SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
Download to read offline
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−Tr−Tr−Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
---------- -----------
hµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoa
CÇU VÒ TIÒN Vµ HÖ QU¶
§èI VíI CHÝNH S¸CH TIÒN TÖ ë VIÖT NAM
Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ, Qu¶n lý & KÕ ho¹ch hãa KTQD
M· sè: 5.02.05
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PGS. TS. NguyÔn Kh¾c Minh
2. TS. Lª Xu©n NghÜa
Hµ néi – 2008
Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Tr−Tr−Tr−Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
---------- -----------
hµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoa
CÇU VÒ TIÒN Vµ HÖ QU¶
§èI VíI CHÝNH S¸CH TIÒN TÖ ë VIÖT NAM
Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ h c
M· sè: 62.31.03.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PG Ngư i hư ng d n khoa h c:
1. PGS.TS TR N TH T
2. TS. PH M TH THU
Hµ néi – 2008
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a
riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c
và có ngu n g c rõ ràng.
Tác gi lu n án
HÀ QUỲNH HOA
M C L C
L I CAM OAN
M C L C
DANH M C CÁC CH VI T T T
DANH M C CÁC B NG
DANH M C CÁC HÌNH
PH N M U
CHƯƠNG 1. T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N VÀ H QU
I V I CHÍNH SÁCH TI N T .........................................................................
1.1. T NG QUAN V LÝ THUY T C U TI N...............................................
1.2. T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N M T S NƯ C TRÊN
TH GI I..............................................................................................................
1.3. H QU C A NGHIÊN C U C U TI N I V I CSTT......................
CHƯƠNG 2. TH C TR NG V CHÍNH SÁCH TI N T , CÁC NHÂN T
NH HƯ NG N CHÍNH SÁCH TI N T VI T NAM.............................
2.1. TH C TR NG V CHÍNH SÁCH TI N T T NĂM 1990 N NAY..
2.2. M T S NHÂN T NH HƯ NG T I CSTT VI T NAM................
CHƯƠNG 3. NGHIÊN C U C U TI N VÀ Ư C LƯ NG HÀM C U
TI N VI T NAM.................................................................................................
3.1. TH C TR NG V NGHIÊN C U C U TI N VI T NAM.................
3.2. Ư C LƯ NG HÀM C U TI N CHO VI T NAM...................................
CHƯƠNG 4. NG D NG K T QU NGHIÊN C U C U TI N TRONG
HO CH NH CHÍNH SÁCH TI N T VI T NAM.....................................
4.1. TRONG VI C L A CH N M C TIÊU C A CSTT..................................
4.2. TRONG VI C L A CH N CÔNG C C A CSTT....................................
4.3. TRONG VI C NÂNG CAO I U KI N TH C THI CSTT HI U QU ...
K T LU N................................................................................................................
NH NG CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B .......................................
DANH M C TÀI LI U THAM KH O...................................................................
PH L C...................................................................................................................
10
10
21
38
57
57
90
112
112
120
154
154
160
163
169
171
172
184
DANH M C CÁC CH VI T T T
Vi t t t Nguyên văn
NHNN Ngân hàng Nhà nư c
NHTW Ngân hàng Trung ương
FED C c d tr Liên bang M (Federal Reserve System)
NHTM Ngân hàng thương m i
NHTM CP Ngân hàng thương m i c ph n
NHTM NN Ngân hàng thương m i Nhà nư c
NHNo& PTNT Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn
CSTT Chính sách ti n t
NSNN Ngân sách Nhà nư c
CCTT Cán cân thanh toán
VN Vi t Nam ng
USD ôla M
M1
T ng kh i lư ng ti n h p (t ng lư ng ti n m t ngoài h
th ng ngân hàng và các kho n ti n g i không kỳ h n)
M2
T ng phương ti n thanh toán (t ng lư ng ti n m t ngoài
h th ng ngân hàng + ti n g i b ng VN và b ng ngo i
t c a dân cư, DN t i các NHTM)
MB
T ng kh i lư ng ti n cơ s (ti n m t ngoài NHNN và ti n
g i c a các t ch c tín d ng t i NHNN) (Monetary Base)
MS T ng cung ng ti n t (Money supply)
TTTC Th trư ng tài chính
ECM Mô hình hi u ch nh sai s (Error Correction Model)
VECM
Mô hình véc tơ hi u ch nh sai s
(Vector Error Correction Model)
PAM
Mô hình hi u ch nh t ng ph n
(Partial Adjustment Model)
VAR Mô hình véc tơ t h i quy (Vector Autoregressive Model)
IMF Qu ti n t qu c t (International Monetary Fund)
WTO T ch c thương m i th gi i (World Trade Organization)
GSO T ng c c th ng kê (General Statistics Office)
CIEM
Vi n nghiên c u qu n lý kinh t trung ương
(Central Institute for Economic Management)
DANH M C CÁC B NG
B ng 2.1. Tăng trư ng kinh t , l m phát, t c tăng M2 và tăng
trư ng tín d ng t năm 1990- 1998......................................
B ng 2.2. Tăng trư ng kinh t , l m phát, t c tăng M2 và tăng
trư ng tín d ng t năm 1999- 2006.....................................
B ng 2.3. T l d tr b t bu c năm 2005 và 2006...............................
B ng 2.4. M c gia tăng t giá c a nghi p v hoán i ngo i t
(áp d ng t ngày 16/08/2001)..............................................
B ng 2.5. M c tiêu và th c ti n th c hi n c a CSTT
t năm 1993 n nay............................................................
B ng 2.6. Các công c c a chính sách ti n t ........................................
B ng 2.7. Doanh s nghi p v th trư ng m và t tr ng giá tr giao
d ch thi trư ng m v i GDP t năm 2000 n nay..............
B ng 2.8. Thu chi Ngân sách nhà nư c so v i GDP (%) Th i kỳ
1991-1999............................................................................
B ng 2.9. Thu chi Ngân sách nhà nư c so v i GDP (%)
Th i kỳ 2000-2006...............................................................
B ng 2.10. Cơ c u ngu n bù p thâm h t Ngân sách nhà nư c
(% so v i thâm h t) ............................................................
B ng 2.11. Cán cân thanh toán c a Vi t Nam 1991- 1998...................
B ng 2.12. Cán cân thanh toán c a Vi t Nam 1999- 2006...................
58
64
74
81
83
84
87
92
92
94
95
96
B ng 2.13. T tr ng ti n g i ngo i t trên v n huy ng t i các
NHTM thành ph Hà n i và H Chí Minh.......................
B ng 3.1. K t qu ư c lư ng c u ti n c a TS Võ Trí Thành và
Suiwah Leung.......................................................................
B ng 3.2. K t qu ư c lư ng c u ti n c a Ph m Qu c Th ng...............
B ng 3.3.K t qu ư c lư ng c u ti n (lnM1) c a ng Chí Trung ......
B ng 3.4. K t qu nghiên c u c u ti n c a Hà Quỳnh Hoa...................
B ng 3.5. K t qu Ki m nh l ng nhau cho lnm1r ch n aninfe......
B ng 3.6. K t qu ki m nh Unit Root- ADF cho các chu i s li u
trong hàm c u ti n M1...........................................................
B ng 3.7. K t qu ki m nh ng tích h p cho hàm c u ti n M1........
B ng 3.8. K t qu ki m nh ngo i sinh y u cho hàm c u ti n M1.......
B ng 3.9. K t qu ư c lư ng mô hình c u ti n M1 ng n h n ...............
B ng 3.10. K t qu ki m nh Unit Root- ADF cho các chu i s li u
trong hàm c u ti n M2...........................................................
B ng 3.11. K t qu ki m nh ng tích h p cho hàm c u ti n M2......
B ng 3.12. K t qu ki m nh ngo i sinh y u cho hàm c u ti n M2.....
B ng 3.13. K t qu ư c lư ng mô hình c u ti n M2 ng n h n ............
B ng 4.1. T c tăng c a M2 th c t và theo công th c xác nh
cung ng ti n t tăng thêm c a NHNN t năm 1996............
B ng 4.2. M t s phương án v vi c tăng t ng phương ti n thanh toán
nh m th c hi n các m c tiêu kinh t vĩ mô c a Chính ph
năm 2007................................................................................
107
113
114
115
115
126
128
129
134
135
142
143
146
148
157
158
DANH M C CÁC HÌNH
Hình 2.1. Doanh s giao d ch nghi p v th trư ng m t
12/7/2000 n 2006..............................................................
Hình 3.1. Giá tr h i quy c a hàm c u ti n dài h n M1 ư c lư ng
ư c và giá tr th c t ............................................................
Hình 3.2. Véc tơ ng tích h p 1 cho M1..............................................
Hình 3.3. T c chu chuy n c a ti n trong th i gian 1994-2006.........
Hình 3.4. Ki m nh CUSUM và CUSUM- Squares cho tính n nh
c a hàm c u ti n M1 ng n h n.............................................
Hình 3.5. K t qu ki m nh tính n nh c a các h s trong hàm c u
ti n ng n h n M1...................................................................
Hình 3.6. Giá tr h i quy c a hàm c u ti n dài h n M2 ư c lư ng
ư c và giá tr th c t ............................................................
Hình 3.7. Véc tơ ng tích h p 1 cho M2..............................................
Hình 3.8. Ki m nh CUSUM- Squares cho tính n nh c a hàm c u
