3. dài 1–8, rộng 0,3–0,5
không nuôi cấy được
sinh sản rất chậm
thiên về gram dương và kháng cồn-acid
phát triển tốt nhất ở nhiệt độ < 37oC
ký sinh nội bào bắt buộc
Mycobacterium leprae
4. Bệnh Phong lây như thế nào?
con người là nguồn bệnh duy nhất
lây qua đường da hoặc hô hấp
đường đào thải vi khuẩn: mũi và miệng là chủ yếu
đường vào của vi khuẩn: mũi, tiếp xúc trực tiếp
5. 5
Các dấu hiệu chính
Có ít nhất một trong các dấu hiệu chính:
- Tổn thương da giảm sắc tố hoặc ửng đỏ kèm theo mất cảm giác.
- Tổn thương các dây thần kinh ngoại biên biểu hiện bằng dây
thần kinh sưng to kèm theo mất cảm giác và/hoặc yếu các cơ
bàn tay, bàn chân hoặc ở mặt.
- Có hiện diện của trực khuẩn kháng acid-cồn tại nơi tổn thương.
25. 25
Thương tổn thần kinh
Chủ yếu là các dây thần kinh ngoại biên.
Biểu hiện bởi mất cảm giác ở da và yếu các cơ do thần kinh
chi phối bị tổn thương
Nếu chỉ có dây thần kinh to tự nhiên, không kèm mất cảm
giác và yếu liệt cơ
thường không phải là dấu hiệu đáng tin cậy để chẩn đoán
bệnh phong.
31. 31
Bệnh phong được chẩn đoán bằng các dấu hiệu chính thông qua
thăm khám lâm sàng:
* khám da, thần kinh
* xét nghiệm vi khuẩn (nếu có thể)
Chẩn đoán bệnh phong
32. 32
• Chạm bút hoặc bông gòn vào vùng da.
• Yêu cầu người bệnh nói to khi cảm thấy.
• Cách khác: yêu cầu người bệnh dùng ngón tay chỉ vào điểm
được chạm vào. Lặp lại cách đó một vài lần cho đến khi họ
hiểu. Bây giờ yêu cầu họ nhắm mắt và khám trên vùng da
được thử.
Thử cảm giác da
33. 33
* Nhìn vào mặt người bệnh trong khi sờ nắn dây TK để
phát hiện họ có đau không
* Luôn sờ nắn theo đường đi của dây TK
* Khám dọc theo dây thần kinh càng xa càng tốt ở cả 2
hướng
* Sờ nắn nhẹ nhàng bằng múp ngón tay chứ không phải
bằng đầu ngón tay
Cách khám thần kinh
34. 34
Phiến phết da dương tính
Có một tỉ lệ nhỏ các trường hợp, khi nhuộm một phiến phết
lấy từ vùng da bị bệnh rồi quan sát dưới kính hiển vi, có thể
thấy được trực khuẩn phong hình que, bắt màu đỏ
yếu tố chẩn đoán xác định.
35. 35
Nếu người bệnh có ít nhất một trong ba dấu hiệu sau bị
bệnh phong
1. Mảng da bạc màu hoặc đỏ, mất cảm giác
2. Thần kinh liên quan bị ảnh hưởng biểu hiện bằng thần
kinh to, mất cảm giác, yếu liệt cơ ở tay, chân hoặc ở mặt
3. Có trực khuẩn phong trong phiến phết da
Chẩn đoán xác định
37. 37
* PHÁC ĐỒ CHO THỂ ÍT KHUẨN (PB)
* PHÁC ĐỒ CHO THỂ NHIỀU KHUẨN (MB)
38. 38
Ít Khuẩn
PB
Nhiều Khuẩn
MB
Dựa Lâm sàng
Số lượng
thương tổn < 5
Số lượng
thương tổn > 5
Tổn thương N 1 dây > 2 dây
Dựa Xét
nghiệm
XN ( - ) XN ( + )
PHÂNTHỂ THEO WHO
39. 39
* Đếm số thương tổn da
5 PB
> 5 MB
* Tổn thương 2 dây TK trở lên: MB
* Fb(+) MB
40. 40
PHÂN LOẠI BỆNH PHONG
Ridley -Jopling I TT BT BB BL LL
Theo WHO Ít khuẩn (PB) Nhiều khuẩn (MB)
41. ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
Rifampicin Chlofazimine Dapsone Thời gian
PB
600mg/
tháng*
100mg/
ngày
6 tháng
MB
600mg/
tháng*
300mg/tháng*
và 50mg/ngày
100mg/
ngày
12 tháng
* Liều hàng tháng được cho uống có kiểm soát
42. ĐHTL cho trẻ em Dưới 10 tuổi 10-14 tuổi
Liều mỗi tháng
Rifampicin 300mg 450mg
Dapsone 25mg 50mg
Chỉ dùng cho MB Clofazimine 100mg 150mg
Liều hàng ngày Dapsone 25mg 50mg
Chỉ dùng cho MB Clofazimine 50mg 2 lần mỗi tuần 50mg cách ngày
ĐIỀU TRỊ BỆNH PHONG
43. Đa Hóa Trị Liệu tiêu chuẩn
PB
MBMB
TETE NLNL
RFP, DDS, CLORFP, DDS, CLO
MBMB
PBPB
44. 44
• Bệnh có thể chữa khỏi hoàn toàn
• Uống thuốc đều.
• Thời gian dùng Đa hóa trị liệu.
• Tác dụng phụ của thuốc.
• Các dấu hiệu của cơn phản ứng phong và suy giảm
chức năng thần kinh.
• Nếu BN có tàn tật hướng dẫn BN cách tự chăm sóc
và phòng ngừa tàn tật.
Giáo dục sức khỏe cho Bệnh nhân
45. Xử trí các cơn phản ứng phong
Trường hợp nhẹ:
Có thể được điều trị bằng Aspirin và nghỉ ngơi.
Aspirin: 600mg đến 6 lần/ ngày.
Hoặc Paracetamol: 1g đến 3g trong ngày.
Trường hợp nặng:
Prednisolone mỗi ngày trong 12 tuần:
Tuần 1 – 2 : 40mg/ngày
Tuần 3 – 4 : 30mg/ngày
Tuần 5 – 6 : 20mg/ngày
Tuần 7 – 8 : 15mg/ngày
Tuần 9 –10 : 10mg/ngày
Tuần 11–12 : 5mg/ngày
46. 46
Phân Độ Tàn Tật (WHO)
Bàn tay - Bàn chân
- Độ 0 Không mất cảm giác
- Độ 1 Mất cảm giác
- Độ 2 Thương tích hoặc biến dạng nhìn thấy được
Mắt
- Độ 0 Thị lực bình thường. Không mất cảm giác
- Độ 1 Mất cảm giác gíac mạc, thị lực giảm
- Độ 2 Mắt thỏ, Viêm mống mắt thể mi, Đục giác mạc Thương tích
hoặc biến dạng nhìn thấy được