SlideShare a Scribd company logo
1 of 16
Download to read offline
1
BỆNH PHONG
Trần Khiêm Hùng
Mục tiêu:
-Hiểu được cách thức lây truyền của bệnh phong
-Biết cách phân loại bệnh phong
-Chẩn đoán bệnh phong
-Nguyên tắc điều trị
I.Đại cương: Tên tiếng Anh là leprosy, xuất phát từ tiếng Hy lạp lepi có nghĩa là
vẩy cá. Còn được gọi là bệnh Hansen nhằn để tôn vinh một thầy thuốc người
Norway, Gerhard Armauer Hansen, người khám phá ra vi khuẩn gây bệnh
phong (1873).
Là một bệnh nhiễm trùng mạn tính do vi khuẩn Mycobacterium leprae tác
động chủ yếu lên da và thần kinh ngoại biên. Vi khuẩn này thuộc loại vi khuẩn
gram dương, trực khuẩn kháng acid (Acid-fast bacillus) không nuôi cấy được,
sống bắt buộc trong nội bào.
II.Dịch tể:
-Là một bệnh lây truyền, lây từ người lành sang người bệnh tỷ lệ thay đổi tùy
theo lứa tuổi, quốc gia…
+Theo một tài liệu của OMS, tỷ lệ lây ở người trưởng thành là 5% ở nhóm có
nguy cơ cao (vợ, chồng). Trong khi đó, con cái của những người có cha mẹ bị
bệnh phong là 60%?
+Theo tài liệu của BS Hoàng Văn Minh nói chung là 2-5% trong các cặp vợ
chồng, gia đình có người mắc bệnh.
-Hiện nay, thế giới có khoảng 800.000 trường hợp bệnh và hầu hết các quốc
gia có tỷ lệ hiện mắc <1/10.000, với tỷ lệ này bệnh phong không còn là vấn đề
của cộng đồng. Theo thống kê của OMS (1994) tỷ lệ hiện mắc cao ở một số
quốc gia như Ấn Độ, Châu Phi, Đông Nam Á. Riêng Việt Nam tỷ lệ hiện mắc
trong khoảng 1-5/10.000.
2
III.Sinh lý bệnh:
-Bệnh phong hầu như chỉ có ở con người, vi khuẩn không thể nuôi cấy ở môi
trường nhân tạo, mặc dù người ta có thể gây nhiễm vi khuẩn phong trên thực
nghiệm ở con trúc, một số loài khỉ. Do vậy, người nhiễm phong chưa được điều
trị chính là nguồn lây trong đó thể phong nhiều khuẩn là nguồn lây lan chủ
yếu. Lây lan thực hiện do sự tiếp xúc trực tiếp giữa người bệnh và người lành.
-Vi khuẩn phong được phóng thích ra bên ngoài theo các đường chính sau:
+Da: bị lở loét.
+Hô hấp: qua các chất nhầy tiết ra ở mũi. Theo nghiên cứu của Sheparel
(1960) dịch tiết mũi ở bệnh nhân thể phong u tiết ra khoảng 10.000-
10.000.000 vi khuẩn. Theo Davey và Rees (1974) dịch tiết mũi ở bệnh nhân
thể phong u chứa khoảng 1.000.000 vi khuẩn sống. Đường hô hấp là đường
bài xuất chủ yếu.
-Vi khuẩn sau khi ra môi trường bên ngoài có thể sống đến 36 giờ hay hơn.
Theo Desikan vi khuẩn trong môi trường nhiệt đới có thể sống đến 9 ngày.
-Đường xâm nhập gồm 2 đường hô hấp (đường hô hấp trên) và da bị trầy
sướt. Trong đó đường hô hấp là đường vào chủ yếu, sau khi xâm nhập vi
khuẩn được chuyển đến những vị trí thích hợp để nhân lên. (Chủ yếu ở mô
bào, tế bào Schwann…, nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của vi trùng là 30-
33oC)
-Thời gian ủ bệnh: thay đổi từ 2 tháng đến 40 năm theo Paul K Buxton trong
ABC of Dermatology.
-Sau khi nhiễm khuẩn, cơ thể có bị bệnh hay không? Nếu có thì bị thể nhẹ hay
nặng? Điều đó tùy thuộc vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Chú ý
rằng trong bệnh phong cơ thể cũng tạo ra kháng thể (đáp ứng miễn dịch dịch
thể), đáp ứng này không có tác dụng bảo vệ chống lại vi khuẩn, nhưng lại có
vai trò gây nên phản ứng phong. Một phản ứng có thể gặp trước, trong và sau
khi điều trị.
IV.Miễn dịch trong bệnh phong:
1.Đáp ứng miễn dịch:
3
Thực sự, cơ chế đề kháng của cơ thể bắt đầu từ da. Da bình thường ức chế sự
xâm nhập của vi khuẩn. Bên cạnh đó dịch cơ thể như nước mắt, mồ hôi, dịch vị
cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ. Tất cả những yếu tố vừa đề cập tạo thành
hàng rào phòng vệ đầu tiên. Nếu vi khuẩn vượt qua được hàng phòng vệ này
chúng sẽ tiếp xúc với hàng phòng vệ thứ hai đó chính các tế bào của cơ thể. Ở
phạm vi này chúng ta chia thành hai cơ chế bảo vệ khác nhau: đặc hiệu và
không đặc hiệu.
+Không đặc hiệu: do các đại thực bào, thông qua cách thức thực bào vật lạ (vi
khuẩn), chúng lướt nhanh theo dòng máu và sẽ nuốt bất kỳ vật lạ nào gặp trên
đường đi.
+Đặc hiệu: hệ thống bảo vệ nhận dạng kháng nguyên lạ từ trước. Hệ thống này
lại được chia thành đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và đáp ứng miễn
dịch dịch thể.
++Với đáp ứng miễn dịch dịch thể, cơ thể tạo ra kháng thể, kháng thể này đặc
hiệu với kháng nguyên tương ứng. Trong các trường hợp cụ thể như bệnh
bạch hầu… thì kháng thể tạo ra có tác dụng như chất diệt khuẩn loại trừ vi
khuẩn, độc tố làm sạch cơ thể . Trong trường hợp bệnh phong nó có rất ít hiệu
quả bảo vệ, ngược lại nó lại là nguyên nhân của một loại phản ứng phong là
hồng ban nút phong.
++Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào: các tế bào lympho TCD4 sau khi
được trình diện với kháng nguyên bệnh phong bởi tế bào trình diện kháng
nguyên (cũng là các đại thực bào) sẽ có vai trò điều hòa các đáp ứng miễn dịch
thông qua tiết các cytokines. Các cytokines có nhiều vai trò, như kích hoạt hoạt
động các đại thực bào, kích hoạt lympho TCD8 thành tế bào gây độc tiêu diệt
các tế bào nhiễm vi khuẩn… Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào là loại
đáp ứng có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự lây lan của vi khuẩn
phong, cũng như dạng lâm sàng của bệnh phong.
Ở những bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch thông qua tế bào mạnh thì ngược
