2. NỘI DUNG CHÍNH
Mối quan
hệ giữa
giá cả và
tỷ giá
Trạng
thái cân
bằng thị
trường
1 2
3. 1. Trạng thái cân bằng thị trường
A. Giả định về môi trường thị trường
B. Dạng cân bằng thị trường
C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP)
D. Kiểm định thực nghiệm LOP
4. A. Giả định về môi trường thị trường
THỊ
TRƯỜNG
CẠNH
TRANH
HOÀN
HẢO
Numerous: Nhiều chủ thể
buôn/bán có quy mô nhỏ
No Transaction Cost: Chi
phí giao dịch bằng 0
No Barrier: Tự do giao dịch
và cạnh tranh
No Intervention: Chính phủ
không can thiệp
5. THỊ TRƯỜNG
HỮU HIỆU VỀ
PHƯƠNG DIỆN
THÔNG TIN
Thông tin
thị trường
dễ tiếp cận
và không
tốn phí
Toàn bộ thông
tin liên quan
đều được tích
hợp vào trong
mức giá thị
trường
6. B. Dạng cân bằng thị trường
Dạng cân bằng thị trường
- Cân bằng thị trường cục bộ
- Cân bằng thị trường tổng thể
Trạng thái cân bằng thị trường
- Tương tác cung cầu trên thị trường
- Mức giá cân bằng thị trường
Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng
- Hoạt động Arbitrage
7. C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP)
Kiếm lời chênh lệch giá (Arbitrage) được hiểu là
hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch
giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở
nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao,
hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có.
Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời
cùng số lượng ngay cùng một thời điểm.
Arbitrage
8. Quy luật một giá (Law of One Price-LOP)
Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua
các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo
hiểm,… thì các hàng hóa giống hệt nhau trên
các thị trường khác nhau sẽ có giá giống nhau
khi quy về cùng một đồng tiền
9. Ví dụ:
Một kí gạo ở Ấn Độ sẽ có giá bằng với giá bán
một kí gạo ở Việt Nam
Một lượng vàng ở Nhật sẽ có giá bằng một lượng
vàng ở Việt Nam
Một chai Pepsi ở Mỹ sẽ có giá bằng một chai
Pepsi ở Việt Nam
10. Công thức luật một giá:
iP = S iP *
iP : Giá của hàng hóa i ở trong nước
S: Tỷ giá giao ngay
iP *
: Giá của hàng hóa i ở nước ngoài
(1)
11. Nguyên nhân “kinh doanh chênh lệch giá
=> Giúp tạo lập trạng thái cân bằng và duy trì
quy luật một giá (LOP)
12. A. Kiểm định thực nghiệm LOP
Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP
- LOP tồn tại ở nhiều mức độ:
• Tài sản tài chính >>>> Hàng hóa và dịch vụ
• Hàng khả mại >>>>>> Hàng bất khả mại
- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch LOP:
•Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như
mội trường giả định
•Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất
•Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các
thị trường khác nhau
13. 2. Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
A. Mức giá chung và lạm phát
B. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
C. Kiểm định thực nghiệm PPP
D. Ứng dụng PPP
14. A. Mức giá chung và lạm phát
Lạm phát là sự gia tăng mức giá chung của một
nền kinh tế trong một khoảng thời gian
•Giá danh nghĩa: là mức giá cả quan sát được trên
thị trường, hay còn gọi là giá cả hiện hành
•Giá thực: là mức giá tương đối so với một năm
gốc sau khi đã loại bỏ sự thay đổi giá do lạm phát
trong giá danh nghĩa
•Giá cố định: không thay đổi theo thời gian
15. •Mức giá chung
- Rổ hàng: ig và iw
-Chỉ số giá (Price Index):
P= ip iw
•Sự thay đổi múc giá chung
-Lạm phát
-Phương pháp tính
0
0
tP P
P
P =
16. A. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
Ngang giá sức mua
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa hai
đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa
mua được là như nhau ở trong nước và nước
ngoài khi chuyển đổi một đơn vị ngoại tệ ra nội
tệ và ngược lại
17. Ví dụ: 1 USD tại Hoa Kì và 2 nhân dân tệ tại
Trung Quốc đều mua được cùng một lượng
hàng hoá như nhau; trong trường hợp này, đối
với thứ hàng hoá đó, PPP của nhân dân tệ so
với USD là 2 (tức 2:1) hoặc PPP của USD so
với nhân dân tệ là 0,5 (tức 1:2). Tỉ giá của
đồng tiền hai nước trên một thứ hàng hoá nào
đó (chẳng hạn là gạo) là PPP của thứ hàng hoá
đó; tỉ giá trên toàn bộ hàng hoá và dịch vụ
trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) là PPP
trên ý nghĩa GDP.
