũngcụ thể các yếu tố hình thành nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp như: hiệu quả, chất lượng, sự thõa mản của khách hàng và đổi mới. Lợi thế cạnh tranh sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh thuộc về các nhân tố nội lực của doanh nghiệp trong khi các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranhthuộc về các yếu tố ngoại vi.Tận dụng và phát huy nguồn nội lực thật tốt, nghiên cứu các chiến lược thích ứng và đối phó với các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp giải mã tìm ra các chiến lược phù hợp đem lại cho doanh nghiệp những thành công nhất định trong thị trường cạnh tranh.
  • 22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC 2.1. Giới thiệu về công ty TM DV Cổng Vàng – nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển. a. Lịch sủ hình thành Nguyễn Việt Hồng, Đào Thế Vinh, Nguyễn Xuân Tường là ba chàng trai trẻ Hà Nội, trong một lần đến Côn Minh (Trung Quốc) đã tình cờ được nếm món lẩu nấm - một món ăn truyền thống của người dân tộc Hạ và họ đã bất ngờ trước hương vị hấp dẫn của món lẩu này. Món ăn ngay lập tức cuốn hút họ, bởi cách thưởng thức cầu kỳ của biết bao loại nấm. Vị ngọt thanh nhẹ, mùi thơm hấp dẫn khiến ai nấy ăn xong đều cảm thấy nhẹ nhõm, hài lòng. Nét hấp dẫn của món lẩu lạ này còn thuyết phục được họ đến ăn thêm một lần trước khi về nước. Sau chuyến đi đó, họ đã quyết định phải đưa bằng được món lẩu nấm tuyệt vời về Việt Nam. Tuy nhiên, họ xác định rõ mình cần phải kinh doanh sản phẩm được mọi người ưa thích chứ không thể kinh doanh sản phẩm để thỏa mãn ý thích của cá nhân vì vậy họ đã cân nhắc rất kỹ lưỡng cho địa điểm kinh doanh nhằm thể hiện được tính cách của món lẩu nấm đặc biệt ấy. Thế rồi 5 tháng sau (11/ 2005), tại biệt thự số 44 Phan Đình Phùng, nhà hàng lẩu nấm đầu tiên của Việt Nam khai trương với tên gọi ASHIMA. Vài nét về công ty: - Tên tông ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤCỔNG VÀNG. - Tên quốc tế: GOLDEN GATE TRADE & SERVICE JSC.
  • 23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 13 - Số giấy phép kinh doanh: 0103023679 - Mã số thuế: 0102721191 - Thời gian thành lập: tháng 8-2005. - Loại hình công ty: Cổ Phần. - Website: www.ggg.com.vn - Logo: Hình 3: Logo công ty TM DV Cổng Vàng - Đơn vị thực tập: CN Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cổng Vàng (Tp.Hà Nội) - Địa chỉ: 84 Cao Thắng, Phường 4, Quận 3, TP.HCM. - Điện thoại: 08.38329379. - Mã số thuế: 0102721191-001 b. Quá trình phát triển: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế vào thời kì hội nhập, đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển.Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Cổng Vàng ra đời hoạt động trong lĩnh vực nhà hàng.
  • 24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 14 - 3/11/2005 nhà hàng Ashima đầu tiên thuộc sở hữu của Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Thành có mặt tại Hà Nội. - 1/7/2008 Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Hoàng Thành đổi tên thành Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Cổng Vàng. Ngay từ khi mới thành lập, tiêu chí của Ashima đã rất rõ ràng: Làm hài lòng khách hàng là sứ mệnh của Ashima. Thành quả đó được ghi nhận lại, qua việc Thời báo Kinh tế Việt trao giải thưởng The Guide Awards năm 2008-2009 cho Ashima - “Amazing and Popular mushroom cuisine” Sau hơn 4 năm hoạt động, chuỗi nhà hàng lẩu nấm Ashima đón nhận được rất nhiều sự hài lòng và tin tưởng của khách hàng về dịch vụ tại nhà hàng. Điều đó một lần nữa được khẳng định khi Chương trình Tin & Dùng 2009 do Thời báo kinh tế Việt Nam tổ chức trao chứng nhận danh hiệu “Dịch vụ tin & dùng Việt Nam” cho nhà hàng Ashima vào tháng 1 năm 2010. Trong khi Ashima được định vị là một thương hiệu cao cấp, Kichi- Kichi khẳng định được thương hiệu của một loại hình thức ăn nhanh đối với đông đảo tầng lớp trung lưu sống tại vùng đô thị. Với giá 6 đô-la Mỹ/người và khẩu hiệu “ăn nhiều nhất bạn có thể”, Kichi-Kichi đang nhận được sự đón nhận nồng nhiệt của tầng lớp thành thị. c. Vài nét về nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi Trong số hệ thống nhà hàng của Golden Gate, Kichi Kichi là chuỗi nhà hàng băng chuyền về lẩu Buffet hàng đầu tại Việt Nam.
  • 25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 15 Slogan của lẩu băng chuyền Kichi Kichi là “ chuyển động không ngừng” Non Stop – Moving. Có thể gọi lẩu băng chuyền Kichi Kichi là một loại lẩu đạt kỷ lục. Ở đây có đến 10 loại lẩu như Thái (Tomyum), Cừu non, Suki, Nấm, Ớt Tây Tạng, phở bò, riêu cua… Lần đầu tiên đến với Kichi Kichi bạn có thể bị “choáng” vì món ngon cứ ào ào chạy ra trên băng chuyền. Bạn có thể tha hồ chon món ăn tươi ngon, giàu chất dinh dưỡng trong hơn 100 món ăn hợp gu của mình để cho và nồi lẩu vớinước dùng được đặt chế riêng đang sôi sùng sục, tỏa hương vị thơm phức. Trung bình 25 món ăn sẽ “diễu hành” qua mắt bạn trong một phút. Hình 4: Banner quảng cáo Kichi Kichi. Có mặt lần đầu tiên trên thị trường vào tháng 2 năm 2009, cửa hàng Kichi Kichi đầu tiên tại tầng 1 Big C, Thăng Long, Hà Nội. Tháng 5 cùng năm tại Thành phố Hồ Chí Minh, lẩu băng chuyền Kichi Kichi khai trương
  • 26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 16 chi nhánh đầu tiên ở khu vực miền nam ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng. Gần như không có trở ngại nào có thể ngăn lẩu băng chuyền Kichi Kichi vận hành ngày càng nhiều. Với nhu cầu ẩm thực buffet mang phong cách “ngồi”và được chọn “xả láng” trên trăm món ăn ngon tăng nhanh chóng , Kichi Kichi lan tỏa sang cả đảo quốc sư tử với hai nhà hàng đã khai trương tại đây. Dường như không có gì ngăn cản được sự chuyển động của Kichi Kichi vì đó là sự chuyển động của những “ tâm hồn ẩm thực” đầy say mê, đầy tình yêu và muốn tạo nên cuộc sống tươi đẹp mỗi ngày. Hiện nay, nhà hàng kichi có hơn 36 chi nhánh trên đất nước Việt nam. Trong đó chiếm nhiều nhất là ở TP HCM có 17 cửa hàng, Hà Nội có 12 cửa hàng. 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2.1.2.1 Chức năng: - Nhà hàng kinh doanh dịch vụ ăn uống cho khách hàng có nhu cầu. - Cung cấp món lẩu nấm hợp vệ sinh, an toàn thực phẩm, có nhiều chất bổ dưỡng cho khách hàng. - Nhập khẩu các loại nấm có chất lượng cao để phục vụ khách hàng. - Cung cấp các loại rược và thức uống hợp vệ sinh. 2.1.2.2 Nhiệm vụ: - Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cổng Vàng trước hết cũng cố và phát triển hoạt động kinh doanh đa ngành trên cơ sở lấy hiệu quả làm mục tiêu, đổi mới phương thức kinh doanh, quản lý đầu tư nâng cấp và khai thác tối đa lợi thế hiện có, nhằm tạo ra năng suất, chất lượng và hiệu quả.