lại đáp ứng miễn dịch thể lại yếu và dạng lâm sàng chủ yếu là thể phong củ hay
trung gian gần củ, dạng này không có nhiều vi khuẩn ở cơ thể người bệnh, do
đó ít khả năng lây hơn các thể phong nhiều khuẩn khác.
Trái lại, ở những bệnh nhân đáp ứng miễn dịch tế bào yếu thì đáp ứng miễn
dịch dịch thể lại mạnh và dạng lâm sàng chủ yếu ở các thể trung gian cận u, u.
4
Dạng này có nhiều vi khuẩn, do đó khả năng lây nhiều hơn.
Mối tương quan giữa các thể bệnh và tình trạng đáp ứng miễn dịch,
lượng M.leprae
2.Thử nghiệm miễn dịch:
Để đánh giá các đáp ứng miễn dịch, chúng ta có một số thử nghiệm sau:
-Miễn dịch qua trung gian tế bào:
Thử nghiệm lepromin:
+Là một thử nghiệm miễn dịch học để đánh giá sức đề kháng của cơ thể đối
với M.leprae, không phải dùng để chẩn đoán bệnh phong.
+Tiêm trong da mặt trước cẳng tay 1/10ml kháng nguyên lepromin
+Đọc phản ứng 2 lần
*Lần 1: sau 48 giờ, gọi là phản ứng sớm của Fernandez. Đây là một phản
ứng không đặc hiệu của cơ thể với một protein lạ. Không chỉ liên quan đến
protein của vi khuẩn phong.
*Lần 2: đọc sau 3 tuần, gọi là phản ứng trễ hay phản ứng Mitsuda. Kết
quả:
#Không có cục: âm tính
#<3mm: nghi ngờ
#3-5mm: dương tính (+)
#6-10mm: dương tính (++)
#>10mm hoặc có loét: dương tính (+++)
5
+Ý nghĩa:
*Đánh giá đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào của cơ thể đối với
M.leprae. Phản ứng dương tính mạnh ở người bệnh có sức đề kháng mạnh và
ở đa số người bình thường. Giúp phân loại bệnh phong.
*Dự hậu: phản ứng dương tính có dự hậu tốt hơn
*Theo dõi điều trị: nếu phản ứng từ âm chuyển sang dương chứng tỏ
việc điều trị có đáp ứng tốt.
-Miễn dịch dịch thể: phát hiện các kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
M.leprae bằng nhiều phương pháp khác nhau như: ELISA, khuyếch tán miễn
dịch….
V.Phân loại bệnh phong:
Có nhiều phân loại khác nhau:
-Theo miễn dịch học của Ridley và Jopling (1962):
Người ta mô tả 2 cực trong phổ của bệnh phong: cực TT hay tuberculoid
(phong củ) tương ứng với đáp ứng mạnh của miễn dịch qua trung gian tế bào
và cực LL hay lepromatous leprosy (phong u) tương ứng với khả năng đáp
ứng rất kém của miễn dịch qua trung gian tế bào và hậu quả tất nhiên là sự đề
kháng rất yếu của cơ thể trước M.leprae. Giữa 2 cực này, hiện diện các thể
trung gian hay biên như BL (borderline lepromatous), BB (mid-borderline),
BT(borderline tuberculoid). Đến năm 1988 bảng phân loại này được bổ xung
thêm nhóm phong bất định (I, Indeterminate)
6
Phổ bệnh phong
-Theo WHO-1988:
Dựa vào lượng vi khuẩn trên bệnh nhân. Chia làm 2 nhóm:
+Nhóm ít khuẩn: (PB-paucibacllary)
*Gồm phong TT, BT và I?
*Chỉ có 1-5 thương tổn da hay chỉ có 1 dây thần kinh bi tổn thương.
*BI (-)
+Nhóm nhiều khuẩn: (MP-Multibacllary)
*Gồm BB, BL, LL
*Có >5 tổn thương da hay có >=2 dây thần kinh bị tổn thương.
*BI: (+)
-BI là gì?
Để hiểu BI ta nói về thử nghiệm tìm trực khuẩn Hansen. Đó là thử nghiệm rạch
da (slit-skin smear)
+Tiến hành làm thử nghiệm ở 2 vị trí : dái tai và thương tổn da. Vùng da làm
thử nghiệm phải được lau sạch bằng cồn. Dùng dao mổ rạch một đường dài
khoảng 5mm, sâu 2mm, quay lưỡi da vuông góc với đường rạch rồi cạo trên
vết rạch 2-3 lần cùng chiều để lấy một giọt dịch mô. Phết dịch mô lên lame làm
7
một phết đường kính khoảng 7mm. Phết được để khô trong không khí, rồi cố
định trên ngọn lửa bằng đèn cồn trước khi nhuộm Zeihl-Neelsen.
+Chỉ số vi trùng học: (BI-Bacteriological Index)
Số vi khuẩn kháng acid trên số quang trường theo nguyên tắc của Ridley
Jobling:
*6+: có hơn 1.000 vi khuẩn trên mỗi quang trường.
*5+:100-1.000 vi khuẩn trên mỗi quang trường.
*4+:10-100 vi khuẩn trên mỗi quang trường.
*3+:1-10 vi khuẩn trên mỗi quang trường.
*2+:1-10 vi khuẩn trên 10 quang trường.
*1+:1-10 vi khuẩn trên 100 quang trường.
*0: không thấy vi khuẩn trên 100 quang trường hay trên toàn bộ phết nhuộm.
-Đi kèm với BI, chúng ta còn khái niệm MI, nghĩa là chỉ số hình thái
(Morphological Index): là tỉ lệ phần trăm vi khuẩn nguyên vẹn (vi khuẩn sống)
trên tổng số vi khuẩn đếm được. Ý nghĩa: nếu việc điều trị có hiệu quả thì chỉ
số này sẽ giảm.
VI.Triệu chứng bệnh phong:
Bệnh phong thường khởi phát âm thầm sau một thời gian ủ bệnh kéo dài (2
tháng đến 40 năm) trung bình 2-5 năm.
1. Triệu chứng da:
Biểu hiện phong phú và thay đổi tùy theo thể bệnh. Các thương tổn có thể là
dát, mảng, củ, sẩn, cục…Màu sắc có thể là màu đỏ, đỏ đồng hoặc giảm sắc tố,
giới hạn rõ hay không rõ. Đa số các thương tổn trong bệnh phong đều tẩm
nhuận và mất hay giảm cảm giác. Ngoại trừ những dát sớm trong thể phong u
cảm giác vẫn bình thường. Số lượng và nhiều tính chất khác của các thương
tổn da cũng thay đổi tùy theo thể bệnh.
2.Triệu chứng thần kinh:
+Mất cảm giác: mất cảm giác nhiệt độ, sờ mó và cảm giác đau ở vùng thương
tổn da.
+Thần kinh phì đại và nhậy cảm:thường phát hiện dễ dàng khi sờ. Các thần
kinh thường bị tổn thương theo thứ tự như sau:
*Thần kinh trụ:ở trên rãnh mõm khuỷu, mặt trong khuỷu.
8
*Thần kinh chày sau: ở mắt cá trong.
*Thần kinh hông khoeo ngoài: ở sau bên cổ xương mác.
*Thần kinh quay: ở mặt ngoài khuỷu tay và cổ tay.
*Thần kinh cổ nông: ngay dưới tai.
*Thần kinh mặt: ở trước tai.
*Thần kinh giữa: ở mắt trước cổ tay.
+Các thử nghiệm: Ở trẻ em hay ở những người có vấn đề thần kinh thì các thử
nghiệm sau giúp xác định tình trạng tổn thương thần kinh.
