SlideShare a Scribd company logo
1 of 108
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHÙNG ĐỨC LUÂN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
HÀ NỘI - NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
PHÙNG ĐỨC LUÂN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THỊ HÒA
HÀ NỘI - NĂM 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Trong Luận văn có tham khảo một số kết quả nghiên cứu
của các nhà khoa học, một số thông tin trong các Văn bản của nhà nƣớc
đã đƣợc chú thích.
TÁC GIẢ
Phùng Đức Luân
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc cô giáo, Tiến sĩ ĐoànThị
Hòa, người đã trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành
Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các thầy giáo, cô
giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho
em kiến thức về quản lý công trong suốt thời gian tại Học viện.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, UBND
huyện Lương Tài, Ban quản lý các dự án xây dựng huyện, Văn phòng HĐND-
UBND huyện đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên giúp đỡ cho tôi tham gia
học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng với thời gian và điều kiện nghiên cứu còn
hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi còn nhiều sai sót. Kính mong được sự
tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Tác giả
Phùng Đức Luân
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. 2
MỤC LỤC........................................................................................................ 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................ 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................... 7
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN PHÒNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ............................................................................................................. 7
1.1. Lý luận chung về Văn phòng................................................................... 7
1.1.1.Khái niệm ............................................................................................ 7
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Văn phòng ................................................. 8
1.1.3. Vị trí, vai trò của Văn phòng............................................................11
1.2. Hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp
quận, huyện...................................................................................................12
1.2.1. Chức năng của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
cấp quận, huyện..........................................................................................12
1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
cấp quận, huyện..........................................................................................13
1.2.3. Nguyên tắc lãnh đạo, hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân
dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ...................................................18
1.2.4. Quan hệ phối họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban
nhân dân cấp quận, huyện với các đơn trong và ngoài cơ quan ...............19
1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng và yêu cầu của cải cách hành
chính đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng.................20
1.3.1. Khái niệm hiệu quả ..........................................................................20
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng..............21
Tiểu kết chƣơng 1..........................................................................................22
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG.........23
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG
TÀI..................................................................................................................23
2.1. Khái quát chung về UBND huyện Lƣơng Tài và Văn phòng Hội đồng
nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài ............................................23
2.1.1. Khái quát về UBND huyện Lương Tài.............................................23
2.1.2. Khái quát về Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
huyện Lương Tài.........................................................................................31
2.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban
nhân dân huyện Lƣơng Tài...........................................................................35
2.2.1. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lương Tài .................................................................35
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài ........................................................48
2.3.1. Trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện................................48
2.3.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược, chương trình công tác của Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài..............51
2.3.3. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ...............................52
2.3.4. Công tác tổ chức hội họp .................................................................53
2.3.5. Việc ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
trong hoạt động của Văn phòng.................................................................54
2.3.6. Mức độ đáp ứng trang thiết bị, cơ sở vật chất.................................56
2.3.7. Đánh giá chung ................................................................................58
Tiểu kết chƣơng 2..........................................................................................65
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN
PHÒNG Hội ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
LƢƠNG TÀI HIỆU QUẢ HƠN ..................................................................66
3.1. Nhóm giải pháp đối với công tác quản lý nhà nƣớc..............................66
3.1.1. Thay đổi nhận thức về Văn phòng....................................................66
3.1.2. Hoàn thiện về thể chế.......................................................................66
3.2. Nhóm giải pháp đối với UBND, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lƣơng Tài....................................................................67
3.2.1.Hoànthiệnđộingũcánbộ,côngchứclàmviệccôngtáctạiVănphòng ......67
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các hoạt dộng cụ thể của Văn phòng............73
3.2.3. Tăng cường đầu tư trang thiết bị kỹ thuật .......................................80
3.2.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện ..................................................81
3.2.5. Đẩy mạnh việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO...................................................................................................82
Tiểu kết chƣơng 3..........................................................................................85
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................87
PHỤ LỤC 01 MẪU PHIẾU XỬ LÝ VĂN BẢN.........................................90
PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT..............................................................91
PHỤ LỤC 03 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT .....................96
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CVP : Chánh Văn phòng
CV : Chuyên viên
CNTT : Công nghệ thông tin
UBND : Ủy ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
TT : Thông tin
PVP : Phó Văn phòng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Quy trình thu thập, xử lý thông tin Văn phòng Hội đồng nhân
dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài .......................................................37
Bảng 2.1. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội họp của
Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài. ..........41
Bảng 2.2. Số lượng văn bản đến tại UBND huyện Lương Tài .......................44
Bảng 2.3. Số lượng văn bản đi tại UBND huyện Lương Tài ..........................46
Bảng 2.4. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác thi đua khen thưởng
Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện .............................48
Bảng 2.6. Bảng khảo sát số lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện......................................56
Bảng 2.7. Bảng khảo sát chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài....................57
Bảng 2.8. Bảng khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài .....................................58
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua dƣới sự lãnh đạo của Đảng, Nƣớc ta đang từng
bƣớc tiến hành cải cách nền hành chính trên các lĩnh vực, đặc biệt là cải cách tổ
chức bộ máy và đội ngũ cán bộ công chức hành chính. Việc đổi mới và hoàn
thiện phƣơng thức tổ chức, điều hành hoạt động của các cơ quan hành chính
Nhà nƣớc giữ một vai trò hết sức quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả phục
vụ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Đối với Chính phủ
của mỗi quốc gia đó là cải cách hành chính để đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách
quan, Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế phát triển đó. Hiện đại hóa nền
hành chính đƣợc xác định là một trong những nội dung trọng tâm của công
cuộc cải cách hành chính Việt Nam. Cùng với cải cách hành chính của cả nƣớc,
tỉnh Bắc Ninh đang đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính để hội nhập, thu
hút đầu tƣ và phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND),
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện cải
cách hành chính, quản lý lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các
cơ quan hành chính các cấp, từng bƣớc thực hiện nền hành chính hiện đại, lấy
mục tiêu phục vụ nhân dân làm trọng tâm.
Văn phòng HĐND và UBND có nhiệm vụ tham mƣu tổng hợp, giúp việc
trực tiếp cho thƣờng trực HĐND và UBND; tham mƣu cho Chủ tịch, các phó
chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành các công việc thƣờng xuyên; có trách
nhiệm thông báo những quyết định quản lý của HĐND và UBND của huyện đến
các phòng ban chuyên môn, UBND các xã thị trấn. Có thể nói Văn phòng
HĐND và UBND hoạt động giống nhƣ một cấp trung gian giữa các phòng ban
chuyên môn, thƣờng trực HĐND và lãnh đạo UBND các xã, thị trấn. Chính vì
vậy, hiệu quả hoạt động của HĐND và UBND huyện nói chung và của lãnh đạo
UBND huyện nói riêng, đòi hỏi Văn phòng phải nâng cao hiệu quả hoạt động, có
phƣơng thức diều hành khoa học, biện pháp kỹ thuật thích hợp.
2
Thực tế hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài chƣa
thực sự hiệu quả, còn những tồn tại, hạn chế nhƣ: Nhận thức chƣa đúng về
chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Văn phòng, phối hợp chƣa tốt, sự phân công
công việc còn có sự chồng chéo, bỏ trống, quy chế làm việc chƣa chặt chẽ,
hoạt động phục vụ nhân dân chƣa đƣợc coi trọng, việc ứng dụng thông tin còn
nhiều bất cập; trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên còn
nhiều hạn chế, bố trí một số cán bộ, công chức chƣa khoa học; việc tham mƣu
đề xuất các giải pháp để thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch chƣa đƣợc sâu
sắc, toàn diện, thiếu sự sắc sảo, nhạy bén; việc thực hiện báo cáo chƣa
nghiêm, nội dung báo cáo chƣa đảm bảo nội dung theo yêu cầu; việc quản lý
văn bản thiếu chặt chẽ, còn để làm thất lạc nhiều văn bản, không xác định
đƣợc trách nhiệm của cá nhân; còn lãng phí trong việc sử dụng tài sản công
……đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của Văn phòng
HĐND và UBND ở huyện Lƣơng Tài. Vì vậy, việc đánh giá một cách đầy đủ
thực trạng làm cơ sở đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của Văn phòng HĐND và UBND huyện Lƣơng Tài là yêu cầu cấp thiết, để
hoạt động chuyên nghiệp, hiện đại và phục vụ tốt sự lãnh đạo HĐND, UBND
huyện cũng nhƣ phục vụ nhân dân.
Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động của Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài tỉnh Bắc
Ninh” nghiên cứu làm luận Văn thạc sĩ Quản lý công của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong giai đoạn cải cách, hiện đại hóa nền hành chính hiện nay công tác
Văn phòng ngày càng đƣợc chú trọng. Những vấn đề chung về quản trị Văn
phòng đã đƣợc đề cập khá hệ thống qua các tài liệu của các tác giả nhƣ:
- Nguyễn Hữu Thân (chủ biên), “Quản trị hành chính Văn phòng”, NXB
thống kê, Hà Nội.
3
- Lƣu Kiếm Thanh (2009) “Hành chính Văn phòng trong cơ quan nhà
nước”. NXB thống kê, Hà Nội.
- Lƣu Kiếm Thanh (2009) “Nghiệp vụ hành chính Văn phòng”,NXB
thống kê, Hà Nội.
- Nguyễn Hữu Thân (chủ biên), “Quản trị hành chính Văn phòng”, NXB
thống kê, Hà Nội.
- Học viện hành chính Quốc gia (2006). “Điều hành công sở hành chính
Nhà nước”, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
- Nguyễn Đăng Thành (chủ biên) (2013), “Đo lường và đánh giá hiệu
quả quản lý hành chính Nhà nước những thành tựu trên thế giới và ứng dụng
Việt Nam”, NXB Lao động.
- Nguyễn Văn Thâm (2001), “Tổ chức điều hành hoạt động của các
công sở”, NXB chính trị Quốc gia.
- Nguyễn Văn Thâm (2001), “Tổ chức điều hành hoạt động của các
công sở”, NXB chính trị Quốc gia.
Các công trình nêu trên chủ yếu cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản
nhất về Văn phòng và quản trị Văn phòng, khái niệm, chức năng, nhiệm vụ
của Văn phòng; các nghiệp vụ công tác Văn phòng và công tác Văn phòng
trong cơ quan hành chính Nhà nƣớc. Nhìn góc độ thực tiễn của hoạt động Văn
phòng thì các công trình trên chƣa đề cập đến.
Bên cạnh các sách chuyên khảo, giáo trình, còn nhiều đề tài luận Văn
thạc sĩ hành chính công nghiên cứu về hoạt động Văn phòng, cụ thể một số
luận Văn sau:
- Thái Thùy Linh (2010) “Nâng cao năng lực điều hành Văn phòng
UBND quận Hà Đông trong bối cảnh hiện nay”, Luận Văn thạc sĩ quản lý
hành chính công Học viện hành chính Hà Nội.
4
- Cấn Bảo Ngọc (2008) “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của Văn phòng HĐND-UBND quận Hồng Bàng”, Luận Văn thạc sĩ
quản lý hành chính công, Học viện hành chính Hà Nội.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu chủ yếu đề cập về chất lƣợng hoạt
động của Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện, thị xã; Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của Văn phòng cấp quận tại thành phố Hải Phòng. Trong
đó các công trình nghiên cứu nêu trên chƣa có công trình nào nghiên cứu hiệu
quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc
Ninh. Chính vì vậy việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Văn phòng
HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh hiện nay là hết
sức cần thiết.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ và phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng HĐND-
UBND huyện Lƣơng Tài từ đó tìm ra nguyên nhân, tồn tại của Văn phòng.
Đề xuất một số giải pháp hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND
huyện Lƣơng Tài hiệu quả hơn.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, Luận văn thực hiện một số
nhiệm vụ cụ thể sau:
Làm rõ lý luận cơ bản về Văn phòng, hoạt động của Văn phòng.
Những vấn đề lý luận, pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng
HĐND-UBND cấp quận, huyện.
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng HDND-UBND
huyện Lƣơng Tài.
Xây dựng các giải pháp để hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND
huyện Lƣơng Tài đạt kết quả tốt hơn.
5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện
Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu cách thức, hoạt động, công việc của
Văn phòng. Đề xuất một số giải pháp về hoạt động của Văn phòng HĐND-
UBND huyện Lƣơng Tài.
Phạm vi thời gian: từ năm 2011 - 2015
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận:
Phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhận thức khoa học.
Phƣơng pháp này giúp cho ngƣời nghiên cứu có sự đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn một cách biện chứng, từ đó sẽ có cách nhìn về vấn đề một cách toàn
diện, là cơ sở cho những đánh giá cũng nhƣ kết quả mà đề tài đƣa ra.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận văn sử dụng
một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
Phƣơng pháp nghiên cứu điều tra thực tế, phƣơng pháp thống kê;
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp;
Phƣơng pháp phân tích định tính, phân tích định lƣợng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về Văn phòng và hoạt động
của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài;
Kết quả nghiên cứu, đóng góp của Luận văn phần làm cơ sở để Văn
phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tham khảo nhằm đáp ứng đƣợc đòi
hỏi của thực tế.
6
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận Văn đƣợc chia
thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về Văn phòng và hiệu quả của Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài.
Chương 2. Thực trạng hoạt động Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lƣơng Tài.
Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn
phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN PHÒNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1.1. Lý luận chung về Văn phòng
1.1.1.Khái niệm
Mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị dù lớn hay nhỏ đều cần có sự hoạt động
của Văn phòng. Đó là bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức bất kỳ cơ
quan nào trong hệ thống cơ quan hành chính các cấp.
Khái niệm “Văn phòng” bao gồm các nội dung sau:
Một là: Văn phòng là bộ máy làm việc tổng hợp trực tiếp của một cơ
quan chức năng, phục vụ cho điều hành của lãnh đạo.
Hai là: Văn phòng còn đƣợc hiểu là trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị,
địa điểm gao tiếp đối nội, đối ngoại của cơ quan, đơn vị đó.
Ba là: Văn phòng là nơi làm việc cụ thể của những ngƣời có chức vụ, có
tầm cỡ nhƣ nghị sĩ, tổng giám đốc, giám đốc,……
Bốn là: Văn phòng là một dạng hoạt động trong các cơ quan, tổ chức,
trong đó diễn ra việc thu nhận, bảo quản, lƣu trữ các loại văn bản, giấy tờ, tức
là công việc liên quan đến công tác Văn thƣ. [15, tr9]
Một số nội dung trên có những khía cạnh đúng nhƣng chỉ phản ánh
đƣợc một khía cạnh nào đó của thuật ngữ “Văn phòng”. Nhìn chung, công tác
Văn phòng bao gồm những việc liên quan đến tổ chức, quản lý các thông tin,
giấy tờ trong hoạt động cơ quan, tổ chức, đến việc xử lý các thông tin phục vụ
cho lãnh đạo. Tuy nhiên, hoạt động đó diễn ra không chỉ giới hạn trong phạm
vi nội bộ Văn phòng mà còn ở trong toàn cơ quan, tổ chức khi nó liên quan
đến vòng quay của các hồ sơ, văn bản, từ khi hình thành cho đến khi giải
quyết xong công việc.
8
Văn phòng là bộ máy cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu thập, xử lý và
tổng hợp thông tin phục vụ cho sự điều hành của lãnh đạo, đồng thời đảm bảo
cho các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt dộng chung của toàn cơ quan, tổ
chức đó. [15, tr12]
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Văn phòng
1.1.2.1. Chức năng của Văn phòng
* Chức năng tham mƣu tổng hợp
Tham mƣu tổng hợp đƣợc hiểu là việc thu thập xử lý, tổng hợp thông tin,
đƣa ra những kiến nghị và những ý kiến đống góp phục vụ cho sự điều hành
của lãnh đạo. Ngoài ra công tác tham mƣu tổng hợp của Văn phòng còn bao
