2. • Danh sách nhóm:
1. Nguyễn Thi Thu Hà
2. Trương Thị Diện
3. Trương Quế Hằng
4. Lý Bích Cầm
5. Đinh Thị Quý
6. Đỗ Thị Thúy Bông
7. Nguyễn Thị Cẩm
3. Nội dung
• Phần 1: tổng quan
• Phần 2: CSTT của ngân hàng
• Nghiệp vụ thị trường mở
• Lãi suất tái chiết khấu
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Điều chỉnh tỷ giá
• Lạm phát mục tiêu
• Phần 3: Kết luận
4. • Chính sách tiền tệ đa mục tiêu:
ổn định giá cả
tăng trưởng kinh tế cao
công ăn việc làm đầy đủ
ổn định thị trường tài chính.
Tổng quan
5. • Trong dài hạn, NHTW coi ổn định giá cả là mục tiêu
chủ yếu chính sách tiền tệ
• trong ngắn hạn đôi khi NHTW phải tạm thời từ bỏ
mục tiêu chủ yếu này để khắc phục tình trạng thất
nghiệp cao đột ngột hoặc các ảnh hưởng của các cú
sốc cung đối với sản lượng.
=> NHTW theo đuổi một mục tiêu về dài hạn và đa mục
tiêu trong ngắn hạn.
6. • NHTW sử dụng các công cụ của CSTT để thực
hiện các mục tiêu đã đề ra của mình
• Các công cụ:
Nghiệp vụ thị trường mở
Lãi suất
Tỷ giá hối đoái
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
7. Khái niệm
• Là hoạt động NHTW mua (bán) giấy tờ có
giá ngắn hạn trên thị trường => tác động đến
lượng tiền cung ứng và lãi suất ngắn hạn.
Mục tiêu ban đầu
• Điều tiết vốn khả dụng
• kiểm soát lãi suất thông
8. 56805
1427 1000
4900 3969
1013 1000 1257 00
95515
121378
48194 47618
66428.62
39065
10024
54825
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
140000
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Biểu đồ lượng bán mua trên thị trường OMO của NHNN 9 tháng năm
2014
mua bán
Nghiệp vụ thị trường mở
9.
10. • Trừ tháng 1 lượng bán tài sản trên thị trường
mở của NHTW luôn cao hơn lượng mua
• Nguyên nhân
Tháng 1 là Tết nhu cầu về tiền trong lưu thông cao
để đảm bảo lượng cung tiền cân bằng NHTW mua
vào 1 lượng lớn.
NHNN đã mua một lượng lớn ngoại tệ góp phần
tăng dự trữ ngoại hối. Để trung hòa lượng tiền đã
bỏ ra mua ngoại tệ từ các NHTM, NHNN đã tăng
cường phát hành tín phiếu.
Nghiệp vụ thị trường mở
11.
12. Khái niệm
• Lãi suất là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người
vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ người
cho vay
• Gồm có: lãi suất huy động, lãi suất cho vay, lãi
suất chiết khấu, …
Mục tiêu ban đầu
• Điều tiết lượng cung tiền
13. • Lãi suất tái cấp vốn: giảm từ mức 9%/năm xuống
còn 7%/năm
• lãi suất tái chiết khấu từ 7%/năm xuống còn
5%/năm
• lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử
liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn
trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các
ngân hàng từ 10%/năm xuống còn 8%/năm.
Công cụ lãi suất
14. • Lãi suất huy động trên biểu niêm yết của các
ngân hàng thương mại hiện phổ biến từ 6% -
8,5%/năm.
• Tháng 6/2013, NHNN đã cho phép các TCTD
tự ấn định lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng
trở lên
Công cụ lãi suất
15.
16. Tác động của việc giảm lãi suất tái
chiết khấu
Hiệu ứng giảm lãi suất tái chiết khấu:
Việc vay tiền của các NHTM từ NHTW rẻ hơn.
Cá nhân có thể tăng mức vay nợ lên, do vậy lúc này
người tiêu dùng sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu
Sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của cá nhân lại
ảnh hưởng đến các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có tâm lý vay tiền và thực tế lãi
suất phải trả thấp hơn các khoản vay.
17. Nguyên nhân
Kiềm chế
lạm phát ở
mức thấp
Thanh khoản
của hệ thống
ngân hàng
được đảm bảo
Lãi suất, tỷ
giá trên thị
trường tiền
tệ ổn định
Dự trữ ngoại
hối của nhà
nước tiếp tục
tăng cao
18. Tác động của việc giảm lãi suất
Thị trường bất động sản
Thị trường chứng khoán
Tỷ giá
19. Thị trường bất động sản
Bất động sản cũng tăng từng phân khúc như phân
khúc nhà giá rẻ chứ không phải toàn bộ thị
trường.
Mức độ tác động có thể không lớn vì đến cuối
2013 gói 30000 tỷ lãi suất rất thấp và điều kiện
cho vay nới lỏng mới chỉ giải ngân được 4%.