*Thử nghiệm histamine:
Dùng để chẩn đoán thương tổn thần kinh thực vật hậu hạch. Nhỏ một giọt
dung dịch histamine diphosphate 1/1.000 trên vùng nghi ngờ có thương tổn
phong và chứng âm trên vùng da bình thường. Dùng kim đâm xuyên qua giọt
histamine đến lớp bì. Một sẩn phù sẽ tạo thành ở chổ đâm do tác dụng dãn
mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamine (chỉ có ở vùng da bình
thường). Ở nơi da bị bệnh thì không có hiện tượng này do thần kinh trong bì bị
tổn hại.
*Thử nghiệm pilocarpine:
Chích 1/10 ml dung dịch pilocarpine 1% vào vùng trong da hay dưới da ở nơi
nghi ngờ có tổn thương và vùng da bình thường.
Bôi cồn iode lên vùng thử nghiệm, để khô rồi rắc tinh bột. Xem kết quả, vùng
da tổn thương thì tinh bột không đổi màu, ngược lại vùng da bình thường thì
tinh bột đổi màu xanh đen. Thử nghiệm này nhằm đánh giá khả năng tiết mồ
hôi của một vùng da, khi thần kinh phó giao cảm bị tổn thương thì vùng này
không còn khả năng tiết mồ hôi nữa.
+Đau nhức:
Thần kinh viêm gây đau nhức tự nhiên hay do sờ nắn, đụng chạm. Do sự viêm
gây phù nề, chèn ép các sợi thần kinh.
+Teo cơ, liệt cơ:
*Dây thần kinh bị tổn hại sẽ làm cho cơ phụ thuộc yếu đi sau cùng là teo và liệt.
*Mắt thỏ: còn gọi là chứng hở mi, do tổn thương thần kinh số VII làm mắt
nhắm không kín.
*Bàn tay bị teo mô cái, mô út, teo trái “chanh”, cò các ngón 2,3,4,5 do tổn
thương thần kinh giữa (bàn tay khỉ).
9
*Cổ tay xuội (bàn tay rũ)do tổn thương thần kinh quay.
*Bàn chân rớt do tổn thương thần kinh hông khoeo ngoài.
+Triệu chứng do tổn thương thần kinh dinh dưỡng:
Da khô, nứt, lông rụng, móng dòn và mất bóng.
Các dây thần kinh ngoại vi dễ bị tổn thương trong bệnh phong
+Triệu chứng tổn thương các cơ quan khác:
*Mũi: viêm mũi, chảy máu mũi, xẹp mũi.
*Thanh quản:thâm nhiễm nắp thanh quản và xơ hóa thanh quản gây nói khàn.
*Tổn thương miệng: có thể loét thủng khẩu cái, viêm nha chu và rụng răng
trong những thể nặng.
10
*Mắt: hở mi, viêm mống mắt, viêm giác mạc, giảm thị lực.
*Xương, khớp: viêm xương, viêm khớp, nhất là các xương khớp đầu chi.
*Viêm tinh hoàn: có thể gây biến chứng vô sinh và vú to ở nam.
*Hạch to: thường viêm nhiều hạch.
TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÁC THỂ PHONG
WHO Ridley
Jobling
LS VT Lepr
test
KT PU
loại 1
PU
loại 2
Pauci TT 1-2 - 3+ -/+ 0 0
BT Vài -/+ +/2+ + + 0
Multi BB Vài/nhiều 2+/3
+
+/- 2+ 2+ 0
BL Nhiều gần đối xứng 3+/4
+
- 3+ + +
LL Vô số và đối xứng 4+/6
+
- 4+ 0 2+
VII.Phản ứng phong : Có 2 loại phản ứng phong
- Phản ứng loại 1: Phản ứng đảo ngược hay phản ứng lên cấp.
- Phản ứng loại 2: Phản ứng hồng ban nút (erythema nodosum leprosum)
1. Phản ứng loại 1: Phản ứng đảo ngược.
- Phản ứng đảo ngược có thể xảy ra trước, trong và sau điều trị nhưng thường
xảy ra sau 3 đến 6 tháng điều trị.
- Phản ứng đảo ngược có thể xảy ra ở thể BT, BL và đặc biệt BB.
- Phản ứng xảy ra do sự gia tăng của miễn dịch trung gian tế bào, diễn biến của
bệnh hướng về cực phong củ.
2. Phản ứng loại 2: Phản ứng hồng ban nút
11
-Phản ứng ENL có thể xảy ra 1-2 năm sau khi bắt đầu điều trị, tuy nhiên cũng
có thể thấy ở những bệnh nhân bị bệnh lâu ngày chưa được điều trị
- Phản ứng ENL thường xảy ra ở thể BL và LL.
- Phản ứng xảy ra do sự lắng đọng phức hợp giữa kháng nguyên và kháng thể
dịch thể.
VIII.Chẩn đoán: dựa vào 3 dấu hiệu chính sau
-Mất hay giảm cảm giác rõ ở thương tổn da (thử cả 3 loại cảm giác nông: nhiệt
độ, sờ mó nhẹ, đau)
-Thần kinh ngoại biên phì đại và nhậy cảm, phối hợp với các dấu hiệu của
thương tổn dây thần kinh như liệt, mất cảm giác, teo cơ, loạn dưỡng da.
-Trực khuẩn Hansen dương tính
Trong những trường hợp không rõ dù theo 3 tiêu chuẩn trên, sinh thiết da có
thể có vai trò.
Tóm lại: sau đây là sơ đồ giúp chẩn đoán bệnh phong
Tổn thương da
Mất cảm giác
Bệnh
phong
Cảm giác
bình
thường
Thần
kinh toBệnh
phong
Thần kinh
không to
Phết da + Phết da
-
Bệnh
phong
Không phải
bệnh phong?
12
IX.Chẩn đoán phân biệt:
Tùy tình hình cụ thể phân biệt với các tổn thương da, thần kinh …gặp ở các
bệnh khác.
X.Điều trị:
1.Mục tiêu:
Bệnh phong là một bệnh mãn tính, không gây chết người nhưng gây tàn phế
do ái tính thần kinh của trực khuẩn Hansen. Vì vậy, điều trị bệnh phong phải
gồm 2 mục tiêu:
- Mục tiêu của điều trị là chữa khỏi bệnh, đưa người bệnh trở lại sinh
hoạt, lao động bình thường trong xã hội.
-Cắt đứt lây lan trong cộng đồng, điều này có ý nghĩa lớn hơn việc chữa
khỏi bệnh cho từng cá nhân
2.Nguyên tắc điều trị:
-Khám và điều trị cho cả người tiếp xúc (nếu có bệnh)
-Áp dụng đa hóa trị liệu, uống thuốc đủ liều đủ thời gian.
-Kết hợp với vật lý trị liệu và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân.
-Chú ý theo dõi và phát hiện các phản ứng phong và các tai biến do thuốc
để xử lý kịp thời.
13
Hypopigmented Macule in Tuberculoid Leprosy
Tuberculoid Lesion
14
Borderline Tuberculoid Leprosy Skin Lesion
http://images.md.la
Arm Nodules in Lepromatous Leprosy
15
http://images.md
Damaged Hands
Ulcerated Foot
16
Deformed Foot and Leg
Tài Liệu tham khảo:
-Chẩn đoán bệnh da liễu bằng hình ảnh và cách điều trị. Tập II. BS Hoàng Văn
Minh.
-Dermatology secret in color.Mosby Elsevier
-ABC Dermatology. Paul K Buxton
-Le livre de l’interne dermatologie et maladies sexuellement transmissibles.
Stephane Belaich.

More Related Content

What's hot

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGBỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGSoM
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺSoM
 
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápHùng Lê
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTSoM
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matThanh Liem Vo
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBão Tố
 
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐC
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐCTRÚNG ĐỘC DA DO THUỐC
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐCSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁCSoM
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)SoM
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌSoM
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnBác sĩ nhà quê
 
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNG
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNGCÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNG
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNGSoM
 
Powpoint liệt vii
Powpoint liệt viiPowpoint liệt vii
Powpoint liệt viidenui2325
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSoM
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCSoM
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DASoM
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦSoM
 

What's hot (20)

BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNGBỆNH TAY CHÂN MIỆNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
 
GHẺ
GHẺGHẺ
GHẺ
 
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly mat
 
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
 
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐC
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐCTRÚNG ĐỘC DA DO THUỐC
TRÚNG ĐỘC DA DO THUỐC
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
 
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNG
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNGCÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNG
CÁC MŨI KHÂU DA THƯỜNG DÙNG
 
Powpoint liệt vii
Powpoint liệt viiPowpoint liệt vii
Powpoint liệt vii
 
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢNSANG THƯƠNG CƠ BẢN
SANG THƯƠNG CƠ BẢN
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNGLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
 
Cham
ChamCham
Cham
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚCTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÓNG NƯỚC
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DA
 
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦVIÊM MÀNG NÃO MỦ
VIÊM MÀNG NÃO MỦ
 

Similar to BỆNH PHONG

BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONGSoM
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổiSoM
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.pptSuongSuong16
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCHSoM
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hueTS DUOC
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfAnh Nguyen
 
