SlideShare a Scribd company logo
1 of 129
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÀO NỮ THỊ KIỀU TRINH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN
Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn
Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐÀO NỮ THỊ KIỀU TRINH
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ
RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN
Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS: NGUYỄN THỊ THU
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng
đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến” do tôi thực hiện và chưa
có công bố nào trước đây. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong bài
luận văn hoàn toàn trung thực và rõ ràng.
Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2019
Học viên thực hiện
Đào Nữ Thị Kiều Trinh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu............................................................................................4
CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
AN GIA TIẾN ......................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................5
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần An Gia Tiến.................................................5
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty................................5
1.1.3. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................6
1.1.4. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần An Gia Tiến.....7
1.1.5. Tổ chức công tác phòng kế toán....................................................................8
1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại
Công ty Cổ phần An Gia Tiến........................................................................................9
1.2.1 Bối cảnh ngành phân phối và bối cảnh Công ty Cổ phần An Gia Tiến .........9
1.2.1.1. Bối cảnh ngành phân phối các thương hiệu các nước vào lãnh thổ
Việt Nam..........................................................................................................9
1.2.1.2. Bối cảnh hiện nay của Công ty Cổ phần An Gia Tiến........................9
1.2.2. Thực trạng công tác hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại
Công ty Cổ phần An Gia Tiến...............................................................................10
1.2.2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại
Công ty Cổ phần An Gia Tiến .......................................................................10
1.2.2.2. Nguyên nhân vấn đề còn tồn tại........................................................13
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro
tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................................16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ CỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ............18
2.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về hệ thống kiểm soát nội bộ .................18
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................23
2.3. Tổng quan hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................26
2.3.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ...............................26
2.3.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ....................................................................28
2.4. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004.....................29
2.4.1. Môi trường quản lý......................................................................................29
2.4.2. Thiết lập mục tiêu........................................................................................31
2.4.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng.......................................................................32
2.4.4. Đánh giá rủi ro ............................................................................................34
2.4.5. Phản ứng với rủi ro......................................................................................35
2.4.6. Hoạt động kiểm soát....................................................................................37
2.4.7. Thông tin và truyền thông...........................................................................38
2.4.8. Giám sát. .....................................................................................................38
2.5. Tổng quan về quản trị rủi ro doanh nghiệp ...........................................................39
2.5.1. Nội dung của quản trị rủi ro doanh nghiệp .................................................39
2.5.2. Lợi ích và hạn chế của quản trị rủi ro doanh nghiệp...................................41
2.5.2.1. Lợi ích quản trị rủi ro doanh nghiệp .................................................41
2.5.2.2. Hạn chế của quản trị rủi ro doanh nghiệp.........................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................43
CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN
NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN................44
3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến ..................44
3.1.1. Phương pháp kiểm chứng............................................................................44
3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết tại Công ty ...........................................45
3.2. Dự đoán nguyên nhân của từng vấn đề đang tồn tại..............................................46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................51
CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN .............................................................................53
4.1. Kiểm chứng nguyên nhân của vấn đề hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng
quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................53
4.1.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu..............................................53
4.1.2. Nguyên nhân vấn đề....................................................................................53
4.1.2.1. Môi trường quản lý...........................................................................54
4.1.2.2. Thiết lập mục tiêu .............................................................................59
4.1.2.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ............................................................60
4.1.2.4. Đánh giá rủi ro..................................................................................63
4.1.2.5. Phản ứng với rủi ro ...........................................................................65
4.1.2.6. Hoạt động kiểm soát. ........................................................................66
4.1.2.7. Thông tin và truyền thông.................................................................68
4.1.2.8. Giám sát............................................................................................69
4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến70
4.2.1. Quan điểm xây dựng hoàn thiện. ................................................................70
4.2.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty Cổ phần An
Gia Tiến.................................................................................................................71
4.2.3. Giải pháp xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần
An Gia Tiến...........................................................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...........................................................................................76
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN .............................................................................78
5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện các biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. ...........78
5.1.1. Đối với môi trường quản lý .................................................................78
5.1.2. Đối với Thiết lập mục tiêu...................................................................81
5.1.3. Đối với Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ..................................................81
5.1.4. Đối với Đánh giá rủi ro........................................................................82
5.1.5. Đối với Phản ứng với rủi ro.................................................................83
5.1.6. Đối với Hoạt động kiểm soát...............................................................83
5.1.7. Đối với Thông tin và truyền thông ......................................................85
5.1.8. Đối với Giám sát..................................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...........................................................................................86
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 4.1: Sự quan tâm của nhà lãnh đạo đối với quản trị rủi ro và các thủ tục kiểm
soát.
Bảng 4.2: Nhân sự trong Công ty.
Bảng 4.3: Phân chia quyền hạn trong Công ty.
Bảng 4.4: Mục tiêu trong Công ty.
Bảng 4.5: Sự kiện tiềm tàng từ nhân viên trong Công ty.
Bảng 4.6: Sự kiện tiềm tàng từ nhà lãnh đạo trong Công ty.
Bảng 4.7: Sự kiện tiềm tàng từ những phàn nàn của khách hàng.
Bảng 4.8: Đánh giá rủi ro đối với mục tiêu Công ty.
Bảng 4.9: Phản ứng với rủi ro của Công ty.
Bảng 4.10: Thủ tục kiểm soát của Công ty.
Bảng 4.11: Kiểm soát thông tin của Công ty.
Bảng 4.12: Thông tin và truyền thông của Công ty.
Bảng 4.13: Hoạt động giám sát của Công ty.
Bảng 4.14: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
BGĐ Ban giám đốc
COSO
The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission
ERM Enterprise Risk management
HĐQT Hội Đồng Quản Trị
KPI Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu quả)
KSNB Kiểm soát nội bộ
QTRR Quản trị rủi ro
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VPDD Văn phòng đại điện
TÓM TẮT
Luận văn thể hiện một đề tài ứng dụng thực tiễn liên quan đến việc xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty, nhằm giúp Công ty tìm ra
nguyên nhân cụ thể tác động trực tiếp đến việc giảm doanh thu bán hàng. Tác giả đã
phân tích kiểm chứng, đánh giá tình trạng thực tế Công ty Cổ phần An Gia Tiến để
xác định được những mặt làm được, chưa làm được và nguyên nhân còn tồn động
trong môi trường quản lý, mục tiêu hoạt động, nhân dạng rủi ro, đánh giá và phản
ứng rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát hoạt động của
Công ty. Từ đó luận văn đưa ra dự đoán nguyên nhân chính tác động đến Công ty.
Tác giả nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro chưa được áp dụng rõ
ràng, triệt để tại Công ty. Chỉ mới dừng lại ở những thủ tục quy trình quy định nội
quy. Do đó để khắc phục những vấn đề còn tồn động, chưa hoàn thiện Công ty cần
xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro hoàn thiện đầy đủ và kịp
thời. Tác giả đã áp dụng linh hoạt các phương pháp như thu thập thông tin, dữ liệu,
thống kê, so sánh, quan sát, khảo sát và phỏng vấn chuyên sâu, tổng hợp và phân
tích thực trạng các vấn đề cần nghiên cứu. Qua đó đưa ra các giải pháp xử lý mang
tính ứng dụng vào thực tế tiến hành kế hoạch xây dựng một cách nhanh chóng để
đưa vào hoạt động nhằm khắc phục những hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ
hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến, góp phần nâng cao khả
năng quản trị giúp Công ty hoạt động tối ưu tăng khả năng cạnh tranh, phát triển ổn
định trong tương lai.
Từ khoá: Hệ thống kiểm soát nội bộ, Quản trị rủi ro
ABTRACT
This essay presents a fundamental business management topic on how to build
corporate internal control and risk management system within a company in order
to find out key factors that directly lead to a turn-over downturn of the company.
The essay provides practical analysis and evaluation within An Gia Tien JSC to
identify what managerial factors the company has successful achieved and what
strategic challenges that the company has confronted such as general management,
objective, risk identification, risk evaluation and management, media and
information, internal control within the company.
As a result, the essay concludes key factors that impact on the company’s
performance. It is identified that the internal control and risk management system of
the company are not fully implemented. Literally, it has just stopped at procure and
policy implementation. Therefore, it is important to fix unsolved problems and
fragmented processes within the company by fully executive internal control and
risk management system.
There are a number of methods that applied in this essay, including: information
collection method, statistics, comparison, survey, in-depth interview, situation
analysis. Thereby, the essay provides practical solutions on how to properly
implement a comprehensive action plan to eliminate limitations within the internal
control and risk management of An Gia Tien JSC. By doing so, it will help the
company overcome current limitations and increase competitiveness and stable
development in the future.
Keywords: Internal control, Enterprise Risk Management.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
.………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế, Việt Nam đã và sắp ký kết
nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương với các quốc gia trên thế
giới. Tuy nhiên, tự bản thân các hiệp định đó là chưa đủ để thúc đẩy nền kinh tế đất
nước và các doanh nghiệp phát triển, mà chỉ là tiền đề, là hành lang pháp lý cho sự
hội nhập kinh tế. Còn muốn hội nhập có hiệu quả, muốn phát triển thì các chủ thể
kinh tế cần phải có sự thay đổi để tiếp thu những cái hay cái tốt về quản lý kinh tế,
trong đó có việc tổ chức cơ cấu quản lý giám sát kinh doanh của các nền kinh tế tiên
tiến trên thế giới. Hơn bao giờ hết, trong giai đoạn hội nhập và phát triển, các doanh
nghiệp Việt Nam cần phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, hướng đến quản trị
rủi ro bằng những phương pháp tiên tiến mang lại những hiệu quả thiết thực. Thực
tế chỉ rõ: nếu một doanh nghiệp yếu kém về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro không
tốt sẽ dẫn đến một số hệ lụy như phân tích đánh giá không chính xác những tác
động khách quan của xu thế toàn cầu hóa, không lường hết được những rủi ro khi
phải canh tranh với các đối thủ lớn trên thế giới. Từ đó dẫn đến tình trạng hoạch
định sai lầm chiến lược phát triển của doanh nghiệp, mở rộng đầu tư ồ ạt, mất kiểm
soát đưa doanh nghiệp vào thua lỗ và thậm chí phá sản.
Công ty Cổ phần An Gia Tiến với hoạt động chính là bán buôn bán lẻ đồ gia
dụng gia đình với thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Với kinh nghiệm về lĩnh vực
phân phối, Ban lãnh đạo Công ty đã có quyết sách nhanh chóng đưa tất cả sản phẩm
vào hệ thống các Nhà phân phối bán lẻ lớn trên cả nước. Với uy tín và năng lực của
Công ty đã được một số tập đoàn lớn trên thế giới uỷ quyền là nhà phân phối độc
quyền và chính thức tại Việt Nam. Do sự canh tranh của các thương hiệu nước
ngoài tại thị trường Việt Nam nên doanh thu bán hàng giảm trong các năm 2017,
2018 và tình trạng còn nghiêm trọng hơn sang năm 2019. Hệ quả của những việc
đó, một mặt xuất phát từ những biến động kinh tế chung, mặt khác là từ chính sự
biến động trong hoạt động kinh doanh mà Ban lãnh đạo đang nổ lực tìm giải pháp
để khắc phục tình trạng trên. Những bất cập trong khoảng thời gian dài như biến
2
động nhân sự khối văn phòng, đặc biệt là nhân sự phòng kinh doanh và bán hàng,
việc quản lý quy định nội quy chính sách Công ty chưa chặt chẽ; các quy trình tuy
có ban hành nhưng chưa đầy đủ và rõ ràng. Đặc biệt là, Công ty chưa có những giải
pháp rõ ràng, cần thiết và chưa có những hành động để phòng ngừa, khắc phục các
rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Các biện pháp kiểm soát nội bộ chỉ mang tính
chất thủ tục kiểm tra chưa có hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như quản trị rủi ro cụ
thể.
Xuất phát từ những lý do trên đây, cũng như từ việc nhận thấy tính cấp thiết
của việc xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro trong giai
đoạn hiện nay và trong thời gian tới của Công ty. Tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện
hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia
Tiến” nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể để xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động
kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ nhu cầu xác định các tác nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp xây dựng hoàn thiện, kế
hoạch hành động mang giá trị thực tiễn, có thể áp dụng vào thực tế để khắc phục
các hạn chế, yếu kém đang tồn tại ở Công ty.
Nhằm nâng cao chất lượng và xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
hướng quản trị rủi ro để thực hiện thành công chiến lược phát triển công ty trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: “Hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro
doanh nghiệp”
- Phạm vi nghiên cứu: Nội bộ hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Gia
Tiến. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ năm 2017-2019
4. Phương pháp nghiên cứu
3
Để thực hiện nghiên cứu đề tài này, Tác giả đã sử dụng các tư liệu, trích đẫn
khoa học trong và ngoài nước đã được công bố để làm cơ sở lý luận về hệ thống
kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro.
Dựa trên các căn cứ khoa học đó, Tác giả đồng thời sử dụng phương pháp phân
tích định tính để kiểm chứng các vấn đề; bên cạnh đó Tác giả kết hợp việc phỏng
vấn chuyên sâu, quan sát thực tế cùng bảng khảo sát các bộ phận liên quan đến các
vấn đề để Tác giả có thể tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích các nguyên nhân
hạn chế từ đó đề xuất giải pháp xây dựng hoàn thiện cũng như kế hoạch hành động
nhằm hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Tác giả đã thực hiện khảo sát nhiều nhân viên đang làm việc trong Công ty Cổ
phần An Gia Tiến thông qua bảng câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng trên khuôn
mẫu COSO 2004 để đánh giá đúng thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty; từ
đó phân tích, xác định nhu cầu và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
- Cơ sở lý luận về các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam cũng như báo
cáo nội bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của COSO (The Committee of Sponsoring
Organizations of the Treadway Commission) để đưa ra vấn đề nghiên cứu trước là
gì? Các Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để giải quyết vấn đề nghiên
cứu?
- Phỏng vấn Hội Đồng Quản Trị, Ban giám đốc, Trưởng phó phòng và nhân
viên của Công ty Cổ phần An Gia Tiến để có thể tìm ra những nguyên nhân gây ra
những hạn chế và mong muốn trong xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của Công
ty
- Đưa ra một số giải pháp nhằm đáp ứng và xây dựng hệ thống kiểm soát nội
bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
5. Ý nghĩa của đề tài
Xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn thiện và cách thức quản trị rủi ro
tốt luôn giúp doanh nghiệp ứng phó trước những biến động và đưa Công ty lên một
tầm phát triển mới.
4
Nghiên cứu đã làm rõ những vấn đề cơ bản, những quy định chung của công tác
kiểm soát nội bộ, làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng, nhận diện các sai sót trong
quá trình thực hiện công tác kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ
phần An Gia Tiến từ đó nêu lên tính cấp bách và sự cần thiết của việc hoàn thiện
công tác kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tai Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
Tác giả đã xác định được những nguyên nhân và hạn chế, sai sót còn tồn tại của
việc kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Từ đó, đề xuất các giải
pháp xây dựng tương ứng không những mang yếu tố ứng dụng cao, phù hợp với
thực trạng tại Công ty mà còn đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ các quy định của
pháp luật. Đồng thời, Tác giả đã xây dựng các kế hoạch hành động một cách chi
tiết, cụ thể, hợp lý, tương thích với từng giải pháp, có thể nhanh chóng đưa vào áp
dụng thực tiễn nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chưa được hình
thành tại Công ty.
Bên cạnh đó, đề tài còn góp phần giúp cho nhân viên Công ty có thêm cách nhìn
về quy trình kiểm soát nội bộ tại Công ty. Đồng thời đề tài cũng là một cuốn tài liệu
tham chiếu hữu hiệu về cách xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi
ro.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 5 chương
 Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết
 Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro
doanh nghiệp.
 Chương 3: Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết và dự đoán nguyên nhân tác
động tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến
 Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến
 Chương 5: Xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp để xây dụng hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
5
CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN AN GIA TIẾN
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần An Gia Tiến
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần An Gia Tiến
Công ty Cổ phần An Gia Tiến được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2012
với tên gọi ban đầu Công ty TNHH An Gia Tiến.
Trụ sở chính: số 15 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM
Văn phòng giao dịch: số 68 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1,
Tp.Hồ Chí Minh.
Kho hàng hoá: Số 89/7F Bến nghé, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM
Chi nhánh Hà Nội: Số 25/221 phố Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình,
Tp.Hà Nội
Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Số 2E/34 Xuân La, Quận Tây Hồ, Tp. Hà Nội
Văn phòng đại diện tại Đà nẵng: Số 3 Phạm Hùng, Quận Hải Châu, Tp. Đà
Nẵng
Với vốn góp ban đầu: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng Việt Nam.)
Số giấy phép kinh doanh cùng mã số thuế Công ty: 0312096089
Thay đổi lần 7 chuyển đổi cơ cấu từ Trách nhiệm hữu hạn sang Cổ phần, nâng
vốn điều lệ từ 15.000.000.000 đồng lên 30.000.000.000 đồng.
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty
Tháng 12 năm 2012 Công ty TNHH An Gia Tiến được thành lập với vốn góp
ban đầu 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng Việt Nam) với hai cổ đông góp
vốn, Ông Đào Xuân Nghìn với số vốn góp 10.500.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 70%
và ông Nguyễn Hoàng Nam với số vốn góp 4.500.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 30%.
Sau Cổ phần hoá thành Công ty Cổ phần, vốn góp tăng lên 30.000.000.000 đồng, và
thêm thành viên mới Ông Đào Xuân Vũ. Tỷ lệ góp như sau: Ông Đào Xuân Nghìn
với 2.100.000 Cổ phần trị giá 21.000.000.000 đồng; Ông Nguyễn Hoàng Nam
450.000 Cổ phần trị giá 4.500.000.000 đồng, Ông Đào Xuân Vũ với 450.000 Cổ
phần trị giá 4.500.000.000 đồng.
6
Tiền thân Công ty thành lập với chức danh hoạt động chính là bán buôn bán lẻ
đồ gia dụng gia đình với thương hiệu nổi tiếng trên thế giới World Kitchen. Lúc bấy
giờ Công ty được trao quyền là nhà phân phối chính thức nhóm nhãn đồ gia dụng
thủy tinh thương hiệu Visions, Corelle, Corwingware, Pyrex của nhà sản xuất
World Kitchen đến từ Pháp và Mỹ. Là một trong những thương hiệu nhà bếp nổi
tiếng trên thế giới hơn 100 năm qua. Sản phẩm được vinh dự sử dụng trong các
chương trình thi nấu ăn hay giới thiệu ẩm thực lớn trên thế giới cũng như Việt Nam.
Tuy mới chính thức nhận độc quyền phân phối tại Việt Nam từ năm 2012 nhưng với
kinh nghiệm về lĩnh vực phân phối, Ban lãnh đạo Công ty đã có chiến lược đưa tất
cả sản phẩm vào hệ thống các Nhà phân phối bán lẻ lớn trên cả nước, bên cạnh đó
để tiện hỗ trợ và nhanh nhạy trong việc điều tiết hàng hóa, Công ty đã thành lập hai
chi nhánh và văn phòng đại diện tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Đà Nẵng.
Đến năm 2015, với uy tín và năng lực của mình, Công ty lại một lần nữa được
tập đoàn Fuji Porcelain Enamel Nhật Bản uỷ quyền là nhà phân phối độc quyền và
chính thức tại Việt Nam thương hiệu Fujihoro- Nồi thép tráng men thủy tinh 100%.
Tiếp theo, đến ngày 20 tháng 10 năm 2017 Công ty chính thức ra mắt thương hiệu
Ariete của Tập đoàn De’Longhi đến từ Italy. Với mong muốn mang lại sự lãng mạn,
cổ điển thanh lịch phong cách Italia cho căn bếp của mọi nhà trở nên ấm cúng và
sang trọng.
Đội ngũ nhân viên Công ty cũng như Ban lãnh đạo không ngừng nổ lực sáng
tạo ra những mẫu mã sản phẩm phù hợp với những thói quen người tiêu dùng Việt
nhưng không mất đi sự sang trọng và hiện đại.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến gồm các phòng ban sau:
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến
( nguồn: Tác giả tổng hợp tại Công ty)
7
Kênh dự án
Kênh online
Kênh truyền
thống MN
Kênh điện máy
Kênh tiêu dùng
TP. Kinh
doanh
1.1.4. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần An Gia Tiến
* Định hướng phát triển Công ty Cổ phần An Gia Tiến
Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối độc quyền các thương hiệu
lớn, Công ty đã tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình
trong công việc và tạo ra môi trường làm việc năng động và chính sách an sinh tốt
để nhân viên gắn bó lâu dài.
Kế toán ngân hàng và thủ
quỹ
GĐ chi nhánh Hà
Nội
KẾ TOÁN TRƯỞNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Kho và giao nhận
Kênh truyền
thống MB
Kho và giao
nhận
Kho và giao
nhận
Kế toán HN
Kênh chuỗi
(Điện Máy
+Tiêu dùng)
Kế toán ĐN
Trưởng đại diện
Đà nẵng
Nhân sự và Marketing
Kế toán thuế
Kế toán doanh thu và hàng
hoá
Kế toán công nợ
PGĐ. Kinh Doanh
Ban giám đốc
8
Thương hiệu “AGT” khi được mọi người nhắc đến là nhà phân phối uy tín và
chất lượng trong thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó Công ty luôn luôn nổ lực tìm
kiếm những sản phẩm tốt mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam
* Chiến lược phát triển
Trong thời gian vừa qua, Công ty đã và đang không ngừng sáng tạo tìm kiếm
những thương hiệu, sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam. Tiếp
theo Công ty cũng không ngừng nổ lực sáng tạo những mặt hàng đa dạng trong
ngành gia dụng nhà bếp để ngôi bếp nhỏ của người Việt sẽ hiện đại và đầy đủ chất
lượng hơn. Công ty không chỉ phân phối trên các kênh của Nhà phân phối bán lẻ có
thương hiệu lớn ở thành phố mà hướng đến các vùng sâu vùng xa, vùng Tây guyên
Cao nguyên, Tây Bắc để mọi người được sử dụng những sản phẩm tốt và chất
lượng nhất phục vụ cho bữa ăn gia đình mình. Công ty cũng khắc phục những khó
khăn trở ngại về tập tục thói quen của người Việt trong căn bếp của mình để đưa thị
phần tăng 15% đến 20% trong một đến hai năm tới.
Với mong muốn Công ty vững mạnh thì đời sống công nhân viên phải ổn định.
Vì vậy, Công ty cũng cải thiện văn hoá Công ty những quy định hay những chính
sách đãi ngộ đối với nhân viên, tăng thu nhập của nhân viên 10% đến 15% trong vài
năm tới.
1.1.5. Tổ chức công tác phòng kế toán
Thực trạng phòng kế toán của Công ty Cổ phần An Gia Tiến, phòng kế toán có
chức năng nhiệm vụ theo dõi cập nhập báo cáo kịp thời đầy đủ chính xác tình hình
sử dụng dòng quỹ, ngân hàng, tài sản, hàng hoá doanh thu và báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, hàng tồn kho và những sản phẩm bán chạy trong những báo cáo
nhanh phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược kinh doanh; và lập báo cáo tài
chính, báo cáo thuế, báo cáo thống kê hay những báo cáo do cơ quan nhà nước yêu
cầu tại đơn vị.
Ngoài ra phòng kế toán còn có chức năng quan trọng khác là đôn đốc kiểm tra
giám sát mọi hoạt động của Công ty như một kiểm soát nội bộ phục vụ cho Hội
9
đồng quản trị. Người kiểm tra và ra quyết định là kế toán trưởng khi có chỉ đạo trực
tiếp từ Hội đồng quản trị.
Mục đích là thông qua kiểm soát nội bộ này Hội đồng quản trị kiểm soát được
hoạt động của Phòng kinh doanh và các chi nhánh khác. Chính vì chức năng nhiệm
vụ này nên vị trí quản lý phòng kế toán có rất nhiều áp lực, vừa phải cân đối dòng
thu chi, tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh tại Công ty mà còn phải dôn đốc
kiểm tra giám sát các hoạt động của các phòng ban khác cho phù hợp.
1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị
rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến
1.2.1 Bối cảnh ngành phân phối và bối cảnh Công ty Cổ phần An Gia Tiến
1.2.1.1. Bối cảnh ngành phân phối các thương hiệu các nước vào lãnh thổ Việt
Nam
Với một xu thế mở cửa hiện nay các thương hiệu lớn trên thế giới cũng muốn
bước chân vào thị trường tiêu dùng Việt Nam. Trước đây, khi muốn vào thị trường
bán buôn bán lẻ Việt Nam các thương hiệu lớn thường mượn các nhà phân phối độc
quyền, hay còn gọi đại lý chính thức tại Việt Nam để đúng luật và nhập hàng một
cách dễ dàng hơn, tiếp cận thị trường nhanh chóng hơn, khi đó các thương hiệu chỉ
có văn phòng đại diện đặt tại Việt Nam, có những thương hiệu không có văn phòng
ở tại Việt Nam.
Sự toàn cầu hóa nền kinh tế là sự kết nối giữa các quốc gia trên thế giới lại với
nhau. Trong nền kinh tế có nhiều cơ hội và thách thức hơn. Việt Nam tiến hành cải
cánh và mở cửa thị trường kinh doanh vì vậy các thương hiệu lớn bắt đầu đổ bộ vào
Việt Nam, không còn để cho Công ty Việt Nam làm nhà phân phối nữa mà chuyển
sang thành đại lý cấp một, các hãng thương hiệu đã cơ cấu lại chính sách bán hàng
gây khó khăn trong việc canh tranh thị phần thứ cấp.
1.2.1.2. Bối cảnh hiện nay của Công ty Cổ phần An Gia Tiến
Công ty Cổ phần An Gia Tiến cũng không thoát khỏi xu hướng cạnh tranh độc
quyền của nền kinh tế Việt Nam. Công ty cũng đấu tranh thị phần độc quyền
thương hiệu tại Việt Nam, vì sản phẩm cùng thương hiệu có bán tất cả ở các nước
10
trên thế giới, người dân có thể qua tận kho hàng của hãng ở nước ngoài mua hàng
về Việt Nam để bán trong cửa hàng bán lẻ của mình, cũng có thể các đại lý lấy sản
phẩm của các Công ty phân phối tại Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore… về Việt Nam
bán trên các kênh bán lẻ khác…có rất nhiều hình thức để nhập hàng về Việt Nam vì
chưa có ràng buộc luật lý nào hạn chế các nguồn hàng từ sách tay, tiểu ngạch, buôn
lậu. Và khi các Công ty có giấy chứng nhận độc quyền nhưng không có nghĩa các
đại lý nhỏ bán chợ không được quyền mua hàng trực tiếp tại nhà máy sản xuất nước
ngoài về Việt Nam.
Với vô vàng khó khăn và trở ngại, Công ty phải xây dựng hình ảnh, thương
hiệu, tem sản phẩm, mã vạch chính hãng do Công ty nhập khẩu để tránh sản phẩm
không chính thống đến Công ty để bảo hành và quấy nhuyễn, làm mất uy tín thương
hiệu Công ty phân phối.
Đối với thương hiệu Fujihoro Công ty đã đặt những mẫu mã thiết kế riêng đáp
ứng nhu cầu thị hiếu gia đình Việt tăng khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm
cùng loại.
Do sự canh tranh khóc liệt của các sản phẩm cùng loại trên thị trường, Ban lãnh
đạo Công ty phải đưa ra chiến lược bán hàng hiệu quả để giảm thiếu những chi phí
bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, tối ưu hoá lợi nhuận.
1.2.2. Thực trạng công tác hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại
Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
Vận dụng phương pháp định tính để phân tích và nhận định vấn đề cần nghiên
cứu, Tác giả đã thực hiện phỏng vấn các nhân sự quản lý công việc kiểm soát hoạt
động Công ty. Mục đích để đánh giá thực trạng chung về công tác kiểm soát nội bộ
và tính cấp thiết của các hạn chế còn tồn tại trong từng hoạt động tại Công ty, từ đó
lựa chọn, xác định vấn đề cần nghiên cứu.
1.2.2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại
Công ty Cổ phần An Gia Tiến
Cũng như những doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thì nhận thức xây dựng một
ban kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp rất thừa và không nhất thiết, doanh nghiệp
11
chỉ tập trung vào phát triển doanh số và tăng mạnh tài chính, còn việc kiểm soát đó
là do quy trình quy định kiểm tra của Công ty chưa ban hành rõ ràng và hoạt động
tổ chức chưa chặt chẽ gây ra sai phạm. Doanh nghiệp hoạt động dựa theo thói quen
và tìm lỗi là chính chứ không có biện pháp ngăn chặn hay phòng ngừa. Công ty Cổ
phần An Gia Tiến hoạt động hơn bảy năm nhưng sự kiểm soát trong hoạt động dựa
vào cảm tính và ban hành các quy trình công việc. Dựa vào kinh nghiệm của Ban
lãnh đạo để điều hành nên gây ra những hệ luỵ trong kinh doanh như chính sách
kinh doanh đi theo lối mòn cũ không sáng tạo đổi mới bên trong phòng kinh doanh
có sự đấu tranh giữa những người cũ và người mới, giữa những thế hệ trước và thế
sau, của cách làm cũ và cách làm mới. Chính sự gay gắt đó làm cho sự bất ổn trong
nhân sự của Công ty. Những kế hoạch kinh doanh mang tính chủ quan củ kỹ không
bắt kịp thời đại làm cho những tư duy mới trong kinh doanh khó để phát triển. Từ
đó gây nên áp lực tâm lý chán nản làm cho kết quả công việc không cao, không
muốn gắn bó lâu dài với Công ty. Do đó vài năm trở lại đây biến động nhân sự
phòng kinh doanh ảnh hưởng đến việc kết quả kinh doanh.
Việc tuyển dụng nhân sự đáp ứng nhu cầu phù hợp với vị trí công tác và yêu
cầu từ ban lãnh đạo gặp nhiều khó khăn do một số nguyên nhân khách quan và chủ
quan như yêu cầu về môi trường làm việc chính sách đãi ngộ cao từ các ứng tuyển
viên mà công ty không đáp ứng được. Đối với Công ty dựa vào hoạt động kinh
doanh đề ra mức trần phù hợp với chính sách công ty không đáp ứng được. Nên khó
tuyển dụng được các ứng tuyển viên đáp ứng nhu cầu.
Theo cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty, Tác giả tiến hành tổng hợp các
nhân sự quản lý công việc kiểm soát nội bộ Công ty,
- 05 nhân viên giữ chức vụ Ban lãnh đạo Công ty.
- 06 nhân viên giữ chức vụ trưởng phòng và 06 nhân viên đã thôi chức trưởng
phòng tại Công ty
- 05 nhân viên giữ chức vụ trưởng nhóm.
- 43 nhân viên không giữ chức vụ quản lý và 26 nhân viên đã ngưng công tác tại
Công ty.
12
Căn cứ vào tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các vị trí công tác nhân viên
tại Công ty. Tác giả xác định 03 nhóm đối tượng cần phỏng vấn là 05 nhân viên giữ
chức vụ lãnh đạo trực tiếp, 06 nhân viên đang giữ chức vụ trưởng phòng và 06 nhân
viên đã thôi giữ chức vụ nhưng những nhân viên này giữ chức vụ quan trọng trong
vị trí kiểm soát nội bộ vì vậy Tác giả cũng đã phỏng vấn các nhân viên. Cuối cùng
là 05 nhân viên giữ chức vụ trưởng nhóm. Vì đây là những đối tượng không những
có mức độ am hiểu chuyên sâu về các nghiệp vụ mình quản lý mà còn có cách nhìn
tổng quát, toàn diện về từng hoạt đông kiểm soát cũng như sự liên kết giữ chúng.
Đồng thời, trên phương diện cấp lãnh đạo, những đối tượng này sẽ có những đánh
giá khách quan, nhận định chính xác hơn về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và
quản trị rủi ro tại Công ty, đáp ứng được mục tiêu trong việc đánh giá thực trạng
chung của hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro mà luận văn đang hướng
tới.
Bên cạnh đó, Tác giả tiến hành thu thập và chọn lọc các văn bản pháp luật quy
định có liên quan đến hệ thống kểm soát nội bộ và quản trị rủi ro nó chung và các
quy trình tại Công ty nói riêng, Tác giả đã thu thập như sau:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2004 hướng đẫn chế độ kế toán cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thông tư 64/2015/TTLT-BTC-BCA-BQP quy định về hoá đơn hàng nhập
khẩu ( có hiệu lực 01/07/2015)
- Nghị định 121/2018/NĐ-CP quy định về thang bảng lương
- Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2019.
- Điều lệ Công ty
- Nội quy Công ty
- Quy trình bán hàng
- Quy trình thanh toán…
…...
13
Từ việc nghiên cứu, tổng hợp những kiến thức cần thiết về hệ thống kiểm soát
nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp, Tác giả tiến hành thực hiện thiết kế câu hỏi
phỏng vấn (phụ lục 3 đính kèm) và tiến hành phỏng vấn.
Tuy Công ty có quy chế về công việc hay quy định về công tác thị trường
nhưng việc quản lý giám sát chưa chặt chẽ, phòng nhân sự chưa biết được vị trí
công việc thực sự của mình phải làm gì nên việc kiểm tra giám sát thời gian công
tác tại Công ty của nhân viên kinh doanh chưa chặt chẽ, làm thất thoát rất nhiều
nguồn lực, chi phí tài chính, chi phí hoạt động cho Công ty. Nhân viên kinh doanh
buổi sáng có mặt điểm danh tại Công ty sau đó với lịch trình đi thị trường đến ngày
hôm sau nhưng lại không có bảng công tác hay báo cáo công việc cụ thể. Ban giám
đốc cũng đã có biện pháp quy chế nhưng cũng không thể nào giám sát hay kiểm
soát toàn bộ vì thiếu một cánh tay kiểm tra giám sát chặt chẽ và cụ thể. Với tiêu chí
hoạt động bền chặt, Ban lãnh đạo đặt mục tiêu đến phòng tài chính giảm chi phí
hoạt động, tăng doanh thu, để đạt được lợi nhuận tối ưu cho Công ty. Nhưng để đặt
được mục tiêu này phải có sự phối hợp đồng đều từ các phòng ban và từ trên xuống.
1.2.2.2. Nguyên nhân vấn đề còn tồn tại :
Dựa trên những kết quả chi tiết thu được trong cuộc phỏng vấn 22 nhân sự
thuộc 03 nhóm quản lý trực tiếp đến việc kiểm soát nội bộ quản trị rủi ro tại Công
ty, Tác giả đã tiến hành thống kê tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn, và từ đó
đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty như thế nào.
Đối với hệ thống kiểm soát nội bộ thì bộ phận nghiệp vụ kế toán là xương sống
và là công cụ chủ chốt giúp Ban lãnh đạo quản lý hiệu quả các nguồn lực tài chính,
đồng thời tư vấn hỗ trợ Ban lãnh đạo đưa ra sách lược quyết định trong kế hoạch
kinh doanh.
Nhìn chung, các bộ phận đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công ty
có định hướng nâng cao nghiệp vụ, năng lực công tác của nhân viên, đáp ứng được
vị trí đủ vai trò trách nhiệm của mình. Tuy nhiên, trong hoạt động thì vẫn còn tồn
tại sai sót và hạn chế trên nhiều khía cạnh khác nhau.
14
Trong đó, việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro
mặc dù là rất quan trọng trong việc đảm bảo cho việc thực hiện cơ chế chính sách,
kiểm soát, kiểm tra, đánh giá rủi ro, phòng ngừa rủi ro nhằm đạt hiệu quả cao, kịp