  • 27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 17 - Củng cố tổ chức bộ máy quản lý, nâng cấp mạng lưới kinh doanh nhằm để công ty có bộ máy gọn, nhẹ năng động sáng tạo trong kinh doanh, giỏi về quản lý, đáp ứng với xu thế hội nhập. - Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có của Công ty về con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn, thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng mặt hàng chủ lực và đầu tư phát triển mặt hàng mới có khả năng tiêu thụ trên thị trường. - Phát huy nội lực và coi trọng hợp tác kinh doanh dưới nhiều hình thức nhằm tăng thêm sức mạnh của Công ty đủ sức ứng phó, xoay chuyển trong mọi tình huống. - Nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty về mọi mặt, phát triển kinh doanh theo hướng phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố, nhằm tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, lợi tức cho cổ đông và tăng nguồn thu cho Công ty. - Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký, thực hiện tốt kế hoạch cung ứng hàng hoá mà nhà nước giao cho. - Chấp nhận đúng quy định của nhà nước theo đúng pháp luật, đúng quy định của liên hiệp về kinh doanh thương mại và dịch vụ. - Thực hiện đúng các chính sách, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động và tiền lương cho nhân viên. -Đảm bảo về tài chính, kế toán, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, an toàn phòng cháy và chữa cháy. - Bảo đảm và phát triển nguồn vốn được giao, tạo hiệu quả kinh tế xã hội, thực iện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước. Chăm lo đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên công ty thông qua các lớp
  • 28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 18 nâng cao trình độ nghiệp vụ, nhằm tạo điều kiện cho nhân viên tiếp thu những kiến thức mới phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của từng bộ phận 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của công ty: Hình 5: Cơ cấu tổ chức công ty . Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận * Hội Đồng Quản Trị: - Hội Đồng Quản Trị là cơ quan quản lý giữa hai kỳ Đại hội Cổ đông. Có toàn quyền nhân danh Công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến mục MKTPur QA/R&DOPSIC HRDC Maiternance CEO Deputy GD LegalImageNetwork Branch Dierecter Branch Dierecter IT Finance
  • 29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 19 đích và quyền lợi của Công ty.Trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội Cổ đông. - Hội Đồng Quản Trị có trách nhiệm cung cấp và công bố các thông tin, tài chính cần thiết – trả lời các câu hỏi chất vấn của Ban Kiểm soát, của Công đoàn và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo luật định và theo điều lệ này. * Ban Giám Đốc: - Giám đốc Công ty do Hội Đồng Quản Trị bổ nhiệm và ủy nhiệm các quyền hạn cần thiết để thi hành các Nghị quyết của Đại Hội Đồng Cổ Đông và quyết định của Hội Đồng Quản Trị. - Giám đốc chịu trách nhiệm xây dựng và trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt cơ cấu bộ máy, cán bộ quản lý của công ty. - Giám đốc là người điều hành hoạt động hằng ngày của Công ty, trực tiếp chịu trách nhiệm trước Pháp luật và Hội Đồng Quản Trị về việc tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của Công ty. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của Công ty và thi hành các quyết nghị, quyết định của Hội Đồng Quản Trị theo nhiệm vụ và quyền hạn được giao. - Phó Giám hổ trợ cho Giám Đốc điều hành một hoặc một số lãnh vực hoạt động của Công ty, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về các phần việc đã được phân công hoặc ủy nhiệm. * Các phòng ban chức năng: - Các Trưởng, Phó phòng nghiệp vụ và các Trưởng đơn vị trực thuộc có chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong quản lý điều hành công việc và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ của phòng ban.
  • 30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 20 + Phòng dự án và bảo trì: Chịu trách nhiệm trong việc sữa chữa, bảo trì máy móc, thiết bị, điện, hư hỏng trong thiết kế… của các khối nhà hàng thuộc công ty. + Phòng mua hàng: Là nơi lựa chọn những sản phẩm tốt nhất với các nhà cung cấp uy tín về chất lượng và giá thành. Phòng mua hàng chịu trách nhiệm về tất cả các nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh, các trang thiết bị cung cấp cho các phòng ban… Đây là bộ phận chịu trách nhiệm kiểm soát chi phí đầu vào của doanh nghiệp. + Phòng R&D (Research and Development): Là bộ phận chịu trách nhiệm trong việc sáng kiến, chế biến những món ăn mới, làm phong phú thực đơn của từng nhà hàng. + Phòng QA (Quality assurance): Kiểm soát chất lượng của nguyên liệu và thành phẩm, đảm bảo món ăn luôn được chế biến đúng cách thức, đạt chất lượng nhằm đem lại sự tuyệt hảo trong thưởng thức, trong cảm nhận, giữ vững long tin nơi khách hàng. + Bộ phận kho và bộ phận phân phối: Việc nhập hàng hóa, đặt hàng từ nhà phân phối, điều tiết đi tất cả các nhà hàng trong công ty, đảm bảo lượng thực phẩm nhập về luôn đủ và trong tình trạng tốt. + Phòng điều hành ( Operation System): Trực tiếp đều hành việc kinh doanh của các nhà hàng đem lại doanh thu cho toàn bộ chi nhánh, đảm bảo đem lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất và manh về cho công ty doanh số ngày một cao. + Phòng nhân sự ( Human Recources): Trực tiếp tuyển dụng nhân sự từ cấp nhân viên đến quản lý. Đảm bảo thực thi các chế độ chính sách phúc lợi của Công ty được đến với từng nhân viên tại tất cả các cấp, hổ trợ các phòng ban khác trong việc đào tạo & giữ nhân tài ổn định cho Công ty.