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxBÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxThanhHiPhm10
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpHợp Bách
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNHGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNHOnTimeVitThu
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCDr Hoc
 
Ebook; Miễn Dịch HỌC
Ebook; Miễn Dịch HỌCEbook; Miễn Dịch HỌC
Ebook; Miễn Dịch HỌCtaimienphi
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hnChia se Y hoc
 
Mien dich y hoc hn
Mien dich y hoc hnMien dich y hoc hn
Mien dich y hoc hnBs.Namoon
 

Similar to BỆNH PHONG (20)

BỆNH PHONG
BỆNH PHONGBỆNH PHONG
BỆNH PHONG
 
Daicuong mien dich
Daicuong mien dichDaicuong mien dich
Daicuong mien dich
 
M.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptxM.Tuberculosis.pptx
M.Tuberculosis.pptx
 
03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf03-LaoHach.pdf
03-LaoHach.pdf
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổi
 
9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt9.8_tuberculosis.ppt
9.8_tuberculosis.ppt
 
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCMĐại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Đại cương bệnh nhiễm trùng - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
 
M.leprae.pptx
M.leprae.pptxM.leprae.pptx
M.leprae.pptx
 
04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue04 benhtruyennhiem dh hue
04 benhtruyennhiem dh hue
 
cac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdfcac_xoan_khuan.pdf
cac_xoan_khuan.pdf
 
Virus
VirusVirus
Virus
 
Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02Virus 130109070414-phpapp02
Virus 130109070414-phpapp02
 
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptxBÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
BÀI GIẢNG CẢM CÚM.pptx
 
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấpDich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
Dich tễ học Bệnh lây qua đường hô hấp
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNHGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG VỀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
 
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐCCÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG & THUỐC
 
Ebook; Miễn Dịch HỌC
Ebook; Miễn Dịch HỌCEbook; Miễn Dịch HỌC
Ebook; Miễn Dịch HỌC
 
Miễn dịch học đh y hn
Miễn dịch học  đh y hnMiễn dịch học  đh y hn
Miễn dịch học đh y hn
 
Mien dich y hoc hn
Mien dich y hoc hnMien dich y hoc hn
Mien dich y hoc hn
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 

BỆNH PHONG

  • 1. 1 BỆNH PHONG Trần Khiêm Hùng Mục tiêu: -Hiểu được cách thức lây truyền của bệnh phong -Biết cách phân loại bệnh phong -Chẩn đoán bệnh phong -Nguyên tắc điều trị I.Đại cương: Tên tiếng Anh là leprosy, xuất phát từ tiếng Hy lạp lepi có nghĩa là vẩy cá. Còn được gọi là bệnh Hansen nhằn để tôn vinh một thầy thuốc người Norway, Gerhard Armauer Hansen, người khám phá ra vi khuẩn gây bệnh phong (1873). Là một bệnh nhiễm trùng mạn tính do vi khuẩn Mycobacterium leprae tác động chủ yếu lên da và thần kinh ngoại biên. Vi khuẩn này thuộc loại vi khuẩn gram dương, trực khuẩn kháng acid (Acid-fast bacillus) không nuôi cấy được, sống bắt buộc trong nội bào. II.Dịch tể: -Là một bệnh lây truyền, lây từ người lành sang người bệnh tỷ lệ thay đổi tùy theo lứa tuổi, quốc gia… +Theo một tài liệu của OMS, tỷ lệ lây ở người trưởng thành là 5% ở nhóm có nguy cơ cao (vợ, chồng). Trong khi đó, con cái của những người có cha mẹ bị bệnh phong là 60%? +Theo tài liệu của BS Hoàng Văn Minh nói chung là 2-5% trong các cặp vợ chồng, gia đình có người mắc bệnh. -Hiện nay, thế giới có khoảng 800.000 trường hợp bệnh và hầu hết các quốc gia có tỷ lệ hiện mắc <1/10.000, với tỷ lệ này bệnh phong không còn là vấn đề của cộng đồng. Theo thống kê của OMS (1994) tỷ lệ hiện mắc cao ở một số quốc gia như Ấn Độ, Châu Phi, Đông Nam Á. Riêng Việt Nam tỷ lệ hiện mắc trong khoảng 1-5/10.000.
  • 2. 2 III.Sinh lý bệnh: -Bệnh phong hầu như chỉ có ở con người, vi khuẩn không thể nuôi cấy ở môi trường nhân tạo, mặc dù người ta có thể gây nhiễm vi khuẩn phong trên thực nghiệm ở con trúc, một số loài khỉ. Do vậy, người nhiễm phong chưa được điều trị chính là nguồn lây trong đó thể phong nhiều khuẩn là nguồn lây lan chủ yếu. Lây lan thực hiện do sự tiếp xúc trực tiếp giữa người bệnh và người lành. -Vi khuẩn phong được phóng thích ra bên ngoài theo các đường chính sau: +Da: bị lở loét. +Hô hấp: qua các chất nhầy tiết ra ở mũi. Theo nghiên cứu của Sheparel (1960) dịch tiết mũi ở bệnh nhân thể phong u tiết ra khoảng 10.000- 10.000.000 vi khuẩn. Theo Davey và Rees (1974) dịch tiết mũi ở bệnh nhân thể phong u chứa khoảng 1.000.000 vi khuẩn sống. Đường hô hấp là đường bài xuất chủ yếu. -Vi khuẩn sau khi ra môi trường bên ngoài có thể sống đến 36 giờ hay hơn. Theo Desikan vi khuẩn trong môi trường nhiệt đới có thể sống đến 9 ngày. -Đường xâm nhập gồm 2 đường hô hấp (đường hô hấp trên) và da bị trầy sướt. Trong đó đường hô hấp là đường vào chủ yếu, sau khi xâm nhập vi khuẩn được chuyển đến những vị trí thích hợp để nhân lên. (Chủ yếu ở mô bào, tế bào Schwann…, nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của vi trùng là 30- 33oC) -Thời gian ủ bệnh: thay đổi từ 2 tháng đến 40 năm theo Paul K Buxton trong ABC of Dermatology. -Sau khi nhiễm khuẩn, cơ thể có bị bệnh hay không? Nếu có thì bị thể nhẹ hay nặng? Điều đó tùy thuộc vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Chú ý rằng trong bệnh phong cơ thể cũng tạo ra kháng thể (đáp ứng miễn dịch dịch thể), đáp ứng này không có tác dụng bảo vệ chống lại vi khuẩn, nhưng lại có vai trò gây nên phản ứng phong. Một phản ứng có thể gặp trước, trong và sau khi điều trị. IV.Miễn dịch trong bệnh phong: 1.Đáp ứng miễn dịch:
  • 3. 3 Thực sự, cơ chế đề kháng của cơ thể bắt đầu từ da. Da bình thường ức chế sự xâm nhập của vi khuẩn. Bên cạnh đó dịch cơ thể như nước mắt, mồ hôi, dịch vị cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ. Tất cả những yếu tố vừa đề cập tạo thành hàng rào phòng vệ đầu tiên. Nếu vi khuẩn vượt qua được hàng phòng vệ này chúng sẽ tiếp xúc với hàng phòng vệ thứ hai đó chính các tế bào của cơ thể. Ở phạm vi này chúng ta chia thành hai cơ chế bảo vệ khác nhau: đặc hiệu và không đặc hiệu. +Không đặc hiệu: do các đại thực bào, thông qua cách thức thực bào vật lạ (vi khuẩn), chúng lướt nhanh theo dòng máu và sẽ nuốt bất kỳ vật lạ nào gặp trên đường đi. +Đặc hiệu: hệ thống bảo vệ nhận dạng kháng nguyên lạ từ trước. Hệ thống này lại được chia thành đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào và đáp ứng miễn dịch dịch thể. ++Với đáp ứng miễn dịch dịch thể, cơ thể tạo ra kháng thể, kháng thể này đặc hiệu với kháng nguyên tương ứng. Trong các trường hợp cụ thể như bệnh bạch hầu… thì kháng thể tạo ra có tác dụng như chất diệt khuẩn loại trừ vi khuẩn, độc tố làm sạch cơ thể . Trong trường hợp bệnh phong nó có rất ít hiệu quả bảo vệ, ngược lại nó lại là nguyên nhân của một loại phản ứng phong là hồng ban nút phong. ++Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào: các tế bào lympho TCD4 sau khi được trình diện với kháng nguyên bệnh phong bởi tế bào trình diện kháng nguyên (cũng là các đại thực bào) sẽ có vai trò điều hòa các đáp ứng miễn dịch thông qua tiết các cytokines. Các cytokines có nhiều vai trò, như kích hoạt hoạt động các đại thực bào, kích hoạt lympho TCD8 thành tế bào gây độc tiêu diệt các tế bào nhiễm vi khuẩn… Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào là loại đáp ứng có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự lây lan của vi khuẩn phong, cũng như dạng lâm sàng của bệnh phong. Ở những bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch thông qua tế bào mạnh thì ngược lại đáp ứng miễn dịch thể lại yếu và dạng lâm sàng chủ yếu là thể phong củ hay trung gian gần củ, dạng này không có nhiều vi khuẩn ở cơ thể người bệnh, do đó ít khả năng lây hơn các thể phong nhiều khuẩn khác. Trái lại, ở những bệnh nhân đáp ứng miễn dịch tế bào yếu thì đáp ứng miễn dịch dịch thể lại mạnh và dạng lâm sàng chủ yếu ở các thể trung gian cận u, u.
