Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
Luận văn: Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
1. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
HỌ VÀ TÊN: PHẠM VĂN CẢNH
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ AN LONG,
HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HẢI PHÒNG - 2017
2. 2
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
HỌ VÀ TÊN: PHẠM VĂN CẢNH
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ AN LONG,
HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ; MÃ SỐ: 60340410
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Mai Thơm
HẢI PHÒNG - 2017
3. i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, không sao
chép của người khác. Mọi số liệu trong luận văn là hoàn toàn có thật và được lấy
từ những nguồn đáng tin cậy. Nếu sai, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Người cam đoan
Phạm Văn Cảnh
4. ii
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc của mình, em xin cảm ơn cô giáo Đỗ Thị Mai
Thơm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn Viện đào tạo sau Đại học Trường Đại học hàng hải Việt
Nam; các thầy, cô bộ môn Trường Đại học hàng hải Việt Nam đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tôi luôn nhận được giúp đỡ
của UBND xã An Long, sự động viên của bạn bè, đồng nghiệp và người thân
trong gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Tác giả Luận văn
5. iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài...................................................... 3
6. Kết cấu luận văn: gồm 3 chương.................................................................. 3
CHƯƠNG 1................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG............................................................. 4
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ..................... 4
1.1. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh ................................................................. 4
1.2. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam ............................................... 5
1.3. Tổ chức chính quyền địa phương........................................................... 5
1.3.1. Khái niệm về tổ chức....................................................................... 5
1.3.2. Khái niệm về cơ cấu tổ chức............................................................ 6
1.3.3. Đơn vị hành chính........................................................................... 7
1.3.4. Phân loại đơn vị hành chính............................................................. 7
1.3.5. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính................. 8
1.3.6. Nguyên tắc tổ chức và hoat động của chính quyền địa phương .......... 8
1.3.7. Ủy ban nhân dân ............................................................................. 9
1.3.7.1. Khái niệm quản lý ....................................................................... 9
1.3.7.2. Quản lý nhà nước ....................................................................... 10
1.3.7.3. Khái niệm quản lý hành chính nhà nướcError! Bookmark not
defined.
1.3.7.4. Khái niệm hiệu quả quản lý nhà nướcError! Bookmark not
defined.
1.3.7.5. Về Uỷ ban nhân dân ......................Error! Bookmark not defined.
6. iv
1.3.7.6. Nhiệm kỳ của Ủy ban nhân dân......Error! Bookmark not defined.
1.3.7.7. Cơ cấu, tổ chức, hoạt động của Uỷ ban nhân dân cấp xã.........Error!
Bookmark not defined.
1.3.7.8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân cấp xã.................Error!
Bookmark not defined.
1.3.7.9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã...Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 1............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2....................................................Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ....Error!
Bookmark not defined.
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ AN LONG, HUYỆN PHÚ GIÁO,........Error!
Bookmark not defined.
TỈNH BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012 – 2016Error! Bookmark not
defined.
2.1. Khái quát chung về xã An Long..............Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .....Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Về địa lý hành chính và dân cư .........Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng tình hình hoạt động quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân xã
An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016......Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Cơ cấu Ủy viên Ủy ban nhân dân và phân công nhiệm vụ Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các Ủy viên ......................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.1. Những nguyên tắc chủ yếu về việc phân công nhiệm vụ giữa Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy viên Ủy ban nhân dân xã ................Error!
Bookmark not defined.
2.2.1.2. Phân công nhiệm vụ cụ thể .............Error! Bookmark not defined.
7. v
2.2.3. Phân công công chức thuộc UBND xã An LongError! Bookmark
not defined.
2.2.4. Thực trạng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức xã......................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5. Thực trạng công tác chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội, Quốc phòng – an ninh của UBND xãError! Bookmark not
defined.
2.2.5.1. Về chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
.................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.5.2. Lĩnh quốc phòng - an ninh, hoạt động pháp chếError! Bookmark
not defined.
2.4. Đánh giá chung......................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Ưu điểm...........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Hạn chế............................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân....................................Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chương 2............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3....................................................Error! Bookmark not defined.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ..........Error!
Bookmark not defined.
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ AN
LONG, HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020....Error!
Bookmark not defined.