  • 31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 21 + Phòng kế toán ( Accounting ) : Là bộ phận chịu trách nhiệm trong việc hoạch toán thu chi của từng Nhà hàng và của từng phòng ban trong cả chi nhánh. Là bộ phận lo các thủ tục báo cáo thuế & đóng thuế cho nhà nước theo luật định. Là nơi tuân thu tất cả các quy định của pháp luật về tài chính doanh nghiệp của chi nhánh. + Phòng kiểm soát nội bộ ( Internal Control ): Là bộ phận hổ trợ ban điều hành kiểm soát và kiểm tra tất cả các phòng ban trong Công ty để đảm bảo các phòng ban đều thực hiện và tuân thủ nội quy, quy định của công ty & pháp luật. 2.1.3.2 Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng Hình 6: Cơ cấu tổ chức khối nhà hàng OPS Directer OPS Manager Area Manager Restaurant Manager ASS (I) ASS (II) Shift Supervisor Staff level 3 SS. CheftSS. Restaurant
  • 32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 22 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban trong nhà hàng: Quản lý nhà hàng: - Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận nhà hàng. - Tham gia tuyển chọn và đào tạo cho nhân viên mới. - Tổ chức hướng dẫn nhân viên theo đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ của nhà hàng. Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo và thử việc. - Lên lịch công việc cho nhân viên hàng tuần và điều chỉnh phát sinh. - Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc. - Đánh giá kết quả công việc và năng lực của nhân viên định kỳ. - Tổ chức thực hiện theo các quy định về quản lý nhân sự của công ty. - Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách. - Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thỏa mãn của khách theo quy trình của công ty. - Giải quyết sự việc phát sinh liên quan hàng ngày. - Điều động nhân viên thực hiện công việc. - Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn truyền đạt thông tin cho nhân viên. - Xây dựng kế hoạch hoạt động tuần, tháng cho bộ phận nhà hàng và tổ chức thực hiện. - Phối hợp các bộ phận khác thực hiện công việc. Staff level 2 Staff level 1 Trainee
  • 33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 23 - Tổ chức cơ chế giám sát và trực tiếp giám sát việc thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn của nhà hàng. - Báo cáo kết quả hoạt động hàng ngày cho Tổng quản lý. - Đề xuất cải tiến các hoạt động của nhà hàng. Quản lý bếp: - Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu, hàng hóa đầu vào. - Hướng dẫn và kiểm soát đầu bếp, phụ bếp chế biến món ăn theo đúng quy trình. - Đảm bảo đung theo công thức chế biến món ăn, định mức tiêu hao thực phẩm cho phép. - Kiểm tra lại món ăn trước khi phục vụ khách hàng. - Nhận và kiểm tra thực phẩm, rau từ nơi cung cấp. - Nhận phiếu yêu cầu xuất hàng của nhân viên từ kho, kiểm tra số lượng hàng tồn và ký xác nhận vào phiếu. - Kiểm tra việc bảo quản, khu vực để nguyên vật liệu, gia vị ít nhất 1 lần/ca. - Kiểm tra và báo cáo số lượng tài sản, dụng cụ làm việc hàng tháng. - Xử lý các trường hợp mất, hư hỏng dụng cụ và báo ngay cho quản lý nhà hàng. - Đề xuất tuyển dụng nhân viên cho bộ phận bếp. - Tham gia tuyển dung, phỏng vấn nhân viên. - Đánh giá kết quả công việc và năng lực của nhân viên định kỳ Nhân viên (phục vụ): - Giới thiệu khách hàng các món ăn và đồ uống cho khách hàng, hiểu biết về ẩm thực và các món ăn của nhà hàng. - Lấy order từ khách hàng: ghi nhận thông tin order từ khách hàng phải rỏ ràng, chính xác các món ăn, số lượng, đơn vị tính…
  • 34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 24 - Phục vụ khách hàng đồ ăn và uống, làm đúng quy cách và phong cách phục vụ của nhà hàng. - Kiểm tra các món ăn trước khi phục vụ khách: phục vụ đúng bàn, đúng món ăn, đủ số lượng, đúng trình tự. - Dọn dẹp bàn ăn và thay đồ mới cho khách, sẵn sàng trả lời và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng: niềm nở, ân cần, hòa nhã, chu đáo với khách - Đảm bảo khu vực làm việc sạch sẽ tuyệt đối, luôn kiểm tra các dụng cụ làm việc thường xuyên trong ca của mình. - Tác phong chuyên nghiệp, đồng phục tư trang gọn gàng sạch sẽ. - Chuẩn bị chén dĩa ở quầy service station: bảo quản, cất giữ các đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng, dễ kiểm kê. - Quản lý các công cụ làm việc của nhà hàng, bàn, ghế và các vật dụng liên quan khác, báo ngay khi phát hiện chén, dĩa, ly bị sứt mẽ hoặc bị dơ. - Phối hợp với thu ngân, quản lý nhà hàng và bếp trưởng khi khách gọi món hay yêu cầu đổi món ăn, khi khách yêu cầu tính tiền. - Báo cáo với quản lý tất cả các sự cố xảy ra trong nhà hàng. - Giao lại cho ca sau: bàn giao ca phải đầy đủ thông tin và có mối liên kết chặt chẽ với đồng nghiệp. Nhân viên thu ngân: - Kiểm tra toàn bộ quầy, xem xét sổ giao ban, xem xét các máy móc, các dụng cụ của quầy thu ngân. - Kiểm tra hóa đơn GTGT ca trước. - In hóa đơn từ máy tính tiền (tính giảm giá cho khách hàng nếu là thành viên của chương trình mà nhà hàng đưa ra, phiếu giảm giá hoặc phiếu mua). Yêu cầu kiểm tra in đúng hóa đơn của từng bàn.
  • 35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 25 - Nhận tiền của khách từ nhân viên phục vụ: kiểm tra, đếm, thu tiền và thối tiền cho khách, cất tiền vào tủ theo đúng từng giá trị. - Khi khách thanh toán tiêng bằng thẻ tín dụng phải kiểm tra số tài khoản và chử ký của khách, khi khách yêu cầu hóa đơn đỏ thì nhân viên thu ngân phải xuất hóa đơn đỏ cho khách thông qua nhân viên phục vụ. - Kiểm đếm tiền và nộp cho người nhận theo biểu mẫu của công ty. - In báo cáo bán hàng vào cuối ngày theo trình tự: báo cáo cân đối chi tiết bán hàng, các loại phiếu tiếp khách – hóa đơn chưa thnah toán, bảng cân đối bán hàng thực tế, giấy nộp tiền mặt… - Cuối mỗi ca nhân viên thu ngân phải sắp xếp chứng từ theo trình tự, gọn gàng. 2.1.4 Sơ lược về tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian qua Golden Gate Nhóm quy mô 2010 (Số lượng nhà hàng) Bảng 1: Golden Gate Nhóm quy mô số lượng nhà hàng 2010
  • 36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 26 Số lượng nhà hàng của công ty tăng đều đặn trong những năm 2005- 2010,chủ yếu là 3 nhãn hiệu Ashima, Kichi-Kichi, Sumo BBQ +Số lượng các nhà hàng Ashima tăng đều đặn với việc mở 1 hoặc 2 nhiều nhà hàng mỗi năm. Tổng số Ashima trong năm 2010 là 8 nhà hàng. +Số lượng Kichi Kichi, tuy nhiên, tăng mạnh khi nó được tăng gấp đôi chỉ trong vòng một năm kể từ 12 nhà hàng trong 2009- hơn 36 nhà hàng trong năm 2016 +SumoBBQ là thương hiệu mới nhất với việc khai trương 2 nhà hàng trong năm 2010 Cùng với sự ra đời không ngừng các thương hiệu và các chi nhánh nhà hàng,doanh thu công ty cũng không ít thu được nhiều lợi nhuận.Tại thời điểm nhìn lại,trong giai doạn 2008-2013,ngành dịch vụ ăn uống, nhà hàng có mức tăng trưởng bình quân 8,1%/năm. Riêng với Cổng Vàng, chỉ tiêu doanh thu tăng trưởng bình quân 25%/năm, tính trong giai đoạn từ 2010 đến nay. Riêng đối với nhà hàng lẩu băng chuyền Kichi Kichi,từ 2009 đến nay đã phát triển được tới 22 nhà hàng,và tình hình kinh doanh đều đang thu hút đươc lượng khách ổn định.Riêng Kichi Quang Trung trong vòng nửa năm ra mắt doanh thu tương đối ổn định trung bình là 850 triệu/tháng. Khách hàng của Kichi Kichi là những người trẻ trung, năng động; có thói quen ăn ngon trong một môi trường sạch sẽ; yêu thichi món ăn và phong cách Nhật Bản; biết rõ giá trị của đồng tiền; ưa thích sự tự do, cách sống hiện đại cũng như muốn chia sẻ phong cáh này với những người xung quanh.
