Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành quản lí đô thị với đề tài: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện hoài đức, tp. hà nội
Luận văn: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu đô thị
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ ANH ĐỨC
QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
KHU ĐÔ THỊ NAM AN KHÁNH VÀ PHẦN MỞ RỘNG
TẠI XÃ AN KHÁNH, HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP. HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÊ ANH ĐỨC
KHÓA: 2014 - 2016
QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC
KHU ĐÔ THỊ NAM AN KHÁNH VÀ PHẦN MỞ RỘNG
TẠI XÃ AN KHÁNH, HUYỆN HOÀI ĐỨC, TP. HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số : 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG
Hà Nội - 2016
3. LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học kiến trúc Hà
Nội, các thầy cô giáo, cán bộ khoa Sau đại học trường Đại học Kiến Trúc đã
tạo điều kiện cho tôi suốt khóa học và quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các bậc Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sỹ đã nhiệt
huyết giảng dạy và gợi mở cho tôi nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Trọng
Phượng, người đã tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban quản lý dự án Khu đô thị Nam An Khánh đã
nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề
tài để tôi có thể hoàn thành công trình này.
Cảm ơn những người thân, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo
mọi điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Anh Đức
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “ Quản lý hệ thống giao thông và thoát
nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, tài liệu sử dụng trong luận văn được sử dụng một cách
trung thực.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2016.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Anh Đức
5. MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU Trang
* Lý do chọn đề tài ..................................................................................... ..1
* Mục đích nghiên cứu............................................................................... ..3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... ..3
* Phương pháp nghiên cứu........................................................................ ..4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ ..4
* Những khái niệm cơ bản sử dụng trong luận văn ................................. ..4
* Cấu trúc luận văn.................................................................................... ..6
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC KHU ĐÔ THỊ NAM AN KHÁNH
VÀ PHẦN MỞ RỘNG TẠI XÃ AN KHÁNH, HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ............................................................................. ..7
1.1. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước tại
các khu dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội ............................. ..7
1.1.1. Hiện trạng hệ thống giao thông và thoát nước tại các khu dân cư đô thị
trên địa bàn thành phố Hà Nội...................................................................... ..7
6. 1.1.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước tại các
khu dân cư đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.......................................... 10
1.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước Khu
đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội .............................................................................. 12
1.2.1. Giới thiệu chung về Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã
An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội............................................ 12
1.2.2. Hiện trạng hệ thống giao thông và thoát nước Khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng ............................................................................... 24
1.2.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước Khu đô
thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội................................................................................................... 30
1.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ
thống giao thông và thoát nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở
rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.................... 39
1.4. Đánh giá, nhận xét thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông
và thoát nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An
Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội............................................. 40
1.4.1. Ưu điểm.............................................................................................. 40
1.4.2. Nhược điểm........................................................................................ 41
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG GIAO THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC KHU ĐÔ THỊ NAM AN
KHÁNH VÀ PHẦN MỞ RỘNG TẠI XÃ AN KHÁNH, HUYỆN HOÀI
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................... 43
2.1. Cơ sở lý thuyết trong quản lý hệ thống giao thông và thoát nước.... 43
2.1.1. Vai trò, đặc điểm, nội dung của hệ thống giao thông và thoát nước khu
dân cư đô thị................................................................................................. 43
7. 2.1.2. Các yêu cầu cơ bản và nguyên tắc quản lý hệ thống giao thông và thoát
nước khu dân cư đô thị................................................................................. 45
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
hệ thống giao thông và thoát nước khu dân cư đô thị.................................... 54
