1. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
HÀNH VI GIAO DỊCH &
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ
Thực hiện: Nhóm IMF
2. Các hành vi giao dịch trên thị trường hối
đoái
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)
• Phòng vệ / bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge)
• Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)
1. HÀNH VI GIAO DỊCH
3. 1.1 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage)
• Khái niệm: Là nghiệp vụ thực hiện
mua 1 đồng tiền nơi giá thấp và bán lại
ở nơi giá cao.
4. 1.1 Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(Arbitrage)
• Đặc điểm:
1. Nguyên tắc Arbitrage: “ Mua thấp, Bán cao”.
2. Lợi nhuận Arbitrage = Giá bán lại – Giá mua vào.
3. Hành vi mua vào bán ra diễn ra tại cùng 1 thời
điểm nên không có rủi ro biến động giá và không
phải bỏ vốn.
4. Do đồng tiền được mua bán ở nhiều thị trường
ngoại hối khác trên thế giới → sự không thống
nhất về tỷ giá trong các thị trường → cơ hội kinh
doanh chênh lệch tỷ giá.
5. Cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá chỉ tồn tại
trong chớp nhoáng.
5. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
• Tỷ giá thường xuyên thay đổi và khó dự báo.
• Thay đổi tỷ giá tạo ra cơ hội và bất lợi cho
những ai có trạng thái ngoại tệ mở → Rủi ro hối
đoái.
• Trạng thái ngoại tệ: Các giao dịch làm phát
sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ
làm phát sinh trạng thái ngoại tệ.
• Bao gồm: Trường thế và Đoản thế
6. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Trường thế (trạng thái ngoại tệ dương):
Các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại tệ →
Trạng thái trường ngoại tệ đó (LFC)
Phản ánh doanh số tăng quyền sở hữu ngoại tệ trong kì
tính toán.
Các giao dịch làm phát sinh LFC:
Mua 1 ngoại tệ (giao ngay, kỳ hạn)
Thu lãi cho vay bằng ngoại tệ
Thu phí dịch vụ bằng ngoại tệ
Nhận quà biếu, viện trợ bằng ngoại tệ
Tiền lương, thưởng bằng ngoại tệ
7. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Nguồn hình thành trạng thái ngoại tệ:
• Giao dịch mua bán ngoại tệ
• Thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ
8. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Đoản thế (trạng thái ngoại tệ âm):
Các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một
ngoại tệ → Trạng thái đoản ngoại tệ đó (SFC)
Phản ánh doanh số giảm quyền sở hữu ngoại tệ
trong kì tính toán.
Các giao dịch làm phát sinh SFC:
Bán 1 ngoại tệ (giao ngay, kì hạn)
Trả lãi huy động vốn bằng ngoại tệ
Trả phí dịch vụ bằng ngoại tệ
Cho, tặng, biếu, viện trợ bằng ngoại tệ
Ngoại tệ bị mất, rách nát, hư hỏng,…
9. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Phòng vệ rủi ro hối đoái: Bằng các
hợp đồng hối đoái phái sinh (FX forward,
futures, options)
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn (FX
forward)
• Là giao dịch mua bán ngoại hối trong đó tỷ
giá được hai bên thỏa thuận ngày hôm nay
và việc giao hàng (chuyển đổi tiền tệ)
được thực hiện tại mức giá đó vào 1 ngày
xác định trong tương lai.
10. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Giao dịch ngoại hối kỳ hạn sử dụng để
bảo hiểm rủi ro tỷ giá:
• Các khoản phải thanh toán nhập khẩu
• Các khoản phải thu xuất khẩu
• Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ
• Các khoản đi vay bằng ngoại tệ
11. 1.2 Biến động tỷ giá và rủi ro hối đoái
Trường thế ngoại tệ: Lãi khi tỷ giá tăng, lỗ
khi tỷ giá giảm → Phòng rủi ro tỷ giá giảm
Đoản thế ngoại tệ: Lãi khi tỷ giá giảm, lỗ
khi tỷ giá tăng → Phòng vệ rủi ro tỷ giá tăng
12. 1.3 Đầu cơ tiền tệ
Giới đầu cơ tác động mạnh lên cung cầu các
đồng tiền và do đó tác động lên tỷ giá
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền tăng giá
→ mua vào đồng tiền đó và làm nó lên giá
Giới đầu cơ kỳ vọng một đồng tiền giảm giá
→ bán ra đồng tiền đó và làm nó giảm giá
Hoạt động của giới đầu cơ vừa có thể làm
cho thị trường bất ổn vừa có thể làm cho thị
trường bình ổn.