20. Thị trường chứng khoán
• Trong năm 2013,chỉ số VN-Index tăng tên
22%, HNX-Index tăng 13% so với cuối năm
2012.
21. Tỷ giá
• Thực tế diến biến tỷ giá USD/VND từ 1/2013 đến
2/2014: tỷ giá tăng mạnh vào cuối quý II, đầu quý III
năm 2013, và sau đó giảm nhẹ.
22. Khái niệm
• Là số tiền mà các tổ chức tín dụng phải giữ lại mà
không được dùng để cho vay hoặc đầu tư.
• Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc
đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.
Đảm bảo khả năng thanh khoản, sự
ổn định của hệ thống ngân hàng.
23. Cơ chế tác động
• Ảnh hưởng trực tiếp đến số nhân tiền tệ trong cơ
chế tạo tiền của các NHTM.
• Tác động đến lãi suất cho vay của NHTM.
• Khi tỷ lệ này tăng NHTM phải tăng lãi suất cho
vay khả năng cho vay của các NHTM giảm
lượng cung ứng tiền giảm
( và ngược lại).
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
24.
25. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ năm 2012- 2014
• Tùy thuộc vào sự biến động của nền kinh tế mà tỷ lệ
này có sự thay đổi đối với 1 số TCTD trong toàn hệ
thống.
• NHNN đã tiến hành giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc cho 7
TCTD và tái cấp vốn để khuyến khích các TCTD hỗ
trợ vốn tín dụng cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
26. • Công cụ tỷ lệ DTBB không phát huy tác dụng
điều chỉnh nguồn vốn thanh toán và cho vay của
TCTD
=>hạn chế vai trò, tác dụng của tỷ lệ dự trữ bắt
buộc trong việc điều chỉnh lãi suất cho vay, lượng
tiền cung ứng và hệ số tạo tiền của hệ thống TCTD
• Chính sách dự trữ bắt buộc áp dụng một mức
chung cho tất cả các NHTM, không căn cứ vào
quy mô vốn và tài sản, chất lượng hoạt động và
mức độ an toàn của từng ngân hàng
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
27.
28. Khái niệm
• Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức
mua giữa các đồng tiền với nhau. Đó là giá
cả chuyển đổi một đơn vị tiền tệ của nước
này thành những đơn vị tiền tệ của nước
khác.
• Ví dụ: 1USD = 21220 VND mua vào
1USD = 21270 VND bán ra
Chính sách tỷ giá hối đoái
29. - Chế độ tỷ giá hối đoái nước ta: chế độ tỷ giá
thả nổi (tỷ giá hối đoái do cung cầu ngoại tệ quy
định) có quản lý
- NHNN sẽ điều tiết thị trường ngoại hối bằng
việc bán ra hay mua vào ngoại tệ lúc cần thiết
NHNN cũng có thể thay đổi tỉ giá chính thức
Chính sách tỷ giá hối đoái
30.
31. • Năm 2013 đến nay NHNN chỉ nâng tỉ giá hối đoái
chính thức thêm 2 lần:
Chiều 27/6/2013: NHNN quyết định nâng tỉ giá thêm
1% lên 21.036
Chiều 18/6/2014: NHNN đã quyết định nâng tỉ giá
chính thức thêm 1% lên 21.246 VND/USD, có hiệu lực
từ ngày 19/6/2014
• Ngoài ra NHNN còn đặt mục tiêu về biên độ dao
động của tỷ giá hối đoái
Năm 2013: biên độ không quá 2-3%
Năm 2014: biên độ không quá 2%
Chính sách tỷ giá hối đoái
32. • Năm 2014, NHNN sẽ hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về thị trường ngoại tệ.
• NHNN tiếp tục triển khai các giải pháp quản lý chặt
chẽ thị trường ngoại hối nhằm chuyển dần hoạt động
tín dụng huy động – cho vay ngoại tệ sang quan hệ
mua – bán ngoại tệ, nhất là gia tăng niềm tin vào
VND.
• Ổn định các mức lãi suất điều hành
Chính sách tỷ giá hối đoái
33.
34. Kết quả đạt được
• Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm, Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) cho biết: Dự trữ ngoại hối Nhà nước
lên mức kỷ lục 35 tỷ USD
• Xu hướng dịch chuyển tiền gửi ngoại tệ sang tiền gửi
tiền đồng tiếp tục được duy trì góp phần giảm cầu
găm giữ ngoại tệ
35. Tỷ giá ổn định đã góp phần tích cực
trong việc ổn định lạm phát, thu hút đầu
tư nước ngoài, tăng dự trữ ngoại hối,
tránh các cú sốc từ bên ngoài.