18. PPP tuyệt đối
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Nếu công thức (1) đúng cho tất cả các hàng hóa
dịch vụ thì quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối
đối với rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước và
nước ngoài được biểu diễn như sau:
S=
iwiw
i
i
P
P*
19. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối: Cho phép giải
thích tại sao tại một thời điểm, tỷ giá của một
đồng tiền nhất định so với đồng tiền này là cao,
còn đối với đồng kia lại thấp
Ví dụ: Nếu giá của một rổ hàng hóa tiêu chuẩn
ở Mỹ là 1.000USD, cũng rổ hàng hóa đó ở Việt
Nam có giá là 20.520.000VND và ở Trung
Quốc là 6.226,2CNY. Theo quy luật PPP ta tính
được:
S(USD/VND)=
20.520.000
1.000
= 20.520
S(USD/CNY)=
6.226,2
1.000
= 6,2262
20. Hạn chế của PPP tuyệt đối:
PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa trên mặt lý
thuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quan
hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế.
Điều này là vì:
Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa
tiêu chuẩn nào
Các nước không thống kê và không công bố
mặt bằng giá của một rổ hàng hóa nào
Vì là trạng thái tĩnh nên ta không quan sát được
sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ giá.
21. PPP tương đối
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Tương quan lạm phát giữa hai quốc gia trong
một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá
trong cùng kỳ ấy:
*
1 *
P P
S
P
=> *S P P
22. Trong đó:
S : Tỷ lệ % tỷ giá thay đổi sau 1 năm
P :Tỷ lệ % thay đổi giá cả trong nước
*P : Tỷ lệ % thay đổi giá cả ở nước ngoài
23. Ví dụ:
Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 7%/năm, ở Mỹ là
10%/năm, S là tỷ giá giao ngay:
*
1 *
P P
S
P
=
0,07 0,1
1 0,1
= -0,027= -2,7%
=> Đồng USD tính bằng VND mất giá 2,7%
Ước lượng gần đúng:
*S P P = 0,07-0,1= -0.03= -3%
24. PPP kỳ vọng
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Tương quan giữa lạm phát kỳ vọng giữa hai
quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngang
bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong
cùng kỳ ấy:
*
1 *
e e
e
e
P P
S
P
=> *e e e
S P P
25. So sánh các mẫu PPP
PPP
tuyệt đối
• Mô tả mối quan hệ giữa các mức giá cả và tỷ giá
tại một thời điểm
• Mẫu này cứng nhắc, bởi cần có những điều kiện
giả định khó tồn tại trong thực tế
PPP
tương
đối
• Mô tả sự thay đổi của tỷ giá dưới tác động của lạm
phát ở 2 quốc gia trong một thời kỳ
• Mẫu này mềm dẻo hơn PPP tuyệt đối
PPP kỳ
vọng
• Cho biết với kỳ vọng hợp lý, ta có thể dự báo sự
thay đổi của tỷ giá trong dài hạn từ tương quan tỷ
lệ lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia
26. C. Kiểm định thực nghiệm PPP
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm:
PPP có khuynh hướng duy trì trong dài hạn và
hầu như không tồn tại trong ngắn hạn
Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với
mức giá chung
PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốc
tế có khuynh hướng duy trì tốt hơn so với nhóm
hàng chỉ trao đổi trong nước
PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm
phát cao
28. Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP:
-Tương tự LOP: Rổ hàng không thuần nhất nên
tỷ giá giao dịch trên thị trường có thể lệch khỏi
đáng kể so với ngang giá sức mua mà các hành vi
kinh doanhchênh lệch giá vẫn không thể vào
cuộc
-Về cơ bản, tiền tệ là tài sản tài chính >< hàng
hóa
29. D. Một số ứng dụng PPP
Hiệu ứng Balassa-Samuelson
-Hiện tượng:
Mức giá chung ở các nước công nghiệp thường cao
hơn so với các nước nghèo đang phát triển
-Giải thích bằng chênh lệch năng suất lao động
Giả định: Năng suất khu vực TG cao hơn NTG
Lập luận:
-Tiền lương khu vực TG tăng cao do năng suất cao
hơn
Tiền lương khu vực NTG cũng phải tăng
Giá NTG tăng theo => Mức giá chung của NTG
tăng
Mức giá chung của NTG và TG tăng
30. PHỤ LỤC
•Tỷ giá hối đoái giao ngay là tỷ giá yết cho
những giao dịch thực tế diễn ra tại thời điểm yết
giá và việc thanh toán được thực hiện chậm nhất
sau 2 ngày.
•Đầu cơ là việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị
trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng
và dễ dàng.
•Hàng hóa khả mại (Tradiable goods-TG) là loại
hàng hóa bám sát quy luật một giá, có tính thanh
khoản cao
31. •Hàng hóa bất khả mại (Non-tradiable goods –
NTG) là những mặt hàng ít giao dịch trên thị
trường, kém thanh khoản
•Tài sản tài chính là những tài sản có giá trị
không dựa vào nội dung vật chất của nó (giống
như bất động sản gồm nhà cửa, đất đai) mà dựa
vào các quan hệ trên thị trường. Nó bao gồm các
công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền
gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác.