SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
NHÓM PIKACHU-LỚP ĐH28KT04
NỘI DUNG CHÍNH
Mối quan
hệ giữa
giá cả và
tỷ giá
Trạng
thái cân
bằng thị
trường
1 2
1. Trạng thái cân bằng thị trường
A. Giả định về môi trường thị trường
B. Dạng cân bằng thị trường
C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP)
D. Kiểm định thực nghiệm LOP
A. Giả định về môi trường thị trường
THỊ
TRƯỜNG
CẠNH
TRANH
HOÀN
HẢO
Numerous: Nhiều chủ thể
buôn/bán có quy mô nhỏ
No Transaction Cost: Chi
phí giao dịch bằng 0
No Barrier: Tự do giao dịch
và cạnh tranh
No Intervention: Chính phủ
không can thiệp
THỊ TRƯỜNG
HỮU HIỆU VỀ
PHƯƠNG DIỆN
THÔNG TIN
Thông tin
thị trường
dễ tiếp cận
và không
tốn phí
Toàn bộ thông
tin liên quan
đều được tích
hợp vào trong
mức giá thị
trường
B. Dạng cân bằng thị trường
 Dạng cân bằng thị trường
- Cân bằng thị trường cục bộ
- Cân bằng thị trường tổng thể
 Trạng thái cân bằng thị trường
- Tương tác cung cầu trên thị trường
- Mức giá cân bằng thị trường
 Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng
- Hoạt động Arbitrage
C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP)
Kiếm lời chênh lệch giá (Arbitrage) được hiểu là
hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch
giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở
nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao,
hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có.
Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời
cùng số lượng ngay cùng một thời điểm.
 Arbitrage
 Quy luật một giá (Law of One Price-LOP)
Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua
các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo
hiểm,… thì các hàng hóa giống hệt nhau trên
các thị trường khác nhau sẽ có giá giống nhau
khi quy về cùng một đồng tiền
Ví dụ:
Một kí gạo ở Ấn Độ sẽ có giá bằng với giá bán
một kí gạo ở Việt Nam
Một lượng vàng ở Nhật sẽ có giá bằng một lượng
vàng ở Việt Nam
Một chai Pepsi ở Mỹ sẽ có giá bằng một chai
Pepsi ở Việt Nam
 Công thức luật một giá:
iP = S  iP *
iP : Giá của hàng hóa i ở trong nước
S: Tỷ giá giao ngay
iP *
: Giá của hàng hóa i ở nước ngoài
(1)
 Nguyên nhân “kinh doanh chênh lệch giá
=> Giúp tạo lập trạng thái cân bằng và duy trì
quy luật một giá (LOP)
A. Kiểm định thực nghiệm LOP
 Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP
- LOP tồn tại ở nhiều mức độ:
• Tài sản tài chính >>>> Hàng hóa và dịch vụ
• Hàng khả mại >>>>>> Hàng bất khả mại
- Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch LOP:
•Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như
mội trường giả định
•Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất
•Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các
thị trường khác nhau
2. Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá
A. Mức giá chung và lạm phát
B. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
C. Kiểm định thực nghiệm PPP
D. Ứng dụng PPP
A. Mức giá chung và lạm phát
Lạm phát là sự gia tăng mức giá chung của một
nền kinh tế trong một khoảng thời gian
•Giá danh nghĩa: là mức giá cả quan sát được trên
thị trường, hay còn gọi là giá cả hiện hành
•Giá thực: là mức giá tương đối so với một năm
gốc sau khi đã loại bỏ sự thay đổi giá do lạm phát
trong giá danh nghĩa
•Giá cố định: không thay đổi theo thời gian
•Mức giá chung
- Rổ hàng: ig và iw
-Chỉ số giá (Price Index):
P=  ip iw
•Sự thay đổi múc giá chung
-Lạm phát
-Phương pháp tính
0
0
tP P
P

