SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung
MSSV: 0954032095
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013
------------------
LỜI CẢM ƠN.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi. Ba mẹ và các em tôi không
những đã dành những điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm nghiên cứu mà còn là
chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi vượt qua mọi khó khăn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại Học Mở TP.HCM đã nhiệt
tình hướng dẫn, truyền thị kiến thức trong quá trình học tập. Các thầy cô đẫ giúp tôi có
đủ kiến thức lẫn kỹ năng cần thiết để áp dụng vào khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.
HCM- PGD Lý Thái Tổ đã tạo môi trường thuận lợi cho tôi thực tập. Cám ơn anh
Huỳnh Tấn Luật và các anh chị trong phòng giao dịch đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt
thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến thầy Dương Tấn Khoa. Thầy đã dành
rất nhiều thời gian dể hướng dẫn, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Chính nhờ
lòng nhiệt tình và ân cần của thầy mà khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn nhiều.
Cám ơn những người bạn của tôi. Suốt thời gian nghiên cứu khóa luận, các bạn
luôn có mặt xung quanh tôi, sẵn sàng giúp đỡ và đóng góp ý kiến giúp khóa luận tốt
nghiệp của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả mọi người đã hết lòng hỗ trợ tôi. Sự thành công
của khóa luận tốt nghiệp này tôi xin dành tặng cho mọi người.
Sinh viên thực hiện
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
  
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
Ký hiệu viết tắt. Tên đầy đủ.
VN Việt Nam
SG Sài Gòn
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh.
UBND Ủy ban nhân dân.
NNTM Ngân hàng thương mại.
TMCP: Thương mại cổ phần.
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TTQT Thanh toán quốc tế.
TT Thanh toán
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
PGD Phòng giao dịch
TCTC Tổ chức tài chính.
TCTD Tổ chức tín dụng
L/C Thư tín dụng
ATM Máy rút tiền tự động
POS Máy chấp nhận thẻ
NHCT Ngân hàng Công Thương.
VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
iii
Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập Khẩu Việt Nam
ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Vietcombank/VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN.
EAB Ngân hàng TMCP Đông Á
HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải
ANZ. Tập đoàn ngân hàng hữu hạn Australia và New Zealand
MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội.
Ocean Bank Ngân hàng TMCP Đại Dương
VB Bank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
iv
MỤC LỤC.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU......................................... vii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................2
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. .............................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................4
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH. ...........4
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh.............................................................................4
2.1.2. Lợi thế cạnh tranh.......................................................................................5
2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. ...............................................................................................6
2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................................................6
2.2.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.......................................7
2.2.3 Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM. ....................................8
2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
.......................................................................................................................................9
2.2.5. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân
hàng thương mại..........................................................................................................12
CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP HỒ CHÍ MINH.............................16
3.1 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ................................................................................16
3.2 NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG............................................................................19
v
3.2.1 Chất lượng khách hàng..............................................................................19
3.2.2 Hoạt động huy động vốn. ..........................................................................19
3.2.3 Hoạt động tín dụng....................................................................................21
3.2.4 Thu phí dịch vụ..........................................................................................26
3.2.5 Công tác tiền tệ kho quỹ............................................................................27
3.2.6 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ..............................................29
3.2.7 Hoạt động kinh doanh thẻ. .......................................................................30
3.2.8 Kết quả kinh doanh...................................................................................33
3.3 NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH. .........................................................33
3.3.1 Thực hiện chủ trương của ngân hàng Công Thương Việt Nam hướng tới một
ngân hàng hiện đại. .....................................................................................................33
3.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực. ......................................................................34
3.4 NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. ....................................................35
3.5 NĂNG LỰC VỀ DANH TIẾNG, UY TÍN, HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ MỨC
ĐỘ ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP.................................................36
3.5.1 Năng lực về danh tiếng, uy tín của VietinBank và chi nhánh 1................36
3.5.2. Năng lực về hệ thống phân phối...............................................................38
3.5.3. Tính đa dạng của sản phẩm......................................................................38
3.6 ĐÁNH GIÁ( PHÂN TÍCH SWOT). ...............................................................39
3.6.1 Điểm mạnh. ...............................................................................................39
3.6.2 Điểm yếu. ..................................................................................................40
3.6.3 Cơ hội........................................................................................................41
3.6.4 Thách thức.................................................................................................41
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ
MINH. ........................................................................................................................42
4.1 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN. ...........................................42
4.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP TÍN DỤNG ...............................................42
4.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH VÀ KIỆN TOÀN
NGUỒN NHÂN LỰC. ...............................................................................................43
4.4 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIẾP THỊ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG.. 44.
vi
4.5 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, CẬP NHẬT NHỮNG SẢN PHẨM
MỚI ............................................................................................................................45
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................. 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................viii
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU.
Hình 3.1: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM.....18
Hình 3.2: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM .............18
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh 1. ........................................20
Hình 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay nền kinh tế của Chi nhánh 1 ................................22
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế. .........................23
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm nợ của Chi nhánh 1 ...........................24
Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nhóm nợ của Chi nhánh 1.........................25
Hình 3.8:Biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ qua các năm...........................26
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện dòng tiền của Chi nhánh 1............................................28
Hình 3.10: Lợi nhuận chi nhánh 1 từ năm 2010 tới năm 2012................................33
Bảng 3.1: Các khách hàng tiềm năng có quan hệ tín dụng với chi nhánh 1.............19
Bảng 3.2: Doanh thu của thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. .....................29
Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh thẻ cùa Chi nhánh 1..............................................30
Bảng 3.4: Phân nhóm thời gian làm thẻ của các ngân hàng.....................................31
Bàng 3.5: Bảng thể hiện các tiện ích của thẻ các ngân hàng cung cấp.....................32
Bảng 3.6:Tổng tình hình cán bộ nhân viên của chi nhánh 1 ....................................34
Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín nhiệm của 32 ngân hàng thương mại.........................37
Bảng 3.8: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực một số ngân hàng.................................39
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.
1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
hệ thống tài chính nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Trong nền kinh tế thị
trường, hệ thống ngân hàng còn được ví như thần kinh của nền kinh tế đó. Vì thế, có
thể khẳng định hệ thống ngân hàng có vững mạnh thì nền kinh tế của một quốc gia
mới vững mạnh.
Trong thời buổi kinh tế khó khăn, khủng hoảng toàn cầu, việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại là một việc cấp thiết, nhằm tăng khả năng
sống còn và phát triển của ngân hàng và của cả nền kinh tế. Dù nước ta có hệ thống
ngân hàng với đủ các thành phần kinh tế, phân bố ở khắp các tỉnh thành phố nhưng so
với các nước trên thế giới thậm chí trong khu vực vẫn chưa phải là ngân hàng mạnh.
Khả năng cạnh tranh còn yếu với số vốn điều lệ rất thấp. Trong khi đó, các ngân hàng
trung bình trên thế giới có vốn điều lệ lớn hơn gấp nhiều lần so với các ngân hàng Việt
Nam cộng lại. Hơn nữa, hệ thống ngân hàng của chúng ta còn bộc lộ nhiều yếu kém,
nhiều điểm cần khắc phục như sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng,
tình trạng nợ xấu, tính thanh khoản thấp…
Thách thức lớn nhất của các ngân hàng hiện nay chính là đối mặt với sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn giữa các ngân hàng trong nước và trong tương
lai gần sẽ là các ngân hàng của nước ngoài. Vì thế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần
cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình
thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các
nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
Trước tình hình đó, ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 1 phải nâng
cao chất lượng cạnh tranh để có thể thu được nhiều lợi nhuận, nâng cao vị thế của chi
nhánh cũng như uy tín của ngân hàng Công Thương Việt Nam.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam– Chi nhánh 1 TP. HCM có trụ sở
chính tại trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. Có thể nói, thành phố Hồ Chí Minh
luôn là một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất
nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thành phần dân cư đa dạng, nhu cầu về dịch
vụ ngân hàng rất nhiều và phong phú.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 2
Đây cũng chính là địa bàn hoạt động của rất nhiều các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước khác. Chi nhánh không những phải cạnh tranh với các ngân hàng khác mà
còn phải cạnh tranh với các chi nhánh cùng hệ thống ngân hàng Công Thương. Đây là
điều thách thức đối với chi nhánh nhất là khi tình hình kinh tế khó khăn.
Vì vậy, Chi nhánh 1 ngoài sự bám sát những chỉ đạo từ phía ngân hàng Công
Thương, cũng cần tạo cho mình những thay đổi cho phù hợp với xu thế thị trường, phù
hợp với nhu cầu của khách hàng. Qua đó, nâng cao tính cạnh tranh cho chi nhánh cũng
như ngân hàng Công Thương, giành thị phần hoạt động, nâng cao lợi nhuận tại thị
trường tiềm năng này
Xuất phát từ tính thiết thực của việc đổi mới hoạt động ngân hàng nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh em xin chọn đề tài: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh." làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này gồm hai mục tiêu chính:
- Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam
- Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh qua những tiêu chí cụ thể, những kết quả đạt được và
những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
- Hình thành những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong bài luận này sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp.
Hai phương pháp này sẽ bổ sung hoàn thiện cho nhau, giúp làm rõ những mặt
hạn chế, cũng như tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM. Để từ đó, có những giải pháp tích cực để
nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh.
1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Trong bài luận này, phạm vi nghiên cứu chủ yếu nghiên cứu về những hoạt động
của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh như hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 3
huy động vốn, hoạt động tín dụng, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin, nguồn nhân
lực…
1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.
Khóa luận được trình bày thành bốn chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại.
Chương 3: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -
Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh
Chương 4: Giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH
TRANH.
2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh.
Cạnh tranh được hiểu bằng nhiều cách khác nhau. Từ “cạnh tranh” được giải
thích là sự cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ
chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. Trong tác phẩm “Quốc phú luận” của
Adam Smith, tác giả cho rằng cạnh tranh có thể phối hợp kinh tế một cách nhịp nhàng,
có lợi cho xã hội. Vì “Nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau, thì cạnh tranh
buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác”.
Trong lý luận cạnh tranh của Các Mác, những cuộc cạnh tranh này diễn ra dưới
ba góc độ: cạnh tranh giá thành thông qua nâng cao năng suất lao động giữa các nhà tư
bản nhằm thu được giá trị thặng dư siêu ngạch; cạnh tranh chất lượng thông qua nâng
cao giá trị sử dụng hàng hoá, hoàn thiện chất lượng hàng hoá để thực hiện được giá trị
hàng hoá; cạnh tranh giữa các ngành thông qua việc gia tăng tính lưu động của tư bản
nhằm chia nhau giá trị thặng dư.
Đến nửa cuối thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển mới xây
dựng lý luận cạnh tranh trên cơ sở tổng kết sự phát triển lý luận kinh tế ở nửa đầu thế
kỷ ấy nhằm vạch ra nguyên lý cơ bản về sự vận động của chế độ tư bản chủ nghĩa để
chỉ đạo cạnh tranh, kết quả là họ đã cho đời tư tưởng về thể chế kinh tế cạnh tranh
hoàn hảo, lấy thị trường tự do hoặc chế độ trao đổi làm cốt lõi. Cạnh tranh hoàn hảo là
một trong những giả thiết cơ bản của lý luận kinh tế này.
Ngược với tư tưởng xem cạnh tranh là một quá trình tĩnh của các nhà kinh tế học
thuộc trường phái cổ điển của thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học của trường phái Áo cho
rằng: “Một chỉ tiêu quan trọng về sự ra đời của lý luận cạnh tranh hiện đại là vứt bỏ
việc lấy cạnh tranh hoàn hảo làm giáo điều của lý luận cạnh tranh hiện thực và lý
tưởng, cạnh tranh được xem xét ở góc độ là một quá trình động, phát triển chứ không
phải là quá trình tĩnh”
Như vậy, cạnh tranh là một công cụ mạnh mẽ và là một yêu cầu tất yếu cho sự
phát triển kinh tế của mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 5
Cạnh tranh giúp khai thác một cách hiệu quả nguồn lực thiên nhiên và tạo ra các
phương tiện mới để thoả mãn nhu cầu cá nhân ở mức giá thấp hơn và chất lượng cao
hơn. Từ đó, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. Nhờ cạnh tranh đã
thúc đẩy đổi mới công nghệ và gia tăng năng suất, tạo ra những thành tựu mới trên
nhiều lĩnh vực.
Do sự phát triển của thương mại và chủ nghĩa tư bản công nghiệp cùng với ảnh
hưởng của tư tưởng kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem như là cuộc đấu tranh
giữa các đối thủ. Trong thực tế đời sống kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem là
một cuộc đấu tranh giữa các đối thủ với mục đích đánh bại đối thủ. Đặc biệt, trước xu
thế hội nhập như hiện nay, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và phức tạp hơn, trở
thành một vấn đề sống còn của doanh nghiệp, doanh nghiệp nào không thể cạnh tranh
được với đối thủ sẽ nhanh chóng bị đào thải ra thương trường.
Một doanh nghiệp được xem là có sức cạnh tranh khi nó có thể thường xuyên
đưa ra các sản phẩm thay thế, mà các sản phẩm này có mức giá thấp hơn so với các
sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm tương tự với các đặc tính
và chất lượng dịch vụ ngang bằng hoặc tốt hơn.
2.1.2. Lợi thế cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh được mọi người nhận định là những gì làm cho doanh
nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà
tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau:
- Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được.
Doanh nghiệp nào có chi phí thấp doanh nghiệp đó có lợi thế hơn trong quá trình cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp.
- Sự khác biệt hóa: Những lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay
quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Khác biệt này
có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất,
đặc tính sản phẩm, mạng lưới bán hàng…
Lợi thế cạnh tranh là một trong những thế mạnh mà doanh nghiệp tạo ra hoặc
huy động được để có thể cạnh tranh thắng lợi. Để tạo được lợi thế cạnh tranh doanh
nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố sau:
- Nguồn gốc sự khác biệt. - Thế mạnh của doanh nghiệp về cơ sở vật chất, nhà
xưởng, trang thiết bị kỹ thuật.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 6
- Khả năng phát triển sản phẩm mới, đổi mới dây truyền, công nghệ, hệ thống
phân phối.
- Chất lượng của sản phẩm.
- Khả năng đối ngoại.
- Khả năng tài chính.
- Sự thích nghi của tổ chức .
- Khả năng tiếp thị.
2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Theo Fafchamps, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh
nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó
trên thị trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra những sản phẩm
có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác nhưng có chi phí thấp
hơn thì được coi là có năng lực cạnh tranh
Một quan niệm khác cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được
hiểu là tích hợp các khả năng và nguồn nội lực để duy trì và phát triển thị phần, lợi
nhuận và định vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với
đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác định”
Theo PGS, TS Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là
khả năng doanh nghiệp đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và
mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên
tục tăng đồng thời đảm bảo sẹ hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ
và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp kinh doanh.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 7
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Là tế bào của nền kinh tế, năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho năng lực cạnh tranh quốc gia.
Đồng thời, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Doanh nghiệp có thể
kinh doanh một hoặc một số sản phẩm dịch vụ có năng lực cạnh tranh.
2.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.
Có thể nói, ngân hàng là một dạng doanh nghiệp đặc biệt. Từ đó, có thể suy ra
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại có nghĩa là khả năng tự duy trì một
cách lâu dài, ý thức các lợi thế của mình trên thị trường để đạt được mức lợi nhuận và
thị phần nhất định hoặc khả năng chống lại một cách thành công sức ép của lực lượng
cạnh tranh.
Các NHTM sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh, để giành thắng lợi trong quá
trình cạnh tranh với các NHTM khác, nỗ lực hoạt động đồng bộ của ngân hàng trong
một lĩnh vực khi cung ứng cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao,
chi phí rẻ nhằm khẳng định vị trí của ngân hàng vượt lên khỏi các ngân hàng khác
trong lĩnh vực hoạt động ấy.
Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM cũng
luôn phải đối mặt với những cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh của NHTM có những đặc
trưng sau:
Một là, các đối thủ cạnh tranh, nhưng cũng có sự hợp tác với nhau. Các NHTM
cùng ký kết hợp tác toàn diện trong các lĩnh vực nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ,
thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và quản lý tiền mặt, đồng tài trợ, ngân hàng
bán lẻ, kinh doanh vàng, dịch vụ cho lĩnh vực công nghệ cao, ngành công nghệ thông
tin và ngành công nghiệp phụ trợ, kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và các quan hệ
hợp tác kinh doanh khác. Sự hợp tác này giúp các ngân hàng cùng phát triển tốt hơn,
giải quyết những mặt còn hạn chế và nâng cao những ưu điểm vốn có.
Hai là, cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trường luôn có sự can thiệp gián
tiếp của NHTW của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Ngân hàng trung ương đề ra một số
chính sách, các ngân hàng thương mại phải áp dụng theo. Chẳng hạn, chính sách tăng
trưởng tín dụng đối với từng ngân hàng, hay chính sách tất toàn trạng thái vàng…
Từng chính sách của ngân hàng trung ương của quốc gia và khu vực đều ảnh hưởng dù
ít dù nhiều tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Điều này cũng
ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh, khả năng mở rộng thị trường của từng ngân hàng.
Có thể khẳng định, mỗi chính sách của ngân hàng trung ương đều ảnh hưởng tới tình
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 8
hình hoạt động của các ngân hàng. Và tùy vào từng ngân hàng mà các chính sách này
ảnh hưởng ít hay nhiều.
Ba là, cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài như: môi
trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Mỗi khu vực, vùng miền đều có những
phong tục tập quán, cách sử dụng dịch vụ khác nhau. Ví dụ, một ngân hàng đóng ở nơi
cư dân đông đúc như thành phố Hồ Chí Minh hay thủ đô Hà Nội thì có số lượng dân
cư sử dụng thẻ ATM cao. Nhưng nếu phát hành thẻ ATM ở những vùng núi ở Tây Bắc
thì người dân ở đây sẽ không dùng thẻ. Vì thế, tùy từng vùng miền, tập quán của người
dân và doanh nghiệp mà từng ngân hàng, chi nhánh có những chính sách khác nhau để
cạnh tranh nhằm giành thị phần, nâng cao lợi nhuận ở từng vùng đó.
Bốn là, ngân hàng hoạt động trong một môi trường dễ sao chép ý tưởng. Một ý
tưởng kinh doanh của một ngân hàng này có thể bị một ngân hàng khác sao chép một
cánh dễ dàng thậm chí chỉ sau một tiếng. Một ví dụ cho hành động sao chép ý tưởng
như sau: Ngân hàng nhà nước ra văn bản không được huy động vốn bằng vàng, một
ngân hàng ra ý tưởng lách luật bằng “giữ hộ vàng” có trả phí. Sau đó một ngày, hàng
loạt các ngân hàng lớn nhỏ khác học tập và cũng đưa ra gói dịch vụ này cho khách
hàng. Rõ ràng, trong kinh doanh ngân hàng, việc bị sao chép ý tưởng là điều khó tránh
khỏi, ảnh hưởng không nhỏ tới việc cạnh tranh giữa các ngân hàng do sự khác biệt
giữa các ngân hàng là không nhiều.
Năm là, hiện nay việc gia nhập ngành ngân hàng là rất khó. Chúng ta có thời
điểm một loạt các ngân hàng mọc lên rất nhiều. Nhưng với tình trạng khó khăn chung
của nền kinh tế hiện nay cộng với việc ngân hàng hoạt động yếu kém thì việc thành lập
mới là rất khó. Các ngân hàng nhỏ hiện nay phải sáp nhập với nhau để tăng khả năng
cạnh tranh với các ngân hàng lớn, đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài.
