Bài tiểu luận học phần Thuế Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nhtw chuong 3
1. CCHHƯƯƠƠNNGG 3. ĐĐIIỀỀU TIẾẾT KHỐỐI
LLƯƯỢỢNG TIỀỀNN TTRROONNGG LLƯƯUU TTHHÔÔNNGG
Mục tiêu:
CChhưươơnngg nnày trang bị cho sinh viên những
kiến thứcc lliiêênn qquuaann đđến việc sử dụng các
công cụ của chính sách tiền tệ đđể đđiiều tiết
mức cung tiền của NHTW.
Sau khi học xong, sinh viên có thể biếtt đđưược
ccơơ cchhế đđiiều hành, ưưuu vvà nnhhưượcc đđiiểm của
mỗi công cụ đđiiều tiết khốii llưượng tiền tệ
ttrroonngg llưưuu tthhôônngg ccủa NHTW.
TTrroonngg cchhưươơnngg 1, đđãã nngghhiiêênn ccứu các loại chính sách tiền tệ,
ttrroonngg đđó có chính sácchh đđiiều tiết cung tiền. Ngoài ra, mục
tiêu trung gian của chính sách tiền tệ có thể là cung tiền
hoặc lãi suất. CChhưươơnngg nnày tập trung vào các công cụ đđiiều
tiết cung tiềnn ttrroonngg llưưuu tthhôônngg.
ĐĐiiều 10, Luật NHNN 2010 quy đđịnh về công cụ thực hiện
chính sách tiền tệ quốcc ggiiaa nnhhưư ssaauu: “Thốnngg đđốc NHNN
quyếtt đđịnh việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền
tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hốii đđooái,
dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị ttrrưường mở và các công cụ,
biện pháp khácc tthheeoo qquuyy đđịnh của Chính phủ”.
Với mục tiêu củaa CChhưươơnngg, các công cụ đđưược thảo luận là
hạn mức tín dụng, dự trữ bắt buộc (DTBB) và nghiệp vụ thị
ttrrưường mở. Còn tái cấp vốn sẽ đđưược giới thiệu chi tiếtt hhơơnn
ttrroonngg CChhưươơnngg 4.
Nộội dung
1. Hạn mức tín dụng
2. Dự trữ bắt buộc
3. Tái cấp vốn
4. Nghiệp vụ thị ttrrưường mở
Trường Đại học Tài chính - Marketing
2. Tài liệệu tham khảảo
Giáo trình Nghiệp vụ NHTW, Học viện Tài
chính, Chhưươơnngg 3
Quyếtt đđịnh 01/2007/QQĐĐ-NHNN ban hành
Quy chế nghiệp vụ thị ttrrưường mở
Quyếtt đđịnh 379/QQĐĐ-NHNN ngày 24/02/2009
đđiiều chỉnh tỷ lệ DDTTBBBB đđối với các TCTD
Quyếtt đđịnh 1925/QQĐĐ-NHNN ngày
26/08/2011 đđiiều chỉnh tỷ lệ DTBB ngoại tệ
đối với các TCTD
TThhôônngg ttưư 17/2011/TT-NHNN cho vay có bảoo đđảm
bằng cầm cố giấy tờ có giá củaa NNHHNNNN đđối với các
TCTD
TThhôônngg ttưư 15/2012/TT-NHNN tái cấp vốnn ddưưới hình
thức cho vay lại theo hồ ssơơ ttín dụng
TThhôônngg ttưư 06/2012/TT-NNHHNNNN qquuyy đđịnnhh cchhoo vvaayy đđặc
biệtt đđối với TCTD
TThhôônngg ttưư 20/2013/TT-NHNN tái cấp vốnn ttrrêênn ccơơ ssở
trái phiếuu đđặc biệt của VAMC
Chỉ thị 01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện CSTT
nnăămm 2014
Hạạn mứức tín dụụng
Khái niệm: Hạn mức tín dụng là mứcc ddưư nnợ
tốii đđaa đđưược duy trì trong một thời hạn nhất
định theo thỏa thuận giữa bên cho vay và
bbêênn đđii vvaayy.
Khi sử dụng hạn mức tín dụng làm công cụ
đđiiều tiết cung tiền, thực chất là NHTW giới
hạn khốii llưượng tín dụng cung ứng cho toàn
bộ nền kinh tế.
Công cụ này phù hợp với chính sách tiền tệ
thắt chặt.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
3. CCơơ ssở đđể xácc đđịnh hạn mức tín dụng:
Mụcc ttiiêêuu ttăănngg ttrrưưởng tín dụng của toàn nền kinh
tế
Đặcc đđiiểm kinh doanh của từng NHTM
Tính mùa vụ trong sản xuất kinh doanh hàng
nnăămm vvà ảnnhh hhưưởng của nó đđối với từng NHTM
Yêu cầu chuyểnn đđổii ccơơ ccấu tín dụng.