ti n M2 ng n h n...................................................................
Hình 3.9. K t qu ki m nh tính n nh c a các h s trong hàm c u
ti n ng n h n M2...................................................................
79
130
130
132
138
139
144
144
149
150
PH N M U
1. S c n thi t c a tài:
C u ti n óng m t vai trò quan tr ng trong phân tích các chính sách
kinh t vĩ mô, c bi t trong vi c l a ch n hành ng c a chính sách ti n t .
C u ti n n nh s giúp cho các nhà ho ch nh chính sách ti n t có th d
báo ư c nhu c u ti n c a n n kinh t và ưa ra nh ng quy t nh liên quan
n cung ng ti n áp ng ư c nhu c u nhưng không gây ra nh ng b t n
cho th trư ng ti n t nói riêng và n n kinh t nói chung. ó chính i u ki n
tiên quy t cho m t chính sách ti n t hi u qu .
Chính vì s quan tr ng c a c u ti n trong vi c ho ch nh và th c thi
chính sách ti n t mà trong vài th p k qua, các nghiên c u v m t lý thuy t
cũng như th c nghi m v c u ti n ã ư c th c hi n khá nhi u trên th gi i.
Tuy nhiên, ph n l n các nghiên c u ư c th c hi n các nư c phát tri n, c
bi t là Anh, M và r t ít nghiên c u ư c th c hi n các nư c ang phát
tri n. Nh ng năm g n ây trư c tác ng c a ch t giá th n i, xu hư ng
toàn c u hóa th trư ng v n, t do hóa khu v c tài chính, c i cách các th
trư ng n i a các nư c ang phát tri n ngày càng tăng, thì vi c nghiên c u
c u ti n ngày càng ư c các Ngân hàng Trung ương, các nhà ho ch nh
chính sách, các nhà nghiên c u quan tâm nhi u hơn và th c s ã tr thành
v n th i s qu c gia.
Vi t Nam t năm 1986, sau khi Vi t Nam b t u th c hi n công
cu c i m i kinh t n nay, n n kinh t ã t ng bư c chuy n i t cơ ch
k ho ch hóa t p trung sang cơ ch th trư ng và h i nh p sâu r ng hơn vào
n n kinh t th gi i. Trong ti n trình ó, h th ng tài chính nói chung và h
th ng ngân hàng nói riêng cũng d n ư c c i cách theo nguyên t c th trư ng.
Kh i u cho công cu c c i cách ó ư c ánh d u b ng s ra i c a Pháp
2
l nh Ngân hàng vào tháng 5 năm 1990, theo ó h th ng ngân hàng m t c p
chuy n thành mô hình h th ng ngân hàng hai c p: Ngân hàng Nhà nư c Vi t
Nam th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và th c thi chính sách
ti n t , còn h th ng ngân hàng thương m i th c hi n ch c năng kinh doanh
ti n t . T ó n nay, h th ng tài chính Vi t Nam, nh t là Ngân hàng Nhà
nư c và khu v c ngân hàng thương m i ti p t c ư c c i cách, t ng bư c
hoàn thi n nh m áp ng nhu c u phát tri n c a t nư c. V i c i m c a
th trư ng tài chính Vi t Nam ch y u là d a vào ngân hàng thì s i m i và
phát tri n c a Ngân hàng Nhà nư c và các công c chính sách ti n t mà
Ngân hàng Nhà nư c s d ng qu n lý ho t ng c a h th ng ngân hàng
thương m i có vai trò vô cùng quan tr ng.
Trư c năm 1999, th c thi chính sách ti n t , Ngân hàng Nhà nư c
ch y u s d ng các công c tr c ti p như h n m c tín d ng (s d ng trư c
năm 1998) và lãi su t hơn là các công c chính sách ti n t hi n i. T năm
1999 n nay, vi c th c thi chính sách ti n t ã ư c d n chuy n sang s
d ng các công c gián ti p là th trư ng m (b t u s d ng năm 2000), tái
chi t kh u, và d tr b t bu c. Tuy nhiên, vi c th c thi chính sách ti n t c a
Ngân hàng Nhà nư c v th c ch t hi n nay v n ang trong quá trình chuy n
i t i u hành tr c ti p sang tác ng gián ti p t i các m c tiêu trung gian
c a chính sách ti n t . i ngũ cán b th c hi n chính sách ti n t chưa có
nhi u kinh nghi m ang trong quá trình v a h c v a làm. Hi u bi t chung c a
c ng ng tài chính v các nghi p v cũng như cách th c tham gia r t khác
nhau và chưa sâu. Bên c nh ó, tính t ch c a Ngân hàng Nhà nư c còn h n
ch cùng v i s h n ch v thông tin và d báo cung c u ti n t nên ã làm
cho vi c ki m soát cung ng ti n t chưa k p th i và các can thi p vào th
trư ng trong m t s trư ng h p chưa m nh.
Xu t phát t th c t v ho t ng c a th trư ng tài chính Vi t Nam
ch y u d a vào h th ng ngân hàng và th c t i u hành chính sách ti n t
3
c a Ngân hàng Nhà nư c thì vi c nghiên c u c u ti n và d báo c u ti n là r t
c n thi t Vi t Nam. Tuy v y, cho n nay s lư ng các nghiên c u chính
th c v c u ti n Vi t Nam là tương i ít, hi u qu ng d ng trong i u
hành chính sách ti n t còn r t h n ch .
Trên th gi i, c u ti n ư c nghiên c u nh lư ng t trư c nh ng năm
1970. Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n c a k thu t kinh t lư ng thì các mô
hình c u ti n ư c ư c lư ng ngày càng ph n ánh úng n th c ti n hơn và
các h s ư c lư ng ư c có ý nghĩa kinh t hơn. Trư c nh ng năm 1980, các
nghiên c u th c nghi m v c u ti n u s d ng mô hình hi u ch nh t ng
ph n (PAM). Trong mô hình ó, c u ti n là hàm c a bi n quy mô và m t s
bi n chi phí cơ h i. ng th i th hi n s i u ch nh sai l ch gi a kh i
lư ng ti n th c t n m gi và kh i lư ng c u ti n dài h n do s i u ch nh
c a chi phí n m gi ti n trong hàm c u ti n cũng có m t bi n tr . Tuy nhiên,
các nghiên c u th c nghi m cho n n kinh t M v i dãy s li u sau chi n
tranh th gi i l n th II cho th y c u ti n không n nh vào nh ng năm 1970
(hi n tư ng ó ư c g i là hi n tư ng missing money). S không n nh c a
hàm c u ti n cũng x y ra khi nghiên c u các nư c công nghi p khác
nh ng năm ó. Nguyên nhân c a hi n tư ng missing money trong ư c lư ng
c u ti n là do có s c i cách tài chính trong nh ng năm 1970 và s không phù
h p trong c u trúc i u ch nh t ng ph n c a mô hình c u ti n. Sau nh ng năm
1970, mô hình ư c lư ng c u ti n ã ư c i u ch nh phù h p hơn.
Mô hình ư c s d ng ph bi n trong ư c lư ng c u ti n vào nh ng
năm 1980 là mô hình hàng t n kho (BSM- Buffer stock model), nh ng năm
1990 là mô hình hi u ch nh sai s (ECM- Error correction model). Trong hai
mô hình BSM và ECM thì mô hình ECM có ưu i m hơn trong ư c lư ng
c u ti n. Mô hình ECM phù h p hơn v i c i m c a cơ s d li u theo dãy
th i gian, th hi n ư c b n ch t lý thuy t trong hàm c u dài h n và nh ng
bi n ng ng n h n qua các s li u th c t . Chính vì nh ng ưu i m ó mà
4
mô hình ECM ư c s d ng nhi u trong vi c ư c lư ng c u ti n trên th gi i
vào nh ng năm 1990.
T cu i nh ng năm 1990 n nay thì các nghiên c u th c nghi m v
c u ti n cho th y r ng vi c áp d ng mô hình tuy n tính trong ư c lư ng c u
ti n không còn phù h p m t s nư c khi có s phát tri n m nh m c a h
th ng tài chính, s thay i cơ c u thành t c u ti n, kh ng ho ng d u m ,
thay i th ch chính sách, bi n ng chu kỳ kinh t và th m chí là c nh ng
nh hư ng phát tri n kinh t c th mà các can thi p chính sách ph i ư c
th c hi n nhanh và m nh v lãi su t, cung ti n và kh i lư ng tín d ng. Nh ng
thay i ó gây ra nh hư ng t ng t t i hàm c u ti n và các dãy s th i
gian xu t hi n quan h phi tuy n. ó là cơ s th c ti n cho m t s nghiên c u
th c nghi m hàm c u ti n phi tuy n hi n nay trên th gi i. Ch ng h n như
nghiên c u c u ti n ài Loan (1962- 1996) c a Huang, Lin và Cheng năm
2001 cho th y khi chính ph có s i u ti t và ki m soát ch t s bi n ng
c a lãi su t ti n g i và ch s giá tiêu dùng thì s can thi p quá m c c a chính
ph t ư c m c tiêu ra làm cho quan h gi a các bi n gi i thích c u
ti n là quan h phi tuy n. Nghiên c u c u ti n c a Trung Qu c giai o n
1987- 2004 do Darran Austin và Bert Ward th c hi n năm 2006 cho th y n n
kinh t trong quá trình c i cách h th ng tài chính và l m phát có bi n ng
chu kỳ thì các nhân t nh hư ng t i c u ti n không theo quan h tuy n tính.
Vi t Nam, cho n th i i m này, s lư ng các nghiên c u nh
lư ng v c u ti n ư c th c hi n là r t ít. Phương pháp ư c lư ng m i ch
d ng l i vi c ư c lư ng mô hình c u ti n tuy n tính. Ph m Qu c Th ng
(1996) xây d ng hàm c u ti n theo mô hình hi u ch nh t ng ph n (PAM) cho
th i kỳ 1985-1995, s li u nghiên c u l y theo năm. V i s lư ng ch 10 quan
sát, k t qu ư c lư ng do ó ít có ý nghĩa trong phân tích và d báo. Nghiên
c u c a Hà Quỳnh Hoa (2000) phân tích c u ti n s d ng mô hình hi u ch nh
sai s (ECM) cho giai o n t quý 4 năm 1990 n quý 4 năm 1998, các bi n
5
s trong mô hình ư c l y theo quý nên s quan sát l n k t qu ư c
lư ng có ý nghĩa th ng kê và có th s d ng d báo ư c. Tuy nhiên, ư c
lư ng s d ng phương trình ng tích h p ơn cho ba dãy s th i gian nên có
th b sót véc tơ ng tích h p khác. Nghiên c u c a ng Chí Trung (2004)
xét c u ti n theo tháng (1991:T1- 2002: T12) theo mô hình PAM và ưa thêm
bi n gi i thích m i so v i mô hình c a Hà Quỳnh Hoa, ó là nh hư ng c a
t giá h i oái th c t n nhu c u n m gi ti n. Qua ó có th th y các
nghiên c u c u ti n nư c ta là còn ít và ng d ng các k t qu ó vào vi c
ho ch nh chính sách ti n t là r t h n ch . Các nghiên c u cũng ch d ng l i
vi c ưa ra các h s nh hư ng c a các nhân t nh hư ng t i c u ti n mà
chưa nêu ra ư c m i liên h v i chính sách ti n t c a Ngân hàng Trung
ương nh m giúp cho Ngân hàng Trung ương ki m soát c u ti n và i u hành
chính sách ti n t t hi u qu .
V y, nguyên nhân c a v n ó là do âu? Mu n tr l i ư c câu h i
ó chúng ta c n ph i xem xét sâu hơn nh ng v n có liên quan n th c
tr ng phát tri n c a th trư ng tài chính, môi trư ng kinh t vĩ mô, ... t ó
l a ch n ư c các bi n s phù h p nh t v lý thuy t và th c ti n. Qua ó, có
th ư c lư ng m t hàm c u ti n phù h p hơn, có kh năng gi i thích t t hơn
và t ó ưa ra ư c nh ng h qu i v i chính sách ti n t cho Vi t Nam.
ó chính là g i ý cho vi c l a ch n tài nghiên c u là: "C u v ti n
và h qu i v i chính sách ti n t Vi t Nam".
2. M c ích nghiên c u:
M c ích c a lu n án bao g m:
- T ng h p các lý thuy t v c u ti n và th c ti n nghiên c u c u ti n
trên th gi i, t ó rút ra bài h c cho nghiên c u c u ti n Vi t Nam.
6
- Phân tích th c tr ng th c thi chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà
nư c th y ư c nh ng h n ch trong vi c i u hành cũng như các nhân t
nh hư ng n hi u qu c a CSTT và c u ti n Vi t Nam,
- Ư c lư ng l i hàm c u ti n M1 cho Vi t Nam v i các bi n gi i thích
t t hơn và s d ng phương pháp ư c lư ng ưu vi t hơn các phương pháp ã
s d ng trong ư c lương c u ti n Vi t Nam.
- Ư c lư ng hàm c u ti n M2
- ưa ra các khuy n ngh trong vi c ho ch nh chính sách ti n t
Vi t Nam trên cơ s nghiên c u c u ti n.
3. i tư ng và ph m vi nghiên c u
t ư c nh ng m c ích nghiên c u nêu trên lu n án hư ng t i
nh ng i tư ng và xem xét ph m vi nghiên c u như sau:
* i tư ng nghiên c u
- Cách th c ho ch nh và th c thi chính sách ti n t
- Các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n.
- H qu i v i chính sách ti n t
* Ph m vi nghiên c u
- Chính sách ti n t t năm 1990 n nay. T khi mà h th ng ngân
hàng Vi t Nam ư c tách thành hai c p và các công c chính sách ti n t c a
m t ngân hàng trung ương hi n i b t u ư c hình thành.
- Ư c lư ng hàm c u ti n M1 cho giai o n 1994- 2006. M c c a th i
kỳ nghiên c u nh lư ng này là năm 1994 xu t phát t m t s lý do: (i) ây
là th i gian mà th trư ng ngo i t liên ngân hàng b t u ho t ng, t giá
b t u ư c hình thành sát v i th trư ng hơn, th i kỳ mà chính ph cho
phép m i tác nhân có th s d ng ôla M không h n ch , hi n tư ng ôla
7
hóa x y ra; (ii) b t u t năm 1994 thì các công c c a chính sách ti n t
mang d n tính th trư ng hơn; (iii) n n kinh t thoát kh i th i kỳ l m phát trên
hai con s ; (iv) các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n mang tính th
trư ng hơn.
- Ư c lư ng hàm c u ti n M2 cho giai o n 2000- 2006 nh m xác nh
các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n c a ngư i dân Vi t Nam và
d báo c u ti n. Qua ó ưa ra khuy n ngh liên quan t i vi c ho ch inh
chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà nư c.
4. Phương pháp nghiên c u
phù h p v i n i dung, yêu c u và m c ích nghiên c u mà lu n án
ã ra lu n án s d ng m t s phương pháp nghiên c u khoa h c, bao g m:
• Phương pháp th ng kê: Các s li u s d ng trong lu n án này có
hai ngu n cơ b n là t T ng c Th ng kê Vi t Nam và Ngân
hàng Nhà nư c Vi t Nam. Các s li u liên quan t i vi c phân
tích nh lư ng c a lu n án g m có: giá tr s n lư ng công
nghi p, ch s giá tiêu dùng, kh i lư ng ti n, t giá. T t c các
dãy s li u ó sau khi thu th p u có s i u ch nh v cùng m t
g c so sánh (năm 1994) có s phù h p gi a các dãy s ư c
s d ng trong ư c lư ng.
• Phương pháp so sánh i ch ng: D a trên cơ s nh ng s li u
th c t thu th p ư c tác gi so sánh v i nh ng m c tiêu, ch tiêu
c th ra t ó rút ra nh ng i m t ư c và chưa t
ư c trong i u hành chính sách ti n t ...
• Phương pháp mô hình hóa: phương pháp này ư c s d ng nh m
làm rõ hơn nh ng phân tích nh tính b ng các hình v c th và
làm cho các v n tr nên d hi u hơn.
8
• Phương pháp phân tích kinh t lư ng: lu n án s d ng phương
pháp ư c lư ng theo mô hình véc tơ t h i quy VAR (Vector
AutoRegressive model) và mô hình véc tơ hi u ch nh sai s
VECM (Vector Error Correction) cho vi c nghiên c u th c
nghi m c u ti n Vi t Nam giai o n 1994- 2006.
5. Ý nghĩa khoa h c c a lu n án
Lu n án v i tài 'C u v ti n và h qu i v i chính sách ti n t
Vi t Nam' khi t ư c nh ng m c tiêu nghiên c u t ra s có m t s óng
góp không ch cho nh ng ngư i nghiên c u sau v c u ti n mà còn có th ưa
ra ư c nh ng khuy n ngh cho vi c i u hành chính sách ti n t , c th :
- Lu n án h th ng hóa ư c các lý thuy t c u ti n t trư ng phái kinh
t h c c i n n nay cùng v i th c tr ng nghiên c u c u ti n các nư c.
Qua ó rút ra nh ng v n n y sinh khi nghiên c u th c nghi m c u ti n, t o
cơ s cho các nghiên c u m r ng hơn sau này v c u ti n.
- Hoàn thi n phương pháp phân tích nh lư ng các nhân t nh hư ng
t i nhu c u n m gi ti n c a Vi t Nam.
- Phân tích th c tr ng v vi c ho ch nh th c thi chính sách ti n t
Vi t Nam t năm 1990 n nay.
- ng d ng k t qu phân tích c u ti n cho vi c ho ch nh chính sách
ti n t Vi t Nam .
6. B c c c a lu n án
Ngoài l i m u, k t lu n và danh m c các tài li u tham kh o lu n án
ư c chia thành 4 chương:
Chương 1: T ng quan v nghiên c u c u ti n và h qu i v i chính
sách ti n t
9
Chương 2: Th c tr ng v chính sách ti n t , các nhân t nh hư ng t i
chính sách ti n t Vi t Nam
Chương 3: Nghiên c u c u ti n và ư c lư ng hàm c u ti n Vi t Nam
Chương 4: ng d ng k t qu nghiên c u c u ti n trong ho ch nh
chính sách ti n t Vi t Nam
10
Chương 1
T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N
VÀ H QU I V I CHÍNH SÁCH TI N T
C u v ti n n nh là m t trong nh ng y u t quan tr ng Ngân
hàng Trung ương có th ưa ra chính sách ti n t và i u hành chính sách ti n
t t hi u qu t t. Vì l ó mà trên th gi i c u v ti n ã ư c nghiên c u t
r t lâu. V y, th c t ó như th nào chúng ta s c p t i trong ph n nghiên
c u này.
1.1. T NG QUAN V LÝ THUY T C U TI N
Các lý thuy t c u ti n u ư c xây d a trên vi c xem xét vai trò và
ch c năng c a ti n. Thông thư ng khi nói n các ch c năng c a ti n ngư i ta
thư ng c p t i 3 ch c năng: ti n là phương ti n trao i, ti n là phương
ti n c t tr giá tr , ti n là phương ti n h ch toán. Trong ba ch c năng ó thì
ch c năng th 3 c a ti n cũng gi ng như ch c năng r t nhi u các phương ti n
khác có th s d ng ghi chép, tính toán. Do ó, th c hi n công vi c
h ch toán thì không nh t thi t ph i s d ng phương ti n là ti n. Chính vì lý do
ó mà các lý thuy t c u ti n h u như ch xem xét ch c năng phương ti n trao
i và phương ti n c t tr giá tr . Ch ng h n như lý thuy t c u ti n c a trư ng
phái kinh t h c c i n ưa ra d a trên ch c năng phương ti n trao i c a
ti n,... Sau ây, chúng ta s xem xét các lý thuy t c u ti n t trư ng phái kinh
t h c c i n cho n nay th y ư c quan ni m các trư ng phái kinh t
h c v ch c năng c a ti n và các nhân t nh hư ng n nhu c u n m gi ti n
theo quan i m ó.
11
1.1.1. Lý thuy t c u ti n c a trư ng phái Kinh t h c c i n
K t các nhà kinh t h c c i n thì ti n có th có b n ch c năng: ti n
là phương ti n trao i, phương ti n c t tr giá tr , ơn v h ch toán và
phương ti n ghi chép các kho n n . Tuy nhiên, v i quan i m chung c a
các nhà kinh t c i n, các th trư ng trong n n kinh t u t ng i u
ch nh n tr ng thái cân b ng và giá c luôn i u ch nh linh ho t m b o cho
tr ng thái cân b ng ư c thi t l p nên ti n trong n n kinh t ch là phương
ti n trao i.
Do v y, các lý thuy t c u ti n c a trư ng phái c i n u nh m vào
vi c gi i thích c u ti n v i ch c năng ti n là phương ti n trao i. Nhà kinh t
h c c i n u tiên ưa ra lý thuy t v c u ti n là Leon Walras và ti p ó là
Mill năm 1848 [60], Wicksell năm 1906 [92], Fisher năm 1911 [24],...
Th c t các lý thuy t c i n không c p tr c ti p n c u ti n mà
h c p t i c u ti n gián ti p trong lý thuy t s lư ng thông qua vi c phân
tích “t c chu chuy n c a ti n”- s l n mà m t ơn v ti n t th c hi n giao
d ch trong m t kho ng th i gian. n năm 1917, các nhà kinh t h c c i n
thu c trư ng phái Cambridge mà i di n là Pigou (1917) [70] và Marsall
(1923) [56] m i chính th c c p n nhu c u n m gi ti n.
Pigou nghiên c u c u ti n theo cách ti p c n s dư ti n, ông ơn gi n
hoá vi c nghiên c u c u ti n b ng gi nh m i cá nhân có kh i lư ng tài s n,
kh i lư ng giao d ch, và thu nh p ít nh t là trong m t kho ng th i gian ng n
s thay i theo m t t l n nh v i nhau. V i nh ng y u t khác không i,
c u ti n danh nghĩa c a m i cá nhân (Md) cũng như c u ti n c a c n n kinh
t s có quan h t l k v i thu nh p danh nghĩa (P.y). Nghĩa là Md= kPy. C u
ti n ph thu c chính vào thu nh p danh nghĩa và c h s k. l n c a h s
k theo các nhà kinh t h c tân c i n i sau cho là nó ph thu c vào các bi n
s khác trong quá trình phân b c a ngư i tiêu dùng như lãi su t và c a c i.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52866
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562

