1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Thực hiện: Nhóm IFT, DH28KT04
1. Ngô Thế Huỳnh
2. Nguyễn Trung Kiên
3. Nguyễn Khánh Vân
4. Phan Thị Thu Ngân
5. Lê Huy Thắng
2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ
II.THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI
III.CÁCH TÍNH TỶ GIÁ VÀ KINH DOANH NGOẠI
HỐI
IV.HÀNH VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƢỜNG HỐI
ĐOÁI
V. PHÂN TÍCH MỞ RỘNG VỀ THỊ TRƢỜNG HỐI
ĐOÁI GIAO NGAY
4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TỶ GIÁ
1.Khái niệm về tỷ giá
2.Phân loại chỉ số tỷ giá
3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ giá
4.Chính sách tỷ giá hối đoái
5.Chế độ tỷ giá hôi đoái
5. 1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ
Tỷ giá hối đoái ( Exchange Rate) là tỷ lệ trao đổi
giữa hai đồng tiền của hai nƣớc. Nói cách khác,
tỷ giá là giá của một đồng tiền này tính bằng một
đồng tiền khác.
6. 1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ
H₵ (Home currency) / F₵ (Foreign
currency)
Đồng tiền yết giá
Base currency
Đồng tiền định giá
Determinator
Cách viết tỷ giá:
7. Ví dụ
Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và
Dollar Mỹ là
VND 21000 /USD
Có 21000 VND sẽ đổi được 1 USD hay
1 USD có giá bằng 21000 VND
VND là đồng tiền định giá, USD là
đồng tiền yết giá
8. 2. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
Tỷ giá
danh
nghĩa
song
phƣơng
Tỷ giá
danh
nghĩa đa
phƣơng
Tỷ giá
thực song
phƣơng
Tỷ giá
thực đa
phƣơng
9. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ DANH NGHĨA SONG PHƢƠNG ( BILATERAL
NOMINAL EXCHANGE RATE – NER)
Tỷ giá danh nghĩa song phƣơng là giá cả của một đồng tiền đƣợc
biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chƣa đề cập đến tƣơng
quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng
Kỳ (t) E
0 n.a
1
2
3
t
CÁCH TÍNH CHỈ SỐ TỶ GIÁ
10. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
SỬ DỤNG TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƢƠNG –
TỶ GIÁ TRUNG BÌNH (NOMINAL EFFECTIVE
EXCHANGE RATE – NEER)
Trong thực tế một đồng tiền có thể tăng giá so với đồng tiền này
đồng thời lại giảm giá so với đồng tiền khác, vậy làm thế nào để
biết đƣợc mặt bằng giá của đồng tiền này?
11. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ THỰC SONG PHƢƠNG( BILATERAL REAL
EXCHANGE RATE – NER)
Bằng với tỷ giá danh nghĩa đã đƣợc điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát
giữa trong nƣớc với nƣớc ngoài => là chỉ số phản ánh tƣơng quan
sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ
12. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƢƠNG( REAL EFFECTIVE
EXCHANGE RATE – REER)
REER bằng tỷ giá danh nghĩa đa phƣơng đã đƣợc điều chỉnh
bởi tỷ lệ lạm phát trong nƣớc với tất cả các nƣớc còn lại
13. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
o Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia.
o Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các
nƣớc.
o Mức chênh lệch lãi suất giữa các nƣớc.
o Những kỳ vọng về tỷ giá hối đoái trong tƣơng lai.
o Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế.
o Sự can thiệp của chính phủ.
• Can thiệp vào thƣơng mại quốc tế.
• Can thiệp vào đầu tƣ quốc tế.
• Can thiệp trực tiếp vào thị trƣờng ngoại hối.
o Các nhân tố khác: Khủng hoảng kinh tế, xã hội, đình
công,thiên tai...
14. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ
giá
Lạm
phát
Tự
nhiên
Chính
phủ
BOP
Kỳ
vọng
Lãi
suất
GDP
15. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ
GIÁ
BOP
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ
GIÁ VÀ BOP
BOP CHÍNH LÀ NGUỒN HÌNH THÀNH
NÊN TỶ GIÁ VÀ NGƢỢC LẠI TỶ GIÁ CÓ
TÁC ĐỘNG NGƢỢC TRỞ LẠI VỚI BOP
16. 4.1 KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
Chính sách tỷ giá: là những hoạt động của
chính phủ( đại diện là NHTW) thông qua một chế
độ tỷ giá nhất định (hay cơ chế điều hành tỷ giá)
và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm đạt đƣợc
một mức tỷ giá nhất định, để tỷ giá tác động tích
cực đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ của quốc gia.