3.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng về nâng cao hiệu quả hoạt động của UBND
cấp xã..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước UBND
cấp xã..........................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Do yêu cầu phát triển của xã hội và phát huy quyền làm chủ của nhân
dân............................................................Error! Bookmark not defined.
8. vi
3.2.2. Do yêu cầu cải cách hành chính nhà nước trong giai đoạn hiện nay
.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Trước xu thế toàn cầu hoá và sự tác động của nền kinh tế thị trường
.................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số biện pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của UBND xã
An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương trong giai đoạn hiện nay ...Error!
Bookmark not defined.
3.3.1. Biện pháp chung...............................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính tại UBND xã
An Long trong giai đoạn hiện nay...............Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1. Cải cách thể chế ............................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Cải cách thủ tục hành chính ...........Error! Bookmark not defined.
3.3.2.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nướcError! Bookmark
not defined.
3.3.2.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức .Error!
Bookmark not defined.
3.3.2.5. Cải cách tài chính công..................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.6. Hiện đại hóa hành chính.................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.7. Công tác chỉ đạo, điều hành ...........Error! Bookmark not defined.
3.3.2.8. Tạo mối quan hệ mật thiết giữa UBND cấp xã với nhân dân, phát
huy dân chủ của nhân dân; chịu sự giám sát, góp ý xây dựng chính quyền
của các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân đới với các hoạt động của
UBND xã. .................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ....................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........Error! Bookmark not defined.
9. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
XHCN Xã hội chủ nghĩa
UBND Uỷ ban nhân dân
NQ Nghị quyết
TW Trung Ương
HĐND Hội đồng nhân dân
CNH Công nghiệp hóa
HĐH Hiện đại hóa
CNXH Chủ nghĩa xã hội
CBCC Cán bộ công chức
QĐ Quyết định
BCHQS Ban chấp hành quân sự
KTXH Kinh tế xã hội
UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBMTTQVN Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
CT Chủ tịch
ANTT An ninh trật tự
TTATXH Trật tự an toàn xã hội
TTATGT Trật tự an toàn giao thông
VHXH Văn hóa xã hội
VHTT Văn hóa thể thao
TDTT Thể dục thể thao
VHVN Văn hóa Việt Nam
CCHC Cải cáchhành chính
QPPL Quy phạm pháp luật
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
CP Chính phủ
CNTT Công nghệ thông tin
10. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
Bảng 2.1
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công
chức Ủy ban nhân dân xã An Long, H.Phú Giáo, T.Bình
Dương giai đoạn năm 2012 – 2016
41
Bảng 2.2
Phân tích biến động trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
đội ngũ cán bộ, công chức Ủy ban nhân dân xã An Long,
H.Phú Giáo, T.Bình Dương giai đoạn năm 2012 – 2016
42
Bảng 2.3
Tình hình phát triển kinh tế của Ủy ban nhân dân xã An
Long, H.Phú Giáo, T.Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016
44
Bảng 2.4
Tình hình an ninh quốc phòng của Ủy ban nhân dân xã An
Long, H.Phú Giáo, T.Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016
49
Bảng 2.5
Tình hình đội ngũ cán bộ công chức Ủy ban nhân dân xã
An Long, H.Phú Giáo, T.Bình Dương giai đoạn 2012 –
2016
53
Bảng 2.6
Trình độ chuyên môn lý luận chính trị và quản lý nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã An Long, H.Phú Giáo,
T.Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016
55
Bảng 2.7
Tình hình thực hiện cải cách hành chính của Ủy ban nhân
dân xã An Long, H.Phú Giáo, T.Bình Dương giai đoạn
2012 – 2016
58
11. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu Tên sơ đồ, hình ảnh Trang
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện
Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
26
Hình 2.1
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của bội ngũ cán bộ, công
chức Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương giai đoạn năm 2012 – 2016
41
Hình 2.2
Tình hình phát triển kinh tế của Ủy ban nhân dân xã An
Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 –
2016
44
Hình 2.3
Tình hình an linh quốc phòng của Ủy ban nhân dân xã An
Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 –
2016
50
Hình 2.4
Tình hình an ninh của Ủy ban nhân dân xã An Long,
huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016
50
Hình 2.5