gồm cả hoạt động giám sát, đánh giá việc thi hành các kết luận, quyết định của
cấp trên, kịp thời báo cáo đề xuất những biện pháp giải quyết thích hợp.
Tham mƣu, tổng hợp là một trong những chức năng quan trọng của Văn
phòng. Thực hiện tốt chức năng này, Văn phòng sẽ giúp cho lãnh đạo không
phải mất thời gian điều hành những công việc đó, tập trung vào các công việc
chính quan trọng để chỉ đạo điều hành công việc khoa học và hiệu quả hơn;
đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, liên tục, sự phối hợp nhịp nhàng trong cơ
quan tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cƣơng; giữ vững đƣợc là vai trò
đầu mối trong quan hệ công tác với cấp trên, cấp dƣới, với các cơ quan, tổ
chức khác và nhân dân nói chung.
Thực hiện chức năng tham mƣu tổng hợp, Văn phòng tiến hành những
hoạt động có nội dung nhiều mặt và có tính chất tổng hợp trong việc tham vấn
về mặt tổ chức, điều hành công việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức công việc
của lãnh đạo cơ quan, tổ chức. Nhƣ vậy công tác tham mƣu bao gồm: Tham
vấn; tổng hợp là thống kê, xử lý thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý.
Việc tách hai nội dung trên đây là không cần thiết, trong nhiều trƣờng hợp là
không thể thực hiện đƣợc hoặc dẫn đến phiến diện, chủ quan trong hoạt động
ra quyết định quản lý. [15, tr12]
9
Hoạt động của cơ quan, tổ chức diễn ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau có tính chủ quan hoặc khách quan. Muốn có đƣợc những quyết định
đúng đắn, khoa học, ngƣời lãnh đạo không chỉ dựa vào ý chí chủ quan của
mình mà còn phải xét đến những yếu tố khách quan nhƣ ý kiến tham gia của
cấp quản lý, những ngƣời trợ giúp. Văn phòng có vai trò chủ yếu trong việc
thu thập, phân tích và tổng hợp những ý kiến đó. Hoạt động này mang tính
chất tham vấn và chuyên môn sâu nhằm giúp lãnh đạo lựa chọn quyết định tối
ƣu. Mặt khác, kết quả tham vấn phải xuất phát từ việc xử lý khoa học, đầy đủ
và chính xác thông tin đầu vào, đầu ra, kể cả những thông tin phản hồi và Văn
phòng thu thập đƣợc.
Nhƣ vậy nội dung tham mƣu, tổng hợp của Văn phòng là hai công việc
cùng nhằm một mục đích thống nhất là trợ giúp cho lãnh đạo, thủ trƣởng các
cơ quan đơn vị, tổ chức….. có cơ sở khoa học để lựa chọn quyết định quản lý
tối ƣu nhất phục vụ cho mục tiêu hoạt động của cơ quan. Hai hoạt động này
không thể tách rời, tham mƣu cần có sự tổng hợp và tổng hợp để tham mƣu.
* Chức năng hậu cần
Văn phòng vừa là đơn vị nghiên cứu, đề xuất ý kiến với lãnh đạo, vừa là
đơn vị trực tiếp thực hiện công việc sau khi lãnh đạo cho ý kiến phê duyệt.
Văn phòng mua sắm, quản lý, tổ chức sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật
của cơ quan. Các điều kiện vật chất nhƣ nhà cửa, phƣơng tiện, trang thiết bị,
tài chính,…. Là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo vận hành bình
thƣờng công việc của mọi cơ quan, tổ chức…… Chúng phải đƣợc quản lý sắp
xếp, phân phối và không ngừng đƣợc bổ sung để cung cấp kịp thời, đầy đủ
cho mọi nhu cầu hoạt động của cơ quan, tổ chức đó. Đó chính là chức năng
hậu cần của Văn phòng, đây là công việc hoạt động quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động của mỗi cơ quan, tổ chức. Nguyên tắc hoạt động
này là phải áp dụng phƣơng thức quản lý sao cho với chi phí thấp nhất mà đạt
hiệu quả cao nhất.
10
Hai loại công tác nêu trên luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đều
nhằm đáp ứng nhu cầu công tác của lãnh đạo, chỉ đạo của thủ trƣởng cơ quan.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng
Ở mỗi đặc thù các cơ quan khác nhau nên Văn phòng của cơ quan đó có
thể đƣợc giao nhiệm vụ cụ thể khác nhau. Nhƣng nhìn chung Văn phòng đều
chung một số nhiệm vụ cụ thể chủ yếu sau:
- Xây dựng chƣơng trình công tác của cơ quan và đôn đốc thực hiện
chƣơng trình đó; bố trí sắp xếp chƣơng trình làm việc hàng tuần, quý, 6 tháng,
năm của cơ quan;
- Thu thập, xử lý, quản lý và tổ chức sử dụng thông tin để từ đó tổng
hợp, báo cáo tình hình hoạt động của các đơn vị trong cơ quan; đề xuất, kiến
nghị các biện pháp thực hiện phục vụ sự chỉ đạo và điều hành của thủ trƣởng;
Thực hiện nhiệm vụ tƣ vấn văn bản cho thủ trƣởng và chịu trách nhiệm
về tính pháp lý, kỹ thuật soạn thảo văn bản của cơ quan ban hành;
- Thực hiện công tác Văn thƣ - Lƣu trữ; giải quyết các văn thƣ, tờ trình
của các đơn vị và cá nhân theo quy chế của cơ quan; tổ chức theo dõi việc giải
quyết các văn thƣ tờ trình đó;
- Tổ chức giao tiếp đối nội, đối ngoại, giúp cơ quan, tổ chức trong công
tác thƣ từ, tiếp dân, giữ vai trò là chiếc cầu nối cơ quan, tổ chức mình với cơ
quan, tổ chức khác, cũng nhƣ với nhân dân nói chung;
- Lập kế hoạch tài chính, dự toán kinh phí hàng năm, hàng quý, dự kiến
phân phối hạn mức kinh phí, báo cáo kế toán, cân đối hàng quý, hàng năm;
chi trả tiền lƣơng, tiền thƣởng, chi tiêu nghiệp vụ theo chế độ nhà nƣớc và
quyết định của thủ trƣởng;
- Mua sắm trang thiết bị; xây dựng cơ bản, sửa chữa quản lý cơ sở vật
chất, kỹ thuật, phƣơng tiện làm việc của cơ quan; đảm bảo các yêu cầu hậu
cần cho hoạt động và công tác của cơ quan;
11
- Tổ chức thực hiện công tác y tế, bảo vệ sức khỏe; bảo vệ trật tự an toàn
cơ quan; tổ chức phục vụ các cuộc họp, lễ nghi khánh tiết, thực hiện công tác
lễ tân, tiếp khách một cách khoa học và văn minh;
Thƣờng xuyên kiện toàn bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức
trong Văn phòng, từng bƣớc hiện đại hóa công tác Hành chính - Văn phòng;
chỉ đạo và hƣớng dẫn nghiệp vụ Văn phòng cho các Văn phòng cấp dƣới hoặc
đơn vị chuyên môn khi cần thiết. [15, tr.13 - 14]
1.1.3. Vị trí, vai trò của Văn phòng
Một là: Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Văn phòng đảm nhận vai trò là cầu nối thông tin, hỗ trợ sự phối hợp hoạt
động của các phòng, ban chuyên môn nhằm thực hiện mục tiêu chung của cả
cơ quan. Mặt khác Văn phòng có nhiệm vụ thu thập, xử lý, phân tích thông tin
từ đó có những dự báo chính xác phục vụ cho quá trình quản lý, điều hành
đơn vị của các nhà lãnh đạo. Đồng thời Văn phòng còn giúp lãnh đạo thoát
khỏi những việc mang tính sự vụ thông thƣờng; đảm bảo điều kiện vật chất kỹ
thuật cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cơ quan.
Hai là: Tạo nề nếp làm việc khoa học trong cơ quan và nâng cao năng
suất lao động của đơn vị. Văn phòng giúp lãnh đạo xây dựng quy chế đảm
bảo việc thực hiện quy chế. Điều này thực hiện tốt sẽ tạo nên phong cách, nề
nếp làm việc khoa học, tránh tình trạng lộn xộn, chồng chéo giữa các đơn vị;
đồng thời tạo đƣợc tâm lý thoải mái, chủ động, tự giác trong thực thi công
việc của cán bộ, công chức. Ngoài ra Văn phòng còn phụ trách công tác theo
dõi thi đua khen thƣởng, đảm bảo điều kiện vật chất, tổ chức các hoạt động
văn hóa, thể thao… giúp cho cán bộ, công chức gắn bó với cơ quan, tạo động
lực cho họ phấn đấu, vì đó mà năng xuất lao động cũng đƣợc nâng cao.
Ba là: Cung cấp kịp thời thông tin trong quản lý. Văn phòng là bộ phận
thu thập và xử lý thông tin bƣớc đầu cho lãnh đạo. Thông tin đƣợc cập nhật
đầy đủ, chính xác và đƣợc phân tích một cách khoa học sẽ giúp lãnh đạo đƣa
ra các quyết định kịp thời, chính xác phù hợp với thực tế.
12
Nhƣ vậy, Văn phòng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của các
cơ quan hành chính nhà nƣớc. Do vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động của
Văn phòng, đặc biệt là công tác tham mƣu tổng hợp của Văn phòng cần đƣợc
quan tâm chú trọng.
1.2. Hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân
dân cấp quận, huyện
1.2.1. Chức năng của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân
dân cấp quận, huyện
Nghị định 14/2008/NĐ - CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định
tại Điều 7 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã trực
thuộc tỉnh “Văn phòng HĐND-UBND là cơ quan tham mƣu tổng hợp cho
UBND về hoạt động của UBND; tham mƣu, giúp UBND cấp quận, huyện về
công tác tham mƣu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của chủ tịch
UBND; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND-UBND
và các cơ quan nhà nƣớc ở địa phƣơng; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
hoạt động của HĐND - UBND”.
Nhƣ vậy, với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng HĐND-
UBND quận, huyện đƣợc quy định tại Nghị định 14 có thể thấy chức năng tham
mƣu tổng hợp cho UBND về hoạt động của UBND đƣợc đặt vị trí hàng đầu
Tham mƣu tổng hợp có nghĩa là tham mƣu ngay chính trong nhiệm vụ
tổng hợp, vì tổng hợp không chỉ đơn thuần là kết quả của phép cộng mà hàm
chứa tính chất tham mƣu đề xuất giải pháp xử lý công việc ngay trong công
tác tổng hợp chứ không phải tổng hợp riêng rẽ. Ngoài ra, tham mƣu tổng hợp
không chỉ ở một lĩnh vực nhất định nào đó mà phải về hoạt động ở một cấp
chính quyền bao gồm cả về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, văn hóa, tài
nguyên, môi trƣờng… có nghĩa là tất cả những hoạt động của đời sống xã hội
diễn ra hàng ngày, hàng giờ ở địa phƣơng nhƣ thế nào thì hoạt động của
13
UBND phải thực hiện trách nhiệm và thẩm quyền quản lý đến đó. Muốn thực
hiện chức năng tham mƣu tổng hợp, đòi hỏi các cán bộ làm công tác này tại
Văn phòng phải có một trình độ năng lực tổng hợp thực sự về quản lý nhà
nƣớc, thƣờng xuyên cập nhật thông tin, hiểu biết phong phú về xã hội và sâu
sát tình hình địa phƣơng.
Chức năng tham mƣu tổng hợp của Văn phòng có điểm khác biệt so với
chức năng tham mƣu tổng hợp của các đơn vị chuyên môn trong UBND quận,
huyện. Nếu nhƣ các đơn vị chuyên môn tham mƣu cho lãnh đạo chuyên sâu
vào từng lĩnh vực cụ thể nhƣ công tác tài chính, kế hoạch, xây dựng cơ bản, tổ
chức cán bộ,…. Thì năng lực tham mƣu tổng hợp của Văn phòng chủ yếu về
tổ chức điều hành công việc trong cơ quan.
1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân
dân cấp quận, huyện
Tùy theo đặc thù mà mỗi quận, huyện có những quy định khác nhau về
nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng. Tuy nhiên, nhìn chung Văn phòng HĐND-
UBND quận, huyện có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
1.2.2.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác
Kế hoạch, chƣơng trình công tác là sự định hình, dự báo mục tiêu, định
hƣớng và phƣơng thức thực hiện các mục tiêu định hƣớng đó của cơ quan, tổ
chức trong một khoảng thời gian nhất định. [15, tr.42]
Văn phòng có nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình công tác tháng, quý, năm
và lịch làm việc hàng tuần của HĐND-UBND huyện. Chƣơng trình, kế hoạch,
lịch làm việc là cơ sở để thƣờng trực HĐND, lãnh đạo UBND quận, huyện
chỉ đạo, điều hành công việc một cách chủ động, có kế hoạch. Chƣơng trình,
kế hoạch, lịch làm việc giúp cho hoạt động của từng cán bộ, công chức
UBND quận, huyện có mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, luôn luôn chủ
động, không bị cuốn vào những công việc sự vụ.
Ngoài ra Văn phòng còn có nhiệm vụ giúp UBND quận, huyện thƣờng
xuyên theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của cơ quan chuyên
14
môn, UBND xã, phƣờng, thị trấn và các cơ quan, tổ chức liên quan; định kỳ 6
tháng và hàng năm báo cáo UBND quận, huyện kết quả công việc thực hiện
chƣơng trình công tác của UBND quận, huyện.
1.2.2.2. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
Trong hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc, thông tin đóng một vai
trò quan trọng. Thông tin là đối tƣợng và là mục tiêu của cán bộ công chức
trong các cơ quan nhà nƣớc, là công cụ đắc lực của ngƣời quản lý. Nó là căn
cứ để ban hành các quyết định, các mệnh lệnh trong quan lý điều hành.
Thông tin sau khi thu thập phải xử lý, nghĩa là thông tin đƣợc kiểm tra,
phân tích đánh giá, xác định đối tƣợng cần khai thác, sử dụng; xử lý về mặt
kỹ thuật, bảo quản lƣu trữ. Thông tin cần sử dụng một cách có hiệu quản nhất
cho hoạt động của cơ quan, tổ chức.
Văn phòng có nhiệm vụ thu thập, xử lý, biên tập tin về tình hình các sự
kiện, các hoạt động và đang liên quan đến đối tƣợng bị quản lý nhằm thực
hiện tốt các công việc nhƣ:
Phục vụ cho lãnh đạo UBND huyện giải quyết các công việc hàng ngày;
Đáp ứng các yêu cầu về thông tin để lãnh đạo UBND quận, huyện quyết
định chủ trƣơng, biện pháp nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan;
Kiểm điểm việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, chƣơng trình, kế hoạch
công tác đã đề ra.
Ngoài việc xây dựng các dữ liệu thông tin, lƣu trữ thông tin và tổ chức
phục vụ các yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin, Văn phòng còn là đầu mối
cung cấp thông tin về hoạt động của UBND quận, huyện cho các tổ chức và
cá nhân theo quy định.
1.2.2.3. Công tác tổ chức hội họp
Hội họp là hình thức hoạt động của cơ quan hoặc tiếp xúc có tổ chức
mục tiêu của một tập thể nhằm quyết định một vấn đề thuộc thẩm quyền hoặc
thảo luận ý kiến để tƣ vấn, kiến nghị. [15, tr.48]
15
Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện có nhiệm vụ tổ chức và phục vụ
các kỳ họp HĐND-UBND cấp quận, huyện; các phiên họp UBND cấp quận,
huyện; các cuộc họp, làm việc, tiếp khách của thƣờng trực HĐND, Chủ tịch,
các Phó chủ tịch UBND cấp quận, huyện theo quy định. Thực hiện tốt công
tác này sẽ giúp UBND quận, huyện hoạt động có hiệu quả hơn nhờ tạo đƣợc
sự phối hợp hành động trong công việc, nâng cao tinh thần tập thể; phát huy
sự tham gia rộng rãi vào các công việc của các cơ quan, đơn vị; khai thác trí
tuệ tập thể,….
1.2.2.4. Công tác xây dựng văn bản
Văn bản là phƣơng tiện ghi tin, chuyển tin hữu hiệu và chính xác. Thông
tin tồn tại trong văn bản bao gồm thông tin chính trị, kinh tế, xã hội, pháp lý
và quản lý…. Mọi cơ quan nhà nƣớc sử dụng văn bản nhƣ một phƣơng tiện
hữu hiệu để thực hiện truyền đạt các quyết định quản lý. Tuy vậy việc soạn
thảo, ban hành trong nhiều cơ quan còn nhiều bộc lộ sai sót cả về nội dung và
hình thức.
Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện là bộ phận chịu trách nhiệm
chính trong việc trợ giúp lãnh đạo UBND quận, huyện soạn thảo và ban hành
văn bản đúng thẩm quyền, đúng trình tự và đạt đƣợc các yêu cầu về cả nội
dung và hình thức.
1.2.2.5. Công tác Văn thư - Lưu trữ
Công tác Văn thƣ có ý nghĩa đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, đầy
đủ, chính xác những thông tin cần thiết, phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc
cơ quan đƣợc nhanh chóng, chính xác, có năng suất, chất lƣợng đúng đƣờng
lối, chính sách, nguyên tắc và chế độ; bảo đảm giữ gìn bí mật của Đảng, Nhà
nƣớc và của cơ quan. Công tác văn thƣ là hoạt động bảo đảm thông tin bằng
văn bản phục vụ cho công tác quản lý bao gồm các nội dung: Xây dựng ban
hành văn bản, tổ chức quản lý giải quyết văn bản, quản lý sử dụng con dấu.
16
Công tác lƣu trữ tài liệu nhằm phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu
khoa học và các nhu cầu cá nhân, đồng thời là phƣơng tiện để kiểm tra hoạt
động của bộ máy quản lý nhà nƣớc. Nội dung công tác lƣu trữ bao gồm các
khâu nhƣ: Sƣu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu; phân loại, chỉnh lý tài liệu; xác
định giá trị tài liệu; thống kê, bảo quản tài liệu; xây dựng hệ thống cổng tra
tìm tài liệu; tổ chức phục vụ khai thác sử dụng tài liệu.
Công tác Văn thƣ - Lƣu trữ gắn liền với tất cả mọi chức năng của Văn
phòng, giúp cho lãnh đạo UBND quận, huyện và các cơ quan thuộc UBND
quận, huyện tiếp cận đầy đủ mọi thông tin theo sự phân công, chức năng,
hoàn chỉnh công đoạn cuối cùng của các văn bản đi, quản lý và giúp cho việc
tra cứu mọi thông tin thuận lợi, chính xác, đầy đủ.
1.2.2.6. Công tác lễ tân giao tiếp
Giao tiếp trong hành chính là hoạt động xác lập mối quan hệ và sự tiếp xúc
giữa con ngƣời với nhau thỏa mãn những nhu cầu nhất định của quản lý hành
chính. Lễ tân trong hành chính là những quy định về cách ứng xử, tiếp xúc trong
quan hệ chính thức đối với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài cơ quan.
Việc giao tiếp đòi hỏi phải tuân theo những quy tắc xử sự nhất định để
đảm bảo phép lịch sự và sự lợi ích giữa các bên tham gia giao tiếp. Đối tƣợng
giao tiếp có thể là những khách bên ngoài hoặc nội bộ, là những ngƣời đến
giao dịch với cơ quan, công dân đến đƣa thƣ khiếu nại, tố cáo, …….Chính vì
vậy, hoạt động giao tiếp cần đảm bảo theo đúng nghi thức nhà nƣớc, phù hợp
với truyền thống dân tộc và tập quán quốc tế.
Đối với cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc nói chung và UBND quận,
huyện nói riêng, việc tổ chức công tác lễ tân, giao tiếp có ý nghĩa rất quan
trọng. Nó tạo nên không khí cởi mở, tạo đƣợc thiện cảm với các cơ quan, tổ
chức bên ngoài khi đến làm việc mà không mất đi sự nghiêm túc nơi công sở,
đồng thời tạo ra môi trƣờng giao tiếp thể hiện văn hóa, văn minh công sở đậm
nét của tổ chức. Do vậy cán bộ, công chức làm việc tại văn phòng có trách
nhiệm thực hiện tốt công việc nhƣ: Bảo vệ, lễ tân, khách đến liên hệ công tác,
khách đến hội họp và làm việc, hay việc nghe trả lời điện thoại…
17
1.2.2.7. Công tác thi đua khen thưởng
Văn phòng có chức năng là đầu mối tổng hợp công tác thi đua, khen
thƣởng trong toàn quận, huyện. Để thực hiện công tác này Văn phòng
HĐND-UBND quận, huyện có những nhiệm vụ nhƣ:
- Tham mƣu cho thủ trƣởng cơ quan, Hội đồng thi đua khen thƣởng cùng
cấp để cụ thể hóa chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc
về công tác thi đua, khen thƣởng của cơ quan;
- Làm nhiệm vụ thƣờng trực hội đồng thi đua - khen thƣởng (Chánh Văn
phòng là ủy viên thƣờng trực của hội đồng thi đua - khen thƣởng);
- Xây dựng chƣơng trình kế hoạch, nội dung thi đua, khen thƣởng cho
từng thời kỳ và từng lĩnh vực nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của cơ quan;
- Giúp thủ trƣởng cơ quan tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện
chính sách khen thƣởng trong phạm vi quản lý;
- Tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn tổ chức, kiểm tra, đôn đốc các đơn
vị trực thuộc thực hiện công tác thi đua, khen thƣởng;
- Giúp thủ trƣởng cơ quan trong công việc sơ kết, tổng kết, phát hiện
điển hình, đúc rút và phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua và
các điển hình tiên tiến; kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thƣởng; xem
xét, thẩm định đề xuất các hình thức khen thƣởng bảo đảm chính xác, kịp thời
theo đúng quy định pháp luật;
- Tổ chức bồi dƣỡng về các chủ trƣơng chính sách, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ về thi đua, khen thƣởng cho cán bộ, công chức làm
công tác thi đua khen thƣởng;
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách khen thƣởng; tham
gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thƣởng;
- Xây dựng quản lý quỹ thi đua, khen thƣởng theo quy định của pháp luật;
18
- Quản lý, cấp phát hiện vật khen thƣởng của cơ quan; thực hiện việc tổ
chức và trao tặng khen thƣởng theo quy định của pháp luật. Làm thủ tục cấp đổi
hiện vật khen thƣởng bị hỏng, thất lạc và xác nhận các hình thức khen thƣởng;
Tổ chức, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ
thông thông tin, lƣu trữ phục vụ công tác thi đua, khen thƣởng.
1.2.2.8. Công tác quản lý tài chính, công sản
Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện là bộ phận đƣợc lãnh đạo UBND
quận, huyện ủy quyền quản lý tài sản công của nhà nƣớc giao cho UBND,
đồng thời trực tiếp quản lý, sử dụng các cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn
phòng. Thực hiện công tác quản trị, Văn phòng có nhiệm vụ bảo đảm điều
kiện vật chất kỹ thuật, phƣơng tiện cho cán bộ, công chức làm việc thuận lợi,
đảm bảo kinh phí chi tiêu cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đƣợc duyệt và quản
