Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn Tơng Jŭ, xã Ea Kao, Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn Tơng Jŭ, xã Ea Kao, Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
1. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 1 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi hoàn thành lí thuyết môn học công tác xã hội cá nhân, nhóm tại
trường, chúng em tới các trung tâm tới thực hành môn học, tạo điều kiện vận
dụng lí thuyết vào thực tế. Giúp sinh viên nâng cao tính thực hành của môn học,
tích lũy kinh nghiệm thực tế, thực hiện đúng tiến độ và chương trình đào tạo của
nhà trường, tăng cường tính chủ động sáng tạo của sinh viên trong việc xây
dựng kế hoạch giải quyết vấn đề, tiếp cận TC, thu thập thông tin, tìm hiểu nhu
cầu và xây dựng kế hoạch trơ giúp TC.
Cùng với sự giúp đỡ tân tình của ban giám đốc cũng như các anh chị
trong cộng đồng buôn Tơng Jŭ xã Ea Kao Tp. Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk, đã
tạo điều kiện cho nhóm sinh viên chúng em trong đợt thực hành tại buôn đạt
được kết quả tốt như mong đợi.
Đi cùng chúng em trên cả chặng đường dài không thể thiếu đi sự chỉ dẫn
tận tình của quý thầy, TS Nguyễn Minh Tuấn.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường, ban giám đốc trung tâm cùng toàn
thể các thầy cô đã tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thành tốt đợt thực hành
này.
Trân trọng!
2. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 2 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................04
2. Mục đích..........................................................................................................04
3. Đốitượng, phạm vi giúp đỡ.............................................................................05
4. Phương pháp và các kỹ năng áp dụng giúp trong quá tŕnh giúp đỡ................05
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................06
6. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................06
PHẦN II NỘI DUNG........................................................................................07
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC HÀNH........07
I. Khái quát, tình hình chung của buôn Tơng Ju xã Ea Kao................................07
1. Lịch sử trình hình thành và phát triển..............................................................08
2. Vị trí dịa lý......................................................................................................08
3. Điều kiện tự nhiên- kinh tế..............................................................................08
4. An ninh- chính trị............................................................................................10
5. Văn hóa............................................................................................................11
6. Dịch vụ............................................................................................................11
7. Giáo dục...........................................................................................................11
8. Y tế..................................................................................................................12
CHƯƠNG III. TIẾN TRÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI CÁ NHÂN VỚI PHỤ
NỮ NGHÈO ĐƠN THÂN TẠI BUÔN TƠNG JŬ XÃ EA KAO, TP BMT,
ĐĂK LĂK……………………………………………………………………..12
I. Tiếp nhận ca và nhận diện vấn đề ban đầu......................................................12
II. Thu thập thông tin…………………………………………………………..30
III. Đánh giá lại vấn đề…………………………………………………………32
3. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 3 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
IV. Xác định vấn đề của thân chủ………………………………………………39
V. Triển khai hoạt động………………………………………………………...45
VI. Lượng giá, chuyển giao…………………………………………………….51
PHẦN KẾT LUẬN……………………………………………………………56
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………60
4. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 4 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đói nghèo là lực cản trên con đường tăng trưởng và phát triển của Quốc
gia, nghèo đói luôn đi liền với trình độ dân trí thấp, tệ nạn xã hội, bệnh tật phát
triển, ảnh hưởng đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội….; Khi chúng ta
thực hiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bên cạnh những thành
quả quan trọng đã đạt được, những chủ trương chính sách đổi mới trong kinh tế
cũng đã để lại một số vấn đề công bằng xã hội mà nếu không giải quyết một
cách thỏa đáng sẽ nảy sinh và biến thành mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã
hội.
Trước hết là xu hướng gia tăng sự phân hóa giàu nghèo giữa tầng lớp có
thu nhập cao với tầng lớp có thu nhập thấp trong một quốc gia, tạo nên sự bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập. Khoảng cách chênh lệch giàu nghèo ngày
càng gia tăng do cơ hội và thành quả tăng trưởng kinh tế không được chia sẽ
một cách đồng đều giữa các tầng lớp dân cư mà lại theo hướng có lợi cho nhóm
người vốn đã có cuộc sống dư dật, khá giả hơn.
Thứ hai là sự phân hóa thu nhập có xu hướng gia tăng giữa các vùng, miền
khác nhau, đặc biệt là thành thị và nông thôn, vùng đồng bằng với vùng sâu, vùng
xa, vùng núi, vùng dân tộc thiểu số...khoảng cách này ngày càng giãn dần ra theo
tốc độ phát triển kinh tế.
Bất bình đẳng trong phân phối thu nhập đã và đang tồn tại khách quan
trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng đất nước nhưng cần phải có chính sách kéo
giảm khoảng cách giữa các giai tầng trong xã hội là điều cần thiết.
Nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh trong tương lai, thu hẹp khoảng
cách giàu nghèo, trước hết ở mỗi địa phương cần giải quyết cơ bản vấn đề nghèo
đói, thiếu việc làm, trên cơ sở những giải pháp cụ thể, thiết thực, mang lại hiệu
quả, đưa nền kinh tế phát triển bền vững trong giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm cải
thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách về
trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư.
Thành tựu xóa đói giảm nghèo trong những năm qua đã góp phần tăng trưởng
kinh tế bền vững và thực hiện công bằng xã hội, được cộng đồng quốc tế đánh
giá cao. Tuy nhiên kết quả giảm nghèo chưa vững chắc, chênh lệnh giàu – nghèo
giữa các vùng nhóm dân cư chưa được thu hẹp đặc biệt đói với những địa
phương có tỷ lệ hộ nghèo cao.
5. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 5 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
Vì vậy, muốn thực hiện tốt công tác này Đảng bộ và chính quyền lãnh đạo
buôn Tơng Jŭ, xã Ea Kao, Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk đã xác định đây là
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong phát triển kinh tế, do đó cần phải nghiên cứu
và phân tích thật sâu nhằm tìm ra những yếu tố, nguyên nhân hạn chế để có
hướng giải quyết hợp lý nhất, bằng những phương pháp cụ thể, mục tiêu cụ thể
cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Để đạt được những yêu cầu
đó thì không những cần có sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, mà tất cả cộng
đồng cùng chung tay góp sức cho những người nghèo trong xã hội với tinh thần
“Lá lành đùm lá rách”. Quan trọng nhất là ý thức và nghị lực của đối tượng để
vươn lên thoát nghèo vừa giúp ích cho bản thân, gia đình và xã hội, thực hiện
thắng lợi Nghị quyết đã đề ra .
Từ thực tế địa bàn và với vai trò là sinh viên thực hành ngành công tác xã
hội tôi quyết định chọn đề tài “Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ
nữ đơn thân nuôi con” buôn Tơng Jŭ, xã Ea Kao, Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đăk Lăk.”
2. Mục đích.
Tạo cơ hội cho người nghèo, hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất,
tăng thu nhập, thoát nghèo.
Giúp thân chủ có thời gian tham gia được những hoạt động xã hội. Giúp
chị tìm được niềm vui trong cuộc sống, cảm thấy có nghị lực để vươn lên thoát
nghèo , tạo lập được mối quan hệ tương tác với họ hàng, bạn bè, hàng xóm tốt
hơn.
Với sự hỗ trợ, tác động của sinh viên vào thân chủ, việc thực hiện đề tài
này sẽ giúp cho sinh viên có cơ hội luyện tập, củng cố, áp dụng kiến thức, kỹ
năng đã được truyền đạt trên lớp vào thực tế .
Với việc thực hành này, sinh viên sẽ có thêm cơ hội hiểu biết về chuyên
ngành đang theo học; giúp cho sinh viên chuẩn bị tâm lý, có những bước chuẩn
bị cơ bản nhất để trở thành nhân viên Công tác xã hội chuyên nghiệp.
3. Đối tượng, phạm vi giúp đỡ:
- Đối tượng (giới thiệu về TC)
Họ và tên: H’ R NIÊ - Giới tính: Nữ
6. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 6 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
Sinh ngày: 10/07/1979
- Phạm vi giúp đỡ:
Nghiên cứu những tác động hỗ trợ TC:
+ tại buôn Tơng Jŭ, xã Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk.
+ Nhân viên xă hội (NVXH)
- Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại địa bàn Buôn Tơng Jŭ, xã Ea
Kao, TPBMT Tỉnh Đăk Lăk.
Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ 17/12/2016 đến 10/03/2017
4. Các kỹ năng áp dụng giúp trong quá trình giúp đỡ
- Vấn đàm:
+ Từ cô buôn trưởng, chú buôn phó, anh trưởng liên gia 2;
- Quan sát:
+ Hành vi, cử chỉ của chị ( thân chủ), con của chị khi tham gia các buổi
vấn đàm.
+ Cử chỉ, thái độ, biểu hiện khi sinh viên trao đổi, tṛò chuyện với chị.
+Khả năng tham gia buổi tṛò chuyện
+ Sử dụng các kỹ năng trong giao tiếp: Lắng nghe, quan sát, khích lệ...
5. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thu thập thông tin như tiến hành thu thập những tài liệu liên
quan đến công tác giảm nghèo.
-Phương pháp tiếp cận, thu thập xử lý thông tin, xác định vấn đề từ thân
chủ .
6. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế xã hội, các chính sách dành cho hộ
nghèo. Những vấn đề gia đình chị R đã gặp phải, những giải pháp đối với gia
đình chị
PHẦN II. PHẦN NỘI DUNG
7. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 7 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG BUÔN
TƠNG JŬ XÃ EA KAO TP. BUÔN MA THUỘT.
1. Lịch sử hình thành
Buôn Tơng Jŭ là một trong 14 thôn, buôn của xã Ea Kao, Tp BMT, Tỉnh
Đăk lăk được thành lập từ khoảng năm 1919 buôn lấy tên Tơng Jú bởi Tơng là
tên của 1 con suối, Jú là tên của trưởng làng bởi vậy buôn có tên là buôn Tơng
Jú.
Trên địa bàn buôn có các công trình như trường Mẫu giáo Buôn Tơng Jŭ,
Trường TH La Văn Cầu. Có 10 nhóm liên gia có nhiệm vụ hỗ trợ để Ban tự quản
buôn hoàn thành các nhiệm vụ chính trị, xã hội của địa phương.
Được sự quan tâm của Đảng Uỷ - HĐND – UBND – UBMTTQ Xã Ea
Kao cùng với quyết tâm của toàn thể nhân dân cũng như công tác quản lý của
Ban Tự quản buôn, hiện nay buôn đang phát triển về mọi mặt kinh tế - Xã hội,
An ninh – Quốc phòng mang lại đời sống ấm no, hạnh phúc cho hầu hết người
dân trong địa bàn.
Với cuộc vận động “ toàn dân xây dựng đời sống văn hóa dân cư”, phong
trào “ nếp sống văn minh”, cuộc vận động “ học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”. Hằng năm dưới sự chỉ đạo, của Đảng Uỷ - HĐND - UBND
Xã Ea Kao đến các thôn, buôn, người dân trong buôn thực hiện quán triệt các
nhiệm vụ đề ra góp phần ổn định tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội
trong đời sống nhân dân.
8. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 8 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
Hình ảnh: Cổng chào buôn Tơng Jŭ
2. Vị trí địa lý dân cư
Buôn Tơng Jŭ nằm cách xa trung tâm UBND xã Ea Kao khoảng 3km, có
vị trí địa lý tiếp giáp như sau: Hướng Đông và hướng Nam giáp thôn Cao
Thắng, hướng Tây giáp buôn Ea Bông, hướng Bắc giáp buôn Cư lim.
Buôn Tơng Jŭ có dân số toàn buôn có 387 hộ, gồm 1962 khẩu, trong đó:
Dân tộc tại chỗ: 325 hộ, 1686 khẩu. Dân tộc Kinh: 54 hộ, gồm 234 khẩu. Dân
tộc Mường: 3 hộ, gồm 12 khẩu. Dân tộc Tày: 5 hộ, gồm 30 khẩu.
Trong buôn có 4 dân tộc Êđê, Kinh, Mường, Tày anh em sống xen kẽ với
nhau.Có một tôn giáo chính là đạo Tin Lành
3. Điều kiện về tự nhiên - kinh tế xã hội
Buôn Tơng Ju nằm ở phía đông xã Ea kao, có diện tích canh tác 470 ha.
Trong đó đất màu 58 ha, cà phê 302,6 ha, thâm canh 179,6 ha, đất rừng 4,8 ha,
ruộng nước 24,8 ha, ao hồ 0,8 ha, đất ở 37 ha.
Hình ảnh: Cây công nghiệp lâu năm tại buôn Tơng Jŭ
Buôn có 1 cơ sở dệt thổ cẩm với 42 nhân viên trong đó có 40 nữ chủ yếu
là dệt thành các sản phẩm như khố, váy…; và 02 nam phục vụ sửa chữa máy
dệt, thu nhập từ 2.000.000 đồng đến 2.500.000 đồng/người/tháng.
9. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 9 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
Hình ảnh: HTX dệt thổ cẩm tại buôn Tơng Jŭ
Thu nhập bình quân đầu người đạt 15-17 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ
nghèo hằng năm giảm từ 4 – 5%.
Mặc khác, buôn cũng có hệ thống cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, hệ
thống đường giao thông nông thôn được bê tông hóa, đáp ứng được nhu cầu đi
lại và vận chuyển hàng hóa của người dân.
Hình ảnh: đường bê tông hóa liên buôn
4. An ninh, chính trị
An ninh chính trị luôn được giữ vững, các tệ nạn xã hội được đẩy lùi,
nhiều năm liền là địa bàn không xảy ra trọng án, được công nhận là buôn an toàn
về an ninh trật tự.
10. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 10 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
Nắm chắc số thanh niên trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ. Chuẩn bị tốt giao
quân, đảm bảo về quân số tham gia huấn luyện. Thực hiện tốt chính sách hậu
phương – quân đội, nhiều năm liền hoàn thành chỉ tiêu tuyển gọi thanh niên
nhập ngũ cũng như việc xây dựng và huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ đạt
yêu cầu.
Với vai trò lãnh đạo của Chi ủy, chi bộ được nâng lên rõ rệt thật sự là trung
tâm đoàn kết, là hạt nhân trong mọi phong trào hành động cách mạng ở địa
phương. Chi bộ có 6 đảng viên, được phân công phụ trách một số liên gia. Hoạt
động của chính quyền địa phương có nhiều tiến bộ, vai trò của Mặt trận tổ quốc
và các đoàn thể chính trị xã hội của địa phương được phát huy đúng mức nâng
cao lòng tin của quần chúng nhân dân đối với Chi bộ và chính quyền địa phương.
5. Về Văn hoá
Năm 2013 buôn được công nhận là buôn văn hóa. Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trong buôn được chú trọng, tỷ lệ hộ dân
đạt gia đình văn hóa đạt 79%.
Phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của buôn được tổ chức
hàng năm vào nhân dịp những ngày lễ lớn và các hội thi thường niên của xã như
giải bóng đá mini, liên hoan tiếng hát hoa phượng đỏ, văn nghệ mừng Đảng,
mừng xuân,…
Hình ảnh: nhà sinh hoạt cộng đồng buôn Tơng Jŭ
6. Về Giáo dục
Giáo dục đào tạo tiếp tục phát triển cả về quy mô và chất lượng, cơ sở vật
chất được xây dựng và trang bị khang trang đáp ứng được nhu cầu ngày càng
cao của người dân. Tỷ lệ huy động học sinh đến lớp không ngừng được nâng
11. Báo cáo cá nhân GVHD: Ts Nguyễn Minh Tuấn
- 11 - Sinh viên: Trần Xuân Luyện
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52290
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562