CCơơ cchhế tácc đđộng của hạn mức tín dụng:
Ấnn đđịnh hạn mức tín dụng khống chế tổnngg ddưư nnợ tín
dụng của nền kinh tế, quuaa đđó ảnnhh hhưưởnngg đđến khốii llưượng
vốnn hhuuyy đđộng của NHTM, từ đđó khống chế cung tiền
ttrroonngg llưưuu tthhôônngg.
TTrroonngg đđiiều kiện nền kinh tế có lạm phát cao, hoặcc đđaanngg
phát triển quá nóng bởi việc mở rộng tín dụng quá mức
của hệ thống NHTM, việc khống chế hạn mức tín dụng là
một giải pháp có hiệu quả góp phần hạn chế khốii llưượng
tiềnn ttrroonngg llưưuu tthhôônngg.
Tuy nhiên, công cụ này không phù hợp trong nền kinh tế
thị ttrrưường.
Công cụ hạn mức tín dụng ở Việt Nam:
ĐĐưược sử dụng từ tháng 7/1994.
Đầu tiên chỉ áp dụng cho 4 NHTM nhà nnưước;
đếnn nnăămm 1997 áp dụng cho 26 NHTM trong
nnưước (không áp dụnngg đđối với ngân hàng liên
doanh và chi nhánh ngân hànngg nnưước ngoài).
Hạn mức tín dụnngg đđưược phân bổ theo từng quý,
có xem xétt đđiiều chỉnh và cho phép mua bán hạn
mức tín dụng giữa các NHTM với nhau.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
4. Nếuu NNHHTTMM cchhoo vvaayy vvưượt hạn mức tín dụng, sẽ bị
phạt theo công thức:
F = (C - C*) (r + 0,3)t, ttrroonngg đđó:
F: Số tiền phạtt ddoo vvưượt HMTD
C*: DDưư nnợ tínnhh tthheeoo HHMMTTDD đđưược giao
C: DDưư nnợ thực tế của TCTD trong ngày
(r + 0,3): Lãi suất phạt:
r: là lãi suất tốii đđaa cchhoo vvaayy kkhhách hàng của TCTD
(%/tháng)
0.3: Mức lãi suất phạt phụ thêm
t: Thờii ggiiaann vvưượt hạn mức (tính theo tháng)
Từ quý 2/1998, NHNN không áp dụng HMTD
nnhhưư llà công cụ đđiiều hành chính sách tiền tệ.
NNăămm 2011, NHNN chỉ thị kiểm soát tốcc đđộ
ttăănngg ttín dụnngg ddưưới 20% cho từng NHTM,
nnhhưư llà một dạng biểu hiện khác của hạn
mức tín dụng.
Dựự trữữ bắắt buộộc
DTBB xuất hiện vàoo nnăămm 1913, khi FED ápp đđặt tỷ lệ dự trữ
tối thiểu mà các NHTM phải duy trì trên tổng số ddưư ttiiền gửi
hhuuyy đđộnngg đđưược, nhằm có vốnn đđáp ứng cho thanh khoản của
cácc NNHHTTMM ttrroonngg ttrrưường hợpp nnggưười gửi tiền rút tiền tại
một/một vài ngân hàng, tránh tình trạnngg đđổ vỡ dây chuyền
của hệ thống NHTM.
Công cụ này nhanh chónngg đđưược nhiều NHTW áp dụng sau
đó. DTTBBBB đđưược hiểu là phần tiền gửi mà các NHTM buộc
phảii đđưưaa vvào dự trữ tthheeoo qquuyy đđịnh của NHTW. Phần dự trữ
này có thể phải gửi toàn bộ vào tài khoản tại NHTW hay
đđưượcc đđể một phần tại quỹ tiền mặt của NHTM, tùy theo quy
định của NHTW từnngg nnưước.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
5. DDTTBBBB đđưược NHTW sử dụnngg đđể đđiiều tiết cung
tiền thông qua tácc đđộnngg đđến vốn khả dụng
của NHTM và lãi suất trên thị ttrrưường tiền tệ.
Tỷ lệ DDTTBBBB ttăănngg làm giảm vốn khả dụng
của NHTM.
Để khôi phục vốn khả dụng, NHTM phải thu
hẹp cho vay hoặc bán chứng khoánn đđaanngg
nắm giữ. Kết quả là llưượng tiền gửi giảm (do
trả nợ hoặc thanh toán tiền mua chứng
khoán) và llưượng tiền cung ứng giảm theo.