2.2.3. Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM.
* Các nhân tố khách quan.
- Cạnh tranh từ các NHTM hiện tại.
Đây là mối lo thường trực của các NHTM trong kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh
gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhưng nhờ có những
đối thủ cạnh tranh mà NHTM không ngừng đổi mới công nghệ, thường xuyên nghiên
cứu đưa ra các sản phẩn mới tiện ích phục vụ cho khách hàng.
- Cạnh trang trong việc xuất hiện dịch vụ mới
Nhu cầu sử dụng các sản phẩm của khách hàng ngày càng được tăng cao, các
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 9
Ngân hàng phải thường xuyên đưa ra các chiến lược sản phẩm dịch vụ mới, để có thể
cạnh tranh với các NHTM khác. Nếu các NHTM không muốn các sản phẩm của mình
lạc hậu, thị phần hoạt động của mình giảm, khi mà có các NHNNg và trung gian tài
chính tham gia và nước ta với những chiến lược sản phẩm vô cùng ưu việt.
* Nhóm nhân tố chủ quan.
Bên cạnh các nhân tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM,
thì những nhân tố chủ quan cũng có tác động không nhỏ đến năng lực cạnh tranh,
chúng bao gồm:
- Năng lực điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng
- Quy mô vốn và tình hình tài chính của Ngân hàng
- Công nghệ mà Ngân hàng đang sử dụng
- Bộ máy tổ chức nhân sự của Ngân hàng
- Uy tín của Ngân hàng
Bên cạnh các nhân tố đó thì các sản phẩm và đặc điểm khách hàng của NHTM
cũng là nhân tố chi phối đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của
NHTM.
2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các
ngân hàng thương mại.
* Cạnh tranh bằng chất lượng
Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay mỗi giây mỗi phút đều là vàng, không có
chỗ cho sự chậm trễ và lạc hậu. Công nghệ thông tin và khoa học phát triển mạnh kéo
theo nó là sự phát triển không ngừng của các ngành khác, đi đôi với nó là nhu cầu sử
dung của các khách hàng cũng tăng lên. Vì thế việc nâng cao chất lượng sản phẩm của
các ngân hàng thương mại không ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng
của đại đa số khách hàng.
Một sản phẩm ngân hàng tốt phải là sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của phần
đa các khách hàng sử dụng, không những thế nó phải nhanh, thông minh, tiện ích và
phải an toàn cho người sử dụng sản phẩm đó.
Thực tế ngày càng có nhiều ngân hàng cung ứng các dịch vụ cho khách hàng, vì
thế khách hàng có thể đánh giá, lựa chọn các Ngân hàng có chất lượng cao và thay đổi
khi Ngân hàng đó không đáp ứng được yêu cầu của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 10
Đối với các ngân hàng thương mại, để canh tranh phải xây dựng cơ sở hạ tầng
hiện đại, đội ngũ nhân viên có chất lượng cao, bộ máy quản lý có tầm nhìn vĩ mô và áp
dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại nhằm tạo ra tính đột phá trong sản phẩm giúp tăng
tính cạnh tranh và chất lượng của sản phẩm.
*Nguồn nhân lực
Ngân hàng thuộc đơn vị kinh doanh dịch vụ, có thể nói nhân lực chính là nhân
tố quan trọng tạo nên chất lượng sản phẩm của ngân hàng thương mại trong quá trình
hoạt động cụ thể:
- Trong quá trình giao dịch với khách hàng nhân viên ngân hàng cần luôn thể
hiện được tính chuyên nghiệp, hiểu biết của mình về các vấn đề mà khách hàng quan
tâm. Điều này sẽ giúp làm tăng hoặc gián tiếp làm giảm đi, hay có thể làm hỏng giá trị
của sản phẩm.
- Đa số các ý tưởng cải tiến sản phẩm dịch vụ hoặc cung ứng sản phẩm dịch vụ
đều xuất phát từ hoạt động thực tiễn của nhân viên.
- Nhân viên là lực lượng chủ yếu truyền tải thông tin, tín hiệu của thị trường từ
khách hàng, từ các đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách của Ngân
hàng.
* Chiến lược kinh doanh
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, các ngân hàng thương
mại phải quản lý ngân hàng theo tư duy chiến lược để ban lãnh đạo ngân hàng sẽ luôn
ở thế chủ động không lúng túng khi môi trường kinh doanh thay đổi, đồng thời kết hợp
hài hoà và phát huy tối đa sức mạnh của tất cả các nguồn lực, sử dụng các nguồn lực
Ngân hàng một cách có hiệu quả nhất góp phần tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng.
*Chiến lược thị trường
Nghiên cứu thị trường phân tích những biến động, thị hiếu và nhu cầu của
khách hàng từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sự khác biết hóa trong sản phẩm
Ngân hàng từ đó giúp Ngân hàng thu hút được càng nhiều khách hàng.
* Cạnh tranh bằng giá cả
Giá cả phản ánh giá trị của sản phẩm, giá cả có vai trò quan trọng trong việc
quyết định của khách hàng. Đối với ngân hàng thương mại, giá cả chính là lãi suất và
mức phí áp dụng cho các dịch vụ cung ứng cho khách hàng của mình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 11
Trong việc xác định mức lãi suất và phí ngân hàng luôn gặp những mâu thuẫn.
Nếu như ngân hàng thương mại quan tâm đến cạnh tranh để mở rộng thị phần, thì phải
đưa ra mức lãi suất và phí ưu đãi cho khách hàng. Tuy nhiên vấn đề này gây ảnh
hưởng đến thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể khiến ngân hàng bị lỗ. Song nếu
ngân hàng thương mại chú trọng đến thu nhập thì sẽ đưa ra mức lãi suất và phí cao,
điều này sẽ có thể làn giảm lượng khách hàng giao dịch với ngân hàng, giảm thị phần.
Bởi suy cho cùng ngân hàng luôn quan tâm tới lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận đó
mới là mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng thương mại. Điều này chứng tỏ cạnh
tranh bằng giá cả là biện pháp nghèo nàn vì nó giảm bớt lợi nhuận của ngân hàng
thương mại
* Cạnh tranh bằng hệ thống kênh phân phối.
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh. Tổ
chức tiêu thụ sản phẩm chính là hình thức cạnh tranh phi giá cả gây ra sự chú ý và thu
hút được sự quan tâm của khách hàng.
Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
đến khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng
qua đó ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Để cạnh tranh bằng chiến lược phân phối sản phẩm các ngân hàng thương mại
phải thực hiện tốt chiến lược Marketing kết hợp với tổ chức mạng lưới.
* Chiến lược Marketing
Để có thể đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng một cách
tốt nhất, ngân hàng thương mại phải xây dựng tốt chiến lược Marketing gồm:
- Quảng bá thương hiệu
- Tiếp thị và xúc tiến thương mại
- Phát triển công nghệ và dịch vụ tiên tiến
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh
- Phát triển sản phẩm dịch vụ gắn với phát triển thị trường
* Tổ chức mạng lưới
Để tạo thuận tiện cho khách hàng ở khắc mọi nơi ngân hàng thương mại cần tổ
chức mạng lưới rộng khắp ở những vùng kinh tế chiến lược trong cả nước, các vị trí
thuận lợi ở nước ngoài. Tuy việc mở rộng mạng lưới là cần thiết nhưng phải có sự lựa
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 12
chọn nơi hội đủ điều kiện có lợi cho hệ thống, nếu không sẽ gây trở ngại về vốn cũng
như nhân lực, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của Ngân hàng.
2.2.5. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh trong kinh
doanh của các ngân hàng thương mại:
*Chỉ tiêu về năng lực tài chính.
Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm
nhất định, thể hiện qua các chỉ tiêu:
 Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn:
Tiềm lực về vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và
khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó. Cách thức mà một ngân hàng có khả năng
cơ cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng là một khía cạnh phản ánh tiềm lực về vốn
của một ngân hàng.
 Chất lượng tài sản có:
Phản ánh sức khoẻ của một ngân hàng. Chất lượng tài sản có được thể hiện thông
qua các chỉ tiêu như: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độ lập dự phòng và khả
năng thu hồi các khoản nợ xấu, mức độ tập trung và đa dạng hoá danh mục tín dụng,
rủi ro tín dụng tiềm ẩn...
 Mức sinh lợi:
Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng, đồng thời cũng phản ánh
một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Chỉ tiêu mức sinh lợi có thể được phân
tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể như: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc
độ tăng trưởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
(ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA), các chỉ tiêu về mức sinh lợi trong
mối tương quan với chi phí...
 Khả năng thanh khoản:
Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh toán tức thì, khả năng
thanh toán nhanh, đánh giá định tính về năng lực thanh khoản của các ngân hàng
thương mại, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương
mại.
 Thị phần.
Thị phần hoạt động của ngân hàng càng cao thì ngân hàng càng có khả năng tăng
được nhiều lợi nhuận, giới thiệu cho khách hàng những gói dịch vụ mới cũng như giữ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 13
vững doanh thu ổn định.
* Năng lực hoạt động
Năng lực hoạt động của NHTM bao gồm:
- Khả năng huy động vốn
- Khả năng cho vay đầu tư
- Khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ
- Các phương thức gửi tiền khác nhau về kỳ hạn, lãi suất, sự thuận tiện…
- Các nhu câu vốn khác nhau về kỳ hạn vay, trả loại đồng tiền (Nội tệ, ngoại tệ)
cách giải ngân, bằng tiền mặt, phi tiền mặt…
- Quản lý ngân quỹ tài sản tư vấn, môi giới bảo hiểm đầu tư chứng khoán, mua
bán ngoại tệ …
*Năng lực quản trị điều hành
Nếu một ngân hàng có tốc độ lưu chuyển nhân viên cao hay yếu kém trong
nghiệp vụ thì ngân hàng đó sẽ không có khả năng cạnh tranh.Ngân hàng có một Ban
giám đốc hay Hội đồng quản trị yếu kém, không có khả năng đưa ra những chính sách,
chiến lược hợp lý, thích ứng với những thay đổi của thị trường...sẽ làm lãng phí các
nguồn lực và làm yếu đi năng lực cạnh tranh của ngân hàng đó.
Đánh giá năng lực quản trị điều hành của NHTM thông qua các tiêu chí sau:
- Mô hình một Ngân hàng hiện đại
- Cơ cấu trình độ thực hiện bộ máy lãnh đạo của lực lượng lao động chủ yếu,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.
- Khả năng ứng phó của cơ chế điều hành trước biến động thị trường
- Cơ chế vận hành hiện đại (Quản lý tài sản nợ, tài sản có, quản trị dịch vụ phi
tín dụng, quản trị kế toán và ngân quỹ, quản trị nhân sự…)
*Năng lực công nghệ thông tin
Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là một
trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp như
hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền tự động
ATM,...mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống báo cáo rủi ro...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 14
trong nội bộ ngân hàng. Khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các ngân hàng
thương mại cũng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của một ngân hàng. Vì thế,
năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lượng, chất lượng công nghệ hiện tại mà
còn bao gồm cả khả năng mở (khả năng đổi mới) của các công nghệ hiện tại về mặt kỹ
thuật cũng như kinh tế.
Năng lực công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại thường được đánh giá
qua các tiêu chí:
- Khả năng trang bị công nghệ mới bao gồm thiết bị và nhân lực
- Mức độ đáp ứng công nghệ ngân hàng với nhu cầu thị trường để giữ được thị
phần dịch vụ
- Tính liên kết công nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo về công nghệ của
mỗi Ngân hàng.
*Danh tiếng, uy tín, hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản
phẩm.
Ngoài ra có thể đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thông qua danh tiếng
và uy tín của Ngân hàng đó. Về hình thức danh tiếng và uy tín thì thể hiện qua thương
hiệu, còn về bản chất danh tiếng và uy tín tạo ra từ chất lượng quy mô của dịch vụ.
Ngoài ra, còn có thể đánh giá qua hệ thống phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm
so với các ngân hàng khác
Uy tín là tài sản vô hình mà không phải bất cứ ngân hàng nào cũng có được. Uy
tín ngân hàng phải được xây dựng và củng cố trên cơ sở mạng lại nhiều lợi ích cho xã
hội và cho khách hàng. Uy tín ngân hàng là yếu tố quan trọng, là cơ sở để doanh
nghiệp có thể dễ dàng vươn lên trong cạnh tranh với các ngân hàng khác. Uy tín ngân
hàng được hình thành sau một thời gian dài hoạt động trên thị trường và là tài sản vô
hình mà doanh nghiệp cần phát huy và sử dụng như một thứ vũ khí chủ lực trong điều
kiện cạnh tranh hiện nay.
Hệ thống kênh phân phối được thể hiện ở số lượng các chi nhánh và phòng giao
dịch và sự phân bố các chi nhánh theo địa lý lãnh thổ. Một ngân hàng có mạng lưới chi
nhánh hay phòng giao dịch rộng lớn dễ dàng tiếp cận được với nhiều khách hàng ở
nhiều vùng địa lý khác nhau, điều đó cũng làm cho nhiều người biết đến ngân hàng
hơn. số lượng khách hàng giao dịch càng tăng đồng nghĩa với việc năng lực cạnh tranh
của ngân hàng tăng.
Mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp cũng là một chỉ tiêu phản ánh năng lực
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 15
cạnh tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù
hợp với nhu cầu thị trường và năng lực quản lý của ngân hàng sẽ là một ngân hàng có
lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hoá các dịch vụ một mặt tạo cho ngân hàng phát triển
ổn định hơn, mặt khác cho phép ngân hàng phát huy lợi thế nhờ quy mô. Như sự đa
dạng hóa các dịch vụ cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực
hiện có của ngân hàng. Nế không, việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến ngân
hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải quá mức các nguồn lực.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 16
CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH 1 TP HỒ CHÍ MINH
Được thành lập từ tháng 8/1988, sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển ngân
hàng Công Thương Việt Nam -Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh đã có những bước tiến
vượt bậc và đến nay trở thành một chi nhánh ngân hàng thương mại đa năng, hiện đại,
với đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ chuyên môn cao, phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh.
Vượt qua những biến động của nền kinh tế Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương - Chi nhánh 1 TP.HCM luôn là lá cờ đầu trong toàn hệ thống,
nhiều năm liên tục đạt thành tích là Chi nhánh hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được
giao.
Phương châm hoạt động của chi nhánh là:
Mở rộng quy mô - từng bước cơ cấu lại danh mục
Quản lý tốt - Tăng trưởng bền vững HIỆU QUẢ CAO
3.1 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Là một chi nhánh lớn của ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 1 luôn
được sự quan tâm sát sao từ phía ngân hàng mẹ. Vì thế, các hoạt động của chi nhánh
thường xuyên được ngân hàng mẹ cập nhật hoạt động và bảo đảm mức độ an toàn vốn
và khả năng thanh khoản. Chi nhánh 1 luôn luôn phấn đấu nhằm ổn định năng lực tài
chính để nâng cao khả năng cạnh tranh. Bằng chứng là chi nhánh hoạt động rất ổn định
và thị phần hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh không nhỏ.
Chi nhánh 1 nằm ở ngay trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một địa bàn
hoạt động tiềm năng nhưng thách thức cũng không nhỏ. Bởi vì tại khu vực này tồn tại
một số lượng đáng kể các chi nhánh của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong và
ngoài nước.
Mạng lưới các ngân hàng thương mại trong địa bàn ngày càng phát triển. Khu
vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh (Quận 1, Quận 3) là khu vực tập trung ưu tiên
phát triển xây dựng mạng lưới, các trụ sở giao dịch lớn của hầu hết các tổ chức tín
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 17
dụng: các ngân hàng thương mại quốc doanh (Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển,…), các ngân hàng thương mại cổ phần (Ngân hàng TMCP Ngoại
thương, Sacombank, Eximbank, ACB, Techcombank,…), các ngân hàng 100% vốn
nước ngoài (HSBC, ANZ,….) và các công ty tài chính, tổ chức tín dụng khác.
Đặc điểm cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ trong địa bàn:
Cạnh tranh về chất lượng phục vụ: Chất lượng phục vụ là tiêu chí cạnh tranh
giữa các ngân hàng thương mại với nhau. Vì vậy, các ngân hàng rất chú trọng xây
dựng chất lượng phục vụ khách hàng: thời gian giải quyết hồ sơ, phong cách phục vụ,
chính sách chăm sóc khách hàng,…
Cạnh tranh về sản phẩm ngân hàng: Các ngân hàng nhất là các ngân hàng
thương mại cổ phần và ngân hàng 100% vốn nước ngoài phát triển ngày càng nhiều
sản phẩm đa dạng nhằm phù hợp với đặc thù nhu cầu của từng đối tượng khách hàng
(nhất là đối tượng khách hàng cá nhân).
Cạnh tranh về chính sách giá (lãi suất, phí): Các ngân hàng quốc doanh là đối
tượng cạnh tranh chính với chi nhánh trong các chính sách lãi, phí: Ngân hàng đầu tư
và Phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng TMCP Ngoại thương. Phân khúc
thị trường cạnh tranh là các doanh nghiệp lớn, có quy mô giao dịch lớn về tín dụng,
tiền gửi và các sản phẩm ngân hàng khác.
Trong số các ngân hàng có mặt trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh, các đối
thủ cạnh tranh lớn nhất của VietinBank chi nhánh 1 có thể kể đến là: Vietcombank,
BIDV, Agribank, ACB, Sacombank, Techcombank, EAB, HSBC, ANZ. Vietcombank
có thế mạnh về ngoại tệ và thương hiệu. Agribank có thế mạnh về mạng lưới rộng
khắp. BIDV có thế mạnh về nguồn vốn giá rẻ. ACB, Sacombank, Techcombank, EAB
có thế mạnh về dịch vụ nhanh chóng và thủ tục đơn giản. HSBC và ANZ có thế mạnh
về công nghệ và chính sách thoáng (cho vay tín chấp rất mạnh).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 18
Hình 3.1: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012.
Hình 3.2: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012.
Qua hai hình trên cho thấy tại thành phố Hồ chí Minh, ngân hàng có thị phần lớn
nhất chính là ngân hàng AgriBank. Sau đó, là ba ngân hàng nhà nước khác chính là
BIDV, VCB và VietinBank. VCB và BIDV có thị phần lớn hơn VietinBank nhưng
không nhiều. Như vậy, Chi nhánh 1 vẫn phải cố gắng trong việc nâng cao năng lực
cạnh tranh để có thể tăng thị phần cho vay và huy động vốn tại thị trường tiềm năng
này so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Agribank; 25,25
BIDV; 13,75
VCB; 13,22
VietinBank;
10,24
ACB; 5,41
Sacombank; 3,88
Techcombank; 3,33
EAB; 15,33
Ngân hàng khác;
9,59
Agribank
27,72%
BIDV
15,05%
VCB
10,41%
VietinBank
11,38%
ACB
3,32%
Sacombank
3,33%
Techcombank
2,50%
EAB
2,89%
Ngân hàng khác
23,40%
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 19
3.2 NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG.
3.2.1 Chất lượng khách hàng.
Chi nhánh 1 đóng trụ sở tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một thị
trường tiềm năng với đủ mọi tầng lớp khách hàng với nhiều nhu cầu dịch vụ khác
nhau. Chi nhánh đang nỗ lực giữ các khách hàng tiềm năng bằng những chính sách ưu
đãi hợp lý, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới. Nhìn chung, chất lượng
khách hàng rất tốt, trung thành với ngân hàng và có nhu cầu sử dụng các dịch vụ lâu
dài. Thị trường tiềm năng này chính là một trong những lợi thế cạnh tranh để Chi
nhánh 1 nâng cao vị thế của mỉnh trong việc giữ khách hàng cũ, tìm kiếm thêm nhiều
khách hàng mới. Tuy nhiên, các ngân hàng lớn như VCB, BIDV… thường xuyên đưa
ra các chính sách ưu đãi, linh hoạt về lãi suất và đặc biệt là điều kiện cho vay tín chấp
làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc giữ, lôi kéo cũng như tiếp thị của Chi nhánh 1
trong thời gian vừa qua. Có thể kể tới một số khách hàng tiềm năng đang có quan hệ
tín dụng với chi nhánh như:
Bảng 3.1: Các khách hàng tiềm năng có quan hệ tín dụng với chi nhánh 1.