More Related Content

What's hot

Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Nguyễn Công Huy
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

20170
2017020170
20170
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND LàoLuận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
Luận văn: Chính sách xuất khẩu các mặt hàng chiến lược của Nước CNDCND Lào
 
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt namTác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
Tác động của bất bình đẳng thu nhập đến tăng trưởng kinh tế ở việt nam
 
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt NamĐề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
Đề tài: Bất bình đẳng thu nhập nông thôn - thành thị tại Việt Nam
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAYLuận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
Luận án: Hiệu quả hoạt động Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ ...Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ ...
 
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
Luận án: Phát triển kinh tế biên giới Việt – Trung (Tỉnh Quảng Ninh)
 
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
Luận văn: Ứng dụng hiệp ước quốc tế Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro của...
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
Luận văn quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam 04102020045920
 
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTOLuận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
Luận văn: Tự do hóa dịch vụ tài chính ở Việt Nam thời kỳ hậu WTO
 
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu 4148382
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tếLuận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
Luận văn: Mối quan hệ bất bình đẳng thu nhập và tăng trưởng kinh tế
 
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAYLuận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
Luận án: Mở rộng tự chủ tài chính đối với bệnh viện công lập, HAY
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
 

Similar to Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Nguyễn Công Huy
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Nguyễn Công Huy
 

Similar to Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY (20)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (14)
 
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (11)
 
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
Luận án: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân bằng ...
 