Tỷ lệ DDTTBBBB ttăănngg làm giảm khả nnăănngg ttạo
tiền của NHTM (m giảm), khốii llưượng tín
dụng cung ứng giảm sẽ làm lãi suất thị
ttrrưường tiền tệ ttăănngg llêênn, làm cho cầu tín dụng
giảmm đđii, dẫnn đđến tốcc đđộ ttăănngg ttrrưưởng cung
ứng tiền tệ bị chậm lại.
Tóm lại, tỷ lệ DDTTBBBB ttăănngg giảm khả nnăănngg
tạo tiền của NHTM, giảm số nhân tiền và
giảmm llưượng tiền cung ứng. Khi tỷ lệ DTBB
giảm thì hiệu ứnngg nnggưược lại.
Đốii ttưượng thực hiện DTBB và loại tài khoản
phải tính DTBB:
Nhìn chung, tất cả NHTM có hhuuyy đđộng tiền gửi
đều phải thực hiện DTBB.
Tuy nhiên, có sự phân biệt về tỷ lệ DDTTBBBB đđối với
tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, ngắn hạn và
dài hạn, nội tệ và ngoại tệ; thậm chí có quốc gia
còn áp dụng tỷ lệ DDTTBBBB đđối với tiền gửi tại TCTD
nnưước ngoài (Việt Nam).
Trường Đại học Tài chính - Marketing
6. CCăănn ccứ xácc đđịnh tỷ lệ DTBB:
Mục tiêu của chính sách tiền tệ, quuaann đđiiểm của
NHTW trong việc quản lý các cung tiền;
Tình hình hoạtt đđộng của các NHTM;
Tính ổnn đđịnh của tiền gửi.
TTrroonngg bbaa ccăănn ccứ nêu trên, mục tiêu của
chính sách tiền tệ là quan trọng nhất.
Cách xácc đđịnh DTBB:
Mức DTBB = tỷ lệ DTBB x số ddưư bbình quân tiền gửi thuộc
đốii ttưượng DTBB
Kỳ xácc đđịnh là kỳ sử dụnngg đđể tính số ddưư bbình quân (tính
theo ngày). Mức DTBB tính vào cuối kỳ xácc đđịnh sẽ là
ccăănn ccứ đđể xem xét việc chấp hànnhh qquuyy đđịnh về DTBB
trong kỳ duy trì.
Kỳ duy trì là khoảng thời gian mà NHTM phải thực hiện
theo mức DTBB cuối kỳ xácc đđịnh, nghĩa là dự trữ bình
quân trong kỳ này tối thiểu phải bằng mức DTBB.
Việc so sánh giữa mức dự trữ bình quân trong kỳ duy trì
và mức DTBB cuối kỳ xácc đđịnh phản ánh tình trạng thừa
hay thiếu DTBB của NHTM.
PPhhưươơnngg pphháp quản lý DTBB:
CCăănn ccứ vào mứcc đđộ chênh lệch về thời gian
giữa kỳ xácc đđịnh và kỳ duy trì, có thể có 3
pphhưươơnngg pphháp:
PPhhưươơnngg pphháp nối tiếp: kỳ duy trì nối tiếp kỳ xác
định. ƯƯuu đđiiểm là dễ tính toán, và tạo sự chủ
động cho NHTM trong việc quản lý thanh khoản,
nnhhưưnngg nnhhưượcc đđiiểm là mức DTBB không phản
ánnhh đđúng thực trạng biếnn đđộng tiền gửi của
NHTM trong kỳ duy trì.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
7. PPhhưươơnngg pphháp trùng một phần: có giao thoa giữa kỳ
xácc đđịnh và kỳ duy trì. NHTM phảii qquuaann ttââmm đđến
DTBB, không sử dụng quá mức dự trữ có đđưược. Vì
vậy, số ddưư ttiiền gửii đđể tính DTBB và lãi suất thị
ttrrưường sẽ ít biếnn đđộnngg hhơơnn. ĐĐââyy llà pphhưươơnngg pphháp
đđưược phần lớn các NHTW sử dụng.
PPhhưươơnngg pphháp trùng hoàn toàn: kỳ duy trì đđồng thời
là kỳ xácc đđịnh (có thể lệch nhau 2 – 3 ngày làm
việc). So với 2 pphhưươơnngg pphháp trên, pphhưươơnngg pphháp
này phát huy hiệu quả của công cụ đđến mức tốii đđaa
vì NHTM phải chủ đđộng duy trì tỷ lệ dự trữ ở mức
xấp xỉ mức DTBB.