Tên khách hàng CIF Tên các TCTD đang tiếp cận
Tổng công ty Thép VN 300020266 ACB, DIDV, Vietcombank
Công ty Điện Lực TP HCM 300020239 NH An bình
Tổng Công ty Nông Nghiệp SG 2000295478 AgriBank CN-TP.HCM
Công ty TNHH Thuốc thú ý Ruby 300020585 Vietcombank
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012.
Những khách hàng lớn này luôn luôn có những ngân hàng khác cạnh tranh lôi
kéo. Điều này đòi hỏi Chi nhánh 1 phải có những đổi mới, nâng cao năng lực cạnh
tranh để giữ khách hàng cũ, có thêm nhiều khách hàng mới.
3.2.2 Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn chính là một trong những hoạt động chính của ngân
hàng. Đây là một trong những yếu tố quan trong để xem xét khả năng cạnh tranh trong
năng lực hoạt động của Chi nhánh 1.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 20
Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh 1.
ĐVT: Tỷ đồng.
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp.
Mặc dù có những khó khăn nhất định trong cuộc chạy đua thanh khoản giữa các
ngân hàng thương mại, tổng nguồn vốn huy động được năm 2011 của chi nhánh đã có
sự tăng trưởng ấn tượng so với năm 2010 (tỷ lệ tăng là 29,67%) Đạt được kết quả này
là do sự nhạy bén, chủ động, linh hoạt trong điều hành lãi suất của ban phát triển
nguồn vốn (đặc biệt là từ khi ngân hàng Công Thương Việt Nam thay đổi cơ chế điều
hành lãi suất theo hướng tạo thêm sự chủ động cho chi nhánh), sự chăm sóc và phục
vụ khách hàng chu đáo của ban tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Sang năm 2012, mặc
dù có nhiều cố gắng, nhưng với lãi suất có xu hướng giảm dần không kích thích được
nguồn vốn từ bên ngoài gửi vào ngân hàng, đặc biệt là tiền gửi của doanh nghiệp. Năm
2012, nguồn vốn huy động chỉ tăng 0,97%.
Nguồn vốn chi nhánh trong năm 2011 tăng trưởng mạnh, đặc biệt là tiền gửi
doanh nghiệp tăng 36,5% so với năm trước. Tiền gửi doanh nghiệp tăng mạnh, chủ
yếu tập trung vào một số khách hàng lớn là Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn, Tổng công
ty Nông Nghiệp Sài Gòn, nhóm các Công ty của Vinacapital và Công ty Chiếu sáng
Công cộng TP.HCM. Tiền gửi của doanh nghiệp thường là kỳ hạn ngắn hoặc không kỳ
hạn để các doanh nghiệp có thể xoay vốn khi cần thiết đồng thời hưởng các dịch vụ
tiện ích quanh tiền gửi này. Có thể thấy, các doanh nghiệp đã có sự tín nhiệm hơn
trong việc chọn ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 là nơi tin cậy để
1.755
2.395
2.097
142
85
104
964
1.230
1.545
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
2010 2011 2012
Tiền gửi Doanh nghiệp. Tiền gửi ĐCTC, TCTD. Tiền gửi dân cư.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 21
thực hiện những giao dịch thanh toán cũng như gửi tiền của mình. Tuy nhiên sang năm
2012, lãi suất huy động vốn dần dần hạ xuống, một số doanh nghiệp lớn giữ tiền để
đầu tư nên không gửi thêm nhiều vào ngân hàng nữa. Kết quả năm 2012, tiền gửi của
doanh nghiệp giảm 12,4%.
Tiền gửi dân cư năm 2011 tăng 27,6% so với năm 2010. Nguyên nhân là do lãi
suất huy động bắt đầu tăng lên mức 14%/năm cùng với chương trình gửi tiết kiệm có
quà tặng nên đã thu hút được người dân gửi tiền vào ngân hàng. Đây là nguồn tiền gửi
ổn định lâu dài, là cơ sở quan trọng để chi nhánh phát triển hoạt động cho vay, đầu tư
khi Thông tư 13 chính thức hiệu lực trong năm 2011. Việc tiền gửi dân cư tăng trưởng
tốt cho thấy chính sách lãi suất tiền gửi linh hoạt của ban phát triển nguồn vốn trong
từng thời điểm đã phát huy hiệu quả tốt cũng như những nổ lực đeo bám thương lượng
lãi suất, chăm sóc khách hàng của các phòng ban. Sang năm 2012, mặc dù lãi suất huy
động giảm nhưng chi nhánh cũng đã có những cố gắng, phát huy những thế mạnh vốn
có và những chính sách thích hợp để có thể huy động được nhiều hơn nữa tiền gửi từ
dân cư (tăng 25,6% so với năm 2011).
Từ những phân tích về hoạt động huy động vốn của chi nhánh 1 thì có thể nhận
thấy là so với các năm trước thì năm 2012, tình hình huy động vốn tăng trưởng thấp.
Huy động vốn từ doanh nghiệp giảm nhẹ. Thị trường thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn
nhiều tiềm năng cho Chi nhánh nâng cao chỉ tiêu này. Chi nhánh nên tìm ra thêm
nhiều chính sách ưu đãi, nâng cao vị thế cũng như năng lực cạnh tranh để giải quyết
tình trạng trên cho năm 2013 và những năm tới.
3.2.3 Hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của một ngân hàng
thương mại. Đối với Chi nhánh 1, ngoài mục tiêu tăng trưởng tín dụng mà ngân hàng
Công Thương đề ra, Chi nhánh 1 còn hạn chế rủi ro tín dụng, giảm nợ xấu, tái cơ cấu
lại các thành phần trong dư nợ tín dụng dựa trên những lợi thế cạnh tranh sẵn có. Điều
này, giúp cho chi nhánh phát triển bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh của Chi
nhánh đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 22
Hình 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay nền kinh tế của Chi nhánh 1
ĐVT: tỷ đồng
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp.
Tăng trưởng tín dụng năm 2011 của ngân hàng Công Thương Việt Nam đạt
25,25%, gần gấp đôi so với mức tăng trưởng tín dụng toàn ngành là 10,9%, nợ xấu
năm 2011 đạt 0,74%, tăng nhẹ so với năm trước (0,66%) tuy nhiên vẫn thấp hơn nhiều
so với nợ xấu toàn ngành.
Trong khi đó, chi nhánh 1 có mức tăng trưởng tín dụng trong năm 2011 là
30,96%, nhiều hơn của ngân hàng mẹ. Với các chính sách hỗ trợ lãi suất cho doanh
nghiệp cũng như các khách hàng cá nhân từ phía ngân hàng mẹ, chi nhánh nhanh
chóng tận dụng lợi thế cạnh tranh này này để tư vấn, giới thiệu khách hàng và phát
triển tín dụng. Chi nhánh đã kịp thời kết nối và ký hợp đồng tín dụng dài hạn với Tổng
công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đầu tư hai tàu dịch vụ phục vụ thăm dò và
khai thác dầu khí với số tiền lên đến 323 tỷ đồng và nhiều dự án lớn khác.
Tăng trưởng tín dụng trong năm 2012 của chi nhánh đạt 21,4%, thấp hơn mức
tăng trưởng trong năm 2011 nhưng cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng tín dụng của
toàn ngành là 7%. Dư nợ tăng trưởng tập trung ở một số khách hàng lớn như: Tổng
công ty Địa ốc SG – 174 tỷ đồng, Công ty Thảo Nguyên – 97 tỷ đồng, Tổng công ty
Thép Việt Nam – 70 tỷ đồng, Công ty RuBy – 37 tỷ đồng…Năm 2012 cũng là một
năm chi nhánh tăng cường cho vay sản suất với lãi suất ưu đãi theo như sự chỉ đạo của
ngân hàng nhà nước và ngân hàng Công Thương Việt Nam. Chất lượng nợ tương đối
tốt (trên 99% nợ nhóm 1) nhưng cơ cấu dư nợ chưa cân đối: dư nợ tập trung ở các
693
938
1.325
909
1.160
1.222
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2010 2011 2012
Dư nợ ngắn hạn Dư nợ trung dài hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 23
ngành công nghiệp chế biến (chiếm 38%), ngành xây dựng (chiếm 15%), ngành
thương mại, dịch vụ (chiếm 14%)…
Dư nợ ngắn hạn năm 2011 tăng trưởng đến 35,4%, chiếm 44,7% tổng dư nợ cho
vay, góp phần đáng kể cải thiện cơ cấu nợ theo kỳ hạn của chi nhánh. Sang năm 2012,
dư nợ ngắn hạn tăng lên đáng kể 41,26%, chiếm 52% tổng dư nợ cho vay. Các năm
trước đây, dư nợ trung dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 50% tổng dư nợ) nhưng
năm 2012 đã giảm xuống góp phần cân bằng trong việc sử dụng vốn ngắn hạn để tài
trợ cho vay trung dài hạn của những năm trước.
Có thể thấy, chi nhánh đã có những chuyển dịch cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
ngày càng hợp lý, tăng cho vay ngắn hạn và giảm cho vay trung và dài hạn. Tuy tăng
trưởng tín dụng chậm lại nhưng chỉ cần chi nhánh phát huy những lợi thế cạnh tranh
mà mình đang có thì doanh thu từ hoạt động tín dụng sẽ đạt được chỉ tiêu mà ngân
hàng Công Thương Việt Nam đặt ra.
Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế.
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp.
Từ hình trên cho thấy chi nhánh đang chuyển dịch cơ cấu cho vay theo loại hình
kinh tế theo hướng đa dạng hóa. Theo đó, đẩy mạnh cho vay ngắn hạn, cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cho vay doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có tài chính lành mạnh
và tài sản đảm bảo tốt. Trước đây, Chi nhánh 1 cho doanh nghiệp nhà nước vay nhiều
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2010 2011 2012
40% 33% 29%
31%
35% 37%
9% 11% 15%
15% 19% 16%
5% 2% 3%
Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Kinh tế cá thể
Doanh nghiệp khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 24
nhưng đến năm 2012, chi nhánh chỉ cho doanh nghiệp nhà nước vay 29% trên tổng dư
nợ.
Chi nhánh 1 cố gắng phát huy lợi thế của một ngân hàng nhà nước, với những
chính sách ưu đãi từ ngân hàng Nhà Nước việt Nam đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, doanh nghiệp tư nhân, các hộ kinh doanh cá thể có những phướng án sản xuất tốt.
Đây chính là một trong những lợi thế cạnh tranh giúp chi nhánh chuyển dịch cơ cấu
cho vay theo loại hình kinh tế trong thời gian qua.
Gần đây, vấn đề nợ xấu là một trong những vấn đề tài chính được nhiều người
quan tâm. Nợ xấu tăng cao có thể làm giảm bớt uy tín ngân hàng cũng như làm giảm
khả năng cạnh tranh, tiếp cận những khách hàng tốt của ngân hàng. Chính vì thế, Chi
nhánh 1 luôn theo những quy định tín dụng mà ngân hàng Công Thương Việt Nam ban
hành. Tuy nhiên, Chi nhánh 1 vẫn có những nợ xấu, nợ nhóm hai.
Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm nợ của Chi nhánh 1
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp.
0
500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
2010 2011 2012
Nợ xấu 7,29 5,54 6,53
Nợ nhóm 2 5,44 8,48 7,35
Nợ nhóm 1 1.589,28 2.184,98 2.933,12
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 25
Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nhóm nợ của Chi nhánh 1
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, vấn đề quản lý rủi
ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu. Nhìn vào hai hình trên cho chúng ta thấy cái
nhìn tổng quát về các nhóm nợ trên tổng dư nợ của Chi nhánh 1. Qua ba năm, tỷ trọng
nợ nhóm 1 chiếm nhiều nhất, luôn đạt trên 90% và tăng dần qua từng năm. Chi nhánh
cũng đã cố gắng thực hiện hoạt động tín dụng đối với những cá nhân, doanh nghiệp
tốt, có khả năng trả nợ. Phát huy những lợi thế cạnh tranh của ngân hàng nhà nước với
lãi suất thấp, ưu tiên cho lĩnh vực sản xuất, dịch vụ thương mại, nộng nghiệp. Tuy
nhiên, vẫn còn một số khách hàng dù đã thẩm định kỹ nhưng vẫn không thể thu hồi
được nợ chủ yếu do tình hình kinh doanh khó khăn, khách hàng không thể trả được nợ.
Năm 2011, nợ nhóm 2 được kiểm soát ở mức 8,5 tỷ đồng, tăng gần 3 tỷ đồng so
với năm 2010 và chiếm 0,45% tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh. Nợ xấu năm 2011là
còn 5,54 tỷ đồng, chiếm 0,25% tổng dư nợ, giảm gần 2 tỷ so với năm trước. Chất
lượng tín dụng của chi nhánh được cải thiện so với các năm trước nhờ định hướng tăng
trưởng thận trọng và quản lý chặt chẽ.
Năm 2012, nợ nhóm 2 giảm hơn 1 tỷ và nợ xấu tăng gần 1 tỷ đồng. Tuy nhiên,
nếu xét trên tổng dư nợ thì nợ nhóm 2 giảm tỷ trọng còn 0,25%, nợ xấu cũng giảm tỷ
trọng trên tổng dư nợ là 0,22%. Chi nhánh còn tồn đọng hơn 6,5 tỷ đồng nợ xấu của
99%
99%
99%
99%
100%
100%
100%
2010 2011 2012
99,21%
99,36%
99,53%
0,34%
0,39%
0,25%
0,45%
0,25% 0,22%
Nợ nhóm 1 Nợ nhóm 2 Nợ xấu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 26
công ty Triều Nguyên. Dù đã nổ lực dùng mọi biện pháp nhưng chưa thể thu hồi kịp
trong năm 2012. Chi nhánh đang ráo riết xử lý nợ và có khả năng thu hồi được do
khoản vay có tài sản đảm bảo.
3.2.4 Thu phí dịch vụ.
Trước đây, lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây, tăng trưởng tín dụng của toàn ngân hàng đang giảm dần nên
ngân hàng đang chuyển hướng tăng lợi nhuận bằng cách nâng cao các dịch vụ tiện ích.
Thực hiện chỉ đạo của ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 1 không ngừng
áp dụng các sản phẩm dịch vụ, tìm tòi và phát triển những dịch vụ mới đáp ứng tốt hơn
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng thể hiện qua
doanh số dịch vụ trong những năm qua ngày càng tăng. Gia tăng chất lượng dịch vụ
chính là một trong những yếu tố mà Chi nhánh 1 cần phát huy nhằm giúp nâng cao vị
thế và năng lực cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Dưới đây là biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ của Chi nhán 1 qua ba
năm.
Hình 3.8:Biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ qua các năm
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
0
5.000
10.000
15.000
20.000
25.000
30.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
10.426
14.345
25.219
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 27
Năm 2010, thu phí dịch vụ của chi nhánh là 10,4 tỷ đồng, tuy nhiên thu dịch vụ
bất thường đã chiếm gần 2,9 tỷ đồng (thu dịch vụ tư vấn mua bán ngoại tệ 2,32 tỷ
đồng, thu nhận ủy thác cho vay 0,58 tỷ đồng, thu phí từ hoạt động cho vay là 0,9 tỷ
đồng), cho nên thu dịch vụ thuần túy là 6,6 tỷ đồng.
Năm 2011, ước tính thu phí dịch vụ của chi nhánh là 14,3 tỷ đồng, tăng 37,59%.
Trong đó, thu bất thường từ hoạt động ủy thác chỉ có 578 triệu đồng do thị trường
BĐS đóng băng nên nhu cầu ủy thác vốn cho vay thực hiện dự án hầu như không còn.
Thu phí hoạt động cho vay là 110 triệu đồng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10/3/2011, quy định không được thu các
loại phí liên quan đến khoản cho vay đối với khách hàng, trừ các khoản phí: phí trả
trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn và phí trả cho hạn mức tín dụng dự
phòng…. Phí thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ là 1,5 tỷ đồng, Vì vậy, thu dịch vụ
thuần túy là hơn 12 tỷ đồng.
Năm 2012, Chi nhánh 1 thu được trên 25 tỷ đồng, tăng 75,8%so với năm 2011.
Trong đó, phí bảo lãnh, L/C, chuyển tiền và phí tư vấn chiếm tỷ lệ cao trong tổng thu
phí dịch vụ. Trong hoạt động thu phí dịch vụ, dưới sự chỉ đạo sát sao của ban Giám
đốc và ban thu phí dịch vụ, chi nhánh đã tiến hành rà soát và thu đúng, thu đủ tất cả
các loại phí theo qui định đồng thời linh động trong công tác thu các loại phí có liên
quan nên đã nâng cao được tỷ trọng thu phí dịch vụ trong tổng thu nhập của chi nhánh.
Bên cạnh thu phí từ các khách hàng sẵn có, chi nhánh đã thực hiện và thu được một số
phí bảo lãnh thanh toán từ các công ty như Tổng công ty Thép Việt Nam với trị giá
hơn 1 tỷ đồng. Nếu xét riêng các hoạt động thu dịch vụ thuần tuý (như thanh toán
trong và ngoài nước, chi lương ATM, kho quỹ…) có thể thấy tốc độ tăng trưởng là khá
cao và ổn định qua 2 năm 2011 và năm 2012. Điều này cho thấy quy mô hoạt động
dịch vụ của chi nhánh đã được mở rộng cùng với quy mô tăng trưởng tín dụng và
nguồn vốn.
3.2.5 Công tác tiền tệ kho quỹ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 28
Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện dòng tiền của Chi nhánh 1
ĐVT: tỷ đồng
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
Chi nhánh 1 đã cố gắng duy trì tình trạng thanh khoản tương đối tốt. Trong năm
2010 và 2011, dòng tiền chi ra nhiều hơn đi vào. Tuy nhiên, sang năm 2012, chi nhánh
có nhiều tiền trong quỹ. Như vậy, nguồn tiền tại chi nhánh hiện tại đang rất dồi dào,
tình trạng thanh khoản tốt. Điều này giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng yên tâm
hơn. Đây cũng là một lợi thế cạnh tranh mà Chi nhánh 1 nên phát huy.
Trong năm 2011, chi nhánh đã trả 47 món tiền thừa với tổng số tiền là
23.100.000 đồng. Trong năm cũng đã tổ chức nhiều lớp tập huấn nhận biết tiền thật,
giả VNĐ và ngoại tệ cho các kiểm ngân, thủ quỹ, các giao dịch viên. Số tiền giả được
phát hiện và thu giữ tại chi nhánh là 17.645.000 đồng. Năm 2012, chi nhánh thu giữ
tiền giả 11.900.000 đồng và trả lại tiền thừa cho KH là 28.750.000 đồng.
Chi nhánh đã nghiêm chỉnh thực hiện tốt các công văn, văn bản hướng dẫn của
NHNN và NHCT Việt Nam về công tác an toàn kho quỹ. Chấp hành đúng nội quy ra
vào kho, xuất, nhập tiền mặt, tài sản thế chấp, chấn chỉnh kịp thời về những kiến nghị
của các đoàn thanh tra kiểm tra về công tác an toàn kho quỹ, thực hiện công tác phòng
chống cháy nổ và báo chống trộm. Bố trí người đầy đủ và đúng thành phần điều
chuyển và áp tải tiền, đảm bảo an toàn tài sản của cơ quan. Phối hợp tốt với các chi
nhánh bạn trong hệ thống ngân hàng Công Thương và ngân hàng Nhà Nước trong việc
nộp, rút tiền mặt đảm bảo kịp thời nhu cầu thu, chi tiền mặt của chi nhánh.
5.200
5.400
5.600
5.800
6.000
6.200
6.400
6.600
6.800
7.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tổng thu tiền mặt 6.587 5.867 6.856
Tổng chi tiền mặt 6.597 5.970 5.853
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 29
Việc đảm bảo công tác an toàn kho quỹ chính là một trong những cách đảm bảo
an toàn cho hoạt động của Chi nhánh, xây dựng lòng tin nơi khách hàng, cũng là một
cách nâng cao tính cạnh tranh của chi nhánh 1.
3.2.6 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ.
Bảng 3.2: Doanh thu của thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ.
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Thanh toán NK
Số món 1.514 1.777
Giá trị (triệu $) 107 133,51
Thanh toán XK
Số món 962 1.053
Giá trị (triệu $) 25 47,7
Mua bán ngoại tệ
(triệu $)
Doanh số mua 128 138
Doanh số bán 127 132
Doanh số mua NT từ KH 25 78,4
Doanh số phát hành
bảo lãnh
Số món 384 473
Giá trị (tỷ đồng) 138 518
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
Hoạt động thanh toán xuất khẩu tăng trưởng ấn tượng (tăng gần gấp đôi) do các
công ty truyền thống đẩy mạnh xuất khẩu và chi nhánh đã tiếp thị được một số công ty
hoạt động xuất khẩu với doanh số lớn. Công tác thanh toán nhập khẩu đạt 133 triệu
USD. Chính sách tỷ giá ổn định của ngân hàng nhà nước trong năm 2012 góp phần
nào cải thiện đáng kể tình hình xuất nhập khẩu trong các năm vừa qua. Số món và giá
trị đều tăng một cách ấn tượng. Doanh số mua bán ngoại tệ trong năm 2010 đạt 348,5
triệu USD,tăng 24,5 % so với năm 2011. Trong đó, nổi bậc là doanh số mua ngoại tệ
từ khách hàng đạt 78 triệu USD. Đạt được kết quả đó là nhờ sự chỉ đạo kịp thời, linh
động của BGĐ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ trong chi nhánh.
Công tác bảo lãnh tăng trưởng vượt bậc, đạt 518 tỷ đồng, tăng gần 4 lần so với
năm 2011. Đa số bảo lãnh được ký quỹ 100% hoặc có TSBĐ. Chi nhánh 1 cần phát
huy lợi thế này để năng lực cạnh tranh được nâng cao.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 30
3.2.7 Hoạt động kinh doanh thẻ.
Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh thẻ cùa Chi nhánh 1
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Phát hành thẻ ATM (thẻ) 11.326 36.006
Phát hành thẻ TDQT (thẻ) 164 1.907
Cơ sở chấp nhận thẻ (cơ sở) 85 157
Doanh số TT thẻ TDQT (trđ) 32.006 68.000
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
Trong năm 2012, Chi nhánh 1 thực hiện tốt cả các chỉ tiêu về thẻ, đặc biệt là
doanh số thanh toán thẻ TDQT. Nếu như năm 2011, chi nhánh chỉ phát hành được hơn
11 ngàn thẻ ATM thì trong năm 2012 đã phát hành được trên 36 ngàn thẻ ATM, tăng
gần 25 ngàn thẻ. Về thẻ TDQT, chi nhánh phát hành được 1.900 thẻ, tăng gấp nhiều
lần so với năm 2011. Về cơ sở chấp nhận thẻ, chi nhánh đã tiếp thị được 157 cơ sở
chấp nhận thẻ, tăng 72 cơ sở so với năm 2011. Tổng doanh số thanh toán thẻ TDQT
đạt 68 tỷ đồng. Đạt được kết quả khả quan trên là do Chi nhánh đã tập trung tiếp cận
các trường học và các doanh nghiệp có số lượng học sinh và lao động lớn để phát hành
thẻ liên kết đồng thời tất cả cán bộ công nhân viên trong chi nhánh tích cực tiếp thị
khách hàng từ các mối quan hệ quen thân. Bên cạnh đó, chính sách phát hành thẻ của
NHCTVN cũng hết sức linh hoạt và thông thoáng tạo điều kiện giúp cho chi nhánh
cạnh tranh được với các NHTM trên địa bàn. Cuối cùng là chính sách chăm sóc khách
hàng của Chi nhánh cũng được quan tâm đặc biệt làm cho khách hàng ngày càng yêu
mến và hứng thú sử dụng các dịch vụ thẻ của chúng ta. Bên cạnh triển khai các sản
phẩm, dịch vụ nói trên, Chi nhánh cũng đã chú trọng triển khai tất cả các sản phẩm,
dịch vụ mới của NHCTVN như: Vietinbank at home, SMS banking, Internet Banking,
giao dịch qua fax, giao dịch liên chi nhánh… bước đầu tạo được ấn tượng tốt cho
khách hàng.
Tuy nhiên, hiện tại, ngân hàng Công Thương Việt Nam vẫn chưa áp dụng một số
tiện ích mà các ngân hàng khác đang cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa, thời gian lấy
thẻ vẫn chưa vào nhóm nhanh nhất. Vì vậy, Chi nhánh 1 nên kiến nghị ngân hàng
Công Thương nên sớm áp dụng để có thể gia tăng lợi nhuận trong mảng kinh doanh
thẻ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 31
Bảng 3.4: Phân nhóm thời gian làm thẻ của các ngân hàng
Phân nhóm Ngân hàng Thời gian Phí phát hành
Nhóm lấy
thẻ ngay
MB Bank Lấy ngay Miển phí
HSBC Lấy ngay Miễn phí
OceanBank Lấy ngay 22000
VIB Lấy ngay 80000
BIDV Lấy ngay 130000
TechcomBank Lấy ngay 200000
Nhóm lấy
thẻ
trong ngày
SacomBank 15 phút 50000
ACB 30 phút Miễn phí
VietinBank 1 ngày 24400
VietcomBank 1 ngày Miễn phí
An Binh 1 ngày 80000
Bảo Việt 1 ngày Miễn phí
Nhóm lấy
thẻ
trong ngày
VPBank 3-5 ngày 100000
AgriBank 5 ngày Miễn phí
Tiên Phong 5 ngày Miễn phí
Nhóm lấy
thẻ 5-7 ngày
Nam Á 7 ngày Miển phí
Đại Á 7 ngày Miễn phí
Phương Đông 7 ngày Miễn phí
ANZ 5-7 ngày 150000
Nguồn: VnEconomy tổng hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 32
Bàng 3.5: Bảng thể hiện các tiện ích của thẻ các ngân hàng cung cấp.
STT Ngân hàng
Gừi tiết
kiệm
bằng
internet
Chuyển
khoản qua
SĐT người
thụ
hưởng
Chuyển
khoản
liên NH
bằng số
thẻ ATM
Thanh
toán vé
máy
bay
trực
tuyến
Nhắn tin
biến đổi
số dư
1 OceanBank x x x x x
2 Phương Đông x x x x x
3 Tiên Phong x x x x x
4 VietcomBank x x x x
5 VPBank x x x x
6 VietinBank x x x
7 BIDV x x x x
8 SacomBank x x x
9 ACB x x
10 TechcomBank x x x
11 An Bình x x x
12 ANZ x x x
13 HSBC x x x
14 MB Bank x x
15 Bảo Việt x x
16 Nam Á x x
Nguồn: VnEconomy tổng hợp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 33
3.2.8 Kết quả kinh doanh.
Hình 3.10: Lợi nhuận chi nhánh 1 từ năm 2010 tới năm 2012.
ĐVT: triệu đồng
Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp
Dựa vào bảng trên cho chúng ta thấy lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh 1 tăng
trưởng mạnh vào năm 2011 (22%). Nhưng qua năm 2013, lợi nhuận tăng trưởng
không đáng kể, chỉ tăng 6,64%. Dù vậy, tốc độ tăng trưởng này vẫn cao hơn của toàn
ngân hàng Công Thương Việt Nam (0,7%) và một số ngân hàng thương mại khác. Đó
là do sự nỗ lực phấn đấu của toàn chi nhánh trong tình hình kinh tế khó khăn chung
hiện nay.
Để đạt được lợi nhuận cao hơn nữa, Chi nhánh 1 cần phải nỗ lực nhiều để tìm
kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng nữa, gia tăng thị phần hoạt động, cũng như
hoàn thiện mọi phương diện hoạt động của Chi nhánh 1. Đó là cũng là cách giúp chi
nhánh 1 nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.3 NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH.
3.3.1 Thực hiện chủ trương của ngân hàng Công Thương Việt
Nam hướng tới một ngân hàng hiện đại.
Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã và đang cố gắng hiện đại hóa ngân hàng
để có thể trở thành một ngân hàng mạnh trong nước và thế giới, cạnh tranh với các
ngân hàng khác. Thực hiện đường lối chủ trương của ngân hàng mẹ, Chi nhánh 1
không ngừng cải tiến, phát triển để trở thành một ngân hàng hiện đại. Chi nhánh
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
42.565
51.847
55.289
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 34
hướng tới mục tiêu hiện đại hóa hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý ngân hàng
theo tiêu chuẩn quốc tế, cải cách hoạt động nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ thông
tin hiện đại, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Chi nhánh còn
triển khai một hệ thống gồm 12 ứng dụng: hồ sơ thông tin khách hàng, giao dịch chi
nhánh, tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, tài trợ thương mại, tiền tệ ngân quỹ, sổ cái, báo
cáo quản lý, quản lý nợ tập trung, ngân hàng trực tuyến, máy rút tiền.
3.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực.
Đối với mọi doanh nghiệp, nguồn nhân lực là linh hồn, là nhân tố cơ bản quyết
định sự tồn tại, phát triển và thành công. Ý thức được điều đó, Chi nhánh 1 đã cố gắng
hoàn thiện chính sách nhân sự, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo hướng
chuyên nghiệp, phục vụ khách hàng một cách hiệu quả nhất; tạo mọi điều kiện để
người lao động được phát triển toàn diện và xây dựng một môi trường làm việc thân
thiện, năng động.
Bảng 3.6. Tổng tình hình cán bộ nhân viên của chi nhánh 1
Chỉ tiêu Số lượng (Người) Tỷ trọng (%)
Tổng số 96 100
Phân theo cấp quản lý
Cán bộ quản lý 28 29,17
Nhân viên 68 70,83
Phân theo trình độ học vấn
Sau đại học 31 32,29
Đại học 38 39,58
Cao đẳng, trung cấp 15 15,63
Phổ thông 12 12,5
Nguồn: Chi nhánh cung cấp.
Nhân viên của chi nhánh có trình độ cao, luôn tận tâm với công việc, có năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ… Đạt được những thành quả trên là do công tác quản lý nhân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 35
sự, cũng như chính sách đãi ngộ nhân viên của Ngân hàng, về lương thưởng, phúc
lợi… Hàng năm Ngân hàng có tổ chức các cuộc thi tuyển để tăng cường đội ngũ nhân
sự về các chi nhánh, cũng như việc tổ chức cho các cán bộ nhân viên đi tập huấn hàng
năm trong nước, ngoài nước để tăng cường nghiệp vụ. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng
đã bước đầu tổ chức hai khóa học ngoại ngữ cho cán bộ chủ chốt.
Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận nhỏ cán bộ nhân viên không tuân thủ nội qui,
qui định của chi nhánh,chưa tuân thủ tuyệt đối chỉ đạo của cấp trên. Chất lượng lãnh
đạo cấp trung gian ở một số khâu chưa đáp ứng yêu cầu công việc. Sự phối kết hợp, hỗ
trợ giữa các phòng ban thiếu nhịp nhàng. Có hiện tượng đùn đẩy trách nhiệm, né tránh
công việc của không ít cán bộ. Đồng thời, chưa có cơ chế động lực về khen thưởng và
xử phạt đủ mạnh để khuyến khích và răn đe.
3.4 NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
Hiện nay, VietinBank đã được đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin công nghệ
thông tin trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Bên cạnh đó để hoạt
động diễn ra liên tục, VietinBank đã đưa ra khá nhiều tiêu chuẩn bảo vệ, duy trì sự
thông suốt của dữ liệu trong mọi hoàn cảnh, tập trung chú trọng đầu tư các trung tâm -
ứng cứu dữ liệu khi gặp sự cố. VietinBank hiểu rằng có đưa những ứng dụng công
nghệ thông tin vào ngân hàng mới có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín, có thêm
nhiều khách hàng tiềm năng và phát triển bền vững.
Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh 1, việc đầu tư hạ tầng công
nghệ thông tin được đặc biệt quan tâm chú trọng. Điều này có được do ngân hàng mẹ
hỗ trợ rất nhiều. Các thông tin dữ liệu được cập nhật liên tục theo hệ thống nên đã rút
ngắn đáng kể công đoạn tra cứu, đẩy nhanh quá trình thực hiện các giao dịch giữa
khách hàng với ngân hàng. Hiện đại hóa công nghệ đã tạo điều kiện cho khách hàng
tiếp cận với đa dạng hoá các dịch vụ . Việc nộp thuế của cá nhân hay doanh nghiệp
hiện nay đã được rút ngắn đáng kể, giảm thiểu tối đa chi phí và thời gian cho khách
hàng. Chỉ sau 10-15 phút ngân hàng đã hoàn tất mọi thủ tục cho khách hàng. Ngoài ra,
các dịch vụ khác cũng được khách hàng đánh giá rất cao về chất lượng hệ thống cũng
như những ưu đãi mà khách hàng được hưởng.
Trình độ công nghệ cũng có bước cải thiện giúp hiện đại hoá các phương tiện
thanh toán. Chi nhánh thực hiện chỉ đạo từ phía ngân hàng mẹ, đã và đang nhắm vào
mục tiêu hiện đại hoá hệ thống thẻ tín dụng. Theo đó, thẻ ATM sẽ có chức năng tổng
hợp, phục vụ nhiều nhu cầu của khách hàng chứ không dừng lại ở việc rút hay chuyển
tiền như trước đây. Tiện ích ATM của ngân hàng cung cấp dịch vụ tra cứu số dư,
chuyển tiền qua tin nhắn của Vietinbank; trả lương qua ATM, trả cước điện thoại,
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 36
điện, nước qua Agribank, mua sắm giảm giá bằng thẻ ATM... Bên cạnh gia tăng các
dịch vụ thẻ ATM, để thuận tiện cho khách hàng, các ngân hàng hiện nay cũng chú
trọng đến việc nâng cấp các hệ thống máy ATM, POS. Trong 3 năm trở lại đây, số
lượng máy ATM trên địa bàn đã không ngừng được nâng cấp và lắp đặt mới đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Tháng 3 năm 2011, chi nhánh áp dụng cơ chế FTP còn được gọi là cơ chế quản
lý vốn tập trung về trụ sở chính nhằm giúp trụ sở chính có thể điều tiết được rủi ro
thanh khoản và lãi suất, nâng cấp hệ thống quản trị phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
Theo đó, chi nhánh trở thành đơn vị kinh doanh, thực hiện mua và bán vốn với trụ sở
chính. Từ đó, chi nhánh 1 có thể hạch toán độc lập, được chủ động trong việc triển
khai các giải pháp kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu được giao
Năm 2012 ,ngân hàng còn triển khai tới chi nhánh dự án “Cung cấp và triển khai
hệ thống giám sát ứng dụng tập trung - CAM” kết hợp cùng HPT, HP và Data
Terminator (DT)–Intellinx thực hiện. Dự án này tiếp tục góp một phần quan trọng
trong quá trình thực hiện chuyển đổi theo chiến lược công nghệ thông tin của Chi
nhánh 1 nói riêng và VietinBank nói chung. CAM có khả năng giám sát toàn bộ hệ
thống công nghệ thông tin, giám sát hoạt động của các dịch vụ, cụ thể là: dịch vụ
iPAY, các giao dịch tài chính qua các kênh ATM Gentronic/ Transware, POS, Visa,
Master, JCB và giám sát các giao dịch, hoạt động của người quản trị qua hệ thống
Mosaic…Bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, VietinBank luôn đem lại sự an
tâm và hài lòng cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch bằng việc áp dụng các
công nghệ an toàn và tiên tiến. Đây là dự án đầu tiên áp dụng một hệ thống giám sát
hoạt động vào toàn bộ dịch vụ ngân hàng.
3.5 NĂNG LỰC VỀ DANH TIẾNG, UY TÍN, HỆ THỐNG
PHÂN PHỐI VÀ MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ
CUNG CẤP.
3.5.1 Năng lực về danh tiếng, uy tín của VietinBank và chi
nhánh 1
Sáng ngày 8 tháng 9 năm 2012, tại Phủ Chủ Tịch diễn ra lễ công bố “Báo cáo
thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam số thứ 3", do Văn phòng Chủ tịch nước,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cùng Công ty Cổ phần Xếp hạng tín
nhiệm doanh nghiệp tổ chức. Theo kết quả xếp hạng năng lực cạnh tranh công bố tại
báo cáo, 32 ngân hàng thương mại Việt Nam được xếp thành 4 nhóm A, B, C, D;ứng
với các mức độ. Theo đó, ngân hàng VietinBank được xếp vào nhóm A là nhóm có chỉ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa
SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 37
số tín nhiệm cao nhất. Có nghĩa là VietinBank là một trong những ngân hàng có năng
lực cạnh tranh được đánh giá ở mức tốt nhất.
Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín nhiệm của 32 ngân hàng thương mại
Nguồn:www.laisuat.vn
Ngày 28/12/2012, Standard & Poor's nâng xếp hạng tín nhiệm nhà phát hành dài
hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ “B+” lên “BB” với triển vọng
“ổn định”. Xếp hạng nhà phát hành ngắn hạn của Vietinbank được duy trì ở mức
“B”. Bên cạnh đó, S&P còn nâng xếp hạng tình trạng tín dụng độc lập của Vietinbank
từ “B+” lên “BB-” và xếp hạng tín nhiệm dài hạn theo thang đo khu vực ASEAN của
ngân hàng này từ “axBB” lên “axBB+”. Trong khi đó, xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn
theo thang đo ASEAN tiếp tục được giữ nguyên ở mức “axB”.Ngoài ra, Standard &
Poor's còn nâng xếp hạng tín nhiệm đối với số trái phiếu không đảm bảo có độ ưu tiên
cao của Vietinbank từ “B+” lên “BB”. Triển vọng ổn định phản ánh kỳ vọng của
Standard & Poor's rằng Vietinbank sẽ duy trì được vị thế vững chắc trên thị trường và
tình hình tài chính ổn định dù các điều kiện hoạt động vẫn còn khó khăn.
Phát huy những thế mạnh về danh tiếng và uy tín của ngân hàng VietinBank, Chi
nhánh 1 cũng đã chứng tỏ được phần nào uy tín của mình tại thị trường thành phố Hồ
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149
NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

More Related Content

What's hot

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đĐề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Quyết định gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại Sacombank, 9đ
 
lv:Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
lv:Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...lv:Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
lv:Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông ...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Nhựa
NhựaNhựa
Nhựa
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 

Similar to NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...hieu anh
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149 (20)

Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBankXây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
Xây dựng và phát triển thương hiệu VietinBank
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG C...
