Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
1. i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................... Error!Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ................................................ Error!Bookmark notdefined.
MỤC LỤC...................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .....................................iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................v
MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................2
3. Yêu cầu nghiên cứu .................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................3
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ....................................................................3
1.1.1. Khái niệm về chất thải........................................................................3
1.1.2.Phân loại chất thải...............................................................................3
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn....... Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan về chất thải sinh hoạt............ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm chất thải sinh hoạt.............. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt...... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tác động của chất thải sinh hoạt đến môi trường, xã hội và sức khỏe
cộng đồng................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt NamError! Bookmark n
1.3.1. Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại một số nước trên thế giớiError! Bookma
1.3.2. Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt ở Việt NamError! Bookmark not defined.
1.4. Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạtError! Bookmark not defined.
1.4.1. Phương pháp chôn lấp........................ Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Phương pháp sản xuất khí sinh học ..... Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Phương pháp đốt................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Phương pháp ủ làm phân .................... Error! Bookmark not defined.
2. ii
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Nội dung nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined.
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Phương pháp phân loại và xác định thành phần rác thải sinh hoạtError! Bookmar
2.3.4. Phương pháp tính hệ số phát thải ........ Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Phương pháp dự báo tính lượng rác thải sinh hoạtError! Bookmark not defined.
2.3.6. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệuError! Bookmark not defined.
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..... Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Hộ ĐộError! Bookmark not defined.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.............................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hộiError! Bookmark not defin
3.2. Hiện trạng phát sinh RTSH tại xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà, tĩnh Hà TĩnhError! Book
3.2.1. Nguồn phát sinh RTSH tại xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà , tĩnh Hà TĩnhError! Bookm
3.2.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn sinh hoạtError! Bookmark not defined
3.3. Công tác quản lý, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại xã Hộ ĐộError! Bookmar
3.3.1. Tỷ lệ thu gom và phân loại rác thải sinh hoạtError! Bookmark not defined.
3.3.2. Phương thức quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hộ Độ,
huyện Lộc Hà, tĩnh Hà Tĩnh ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Ưu, nhược điểm của công tác thu gom, quản lý RTSH tại xã Hộ ĐộError! Bookm
3.4. Dự báo sự gia tăng chất thải rắn sinh hoạt đến năm 2025Error! Bookmark not def
3.5. Nhận thức của cộng đồng về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. iii
3.5.1. Ý kiến của người dân về việc thu gom rác thải và công tác bảo vệ môi
trường trên địa bàn nghiên cứu .................... Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Ý kiến của tổ VSMT, ban cán bộ quản lýError! Bookmark not defined.
3.6. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xử lý
RTSH trên địa bàn xã Hộ Độ, huyện Lộc Hà, tĩnh Hà TĩnhError! Bookmark not defin
3.6.1. Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng
đồng........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ phụ trách về công tác
quản lý CTRSH........................................... Error! Bookmark not defined.
3.6.3. Giải pháp thay đổi phí vệ sinh môi trườngError! Bookmark not defined.
3.6.4. Giải pháp kỷ thuật.............................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận .................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
- BVMT : Bảo vệ môi trường
- CTR : Chất thải rắn
- CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt
- KH - XH : Kinh tế - Xã hội
- QĐ : Quyết định
- RTSH : Rác thải sinh hoạt
- Sd : Standard Deviatio – Độ lệch chuẩn
- VSMT : Vệ sinh môi trường
- TB : Trung bình
4. iv
- TNMT : Tài nguyên môi trường
- UBND : Ủy ban nhân dân
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................... 17
Bảng 1.2: Quy mô bãi chôn lấp .................................................................... 20
Bảng 3.1. Dự báo quy mô lao động .............................................................. 32
Bảng 3.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn xã Hộ Độ....
36 Bảng 3.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ Độ và lượng rác
được
thu gom ........................................................................................................ 37
Bảng 3.4. Khối lượng RTSH trung bình ngày các nhóm hộ của 3 xóm......... 38
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả cân rác của 3 thôn ........................................... 39
Bảng 3.6: Tổng hợp lượng rác thải phát sinh trên địa bàn nghiên cứu ..........
39
Bảng 3.7. Khối lượng RTSH của toàn xã Hộ Độ .......................................... 40
Bảng 3.8. Thành phần chất thải rắn trên địa bàn xã Hộ Độ ...........................
42
Bảng 3.9. Kết quả thu gom và phân loại rác qua các năm trên địa bàn xã Hộ
Độ ................................................................................................................ 43
Bảng 3.10. Cơ sở vật chất trong thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt. ....