  • 37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 27 2.1.5 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới Với 16 nhãn hàng hiện có (Ashima,Kichi,SumoBBQ,Ba con cừu….),công ty còn đang có những dự án phát triển cho ra những nhãn hàng,sản phẩm mới trong năm nay và torng tương lai.Bên canh đo là mở them nhiều chi nhánh của các nhãn hàng nổi bật như Kichi Kichi,SumoBBQ,Vuvuzela…… Bên cạnh sự cạnh tranh gay gắt của các nhà hàng khác,Kichi Kichi vẫn thu hút được một lượng khách ổn định và tăng dần qua các năm.Đìêu đó là do kichi luôn có “sự chuyển động không ngừng, đổi mới liên tục” gây sự bất ngờ,mới mẻ cho khách hàng mỗi lần ghé qua,và thúc đẩy sự tò mò cho những lần ghé kế tiếp.”Non stop moving”-slogan của kichi ngày càng được nhiều người biết đến,cho nên công ty luôn phải có những chính sách chương trình marketing cũng như khuyến mãi mới để mang lại luồng không khí mới cho khách hàng.Hiện tại, Kichi vẫn đang làm tốt điều đó với đội ngũ nhân viên được truyền cảm hứng mỗi ngày và ngày càng phát triển. Theo Ông Chad Ovel, Phó tổng giám đốc của Mekong Capital,dự báo trong giai đoạn 2014-2016 tăng trưởng doanh thu bình quân của công ty này sẽ ở mức 32%. 2.2. Thực trạng về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng 2.2.1 Giới thiệu một số nhà hàng trong hệ thống Kichi • Kichi Kichi Vincom Thủ Đức: là nhà hàng mới nhất trong hệ thống ở TPHCM, ra đời tháng 2/2015 nằm ở tầng 3 tòa nhà Vincom Thủ Đức số 216 Võ Văn Ngân phường Linh Chiểu quận Thủ Đức, với không gian sức chứa được 70 khách cùng một thời điểm với 52 chỗ ngồi cá nhân và 2 bàn gia đình.Quận Thủ Đức là một khu đông dân cư với tầng lớp chủ yếu là tiểu
  • 38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 28 thương với mức thu nhập trung bình, là một địa điểm xa trung tâm thành phố gần ngoại thành. • Kichi Kichi Vincom Biên Hòa: ra đời giữa năm 2015 năm ở trong khu ăn uống của Vincom Biên Hòa, với không gian khá rộng và thoáng, sức chứa trên 100 khách. • Kichi Kichi Lê Văn Việt: là cửa hàng ra đời tháng 03/2016 Tầng L4 - 02 Vincom Lê Vần Viầt, 50 Lê Vần Viầt, P. Hiầp Phú, Quần 9, TP. HCM, với không gian sức chứa khoảng 85 khách với 70 chỗ ngồi cá nhân và 3 bàn gia đình. Pandora là trung tâm thương mại Vincom kết hợp là các khu mua sắm và giải trí như rạp xem phim CGV cùng các trò chơi điện tử, bowling… Bên cạnh đó còn có nhiều cửa hàng Kichi khác ở TPHCM cũng như ở các tỉnh thành khác của đất nước Việt Nam ra đời từ năm 2009 đến nay. 2.2.2 Xác định các yếu tố lợi thế cạnh tranh của nhà hàng Qua việc trò chuyện với khách hàng ở một số nhà hàng, tôi có thể rút ra được phần nào nguyên nhân khách hàng quan tâm ghé vào cửa hàng Kichi là do các yếu tố sau: - Chất lượng sản phẩm: là thực phẩm trên chuyền cũng như ở quầy buffet line như thế nào, có đáp ứng và đem lại sự hài lòng với số tiền phải chi ra hay không? - Giá cả: Do Kichi Kichi là một chuỗi hệ thống lẩu nên giá cả được niêm yết giống nhau trong cùng một khu vực TPHCM, nên giá cả không ảnh hưởng đến sự cạnh tranh của các cửa hàng. - Phục vụ: là thái độ của đội ngũ nhân viên từ cấp quản lý đến nhân viên, là quy trình phục vụ, hình ảnh bên ngoài và cách giải quyết tình huống.
  • 39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 29 - Vị trí: địa điểm nhà hàng có những thuận tiện và bất lợi gì cho khách hàng khi họ đến và đi. - Không gian: cách bài trí, sắp xếp không gian cho từng khu vực, cảm nhận của khách hàng về sự thoải mái, sạch sẽ khi đến nhà hàng. 2.2.3 Xây dựng bảng câu hỏi điều tra Để thấy được lợi thế của nhà hàng Kichi Kichi VinCom Thủ Đức là do nhân tố nào tác động,tôi sẽ tiến hành lập bảng điều tra khảo sát lấy ý kiến khách hàng theo hình thức câu hỏi chọn lựa.Những câu hỏi được ra trong bảng khảo sát tập trung vào những điểm có thể thấy được rõ sự khác biệt ở các nhà hàng như là cảm nhận, ý kiến của khách hàng về thực phẩm trên chuyền, thái độ, cách làm việc của nhân viên hay không gian nhà hàng. Bảng khảo sát (xem ở phần phụ lục) gồm 16 câu hỏi, trong đó có 5 câu đầu là những câu hỏi khảo sát thói quen, hành vi của khách hàng khi đến Kichi Kichi, 11 câu còn lại là nội dung liên quan đến các yếu tố lợi thế mà nhà hàng có được theo cảm nhận, ý kiến đánh giá của khách hàng. - Về vị trí sẽ là câu 6, câu 7 - Về không gian từ câu 10 đến câu 12 - Về chật lượng phục vụ từ câu 13 đến câu 15 - Về chất lượng sản phẩm là câu 8, câu 9 - Câu 16 là câu hỏi để khách hàng có thể đóng góp đưa ra ý kiến riêng của bản thân mình về các mặt chưa tốt để khắc phục cũng như là nhưng mặt tốt để phát huy thêm. 2.2.4 Triển khai điều tra và xử lý dữ liệu Triển khai điều tra
  • 40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 30 Việc tiếp theo sau khi có đươc bảng khảo sát là tiến hành điều tra ý kiến của khách hàng. Những việc cần phải làm trước tiên là xác định được địa điểm, thời gian, số lượng bảng khảo sát phát ra và cách thức khảo sát. Địa điểm: để thấy được lợi thế của nhà hàng Kichi Kichi VinCom Thủ Đức so với các nhà hàng trong hệ thống,tôi sẽ tiến hành lập bảng điều tra khảo sát lấy ý kiến khách hàng ở Kichi Kichi Vincom Thủ Đức cùng với 2 nhà hàng khác là Kichi Kichi VinCom Biên Hòa (TP Biên Hòa) và Kichi Kichi Lê Văn Việt (Quận 9).Lý do: đây là 2 cửa hàng nằm ở khu vực lân cận Kichi Kichi VinCom Thủ Đức, có sự ảnh hưởng và chia sẻ lượng khách nhiều nhất đối với Kichi Kichi VinCom Thủ Đức. Thời gian: toàn bộ thời gian nhà hàng đón khách (10h-22h), như vậy sẽ lấy được nhiều ý kiến khác nhau của khách hàng thay vì cứ tập trung vào một thời gian cụ thể. Số lượng: mỗi nhà hàng tôi sẽ khảo sát ý kiến của 50 khách hàng, vì lượng khách của mỗi nhà hàng dao động từ 70 – 150 khách/ ngày. Cho nên với số lượng ý kiến này phần nhiều có thể đảm bảo tính chính xác và chân thực. Cách thức: 150 bảng khảo sát sẽ được chia đều ở 3 nhà hàng và nhờ sự giúp đỡ của các bạn nhân viên phục vụ ở mỗi nhà hàng tiếp cận khách hàng, trò chuyện và nhờ khách hàng giúp hoàn thành bảng khảo sát này. Thời gian cho mỗi khách hàng nên từ 5-10 phút Xử lý dữ liệu: Cách xử lý dữ liệu: • Đối với 5 câu đầu:tôi sẽ tính phần trăm của mỗi phương án