Xử lý vi phạm về DTBB:
Hầu hết cácc NNHHTTWW đđều có chế tàii đđối với vi phạm DTBB, tthhưường là
lãi suất phạt trên số thiếu DTBB.
Ngoài ra, có thể có chế tài bổ ssuunngg nnhhưư pphhải duy trì số ddưư ttiiền gửi
bổ sung, ttưươơnngg qquuaann vvới mức thiếu DTBB.
Ví dụ: xử lý vi phạm tại Việt Nam:
Đối với phần thiếu DTBB bằng VND, TCTD chịu phạt theo lãi suất
bằng 150% lãi suất tái cấp vốn tại ngày làm việc cuối cùng của kỳ
duy trì DTBB củaa NNHHNNNN đđối với các TCTD, tính trên phần thiếu hụt
cho cả kỳ duy trì DTBB.
Đối với phần thiếu tiền DTBB bằng ngoại tệ, TCTD chịu phạt theo lãi
suất bằng 150% lãi suất USD SIBOR kỳ hạn 3 thánngg đđưược công bố
vào ngày làm việc cuối cùng của kỳ duy trì DTBB, tính trên phần
thiếu hụt cho cả kỳ duy trì DTBB.
ƯƯuu đđiiểm và hạn chế của công cụ DTBB:
Về ưưuu đđiiểm, áp dụng không phân biệtt đđối với
các NHTM có đđiiều kiệnn kkiinnhh ddooaannhh nnhhưư nnhhaauu;
tácc đđộng nhanh và mạnnhh đđếnn llưượng tiền cung
ứng.
NNhhưượcc đđiiểm: thiếu linh hoạt; khó kiểm soát
chính xác biếnn đđộng cung tiền; mất dần vai trò
sau khi bảo hiểm tiền gửii rraa đđời.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
8. Quảản lý DTBB ởở Việệt Nam
Tỷ lệ DTBB hiện hành:
Tiền gửi VND không kỳ hạn và kỳ hạnn ddưưới 12 tháng:
3%, trừ Agribank, Ngân hàng HTX… là 1%
Tiền gửi VND kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: 1%
Tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn và có kỳ hạnn ddưưới 12
tháng: 8%, trừ Agribank, Ngân hàng HTX… là 7%
Tiền gửi ngoại tệ từ 12 tháng trở lên: 6%, trừ Agribank,
Ngân hàng HTX… là 5%
Tiền gửi bằng ngoại tệ của các TCTD ở nnưước ngoài: 1%.
Lãi suấtt đđối với tiền gửii vvưượt DTBB:
VND (áp dụng cả đđối với tiền gửi DTBB): 1,2%/nnăămm.
Ngoại tệ: 0,05%/nnăămm
Tái cấấp vốốn
Tái cấp vốn là nghiệp vụ của NHTW cung ứng nguồn vốn
cho NHTM khi nghiệp vụ thị ttrrưường tiền tệ LNH và OMO
không cung cấpp đđủ nguồn vốn khả dụng cho hệ thống
thanh toán. Nghiệp vụ này bao gồm:
Nghiệp vụ thấu chi (Overdraft): cung cấp nguồn vốnn qquuaa đđêêmm cchhoo
các NHTM do thiếu hụt thanh toán trong khi tham gia hệ thống
thanh toán của NHTW.
Nghiệp vụ lombar: cung cấp nguồn vốn không liên tục theo yêu cầu
của NHTM, tại một mức lãi suấtt cchhoo ttrrưước, đđòòii hhỏi phải có tài sản
đảm bảo, nhằmm đđáp ứng nhu cầu thiếu hụt thanh khoản ngoài dự
kiến.
Nghiệp vụ chiết khấu (Discount): cung cấp nguồn vốn dài hạnn hhơơnn
(nhhưưnngg vvẫn là nguồn vốn ngắn hạn), tại một mức lãi suấtt cchhoo ttrrưước,
đđòi hỏi phải có giấy tờ có giá phù hợp.
Theo Luật NHNN 2010, tái cấp vốn là hình thức cấp
tín dụng của NHNN nhằm cung ứng vốn ngắn hạn
và pphhưươơnngg ttiiện thanh toán cho TCTD.
Các hình thức tái cấp vốn bao gồm:
Cho vay có bảoo đđảm bằng cầm cố giấy tờ có giá;
Chiết khấu giấy tờ có giá;
Các hình thức tái cấp vốn khác.