Kết quả đạt được
36. • Tỷ giá hổi đoái luôn không ổn định từng ngày
trong từng NH
Thách thức
=> tuy lượng dự trữ cao nhưng vẫn chưa được
linh hoạt
37. Thách thức
• Tỷ giá tăng ít trong khoảng thời gian dài cũng
làm kìm hãm sức xuất khẩu
tăng trưởng tiềm năng VN có xu hướng giảm
dần
• Lạm phát tuy được kiểm soát nhưng còn tiềm
ẩn nguy cơ tăng cao trở lại…
38. 4. Kết luận
• Để đạt được mục tiêu, việc điều hành chính sách tiền tệ
phải đảm bảo tính linh hoạt, tiếp tục phát huy tính chủ
động cao, định hướng thị trường theo mục tiêu đã đặt ra.
Đồng thời, NHNN điều hành chủ động các mức lãi suất
để định hướng lãi suất thị trường đảm bảo tính ổn định.
• Tóm lại,: để nâng cao hiệu quả của điều hành chính sách
tỷ giá hối đoái đối với nền kinh tế trong năm 2014, cần
phải triển khai quyết liệt đồng bộ nhiều giải pháp, đặc
biệt sự phối hợp linh hoạt giữa chính sách tài khoá và
chính sách tiền tệ. Qua đó, góp phần giữ vững ổn định
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, nâng cao giá trị đồng
VND.
39.
40. Chính sách lạm phát mục tiêu
(Inflation Targeting - IT)
• Cơ chế: công khai về việc giữ tỷ lệ lạm phát trong một
vùng mục tiêu nhất định
Công khai mục tiêu lạm phát trong trung hạn bằng những con số
hoặc khung cụ thể
Mục tiêu hàng đầu của CSTT là bình ổn giá
Có chiến lược tập trung thông tin
Các CSTT được minh bạch
Trách nhiệm NHTW được tăng cường để đảm bảo mức lạm phát
mục tiêu
41. Ví dụ ở Mỹ
• NHTW (Fed) đưa ra tỷ lệ lạm phát mục tiêu 2%
giá cả tăng cao hơn mục tiêu lạm phát
Fed sẽ tăng lãi suất để giảm cho vay do đó giảm lượng tiền đi vào
lưu thông => giảm tỷ lệ lạm phát thực tế
tỷ lệ lạm phát thực tế thấp hơn mục tiêu lạm phát
Fed sẽ giảm lãi suất xuống để cho vay nhiều hơn, đẩy lượng tiền
vào lưu thông và do đó tăng lạm phát thực tế.
• giúp cho DN khi thấy được tỷ lệ lạm phát thực tế không khớp với
mục tiêu lạm phát sẽ dự đoán được NHTW sẽ làm gì
Chính sách lạm phát mục tiêu
(Inflation Targeting - IT)
42. • Đặc điểm cơ bản của IT:
Mục tiêu là ổn định giá cả trong trung và dài hạn
Công bố công khai về mục tiêu lạm phát
NHNN phải giải trình trước công chúng khi lạm
phát thực tế vượt hoặc thấp hơn lạm phát mục tiêu
Các quyết sách đưa ra phải dựa trên cơ sở dự báo
các nhân tố tác động đến lạm phát tương lai.
Chính sách lạm phát mục tiêu
(Inflation Targeting - IT)
43. Chương III: Kết luận
• Để hoàn thiện chính sách tiền tệ phải xác định mục
tiêu và định hướng của nó trong thời gian trước mắt
và lâu dài.
• Có biện pháp đồng bộ, vừa cải tiến, hoàn thiện những
yếu tố sẵn có, vừa phát triển, bổ sung những yếu tố
mới.
Editor's Notes
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ năm 2008 đến nay gần như không có nhiều biến đổi
Yêu cầu dự trữ của Mỹ là
Việc thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc tác động rất lớn đến nền kinh tế một thay đổi nhỏ trong TLDT bắt buộc cũng làm thay đổi một lượng lớn cung tiền
Đây là một tác động nhanh và mạnh vào thị trường tiền tệ và nền kinh tế nên chúng ta chỉ dung nó khi nền kinh tế thực sự suy thoái hoặc thị trường tiền tệ không thể ổn định bằng các công cụ khác
Từ năm 2008 đến nay mỹ liên tục tăng khối lượng TLDTBB mặc dù có thay đổi 1 chút trong cơ cấu thu TLDT nhưng FED vẫn vấp phải sự phản đối quyết liệt
0-12,4 MUSD là 0%
12,4-79,5 là 3%
>79,5 10%
NHNN cố định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi VND trong suốt thời gian dài. -> không linh hoạt
Tỷ giá hối đoái từ năm 2000 đến năm 2011 liên tục tăng nhanh làm mất lòng tin vào đồng VNĐ và dẫn đến xu hướng đôla hóa
Đô la hóa là 1 xu hướng niêm yết giá hàng hóa dịch vụ bằng đồng $ chỉ đến năm 2012 xu hướng tăng này mới bị kìm hãm lại
Để nâng vị thế VNĐ, khiến ng dân tin hơn vào đồng VNĐ