  • 41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 31 • Đối với 9 câu còn lại: tôi sẽ áp dụng phương pháp tính điểm của từng câu (thang điểm được tính là từ 1-4), sau đó sẽ tính điểm tổng quát của các câu có liên quan nội dung với nhau, sau đó đem so sánh giữa các nhà hàng đã khảo sát Trong 150 bảng khảo sát, có 5 bảng khảo sát không phù hợp với điều kiện cần khảo sát. Vì vậy còn lại 145 bảng chúng ta cần xử lý. Sau quá trình xử lý, tôi có được những số liệu như sau: Câu 1 về phương tiện mà khách hàng biết đến Kichi Kichi, có 19,3% là quảng cáo, 41,4% là Internet, 6,9% là báo chí và 35,9% là qua người thân, bạn bè. Kết quả đó cho thấy việc quảng bá thương hiệu của Kichi trên các trang điện tử hiện nay đang phát triển tốt, bên cạnh đó việc truyền tai nhau, giới thiệu bởi những khách hàng cũ cũng không kém phần quan trọng. Câu 2 khảo sát về số lần khách hàng đến nhà hàng, có được 8,27% khách lần đầu đến nhà hàng, 61,4% khách đến từ 1-3 lần, 17,2% từ 4-6 lần và 13,1% trên 6 lần (trong 1 tháng). Qua kết quả này biết được mật độ đến nhà hàng của khách hàng, số lượng khách mới đến tuy chiếm tỷ lệ nhỏcho thấy nhà hàng vẫn đang thu hút được khác hàng mới nhưng còn hạn chế. Câu 3 : nhà hàng Kichi Kichi thân quen của khách hàng, có 40% khách chọn Kichi Lê Văn Việt, 33.8% khách chọn Kichi Vincom Biên Hòa, 26,2% khách chọn Kichi Vincom Thủ Đức. Kết quả này cho thấy khách hàng của Kichi VinCom Thủ Đức còn khá hạn chế, nhất là đối với những khách hàng cũ, thân quen. Câu 4 có 53,4% khách thường đến Kichi Kichi với bạn bẻ, 26,7% là đi với gia đình, 15,8% đi với đồng nghiệp, 4,1% khách đi một mình. Qua dữ liệu
  • 42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 32 trên có thể cho thấy Kichi Kichi là địa điểm phù hợp cho nhiều khách hàng khác nhau (đi chơi với bạn bè, sum họp cùng gia đình đến cả việc yên tĩnh một mình thưởng thức…) Câu 5 về lý do khách thường ghé Kichi Kichi, có 28,2% tiện đường ghé qua, 31,03% tổ chức sinh nhật, liên hoan và 40,67% có chủ ý khác khi đến Kichi. Qua nội dung này, tôi có thể thấy khách hàng đến các nhà hàng Kichi Kichi với nhiều mục đích khác nhau, Tổng hợp ý kiến khách hàng từ câu 6 – 14, ta tính ra được bảng số liệu thể hiện ý kiến của khách hàng thông về các yếu tố lợi thế mà mỗi nhà hàng có được thông qua các điểm số như sau: Tên cửa hàng/Yếu tố Vị trí Không gian CLSP Phục vụ Lê Văn Việt 3.1 2.9 2.8 3.2 Vincom Thủ Đức 2.8 3.1 2.9 2.1 Vincom Biên Hòa 3.0 2.6 2.7 2.9 Bảng 2: Tổng hợp ý kiến khách hàng Nhận xét: So sánh số điểm giữa các nhà hàng thấy được phần nào những điểm nổi bật của mỗi nhà hàng hay có thể nói đó là lợi thế mà nhà hàng đó có được so với các nhà hàng khác.Từ đây, tôi thấy được Kichi Kichi Vincom Thủ Đức (Kichi VCTĐ) có lợi thế tốt về không gian và chất lượng sản phẩm, điểm này cần được phát huy tốt hơn để có thể có được lợi thế cạnh tranh tối đa. Bên
  • 43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 33 cạnh đó yếu tố “Vị trí” và “Phục vụ” là những yếu tố bất lợi của Kichi VCTĐ, cần có những biện pháp tốt để cải thiện và nâng cao 2 yếu tố này giúp cho Kichi VCTĐ có thể cạnh tranh tốt hơn so với các của hàng khác mà không chỉ riêng đối với Kichi Lê Văn Việt hay Kichi Vincom Biên Hòa. Bên cạnh các dữ liệu trên, khách hàng còn có một vài đóng góp ý kiến : - Nhà hàng chưa có nhiều sự chọn lựa về món tráng miệng cho khách hàng. -Nhà hàng dễ bị nhầm lẫn với Hot Pot Story vì cùng chung tòa nhà . -Chỗ gửi xe của Vincom Thủ Đức khá nhỏ. -Hệ thống điều hòa đôi lúc quá nóng. -Khi đến trễ tầm khoảng 20 giờ trở đi, quầy sushi không còn. Điều này nhiều khách hàng than phiền như vậy là không công bằng. -Không có ghế cho em bé.gây bất tiện. 2.3. Đánh giá chung về lợi thế cạnh tranh của nhà hàng 2.3.1 Ưu điểm Qua quá trình khảo sát ý kiến của khách hàng ở 3 nhà hàng Kichi Kichi Lê Văn Việt, Vincom Biên Hòa, Vincom Thủ Đức và dữ liệu sau khi đươc xử lý,chúng ta thấy được lợi thế mà nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức có được là: - Với mặt bằng không gian không quá 150 m2 và chỉ có 1 tầng nhưng với sự sắp xếp, bố trí hợp lý các khu vực bếp, chỗ ngồi khách, quầy lễ tân, khu vực nhà vệ sinh hợp lý, khi nhìn vào nhà hàng vẫn thấy đươc sự thông
  • 44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 34 thoáng và bao quát được khu vực nhà hàng. Khi khách ngồi vào ghế, nhân viên và thực khách vẫn có thể di chuyển dễ dàng ở các lối đi. - Các bé nhỏ vẫn có thể tự do chạy nhảy di chuyển, chơi đùa với nhau xung quang khu vực gần quầy lễ tân để cho người lớn chú tâm thưởng thức lẩu cũng như nói chuyện với nhau mà không lo sợ. - Hệ thống 5 máy điều hòa đươc bố trí xung quanh khu vực khách tạo ra không gian mát mẻ cho khách thưởng thức lẩu trong không khí thoải mái. Với nhiều chế độ điều chỉnh khác nhau khách hàng luôn được ở trong không khí mát lạnh vừa phải, không quá lạnh cũng như nóng bức. - Là một nhà hàng mới nhất trong hệ thống nên những dụng cụ đều được chuẩn bị quan tâm chu tất để đem đến cho khách hàng cái nhìn mới mẻ, đẹp mắt và đảm bảo vệ sinh - Nhà hàng đảm bảo được việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm đảm bảo vệ sinh, tươi ngon nhất đem đến sự hài long cho khách hàng. 2.3.2 Nhược điểm Bên những lợi thế có được, Kichi Vincom Thủ Đức vẫn có nhiều điểm bất lợi mà chính những điều này làm cho khách hàng của Kichi Vincom Thủ Đức phần nào giảm đi. -Món tráng miệng là một phần không thể thiếu trong tiệc buffet nhưng ở nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức món tráng miệng chưa đáp ứng được cho nhu cầu khác hàng, chỉ có một sản phẩm là kem Ý Panna Cotta, đây là món khá béo, và dễ gây ngán. Trong khi ở các nhà hàng khác có Yogurt trái cây và kem. Đây cũng là một thiếu sót để thu hút được những khách hàng có con nhỏ cũng như những bạn gái thích món tráng miệng thanh mát. -Nhân viên thiếu sự tập trung vào việc chăm sóc khách hàng, chưa bám sát khu vực làm việc của mình. Vào những ngày khách vắng, nhân viên có sự tập trung lại để nói chuyện mà thiếu sự quan sát khách. Vào những ngày