Chi tiết nghiệp vụ tái cấp vốn sẽ đđưược thảo luận
ttrroonngg CChhưươơnngg 4.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
9. Nghiệệp vụụ thịị ttrrưườờng mởở
Khái niệm và ccơơ cchhế tácc đđộng:
Nghiệp vụ thị ttrrưường mở (Open Market Operation –
OMO) là nghiệp vụ NHTW mua hoặc bán giấy tờ có giá
nhằmm tthhaayy đđổii ccơơ ssố tiền MB, qquuaa đđó tácc đđộnngg đđếnn llưượng
tiền cung ứng và lãi suất thị ttrrưường tiền tệ.
Loại giấy tờ có giá có thể là giấy nợ do Kho bạc phát
hành (tín phiếu, trái phiếu), giấy nợ khác (tín phiếu
NHTW, trái phiếu chính quyềnn đđịaa pphhưươơnngg…); đđối tác
giao dịch có thể là NHTM, công ty tài chính…; phhưươơnngg
thức giao dịch có thể là giao ngay, có kỳ hạn hoặc hoán
đổi.
Các giới hạn khác nhau về đđốii ttưượng giao dịch, đđối tác
giao dịch, phhưươơnngg tthhức giao dịcchh đđưượcc qquuyy đđịnh cụ thể
trong nghiệp vụ OMO của từng quốc gia.
OMO có thể tácc đđộnngg đđến thị ttrrưường tiền tệ
tthhôônngg qquuaa tthhaayy đđổi dự trữ của NHTM và lãi
suất thị ttrrưường tiền tệ.
Khi NHTW mua giấy tờ có giá và nhận thanh
toán thông qua tài khoản tiền gửi của NHTM
tại NHTW sẽ làm giảm dự trữ của các NHTM,
qquuaa đđó ảnnhh hhưưởnngg đđếnn llưượng tiềnn ttrroonngg llưưuu
thông (với giả đđịnh số nhân tiềnn kkhhôônngg đđổi).
Khi NHTW bán giấy tờ có giá, hiệu ứng
nnggưược lại.
Khi dự trữ NNHHTTMM tthhaayy đđổi sẽ tácc đđộnngg đđến
cung và cầu vốn trên thị ttrrưường tiền tệ liên
ngân hàng, làm lãi suấtt tthhaayy đđổi.
Thông qua tácc đđộng truyền dẫn, tthhaayy đđổi
này sẽ lan truyềnn đđến các mức lãi suất
tthhưươơnngg mmại (hhuuyy đđộng và cho vay) của hệ
thống NHTM và rộnngg hhơơnn llà thị ttrrưường tài
chính (lãi suất trái phiếu và công cụ nợ khác
và giá chứng khoán).
Trường Đại học Tài chính - Marketing
10. Ngoài ra, việc mua bán giấy tờ có giá của NHTW
làmm tthhaayy đđổi quan hệ cung cầu của chính loại giấy
tờ có giá này, qquuaa đđó tthhaayy đđổi lợi suất của chứng
khoán.
Nếu chứng khoán này là giấy nợ chính phủ (đđưược
xem là chứng khoán phi rủi ro), lợi suấtt tthhaayy đđổi sẽ
là ccơơ ssở đđể nhà phát hành và nhà đđầuu ttưư
(benchmark) xem xét lại các mức lợi suất kỳ vọng
đối với tất cả các loại chứng khoánn llưưuu hhành trên
thị ttrrưường tài chính.
Nghiệệp vụụ thịị ttrrưườờng mởở
Giao dịch không hoàn lại:
Bao gồm giao dịch mua hẳn và bán hẳn. Thông qua giao
dịch này, quyền sở hữu về chứng khoán sẽ chuyển giao
từ bên bán sang bên mua.
Giao dịch loại nàyy tthhưườnngg đđưược sử dụnngg ttrroonngg ttrrưường
hợp NHTW muốnn đđiiều chỉnnhh ccơơ ccấu hoặc can thiệp vào
thị ttrrưườnngg đđể tthhaayy đđổi cácc đđiiều kiện tiền tệ.
Lãi suất trong giao dịch có thể là lãi suất thị ttrrưường, lãi
suấtt đđấu thầu (ttrrưường hợp cạnh tranh lãi suất), lãi suất
địnnhh hhưướng của NHTW (ttrrưường hợp cạnh tranh khối
llưượng).
Giá mua/bán chứng khoán chiết khấuu đđưược
xácc đđịnh theo công thức:
P F
1
in / 365
Với P là giá giao dịch, F là mệnh giá, i là lãi
suất (%/nnăămm), n là thời hạn còn lại.
Ví dụ: với lãi suất công bố là 4%/nnăămm, thời
hạn còn lại là 35 ngày, hãy đđịnh giá tín phiếu
kho bạc có mệnh giá 100 tỷ đđồng.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
11. Giao dịch có hoàn lại:
Bao gồm giao dịch mua có kỳ hạn và bán có kỳ hạn, còn
gọi là giao dịch repo (hoặc reverse repo), thheeoo đđó bên
bán chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán cho bên
mua trong một thời hạn nhấtt đđịnh, bêênn mmuuaa đđưượcc hhưưởng
tiền lãi đđối với chứng khoán trong thời gian sở hữu.
Khi NHTW bán có kỳ hạn, sẽ đđồng thời bán giao ngay và
mua lại có kỳ hạn cùng một khốii llưượng chứng khoán với
cùng mộtt đđối tác; chênh lệch giá bán và mua lại là tiền
lãi phải trả cho quyền sử dụng vốn nội tệ có đđưược.
Công cụ nàyy đđưược NHTW sử dụnngg tthhưường xuyên nhằm
bình ổn dự trữ và tiền cung ứnngg ttrrưước các biếnn đđộng
mang tính thời vụ của nền kinh tế.
Giá giao ngay P1 và giá kỳ hạn P2 đđưược xácc đđịnh
theo công thức:
P F
; .1 /365
1 P P iT
1
in
/365 2 1 Với giả đđịnh chứng khoán chiết khấu và T là thời
hạn của hợpp đđồng mua lại.
Ví dụ: với lãi suất công bố là 4%/nnăămm, thời hạn
còn lại là 35 ngày, hãy đđịnh giá mua có kỳ hạn 7
ngày tín phiếu kho bạc có mệnh giá 100 tỷ đđồng.
Phát hành giấấy nợợ củủa NHTW
NNHHTTWW tthhưường phát hành giấy nợ nhằm hấp thụ thanh
khoản tạm thờii ddưư tthhừa, đđặc biệt khi các nghiệp vụ OMO
khác không phát huy hiệu quả. Hầu hết các giấy nợ này là
ngắn hạn và đđưược phát hànnhh tthheeoo pphhưươơnngg tthhức chiết khấu.
Giá phát hành giấy nợ NNHHTTWW đđưược xácc đđịnh theo công
thức:
P F
1
in / 365
Với n là thời hạnn llưưuu hhành của giấy nợ.
Ví dụ: NHNN dự kiến phát hành tín phiếu NHNN với lãi suất
4,5%/nnăămm, thời hạn 14 ngày. Hãy xácc đđịnh tỷ lệ chiết khấu
của chứng khoán này.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
12. Quy trình nghiệệp vụụ
Đấu thầu cạnh tranh lãi suất: Là việc xét thầuu ttrrêênn ccơơ ssởở llããi
suất dựự thầu, khốii llưượng dự thầu của các thành viên và
khối lưượợng giấy tờờ ccóó ggiiáá NHTW cần mua hoặc bán.
NHTW quyếtt đđịnh thông báo (hoặc không thông báo) khối
llưượng giấy tờờ ccóó ggiiáá mình cần mua hoặc bán trưướớc mỗi
pphhiiêênn đđấu thầu.
Thànnhh vviiêênn đđăănngg kký dựự thầu theo các mức lãi suất (có thể
qquuyy đđịnh số mức lãi suất tốii đđaa ttrroonngg mmộtt đđơơnn ddự thầu) và
khối lưượợng giấy tờờ ccóó ggiiáá cần mua, cần bánn ttưươơnngg ứng với
các mức lãi suấtt đđó.
Cácc đđơơnn ddựự thầu của thànnhh vviiêênn đđưượợc xếp theo thứứ tựự llããi
suất dựự thầu giiảảm dần trong trưườờng hợp NHTW mua giấy tờờ
có giá, hoặc lãi suất dựự thầuu ttăănngg ddần trong trưườờng hợp
NHTW bán giấy tờờ ccóó ggiiáá.
Lãi suất trúng thầu là lãi suất dựự thầu thấp nhất
(trrưường hợp NHTW mua giấy tờờ ccóó ggiiáá) hoặc lãi
suất dựự thầu cao nhất (trưườờng hợp NHTW bán giấy
tờờ ccóó ggiiáá) trong phạm vi lãi suất chỉ đđạo của Ban
ĐĐiiều hành nghiệp vụ thị ttrrưường mở mà ttạại mức lãi
suấtt đđó đạtt đđưượợc khối lưượợng giấy tờờ ccóó ggiiáá NHTW
cần mua hoặc bán.
Khối lưượợng trúng thầu của thành viên là khối lưượợng
ccủủa các mức dự thầu có lãi suất bằng và ccaaoo hhơơnn
mức lãi suất trúng thầu (trưườờng hợp NHTW mua
giấy tờờ ccóó ggiiáá) hoặc có lãi suất dựự thầu bằng và
thấpp hhơơnn lãi suất trúng thầu (trưườờng hợp NHTW
bán giấy tờ có giá).