2.1.4. Vai trò tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông và
thoát nước khu dân cư đô thị ........................................................................ 61
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống giao thông và thoát nước Khu
đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội .............................................................................. 62
2.2.1. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông và thoát nước
thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050........................ 62
2.2.2. Hệ thống văn bản pháp quy liên quan của nhà nước liên quan đến giao
thông và thoát nước đô thị............................................................................ 67
2.2.3. Các văn bản của thành phố Hà Nội về quản lý giao thông và thoát nước
khu dân cư đô thị.......................................................................................... 69
2.3. Kinh nghiệm quản lý hệ thống giao thông và thoát nước khu dân cư
đô thị mới ở Việt Nam................................................................................ 70
2.3.1. Kinh nghiệm của thế giới.................................................................... 70
2.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam ................................................................ 74
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO
THÔNG VÀ THOÁT NƯỚC KHU ĐÔ THỊ NAM AN KHÁNH VÀ
PHẦN MỞ RỘNG TẠI XÃ AN KHÁNH, HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI. ............................................................................................ 79
3.1. Giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống giao thông và thoát nước Khu
đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội .............................................................................. 79
3.1.1. Giải pháp kỹ thuật áp dụng cho hệ thống giao thông .......................... 79
8. 3.1.2. Giải pháp kỹ thuật áp dụng cho hệ thống thoát nước .......................... 82
3.2. Giải pháp về cơ cấu tổ chức, cơ chế chính sách quản lý hệ thống giao
thông và thoát nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã
An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội....................................... 88
3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống giao thông và thoát nước Khu đô thị
Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội................................................................................................... 88
3.2.2. Đề xuất bổ dung cơ chế chính sách trong quản lý hệ thống giao thông
và thoát nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh,
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.............................................................. 91
3.2.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông và thoát
nước Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội........................................................................ 96
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận................................................................................................ ..101
2. Kiến nghị.............................................................................................. ..102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Cụm từ viết tắt
BXD Bộ xây dựng
CĐT Chủ đầu tư
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
QLDA Quản lý dự án
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
10. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng biểu
Tên bảng biểu Trang
Bảng 1.1
Tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất
17
Bảng 2.1
Quy định về các loại
đường trong đô thị
48
Bảng 2.2
Khoảng cách an toàn vệ
sinh môi trường tối thiểu
53
11. DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
Hình 1.1 Hiện trạng giao thông 08
Hình 1.2 Hiện trạng thoát nước mưa 09
Hình 1.3 Hiện trạng thoát nước thải 10
Hình 1.4 Sơ đồ vị trí Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng 13
Hình 1.5 Giới thiệu tổng thể về vị trí Khu đô thị Nam An Khánh và
phần mở rộng
14
Hình 1.6 Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Sông Đà 31
Hình 1.7 Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Đầu tư phát triển đô thị và
Khu công nghiệp Sông Đà (SUDICO)
32
Hình 1.8 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng
33
Hình 1.9 Vật liệu xây dựng đổ dưới lòng đường 37
Hình 1.10 Ga thu nước không có nắp đậy 39
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến 56
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức chức năng 57
Hình 2.3 Sơ đồ cơ cấu trực tuyến - tham mưu 58
Hình 2.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng 58
Hình 2.5 Sơ đồ cơ cấu chương trình mục tiêu 59
Hình 2.6 Sơ đồ cơ cấu ma trận 60
Hình 2.7 Khu liên hợp giải trí phức hợp Marina Bay 71
Hình 2.8 Đô thị hiện đại của Singapore 73
Hình 2.9 Khu đô thị Ciputra 75
12. Hình 2.10 Bên trong khu đô thị Ciputra 76
Hình 2.11 Bên trong khu đô thị Ciputra 77
Hình 3.1 Bố trí biển báo và sơn kẻ đường tại các nút giao thông. 81
Hình 3.2 Nắp ga composite 84
Hình 3.3 Quy trình hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ MBR 86
Hình 3.4 Bể MBR 86
Hình 3.5 Trạm xử lý nước thải bằng công nghệ MBR 87
Hình 3.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ban QLDA Khu
đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng
89
Hình 3.7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ phận quản lý hạ tầng kỹ
thuật
91
13. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
bộ mặt đô thị của Hà Nội có nhiều chuyển biến tích cực. Nhiều khu đô thị
mới được ra đời, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cũng như tạo cảnh quan cho đô
thị, đóng góp một phần quan trọng trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa đất nước.
Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ
thuật, đào tạo, du lịch, dịch vụ, là đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và
quốc tế, là một trong những thành phố đã và đang được triển khai nghiên cứu
đầu tư xây dựng nhiều khu đô thị mới nhất trên cả nước.
Là một trong những đô thị đi đầu trong cả nước về tốc độ đô thị hoá, đặc
biệt từ sau khi Hà Nội mở rộng (1/8/2008) nhiều khu đô thị mới được hình
thành, quỹ nhà của thành phố được cải thiện đáng kể, giao thông nội đô không
ngừng phát triển.
Huyện Hoài Đức là huyện trong quy hoạch theo hướng phi nông nghiệp
của thành phố Hà Nội. Được xác định là huyện nằm trong vùng phát triển
dịch vụ, giao dịch kinh tế, tài chính. Là một huyện trong khu trung tâm ( nội
thành ) “ Hà Nội mới ” hiện đại xứng tầm khu vực. Hệ thống giao thông hiện
đại nhất thủ đô với các trục đường Đại Lộ Thăng Long rộng mênh mông,
quốc lộ 32 đi vùng Tây Bắc chạy qua được mở rộng, các khu chung cư, thiên
đường mua sắm, biệt thự sầm uất đang được mọc lên, đường rộng thênh thang
đáp ứng nhu cầu đi lại không tắc nghẽn như nội thành cũ. Đây đang dần trở
thành trung tâm mới của thủ đô, chỉ cách đường vành đai 3, quận Cầu Giay
khoảng 10km.
Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng có tổng diện tích khoảng
234,4 ha, trong đó khu mở rộng khoảng 44,6 ha, được UBND tỉnh Hà Tây
14. 2
phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo Quyết định số 1168/QĐ-UBND
ngày 07/07/2007 và Quyết định số 738/QĐ-UBND ngày 01/4/2008 của
UBND tỉnh Hà Tây. Dự án Khu đô thị mới Nam An Khánh – Phần mở rộng
được UBND tỉnh Hà Tây phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 tại quyết
định số 2569/QĐ-UBND ngày 26/12/2007; giao đất tại quyết định số
2705/QĐ-UBND ngày 23/7/2008.
Theo đó, quy hoạch được giới hạn bởi:
- Phía Bắc: Giáp đường Láng - Hoà Lạc (nay là Đại lộ Thăng Long).
- Phía Đông: Giáp đường Lê Trọng Tấn kéo dài, khu đất dịch vụ An
Khánh và khu dân cư thôn Ngãi Cầu.
- Phía Nam: Giáp đường Tỉnh Lộ 423 và dân cư thôn Ngãi Cầu.
- Phía Tây: Giáp đường vành đai IV dự kiến.
- Tổng diện tích đất quy hoạch theo ranh giới dự án: 234,4 ha.
- Tổng diện tích nghiên cứu: 246,32 ha (Bao gồm cả khu đất dịch vụ trả
lại địa phương xã An Khánh)
Khu vực lựa chọn phát triển khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng
là vùng đất nông nghiệp có địa hình bằng phẳng, gần các nguồn cấp điện, cấp
nước thuận lợi cho việc xây dựng đô thị. Đặc biệt có thể liên hệ trực tiếp với
đường cao tốc Láng - Hoà Lạc (nay là Đại lộ Thăng Long) qua các nút giao
cắt lập thể, gần khu liên hợp thể thao quốc gia Mỹ Đình.
Phần lớn diện tích là ruộng canh tác nông nghiệp và mương thuỷ lợi, nên
ít phải giải phóng mặt bằng, được đánh giá là thuận lợi cho xây dựng, thuận
lợi cho công tác chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật và đầu tư xây dựng công trình.
Địa chất trong khu vực được đánh giá là nền địa chất tốt, thuận lợi cho
các công trình cao tầng.
Trong khu vực dân cư hiện hữu, việc xây dựng còn tự phát, chắp vá,
không theo quy hoạch, vì vậy, việc phát triển đô thị tại khu vực này là yếu tố
15. 3
kích thích sự phát triển đô thị, mang lại bộ mặt mới cho một vùng nông thôn
khi chuyển hoá thành đô thị.
Như vậy, đây là điều kiện thuận lợi, là cơ hội, đồng thời cũng là khó
khăn, thách thức trong quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch.
Song hành với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng thì công tác quản
lý hạ tầng kỹ thuật luôn là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa sống còn đối
với các khu đô thị. Kiểm điểm lại công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
tại các khu đô thị mới trong những năm gần đây cho thấy, hầu như công tác
này chưa được chú trọng, quan tâm một cách đúng mức. Nhiều khu đô thị mới
của Thành phố đều có dấu hiệu xuống cấp nhanh chóng mặc dù thời gian đưa
vào sử dụng chưa lâu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên nhưng
theo nhìn nhận khách quan thì nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật tại các khu đô thị mới này chưa thực sự được chú trọng.
* Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước
Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài
Đức, thành phố Hà Nội ” là hết sức cần thiết và cấp bách.
* Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà
Nội.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp trong
công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam An Khánh và
phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống giao thông và thoát nước Khu
đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng.
16. 4
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại
xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
* Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các cơ sở lý luận, cơ sở khoa học, các nghiên cứu,
phát minh đã được công bố, các chứng minh thực tiễn để nghiên cứu, đề xuất
một số giải pháp về quản lý hệ thống giao thông và thoát nước.
- Thu thập tài liệu, phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, thực trạng quản lý.
- Kế thừa một số kết quả đã nghiên cứu.
- Đề xuất mô hình và giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật theo hướng
hiện đại, phù hợp với thực tiễn.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng nhằm xây dựng một
khu đô thị mới văn minh, hài hòa với thiên nhiên, môi trường, hạ tầng đồng
bộ và hiện đại, làm nền tảng cho phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền
vững.
* Các khái niệm cơ bản sử dụng trong luận văn
- Khái niệm khu đô thị mới:
Theo nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 1 năm 2006 của Chính
Phủ: Khu đô thị mới là một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác được
phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh
giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, khu đô thị mới có địa giới hành
17. 5
chính thuộc một tỉnh. Quy mô diện tích của một dự án khu đô thị mới từ 50 ha
trở lên, trong trường hợp diện tích đất dành cho quy hoạch dự án nằm trong
khu quy hoạch đất đô thị nhưng bị hạn chế bởi các dự án khác hoặc bởi đô thị
đang tồn tại thì cho phép có quy mô dưới 50 ha nhưng không dưới 20 ha.
- Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Theo luật xây dựng số 16/2003/QH11, hệ thống công trình hạ tầng kỹ
thuật bao gồm: Giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu
sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, các công trình khác...
- Khái niệm quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật:
Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong thực tế
được cụ thể hóa thành những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Ban hành các quy định về quản lý quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ
thuật.
+ Lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
+ Quản lý việc cải tạo, xây dựng, sử dụng và khai thác cơ sở hạ tầng kỹ
thuật.
+ Bảo vệ cảnh quan và môi trường sống.
+ Giai quyết tranh chấp, thanh tra và xử lý vi phạm những quy định về
quản lý hạ tầng kỹ thuật.
- Khái niệm Cộng đồng và Sự tham gia của cộng đồng:
+ Cộng đồng: có thể là nhóm dân cư nhỏ( như cộng đồng ở dân cư
phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm ) hoặc có thể là cộng đồng người địa
phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt
ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia công tác
quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở địa phương.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là sự thu hút các nhóm đối tượng mục
tiêu vào các khâu của chu trình dự án quản lý quy hoạch xây dựng hệ thống
18. 6
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, từ khâu lập kế hoạch dự án, chuẩn bị kế
hoạch khả thi của dự án, thực hiện dự án, kết thúc dự án và khai thác sử dụng.
Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực của đông đảo
người dân, để duy trì tốt việc khai thác, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
trong khu đô thị, từ kết quả của dự án và tiếp tục phát triển sau khi Ban quản
lý dự án rút khỏi dự án.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước
của Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống giao thông và thoát
nước của Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh,
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống giao thông và thoát nước
của Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng tại xã An Khánh, huyện
Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
19. THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
20. 101
B. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng, là một trong những khu đô
thị đang tiến hành xây dựng ở thành phố Hà Nội. Xuất phát từ yêu cầu cấp
thiết của công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước tại Khu đô thị
Nam An Khánh và phần mở rộng, thành phố Hà Nội, nhằm cải thiện tốt hơn
điều kiện sống của cư dân trong khu đô thị, việc nghiên cứu đề xuất tìm các
giải pháp quản lý tốt hạ tầng kỹ thuật rất cần được nghiên cứu
Thực trạng thì tại Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng đã có Ban
quản lý dự án riêng, đã có sự phối hợp giữa Ban quản lý dự án Khu đô thị
Nam An Khánh và phần mở rộng với các cơ quan ban ngành trong thành phố
Hà Nội. Nhưng công tác quản lý hệ thống hạ tầng tại đây vẫn còn gặp những
hạn chế như: Công tác quản lý hệ thống giao thông và thoát nước sau khi chủ
đầu tư bàn giao cho các đơn vị chuyên ngành đại diện của thành phố Hà Nội
còn thiếu sự quan tâm. Sự khớp nối HTKT trong và ngoài dự án chưa đồng
bộ như cao độ nền các công trình giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước
và cấp điện. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý còn thiếu,
chưa nổi bật rõ ràng, không có định hướng từ chính quyền. Chưa có nội dung
quản lý nhà nước trong quản lý HTKT đô thị tại các khâu khai thác sử dụng,
cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng và bảo vệ các công trình hệ
thống giao thông và thoát nước. Hiện nay một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật
còn thiếu cán bộ chuyên môn như: điện, cấp nước, trắc đạc… do đó không thể
bao quát được hết tình hình công việc với khu ở rộng lớn như Khu đô thị Nam
An Khánh và phần mở rộng.
- Với các cơ sở lý luận trong quản lý hạ tầng như: đặc điểm, vai trò của
hệ thống hạ tầng, các yêu cầu kỹ thuật trong quản lý hạ tầng và các nguyên
tắc, hình thức, phương pháp cơ bản trong quản lý hạ tầng kỹ thuật. Cùng với
21. 102
đó là các văn bản pháp lý về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Và đặc biệt
kết hợp với các kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hạ tầng kỹ thuật trên thế gới
và Việt Nam.
- Căn cứ vào thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật và các cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản lý hạ tầng kỹ thuật luận văn đã đưa ra được các giải pháp
quản lý kỹ thuật gồm giải pháp quản lý hệ thống giao thông và thoát nước.
Các giải pháp về mô hình quản lý và cơ chế chính sách gồm: đề xuất mô hình
tổ chức quản lý hệ thống giao thông và thoát nước, đề xuất nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý. Và cuối cùng là luận văn đề xuất sự tham gia cộng đồng
trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại Khu đô thị Nam An Khánh và phần
mở rộng.
- Tiếp tục hoàn thiện, cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về sự tham gia của
cộng đồng trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại Khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng để áp dụng hiệu quả nhất.
2. Kiến nghị
Kết quả nghiên cứu mới chỉ là bước đầu, cần tiếp tục nghiên cứu, bổ
sung và hoàn chỉnh để cụ thể hóa những nội dung đã đề xuất về bộ máy, cơ
chế chính sách. Đảm bảo phù hợp với thực tiễn.
UBND Thành phố Hà Nội và các ban ngành cần sớm xem xét ban hành
và áp dụng các chính sách để xây dựng và quản lý hệ thống HTKT không chỉ
cho Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng, Thành Phố Hà Nội mà còn
cho các khu đô thị khác trong tương lai.
Đẩy mạnh vai trò quản lý nhà nước của UBND Thành phố Hà Nội đối với các
cơ quan quản lý thuộc Thành phố trong việc đảm bảo chất lượng xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị theo quy hoạch, thiết kế được duyệt đảm bảo đáp ứng
các tiêu chuẩn hiện hành.
22. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, Tài liệu
giảng dạy lớp Cao học quản lý đô thị, Trường Đại Học Kiến Trúc Hà
Nội, NXB Xây dựng, Hà nội.
2. Bộ Xây dựng (1999), Định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt
Nam đến năm 2020, Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng
dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định
02/2006/NĐ-CP, Hà nội.
4. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 22/02/2008
Hướng dẫn quản lý đường đô thị, Hà nội.
5. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng,
Hà nội.
6. Bộ Xây dựng (2008), Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế TCXDVN 104:2007,
Hà nội.
7. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng, Hà Nội.
8. Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về ban
hành Quy chế khu đô thị mới, Hà Nội.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về Quy
định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội.
10. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về
Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị, Hà Nội.
11. Chính phủ (2014), Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, Hà Nội.
23. 12. Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
(SUDICO) (2010), Quy chế Quản lý quy hoạch Khu đô thị Nam An
Khánh và phần mở rộng, Hà nội.
13. Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
(SUDICO) (2010), Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị Nam
An Khánh và phần mở rộng, Hà nội.
14. Công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Sông Đà
(SUDICO) (2010), Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị
Nam An Khánh và phần mở rộng, Hà nội.
15. Dự án Quốc gia VIE/95/050 (1998), Quy hoạch và Quản lý đô thị có sự
tham gia của cộng đồng, Hà Nội.
16. Guy Leclerc và Phạm Trọng Mạnh (2000), Bài giảng môn Quản lý hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trung tâm đào tạo quốc tế, Trường Đại
học Kiến Trúc Hà Nội.
17. Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, NXB Xây dựng, Hà Nội.
18. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà
nội.
19. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2009), Luật Quy
hoạch đô thị, Hà nội.
20. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (2014), Luật Xây
dựng, Hà Nội.
21. Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến
năm 2050 đã được thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1259/QĐ-TTg
phê duyệt ngày 26/07/2011.
22. UBND Thành phố Hà nội (2006), Báo cáo tổng hợp tình hình kinh tế - xã
hội thành phố Hà nội.
24. 23. UBND Thành phố Hà nội (2005), Quyết định ban hành Quy định về quản
lý, khai thác và bảo vệ hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà
nội, Hà nội.
24. UBND Thành phố Hà nội (2009), Quyết định về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà nội, Hà
nội.
25. UBND Thành phố Hà nội (2007), Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày
26/12/2007 của UBND tỉnh Hà Tây về việc phê duyệt Quy hoạch chi
tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị Nam An Khánh và phần mở rộng phía nam,
huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây.
26. Nguyễn Xuân Vinh (2009), Thiết kế công trình Hạ tầng đô thị và giao
thông công cộng Thành phố, tr.20-32, NXB xây dựng, Hà nội.
Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
27. www.vi.wikipedia.org
28. www.chinhphu.gov.vn
29. http://www.xaydung.gov.vn
30. http://www.songda.vn
31. http://www.ciputrahanoi.com.vn
32. http://www.coto.gov.vn
33. http://www.giaiphapmoitruong.net.vn
34. http://www.xaydungtruongson.vn
35. http://maps.google.com