thời và giảm thiểu tổn thất, bên cạnh đó lại có biện pháp ngăn chặn các sai sót, tiêu
cực trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn về tiền và tài sản Công ty tuy
nhiên việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro chưa được chú
trọng, dẫn đến việc giảm doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại ngày một nhiều và
thêm những hệ luỵ khác mà Công ty không thể lường trước được. Công tác giám sát
kiểm tra Công ty chưa thực hiện đúng và sâu sắc khiến cho việc kiểm soát nội bộ
mang tính hình thức, mới dừng lại ở những thủ tục kiểm soát nội bộ. Chiếu lệ xuất
phát từ nhiều nhóm nguyên nhân chia thành các nội dung chính, cụ thể như sau:
- Môi trường kiểm soát:
Công ty đã có các quy định quy trình và nội quy nội bộ. Tuy nhiên lại chưa
được phổ biến đến tất cả nhân sự trong Công ty. Vai trò tổ chức, thực hiện chưa
được tốt; quy trình kiểm tra, phòng ngừa rủi ro còn nhiều tồn tại và yếu kém, việc
xử lý khắc phục chưa kịp thời, chưa coi trọng kết quả công tác tự kiểm tra; chưa gắn
kết kết quả tự kiểm tra với việc xem xét, đánh giá xếp loại nhận viên, lương thưởng
vào cuối năm.
Các chính sách chế độ của nhân viên chưa được xây dựng rõ ràng và đầy đủ để
kích thích động lực phấn đấu, gắn bó lâu dài. Sự biến động nhân sự đã ảnh hưởng
đến việc tập trung kinh doanh làm giảm doanh số bán hàng trong thời gian qua
Ý thức trách nhiệm chưa cao, giám sát điều hành còn dựa vào thói quen, kinh
nghiệm, có tính chủ quan trong quá trình xử lý công việc. Đồng thời có một số nhân
viên vì sợ trách nhiệm nên bỏ qua, che đậy không báo cáo đầy đủ các sai sót khi
trong quá trình công tác đánh giá kiểm tra.
- Nhận định và đánh giá rủi ro: Công ty chưa có một bộ phận để đánh giá rủi ro
và nhân dạng rủi ro cụ thể. Việc tính rủi ro mang tính chất phỏng đoán chứ chưa
dựa trên một số liệu đẫn chứng khoa học. Ban lãnh đạo cũng đang cân nhắc giữa chi
phí hoạt động bán hàng, quản lý và chi phí phòng ngừa rủi ro.
15
- Hoạt động kiểm soát: Công ty chưa có chuyên viên cố vấn pháp lý hay biện
pháp kiểm tra hữu hiệu đối với việc hoạt động kiểm soát..
Đối với công nợ phải thu: Chưa có công cụ hỗ trợ cho kế toán công nơ, việc
công nợ quá hạn thanh toán việc thu hồi khá khó khăn, chủ yếu thu hồi là sự phối
hơp giữa nhân viên kinh doanh phụ trách và kế toán thông qua thư điện tử, điện
thoại liên lạc, còn ở gần nhân viên kinh doanh đến tại cửa hàng. Nhưng vẫn chưa
khác phục được tình trạng công nợ quá hạn, bên cạnh đó công ty cũng chưa có một
biện pháp pháp lý cụ thể nào đối với công nợ kéo dài quá lâu, khách hàng thường
chia nhỏ tiền để trả nợ hoặc trả hàng lại cho Công ty. Khiến cho việc thu hồi công
mất thời gian, tốn chi phí hoạt động bên cạnh đó khi hàng thu hồi về có thể hàng đã
qua thời gian mẫu mã củ, hàng không còn mới…
- Thông tin và truyền thông: Công ty đã có phần mềm quản lý kế toán nhưng
chưa có phần mềm quản lý kinh doanh hay nhân sự giúp kiểm tra kiểm soát bán
hàng, lập báo cáo phân tích số liệu kinh doanh; hỗ trợ phòng nhân sự trong việc
quản lý nhân sự.
Hệ thống công nghệ thông tin chưa đáp ứng được nhu cầu thực tại của Công ty,
bên cạnh đó việc thay đổi cập nhật của phụ trách công nghệ thông tin còn chậm và
hạn chế nên việc lưu trữ giữ liệu chưa hoàn chỉnh, còn yếu kém
- Giám sát: Hằng tuần, Công ty tổ chức họp kinh doanh để tổng kết kinh doanh
tuần vừa qua và đưa ra giải pháp đề xuất cho tuần tiếp theo. Tuy nhiên việc tham sự
thiếu vắng các phòng ban liên quan như phòng kế toán và kho; để từ những ý kiến
khách quan từ bên ngoài tìm hiểu được các nguyên nhân vì sao việc giao hàng
không thành công, chậm trễ hay chính công nợ phải thu thu hồi chậm. Ngoài việc
bán hàng tăng doanh số cũng quan tâm đến các vấn đề liên quan để việc bán hàng
được hoàn thiện.
Nhận xét
Tác giả phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia và quan sát hoạt động tại Công
ty. Qua bảng phỏng vấn Tác giả nhận thấy rằng Ban lãnh đạo Công ty đã quan tâm
đến hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro. Ban lãnh đạo cũng nhận thấy rằng
16
tình hình kinh doanh hiện nay đang xuống dốc trầm trọng, vẫn chưa tìm ra được
biện pháp giải quyết tốt vấn đề, vì vậy ban quản lý đã chỉ đạo những cuộc họp
thường xuyên, đột xuất để tìm hiểu nguyên nhân, giải quyết vấn đề tồn động giúp
kinh doanh có hướng đi mới. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vấn đề còn gặp rất
nhiều khó khăn về nguồn lực con người, tài chính, quan hệ lợi ích giữa doanh số và
chi phí để giải quyết vấn đề dứt điểm.
Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo chưa có chủ trương tập trung thời gian, nguồn lực để
tìm hiểu đúng nguyên nhân cốt lõi của vấn đề mà chỉ mới giải quyết hậu quả trước
mắt, chưa đi sâu tìm hiểu vấn đề thực sự là gì, vấn đề tồn tại thiếu sót ở đâu, bộ
phận nào để sử dụng biện pháp nguồn lực tập trung đủ chuyên môn và trình độ giải
quyết thực hiện. Công việc giám sát, kiểm tra các biện pháp đưa ra vẫn chưa được
chú trọng thực hiện. Công ty phải có báo cáo kết quả đánh giá thực hiện biện để có
lộ trình thực hiện tiếp theo, biện pháp thích hợp để giải quyết các khó khăn tồn
động.
1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị
rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
Theo báo cáo của COSO năm 2014 thì “ Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một
quá trình Hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối,
được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp
dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm
tàng có thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được
của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị”.
Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty là định
hướng phát triển hoàn thiện nhằm đảm bảo cho hệ thống kiểm soát nội bộ được thực
hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp được thông tin phản ánh chính xác
hoạt động. Với việc phát triển đổi mới của nền kinh tế hiện nay, việc kiểm soát nội
bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty ngày càng cấp thiết.
17
Tuy nhiên, từ kết quả phỏng vấn đã cho thấy công tác kiểm soát nội bộ và quản
trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến chưa được xây dựng hoàn thiện mà mới
chỉ dừng lại ở những thủ tục kiểm soát nội bộ; nên còn rất nhiều vấn đề tồn tại, tiềm
ẩn những rủi ro sai sót chưa được phát hiện và khắc phục triệt để có thể dẫn đến
nguy cơ giảm lợi nhuận, thua lỗ trong kinh doanh.
Từ thực tế đó, đề tài “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bô hướng quản trị rủi ro
tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến” được hình thành như một tài liệu tham khảo có
tính thực tiễn cao với mong muốn giúp người dùng hiểu hơn về thực trạng, cũng
như các giải pháp nhằm hoàn thiện và ngăn chặn các rủi ro công tác xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua những đặc điểm bối cảnh ngành và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
Công ty. Tác giả nhận thấy được những thuận lợi và khó khăn của Công ty đối mặt.
Để từ những cuộc trao đổi, phỏng vấn chuyên sâu với Ban lãnh đạo. Tác giả đã
nhận diện được vấn đề còn tồn tại ở Công ty Cổ phần An Gia Tiến: hệ thống kiểm
soát nội bộ hướng quản trị rủi ro chưa được thực hiện đầy đủ, mới chỉ dừng ở những
thủ tục kiểm soát. Từ những cấp thiết thực tế đó của đơn vị Tác giả đã nghiên cứu
làm rõ vấn đề và đưa ra biện pháp xây dựng hoàn thiện một hệ thống kiểm soát nội
bộ hướng quản trị rủi ro để Công ty đạt được mục tiêu hoạt động hữu hiệu tại Công
ty Cổ phần An Gia Tiến.
18
CHƯƠNG 2: CƠ CỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO DOANH NGHIỆP
Ở chương này tác giả muốn dựa trên những nghiên cứu trước để tổng quan
hướng nghiên cứu của mình. Và bến cạnh đó tác giả đưa ra những lý thuyết về hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro doanh nghiệp để có hướng đi đúng
cho nghiên cứu đề xuất giải pháp của mình
Tác giả chia thành hai kết cấu chương:
- Phần đầu tác giả đưa ra các nghiên cứu trong và ngoài nước
- Phần tiếp theo tác giả đưa ra cơ sở lý thuyết về khái niệm và cấu thành của hệ
thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro doanh nghiệp.
2.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về hệ thống kiểm soát nội bộ
Một số bài báo và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro doanh
nghiệp.
COSO-2017-Enterprise Risk Management- Integrating with Strategy and
Performance (Executive Summary)-Tháng 6/2017- Quản trị rủi ro doanh nghiệp-
Tích hợp với chiến lược và hiệu suất: Bản cáo cáo cung cấp một quan điểm về khái
niệm và ứng dụng quản trị rủi ro doanh nghiệp hiện đại và tiên tiến. Bên cạnh đó
bản báo cáo cho ta nhìn tổng thể về quản trị rủi ro thành năm phần chứa những quan
điểm khác nhau và cấu trúc hoạt động và tăng cường các chiến lược và ra quyết
định. Và nội dung được tóm tắt cập nhật như sau:
+ Cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn vào giá trị quản trị rủi ro doanh nghiệp khi được
thiết lập và chiến lược
+ Tăng cường sự liên kết giữa hiệu suất và quản trị rủi ro doanh nghiệp để cải thiện
thiết lập các mục tiêu hoạt động và tìm hiểu tác động của rủi ro về hiệu suất.
19
+ Kỳ vọng đối với quản lý và giám sát
+ Tính phổ biến rộng rãi của các hoạt động và sự cần thiết khi áp dụng mô hình dù
có thiết kế, cách tiếp cạnh riêng
+ Trình bày những cách thức mới để xem nguy cơ để thiết lập và đạt được mục tiêu
trong bối cảnh phức tạp kinh doanh lớn hơn.
+ Mở rộng báo cáo đề giải quyết những kỳ vọng cho sự minh bạch các bên có liên
quan.
+ Chứa công nghệ phát triển và sự gia tăng của dữ liệu và phân tích trong việc hỗ
trợ ra quyết đinh.
+ Đặt ra các định nghĩ cốt lõi, thành phần và nguyên tắc cho tất cả các quản lý tham
gia vào việc thiết kế, triển khai, và tiến hành các biện pháp rủi ro doanh nghiệp.
Annukka Jokppir, 2009. Determinants and consequences of internal
control in firms: a contingency theory based analysis. J Manag Gov (2010) 14:
115-114. Các yếu tố quyết định và hậu quả của kiểm soát nội bộ trong các
Công ty: một phân tích dự theo thuyết dự phòng.
Để đảm bảo hiệu quả của các hoạt động, khả năng thông tin và tuân thủ luật
pháp hiện hành, các Công ty yêu cầu kiểm soát nội bộ đầy đủ. Tuy nhiên, một số
khung (COSO, CoCo, v.v.) cho rằng nhu cầu kiểm soát nội bộ thay đổi tùy theo đặc
điểm của hãng. Điều này đồng tình với lý thuyết dự phòng, trong đó tuyên bố rằng
mỗi tổ chức phải chọn hệ thống kiểm soát phù hợp nhất bằng cách tính đến các đặc
điểm dự phòng. Nghiên cứu này xem xét các đặc điểm dự phòng mà các Công ty
lựa chọn để điều chỉnh cấu trúc kiểm soát nội bộ của họ và liệu nó có dẫn đến sự
đánh giá thuận lợi hơn về hiệu quả kiểm soát của ban quản lý hay không. Mặc dù
các thành phần của kiểm soát nội bộ đã được kiểm tra riêng trong tài liệu kiểm soát,
bài viết cố gắng để làm sáng tỏ sự kiểm soát nội bộ và đặt nó trong một bối cảnh
rộng lớn hơn. Các kết quả, xuất phát từ một cuộc khảo sát dựa trên web của 741
20
Công ty ở Phần Lan, chỉ ra rằng các Công ty điều chỉnh cấu trúc kiểm soát nội bộ
của họ để đối phó với sự không chắc chắn của môi trường và để đạt được hiệu quả
kiểm soát quan sát được. Chiến lược cũng có tác dụng đáng kể về mặt thống kê đối
với cấu trúc kiểm soát nội bộ.
Mặc dù thực tế rằng kiểm soát nội bộ là một yếu tố thiết yếu ảnh hưởng đến
Công ty, bằng chứng về hiệu suất thực tế của cấu trúc kiểm soát nội bộ trong môi
trường tổ chức gần như không tồn tại và chủ đề tương đối chưa được các nhà
nghiên cứu ghi nhận, như ghi nhận Kinney (2000).
Kết quả của nghiên cứu này thêm vào kiến thức nghiên cứu kiểm soát nội bộ
hạn chế trong một số khía cạnh quan trọng. Đầu tiên, nghiên cứu trình bày những
phát hiện thực nghiệm sử dụng các mô hình đo lường để kiểm soát nội bộ và hiệu
quả của nó trong thực tế. Thứ hai, hành động của lý thuyết dự phòng đối với kiểm
soát nội bộ chưa được kiểm tra đầy đủ trong các tài liệu trước đó mặc dù mối quan
hệ đó đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ hơn về kiểm soát nội bộ trong các
tổ chức. Thứ ba, thiếu kiến thức về kiểm soát nội bộ từ quan điểm quản lý. Thứ tư,
nghiên cứu này xem xét các đặc điểm dự phòng quan trọng cần được tính đến khi
tập trung vào kiểm soát nội bộ trong một tổ chức.
Karagiorgos, Theofanis; Drogalas, George Giovanis, Nikolaos,2011.
Evaluation of the effectiveness of internal audit in Greek hotel business.
International Journal of Economic Sciences and Applied Research, ISSN 1791-
3373, Kavala Institule of Technology, Kavala, Vol.4, ISS.1, pp.19-34. ” Đánh
giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong kinh doanh khách sạn Hy Lạp”. Tạp
chí quốc tế khoa học kinh tế và nghiên cứu ứng dụng, ISSN 1791-3373.
Để đối phó với các vụ bê bối và sự cố gần đây trong báo cáo tài chính, kiểm
toán nội bộ đang thu hút sự chú ý ngày càng tăng trong các tài liệu kinh tế
(Rittenberg, 2006). Dưới ánh sáng của tài liệu lý thuyết và thực nghiệm này, người
ta nhận thấy tầm quan trọng ngày càng tăng của kiểm toán nội bộ trong thành công
21
kinh doanh. Trong môi trường này, một lượng lớn nghiên cứu đã được thực hiện về
hiệu quả của kiểm toán nội bộ. Thật không may, không có một nghiên cứu nào như
vậy đối với trường hợp của Hy Lạp và đặc biệt là kinh doanh khách sạn có tầm quan
trọng lớn ở Hy Lạp (Sigala, 2003). Nhìn chung, từ kết quả, điều quan trọng là phải
đề cập rằng tất cả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao.
Chính xác hơn, thành phần môi trường điều khiển của hệ thống kiểm soát nội bộ là
mặt hàng được đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 4.03 trong khi giám sát là
mặt hàng được đánh giá thấp nhất với giá trị trung bình là 4.12. Nhìn chung, kết quả
nhấn mạnh chức năng hiệu quả của tất cả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội
bộ và vai trò quyết định của chúng trong hoạt động hiệu quả và kết quả là thành
công của kinh doanh khách sạn Hy Lạp.
Kết luận lại, nghiên cứu này không có ý định kết thúc các cuộc thảo luận về
vấn đề này; Tuy nhiên, nó được dự kiến sẽ được thêm một yếu tố để giúp sự hình
thành của các ý kiến và để khuếch tán các cuộc thảo luận khác về đề tài này. Trong
khi chúng tôi tìm thấy một số tương tác giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát
nội bộ và hiệu quả của kiểm toán nội bộ, điều quan trọng là đề cập đến những kết
quả này chỉ mô tả. Họ không chỉ ra cơ chế cụ thể để tăng cường tính hiệu quả của
kiểm toán nội bộ.
Nghiên cứu này góp phần trong một khu vực mà đã nhận được sự quan tâm
nghiên cứu tương đối ít. Một mặt, kiểm toán nội bộ là rất quan trọng cho sự thành
công kinh doanh. Mặt khác, ngành khách sạn Hy Lạp cấu thành yếu tố cơ bản của
tăng trưởng kinh tế Hy Lạp như du lịch là một trong ba ngành công nghiệp lớn nhất
của Hy Lạp. Mặc dù quan điểm nêu trên của các nhà nghiên cứu, không có một
nghiên cứu như vậy kiểm tra các yếu tố cải thiện hiệu suất kiểm toán nội bộ trong
các doanh nghiệp khách sạn. Như vậy, điều này làm cho các chủ đề một mong
muốn cho nghiên cứu. Do đó, như đã đề cập ở phần trước không giống như các nhà
nghiên cứu khác, những người nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của
kiểm toán nội bộ, các Tác giả của nghiên cứu này mở rộng các tài liệu hiện tại bằng
22
cách nêu bật qua bằng chứng thực nghiệm sự tương tác giữa các thành phần của hệ
thống kiểm soát nội bộ (như mô tả của báo cáo COSO) và chất lượng kiểm toán nội
bộ. Vì lý do này nó được khuyến khích nghiên cứu sâu hơn bằng cách kiểm tra
những vấn đề báo cáo trong bài viết này ở các khu vực khác nhau của ngành công
nghiệp hoặc thông qua các phương pháp khác nhau. Hơn nữa, có thể nghiên cứu
trong tương lai có thể mở rộng phạm vi địa bàn nghiên cứu. Hơn nữa, số liệu điều
tra cho nhu cầu nghiên cứu này phải được xác nhận với các cuộc phỏng vấn chi tiết
với nhiều học viên ở mọi quốc gia. Phù hợp với ở trên, có lẽ, một nghiên cứu tương
lai có thể được thực hiện để tìm hiểu nhận thức của các bên khác như nhân viên
hoặc kiểm toán viên bên ngoài về việc thực hiện kiểm toán nội bộ trong các đơn vị
khách sạn
CHENG, Qiang; GOH, Beng Wee; and KIM, Jae Bum. Internal Control
and Operational Efficiency. (2018). Comtemporary Accounting Research.
35,(2), 1102-1139. Research Collection school of Accounfancy. “Kiểm soát nội
bộ và hiệu quả hoạt động”.
Trong bài báo này, chúng tôi xem xét liệu hiệu quả kiểm soát nội bộ ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động Công ty. Sử dụng một mẫu file tăng tốc rằng báo cáo
ý kiến của kiểm soát nội bộ dưới SOX 404 trong giai đoạn 2004-2013 và phân tích
biên giới để đo lường hiệu quả hoạt động, chúng tôi thấy rằng hiệu quả hoạt động là
thấp hơn đáng kể cho Công ty mà để lộ điểm yếu trong các tài liệu kiểm soát nội bộ
hơn so với các Công ty khác. Phát hiện này nắm giữ sau khi kiểm soát các yếu tố
liên quan đến hiệu quả hoạt động. Kết quả là mạnh mẽ để một pin kiểm tra độ chạy.
Chúng tôi tiến hành ba bộ phân tích mặt cắt ngang để cung cấp những hiểu
biết thêm. Đầu tiên, chúng ta thấy rằng tác động tiêu cực của những yếu kém tài liệu
trên hiệu quả hoạt động càng trầm trọng hơn cho các doanh nghiệp có nhu cầu quản
lý về chất lượng cao thông tin nội bộ cho việc ra quyết định là nổi bật hơn, uỷ
quyền cho bởi biến động ROA cao và khối lượng giao dịch thấp. Thứ hai, chúng ta
thấy rằng tác động tiêu cực của kiểm soát nội bộ về hiệu quả hoạt động Công ty
23
mạnh cho các doanh nghiệp với kiểm soát nội bộ yếu kém nguyên liệu trầm trọng
hơn: (1) điểm yếu tài liệu liên quan đến công nghệ thông tin và cán bộ kế toán có
chuyên môn phù hợp, và (ii) điểm yếu tài liệu liên quan vào tài khoản cốt lõi (ví dụ,
bán hàng, giá vốn hàng bán, tài sản cố định), mà có nhiều khả năng có tác động lan
toả lớn, dẫn đến sai sót trong các báo cáo nội bộ mà các nhà quản lý dựa vào để đưa
ra quyết định hoạt động. Cuối cùng, chúng tôi chúng tôi tìm thấy một số bằng
chứng cho thấy hiệu quả của việc kiểm soát nội bộ yếu kém tài liệu trên hiệu quả
hoạt động Công ty thay đổi theo quy mô doanh nghiệp, với các Công ty nhỏ được
hưởng lợi nhiều hơn từ kiểm soát nội bộ hiệu quả về hiệu quả hoạt động Công ty so
với Công ty khác.
Nhìn chung, các tài liệu nghiên cứu của chúng tôi kiểm soát nội bộ hiệu quả
không chỉ giúp những người tham gia thị trường bên ngoài làm cho quyết định đúng
đắn hơn, như tài liệu trong nghiên cứu trước đây, nhưng cũng tăng cường hoạt động
nội bộ của doanh nghiệp. Phát hiện này mở rộng các tài liệu mới nổi để quan sát tác
động của kiểm soát nội bộ ngoài báo cáo tài chính (ví dụ, Cheng et al 2013;. Feng et
al 2015;. Bauer 2016). Nó cũng thông báo cho các cuộc tranh luận về chi phí và lợi
ích của SOX 404 báo cáo, trong đó có liên quan và kịp thời cho rằng nhà quản lý
thời gian gần đây đã cấp filers không tăng tốc miễn vĩnh viễn từ SOX 404 (b) theo
Đạo luật Dodd-Frank trên cơ sở chi phí tuân thủ cao . Một ý nghĩa của nghiên cứu
của chúng tôi là hiệu quả hoạt động cao hơn đạt được từ việc kiểm soát nội bộ hiệu
quả một phần có thể bù đắp chi phí tuân thủ SOX 404.
2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về hệ thống kiểm soát nội bộ