NHTW quyếtt đđịnh và thông báo việc áp dụng
pphhưươơnngg tthhức xét thầu theo mức lãi suất thống nhất
hoặc lãi suất riêng lẻ trong từng thời kỳ:
Lãi suất thống nhất: Toàn bộ khốii llưượng trúng thầuu đđưược
tính thống nhất theo một mức lãi suất trúng thầu.
Lãi suất riêng lẻ: Từng mức khối lưượợng trúng thầuu đđưược
tínnhh ttưươơnngg ứng với từng mức lãi suất dự thầuu đđưược xét là
lãi suất trúng thầu.
Trưườờng hợp tại mức lãi suất trúng thầu, tổng khối lưượợng
dựự thầu của các thànnhh vviiêênn vvưượt quá khối lưượợng giấy tờờ
có giá NHTW cần mua hoặc bán, thì khối lưượợng giấy tờờ
có giá trúng thầu của thành viên tại mức lãi suất trúng
thầuu đđưượợc phân bổ tỷ lệệ thuận với khối lưượợng dựự thầu
ccủủa thành viên tại mức lãi suất trúng thầu.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
13. Đấu thầu cạnh tranh khốii llưượng:
Là việc xét thầuu ttrrêênn ccơơ ssởở khối lưượợng dựự thầu của
các thành viên, khối lưượợng giấy tờờ có giá NHTW
cần mua hoặc bán và lãi suất do NHTW thông báo.
NHTW thông báo cho các thành viên mức lãi suất
đấu thầu.
NHTW quyếtt đđịnh thông báo (hoặc không thông
báo) khối lưượợng giấy tờờ ccóó ggiiáá NHTW cần mua
hoặc bán trưướớc mỗii pphhiiêênn đđấu thầu.
Thànnhh vviiêênn đđăănngg kký dựự thầu khối lưượợng các looạại
giấy tờờ có giá cần mua hoặc bán theo mức lãi suất
NHTW thông báo.
Trưườờng hợp tổng khối lưượợng dựự thầu của thành
viên bằng hoặc thấpp hhơơnn kkhhối lưượợng NHTW cần
mua hoặc bán thì khối lưượợng trúng thầu bằng khối
llưượng của các thànnhh vviiêênn đđặt thầu và khốii llưượng
trúng thầu của từng thành viên là khối lưượợng dựự
thầu của thànnhh vviiêênn đđó.
Trưườờng hợp tổng khối lưượợng dựự thầu của các thành
viên vưượợt quá khối lưượợng NHTW cần mua hoặc bán
thì khối lưượợng giấy tờờ ccóó ggiiáá ttrrúúng thầu bằng khối
llưượng NHTW cần mua hoặc bán và khốii llưượng
trúng thầu của từng thànnhh vviiêênn đđưượợc phân bổổ theo
ttỷỷ lệ thuận với khối lưượợng dựự thầu của các thành
viên.
Quy trình thực hiện:
Dự báo biếnn đđộng của vốn khả dụng (cho các
nhu cầu thanh toán, cấp tín dụng)
Xácc đđịnh khốii llưượng và thời hạn can thiệp
Tổ chức mua bán: (1) thông báoo đđấu thầu; (2)
nộpp đđơơnn ddự thầu; (3) tổ chức xét thầu và phân
bổ thầu; (4) Thông báo kết quả đđấu thầu.
Thanh toán và chuyển giao quyền sở hữu giấy
tờ có giá.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
14. ƯƯuu đđiiểm và hạn chế:
ƯƯuu đđiiểm:
Tácc đđộng nhanh, chính xác và có thể sử dụng ở bất kỳ
mứcc đđộ nào.
Rất linh hoạt do tính dễ đđiiều chỉnh.
Là công cụ mang tính chủ đđộng cho NHTW.
Hạn chế:
Quan hệ cung cầu tiền tệ còn phụ thuộc vào các nhân tố
khácc nnhhưư llòng tin của ngân hàng vào nền kinh tế, lạm
phát kỳ vọng… nên có ttrrưường hợp nghiệp vụ OMO không
phát huy tác dụnngg nnhhưư mmoonngg mmuuốn của NHTW.
Nghiệệp vụụ OMO ởở Việệt Nam
Nghiệp vụ thị ttrrưường mở (OMO): Là việc NHNN
thực hiện mua, bán ngắn hạn các looạại giấy tờờ có
giá với các TCTD.
Giấy tờ có giá đđưược giao dịch:
Tín phiếu NHNN, tín phiếu kho bạc;
Trái phiếu CP, CCQQĐĐPP, CP bảo lãnh.