P =
A. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)
 Ngang giá sức mua
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa hai
đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa
mua được là như nhau ở trong nước và nước
ngoài khi chuyển đổi một đơn vị ngoại tệ ra nội
tệ và ngược lại
Ví dụ: 1 USD tại Hoa Kì và 2 nhân dân tệ tại
Trung Quốc đều mua được cùng một lượng
hàng hoá như nhau; trong trường hợp này, đối
với thứ hàng hoá đó, PPP của nhân dân tệ so
với USD là 2 (tức 2:1) hoặc PPP của USD so
với nhân dân tệ là 0,5 (tức 1:2). Tỉ giá của
đồng tiền hai nước trên một thứ hàng hoá nào
đó (chẳng hạn là gạo) là PPP của thứ hàng hoá
đó; tỉ giá trên toàn bộ hàng hoá và dịch vụ
trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) là PPP
trên ý nghĩa GDP.
 PPP tuyệt đối
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Nếu công thức (1) đúng cho tất cả các hàng hóa
dịch vụ thì quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối
đối với rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước và
nước ngoài được biểu diễn như sau:
S=
iwiw
i
i
P
P*
Ý nghĩa của PPP tuyệt đối: Cho phép giải
thích tại sao tại một thời điểm, tỷ giá của một
đồng tiền nhất định so với đồng tiền này là cao,
còn đối với đồng kia lại thấp
Ví dụ: Nếu giá của một rổ hàng hóa tiêu chuẩn
ở Mỹ là 1.000USD, cũng rổ hàng hóa đó ở Việt
Nam có giá là 20.520.000VND và ở Trung
Quốc là 6.226,2CNY. Theo quy luật PPP ta tính
được:
S(USD/VND)=
20.520.000
1.000
= 20.520
S(USD/CNY)=
6.226,2
1.000
= 6,2262
Hạn chế của PPP tuyệt đối:
PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa trên mặt lý
thuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quan
hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế.
Điều này là vì:
Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa
tiêu chuẩn nào
Các nước không thống kê và không công bố
mặt bằng giá của một rổ hàng hóa nào
Vì là trạng thái tĩnh nên ta không quan sát được
sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ giá.
 PPP tương đối
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Tương quan lạm phát giữa hai quốc gia trong
một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá
trong cùng kỳ ấy:
*
1 *
P P
S
P
  
 
 
=> *S P P   
Trong đó:
S : Tỷ lệ % tỷ giá thay đổi sau 1 năm
P :Tỷ lệ % thay đổi giá cả trong nước
*P : Tỷ lệ % thay đổi giá cả ở nước ngoài
Ví dụ:
Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 7%/năm, ở Mỹ là
10%/năm, S là tỷ giá giao ngay:
*
1 *
P P
S
P
  
 
 
=
0,07 0,1
1 0,1


= -0,027= -2,7%
=> Đồng USD tính bằng VND mất giá 2,7%
Ước lượng gần đúng:
*S P P    = 0,07-0,1= -0.03= -3%
 PPP kỳ vọng
•Giả định:
+Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu
+Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w)
•Tương quan giữa lạm phát kỳ vọng giữa hai
quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngang
bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong
cùng kỳ ấy:
*
1 *
e e
e
e
P P
S
P
  
 
 