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
Luận án: Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ...
 
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAYLuận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
Luận án: Đa dạng hoá dịch vụ tại Ngân hàng thương mại Việt nam, HAY
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt NamLuận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
Luận án: Tăng cường khả năng tự tạo việc làm cho thanh thiếu niên Việt Nam
 
Luận án: Mô hình tăng trưởng kinh tế địa phương và áp dụng cho tỉnh Bình Định
Luận án: Mô hình tăng trưởng kinh tế địa phương và áp dụng cho tỉnh Bình ĐịnhLuận án: Mô hình tăng trưởng kinh tế địa phương và áp dụng cho tỉnh Bình Định
Luận án: Mô hình tăng trưởng kinh tế địa phương và áp dụng cho tỉnh Bình Định
 
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
Luận án: Nghiên cứu tính kinh tế theo qui mô (Economies of scale) của các doa...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAYLuận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế thu bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HAY
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
Luận án: Đổi mới lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với ng...
 
La0214
La0214La0214
La0214
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
 
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận án: Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường trái phiếu ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 

Luận án: Cầu tiền và hệ quả đối với chính sách tiền tệ ở Việt Nam, HAY

  • 1. Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−Tr−Tr−Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------- ----------- hµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoa CÇU VÒ TIÒN Vµ HÖ QU¶ §èI VíI CHÝNH S¸CH TIÒN TÖ ë VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ, Qu¶n lý & KÕ ho¹ch hãa KTQD M· sè: 5.02.05 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PGS. TS. NguyÔn Kh¾c Minh 2. TS. Lª Xu©n NghÜa Hµ néi – 2008
  • 2. Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹OBé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−Tr−Tr−Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©nêng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n ---------- ----------- hµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoahµ quúnh hoa CÇU VÒ TIÒN Vµ HÖ QU¶ §èI VíI CHÝNH S¸CH TIÒN TÖ ë VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ h c M· sè: 62.31.03.01 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. PG Ngư i hư ng d n khoa h c: 1. PGS.TS TR N TH T 2. TS. PH M TH THU Hµ néi – 2008
  • 3. L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và có ngu n g c rõ ràng. Tác gi lu n án HÀ QUỲNH HOA
  • 4. M C L C L I CAM OAN M C L C DANH M C CÁC CH VI T T T DANH M C CÁC B NG DANH M C CÁC HÌNH PH N M U CHƯƠNG 1. T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N VÀ H QU I V I CHÍNH SÁCH TI N T ......................................................................... 1.1. T NG QUAN V LÝ THUY T C U TI N............................................... 1.2. T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N M T S NƯ C TRÊN TH GI I.............................................................................................................. 1.3. H QU C A NGHIÊN C U C U TI N I V I CSTT...................... CHƯƠNG 2. TH C TR NG V CHÍNH SÁCH TI N T , CÁC NHÂN T NH HƯ NG N CHÍNH SÁCH TI N T VI T NAM............................. 2.1. TH C TR NG V CHÍNH SÁCH TI N T T NĂM 1990 N NAY.. 2.2. M T S NHÂN T NH HƯ NG T I CSTT VI T NAM................ CHƯƠNG 3. NGHIÊN C U C U TI N VÀ Ư C LƯ NG HÀM C U TI N VI T NAM................................................................................................. 3.1. TH C TR NG V NGHIÊN C U C U TI N VI T NAM................. 3.2. Ư C LƯ NG HÀM C U TI N CHO VI T NAM................................... CHƯƠNG 4. NG D NG K T QU NGHIÊN C U C U TI N TRONG HO CH NH CHÍNH SÁCH TI N T VI T NAM..................................... 4.1. TRONG VI C L A CH N M C TIÊU C A CSTT.................................. 4.2. TRONG VI C L A CH N CÔNG C C A CSTT.................................... 4.3. TRONG VI C NÂNG CAO I U KI N TH C THI CSTT HI U QU ... K T LU N................................................................................................................ NH NG CÔNG TRÌNH C A TÁC GI Ã CÔNG B ....................................... DANH M C TÀI LI U THAM KH O................................................................... PH L C................................................................................................................... 10 10 21 38 57 57 90 112 112 120 154 154 160 163 169 171 172 184
  • 5. DANH M C CÁC CH VI T T T Vi t t t Nguyên văn NHNN Ngân hàng Nhà nư c NHTW Ngân hàng Trung ương FED C c d tr Liên bang M (Federal Reserve System) NHTM Ngân hàng thương m i NHTM CP Ngân hàng thương m i c ph n NHTM NN Ngân hàng thương m i Nhà nư c NHNo& PTNT Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn CSTT Chính sách ti n t NSNN Ngân sách Nhà nư c CCTT Cán cân thanh toán VN Vi t Nam ng USD ôla M M1 T ng kh i lư ng ti n h p (t ng lư ng ti n m t ngoài h th ng ngân hàng và các kho n ti n g i không kỳ h n)
  • 6. M2 T ng phương ti n thanh toán (t ng lư ng ti n m t ngoài h th ng ngân hàng + ti n g i b ng VN và b ng ngo i t c a dân cư, DN t i các NHTM) MB T ng kh i lư ng ti n cơ s (ti n m t ngoài NHNN và ti n g i c a các t ch c tín d ng t i NHNN) (Monetary Base) MS T ng cung ng ti n t (Money supply) TTTC Th trư ng tài chính ECM Mô hình hi u ch nh sai s (Error Correction Model) VECM Mô hình véc tơ hi u ch nh sai s (Vector Error Correction Model) PAM Mô hình hi u ch nh t ng ph n (Partial Adjustment Model) VAR Mô hình véc tơ t h i quy (Vector Autoregressive Model) IMF Qu ti n t qu c t (International Monetary Fund) WTO T ch c thương m i th gi i (World Trade Organization) GSO T ng c c th ng kê (General Statistics Office) CIEM Vi n nghiên c u qu n lý kinh t trung ương (Central Institute for Economic Management)
  • 7. DANH M C CÁC B NG B ng 2.1. Tăng trư ng kinh t , l m phát, t c tăng M2 và tăng trư ng tín d ng t năm 1990- 1998...................................... B ng 2.2. Tăng trư ng kinh t , l m phát, t c tăng M2 và tăng trư ng tín d ng t năm 1999- 2006..................................... B ng 2.3. T l d tr b t bu c năm 2005 và 2006............................... B ng 2.4. M c gia tăng t giá c a nghi p v hoán i ngo i t (áp d ng t ngày 16/08/2001).............................................. B ng 2.5. M c tiêu và th c ti n th c hi n c a CSTT t năm 1993 n nay............................................................ B ng 2.6. Các công c c a chính sách ti n t ........................................ B ng 2.7. Doanh s nghi p v th trư ng m và t tr ng giá tr giao d ch thi trư ng m v i GDP t năm 2000 n nay.............. B ng 2.8. Thu chi Ngân sách nhà nư c so v i GDP (%) Th i kỳ 1991-1999............................................................................ B ng 2.9. Thu chi Ngân sách nhà nư c so v i GDP (%) Th i kỳ 2000-2006............................................................... B ng 2.10. Cơ c u ngu n bù p thâm h t Ngân sách nhà nư c (% so v i thâm h t) ............................................................ B ng 2.11. Cán cân thanh toán c a Vi t Nam 1991- 1998................... B ng 2.12. Cán cân thanh toán c a Vi t Nam 1999- 2006................... 58 64 74 81 83 84 87 92 92 94 95 96