PPhhưươơnngg tthhức giao dịch (mỗi phiên giao dịch chỉỉ ááp
ddụụng mộtt pphhưươơnngg tthhức):
Giao dịch mua có kỳ hạn.
Giao dịch bán có kỳ hạn.
Giao dịch mua hẳn.
Giao dịch bán hẳn.
VVăănn bbản pháp quy:
Quyếtt đđịnh số 85/2000/QQĐĐ-NHNN14 ngày
9/3/2000 Quy chế nghiệp vụ thị ttrrưường mở;
Quyếtt đđịnh số 01/2007/QQĐĐ-NHNN ngày
5/1/2007 Quy chế nghiệp vụ thị ttrrưường mở.
Quyếtt đđịnh số 27/2008/QQĐĐ-NHNN ngày
30/09/2008 sửaa đđổi, bổ ssuunngg QQĐĐ 01/2007/QQĐĐ-
NHNN.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
15. CCơơ cchhế, quy trình nghiệp vụ ngày càng hoàn
thiện:
Quy trình thanh toánn đđưược rút ngắn, từ thanh
toán sau 2 ngày kể từ nnăămm 2000, rút xuống còn
1 ngày vàoo nnăămm 2001, và từ nnăămm 2002 đến nay
thanh toán ngay trong ngày thực hiện giao dịch.
Định kỳ giao dịch cũnngg đđưược rút ngắn, từ 10
ngày/phiên nnăămm 2000 xuống còn 1 phiên/tuần
vàoo nnăămm 2001, 2 phiên/tuần vàoo nnăămm 2002, 3
phiên/tuần từ tháng 11/2004, đđến nay NHNN
thực hiệnn tthheeoo đđịnh kỳ hàng ngày.
Khốii llưượng giao dịch nghiệp vụ thị ttrrưường mở ttăănngg
mạnh qua cácc nnăămm:
NNăămm 2008, NHNN thực hiện 401 phiiêênn đđấu thầu, ttăănngg 46
phiên so vớii nnăămm 2007. Tổng doanh số giao dịcchh nnăămm
2008 là 1.036 nghìn tỷ đđồng, ttăănngg 618 nghìn tỷ đđồng so
vớii nnăămm 2007.
NNăămm 2011, NHNN tổ chức 431 phiên mua có kỳ hạn giấy
tờ có giá với tổng doanh số trúng thầu là 2.800 nghìn tỷ
đồng.
NNăămm 2012, số tiền NHNN cung ứng cho các ngân hàng
thông qua nghiệp vụ thị ttrrưường mở trong 10 thánngg đđầu
nnăămm đđạt 404 nghìn tỷ đđồng với số pphhiiêênn đđấu thầu giảm
xuống còn 257 phiên.
Trường Đại học Tài chính - Marketing
16. Câu hỏỏi kếết thúcc cchhưươơnngg
1. Trình bàyy ccơơ cchhế đđiiều hành và ưưuu đđiiểm,
nnhhưượcc đđiiểm của các công cụ đđiiều tiết khối
llưượng tiềnn ttrroonngg llưưuu tthhôônngg.
2. Hãy giải thích một số ttrrưường hợp sau:
Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ ttăănngg llêênn ccó làm
ttăănngg ddự trữ ngoại tệ của NHTM không, tại sao?
Tổnngg pphhưươơnngg ttiiện thanh toán có biếnn đđộng khi
NHTW mua ngoại tệ từ TCTD không, tại sao?
3. NHTM ABC có số ddưư ttiiền gửi phải tính DTBB trong tháng
6 là 600.000 tỷ đđồng, trroonngg đđó tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng
trở lên là 240.000 tỷ đđồng. Với tỷ lệ DTBB hiện hành, hãy
tính mức phải DTBB trong tháng 7. Nếu số ddưư ttiiền gửi bình
quân trong tháng 7 của NHTM ABC tại NHNN là 12.840 tỷ
đồng, thì kết quả xử lý của NHNN ra sao?
4. Phản ứng củaa nnggưười gửi tiền ra sao nếu lãi suất tiền gửi
tiết kiệm VND là 5,5%/nnăămm, lãi suất tiền gửi USD là
1%/nnăămm vvà dự kiến VND mất giá 2%?
5. Khi chỉ số lạm phát có xxuu hhưướng giảm xuống thấpp hhơơnn
lạm phát mục tiêu (6%/nnăămm), vớii ttưư ccách là nhà hoạcchh đđịnh
chính sách tiền tệ, anh chị sẽ đđiiều hành các công cụ DTBB,
tái cấp vốn và nghiệp vụ OOMMOO tthheeoo hhưướng nào, tại sao?
Trường Đại học Tài chính - Marketing