  • 4. 4 Dạng này có nhiều vi khuẩn, do đó khả năng lây nhiều hơn. Mối tương quan giữa các thể bệnh và tình trạng đáp ứng miễn dịch, lượng M.leprae 2.Thử nghiệm miễn dịch: Để đánh giá các đáp ứng miễn dịch, chúng ta có một số thử nghiệm sau: -Miễn dịch qua trung gian tế bào: Thử nghiệm lepromin: +Là một thử nghiệm miễn dịch học để đánh giá sức đề kháng của cơ thể đối với M.leprae, không phải dùng để chẩn đoán bệnh phong. +Tiêm trong da mặt trước cẳng tay 1/10ml kháng nguyên lepromin +Đọc phản ứng 2 lần *Lần 1: sau 48 giờ, gọi là phản ứng sớm của Fernandez. Đây là một phản ứng không đặc hiệu của cơ thể với một protein lạ. Không chỉ liên quan đến protein của vi khuẩn phong. *Lần 2: đọc sau 3 tuần, gọi là phản ứng trễ hay phản ứng Mitsuda. Kết quả: #Không có cục: âm tính #<3mm: nghi ngờ #3-5mm: dương tính (+) #6-10mm: dương tính (++) #>10mm hoặc có loét: dương tính (+++)
  • 5. 5 +Ý nghĩa: *Đánh giá đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào của cơ thể đối với M.leprae. Phản ứng dương tính mạnh ở người bệnh có sức đề kháng mạnh và ở đa số người bình thường. Giúp phân loại bệnh phong. *Dự hậu: phản ứng dương tính có dự hậu tốt hơn *Theo dõi điều trị: nếu phản ứng từ âm chuyển sang dương chứng tỏ việc điều trị có đáp ứng tốt. -Miễn dịch dịch thể: phát hiện các kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên M.leprae bằng nhiều phương pháp khác nhau như: ELISA, khuyếch tán miễn dịch…. V.Phân loại bệnh phong: Có nhiều phân loại khác nhau: -Theo miễn dịch học của Ridley và Jopling (1962): Người ta mô tả 2 cực trong phổ của bệnh phong: cực TT hay tuberculoid (phong củ) tương ứng với đáp ứng mạnh của miễn dịch qua trung gian tế bào và cực LL hay lepromatous leprosy (phong u) tương ứng với khả năng đáp ứng rất kém của miễn dịch qua trung gian tế bào và hậu quả tất nhiên là sự đề kháng rất yếu của cơ thể trước M.leprae. Giữa 2 cực này, hiện diện các thể trung gian hay biên như BL (borderline lepromatous), BB (mid-borderline), BT(borderline tuberculoid). Đến năm 1988 bảng phân loại này được bổ xung thêm nhóm phong bất định (I, Indeterminate)
  • 6. 6 Phổ bệnh phong -Theo WHO-1988: Dựa vào lượng vi khuẩn trên bệnh nhân. Chia làm 2 nhóm: +Nhóm ít khuẩn: (PB-paucibacllary) *Gồm phong TT, BT và I? *Chỉ có 1-5 thương tổn da hay chỉ có 1 dây thần kinh bi tổn thương. *BI (-) +Nhóm nhiều khuẩn: (MP-Multibacllary) *Gồm BB, BL, LL *Có >5 tổn thương da hay có >=2 dây thần kinh bị tổn thương. *BI: (+) -BI là gì? Để hiểu BI ta nói về thử nghiệm tìm trực khuẩn Hansen. Đó là thử nghiệm rạch da (slit-skin smear) +Tiến hành làm thử nghiệm ở 2 vị trí : dái tai và thương tổn da. Vùng da làm thử nghiệm phải được lau sạch bằng cồn. Dùng dao mổ rạch một đường dài khoảng 5mm, sâu 2mm, quay lưỡi da vuông góc với đường rạch rồi cạo trên vết rạch 2-3 lần cùng chiều để lấy một giọt dịch mô. Phết dịch mô lên lame làm
  • 7. 7 một phết đường kính khoảng 7mm. Phết được để khô trong không khí, rồi cố định trên ngọn lửa bằng đèn cồn trước khi nhuộm Zeihl-Neelsen. +Chỉ số vi trùng học: (BI-Bacteriological Index) Số vi khuẩn kháng acid trên số quang trường theo nguyên tắc của Ridley Jobling: *6+: có hơn 1.000 vi khuẩn trên mỗi quang trường. *5+:100-1.000 vi khuẩn trên mỗi quang trường. *4+:10-100 vi khuẩn trên mỗi quang trường. *3+:1-10 vi khuẩn trên mỗi quang trường. *2+:1-10 vi khuẩn trên 10 quang trường. *1+:1-10 vi khuẩn trên 100 quang trường. *0: không thấy vi khuẩn trên 100 quang trường hay trên toàn bộ phết nhuộm. -Đi kèm với BI, chúng ta còn khái niệm MI, nghĩa là chỉ số hình thái (Morphological Index): là tỉ lệ phần trăm vi khuẩn nguyên vẹn (vi khuẩn sống) trên tổng số vi khuẩn đếm được. Ý nghĩa: nếu việc điều trị có hiệu quả thì chỉ số này sẽ giảm. VI.Triệu chứng bệnh phong: Bệnh phong thường khởi phát âm thầm sau một thời gian ủ bệnh kéo dài (2 tháng đến 40 năm) trung bình 2-5 năm. 1. Triệu chứng da: Biểu hiện phong phú và thay đổi tùy theo thể bệnh. Các thương tổn có thể là dát, mảng, củ, sẩn, cục…Màu sắc có thể là màu đỏ, đỏ đồng hoặc giảm sắc tố, giới hạn rõ hay không rõ. Đa số các thương tổn trong bệnh phong đều tẩm nhuận và mất hay giảm cảm giác. Ngoại trừ những dát sớm trong thể phong u cảm giác vẫn bình thường. Số lượng và nhiều tính chất khác của các thương tổn da cũng thay đổi tùy theo thể bệnh. 2.Triệu chứng thần kinh: +Mất cảm giác: mất cảm giác nhiệt độ, sờ mó và cảm giác đau ở vùng thương tổn da. +Thần kinh phì đại và nhậy cảm:thường phát hiện dễ dàng khi sờ. Các thần kinh thường bị tổn thương theo thứ tự như sau: *Thần kinh trụ:ở trên rãnh mõm khuỷu, mặt trong khuỷu.