Một số nghiên cứu về đề tài kiểm soát nội bộ tại Việt Nam. Sau đây là một
vài nghiên cứu điển hình:
Lê Vũ Tường Vy (2014). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại
học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Dựa trên cơ sở thống kê mô tả, khảo sát thực tế, Tác
24
giả tự lập và đánh giá vào bảng khảo sát 8 yếu tố hệ thống Kiểm soát nội bộ theo
báo cáo COSO 2004 trước khi kiểm định lại những vấn đề mình đã quan sát bằng
cách phỏng vấn sâu lãnh đạo để rút ra thực trạng cho vấn đề tại Công ty.
Thái Mỹ Thanh (2013). Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng nâng
cao năng lực quản trị rủi ro đối với các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn TP.HCM.
Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả dựa theo tiêu
chuẩn của báo cáo COSO 2004 để xây dựng bảng khảo sát để đánh giá tình hình
hoạt động của các doanh nghiệp. Sau đó Tác giả đề ra giải pháp thiết lập hệ thống
Kiểm soát nội bộ hướng nâng cao năng lực Quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp dịch
vụ trên địa bàn Tp.HCM, bên cạnh đó Tác giả đề ra các kiến nghị để tăng hiệu quả
cho hoạt động Kiểm soát nội bộ hướng Quản trị rủi ro.
Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012). Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị
rủi ro tại Công ty TNHH Fujikura Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh
tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả kết hợp giữa thực tế và ký thuyết báo cáo COSO 1992
và COSO 2004 để đưa ra nhận xét, đánh giá, phân tích và các giải pháp nhằm khắc
phục những nhược điểm của các quy trình xử lý nghiệp vụ mà Công ty đang áp
dụng. Đúc kết kinh nghiệm từ thực tế và cơ sở lý luận hoàn thiện các quy trình kiểm
soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ và hướng đến công tác quản trị rủi ro tại
Công ty.
Lê Y Uyên (2013). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro
hoạt động tại Công ty Happy Cook. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp Hồ
Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp định tính cùng các phương pháp thu thập
dữ liệu, tổng hợp phân tích, phỏng vấn và khảo sát…nhằm đánh giá hệ thống kiểm
soát Công ty trong việc hạn chế rủi ro hoạt động. Xác định những nhân tố đó ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ và nguyên nhân gây ra các
tác nhân đó. Từ đó Tác giả đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống Kiểm
soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại doanh nghiệp.
25
Phạm Kim Loan (2013). Hoàn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và
đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các Công ty kiểm
toán vừa và nhỏ tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí
Minh. Tác giả tập trung nghiên cứu tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá
rủi ro kiểm soát Báo cáo tài chính áp dụng trong các Công ty kiểm toán vừa và nhỏ
Việt Nam. Đặc biệt phân tích ưu nhược điểm của từng nhóm Công ty trong việc áp
dụng việc tìm hiểu và đánh giá trên vào thực tế kiểm toán, từ đó đề xuất những giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi
ro kiểm soát.
Nguyễn Thị Lan Anh (2013). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn
hoá chất Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường đại học kinh tế Quốc Dân. Bằng
phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sữ, phương pháp điều tra, quan
sát, phỏng vấn. Tác giả đã phân tích các quan điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát
nội bộ, từ đó khái quát đưa ra mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ làm khung
lý thuyết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Phân tích được đặc
điểm tổ chức, đặc điểm về vốn của tập đoàn chi phối đến việc thiết kế và vận hành
hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Luận án đã nêu được những khó khăn và
thuận lợi thuộc về môi trường kinh tế. Tác giả đã khảo sát, chon mẫu điều tra và đi
sâu phân tích làm sáng tỏ thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Từ đó
tiến hành phân tích, đánh giá rút ra được những ưu điểm và những hạn chế cơ bản
mà tập đoàn cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đảo bảo các mục tiêu của hệ thống
kiểm soát nội bộ, nêu lên sự cần thiết và phương hướng cần phải hoàn thiện hệ
thống hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn.
Nguyễn Thanh Thuỷ (2017). Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
của tập đoàn điện lực Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Học Viện Tài Chính. Luận án đã
cụ thể hoá để làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
doanh nghiệp. Phân tích các quan điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ
đó đưa ra mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ làm khung lý thuyết nghiên
26
cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn điện lực Việt Nam. Luận án cũng đã chỉ
ra được các rủi ro có thể xảy ra có ảnh hưởng đến ba lĩnh vực hoạt động chính là
sản xuất, truyền tải và kinh doanh điện năng. Trên cơ sở điều tra khảo sát, Tác giả
đã thu thập được những thông tin cơ bản phản ánh thực trạng hệ thống kiểm soát
nội bộ của tập đoàn dựa trên cơ sở phân tích năm yếu tố cấu thành hệ thống kiểm
soát nội bộ. Từ việc phân tích đó luận án đã khái quát những ưu nhược của hệ thống
kiểm soát nội bộ và phân tích nguyên nhân sâu xa của những tồn tại này, Tác giả
đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuân lợi trong việc xây dựng
và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.
2.3. Tổng quan hệ thống kiểm soát nội bộ.
2.3.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ hình thành và phát triển trong hoạt động kinh doanh nhằm
năng cao kiểm soát hoạt động, giúp quản lý đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện
kinh doanh bảo đảm các mục tiêu được đề ra với hiệu quả tối ưu nhất.
Khái niệm kiểm soát nội bộ bắt đầu được sử dụng vào đầu thế kỷ 20 trong các
tài liệu về kiểm toán. Lúc bấy giờ kiểm toán nội bộ được hiểu như là một biện pháp
để bảo vệ kiểm soát tiền và xem như là kiểm soát gian lận của các nhân viên. Sau
đó, khái niệm này dần được mở rộng nó không còn dừng lại ở việc bảo vệ tài sản
mà còn đảm bảo việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động và
khuyến khích tuân thủ chính sách của nhà quản lý
Năm 1977, sau vụ bê bối chính trị Watergate, Quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành
Luật về hành vi hối lộ nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh về việc kiểm soát nội
bộ nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến việc yêu cầu
ghi chép rất đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, hoạt động kiểm soát nội bộ
được cập nhật trong văn bản pháp luật. Tiếp đó, các sự đổ bể của các Công ty Cổ
phần có niêm yết làm cho các nhà làm luật Hoa Kỳ quan tâm hơn kiểm soát nội bộ
trong doanh nghiệp, nhiều quy định hướng đẫn được ban hành nhưng làm cho công
27
chúng có một chủ đề để tranh luận. Có hai luồng ý kiến trái chiều chống đối và bảo
vệ quan điểm về kiểm soát nội bộ kế toán trong Công ty. Các cuộc tranh luận trên
đưa đến sự kiện thành lập Ủy Ban COSO vào năm 1985.
COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission-
Ủy ban của các tổ chức tài trợ cho Ủy ban Treadway) là một tổ chức được thành lập
dựa trên sự khởi xướng và tài trợ của năm (5) tổ chức là: Hiệp hội kế toán viên công
chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản trị
viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên
quản trị (IMA), COSO được thành lập với mục dích là thiết lập các khuôn mẫu và
đưa ra các hướng đẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và giảm thiểu gian lận
(Internal Control and fraud deterrence). Báo cáo COSO đầu tiên ban hành năm 1992
được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ- Khuôn khổ hợp nhất ( Interntal
Control- Integrated Framework). Báo cáo cung cấp một hệ thống luận lý đầy đủ
nhất về kiểm soát nội bộ, kế thừa và phát triển các nghiên cứu khoa học trước đó về
kiểm soát nội bộ. Báo cáo COSO 1992 bao gồm 4 phần:
Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành
Phần 2: Khuôn mẫu Kiểm soát nội bộ
Phần 3: Báo cáo cho đối tượng bên ngoài
Phần 4: Công cụ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Năm 2004, COSO đã chính thức ban hành khuôn khổ hợp nhất về quản trị rủi ro
doanh nghiệp (Quản trị rủi ro doanh nghiệp- Enterprise Risk Management-
Integrated Framework). Mục đích Quản trị rủi ro doanh nghiệp không chỉ nhằm
giảm thiểu rủi ro mà còn là công cụ giúp quản trị rủi ro toàn doanh nghiệp một cách
hữu hiệu hơn. Nói cách khác, Quản trị rủi ro doanh nghiệp giúp nhà quản lý và Hội
đồng quản trị của Công ty ra quyết định tốt hơn dựa trên cơ sở hiểu biết đầy đủ về
28
các rủi ro có liên quan. Quản trị rủi ro doanh nghiệp sẽ còn phát triển da dạng và
phong phú hơn chứ không phải chỉ nằm trong khuôn khổ báo cáo này.
Đến năm 2013, Uỷ Ban COSO đã cập nhật và cải tiến báo cáo nhằm giúp các tổ
chức thiết kế và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp. Trong khuôn mẫu
báo cáo COSO 2013 định nghĩa kiểm soát nội bộ và các bộ phận cấu thành theo báo
cáo 1992 không thay đổi. Tuy nhiên, các nội dung cơ bản của các bộ phận đã được
tổng hợp thành 17 nguyên tắc nhằm giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc thiết
lập hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ sở
lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ. Ngoài phát triển về phía quản trị như trên
thì nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời:
phát triển cho doanh nghiệp nhỏ (2006), về công nghệ thông tin, kiểm toán độc lập,
chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể và giám sát (2008)
2.3.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ theo định nghĩa của báo cáo COSO là một quy trình
chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý và các nhân viên khác trong đơn
vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu
sau đây:
- Tính hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định luật pháp hiện hành
Kiểm soát nội bộ được thực hiện thông qua các chính sách, tiêu chuẩn và thủ
tục. Việc thiết lập và vận hành hệ thống Kiểm soát nội bộ thuộc về trách nhiệm của
Hội đồng quản trị và người quản lý. Quá trình thực hiện Kiểm soát nội bộ tại đơn vị
chủ yếu là quá trình kiểm tra và đánh giá, thiết lập và thực hiện các chính sách, tiêu
chuẩn và thủ tục. Hội đồng quản trị (nếu có) là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến
hoạt động kiểm soát của đơn vị thông qua việc tác động đến các chính sách và quan
29
điểm kiểm soát của nhà quản lý. Các nhân viên khác trong tổ chức chính là người
thực hiện các thủ tục kiểm soát hàng ngày thông qua việc tuân thủ các quy trình của
hệ thống Kiểm soát nội bộ. Vì vậy khả năng tinh thần và phẩm chất của họ quyết
định rất lớn đến sự thành công của Kiểm soát nội bộ.
Tuỳ theo trình độ quản lý doanh nghiệp, đặc điểm mô hình quả trị doanh
nghiệp, trình độ nhân sự,,,thì doanh nghiệp phải biết áp dụng báo cáo nào cho phù
hợp với đơn vị mình để phát huy tính hiệu quả trong quá trình xây dựng hệ thống
Kiểm soát nội bộ. Từ nhu cầu thực tế Công ty Cổ phần An Gia Tiến với trình độ
nhân sự và công nghệ thông tin yếu kém, rủi ro kinh doanh và quản trị còn nhiều
hạn chế thì đề tài được nghiên cứu theo báo cáo COSO 2004.
2.4. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004.
2.4.1. Môi trường quản lý
Môi trường quản lý phản ánh sắc thái chính của một đơn vị, chi phối ý thức của
các thành viên trong đơn vị vể rủi ro, đóng vai trò nền tảng cho các yếu tố khác của
Quản trị rủi ro. Nó tạo nên cấu trúc và phương thức vận hành về Quản trị rủi ro
trong đơn vị.
Các nhân tố chính thuộc về môi trường quản lý là:
 Triết lý của nhà quản lý về quản trị rủi ro: Triết lý về Quản trị rủi ro là quan
điểm, nhận thức và thái độ của nhà quản lý, điều này tạo nên cách thức mà đơn vị
tiếp cận với rủi ro trong tất cả các hoạt động, từ phát triển chiến lược đến các hoạt
động hàng ngày. Triết lý quản lý phản ánh những giá trị mà đơn vị theo đuổi, tác
động đến văn hoá và cách thức đơn vị hoạt động, và ảnh hưởng đến việc áp dụng
các yếu tố khác của Quản trị rủi ro doanh nghiệp bao gồm cách thức nhận dạng rủi
ro, các rủi ro được chấp nhận và cách thức quản lý chúng.
 Rủi ro có thể chấp nhận: Là mức độ rủi ro mà xét trên bình diện tổng thể, đơn vị
sẵn lòng chấp nhận để theo đuổi giá trị. Nó phản ánh triết lý về Quản trị rủi ro của
nhà quản lý cấp cao và ảnh hưởng đến văn hoá, cách thức hoạt động của đơn vị. Rủi
30
ro có thể chấp nhận được xem xét khi đơn vị xác định các chiến lược, ở đó lợi ích
kỳ vọng của một chiến lược phải phù hợp với mức rủi ro có thể chấp nhận đã đề ra.
Các chiến lược khác nhau sẽ đẫn đến những mức độ rủi ro khác nhau đối với đơn vị,
một khi mức rủi ro có thể chấp nhận được xác lập sẽ giúp ích cho nhà quản lý lựa
chọn chiến lược nằm trong giới hạn chịu đựng đối với các loại rủi ro.
 Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản trị quan trọng và ảnh hưởng đến những yếu tố
khác. Vai trò của Hội đồng quản trị được thể hiện ở việc giám sát ban quan lý trong
việc lựa chọn chiến lược, lên kế hoạch và việc thực hiện nó. Các nhân tố được xem
xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị gồm mức độ độc lập, kinh
nghiệm, uy tín của các thành viên và mỗi quan hệ giữa họ với bộ phận kiểm toán
nội bộ và kiểm toán độc lập. Cho dù trong lịch sử đơn vị chưa gánh chịu những tổn
thất, cho dù chưa có bằng chứng hay dấu hiệu nào cho thấy đơn vị phải đối mặt với
những rủi ro quan trọng, thì Hội đồng quản trị cũng không nên suy nghĩ rằng rủi ro
sẽ không xảy đến. Phải luôn ý thức rằng, cho dù có một chiến lược hay, đội ngũ
nhân sự lành nghề. Phải luôn ý thức rằng, cho dù có một chiến lược hay, đối ngũ
nhân sự lành nghề, chu trình được thiết kế khoa học và kỹ thuật áp dụng là đáng tin
cậy thì đơn vị vẫn phải đối mặt với tồn hại từ các rủi ro và việc Quản trị rủi ro vẫn
rất cần thiết.
 Tính chính trực và các giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống Quản trị rủi ro
trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các chuẩn mực đạo đức
của những nhân sự quản lý có liên quan trực tiếp đến quá trình Quản trị rủi ro. Từ
đó, các nhà quản lý cấp cao cần xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn
vị và cư xử đúng đắn để ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu
đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy, những nhà quản lý, đặc biệt là giám đốc điều
hành (CEO) cần phải làm gương cho cấp dưới trong việc tuân thủ các chuẩn mực
đạo đức và phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng những thể thức thích
hợp. Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức
là phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hoặc điều kiện có thể đẫn đến nhân
viên có thể có những hành vi thiếu trung thực.
31
 Đảm bảo về năng lực: Đảm bảo nhân viên luôn có được những kỹ năng và hiểu
biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của mình một cách hữu hiệu và hiệu quả.
Do đó, nhà quản lý chỉ tuyển dụng những nhân viên có trình độ đào tạo và kinh
nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải giám sát và huấn luyện họ đầy đủ
và thường xuyên.
 Cơ cấu tổ chức: Phân chia vai trò và quyền hạn của các bộ phận góp phần quan
trọng trong việc thực hiện đúng kế hoạch mục tiêu đề ra. Nói cách khác, cơ cấu phù
hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt
động của đơn vị. Vì vậy, khi xây dựng một cơ cấu tổ chức phải xác định được các vị
trí then chốt với các quyền hạn, trách nhiệm với các thể thức báo cáo phù hợp. Tuy
nhiên, điều này còn phụ thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị. Cho
dù với bất cứ lại hình cơ cấu nào đều phải đảm bảo hệ thống Quản trị rủi ro hoạt
động hữu hiệu và các hoạt động được tiến hành để đạt mục tiêu mà đơn vị đề ra.
 Cách thức phân định quyền hạn và vai trò trách nhiệm: Phân định quyền hạn và
vai trò trách nhiệm là một phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hoá quyền
hạn và vai trò trách nhiệm của từng thành viên và từng nhóm thành viên trong đơn
vị, giúp cho mỗi thành viên và nhóm hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và từng
hoạt động của họ có ảnh hưởng như thế nào đối với những nhóm hay thành viên
khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải
thế chế hoá bằng văn bản về những nhiệm vụ và vai trò quyền hạn cụ thể của từng
thành viên vả nhóm thành viên và quan hệ giữa họ với nhau.
Chính sách nhân sự: Là thủ tục quy định của nhà quản trị về chính sách tuyển dụng,
huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Chính sách
nhân sự có sự ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của môi trường quản lý thông qua tác
động đến những nhân tố khác trong môi trường quản lý
2.4.2. Thiết lập mục tiêu
Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ chiến lược, từ đó đơn vị xây dựng
bốn mục tiêu tổng quát: chiến lược, hoạt động, báo cáo, và tuân thủ. Việc thiết lập
32
các mục tiêu của đơn vị là điều kiện đầu tiên để nhận dạng, đánh giá và phản ứng
với rủi ro.
Các mục tiêu chiến lược: là những mục tiêu cấp cao của đơn vị, các mục tiêu
này phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện sự lựa chọn
của nhà quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình.
Các mục tiêu liên quan: là những mục tiêu cụ thể hơn so với mục tiêu chiến
lược, phù hợp với mục tiêu chiến lược đã được lập. mặc dù các mục tiêu trong đơn
vị đa dạng, nhưng các mục tiêu liên quan đến các mục tiêu chiến lược có thể chia
thành các loại sau:
Các mục tiêu hoạt động: các mục tiêu này liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu
quả của hoạt động tại đơn vị, bao gồm cách thức hoạt động của đơn vị, lợi nhuận và
việc bảo vệ nguông lực như thế nào. Dưới mỗi mục tiêu hoạt động cơ bản thì đơn vị
có thể xây dựng các mục tiêu nhỏ hơn nhằm đảm bảo cho sự hữu hiệu và hiệu quả
của các hoạt động tại đơn vị, hướng đơn vị đi đến mục tiêu cao nhất của mình.
Các mục tiêu về báo cáo: gắn liền với sự trung thực và đáng tin cậy của các
báo cáo, bao gồm những báo cáo cung cấp đến các đối tượng bên trong và bên
ngoài và có thể liên quan đến các thông tin tài chính và phi tài chính. Các báo cáo
đáng tin cậy cung cấp cho nhà quản lý những thông tin đầy đủ, chính xác để điều
hành và giám sát các hoạt động xảy ra tại đơn vị, hướng đến các mục đích đã dự
tính trước. Việc báo cáo cũng liên quan đến những thông tin công bố ra bên ngoài
như Báo cáo tài chính, báo cáo đến các cơ quan chức năng về các lĩnh vực liên
quan, báo cáo về thảo luận và phân tích của ban điều hành cho các cổ đông…
Các mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ luật pháp, quy định của
nhà nước và chấp hành các chính sách, thủ tục tại đơn vị. Đơn vị phải kiểm soát
được hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với luật pháp, quy định của Nhà nước
cũng như các chính sách, thủ tục mà đơn vị đặt ra.
2.4.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro

More Related Content

Similar to Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro

Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản Công
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản CôngHoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản Công
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản CôngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdfNuioKila
 
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...hieu anh
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro (20)

Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản Công
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản CôngHoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản Công
Hoàn Thiện Hệ Thống Kiếm Soát Nội Bộ Quy Trình Mua Sắm Tài Sản Công
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây DựngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Trong Các Doanh Nghiệp Xây Dựng
 
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
Gian Lận Trong Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị T...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà NướcLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Tự Kiểm Tra Nghiệp Vụ Kế Toán Nhà Nước
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
 
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...
Nghiên cứu đặc điểm HĐQT ảnh hưởng đến kết quả tài chính của các công ty niêm...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá NhânLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung ƯơngLuận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Lão Khoa Trung Ương
 
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
Luận án tiến sĩ luật học thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật ...
 
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAYĐề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
 
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống VinschoolLuận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
 
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá...Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá...
Luận án: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của khách hàng cá...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAYLuận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
Luận án: Quá trình phát triển loại hình lớp ghép tiểu học, HAY
 
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
Luận Văn Đánh Giá Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Trường Cao ...
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

More from Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com (20)

Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ NgơiMẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
Mẫu Luận Văn Pháp Luật Về Thời Giờ Làm Việc, Thời Giờ Nghỉ Ngơi
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Theo Định Hướng Ứng Dụng.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt NamLuận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Bảo Vệ Người Tiêu Dùng Ở Việt Nam
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn NhânLuận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
Luận Văn Thạc Sĩ Hậu Quả Pháp Lý Của Ly Hôn Theo Luật Hôn Nhân
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  NhũngLuận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham  Nhũng
Luận Văn Tác Động Của Quy Mô Chính Phủ Đến Tham Nhũng
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt NamLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Lên Thanh Khoản Chứng Khoán Việt Nam
 
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
Luận Văn Quy Mô, Quản Trị Doanh Nghiệp Và Mức Độ Rủi Ro Của Các Định Chế Tài ...
 
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng ThápLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Hóa Đơn Tại Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp
 
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi ĐấtLuận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
Luận Văn Pháp Luật Về Hỗ Trợ Khi Nhà Nước Thu Hồi Đất
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân ĐồnLuận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
Luận Văn Hoàn Thiện”Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Vân Đồn
 
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng ĐìnhKhóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
Khóa Luận Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Giầy Da Thượng Đình
 
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
Luận Văn Tác Động Phong Cách Lãnh Đạo Tích Hợp Đến Động Lực Phụng Sự Công Của...
 
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định Củ...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Hướng Đến Quản Trị Rủi Ro