lý vật tƣ, tài sản của cơ quan, đơn vị theo đúng chế độ tài chính.
1.2.3. Nguyên tắc lãnh đạo, hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân
dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện
1.2.3.1. Nguyên tắc làm việc theo chế độ thủ trưởng
Chánh Văn phòng là thủ trƣởng, lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động
của Văn phòng theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; chịu trách nhiệm cá
nhân trƣớc HĐND-UBND quận, huyện về toàn bộ công tác Văn phòng.
Giúp việc cho CVP có các Phó chánh Văn phòng, những ngƣời này đƣợc
CVP phân công phụ trách từng bộ phận cụ thể và chịu trách nhiệm trƣớc CVP
và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ đƣợc giao.
Thủ trƣởng các bộ phận trực thuộc Văn phòng chịu trách nhiệm trƣớc
CVP hoặc Phó chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về tổ chức thực hiện
nhiệm vụ đƣợc giao, tổ chức và phân công công việc vụ thể cho công chức,
viên chức, nhân viên thuộc bộ phận đƣợc giao phụ trách.
1.2.3.2. Nguyên tắc làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp nguyên tắc
lãnh đạo lãnh đạo tập thể
19
Chánh Văn phòng và các Phó chánh Văn phòng bàn bạc và quyết định
tập thể những loại công việc sau:
- Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và quy chế làm việc của Văn phòng.
- Chƣơng trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của Văn phòng.
- Báo cáo định kỳ công tác 6 tháng, năm của Văn phòng.
- Các vấn đề thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức của Văn phòng.
- Các biện pháp thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong HĐND-UBND.
1.2.3.3. Nguyên tắc đảm bảo kỷ luật lao động
Đây là một trong các nguyên tắc hoạt động của Văn phòng. Cán bộ, công
chức làm việc tại Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện phải bảo đảm kỷ
luật lao động; tự giác, chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ,
bảo đảm thực hiện đầy đủ các quy định, quy chế, nội quy, chế độ công tác.
1.2.4. Quan hệ phối họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban
nhân dân cấp quận, huyện với các đơn trong và ngoài cơ quan
Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với tƣ cách là bộ phận thực hiện
chức năng tham mƣu, tổng hợp tình hình hoạt động, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện chƣơng trình công tác của HĐND-UBND quận, huyện; sự phối hợp
nhịp nhàng, có hiệu quả của Văn phòng với các đơn vị trong và ngoài cơ quan
có ý nghĩa vô cùng quan trọng để Văn phòng có thể tham mƣu đề xuất cho
lãnh đạo một cách chính xác trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan.
Quan hệ phối hợp giữa Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với các
đơn vị trong và ngoài bao gồm:
*Mối quan hệ phối hợp ngang cấp trong nội bộ UBND quận, huyện:
- Mối quan hệ công việc giữa các đơn vị trực thuộc Văn phòng. Mỗi đơn
vị đều có nhiệm vụ và trách nhiệm riêng, hƣớng tới mục tiêu cuối cùng là làm
tốt chức năng tham mƣu, tổng hợp, hậu cần của Văn phòng phục công tác
chung của cơ quan.
20
- Mối quan hệ giữa Văn phòng với cá đơn vị thuộc UBND quận, huyện:
Có sự phối hợp thống nhất, tác động lẫn nhau thực hiện vì mục tiêu nhiệm vụ
đƣợc giao, vì lợi ích chung của cơ quan.
*Mối quan hệ ngang cấp giữa các cơ quan, tổ chức có địa vị pháp lý
tƣơng ứng.
*Mối quan hệ phối hợp dọc theo hệ thống hành chính nhà nƣớc.
*Mối quan hệ phối hợp của Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với
các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài cơ quan thực hiện dựa trên nguyên tắc:
Công tác cần phối hợp phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Văn phòng, đồng thời phải đảm bảo tính khách quan, yêu cầu chuyên
môn và chất lƣợng, thời gian phối hợp, kỷ luật công vụ, kỷ cƣơng hành chính.
1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng và yêu cầu của cải cách
hành chính đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng
1.3.1. Khái niệm hiệu quả
Khái niệm “hiệu quả” trong phạm vi quản lý hành chính nhà nƣớc đƣợc
hiểu là mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc tối đa so với chi phí thực hiện
kết quả đó ở mức tối thiểu.
Chúng ta hiểu rằng: Quản lý hành chính có thể hiệu lực do việc chấp
hành, thực thi suôn sẻ các quyết định hành chính nhƣng để đo lƣờng chi phí
cho việc thực hiện kết quả thì lại thấy rằng quá cao, quá đắt. Do vậy trong
hoạt động của bộ máy tổ chức, hiệu quả đƣợc xác định vào việc đo lƣờng chi
phí thấp nhất đối với kết quả thu đƣợc. Vấn đề là phải xác định đƣợc chi phí
tối thiểu cần thiết cho hoạt động là bao nhiêu để đánh giá đƣợc hiệu quả của
tổ chức. Mặt khác, kết quản đem lại của quản lý hành chính nhà nƣớc không
chỉ là hiệu quả kinh tế mà còn là hiệu quả xã hội. Tóm lại, theo tài liệu thuật
ngữ hành chính của Học viện Hành chính quốc gia, chúng ta có khái niệm
sau: “ Hiệu quả quản lý hành chính nhà nƣớc là sự so sánh, đối chiếu các kết
quản đạt đƣợc với toàn bộ các nguồn lực đã sử dụng, nhằm đánh giá kết quả
đạt đƣợc với chi phí thấp nhất”.
21
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng
Hiệu quả hoạt động của công tác Văn phòng nói chung bị ảnh hƣởng bởi
nhiều yếu tố khác nhau:
Một là: Ảnh hƣởng đến công tác Văn phòng chính là con ngƣời làm việc
trong cơ quan. Nếu cán bộ trong cơ quan hiểu rõ và hỗ trợ cho công tác văn
phòng thì hoạt động của Văn phòng sẽ đƣợc thực hiện thuận lợi và ngƣợc lại.
Hai là: Hoạt động của Văn phòng là lệ thuộc vào quy chế hoạt động của
cơ quan nói chung và các quy định về công tác Văn phòng nói riêng.
Ba là: Nó bị chi phối bởi cách tổ chức cơ quan. Cơ quan càng có nhiều đơn
vị bên trong thì công việc càng phức tạp. Nhƣng cũng có khi công việc văn
phòng bị chi phối ngay cả những trƣờng hợp cơ quan không có nhiều đơn vị mà
là do chức năng của đơn vị đƣợc phân định chƣa rõ ràng.
Bốn là: Thiết bị Văn phòng là điều kiện quan trọng của công việc, làm
ảnh hƣởng đến năng suất lao động hành chính trong cơ quan.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động Văn phòng có thể dựa trên một
số tiêu chí cụ thể sau:
Trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng.
Việc quychế hóa và mức độ quychế hóa của các hoạt động của Văn phòng.
Sự phù hợp về cơ cấu tổ chức.
Việc áp dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong hoạt
động của Văn phòng.
Mức độ đáp ứng trang thiết bị, cơ sở vật chất.
22
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chƣơng 1, nội dung chính là hệ thống hóa những cơ sở lý luận về
hoạt động Văn phòng HĐND – UBND cấp huyện. Làm rõ các khái niệm cơ
bản về hoạt động Văn phòng HĐND – UBND cấp huyện.
Thông qua các luận cứ, trong chƣơng này đã làm rõ hoạt động Văn
phòng HĐND – UBND cấp huyện .
Tất cả những căn cứ trên làm nên hệ thống cơ sở lý luận để tiến hành
nghiên cứu thực tiễn hoạt động Văn phòng HĐND – UBND huyện Lƣơng
Tài, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay.
23
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI
2.1. Khái quát chung về UBND huyện Lƣơng Tài và Văn phòng Hội
đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài
2.1.1. Khái quát về UBND huyện Lương Tài
2.1.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Lương Tài
* Đặc điểm chung
UBND huyện Lƣơng Tài là một đơn vị hành chính đƣợc thành lập căn cứ
vào Luật tổ chức HĐND và UBND; đƣợc UBND tỉnh Bắc Ninh giao cho
nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc địa bàn.
UBND huyện Lƣơng Tài đóng tại thị trấn Thứa - Lƣơng Tài - Bắc Ninh.
Tổng diện tích của huyện là 101.2km2
; dân số là 105.000 ngƣời
Huyện gồm 13 xã, 01 thị trấn: Các xã; Minh Tân, Lai Hạ, Mỹ Hƣơng,
Trung Kênh, An Thịnh, Phú Hòa, Trừng Xá, Trung Chính, Phú Lƣơng, Lâm
Thao, Bình Định, Quảng Phú, Tân Lãng, thị trấn Thứa.
* Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của
huyện Lƣơng Tài năm 2011 - 2015
Kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục
chuyển dịch theo hướng tích cực.
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân năm đạt 5,0%, trong đó nông, lâm
nghiệp, thủy sản tăng 2,2%; công nghiệp, xây dựng tăng 5,4%; dịch vụ tăng
6,8%. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng từ 37,0% năm 2010 ƣớc tăng lên
37,7% năm 2015, tỷ trọng dịch vụ tăng từ 28,4% năm 2010 lên 32,7% năm
2015, tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 34,6% năm 2010 xuống
còn 29,6% năm 2015. Ƣớc năm 2015 thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 28,3
triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dƣới 3%.
24
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc quan tâm, tổng vốn đầu tƣ 5 năm đạt
trên 600 tỷ đồng, tập trung chủ yếu vào chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, do
vậy hạ tầng nông thôn có bƣớc phát triển, nhất là hệ thống đƣờng giao thông, thủy
lợi, trƣờng học, trạm y tế, chợ..., đến nay xã Trung Kênh hoàn thành 19 tiêu chí xây
dựng nông thôn mới, 04 xã đạt 15-18 tiêu chí, 08 xã đạt 10-14 tiêu chí.
Công tác quản lý, điều hành ngân sách thực hiện chặt chẽ, hiệu quả. 5
năm qua tổng thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn đạt 104%; tổng chi ngân
sách đạt 124,2% so với kế hoạch tỉnh giao. Việc chi ngân sách đảm bảo phục
vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và tập trung
chi đầu tƣ phát triển.
Công tác bảo vệ môi trƣờng đƣợc quan tâm chỉ đạo thực hiện, 99 bãi tập kết
rác thải của các thôn đƣợc xây dựng và đƣa vào sử dụng có hiệu quả, chỉ đạo vận
chuyển và xử lý trên 20.000m3
rác thải tồn đọng ở các xã, thị trấn, góp phần giảm
thiểu ô nhiễm môi trƣờng.
Giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển, khoa học và công nghệ có bước
chuyển biến tiến bộ
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo thƣờng xuyên đƣợc quan tâm, tiếp tục có
bƣớc phát triển ổn định, cơ sở vật chất đƣợc tăng cƣờng. Đến nay, toàn huyện đã
hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, THCS
vững chắc, có 37/54 trƣờng mầm non, tiểu học, THCS, THPT đƣợc công nhận
chuẩn Quốc gia. Công tác xã hội hoá giáo dục có nhiều tiến bộ, các trung tâm
học tập cộng đồng đƣợc duy trì, hoạt động hiệu quả; chất lƣợng giáo dục đại trà,
giáo dục mũi nhọn đƣợc giữ vững.
Văn hóa - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, các vấn đề xã hội được quan
tâm giải quyết, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân tiếp tục được nâng cao.
Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân đƣợc đảm bảo, không xảy
ra dịch bệnh lớn, nguy hiểm trên địa bàn. Trạm y tế của các xã, thị trấn đƣợc xây
25
dựng, nâng cấp với trang thiết bị cơ bản đầy đủ; có bác sỹ công tác thƣờng
xuyên tại trạm. Bệnh viện Đa khoa huyện tiếp tục đƣợc đầu tƣ nâng cấp về cơ sở
vật chất, trang thiết bị khám, chữa bệnh, kiện toàn đội ngũ cán bộ.
Công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề đƣợc quan tâm, đã giải quyết
việc làm mới cho 13.500 lao động. Tỷ trọng lao động của ngành công nghiệp -
xây dựng và dịch vụ tăng; lao động ngành nông nghiệp giảm, tỷ lệ lao động đã
qua đào tạo đều tăng qua các năm.
Phong trào "Đền ơn đáp nghĩa", chăm lo đối tƣợng chính sách và ngƣời
có công với cách mạng đƣợc quan tâm chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu
quả. Trong 5 năm đã vận động xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa đƣợc trên 4 tỷ
đồng, sửa chữa 11 nghĩa trang liệt sỹ, xây dựng 31 ngôi nhà cho ngƣời có
công, các hoạt động thăm hỏi giúp đỡ động viên các Mẹ Việt Nan anh hùng,
các thƣơng bệnh binh, thân nhân liệt sỹ, ngƣời có công đƣợc các cấp, các
ngành quan tâm, nhân dân hƣởng ứng.
An ninh quốc phòng tiếp tục được tăng cường, củng cố, chất lượng hoạt
động tư pháp được nâng lên.
An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn đƣợc giữ vững, ổn
định. Đã tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 28-NQ/TW, Hội nghị BCH Trung
ƣơng 8 (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”; thƣờng
xuyên, chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết có hiệu quả các vấn đề phức tạp
nảy sinh. Công tác vận động quần chúng tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ
quốc luôn đƣợc quan tâm đổi mới về hình thức, nội dung, đã huy động đông đảo
nhân dân tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn.
Sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tƣ pháp đƣợc tăng cƣờng. Hoạt
động của các cơ quan tƣ pháp nhƣ: công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
đƣợc thực hiện hiệu quả. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật
đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, góp phần nâng cao kiến thức pháp luật và ý thức
26
chấp hành luật pháp trong cán bộ và nhân dân. Công tác tiếp dân, giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo của công dân đƣợc chú trọng, tỷ lệ giải quyết đơn hàng năm đạt
trên 90%.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn của UBND huyện Lương Tài
* Chức năng:
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng, đại
diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa
phƣơng bầu ra, chịu trách nhiệm trƣớc nhân dân địa phƣơng và cơ quan nhà
nƣớc cấp trên.
Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trƣơng, biện pháp quan trọng
để phát huy tiềm năng của địa phƣơng, xây dựng và phát triển địa phƣơng về
kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân địa phƣơng, làm tròn nghĩa vụ của địa
phƣơng đối với cả nƣớc.
Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thƣờng
trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân;
giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức kinh tế, tổ chức
xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phƣơng.
* Nhiệm vụ:
Trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; chủ trƣơng,
biện pháp về xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình
ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện chƣơng trình khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngƣ, khuyến công và biện pháp phát huy mọi tiềm năng
của các thành phần kinh tế ở địa phƣơng, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất,
kinh doanh của các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật;
27
Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn; dự toán thu, chi
ngân sách địa phƣơng và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phƣơng; quyết định các chủ trƣơng, biện pháp triển
khai thực hiện ngân sách; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phƣơng trong
trƣờng hợp cần thiết; giám sát việc thực hiện ngân sách đã đƣợc Hội đồng
nhân dân quyết định;
Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lƣới giao thông, thuỷ
lợi và biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy
định của pháp luật;
Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham
nhũng, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại.
Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã
hội và đời sống, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ,
quyền hạn sau đây:
Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết để xây dựng và phát
triển mạng lƣới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy
hoạch chung;
Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện để phát triển sự
nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể thao tại địa phƣơng;
Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các
công trình văn hoá, nghệ thuật, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng
cảnh theo phân cấp;
Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng,
chống dịch bệnh; chăm sóc ngƣời già, ngƣời tàn tật, trẻ mồ côi không nơi
nƣơng tựa; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế
hoạch hoá gia đình;
28
Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ƣu đãi đối với thƣơng binh,
bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những ngƣời và gia đình có công với nƣớc; biện
pháp thực hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội,
xoá đói, giảm nghèo.
Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trƣờng, Hội
đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy
sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống của
nhân dân ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ,
nguồn nƣớc, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển tại địa phƣơng
theo quy định của pháp luật;
Quyết định biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trƣờng; phòng, chống và
khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
đo lƣờng và chất lƣợng sản phẩm, ngăn chặn việc sản xuất và lƣu hành hàng
giả, hàng kém chất lƣợng tại địa phƣơng, bảo vệ lợi ích của ngƣời tiêu dùng.
Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Hội
đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lƣợng vũ trang
nhân dân và quốc phòng toàn dân; bảo đảm thực hiện chế độ nghĩa vụ quân
sự, xây dựng lực lƣợng dự bị động viên, thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ,
chính sách hậu phƣơng quân đội và chính sách đối với các lực lƣợng vũ trang
nhân dân ở địa phƣơng; biện pháp kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế,
kinh tế với quốc phòng, an ninh;
Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn
xã hội; biện pháp đấu tranh phòng ngừa, chống tội phạm và các hành vi vi
phạm pháp luật khác ở địa phƣơng.
29
Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Hội
đồng nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Quyết định các nhiệm vụ thực hiện chƣơng trình, dự án phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa
và vùng còn nhiều khó khăn;
Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính
sách tôn giáo theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực thi hành pháp luật, Hội đồng nhân dân huyện thực
hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản
của cơ quan nhà nƣớc cấp trên và nghị quyết của mình ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các
quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân;
Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nƣớc; bảo hộ tài sản
của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phƣơng;
Quyết định biện pháp bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công
dân theo quy định của pháp luật.
Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phƣơng và quản lý địa giới
hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn
sau đây:
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thƣờng trực
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ
ban nhân dân, Trƣởng Ban và các thành viên khác của các Ban của Hội đồng
nhân dân, Hội thẩm nhân dân của Toà án nhân dân cùng cấp; bãi nhiệm đại
biểu Hội đồng nhân dân và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xin
thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;
30
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ngƣời giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu;
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban
nhân dân cùng cấp, nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;
Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trƣờng hợp Hội đồng nhân dân
đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh phê chuẩn trƣớc khi thi hành;
Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành
chính ở địa phƣơng để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định.
Quyết định các biện pháp bảo đảm thực hiện thống nhất kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đô thị của thành phố;
Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự công cộng, giao thông; phòng,