  • 45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 35 khách đông thì nhân viên lại không đủ dẫn đến tình trạng khi khách cần thì không có nhân viên nào để gọi và nhờ. -Khi khách cần những thông tin về các chương trình khuyến mãi, các chương trình ưu đãi cũng như là thông tin về các thực phẩm trên chuyền, nhân viên phục vụ trả lời chưa rõ ràng, một số nhân viên còn chưa biết hết các thực phẩm trên chuyền để có thể cung cấp cho khách hàng biết đó là món gì. -Khi khách hỏi và cần sự giúp đỡ, nhân viên phục vụ còn có thái độ chưa thân thiện qua cách nói chuyện khiến nhiều khách hàng chưa hài lòng. -Quá trình phục vụ nước lẩu, nước uống cho khách đôi lúc còn chậm trễ khiến khách phải chờ đợi lâu và tốc độ thanh toán còn nhiều bất cập, tốn thời gian. -Nhân viên phục vụ chưa có sự truyền đạt, chỉ dẫn khách tốt trong việc sử dụng món ăn trong buffet cũng như cách điều chỉnh bếp từ. -Bãi đậu xe của Vincom Thủ Đức quá nhỏ, gây bất tiện cho khách trong việc đi lại. -Tọa lạc ở một khu dân cư có mức sống thu nhập trung bình, một khu vực còn chưa quen với viêc chi một số tiền tương đối lớn để dùng buffet mà lại là buffet lẩu cũng như mô hình dùng lẩu cá nhân từng người, như chuyến đi khai hoang đến vùng đất mới, đây là một thử thách đối với nhà hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức. Bên cạnh đó đây là khu dân cư nên khó thu hút được khách hàng của những khu vực khác đến. - Quận Thủ Đức là một khu vực có nhiều quán nhậu cũng như quán ăn bình dân, việc nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức dừng chân nơi đây sẽ là một sự đối đầu với những tiểu thương nhỏ để thu hút được lượng khách luôn cân nhắc việc chi tiền cho từng bữa ăn. Tóm tắt chương 2
  • 46. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 36 Lẩu băng chuyển Kichi Kichi ngày một phát triển rộng hơn trong thị trường hiện nay. Với sự mở rộng không ngừng của Kichi Kichi, các nhà hàng lại phải chịu mất đi phần nào khách hàng bởi những nhàhàng mới ở các khu vực lân cận, làm sao để doanh thu vẫn ổn định và khách hàng vẫn bình ổn là điều mà quản lý quan tâm. Để làm được điều đó phải biết được mình có điểm mạnh gì phát huy và điểm yếu gì để khắc phục như vậy mới giúp cho nhà hàng trên con đường phát triển ngày càng tốt hơn. Qua khảo sát, chúng ta thấy được Kichi Vincom Thủ Đức có được không gian khá thoáng, các khu vực dược bố trí hợp lý tạo thuận lợi cho khách hàng và nhân viên, nhưng khu vực cho khách vẫn chưa đủ rộng thường gây tình trạng khách tụ tập đứng trước quầy thu ngân gây mất trật tự. Với vị tri tọa lạc gần ngã 4 Thủ Đức , dễ tìm kiếm nhưng cũng dễ lẫn lộn vì nằm chung một tòa nhà với nhà hàng Hot Pot Story khác công ty, có vị trí đậu xe nhỏ và khá xa gây bất tiện. Chất lượng sản phẩm đáp ứng đầy đủ cho khách hàng và mọi thứ khá sạch sẽ so với quy định. Nhưng bên canh đó nhân viên còn nhiều mặt hạn chế cần khắc phục để có thể giữ chân khách hàng ở lại. Để có thể giúp cửa hàng phát triển tốt hơn, tạo được những nguồn khách riêng cho nhà hàng mình và tồn tại được trong hệ thống, Kichi Vincom Thủ Đức cần có những biện pháp khắc phục những điểm bất lợi đó.
  • 47. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 37 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NHÀ HÀNG KICHI KICHI VINCOM THỦ ĐỨC 3.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên 3.1.1 Cơ sở đề ra giải pháp Con người là vốn quý, là cơ sở để tạo ra mọi điều và thực hiện mọi điều. Trong bất kì lĩnh vực nào, yếu tố con người cũng là một trong những yếu tố quan trọng nhất, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ, con người là nhân tố quan trọng nhất đóng góp cho sự phát triển của doanh nghiệp và sự trung thành của khách hàng. Đều là chi nhánh trực thuộc công ty Cổng Vàng, cùng một nhà cung cấp, các nhà hàng Kichi Kichi có những tiêu chuẩn tương đồng nhau về giá thànhcũng như các sản phẩm trên chuyền, vì vậy việc tạo ra sự khác biệt so với các nhà hàng cùng hệ thốnglà dựa vào quá trình làm việc của nhân viên bếp. Vậy khi chất lượng sản phẩm có sự tương đồng, điều khiến khách hàng hài lòng và giữ sự trung thành với cửa hàng chính là con người, nhân viên ở đây, là những người trực tiếp đem đến cho khách hàng những giá trị vô hình, người quảng bá cho hình ảnh của cửa hàng và là người truyền đạt, giữ chân khách hàng tốt nhất cho cửa hàng của mình. Theo sự khảo sát ý kiến khách hàng ở các nhà hàng khác nhau, trong đó có Kichi Vincom Thủ Đức, tôi thấy được điểm yếu của Kichi Vincom Thủ Đức tập trung nhiều nhất là ở đội ngũ nhân viên cả về trình độ lẫn thái độ. Vì vậy để nâng cao lợi thế cho Kichi Vincom Thủ Đức, trước tiên phải có nền tảng tốt về đội ngũ nhân viên bằng cách đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên.
  • 48. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 38 3.1.2 Cách thực hiện giải pháp Nhân viên của công ty nói chung và nhà hàng nói riêng khi bước chân vào ngôi nhà chung này đều được training 3 ngày tại nhà hàng và 2 buổi tại công ty để nhân viên có thể hiểu rõ thêm về công việc của mình cũng như là về văn hóa công ty. Tuy nhiên với slogan”Non stop moving- Không ngừng chuyển động”, Kichi Kichi luôn đem đến nhiều sự mới lạ cho khách hàng ở các chương trình khuyến mãi và ngay trong bữa buffet với những sản phẩm mới lạ. Cho nên là nhân viên của Kichi Kichi cũng cần có sự chuyển động và tiếp thu không ngừng để có thể thực hiện công việc của mình một cách tốt nhất. Trước tiên quản lý phải nắm rõ tình hình cụ thể về kiến thức của từng nhân viên về những kiến thức cần có trong nhà hàng như các loại sản phẩm trên chuyền, chuẩn mực về quy trình phục vụ bằng cách thông qua giám sát hay ca trưởng. Những người này có nhiệm vụ sẽ có những câu hỏi đặt ra bất ngờ trong buổi breafing cho các nhân viên về những nội dung này, một phần thấy được kiến thức của nhân viên đó ra sao, một phần giúp cho các nhân viên khác ôn lại cũng như có thêm kiến thức. Việc này nên được diễn ra trong không khí tự nhiên thoải mái.Trong khoảng thời gian ngắn từng chút một kiến thức sẽ dễ dàng đi vào tri thức của nhân viên hơn là việc bắt ép nhân viên học và kiểm tra. Ngoài ra quản lý cần có những buổi họp, nói đúng hơn là buổi training để giới thiệu về các sản phẩm có mặt trong nhà hàng cho tất cả các nhân viên cùng biết, việc này càng cần thiết hơn khi cửa hàng cung cấp thực phẩm mơi cũng như ngưng cung thực phẩm nào chạy trên chuyền. Điều này giúp cho nhân viên có thể phục vụ khách tốt hơn, có thể cung cấp tốt hơn cho khách những điều họ cần biết về những món ăn mình muốn thưởng thức.