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO NỮ THỊ KIỀU TRINH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN Tham Khảo Thêm Tài Liệu Tại Luanvanpanda Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận, Báo Cáo, Khoá Luận, Luận Văn Zalo/Telegram Hỗ Trợ : 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO NỮ THỊ KIỀU TRINH HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN Chuyên ngành: Kế toán (Hướng ứng dụng) Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS: NGUYỄN THỊ THU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến” do tôi thực hiện và chưa có công bố nào trước đây. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trình bày trong bài luận văn hoàn toàn trung thực và rõ ràng. Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2019 Học viên thực hiện Đào Nữ Thị Kiều Trinh
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG SỬ DỤNG DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2 5. Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................................................3 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu............................................................................................4 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN ......................................................................................................................5 1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................5 1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần An Gia Tiến.................................................5 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty................................5 1.1.3. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................6 1.1.4. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần An Gia Tiến.....7 1.1.5. Tổ chức công tác phòng kế toán....................................................................8 1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến........................................................................................9 1.2.1 Bối cảnh ngành phân phối và bối cảnh Công ty Cổ phần An Gia Tiến .........9
  • 5. 1.2.1.1. Bối cảnh ngành phân phối các thương hiệu các nước vào lãnh thổ Việt Nam..........................................................................................................9 1.2.1.2. Bối cảnh hiện nay của Công ty Cổ phần An Gia Tiến........................9 1.2.2. Thực trạng công tác hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến...............................................................................10 1.2.2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến .......................................................................10 1.2.2.2. Nguyên nhân vấn đề còn tồn tại........................................................13 1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................................16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................17 CHƯƠNG 2: CƠ CỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ............18 2.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về hệ thống kiểm soát nội bộ .................18 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................23 2.3. Tổng quan hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................26 2.3.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ...............................26 2.3.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ....................................................................28 2.4. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004.....................29 2.4.1. Môi trường quản lý......................................................................................29 2.4.2. Thiết lập mục tiêu........................................................................................31 2.4.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng.......................................................................32 2.4.4. Đánh giá rủi ro ............................................................................................34 2.4.5. Phản ứng với rủi ro......................................................................................35 2.4.6. Hoạt động kiểm soát....................................................................................37 2.4.7. Thông tin và truyền thông...........................................................................38 2.4.8. Giám sát. .....................................................................................................38 2.5. Tổng quan về quản trị rủi ro doanh nghiệp ...........................................................39
  • 6. 2.5.1. Nội dung của quản trị rủi ro doanh nghiệp .................................................39 2.5.2. Lợi ích và hạn chế của quản trị rủi ro doanh nghiệp...................................41 2.5.2.1. Lợi ích quản trị rủi ro doanh nghiệp .................................................41 2.5.2.2. Hạn chế của quản trị rủi ro doanh nghiệp.........................................42 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................43 CHƯƠNG 3: KIỂM CHỨNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ DỰ ĐOÁN NGUYÊN NHÂN TÁC ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN................44 3.1. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến ..................44 3.1.1. Phương pháp kiểm chứng............................................................................44 3.1.2. Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết tại Công ty ...........................................45 3.2. Dự đoán nguyên nhân của từng vấn đề đang tồn tại..............................................46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................51 CHƯƠNG 4: KIỂM CHỨNG NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN .............................................................................53 4.1. Kiểm chứng nguyên nhân của vấn đề hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến..........................................................53 4.1.1. Phương pháp nghiên cứu và thu thập dữ liệu..............................................53 4.1.2. Nguyên nhân vấn đề....................................................................................53 4.1.2.1. Môi trường quản lý...........................................................................54 4.1.2.2. Thiết lập mục tiêu .............................................................................59 4.1.2.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ............................................................60 4.1.2.4. Đánh giá rủi ro..................................................................................63 4.1.2.5. Phản ứng với rủi ro ...........................................................................65 4.1.2.6. Hoạt động kiểm soát. ........................................................................66 4.1.2.7. Thông tin và truyền thông.................................................................68 4.1.2.8. Giám sát............................................................................................69
  • 7. 4.2. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến70 4.2.1. Quan điểm xây dựng hoàn thiện. ................................................................70 4.2.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty Cổ phần An Gia Tiến.................................................................................................................71 4.2.3. Giải pháp xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần An Gia Tiến...........................................................................................................72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...........................................................................................76 CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN .............................................................................78 5.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện các biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. ...........78 5.1.1. Đối với môi trường quản lý .................................................................78 5.1.2. Đối với Thiết lập mục tiêu...................................................................81 5.1.3. Đối với Nhận dạng sự kiện tiềm tàng ..................................................81 5.1.4. Đối với Đánh giá rủi ro........................................................................82 5.1.5. Đối với Phản ứng với rủi ro.................................................................83 5.1.6. Đối với Hoạt động kiểm soát...............................................................83 5.1.7. Đối với Thông tin và truyền thông ......................................................85 5.1.8. Đối với Giám sát..................................................................................86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...........................................................................................86 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG Bảng 4.1: Sự quan tâm của nhà lãnh đạo đối với quản trị rủi ro và các thủ tục kiểm soát. Bảng 4.2: Nhân sự trong Công ty. Bảng 4.3: Phân chia quyền hạn trong Công ty. Bảng 4.4: Mục tiêu trong Công ty. Bảng 4.5: Sự kiện tiềm tàng từ nhân viên trong Công ty. Bảng 4.6: Sự kiện tiềm tàng từ nhà lãnh đạo trong Công ty. Bảng 4.7: Sự kiện tiềm tàng từ những phàn nàn của khách hàng. Bảng 4.8: Đánh giá rủi ro đối với mục tiêu Công ty. Bảng 4.9: Phản ứng với rủi ro của Công ty. Bảng 4.10: Thủ tục kiểm soát của Công ty. Bảng 4.11: Kiểm soát thông tin của Công ty. Bảng 4.12: Thông tin và truyền thông của Công ty. Bảng 4.13: Hoạt động giám sát của Công ty. Bảng 4.14: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến DANH SÁCH SƠ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến
  • 9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ BGĐ Ban giám đốc COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission ERM Enterprise Risk management HĐQT Hội Đồng Quản Trị KPI Key Performance Indicator (Chỉ số đo lường hiệu quả) KSNB Kiểm soát nội bộ QTRR Quản trị rủi ro TNHH Trách nhiệm hữu hạn VPDD Văn phòng đại điện
  • 10. TÓM TẮT Luận văn thể hiện một đề tài ứng dụng thực tiễn liên quan đến việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty, nhằm giúp Công ty tìm ra nguyên nhân cụ thể tác động trực tiếp đến việc giảm doanh thu bán hàng. Tác giả đã phân tích kiểm chứng, đánh giá tình trạng thực tế Công ty Cổ phần An Gia Tiến để xác định được những mặt làm được, chưa làm được và nguyên nhân còn tồn động trong môi trường quản lý, mục tiêu hoạt động, nhân dạng rủi ro, đánh giá và phản ứng rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát hoạt động của Công ty. Từ đó luận văn đưa ra dự đoán nguyên nhân chính tác động đến Công ty. Tác giả nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro chưa được áp dụng rõ ràng, triệt để tại Công ty. Chỉ mới dừng lại ở những thủ tục quy trình quy định nội quy. Do đó để khắc phục những vấn đề còn tồn động, chưa hoàn thiện Công ty cần xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro hoàn thiện đầy đủ và kịp thời. Tác giả đã áp dụng linh hoạt các phương pháp như thu thập thông tin, dữ liệu, thống kê, so sánh, quan sát, khảo sát và phỏng vấn chuyên sâu, tổng hợp và phân tích thực trạng các vấn đề cần nghiên cứu. Qua đó đưa ra các giải pháp xử lý mang tính ứng dụng vào thực tế tiến hành kế hoạch xây dựng một cách nhanh chóng để đưa vào hoạt động nhằm khắc phục những hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến, góp phần nâng cao khả năng quản trị giúp Công ty hoạt động tối ưu tăng khả năng cạnh tranh, phát triển ổn định trong tương lai. Từ khoá: Hệ thống kiểm soát nội bộ, Quản trị rủi ro
  • 11. ABTRACT This essay presents a fundamental business management topic on how to build corporate internal control and risk management system within a company in order to find out key factors that directly lead to a turn-over downturn of the company. The essay provides practical analysis and evaluation within An Gia Tien JSC to identify what managerial factors the company has successful achieved and what strategic challenges that the company has confronted such as general management, objective, risk identification, risk evaluation and management, media and information, internal control within the company. As a result, the essay concludes key factors that impact on the company’s performance. It is identified that the internal control and risk management system of the company are not fully implemented. Literally, it has just stopped at procure and policy implementation. Therefore, it is important to fix unsolved problems and fragmented processes within the company by fully executive internal control and risk management system. There are a number of methods that applied in this essay, including: information collection method, statistics, comparison, survey, in-depth interview, situation analysis. Thereby, the essay provides practical solutions on how to properly implement a comprehensive action plan to eliminate limitations within the internal control and risk management of An Gia Tien JSC. By doing so, it will help the company overcome current limitations and increase competitiveness and stable development in the future. Keywords: Internal control, Enterprise Risk Management.
  • 12. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ .……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  • 13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế, Việt Nam đã và sắp ký kết nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương với các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, tự bản thân các hiệp định đó là chưa đủ để thúc đẩy nền kinh tế đất nước và các doanh nghiệp phát triển, mà chỉ là tiền đề, là hành lang pháp lý cho sự hội nhập kinh tế. Còn muốn hội nhập có hiệu quả, muốn phát triển thì các chủ thể kinh tế cần phải có sự thay đổi để tiếp thu những cái hay cái tốt về quản lý kinh tế, trong đó có việc tổ chức cơ cấu quản lý giám sát kinh doanh của các nền kinh tế tiên tiến trên thế giới. Hơn bao giờ hết, trong giai đoạn hội nhập và phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, hướng đến quản trị rủi ro bằng những phương pháp tiên tiến mang lại những hiệu quả thiết thực. Thực tế chỉ rõ: nếu một doanh nghiệp yếu kém về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro không tốt sẽ dẫn đến một số hệ lụy như phân tích đánh giá không chính xác những tác động khách quan của xu thế toàn cầu hóa, không lường hết được những rủi ro khi phải canh tranh với các đối thủ lớn trên thế giới. Từ đó dẫn đến tình trạng hoạch định sai lầm chiến lược phát triển của doanh nghiệp, mở rộng đầu tư ồ ạt, mất kiểm soát đưa doanh nghiệp vào thua lỗ và thậm chí phá sản. Công ty Cổ phần An Gia Tiến với hoạt động chính là bán buôn bán lẻ đồ gia dụng gia đình với thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Với kinh nghiệm về lĩnh vực phân phối, Ban lãnh đạo Công ty đã có quyết sách nhanh chóng đưa tất cả sản phẩm vào hệ thống các Nhà phân phối bán lẻ lớn trên cả nước. Với uy tín và năng lực của Công ty đã được một số tập đoàn lớn trên thế giới uỷ quyền là nhà phân phối độc quyền và chính thức tại Việt Nam. Do sự canh tranh của các thương hiệu nước ngoài tại thị trường Việt Nam nên doanh thu bán hàng giảm trong các năm 2017, 2018 và tình trạng còn nghiêm trọng hơn sang năm 2019. Hệ quả của những việc đó, một mặt xuất phát từ những biến động kinh tế chung, mặt khác là từ chính sự biến động trong hoạt động kinh doanh mà Ban lãnh đạo đang nổ lực tìm giải pháp để khắc phục tình trạng trên. Những bất cập trong khoảng thời gian dài như biến
  • 14. 2 động nhân sự khối văn phòng, đặc biệt là nhân sự phòng kinh doanh và bán hàng, việc quản lý quy định nội quy chính sách Công ty chưa chặt chẽ; các quy trình tuy có ban hành nhưng chưa đầy đủ và rõ ràng. Đặc biệt là, Công ty chưa có những giải pháp rõ ràng, cần thiết và chưa có những hành động để phòng ngừa, khắc phục các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Các biện pháp kiểm soát nội bộ chỉ mang tính chất thủ tục kiểm tra chưa có hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như quản trị rủi ro cụ thể. Xuất phát từ những lý do trên đây, cũng như từ việc nhận thấy tính cấp thiết của việc xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới của Công ty. Tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến” nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể để xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xuất phát từ nhu cầu xác định các tác nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và đề xuất giải pháp xây dựng hoàn thiện, kế hoạch hành động mang giá trị thực tiễn, có thể áp dụng vào thực tế để khắc phục các hạn chế, yếu kém đang tồn tại ở Công ty. Nhằm nâng cao chất lượng và xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro để thực hiện thành công chiến lược phát triển công ty trong thời gian tới. 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: “Hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro doanh nghiệp” - Phạm vi nghiên cứu: Nội bộ hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ năm 2017-2019 4. Phương pháp nghiên cứu
  • 15. 3 Để thực hiện nghiên cứu đề tài này, Tác giả đã sử dụng các tư liệu, trích đẫn khoa học trong và ngoài nước đã được công bố để làm cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro. Dựa trên các căn cứ khoa học đó, Tác giả đồng thời sử dụng phương pháp phân tích định tính để kiểm chứng các vấn đề; bên cạnh đó Tác giả kết hợp việc phỏng vấn chuyên sâu, quan sát thực tế cùng bảng khảo sát các bộ phận liên quan đến các vấn đề để Tác giả có thể tổng hợp, thống kê, so sánh và phân tích các nguyên nhân hạn chế từ đó đề xuất giải pháp xây dựng hoàn thiện cũng như kế hoạch hành động nhằm hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Tác giả đã thực hiện khảo sát nhiều nhân viên đang làm việc trong Công ty Cổ phần An Gia Tiến thông qua bảng câu hỏi trắc nghiệm được xây dựng trên khuôn mẫu COSO 2004 để đánh giá đúng thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty; từ đó phân tích, xác định nhu cầu và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. - Cơ sở lý luận về các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam cũng như báo cáo nội bộ về hệ thống kiểm soát nội bộ của COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission) để đưa ra vấn đề nghiên cứu trước là gì? Các Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu nào để giải quyết vấn đề nghiên cứu? - Phỏng vấn Hội Đồng Quản Trị, Ban giám đốc, Trưởng phó phòng và nhân viên của Công ty Cổ phần An Gia Tiến để có thể tìm ra những nguyên nhân gây ra những hạn chế và mong muốn trong xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty - Đưa ra một số giải pháp nhằm đáp ứng và xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. 5. Ý nghĩa của đề tài Xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hoàn thiện và cách thức quản trị rủi ro tốt luôn giúp doanh nghiệp ứng phó trước những biến động và đưa Công ty lên một tầm phát triển mới.
  • 16. 4 Nghiên cứu đã làm rõ những vấn đề cơ bản, những quy định chung của công tác kiểm soát nội bộ, làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng, nhận diện các sai sót trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến từ đó nêu lên tính cấp bách và sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tai Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Tác giả đã xác định được những nguyên nhân và hạn chế, sai sót còn tồn tại của việc kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Từ đó, đề xuất các giải pháp xây dựng tương ứng không những mang yếu tố ứng dụng cao, phù hợp với thực trạng tại Công ty mà còn đảm bảo tính pháp lý và tuân thủ các quy định của pháp luật. Đồng thời, Tác giả đã xây dựng các kế hoạch hành động một cách chi tiết, cụ thể, hợp lý, tương thích với từng giải pháp, có thể nhanh chóng đưa vào áp dụng thực tiễn nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chưa được hình thành tại Công ty. Bên cạnh đó, đề tài còn góp phần giúp cho nhân viên Công ty có thêm cách nhìn về quy trình kiểm soát nội bộ tại Công ty. Đồng thời đề tài cũng là một cuốn tài liệu tham chiếu hữu hiệu về cách xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro. 6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia thành 5 chương  Chương 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết  Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp.  Chương 3: Kiểm chứng vấn đề cần giải quyết và dự đoán nguyên nhân tác động tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến  Chương 4: Kiểm chứng nguyên nhân và đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến  Chương 5: Xây dựng kế hoạch thực hiện các giải pháp để xây dụng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
  • 17. 5 CHƯƠNG 1: PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN AN GIA TIẾN 1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần An Gia Tiến 1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần An Gia Tiến Công ty Cổ phần An Gia Tiến được thành lập vào ngày 21 tháng 12 năm 2012 với tên gọi ban đầu Công ty TNHH An Gia Tiến. Trụ sở chính: số 15 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đakao, Quận 1, Tp.HCM Văn phòng giao dịch: số 68 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh. Kho hàng hoá: Số 89/7F Bến nghé, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp.HCM Chi nhánh Hà Nội: Số 25/221 phố Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, Tp.Hà Nội Văn phòng đại diện tại Hà Nội: Số 2E/34 Xuân La, Quận Tây Hồ, Tp. Hà Nội Văn phòng đại diện tại Đà nẵng: Số 3 Phạm Hùng, Quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng Với vốn góp ban đầu: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng Việt Nam.) Số giấy phép kinh doanh cùng mã số thuế Công ty: 0312096089 Thay đổi lần 7 chuyển đổi cơ cấu từ Trách nhiệm hữu hạn sang Cổ phần, nâng vốn điều lệ từ 15.000.000.000 đồng lên 30.000.000.000 đồng. 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Tháng 12 năm 2012 Công ty TNHH An Gia Tiến được thành lập với vốn góp ban đầu 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng Việt Nam) với hai cổ đông góp vốn, Ông Đào Xuân Nghìn với số vốn góp 10.500.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 70% và ông Nguyễn Hoàng Nam với số vốn góp 4.500.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 30%. Sau Cổ phần hoá thành Công ty Cổ phần, vốn góp tăng lên 30.000.000.000 đồng, và thêm thành viên mới Ông Đào Xuân Vũ. Tỷ lệ góp như sau: Ông Đào Xuân Nghìn với 2.100.000 Cổ phần trị giá 21.000.000.000 đồng; Ông Nguyễn Hoàng Nam 450.000 Cổ phần trị giá 4.500.000.000 đồng, Ông Đào Xuân Vũ với 450.000 Cổ phần trị giá 4.500.000.000 đồng.
  • 18. 6 Tiền thân Công ty thành lập với chức danh hoạt động chính là bán buôn bán lẻ đồ gia dụng gia đình với thương hiệu nổi tiếng trên thế giới World Kitchen. Lúc bấy giờ Công ty được trao quyền là nhà phân phối chính thức nhóm nhãn đồ gia dụng thủy tinh thương hiệu Visions, Corelle, Corwingware, Pyrex của nhà sản xuất World Kitchen đến từ Pháp và Mỹ. Là một trong những thương hiệu nhà bếp nổi tiếng trên thế giới hơn 100 năm qua. Sản phẩm được vinh dự sử dụng trong các chương trình thi nấu ăn hay giới thiệu ẩm thực lớn trên thế giới cũng như Việt Nam. Tuy mới chính thức nhận độc quyền phân phối tại Việt Nam từ năm 2012 nhưng với kinh nghiệm về lĩnh vực phân phối, Ban lãnh đạo Công ty đã có chiến lược đưa tất cả sản phẩm vào hệ thống các Nhà phân phối bán lẻ lớn trên cả nước, bên cạnh đó để tiện hỗ trợ và nhanh nhạy trong việc điều tiết hàng hóa, Công ty đã thành lập hai chi nhánh và văn phòng đại diện tại Thủ đô Hà Nội và Thành phố Đà Nẵng. Đến năm 2015, với uy tín và năng lực của mình, Công ty lại một lần nữa được tập đoàn Fuji Porcelain Enamel Nhật Bản uỷ quyền là nhà phân phối độc quyền và chính thức tại Việt Nam thương hiệu Fujihoro- Nồi thép tráng men thủy tinh 100%. Tiếp theo, đến ngày 20 tháng 10 năm 2017 Công ty chính thức ra mắt thương hiệu Ariete của Tập đoàn De’Longhi đến từ Italy. Với mong muốn mang lại sự lãng mạn, cổ điển thanh lịch phong cách Italia cho căn bếp của mọi nhà trở nên ấm cúng và sang trọng. Đội ngũ nhân viên Công ty cũng như Ban lãnh đạo không ngừng nổ lực sáng tạo ra những mẫu mã sản phẩm phù hợp với những thói quen người tiêu dùng Việt nhưng không mất đi sự sang trọng và hiện đại. 1.1.3. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến gồm các phòng ban sau: Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần An Gia Tiến ( nguồn: Tác giả tổng hợp tại Công ty)