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH  NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)  TRUNG ...
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) TRUNG ...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...
phát triển hoạt động liên kết bảo hiểm-ngân hàng tại ngân hàng tmcp đại chúng...
 
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...
phát triển hoạt động liên kết bảo -ngân hàng tại ngân hàng tmcp Đại Chúng Việ...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng BìnhĐề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
Đề tài: Đánh giá năng lực viên chức tại Ngân hàng Quảng Bình
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý danh mục tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoạ...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

NÂNG CAO NÂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG - TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457 3149

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH SVTH: Trần Thị Mỹ Dung MSSV: 0954032095 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2013 ------------------
  • 2. LỜI CẢM ƠN. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi. Ba mẹ và các em tôi không những đã dành những điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm nghiên cứu mà còn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi vượt qua mọi khó khăn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Trường Đại Học Mở TP.HCM đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thị kiến thức trong quá trình học tập. Các thầy cô đẫ giúp tôi có đủ kiến thức lẫn kỹ năng cần thiết để áp dụng vào khóa luận này. Tôi xin cảm ơn Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP. HCM- PGD Lý Thái Tổ đã tạo môi trường thuận lợi cho tôi thực tập. Cám ơn anh Huỳnh Tấn Luật và các anh chị trong phòng giao dịch đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến thầy Dương Tấn Khoa. Thầy đã dành rất nhiều thời gian dể hướng dẫn, góp ý cho tôi trong quá trình nghiên cứu. Chính nhờ lòng nhiệt tình và ân cần của thầy mà khóa luận tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn nhiều. Cám ơn những người bạn của tôi. Suốt thời gian nghiên cứu khóa luận, các bạn luôn có mặt xung quanh tôi, sẵn sàng giúp đỡ và đóng góp ý kiến giúp khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả mọi người đã hết lòng hỗ trợ tôi. Sự thành công của khóa luận tốt nghiệp này tôi xin dành tặng cho mọi người. Sinh viên thực hiện
  • 3. i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.    …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………… Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
  • 4. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. Ký hiệu viết tắt. Tên đầy đủ. VN Việt Nam SG Sài Gòn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh. UBND Ủy ban nhân dân. NNTM Ngân hàng thương mại. TMCP: Thương mại cổ phần. NHNN Ngân hàng Nhà nước TTQT Thanh toán quốc tế. TT Thanh toán XK Xuất khẩu NK Nhập khẩu TNHH Trách nhiệm hữu hạn PGD Phòng giao dịch TCTC Tổ chức tài chính. TCTD Tổ chức tín dụng L/C Thư tín dụng ATM Máy rút tiền tự động POS Máy chấp nhận thẻ NHCT Ngân hàng Công Thương. VietinBank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
  • 5. iii Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập Khẩu Việt Nam ACB Ngân hàng TMCP Á Châu Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Vietcombank/VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn VN. EAB Ngân hàng TMCP Đông Á HSBC Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải ANZ. Tập đoàn ngân hàng hữu hạn Australia và New Zealand MB Bank Ngân hàng TMCP Quân đội. Ocean Bank Ngân hàng TMCP Đại Dương VB Bank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
  • 6. iv MỤC LỤC. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU......................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1 1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................................1 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.....................................................................................1 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................2 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................................2 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................2 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. .............................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................4 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH. ...........4 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh.............................................................................4 2.1.2. Lợi thế cạnh tranh.......................................................................................5 2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ...............................................................................................6 2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................................................6 2.2.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại.......................................7 2.2.3 Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM. ....................................8 2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại. .......................................................................................................................................9 2.2.5. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại..........................................................................................................12 CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP HỒ CHÍ MINH.............................16 3.1 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ................................................................................16 3.2 NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG............................................................................19
  • 7. v 3.2.1 Chất lượng khách hàng..............................................................................19 3.2.2 Hoạt động huy động vốn. ..........................................................................19 3.2.3 Hoạt động tín dụng....................................................................................21 3.2.4 Thu phí dịch vụ..........................................................................................26 3.2.5 Công tác tiền tệ kho quỹ............................................................................27 3.2.6 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ..............................................29 3.2.7 Hoạt động kinh doanh thẻ. .......................................................................30 3.2.8 Kết quả kinh doanh...................................................................................33 3.3 NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH. .........................................................33 3.3.1 Thực hiện chủ trương của ngân hàng Công Thương Việt Nam hướng tới một ngân hàng hiện đại. .....................................................................................................33 3.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực. ......................................................................34 3.4 NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. ....................................................35 3.5 NĂNG LỰC VỀ DANH TIẾNG, UY TÍN, HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP.................................................36 3.5.1 Năng lực về danh tiếng, uy tín của VietinBank và chi nhánh 1................36 3.5.2. Năng lực về hệ thống phân phối...............................................................38 3.5.3. Tính đa dạng của sản phẩm......................................................................38 3.6 ĐÁNH GIÁ( PHÂN TÍCH SWOT). ...............................................................39 3.6.1 Điểm mạnh. ...............................................................................................39 3.6.2 Điểm yếu. ..................................................................................................40 3.6.3 Cơ hội........................................................................................................41 3.6.4 Thách thức.................................................................................................41 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GIÚP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP. HỒ CHÍ MINH. ........................................................................................................................42 4.1 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN. ...........................................42 4.2 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CẤP TÍN DỤNG ...............................................42 4.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH VÀ KIỆN TOÀN NGUỒN NHÂN LỰC. ...............................................................................................43 4.4 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIẾP THỊ VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG.. 44.
  • 8. vi 4.5 NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ, CẬP NHẬT NHỮNG SẢN PHẨM MỚI ............................................................................................................................45 PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................. 46 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................viii
  • 9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU. Hình 3.1: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM.....18 Hình 3.2: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM .............18 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh 1. ........................................20 Hình 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay nền kinh tế của Chi nhánh 1 ................................22 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế. .........................23 Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm nợ của Chi nhánh 1 ...........................24 Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nhóm nợ của Chi nhánh 1.........................25 Hình 3.8:Biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ qua các năm...........................26 Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện dòng tiền của Chi nhánh 1............................................28 Hình 3.10: Lợi nhuận chi nhánh 1 từ năm 2010 tới năm 2012................................33 Bảng 3.1: Các khách hàng tiềm năng có quan hệ tín dụng với chi nhánh 1.............19 Bảng 3.2: Doanh thu của thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. .....................29 Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh thẻ cùa Chi nhánh 1..............................................30 Bảng 3.4: Phân nhóm thời gian làm thẻ của các ngân hàng.....................................31 Bàng 3.5: Bảng thể hiện các tiện ích của thẻ các ngân hàng cung cấp.....................32 Bảng 3.6:Tổng tình hình cán bộ nhân viên của chi nhánh 1 ....................................34 Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín nhiệm của 32 ngân hàng thương mại.........................37 Bảng 3.8: Tổng hợp các sản phẩm chủ lực một số ngân hàng.................................39
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU. 1.1 TỒNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Ngân hàng thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của hệ thống tài chính nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng còn được ví như thần kinh của nền kinh tế đó. Vì thế, có thể khẳng định hệ thống ngân hàng có vững mạnh thì nền kinh tế của một quốc gia mới vững mạnh. Trong thời buổi kinh tế khó khăn, khủng hoảng toàn cầu, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại là một việc cấp thiết, nhằm tăng khả năng sống còn và phát triển của ngân hàng và của cả nền kinh tế. Dù nước ta có hệ thống ngân hàng với đủ các thành phần kinh tế, phân bố ở khắp các tỉnh thành phố nhưng so với các nước trên thế giới thậm chí trong khu vực vẫn chưa phải là ngân hàng mạnh. Khả năng cạnh tranh còn yếu với số vốn điều lệ rất thấp. Trong khi đó, các ngân hàng trung bình trên thế giới có vốn điều lệ lớn hơn gấp nhiều lần so với các ngân hàng Việt Nam cộng lại. Hơn nữa, hệ thống ngân hàng của chúng ta còn bộc lộ nhiều yếu kém, nhiều điểm cần khắc phục như sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng, tình trạng nợ xấu, tính thanh khoản thấp… Thách thức lớn nhất của các ngân hàng hiện nay chính là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn giữa các ngân hàng trong nước và trong tương lai gần sẽ là các ngân hàng của nước ngoài. Vì thế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân hàng đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Trước tình hình đó, ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 1 phải nâng cao chất lượng cạnh tranh để có thể thu được nhiều lợi nhuận, nâng cao vị thế của chi nhánh cũng như uy tín của ngân hàng Công Thương Việt Nam. 1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam– Chi nhánh 1 TP. HCM có trụ sở chính tại trung tâm của thành phố Hồ Chí Minh. Có thể nói, thành phố Hồ Chí Minh luôn là một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thành phần dân cư đa dạng, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng rất nhiều và phong phú.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 2 Đây cũng chính là địa bàn hoạt động của rất nhiều các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước khác. Chi nhánh không những phải cạnh tranh với các ngân hàng khác mà còn phải cạnh tranh với các chi nhánh cùng hệ thống ngân hàng Công Thương. Đây là điều thách thức đối với chi nhánh nhất là khi tình hình kinh tế khó khăn. Vì vậy, Chi nhánh 1 ngoài sự bám sát những chỉ đạo từ phía ngân hàng Công Thương, cũng cần tạo cho mình những thay đổi cho phù hợp với xu thế thị trường, phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Qua đó, nâng cao tính cạnh tranh cho chi nhánh cũng như ngân hàng Công Thương, giành thị phần hoạt động, nâng cao lợi nhuận tại thị trường tiềm năng này Xuất phát từ tính thiết thực của việc đổi mới hoạt động ngân hàng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh em xin chọn đề tài: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh." làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp này gồm hai mục tiêu chính: - Phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh qua những tiêu chí cụ thể, những kết quả đạt được và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. - Hình thành những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh. 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong bài luận này sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thống kê. - Phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp. Hai phương pháp này sẽ bổ sung hoàn thiện cho nhau, giúp làm rõ những mặt hạn chế, cũng như tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 1 TP.HCM. Để từ đó, có những giải pháp tích cực để nâng cao khả năng cạnh tranh của chi nhánh. 1.5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU. Trong bài luận này, phạm vi nghiên cứu chủ yếu nghiên cứu về những hoạt động của ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh như hoạt động
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 3 huy động vốn, hoạt động tín dụng, cơ sở vật chất, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực… 1.6. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP. Khóa luận được trình bày thành bốn chương như sau: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 3: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh Chương 4: Giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH. 2.1.1. Khái niệm về cạnh tranh. Cạnh tranh được hiểu bằng nhiều cách khác nhau. Từ “cạnh tranh” được giải thích là sự cố gắng giành phần hơn, phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi ích như nhau. Trong tác phẩm “Quốc phú luận” của Adam Smith, tác giả cho rằng cạnh tranh có thể phối hợp kinh tế một cách nhịp nhàng, có lợi cho xã hội. Vì “Nếu tự do cạnh tranh, các cá nhân chèn ép nhau, thì cạnh tranh buộc mỗi cá nhân phải cố gắng làm công việc của mình một cách chính xác”. Trong lý luận cạnh tranh của Các Mác, những cuộc cạnh tranh này diễn ra dưới ba góc độ: cạnh tranh giá thành thông qua nâng cao năng suất lao động giữa các nhà tư bản nhằm thu được giá trị thặng dư siêu ngạch; cạnh tranh chất lượng thông qua nâng cao giá trị sử dụng hàng hoá, hoàn thiện chất lượng hàng hoá để thực hiện được giá trị hàng hoá; cạnh tranh giữa các ngành thông qua việc gia tăng tính lưu động của tư bản nhằm chia nhau giá trị thặng dư. Đến nửa cuối thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển mới xây dựng lý luận cạnh tranh trên cơ sở tổng kết sự phát triển lý luận kinh tế ở nửa đầu thế kỷ ấy nhằm vạch ra nguyên lý cơ bản về sự vận động của chế độ tư bản chủ nghĩa để chỉ đạo cạnh tranh, kết quả là họ đã cho đời tư tưởng về thể chế kinh tế cạnh tranh hoàn hảo, lấy thị trường tự do hoặc chế độ trao đổi làm cốt lõi. Cạnh tranh hoàn hảo là một trong những giả thiết cơ bản của lý luận kinh tế này. Ngược với tư tưởng xem cạnh tranh là một quá trình tĩnh của các nhà kinh tế học thuộc trường phái cổ điển của thế kỷ XIX, các nhà kinh tế học của trường phái Áo cho rằng: “Một chỉ tiêu quan trọng về sự ra đời của lý luận cạnh tranh hiện đại là vứt bỏ việc lấy cạnh tranh hoàn hảo làm giáo điều của lý luận cạnh tranh hiện thực và lý tưởng, cạnh tranh được xem xét ở góc độ là một quá trình động, phát triển chứ không phải là quá trình tĩnh” Như vậy, cạnh tranh là một công cụ mạnh mẽ và là một yêu cầu tất yếu cho sự phát triển kinh tế của mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 5 Cạnh tranh giúp khai thác một cách hiệu quả nguồn lực thiên nhiên và tạo ra các phương tiện mới để thoả mãn nhu cầu cá nhân ở mức giá thấp hơn và chất lượng cao hơn. Từ đó, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người. Nhờ cạnh tranh đã thúc đẩy đổi mới công nghệ và gia tăng năng suất, tạo ra những thành tựu mới trên nhiều lĩnh vực. Do sự phát triển của thương mại và chủ nghĩa tư bản công nghiệp cùng với ảnh hưởng của tư tưởng kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem như là cuộc đấu tranh giữa các đối thủ. Trong thực tế đời sống kinh tế, cạnh tranh ngày càng được xem là một cuộc đấu tranh giữa các đối thủ với mục đích đánh bại đối thủ. Đặc biệt, trước xu thế hội nhập như hiện nay, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và phức tạp hơn, trở thành một vấn đề sống còn của doanh nghiệp, doanh nghiệp nào không thể cạnh tranh được với đối thủ sẽ nhanh chóng bị đào thải ra thương trường. Một doanh nghiệp được xem là có sức cạnh tranh khi nó có thể thường xuyên đưa ra các sản phẩm thay thế, mà các sản phẩm này có mức giá thấp hơn so với các sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm tương tự với các đặc tính và chất lượng dịch vụ ngang bằng hoặc tốt hơn. 2.1.2. Lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh được mọi người nhận định là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp được thể hiện ở hai khía cạnh sau: - Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được. Doanh nghiệp nào có chi phí thấp doanh nghiệp đó có lợi thế hơn trong quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. - Sự khác biệt hóa: Những lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường. Khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: danh tiếng sản phẩm, công nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, mạng lưới bán hàng… Lợi thế cạnh tranh là một trong những thế mạnh mà doanh nghiệp tạo ra hoặc huy động được để có thể cạnh tranh thắng lợi. Để tạo được lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp cần nghiên cứu các yếu tố sau: - Nguồn gốc sự khác biệt. - Thế mạnh của doanh nghiệp về cơ sở vật chất, nhà xưởng, trang thiết bị kỹ thuật.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 6 - Khả năng phát triển sản phẩm mới, đổi mới dây truyền, công nghệ, hệ thống phân phối. - Chất lượng của sản phẩm. - Khả năng đối ngoại. - Khả năng tài chính. - Sự thích nghi của tổ chức . - Khả năng tiếp thị. 2.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 2.2.1. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo Fafchamps, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác nhưng có chi phí thấp hơn thì được coi là có năng lực cạnh tranh Một quan niệm khác cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được hiểu là tích hợp các khả năng và nguồn nội lực để duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận và định vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác định” Theo PGS, TS Nguyễn Thị Quy, “Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sẹ hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đo thông qua lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp, thể hiện qua