=> *e e e
S P P    
 So sánh các mẫu PPP
PPP
tuyệt đối
• Mô tả mối quan hệ giữa các mức giá cả và tỷ giá
tại một thời điểm
• Mẫu này cứng nhắc, bởi cần có những điều kiện
giả định khó tồn tại trong thực tế
PPP
tương
đối
• Mô tả sự thay đổi của tỷ giá dưới tác động của lạm
phát ở 2 quốc gia trong một thời kỳ
• Mẫu này mềm dẻo hơn PPP tuyệt đối
PPP kỳ
vọng
• Cho biết với kỳ vọng hợp lý, ta có thể dự báo sự
thay đổi của tỷ giá trong dài hạn từ tương quan tỷ
lệ lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia
C. Kiểm định thực nghiệm PPP
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm:
PPP có khuynh hướng duy trì trong dài hạn và
hầu như không tồn tại trong ngắn hạn
Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với
mức giá chung
PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốc
tế có khuynh hướng duy trì tốt hơn so với nhóm
hàng chỉ trao đổi trong nước
PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm
phát cao
Nguyên
nhân chủ
yếu của sai
lệch PPP là
gì???
Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP:
-Tương tự LOP: Rổ hàng không thuần nhất nên
tỷ giá giao dịch trên thị trường có thể lệch khỏi
đáng kể so với ngang giá sức mua mà các hành vi
kinh doanhchênh lệch giá vẫn không thể vào
cuộc
-Về cơ bản, tiền tệ là tài sản tài chính >< hàng
hóa
D. Một số ứng dụng PPP
Hiệu ứng Balassa-Samuelson
-Hiện tượng:
Mức giá chung ở các nước công nghiệp thường cao
hơn so với các nước nghèo đang phát triển
-Giải thích bằng chênh lệch năng suất lao động
Giả định: Năng suất khu vực TG cao hơn NTG
Lập luận:
-Tiền lương khu vực TG tăng cao do năng suất cao
hơn
 Tiền lương khu vực NTG cũng phải tăng
 Giá NTG tăng theo => Mức giá chung của NTG
tăng
 Mức giá chung của NTG và TG tăng
PHỤ LỤC
•Tỷ giá hối đoái giao ngay là tỷ giá yết cho
những giao dịch thực tế diễn ra tại thời điểm yết
giá và việc thanh toán được thực hiện chậm nhất
sau 2 ngày.
•Đầu cơ là việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị
trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng
và dễ dàng.
•Hàng hóa khả mại (Tradiable goods-TG) là loại
hàng hóa bám sát quy luật một giá, có tính thanh
khoản cao
•Hàng hóa bất khả mại (Non-tradiable goods –
NTG) là những mặt hàng ít giao dịch trên thị
trường, kém thanh khoản
•Tài sản tài chính là những tài sản có giá trị
không dựa vào nội dung vật chất của nó (giống
như bất động sản gồm nhà cửa, đất đai) mà dựa
vào các quan hệ trên thị trường. Nó bao gồm các
công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền
gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác.
  

More Related Content

What's hot

Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatHuy Tran Ngoc
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3baconga
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáLinh KN's
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁvictorybuh10
 
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc giaBt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc giaHan Nguyen
 
Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
Chuyên đề 10   tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tếChuyên đề 10   tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tếHan Nguyen
 
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdf
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdfChương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdf
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdfLanTuyt6
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáihuynh3001
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anDoan Tran Ngocvu
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếdotuan14747
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiPureLe Gooner
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hốiBichtram Nguyen
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 

What's hot (20)

Lop ppp
Lop  pppLop  ppp
Lop ppp
 
Bai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suatBai 2 thuoc do lai suat
Bai 2 thuoc do lai suat
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3Ngang bằng lãi suất chương 3
Ngang bằng lãi suất chương 3
 
Silde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tếSilde tài chính quốc tế
Silde tài chính quốc tế
 
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giáNgang giá sức mua và quy luật một giá
Ngang giá sức mua và quy luật một giá
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁCHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
CHƯƠNG 2B_CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
 
Tai chinh cong
Tai chinh congTai chinh cong
Tai chinh cong
 
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc giaBt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
Bt tài trợ ngắn hạn - Tài chính công ty đa quốc gia
 
Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
Chuyên đề 10   tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tếChuyên đề 10   tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
Chuyên đề 10 tài trợ ngắn hạn và quản trị tiền mặt quốc tế
 
Hoan doi lai suat
Hoan doi lai suatHoan doi lai suat
Hoan doi lai suat
 
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdf
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdfChương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdf
Chương 4 - Arbitrage và IRP (1).pdf
 
tỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoáitỷ giá hối đoái
tỷ giá hối đoái
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoáiChương 2a Tỷ giá hối đoái
Chương 2a Tỷ giá hối đoái
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩuLuận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
Luận văn: Tác động của tỷ giá hối đoái đến hoạt động xuất nhập khẩu
 

Similar to Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế

quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giánhomhivong
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếbaconga
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếbaconga
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaLê Thiện Tín
 
Pr 5 - Parity
Pr 5 - ParityPr 5 - Parity
Pr 5 - ParityNhư Bùi
 
Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Susu Xu
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếXà Láach
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 