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trƣờng, cảnh quan đô thị;
Quyết định biện pháp quản lý dân cƣ đô thị và tổ chức đời sống nhân dân
trên địa bàn.
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Lương Tài
Thực hiện Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
và Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của UBND tỉnh về tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; huyện Lƣơng Tài đã
sắp xếp, tổ chức lại 12 cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện gồm có:
+ Văn phòng HĐND và UBND huyện.;
+ Phòng Nội vụ;
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng;
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo;
+ Phòng Y tế;
+ Phòng Văn hóa và Thông tin;
+ Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã Hội;
31
+ Phòng Tƣ pháp;
+ Thanh tra huyện;
+ Phòng Kinh tế và Hạ tầng;
+ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Ngoài ra, huyện còn có một số đơn vị khác:
+ Ban quản lý các dự án xây dựng huyện;
+ Ban quản lý các khu công nghiệp huyện;
+ Một số trung tâm nhƣ: Trung tâm văn hóa thể dục thể thao, trung tâm
dậy nghề,…..
2.1.2. Khái quát về Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
huyện Lương Tài
2.1.2.1. Vị trí của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lương Tài
Tên đơn vị: Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài
Địa điểm trụ sở: Thị trấn Thứa
Điện thoại: 0241.3867.201
Với chức năng tham mƣu, tổng hợp giúp TT HĐND, UBND Huyện, từ
khi tái lập huyện Lƣơng Tài năm 1999, Văn phòng HĐND-UBND Huyện.
Tên đơn vị: Văn phòng HĐND & UBND huyện Lƣơng Tài
Địa điểm trụ sở: Thị trấn Thứa
Điện thoại: 0241.3867.201
Với chức năng tham mƣu, tổng hợp giúp TT HĐND, UBND huyện, từ
khi tái lập huyện Lƣơng Tài năm 1999, Văn phòng HĐND-UBND Huyện
luôn đƣợc kiện toàn về tổ chức, chất lƣợng công tác từng bƣớc đƣợc nâng
cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng.
Hiện tại, Văn phòng HĐND-UBND huyện có tổng số 24 công chức và
nhân viên, hợp đồng lao động, trong đó: Lãnh đạo 04 đồng chí, chuyên viên
04, cán bộ và nhân viên phục vụ 16. Trình độ chuyên môn: Cao học 03; Đại
học 11; đang học đại học 04 Cao đẳng 02; Trung cấp 04. Dƣới sự lãnh đạo
32
của TT HĐND và trực tiếp là UBND Huyện.
Chú thích:
: Mối quan thƣờng xuyên, trực tiếp, chủ động
: Quan hệ chỉ đạo, điều hành trực tiếp
Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài là nơi thu thập, xử lý thông
tin, tham mƣu cho lãnh đạo trong việc ra quyết định quản lý. Đồng thời, Văn
phòng cũng làm nhiệm vụ truyền đạt, đôn đốc, giám sát, báo cáo kết quả và
quá trình thực hiện các quyết định đó của phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc UBND huyện. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi thông tin đều đi theo
con đƣờng này, trong một số trƣờn hợp, tùy thuộc chỉ đạo của lãnh đạo và yêu
cầu công tác, luồng thông tin giữa các bộ phận trong cơ quan và lãnh đạo là
luồng thông tin trực tiếp, không qua Văn phòng.
Thứ hai, về mặt pháp lý, Văn Phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài
một bộ phận chuyên môn thuộc UBND huyện.
Thƣờng trực HĐND,
Lãnh đạo UBND
Lƣơng Tài
Văn phòng HĐND-UBND
huyện Lƣơng Tài
Các phòng, ban
chuyên môn
Các đơn vị trực thuộc
UBND huyện
33
Chú thích:
: Quan hệ ngang cấp, phối hợp
: Quan hệ chỉ đạo, điều hành trực tiếp
Văn phòng có vị trí tƣơng đƣơng với các phòng, ban chuyên môn khác
thuộc UBND huyện, cùng chịu sự chỉ đạo của lãnh đạo UBND và có mối
quan hệ phối hợp công tác, ngang cấp với các bộ phận khác.
Vị trí Văn phòng HĐND-UBND huyện có mối quan hệ với bên ngoài cơ quan.
Theo quan điểm hệ thống về quy trình xử lý thông tin, Văn phòng
HĐND -UBND huyện giữ vị trí trung tâm.
Thƣờng trực HĐND,
Lãnh đạo UBND
Các phòng, ban chuyên
môn thuộc UBND huyện
Văn phòng HĐND -
UBND huyện
Thƣờng trực HĐND,
Lãnh đạo UBND
Lƣơng Tài
Các phòng, ban chuyên
môn
Văn phòng
Các đơn vị trực thuộc
TT đầu vào TT đầu ra
34
Thông tin từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài đến UBND huyện thông qua
bộ phận Văn thƣ của Văn phòng. Từ đó, thông tin đƣợc đƣa đến lãnh đạo và các
bộ phận có trách nhiệm giải quyết. Kết quả xử lý thông tin đầu vào này lại đƣợc
thông qua Văn phòng để truyền ra môi trƣờng bên ngoài (thông tin đầu ra).
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng HĐND-UBND là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện,
hoạt động theo cơ chế “một cửa” chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện
của UBND huyện, có chức năng tham mƣu tổng hợp và tổ chức làm việc cho
UBND huyện trong việc quản lý nhà nƣớc trên địa bàn huyện, đồng thời chịu sự
hƣớng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng HĐND-UBND Tỉnh.
Văn phòng HĐND-UBND huyện có những trách nhiệm cụ thể nhƣ sau:
- Tham mƣu cho thƣờng trực HĐND-UBND huyện xây dựng chƣơng
trình công tác năm, quý, tuần, theo dõi, đôn đốc các phòng, ban, nghành,
UBND các xã, thi trấn trong quá trình thực hiện.
- Giúp UBND và Chủ tịch UBND huyện tổ chức các hoạt động chỉ đạo,
điều hành, giúp Chủ tịch UBND huyện điều hành, phối hợp hoạt động của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
soạn thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, báo cáo kiểm điểm công tác
chỉ đạo, điều hành của HĐND, UBND huyện và các báo cáo khác theo sự chỉ
đạo của Thƣờng trực HĐND, Chủ tịch UBND huyện.
- Dự thảo các văn bản do Thƣờng trực HĐND, UBND huyện trực tiếp giao;
tham gia ý kiến về nội dung và thẩm tra thể thức văn bản do các đơn vị dự thảo
trƣớc khi trình Thƣờng trực HĐND, UBND huyện xem xét, quyết định.
- Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động của HĐND
và UBND huyện.
35
- Quản lý bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND huyện.
Giúp HĐND và UBND hyện tiếp công dân, tiếp nhận đơn thƣ khiếu nại, tố
cáo và những yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức mối quan hệ công tác giữa UBND huyện với Thƣờng trực
huyện ủy, Thƣờng trực HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và cơ quan, đoàn
thể thuộc huyện. Giúp UBND huyện kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy
chế làm việc của UBND.
- Tổ chức công bố các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND huyện và
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện. Quản lý việc ban hành văn bản HĐND,
UBND huyện; Thực hiện chế độ bảo mật, phát ngôn, đƣa tin, chuyển giao tài
liệu theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND,
UBND, Thƣờng trực HĐND và Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện. Quản lý
cán bộ, công chức thuộc Văn phòng, quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật
chất của HĐND, UBND huyện và Văn phòng theo quy định. Đảm bảo an
ninh trật tự trong cơ quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thƣờng trực HĐND, UBND quận
giao.[36, tr2-3]
2.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lƣơng Tài
2.2.1. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lương Tài
2.2.2.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác
- Đối với việc xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc:
Hiện nay công tác xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc Văn phòng thực hiện
các công việc cụ thể sau:
36
+ Thu thập đầy đủ số liệu cho công việc dự định sẽ làm cho toàn bộ các
hoạt động của UBND huyện, từ đó đƣa ra những nhận định ban đầu về kế hoạch.
+ Thảo luận và thu thập ý kiến của cơ quan, đơn vị liên quan để hình
thành kế hoạch; xác định mục tiêu các vấn đề cần thiết phải giải quyết để thực
hiện kế hoạch, các phƣơng án hành động.
+ Trình lãnh đạo UBND huyện xem xét, thông qua kế hoạch.
- Đối với việc xây dựng chƣơng trình công tác
+ Chƣơng trình công tác của UBND huyện bao gồm: Chƣơng trình công
tác tuần, tháng, quý, năm.
+ Văn phòng HĐND-UBND huyện tổng hợp dự kiến chƣơng trình công
tác năm của UBND huyện, gửi các cơ quan liên quan tham gia ý kiến.
+ Văn phòng tổng hợp, xây dựng chƣơng trình công tác quản lý của
UBND huyện trình Chủ tịch UBND huyện quyết định.
+ Đối với chƣơng trình công tác tháng, tuỳ lĩnh vực mà sẽ có cán bộ văn
phòng phụ trách xây dựng, trình Chủ tịch, Phó chủ tịch quyết định.
+ Đối với chƣơng trình công tác tuần, căn cứ vào chƣơng trình công tác
và chỉ đạo của lãnh đạo UBND huyện, thông thƣờng vào chiều thứ 6 tuần
trƣớc, Văn phòng xây dựng chƣơng trình công tác tuần sau của Chủ tịch, các
Phó chủ tịch UBND huyện, trình Chủ tịch quyết định.
+ Các chƣơng trình công tác đều đƣợc gửi cho các cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuộc UBND hyện, UBND các xã, thị trấn, các cá nhân, tổ chức liên
quan biết để thực hiện. Trong trƣờng hợp lãnh đạo UBND huyện điều chỉnh
chƣơng trình công tác của mình, Văn phòng sẽ thông báo kịp thời cho các
thành viên UBND huyện, thủ trƣởng cơ quan, đơn vị liên quan biết.
+ Hàng tháng, quý, 6 tháng và năm, các cơ quan chuyên môn rà soát,
kiểm điểm việc thực hiện các đề án đã ghi trong chƣơng trình công tác; thông
báo với Văn phòng HĐND-UBND huyện tiến độ, kết quả xử lý các đề án,
công việc do cơ quan mình chủ trì, các đề án, công việc còn tồn đọng, hƣớng
xử lý tiếp theo; đồng thời điều chỉnh, bổ sung các đề án, công việc trong
chƣơng trình công tác thời gian tới.
37
+ Văn phòng HĐND-UBND huyện có trách nhiệm giúp UBND huyện
thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các cơ
quan chuyên môn, UBND xã và các cơ quan, tổ chức liên quan; định kỳ 6
tháng và hàng năm báo cáo UBND huyện kết quả thực hiện chƣơng trình
công tác của UBND huyện.
2.2.2.2. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
Thông tin của Văn phòng HĐND-UBND huyện chủ yếu lấy từ các nguồn.
- Thông tin từ cấp trên (UBND, lãnh đạo UBND tỉnh Bắc Ninh; Văn
phòng HĐND-UBND tỉnh Bắc Ninh…..)
- Thông tin từ cấp dƣới (các báo cáo, kiến nghị, đề xuất,… của UBND
các xã, thị trấn các đơn vị trực thuộc UBND huyện Lƣơng Tài).
- Thông tin từ các cơ quan khác (cơ quan Đảng, nhà nƣớc, đoàn thể).
- Thông tin từ dƣ luận xã hội (đơn từ, tin đồn,…).
- Thông tin từ các phƣơng tiện đại chúng.
- Thông tin tƣ các cơ quan nghiên cứu khoa học, các kho lƣu trữ, viện
bảo tàng,…
- Thông tin từ các đoàn, các lần đi công tác trở về (đi họp, đi kiểmtra cơ sở,…).
Thông tin tại Văn phòng HĐND-UBND huyện đƣợc xử lý theo quy trình:
Sơ đồ 2.1. Quy trình thu thập, xử lý thông tin Văn phòng Hội đồng nhân
dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài
Xây dựng và tổ
chức nguồn tin
Thu thập TT Nghiên cứu và xử
lý TT
Lƣu trữ TT Xác định đối tƣợng nhận
tin và thực hiện truyền tin
Kiến nghị giải
quyết tin
38
- Xây dựng và tổ chức nguồn tin: Dựa trên yêu cầu của Lãnh Đạo UBND
huyện về thông tin; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt
động của cơ quan, Văn phòng sẽ định hƣớng trong việc xác định nguồn tin,
loại tin, phƣơng pháp xử lý thông tin.
- Thu thập thông tin: Việc thu thập thông tin của Văn phòng HĐND-
UBND huyện hiện nay chƣa có tính chủ động. Đa số vẫn dựa vào các nguồn tin
đƣợc gửi đến, Văn phòng chỉ làm công việc tổng hợp là chính hoặc Văn phòng
chủ động tìm kiếm thông tin nhƣng cũng chỉ là theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Nghiên cứu và xử lý thông tin:
Gồm 3 bƣớc sau:
+ Xác minh tin: Sau khi có đƣợc nguồn tin, Văn phòng xác minh tin, tức là
kiểm tra, xác định độ tin cậy của thông tin thu đƣợc. Trƣờng hợp cần thiết, phải cử
ngƣời có trách nhiệm đến tận nơi phát ra nguồn tin để tìm hiểu, xác minh.
+ Phân tích tin: Phân tích để nắm chắc nội dung và hiểu đúng bản chất
của thông tin cũng nhƣ mối quan hệ của thông tin với nhiệm vụ công tác của
cơ quan.
+ Tổng hợp tin: Đây là việc sắp xếp các thông tin đã đƣợc kiểm tra xác
minh, phân tích, chọn lọc theo một chủ đề nhất định (theo thời gian, sự việc,
chuyên đề, lĩnh vực,…).
- Kiến nghị giải quyết tin
Sau khi đã nghiên cứu và xử lý thông tin, Văn phòng đề xuất ý kiến giải
quyết những vấn đề mà thông tin đặt ra. Kiến nghị giải quyết tin là một khâu
rất quan trong trong quy trình thu thập và xử lý thông tin, là khâu quyết định
để xác định giá trị của quá trình tham mƣu
- Xác định đối tượng nhận tin và thực hiện truyền tin
Sau khi thực hiện xong các bƣớc nói trên, Văn phòng xác định cụ thể
những thông tin nào đƣợc gửi đến ai, bằng hình thức nào và vào lúc nào. Việc
39
gửi cho ai phải căn cứ vào nhiệm vụ, phạm vi chỉ đạo, điều hành của từng
ngƣời lãnh đạo. Việc gửi tin bằng hình thức nào căn cứ vào đặc điểm của từng
ngƣời nhận tin; tính phổ thông hay riêng biệt của tin đối với từng ngƣời lãnh
đạo; mức độ dài, ngắn của thông tin. Về thời gian truyền tin, có thông tin
đƣợc truyền cho lãnh đạo đúng kỳ, đúng thời gian quy định, hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng, hàng quý; có loại tin cần báo cáo ngay để đáp ứng kịp thời
yêu cầu.
Vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu ở Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy
ban nhân dân huyện Lƣơng Tài
Xây dựng cơ sở dữ liệu là việc tổng hợp, tích hợp thông tin thành hệ
thống. Lƣu trữ dữ liệu cần thiết để phục vụ việc truy cập, sử dụng trong các
nghiên cứu liên quan; nhập; cập nhật và truy xuất các số liệu cần thiết dƣới
các dạng yêu cầu; tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối với các phần mềm
liên quan;…
Thông tin sau đƣợc thu thập, xử lý sẽ đƣợc lƣu lại ở Văn phòng HĐND -
UBND huyện theo một hệ thống cụ thể. Lƣu trữ thông tin góp phần quan
trọng vào việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tại UBND huyện.
2.2.2.3.Công tác tổ chức hội họp
Hàng năm, Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tổ chức, phụ vụ
gần 80 cuộc họp, hội nghị. Để thực hiện công tác này, Văn phòng HĐND-
UBND huyện Lƣơng Tài tiến hành những công việc cụ thể nhƣ sau:
Trong giai đoạn chuẩn bị cuộc họp
- Đăng ký phòng họp
- Viết chƣơng trình cuộc họp: Sau khi trao đổi của lãnh đạo UBND
huyện, Văn phòng sẽ xây dựng chƣơng trình cuộc họp gồm: Mục đích, tính
chất và nội dung cuộc họp; thành phần tham gia, chủ trì; thời gian, địa điểm;
nội dung từng phần của cuộc họp (khai mạc, thảo luận từng vấn đề, lãnh đạo
kết luận và bế mạc).
40
Những vấn đề đƣợc thảo luận trong cuộc họp chỉ là những vấn đề chƣa
thống nhất.
Những vấn đề liên quan đến nội dung cuộc họp và những nội dung, yêu
cầu cần trao đổi, tham khảo ý kiến tại cuộc họp đƣợc chuẩn bị đầy đủ trƣớc
khi thành văn bản.
- Sau khi lãnh đạo thông qua chƣơng trình, Văn phòng viết giấy mời và
gửi giấy mời kịp thời cho đại biểu thuộc thành phần tham dự cuộc họp (trƣớc
ngày họp ít nhất 3 ngày làm việc) kèm theo là tài liệu, văn bản, nội dung, yêu
cầu và những gợi ý liên quan đến nội dung cuộc họp. Đối với những tài liệu
dài, có nhiều nội dung, thì ngoài bản chính Văn phòng HĐND-UBND huyện
chuẩn bị thêm bản tóm tắt nội dung.
Trong thực tế, đối với các cuộc họp đột xuất, thời gian gấp gáp, Văn
phòng HĐND-UBND huyện sau khi gửi giấy mời thông qua bộ phận văn thƣ,
phải trực tiếp gọi điện để đảm bảo cuộc họp đƣợc tiến hành đúng thời gian đã
định. Nếu có vấn đề đột xuất cần thay đổi lịch họp, Văn phòng phải trực tiếp
gọi điện thông báo kịp thời tới các đại biểu thuộc thành phần tham dự và đề
xuất với lãnh đạo UBND huyện thời gian thích hợp để tổ chức cuộc họp.
Trong khi tiến hành cuộc họp:
- Đón tiếp đại biểu và phát tài liệu (nếu có)
- Tham gia điều hành cuộc họp (dẫn chƣơng trình)
- Văn phòng có nhiệm vụ ghi biên bản cuộc họp, trong một số trƣờng
hợp cần thiết Văn phòng tổ chức ghi âm, ghi hình cuộc họp.
Sau khi kết thúc cuộc họp
- Hoàn thiện các văn kiện.
- Thông báo cho các cơ quan hữu quan kết quả cuộc họp (chậm nhất 5
ngày làm việc sau ngày kết thúc cuộc họp).
- Lập hồ sơ cuộc họp: Đối với những cuộc họp thông thƣờng chỉ cần lƣu
41
giữ biên bản, còn đối với các hội nghị lớn, quan trọng thì Văn phòng lập hồ sơ
hội nghị. Hồ sơ này thông thƣờng bao gồm: Giấy mời, giấy triệu tập; danh sách
đại biểu; danh sách những ngƣời tham dự; lời khai mạc; báo cáo tham luận, lời
phát biểu; nghị quyết họp, thu quyết tâm (nếu có); biên bản; lời bế mạc.
- Thu nhập các hoá đơn, chứng từ về chi phí để thanh quyết toán.
Đối với các cuộc họp thuộc về nhiệm vụ chuẩn bị của các phòng ban,
ban chuyên môn, Văn phòng có thể phối hợp với các phòng, ban này theo sự
thoả thuận hoặc sự chỉ đạo của lãnh đạo UBND huyện để đảm bảo cuộc họp
diễn ra thuận lợi.
Stt Mức độ đánh giá Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%)
1 Tốt 12 12
2 Đáp ứng đƣợc yêu cầu 85 85
3 Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu 3 3
Tổng cộng 100 100
Bảng 2.1. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội họp của
Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài.
2.2.2.4. Công tác xây dựng văn bản
Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài là cơ quan tham mƣu cho
UBND huyện trong việc soạn thảo và ban hành văn bản nhƣ: Các quyết định, chỉ
thị, công văn, báo cáo,… Văn phòng vừa tham mƣu cho UBND huyện về thẩm
quyền, trách nhiệm soạn thảo, thể thức và kỹ thuật trình bày, quy trình ban hành
văn bản; vừa trực tiếp tổ chức thu thập, soạn thảo văn bản, in, ban hành văn
bản,… Do vậy, tiến độ triển khai, nội dung, chất lƣợng, quy cách văn bản của
UBND huyện phụ thuộc rất nhiều vào Văn phòng. Ở UBND huyện Lƣơng Tài,
khi Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện chuẩn bị ra quyết định quản lý thì Văn
phòng có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu. Sau đó, tuỳ lĩnh vực phụ trách
mà cán bộ, công chức có trách nhiệm sẽ trực tiếp tổng hợp và soạn thảo văn bản,
trình lãnh đạo UBND huyện xem xét và ra quyết định.
42
Đối với những văn bản do các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND
huyện Lƣơng Tài phụ trách soạn thảo thì Văn phòng chỉ trịu trách nhiệm tham
mƣu về mặt thể thức, quy trình ban hành của văn bản.
Khi trình UBND huyện ký ban hành, phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:
Tờ trình của phòng, ban, đơn vị; dự thảo văn bản và các văn bản có liên quan
đến nội dung trình ký; lãnh đạo Văn phòng đƣợc phân công phụ trách có trách
nhiệm kiểm tra rà soát văn bản về thể thức và nội dung văn bản. Khi thực hiện
nhiệm vụ rà soát, kiểm tra văn bản, lãnh đạo văn phòng ký “nháy” vào góc
trái phía dƣới văn bản và trình lãnh đạo UBND huyện ký ban hành.
Đối với các Đề án, Chƣơng trình, Báo cáo và các loại văn bản khác tại
Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài đạt nhiều tiến bộ, chất lƣợng của
văn bản từng bƣớc đƣợc nâng cao, văn bản ban hành đúng thẩm quyền, thống
nhất, tƣơng đối sát với yêu cầu thực tế và có tính khả thi cao.
2.2.2.5. Công tác văn thư - Lưu trữ
Công tác văn thƣ
- Đối với việc quản lý văn bản đến:
Văn bản đến là tất cả các công văn, giấy tờ do đơn vị nhận đƣợc từ nơi
khác gửi đến. Nhìn chung số lƣợng văn bản đến UBND huyện Lƣơng Tài
tƣơng đối nhiều, cho nên văn bản đến có ngày, tháng, năm nào thì nhân viên
văn thƣ xếp lại theo thứ tự ngày, tháng, năm đó. Tất cả các tập này đƣợc để
trong hộp cứng và ghi bên ngoài tên loại văn bản đựng trong. Sau mỗi năm
nhân viên văn thƣ cất vào một tủ gọi là tủ đựng hồ sơ, tài liệu.
Quy trình tiếp nhận và giải quyết văn bản đến UBND huyện Lƣơng Tài
đƣợc quy định rõ ràng và cụ thể, bao gồm các bƣớc sau:
(1) Tiếp nhận và đăng ký văn bản đến: Khi tiếp nhận văn bản đƣợc
chuyển đến từ mọi nguồn, cán bộ văn thƣ phải kiểm tra sơ bộ về số lƣợng,
tình trạng bì, nơi nhận, dấu hiệu niêm phong (nếu có)… đối với văn bản mật
kiểm tra đối chiếu với nơi gửi trƣớc khi nhận và ký.
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND
Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND

More Related Content

What's hot

Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docxLuận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYLuận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...nataliej4
 

What's hot (20)

Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAYĐề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docxLuận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Chất Lượng Hoạt Động Của Văn Phòng Hội Đồng Nhân Dân.docx
 
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOTLuận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
 
Đề tài: Chất lượng giảng viên thỉnh giảng tại Học viện tư pháp, HAY
Đề tài: Chất lượng giảng viên thỉnh giảng tại Học viện tư pháp, HAYĐề tài: Chất lượng giảng viên thỉnh giảng tại Học viện tư pháp, HAY
Đề tài: Chất lượng giảng viên thỉnh giảng tại Học viện tư pháp, HAY
 
Quy trình ban hành văn bản hành chính tại UBND tỉnh Thanh Hóa
Quy trình ban hành văn bản hành chính tại UBND tỉnh Thanh HóaQuy trình ban hành văn bản hành chính tại UBND tỉnh Thanh Hóa
Quy trình ban hành văn bản hành chính tại UBND tỉnh Thanh Hóa
 
Đề tài: Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ở Thị xã Hà Tiên
Đề tài: Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ở Thị xã Hà TiênĐề tài: Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ở Thị xã Hà Tiên
Đề tài: Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa ở Thị xã Hà Tiên
 
Đánh giá kết quả công việc của công chức tại cơ quan chuyên môn
Đánh giá kết quả công việc của công chức tại cơ quan chuyên mônĐánh giá kết quả công việc của công chức tại cơ quan chuyên môn
Đánh giá kết quả công việc của công chức tại cơ quan chuyên môn
 
Luận văn: Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Luận văn: Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBNDLuận văn: Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
Luận văn: Đánh giá công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà BồngLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại UBND huyện Trà Bồng
 
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAYTổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
Tổ chức và hoạt động của văn phòng UBND cấp huyện, HAY
 
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAYĐề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
Đề tài: Cải cách hành chính nhà nước ở quận Đống Đa, Hà Nội, HAY
 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính
Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chínhỨng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính
Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện thủ tục hành chính
 
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương TàiLuận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
Luận văn: Hoạt động của Văn phòng UBND huyện Lương Tài
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Đông Anh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Đông AnhLuận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Đông Anh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã huyện Đông Anh
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã tỉnh Bắc NinhLuận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
Luận văn: Nâng cao chất lượng công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh
 
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức tại tỉnh Bến Tre
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức tại tỉnh Bến TreLuận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức tại tỉnh Bến Tre
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức tại tỉnh Bến Tre
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAYLuận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đổi mới cải cách thủ tục hành chính, HAY
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
 
Luận văn: Chất lượng thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm
Luận văn: Chất lượng thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạmLuận văn: Chất lượng thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm
Luận văn: Chất lượng thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm
 
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xãLuận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
Luận văn: Năng lực Công chức Văn phòng thống kê cấp xã
 

Similar to Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND

Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giangluanvantrust
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giangluanvantrust
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nộiluanvantrust
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giangluanvantrust
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂMLuận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Similar to Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND quận hoàn Kiếm
Đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND quận hoàn KiếmĐề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND quận hoàn Kiếm
Đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ UBND quận hoàn Kiếm
 
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...
Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của UBND quận hoàn Kiếm - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOTLuận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, HOT
 
Đề tài: Năng lực công chức các cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Năng lực công chức các cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng BìnhĐề tài: Năng lực công chức các cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Năng lực công chức các cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà NộiĐánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc Sở Y tế Hà Nội
 
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên GiangNăng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
Năng lực công chức quản lý CQCM thuộc UBND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
 
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan, HOT
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan, HOTĐề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan, HOT
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan, HOT
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng NinhNăng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức UBND tỉnh Quảng Ninh
 
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Quảng Ninh
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Quảng NinhĐề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Quảng Ninh
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức tỉnh Quảng Ninh
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan tỉnh Quảng NinhNăng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan tỉnh Quảng Ninh
Năng lực thực thi công vụ của công chức cơ quan tỉnh Quảng Ninh
 
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng NgãiNăng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
Năng lực thực thi công vụ của công chức phường ở tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂMLuận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂM
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOTLuận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
 
Đề tài: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng Thống kê cấp xã
Đề tài: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng Thống kê cấp xãĐề tài: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng Thống kê cấp xã
Đề tài: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng Thống kê cấp xã
 
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOTLuận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng công chức Văn phòng, HOT
 
Luận văn: Bồi dưỡng công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã
Luận văn: Bồi dưỡng công chức Văn phòng - Thống kê cấp xãLuận văn: Bồi dưỡng công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã
Luận văn: Bồi dưỡng công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã
 
Đề tài: Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng BìnhĐề tài: Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
Đề tài: Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn tỉnh Quảng Bình
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân, UBND

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG ĐỨC LUÂN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG ĐỨC LUÂN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐOÀN THỊ HÒA HÀ NỘI - NĂM 2016
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Trong Luận văn có tham khảo một số kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học, một số thông tin trong các Văn bản của nhà nƣớc đã đƣợc chú thích. TÁC GIẢ Phùng Đức Luân
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc cô giáo, Tiến sĩ ĐoànThị Hòa, người đã trực tiếp chỉ bảo tận tình, hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho em kiến thức về quản lý công trong suốt thời gian tại Học viện. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện Lương Tài, Ban quản lý các dự án xây dựng huyện, Văn phòng HĐND- UBND huyện đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên giúp đỡ cho tôi tham gia học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng với thời gian và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn không tránh khỏi còn nhiều sai sót. Kính mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Tác giả Phùng Đức Luân
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. 2 MỤC LỤC........................................................................................................ 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................ 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................... 7 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN PHÒNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ............................................................................................................. 7 1.1. Lý luận chung về Văn phòng................................................................... 7 1.1.1.Khái niệm ............................................................................................ 7 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Văn phòng ................................................. 8 1.1.3. Vị trí, vai trò của Văn phòng............................................................11 1.2. Hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện...................................................................................................12 1.2.1. Chức năng của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện..........................................................................................12 1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện..........................................................................................13 1.2.3. Nguyên tắc lãnh đạo, hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ...................................................18 1.2.4. Quan hệ phối họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện với các đơn trong và ngoài cơ quan ...............19 1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng và yêu cầu của cải cách hành chính đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng.................20 1.3.1. Khái niệm hiệu quả ..........................................................................20
  • 6. 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng..............21 Tiểu kết chƣơng 1..........................................................................................22 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG.........23 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI..................................................................................................................23 2.1. Khái quát chung về UBND huyện Lƣơng Tài và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài ............................................23 2.1.1. Khái quát về UBND huyện Lương Tài.............................................23 2.1.2. Khái quát về Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài.........................................................................................31 2.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài...........................................................................35 2.2.1. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài .................................................................35 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài ........................................................48 2.3.1. Trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện................................48 2.3.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược, chương trình công tác của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài..............51 2.3.3. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin ...............................52 2.3.4. Công tác tổ chức hội họp .................................................................53 2.3.5. Việc ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của Văn phòng.................................................................54 2.3.6. Mức độ đáp ứng trang thiết bị, cơ sở vật chất.................................56 2.3.7. Đánh giá chung ................................................................................58 Tiểu kết chƣơng 2..........................................................................................65
  • 7. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG Hội ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI HIỆU QUẢ HƠN ..................................................................66 3.1. Nhóm giải pháp đối với công tác quản lý nhà nƣớc..............................66 3.1.1. Thay đổi nhận thức về Văn phòng....................................................66 3.1.2. Hoàn thiện về thể chế.......................................................................66 3.2. Nhóm giải pháp đối với UBND, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài....................................................................67 3.2.1.Hoànthiệnđộingũcánbộ,côngchứclàmviệccôngtáctạiVănphòng ......67 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các hoạt dộng cụ thể của Văn phòng............73 3.2.3. Tăng cường đầu tư trang thiết bị kỹ thuật .......................................80 3.2.4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện ..................................................81 3.2.5. Đẩy mạnh việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO...................................................................................................82 Tiểu kết chƣơng 3..........................................................................................85 KẾT LUẬN....................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................87 PHỤ LỤC 01 MẪU PHIẾU XỬ LÝ VĂN BẢN.........................................90 PHỤ LỤC 02 PHIẾU KHẢO SÁT..............................................................91 PHỤ LỤC 03 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT .....................96
  • 8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CVP : Chánh Văn phòng CV : Chuyên viên CNTT : Công nghệ thông tin UBND : Ủy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân TT : Thông tin PVP : Phó Văn phòng
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Quy trình thu thập, xử lý thông tin Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài .......................................................37 Bảng 2.1. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài. ..........41 Bảng 2.2. Số lượng văn bản đến tại UBND huyện Lương Tài .......................44 Bảng 2.3. Số lượng văn bản đi tại UBND huyện Lương Tài ..........................46 Bảng 2.4. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác thi đua khen thưởng Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện .............................48 Bảng 2.6. Bảng khảo sát số lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện......................................56 Bảng 2.7. Bảng khảo sát chất lượng cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài....................57 Bảng 2.8. Bảng khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài .....................................58
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua dƣới sự lãnh đạo của Đảng, Nƣớc ta đang từng bƣớc tiến hành cải cách nền hành chính trên các lĩnh vực, đặc biệt là cải cách tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ công chức hành chính. Việc đổi mới và hoàn thiện phƣơng thức tổ chức, điều hành hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nƣớc giữ một vai trò hết sức quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả phục vụ và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Đối với Chính phủ của mỗi quốc gia đó là cải cách hành chính để đáp ứng nhu cầu thực tiễn khách quan, Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế phát triển đó. Hiện đại hóa nền hành chính đƣợc xác định là một trong những nội dung trọng tâm của công cuộc cải cách hành chính Việt Nam. Cùng với cải cách hành chính của cả nƣớc, tỉnh Bắc Ninh đang đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính để hội nhập, thu hút đầu tƣ và phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện cải cách hành chính, quản lý lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính các cấp, từng bƣớc thực hiện nền hành chính hiện đại, lấy mục tiêu phục vụ nhân dân làm trọng tâm. Văn phòng HĐND và UBND có nhiệm vụ tham mƣu tổng hợp, giúp việc trực tiếp cho thƣờng trực HĐND và UBND; tham mƣu cho Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành các công việc thƣờng xuyên; có trách nhiệm thông báo những quyết định quản lý của HĐND và UBND của huyện đến các phòng ban chuyên môn, UBND các xã thị trấn. Có thể nói Văn phòng HĐND và UBND hoạt động giống nhƣ một cấp trung gian giữa các phòng ban chuyên môn, thƣờng trực HĐND và lãnh đạo UBND các xã, thị trấn. Chính vì vậy, hiệu quả hoạt động của HĐND và UBND huyện nói chung và của lãnh đạo UBND huyện nói riêng, đòi hỏi Văn phòng phải nâng cao hiệu quả hoạt động, có phƣơng thức diều hành khoa học, biện pháp kỹ thuật thích hợp.
  • 11. 2 Thực tế hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài chƣa thực sự hiệu quả, còn những tồn tại, hạn chế nhƣ: Nhận thức chƣa đúng về chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Văn phòng, phối hợp chƣa tốt, sự phân công công việc còn có sự chồng chéo, bỏ trống, quy chế làm việc chƣa chặt chẽ, hoạt động phục vụ nhân dân chƣa đƣợc coi trọng, việc ứng dụng thông tin còn nhiều bất cập; trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, nhân viên còn nhiều hạn chế, bố trí một số cán bộ, công chức chƣa khoa học; việc tham mƣu đề xuất các giải pháp để thực hiện các chƣơng trình, kế hoạch chƣa đƣợc sâu sắc, toàn diện, thiếu sự sắc sảo, nhạy bén; việc thực hiện báo cáo chƣa nghiêm, nội dung báo cáo chƣa đảm bảo nội dung theo yêu cầu; việc quản lý văn bản thiếu chặt chẽ, còn để làm thất lạc nhiều văn bản, không xác định đƣợc trách nhiệm của cá nhân; còn lãng phí trong việc sử dụng tài sản công ……đã làm ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND và UBND ở huyện Lƣơng Tài. Vì vậy, việc đánh giá một cách đầy đủ thực trạng làm cơ sở đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND và UBND huyện Lƣơng Tài là yêu cầu cấp thiết, để hoạt động chuyên nghiệp, hiện đại và phục vụ tốt sự lãnh đạo HĐND, UBND huyện cũng nhƣ phục vụ nhân dân. Từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh” nghiên cứu làm luận Văn thạc sĩ Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong giai đoạn cải cách, hiện đại hóa nền hành chính hiện nay công tác Văn phòng ngày càng đƣợc chú trọng. Những vấn đề chung về quản trị Văn phòng đã đƣợc đề cập khá hệ thống qua các tài liệu của các tác giả nhƣ: - Nguyễn Hữu Thân (chủ biên), “Quản trị hành chính Văn phòng”, NXB thống kê, Hà Nội.
  • 12. 3 - Lƣu Kiếm Thanh (2009) “Hành chính Văn phòng trong cơ quan nhà nước”. NXB thống kê, Hà Nội. - Lƣu Kiếm Thanh (2009) “Nghiệp vụ hành chính Văn phòng”,NXB thống kê, Hà Nội. - Nguyễn Hữu Thân (chủ biên), “Quản trị hành chính Văn phòng”, NXB thống kê, Hà Nội. - Học viện hành chính Quốc gia (2006). “Điều hành công sở hành chính Nhà nước”, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội. - Nguyễn Đăng Thành (chủ biên) (2013), “Đo lường và đánh giá hiệu quả quản lý hành chính Nhà nước những thành tựu trên thế giới và ứng dụng Việt Nam”, NXB Lao động. - Nguyễn Văn Thâm (2001), “Tổ chức điều hành hoạt động của các công sở”, NXB chính trị Quốc gia. - Nguyễn Văn Thâm (2001), “Tổ chức điều hành hoạt động của các công sở”, NXB chính trị Quốc gia. Các công trình nêu trên chủ yếu cung cấp những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Văn phòng và quản trị Văn phòng, khái niệm, chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng; các nghiệp vụ công tác Văn phòng và công tác Văn phòng trong cơ quan hành chính Nhà nƣớc. Nhìn góc độ thực tiễn của hoạt động Văn phòng thì các công trình trên chƣa đề cập đến. Bên cạnh các sách chuyên khảo, giáo trình, còn nhiều đề tài luận Văn thạc sĩ hành chính công nghiên cứu về hoạt động Văn phòng, cụ thể một số luận Văn sau: - Thái Thùy Linh (2010) “Nâng cao năng lực điều hành Văn phòng UBND quận Hà Đông trong bối cảnh hiện nay”, Luận Văn thạc sĩ quản lý hành chính công Học viện hành chính Hà Nội.
  • 13. 4 - Cấn Bảo Ngọc (2008) “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND quận Hồng Bàng”, Luận Văn thạc sĩ quản lý hành chính công, Học viện hành chính Hà Nội. Nhìn chung các công trình nghiên cứu chủ yếu đề cập về chất lƣợng hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện, thị xã; Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng cấp quận tại thành phố Hải Phòng. Trong đó các công trình nghiên cứu nêu trên chƣa có công trình nào nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Chính vì vậy việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh trong bối cảnh hiện nay là hết sức cần thiết. 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ và phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng HĐND- UBND huyện Lƣơng Tài từ đó tìm ra nguyên nhân, tồn tại của Văn phòng. Đề xuất một số giải pháp hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài hiệu quả hơn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nêu trên, Luận văn thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể sau: Làm rõ lý luận cơ bản về Văn phòng, hoạt động của Văn phòng. Những vấn đề lý luận, pháp lý về tổ chức và hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND cấp quận, huyện. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của Văn phòng HDND-UBND huyện Lƣơng Tài. Xây dựng các giải pháp để hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài đạt kết quả tốt hơn.
  • 14. 5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu cách thức, hoạt động, công việc của Văn phòng. Đề xuất một số giải pháp về hoạt động của Văn phòng HĐND- UBND huyện Lƣơng Tài. Phạm vi thời gian: từ năm 2011 - 2015 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận: Phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin về nhận thức khoa học. Phƣơng pháp này giúp cho ngƣời nghiên cứu có sự đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn một cách biện chứng, từ đó sẽ có cách nhìn về vấn đề một cách toàn diện, là cơ sở cho những đánh giá cũng nhƣ kết quả mà đề tài đƣa ra. 5.2. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận văn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: Phƣơng pháp nghiên cứu điều tra thực tế, phƣơng pháp thống kê; Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; Phƣơng pháp phân tích định tính, phân tích định lƣợng. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về Văn phòng và hoạt động của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài; Kết quả nghiên cứu, đóng góp của Luận văn phần làm cơ sở để Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tham khảo nhằm đáp ứng đƣợc đòi hỏi của thực tế.
  • 15. 6 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận Văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về Văn phòng và hiệu quả của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài. Chương 2. Thực trạng hoạt động Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài. Chương 3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài.
  • 16. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN PHÒNG VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN 1.1. Lý luận chung về Văn phòng 1.1.1.Khái niệm Mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị dù lớn hay nhỏ đều cần có sự hoạt động của Văn phòng. Đó là bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tổ chức bất kỳ cơ quan nào trong hệ thống cơ quan hành chính các cấp. Khái niệm “Văn phòng” bao gồm các nội dung sau: Một là: Văn phòng là bộ máy làm việc tổng hợp trực tiếp của một cơ quan chức năng, phục vụ cho điều hành của lãnh đạo. Hai là: Văn phòng còn đƣợc hiểu là trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị, địa điểm gao tiếp đối nội, đối ngoại của cơ quan, đơn vị đó. Ba là: Văn phòng là nơi làm việc cụ thể của những ngƣời có chức vụ, có tầm cỡ nhƣ nghị sĩ, tổng giám đốc, giám đốc,…… Bốn là: Văn phòng là một dạng hoạt động trong các cơ quan, tổ chức, trong đó diễn ra việc thu nhận, bảo quản, lƣu trữ các loại văn bản, giấy tờ, tức là công việc liên quan đến công tác Văn thƣ. [15, tr9] Một số nội dung trên có những khía cạnh đúng nhƣng chỉ phản ánh đƣợc một khía cạnh nào đó của thuật ngữ “Văn phòng”. Nhìn chung, công tác Văn phòng bao gồm những việc liên quan đến tổ chức, quản lý các thông tin, giấy tờ trong hoạt động cơ quan, tổ chức, đến việc xử lý các thông tin phục vụ cho lãnh đạo. Tuy nhiên, hoạt động đó diễn ra không chỉ giới hạn trong phạm vi nội bộ Văn phòng mà còn ở trong toàn cơ quan, tổ chức khi nó liên quan đến vòng quay của các hồ sơ, văn bản, từ khi hình thành cho đến khi giải quyết xong công việc.
  • 17. 8 Văn phòng là bộ máy cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin phục vụ cho sự điều hành của lãnh đạo, đồng thời đảm bảo cho các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt dộng chung của toàn cơ quan, tổ chức đó. [15, tr12] 1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Văn phòng 1.1.2.1. Chức năng của Văn phòng * Chức năng tham mƣu tổng hợp Tham mƣu tổng hợp đƣợc hiểu là việc thu thập xử lý, tổng hợp thông tin, đƣa ra những kiến nghị và những ý kiến đống góp phục vụ cho sự điều hành của lãnh đạo. Ngoài ra công tác tham mƣu tổng hợp của Văn phòng còn bao gồm cả hoạt động giám sát, đánh giá việc thi hành các kết luận, quyết định của cấp trên, kịp thời báo cáo đề xuất những biện pháp giải quyết thích hợp. Tham mƣu, tổng hợp là một trong những chức năng quan trọng của Văn phòng. Thực hiện tốt chức năng này, Văn phòng sẽ giúp cho lãnh đạo không phải mất thời gian điều hành những công việc đó, tập trung vào các công việc chính quan trọng để chỉ đạo điều hành công việc khoa học và hiệu quả hơn; đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, liên tục, sự phối hợp nhịp nhàng trong cơ quan tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cƣơng; giữ vững đƣợc là vai trò đầu mối trong quan hệ công tác với cấp trên, cấp dƣới, với các cơ quan, tổ chức khác và nhân dân nói chung. Thực hiện chức năng tham mƣu tổng hợp, Văn phòng tiến hành những hoạt động có nội dung nhiều mặt và có tính chất tổng hợp trong việc tham vấn về mặt tổ chức, điều hành công việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức công việc của lãnh đạo cơ quan, tổ chức. Nhƣ vậy công tác tham mƣu bao gồm: Tham vấn; tổng hợp là thống kê, xử lý thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý. Việc tách hai nội dung trên đây là không cần thiết, trong nhiều trƣờng hợp là không thể thực hiện đƣợc hoặc dẫn đến phiến diện, chủ quan trong hoạt động ra quyết định quản lý. [15, tr12]
  • 18. 9 Hoạt động của cơ quan, tổ chức diễn ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau có tính chủ quan hoặc khách quan. Muốn có đƣợc những quyết định đúng đắn, khoa học, ngƣời lãnh đạo không chỉ dựa vào ý chí chủ quan của mình mà còn phải xét đến những yếu tố khách quan nhƣ ý kiến tham gia của cấp quản lý, những ngƣời trợ giúp. Văn phòng có vai trò chủ yếu trong việc thu thập, phân tích và tổng hợp những ý kiến đó. Hoạt động này mang tính chất tham vấn và chuyên môn sâu nhằm giúp lãnh đạo lựa chọn quyết định tối ƣu. Mặt khác, kết quả tham vấn phải xuất phát từ việc xử lý khoa học, đầy đủ và chính xác thông tin đầu vào, đầu ra, kể cả những thông tin phản hồi và Văn phòng thu thập đƣợc. Nhƣ vậy nội dung tham mƣu, tổng hợp của Văn phòng là hai công việc cùng nhằm một mục đích thống nhất là trợ giúp cho lãnh đạo, thủ trƣởng các cơ quan đơn vị, tổ chức….. có cơ sở khoa học để lựa chọn quyết định quản lý tối ƣu nhất phục vụ cho mục tiêu hoạt động của cơ quan. Hai hoạt động này không thể tách rời, tham mƣu cần có sự tổng hợp và tổng hợp để tham mƣu. * Chức năng hậu cần Văn phòng vừa là đơn vị nghiên cứu, đề xuất ý kiến với lãnh đạo, vừa là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc sau khi lãnh đạo cho ý kiến phê duyệt. Văn phòng mua sắm, quản lý, tổ chức sử dụng toàn bộ cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ quan. Các điều kiện vật chất nhƣ nhà cửa, phƣơng tiện, trang thiết bị, tài chính,…. Là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo vận hành bình thƣờng công việc của mọi cơ quan, tổ chức…… Chúng phải đƣợc quản lý sắp xếp, phân phối và không ngừng đƣợc bổ sung để cung cấp kịp thời, đầy đủ cho mọi nhu cầu hoạt động của cơ quan, tổ chức đó. Đó chính là chức năng hậu cần của Văn phòng, đây là công việc hoạt động quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của mỗi cơ quan, tổ chức. Nguyên tắc hoạt động này là phải áp dụng phƣơng thức quản lý sao cho với chi phí thấp nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.
  • 19. 10 Hai loại công tác nêu trên luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đều nhằm đáp ứng nhu cầu công tác của lãnh đạo, chỉ đạo của thủ trƣởng cơ quan. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng Ở mỗi đặc thù các cơ quan khác nhau nên Văn phòng của cơ quan đó có thể đƣợc giao nhiệm vụ cụ thể khác nhau. Nhƣng nhìn chung Văn phòng đều chung một số nhiệm vụ cụ thể chủ yếu sau: - Xây dựng chƣơng trình công tác của cơ quan và đôn đốc thực hiện chƣơng trình đó; bố trí sắp xếp chƣơng trình làm việc hàng tuần, quý, 6 tháng, năm của cơ quan; - Thu thập, xử lý, quản lý và tổ chức sử dụng thông tin để từ đó tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động của các đơn vị trong cơ quan; đề xuất, kiến nghị các biện pháp thực hiện phục vụ sự chỉ đạo và điều hành của thủ trƣởng; Thực hiện nhiệm vụ tƣ vấn văn bản cho thủ trƣởng và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, kỹ thuật soạn thảo văn bản của cơ quan ban hành; - Thực hiện công tác Văn thƣ - Lƣu trữ; giải quyết các văn thƣ, tờ trình của các đơn vị và cá nhân theo quy chế của cơ quan; tổ chức theo dõi việc giải quyết các văn thƣ tờ trình đó; - Tổ chức giao tiếp đối nội, đối ngoại, giúp cơ quan, tổ chức trong công tác thƣ từ, tiếp dân, giữ vai trò là chiếc cầu nối cơ quan, tổ chức mình với cơ quan, tổ chức khác, cũng nhƣ với nhân dân nói chung; - Lập kế hoạch tài chính, dự toán kinh phí hàng năm, hàng quý, dự kiến phân phối hạn mức kinh phí, báo cáo kế toán, cân đối hàng quý, hàng năm; chi trả tiền lƣơng, tiền thƣởng, chi tiêu nghiệp vụ theo chế độ nhà nƣớc và quyết định của thủ trƣởng; - Mua sắm trang thiết bị; xây dựng cơ bản, sửa chữa quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật, phƣơng tiện làm việc của cơ quan; đảm bảo các yêu cầu hậu cần cho hoạt động và công tác của cơ quan;
  • 20. 11 - Tổ chức thực hiện công tác y tế, bảo vệ sức khỏe; bảo vệ trật tự an toàn cơ quan; tổ chức phục vụ các cuộc họp, lễ nghi khánh tiết, thực hiện công tác lễ tân, tiếp khách một cách khoa học và văn minh; Thƣờng xuyên kiện toàn bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức trong Văn phòng, từng bƣớc hiện đại hóa công tác Hành chính - Văn phòng; chỉ đạo và hƣớng dẫn nghiệp vụ Văn phòng cho các Văn phòng cấp dƣới hoặc đơn vị chuyên môn khi cần thiết. [15, tr.13 - 14] 1.1.3. Vị trí, vai trò của Văn phòng Một là: Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cơ quan, tổ chức. Văn phòng đảm nhận vai trò là cầu nối thông tin, hỗ trợ sự phối hợp hoạt động của các phòng, ban chuyên môn nhằm thực hiện mục tiêu chung của cả cơ quan. Mặt khác Văn phòng có nhiệm vụ thu thập, xử lý, phân tích thông tin từ đó có những dự báo chính xác phục vụ cho quá trình quản lý, điều hành đơn vị của các nhà lãnh đạo. Đồng thời Văn phòng còn giúp lãnh đạo thoát khỏi những việc mang tính sự vụ thông thƣờng; đảm bảo điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động của cơ quan. Hai là: Tạo nề nếp làm việc khoa học trong cơ quan và nâng cao năng suất lao động của đơn vị. Văn phòng giúp lãnh đạo xây dựng quy chế đảm bảo việc thực hiện quy chế. Điều này thực hiện tốt sẽ tạo nên phong cách, nề nếp làm việc khoa học, tránh tình trạng lộn xộn, chồng chéo giữa các đơn vị; đồng thời tạo đƣợc tâm lý thoải mái, chủ động, tự giác trong thực thi công việc của cán bộ, công chức. Ngoài ra Văn phòng còn phụ trách công tác theo dõi thi đua khen thƣởng, đảm bảo điều kiện vật chất, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao… giúp cho cán bộ, công chức gắn bó với cơ quan, tạo động lực cho họ phấn đấu, vì đó mà năng xuất lao động cũng đƣợc nâng cao. Ba là: Cung cấp kịp thời thông tin trong quản lý. Văn phòng là bộ phận thu thập và xử lý thông tin bƣớc đầu cho lãnh đạo. Thông tin đƣợc cập nhật đầy đủ, chính xác và đƣợc phân tích một cách khoa học sẽ giúp lãnh đạo đƣa ra các quyết định kịp thời, chính xác phù hợp với thực tế.
  • 21. 12 Nhƣ vậy, Văn phòng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Do vậy việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng, đặc biệt là công tác tham mƣu tổng hợp của Văn phòng cần đƣợc quan tâm chú trọng. 1.2. Hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện 1.2.1. Chức năng của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện Nghị định 14/2008/NĐ - CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tại Điều 7 các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã trực thuộc tỉnh “Văn phòng HĐND-UBND là cơ quan tham mƣu tổng hợp cho UBND về hoạt động của UBND; tham mƣu, giúp UBND cấp quận, huyện về công tác tham mƣu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của chủ tịch UBND; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND-UBND và các cơ quan nhà nƣớc ở địa phƣơng; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND - UBND”. Nhƣ vậy, với yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng HĐND- UBND quận, huyện đƣợc quy định tại Nghị định 14 có thể thấy chức năng tham mƣu tổng hợp cho UBND về hoạt động của UBND đƣợc đặt vị trí hàng đầu Tham mƣu tổng hợp có nghĩa là tham mƣu ngay chính trong nhiệm vụ tổng hợp, vì tổng hợp không chỉ đơn thuần là kết quả của phép cộng mà hàm chứa tính chất tham mƣu đề xuất giải pháp xử lý công việc ngay trong công tác tổng hợp chứ không phải tổng hợp riêng rẽ. Ngoài ra, tham mƣu tổng hợp không chỉ ở một lĩnh vực nhất định nào đó mà phải về hoạt động ở một cấp chính quyền bao gồm cả về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, văn hóa, tài nguyên, môi trƣờng… có nghĩa là tất cả những hoạt động của đời sống xã hội diễn ra hàng ngày, hàng giờ ở địa phƣơng nhƣ thế nào thì hoạt động của
  • 22. 13 UBND phải thực hiện trách nhiệm và thẩm quyền quản lý đến đó. Muốn thực hiện chức năng tham mƣu tổng hợp, đòi hỏi các cán bộ làm công tác này tại Văn phòng phải có một trình độ năng lực tổng hợp thực sự về quản lý nhà nƣớc, thƣờng xuyên cập nhật thông tin, hiểu biết phong phú về xã hội và sâu sát tình hình địa phƣơng. Chức năng tham mƣu tổng hợp của Văn phòng có điểm khác biệt so với chức năng tham mƣu tổng hợp của các đơn vị chuyên môn trong UBND quận, huyện. Nếu nhƣ các đơn vị chuyên môn tham mƣu cho lãnh đạo chuyên sâu vào từng lĩnh vực cụ thể nhƣ công tác tài chính, kế hoạch, xây dựng cơ bản, tổ chức cán bộ,…. Thì năng lực tham mƣu tổng hợp của Văn phòng chủ yếu về tổ chức điều hành công việc trong cơ quan. 1.2.2. Nhiệm vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện Tùy theo đặc thù mà mỗi quận, huyện có những quy định khác nhau về nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng. Tuy nhiên, nhìn chung Văn phòng HĐND- UBND quận, huyện có những nhiệm vụ chủ yếu sau: 1.2.2.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác Kế hoạch, chƣơng trình công tác là sự định hình, dự báo mục tiêu, định hƣớng và phƣơng thức thực hiện các mục tiêu định hƣớng đó của cơ quan, tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định. [15, tr.42] Văn phòng có nhiệm vụ xây dựng chƣơng trình công tác tháng, quý, năm và lịch làm việc hàng tuần của HĐND-UBND huyện. Chƣơng trình, kế hoạch, lịch làm việc là cơ sở để thƣờng trực HĐND, lãnh đạo UBND quận, huyện chỉ đạo, điều hành công việc một cách chủ động, có kế hoạch. Chƣơng trình, kế hoạch, lịch làm việc giúp cho hoạt động của từng cán bộ, công chức UBND quận, huyện có mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, luôn luôn chủ động, không bị cuốn vào những công việc sự vụ. Ngoài ra Văn phòng còn có nhiệm vụ giúp UBND quận, huyện thƣờng xuyên theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của cơ quan chuyên
  • 23. 14 môn, UBND xã, phƣờng, thị trấn và các cơ quan, tổ chức liên quan; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND quận, huyện kết quả công việc thực hiện chƣơng trình công tác của UBND quận, huyện. 1.2.2.2. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin Trong hoạt động quản lý hành chính nhà nƣớc, thông tin đóng một vai trò quan trọng. Thông tin là đối tƣợng và là mục tiêu của cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nƣớc, là công cụ đắc lực của ngƣời quản lý. Nó là căn cứ để ban hành các quyết định, các mệnh lệnh trong quan lý điều hành. Thông tin sau khi thu thập phải xử lý, nghĩa là thông tin đƣợc kiểm tra, phân tích đánh giá, xác định đối tƣợng cần khai thác, sử dụng; xử lý về mặt kỹ thuật, bảo quản lƣu trữ. Thông tin cần sử dụng một cách có hiệu quản nhất cho hoạt động của cơ quan, tổ chức. Văn phòng có nhiệm vụ thu thập, xử lý, biên tập tin về tình hình các sự kiện, các hoạt động và đang liên quan đến đối tƣợng bị quản lý nhằm thực hiện tốt các công việc nhƣ: Phục vụ cho lãnh đạo UBND huyện giải quyết các công việc hàng ngày; Đáp ứng các yêu cầu về thông tin để lãnh đạo UBND quận, huyện quyết định chủ trƣơng, biện pháp nhằm thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan; Kiểm điểm việc thực hiện các quyết định, chỉ thị, chƣơng trình, kế hoạch công tác đã đề ra. Ngoài việc xây dựng các dữ liệu thông tin, lƣu trữ thông tin và tổ chức phục vụ các yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin, Văn phòng còn là đầu mối cung cấp thông tin về hoạt động của UBND quận, huyện cho các tổ chức và cá nhân theo quy định. 1.2.2.3. Công tác tổ chức hội họp Hội họp là hình thức hoạt động của cơ quan hoặc tiếp xúc có tổ chức mục tiêu của một tập thể nhằm quyết định một vấn đề thuộc thẩm quyền hoặc thảo luận ý kiến để tƣ vấn, kiến nghị. [15, tr.48]
  • 24. 15 Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện có nhiệm vụ tổ chức và phục vụ các kỳ họp HĐND-UBND cấp quận, huyện; các phiên họp UBND cấp quận, huyện; các cuộc họp, làm việc, tiếp khách của thƣờng trực HĐND, Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND cấp quận, huyện theo quy định. Thực hiện tốt công tác này sẽ giúp UBND quận, huyện hoạt động có hiệu quả hơn nhờ tạo đƣợc sự phối hợp hành động trong công việc, nâng cao tinh thần tập thể; phát huy sự tham gia rộng rãi vào các công việc của các cơ quan, đơn vị; khai thác trí tuệ tập thể,…. 1.2.2.4. Công tác xây dựng văn bản Văn bản là phƣơng tiện ghi tin, chuyển tin hữu hiệu và chính xác. Thông tin tồn tại trong văn bản bao gồm thông tin chính trị, kinh tế, xã hội, pháp lý và quản lý…. Mọi cơ quan nhà nƣớc sử dụng văn bản nhƣ một phƣơng tiện hữu hiệu để thực hiện truyền đạt các quyết định quản lý. Tuy vậy việc soạn thảo, ban hành trong nhiều cơ quan còn nhiều bộc lộ sai sót cả về nội dung và hình thức. Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc trợ giúp lãnh đạo UBND quận, huyện soạn thảo và ban hành văn bản đúng thẩm quyền, đúng trình tự và đạt đƣợc các yêu cầu về cả nội dung và hình thức. 1.2.2.5. Công tác Văn thư - Lưu trữ Công tác Văn thƣ có ý nghĩa đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác những thông tin cần thiết, phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc cơ quan đƣợc nhanh chóng, chính xác, có năng suất, chất lƣợng đúng đƣờng lối, chính sách, nguyên tắc và chế độ; bảo đảm giữ gìn bí mật của Đảng, Nhà nƣớc và của cơ quan. Công tác văn thƣ là hoạt động bảo đảm thông tin bằng văn bản phục vụ cho công tác quản lý bao gồm các nội dung: Xây dựng ban hành văn bản, tổ chức quản lý giải quyết văn bản, quản lý sử dụng con dấu.
  • 25. 16 Công tác lƣu trữ tài liệu nhằm phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu cá nhân, đồng thời là phƣơng tiện để kiểm tra hoạt động của bộ máy quản lý nhà nƣớc. Nội dung công tác lƣu trữ bao gồm các khâu nhƣ: Sƣu tầm, thu thập, bổ sung tài liệu; phân loại, chỉnh lý tài liệu; xác định giá trị tài liệu; thống kê, bảo quản tài liệu; xây dựng hệ thống cổng tra tìm tài liệu; tổ chức phục vụ khai thác sử dụng tài liệu. Công tác Văn thƣ - Lƣu trữ gắn liền với tất cả mọi chức năng của Văn phòng, giúp cho lãnh đạo UBND quận, huyện và các cơ quan thuộc UBND quận, huyện tiếp cận đầy đủ mọi thông tin theo sự phân công, chức năng, hoàn chỉnh công đoạn cuối cùng của các văn bản đi, quản lý và giúp cho việc tra cứu mọi thông tin thuận lợi, chính xác, đầy đủ. 1.2.2.6. Công tác lễ tân giao tiếp Giao tiếp trong hành chính là hoạt động xác lập mối quan hệ và sự tiếp xúc giữa con ngƣời với nhau thỏa mãn những nhu cầu nhất định của quản lý hành chính. Lễ tân trong hành chính là những quy định về cách ứng xử, tiếp xúc trong quan hệ chính thức đối với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài cơ quan. Việc giao tiếp đòi hỏi phải tuân theo những quy tắc xử sự nhất định để đảm bảo phép lịch sự và sự lợi ích giữa các bên tham gia giao tiếp. Đối tƣợng giao tiếp có thể là những khách bên ngoài hoặc nội bộ, là những ngƣời đến giao dịch với cơ quan, công dân đến đƣa thƣ khiếu nại, tố cáo, …….Chính vì vậy, hoạt động giao tiếp cần đảm bảo theo đúng nghi thức nhà nƣớc, phù hợp với truyền thống dân tộc và tập quán quốc tế. Đối với cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc nói chung và UBND quận, huyện nói riêng, việc tổ chức công tác lễ tân, giao tiếp có ý nghĩa rất quan trọng. Nó tạo nên không khí cởi mở, tạo đƣợc thiện cảm với các cơ quan, tổ chức bên ngoài khi đến làm việc mà không mất đi sự nghiêm túc nơi công sở, đồng thời tạo ra môi trƣờng giao tiếp thể hiện văn hóa, văn minh công sở đậm nét của tổ chức. Do vậy cán bộ, công chức làm việc tại văn phòng có trách nhiệm thực hiện tốt công việc nhƣ: Bảo vệ, lễ tân, khách đến liên hệ công tác, khách đến hội họp và làm việc, hay việc nghe trả lời điện thoại…
  • 26. 17 1.2.2.7. Công tác thi đua khen thưởng Văn phòng có chức năng là đầu mối tổng hợp công tác thi đua, khen thƣởng trong toàn quận, huyện. Để thực hiện công tác này Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện có những nhiệm vụ nhƣ: - Tham mƣu cho thủ trƣởng cơ quan, Hội đồng thi đua khen thƣởng cùng cấp để cụ thể hóa chủ trƣơng, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc về công tác thi đua, khen thƣởng của cơ quan; - Làm nhiệm vụ thƣờng trực hội đồng thi đua - khen thƣởng (Chánh Văn phòng là ủy viên thƣờng trực của hội đồng thi đua - khen thƣởng); - Xây dựng chƣơng trình kế hoạch, nội dung thi đua, khen thƣởng cho từng thời kỳ và từng lĩnh vực nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của cơ quan; - Giúp thủ trƣởng cơ quan tổ chức các phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thƣởng trong phạm vi quản lý; - Tuyên truyền, phổ biến, hƣớng dẫn tổ chức, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác thi đua, khen thƣởng; - Giúp thủ trƣởng cơ quan trong công việc sơ kết, tổng kết, phát hiện điển hình, đúc rút và phổ biến kinh nghiệm, nhân rộng phong trào thi đua và các điển hình tiên tiến; kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thƣởng; xem xét, thẩm định đề xuất các hình thức khen thƣởng bảo đảm chính xác, kịp thời theo đúng quy định pháp luật; - Tổ chức bồi dƣỡng về các chủ trƣơng chính sách, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về thi đua, khen thƣởng cho cán bộ, công chức làm công tác thi đua khen thƣởng; - Kiểm tra việc thực hiện các quy định về chính sách khen thƣởng; tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác thi đua, khen thƣởng; - Xây dựng quản lý quỹ thi đua, khen thƣởng theo quy định của pháp luật;
  • 27. 18 - Quản lý, cấp phát hiện vật khen thƣởng của cơ quan; thực hiện việc tổ chức và trao tặng khen thƣởng theo quy định của pháp luật. Làm thủ tục cấp đổi hiện vật khen thƣởng bị hỏng, thất lạc và xác nhận các hình thức khen thƣởng; Tổ chức, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng hệ thông thông tin, lƣu trữ phục vụ công tác thi đua, khen thƣởng. 1.2.2.8. Công tác quản lý tài chính, công sản Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện là bộ phận đƣợc lãnh đạo UBND quận, huyện ủy quyền quản lý tài sản công của nhà nƣớc giao cho UBND, đồng thời trực tiếp quản lý, sử dụng các cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Văn phòng. Thực hiện công tác quản trị, Văn phòng có nhiệm vụ bảo đảm điều kiện vật chất kỹ thuật, phƣơng tiện cho cán bộ, công chức làm việc thuận lợi, đảm bảo kinh phí chi tiêu cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đƣợc duyệt và quản lý vật tƣ, tài sản của cơ quan, đơn vị theo đúng chế độ tài chính. 1.2.3. Nguyên tắc lãnh đạo, hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện 1.2.3.1. Nguyên tắc làm việc theo chế độ thủ trưởng Chánh Văn phòng là thủ trƣởng, lãnh đạo và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao; chịu trách nhiệm cá nhân trƣớc HĐND-UBND quận, huyện về toàn bộ công tác Văn phòng. Giúp việc cho CVP có các Phó chánh Văn phòng, những ngƣời này đƣợc CVP phân công phụ trách từng bộ phận cụ thể và chịu trách nhiệm trƣớc CVP và trƣớc pháp luật về nhiệm vụ đƣợc giao. Thủ trƣởng các bộ phận trực thuộc Văn phòng chịu trách nhiệm trƣớc CVP hoặc Phó chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về tổ chức thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, tổ chức và phân công công việc vụ thể cho công chức, viên chức, nhân viên thuộc bộ phận đƣợc giao phụ trách. 1.2.3.2. Nguyên tắc làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp nguyên tắc lãnh đạo lãnh đạo tập thể
  • 28. 19 Chánh Văn phòng và các Phó chánh Văn phòng bàn bạc và quyết định tập thể những loại công việc sau: - Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức và quy chế làm việc của Văn phòng. - Chƣơng trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của Văn phòng. - Báo cáo định kỳ công tác 6 tháng, năm của Văn phòng. - Các vấn đề thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức của Văn phòng. - Các biện pháp thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong HĐND-UBND. 1.2.3.3. Nguyên tắc đảm bảo kỷ luật lao động Đây là một trong các nguyên tắc hoạt động của Văn phòng. Cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện phải bảo đảm kỷ luật lao động; tự giác, chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ, bảo đảm thực hiện đầy đủ các quy định, quy chế, nội quy, chế độ công tác. 1.2.4. Quan hệ phối họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện với các đơn trong và ngoài cơ quan Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với tƣ cách là bộ phận thực hiện chức năng tham mƣu, tổng hợp tình hình hoạt động, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chƣơng trình công tác của HĐND-UBND quận, huyện; sự phối hợp nhịp nhàng, có hiệu quả của Văn phòng với các đơn vị trong và ngoài cơ quan có ý nghĩa vô cùng quan trọng để Văn phòng có thể tham mƣu đề xuất cho lãnh đạo một cách chính xác trong chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan. Quan hệ phối hợp giữa Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với các đơn vị trong và ngoài bao gồm: *Mối quan hệ phối hợp ngang cấp trong nội bộ UBND quận, huyện: - Mối quan hệ công việc giữa các đơn vị trực thuộc Văn phòng. Mỗi đơn vị đều có nhiệm vụ và trách nhiệm riêng, hƣớng tới mục tiêu cuối cùng là làm tốt chức năng tham mƣu, tổng hợp, hậu cần của Văn phòng phục công tác chung của cơ quan.
  • 29. 20 - Mối quan hệ giữa Văn phòng với cá đơn vị thuộc UBND quận, huyện: Có sự phối hợp thống nhất, tác động lẫn nhau thực hiện vì mục tiêu nhiệm vụ đƣợc giao, vì lợi ích chung của cơ quan. *Mối quan hệ ngang cấp giữa các cơ quan, tổ chức có địa vị pháp lý tƣơng ứng. *Mối quan hệ phối hợp dọc theo hệ thống hành chính nhà nƣớc. *Mối quan hệ phối hợp của Văn phòng HĐND-UBND quận, huyện với các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài cơ quan thực hiện dựa trên nguyên tắc: Công tác cần phối hợp phải liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, đồng thời phải đảm bảo tính khách quan, yêu cầu chuyên môn và chất lƣợng, thời gian phối hợp, kỷ luật công vụ, kỷ cƣơng hành chính. 1.3. Hiệu quả hoạt động của Văn phòng và yêu cầu của cải cách hành chính đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng 1.3.1. Khái niệm hiệu quả Khái niệm “hiệu quả” trong phạm vi quản lý hành chính nhà nƣớc đƣợc hiểu là mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc tối đa so với chi phí thực hiện kết quả đó ở mức tối thiểu. Chúng ta hiểu rằng: Quản lý hành chính có thể hiệu lực do việc chấp hành, thực thi suôn sẻ các quyết định hành chính nhƣng để đo lƣờng chi phí cho việc thực hiện kết quả thì lại thấy rằng quá cao, quá đắt. Do vậy trong hoạt động của bộ máy tổ chức, hiệu quả đƣợc xác định vào việc đo lƣờng chi phí thấp nhất đối với kết quả thu đƣợc. Vấn đề là phải xác định đƣợc chi phí tối thiểu cần thiết cho hoạt động là bao nhiêu để đánh giá đƣợc hiệu quả của tổ chức. Mặt khác, kết quản đem lại của quản lý hành chính nhà nƣớc không chỉ là hiệu quả kinh tế mà còn là hiệu quả xã hội. Tóm lại, theo tài liệu thuật ngữ hành chính của Học viện Hành chính quốc gia, chúng ta có khái niệm sau: “ Hiệu quả quản lý hành chính nhà nƣớc là sự so sánh, đối chiếu các kết quản đạt đƣợc với toàn bộ các nguồn lực đã sử dụng, nhằm đánh giá kết quả đạt đƣợc với chi phí thấp nhất”.
  • 30. 21 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Văn phòng Hiệu quả hoạt động của công tác Văn phòng nói chung bị ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố khác nhau: Một là: Ảnh hƣởng đến công tác Văn phòng chính là con ngƣời làm việc trong cơ quan. Nếu cán bộ trong cơ quan hiểu rõ và hỗ trợ cho công tác văn phòng thì hoạt động của Văn phòng sẽ đƣợc thực hiện thuận lợi và ngƣợc lại. Hai là: Hoạt động của Văn phòng là lệ thuộc vào quy chế hoạt động của cơ quan nói chung và các quy định về công tác Văn phòng nói riêng. Ba là: Nó bị chi phối bởi cách tổ chức cơ quan. Cơ quan càng có nhiều đơn vị bên trong thì công việc càng phức tạp. Nhƣng cũng có khi công việc văn phòng bị chi phối ngay cả những trƣờng hợp cơ quan không có nhiều đơn vị mà là do chức năng của đơn vị đƣợc phân định chƣa rõ ràng. Bốn là: Thiết bị Văn phòng là điều kiện quan trọng của công việc, làm ảnh hƣởng đến năng suất lao động hành chính trong cơ quan. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả hoạt động Văn phòng có thể dựa trên một số tiêu chí cụ thể sau: Trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức làm việc tại Văn phòng. Việc quychế hóa và mức độ quychế hóa của các hoạt động của Văn phòng. Sự phù hợp về cơ cấu tổ chức. Việc áp dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng trong hoạt động của Văn phòng. Mức độ đáp ứng trang thiết bị, cơ sở vật chất.
  • 31. 22 Tiểu kết chƣơng 1 Trong chƣơng 1, nội dung chính là hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hoạt động Văn phòng HĐND – UBND cấp huyện. Làm rõ các khái niệm cơ bản về hoạt động Văn phòng HĐND – UBND cấp huyện. Thông qua các luận cứ, trong chƣơng này đã làm rõ hoạt động Văn phòng HĐND – UBND cấp huyện . Tất cả những căn cứ trên làm nên hệ thống cơ sở lý luận để tiến hành nghiên cứu thực tiễn hoạt động Văn phòng HĐND – UBND huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay.
  • 32. 23 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN - ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LƢƠNG TÀI 2.1. Khái quát chung về UBND huyện Lƣơng Tài và Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài 2.1.1. Khái quát về UBND huyện Lương Tài 2.1.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Lương Tài * Đặc điểm chung UBND huyện Lƣơng Tài là một đơn vị hành chính đƣợc thành lập căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND; đƣợc UBND tỉnh Bắc Ninh giao cho nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc địa bàn. UBND huyện Lƣơng Tài đóng tại thị trấn Thứa - Lƣơng Tài - Bắc Ninh. Tổng diện tích của huyện là 101.2km2 ; dân số là 105.000 ngƣời Huyện gồm 13 xã, 01 thị trấn: Các xã; Minh Tân, Lai Hạ, Mỹ Hƣơng, Trung Kênh, An Thịnh, Phú Hòa, Trừng Xá, Trung Chính, Phú Lƣơng, Lâm Thao, Bình Định, Quảng Phú, Tân Lãng, thị trấn Thứa. * Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của huyện Lƣơng Tài năm 2011 - 2015 Kinh tế phát triển với tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình quân năm đạt 5,0%, trong đó nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 2,2%; công nghiệp, xây dựng tăng 5,4%; dịch vụ tăng 6,8%. Tỷ trọng công nghiệp và xây dựng từ 37,0% năm 2010 ƣớc tăng lên 37,7% năm 2015, tỷ trọng dịch vụ tăng từ 28,4% năm 2010 lên 32,7% năm 2015, tỷ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm từ 34,6% năm 2010 xuống còn 29,6% năm 2015. Ƣớc năm 2015 thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 28,3 triệu đồng, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dƣới 3%.
  • 33. 24 Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc quan tâm, tổng vốn đầu tƣ 5 năm đạt trên 600 tỷ đồng, tập trung chủ yếu vào chƣơng trình xây dựng nông thôn mới, do vậy hạ tầng nông thôn có bƣớc phát triển, nhất là hệ thống đƣờng giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, chợ..., đến nay xã Trung Kênh hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới, 04 xã đạt 15-18 tiêu chí, 08 xã đạt 10-14 tiêu chí. Công tác quản lý, điều hành ngân sách thực hiện chặt chẽ, hiệu quả. 5 năm qua tổng thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn đạt 104%; tổng chi ngân sách đạt 124,2% so với kế hoạch tỉnh giao. Việc chi ngân sách đảm bảo phục vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và tập trung chi đầu tƣ phát triển. Công tác bảo vệ môi trƣờng đƣợc quan tâm chỉ đạo thực hiện, 99 bãi tập kết rác thải của các thôn đƣợc xây dựng và đƣa vào sử dụng có hiệu quả, chỉ đạo vận chuyển và xử lý trên 20.000m3 rác thải tồn đọng ở các xã, thị trấn, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng. Giáo dục và đào tạo tiếp tục phát triển, khoa học và công nghệ có bước chuyển biến tiến bộ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo thƣờng xuyên đƣợc quan tâm, tiếp tục có bƣớc phát triển ổn định, cơ sở vật chất đƣợc tăng cƣờng. Đến nay, toàn huyện đã hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, THCS vững chắc, có 37/54 trƣờng mầm non, tiểu học, THCS, THPT đƣợc công nhận chuẩn Quốc gia. Công tác xã hội hoá giáo dục có nhiều tiến bộ, các trung tâm học tập cộng đồng đƣợc duy trì, hoạt động hiệu quả; chất lƣợng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn đƣợc giữ vững. Văn hóa - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, các vấn đề xã hội được quan tâm giải quyết, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân tiếp tục được nâng cao. Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân đƣợc đảm bảo, không xảy ra dịch bệnh lớn, nguy hiểm trên địa bàn. Trạm y tế của các xã, thị trấn đƣợc xây
  • 34. 25 dựng, nâng cấp với trang thiết bị cơ bản đầy đủ; có bác sỹ công tác thƣờng xuyên tại trạm. Bệnh viện Đa khoa huyện tiếp tục đƣợc đầu tƣ nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị khám, chữa bệnh, kiện toàn đội ngũ cán bộ. Công tác giải quyết việc làm và đào tạo nghề đƣợc quan tâm, đã giải quyết việc làm mới cho 13.500 lao động. Tỷ trọng lao động của ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng; lao động ngành nông nghiệp giảm, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đều tăng qua các năm. Phong trào "Đền ơn đáp nghĩa", chăm lo đối tƣợng chính sách và ngƣời có công với cách mạng đƣợc quan tâm chỉ đạo và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Trong 5 năm đã vận động xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa đƣợc trên 4 tỷ đồng, sửa chữa 11 nghĩa trang liệt sỹ, xây dựng 31 ngôi nhà cho ngƣời có công, các hoạt động thăm hỏi giúp đỡ động viên các Mẹ Việt Nan anh hùng, các thƣơng bệnh binh, thân nhân liệt sỹ, ngƣời có công đƣợc các cấp, các ngành quan tâm, nhân dân hƣởng ứng. An ninh quốc phòng tiếp tục được tăng cường, củng cố, chất lượng hoạt động tư pháp được nâng lên. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn đƣợc giữ vững, ổn định. Đã tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 28-NQ/TW, Hội nghị BCH Trung ƣơng 8 (khóa XI) về “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”; thƣờng xuyên, chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết có hiệu quả các vấn đề phức tạp nảy sinh. Công tác vận động quần chúng tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc luôn đƣợc quan tâm đổi mới về hình thức, nội dung, đã huy động đông đảo nhân dân tích cực tham gia giữ gìn an ninh trật tự trên địa bàn. Sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tƣ pháp đƣợc tăng cƣờng. Hoạt động của các cơ quan tƣ pháp nhƣ: công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án đƣợc thực hiện hiệu quả. Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, góp phần nâng cao kiến thức pháp luật và ý thức