  • 8. B ng 2.13. T tr ng ti n g i ngo i t trên v n huy ng t i các NHTM thành ph Hà n i và H Chí Minh....................... B ng 3.1. K t qu ư c lư ng c u ti n c a TS Võ Trí Thành và Suiwah Leung....................................................................... B ng 3.2. K t qu ư c lư ng c u ti n c a Ph m Qu c Th ng............... B ng 3.3.K t qu ư c lư ng c u ti n (lnM1) c a ng Chí Trung ...... B ng 3.4. K t qu nghiên c u c u ti n c a Hà Quỳnh Hoa................... B ng 3.5. K t qu Ki m nh l ng nhau cho lnm1r ch n aninfe...... B ng 3.6. K t qu ki m nh Unit Root- ADF cho các chu i s li u trong hàm c u ti n M1........................................................... B ng 3.7. K t qu ki m nh ng tích h p cho hàm c u ti n M1........ B ng 3.8. K t qu ki m nh ngo i sinh y u cho hàm c u ti n M1....... B ng 3.9. K t qu ư c lư ng mô hình c u ti n M1 ng n h n ............... B ng 3.10. K t qu ki m nh Unit Root- ADF cho các chu i s li u trong hàm c u ti n M2........................................................... B ng 3.11. K t qu ki m nh ng tích h p cho hàm c u ti n M2...... B ng 3.12. K t qu ki m nh ngo i sinh y u cho hàm c u ti n M2..... B ng 3.13. K t qu ư c lư ng mô hình c u ti n M2 ng n h n ............ B ng 4.1. T c tăng c a M2 th c t và theo công th c xác nh cung ng ti n t tăng thêm c a NHNN t năm 1996............ B ng 4.2. M t s phương án v vi c tăng t ng phương ti n thanh toán nh m th c hi n các m c tiêu kinh t vĩ mô c a Chính ph năm 2007................................................................................ 107 113 114 115 115 126 128 129 134 135 142 143 146 148 157 158
  • 9. DANH M C CÁC HÌNH Hình 2.1. Doanh s giao d ch nghi p v th trư ng m t 12/7/2000 n 2006.............................................................. Hình 3.1. Giá tr h i quy c a hàm c u ti n dài h n M1 ư c lư ng ư c và giá tr th c t ............................................................ Hình 3.2. Véc tơ ng tích h p 1 cho M1.............................................. Hình 3.3. T c chu chuy n c a ti n trong th i gian 1994-2006......... Hình 3.4. Ki m nh CUSUM và CUSUM- Squares cho tính n nh c a hàm c u ti n M1 ng n h n............................................. Hình 3.5. K t qu ki m nh tính n nh c a các h s trong hàm c u ti n ng n h n M1................................................................... Hình 3.6. Giá tr h i quy c a hàm c u ti n dài h n M2 ư c lư ng ư c và giá tr th c t ............................................................ Hình 3.7. Véc tơ ng tích h p 1 cho M2.............................................. Hình 3.8. Ki m nh CUSUM- Squares cho tính n nh c a hàm c u ti n M2 ng n h n................................................................... Hình 3.9. K t qu ki m nh tính n nh c a các h s trong hàm c u ti n ng n h n M2................................................................... 79 130 130 132 138 139 144 144 149 150
  • 10. PH N M U 1. S c n thi t c a tài: C u ti n óng m t vai trò quan tr ng trong phân tích các chính sách kinh t vĩ mô, c bi t trong vi c l a ch n hành ng c a chính sách ti n t . C u ti n n nh s giúp cho các nhà ho ch nh chính sách ti n t có th d báo ư c nhu c u ti n c a n n kinh t và ưa ra nh ng quy t nh liên quan n cung ng ti n áp ng ư c nhu c u nhưng không gây ra nh ng b t n cho th trư ng ti n t nói riêng và n n kinh t nói chung. ó chính i u ki n tiên quy t cho m t chính sách ti n t hi u qu . Chính vì s quan tr ng c a c u ti n trong vi c ho ch nh và th c thi chính sách ti n t mà trong vài th p k qua, các nghiên c u v m t lý thuy t cũng như th c nghi m v c u ti n ã ư c th c hi n khá nhi u trên th gi i. Tuy nhiên, ph n l n các nghiên c u ư c th c hi n các nư c phát tri n, c bi t là Anh, M và r t ít nghiên c u ư c th c hi n các nư c ang phát tri n. Nh ng năm g n ây trư c tác ng c a ch t giá th n i, xu hư ng toàn c u hóa th trư ng v n, t do hóa khu v c tài chính, c i cách các th trư ng n i a các nư c ang phát tri n ngày càng tăng, thì vi c nghiên c u c u ti n ngày càng ư c các Ngân hàng Trung ương, các nhà ho ch nh chính sách, các nhà nghiên c u quan tâm nhi u hơn và th c s ã tr thành v n th i s qu c gia. Vi t Nam t năm 1986, sau khi Vi t Nam b t u th c hi n công cu c i m i kinh t n nay, n n kinh t ã t ng bư c chuy n i t cơ ch k ho ch hóa t p trung sang cơ ch th trư ng và h i nh p sâu r ng hơn vào n n kinh t th gi i. Trong ti n trình ó, h th ng tài chính nói chung và h th ng ngân hàng nói riêng cũng d n ư c c i cách theo nguyên t c th trư ng. Kh i u cho công cu c c i cách ó ư c ánh d u b ng s ra i c a Pháp
  • 11. 2 l nh Ngân hàng vào tháng 5 năm 1990, theo ó h th ng ngân hàng m t c p chuy n thành mô hình h th ng ngân hàng hai c p: Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và th c thi chính sách ti n t , còn h th ng ngân hàng thương m i th c hi n ch c năng kinh doanh ti n t . T ó n nay, h th ng tài chính Vi t Nam, nh t là Ngân hàng Nhà nư c và khu v c ngân hàng thương m i ti p t c ư c c i cách, t ng bư c hoàn thi n nh m áp ng nhu c u phát tri n c a t nư c. V i c i m c a th trư ng tài chính Vi t Nam ch y u là d a vào ngân hàng thì s i m i và phát tri n c a Ngân hàng Nhà nư c và các công c chính sách ti n t mà Ngân hàng Nhà nư c s d ng qu n lý ho t ng c a h th ng ngân hàng thương m i có vai trò vô cùng quan tr ng. Trư c năm 1999, th c thi chính sách ti n t , Ngân hàng Nhà nư c ch y u s d ng các công c tr c ti p như h n m c tín d ng (s d ng trư c năm 1998) và lãi su t hơn là các công c chính sách ti n t hi n i. T năm 1999 n nay, vi c th c thi chính sách ti n t ã ư c d n chuy n sang s d ng các công c gián ti p là th trư ng m (b t u s d ng năm 2000), tái chi t kh u, và d tr b t bu c. Tuy nhiên, vi c th c thi chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà nư c v th c ch t hi n nay v n ang trong quá trình chuy n i t i u hành tr c ti p sang tác ng gián ti p t i các m c tiêu trung gian c a chính sách ti n t . i ngũ cán b th c hi n chính sách ti n t chưa có nhi u kinh nghi m ang trong quá trình v a h c v a làm. Hi u bi t chung c a c ng ng tài chính v các nghi p v cũng như cách th c tham gia r t khác nhau và chưa sâu. Bên c nh ó, tính t ch c a Ngân hàng Nhà nư c còn h n ch cùng v i s h n ch v thông tin và d báo cung c u ti n t nên ã làm cho vi c ki m soát cung ng ti n t chưa k p th i và các can thi p vào th trư ng trong m t s trư ng h p chưa m nh. Xu t phát t th c t v ho t ng c a th trư ng tài chính Vi t Nam ch y u d a vào h th ng ngân hàng và th c t i u hành chính sách ti n t
  • 12. 3 c a Ngân hàng Nhà nư c thì vi c nghiên c u c u ti n và d báo c u ti n là r t c n thi t Vi t Nam. Tuy v y, cho n nay s lư ng các nghiên c u chính th c v c u ti n Vi t Nam là tương i ít, hi u qu ng d ng trong i u hành chính sách ti n t còn r t h n ch . Trên th gi i, c u ti n ư c nghiên c u nh lư ng t trư c nh ng năm 1970. Tuy nhiên, cùng v i s phát tri n c a k thu t kinh t lư ng thì các mô hình c u ti n ư c ư c lư ng ngày càng ph n ánh úng n th c ti n hơn và các h s ư c lư ng ư c có ý nghĩa kinh t hơn. Trư c nh ng năm 1980, các nghiên c u th c nghi m v c u ti n u s d ng mô hình hi u ch nh t ng ph n (PAM). Trong mô hình ó, c u ti n là hàm c a bi n quy mô và m t s bi n chi phí cơ h i. ng th i th hi n s i u ch nh sai l ch gi a kh i lư ng ti n th c t n m gi và kh i lư ng c u ti n dài h n do s i u ch nh c a chi phí n m gi ti n trong hàm c u ti n cũng có m t bi n tr . Tuy nhiên, các nghiên c u th c nghi m cho n n kinh t M v i dãy s li u sau chi n tranh th gi i l n th II cho th y c u ti n không n nh vào nh ng năm 1970 (hi n tư ng ó ư c g i là hi n tư ng missing money). S không n nh c a hàm c u ti n cũng x y ra khi nghiên c u các nư c công nghi p khác nh ng năm ó. Nguyên nhân c a hi n tư ng missing money trong ư c lư ng c u ti n là do có s c i cách tài chính trong nh ng năm 1970 và s không phù h p trong c u trúc i u ch nh t ng ph n c a mô hình c u ti n. Sau nh ng năm 1970, mô hình ư c lư ng c u ti n ã ư c i u ch nh phù h p hơn. Mô hình ư c s d ng ph bi n trong ư c lư ng c u ti n vào nh ng năm 1980 là mô hình hàng t n kho (BSM- Buffer stock model), nh ng năm 1990 là mô hình hi u ch nh sai s (ECM- Error correction model). Trong hai mô hình BSM và ECM thì mô hình ECM có ưu i m hơn trong ư c lư ng c u ti n. Mô hình ECM phù h p hơn v i c i m c a cơ s d li u theo dãy th i gian, th hi n ư c b n ch t lý thuy t trong hàm c u dài h n và nh ng bi n ng ng n h n qua các s li u th c t . Chính vì nh ng ưu i m ó mà
  • 13. 4 mô hình ECM ư c s d ng nhi u trong vi c ư c lư ng c u ti n trên th gi i vào nh ng năm 1990. T cu i nh ng năm 1990 n nay thì các nghiên c u th c nghi m v c u ti n cho th y r ng vi c áp d ng mô hình tuy n tính trong ư c lư ng c u ti n không còn phù h p m t s nư c khi có s phát tri n m nh m c a h th ng tài chính, s thay i cơ c u thành t c u ti n, kh ng ho ng d u m , thay i th ch chính sách, bi n ng chu kỳ kinh t và th m chí là c nh ng nh hư ng phát tri n kinh t c th mà các can thi p chính sách ph i ư c th c hi n nhanh và m nh v lãi su t, cung ti n và kh i lư ng tín d ng. Nh ng thay i ó gây ra nh hư ng t ng t t i hàm c u ti n và các dãy s th i gian xu t hi n quan h phi tuy n. ó là cơ s th c ti n cho m t s nghiên c u th c nghi m hàm c u ti n phi tuy n hi n nay trên th gi i. Ch ng h n như nghiên c u c u ti n ài Loan (1962- 1996) c a Huang, Lin và Cheng năm 2001 cho th y khi chính ph có s i u ti t và ki m soát ch t s bi n ng c a lãi su t ti n g i và ch s giá tiêu dùng thì s can thi p quá m c c a chính ph t ư c m c tiêu ra làm cho quan h gi a các bi n gi i thích c u ti n là quan h phi tuy n. Nghiên c u c u ti n c a Trung Qu c giai o n 1987- 2004 do Darran Austin và Bert Ward th c hi n năm 2006 cho th y n n kinh t trong quá trình c i cách h th ng tài chính và l m phát có bi n ng chu kỳ thì các nhân t nh hư ng t i c u ti n không theo quan h tuy n tính. Vi t Nam, cho n th i i m này, s lư ng các nghiên c u nh lư ng v c u ti n ư c th c hi n là r t ít. Phương pháp ư c lư ng m i ch d ng l i vi c ư c lư ng mô hình c u ti n tuy n tính. Ph m Qu c Th ng (1996) xây d ng hàm c u ti n theo mô hình hi u ch nh t ng ph n (PAM) cho th i kỳ 1985-1995, s li u nghiên c u l y theo năm. V i s lư ng ch 10 quan sát, k t qu ư c lư ng do ó ít có ý nghĩa trong phân tích và d báo. Nghiên c u c a Hà Quỳnh Hoa (2000) phân tích c u ti n s d ng mô hình hi u ch nh sai s (ECM) cho giai o n t quý 4 năm 1990 n quý 4 năm 1998, các bi n
  • 14. 5 s trong mô hình ư c l y theo quý nên s quan sát l n k t qu ư c lư ng có ý nghĩa th ng kê và có th s d ng d báo ư c. Tuy nhiên, ư c lư ng s d ng phương trình ng tích h p ơn cho ba dãy s th i gian nên có th b sót véc tơ ng tích h p khác. Nghiên c u c a ng Chí Trung (2004) xét c u ti n theo tháng (1991:T1- 2002: T12) theo mô hình PAM và ưa thêm bi n gi i thích m i so v i mô hình c a Hà Quỳnh Hoa, ó là nh hư ng c a t giá h i oái th c t n nhu c u n m gi ti n. Qua ó có th th y các nghiên c u c u ti n nư c ta là còn ít và ng d ng các k t qu ó vào vi c ho ch nh chính sách ti n t là r t h n ch . Các nghiên c u cũng ch d ng l i vi c ưa ra các h s nh hư ng c a các nhân t nh hư ng t i c u ti n mà chưa nêu ra ư c m i liên h v i chính sách ti n t c a Ngân hàng Trung ương nh m giúp cho Ngân hàng Trung ương ki m soát c u ti n và i u hành chính sách ti n t t hi u qu . V y, nguyên nhân c a v n ó là do âu? Mu n tr l i ư c câu h i ó chúng ta c n ph i xem xét sâu hơn nh ng v n có liên quan n th c tr ng phát tri n c a th trư ng tài chính, môi trư ng kinh t vĩ mô, ... t ó l a ch n ư c các bi n s phù h p nh t v lý thuy t và th c ti n. Qua ó, có th ư c lư ng m t hàm c u ti n phù h p hơn, có kh năng gi i thích t t hơn và t ó ưa ra ư c nh ng h qu i v i chính sách ti n t cho Vi t Nam. ó chính là g i ý cho vi c l a ch n tài nghiên c u là: "C u v ti n và h qu i v i chính sách ti n t Vi t Nam". 2. M c ích nghiên c u: M c ích c a lu n án bao g m: - T ng h p các lý thuy t v c u ti n và th c ti n nghiên c u c u ti n trên th gi i, t ó rút ra bài h c cho nghiên c u c u ti n Vi t Nam.
  • 15. 6 - Phân tích th c tr ng th c thi chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà nư c th y ư c nh ng h n ch trong vi c i u hành cũng như các nhân t nh hư ng n hi u qu c a CSTT và c u ti n Vi t Nam, - Ư c lư ng l i hàm c u ti n M1 cho Vi t Nam v i các bi n gi i thích t t hơn và s d ng phương pháp ư c lư ng ưu vi t hơn các phương pháp ã s d ng trong ư c lương c u ti n Vi t Nam. - Ư c lư ng hàm c u ti n M2 - ưa ra các khuy n ngh trong vi c ho ch nh chính sách ti n t Vi t Nam trên cơ s nghiên c u c u ti n. 3. i tư ng và ph m vi nghiên c u t ư c nh ng m c ích nghiên c u nêu trên lu n án hư ng t i nh ng i tư ng và xem xét ph m vi nghiên c u như sau: * i tư ng nghiên c u - Cách th c ho ch nh và th c thi chính sách ti n t - Các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n. - H qu i v i chính sách ti n t * Ph m vi nghiên c u - Chính sách ti n t t năm 1990 n nay. T khi mà h th ng ngân hàng Vi t Nam ư c tách thành hai c p và các công c chính sách ti n t c a m t ngân hàng trung ương hi n i b t u ư c hình thành. - Ư c lư ng hàm c u ti n M1 cho giai o n 1994- 2006. M c c a th i kỳ nghiên c u nh lư ng này là năm 1994 xu t phát t m t s lý do: (i) ây là th i gian mà th trư ng ngo i t liên ngân hàng b t u ho t ng, t giá b t u ư c hình thành sát v i th trư ng hơn, th i kỳ mà chính ph cho phép m i tác nhân có th s d ng ôla M không h n ch , hi n tư ng ôla