  • 19. 7 Kênh dự án Kênh online Kênh truyền thống MN Kênh điện máy Kênh tiêu dùng TP. Kinh doanh 1.1.4. Định hướng và chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần An Gia Tiến * Định hướng phát triển Công ty Cổ phần An Gia Tiến Với bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối độc quyền các thương hiệu lớn, Công ty đã tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình trong công việc và tạo ra môi trường làm việc năng động và chính sách an sinh tốt để nhân viên gắn bó lâu dài. Kế toán ngân hàng và thủ quỹ GĐ chi nhánh Hà Nội KẾ TOÁN TRƯỞNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Kho và giao nhận Kênh truyền thống MB Kho và giao nhận Kho và giao nhận Kế toán HN Kênh chuỗi (Điện Máy +Tiêu dùng) Kế toán ĐN Trưởng đại diện Đà nẵng Nhân sự và Marketing Kế toán thuế Kế toán doanh thu và hàng hoá Kế toán công nợ PGĐ. Kinh Doanh Ban giám đốc
  • 20. 8 Thương hiệu “AGT” khi được mọi người nhắc đến là nhà phân phối uy tín và chất lượng trong thị trường Việt Nam. Bên cạnh đó Công ty luôn luôn nổ lực tìm kiếm những sản phẩm tốt mang đến cho người tiêu dùng Việt Nam * Chiến lược phát triển Trong thời gian vừa qua, Công ty đã và đang không ngừng sáng tạo tìm kiếm những thương hiệu, sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam. Tiếp theo Công ty cũng không ngừng nổ lực sáng tạo những mặt hàng đa dạng trong ngành gia dụng nhà bếp để ngôi bếp nhỏ của người Việt sẽ hiện đại và đầy đủ chất lượng hơn. Công ty không chỉ phân phối trên các kênh của Nhà phân phối bán lẻ có thương hiệu lớn ở thành phố mà hướng đến các vùng sâu vùng xa, vùng Tây guyên Cao nguyên, Tây Bắc để mọi người được sử dụng những sản phẩm tốt và chất lượng nhất phục vụ cho bữa ăn gia đình mình. Công ty cũng khắc phục những khó khăn trở ngại về tập tục thói quen của người Việt trong căn bếp của mình để đưa thị phần tăng 15% đến 20% trong một đến hai năm tới. Với mong muốn Công ty vững mạnh thì đời sống công nhân viên phải ổn định. Vì vậy, Công ty cũng cải thiện văn hoá Công ty những quy định hay những chính sách đãi ngộ đối với nhân viên, tăng thu nhập của nhân viên 10% đến 15% trong vài năm tới. 1.1.5. Tổ chức công tác phòng kế toán Thực trạng phòng kế toán của Công ty Cổ phần An Gia Tiến, phòng kế toán có chức năng nhiệm vụ theo dõi cập nhập báo cáo kịp thời đầy đủ chính xác tình hình sử dụng dòng quỹ, ngân hàng, tài sản, hàng hoá doanh thu và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hàng tồn kho và những sản phẩm bán chạy trong những báo cáo nhanh phục vụ cho việc ra quyết định chiến lược kinh doanh; và lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thống kê hay những báo cáo do cơ quan nhà nước yêu cầu tại đơn vị. Ngoài ra phòng kế toán còn có chức năng quan trọng khác là đôn đốc kiểm tra giám sát mọi hoạt động của Công ty như một kiểm soát nội bộ phục vụ cho Hội
  • 21. 9 đồng quản trị. Người kiểm tra và ra quyết định là kế toán trưởng khi có chỉ đạo trực tiếp từ Hội đồng quản trị. Mục đích là thông qua kiểm soát nội bộ này Hội đồng quản trị kiểm soát được hoạt động của Phòng kinh doanh và các chi nhánh khác. Chính vì chức năng nhiệm vụ này nên vị trí quản lý phòng kế toán có rất nhiều áp lực, vừa phải cân đối dòng thu chi, tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh tại Công ty mà còn phải dôn đốc kiểm tra giám sát các hoạt động của các phòng ban khác cho phù hợp. 1.2. Sự cần thiết của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến 1.2.1 Bối cảnh ngành phân phối và bối cảnh Công ty Cổ phần An Gia Tiến 1.2.1.1. Bối cảnh ngành phân phối các thương hiệu các nước vào lãnh thổ Việt Nam Với một xu thế mở cửa hiện nay các thương hiệu lớn trên thế giới cũng muốn bước chân vào thị trường tiêu dùng Việt Nam. Trước đây, khi muốn vào thị trường bán buôn bán lẻ Việt Nam các thương hiệu lớn thường mượn các nhà phân phối độc quyền, hay còn gọi đại lý chính thức tại Việt Nam để đúng luật và nhập hàng một cách dễ dàng hơn, tiếp cận thị trường nhanh chóng hơn, khi đó các thương hiệu chỉ có văn phòng đại diện đặt tại Việt Nam, có những thương hiệu không có văn phòng ở tại Việt Nam. Sự toàn cầu hóa nền kinh tế là sự kết nối giữa các quốc gia trên thế giới lại với nhau. Trong nền kinh tế có nhiều cơ hội và thách thức hơn. Việt Nam tiến hành cải cánh và mở cửa thị trường kinh doanh vì vậy các thương hiệu lớn bắt đầu đổ bộ vào Việt Nam, không còn để cho Công ty Việt Nam làm nhà phân phối nữa mà chuyển sang thành đại lý cấp một, các hãng thương hiệu đã cơ cấu lại chính sách bán hàng gây khó khăn trong việc canh tranh thị phần thứ cấp. 1.2.1.2. Bối cảnh hiện nay của Công ty Cổ phần An Gia Tiến Công ty Cổ phần An Gia Tiến cũng không thoát khỏi xu hướng cạnh tranh độc quyền của nền kinh tế Việt Nam. Công ty cũng đấu tranh thị phần độc quyền thương hiệu tại Việt Nam, vì sản phẩm cùng thương hiệu có bán tất cả ở các nước
  • 22. 10 trên thế giới, người dân có thể qua tận kho hàng của hãng ở nước ngoài mua hàng về Việt Nam để bán trong cửa hàng bán lẻ của mình, cũng có thể các đại lý lấy sản phẩm của các Công ty phân phối tại Thái Lan, Hàn Quốc, Singapore… về Việt Nam bán trên các kênh bán lẻ khác…có rất nhiều hình thức để nhập hàng về Việt Nam vì chưa có ràng buộc luật lý nào hạn chế các nguồn hàng từ sách tay, tiểu ngạch, buôn lậu. Và khi các Công ty có giấy chứng nhận độc quyền nhưng không có nghĩa các đại lý nhỏ bán chợ không được quyền mua hàng trực tiếp tại nhà máy sản xuất nước ngoài về Việt Nam. Với vô vàng khó khăn và trở ngại, Công ty phải xây dựng hình ảnh, thương hiệu, tem sản phẩm, mã vạch chính hãng do Công ty nhập khẩu để tránh sản phẩm không chính thống đến Công ty để bảo hành và quấy nhuyễn, làm mất uy tín thương hiệu Công ty phân phối. Đối với thương hiệu Fujihoro Công ty đã đặt những mẫu mã thiết kế riêng đáp ứng nhu cầu thị hiếu gia đình Việt tăng khả năng cạnh tranh đối với các sản phẩm cùng loại. Do sự canh tranh khóc liệt của các sản phẩm cùng loại trên thị trường, Ban lãnh đạo Công ty phải đưa ra chiến lược bán hàng hiệu quả để giảm thiếu những chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính, tối ưu hoá lợi nhuận. 1.2.2. Thực trạng công tác hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Vận dụng phương pháp định tính để phân tích và nhận định vấn đề cần nghiên cứu, Tác giả đã thực hiện phỏng vấn các nhân sự quản lý công việc kiểm soát hoạt động Công ty. Mục đích để đánh giá thực trạng chung về công tác kiểm soát nội bộ và tính cấp thiết của các hạn chế còn tồn tại trong từng hoạt động tại Công ty, từ đó lựa chọn, xác định vấn đề cần nghiên cứu. 1.2.2.1. Đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến Cũng như những doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thì nhận thức xây dựng một ban kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp rất thừa và không nhất thiết, doanh nghiệp
  • 23. 11 chỉ tập trung vào phát triển doanh số và tăng mạnh tài chính, còn việc kiểm soát đó là do quy trình quy định kiểm tra của Công ty chưa ban hành rõ ràng và hoạt động tổ chức chưa chặt chẽ gây ra sai phạm. Doanh nghiệp hoạt động dựa theo thói quen và tìm lỗi là chính chứ không có biện pháp ngăn chặn hay phòng ngừa. Công ty Cổ phần An Gia Tiến hoạt động hơn bảy năm nhưng sự kiểm soát trong hoạt động dựa vào cảm tính và ban hành các quy trình công việc. Dựa vào kinh nghiệm của Ban lãnh đạo để điều hành nên gây ra những hệ luỵ trong kinh doanh như chính sách kinh doanh đi theo lối mòn cũ không sáng tạo đổi mới bên trong phòng kinh doanh có sự đấu tranh giữa những người cũ và người mới, giữa những thế hệ trước và thế sau, của cách làm cũ và cách làm mới. Chính sự gay gắt đó làm cho sự bất ổn trong nhân sự của Công ty. Những kế hoạch kinh doanh mang tính chủ quan củ kỹ không bắt kịp thời đại làm cho những tư duy mới trong kinh doanh khó để phát triển. Từ đó gây nên áp lực tâm lý chán nản làm cho kết quả công việc không cao, không muốn gắn bó lâu dài với Công ty. Do đó vài năm trở lại đây biến động nhân sự phòng kinh doanh ảnh hưởng đến việc kết quả kinh doanh. Việc tuyển dụng nhân sự đáp ứng nhu cầu phù hợp với vị trí công tác và yêu cầu từ ban lãnh đạo gặp nhiều khó khăn do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan như yêu cầu về môi trường làm việc chính sách đãi ngộ cao từ các ứng tuyển viên mà công ty không đáp ứng được. Đối với Công ty dựa vào hoạt động kinh doanh đề ra mức trần phù hợp với chính sách công ty không đáp ứng được. Nên khó tuyển dụng được các ứng tuyển viên đáp ứng nhu cầu. Theo cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty, Tác giả tiến hành tổng hợp các nhân sự quản lý công việc kiểm soát nội bộ Công ty, - 05 nhân viên giữ chức vụ Ban lãnh đạo Công ty. - 06 nhân viên giữ chức vụ trưởng phòng và 06 nhân viên đã thôi chức trưởng phòng tại Công ty - 05 nhân viên giữ chức vụ trưởng nhóm. - 43 nhân viên không giữ chức vụ quản lý và 26 nhân viên đã ngưng công tác tại Công ty.
  • 24. 12 Căn cứ vào tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn của các vị trí công tác nhân viên tại Công ty. Tác giả xác định 03 nhóm đối tượng cần phỏng vấn là 05 nhân viên giữ chức vụ lãnh đạo trực tiếp, 06 nhân viên đang giữ chức vụ trưởng phòng và 06 nhân viên đã thôi giữ chức vụ nhưng những nhân viên này giữ chức vụ quan trọng trong vị trí kiểm soát nội bộ vì vậy Tác giả cũng đã phỏng vấn các nhân viên. Cuối cùng là 05 nhân viên giữ chức vụ trưởng nhóm. Vì đây là những đối tượng không những có mức độ am hiểu chuyên sâu về các nghiệp vụ mình quản lý mà còn có cách nhìn tổng quát, toàn diện về từng hoạt đông kiểm soát cũng như sự liên kết giữ chúng. Đồng thời, trên phương diện cấp lãnh đạo, những đối tượng này sẽ có những đánh giá khách quan, nhận định chính xác hơn về thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty, đáp ứng được mục tiêu trong việc đánh giá thực trạng chung của hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro mà luận văn đang hướng tới. Bên cạnh đó, Tác giả tiến hành thu thập và chọn lọc các văn bản pháp luật quy định có liên quan đến hệ thống kểm soát nội bộ và quản trị rủi ro nó chung và các quy trình tại Công ty nói riêng, Tác giả đã thu thập như sau: - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2004 hướng đẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Thông tư 64/2015/TTLT-BTC-BCA-BQP quy định về hoá đơn hàng nhập khẩu ( có hiệu lực 01/07/2015) - Nghị định 121/2018/NĐ-CP quy định về thang bảng lương - Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng 2019. - Điều lệ Công ty - Nội quy Công ty - Quy trình bán hàng - Quy trình thanh toán… …...
  • 25. 13 Từ việc nghiên cứu, tổng hợp những kiến thức cần thiết về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp, Tác giả tiến hành thực hiện thiết kế câu hỏi phỏng vấn (phụ lục 3 đính kèm) và tiến hành phỏng vấn. Tuy Công ty có quy chế về công việc hay quy định về công tác thị trường nhưng việc quản lý giám sát chưa chặt chẽ, phòng nhân sự chưa biết được vị trí công việc thực sự của mình phải làm gì nên việc kiểm tra giám sát thời gian công tác tại Công ty của nhân viên kinh doanh chưa chặt chẽ, làm thất thoát rất nhiều nguồn lực, chi phí tài chính, chi phí hoạt động cho Công ty. Nhân viên kinh doanh buổi sáng có mặt điểm danh tại Công ty sau đó với lịch trình đi thị trường đến ngày hôm sau nhưng lại không có bảng công tác hay báo cáo công việc cụ thể. Ban giám đốc cũng đã có biện pháp quy chế nhưng cũng không thể nào giám sát hay kiểm soát toàn bộ vì thiếu một cánh tay kiểm tra giám sát chặt chẽ và cụ thể. Với tiêu chí hoạt động bền chặt, Ban lãnh đạo đặt mục tiêu đến phòng tài chính giảm chi phí hoạt động, tăng doanh thu, để đạt được lợi nhuận tối ưu cho Công ty. Nhưng để đặt được mục tiêu này phải có sự phối hợp đồng đều từ các phòng ban và từ trên xuống. 1.2.2.2. Nguyên nhân vấn đề còn tồn tại : Dựa trên những kết quả chi tiết thu được trong cuộc phỏng vấn 22 nhân sự thuộc 03 nhóm quản lý trực tiếp đến việc kiểm soát nội bộ quản trị rủi ro tại Công ty, Tác giả đã tiến hành thống kê tổng hợp, phân tích kết quả phỏng vấn, và từ đó đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty như thế nào. Đối với hệ thống kiểm soát nội bộ thì bộ phận nghiệp vụ kế toán là xương sống và là công cụ chủ chốt giúp Ban lãnh đạo quản lý hiệu quả các nguồn lực tài chính, đồng thời tư vấn hỗ trợ Ban lãnh đạo đưa ra sách lược quyết định trong kế hoạch kinh doanh. Nhìn chung, các bộ phận đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao. Công ty có định hướng nâng cao nghiệp vụ, năng lực công tác của nhân viên, đáp ứng được vị trí đủ vai trò trách nhiệm của mình. Tuy nhiên, trong hoạt động thì vẫn còn tồn tại sai sót và hạn chế trên nhiều khía cạnh khác nhau.
  • 26. 14 Trong đó, việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro mặc dù là rất quan trọng trong việc đảm bảo cho việc thực hiện cơ chế chính sách, kiểm soát, kiểm tra, đánh giá rủi ro, phòng ngừa rủi ro nhằm đạt hiệu quả cao, kịp thời và giảm thiểu tổn thất, bên cạnh đó lại có biện pháp ngăn chặn các sai sót, tiêu cực trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn về tiền và tài sản Công ty tuy nhiên việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro chưa được chú trọng, dẫn đến việc giảm doanh thu bán hàng, hàng bán bị trả lại ngày một nhiều và thêm những hệ luỵ khác mà Công ty không thể lường trước được. Công tác giám sát kiểm tra Công ty chưa thực hiện đúng và sâu sắc khiến cho việc kiểm soát nội bộ mang tính hình thức, mới dừng lại ở những thủ tục kiểm soát nội bộ. Chiếu lệ xuất phát từ nhiều nhóm nguyên nhân chia thành các nội dung chính, cụ thể như sau: - Môi trường kiểm soát: Công ty đã có các quy định quy trình và nội quy nội bộ. Tuy nhiên lại chưa được phổ biến đến tất cả nhân sự trong Công ty. Vai trò tổ chức, thực hiện chưa được tốt; quy trình kiểm tra, phòng ngừa rủi ro còn nhiều tồn tại và yếu kém, việc xử lý khắc phục chưa kịp thời, chưa coi trọng kết quả công tác tự kiểm tra; chưa gắn kết kết quả tự kiểm tra với việc xem xét, đánh giá xếp loại nhận viên, lương thưởng vào cuối năm. Các chính sách chế độ của nhân viên chưa được xây dựng rõ ràng và đầy đủ để kích thích động lực phấn đấu, gắn bó lâu dài. Sự biến động nhân sự đã ảnh hưởng đến việc tập trung kinh doanh làm giảm doanh số bán hàng trong thời gian qua Ý thức trách nhiệm chưa cao, giám sát điều hành còn dựa vào thói quen, kinh nghiệm, có tính chủ quan trong quá trình xử lý công việc. Đồng thời có một số nhân viên vì sợ trách nhiệm nên bỏ qua, che đậy không báo cáo đầy đủ các sai sót khi trong quá trình công tác đánh giá kiểm tra. - Nhận định và đánh giá rủi ro: Công ty chưa có một bộ phận để đánh giá rủi ro và nhân dạng rủi ro cụ thể. Việc tính rủi ro mang tính chất phỏng đoán chứ chưa dựa trên một số liệu đẫn chứng khoa học. Ban lãnh đạo cũng đang cân nhắc giữa chi phí hoạt động bán hàng, quản lý và chi phí phòng ngừa rủi ro.
  • 27. 15 - Hoạt động kiểm soát: Công ty chưa có chuyên viên cố vấn pháp lý hay biện pháp kiểm tra hữu hiệu đối với việc hoạt động kiểm soát.. Đối với công nợ phải thu: Chưa có công cụ hỗ trợ cho kế toán công nơ, việc công nợ quá hạn thanh toán việc thu hồi khá khó khăn, chủ yếu thu hồi là sự phối hơp giữa nhân viên kinh doanh phụ trách và kế toán thông qua thư điện tử, điện thoại liên lạc, còn ở gần nhân viên kinh doanh đến tại cửa hàng. Nhưng vẫn chưa khác phục được tình trạng công nợ quá hạn, bên cạnh đó công ty cũng chưa có một biện pháp pháp lý cụ thể nào đối với công nợ kéo dài quá lâu, khách hàng thường chia nhỏ tiền để trả nợ hoặc trả hàng lại cho Công ty. Khiến cho việc thu hồi công mất thời gian, tốn chi phí hoạt động bên cạnh đó khi hàng thu hồi về có thể hàng đã qua thời gian mẫu mã củ, hàng không còn mới… - Thông tin và truyền thông: Công ty đã có phần mềm quản lý kế toán nhưng chưa có phần mềm quản lý kinh doanh hay nhân sự giúp kiểm tra kiểm soát bán hàng, lập báo cáo phân tích số liệu kinh doanh; hỗ trợ phòng nhân sự trong việc quản lý nhân sự. Hệ thống công nghệ thông tin chưa đáp ứng được nhu cầu thực tại của Công ty, bên cạnh đó việc thay đổi cập nhật của phụ trách công nghệ thông tin còn chậm và hạn chế nên việc lưu trữ giữ liệu chưa hoàn chỉnh, còn yếu kém - Giám sát: Hằng tuần, Công ty tổ chức họp kinh doanh để tổng kết kinh doanh tuần vừa qua và đưa ra giải pháp đề xuất cho tuần tiếp theo. Tuy nhiên việc tham sự thiếu vắng các phòng ban liên quan như phòng kế toán và kho; để từ những ý kiến khách quan từ bên ngoài tìm hiểu được các nguyên nhân vì sao việc giao hàng không thành công, chậm trễ hay chính công nợ phải thu thu hồi chậm. Ngoài việc bán hàng tăng doanh số cũng quan tâm đến các vấn đề liên quan để việc bán hàng được hoàn thiện. Nhận xét Tác giả phỏng vấn chuyên sâu các chuyên gia và quan sát hoạt động tại Công ty. Qua bảng phỏng vấn Tác giả nhận thấy rằng Ban lãnh đạo Công ty đã quan tâm đến hệ thống kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro. Ban lãnh đạo cũng nhận thấy rằng
  • 28. 16 tình hình kinh doanh hiện nay đang xuống dốc trầm trọng, vẫn chưa tìm ra được biện pháp giải quyết tốt vấn đề, vì vậy ban quản lý đã chỉ đạo những cuộc họp thường xuyên, đột xuất để tìm hiểu nguyên nhân, giải quyết vấn đề tồn động giúp kinh doanh có hướng đi mới. Tuy nhiên, quá trình giải quyết vấn đề còn gặp rất nhiều khó khăn về nguồn lực con người, tài chính, quan hệ lợi ích giữa doanh số và chi phí để giải quyết vấn đề dứt điểm. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo chưa có chủ trương tập trung thời gian, nguồn lực để tìm hiểu đúng nguyên nhân cốt lõi của vấn đề mà chỉ mới giải quyết hậu quả trước mắt, chưa đi sâu tìm hiểu vấn đề thực sự là gì, vấn đề tồn tại thiếu sót ở đâu, bộ phận nào để sử dụng biện pháp nguồn lực tập trung đủ chuyên môn và trình độ giải quyết thực hiện. Công việc giám sát, kiểm tra các biện pháp đưa ra vẫn chưa được chú trọng thực hiện. Công ty phải có báo cáo kết quả đánh giá thực hiện biện để có lộ trình thực hiện tiếp theo, biện pháp thích hợp để giải quyết các khó khăn tồn động. 1.2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. Theo báo cáo của COSO năm 2014 thì “ Quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá trình Hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối, được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm tàng có thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của đơn vị”. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty là định hướng phát triển hoàn thiện nhằm đảm bảo cho hệ thống kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp được thông tin phản ánh chính xác hoạt động. Với việc phát triển đổi mới của nền kinh tế hiện nay, việc kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty ngày càng cấp thiết.
  • 29. 17 Tuy nhiên, từ kết quả phỏng vấn đã cho thấy công tác kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến chưa được xây dựng hoàn thiện mà mới chỉ dừng lại ở những thủ tục kiểm soát nội bộ; nên còn rất nhiều vấn đề tồn tại, tiềm ẩn những rủi ro sai sót chưa được phát hiện và khắc phục triệt để có thể dẫn đến nguy cơ giảm lợi nhuận, thua lỗ trong kinh doanh. Từ thực tế đó, đề tài “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bô hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến” được hình thành như một tài liệu tham khảo có tính thực tiễn cao với mong muốn giúp người dùng hiểu hơn về thực trạng, cũng như các giải pháp nhằm hoàn thiện và ngăn chặn các rủi ro công tác xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua những đặc điểm bối cảnh ngành và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Tác giả nhận thấy được những thuận lợi và khó khăn của Công ty đối mặt. Để từ những cuộc trao đổi, phỏng vấn chuyên sâu với Ban lãnh đạo. Tác giả đã nhận diện được vấn đề còn tồn tại ở Công ty Cổ phần An Gia Tiến: hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro chưa được thực hiện đầy đủ, mới chỉ dừng ở những thủ tục kiểm soát. Từ những cấp thiết thực tế đó của đơn vị Tác giả đã nghiên cứu làm rõ vấn đề và đưa ra biện pháp xây dựng hoàn thiện một hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro để Công ty đạt được mục tiêu hoạt động hữu hiệu tại Công ty Cổ phần An Gia Tiến.
  • 30. 18 CHƯƠNG 2: CƠ CỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HƯỚNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO DOANH NGHIỆP Ở chương này tác giả muốn dựa trên những nghiên cứu trước để tổng quan hướng nghiên cứu của mình. Và bến cạnh đó tác giả đưa ra những lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro doanh nghiệp để có hướng đi đúng cho nghiên cứu đề xuất giải pháp của mình Tác giả chia thành hai kết cấu chương: - Phần đầu tác giả đưa ra các nghiên cứu trong và ngoài nước - Phần tiếp theo tác giả đưa ra cơ sở lý thuyết về khái niệm và cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ hướng quản trị rủi ro doanh nghiệp. 2.1. Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới về hệ thống kiểm soát nội bộ Một số bài báo và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro doanh nghiệp. COSO-2017-Enterprise Risk Management- Integrating with Strategy and Performance (Executive Summary)-Tháng 6/2017- Quản trị rủi ro doanh nghiệp- Tích hợp với chiến lược và hiệu suất: Bản cáo cáo cung cấp một quan điểm về khái niệm và ứng dụng quản trị rủi ro doanh nghiệp hiện đại và tiên tiến. Bên cạnh đó bản báo cáo cho ta nhìn tổng thể về quản trị rủi ro thành năm phần chứa những quan điểm khác nhau và cấu trúc hoạt động và tăng cường các chiến lược và ra quyết định. Và nội dung được tóm tắt cập nhật như sau: + Cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn vào giá trị quản trị rủi ro doanh nghiệp khi được thiết lập và chiến lược + Tăng cường sự liên kết giữa hiệu suất và quản trị rủi ro doanh nghiệp để cải thiện thiết lập các mục tiêu hoạt động và tìm hiểu tác động của rủi ro về hiệu suất.
  • 31. 19 + Kỳ vọng đối với quản lý và giám sát + Tính phổ biến rộng rãi của các hoạt động và sự cần thiết khi áp dụng mô hình dù có thiết kế, cách tiếp cạnh riêng + Trình bày những cách thức mới để xem nguy cơ để thiết lập và đạt được mục tiêu trong bối cảnh phức tạp kinh doanh lớn hơn. + Mở rộng báo cáo đề giải quyết những kỳ vọng cho sự minh bạch các bên có liên quan. + Chứa công nghệ phát triển và sự gia tăng của dữ liệu và phân tích trong việc hỗ trợ ra quyết đinh. + Đặt ra các định nghĩ cốt lõi, thành phần và nguyên tắc cho tất cả các quản lý tham gia vào việc thiết kế, triển khai, và tiến hành các biện pháp rủi ro doanh nghiệp. Annukka Jokppir, 2009. Determinants and consequences of internal control in firms: a contingency theory based analysis. J Manag Gov (2010) 14: 115-114. Các yếu tố quyết định và hậu quả của kiểm soát nội bộ trong các Công ty: một phân tích dự theo thuyết dự phòng. Để đảm bảo hiệu quả của các hoạt động, khả năng thông tin và tuân thủ luật pháp hiện hành, các Công ty yêu cầu kiểm soát nội bộ đầy đủ. Tuy nhiên, một số khung (COSO, CoCo, v.v.) cho rằng nhu cầu kiểm soát nội bộ thay đổi tùy theo đặc điểm của hãng. Điều này đồng tình với lý thuyết dự phòng, trong đó tuyên bố rằng mỗi tổ chức phải chọn hệ thống kiểm soát phù hợp nhất bằng cách tính đến các đặc điểm dự phòng. Nghiên cứu này xem xét các đặc điểm dự phòng mà các Công ty lựa chọn để điều chỉnh cấu trúc kiểm soát nội bộ của họ và liệu nó có dẫn đến sự đánh giá thuận lợi hơn về hiệu quả kiểm soát của ban quản lý hay không. Mặc dù các thành phần của kiểm soát nội bộ đã được kiểm tra riêng trong tài liệu kiểm soát, bài viết cố gắng để làm sáng tỏ sự kiểm soát nội bộ và đặt nó trong một bối cảnh rộng lớn hơn. Các kết quả, xuất phát từ một cuộc khảo sát dựa trên web của 741
  • 32. 20 Công ty ở Phần Lan, chỉ ra rằng các Công ty điều chỉnh cấu trúc kiểm soát nội bộ của họ để đối phó với sự không chắc chắn của môi trường và để đạt được hiệu quả kiểm soát quan sát được. Chiến lược cũng có tác dụng đáng kể về mặt thống kê đối với cấu trúc kiểm soát nội bộ. Mặc dù thực tế rằng kiểm soát nội bộ là một yếu tố thiết yếu ảnh hưởng đến Công ty, bằng chứng về hiệu suất thực tế của cấu trúc kiểm soát nội bộ trong môi trường tổ chức gần như không tồn tại và chủ đề tương đối chưa được các nhà nghiên cứu ghi nhận, như ghi nhận Kinney (2000). Kết quả của nghiên cứu này thêm vào kiến thức nghiên cứu kiểm soát nội bộ hạn chế trong một số khía cạnh quan trọng. Đầu tiên, nghiên cứu trình bày những phát hiện thực nghiệm sử dụng các mô hình đo lường để kiểm soát nội bộ và hiệu quả của nó trong thực tế. Thứ hai, hành động của lý thuyết dự phòng đối với kiểm soát nội bộ chưa được kiểm tra đầy đủ trong các tài liệu trước đó mặc dù mối quan hệ đó đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ hơn về kiểm soát nội bộ trong các tổ chức. Thứ ba, thiếu kiến thức về kiểm soát nội bộ từ quan điểm quản lý. Thứ tư, nghiên cứu này xem xét các đặc điểm dự phòng quan trọng cần được tính đến khi tập trung vào kiểm soát nội bộ trong một tổ chức. Karagiorgos, Theofanis; Drogalas, George Giovanis, Nikolaos,2011. Evaluation of the effectiveness of internal audit in Greek hotel business. International Journal of Economic Sciences and Applied Research, ISSN 1791- 3373, Kavala Institule of Technology, Kavala, Vol.4, ISS.1, pp.19-34. ” Đánh giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong kinh doanh khách sạn Hy Lạp”. Tạp chí quốc tế khoa học kinh tế và nghiên cứu ứng dụng, ISSN 1791-3373. Để đối phó với các vụ bê bối và sự cố gần đây trong báo cáo tài chính, kiểm toán nội bộ đang thu hút sự chú ý ngày càng tăng trong các tài liệu kinh tế (Rittenberg, 2006). Dưới ánh sáng của tài liệu lý thuyết và thực nghiệm này, người ta nhận thấy tầm quan trọng ngày càng tăng của kiểm toán nội bộ trong thành công