  • 49. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 39 Những thời gian cũng như là thời điểm khách vắng,tạo điều kiện để nhân viên học hỏi, trao đổi, kèm cặp nhau giữa các nhân viên bếp và phục vụ, giữa nhân viên cũ và mới, nhân viên có thể trao đổi giao tiếp công viêc với nhau để bản thân có thêm những kiến thức khác ở các lĩnh vực khác nhau giúp cho nhân viên hiểu rõ về cửa hàng hỗ trợ cho viêc thăng tiến sau này, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, gắn kết tập thể và việc này giúp đỡ lãng phí giờ công cho nhà hàng. Chú trọng công tác đãi ngộ đối với nhân viên cũng là một trong những biện pháp đảm bảo việc tăng số lượng và chất lượng đội ngũ lao động.Đối với trường hợp khen thưởng: +Thứ nhất hằng tháng nhà hàng có thể bình chọn nhân viên xuất sắc tháng dựa vào sự đánh giá của những quản lý, giam sát ca và các nhân viên khác. Tiêu chí đặt ra có thể là thực hiện đúng và tốt quy định của nhà hàng, có thái độ thân thiện với đồng nghiệp, có trách nhiệm, hăng hái, nhiệt tình trong công việc, hoặc là bình chọn qua việc khảo sát ý kiến khách hàng. +Thứ hai đánh giá và khen thưởng qua việc bán Upsell và thực thi tốt chương trình khuyến mãi của nhà hàng. Đặt mục tiêu cho các nhân viên, đặt ra thời hạn và mức thưởng. Điều này giúp cho nhân viên sôi nổi hơn trong việc bán upsell, phần nào tăng được doanh thu cho nhà hàng và đạt được mục tiêu mà quản lý mong đợi. +Còn đối với chính sách kỷ luật cần có những biện pháp xử lý thích đáng nhưng đúng và hợp tình. Ví dụ việc đi trễ, cần biết rõ lý do và dựa vào đó để đưa ra những biện pháp nặng nhẹ phù hợp. Vũng như dựa vào số lần vi phạm mà nhắc nhở nhẹ, cảnh cáo hay lập biên bản,v.v. Những nhân viên có thái độ không tốt với khách hàng, thiếu trách nhiệm trong công việc và vi phạm những quy định của công ty hay cửa hàng cần có sự kỷ luật theo mức
  • 50. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 40 độ để những viên có cơ hội khắc phục, chứ không phải để đánh mất nhân viên. Việc sắp xếp nhân sự cũng cần có sự cải tiến sửa đổi, qua nhiều tháng mở cửa, dựa vào tình hình trong những tháng qua, người quản lý phải biết phân bổ nhân sự hợp lý để tránh tình trạng thừ và thiếu nhân viên.Những trường hợp đặc biệt như ngày ít nhân viên mà cửa hàng lại đông khách đột biến, quản lý và giám sát ca cũng có thể góp phần hỗ trợ để đem lại những giá trị dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của mình. Phân công khu vực làm việc cụ thể để nhân viên có thể quan tâm, chăm sóctốt khách của khu vực mình hơn và có trách nhiệm hơn với bản thân trong công việc Cần có những buổi trò chuyện giữa quản lý nhà hàng và nhân viên hằng tháng vào những thời gian phù hợp để người quản lý có thể truyền đạt được nhiệt huyết của mình đến với các nhân viên, để thông báo cho tất cả nhân viên trong nhà hàng cùng biết tình hình nhà hàng trong tháng qua ra sao, để có sự trao đổi giữa hai bên để tìm ra được khó khăn trong công việc của mỗi bộ phận, trong quá trình làm việc cùng nhau của các nhân viên, trong mối quan hệ giữa cấp trên và cấp cấp dưới, từ đó đưa ra hướng khắc phục để giúp nhau cùng cải thiện và hoàn thiện cửa cho cửa hàng của mình hơn.Bên cạnh những buổi họp cố định, quản lý cũng có thể có những cuộc họp đột xuất để giải quyết dứt điểm những vấn đề nảy sinh bất ngờ. 3.2 Duy trì và tăng lượng khách hàng 3.2.1 Cơ sở đề ra giải pháp Qua thông tin vị trí của các nhà hàng biết được Kichi Vincom Biên Hòa tọa lạc trên con đường nổi tiếng là “khu ăn chơi” của khu vực TP Biên Hòa và những công ty, văn phòng cao cấp, Kichi Lê Văn Việt tọa lạc trong khu thương mại thu hút được lượng khách lớn đến đây vui chơi, xem phim, mua
  • 51. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 41 sắm, việc thưởng thức buffet ở đây thuận tiện một công đôi chuyện cho khách hàng, Kichi Vincom Thủ Đức tọa lạc ở khu dân cư gần ngoại thành, nơi có nhiều ngân hàng, văn phòng công ty cùng các quán ăn bình dân. Kichi Vincom Thủ Đức ở nơi đây có thể được xem là nhà hàng đúng nghĩa đầu tiên, dân cư nơi đây còn khá lạ lẫm và chưa quen với việc bỏ tiền đi ăn nhà hàng, với lượng khách thu hút được từ các khách hàng của các nhà hàng khác có vị trí gần nhà hàng, thì Kichi Vincom Thủ Đức vẫn chưa có được lượng khách mới đến đây. Lượng khách ấy là từ những người dân chưa hề biết đến Kichi, những người dân e ngại cái mác nhà hàng và quen với việc ngồi ở những quán ăn nhậu bình dân. Ngoài ra quận Thủ Đức hiện nay chưa phát triển bằng các quận khác, chưa có nhiều hình thức giải trí vui chơi để có thể là nơi đến của nhiều khách hàng, việc này cũng ảnh hưởng đến việc thu hút khách. Qua khảo sát thấy được có đến 35,9% khách hàng biết đến Kichi thông quan người thân, bạn bè, đứng thứ 2 trong bảng khảo sát cá phương tiện giúp cho khách hàng biết đến nhà hàng. Điều này cho thấy, để có thể thú hút được khách hàng mới nhà hàng phải duy trì, giữ được sự trung thành, làm hài lòng khách hàng như vậy họ mới giới thiệu nhà hàng đến nhiều người khác. Để có thể cải thiện được bất lợi về vị trí của mình, thu hút được khách đến nhà hàng và tăng doanh thu tốt hơn, nhà hàng cần phải giữ được lượng khách mình đang có và tìm thêm những khách hàng mới của riêng mình. 3.2.2 Cách thực hiện giải pháp d. Đối với việc duy trì lượng khách hiện có của nhà hàng: Mang đến cho họ chất lượng dịch vụ tốt nhất, làm hài lòng họ bằng tất cả khả năng, cho họ thấy được những giá trị mà họ có được ở cửa hàng Kichi Vincom Thủ Đức mà không thể có được ở các cửa hàng khác. Để làm được điều này ngoài chú ý đến chất lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, quản lý
  • 52. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 42 cần luôn phải vận động đội ngũ nhân viên phục vụ chuyện trò nhiều hơn với khách hàng của mình để biết được những điều họ cần và những điều cần khắc phục. Nếu có thể giải quyết được ngay và trong phạm vi của mình, người nhân viên có thể giúp đỡ khách ngay, nhưng sau việc đó cần báo lại cho quản lý biết, như việc thức ăn trên chuyền thiếu món gì đó mà khách hàng thích ăn, thể hiện sự thông cảm và nhân viên có thể vào bếp mang ra cho khách, sau đó có thể nói cho khách biết nếu cần món gì có thể nhờ nhân viên phục vụ lấy thêm. Còn đối với những điều ngoài tầm, nhân viên có trách nhiệm báo lại và điều quản lý cần làm là đưa ra hướng giải quyết tốt hơn để lần sau khách đến sẽ thấy được sự thay đổi, điều đó cho khách hàng thấy lời nói và viêc khảo sát đó có giá trị không chỉ là hỏi cho có. Trong việc đề ra hướng giải quyết, người quản lý cũng có thể tập hợp những đóng góp từ nhân viên của mình, vì họ là những người trực tiếp làm viêc với khách hàng. Bên cạnh hỏi ý kiến về chất lượng món ăn và thái độ phục vụ, nhân viên phục vục có thể xin thêm số điện thoại của khách hàng. Điều nay để làm gì?Để khi có chương trình khuyến mãi gì ở cửa hàng, quản lý có thể nhắn tin cho khách hàng biết. Viêc nhắn tin như vậy có tác dụng nhiều hơn quảng cáo rộng vì có điện thoại hiện là người bạn luôn theo sát họ, họ có thể cập nhật được tin tức một cách nhanh nhất và khi được nhắn tin trực tiếp như vậy sẽ tạo được cảm giác mình quan trọng cho khách hàng và cảm giác được quan tâm hơn là tự họ thấy được chương trình khuyến mãi. Khi họ tổ chức sự kiện gì ở nhà hàng, như tiệc công ty, sinh nhật, với những khách hàng có thẻ thành viên của công ty, quản lý có thể đề xuất việc tặng nước ngọt cho đoàn khách đó, với những khách chưa thể có thẻ thành viên, quản lý có thể đưa ra chính sách giảm giá phù hợp cho họ. Bên cạnh đó khi khách tổ chức sinh nhật, những hành động nhỏ như cửa hàng bật bài hát
  • 53. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 43 sinh nhật, cho tắt bớt đèn và đốt nến dùm cũng mang đến cho khách hàng một giá trị vô hình và khiến cửa hàng để lại ấn tượng đẹp cho khách hàng. e. Thu hút khách hàng tiềm năng Việc giữ chân khách hàng cũ cũng giúp nhà hàng có thêm được những khách hàng tiềm năng như gia đinh, bạn bè, đồng nghiệp của họ, và với sự đáp ứng được nhu cầu cho những đối tượng này, nhà hàng lại có thêm nhiều khách hàng nữa từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp cũ những người đó. Trung bình nếu có được 1 khách hàng thân thuộc cửa hàng sẽ có thêm được nguồn khách từ các mối quan hệ của người này, và cứ như thế cấp số nhân cứ tăng thêm. Điều này cho ta thấy việc cung cấp được một dịch vụ tốt, tạo long tin và giữ chân được khách hàng có rất nhiều lợi ích và đưa đến nhiều khách hàng mới Với những khách hàng của những nhà hàng khác, chúng ta có thể kéo họ về cửa hàng của mình bằng những chương trình khuyến mãi khác chỉ có ở cửa hàng của mình. Như quản lý có thể đề nghị với công ty cho mình thực hiện chương trình “Đi nhóm 4 người sẽ được tặng 1 buffet” vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 4 (là những ngày có lượng khách khá vắng của cửa hàng) để có thể tăng thêm doanh thu cho cửa hàng của mình. Công ty sẽ không từ chối nếu điều đó mang lại doanh thu tốt hơn cho nhà hàng. Với những khách hàng chưa bao giờ biết để họ có thể thu hút được họ, nhà hàng có thể sử dụng chiêu thức quảng cáo bằng việc phát những tờ rơi, nói chính xác hơn là những phiếu ưu đãi khuyến mãi kèm thông tin chi tiết về cửa hàng, sản phẩm và giá cả gửi đến họ. Việc này nên để nhân viên trong cửa hàng tự tay làm hơn là thuê người bên ngoài, quản lý có thể phân công 2 nhân viên đi chung một nhóm ở những khu vực xung quanh, trọng điểm như khu vực Hoàng Diệu 2, Võ Văn Ngân, phía hướng về quận Gò Vấp , hay khu vực Công Nghệ Cao Thủ Đức, các nhân viên sẽ luân phiên thay nhau đi và ở
  • 54. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 44 lại làm viêc ở cửa hàng, như vậy sẽ không có sự ganh tỵ nhau. Viêc nhân viên cần làm là đi tới những hộ dân cư để đưa tận tay và như một người đại diện cho cửa hàng truyền đạt đến họ những thông tin về Lẩu băng chuyền Kichi Kichi, về nhà hàng của mình và đặc biệt là chương trình ưu đãi khi họ đên cửa hàng Kichi Kichi Vincom Thủ Đức. Tất cả những thông tin này cần được nói rõ ràng và dễ hiểu, không dùng những ngôn từ quá cầu kì để tránh họ không hiểu hết và hiểu sai ý. Phải cho những người nhận được phiếu đó là họ đang giữ một số tiền vô hình trong tay khi họ đến thưởng thức buffet tại nhà hàng, như vậy họ mới cất giữ và không quăng nó đi. Tránh viêc đứng phát ở các ngã ba ngã tư, và để ở các hộp thư khe cửa như những người phát tờ rơi khác, vì điều đó vô tình đã làm cho nhà hàng mất đi một chi phí cũng như là công sức đi quảng cáo đã bỏ công. 3.3 Kiến nghị Với 2 giải pháp chính trên để cửa hàng có thêm lợi thế so với các nhà hàng khác trong hệ thống nhằm tăng doanh thu cho nhà hàng, Kichi Kichi Vincom Thủ Đức cũng cần xem lại về bãi giữ xe cho khách. Bãi giữ xe khá nhỏ, nhất là đối với xe hơi, gây bất tiện cho khách hàng đi xe hơi. Vào những ngày đông khách, không gian của cửa hàng còn chưa có cách giải quyết phù hợp đối với những khách đến và chờ chỗ, khách đến và đứng đông đúc ngay trong khu vực của cửa hàng gây mất trật tự và chiếm dụng không gian, nên có khu vực chờ và yêu cầu khách ở khu vực đó trong lúc mình sắp xếp chỗ, giúp hạn chế việc khách đến trước chưa có chỗ, khách đến sau lại vào trước do khách tụ tập đứng quá đông, dẫn đến việc khách phàn nàn. Bên cạnh đó, cửa hàng cũng nên có đề ra biện pháp để biết số thứ tự khách đến trước và đến sau.
  • 55. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Nguyên SVTH: Vũ Quang Duy 45 Về việc phiếu mở chỗ, nhân viên thu ngân và giám sát ca nên linh động vào những ngày đông khách với những nhóm khách đông, hãy đợi nhóm khách đó vào đủ hay xé phiếu mở chỗ thay vì cứ làm theo quy định có phiếu mới lấy lẩu, hạn chế việc thất lạc phiếu mở chỗ và lâu lắc trong việc order cho khách. Tóm tắt chương 3 Qua quá trình tiến hành khảo sát ý kiến khách hàng cùng với việc phân tích, xử lý dữ liệu để có được kết quả thấy được những yếu tố chưa phải là lợi thế của nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức so với một số nhà hàng khác trong hệ thống, trong chương 3 này, tôi đã nghiên cứu và đề ra 2 giải pháp chính để giúp cho nhà hàng Kichi Vincom Thủ Đức nâng cao thêm được những lợi thế mà nhà hàng đang có cũng như cải thiện những nhân tố mà nhà hàng còn bất lợi và chưa bằng những nhà hàng khác trong hệ thống. Đó là giải pháp “Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên” và “Duy trì và tăng số lượng khách hàng”. Cùng với 2 giải pháp đó, qua sự đóng góp của khách hàng tôi còn đưa ra một số kiến nghị về bải giữ xe của nhà hàng, khu vực chờ cho khách và phiếu mở chỗ.