17. 4.2 MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI
1
2
3
CÂN BẰNG CÁN
CÂN VÃNG LAI
TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ VÀ CÔNG ĂN VIỆC
LÀM
ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ
18. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG
CỤ
TRỰC
TIẾP
CÔNG
CỤ GIÁN
TIẾP
CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW SỬ DỤNG
CÁC CÔNG CỤ ĐẮC LỰC ĐỂ ĐIỀU CHỈNH
TỶ GIÁ QUA QUAN HỆ CUNG CẦU
19. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
E(H₵/F₵
)
Q(F₵)0
CÔNG CỤ
TRỰC TIẾP
CÔNG
CỤ
GIÁN
TIẾP
20. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG
CỤ
TRỰC
TIẾP
DỰ
TRỮ
NGOẠI
HỐI
BIỆN
PHÁP
KẾT
HỐI
TỶ
GIÁ
CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW
21. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG CỤ GIÁN TIẾP
+ Lãi suất tái chiết khấu
+ Thuế quan
+ Hạn ngạch
+ Giá cả
+ Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ đối với
các NHTM
+ Quy định mức lãi suất trần kém hấp dẫn đối với tiền gửi
bằng ngoại tệ
22. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI( FLOATING)
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH( FIXED)
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU
TIẾT ( MANAGED FLOAT)
CHẾ ĐỘ TỶ
GIÁ
(EXCHANG
E RATE
REGIME)
23. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI HOÀN TOÀN
+ Tỷ giá đƣợc xác định hoàn toàn tự do theo quy
luật cung cầu trên thị trƣờng ngoại hối mà không có
bất kỳ sự can thiệp nào của NHTW
+ Đặc điểm: sự biến động của không có giới hạn và
luôn phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung
cầu trên thị trƣờng ngoại hối
+ Vai trò của NHTW: mua bán một đồng tiền để
phục vụ lợi ích riêng không nhằm can thiệp vào tỷ
giá
24. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU TIẾT
+ NHTW can thiệp tích cực trên thị trƣờng ngoại hối
nhằm duy trì tỷ giá biến động trong một vùng nhất
định
+ Đặc điểm: là chế độ hỗn hợp giữa chế độ tỷ giá cố
định và chế độ tỷ giá thả nổi. NHTW không công bố
cam kết duy trì một mức tỷ giá cố định nhƣng cam
kết can thiệp để tỷ giá hôm nay chỉ biến động trong
một giới hạn nhất định so với ngày hôm trƣớc theo
tỷ lệ %
+ Vai trò NHTW: tích cực và chủ động can thiệp lên
tỷ giá
26. CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
1. Tỷ giá: Giá của đồng tiền này tính bằng một đồng tiền
khác
2. Đồng tiền yết giá: Đồng tiền đƣợc tính giá trị bằng đồng
tiền khác.
3. Đồng tiền định giá: Đồng tiền làm thƣớc đo giá trị của
đồng tiền khác
4. Dự trữ ngoại hối:Lƣợng ngoại tệ mà NHTW hoặc cơ
quan hữu trách tiền tệ của một quốc gia nắm giữ
5. Công cụ giá cả: Chính phủ thực hiện trợ giá cho mặt hàng
xuất khẩu chiến lƣợc hay bù đắp cho mặt hàng nhập khẩu
thiết yếu
6. Thuế quan: Thuế đánh vào hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
27. CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
7. Hạn ngạch: quy định của một nƣớc về số lƣợng cao
nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng đƣợc
phép xuất hoặc nhập từ một thị trƣờng trong một
thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy
phép (Quota xuất – nhập khẩu)
8. Chế độ tỷ giá: tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định
và điều tiết tỷ giá của một quốc gia.
9. Tỷ giá trung tâm: Tỷ giá cố định do NHTW công
bố và cam kết can thiệp để duy trì
29. 1. Khái niệm
Thị trƣờng hối đoái là nơi thực hiện việc mua và bán,
trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán
ngoại tệ và các phƣơng thức thanh toán quốc tế.
Đối tƣợng mua bán chủ yếu là các khoản tiền gửi
ngân hàng đƣợc ghi bằng các đồng tiền khác nhau.
Các thị trƣờng hối đoái lớn trên thế giới nhƣ London,
New York, Tokyo, Singapore, HongKong, Frankfurt…
30. 2. Đặc điểm
- Thị trƣờng hối đoái mang tính quốc tế.
+ Thị trƣờng ngoại hối mang tính quốc tế do chênh lệch
mức giờ của từng khu vực, thị trƣờng hoạt động gần nhƣ liên tục
trừ ngày nghỉ truyền thống.
- Thị trƣờng hối đoái hoạt động liên tục 24/24.
- Thị trƣờng liên ngân hàng chiếm đến 90% tổng doanh số
giao dịch ngoại hối toàn cầu, đƣợc thực hiện dƣới hình thức
chuyển khoản.
- Không có địa điểm cụ thể.
- Các giao dịch mua bán đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng
tiện thông tin liên lạc hiện đại nhƣ telex, điện thoại, máy vi tính.
31. - Trong bất cứ giao dịch hối đoái nào thì ít nhất có
một đồng tiền đóng vai trò làm ngoại tệ.
- Ngôn ngữ sử dụng trên thị trƣờng rất ngắn gọn,
mang nhiều quy ƣớc nghiệp vụ rất khó hiểu với ngƣời
thƣờng.
- Doanh số hoạt động trên thị trƣờng ngoại hối rất
lớn.
- Giá cả hàng hóa của thị trƣờng hối đoái chính là tỷ
giá hối đoái đƣợc hình thành một cách hợp lý, linh hoạt
dựa trên quan hệ cung cầu ngoại tệ.
32. 3. Chức năng
• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát sinh từ
các hoạt động thƣơng mại và đầu tƣ quốc tế.
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối.
• Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ƣơng các nƣớc
thực hiện các hoạt động can thiệp của mình nhằm
điều chỉnh tỷ giá hối đoái, thực hiện chính sách tiền tệ
quốc gia.
33. 4. Chủ thể tham gia
• Phân loại theo mục đích tham gia thị trƣờng
• Phân loại theo hình thức tổ chức
• Phân loại theo chức năng trên thị trƣờng
34. Theo mục đích tham gia thị trƣờng
• Các nhà phòng ngừa rủi ro ngoại hối (hedgers)
• Các nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(arbitragers)
• Các nhà đầu cơ (speculators)
35. Theo hình thức tổ chức
• Khách hàng mua bán lẻ
• Ngân hàng thƣơng mại
• Các định chế tài chính khác
• Các nhà môi giới
• Ngân hàng trung ƣơng
36. 3. Theo chức năng thị trƣờng
• Các nhà tạo giá sơ cấp (primary price makers)
• Các nhà tạo giá thứ cấp (secondary price makers)
• Các nhà chấp nhận giá (price-takers)
• Các nhà cung cấp dịch vụ tƣ vấn và thông tin
(advisors)
• Các nhà môi giới (brokers)
• Các nhà đầu cơ (speculators)
• Ngƣời can thiệp trên thị trƣờng(interveners)
37. V. Thị trƣờng hối đoái Việt Nam
Với quyết định 207/NH-QĐ ngày 16/08/1991 Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam quyết định thành lập Trung tâm giao dịch ngoại tệ hoạt động
nhƣ một thị trƣờng chính thức với mục tiêu là:
- Thiết lập thị trƣờng ngoại tệ chính thức giao dịch giữa các ngân
hàng và các đơn vị kinh tế.
- Đánh giá và đo lƣờng cung cầu ngoại tệ trên thị trƣờng.
- Quyết định tỷ giá chính thức hợp lý giữa dollar Mỹ và đồng Việt
Nam.
- Chuẩn bị những điều kiện ban đầu cho việc hình thành thị trƣờng
tài chính trong tƣơng lai.
Sau 3 năm hoạt động với 2 phiên giao dịch diễn ra hàng tuần vào
ngày thứ 3 và thứ 6 ở 2 thành phố Hà Nội và Thàng phố Hồ Chí Minh,
năm 1994 Trung tâm giao dịch ngoại tệ chấm dứt hoạt động thay vào
đó là thị truờng ngoại tệ liên ngân hàng.
1. Trung tâm giao dịch ngoại tệ
38. 2. Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng
• Mục tiêu hình thành:
Thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng ở Việt Nam bắt đầu hoạt
động vào ngày 15/10/94 theo Quyết định số 203A/QĐ ngày
20/09/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm XD một
thị trƣờng có tổ chức cho các giao dịch ngoại tệ giữa các ngân
hàng thƣơng mại và tạo cơ sở hình thành thị trƣờng ngoại hối
hoàn chỉnh trong tƣơng lai. Ngoài ra, thông qua thị trƣờng ngoại
tệ liên ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc có thể can thiệp một cách
hữu hiệu vào thị trƣờng nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
• Các giao dịch
Trƣớc năm 1998 các giao dịch ngoại hối trên thị trƣờng ngoại
hối Việt Nam chủ yếu là các giao dịch giao ngay. Năm 1998 giao
dịch ngoại tệ kỳ hạn và hoán đổi mới chính thức đƣợc đƣa vào
giao dịch.
39.
40. NỘI DUNG:
• Khái niệm
• Tầm quan trọng
• Phƣơng pháp tính
Tỷ giá chéo
• Khái niệm
• Cách thức
Kinh doanh
ngoại hối
41. 1. TỶ GIÁ CHÉO
A. Khái niệm:
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa
một cặp tiền không phải là
USD và đƣợc tính thông qua
USD.
Tỷ giá là giá của đồng
tiền này (khác USD)
đƣợc tính bằng đồng tiền
kia (khác USD) thông
qua tỷ giá với USD
42. 1. TỶ GIÁ CHÉO
A. Khái niệm:
Ví dụ:
JPY/GBP
JPY/USD
USD/GBP
43. 1. TỶ GIÁ CHÉO
B. Tầm quan trọng:
- Hiện nay trên thế giới có khoảng 180
đồng tiền khác nhau.
- Khoảng 30 microsecond có 1 giao
dịch về ngoại hối.
- Việc niêm yết 1 đồng tiền này với 1 đồng tiền kia thì cần đến:
180*179 = 32.220 tỷ giá
Việc hình thành một đồng tiền ngang giá chung nhằm
giảm lƣợng giá niêm yết là điều vô cùng cần thiết.
44. 1. TỶ GIÁ CHÉO
B. Tầm quan trọng:
Muốn giao dịch, mua bán giữa 2 đồng tiền không có
mặt USD thì ta phải tính tỷ giá giữa 2 đồng tiền đó
thông qua tỷ giá của từng đồng tiền với USD.
Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo.
45. 1. TỶ GIÁ CHÉO
B. Tầm quan trọng:
TẠI SAO USD ĐƢỢC CHỌN
LÀ ĐỒNG TIỀN
NGANG GIÁ CHUNG
????
46. I. TỶ GIÁ CHÉO
2. Tầm quan trọng:
- Nền kinh tế Mỹ là nền kinh tế lớn nhất thế giới, đƣợc coi
là đầu tàu cho phần thế giới còn lại.
- GDP của Mỹ trên 15 nghìn tỷ USD (năm 2012).
- Mỹ đóng vai trò chính cho việc chu chuyển vốn tƣ bản.
Đồng USD của Mỹ lớn mạnh theo tầm vóc của nền
kinh tế.
47. 2. Tầm quan trọng:
Bằng chứng USD là đồng tiền quốc tế:
- Các NHTW trên thế giới luôn dự trữ USD với 1 tỷ lệ quyết
định.
- Hầu hết các hàng hóa cơ bản trên thế giới đều đƣợc yết giá
thông qua USD.
- Đồng tiền đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thƣơng mại quốc tế.
- Trong du lịch quốc tế, USD đƣợc chấp nhận rộng rãi nhất.
- Giá trị của hầu hết các đồng tiền trên thế giới đƣợc biểu thị
thông qua USD….
I. TỶ GIÁ CHÉO
48. 3. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
a) Tỷ giá chéo giản đơn: không có sự chênh lệch giữa tỷ
giá mua và bán
Áp dụng tƣơng tự tính chất nhân – chia 2 phân số:
(A/B) = (A/C) * (C/B)
(A/B) = (A/C) / (B/C)
I. TỶ GIÁ CHÉO
49. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
Ví dụ: VND 21.560/ USD
SGD 5,1324/ USD
Tính: VND/SGD
(VND/SGD) = (VND/USD) / (SGD/USD)
= 21.560 / 5,1324
= 4200,8
1. TỶ GIÁ CHÉO
50. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
b) Tỷ giá chéo phức hợp: tỷ giá bao gồm tỷ giá mua vào
(Bid) và bán ra (Ask, Offer)
(A/B) = (A/C) * (C/B)
Bid (A/B) = Min (A/B) = Min (A/C) * (C/B)
= Bid (A/C) * Bid (C/B)
Ask (A/B) = Max (A/B) = Max (A/C) * (C/B)
= Ask (A/C) * Ask (C/B)
1. TỶ GIÁ CHÉO
51. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
Ví dụ: VND 18.010 – 18.020/ USD
USD 2,9185 – 2,9188/ EUR
Tính: VND/EUR
Bid (VND/EUR) = Min (VND/EUR)
= Min (VND/USD) * (USD/EUR)
= Bid (VND/USD) * Bid (USD/EUR)
= 18.010 * 2,9185 = 52.562
1. TỶ GIÁ CHÉO
52. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
Ask (VND/EUR) = Max (VND/EUR)
= Max (VND/USD) * (USD/EUR)
= Ask (VND/USD) * Ask (USD/EUR)
= 18.020 * 2,9188 = 52.597
VND 52.562 – 52.597/ EUR
1. TỶ GIÁ CHÉO
53. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
b) Tỷ giá chéo phức hợp:
(A/B) = (A/C) / (B/C)
Bid (A/B) = Min (A/B) = Min (A/C) / (C/B)
= Bid (A/C) / Ask (C/B)
Ask (A/B) = Max (A/B) = Max (A/C) / (C/B)
= Ask (A/C) / Bid (C/B)
1. TỶ GIÁ CHÉO
54. C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
Ví dụ: USD 2,2344 – 2,2355/ GBP
USD 0,2475 – 0,2483/ NZD
Tính: NZD/GBP
Bid (NZD/GBP) = Min (NZD/GBP)
= Min (USD/GBP) / (USD/NZD)
= Bid (USD/GBP) / Ask (USD/NZD)
= 2,2344 / 0,2483 = 8,9988
1. TỶ GIÁ CHÉO
55. 1. TỶ GIÁ CHÉO
C. Phƣơng pháp tính tỷ giá chéo:
Ask (NZD/GBP) = Max (NZD/GBP)
= Max (USD/GBP) / (USD/NZD)
= Ask (USD/GBP) / Bid (USD/NZD)
= 2,2355 / 0,2475 = 9,0323
NZD 8,9988 - 9,0323/ GBP
56. 2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
A.Khái niệm:
Ngoại
hối
Thị
trƣờng
ngoại
hối
Các
bên
tham
gia
Kinh
doanh
ngoại
hối
57. A. Khái niệm:
- Ngoại hối: là một thuật ngữ dùng để chỉ các phƣơng tiện
sử dụng trong giao dịch quốc tế, bao gồm:
Ngoại tệ
Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ
Vàng
Đồng tiền quốc gia - bản tệ
Tuy nhiên, ở đây ngoại hối đƣợc hiểu đơn giản nhƣ ngoại tệ.
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
58. 1. Khái niệm:
- Kinh doanh ngoại hối: là các hoạt động giao dịch nhƣ
trao đổi, mua bán,…các loại ngoại hối.
- Thị trƣờng ngoại hối (Foreign Exchange Market –
FOREX): là nơi diễn ra việc mua bán các đồng tiền khác
nhau.
- Các bên tham gia chính vào FOREX: Các ngân hàng
trung ƣơng, ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức tài chính,
các quỹ đầu tƣ tín thác, công ty thƣơng mại và nhà đầu
tƣ cá nhân…
II. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
59. A. Khái niệm:
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
FOREX
= 100%
Non-
Interbank
= 15%
KH – KH
= 1%
Bank –
KH = 14%
Vai trò của Ngân
hàng = 99%
Interbank
= 85%
60. B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:
- Trong 1 giây, ở khắp nơi trên thế giới có rất nhiều những
giao dịch ngoại hối đƣợc thực hiện liên tục.
- Khi có bất kỳ sự chênh lệch nào giữa tỷ giá mua (Bid) và
tỷ giá bán (Ask) của 2 đồng tiền ở 2 thị trƣờng khác nhau
thì lập tức các bên tham gia trong FOREX sẽ đặt lệnh và
mua bán 2 đồng tiền đó.
- Sự chênh lệch giữa tỷ giá mua (Bid) và tỷ giá bán (Ask)
là Spread. Spread sẽ là phần lợi nhuận.
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
61. B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:
- Nguyên tắc: Buy low, Sell high
A x - y/ B
Bán Mua
A z - t/ B
- Điều kiện: y < z hoặc x > t
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
62. B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:
Ví dụ:
Tại London: HKD 5,1872-5,1874/ GBP
Tại NewYork: HKD 5,1859-5,1870/ GBP
Hỏi: có thể kinh doanh đƣợc không?
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
63. B. Cách thức kinh doanh ngoại hối:
Trả lời: Có thể kinh doanh thu lợi nhuận:
Mua GBP tại NewYord với giá 5,1870 HKD
Bán GBP tại London với giá 5,1872 HKD
Cơ hội kinh doanh có lời.
2. KINH DOANH NGOẠI HỐI:
64. o Hành vi giao dịch với mục tiêu sinh lời
- Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)
- Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)
o Hành vi giao dịch với mục tiêu ngăn ngừa rủi ro
- Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge)
65. oKinh doanh chênh lệch tỷ giá
Là việc tại cùng một thời điểm mua một đồng tiền ở nơi rẻ
và bán lại ở nơi có giá cao hơnđể ăn chênh lệch tỷ giá.
Hành vi mua và bán tại cùng một thời điểm nên không phải
chịu rủi ro tỷ giá và không phải bỏ vốn.
66. o Kinh doanh chênh lệch tỉ giá (FX
Arbitrage)
Có 3 hình thức Arbitrage phổ biến:
Arbitrage địa phƣơng (Locational Arbitrage)
Arbitrage 3 bên (Triangular Arbitrage)
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa (Covered Interest Arbitrage-CIA)
67. Arbitrage địa phƣơng
Có thể đƣợc thực hiện nếu tỉ giá mua của ngân hàng này
thấp hơn tỉ giá bán của ngân hàng kia trong cùng một địa
phƣơng. Nhà kinh doanh sẽ tận dụng cơ hội này để kinh
doanh chênh lệch tỷ giá.
Ví dụ: Tại Mỹ, giá mua bán đồng Franc Thụy Sĩ nhƣ sau:
Arbitrage địa phƣơng: mua đồng Franc ở NH A với
giá $0,495, bán ở NH B với giá $0,510.
Ngân hàng A Ngân hàng B
Giá mua $0,495 $0,505
Giá bán $0,500 $0,510
68. Ví dụ Arbitrage địa phƣơng
Điều chỉnh trên thị trƣờng:
Lợi nhuận từ Arbitrage địa phƣơng giảm xuống
Cầu Franc ở NH A
tăng
Đồng Franc kgan
hiếm
NH A tăng giá
bán Franc
Cung Franc ở NH B tăng NH B giảm giá mua Franc
69. Arbitrage 3 bên
Có thể xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỉ giá chéo. Nếu tỷ
giá chéo thực giữa hai đồng tiền này khác với tỷ giá chéo
thích hợp thì xuất hiện Arbitrage ba bên. Hoạt động của
Arbitrage ba bên sẽ làm cho tỷ giá chéo điều chỉnh lại và
khi đó Arbitrage ba bên sẽ không còn khả thi nữa.
