Chương 8: Ngân hàng Trung ương
1.Khái niệm ngân hàng trung ương
2.Mô hình tổ chức ngân hàng trung ương
3.Chức năng của ngân hàng trung ương
4.Vai trò của ngân hàng trung ương
5.Chính sách tiền tệ
Bài tập ôn tập
4. Khái niệm ngân hàng trung ương
Mô hình tổ chức ngân hàng trung ương
Nội
dung
tìm
hiểu
Chức năng của ngân hàng trung ương
Vai trò của ngân hàng trung ương
Chính sách tiền tệ
5. I. Khái niệm ngân hàng trung ương
1. Khái quát quá trình ra đời của ngân hàng trung ương
Giai đoạn 1 : Giai đoạn
ra đời ngân hàng phát
hành độc quyền
Giai đoạn 2 : Giai đoạn
ngân hàng phát hành
độc quyền phát triển
thành NHTW
6. Giai đoạn 1: Giai đoạn ra đời ngân hàng phát hành
độc quyền.
Từ cuối thế kỷ 17 trở về trước, hoạt động
ngân hàng mang 2 đặc trưng:
+ Các ngân hàng hoạt động độc lập, không ràng
buộc lẫn nhau.
+ Mỗi ngân hàng đều có chức năng: nhận ký thác,
cho vay, chiết khấu thương phiếu, phát hành giấy
bạc …
Đến thế kỷ 18, sản xuất phát triển, lưu
thông hàng hóa được mở rộng làm cho các ngân
hàng phát triển làm 2 loại :
+ Ngân hàng trung gian .
+ Ngân hàng phát hành .
9. Giai đoạn 2: Giai đoạn ngân hàng phát hành độc
quyền phát triển thành ngân hàng trung ương .
Lúc đầu việc phát hành giấy bạc tập
trung vào ngân hàng duy nhất - ngân hàng
phát hành độc quyền - thuộc sở hữu tư
nhân.
Sau các nước lần lượt cuộc khủng
hoảng 1929 – 1933 quốc hữu hóa ngân
hàng phát hành độc quyền.
10. Khái niệm “Ngân hàng trung ương”
đã ra đời thay thế cho khái niệm
“Ngân hàng phát hành độc quyền”.
Ngoài chức năng phát hành, NHTW có
chức năng quản lý Nhà nước về hoạt
động tiền tệ –tín dụng - ngân hàng
11. Hãy kể tên các ngân
hàng trung ương tại
Việt Nam?
14. 2. Bản chất của NHTW
Là ngân hàng phát hành công quản, có thể biệt lập hoặc phụ
thuộc chính phủ.
Vừa độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu thông,
vừa quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng – ngân
hàng.
Trong hoạt động, nó không giao dịch với công chúng mà chỉ
giao dịch với kho bạc và các ngân hàng trung gian .
15. II. Mô hình tổ chức NHTW.
Chính phủ không có
quyền can thiệp vào hoạt
động của NHTW, đặc biệt
là trong việc xây dựng và
thực thi chính sách tiền
tệ.
Tiêu biểu cho mô
hình này là Hệ Thống
Dự Trữ Liên Bang
Hoa Kỳ và Ngân Hàng
Dự Trữ Liên Bang
Đức.
2.1 NHTW độc lập với chính phủ
17. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG ĐỘC LẬP VỚI CHÍNH PHỦ
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Có toàn quyền quyết
định việc xây dựng và
thực hiện chính sách
tiền tệ mà không bị ảnh
hưởng bởi các áp lực
chi tiêu của ngân sách
hoặc các áp lực chính
trị khác
Khó có sự kết hợp hài
hòa giữa chính sách
tiền tệ do ngân hàng
trung ương thực hiện
và chính sách tài khóa
do Chính phủ chi phối
để quản lý vĩ mô một
cách hiệu quả
18. II. Mô hình tổ chức NHTW.
2.2 NHTW phụ thuộc chính phủ
Chính phủ có
ảnh hưởng rất lớn đối
với NHTW thông qua
việc bổ nhiệm các thành
viên của bộ máy quản
trị và điều hành ngân
hàng trung ương, thậm
chí chính phủ còn can
thiệp trực tiếp vào việc
xây dựng và thực thi
chính sách tiền tệ.
Mô hình này
được áp dụng ở nhiều
nước, ví dụ Nhật bản,
Anh ,Việt nam…
19. CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
(Gồm: Thống đốc ngân hàng trung
ương và các thành viên khác)
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mô hình 2: Ngân hàng trung ương phụ thuộc chính phủ
20. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG PHỤ THUỘC CHÍNH PHỦ
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Chính phủ có thể dễ dàng phối
hợp chính sách tiền tệ của
ngân hàng trung ương đồng
bộ với các chính sách kinh tế
vĩ mô khác nhằm đảm bảo
mức độ và liều lượng tác động
hiệu quả của tổng thể các
chính sách đối với các mục
tiêu vĩ mô trong từng thời kỳ.