44
Bảng 3.11. Mức thu phí môi trường tại xã Hộ Độ ........................................ 46
Bảng 3.12. Bảng tỷ lệ % cách xử lý RTSH của người dân tại huyện xã Hộ Độ
. 47
Bảng 3.13. Bảng dự báo khối lượng CTRSH trên địa bàn xã Hộ Độ đến năm
2025 ............................................................................................................. 51
5. v
Bảng 3.14. Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom CTRSH ............
52 Bảng 3.15. Bảng thu phí vệ sinh môi trường của các hộ gia đình theo thành
phần kinh tế .................................................................................................. 57
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ..........................................6
Hình 1.2. Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt .......................................... 7
Hình 1.3. Dạng tồn tại của chất thải sinh hoạt ................................................ 7
Hình 1.4: Bộ máy quản lý chất thải rắn tại Nhật Bản .................................... 12
Hình 1.5: Tổ chức quản lý chất thải rắn ở Singapore ....................................13
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý của xã Hộ Độ .................................................... 29
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện tỷ (%) thành phần của rác thải ............................ 41
Hình 3.3. Xe chở chất thải rắn sinh hoạt đến bãi xử lý của xã Hộ Độ ...........
45
Hình 3.4. Hệ thống thu gom vận chuyển rác thải ..........................................46
Hình 3.5. Biểu đồ hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ Độ .......
47
Hình 3.6. Biểu đồdự báo khối lượng RTSH trên địa bàn xã đến năm 2025 ...
51
Hình 3.7. Đánh giá về tần suất thu gom RTSH của người dân ......................
53 Hình 3.8. Mong muốn về tần suất thu gom của hộ dân không đồng ý với
tần
suất thu gom hiện tại .................................................................................... 53
Hình 3.9. Nhận xét của người dân về mức độ tuyên truyền, tập huấn về quản
lý rác thải và VSMT ..................................................................................... 54
Hình 3.10. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn ............................................. 58
Hình 3.11. Sơ đồ phân loại CTRSHtại nguồn. ............................................. 59
6. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ, quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, nhằm
đáp ứng những nhu cầu và lợi ích của con người. Cho đến nay, nó không chỉ
phát triển ở các thành phố, khu đô thị lớn của nước ta, mà đang mở rộng ra
các quận, huyện và các thị trấn, phạm vi nhỏ hẹp hơn là các làng, xã.
Song song với quá trình phát triển đó cũng dẫn đến những vấn đề nan
giải như gây ra sự ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao và đang trở nên
bức xúc, ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, cảnh quan và sức khỏe cộng
đồng. Lượng rác thải thải ra từ sinh hoạt cũng như các hoạt động sản xuất của
con người ngày càng nhiều và mức độ gây ô nhiễm môi trường ngày càng
nghiêm trọng ở nhiều vùng khác nhau.Với sự quan tâm của Đảng và
Chính phủ, hoạt động bảo vệ môi trường ở nước ta đã có những chuyển biến
tích cực, đạt những thành tựu khá to lớn trong những năm qua.
Xã Hộ Độ là một xã nằm ở phía Nam cửa ngõ của huyện Lộc Hà, giáp
ranh với thành phố Hà Tĩnh. Là một vị trí quan trọng cho việc phát triển kinh
tế, giao lưu văn hoá và an ninh quốc phòng của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
cũng như khu vực Miền Trung. Là nơi có một số con đường giao thông trọng
điểm chạy qua. Vì vậy hoạt động kinh tế của xã tương đối phát triển, đồng
thời dân số của xã tăng nên nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng theo.
Các chợ, quán ăn, dịch vụ phục vụ người dân ngày càng phong phú và đa
dạng, dẫn đến lượng rác thải cũng tăng lên nhiều. Rác thải sinh hoạt hiện đang
là vấn đề bức xúc, tình trạng vứt xả rác bừa bãi đã và đang diễn ra ở khắp nơi,
ở trên đường, ao hồ, sông ngòi, lượng rác thải này tập trung nhiều gây ô
nhiễm môi trường trầm trọng, gây ách tắc dòng chảy, làm ô nhiễm nguồn
7. 2
nước mặt tại các vị trí có chứa rác ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt hàng
ngày của người dân.
Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là chưa có một giải pháp cụ thể nào về
việc xử lý các nguồn thải phát sinh này. Công tác quản lý, quy hoạch xử lý
chưa được triệt để, rác thải chỉ được thu gom tập trung ở một số bãi rác lộ
thiên, không tiến hành xử lý, chôn lấp, làm mất vệ sinh công cộng, gây ô
nhiễm môi trường. Đặc biệt, những bãi rác này còn là nguy cơ gây bệnh dịch,
nguy hại đến sức khỏe con người. Hiện nay mỗi ngày xã Hộ Độ thải ra với
lượng chất thải ra hàng ngày tương đối lớn, đòi hỏi phải có biện pháp quản lý
và xử lý thích hợp, nhằm giảm ô nhiễm môi trường và cải thiện môi trường
sống, lao động sản xuất của nhân dân trong xã, giúp cho xã hòa nhập với tốc
độ tăng trưởng kinh tế chung của huyện Lộc Hà. Giữ gìn cảnh quan môi
trường luôn sạch đẹp.