X/Y = a1 + a2
Z/Y = b1 + b2
Tỷ giá chéo : X/Z = a1 / b2 – a2 / b1
70. Arbitrage 3 bên
Tính tỷ giá chéo thích hợp
So sánh tỷ giá chéo thích hợp với tỷ giá chéo niêm yết
Nếu tỷ giá chéo thích hợp khác với tỷ giá chéo niêm yết
thì arbitrage 3 bên khả thi
Ví dụ: Giả sử trên thị trƣờng hối đối quốc tế có các tỷ giá
sau:
Thị trƣờng Tỷ giá Bid Ask
New York GBP/USD 1,7121 1,7179
Zurich USD/CHF 6,2181 6,2242
London GBP/CHF 11,64 11,68
71. Ví dụ Arbitrage 3 bên
Dựa vào tỷ giá niêm yết ở hai thị trƣờng Zurich và London
GBP/USD = 1,8701/84
So với tỷ giá đƣợc niêm yết tại thị trƣờng New York, ta có thể thấy xuất
hiện cơ hội Arbitrage ba bên, nhà kinh doanh khai thác cơ hội:
Dùng 1 triệu USD đang có để mua GBP ở New York theo tỷ giá ASKGBP/USD =
1,7179, thu đƣợc:
1.000.000 : 1,7179 = 582.106,06 (GBP)
Bán 582.106,06 GBP lấy về CHF ở London theo tỷ giá BIDGBP/CHF = 11,64, thu
đƣợc:
82.106,06 x 11,64 = 6.775.714,54 (CHF)
Bán 6.775.714,54 CHF vừa thu đƣợc để mua lại USD ở Zurich theo tỷ giá
ASKUSD/CHF = 6,2242, thu đƣợc:
6.775.714,54 : 6,2242 = 1.088.608,10 (USD)
Lợi nhuận thu đƣợc từ nghiệp vụ Arbitrage ba bên:
1.088.608,10 – 1.000.000 = 88.608,10 (USD)
72. Ví dụ Arbitrage 3 bên
Quá trình điều chỉnh tỷ giá trên thị trƣờng:
Giao dịch ngƣời đầu tƣ với ngân
hàng
Tác động
1. Sử dụng USD để mua GBP
Ngân hàng tăng giá chào bán GBP so với
USD
2. Bán GBP thu đƣợc để mua CHF
Ngân hàng giảm giá mua GBP tính theo
CHF
3. Bán CHF để mua USD
Ngân hàng giảm giá hỏi mua CHF tính
theo USD
73. Kinh doanh chênh lệch lãi suất
có phòng ngừa (CIA)
Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn đƣợc đánh
giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của chúng.
Ví dụ:
Bạn có 1 triệu đôla Mỹ
Tỷ giá giao ngay: USD2,00/GBP
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày: USD2,00/GBP
Lãi suất 90 ngày ở Mỹ là 2%
ở Anh là 4%
74. Ví dụ CIA
Chiến lƣợc CIA:
1. Chuyển 1triệu USD thành 500.000 GBP và gửi vào
ngân hàng Anh + mở hợp đồng kì hạn bán GBP với tỷ
giá USD2,00/GBP.
2. Tiền gửi đến kì hạn có 520.000 GBP
3. Chuyển 520.000 GBP thành 1.040.000 USD với tỷ giá
USD2,00/GBP.
Thu đƣợc khoảng lợi cao hơn 20.000 USD so với gửi 1
triệu USD tại ngân hàng Mỹ.
75. Ví dụ CIA
Điều chỉnh trên thị trƣờng:
Giao dịch Tác động
Dùng đô la Mỹ để mua bảng Anh trên thị
trƣờng giao ngay
Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của đồng
bảng Anh
Thực hiện một hợp đồng kì hạn để bán kì
hạn bảng Anh
Tạo áp lực giảm tỷ giá kì hạn của đồng
bảng Anh
Tiền Mỹ đƣợc đầu tƣ gửi ở Anh Tạo áp lực tăng lãi suất ở Mỹ và giảm lãi
suất ở Anh
76. oĐầu cơ tiền tệ
Đầu cơ là hành vi mua và bán tại 2 thời điểm khác nhau
nhằm ăn chênh lệch về tỷ giá nhƣng phải chịu rủi ro về tỷ
giá và phải bỏ vốn kinh doanh.
Ví dụ:
Một ngƣời kinh doanh dự đoán ngoại tệ sẽ tăng trong
tƣơng lai, ông ấy nhanh chóng dùng nội tệ để mua dự trữ
ngoại tệ, chờ đến khi tỷ giá tăng sẽ bán ngoại tệ ra kiếm
lời.