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 7 chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Là tế bào của nền kinh tế, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo cơ sở cho năng lực cạnh tranh quốc gia. Đồng thời, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cũng thể hiện qua năng lực cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Doanh nghiệp có thể kinh doanh một hoặc một số sản phẩm dịch vụ có năng lực cạnh tranh. 2.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Có thể nói, ngân hàng là một dạng doanh nghiệp đặc biệt. Từ đó, có thể suy ra năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại có nghĩa là khả năng tự duy trì một cách lâu dài, ý thức các lợi thế của mình trên thị trường để đạt được mức lợi nhuận và thị phần nhất định hoặc khả năng chống lại một cách thành công sức ép của lực lượng cạnh tranh. Các NHTM sử dụng có hiệu quả các lợi thế so sánh, để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các NHTM khác, nỗ lực hoạt động đồng bộ của ngân hàng trong một lĩnh vực khi cung ứng cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, chi phí rẻ nhằm khẳng định vị trí của ngân hàng vượt lên khỏi các ngân hàng khác trong lĩnh vực hoạt động ấy. Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM cũng luôn phải đối mặt với những cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh của NHTM có những đặc trưng sau: Một là, các đối thủ cạnh tranh, nhưng cũng có sự hợp tác với nhau. Các NHTM cùng ký kết hợp tác toàn diện trong các lĩnh vực nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ, thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và quản lý tiền mặt, đồng tài trợ, ngân hàng bán lẻ, kinh doanh vàng, dịch vụ cho lĩnh vực công nghệ cao, ngành công nghệ thông tin và ngành công nghiệp phụ trợ, kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và các quan hệ hợp tác kinh doanh khác. Sự hợp tác này giúp các ngân hàng cùng phát triển tốt hơn, giải quyết những mặt còn hạn chế và nâng cao những ưu điểm vốn có. Hai là, cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trường luôn có sự can thiệp gián tiếp của NHTW của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Ngân hàng trung ương đề ra một số chính sách, các ngân hàng thương mại phải áp dụng theo. Chẳng hạn, chính sách tăng trưởng tín dụng đối với từng ngân hàng, hay chính sách tất toàn trạng thái vàng… Từng chính sách của ngân hàng trung ương của quốc gia và khu vực đều ảnh hưởng dù ít dù nhiều tới hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Điều này cũng ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh, khả năng mở rộng thị trường của từng ngân hàng. Có thể khẳng định, mỗi chính sách của ngân hàng trung ương đều ảnh hưởng tới tình
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 8 hình hoạt động của các ngân hàng. Và tùy vào từng ngân hàng mà các chính sách này ảnh hưởng ít hay nhiều. Ba là, cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc nhiều vào các yếu tố bên ngoài như: môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư… Mỗi khu vực, vùng miền đều có những phong tục tập quán, cách sử dụng dịch vụ khác nhau. Ví dụ, một ngân hàng đóng ở nơi cư dân đông đúc như thành phố Hồ Chí Minh hay thủ đô Hà Nội thì có số lượng dân cư sử dụng thẻ ATM cao. Nhưng nếu phát hành thẻ ATM ở những vùng núi ở Tây Bắc thì người dân ở đây sẽ không dùng thẻ. Vì thế, tùy từng vùng miền, tập quán của người dân và doanh nghiệp mà từng ngân hàng, chi nhánh có những chính sách khác nhau để cạnh tranh nhằm giành thị phần, nâng cao lợi nhuận ở từng vùng đó. Bốn là, ngân hàng hoạt động trong một môi trường dễ sao chép ý tưởng. Một ý tưởng kinh doanh của một ngân hàng này có thể bị một ngân hàng khác sao chép một cánh dễ dàng thậm chí chỉ sau một tiếng. Một ví dụ cho hành động sao chép ý tưởng như sau: Ngân hàng nhà nước ra văn bản không được huy động vốn bằng vàng, một ngân hàng ra ý tưởng lách luật bằng “giữ hộ vàng” có trả phí. Sau đó một ngày, hàng loạt các ngân hàng lớn nhỏ khác học tập và cũng đưa ra gói dịch vụ này cho khách hàng. Rõ ràng, trong kinh doanh ngân hàng, việc bị sao chép ý tưởng là điều khó tránh khỏi, ảnh hưởng không nhỏ tới việc cạnh tranh giữa các ngân hàng do sự khác biệt giữa các ngân hàng là không nhiều. Năm là, hiện nay việc gia nhập ngành ngân hàng là rất khó. Chúng ta có thời điểm một loạt các ngân hàng mọc lên rất nhiều. Nhưng với tình trạng khó khăn chung của nền kinh tế hiện nay cộng với việc ngân hàng hoạt động yếu kém thì việc thành lập mới là rất khó. Các ngân hàng nhỏ hiện nay phải sáp nhập với nhau để tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng lớn, đặc biệt là các ngân hàng nước ngoài. 2.2.3. Các nhân tố tác động đến cạnh tranh của NHTM. * Các nhân tố khách quan. - Cạnh tranh từ các NHTM hiện tại. Đây là mối lo thường trực của các NHTM trong kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh gây ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhưng nhờ có những đối thủ cạnh tranh mà NHTM không ngừng đổi mới công nghệ, thường xuyên nghiên cứu đưa ra các sản phẩn mới tiện ích phục vụ cho khách hàng. - Cạnh trang trong việc xuất hiện dịch vụ mới Nhu cầu sử dụng các sản phẩm của khách hàng ngày càng được tăng cao, các
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 9 Ngân hàng phải thường xuyên đưa ra các chiến lược sản phẩm dịch vụ mới, để có thể cạnh tranh với các NHTM khác. Nếu các NHTM không muốn các sản phẩm của mình lạc hậu, thị phần hoạt động của mình giảm, khi mà có các NHNNg và trung gian tài chính tham gia và nước ta với những chiến lược sản phẩm vô cùng ưu việt. * Nhóm nhân tố chủ quan. Bên cạnh các nhân tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của NHTM, thì những nhân tố chủ quan cũng có tác động không nhỏ đến năng lực cạnh tranh, chúng bao gồm: - Năng lực điều hành của ban lãnh đạo Ngân hàng - Quy mô vốn và tình hình tài chính của Ngân hàng - Công nghệ mà Ngân hàng đang sử dụng - Bộ máy tổ chức nhân sự của Ngân hàng - Uy tín của Ngân hàng Bên cạnh các nhân tố đó thì các sản phẩm và đặc điểm khách hàng của NHTM cũng là nhân tố chi phối đến khả năng cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 2.2.4. Các nội dung về cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại. * Cạnh tranh bằng chất lượng Trong nền kinh tế hiện đại ngày nay mỗi giây mỗi phút đều là vàng, không có chỗ cho sự chậm trễ và lạc hậu. Công nghệ thông tin và khoa học phát triển mạnh kéo theo nó là sự phát triển không ngừng của các ngành khác, đi đôi với nó là nhu cầu sử dung của các khách hàng cũng tăng lên. Vì thế việc nâng cao chất lượng sản phẩm của các ngân hàng thương mại không ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của đại đa số khách hàng. Một sản phẩm ngân hàng tốt phải là sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của phần đa các khách hàng sử dụng, không những thế nó phải nhanh, thông minh, tiện ích và phải an toàn cho người sử dụng sản phẩm đó. Thực tế ngày càng có nhiều ngân hàng cung ứng các dịch vụ cho khách hàng, vì thế khách hàng có thể đánh giá, lựa chọn các Ngân hàng có chất lượng cao và thay đổi khi Ngân hàng đó không đáp ứng được yêu cầu của mình.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 10 Đối với các ngân hàng thương mại, để canh tranh phải xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, đội ngũ nhân viên có chất lượng cao, bộ máy quản lý có tầm nhìn vĩ mô và áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại nhằm tạo ra tính đột phá trong sản phẩm giúp tăng tính cạnh tranh và chất lượng của sản phẩm. *Nguồn nhân lực Ngân hàng thuộc đơn vị kinh doanh dịch vụ, có thể nói nhân lực chính là nhân tố quan trọng tạo nên chất lượng sản phẩm của ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động cụ thể: - Trong quá trình giao dịch với khách hàng nhân viên ngân hàng cần luôn thể hiện được tính chuyên nghiệp, hiểu biết của mình về các vấn đề mà khách hàng quan tâm. Điều này sẽ giúp làm tăng hoặc gián tiếp làm giảm đi, hay có thể làm hỏng giá trị của sản phẩm. - Đa số các ý tưởng cải tiến sản phẩm dịch vụ hoặc cung ứng sản phẩm dịch vụ đều xuất phát từ hoạt động thực tiễn của nhân viên. - Nhân viên là lực lượng chủ yếu truyền tải thông tin, tín hiệu của thị trường từ khách hàng, từ các đối thủ cạnh tranh đến các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng. * Chiến lược kinh doanh Trong môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, các ngân hàng thương mại phải quản lý ngân hàng theo tư duy chiến lược để ban lãnh đạo ngân hàng sẽ luôn ở thế chủ động không lúng túng khi môi trường kinh doanh thay đổi, đồng thời kết hợp hài hoà và phát huy tối đa sức mạnh của tất cả các nguồn lực, sử dụng các nguồn lực Ngân hàng một cách có hiệu quả nhất góp phần tăng chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng. *Chiến lược thị trường Nghiên cứu thị trường phân tích những biến động, thị hiếu và nhu cầu của khách hàng từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo sự khác biết hóa trong sản phẩm Ngân hàng từ đó giúp Ngân hàng thu hút được càng nhiều khách hàng. * Cạnh tranh bằng giá cả Giá cả phản ánh giá trị của sản phẩm, giá cả có vai trò quan trọng trong việc quyết định của khách hàng. Đối với ngân hàng thương mại, giá cả chính là lãi suất và mức phí áp dụng cho các dịch vụ cung ứng cho khách hàng của mình.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 11 Trong việc xác định mức lãi suất và phí ngân hàng luôn gặp những mâu thuẫn. Nếu như ngân hàng thương mại quan tâm đến cạnh tranh để mở rộng thị phần, thì phải đưa ra mức lãi suất và phí ưu đãi cho khách hàng. Tuy nhiên vấn đề này gây ảnh hưởng đến thu nhập của ngân hàng, thậm chí có thể khiến ngân hàng bị lỗ. Song nếu ngân hàng thương mại chú trọng đến thu nhập thì sẽ đưa ra mức lãi suất và phí cao, điều này sẽ có thể làn giảm lượng khách hàng giao dịch với ngân hàng, giảm thị phần. Bởi suy cho cùng ngân hàng luôn quan tâm tới lợi nhuận và tối đa hóa lợi nhuận đó mới là mục tiêu cuối cùng của các ngân hàng thương mại. Điều này chứng tỏ cạnh tranh bằng giá cả là biện pháp nghèo nàn vì nó giảm bớt lợi nhuận của ngân hàng thương mại * Cạnh tranh bằng hệ thống kênh phân phối. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm chính là hình thức cạnh tranh phi giá cả gây ra sự chú ý và thu hút được sự quan tâm của khách hàng. Kênh phân phối là phương tiện trực tiếp đưa sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến khách hàng, đồng thời giúp ngân hàng nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng qua đó ngân hàng chủ động trong việc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Để cạnh tranh bằng chiến lược phân phối sản phẩm các ngân hàng thương mại phải thực hiện tốt chiến lược Marketing kết hợp với tổ chức mạng lưới. * Chiến lược Marketing Để có thể đưa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến với khách hàng một cách tốt nhất, ngân hàng thương mại phải xây dựng tốt chiến lược Marketing gồm: - Quảng bá thương hiệu - Tiếp thị và xúc tiến thương mại - Phát triển công nghệ và dịch vụ tiên tiến - Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh - Phát triển sản phẩm dịch vụ gắn với phát triển thị trường * Tổ chức mạng lưới Để tạo thuận tiện cho khách hàng ở khắc mọi nơi ngân hàng thương mại cần tổ chức mạng lưới rộng khắp ở những vùng kinh tế chiến lược trong cả nước, các vị trí thuận lợi ở nước ngoài. Tuy việc mở rộng mạng lưới là cần thiết nhưng phải có sự lựa
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 12 chọn nơi hội đủ điều kiện có lợi cho hệ thống, nếu không sẽ gây trở ngại về vốn cũng như nhân lực, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của Ngân hàng. 2.2.5. Các tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh trong kinh doanh của các ngân hàng thương mại: *Chỉ tiêu về năng lực tài chính. Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điểm nhất định, thể hiện qua các chỉ tiêu:  Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: Tiềm lực về vốn chủ sở hữu phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó. Cách thức mà một ngân hàng có khả năng cơ cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng là một khía cạnh phản ánh tiềm lực về vốn của một ngân hàng.  Chất lượng tài sản có: Phản ánh sức khoẻ của một ngân hàng. Chất lượng tài sản có được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như: tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độ lập dự phòng và khả năng thu hồi các khoản nợ xấu, mức độ tập trung và đa dạng hoá danh mục tín dụng, rủi ro tín dụng tiềm ẩn...  Mức sinh lợi: Là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của ngân hàng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Chỉ tiêu mức sinh lợi có thể được phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể như: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA), các chỉ tiêu về mức sinh lợi trong mối tương quan với chi phí...  Khả năng thanh khoản: Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như khả năng thanh toán tức thì, khả năng thanh toán nhanh, đánh giá định tính về năng lực thanh khoản của các ngân hàng thương mại, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại.  Thị phần. Thị phần hoạt động của ngân hàng càng cao thì ngân hàng càng có khả năng tăng được nhiều lợi nhuận, giới thiệu cho khách hàng những gói dịch vụ mới cũng như giữ
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 13 vững doanh thu ổn định. * Năng lực hoạt động Năng lực hoạt động của NHTM bao gồm: - Khả năng huy động vốn - Khả năng cho vay đầu tư - Khả năng phát triển sản phẩm dịch vụ - Các phương thức gửi tiền khác nhau về kỳ hạn, lãi suất, sự thuận tiện… - Các nhu câu vốn khác nhau về kỳ hạn vay, trả loại đồng tiền (Nội tệ, ngoại tệ) cách giải ngân, bằng tiền mặt, phi tiền mặt… - Quản lý ngân quỹ tài sản tư vấn, môi giới bảo hiểm đầu tư chứng khoán, mua bán ngoại tệ … *Năng lực quản trị điều hành Nếu một ngân hàng có tốc độ lưu chuyển nhân viên cao hay yếu kém trong nghiệp vụ thì ngân hàng đó sẽ không có khả năng cạnh tranh.Ngân hàng có một Ban giám đốc hay Hội đồng quản trị yếu kém, không có khả năng đưa ra những chính sách, chiến lược hợp lý, thích ứng với những thay đổi của thị trường...sẽ làm lãng phí các nguồn lực và làm yếu đi năng lực cạnh tranh của ngân hàng đó. Đánh giá năng lực quản trị điều hành của NHTM thông qua các tiêu chí sau: - Mô hình một Ngân hàng hiện đại - Cơ cấu trình độ thực hiện bộ máy lãnh đạo của lực lượng lao động chủ yếu, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. - Khả năng ứng phó của cơ chế điều hành trước biến động thị trường - Cơ chế vận hành hiện đại (Quản lý tài sản nợ, tài sản có, quản trị dịch vụ phi tín dụng, quản trị kế toán và ngân quỹ, quản trị nhân sự…) *Năng lực công nghệ thông tin Trong lĩnh vực ngân hàng, công nghệ đang ngày càng đóng vai trò như là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất của mỗi ngân hàng. Công nghệ ngân hàng không chỉ bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán điện tử, hệ thống ngân hàng bán lẻ, máy rút tiền tự động ATM,...mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống báo cáo rủi ro...
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 14 trong nội bộ ngân hàng. Khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các ngân hàng thương mại cũng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của một ngân hàng. Vì thế, năng lực công nghệ không chỉ thể hiện ở số lượng, chất lượng công nghệ hiện tại mà còn bao gồm cả khả năng mở (khả năng đổi mới) của các công nghệ hiện tại về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế. Năng lực công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại thường được đánh giá qua các tiêu chí: - Khả năng trang bị công nghệ mới bao gồm thiết bị và nhân lực - Mức độ đáp ứng công nghệ ngân hàng với nhu cầu thị trường để giữ được thị phần dịch vụ - Tính liên kết công nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo về công nghệ của mỗi Ngân hàng. *Danh tiếng, uy tín, hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm. Ngoài ra có thể đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thông qua danh tiếng và uy tín của Ngân hàng đó. Về hình thức danh tiếng và uy tín thì thể hiện qua thương hiệu, còn về bản chất danh tiếng và uy tín tạo ra từ chất lượng quy mô của dịch vụ. Ngoài ra, còn có thể đánh giá qua hệ thống phân phối và mức độ đa dạng hóa sản phẩm so với các ngân hàng khác Uy tín là tài sản vô hình mà không phải bất cứ ngân hàng nào cũng có được. Uy tín ngân hàng phải được xây dựng và củng cố trên cơ sở mạng lại nhiều lợi ích cho xã hội và cho khách hàng. Uy tín ngân hàng là yếu tố quan trọng, là cơ sở để doanh nghiệp có thể dễ dàng vươn lên trong cạnh tranh với các ngân hàng khác. Uy tín ngân hàng được hình thành sau một thời gian dài hoạt động trên thị trường và là tài sản vô hình mà doanh nghiệp cần phát huy và sử dụng như một thứ vũ khí chủ lực trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Hệ thống kênh phân phối được thể hiện ở số lượng các chi nhánh và phòng giao dịch và sự phân bố các chi nhánh theo địa lý lãnh thổ. Một ngân hàng có mạng lưới chi nhánh hay phòng giao dịch rộng lớn dễ dàng tiếp cận được với nhiều khách hàng ở nhiều vùng địa lý khác nhau, điều đó cũng làm cho nhiều người biết đến ngân hàng hơn. số lượng khách hàng giao dịch càng tăng đồng nghĩa với việc năng lực cạnh tranh của ngân hàng tăng. Mức độ đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp cũng là một chỉ tiêu phản ánh năng lực
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 15 cạnh tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều loại hình dịch vụ cung cấp phù hợp với nhu cầu thị trường và năng lực quản lý của ngân hàng sẽ là một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hoá các dịch vụ một mặt tạo cho ngân hàng phát triển ổn định hơn, mặt khác cho phép ngân hàng phát huy lợi thế nhờ quy mô. Như sự đa dạng hóa các dịch vụ cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nế không, việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải quá mức các nguồn lực.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 16 CHƯƠNG 3: NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 1 TP HỒ CHÍ MINH Được thành lập từ tháng 8/1988, sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển ngân hàng Công Thương Việt Nam -Chi nhánh 1 TP. Hồ Chí Minh đã có những bước tiến vượt bậc và đến nay trở thành một chi nhánh ngân hàng thương mại đa năng, hiện đại, với đội ngũ cán bộ trẻ, có trình độ chuyên môn cao, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Hồ Chí Minh. Vượt qua những biến động của nền kinh tế Việt Nam, ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương - Chi nhánh 1 TP.HCM luôn là lá cờ đầu trong toàn hệ thống, nhiều năm liên tục đạt thành tích là Chi nhánh hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao. Phương châm hoạt động của chi nhánh là: Mở rộng quy mô - từng bước cơ cấu lại danh mục Quản lý tốt - Tăng trưởng bền vững HIỆU QUẢ CAO 3.1 NĂNG LỰC TÀI CHÍNH Là một chi nhánh lớn của ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 1 luôn được sự quan tâm sát sao từ phía ngân hàng mẹ. Vì thế, các hoạt động của chi nhánh thường xuyên được ngân hàng mẹ cập nhật hoạt động và bảo đảm mức độ an toàn vốn và khả năng thanh khoản. Chi nhánh 1 luôn luôn phấn đấu nhằm ổn định năng lực tài chính để nâng cao khả năng cạnh tranh. Bằng chứng là chi nhánh hoạt động rất ổn định và thị phần hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh không nhỏ. Chi nhánh 1 nằm ở ngay trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một địa bàn hoạt động tiềm năng nhưng thách thức cũng không nhỏ. Bởi vì tại khu vực này tồn tại một số lượng đáng kể các chi nhánh của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Mạng lưới các ngân hàng thương mại trong địa bàn ngày càng phát triển. Khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh (Quận 1, Quận 3) là khu vực tập trung ưu tiên phát triển xây dựng mạng lưới, các trụ sở giao dịch lớn của hầu hết các tổ chức tín
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 17 dụng: các ngân hàng thương mại quốc doanh (Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển,…), các ngân hàng thương mại cổ phần (Ngân hàng TMCP Ngoại thương, Sacombank, Eximbank, ACB, Techcombank,…), các ngân hàng 100% vốn nước ngoài (HSBC, ANZ,….) và các công ty tài chính, tổ chức tín dụng khác. Đặc điểm cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ trong địa bàn: Cạnh tranh về chất lượng phục vụ: Chất lượng phục vụ là tiêu chí cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại với nhau. Vì vậy, các ngân hàng rất chú trọng xây dựng chất lượng phục vụ khách hàng: thời gian giải quyết hồ sơ, phong cách phục vụ, chính sách chăm sóc khách hàng,… Cạnh tranh về sản phẩm ngân hàng: Các ngân hàng nhất là các ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng 100% vốn nước ngoài phát triển ngày càng nhiều sản phẩm đa dạng nhằm phù hợp với đặc thù nhu cầu của từng đối tượng khách hàng (nhất là đối tượng khách hàng cá nhân). Cạnh tranh về chính sách giá (lãi suất, phí): Các ngân hàng quốc doanh là đối tượng cạnh tranh chính với chi nhánh trong các chính sách lãi, phí: Ngân hàng đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng TMCP Ngoại thương. Phân khúc thị trường cạnh tranh là các doanh nghiệp lớn, có quy mô giao dịch lớn về tín dụng, tiền gửi và các sản phẩm ngân hàng khác. Trong số các ngân hàng có mặt trên thị trường thành phố Hồ Chí Minh, các đối thủ cạnh tranh lớn nhất của VietinBank chi nhánh 1 có thể kể đến là: Vietcombank, BIDV, Agribank, ACB, Sacombank, Techcombank, EAB, HSBC, ANZ. Vietcombank có thế mạnh về ngoại tệ và thương hiệu. Agribank có thế mạnh về mạng lưới rộng khắp. BIDV có thế mạnh về nguồn vốn giá rẻ. ACB, Sacombank, Techcombank, EAB có thế mạnh về dịch vụ nhanh chóng và thủ tục đơn giản. HSBC và ANZ có thế mạnh về công nghệ và chính sách thoáng (cho vay tín chấp rất mạnh).
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 18 Hình 3.1: Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012. Hình 3.2: Thị phần cho vay của một số ngân hàng trên địa bàn TP.HCM Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012. Qua hai hình trên cho thấy tại thành phố Hồ chí Minh, ngân hàng có thị phần lớn nhất chính là ngân hàng AgriBank. Sau đó, là ba ngân hàng nhà nước khác chính là BIDV, VCB và VietinBank. VCB và BIDV có thị phần lớn hơn VietinBank nhưng không nhiều. Như vậy, Chi nhánh 1 vẫn phải cố gắng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tăng thị phần cho vay và huy động vốn tại thị trường tiềm năng này so với các đối thủ cạnh tranh khác. Agribank; 25,25 BIDV; 13,75 VCB; 13,22 VietinBank; 10,24 ACB; 5,41 Sacombank; 3,88 Techcombank; 3,33 EAB; 15,33 Ngân hàng khác; 9,59 Agribank 27,72% BIDV 15,05% VCB 10,41% VietinBank 11,38% ACB 3,32% Sacombank 3,33% Techcombank 2,50% EAB 2,89% Ngân hàng khác 23,40%
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 19 3.2 NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG. 3.2.1 Chất lượng khách hàng. Chi nhánh 1 đóng trụ sở tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một thị trường tiềm năng với đủ mọi tầng lớp khách hàng với nhiều nhu cầu dịch vụ khác nhau. Chi nhánh đang nỗ lực giữ các khách hàng tiềm năng bằng những chính sách ưu đãi hợp lý, đồng thời tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới. Nhìn chung, chất lượng khách hàng rất tốt, trung thành với ngân hàng và có nhu cầu sử dụng các dịch vụ lâu dài. Thị trường tiềm năng này chính là một trong những lợi thế cạnh tranh để Chi nhánh 1 nâng cao vị thế của mỉnh trong việc giữ khách hàng cũ, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng mới. Tuy nhiên, các ngân hàng lớn như VCB, BIDV… thường xuyên đưa ra các chính sách ưu đãi, linh hoạt về lãi suất và đặc biệt là điều kiện cho vay tín chấp làm ảnh hưởng không nhỏ đến việc giữ, lôi kéo cũng như tiếp thị của Chi nhánh 1 trong thời gian vừa qua. Có thể kể tới một số khách hàng tiềm năng đang có quan hệ tín dụng với chi nhánh như: Bảng 3.1: Các khách hàng tiềm năng có quan hệ tín dụng với chi nhánh 1. Tên khách hàng CIF Tên các TCTD đang tiếp cận Tổng công ty Thép VN 300020266 ACB, DIDV, Vietcombank Công ty Điện Lực TP HCM 300020239 NH An bình Tổng Công ty Nông Nghiệp SG 2000295478 AgriBank CN-TP.HCM Công ty TNHH Thuốc thú ý Ruby 300020585 Vietcombank Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh 1 năm 2012. Những khách hàng lớn này luôn luôn có những ngân hàng khác cạnh tranh lôi kéo. Điều này đòi hỏi Chi nhánh 1 phải có những đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh để giữ khách hàng cũ, có thêm nhiều khách hàng mới. 3.2.2 Hoạt động huy động vốn. Hoạt động huy động vốn chính là một trong những hoạt động chính của ngân hàng. Đây là một trong những yếu tố quan trong để xem xét khả năng cạnh tranh trong năng lực hoạt động của Chi nhánh 1.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 20 Hình 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh 1. ĐVT: Tỷ đồng. Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp. Mặc dù có những khó khăn nhất định trong cuộc chạy đua thanh khoản giữa các ngân hàng thương mại, tổng nguồn vốn huy động được năm 2011 của chi nhánh đã có sự tăng trưởng ấn tượng so với năm 2010 (tỷ lệ tăng là 29,67%) Đạt được kết quả này là do sự nhạy bén, chủ động, linh hoạt trong điều hành lãi suất của ban phát triển nguồn vốn (đặc biệt là từ khi ngân hàng Công Thương Việt Nam thay đổi cơ chế điều hành lãi suất theo hướng tạo thêm sự chủ động cho chi nhánh), sự chăm sóc và phục vụ khách hàng chu đáo của ban tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Sang năm 2012, mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng với lãi suất có xu hướng giảm dần không kích thích được nguồn vốn từ bên ngoài gửi vào ngân hàng, đặc biệt là tiền gửi của doanh nghiệp. Năm 2012, nguồn vốn huy động chỉ tăng 0,97%. Nguồn vốn chi nhánh trong năm 2011 tăng trưởng mạnh, đặc biệt là tiền gửi doanh nghiệp tăng 36,5% so với năm trước. Tiền gửi doanh nghiệp tăng mạnh, chủ yếu tập trung vào một số khách hàng lớn là Tổng công ty Địa ốc Sài Gòn, Tổng công ty Nông Nghiệp Sài Gòn, nhóm các Công ty của Vinacapital và Công ty Chiếu sáng Công cộng TP.HCM. Tiền gửi của doanh nghiệp thường là kỳ hạn ngắn hoặc không kỳ hạn để các doanh nghiệp có thể xoay vốn khi cần thiết đồng thời hưởng các dịch vụ tiện ích quanh tiền gửi này. Có thể thấy, các doanh nghiệp đã có sự tín nhiệm hơn trong việc chọn ngân hàng Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 1 là nơi tin cậy để 1.755 2.395 2.097 142 85 104 964 1.230 1.545 0 500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 2010 2011 2012 Tiền gửi Doanh nghiệp. Tiền gửi ĐCTC, TCTD. Tiền gửi dân cư.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 21 thực hiện những giao dịch thanh toán cũng như gửi tiền của mình. Tuy nhiên sang năm 2012, lãi suất huy động vốn dần dần hạ xuống, một số doanh nghiệp lớn giữ tiền để đầu tư nên không gửi thêm nhiều vào ngân hàng nữa. Kết quả năm 2012, tiền gửi của doanh nghiệp giảm 12,4%. Tiền gửi dân cư năm 2011 tăng 27,6% so với năm 2010. Nguyên nhân là do lãi suất huy động bắt đầu tăng lên mức 14%/năm cùng với chương trình gửi tiết kiệm có quà tặng nên đã thu hút được người dân gửi tiền vào ngân hàng. Đây là nguồn tiền gửi ổn định lâu dài, là cơ sở quan trọng để chi nhánh phát triển hoạt động cho vay, đầu tư khi Thông tư 13 chính thức hiệu lực trong năm 2011. Việc tiền gửi dân cư tăng trưởng tốt cho thấy chính sách lãi suất tiền gửi linh hoạt của ban phát triển nguồn vốn trong từng thời điểm đã phát huy hiệu quả tốt cũng như những nổ lực đeo bám thương lượng lãi suất, chăm sóc khách hàng của các phòng ban. Sang năm 2012, mặc dù lãi suất huy động giảm nhưng chi nhánh cũng đã có những cố gắng, phát huy những thế mạnh vốn có và những chính sách thích hợp để có thể huy động được nhiều hơn nữa tiền gửi từ dân cư (tăng 25,6% so với năm 2011). Từ những phân tích về hoạt động huy động vốn của chi nhánh 1 thì có thể nhận thấy là so với các năm trước thì năm 2012, tình hình huy động vốn tăng trưởng thấp. Huy động vốn từ doanh nghiệp giảm nhẹ. Thị trường thành phố Hồ Chí Minh vẫn còn nhiều tiềm năng cho Chi nhánh nâng cao chỉ tiêu này. Chi nhánh nên tìm ra thêm nhiều chính sách ưu đãi, nâng cao vị thế cũng như năng lực cạnh tranh để giải quyết tình trạng trên cho năm 2013 và những năm tới. 3.2.3 Hoạt động tín dụng. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của một ngân hàng thương mại. Đối với Chi nhánh 1, ngoài mục tiêu tăng trưởng tín dụng mà ngân hàng Công Thương đề ra, Chi nhánh 1 còn hạn chế rủi ro tín dụng, giảm nợ xấu, tái cơ cấu lại các thành phần trong dư nợ tín dụng dựa trên những lợi thế cạnh tranh sẵn có. Điều này, giúp cho chi nhánh phát triển bền vững và nâng cao vị thế cạnh tranh của Chi nhánh đối với các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 22 Hình 3.4: Cơ cấu dư nợ cho vay nền kinh tế của Chi nhánh 1 ĐVT: tỷ đồng Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp. Tăng trưởng tín dụng năm 2011 của ngân hàng Công Thương Việt Nam đạt 25,25%, gần gấp đôi so với mức tăng trưởng tín dụng toàn ngành là 10,9%, nợ xấu năm 2011 đạt 0,74%, tăng nhẹ so với năm trước (0,66%) tuy nhiên vẫn thấp hơn nhiều so với nợ xấu toàn ngành. Trong khi đó, chi nhánh 1 có mức tăng trưởng tín dụng trong năm 2011 là 30,96%, nhiều hơn của ngân hàng mẹ. Với các chính sách hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp cũng như các khách hàng cá nhân từ phía ngân hàng mẹ, chi nhánh nhanh chóng tận dụng lợi thế cạnh tranh này này để tư vấn, giới thiệu khách hàng và phát triển tín dụng. Chi nhánh đã kịp thời kết nối và ký hợp đồng tín dụng dài hạn với Tổng công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đầu tư hai tàu dịch vụ phục vụ thăm dò và khai thác dầu khí với số tiền lên đến 323 tỷ đồng và nhiều dự án lớn khác. Tăng trưởng tín dụng trong năm 2012 của chi nhánh đạt 21,4%, thấp hơn mức tăng trưởng trong năm 2011 nhưng cao hơn nhiều so với mức tăng trưởng tín dụng của toàn ngành là 7%. Dư nợ tăng trưởng tập trung ở một số khách hàng lớn như: Tổng công ty Địa ốc SG – 174 tỷ đồng, Công ty Thảo Nguyên – 97 tỷ đồng, Tổng công ty Thép Việt Nam – 70 tỷ đồng, Công ty RuBy – 37 tỷ đồng…Năm 2012 cũng là một năm chi nhánh tăng cường cho vay sản suất với lãi suất ưu đãi theo như sự chỉ đạo của ngân hàng nhà nước và ngân hàng Công Thương Việt Nam. Chất lượng nợ tương đối tốt (trên 99% nợ nhóm 1) nhưng cơ cấu dư nợ chưa cân đối: dư nợ tập trung ở các 693 938 1.325 909 1.160 1.222 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 2010 2011 2012 Dư nợ ngắn hạn Dư nợ trung dài hạn
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 23 ngành công nghiệp chế biến (chiếm 38%), ngành xây dựng (chiếm 15%), ngành thương mại, dịch vụ (chiếm 14%)… Dư nợ ngắn hạn năm 2011 tăng trưởng đến 35,4%, chiếm 44,7% tổng dư nợ cho vay, góp phần đáng kể cải thiện cơ cấu nợ theo kỳ hạn của chi nhánh. Sang năm 2012, dư nợ ngắn hạn tăng lên đáng kể 41,26%, chiếm 52% tổng dư nợ cho vay. Các năm trước đây, dư nợ trung dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 50% tổng dư nợ) nhưng năm 2012 đã giảm xuống góp phần cân bằng trong việc sử dụng vốn ngắn hạn để tài trợ cho vay trung dài hạn của những năm trước. Có thể thấy, chi nhánh đã có những chuyển dịch cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ngày càng hợp lý, tăng cho vay ngắn hạn và giảm cho vay trung và dài hạn. Tuy tăng trưởng tín dụng chậm lại nhưng chỉ cần chi nhánh phát huy những lợi thế cạnh tranh mà mình đang có thì doanh thu từ hoạt động tín dụng sẽ đạt được chỉ tiêu mà ngân hàng Công Thương Việt Nam đặt ra. Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế. Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp. Từ hình trên cho thấy chi nhánh đang chuyển dịch cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế theo hướng đa dạng hóa. Theo đó, đẩy mạnh cho vay ngắn hạn, cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có tài chính lành mạnh và tài sản đảm bảo tốt. Trước đây, Chi nhánh 1 cho doanh nghiệp nhà nước vay nhiều 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 2010 2011 2012 40% 33% 29% 31% 35% 37% 9% 11% 15% 15% 19% 16% 5% 2% 3% Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Kinh tế cá thể Doanh nghiệp khác
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 24 nhưng đến năm 2012, chi nhánh chỉ cho doanh nghiệp nhà nước vay 29% trên tổng dư nợ. Chi nhánh 1 cố gắng phát huy lợi thế của một ngân hàng nhà nước, với những chính sách ưu đãi từ ngân hàng Nhà Nước việt Nam đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp tư nhân, các hộ kinh doanh cá thể có những phướng án sản xuất tốt. Đây chính là một trong những lợi thế cạnh tranh giúp chi nhánh chuyển dịch cơ cấu cho vay theo loại hình kinh tế trong thời gian qua. Gần đây, vấn đề nợ xấu là một trong những vấn đề tài chính được nhiều người quan tâm. Nợ xấu tăng cao có thể làm giảm bớt uy tín ngân hàng cũng như làm giảm khả năng cạnh tranh, tiếp cận những khách hàng tốt của ngân hàng. Chính vì thế, Chi nhánh 1 luôn theo những quy định tín dụng mà ngân hàng Công Thương Việt Nam ban hành. Tuy nhiên, Chi nhánh 1 vẫn có những nợ xấu, nợ nhóm hai. Hình 3.6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm nợ của Chi nhánh 1 Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp. 0 500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 2010 2011 2012 Nợ xấu 7,29 5,54 6,53 Nợ nhóm 2 5,44 8,48 7,35 Nợ nhóm 1 1.589,28 2.184,98 2.933,12
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 25 Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các nhóm nợ của Chi nhánh 1 Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu. Nhìn vào hai hình trên cho chúng ta thấy cái nhìn tổng quát về các nhóm nợ trên tổng dư nợ của Chi nhánh 1. Qua ba năm, tỷ trọng nợ nhóm 1 chiếm nhiều nhất, luôn đạt trên 90% và tăng dần qua từng năm. Chi nhánh cũng đã cố gắng thực hiện hoạt động tín dụng đối với những cá nhân, doanh nghiệp tốt, có khả năng trả nợ. Phát huy những lợi thế cạnh tranh của ngân hàng nhà nước với lãi suất thấp, ưu tiên cho lĩnh vực sản xuất, dịch vụ thương mại, nộng nghiệp. Tuy nhiên, vẫn còn một số khách hàng dù đã thẩm định kỹ nhưng vẫn không thể thu hồi được nợ chủ yếu do tình hình kinh doanh khó khăn, khách hàng không thể trả được nợ. Năm 2011, nợ nhóm 2 được kiểm soát ở mức 8,5 tỷ đồng, tăng gần 3 tỷ đồng so với năm 2010 và chiếm 0,45% tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh. Nợ xấu năm 2011là còn 5,54 tỷ đồng, chiếm 0,25% tổng dư nợ, giảm gần 2 tỷ so với năm trước. Chất lượng tín dụng của chi nhánh được cải thiện so với các năm trước nhờ định hướng tăng trưởng thận trọng và quản lý chặt chẽ. Năm 2012, nợ nhóm 2 giảm hơn 1 tỷ và nợ xấu tăng gần 1 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu xét trên tổng dư nợ thì nợ nhóm 2 giảm tỷ trọng còn 0,25%, nợ xấu cũng giảm tỷ trọng trên tổng dư nợ là 0,22%. Chi nhánh còn tồn đọng hơn 6,5 tỷ đồng nợ xấu của 99% 99% 99% 99% 100% 100% 100% 2010 2011 2012 99,21% 99,36% 99,53% 0,34% 0,39% 0,25% 0,45% 0,25% 0,22% Nợ nhóm 1 Nợ nhóm 2 Nợ xấu
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 26 công ty Triều Nguyên. Dù đã nổ lực dùng mọi biện pháp nhưng chưa thể thu hồi kịp trong năm 2012. Chi nhánh đang ráo riết xử lý nợ và có khả năng thu hồi được do khoản vay có tài sản đảm bảo. 3.2.4 Thu phí dịch vụ. Trước đây, lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu là từ hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tăng trưởng tín dụng của toàn ngân hàng đang giảm dần nên ngân hàng đang chuyển hướng tăng lợi nhuận bằng cách nâng cao các dịch vụ tiện ích. Thực hiện chỉ đạo của ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 1 không ngừng áp dụng các sản phẩm dịch vụ, tìm tòi và phát triển những dịch vụ mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng thể hiện qua doanh số dịch vụ trong những năm qua ngày càng tăng. Gia tăng chất lượng dịch vụ chính là một trong những yếu tố mà Chi nhánh 1 cần phát huy nhằm giúp nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh khác. Dưới đây là biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ của Chi nhán 1 qua ba năm. Hình 3.8:Biểu đồ thể hiện doanh số thu phí dịch vụ qua các năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp 0 5.000 10.000 15.000 20.000 25.000 30.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 10.426 14.345 25.219
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 27 Năm 2010, thu phí dịch vụ của chi nhánh là 10,4 tỷ đồng, tuy nhiên thu dịch vụ bất thường đã chiếm gần 2,9 tỷ đồng (thu dịch vụ tư vấn mua bán ngoại tệ 2,32 tỷ đồng, thu nhận ủy thác cho vay 0,58 tỷ đồng, thu phí từ hoạt động cho vay là 0,9 tỷ đồng), cho nên thu dịch vụ thuần túy là 6,6 tỷ đồng. Năm 2011, ước tính thu phí dịch vụ của chi nhánh là 14,3 tỷ đồng, tăng 37,59%. Trong đó, thu bất thường từ hoạt động ủy thác chỉ có 578 triệu đồng do thị trường BĐS đóng băng nên nhu cầu ủy thác vốn cho vay thực hiện dự án hầu như không còn. Thu phí hoạt động cho vay là 110 triệu đồng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10/3/2011, quy định không được thu các loại phí liên quan đến khoản cho vay đối với khách hàng, trừ các khoản phí: phí trả trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn và phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng…. Phí thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ là 1,5 tỷ đồng, Vì vậy, thu dịch vụ thuần túy là hơn 12 tỷ đồng. Năm 2012, Chi nhánh 1 thu được trên 25 tỷ đồng, tăng 75,8%so với năm 2011. Trong đó, phí bảo lãnh, L/C, chuyển tiền và phí tư vấn chiếm tỷ lệ cao trong tổng thu phí dịch vụ. Trong hoạt động thu phí dịch vụ, dưới sự chỉ đạo sát sao của ban Giám đốc và ban thu phí dịch vụ, chi nhánh đã tiến hành rà soát và thu đúng, thu đủ tất cả các loại phí theo qui định đồng thời linh động trong công tác thu các loại phí có liên quan nên đã nâng cao được tỷ trọng thu phí dịch vụ trong tổng thu nhập của chi nhánh. Bên cạnh thu phí từ các khách hàng sẵn có, chi nhánh đã thực hiện và thu được một số phí bảo lãnh thanh toán từ các công ty như Tổng công ty Thép Việt Nam với trị giá hơn 1 tỷ đồng. Nếu xét riêng các hoạt động thu dịch vụ thuần tuý (như thanh toán trong và ngoài nước, chi lương ATM, kho quỹ…) có thể thấy tốc độ tăng trưởng là khá cao và ổn định qua 2 năm 2011 và năm 2012. Điều này cho thấy quy mô hoạt động dịch vụ của chi nhánh đã được mở rộng cùng với quy mô tăng trưởng tín dụng và nguồn vốn. 3.2.5 Công tác tiền tệ kho quỹ.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 28 Hình 3.9: Biểu đồ thể hiện dòng tiền của Chi nhánh 1 ĐVT: tỷ đồng Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp Chi nhánh 1 đã cố gắng duy trì tình trạng thanh khoản tương đối tốt. Trong năm 2010 và 2011, dòng tiền chi ra nhiều hơn đi vào. Tuy nhiên, sang năm 2012, chi nhánh có nhiều tiền trong quỹ. Như vậy, nguồn tiền tại chi nhánh hiện tại đang rất dồi dào, tình trạng thanh khoản tốt. Điều này giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng yên tâm hơn. Đây cũng là một lợi thế cạnh tranh mà Chi nhánh 1 nên phát huy. Trong năm 2011, chi nhánh đã trả 47 món tiền thừa với tổng số tiền là 23.100.000 đồng. Trong năm cũng đã tổ chức nhiều lớp tập huấn nhận biết tiền thật, giả VNĐ và ngoại tệ cho các kiểm ngân, thủ quỹ, các giao dịch viên. Số tiền giả được phát hiện và thu giữ tại chi nhánh là 17.645.000 đồng. Năm 2012, chi nhánh thu giữ tiền giả 11.900.000 đồng và trả lại tiền thừa cho KH là 28.750.000 đồng. Chi nhánh đã nghiêm chỉnh thực hiện tốt các công văn, văn bản hướng dẫn của NHNN và NHCT Việt Nam về công tác an toàn kho quỹ. Chấp hành đúng nội quy ra vào kho, xuất, nhập tiền mặt, tài sản thế chấp, chấn chỉnh kịp thời về những kiến nghị của các đoàn thanh tra kiểm tra về công tác an toàn kho quỹ, thực hiện công tác phòng chống cháy nổ và báo chống trộm. Bố trí người đầy đủ và đúng thành phần điều chuyển và áp tải tiền, đảm bảo an toàn tài sản của cơ quan. Phối hợp tốt với các chi nhánh bạn trong hệ thống ngân hàng Công Thương và ngân hàng Nhà Nước trong việc nộp, rút tiền mặt đảm bảo kịp thời nhu cầu thu, chi tiền mặt của chi nhánh. 5.200 5.400 5.600 5.800 6.000 6.200 6.400 6.600 6.800 7.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tổng thu tiền mặt 6.587 5.867 6.856 Tổng chi tiền mặt 6.597 5.970 5.853
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 29 Việc đảm bảo công tác an toàn kho quỹ chính là một trong những cách đảm bảo an toàn cho hoạt động của Chi nhánh, xây dựng lòng tin nơi khách hàng, cũng là một cách nâng cao tính cạnh tranh của chi nhánh 1. 3.2.6 Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Bảng 3.2: Doanh thu của thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Thanh toán NK Số món 1.514 1.777 Giá trị (triệu $) 107 133,51 Thanh toán XK Số món 962 1.053 Giá trị (triệu $) 25 47,7 Mua bán ngoại tệ (triệu $) Doanh số mua 128 138 Doanh số bán 127 132 Doanh số mua NT từ KH 25 78,4 Doanh số phát hành bảo lãnh Số món 384 473 Giá trị (tỷ đồng) 138 518 Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp Hoạt động thanh toán xuất khẩu tăng trưởng ấn tượng (tăng gần gấp đôi) do các công ty truyền thống đẩy mạnh xuất khẩu và chi nhánh đã tiếp thị được một số công ty hoạt động xuất khẩu với doanh số lớn. Công tác thanh toán nhập khẩu đạt 133 triệu USD. Chính sách tỷ giá ổn định của ngân hàng nhà nước trong năm 2012 góp phần nào cải thiện đáng kể tình hình xuất nhập khẩu trong các năm vừa qua. Số món và giá trị đều tăng một cách ấn tượng. Doanh số mua bán ngoại tệ trong năm 2010 đạt 348,5 triệu USD,tăng 24,5 % so với năm 2011. Trong đó, nổi bậc là doanh số mua ngoại tệ từ khách hàng đạt 78 triệu USD. Đạt được kết quả đó là nhờ sự chỉ đạo kịp thời, linh động của BGĐ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ trong chi nhánh. Công tác bảo lãnh tăng trưởng vượt bậc, đạt 518 tỷ đồng, tăng gần 4 lần so với năm 2011. Đa số bảo lãnh được ký quỹ 100% hoặc có TSBĐ. Chi nhánh 1 cần phát huy lợi thế này để năng lực cạnh tranh được nâng cao.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 30 3.2.7 Hoạt động kinh doanh thẻ. Bảng 3.3: Tình hình kinh doanh thẻ cùa Chi nhánh 1 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Phát hành thẻ ATM (thẻ) 11.326 36.006 Phát hành thẻ TDQT (thẻ) 164 1.907 Cơ sở chấp nhận thẻ (cơ sở) 85 157 Doanh số TT thẻ TDQT (trđ) 32.006 68.000 Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp Trong năm 2012, Chi nhánh 1 thực hiện tốt cả các chỉ tiêu về thẻ, đặc biệt là doanh số thanh toán thẻ TDQT. Nếu như năm 2011, chi nhánh chỉ phát hành được hơn 11 ngàn thẻ ATM thì trong năm 2012 đã phát hành được trên 36 ngàn thẻ ATM, tăng gần 25 ngàn thẻ. Về thẻ TDQT, chi nhánh phát hành được 1.900 thẻ, tăng gấp nhiều lần so với năm 2011. Về cơ sở chấp nhận thẻ, chi nhánh đã tiếp thị được 157 cơ sở chấp nhận thẻ, tăng 72 cơ sở so với năm 2011. Tổng doanh số thanh toán thẻ TDQT đạt 68 tỷ đồng. Đạt được kết quả khả quan trên là do Chi nhánh đã tập trung tiếp cận các trường học và các doanh nghiệp có số lượng học sinh và lao động lớn để phát hành thẻ liên kết đồng thời tất cả cán bộ công nhân viên trong chi nhánh tích cực tiếp thị khách hàng từ các mối quan hệ quen thân. Bên cạnh đó, chính sách phát hành thẻ của NHCTVN cũng hết sức linh hoạt và thông thoáng tạo điều kiện giúp cho chi nhánh cạnh tranh được với các NHTM trên địa bàn. Cuối cùng là chính sách chăm sóc khách hàng của Chi nhánh cũng được quan tâm đặc biệt làm cho khách hàng ngày càng yêu mến và hứng thú sử dụng các dịch vụ thẻ của chúng ta. Bên cạnh triển khai các sản phẩm, dịch vụ nói trên, Chi nhánh cũng đã chú trọng triển khai tất cả các sản phẩm, dịch vụ mới của NHCTVN như: Vietinbank at home, SMS banking, Internet Banking, giao dịch qua fax, giao dịch liên chi nhánh… bước đầu tạo được ấn tượng tốt cho khách hàng. Tuy nhiên, hiện tại, ngân hàng Công Thương Việt Nam vẫn chưa áp dụng một số tiện ích mà các ngân hàng khác đang cung cấp cho khách hàng. Hơn nữa, thời gian lấy thẻ vẫn chưa vào nhóm nhanh nhất. Vì vậy, Chi nhánh 1 nên kiến nghị ngân hàng Công Thương nên sớm áp dụng để có thể gia tăng lợi nhuận trong mảng kinh doanh thẻ.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 31 Bảng 3.4: Phân nhóm thời gian làm thẻ của các ngân hàng Phân nhóm Ngân hàng Thời gian Phí phát hành Nhóm lấy thẻ ngay MB Bank Lấy ngay Miển phí HSBC Lấy ngay Miễn phí OceanBank Lấy ngay 22000 VIB Lấy ngay 80000 BIDV Lấy ngay 130000 TechcomBank Lấy ngay 200000 Nhóm lấy thẻ trong ngày SacomBank 15 phút 50000 ACB 30 phút Miễn phí VietinBank 1 ngày 24400 VietcomBank 1 ngày Miễn phí An Binh 1 ngày 80000 Bảo Việt 1 ngày Miễn phí Nhóm lấy thẻ trong ngày VPBank 3-5 ngày 100000 AgriBank 5 ngày Miễn phí Tiên Phong 5 ngày Miễn phí Nhóm lấy thẻ 5-7 ngày Nam Á 7 ngày Miển phí Đại Á 7 ngày Miễn phí Phương Đông 7 ngày Miễn phí ANZ 5-7 ngày 150000 Nguồn: VnEconomy tổng hợp.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 32 Bàng 3.5: Bảng thể hiện các tiện ích của thẻ các ngân hàng cung cấp. STT Ngân hàng Gừi tiết kiệm bằng internet Chuyển khoản qua SĐT người thụ hưởng Chuyển khoản liên NH bằng số thẻ ATM Thanh toán vé máy bay trực tuyến Nhắn tin biến đổi số dư 1 OceanBank x x x x x 2 Phương Đông x x x x x 3 Tiên Phong x x x x x 4 VietcomBank x x x x 5 VPBank x x x x 6 VietinBank x x x 7 BIDV x x x x 8 SacomBank x x x 9 ACB x x 10 TechcomBank x x x 11 An Bình x x x 12 ANZ x x x 13 HSBC x x x 14 MB Bank x x 15 Bảo Việt x x 16 Nam Á x x Nguồn: VnEconomy tổng hợp.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 33 3.2.8 Kết quả kinh doanh. Hình 3.10: Lợi nhuận chi nhánh 1 từ năm 2010 tới năm 2012. ĐVT: triệu đồng Nguồn: Chi nhánh 1 cung cấp Dựa vào bảng trên cho chúng ta thấy lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh 1 tăng trưởng mạnh vào năm 2011 (22%). Nhưng qua năm 2013, lợi nhuận tăng trưởng không đáng kể, chỉ tăng 6,64%. Dù vậy, tốc độ tăng trưởng này vẫn cao hơn của toàn ngân hàng Công Thương Việt Nam (0,7%) và một số ngân hàng thương mại khác. Đó là do sự nỗ lực phấn đấu của toàn chi nhánh trong tình hình kinh tế khó khăn chung hiện nay. Để đạt được lợi nhuận cao hơn nữa, Chi nhánh 1 cần phải nỗ lực nhiều để tìm kiếm thêm nhiều khách hàng tiềm năng nữa, gia tăng thị phần hoạt động, cũng như hoàn thiện mọi phương diện hoạt động của Chi nhánh 1. Đó là cũng là cách giúp chi nhánh 1 nâng cao năng lực cạnh tranh. 3.3 NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH. 3.3.1 Thực hiện chủ trương của ngân hàng Công Thương Việt Nam hướng tới một ngân hàng hiện đại. Ngân hàng Công Thương Việt Nam đã và đang cố gắng hiện đại hóa ngân hàng để có thể trở thành một ngân hàng mạnh trong nước và thế giới, cạnh tranh với các ngân hàng khác. Thực hiện đường lối chủ trương của ngân hàng mẹ, Chi nhánh 1 không ngừng cải tiến, phát triển để trở thành một ngân hàng hiện đại. Chi nhánh 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 42.565 51.847 55.289
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 34 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, cải cách hoạt động nghiệp vụ trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Chi nhánh còn triển khai một hệ thống gồm 12 ứng dụng: hồ sơ thông tin khách hàng, giao dịch chi nhánh, tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, tài trợ thương mại, tiền tệ ngân quỹ, sổ cái, báo cáo quản lý, quản lý nợ tập trung, ngân hàng trực tuyến, máy rút tiền. 3.3.2 Chất lượng nguồn nhân lực. Đối với mọi doanh nghiệp, nguồn nhân lực là linh hồn, là nhân tố cơ bản quyết định sự tồn tại, phát triển và thành công. Ý thức được điều đó, Chi nhánh 1 đã cố gắng hoàn thiện chính sách nhân sự, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo hướng chuyên nghiệp, phục vụ khách hàng một cách hiệu quả nhất; tạo mọi điều kiện để người lao động được phát triển toàn diện và xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, năng động. Bảng 3.6. Tổng tình hình cán bộ nhân viên của chi nhánh 1 Chỉ tiêu Số lượng (Người) Tỷ trọng (%) Tổng số 96 100 Phân theo cấp quản lý Cán bộ quản lý 28 29,17 Nhân viên 68 70,83 Phân theo trình độ học vấn Sau đại học 31 32,29 Đại học 38 39,58 Cao đẳng, trung cấp 15 15,63 Phổ thông 12 12,5 Nguồn: Chi nhánh cung cấp. Nhân viên của chi nhánh có trình độ cao, luôn tận tâm với công việc, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ… Đạt được những thành quả trên là do công tác quản lý nhân
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 35 sự, cũng như chính sách đãi ngộ nhân viên của Ngân hàng, về lương thưởng, phúc lợi… Hàng năm Ngân hàng có tổ chức các cuộc thi tuyển để tăng cường đội ngũ nhân sự về các chi nhánh, cũng như việc tổ chức cho các cán bộ nhân viên đi tập huấn hàng năm trong nước, ngoài nước để tăng cường nghiệp vụ. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng đã bước đầu tổ chức hai khóa học ngoại ngữ cho cán bộ chủ chốt. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận nhỏ cán bộ nhân viên không tuân thủ nội qui, qui định của chi nhánh,chưa tuân thủ tuyệt đối chỉ đạo của cấp trên. Chất lượng lãnh đạo cấp trung gian ở một số khâu chưa đáp ứng yêu cầu công việc. Sự phối kết hợp, hỗ trợ giữa các phòng ban thiếu nhịp nhàng. Có hiện tượng đùn đẩy trách nhiệm, né tránh công việc của không ít cán bộ. Đồng thời, chưa có cơ chế động lực về khen thưởng và xử phạt đủ mạnh để khuyến khích và răn đe. 3.4 NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. Hiện nay, VietinBank đã được đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Bên cạnh đó để hoạt động diễn ra liên tục, VietinBank đã đưa ra khá nhiều tiêu chuẩn bảo vệ, duy trì sự thông suốt của dữ liệu trong mọi hoàn cảnh, tập trung chú trọng đầu tư các trung tâm - ứng cứu dữ liệu khi gặp sự cố. VietinBank hiểu rằng có đưa những ứng dụng công nghệ thông tin vào ngân hàng mới có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, uy tín, có thêm nhiều khách hàng tiềm năng và phát triển bền vững. Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh 1, việc đầu tư hạ tầng công nghệ thông tin được đặc biệt quan tâm chú trọng. Điều này có được do ngân hàng mẹ hỗ trợ rất nhiều. Các thông tin dữ liệu được cập nhật liên tục theo hệ thống nên đã rút ngắn đáng kể công đoạn tra cứu, đẩy nhanh quá trình thực hiện các giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng. Hiện đại hóa công nghệ đã tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận với đa dạng hoá các dịch vụ . Việc nộp thuế của cá nhân hay doanh nghiệp hiện nay đã được rút ngắn đáng kể, giảm thiểu tối đa chi phí và thời gian cho khách hàng. Chỉ sau 10-15 phút ngân hàng đã hoàn tất mọi thủ tục cho khách hàng. Ngoài ra, các dịch vụ khác cũng được khách hàng đánh giá rất cao về chất lượng hệ thống cũng như những ưu đãi mà khách hàng được hưởng. Trình độ công nghệ cũng có bước cải thiện giúp hiện đại hoá các phương tiện thanh toán. Chi nhánh thực hiện chỉ đạo từ phía ngân hàng mẹ, đã và đang nhắm vào mục tiêu hiện đại hoá hệ thống thẻ tín dụng. Theo đó, thẻ ATM sẽ có chức năng tổng hợp, phục vụ nhiều nhu cầu của khách hàng chứ không dừng lại ở việc rút hay chuyển tiền như trước đây. Tiện ích ATM của ngân hàng cung cấp dịch vụ tra cứu số dư, chuyển tiền qua tin nhắn của Vietinbank; trả lương qua ATM, trả cước điện thoại,
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 36 điện, nước qua Agribank, mua sắm giảm giá bằng thẻ ATM... Bên cạnh gia tăng các dịch vụ thẻ ATM, để thuận tiện cho khách hàng, các ngân hàng hiện nay cũng chú trọng đến việc nâng cấp các hệ thống máy ATM, POS. Trong 3 năm trở lại đây, số lượng máy ATM trên địa bàn đã không ngừng được nâng cấp và lắp đặt mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tháng 3 năm 2011, chi nhánh áp dụng cơ chế FTP còn được gọi là cơ chế quản lý vốn tập trung về trụ sở chính nhằm giúp trụ sở chính có thể điều tiết được rủi ro thanh khoản và lãi suất, nâng cấp hệ thống quản trị phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Theo đó, chi nhánh trở thành đơn vị kinh doanh, thực hiện mua và bán vốn với trụ sở chính. Từ đó, chi nhánh 1 có thể hạch toán độc lập, được chủ động trong việc triển khai các giải pháp kinh doanh để hoàn thành chỉ tiêu được giao Năm 2012 ,ngân hàng còn triển khai tới chi nhánh dự án “Cung cấp và triển khai hệ thống giám sát ứng dụng tập trung - CAM” kết hợp cùng HPT, HP và Data Terminator (DT)–Intellinx thực hiện. Dự án này tiếp tục góp một phần quan trọng trong quá trình thực hiện chuyển đổi theo chiến lược công nghệ thông tin của Chi nhánh 1 nói riêng và VietinBank nói chung. CAM có khả năng giám sát toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, giám sát hoạt động của các dịch vụ, cụ thể là: dịch vụ iPAY, các giao dịch tài chính qua các kênh ATM Gentronic/ Transware, POS, Visa, Master, JCB và giám sát các giao dịch, hoạt động của người quản trị qua hệ thống Mosaic…Bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, VietinBank luôn đem lại sự an tâm và hài lòng cho khách hàng khi thực hiện các giao dịch bằng việc áp dụng các công nghệ an toàn và tiên tiến. Đây là dự án đầu tiên áp dụng một hệ thống giám sát hoạt động vào toàn bộ dịch vụ ngân hàng. 3.5 NĂNG LỰC VỀ DANH TIẾNG, UY TÍN, HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ MỨC ĐỘ ĐA DẠNG HOÁ CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP. 3.5.1 Năng lực về danh tiếng, uy tín của VietinBank và chi nhánh 1 Sáng ngày 8 tháng 9 năm 2012, tại Phủ Chủ Tịch diễn ra lễ công bố “Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam số thứ 3", do Văn phòng Chủ tịch nước, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cùng Công ty Cổ phần Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tổ chức. Theo kết quả xếp hạng năng lực cạnh tranh công bố tại báo cáo, 32 ngân hàng thương mại Việt Nam được xếp thành 4 nhóm A, B, C, D;ứng với các mức độ. Theo đó, ngân hàng VietinBank được xếp vào nhóm A là nhóm có chỉ
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Dương Tấn Khoa SVTH: Trần Thị Mỹ Dung Trang 37 số tín nhiệm cao nhất. Có nghĩa là VietinBank là một trong những ngân hàng có năng lực cạnh tranh được đánh giá ở mức tốt nhất. Bảng 3.7: Bảng xếp hạng tín nhiệm của 32 ngân hàng thương mại Nguồn:www.laisuat.vn Ngày 28/12/2012, Standard & Poor's nâng xếp hạng tín nhiệm nhà phát hành dài hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ “B+” lên “BB” với triển vọng “ổn định”. Xếp hạng nhà phát hành ngắn hạn của Vietinbank được duy trì ở mức “B”. Bên cạnh đó, S&P còn nâng xếp hạng tình trạng tín dụng độc lập của Vietinbank từ “B+” lên “BB-” và xếp hạng tín nhiệm dài hạn theo thang đo khu vực ASEAN của ngân hàng này từ “axBB” lên “axBB+”. Trong khi đó, xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn theo thang đo ASEAN tiếp tục được giữ nguyên ở mức “axB”.Ngoài ra, Standard & Poor's còn nâng xếp hạng tín nhiệm đối với số trái phiếu không đảm bảo có độ ưu tiên cao của Vietinbank từ “B+” lên “BB”. Triển vọng ổn định phản ánh kỳ vọng của Standard & Poor's rằng Vietinbank sẽ duy trì được vị thế vững chắc trên thị trường và tình hình tài chính ổn định dù các điều kiện hoạt động vẫn còn khó khăn. Phát huy những thế mạnh về danh tiếng và uy tín của ngân hàng VietinBank, Chi nhánh 1 cũng đã chứng tỏ được phần nào uy tín của mình tại thị trường thành phố Hồ