Ngân hàng trung ương sẽ mất
đi sự chủ động trong việc thực
hiện chính sách tiền tệ. Sự phụ
thuộc vào Chính phủ có thể
làm cho ngân hàng trung ương
xa rời mục tiêu dài hạn của
mình là ổn định giá trị tiền tệ,
góp phần tăng trưởng kinh tế.
21. III. Chức năng của NHTW
Độc quyền phát
hành giấy bạc
ngân hàng và
điều tiết khối
lượng tiền
cung ứng
02
NHTW là
ngân hàng
của các
ngân hàng
03
NHTW là ngân
hàng của nhà
nước
01
22. 3.1 Chức năng phát hành tiền
Tiền do ngân hàng trung ương phát hành
được gọi là tiền trung ương hay tiền cơ
bản.
Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát
hành tiền (tiền giấy, tiền kim loại).
24. 3.1.1 Nguyên tắc phát hành tiền
Nguyên tắc hàng
hóa:
Phát hành tiền trên
cơ sở nhu cầu lưu
thông hàng hóa và
phải có hàng hóa
tương đương làm
đảm bảo
Nguyên tắc trữ kim:
Phát hành tiền phải
trên cơ sở có 1
lượng vàng dự trữ
theo một tỷ lệ nhất
định tại ngân hàng
phát hành. Tỷ lệ này
phụ thuộc vào từng
quốc gia
25. Cho vay đối với
chính phủ (Kênh
Ngân sách)
1
Cho vay đối với
các ngân hàng
thương mại (NH
trung gian). Đây
là kênh tín dụng.
Thông qua
nghiệp vụ thị
trường mở:
NHTW mua
chứng khoán trên
thị trường mở.
Thông qua thị
trường ngoại
hối: NHTW mua
vàng, ngoại tệ
trên thị trường
ngoại hối.
2 3 4
3.1.2 Kênh phát hành tiền ra lưu thông
26. 3.2.1 Ngân hàng trung ương mở tài khoản và nhận
tiền gửi của các ngân hàng trung gian bao gồm:
3.2 Chức năng ngân hàng của các ngân hàng
Tiền gửi dự trữ bắt buộc
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi khác
1
2
3
27. Trong trường hợp
phát sinh nhu cầu
thanh toán giữa các
NHTM khác hệ thống. Có 2 hình thức thanh toán
được sử dụng: Thanh toán
từng lần (TT song phương)
và thanh toán bù trừ (TT đa
phương)
3.2.2 NHTW làm trung gian
thanh toán cho các NHTM: Trong trường hợp
phát sinh nhu cầu
thanh toán giữa các
NHTM khác hệ
thống.
28. 3.2.3 NHTW cấp tín dụng cho
các NHTM:
Nhằm bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn ngắn hạn và phương tiện
thanh toán cho các NHTM, thông
qua đó NHTW thực hiện vai trò
người cho vay cuối cùng.
29. NHTW cấp tín dụng cho các
NHTM dưới 3 hình thức:
Chiết khấu, tái
chiết khấu các
GTCG Cho vay có
đảm bảo
bằng các
GTCG
Cho vay
khác
30. 3.2.3 Ngân hàng trung ương là ngân hàng của nhà nước :
Cung cấp các dịch vụ tài chính-ngân hàng cho
Chính phủ.
Cấp tín dụng cho Chính phủ khi có nhu cầu.
Làm đại diện cho Chính phủ trong các quan hệ
với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế.
Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại hối, ngoại tệ
mạnh.
31. IV. Vai trò của ngân hàng trung ương
Điều tiết khối lượng
tiền trong lưu thông
Thiết lập và điều
chỉnh cơ cấu nền
kinh tế
Ổn định sức mua
của đồng tiền
quốc gia
Chỉ huy đối với toàn
bộ hệ thống ngân
hàng
32. V. Chính sách tiền tệ.
Vận
dụng
Công
cụ
Mục
tiêu
Khái niệm
?
33. Là tổng hòa những phương thức mà
ngân hàng trung ương thông qua các
công cụ tiền tệ tác động đến khối lượng
tiền trong lưu thông, nhằm phục vụ cho
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã
hội của đất nước trong một thời kỳ
nhất định.
5.1 Khái niệm chính sách tiền tệ:
34. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ
mở rộng
Chính sách tiền tệ
thắt chặt
35. Phát triển
kinh tế
02
Tạo công
ăn việc
làm
03
Kiểm soát lạm
phát
01
5.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ:
36. 5.3 Các công cụ của chính sách
tiền tệ:
5.3.1 Dự trữ bắt buộc
Dự trữ bắt buộc là
phần tiền gởi mà các
ngân hàng trung gian
phải đưa vào dự trữ
tại NHTW theo luật
định.
Tăng hoặc giảm tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, NHTW có thể hạn chế hoặc
bành trướng khối tiền tệ mà hệ
thống ngân hàng có khả năng
cung ứng cho nền kinh tế.
37. CÔNG THỨC TÍNH DỰ TRỮ BẮT BUỘC
Số tiền dự trữ bắt buộc
= Tổng tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc * Tỷ lệ dự
trữ bắt buộc
38. 5.3.2 Lãi suất:
- NHTW kiểm soát trực tiếp lãi suất thị trường
bằng các quy định :
+Lãi suất tiền gởi và lãi suất cho vay theo từng kỳ hạn.
+Sàn lãi suất tiền gởi và trần lãi suất cho vay để tạo nên
khung lãi suất giới hạn.
+Công bố lãi suất cơ bản cộng với biên độ giao dịch…
- Ngân hàng trung ương áp dụng chính sách tự do hoá :
+Công bố lãi suất cơ bản để hướng dẫn lãi suất thị trường.
+Sử dụng công cụ lãi suất tái cấp vốn và kết hợp với lãi suất
thị trường mở để can thiệp và điều chỉnh lãi suất thị
trường.
39. 5.3.3 Tái cấp vốn
Tái cấp vốn là cách để ngân hàng trung gian đưa tiền ra lưu thông,
đồng thời khống chế về số lượng và chất lượng tín dụng của các
ngân hàng trung gian.
Các khoản tái cấp vốn gồm:
+Cho vay thanh toán đối với ngân hàng thiếu hụt tạm thời
+Cho vay bổ sung nguồn tín dụng ngắn hạn
+Cho vay thời vụ để đáp ứng nhu cầu thời vụ của một số ngân hàng
Tái cấp vốn được tiến hành dựa trên 2 tiêu chuẩn:
+Về mặt định lượng
+Về mặt định tính
40. 5.3.4 Thị trường mở:
Phản ánh việc ngân hàng
trung ương mua hoặc bán
chứng từ có giá trên thị
trường tài chính, nhằm đạt
đến mục tiêu điều chỉnh
lượng tiền trong lưu thông.
41. 5.3.5 Tỷ giá hối đoái :
Ngân hàng trung ương có
thể ấn định tỷ giá cố định,
hoặc thả nổi tỷ giá vận động
theo quan hệ cung – cầu
ngoại hối trên thị trường hối
đoái.
43. Câu 1: Quan hệ tổ chức giữa ngân hàng trung ương
với Chính phủ hiện nay ở các nước trên thế giới là:
A. Ngân hàng trung ương độc lập với Chính phủ.
B. Ngân hàng trung ương trực thuộc Chính phủ.
C. Ngân hàng trung ương làm dịch vụ tiền tệ cho
Chính phủ.
D. Cả 2 câu a và b đều đúng.
44. Câu 2: Chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm:
A. Kiềm chế lạm phát
B. Thắt chặt tín dụng
C. Hạn chế tang trưởng kinh tế đóng
D. Cả 3 câu trên đều đúng
45. A. Ngân hàng trung ương có thể giúp các ngân hàng
khi các ngân hàng có khó khăn về thanh toán.
B. Ngân hàng trung ương là người cho vay cuối cùng
đối với các ngân hàng.
C. Ngân hàng trung ương quản lí toàn bộ các ngân
hàng.
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 3: Có thể nói ngân hàng trung ương là ngân
hàng của các ngân hàng vì:
46. Câu 4: Khách hàng của ngân hàng trung ương
bao gồm:
A. Cá nhân
B. Các doanh nghiệp
C. Các tổ chức tài chính trung gian trong và
ngoài nước
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
47. Câu 5: Tái cấp vốn là gì?
A. Công cụ của chính sách tiền tệ
B. Công cụ của chính sách tài chính.
C. Mục tiêu của chính sách tiền tệ.
D. Mục tiêu của chính sách tài chính.
48. Câu 6: Tăng trưởng kinh tế là:
A.Công cụ của chính sách tiền tệ.
B. Công cụ của chính sách tài chính.
C.Mục tiêu của chính sách tiền tệ.
D.Mục tiêu của chính sách tài chính.
49. Câu 7: Có bao nhiêu mô hình tổ chức ngân
hàng trung ương trên thế giới?
A.2 mô hình
B. 3 mô hình
C.1 mô hình
D.4 mô hình
50. Câu 8: Đâu là kênh phát hành tiền của ngân
hàng trung ương:
A.Cho ngân sách nhà nước vay.
B. Cho vay các ngân hàng thương mại và tổ
chức tín dụng.
C.Phát hành qua nghiệp vụ thị trường mở.
D.Cả 3 câu trên đều đúng.
51. Câu 9: Ngân hàng trung ương đóng vai trò là người cho
vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại để tránh
nguy cơ hoảng loạn tài chính, nhưng có nhược điểm:
A.Khó loại trừ được ngân hàng kinh doanh
tồi dẫn đến mất khả năng thanh toán.
B. Không thể chủ động trong việc kiểm soát
tiền.
C.Tạo ra sự ủy lại của các ngân hang thương
mại.
D.Tất cả những vấn đề trên.
52. Câu 10: Chính sách tiền tệ mở rộng nhằm:
A.Khuyến khích đầu tư
B. Mở rộng sản xuất.
C.Kiềm chế lạm phát.
D.Cả 2 câu A và B đều đúng.