  • 16. 7 hóa x y ra; (ii) b t u t năm 1994 thì các công c c a chính sách ti n t mang d n tính th trư ng hơn; (iii) n n kinh t thoát kh i th i kỳ l m phát trên hai con s ; (iv) các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n mang tính th trư ng hơn. - Ư c lư ng hàm c u ti n M2 cho giai o n 2000- 2006 nh m xác nh các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n c a ngư i dân Vi t Nam và d báo c u ti n. Qua ó ưa ra khuy n ngh liên quan t i vi c ho ch inh chính sách ti n t c a Ngân hàng Nhà nư c. 4. Phương pháp nghiên c u phù h p v i n i dung, yêu c u và m c ích nghiên c u mà lu n án ã ra lu n án s d ng m t s phương pháp nghiên c u khoa h c, bao g m: • Phương pháp th ng kê: Các s li u s d ng trong lu n án này có hai ngu n cơ b n là t T ng c Th ng kê Vi t Nam và Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam. Các s li u liên quan t i vi c phân tích nh lư ng c a lu n án g m có: giá tr s n lư ng công nghi p, ch s giá tiêu dùng, kh i lư ng ti n, t giá. T t c các dãy s li u ó sau khi thu th p u có s i u ch nh v cùng m t g c so sánh (năm 1994) có s phù h p gi a các dãy s ư c s d ng trong ư c lư ng. • Phương pháp so sánh i ch ng: D a trên cơ s nh ng s li u th c t thu th p ư c tác gi so sánh v i nh ng m c tiêu, ch tiêu c th ra t ó rút ra nh ng i m t ư c và chưa t ư c trong i u hành chính sách ti n t ... • Phương pháp mô hình hóa: phương pháp này ư c s d ng nh m làm rõ hơn nh ng phân tích nh tính b ng các hình v c th và làm cho các v n tr nên d hi u hơn.
  • 17. 8 • Phương pháp phân tích kinh t lư ng: lu n án s d ng phương pháp ư c lư ng theo mô hình véc tơ t h i quy VAR (Vector AutoRegressive model) và mô hình véc tơ hi u ch nh sai s VECM (Vector Error Correction) cho vi c nghiên c u th c nghi m c u ti n Vi t Nam giai o n 1994- 2006. 5. Ý nghĩa khoa h c c a lu n án Lu n án v i tài 'C u v ti n và h qu i v i chính sách ti n t Vi t Nam' khi t ư c nh ng m c tiêu nghiên c u t ra s có m t s óng góp không ch cho nh ng ngư i nghiên c u sau v c u ti n mà còn có th ưa ra ư c nh ng khuy n ngh cho vi c i u hành chính sách ti n t , c th : - Lu n án h th ng hóa ư c các lý thuy t c u ti n t trư ng phái kinh t h c c i n n nay cùng v i th c tr ng nghiên c u c u ti n các nư c. Qua ó rút ra nh ng v n n y sinh khi nghiên c u th c nghi m c u ti n, t o cơ s cho các nghiên c u m r ng hơn sau này v c u ti n. - Hoàn thi n phương pháp phân tích nh lư ng các nhân t nh hư ng t i nhu c u n m gi ti n c a Vi t Nam. - Phân tích th c tr ng v vi c ho ch nh th c thi chính sách ti n t Vi t Nam t năm 1990 n nay. - ng d ng k t qu phân tích c u ti n cho vi c ho ch nh chính sách ti n t Vi t Nam . 6. B c c c a lu n án Ngoài l i m u, k t lu n và danh m c các tài li u tham kh o lu n án ư c chia thành 4 chương: Chương 1: T ng quan v nghiên c u c u ti n và h qu i v i chính sách ti n t
  • 18. 9 Chương 2: Th c tr ng v chính sách ti n t , các nhân t nh hư ng t i chính sách ti n t Vi t Nam Chương 3: Nghiên c u c u ti n và ư c lư ng hàm c u ti n Vi t Nam Chương 4: ng d ng k t qu nghiên c u c u ti n trong ho ch nh chính sách ti n t Vi t Nam
  • 19. 10 Chương 1 T NG QUAN V NGHIÊN C U C U TI N VÀ H QU I V I CHÍNH SÁCH TI N T C u v ti n n nh là m t trong nh ng y u t quan tr ng Ngân hàng Trung ương có th ưa ra chính sách ti n t và i u hành chính sách ti n t t hi u qu t t. Vì l ó mà trên th gi i c u v ti n ã ư c nghiên c u t r t lâu. V y, th c t ó như th nào chúng ta s c p t i trong ph n nghiên c u này. 1.1. T NG QUAN V LÝ THUY T C U TI N Các lý thuy t c u ti n u ư c xây d a trên vi c xem xét vai trò và ch c năng c a ti n. Thông thư ng khi nói n các ch c năng c a ti n ngư i ta thư ng c p t i 3 ch c năng: ti n là phương ti n trao i, ti n là phương ti n c t tr giá tr , ti n là phương ti n h ch toán. Trong ba ch c năng ó thì ch c năng th 3 c a ti n cũng gi ng như ch c năng r t nhi u các phương ti n khác có th s d ng ghi chép, tính toán. Do ó, th c hi n công vi c h ch toán thì không nh t thi t ph i s d ng phương ti n là ti n. Chính vì lý do ó mà các lý thuy t c u ti n h u như ch xem xét ch c năng phương ti n trao i và phương ti n c t tr giá tr . Ch ng h n như lý thuy t c u ti n c a trư ng phái kinh t h c c i n ưa ra d a trên ch c năng phương ti n trao i c a ti n,... Sau ây, chúng ta s xem xét các lý thuy t c u ti n t trư ng phái kinh t h c c i n cho n nay th y ư c quan ni m các trư ng phái kinh t h c v ch c năng c a ti n và các nhân t nh hư ng n nhu c u n m gi ti n theo quan i m ó.
  • 20. 11 1.1.1. Lý thuy t c u ti n c a trư ng phái Kinh t h c c i n K t các nhà kinh t h c c i n thì ti n có th có b n ch c năng: ti n là phương ti n trao i, phương ti n c t tr giá tr , ơn v h ch toán và phương ti n ghi chép các kho n n . Tuy nhiên, v i quan i m chung c a các nhà kinh t c i n, các th trư ng trong n n kinh t u t ng i u ch nh n tr ng thái cân b ng và giá c luôn i u ch nh linh ho t m b o cho tr ng thái cân b ng ư c thi t l p nên ti n trong n n kinh t ch là phương ti n trao i. Do v y, các lý thuy t c u ti n c a trư ng phái c i n u nh m vào vi c gi i thích c u ti n v i ch c năng ti n là phương ti n trao i. Nhà kinh t h c c i n u tiên ưa ra lý thuy t v c u ti n là Leon Walras và ti p ó là Mill năm 1848 [60], Wicksell năm 1906 [92], Fisher năm 1911 [24],... Th c t các lý thuy t c i n không c p tr c ti p n c u ti n mà h c p t i c u ti n gián ti p trong lý thuy t s lư ng thông qua vi c phân tích “t c chu chuy n c a ti n”- s l n mà m t ơn v ti n t th c hi n giao d ch trong m t kho ng th i gian. n năm 1917, các nhà kinh t h c c i n thu c trư ng phái Cambridge mà i di n là Pigou (1917) [70] và Marsall (1923) [56] m i chính th c c p n nhu c u n m gi ti n. Pigou nghiên c u c u ti n theo cách ti p c n s dư ti n, ông ơn gi n hoá vi c nghiên c u c u ti n b ng gi nh m i cá nhân có kh i lư ng tài s n, kh i lư ng giao d ch, và thu nh p ít nh t là trong m t kho ng th i gian ng n s thay i theo m t t l n nh v i nhau. V i nh ng y u t khác không i, c u ti n danh nghĩa c a m i cá nhân (Md) cũng như c u ti n c a c n n kinh t s có quan h t l k v i thu nh p danh nghĩa (P.y). Nghĩa là Md= kPy. C u ti n ph thu c chính vào thu nh p danh nghĩa và c h s k. l n c a h s k theo các nhà kinh t h c tân c i n i sau cho là nó ph thu c vào các bi n s khác trong quá trình phân b c a ngư i tiêu dùng như lãi su t và c a c i.
  • 21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 52866 DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn Hoặc : + ZALO: 0932091562