Tình hình đội ngũ cán bộ công chức Ủy ban nhân dân xã
An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương giai đoạn
2012 – 2016
54
Hình 2.6
Trình độ chuyên môn lý luận chính trị và quản lý nhà
nước của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2012 – 2016 56
12. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấpthiết của đề tài
Theo Điều 110 Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013
quy định, xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã hoặc cấp cơ sở) là đơn vị
hành chính cấp cuối cùng trong hệ thống hành chính 4 cấp ở nước ta, là cấp gần
dân nhất, là nơi diễn ra mọi hoạt động văn hoá, xã hội, kinh tế, chính trị, của các
nhân dân. Có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của bộ máy nhà nước,
là chỗ dựa, là công cụ sắc bén để thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân
dân, làm cơ sở cho chiến lược ổn định và phát triển đất nước, là yếu tố chi phối
mạnh mẽ đến đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của cộng đồng dân cư
trên địa bàn; trực tiếp triển khai, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương,
chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước ở xã; điều tiết sự tự quản của các
thôn/làng trên địa bàn xã về phát triển nông thôn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ
rõ: “Cấp xã là cấp gần dân nhất, là nền tảng của hành chính. Cấp xã làm được
việc thì mọi việc đều xong xuôi”.[5, tr.371]. Vì thế, hiện nay yêu cầu đặt ra đối
với chính quyền xã là:
+ Phải đủ mạnh, thể hiện đầy đủ quyền lực của mình trong thực hiện chức
năng, nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó;
+ Đồng thời, phải mềm dẻo, linh hoạt trong tiếp xúc, làm việc với người
dân - những người luôn luôn bị các mối quan hệ cộng đồng truyền thống chi
phối, nhằm đáp ứng nhu cầu, đòi hỏi đa dạng của mỗi người dân, mỗi dòng họ,
mỗi thôn làng, sao cho vừa đúng pháp luật, vừa phù hợp với truyền thống và
điều kiện của mỗi địa phương, mỗi tộc người.
Tuy nhiên hiện nay, hoạt động của UBND cấp xã chưa chuyên sâu, nhân
sự thiếu ổn định như lãng phí, hoạt động quản lý vẫn phổ biến, chưa phát huy
được hiệu quả, hiệu quả quản lý hành chính; năng lực tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế - chính trị, văn hoá, an ninh, trật tự, đời sống xã hội ở cơ sở
còn hạn chế; một bộ phận cán bộ chính quyền cấp xã trình độ chuyên môn,
13. 2
nghiệp vụ còn thấp, vẫn còn biểu hiện tiêu cực, quan liêu, xem thường pháp luật,
… đã và đang làm giảm lòng tin trong nhân dân dẫn đến những hậu quả xấu về
chính trị, xã hội. Vì vậy việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước cấp
xã luôn là vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, đặc biệt trong điều kiện xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân ở nước ta
hiện nay.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá
IX), ngày 18/3/2002 về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ
sở xã, phường, thị trấn đã xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cơ
sở đã chỉ đạo “Cần nâng cao hiệu lực của cơ quan hành chính theo hướng đề
cao trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan hành chính cấp xã”. Đó là những
cơ sở quan trọng để chúng ta tiếp tục xây dựng chiến lược cải cách, nâng cao
hiệu quả hoạt động của UBND cấp xã ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Với những lí do trên tác giả chọn đề tài “Biện pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh
Bình Dương” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế
nhằm góp phần vào giải quyết những vấn đề đặt ra.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiển về hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đó đề xuất những biện pháp
nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với Ủy ban nhân dân xã
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo,
tỉnh Bình Dương.
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về công tác lãnh đạo
điều hành của Ủy ban nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Những số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài được giới hạn từ năm 2012
14. 3
đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu đề tài này, tác giả luận văn sử dụng một số
phương pháp sau: phương pháp kế thừa; phương pháp phân tích, tổng hợp;
phương pháp thống kê; phương pháp khảo sát, thu thập thông tin.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần cung cấp thêm cơ sở khoa học,
thực tiển cho sự lãnh đạo, điều hành của cấp ủy Đảng, UBND các cấp; xây dựng
một nền hành chính trong sạch, vững mạnh và từng bước hiện đại hóa để quản lý
có hiệu lực và hiệu quả công việc của nhà nước, thúc đẩy xã hội phát triển lành
mạnh đúng hướng, phục vụ đắc lực đời sống nhân dân, xây dựng nếp sống và
làm việc theo pháp luật, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa.