77. Phân biệt Arbitrage và Speculation
Tiêu chí Arbitrage Speculation
1. Thời gian Mua và bán xảy ra đồng thời Mua và bán xảy ra tại hai
thời điểm
2. Vốn kinh doanh Không cần bỏ vốn Phải bỏ vốn
3. Trạng thái ngoại hối Không tạo ra trạng thái ngoại
hối
Tạo ra trạng thái ngoại hối
mở
4. Rủi ro tỷ giá Không chịu rủi ro tỷ giá Chịu rủi ro tỷ giá
5. Cơ sở kinh doanh Quan sát thị trƣờng Phán đoán thị trƣờng và
sẵn sàng chịu rủi ro
6. Lãi kinh doanh Chắc chắn và biết trƣớc Không chắc chắn và không
biết trƣớc (dự đoán)
7. Địa điểm kinh doanh Tại hai thị trƣờng Có thể tại một thị trƣờng
8. Cơ hội kinh doanh Chỉ là thoáng qua Có thể tiến hành bất cứ lúc
nào
78. oPhòng vệ rủi ro hối đoái
Rủi ro hối đoái là sự không chắc chắn về giá trị của một khoản
thu nhập do sự biến động của tỷ giá hối đoái. Bất kỳ hoạt động
kinh doanh nào có liên quan đến tỷ giá đều có nguy cơ rủi ro
hối đoái.
Phòng vệ rủi ro hối đoái là tạo thế đối kháng với vị thế rủi ro
Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá thƣờng sử dụng đến các hợp đồng hối
đoái phái sinh:
Hợp đồng kì hạn (forward)
Hợp đồng futures
Hợp đồng options
79. oPhòng vệ rủi ro hối đoái
Ví dụ:
Công ty A của Việt Nam xuất khẩu lô hàng thủy sản sang Mỹ
với giá trị 125 triệu EUR kỳ hạn thanh toán tiền hàng là 8
tháng.
Công ty này có trạng thái trƣờng là 125 triệu EUR và
trạng thái này đƣợc duy trì liên tục trong thời hạn 8 tháng.
Khi tỷ giá EUR/VND trên thị trƣờng giảm xuống, công ty
này sẽ bị đối mặt với rủi ro thua lỗ/ giảm lãi so với kế
hoạch. Về nguyên tắc, công ty A có thể sử dụng các hợp
forward, option hay future để phòng vệ rủi ro.
80. Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái
Thông qua hợp đồng kỳ hạn (forward): Giả sử rằng
công ty A tìm đến NHTM B và ký một hợp đồng bán
(forward) 125 triệu EUR với kỳ hạn 8 tháng. Tỷ giá
forward có thể đƣợc thƣơng lƣợng giữa NHTM và khách
hàng.Và khi công ty A đã ký bán forward 125 triệu EUR
thì phải ràng buộc vô điều kiện trong việc thực thi hợp
đồng này, cho dù tỷ giá thị trƣờng sau 8 tháng có sự biến
động nhƣ thế nào chăng nữa.
81. Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái
Thông qua hợp đồng future: Công ty A có thể ký bán
future các hợp đồng về EUR kỳ hạn tƣơng đƣơng 8 tháng
với giá 125 triệu EUR. Trong suốt thời gian có hiệu lực
của hợp đồng này, nếu nhƣ EUR giảm giá thì công ty có
thể tìm đến thị trƣờng và ký mua hợp đồng tƣơng lai về
EUR với giá thấp hơn giá bán ban đầu. Khi đó nhà quản lý
thị trƣờng sẽ thực hiện đóng tài khoản của công ty và công
ty sẽ đƣợc hƣởng phần chênh lệch do tỷ giá thay đổi này.
82. Ví dụ phòng vệ rủi ro hối đoái
Thông qua hợp đồng option: Công ty A sẽ tìm đến một công
ty chuyên kinh doanh quyền chọn và ký bán option 125 triệu
EUR. Giả sử mức phí quyền chọn theo thỏa thuận là 500 VND
trên mỗi EUR giao dịch. Có nghĩa là ngay tại thời điểm ký hợp
đồng option thì công ty A phải thanh toán cho ngƣời bán quyền
là 62.500 triệu VND.
Tại thời điểm hợp đồng đáo hạn, có các tình huống sau đây:
Nếu tỷ giá option + phí quyền chọn < tỷ giá giao ngay tại thời
điểm đáo hạn: Công ty A sẽ không thực hiện hợp đồng option
mà sẽ bán 125 triệu EUR trên thị trƣờng sẽ có lợi hơn.
Nếu tỷ giá option + phí quyền chọn > tỷ giá giao ngay tại thời
điểm đáo hạn: Công ty A sẽ thực hiện quyền chọn và thông báo
cho đối tác là ngƣời bán quyền chọn biết ý định của mình