13. 2. Các nhân tố ảnh hưởng sự vận
động của tỷ giá hối đoái
14. 2.1 BoP
Thông qua các giao dịch trong BOP
(CA, KA), cung cầu tiền tệ bị ảnh hưởng
⇒Chi phối tỷ giá hối đoái
15. 2.2 Ms
Tổng cung tiền tệ của quốc gia bao
gồm cả thị trường hối đoái nên hiển nhiên
tỷ giá hối đoái bị tổng cung tiền trên thị
trường ảnh hưởng ( thường là đồng biến,
cùng thay đổi như nhau)
16. 2.3 Nhà băng
(thông tin và kỳ vọng)
Dựa vào các thông tin thu được, nhà
băng phân tích các kỳ vọng, từ đó dẫn tới
thay đổi tỷ giá hối đoái, tác động vào thị
trường hối đoái.
17. 2.4 Chính phủ
Chính phủ có thể can thiệp vào thị
trường hối đoái thông qua các chính
sách khi nhận thấy các dấu hiệu không
tốt có thể ảnh hưởng xấu tới toàn quốc
gia.
Chính phủ có thể tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp tới thị trường hố đoái.
18. 2.4 Chính phủ
b.Giá cố định: khi nhận thấy tỷ giá tăng
quá mức chấp nhận được, chính phủ đưa
ra mức giá cố định để ngăn cản việc tỷ
giá tiếp tục tăng.
Tuy nhiên cách làm này dẫn tới các
hoạt động mua bán ngoại tệ thông qua
chợ đen phát triển, gây hỗn loạn kinh tế
quốc gia
19. 2.4 Chính phủ
2.4.2) Gián tiếp qua BOP (đối ngoại)
Dựa vào các lệnh cấm, các chính sách thương
mại, các biện pháp kiểm soát lưu chuyển
vốn, chính phủ kiểm soát các khoản trong
BOP, tác động đến tỷ giá hay thị trường
ngoại hối.
20. 2.4 Chính phủ
2.4.1) Tác động trực tiếp
Chính phủ tác động trực tiếp vào thị trường thông
qua quỹ dự trữ chính thức OR hoặc qua các
mức tỷ giá cố định
a.OR: khi nhận thấy tỷ giá ngoại hối tăng, chính
phủ bơm ngoại tệ ra để cân bằng tỷ giá và
ngược lại.
Tuy nhiên cách làm này ảnh hưởng tới cả
lượng nội tệ nên không chắc chắn, khó kiểm
soát
21. 2.4 Chính phủ
2.4.3) Gián tiếp qua MS ( đối nội)
Dựa vào các chính sách tiền tệ mở rộng (kích
cầu), thắt chặt tiền tệ; các chính sách tài
khoá mở rộng hoặc thắt chặt, chính phủ kiểm
soát tỷ giá ngoại hối thông qua tổng cung tiền
trong quốc gia => cân bằng thị trường ngoại
hối.
22. VAITRÒ C ATHÔNGTINỦVAITRÒ C ATHÔNGTINỦ
Đ IV I S V N Đ NGỐ Ớ Ự Ậ ỘĐ IV I S V N Đ NGỐ Ớ Ự Ậ Ộ
C AT GIÁ.Ủ ỶC AT GIÁ.Ủ Ỷ
3.
23. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
Thông tin, Tỷ giá
Sự kiện
Ý ngh a quan tr ng đ i v iĩ ọ ố ớ
s v n đ ng c a t giá.ự ậ ộ ủ ỷ
Ch y u trong ng n h n.ủ ế ắ ạ
ảnh hưởng
24. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
25. Thông tin, k v ng và tỳ ọ ỷThông tin, k v ng và tỳ ọ ỷ
giágiá
Trong thực tế:
26. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
Nguyên nhân:
Quá trình tích h p thông tin vào giá khóợ
đoán đ nh.ị
M i nhà đ u t lý gi i v ý ngh a c aỗ ầ ư ả ề ĩ ủ
thông tin khác nhau.
27. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
Tâm lý, k v ng:ỳ ọ
Đ i v i ng i dân:ố ớ ườ
N uế kỳ vọng rằng tỷ giá
hối đoái sẽ tăng trong
tương lai, mọi người
đổ xô đi mua ngoại tệ
thì tỷ giá sẽ tăng ngay
trong hiện tại;
28. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
Giá ngoại tệ rất nhạy cảm với thông tin
cũng như các chính sách của chính phủ.
Nếu có tin đồn rằng Chính phủ sẽ hỗ trợ
xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu để giảm
thâm hụt thương mại, mọi người sẽ đồng
loạt bán ngoại tệ và tỷ giá hối đoái sẽ giảm
nhanh chóng.
Đối với nhà đầu cơ, các ngân hàng, các tổ
chức kinh doanh ngoại tệ cũng tương tự
như vậy.
29. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
Phân tích: nhi u thông tin đ a ra và cóề ư
m t kì v ng:ộ ọ
Kì vọng về một sự hồi phục đồng yên
Nhật JPY.
I1. CAB được dự báo thâm hụt nhiều hơn
vào tháng này => nước Nhật đang sử dụng
nhiều số tiền ngoại tệ của quốc gia cho
việc nhập khẩu hoặc chi tiêu.
30. Thông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷThông tin, k v ng và t giáỳ ọ ỷ
I2. Chỉ số sản xuất BSI và số hoạt động
công nghiệp ước tính. Số liệu tháng trước
và dự đoán đều cho thấy sự tăng lên hơn
của kì vọng => Nhật Bản đang có những
bước tăng ổn định.
I3. Lượng đặt hàng máy móc cốt lõi giảm
-15.7% trong lần công bố tháng trước sẽ
vẫn là một bất ngờ cho thị trường đồng
JPY.
31. 4. Phân tích tác động của các nhân tố
chủ yếu đến sự vận động của tỷ giá
32. 4.1 Tỷ lệ lạm phát tương đối
• Lạm phát nội địa tăng (các yếu
tố khác không đổi):
Tăng cầu nội địa đối với hàng
hóa nước ngoài => tăng lượng
cầu ngoại tệ
Giảm nhu cầu của nước ngoài
đối với hàng hóa nội địa => giảm
lượng cung ngoại tệ
Tỷ giá tăng
$/£
£
r0
r1
D0
D1
S0
S1
33. • Lạm phát nước ngoài tăng (các yếu tố khác không đổi):
Giảm lượng cầu nội địa đối với hàng hóa nước ngoài =>
giảm lượng cầu ngoại tệ
Tăng nhu cầu của nước ngoài đối với hàng hóa nội địa =>
tăng lượng cung ngoại tệ
Tỷ giá giảm
Ví dụ:
Giả sử lạm phát của Anh tăng mạnh => tăng nhu cầu của người
Anh đối với hàng hóa Mỹ, do đó cũng làm tăng lượng cầu của
người Anh đối với đồng đô la. Bên cạnh đó, nhu cầu của người
Mỹ đối với hàng hóa Anh giảm, làm giảm lượng cung đô la =>
thị trường ngoại hối thiếu hụt đô la => đồng đô la tăng giá.
4.1 Tỷ lệ lạm phát tương đối
34. 4.2 Lãi suất tương đối
• Lãi suất nội địa tăng (các yếu
tố khác không đổi):
Cầu ngoại tệ để đầu tư ra
nước ngoài giảm
Cung ngoại tệ để đầu tư vào
trong nước tăng
Tỷ giá giảm
$/£
£
r0
r1
D1
S1
D0
S0
35. 4.3 Mức thu nhập tương đối
• Thu nhập nội địa tăng (các yếu
tố khác không đổi):
Tăng cầu ngoại tệ để mua sắm
(nhập khẩu) hàng hóa nước
ngoài.