6. Kết cấu luận văn: gồm 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân
dân xã.
Chương 2. Thực trạng tình hình hoạt động quản lý nhà nước của Uỷ ban
nhân dân xã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình DươngChương 2012 – 2016.
Chương 3. Một số biện pháp và kiến nghị nâng caohiệu quả quản lý nhà
nước của Uỷ ban nhân dânxã An Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương đến
năm 2020.
15. 4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
1.1. Theo Tư tưởng Hồ Chí Minh
Theo khoản 1 điều 4 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015,
cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, có
thể nói chính quyền địa phương hiện nay là bắt nguồn từ thực tiễn pháp luật về tổ
chức và hoạt động của chính quyền địa phương ở nước ta trong những năm đầu
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Tại Điều 1 Sắc lệnh số 63, ngày 22-11-
1945 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính xã, huyện, tỉnh, kỳ đã
qui định: “Để thực hiện chính quyền nhân dân địa phương trong nước Việt Nam,
sẽ đặt hai thứ cơ quan: Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính”. Đối với việc
tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố, thì ở Điều 3 Sắc lệnh
77, ngày 21-12-1945 cũng quy định: “Ở mỗi thành phố sẽ đặt ra 3 thứ cơ quan:
Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban hành chính thành phố và Ủy ban hành
chính khu phố”. Như vậy theo quy định của Sắc lệnh số 63 và Sắc lệnh số 77,
năm 1945 đều do Chủ tịch Hồ Chí Minh ký thì chính quyền nhân dân ở địa
phương chỉ gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính. Sau ngày hòa
bình lập lại trên miền Bắc, ngày 31-5-1958 tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa I đã
thông qua Luật số 110 Về tổ chức chính quyền địa phương. Điều 1 của Luật này
cũng quy định chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban
hành chính.
Đối với những vấn đề cụ thể việc xây dựng, tổ chức chính quyền địa
phương trong tư tưởng Hồ Chí Minh, thì một điều cần lưu ý là vào thời kỳ khởi
nghĩa giành chính quyền trong cả nước, tại các huyện, các làng đã có hình thức
chính quyền của nhân dân ở các địa phương, đó là các Ủy ban giải phóng. Đây
chính là tổ chức chính quyền tiền thân của các Hội đồng nhân dân và Ủy ban
hành chính sau này.
16. 5
1.2. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam
Hội nghị lần 5, ngày 18 tháng 3 năm 2002 của BCHTWĐ khóa IX về vấn
đề đổi mới, nâng cao chất lượng cơ quan chính trị cấp xã, phường, thị trấn có
nêu:
- Cải cách hành chính phải được tiến hành trên cơ sở các nghị quyết và
nguyên tắc của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị, đổi mới phương thức lãnh
đạo và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Tiếp tục hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ và quy chế phối hợp để nâng
cao vai trò, trách nhiệm của từng cơ quan và cả bộ máy nhà nước. Thực hiện
phân công, phân cấp rõ ràng, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, phục vụ tốt
nhất cho nhân dân và chịu sự giám sát chặt chẽ của nhân dân.
- Các chủ trương, giải pháp cải cách hành chính phải đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá,
hiện đại hoá. Cải cách hành chính phải được tiến hành đồng bộ, vững chắc, có
trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể và bảo đảm sự phát triển
ổn định, bền vững của đất nước.
1.3. Tổ chức chính quyền địa phương
1.3.1. Khái niệm về tổ chức
Tổ chức có thể được định nghĩa theo các cách khác nhau. Theo Ducan
(1981), tổ chức là một tập hợp các cá nhân riêng lẻ tương tác lẫn nhau, cùng làm
việc hướng tới những mục tiêu chung và mối quan hệ làm việc của họ được xác
định theo cơ cấu nhất định. Theo định nghĩa này, yếu tố con người được coi
trọng hơn những nguồn lực khác của tổ chức (máy móc, nhà xưởng, công
nghệ,…). Ở một giới hạn nào đó, con người trong tổ chức cần phải làm việc
hướng tới mục tiêu chung và những hoạt động của họ cần phải được phối hợp để
đạt mục tiêu đó. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng tất cả mọi người trong
tổ chức đều có những mục tiêu và sự ưu tiên cho các mục tiêu giống nhau, và
17. 6
không phải tất cả các mục tiêu đều rõ ràng đối với tất cả mọi người. Theo đó,
mối quan hệ của con người trong tổ chức được xác định theo cơ cấu nhất định.
Bên cạnh đó, tổ chức cũng được coi là một hệ thống các hoạt động do hai
hay nhiều người phối hợp hoạt động với nhau nhằm đạt được mục tiêu chung.
Theo định nghĩa này, tổ chức bao gồm các yếu tố cấu thành sau:
- Những người trong tổ chức đều phải làm việc hướng tới một mục tiêu
chung của tổ chức.
- Phối hợp các nỗ lực của những con người trong tổ chức là nền tảng tạo
nên tổ chức.
- Tuy nhiên, ngoài nguồn lực con người, để đảm bảo sự hoạt động của tổ
chức, cần phải có các nguồn lực khác như tài chính, công nghệ, nhà xưởng,…
- Để phối hợp các nỗ lực của con người trong tổ chức nhằm sử dụng hiệu
quả các nguồn lực trong tổ chức và đạt được mục tiêu của tổ chức thì cần có hệ
thống quyền lực và quản lý. Để thiết kế hệ thống quyền lực và quản lý trong tổ
chức, chúng ta cần phải trả lời câu hỏi: Ai sẽ là người điều hành tổ chức? tổ
chức sẽ có bao nhiêu cấp quản lý, các phòng ban chức năng… ? Làm thế nào để
quản lý con người và các nguồn lực khác của tổ chức? Làm thế nào để tập hợp
và phối hợp các nhiệm vụ, công việc?
1.3.2. Khái niệm về cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là hệ thống các nhiệm vụ, mối quan hệ báo cáo và quyền
lực nhằm duy trì sự hoạt động của tổ chức. Cơ cấu tổ chức xác định cách thức
phân chia, tập hợp và phối hợp các nhiệm vụ công việc trong tổ chức nhằm đạt
được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, cơ cấu tổ chức phải đảm bảo:
- Bố trí, sắp xếp và phối hợp hiệu quả các hoạt động của con người trong
tổ chức nhằm đạt mục tiêu chung.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tổ chức, góp phần tăng cường
hoạt động chung của tổ chức.
18. 7
- Quản lý và kiểm soát các hoạt động của tổ chức.
- Linh hoạt giúp tổ chức thích nghi nhanh chóng với những thay đổi của
môi trường bên ngoài.
- Khuyến khích sự tham gia của người lao động vào hoạt động chung của
tổ chức và tạo động lực cho người lao động trong tổ chức.
Cơ cấu của tổ chức được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức. Sơ đồ
tổ chức là hình vẽ thể hiện vị trí, mối quan hệ báo cáo và các kênh thông tin
(giao tiếp) chính thức trong tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức biểu thị mối quan hệ
chính thức giữa những người quản lý ở các cấp với những nhân viên trong tổ
chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức định dạng tổ chức và cho biết mối quan hệ báo cáo
và quyền lực trong tổ chức. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cho biết số cấp quản lý, cấp
quyền lực tồn tại trong tổ chức.
Các đường nối các vị trí trong sơ đồ cơ cấu cho thấy các kênh thông tin
chính thức được sử dụng để thực hiện quyền lực trong tổ chức.
1.3.3. Đơn vị hành chính
Theo điều 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 các đơn vị
hành chính gồm có:
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
- Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
1.3.4. Phân loại đơn vị hành chính
Theo điều 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định như
sau:
19. 8
+ Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp
tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba
loại: loại I, loại II và loại III;
+ Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và
loại III;
+ Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại
III.
1.3.5. Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính
Theo điều 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định như
sau:
- Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân được tổ chức ở các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm chính quyền địa phương ở
tỉnh, huyện, xã.
- Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành
phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương, phường, thị trấn.
1.3.6. Nguyên tắc tổ chức và hoat động của chính quyền địa phương
Theo điều 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 quy định như
sau:
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực
hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Hiện đại, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân.
- Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa
số.
- Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp
với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
20. 9
1.3.7. Ủy ban nhân dân
1.3.7.1. Khái niệm quản lý
1Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động, nảy
sinh khi cần có nỗ lực tập thể để thực hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra ở
mọi tổ chức, từ phạm vi nhỏ đến lớn, từ đơn giản đến phức tạp. Trình độ xã hội
hóa càng cao thì yếu cầu quản lý càng cao và vai trò của nó càng tăng lên.
Thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Với ý nghĩa thông
thường, phổ biến thì quản lý có thể hiểu là hoạt động nằm tác động một cách có
tổ chức và định hướng của chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều
chỉnh các quá trình xã hội và hành vi của con người, nhằm duy trì tính ổn định
và phát triển của đối tượng theo những mục tiêu đã định.
Với định nghĩa trên, quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: là tác động tạo ra các tác động quản lý. Chủ thể luôn là
cá nhân hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tượng quản lý bằng các
công cụ với những phương pháp thích hợp theo những nguyên tắc nhất định.
- Đối tượng quản lý: tiếp nhận trực tiếp sự tác động của chủ thể quản lý.
Tùy theo từng loại đối tượng khác nhau mà người ta chia thành các dạng quản lý
khác nhau.
- Khách thể quản lý chịu sự tác động hay chịu sự điều chỉnh của chủ thể
quản lý, đó là hành vi của con người và các quá trình xã hội.
- Mục tiêu quản lý là cái đích cần phải đạt tới tại một thời điểm nhất định
do chủ thể quản lý định trước. Đây là căn cứ để chủ thể quản lý thực hiện các tác
động quản lý cũng như lựa chọn các phương pháp quản lý thích hợp.
Quản lý ra đời chính là nhằm đến hiệu quả lớn hơn, năng suất cao hơn
trong công việc. Thực chất của quản lý con người trong tổ chức nhằm đạt mục
tiêu của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
1
Tài liệu bồi dưỡng về quản lý nhà nước, phần II. Hành chính nhà nước và công nghệ hành chính, nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội năm 2011. Trang 5,6
21. 10
Quản lý là một hoạt động rất phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau. Các yếu tố đó có tác động đến nội dung, phương thức và công cụ để tiến
hành quản lý. Một số yếu tố cơ bản cần chú ý là: yếu tố con người, yếu tố chính
trị, yếu tố tổ chức, yếu tố quyền lực, yếu tố thông tin và yếu tố văn hóa.
1.3.7.2. Quản lý nhà nước
2Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, là quản
lý công việc của Nhà nước. Nội hàm của quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc
vào chế độ chính trị, trình độ phát triển của kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia qua
các giai đoạn lịch sử. Ngày nay, quản lý nhà nước xét về mặt chức năng bao
gồm hoạt động lập pháp của cơ quan lập pháp, hoạt động hành chính (chấp hành
và điều hành) của Chính phủ và hoạt động tư pháp của hệ thống tư pháp.
Trong hệ thống xã hội, tồn tại rất nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội
như: Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, cá đoàn thể nhân dân, các hiệp
hội… Trong hoạt động quản lý của các chủ thể khác nhau đó thì quản lý nhà
nước có những điểm khác biệt.
Trước hết, chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan trong bộ máy nhà
nước thực hiện chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Thư hai, đối tượng quản lý của Nhà nước là toàn bộ dân cư và các tổ
chức trong phạm vi tác động của quyền lực nhà nước.
Thứ ba, vì tính đa dạng về lợi ích, hoạt động của các nhóm người trong xã
hội, quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội: chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng – an ninh, ngoại giao nhằm thỏa mãn nhu
cầu hợp pháp của nhân dân.
Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực nhà nước, lấy pháp luật
làm công cụ quản lý chủ yếu, nhằm duy trì sự ổn định và phát triển của xã hội.
2
Tài liệu bồi dưỡng về quản lý nhà nước, phần II. Hành chính nhà nước và công nghệ hành chính, nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội năm 2011. Trang 6,7,8
22. 11
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53095
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562