  • 8. 8 *Thần kinh chày sau: ở mắt cá trong. *Thần kinh hông khoeo ngoài: ở sau bên cổ xương mác. *Thần kinh quay: ở mặt ngoài khuỷu tay và cổ tay. *Thần kinh cổ nông: ngay dưới tai. *Thần kinh mặt: ở trước tai. *Thần kinh giữa: ở mắt trước cổ tay. +Các thử nghiệm: Ở trẻ em hay ở những người có vấn đề thần kinh thì các thử nghiệm sau giúp xác định tình trạng tổn thương thần kinh. *Thử nghiệm histamine: Dùng để chẩn đoán thương tổn thần kinh thực vật hậu hạch. Nhỏ một giọt dung dịch histamine diphosphate 1/1.000 trên vùng nghi ngờ có thương tổn phong và chứng âm trên vùng da bình thường. Dùng kim đâm xuyên qua giọt histamine đến lớp bì. Một sẩn phù sẽ tạo thành ở chổ đâm do tác dụng dãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamine (chỉ có ở vùng da bình thường). Ở nơi da bị bệnh thì không có hiện tượng này do thần kinh trong bì bị tổn hại. *Thử nghiệm pilocarpine: Chích 1/10 ml dung dịch pilocarpine 1% vào vùng trong da hay dưới da ở nơi nghi ngờ có tổn thương và vùng da bình thường. Bôi cồn iode lên vùng thử nghiệm, để khô rồi rắc tinh bột. Xem kết quả, vùng da tổn thương thì tinh bột không đổi màu, ngược lại vùng da bình thường thì tinh bột đổi màu xanh đen. Thử nghiệm này nhằm đánh giá khả năng tiết mồ hôi của một vùng da, khi thần kinh phó giao cảm bị tổn thương thì vùng này không còn khả năng tiết mồ hôi nữa. +Đau nhức: Thần kinh viêm gây đau nhức tự nhiên hay do sờ nắn, đụng chạm. Do sự viêm gây phù nề, chèn ép các sợi thần kinh. +Teo cơ, liệt cơ: *Dây thần kinh bị tổn hại sẽ làm cho cơ phụ thuộc yếu đi sau cùng là teo và liệt. *Mắt thỏ: còn gọi là chứng hở mi, do tổn thương thần kinh số VII làm mắt nhắm không kín. *Bàn tay bị teo mô cái, mô út, teo trái “chanh”, cò các ngón 2,3,4,5 do tổn thương thần kinh giữa (bàn tay khỉ).
  • 9. 9 *Cổ tay xuội (bàn tay rũ)do tổn thương thần kinh quay. *Bàn chân rớt do tổn thương thần kinh hông khoeo ngoài. +Triệu chứng do tổn thương thần kinh dinh dưỡng: Da khô, nứt, lông rụng, móng dòn và mất bóng. Các dây thần kinh ngoại vi dễ bị tổn thương trong bệnh phong +Triệu chứng tổn thương các cơ quan khác: *Mũi: viêm mũi, chảy máu mũi, xẹp mũi. *Thanh quản:thâm nhiễm nắp thanh quản và xơ hóa thanh quản gây nói khàn. *Tổn thương miệng: có thể loét thủng khẩu cái, viêm nha chu và rụng răng trong những thể nặng.
  • 10. 10 *Mắt: hở mi, viêm mống mắt, viêm giác mạc, giảm thị lực. *Xương, khớp: viêm xương, viêm khớp, nhất là các xương khớp đầu chi. *Viêm tinh hoàn: có thể gây biến chứng vô sinh và vú to ở nam. *Hạch to: thường viêm nhiều hạch. TÓM TẮT CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÁC THỂ PHONG WHO Ridley Jobling LS VT Lepr test KT PU loại 1 PU loại 2 Pauci TT 1-2 - 3+ -/+ 0 0 BT Vài -/+ +/2+ + + 0 Multi BB Vài/nhiều 2+/3 + +/- 2+ 2+ 0 BL Nhiều gần đối xứng 3+/4 + - 3+ + + LL Vô số và đối xứng 4+/6 + - 4+ 0 2+ VII.Phản ứng phong : Có 2 loại phản ứng phong - Phản ứng loại 1: Phản ứng đảo ngược hay phản ứng lên cấp. - Phản ứng loại 2: Phản ứng hồng ban nút (erythema nodosum leprosum) 1. Phản ứng loại 1: Phản ứng đảo ngược. - Phản ứng đảo ngược có thể xảy ra trước, trong và sau điều trị nhưng thường xảy ra sau 3 đến 6 tháng điều trị. - Phản ứng đảo ngược có thể xảy ra ở thể BT, BL và đặc biệt BB. - Phản ứng xảy ra do sự gia tăng của miễn dịch trung gian tế bào, diễn biến của bệnh hướng về cực phong củ. 2. Phản ứng loại 2: Phản ứng hồng ban nút
  • 11. 11 -Phản ứng ENL có thể xảy ra 1-2 năm sau khi bắt đầu điều trị, tuy nhiên cũng có thể thấy ở những bệnh nhân bị bệnh lâu ngày chưa được điều trị - Phản ứng ENL thường xảy ra ở thể BL và LL. - Phản ứng xảy ra do sự lắng đọng phức hợp giữa kháng nguyên và kháng thể dịch thể. VIII.Chẩn đoán: dựa vào 3 dấu hiệu chính sau -Mất hay giảm cảm giác rõ ở thương tổn da (thử cả 3 loại cảm giác nông: nhiệt độ, sờ mó nhẹ, đau) -Thần kinh ngoại biên phì đại và nhậy cảm, phối hợp với các dấu hiệu của thương tổn dây thần kinh như liệt, mất cảm giác, teo cơ, loạn dưỡng da. -Trực khuẩn Hansen dương tính Trong những trường hợp không rõ dù theo 3 tiêu chuẩn trên, sinh thiết da có thể có vai trò. Tóm lại: sau đây là sơ đồ giúp chẩn đoán bệnh phong Tổn thương da Mất cảm giác Bệnh phong Cảm giác bình thường Thần kinh toBệnh phong Thần kinh không to Phết da + Phết da - Bệnh phong Không phải bệnh phong?
  • 12. 12 IX.Chẩn đoán phân biệt: Tùy tình hình cụ thể phân biệt với các tổn thương da, thần kinh …gặp ở các bệnh khác. X.Điều trị: 1.Mục tiêu: Bệnh phong là một bệnh mãn tính, không gây chết người nhưng gây tàn phế do ái tính thần kinh của trực khuẩn Hansen. Vì vậy, điều trị bệnh phong phải gồm 2 mục tiêu: - Mục tiêu của điều trị là chữa khỏi bệnh, đưa người bệnh trở lại sinh hoạt, lao động bình thường trong xã hội. -Cắt đứt lây lan trong cộng đồng, điều này có ý nghĩa lớn hơn việc chữa khỏi bệnh cho từng cá nhân 2.Nguyên tắc điều trị: -Khám và điều trị cho cả người tiếp xúc (nếu có bệnh) -Áp dụng đa hóa trị liệu, uống thuốc đủ liều đủ thời gian. -Kết hợp với vật lý trị liệu và giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân. -Chú ý theo dõi và phát hiện các phản ứng phong và các tai biến do thuốc để xử lý kịp thời.
  • 13. 13 Hypopigmented Macule in Tuberculoid Leprosy Tuberculoid Lesion
  • 14. 14 Borderline Tuberculoid Leprosy Skin Lesion http://images.md.la Arm Nodules in Lepromatous Leprosy
  • 16. 16 Deformed Foot and Leg Tài Liệu tham khảo: -Chẩn đoán bệnh da liễu bằng hình ảnh và cách điều trị. Tập II. BS Hoàng Văn Minh. -Dermatology secret in color.Mosby Elsevier -ABC Dermatology. Paul K Buxton -Le livre de l’interne dermatologie et maladies sexuellement transmissibles. Stephane Belaich.