Xuất phát từ thực trạng trên mà em quyết định chọn đề tài: “Đánhgiá hiện
trạng và đề xuấtgiải pháp quảnlýchất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ Độ, huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hộ
Độ, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý rác thải sinh hoạt tại địa phương.
3. Yêu cầunghiên cứu
- Tìm hiểu điều kiện kinh tế - xã hội liên quan đến phát sinh rác thải
sinh hoạt tại địa phương.
- Tìm hiểu thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt và công tác quản lý
rác thải sinh hoạt tại địa phương.
- Đánh giá ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường tại địa
phương
8. 3
- Đánh giá thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại địa phương địa
phương.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại địa
phương.
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Khái niệm vềchất thải
Chất thải là những vật và chất mà người dùng không còn muốn sử dụng
và thải ra, tuy nhiên trong một số ngữ cảnh nó có thể là không có ý nghĩa với
người này nhưng lại là lợi ích của người khác. Trong cuộc sống, chất thải
được hình dung là những chất không còn được sử dụng cùng với những chất
độc được xuất ra từ chúng.
Theo Luật bảo vệ môi trường thì chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng,
khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc từ các hoạt
động khác (Quốc hội CHXHCNVN 2005).
Chất thải rắn là các chất thải không ở dạng lỏng, không hòa tan được
thải ra ngoài từ các hoạt động sinh hoạt, nông nghiệp,công nghiệp. Chất thải
rắn còn bao gồm cả bùn cặn, phế phẩm trong nông nghiệp, xây dựng, khai
thác mỏ.
1.1.2.Phân loạichất thải
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong
nhà ngoài nhà, trên đường phố, chợ ...
- Theo thành phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo các
thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được,không cháy được, kim loại, phi kim loại
da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo...
9. 4
- Theo bản chất nguồn tạo thành: Chất thải rắn được chia thành các
loại sau:
+ Chất thải sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải sinh hoạt có các
thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su,
chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ,
lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…
Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả...loại này mang
bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra mùi khó chịu, đặc
biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ gia
đình còn có thức ăn dư thừa từ các nhà bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách
sạn, ký túc xá, chợ... (Nguyễn Văn Phước, 2008)
Chất thải chủ yếu từ động vật là phân, bao gồm phân người và phân của các
loại động vật khác.Chất thải lỏng chủ yếu là từ bùn ga, cống rãnh, là các chất
thải ra từ các khu vực sinh hoạt của khu dân cư.
Tro và các chất dư thừa thải bỏ bao gồm: các loại vật liệu sau khi đốt cháy,
các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi, và các chất thải dễ cháy khác
trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
+ Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ hoạt động công
nghiệp,tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải gồm:
Các phế thải vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các
nhà máy nhiệt điện, các phế thải nhiên liệu phục vụ cho sản xuất, bao bì đóng
gói sản phẩm.
+ Chất thải xây dựng: Là chất thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các
hoạt động phá vỡ, xây dựng công trình... chất thải xây dựng gồm:
Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng.
10. 5
Đất đá do việc đào móng trong quá trình xây dựng. Các vật liệu như kim loại,
chất dẻo,...
Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm xử lý nước
thiên nhiên, nước thải sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố.
+ Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và những mẩu bùn thừa
thải ra từ các hoạt động nông nghiệp như: trồng trọt, thu hoạch các loại cây
trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các lò giết mổ...
o Theo mức độ nguy hại, chất thải rắn được chia thành các loại:
+ Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại,
chất sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các
chất thải nhiễm khuẩn, lây lan.. có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe con người,
động – thực vật.
Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp
và nông nghiệp:
* Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải có chứa các chất hoặc các hợp chất có
một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác
gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Theo Quy chế quản lý
chất thải y tế nguy hại được phát sinh từ hoạt động chuyên môn trong các
bệnh viện, trạm xá và trạm y tế. Các nguồn gốc phát sinh ra chất thải y tế bao
gồm :
Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật và
các chất thải trong bệnh viện bao gồm:Các loại kim tiêm, ống tiêm; các phần
cơ thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ; chất thải sinh hoạt từ các phòng bệnh…
* Chất thải chứa các chất thải có nồng độ cao sau đây: Chì, thủy ngân,
cadimi, asen, xianua... là chất thải do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra
có tính độc hại cao và có tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chất
thải phải có những giải pháp kỹ thuật hạn chế tác động có hại đó.
* Các chất thải nguy hại từ hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại phân
hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật.
11. 6
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51125
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562