  • 33. 21 kinh doanh. Trong môi trường này, một lượng lớn nghiên cứu đã được thực hiện về hiệu quả của kiểm toán nội bộ. Thật không may, không có một nghiên cứu nào như vậy đối với trường hợp của Hy Lạp và đặc biệt là kinh doanh khách sạn có tầm quan trọng lớn ở Hy Lạp (Sigala, 2003). Nhìn chung, từ kết quả, điều quan trọng là phải đề cập rằng tất cả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao. Chính xác hơn, thành phần môi trường điều khiển của hệ thống kiểm soát nội bộ là mặt hàng được đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 4.03 trong khi giám sát là mặt hàng được đánh giá thấp nhất với giá trị trung bình là 4.12. Nhìn chung, kết quả nhấn mạnh chức năng hiệu quả của tất cả các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò quyết định của chúng trong hoạt động hiệu quả và kết quả là thành công của kinh doanh khách sạn Hy Lạp. Kết luận lại, nghiên cứu này không có ý định kết thúc các cuộc thảo luận về vấn đề này; Tuy nhiên, nó được dự kiến sẽ được thêm một yếu tố để giúp sự hình thành của các ý kiến và để khuếch tán các cuộc thảo luận khác về đề tài này. Trong khi chúng tôi tìm thấy một số tương tác giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ và hiệu quả của kiểm toán nội bộ, điều quan trọng là đề cập đến những kết quả này chỉ mô tả. Họ không chỉ ra cơ chế cụ thể để tăng cường tính hiệu quả của kiểm toán nội bộ. Nghiên cứu này góp phần trong một khu vực mà đã nhận được sự quan tâm nghiên cứu tương đối ít. Một mặt, kiểm toán nội bộ là rất quan trọng cho sự thành công kinh doanh. Mặt khác, ngành khách sạn Hy Lạp cấu thành yếu tố cơ bản của tăng trưởng kinh tế Hy Lạp như du lịch là một trong ba ngành công nghiệp lớn nhất của Hy Lạp. Mặc dù quan điểm nêu trên của các nhà nghiên cứu, không có một nghiên cứu như vậy kiểm tra các yếu tố cải thiện hiệu suất kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp khách sạn. Như vậy, điều này làm cho các chủ đề một mong muốn cho nghiên cứu. Do đó, như đã đề cập ở phần trước không giống như các nhà nghiên cứu khác, những người nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của kiểm toán nội bộ, các Tác giả của nghiên cứu này mở rộng các tài liệu hiện tại bằng
  • 34. 22 cách nêu bật qua bằng chứng thực nghiệm sự tương tác giữa các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ (như mô tả của báo cáo COSO) và chất lượng kiểm toán nội bộ. Vì lý do này nó được khuyến khích nghiên cứu sâu hơn bằng cách kiểm tra những vấn đề báo cáo trong bài viết này ở các khu vực khác nhau của ngành công nghiệp hoặc thông qua các phương pháp khác nhau. Hơn nữa, có thể nghiên cứu trong tương lai có thể mở rộng phạm vi địa bàn nghiên cứu. Hơn nữa, số liệu điều tra cho nhu cầu nghiên cứu này phải được xác nhận với các cuộc phỏng vấn chi tiết với nhiều học viên ở mọi quốc gia. Phù hợp với ở trên, có lẽ, một nghiên cứu tương lai có thể được thực hiện để tìm hiểu nhận thức của các bên khác như nhân viên hoặc kiểm toán viên bên ngoài về việc thực hiện kiểm toán nội bộ trong các đơn vị khách sạn CHENG, Qiang; GOH, Beng Wee; and KIM, Jae Bum. Internal Control and Operational Efficiency. (2018). Comtemporary Accounting Research. 35,(2), 1102-1139. Research Collection school of Accounfancy. “Kiểm soát nội bộ và hiệu quả hoạt động”. Trong bài báo này, chúng tôi xem xét liệu hiệu quả kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động Công ty. Sử dụng một mẫu file tăng tốc rằng báo cáo ý kiến của kiểm soát nội bộ dưới SOX 404 trong giai đoạn 2004-2013 và phân tích biên giới để đo lường hiệu quả hoạt động, chúng tôi thấy rằng hiệu quả hoạt động là thấp hơn đáng kể cho Công ty mà để lộ điểm yếu trong các tài liệu kiểm soát nội bộ hơn so với các Công ty khác. Phát hiện này nắm giữ sau khi kiểm soát các yếu tố liên quan đến hiệu quả hoạt động. Kết quả là mạnh mẽ để một pin kiểm tra độ chạy. Chúng tôi tiến hành ba bộ phân tích mặt cắt ngang để cung cấp những hiểu biết thêm. Đầu tiên, chúng ta thấy rằng tác động tiêu cực của những yếu kém tài liệu trên hiệu quả hoạt động càng trầm trọng hơn cho các doanh nghiệp có nhu cầu quản lý về chất lượng cao thông tin nội bộ cho việc ra quyết định là nổi bật hơn, uỷ quyền cho bởi biến động ROA cao và khối lượng giao dịch thấp. Thứ hai, chúng ta thấy rằng tác động tiêu cực của kiểm soát nội bộ về hiệu quả hoạt động Công ty
  • 35. 23 mạnh cho các doanh nghiệp với kiểm soát nội bộ yếu kém nguyên liệu trầm trọng hơn: (1) điểm yếu tài liệu liên quan đến công nghệ thông tin và cán bộ kế toán có chuyên môn phù hợp, và (ii) điểm yếu tài liệu liên quan vào tài khoản cốt lõi (ví dụ, bán hàng, giá vốn hàng bán, tài sản cố định), mà có nhiều khả năng có tác động lan toả lớn, dẫn đến sai sót trong các báo cáo nội bộ mà các nhà quản lý dựa vào để đưa ra quyết định hoạt động. Cuối cùng, chúng tôi chúng tôi tìm thấy một số bằng chứng cho thấy hiệu quả của việc kiểm soát nội bộ yếu kém tài liệu trên hiệu quả hoạt động Công ty thay đổi theo quy mô doanh nghiệp, với các Công ty nhỏ được hưởng lợi nhiều hơn từ kiểm soát nội bộ hiệu quả về hiệu quả hoạt động Công ty so với Công ty khác. Nhìn chung, các tài liệu nghiên cứu của chúng tôi kiểm soát nội bộ hiệu quả không chỉ giúp những người tham gia thị trường bên ngoài làm cho quyết định đúng đắn hơn, như tài liệu trong nghiên cứu trước đây, nhưng cũng tăng cường hoạt động nội bộ của doanh nghiệp. Phát hiện này mở rộng các tài liệu mới nổi để quan sát tác động của kiểm soát nội bộ ngoài báo cáo tài chính (ví dụ, Cheng et al 2013;. Feng et al 2015;. Bauer 2016). Nó cũng thông báo cho các cuộc tranh luận về chi phí và lợi ích của SOX 404 báo cáo, trong đó có liên quan và kịp thời cho rằng nhà quản lý thời gian gần đây đã cấp filers không tăng tốc miễn vĩnh viễn từ SOX 404 (b) theo Đạo luật Dodd-Frank trên cơ sở chi phí tuân thủ cao . Một ý nghĩa của nghiên cứu của chúng tôi là hiệu quả hoạt động cao hơn đạt được từ việc kiểm soát nội bộ hiệu quả một phần có thể bù đắp chi phí tuân thủ SOX 404. 2.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước về hệ thống kiểm soát nội bộ Một số nghiên cứu về đề tài kiểm soát nội bộ tại Việt Nam. Sau đây là một vài nghiên cứu điển hình: Lê Vũ Tường Vy (2014). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Dựa trên cơ sở thống kê mô tả, khảo sát thực tế, Tác
  • 36. 24 giả tự lập và đánh giá vào bảng khảo sát 8 yếu tố hệ thống Kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO 2004 trước khi kiểm định lại những vấn đề mình đã quan sát bằng cách phỏng vấn sâu lãnh đạo để rút ra thực trạng cho vấn đề tại Công ty. Thái Mỹ Thanh (2013). Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng nâng cao năng lực quản trị rủi ro đối với các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn TP.HCM. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả dựa theo tiêu chuẩn của báo cáo COSO 2004 để xây dựng bảng khảo sát để đánh giá tình hình hoạt động của các doanh nghiệp. Sau đó Tác giả đề ra giải pháp thiết lập hệ thống Kiểm soát nội bộ hướng nâng cao năng lực Quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp dịch vụ trên địa bàn Tp.HCM, bên cạnh đó Tác giả đề ra các kiến nghị để tăng hiệu quả cho hoạt động Kiểm soát nội bộ hướng Quản trị rủi ro. Nguyễn Thị Hồng Phúc (2012). Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hướng đến quản trị rủi ro tại Công ty TNHH Fujikura Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả kết hợp giữa thực tế và ký thuyết báo cáo COSO 1992 và COSO 2004 để đưa ra nhận xét, đánh giá, phân tích và các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm của các quy trình xử lý nghiệp vụ mà Công ty đang áp dụng. Đúc kết kinh nghiệm từ thực tế và cơ sở lý luận hoàn thiện các quy trình kiểm soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ và hướng đến công tác quản trị rủi ro tại Công ty. Lê Y Uyên (2013). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại Công ty Happy Cook. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng phương pháp định tính cùng các phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp phân tích, phỏng vấn và khảo sát…nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát Công ty trong việc hạn chế rủi ro hoạt động. Xác định những nhân tố đó ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ và nguyên nhân gây ra các tác nhân đó. Từ đó Tác giả đưa ra một số kiến nghị để hoàn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại doanh nghiệp.
  • 37. 25 Phạm Kim Loan (2013). Hoàn thiện việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các Công ty kiểm toán vừa và nhỏ tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trường đại học kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Tác giả tập trung nghiên cứu tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát Báo cáo tài chính áp dụng trong các Công ty kiểm toán vừa và nhỏ Việt Nam. Đặc biệt phân tích ưu nhược điểm của từng nhóm Công ty trong việc áp dụng việc tìm hiểu và đánh giá trên vào thực tế kiểm toán, từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát. Nguyễn Thị Lan Anh (2013). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn hoá chất Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trường đại học kinh tế Quốc Dân. Bằng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sữ, phương pháp điều tra, quan sát, phỏng vấn. Tác giả đã phân tích các quan điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó khái quát đưa ra mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ làm khung lý thuyết nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Phân tích được đặc điểm tổ chức, đặc điểm về vốn của tập đoàn chi phối đến việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Luận án đã nêu được những khó khăn và thuận lợi thuộc về môi trường kinh tế. Tác giả đã khảo sát, chon mẫu điều tra và đi sâu phân tích làm sáng tỏ thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Từ đó tiến hành phân tích, đánh giá rút ra được những ưu điểm và những hạn chế cơ bản mà tập đoàn cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đảo bảo các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ, nêu lên sự cần thiết và phương hướng cần phải hoàn thiện hệ thống hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn. Nguyễn Thanh Thuỷ (2017). Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ của tập đoàn điện lực Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Học Viện Tài Chính. Luận án đã cụ thể hoá để làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ tại doanh nghiệp. Phân tích các quan điểm khác nhau về hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó đưa ra mô hình tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ làm khung lý thuyết nghiên
  • 38. 26 cứu hệ thống kiểm soát nội bộ tại tập đoàn điện lực Việt Nam. Luận án cũng đã chỉ ra được các rủi ro có thể xảy ra có ảnh hưởng đến ba lĩnh vực hoạt động chính là sản xuất, truyền tải và kinh doanh điện năng. Trên cơ sở điều tra khảo sát, Tác giả đã thu thập được những thông tin cơ bản phản ánh thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ của tập đoàn dựa trên cơ sở phân tích năm yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ việc phân tích đó luận án đã khái quát những ưu nhược của hệ thống kiểm soát nội bộ và phân tích nguyên nhân sâu xa của những tồn tại này, Tác giả đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuân lợi trong việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. 2.3. Tổng quan hệ thống kiểm soát nội bộ. 2.3.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ hình thành và phát triển trong hoạt động kinh doanh nhằm năng cao kiểm soát hoạt động, giúp quản lý đánh giá và chấn chỉnh việc thực hiện kinh doanh bảo đảm các mục tiêu được đề ra với hiệu quả tối ưu nhất. Khái niệm kiểm soát nội bộ bắt đầu được sử dụng vào đầu thế kỷ 20 trong các tài liệu về kiểm toán. Lúc bấy giờ kiểm toán nội bộ được hiểu như là một biện pháp để bảo vệ kiểm soát tiền và xem như là kiểm soát gian lận của các nhân viên. Sau đó, khái niệm này dần được mở rộng nó không còn dừng lại ở việc bảo vệ tài sản mà còn đảm bảo việc ghi chép kế toán chính xác, nâng cao hiệu quả hoạt động và khuyến khích tuân thủ chính sách của nhà quản lý Năm 1977, sau vụ bê bối chính trị Watergate, Quốc hội Hoa Kỳ đã ban hành Luật về hành vi hối lộ nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh về việc kiểm soát nội bộ nhằm ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến việc yêu cầu ghi chép rất đầy đủ trong mọi hoạt động. Lần đầu tiên, hoạt động kiểm soát nội bộ được cập nhật trong văn bản pháp luật. Tiếp đó, các sự đổ bể của các Công ty Cổ phần có niêm yết làm cho các nhà làm luật Hoa Kỳ quan tâm hơn kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp, nhiều quy định hướng đẫn được ban hành nhưng làm cho công
  • 39. 27 chúng có một chủ đề để tranh luận. Có hai luồng ý kiến trái chiều chống đối và bảo vệ quan điểm về kiểm soát nội bộ kế toán trong Công ty. Các cuộc tranh luận trên đưa đến sự kiện thành lập Ủy Ban COSO vào năm 1985. COSO (Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission- Ủy ban của các tổ chức tài trợ cho Ủy ban Treadway) là một tổ chức được thành lập dựa trên sự khởi xướng và tài trợ của năm (5) tổ chức là: Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA), COSO được thành lập với mục dích là thiết lập các khuôn mẫu và đưa ra các hướng đẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và giảm thiểu gian lận (Internal Control and fraud deterrence). Báo cáo COSO đầu tiên ban hành năm 1992 được công bố dưới tiêu đề: Kiểm soát nội bộ- Khuôn khổ hợp nhất ( Interntal Control- Integrated Framework). Báo cáo cung cấp một hệ thống luận lý đầy đủ nhất về kiểm soát nội bộ, kế thừa và phát triển các nghiên cứu khoa học trước đó về kiểm soát nội bộ. Báo cáo COSO 1992 bao gồm 4 phần: Phần 1: Tóm tắt dành cho người điều hành Phần 2: Khuôn mẫu Kiểm soát nội bộ Phần 3: Báo cáo cho đối tượng bên ngoài Phần 4: Công cụ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Năm 2004, COSO đã chính thức ban hành khuôn khổ hợp nhất về quản trị rủi ro doanh nghiệp (Quản trị rủi ro doanh nghiệp- Enterprise Risk Management- Integrated Framework). Mục đích Quản trị rủi ro doanh nghiệp không chỉ nhằm giảm thiểu rủi ro mà còn là công cụ giúp quản trị rủi ro toàn doanh nghiệp một cách hữu hiệu hơn. Nói cách khác, Quản trị rủi ro doanh nghiệp giúp nhà quản lý và Hội đồng quản trị của Công ty ra quyết định tốt hơn dựa trên cơ sở hiểu biết đầy đủ về
  • 40. 28 các rủi ro có liên quan. Quản trị rủi ro doanh nghiệp sẽ còn phát triển da dạng và phong phú hơn chứ không phải chỉ nằm trong khuôn khổ báo cáo này. Đến năm 2013, Uỷ Ban COSO đã cập nhật và cải tiến báo cáo nhằm giúp các tổ chức thiết kế và phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp. Trong khuôn mẫu báo cáo COSO 2013 định nghĩa kiểm soát nội bộ và các bộ phận cấu thành theo báo cáo 1992 không thay đổi. Tuy nhiên, các nội dung cơ bản của các bộ phận đã được tổng hợp thành 17 nguyên tắc nhằm giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ sở lý thuyết rất cơ bản về kiểm soát nội bộ. Ngoài phát triển về phía quản trị như trên thì nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội bộ trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời: phát triển cho doanh nghiệp nhỏ (2006), về công nghệ thông tin, kiểm toán độc lập, chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể và giám sát (2008) 2.3.2. Khái niệm về kiểm soát nội bộ Hệ thống kiểm soát nội bộ theo định nghĩa của báo cáo COSO là một quy trình chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý và các nhân viên khác trong đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây: - Tính hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động - Báo cáo tài chính đáng tin cậy - Sự tuân thủ pháp luật và các quy định luật pháp hiện hành Kiểm soát nội bộ được thực hiện thông qua các chính sách, tiêu chuẩn và thủ tục. Việc thiết lập và vận hành hệ thống Kiểm soát nội bộ thuộc về trách nhiệm của Hội đồng quản trị và người quản lý. Quá trình thực hiện Kiểm soát nội bộ tại đơn vị chủ yếu là quá trình kiểm tra và đánh giá, thiết lập và thực hiện các chính sách, tiêu chuẩn và thủ tục. Hội đồng quản trị (nếu có) là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kiểm soát của đơn vị thông qua việc tác động đến các chính sách và quan
  • 41. 29 điểm kiểm soát của nhà quản lý. Các nhân viên khác trong tổ chức chính là người thực hiện các thủ tục kiểm soát hàng ngày thông qua việc tuân thủ các quy trình của hệ thống Kiểm soát nội bộ. Vì vậy khả năng tinh thần và phẩm chất của họ quyết định rất lớn đến sự thành công của Kiểm soát nội bộ. Tuỳ theo trình độ quản lý doanh nghiệp, đặc điểm mô hình quả trị doanh nghiệp, trình độ nhân sự,,,thì doanh nghiệp phải biết áp dụng báo cáo nào cho phù hợp với đơn vị mình để phát huy tính hiệu quả trong quá trình xây dựng hệ thống Kiểm soát nội bộ. Từ nhu cầu thực tế Công ty Cổ phần An Gia Tiến với trình độ nhân sự và công nghệ thông tin yếu kém, rủi ro kinh doanh và quản trị còn nhiều hạn chế thì đề tài được nghiên cứu theo báo cáo COSO 2004. 2.4. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO 2004. 2.4.1. Môi trường quản lý Môi trường quản lý phản ánh sắc thái chính của một đơn vị, chi phối ý thức của các thành viên trong đơn vị vể rủi ro, đóng vai trò nền tảng cho các yếu tố khác của Quản trị rủi ro. Nó tạo nên cấu trúc và phương thức vận hành về Quản trị rủi ro trong đơn vị. Các nhân tố chính thuộc về môi trường quản lý là:  Triết lý của nhà quản lý về quản trị rủi ro: Triết lý về Quản trị rủi ro là quan điểm, nhận thức và thái độ của nhà quản lý, điều này tạo nên cách thức mà đơn vị tiếp cận với rủi ro trong tất cả các hoạt động, từ phát triển chiến lược đến các hoạt động hàng ngày. Triết lý quản lý phản ánh những giá trị mà đơn vị theo đuổi, tác động đến văn hoá và cách thức đơn vị hoạt động, và ảnh hưởng đến việc áp dụng các yếu tố khác của Quản trị rủi ro doanh nghiệp bao gồm cách thức nhận dạng rủi ro, các rủi ro được chấp nhận và cách thức quản lý chúng.  Rủi ro có thể chấp nhận: Là mức độ rủi ro mà xét trên bình diện tổng thể, đơn vị sẵn lòng chấp nhận để theo đuổi giá trị. Nó phản ánh triết lý về Quản trị rủi ro của nhà quản lý cấp cao và ảnh hưởng đến văn hoá, cách thức hoạt động của đơn vị. Rủi
  • 42. 30 ro có thể chấp nhận được xem xét khi đơn vị xác định các chiến lược, ở đó lợi ích kỳ vọng của một chiến lược phải phù hợp với mức rủi ro có thể chấp nhận đã đề ra. Các chiến lược khác nhau sẽ đẫn đến những mức độ rủi ro khác nhau đối với đơn vị, một khi mức rủi ro có thể chấp nhận được xác lập sẽ giúp ích cho nhà quản lý lựa chọn chiến lược nằm trong giới hạn chịu đựng đối với các loại rủi ro.  Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản trị quan trọng và ảnh hưởng đến những yếu tố khác. Vai trò của Hội đồng quản trị được thể hiện ở việc giám sát ban quan lý trong việc lựa chọn chiến lược, lên kế hoạch và việc thực hiện nó. Các nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm, uy tín của các thành viên và mỗi quan hệ giữa họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập. Cho dù trong lịch sử đơn vị chưa gánh chịu những tổn thất, cho dù chưa có bằng chứng hay dấu hiệu nào cho thấy đơn vị phải đối mặt với những rủi ro quan trọng, thì Hội đồng quản trị cũng không nên suy nghĩ rằng rủi ro sẽ không xảy đến. Phải luôn ý thức rằng, cho dù có một chiến lược hay, đội ngũ nhân sự lành nghề. Phải luôn ý thức rằng, cho dù có một chiến lược hay, đối ngũ nhân sự lành nghề, chu trình được thiết kế khoa học và kỹ thuật áp dụng là đáng tin cậy thì đơn vị vẫn phải đối mặt với tồn hại từ các rủi ro và việc Quản trị rủi ro vẫn rất cần thiết.  Tính chính trực và các giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống Quản trị rủi ro trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các chuẩn mực đạo đức của những nhân sự quản lý có liên quan trực tiếp đến quá trình Quản trị rủi ro. Từ đó, các nhà quản lý cấp cao cần xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn để ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy, những nhà quản lý, đặc biệt là giám đốc điều hành (CEO) cần phải làm gương cho cấp dưới trong việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng những thể thức thích hợp. Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức là phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hoặc điều kiện có thể đẫn đến nhân viên có thể có những hành vi thiếu trung thực.
  • 43. 31  Đảm bảo về năng lực: Đảm bảo nhân viên luôn có được những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của mình một cách hữu hiệu và hiệu quả. Do đó, nhà quản lý chỉ tuyển dụng những nhân viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao và phải giám sát và huấn luyện họ đầy đủ và thường xuyên.  Cơ cấu tổ chức: Phân chia vai trò và quyền hạn của các bộ phận góp phần quan trọng trong việc thực hiện đúng kế hoạch mục tiêu đề ra. Nói cách khác, cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động của đơn vị. Vì vậy, khi xây dựng một cơ cấu tổ chức phải xác định được các vị trí then chốt với các quyền hạn, trách nhiệm với các thể thức báo cáo phù hợp. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị. Cho dù với bất cứ lại hình cơ cấu nào đều phải đảm bảo hệ thống Quản trị rủi ro hoạt động hữu hiệu và các hoạt động được tiến hành để đạt mục tiêu mà đơn vị đề ra.  Cách thức phân định quyền hạn và vai trò trách nhiệm: Phân định quyền hạn và vai trò trách nhiệm là một phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hoá quyền hạn và vai trò trách nhiệm của từng thành viên và từng nhóm thành viên trong đơn vị, giúp cho mỗi thành viên và nhóm hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì và từng hoạt động của họ có ảnh hưởng như thế nào đối với những nhóm hay thành viên khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thế chế hoá bằng văn bản về những nhiệm vụ và vai trò quyền hạn cụ thể của từng thành viên vả nhóm thành viên và quan hệ giữa họ với nhau. Chính sách nhân sự: Là thủ tục quy định của nhà quản trị về chính sách tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự có sự ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của môi trường quản lý thông qua tác động đến những nhân tố khác trong môi trường quản lý 2.4.2. Thiết lập mục tiêu Các mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ chiến lược, từ đó đơn vị xây dựng bốn mục tiêu tổng quát: chiến lược, hoạt động, báo cáo, và tuân thủ. Việc thiết lập
  • 44. 32 các mục tiêu của đơn vị là điều kiện đầu tiên để nhận dạng, đánh giá và phản ứng với rủi ro. Các mục tiêu chiến lược: là những mục tiêu cấp cao của đơn vị, các mục tiêu này phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện sự lựa chọn của nhà quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình. Các mục tiêu liên quan: là những mục tiêu cụ thể hơn so với mục tiêu chiến lược, phù hợp với mục tiêu chiến lược đã được lập. mặc dù các mục tiêu trong đơn vị đa dạng, nhưng các mục tiêu liên quan đến các mục tiêu chiến lược có thể chia thành các loại sau: Các mục tiêu hoạt động: các mục tiêu này liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động tại đơn vị, bao gồm cách thức hoạt động của đơn vị, lợi nhuận và việc bảo vệ nguông lực như thế nào. Dưới mỗi mục tiêu hoạt động cơ bản thì đơn vị có thể xây dựng các mục tiêu nhỏ hơn nhằm đảm bảo cho sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động tại đơn vị, hướng đơn vị đi đến mục tiêu cao nhất của mình. Các mục tiêu về báo cáo: gắn liền với sự trung thực và đáng tin cậy của các báo cáo, bao gồm những báo cáo cung cấp đến các đối tượng bên trong và bên ngoài và có thể liên quan đến các thông tin tài chính và phi tài chính. Các báo cáo đáng tin cậy cung cấp cho nhà quản lý những thông tin đầy đủ, chính xác để điều hành và giám sát các hoạt động xảy ra tại đơn vị, hướng đến các mục đích đã dự tính trước. Việc báo cáo cũng liên quan đến những thông tin công bố ra bên ngoài như Báo cáo tài chính, báo cáo đến các cơ quan chức năng về các lĩnh vực liên quan, báo cáo về thảo luận và phân tích của ban điều hành cho các cổ đông… Các mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ luật pháp, quy định của nhà nước và chấp hành các chính sách, thủ tục tại đơn vị. Đơn vị phải kiểm soát được hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp với luật pháp, quy định của Nhà nước cũng như các chính sách, thủ tục mà đơn vị đặt ra. 2.4.3. Nhận dạng sự kiện tiềm tàng