Similar to Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (20)

Parity
ParityParity
Parity
 
Lop và ppp
Lop và pppLop và ppp
Lop và ppp
 
Quan he ngan gia
Quan he ngan giaQuan he ngan gia
Quan he ngan gia
 
Quan he ngan bang
Quan he ngan bangQuan he ngan bang
Quan he ngan bang
 
quan hệ ngang giá
quan hệ ngang giáquan hệ ngang giá
quan hệ ngang giá
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Pre_Parity
Pre_ParityPre_Parity
Pre_Parity
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Quy luat mot gia
Quy luat mot giaQuy luat mot gia
Quy luat mot gia
 
Quy luat mot gia
Quy luat mot giaQuy luat mot gia
Quy luat mot gia
 
Parity
ParityParity
Parity
 
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tếChuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
Chuong 3 các quan hệ ngang bằng torng tài chính quốc tế
 
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếChuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Chuong 3 quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Học thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức muaHọc thuyết ngang giá sức mua
Học thuyết ngang giá sức mua
 
Pr 5 - Parity
Pr 5 - ParityPr 5 - Parity
Pr 5 - Parity
 
Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)Quanhengangbang nhomxuka (1)
Quanhengangbang nhomxuka (1)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Pptcqt
PptcqtPptcqt
Pptcqt
 
Pre 6
Pre 6Pre 6
Pre 6
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 

More from pikachukt04

Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếpikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếpikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tếpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾpikachukt04
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 

More from pikachukt04 (16)

Hệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tếHệ thống tiền tệ quốc tế
Hệ thống tiền tệ quốc tế
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tếQuan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Tài chính quốc tế
Tài chính quốc tếTài chính quốc tế
Tài chính quốc tế
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾCÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcqt
TcqtTcqt
Tcqt
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
Tcq tpptx
Tcq tpptxTcq tpptx
Tcq tpptx
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Thank you
Thank youThank you
Thank you
 

Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế

  • 2. NỘI DUNG CHÍNH Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá Trạng thái cân bằng thị trường 1 2
  • 3. 1. Trạng thái cân bằng thị trường A. Giả định về môi trường thị trường B. Dạng cân bằng thị trường C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP) D. Kiểm định thực nghiệm LOP
  • 4. A. Giả định về môi trường thị trường THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Numerous: Nhiều chủ thể buôn/bán có quy mô nhỏ No Transaction Cost: Chi phí giao dịch bằng 0 No Barrier: Tự do giao dịch và cạnh tranh No Intervention: Chính phủ không can thiệp
  • 5. THỊ TRƯỜNG HỮU HIỆU VỀ PHƯƠNG DIỆN THÔNG TIN Thông tin thị trường dễ tiếp cận và không tốn phí Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp vào trong mức giá thị trường
  • 6. B. Dạng cân bằng thị trường  Dạng cân bằng thị trường - Cân bằng thị trường cục bộ - Cân bằng thị trường tổng thể  Trạng thái cân bằng thị trường - Tương tác cung cầu trên thị trường - Mức giá cân bằng thị trường  Động cơ thúc đẩy thị trường cân bằng - Hoạt động Arbitrage
  • 7. C. Arbitrage và Quy luật một giá (LOP) Kiếm lời chênh lệch giá (Arbitrage) được hiểu là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có. Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng ngay cùng một thời điểm.  Arbitrage
  • 8.  Quy luật một giá (Law of One Price-LOP) Khi thị trường là cạnh tranh hoàn hảo và bỏ qua các rào cản thương mại, chi phí vận chuyển, bảo hiểm,… thì các hàng hóa giống hệt nhau trên các thị trường khác nhau sẽ có giá giống nhau khi quy về cùng một đồng tiền
  • 9. Ví dụ: Một kí gạo ở Ấn Độ sẽ có giá bằng với giá bán một kí gạo ở Việt Nam Một lượng vàng ở Nhật sẽ có giá bằng một lượng vàng ở Việt Nam Một chai Pepsi ở Mỹ sẽ có giá bằng một chai Pepsi ở Việt Nam
  • 10.  Công thức luật một giá: iP = S  iP * iP : Giá của hàng hóa i ở trong nước S: Tỷ giá giao ngay iP * : Giá của hàng hóa i ở nước ngoài (1)
  • 11.  Nguyên nhân “kinh doanh chênh lệch giá => Giúp tạo lập trạng thái cân bằng và duy trì quy luật một giá (LOP)
  • 12. A. Kiểm định thực nghiệm LOP  Kết quả kiểm định thực nghiệm LOP - LOP tồn tại ở nhiều mức độ: • Tài sản tài chính >>>> Hàng hóa và dịch vụ • Hàng khả mại >>>>>> Hàng bất khả mại - Nguyên nhân chủ yếu gây ra sai lệch LOP: •Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như mội trường giả định •Mặt hàng (tài sản) so sánh không thuần nhất •Thị hiếu tiêu dùng và đầu tư có sự khác biệt giữa các thị trường khác nhau
  • 13. 2. Mối quan hệ giữa giá cả và tỷ giá A. Mức giá chung và lạm phát B. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP) C. Kiểm định thực nghiệm PPP D. Ứng dụng PPP
  • 14. A. Mức giá chung và lạm phát Lạm phát là sự gia tăng mức giá chung của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian •Giá danh nghĩa: là mức giá cả quan sát được trên thị trường, hay còn gọi là giá cả hiện hành •Giá thực: là mức giá tương đối so với một năm gốc sau khi đã loại bỏ sự thay đổi giá do lạm phát trong giá danh nghĩa •Giá cố định: không thay đổi theo thời gian
  • 15. •Mức giá chung - Rổ hàng: ig và iw -Chỉ số giá (Price Index): P=  ip iw •Sự thay đổi múc giá chung -Lạm phát -Phương pháp tính 0 0 tP P P  P =
  • 16. A. Quan hệ ngang bằng sức mua (PPP)  Ngang giá sức mua Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền, theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa mua được là như nhau ở trong nước và nước ngoài khi chuyển đổi một đơn vị ngoại tệ ra nội tệ và ngược lại
  • 17. Ví dụ: 1 USD tại Hoa Kì và 2 nhân dân tệ tại Trung Quốc đều mua được cùng một lượng hàng hoá như nhau; trong trường hợp này, đối với thứ hàng hoá đó, PPP của nhân dân tệ so với USD là 2 (tức 2:1) hoặc PPP của USD so với nhân dân tệ là 0,5 (tức 1:2). Tỉ giá của đồng tiền hai nước trên một thứ hàng hoá nào đó (chẳng hạn là gạo) là PPP của thứ hàng hoá đó; tỉ giá trên toàn bộ hàng hoá và dịch vụ trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) là PPP trên ý nghĩa GDP.
  • 18.  PPP tuyệt đối •Giả định: +Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu +Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) •Nếu công thức (1) đúng cho tất cả các hàng hóa dịch vụ thì quy luật ngang giá sức mua tuyệt đối đối với rổ hàng hóa và dịch vụ trong nước và nước ngoài được biểu diễn như sau: S= iwiw i i P P*
