1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
-----------------------------------
CUỘC THI THIẾT KẾ BÀI GIẢNG E-LEARNING
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Ngữ Văn 7
Bài giảng: CHỦ ĐỀ DẤU CÂU
Tác giả: Phạm Văn Hùng
Điện thoại: 01222592250
Email: phamhung.ll.64@gmail.com
2. TIẾT: 122 - 123 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
DẤU GẠCH NGANG
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc chuyện vui sau đây
Những ngày gần đây, một bức ảnh ghi lại
một tấm biển cổ động “lạ” đã lan truyền
trong cộng đồng mạng Việt Nam với một tốc
độ chóng mặt. Đây là một tấm biển cổ động
kế hoạch hóa gia đình với khẩu hiệu “Mỗi gia
đình hai con vợ chồng hạnh phúc”. Tuy
nhiên, do thiếu dấu phẩy cùng cách ngắt
dòng bất hợp lý, tấm biển đã bị nhiều người
hiểu lầm thành: “Mỗi gia đình hai con vợ.
Chồng hạnh phúc”
·.¸¸.·´´¯`··._.·'~'~~ DoPhuQuy's Blog '~~`·.¸¸.·´´¯`··._.·
3. Ở lớp 6 em đã học những dấu câu nào?
- Dấu chấm
- Dấu phẩy
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đây là 4 loại dấu câu các em đã học Ngữ văn 6
4. - Dấu phẩy
- Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Dấu chấm than
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Thông thường:
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu để tách cấu tạo ngữ pháp đẳng lập, tách
biệt phần trạng ngữ, tách biệt phần chú thích, tách biệt phần chuyển tiếp…
- Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán.
Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và
đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay
một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý
đó hay nội dung của từ ngữ đó.
5. II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
Đọc câu chuyện sau:
Một ông bố lúc sắp mất cho gọi con trai đến để trối trăng.
Ông cụ thều thào dặn con:
- Đừng uống trà…uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ… đánh bạc con nhé !
Anh con trai vốn là người con có hiếu, luôn nghe lời bố. sau khi
bố qua đời, anh đã lao vào uống rượu, đánh bạc đến nỗi bán
cả sản nghiệp do bố để lại.
Dấu chấm lửng trong câu thể hiện điều gì? Vì sao anh con trai
lại lao vào uống rượu, đánh bạc?
Để hiểu rõ công dụng của một số loại dấu câu, cách dùng
dấu câu cho đúng chúng ta sẽ vào bài học hôm nay.
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
6. a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần
áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
Đọc ngữ liệu SGK sau:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
7. ==> Dấu chấm lửng làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuất hiện bất ngờ của từ “bưu thiếp”
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên… bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
(Hồ Chí Minh)
b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,
tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
(Phạm Duy Tốn)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
==> Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa
chưa được liệt kê.
==> Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân
vật do quá mệt và hoảng sợ.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
8. Dấu chấm lửng được dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiển chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của
một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Dấu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị ngập ngừng, đứt
quãng do sợ hãi, lúng túng.
Thảo luận nhóm:
2. Công dụng:
Qua tìm hiểu và ngữ
liệu em cho biết công
dụng của dấu chấm
lửng?
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
9. 3. Luyện tập: Bài tập 1: 123/SGK
a) Trong học tập, học sinh rất cần những dụng cụ như sách, vở,
bút, thước,...
b) Có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau, chứ sao lại…
c) Lúc ở nhà mẹ cũng là…đầu bếp!
==> Tỏ ý còn nhiều dụng cụ học tập chưa liệt kê
ra hết
==> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở
==> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuất hiện bất ngờ, hài hước, châm biếm của từ “đầu
bếp”
2. Công dụng:
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/121
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
10. III/ Dấu chấm phẩy:
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
Có thể thay nó bằng dấu phẩy được không? Vì sao?
a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút
ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu
lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;
ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của
công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
11. b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước
nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của
công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thạch Lam)
==> Dấu chấm phẩy được dùng để đánh dấu ranh giới giữa hai vế
của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
==> Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các
tầng bậc ý trong khi liệt kê.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
12. b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể
nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước
nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý
thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của
công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ
thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh)
a/ Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ( Thach Lam)
==> Câu b không thể thay bằng dấu phẩy được vì:
+ Các phần liệt kệ sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau.
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần trên.
+ Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
==> Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy được vì nội dung của
câu không thay đổi.
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
13. 2. Công dụng:
==> Dấu chấm phẩy được dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo
phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
Từ những nhận xét trên
em hãy rút ra công dụng
của dấu chấm phẩy?
Thảo luận nhóm đôi:
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
Tải bản FULL (28 trang): https://bit.ly/3eImJ00
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
14. 2. Công dụng:
Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong câu sau:
Bà già chưa bao giờ được ăn ngon, không thể quan niệm rằng người ta
có thể ăn ngon; chưa bao giờ được nghỉ ngơi, không thể tin rằng người
ta có quyền được nghỉ ngơi; chưa bao giờ được vui vẻ yêu đương,
không bằng lòng cho kẻ khác yêu đương và vui vẻ.
( Nam Cao)
==>Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong phép liệt kê.
3.BÀI TẬP VẬN DỤNG
II/ DẤU CHẤM LỬNG:
I/ ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU ĐÃ HỌC:
TIẾT: 122 DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
III/ Dấu chấm phẩy: 1. Tìm hiểu ví dụ: SGK/122
4255574