  • 35. 26 chấp hành luật pháp trong cán bộ và nhân dân. Công tác tiếp dân, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân đƣợc chú trọng, tỷ lệ giải quyết đơn hàng năm đạt trên 90%. 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. quyền hạn của UBND huyện Lương Tài * Chức năng: Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nƣớc ở địa phƣơng, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phƣơng bầu ra, chịu trách nhiệm trƣớc nhân dân địa phƣơng và cơ quan nhà nƣớc cấp trên. Hội đồng nhân dân quyết định những chủ trƣơng, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phƣơng, xây dựng và phát triển địa phƣơng về kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phƣơng, làm tròn nghĩa vụ của địa phƣơng đối với cả nƣớc. Hội đồng nhân dân thực hiện quyền giám sát đối với hoạt động của Thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp; giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân; giám sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan nhà nƣớc, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và của công dân ở địa phƣơng. * Nhiệm vụ: Trong lĩnh vực kinh tế, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; chủ trƣơng, biện pháp về xây dựng và phát triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế hộ gia đình ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp bảo đảm thực hiện chƣơng trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, khuyến công và biện pháp phát huy mọi tiềm năng của các thành phần kinh tế ở địa phƣơng, bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh của các cơ sở kinh tế theo quy định của pháp luật;
  • 36. 27 Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phƣơng và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phƣơng; quyết định các chủ trƣơng, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phƣơng trong trƣờng hợp cần thiết; giám sát việc thực hiện ngân sách đã đƣợc Hội đồng nhân dân quyết định; Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lƣới giao thông, thuỷ lợi và biện pháp bảo vệ đê điều, công trình thuỷ lợi, bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật; Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại. Trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thông tin, thể dục thể thao, xã hội và đời sống, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định các biện pháp và điều kiện cần thiết để xây dựng và phát triển mạng lƣới giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy hoạch chung; Quyết định biện pháp bảo đảm cơ sở vật chất, điều kiện để phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin, thể dục thể thao tại địa phƣơng; Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các công trình văn hoá, nghệ thuật, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh theo phân cấp; Quyết định biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phòng, chống dịch bệnh; chăm sóc ngƣời già, ngƣời tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nƣơng tựa; bảo vệ, chăm sóc bà mẹ, trẻ em; thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình;
  • 37. 28 Quyết định biện pháp thực hiện chính sách ƣu đãi đối với thƣơng binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, những ngƣời và gia đình có công với nƣớc; biện pháp thực hiện chính sách bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, cứu trợ xã hội, xoá đói, giảm nghèo. Trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, tài nguyên và môi trƣờng, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định biện pháp ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nƣớc, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển tại địa phƣơng theo quy định của pháp luật; Quyết định biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trƣờng; phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão lụt ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp thực hiện các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lƣờng và chất lƣợng sản phẩm, ngăn chặn việc sản xuất và lƣu hành hàng giả, hàng kém chất lƣợng tại địa phƣơng, bảo vệ lợi ích của ngƣời tiêu dùng. Trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lƣợng vũ trang nhân dân và quốc phòng toàn dân; bảo đảm thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, xây dựng lực lƣợng dự bị động viên, thực hiện nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, chính sách hậu phƣơng quân đội và chính sách đối với các lực lƣợng vũ trang nhân dân ở địa phƣơng; biện pháp kết hợp quốc phòng, an ninh với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, an ninh; Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; biện pháp đấu tranh phòng ngừa, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác ở địa phƣơng.
  • 38. 29 Trong việc thực hiện chính sách dân tộc và chính sách tôn giáo, Hội đồng nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định các nhiệm vụ thực hiện chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng còn nhiều khó khăn; Quyết định biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo theo quy định của pháp luật. Trong lĩnh vực thi hành pháp luật, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Quyết định biện pháp bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nƣớc cấp trên và nghị quyết của mình ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; Quyết định biện pháp bảo vệ tài sản, lợi ích của Nhà nƣớc; bảo hộ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân ở địa phƣơng; Quyết định biện pháp bảo đảm việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật. Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phƣơng và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thƣờng trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Uỷ ban nhân dân, Trƣởng Ban và các thành viên khác của các Ban của Hội đồng nhân dân, Hội thẩm nhân dân của Toà án nhân dân cùng cấp; bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu theo quy định của pháp luật;
  • 39. 30 Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ngƣời giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu; Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định, chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp, nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã; Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trƣờng hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trƣớc khi thi hành; Thông qua đề án thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phƣơng để đề nghị cấp trên xem xét, quyết định. Quyết định các biện pháp bảo đảm thực hiện thống nhất kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch đô thị của thành phố; Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự công cộng, giao thông; phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trƣờng, cảnh quan đô thị; Quyết định biện pháp quản lý dân cƣ đô thị và tổ chức đời sống nhân dân trên địa bàn. 2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của UBND huyện Lương Tài Thực hiện Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 06/3/2008 của UBND tỉnh về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; huyện Lƣơng Tài đã sắp xếp, tổ chức lại 12 cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện gồm có: + Văn phòng HĐND và UBND huyện.; + Phòng Nội vụ; + Phòng Tài chính - Kế hoạch; + Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng; + Phòng Giáo dục và Đào tạo; + Phòng Y tế; + Phòng Văn hóa và Thông tin; + Phòng Lao động - Thƣơng binh và Xã Hội;
  • 40. 31 + Phòng Tƣ pháp; + Thanh tra huyện; + Phòng Kinh tế và Hạ tầng; + Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra, huyện còn có một số đơn vị khác: + Ban quản lý các dự án xây dựng huyện; + Ban quản lý các khu công nghiệp huyện; + Một số trung tâm nhƣ: Trung tâm văn hóa thể dục thể thao, trung tâm dậy nghề,….. 2.1.2. Khái quát về Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài 2.1.2.1. Vị trí của Văn phòng HĐND-UBND huyện Lương Tài Tên đơn vị: Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài Địa điểm trụ sở: Thị trấn Thứa Điện thoại: 0241.3867.201 Với chức năng tham mƣu, tổng hợp giúp TT HĐND, UBND Huyện, từ khi tái lập huyện Lƣơng Tài năm 1999, Văn phòng HĐND-UBND Huyện. Tên đơn vị: Văn phòng HĐND & UBND huyện Lƣơng Tài Địa điểm trụ sở: Thị trấn Thứa Điện thoại: 0241.3867.201 Với chức năng tham mƣu, tổng hợp giúp TT HĐND, UBND huyện, từ khi tái lập huyện Lƣơng Tài năm 1999, Văn phòng HĐND-UBND Huyện luôn đƣợc kiện toàn về tổ chức, chất lƣợng công tác từng bƣớc đƣợc nâng cao, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng. Hiện tại, Văn phòng HĐND-UBND huyện có tổng số 24 công chức và nhân viên, hợp đồng lao động, trong đó: Lãnh đạo 04 đồng chí, chuyên viên 04, cán bộ và nhân viên phục vụ 16. Trình độ chuyên môn: Cao học 03; Đại học 11; đang học đại học 04 Cao đẳng 02; Trung cấp 04. Dƣới sự lãnh đạo
  • 41. 32 của TT HĐND và trực tiếp là UBND Huyện. Chú thích: : Mối quan thƣờng xuyên, trực tiếp, chủ động : Quan hệ chỉ đạo, điều hành trực tiếp Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài là nơi thu thập, xử lý thông tin, tham mƣu cho lãnh đạo trong việc ra quyết định quản lý. Đồng thời, Văn phòng cũng làm nhiệm vụ truyền đạt, đôn đốc, giám sát, báo cáo kết quả và quá trình thực hiện các quyết định đó của phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND huyện. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi thông tin đều đi theo con đƣờng này, trong một số trƣờn hợp, tùy thuộc chỉ đạo của lãnh đạo và yêu cầu công tác, luồng thông tin giữa các bộ phận trong cơ quan và lãnh đạo là luồng thông tin trực tiếp, không qua Văn phòng. Thứ hai, về mặt pháp lý, Văn Phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài một bộ phận chuyên môn thuộc UBND huyện. Thƣờng trực HĐND, Lãnh đạo UBND Lƣơng Tài Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài Các phòng, ban chuyên môn Các đơn vị trực thuộc UBND huyện
  • 42. 33 Chú thích: : Quan hệ ngang cấp, phối hợp : Quan hệ chỉ đạo, điều hành trực tiếp Văn phòng có vị trí tƣơng đƣơng với các phòng, ban chuyên môn khác thuộc UBND huyện, cùng chịu sự chỉ đạo của lãnh đạo UBND và có mối quan hệ phối hợp công tác, ngang cấp với các bộ phận khác. Vị trí Văn phòng HĐND-UBND huyện có mối quan hệ với bên ngoài cơ quan. Theo quan điểm hệ thống về quy trình xử lý thông tin, Văn phòng HĐND -UBND huyện giữ vị trí trung tâm. Thƣờng trực HĐND, Lãnh đạo UBND Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện Văn phòng HĐND - UBND huyện Thƣờng trực HĐND, Lãnh đạo UBND Lƣơng Tài Các phòng, ban chuyên môn Văn phòng Các đơn vị trực thuộc TT đầu vào TT đầu ra
  • 43. 34 Thông tin từ các cơ quan, tổ chức bên ngoài đến UBND huyện thông qua bộ phận Văn thƣ của Văn phòng. Từ đó, thông tin đƣợc đƣa đến lãnh đạo và các bộ phận có trách nhiệm giải quyết. Kết quả xử lý thông tin đầu vào này lại đƣợc thông qua Văn phòng để truyền ra môi trƣờng bên ngoài (thông tin đầu ra). 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Văn phòng HĐND-UBND là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND huyện, hoạt động theo cơ chế “một cửa” chịu sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND huyện, có chức năng tham mƣu tổng hợp và tổ chức làm việc cho UBND huyện trong việc quản lý nhà nƣớc trên địa bàn huyện, đồng thời chịu sự hƣớng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng HĐND-UBND Tỉnh. Văn phòng HĐND-UBND huyện có những trách nhiệm cụ thể nhƣ sau: - Tham mƣu cho thƣờng trực HĐND-UBND huyện xây dựng chƣơng trình công tác năm, quý, tuần, theo dõi, đôn đốc các phòng, ban, nghành, UBND các xã, thi trấn trong quá trình thực hiện. - Giúp UBND và Chủ tịch UBND huyện tổ chức các hoạt động chỉ đạo, điều hành, giúp Chủ tịch UBND huyện điều hành, phối hợp hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện và UBND các xã, thị trấn. - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện soạn thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của HĐND, UBND huyện và các báo cáo khác theo sự chỉ đạo của Thƣờng trực HĐND, Chủ tịch UBND huyện. - Dự thảo các văn bản do Thƣờng trực HĐND, UBND huyện trực tiếp giao; tham gia ý kiến về nội dung và thẩm tra thể thức văn bản do các đơn vị dự thảo trƣớc khi trình Thƣờng trực HĐND, UBND huyện xem xét, quyết định. - Thu thập, xử lý, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động của HĐND và UBND huyện.
  • 44. 35 - Quản lý bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính của UBND huyện. Giúp HĐND và UBND hyện tiếp công dân, tiếp nhận đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và những yêu cầu của tổ chức, cá nhân. - Tổ chức mối quan hệ công tác giữa UBND huyện với Thƣờng trực huyện ủy, Thƣờng trực HĐND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và cơ quan, đoàn thể thuộc huyện. Giúp UBND huyện kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế làm việc của UBND. - Tổ chức công bố các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND huyện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện. Quản lý việc ban hành văn bản HĐND, UBND huyện; Thực hiện chế độ bảo mật, phát ngôn, đƣa tin, chuyển giao tài liệu theo quy định của pháp luật. - Đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND, UBND, Thƣờng trực HĐND và Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện. Quản lý cán bộ, công chức thuộc Văn phòng, quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất của HĐND, UBND huyện và Văn phòng theo quy định. Đảm bảo an ninh trật tự trong cơ quan. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thƣờng trực HĐND, UBND quận giao.[36, tr2-3] 2.2. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài 2.2.1. Thực trạng hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài 2.2.2.1. Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác - Đối với việc xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc: Hiện nay công tác xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc Văn phòng thực hiện các công việc cụ thể sau:
  • 45. 36 + Thu thập đầy đủ số liệu cho công việc dự định sẽ làm cho toàn bộ các hoạt động của UBND huyện, từ đó đƣa ra những nhận định ban đầu về kế hoạch. + Thảo luận và thu thập ý kiến của cơ quan, đơn vị liên quan để hình thành kế hoạch; xác định mục tiêu các vấn đề cần thiết phải giải quyết để thực hiện kế hoạch, các phƣơng án hành động. + Trình lãnh đạo UBND huyện xem xét, thông qua kế hoạch. - Đối với việc xây dựng chƣơng trình công tác + Chƣơng trình công tác của UBND huyện bao gồm: Chƣơng trình công tác tuần, tháng, quý, năm. + Văn phòng HĐND-UBND huyện tổng hợp dự kiến chƣơng trình công tác năm của UBND huyện, gửi các cơ quan liên quan tham gia ý kiến. + Văn phòng tổng hợp, xây dựng chƣơng trình công tác quản lý của UBND huyện trình Chủ tịch UBND huyện quyết định. + Đối với chƣơng trình công tác tháng, tuỳ lĩnh vực mà sẽ có cán bộ văn phòng phụ trách xây dựng, trình Chủ tịch, Phó chủ tịch quyết định. + Đối với chƣơng trình công tác tuần, căn cứ vào chƣơng trình công tác và chỉ đạo của lãnh đạo UBND huyện, thông thƣờng vào chiều thứ 6 tuần trƣớc, Văn phòng xây dựng chƣơng trình công tác tuần sau của Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND huyện, trình Chủ tịch quyết định. + Các chƣơng trình công tác đều đƣợc gửi cho các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND hyện, UBND các xã, thị trấn, các cá nhân, tổ chức liên quan biết để thực hiện. Trong trƣờng hợp lãnh đạo UBND huyện điều chỉnh chƣơng trình công tác của mình, Văn phòng sẽ thông báo kịp thời cho các thành viên UBND huyện, thủ trƣởng cơ quan, đơn vị liên quan biết. + Hàng tháng, quý, 6 tháng và năm, các cơ quan chuyên môn rà soát, kiểm điểm việc thực hiện các đề án đã ghi trong chƣơng trình công tác; thông báo với Văn phòng HĐND-UBND huyện tiến độ, kết quả xử lý các đề án, công việc do cơ quan mình chủ trì, các đề án, công việc còn tồn đọng, hƣớng xử lý tiếp theo; đồng thời điều chỉnh, bổ sung các đề án, công việc trong chƣơng trình công tác thời gian tới.
  • 46. 37 + Văn phòng HĐND-UBND huyện có trách nhiệm giúp UBND huyện thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án của các cơ quan chuyên môn, UBND xã và các cơ quan, tổ chức liên quan; định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo UBND huyện kết quả thực hiện chƣơng trình công tác của UBND huyện. 2.2.2.2. Công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin Thông tin của Văn phòng HĐND-UBND huyện chủ yếu lấy từ các nguồn. - Thông tin từ cấp trên (UBND, lãnh đạo UBND tỉnh Bắc Ninh; Văn phòng HĐND-UBND tỉnh Bắc Ninh…..) - Thông tin từ cấp dƣới (các báo cáo, kiến nghị, đề xuất,… của UBND các xã, thị trấn các đơn vị trực thuộc UBND huyện Lƣơng Tài). - Thông tin từ các cơ quan khác (cơ quan Đảng, nhà nƣớc, đoàn thể). - Thông tin từ dƣ luận xã hội (đơn từ, tin đồn,…). - Thông tin từ các phƣơng tiện đại chúng. - Thông tin tƣ các cơ quan nghiên cứu khoa học, các kho lƣu trữ, viện bảo tàng,… - Thông tin từ các đoàn, các lần đi công tác trở về (đi họp, đi kiểmtra cơ sở,…). Thông tin tại Văn phòng HĐND-UBND huyện đƣợc xử lý theo quy trình: Sơ đồ 2.1. Quy trình thu thập, xử lý thông tin Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài Xây dựng và tổ chức nguồn tin Thu thập TT Nghiên cứu và xử lý TT Lƣu trữ TT Xác định đối tƣợng nhận tin và thực hiện truyền tin Kiến nghị giải quyết tin
  • 47. 38 - Xây dựng và tổ chức nguồn tin: Dựa trên yêu cầu của Lãnh Đạo UBND huyện về thông tin; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi hoạt động của cơ quan, Văn phòng sẽ định hƣớng trong việc xác định nguồn tin, loại tin, phƣơng pháp xử lý thông tin. - Thu thập thông tin: Việc thu thập thông tin của Văn phòng HĐND- UBND huyện hiện nay chƣa có tính chủ động. Đa số vẫn dựa vào các nguồn tin đƣợc gửi đến, Văn phòng chỉ làm công việc tổng hợp là chính hoặc Văn phòng chủ động tìm kiếm thông tin nhƣng cũng chỉ là theo yêu cầu của lãnh đạo. - Nghiên cứu và xử lý thông tin: Gồm 3 bƣớc sau: + Xác minh tin: Sau khi có đƣợc nguồn tin, Văn phòng xác minh tin, tức là kiểm tra, xác định độ tin cậy của thông tin thu đƣợc. Trƣờng hợp cần thiết, phải cử ngƣời có trách nhiệm đến tận nơi phát ra nguồn tin để tìm hiểu, xác minh. + Phân tích tin: Phân tích để nắm chắc nội dung và hiểu đúng bản chất của thông tin cũng nhƣ mối quan hệ của thông tin với nhiệm vụ công tác của cơ quan. + Tổng hợp tin: Đây là việc sắp xếp các thông tin đã đƣợc kiểm tra xác minh, phân tích, chọn lọc theo một chủ đề nhất định (theo thời gian, sự việc, chuyên đề, lĩnh vực,…). - Kiến nghị giải quyết tin Sau khi đã nghiên cứu và xử lý thông tin, Văn phòng đề xuất ý kiến giải quyết những vấn đề mà thông tin đặt ra. Kiến nghị giải quyết tin là một khâu rất quan trong trong quy trình thu thập và xử lý thông tin, là khâu quyết định để xác định giá trị của quá trình tham mƣu - Xác định đối tượng nhận tin và thực hiện truyền tin Sau khi thực hiện xong các bƣớc nói trên, Văn phòng xác định cụ thể những thông tin nào đƣợc gửi đến ai, bằng hình thức nào và vào lúc nào. Việc
  • 48. 39 gửi cho ai phải căn cứ vào nhiệm vụ, phạm vi chỉ đạo, điều hành của từng ngƣời lãnh đạo. Việc gửi tin bằng hình thức nào căn cứ vào đặc điểm của từng ngƣời nhận tin; tính phổ thông hay riêng biệt của tin đối với từng ngƣời lãnh đạo; mức độ dài, ngắn của thông tin. Về thời gian truyền tin, có thông tin đƣợc truyền cho lãnh đạo đúng kỳ, đúng thời gian quy định, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý; có loại tin cần báo cáo ngay để đáp ứng kịp thời yêu cầu. Vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu ở Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lƣơng Tài Xây dựng cơ sở dữ liệu là việc tổng hợp, tích hợp thông tin thành hệ thống. Lƣu trữ dữ liệu cần thiết để phục vụ việc truy cập, sử dụng trong các nghiên cứu liên quan; nhập; cập nhật và truy xuất các số liệu cần thiết dƣới các dạng yêu cầu; tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối với các phần mềm liên quan;… Thông tin sau đƣợc thu thập, xử lý sẽ đƣợc lƣu lại ở Văn phòng HĐND - UBND huyện theo một hệ thống cụ thể. Lƣu trữ thông tin góp phần quan trọng vào việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tại UBND huyện. 2.2.2.3.Công tác tổ chức hội họp Hàng năm, Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài tổ chức, phụ vụ gần 80 cuộc họp, hội nghị. Để thực hiện công tác này, Văn phòng HĐND- UBND huyện Lƣơng Tài tiến hành những công việc cụ thể nhƣ sau: Trong giai đoạn chuẩn bị cuộc họp - Đăng ký phòng họp - Viết chƣơng trình cuộc họp: Sau khi trao đổi của lãnh đạo UBND huyện, Văn phòng sẽ xây dựng chƣơng trình cuộc họp gồm: Mục đích, tính chất và nội dung cuộc họp; thành phần tham gia, chủ trì; thời gian, địa điểm; nội dung từng phần của cuộc họp (khai mạc, thảo luận từng vấn đề, lãnh đạo kết luận và bế mạc).
  • 49. 40 Những vấn đề đƣợc thảo luận trong cuộc họp chỉ là những vấn đề chƣa thống nhất. Những vấn đề liên quan đến nội dung cuộc họp và những nội dung, yêu cầu cần trao đổi, tham khảo ý kiến tại cuộc họp đƣợc chuẩn bị đầy đủ trƣớc khi thành văn bản. - Sau khi lãnh đạo thông qua chƣơng trình, Văn phòng viết giấy mời và gửi giấy mời kịp thời cho đại biểu thuộc thành phần tham dự cuộc họp (trƣớc ngày họp ít nhất 3 ngày làm việc) kèm theo là tài liệu, văn bản, nội dung, yêu cầu và những gợi ý liên quan đến nội dung cuộc họp. Đối với những tài liệu dài, có nhiều nội dung, thì ngoài bản chính Văn phòng HĐND-UBND huyện chuẩn bị thêm bản tóm tắt nội dung. Trong thực tế, đối với các cuộc họp đột xuất, thời gian gấp gáp, Văn phòng HĐND-UBND huyện sau khi gửi giấy mời thông qua bộ phận văn thƣ, phải trực tiếp gọi điện để đảm bảo cuộc họp đƣợc tiến hành đúng thời gian đã định. Nếu có vấn đề đột xuất cần thay đổi lịch họp, Văn phòng phải trực tiếp gọi điện thông báo kịp thời tới các đại biểu thuộc thành phần tham dự và đề xuất với lãnh đạo UBND huyện thời gian thích hợp để tổ chức cuộc họp. Trong khi tiến hành cuộc họp: - Đón tiếp đại biểu và phát tài liệu (nếu có) - Tham gia điều hành cuộc họp (dẫn chƣơng trình) - Văn phòng có nhiệm vụ ghi biên bản cuộc họp, trong một số trƣờng hợp cần thiết Văn phòng tổ chức ghi âm, ghi hình cuộc họp. Sau khi kết thúc cuộc họp - Hoàn thiện các văn kiện. - Thông báo cho các cơ quan hữu quan kết quả cuộc họp (chậm nhất 5 ngày làm việc sau ngày kết thúc cuộc họp). - Lập hồ sơ cuộc họp: Đối với những cuộc họp thông thƣờng chỉ cần lƣu
  • 50. 41 giữ biên bản, còn đối với các hội nghị lớn, quan trọng thì Văn phòng lập hồ sơ hội nghị. Hồ sơ này thông thƣờng bao gồm: Giấy mời, giấy triệu tập; danh sách đại biểu; danh sách những ngƣời tham dự; lời khai mạc; báo cáo tham luận, lời phát biểu; nghị quyết họp, thu quyết tâm (nếu có); biên bản; lời bế mạc. - Thu nhập các hoá đơn, chứng từ về chi phí để thanh quyết toán. Đối với các cuộc họp thuộc về nhiệm vụ chuẩn bị của các phòng ban, ban chuyên môn, Văn phòng có thể phối hợp với các phòng, ban này theo sự thoả thuận hoặc sự chỉ đạo của lãnh đạo UBND huyện để đảm bảo cuộc họp diễn ra thuận lợi. Stt Mức độ đánh giá Số lƣợng (ngƣời) Tỷ lệ (%) 1 Tốt 12 12 2 Đáp ứng đƣợc yêu cầu 85 85 3 Chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu 3 3 Tổng cộng 100 100 Bảng 2.1. Bảng khảo sát đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội họp của Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân huyện Lương Tài. 2.2.2.4. Công tác xây dựng văn bản Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài là cơ quan tham mƣu cho UBND huyện trong việc soạn thảo và ban hành văn bản nhƣ: Các quyết định, chỉ thị, công văn, báo cáo,… Văn phòng vừa tham mƣu cho UBND huyện về thẩm quyền, trách nhiệm soạn thảo, thể thức và kỹ thuật trình bày, quy trình ban hành văn bản; vừa trực tiếp tổ chức thu thập, soạn thảo văn bản, in, ban hành văn bản,… Do vậy, tiến độ triển khai, nội dung, chất lƣợng, quy cách văn bản của UBND huyện phụ thuộc rất nhiều vào Văn phòng. Ở UBND huyện Lƣơng Tài, khi Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND huyện chuẩn bị ra quyết định quản lý thì Văn phòng có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu. Sau đó, tuỳ lĩnh vực phụ trách mà cán bộ, công chức có trách nhiệm sẽ trực tiếp tổng hợp và soạn thảo văn bản, trình lãnh đạo UBND huyện xem xét và ra quyết định.
  • 51. 42 Đối với những văn bản do các phòng, ban, đơn vị trực thuộc UBND huyện Lƣơng Tài phụ trách soạn thảo thì Văn phòng chỉ trịu trách nhiệm tham mƣu về mặt thể thức, quy trình ban hành của văn bản. Khi trình UBND huyện ký ban hành, phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm: Tờ trình của phòng, ban, đơn vị; dự thảo văn bản và các văn bản có liên quan đến nội dung trình ký; lãnh đạo Văn phòng đƣợc phân công phụ trách có trách nhiệm kiểm tra rà soát văn bản về thể thức và nội dung văn bản. Khi thực hiện nhiệm vụ rà soát, kiểm tra văn bản, lãnh đạo văn phòng ký “nháy” vào góc trái phía dƣới văn bản và trình lãnh đạo UBND huyện ký ban hành. Đối với các Đề án, Chƣơng trình, Báo cáo và các loại văn bản khác tại Văn phòng HĐND-UBND huyện Lƣơng Tài đạt nhiều tiến bộ, chất lƣợng của văn bản từng bƣớc đƣợc nâng cao, văn bản ban hành đúng thẩm quyền, thống nhất, tƣơng đối sát với yêu cầu thực tế và có tính khả thi cao. 2.2.2.5. Công tác văn thư - Lưu trữ Công tác văn thƣ - Đối với việc quản lý văn bản đến: Văn bản đến là tất cả các công văn, giấy tờ do đơn vị nhận đƣợc từ nơi khác gửi đến. Nhìn chung số lƣợng văn bản đến UBND huyện Lƣơng Tài tƣơng đối nhiều, cho nên văn bản đến có ngày, tháng, năm nào thì nhân viên văn thƣ xếp lại theo thứ tự ngày, tháng, năm đó. Tất cả các tập này đƣợc để trong hộp cứng và ghi bên ngoài tên loại văn bản đựng trong. Sau mỗi năm nhân viên văn thƣ cất vào một tủ gọi là tủ đựng hồ sơ, tài liệu. Quy trình tiếp nhận và giải quyết văn bản đến UBND huyện Lƣơng Tài đƣợc quy định rõ ràng và cụ thể, bao gồm các bƣớc sau: (1) Tiếp nhận và đăng ký văn bản đến: Khi tiếp nhận văn bản đƣợc chuyển đến từ mọi nguồn, cán bộ văn thƣ phải kiểm tra sơ bộ về số lƣợng, tình trạng bì, nơi nhận, dấu hiệu niêm phong (nếu có)… đối với văn bản mật kiểm tra đối chiếu với nơi gửi trƣớc khi nhận và ký.