Cung ngoại tệ không đổi
Tỷ giá tăng
$/£
£
r0
r1
D1
D0
S0
36. 4.2 Lãi suất tương đối
• Lãi suất nội địa giảm (các yếu tố khác không đổi):
Cầu ngoại tệ để đầu tư ra nước ngoài tăng
Cung ngoại tệ để đầu tư vào trong nước giảm
Tỷ giá tăng
Ví dụ:
Giả sử lãi suất của Mỹ giảm xuống trong khi lãi suất của Anh
không đổi => các nhà đầu tư Mỹ mở tài khoản đồng bảng ở
Anh nhiều hơn vì lãi suất hấp dẫn hơn => cầu ngoại tệ tăng.
Đồng thời, những nhà đầu tư Anh giảm việc mở tài khoản
đồng bảng tại Mỹ => cung ngoại tệ giảm. => Đồng bảng tăng
giá.
37. 4.3 Mức thu nhập tương đối
• Thu nhập nội địa giảm (các yếu tố khác
không đổi):
Giảm cầu ngoại tệ để mua sắm (nhập khẩu) hàng
hóa nước ngoài
Cung ngoại tệ không đổi
Tỷ giá giảm
38. 4.4 Can thiệp của Chính phủ
• Tăng dự trữ chính thức OR (các yếu tố khác không
đổi):
Tăng lượng mua ngoại tệ để bổ sung vào nguồn dự trữ
ngoại tệ => cầu ngoại tệ tăng
Cung ngoại tệ không đổi
Tỷ giá tăng
• Giảm dự trữ chính thức OR (các yếu tố khác không
đổi):
Giảm lượng mua ngoại tệ để bổ sung vào nguồn dự trữ
ngoại tệ => cầu ngoại tệ giảm
Cung ngoại tệ không đổi
Tỷ giá giảm
39. 5. Dự báo tỷ giá
5.1 Các kĩ thuật dự báo:
Các phương pháp có sẵn để dự báo tỷ giá hối đoái có thể
chia thành 4 nhóm chính:
1. Dự báo kĩ thuật
2. Dự báo cơ bản
3. Dự báo dựa vào thị trường
4. Dự báo hỗn hợp
40. 5.1 Các kĩ thuật dự báo
5.1.1 Dự báo kĩ thuật:
Dự báo kĩ thuật liên quan đến sử dụng dữ liệu tỷ giá hối
đoái trong quá khứ để dự đoán giá trị tương lai.
Ví dụ như:
Những điều chỉnh tỷ giá hối đoái liên tục hàng ngày có thể
có xu hướng giống nhau, và có thể tiếp tục
Thay đổi trung bình hàng ngày của tỷ giá của tuần này so
với các tuần gần đó cũng theo một xu hướng.
Xu hướng biến động tỷ giá hối đoái hàng ngày cao hơn
trung bình trong một tuần cho thấy có thể tỷ giá sẽ tiếp tục
tăng trong tương lai.
41. Hạn chế:
Hầu hết các dự báo kỹ thuật được ứng dụng trong thời
gian rất ngắn , vì mô hình biến động tỷ giá thường có hệ
thống trong thời gian như vậy.
Do đó phương pháp dự báo kĩ thuật có thể không phù hợp
với các công ty cần dự đoán tỷ giá trong thời gian dài.
Phương pháp dự báo kĩ thuật hiếm khi cung cấp điểm ước
lượng hay dãy giá trị có thể có trong tương lai.
42. 5.1 Các kĩ thuật dự báo
5.1.2. Dự báo cơ bản:
Dự báo cơ bản dựa vào các mối quan hệ nền tảng của
những thay đổi kinh tế và tỷ giá hối đoái.
Từ quan điểm thống kê , dự báo phải dựa vào đo lường
định lượng tác động của các yếu tố lên tỷ giá.
Trình tự phân tích và dự báo gồm 3 bước:
1. Thiết lập mô hình quan hệ gồm các biến giải thích.
2. Ước lượng giá trị của các tham số trong mô hình
3. Phân tích kết quả và đưa ra dự báo.
43. Hạn chế:
1. Không biết được thời gian chính xác về tác động của
một vài yếu tố lên giá trị tiền tệ.
2. Một vài yếu tố biểu hiện tác động tức thời đến tỷ giá.
Dự báo về các yếu tố này nên được tiến hành vào thời kì
phù hợp với thời kì dự báo tỷ giá.
3. Không dễ dàng định lượng một vài yếu tố đáng được
quan tâm trong quá trình dự báo cơ bản.
4. Các hệ số rút ra từ phân tích hồi quy sẽ không nhất thiết
giữ nguyên không đổi qua thời gian.
44. 5.1 Các kĩ thuật dự báo
5.1.3. Dự báo dựa vào thị trường:
Dự báo thị trường là quá trình tiến hành dự báo nhờ vào
các chỉ số thị trường , thường là :
1. Tỷ giá giao ngay
2. Tỷ giá kỳ hạn
45. 5.1 Các kĩ thuật dự báo
5.1.4. Dự báo hỗn hợp:
Vì không có kỹ thuật dự báo nào được xét thấy luôn luôn
tốt hơn các kỹ thuật khác , một số công ty đa quốc gia thích
sử dụng kết hợp nhiều kỹ thuật dự báo. Cách thức này được
nhắc đến như là dự báo hỗn hợp.
46. 5.2 Sai số dự báo
5.2.1. Đo lường sai số dự báo:
Sai số tuyệt đối như
là một tỷ lệ phần
trăm giá trị thực
|giá trị dự báo – giá trị thực |
Giá trị thực
47. 5.2.2 Sai số dự báo trong các khoảng thời gian:
Sai số dự báo tiềm năng của một đồng tiền cụ thể phụ thuộc vào khoảng
thời gian dự báo. Dự báo tỷ giá giao ngay euro ngày mai ít lệch nhiều so
với tỷ giá giao ngay hôm nay.
5.2.3 Sai số dự báo qua các thời kỳ:
Sai số của một đồng tiền cho sẵn thay đổi qua thời gian. Trong thời kỳ khi
quốc gia đối mặt với các vấn đề kinh tế và chính trị , đồng tiền của nó biến
động mạnh hơn và khó dự báo hơn.
5.2.4 Sai số dự báo giữa các đồng tiền.
Khả năng dự báo giá trị đồng tiền có thể khác nhau đối với đồng tiền
quan tâm.Ví dụ so với đồng đô la Mỹ , đồng đô la Canada được dự
báo chính xác hơn.
5.2 Sai số dự báo
48. 5.3 Sử dụng dự báo khoảng
Gần như không thể ước đoán tỷ giá tương lai chính xác
hoàn toàn . Do đó , các công ty đa quốc gia có thể định rõ
một khoảng quanh điểm ước đoán.
Các phương pháp dự đoán biến động tỷ giá.
1. Sử dụng mức biến động hiện tại.
2. Sử dụng các hình thái biến động trong lịch sử
3. Độ lệch chuẩn mặc nhiên.
49. Một số thuật ngữ:
Tỷ giá chéo :
Tỉ giá chéo giữa hai đồng tiền bất kì trong đó không có USD
đều được gọi là tỷ giá chéo; nói cách khác , tỷ giá giữa hai
đồng tiền bất kì đều được suy ra từ tỷ giá giữa chúng với USD ,
tức USD đóng vai trò là đồng tiền trung gian , hay đồng tiền
thứ 3.
Broker(môi giới):
Đóng vai trò là một bộ phận trung gian giữa khách hàng và thị
trường liên ngân hàng ( interbank). Thông thường bên môi giới
sẽ đề nghị cho khách hàng cái giá mà họ có được thông qua
mối quan hệ với ngân hàng. Rất nhiều người môi giới quen biết
nhiều ngân hàng để có nhiều mức giá khác nhau và họ sẽ đề
nghị khách hàng với cái giá tốt nhất.
50. Điểm gia tăng(forward point premium) và điểm chiết
khấu (forward point discount):
Là khoảng chệnh lệch giữa tỷ giá hối đoái giao ngay và tỷ
giá hối đoái kỳ hạn. Khoảng chênh lệch này được tính
bằng phần trăm, hay là điểm cơ bản (BPS), có thể cộng
vào hay trừ đi vào tỷ giá hối đoái giao ngay của một cặp
tỷ giá.
Nếu như cộng vào thì gọi là điểm gia tăng , nếu như trừ đi
thì gọi là điểm chết khấu.
Editor's Notes
Điều 8 177/2004/NĐ-CP 12/10/2004 qui định chi tiết luật HTX