  • 19. Ý nghĩa của PPP tuyệt đối: Cho phép giải thích tại sao tại một thời điểm, tỷ giá của một đồng tiền nhất định so với đồng tiền này là cao, còn đối với đồng kia lại thấp Ví dụ: Nếu giá của một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 1.000USD, cũng rổ hàng hóa đó ở Việt Nam có giá là 20.520.000VND và ở Trung Quốc là 6.226,2CNY. Theo quy luật PPP ta tính được: S(USD/VND)= 20.520.000 1.000 = 20.520 S(USD/CNY)= 6.226,2 1.000 = 6,2262
  • 20. Hạn chế của PPP tuyệt đối: PPP tuyệt đối chỉ tồn tại và có ý nghĩa trên mặt lý thuyết, không có khả năng kiểm chứng mối quan hệ giữa tỷ giá và ngang giá sức mua trong thực tế. Điều này là vì: Giữa các nước không tồn tại một rổ hàng hóa tiêu chuẩn nào Các nước không thống kê và không công bố mặt bằng giá của một rổ hàng hóa nào Vì là trạng thái tĩnh nên ta không quan sát được sự vận động của PPP, tức sự vận động của tỷ giá.
  • 21.  PPP tương đối •Giả định: +Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu +Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) •Tương quan lạm phát giữa hai quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy: * 1 * P P S P        => *S P P   
  • 22. Trong đó: S : Tỷ lệ % tỷ giá thay đổi sau 1 năm P :Tỷ lệ % thay đổi giá cả trong nước *P : Tỷ lệ % thay đổi giá cả ở nước ngoài
  • 23. Ví dụ: Nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 7%/năm, ở Mỹ là 10%/năm, S là tỷ giá giao ngay: * 1 * P P S P        = 0,07 0,1 1 0,1   = -0,027= -2,7% => Đồng USD tính bằng VND mất giá 2,7% Ước lượng gần đúng: *S P P    = 0,07-0,1= -0.03= -3%
  • 24.  PPP kỳ vọng •Giả định: +Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và hữu hiệu +Chung rổ hàng (g) và cơ cấu (w) •Tương quan giữa lạm phát kỳ vọng giữa hai quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngang bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy: * 1 * e e e e P P S P        => *e e e S P P    
  • 25.  So sánh các mẫu PPP PPP tuyệt đối • Mô tả mối quan hệ giữa các mức giá cả và tỷ giá tại một thời điểm • Mẫu này cứng nhắc, bởi cần có những điều kiện giả định khó tồn tại trong thực tế PPP tương đối • Mô tả sự thay đổi của tỷ giá dưới tác động của lạm phát ở 2 quốc gia trong một thời kỳ • Mẫu này mềm dẻo hơn PPP tuyệt đối PPP kỳ vọng • Cho biết với kỳ vọng hợp lý, ta có thể dự báo sự thay đổi của tỷ giá trong dài hạn từ tương quan tỷ lệ lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia
  • 26. C. Kiểm định thực nghiệm PPP Kết quả nghiên cứu thực nghiệm: PPP có khuynh hướng duy trì trong dài hạn và hầu như không tồn tại trong ngắn hạn Độ biến động của tỷ giá cao hơn nhiều so với mức giá chung PPP của nhóm hàng tham gia thương mại quốc tế có khuynh hướng duy trì tốt hơn so với nhóm hàng chỉ trao đổi trong nước PPP tồn tại rõ nét ở những quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
  • 27. Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP là gì???
  • 28. Nguyên nhân chủ yếu của sai lệch PPP: -Tương tự LOP: Rổ hàng không thuần nhất nên tỷ giá giao dịch trên thị trường có thể lệch khỏi đáng kể so với ngang giá sức mua mà các hành vi kinh doanhchênh lệch giá vẫn không thể vào cuộc -Về cơ bản, tiền tệ là tài sản tài chính >< hàng hóa
  • 29. D. Một số ứng dụng PPP Hiệu ứng Balassa-Samuelson -Hiện tượng: Mức giá chung ở các nước công nghiệp thường cao hơn so với các nước nghèo đang phát triển -Giải thích bằng chênh lệch năng suất lao động Giả định: Năng suất khu vực TG cao hơn NTG Lập luận: -Tiền lương khu vực TG tăng cao do năng suất cao hơn  Tiền lương khu vực NTG cũng phải tăng  Giá NTG tăng theo => Mức giá chung của NTG tăng  Mức giá chung của NTG và TG tăng
  • 30. PHỤ LỤC •Tỷ giá hối đoái giao ngay là tỷ giá yết cho những giao dịch thực tế diễn ra tại thời điểm yết giá và việc thanh toán được thực hiện chậm nhất sau 2 ngày. •Đầu cơ là việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng. •Hàng hóa khả mại (Tradiable goods-TG) là loại hàng hóa bám sát quy luật một giá, có tính thanh khoản cao
  • 31. •Hàng hóa bất khả mại (Non-tradiable goods – NTG) là những mặt hàng ít giao dịch trên thị trường, kém thanh khoản •Tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó (giống như bất động sản gồm nhà cửa, đất đai) mà dựa vào các quan hệ trên thị trường. Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác.