SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
Tỷ giá hối đoái
Định nghĩa
Phân loại
Giá mua vào – Bán ra
Tỷ giá hối đoái
1. Định nghĩa
Hối đoái = Foreign Exchange (Forex) = Đổi tiền
Tỉ giá: giá cả của một đồng tiền được biểu thị
thông qua đồng tiền khác.
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá thả nổi có điều tiết
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Tỷ giá cố định
Tỷ giá chợ đen
Tỷ giá chính thức
2. Phân loại
 Tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh
giá trị đối ngoại chính thức của đồng nội tệ
 Tỷ giá được hình thành bên ngoài
hệ thống ngân hàng
 Tỷ giá do NHTW công bố cố định
trong một biên độ dao động hẹp
 Tỷ giá được hình thành hoàn
toàn theo quan hệ cung cầu trên
thị trường, NHTW không hề can
thiệp
 Tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến
hành can thiệp để tỉ giá biến động theo
hướng có lợi cho nền kinh tế
Giá mua vào – Bán ra
Dưới góc nhìn người bán, giá hối đoái chia thành:
Giá mua (bid rate)
Giá bán (ask rate)
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
Giá mua vào luôn
luôn lớn hơn giá
bán ra.
Khoảng chênh lệch
này được gọi là
Spread.
Bù đắp chi phí giao
dịch
Phòng chống rủi ro đầu
cơ
Kiếm lợi nhuận
Khái niệm
Chức năng
Đặc điểm
Cấu trúc
Thị trường hối đoái
(The foreign Exchange Market)
Khái niệm thị trường hối đoái
Theo tổng quát:
Bất kỳ đâu diễn
ra hoạt động mua
bán các đồng tiền
khác nhau.
Theo nghĩa hẹp:
Bằng với thị
trường Interbank
Mua bán ngoại tệ
giữa các ngân
hàng
Chức năng thị trường hối đoái
Trao đổi (chuyển giao) sức mua của tiền tệ
Sức mua của
đồng nội tệ
được thực hiện
thông qua đồng
JPY
Thu nhận và cấp tín dụng cho các giao dịch
thương mại quốc tế
Giảm rủi ro hối đoái
Ví dụ: Muốn mua điện thoại sony của
Nhật thì cần phải có đồng JYP
Phần lớn giao dịch hối
đoái thông qua thị trường
liên ngân hàng
Các ngân hàng thường cấp tín
dụng cho các khách hàng doanh
nghiệp bên cạnh giao dịch hối đoái
Giảm rủi ro bằng các công cụ phòng chống
Đặc điểm của thị trường hối đoái
Thị trường lớn nhất thế giới
Doanh thu thị trường ngoại hối chính, 1988-2007,
được đo bằng tỷ USD
Đặc điểm của thị trường hối đoái
Thị trường toàn cầu, cận hành liên tục 24/7
24 giờ một ngày, ngoại trừ những ngày cuối tuần, tức là, giao dịch từ 20:15
GMT ngày Chủ nhật cho đến 22:00 GMT thứ Sáu
Time zone NewYork GMT Việt Nam
Tokyo mở cửa 7.00 pm 0.00 am 7.00 am
Tokyo đóng cửa 4.00 am 9.00 am 4.00 pm
London mở cửa 3.00 am 8.00 am 3.00 pm
London đóng cửa 12.00 pm 5.00 pm 12.00 am
NewYork mở cửa 8.00 am 1.00 pm 8.00 pm
NewYork đóng cửa 5.00 pm 10.00 pm 5.00 am
Bạn có thể giao dịch bất kì giờ nào trong ngày tùy bạn có thói quen làm việc ban
đêm hay buổi sáng. Thời gian giao dịch trong ngày đối với các thị trường sẽ là:
Đặc điểm của thị trường hối đoái
Giao dịch liên ngân hàng (interbank) – chiếm 90% tổng
doanh số, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản
Sự đa dạng của các yếu tố có ảnh hưởng đến các tỷ giá
hối đoái
Sử dụng đòn bẩy để tăng các biên lợi nhuận và tổn thất
và đối với quy mô tài khoản
Tính thanh khoản cao
Thứ tự Tiền tệ
Mã ISO 4217
(Ký hiệu)
% hàng ngày
(ThángTư 2010)
1 Đô-la Mỹ USD ($) 84.9%
2 Euro EUR (€) 39.1%
3 Yên Nhật JPY (¥) 19.0%
4 Bảng Anh GBP (£) 12.9%
5 Đô-la Úc AUD ($) 7.6%
6 Phật-lăng Thụy Sỹ CHF (Fr) 6.4%
7 Đô-la Ca-na-đa CAD ($) 5.3%
8 Đô-la Hồng Công HKD ($) 2.4%
9 Cua-ron Thụy Điển SEK (kr) 2.2%
10 Đô-laTânTây Lan NZD ($) 1.6%
11 Uôn Hàn Quốc KRW (₩) 1.5%
12 Đô-la Xinh-ga-po SGD ($) 1.4%
13 Cua-ron Na Uy NOK (kr) 1.3%
14 Pê-sô Mê-hi-cô MXN ($) 1.3%
15 Ru-pi Ấn Độ INR () 0.9%
Khác 12.2%
Tổng số 200%
Một số
đồng tiền
thường
được
giao dịch
Cấu trúc của thị trường hối đoái
Thị trường bán buôn (whole sale FX market) hay thị trường liên
ngân hàng (Interbank FX market) là thị trường đi vay vốn khả dụng
lẫn nhau giữa các ngân hàng trung gian. Việc phát triển thị trường liên
ngân hàng sẽ tạo ra một công cụ để các ngân hàng có thể hỗ trợ khả
năng thanh khoản cho nhau. Thị trường liên ngân hàng cũng được xem
như bình thông nhau giữa các ngân hàng, giúp đạt trạng thái cân bằng
trên thị trường tiền tệ
Thị trường bán lẻ (retail sale FX market) được thực hiện bởi các nhà
đầu tư nhỏ, các giao dịch nhỏ. Giao dịch nhỏ là tất cả các giao dịch trừ
giao dịch liên ngân hàng. Tóm lại các giao dịch không nằm trên thị
trường liên ngân hàng thì được xem là giao dịch trên thị trường bán lẻ
Thị trường bán buôn và thị trường
bán lẻ
Cấu trúc của thị trường hối đoái
Các thành viên tham gia
Foreign
Exchange
market
Central
banks
Commercial
banks
Brokers
Individuals
Cấu trúc của thị trường hối đoái
1. Các ngân hàng trung ương quốc gia cố gắng để kiểm soát
cung tiền, lạm phát, và/hoặc các lãi suất và thường có các tỷ
giá mục tiêu chính thức hoặc không chính thức cho đồng tiền
của mình.
2. Họ có thể sử dụng dự trữ ngoại hối thường đáng kể của họ
để ổn định thị trường. Tuy nhiên, hiệu quả của các ngân hàng
trung ương "ổn định đầu cơ" là đáng nghi ngờ bởi vì ngân
hàng trung ương không bị phá sản nếu họ bị thiệt hại lớn, như
các thương nhân khác sẽ có thể bị, và không có bằng chứng
thuyết phục rằng họ thực hiện một giao dịch có lợi nhuận.
Central banks
Commercial
banks 1. Làm cho việc giao dịch giữa hai bên trở nên dễ dàng, ví dụ
như những công ty muốn trao đổi tiền tệ (người tiêu thụ).
2. Đầu cơ bằng cách mua và bán tiền tệ. Ngân hàng có vai trò
trong những đơn vị tiền tệ nhất định bởi vì người ta tin rằng
trong tương lai chúng sẽ có giá cao hơn (nếu mua trữ) và thấp
hơn (nếu bán sớm).
Individuals
Cấu trúc của thị trường hối đoái
Khách hàng có nhu cầu du lịch nước ngoài, chuyển tiền
từ nước mình sang nước khác, giao dịch với khách hàng
nước ngoài...
Brokers Nhà môi giới là tổ chức trung gian giữa khách hàng và thị
trường Ngoại hối. Nhà môi giới cung cấp cho khách hàng
của mình giá niêm yết của các loại tiền tệ cũng như cơ
hội giao dịch trên thị trường theo các điều khoản giao
dịch đã định trước (Terms of Business).
Người tạo giá và Người nhận giá
Người tạo giá (Price makers): các ngân hàng lớn như
Citibank, Deuts bank, bank of China...Hoặc các công ty
lớn..
Người chấp nhận giá (Price takers): các công ty nhỏ, các
doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư nhỏ...
Các thành viên chủ chốt
% khối lượng tổng thể, tháng Năm năm 2013
NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG
Loại tiền mua và loại tiền bán
Số tiền cần mua/bán
Ngày hợp đồng
Kỳ hạn hợp đồng
Ngày thực hiện
CÁC LOAI HỢP ĐỒNG
Hợp đồng hối đoái Giao ngay (FX Spot)
Hợp đồng hối đoái Kỳ hạn (FX Forward)
Hợp đồng hối đoái Hoán đổi (FX Swap)
Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures)
Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (FX
Options)
Tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối
tính theo mức cầu của thị trường
• Là hợp đồng hối đoái mà theo đó, hai
bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại
tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm
giao dịch và kết thúc thanh toán trong
vòng 2 ngày làm việc tiếp theo.
• Thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao
ngay(spot rate), tức là tỷ giá được xác
định và có giá trị tại thời điểm giao dịch.
• Đối tượng: các cá nhân và các tổ chức
kinh tế
• Ngày giá trị giao ngay (Spot value date),
với T là ngày ký kết hợp đồng:
SVD=T+2
FX
Spot
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
Không giới
hạn qui mô
giao dịch.
Thời gian xử
lý nhanh Quy trình
kiểm tra
chứng từ
đơn giản.Áp dụng cho
bất kỳ cặp
tiền tệ quy
đổi nào
Ưu điểm
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO
NGAY
• Là một nghĩa vụ phải mua hoặc
bán một số lượng ngoại tệ nhất
định với tỉ giá được định sẵn vào
một ngày cụ thể ở tương lai.
• Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn
thường là dưới một năm.
• Ngày giá trị giao ngay (Forward
value date): FVD=(T+n)+2
FX
Forward
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
Công cụ hữu
hiệu để quản lý
rủi ro.
Kiểm soát dòng
tiền và hoạch
định ngân sách
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
• Là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi
một lượng nhất định một đồng tiền nào đó
lấy một đồng tiền khác cho đến một thời
điểm xác định trong tương lai.
• Trên thực tế, một hợp đồng hoán đổi ngoại tệ
thường bao gồm 2 hợp đồng, một hợp đồng
giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn cùng giá
trị
• Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng
niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên
thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên
cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất
giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của
hợp đồng.
FX
Swap
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
Loại bỏ nguy cơ
phát sinh lỗ tỷ giá
do biến động bất lợi
của tỷ giá hối đoái
Tăng tính thanh
khoản cho dòng
ngân lưu
Công cụ hoạch định
ưu việt vì những
chênh lệch trong
dòng ngân lưu được
phát hiện ngay từ
đầu.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
• Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa hai
bên nhằm trao đổi ngoại tệ với giá thỏa
thuận hôm nay nhưng lại thanh vào một
thời điểm cụ thể trong tương lai.
• Đòi hỏi cả hai bên đặt cọc một khoản
tiền ban đầu, gọi là tiền ký quỹ.
• Các hợp đồng này được giao dịch
thông qua thị trường tập trung.
• Giá được tính hằng ngày theo giá thị
trường. (marking to the market)
FX
Futures
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
Là công cụ thực
hiện đầu cơ
Là công cụ để
quản lý rủi ro
ngoại hối
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG
LAI
• Là các hợp đồng cho phép người mua
quyền chọn có quyền, nhưng không bắt
buộc, mua hay bán một lượng ngoại tệ
nào đó tại một mức giá cho trước trong
một khoảng thời gian nhất định.
• Người mua phải trả phí tiền không bồi
hoàn cho người bán theo các điều
khoản định trước
• Gồm quyền chọn mua và quyền chọn
bán
FX
Options
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
Công cụ hữu hiệu để phòng
ngừa rủi ro tỷ giá
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
HÀNH VI GIAO DỊCH
Hành vi giao dịch
• Kinh doanh chênh lệch tỷ giá
(FX Arbitrage)
• Đầu cơ tiền tệ
(FX Speculate)
Tìm kiếm
lợi nhuận
(Pofit
seeking)
• Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ
giá (FX Hedge)
Phòng ngừa
rủi ro (Risk
controling)
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX
Arbitrage)
• Khai thác sự khác biệt tỷ giá giữa các địa điểm thị trường khác nhau
Khái niệm
• Nguyên tắc Arbitrage: “Mua thấp, bán cao”
• Lợi nhuận= Giá bán lại-giá mua vào.
• Mua bán đồng thời, không có biến động giá.
• Hiệu ứng Arbitrage: tái lập lại cân bằng giữa các thị trường.
Đặc điểm
• Arbitrage địa phương
• Arbitrage 3 bên
• Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa.
Các loại
Arbitrage
Arbitrage địa phương
 Những ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngoại hối
thông thường sẽ niêm yết tỷ giá hầu như là tương đương với
nhau.
 Nếu một ngoại tệ nào đó niêm yết giá không giống với các
ngân hàng khác thì phản ứng của các lực thị trường sẽ tự
động điều chỉnh lại để đứa các mức giá này về trạng thái
cân bằng.
Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt
giữa các ngân hàng trong cùng một quốc gia.
Ví dụ:
Ngân hàng A Ngân hàng B
Giá mua USD/VND 21,030 21,045
Giá bán USD/VND 21,050 21,060
Arbitrage
Mua USD ở ngân hàng A
Bán USD ở ngân hàng B
Arbitrage 3 bên
 Xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỷ giá chéo.
X/Y=a1-a2
Z/Y=b1-b2 X/Z= a1/b2-a2/b1
Tỷ giá BID ASK
NHA GBP/USD 1,6598 1,6656
NHB USD/CHF 0,8756 0,8817
NHC GBP/CHF 1,46 1,4652
Tỷ giá chéo giữa NHB & NHC: GBP/USD 1,6559 – 1,6734
Dùng 1 USD để mua GBP ở NHA được 0,6004 GBP
Bán 0,6004 GBP thu được để lấy CHF ở NHC được 0,8766 CHF
Bán 0.8766 CHF thu được mua USD ở NHB được 1,001 USD
Lợi nhuận = 1,001 – 1 = 0,001 USD
Ví dụ
Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
(Covered Interest rate Arbitrage – CIA)
 Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn
được đánh giá cao hơn hay thấp hơn giá trị của chúng.
 Tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền nước ngoài sẽ chứa đựng
một phần bù (hoặc chiết khấu) nếu lãi suất của nó cao
hơn (hoặc thấp hơn) lãi suất đồng tiền của nước chủ
nhà. Ngang giá lãi suất cho thấy mối quan hệ chính xác
hơn giữa chênh lệch lãi suất và phần bù (hoặc chiết
khấu) kỳ hạn. Nếu mối quan hệ thực sự giữa chênh lệch
lãi suất và phần bù kỳ hạn khác biệt đáng kể, với quan
hệ kỳ vọng được xác định bởi quan hệ ngang giá lãi
suất (Interest rate parity) thì kinh doanh chênh lệch lãi
suất bảo đảm sẽ xảy ra.
Dùng USD để mua
GBP trên thị trường
giao ngay
Tạo áp lực tăng tỷ
giá giao ngay của
GBP
Thực hiện 1 hợp
đồng kỳ hạn để bán
kỳ hạn GBP
Tạo áp lực giảm tỷ
giá kỳ hạn đồng
GBP
Tiền từ nước Mỹ
được đầu tư vào
nước Anh
Tạo áp lực tăng lãi
suất Mỹ giảm lãi
suất Anh
Ví dụ:
Tuy nhiên khi các ngân hàng nhận ra
việc yết giá không thống nhất thì ngay
lập tức ngân hàng sẽ điều chênh tỷ giá
mua bán. Điều này làm cho việc kinh
doanh chênh lệch tỷ giá không khả thi
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX
Arbitrage)
Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàngTMCP Ngoại thươngViệt Nam ngày 14/03/2014
Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán
AUD AUST.DOLLAR 18827.01 18940.65 19140.08
CAD CANADIAN DOLLAR 18750.48 18920.77 19158.27
CHF SWISS FRANCE 23780.51 23948.15 24248.76
DKK DANISH KRONE 0 3879.31 3959.56
EUR EURO 29028.57 29115.92 29363.7
GBP BRITISH POUND 34656.56 34900.87 35197.88
HKD HONGKONG DOLLAR 2675.83 2694.69 2739.45
INR INDIAN RUPEE 0 338.02 351.98
JPY JAPANESE YEN 204.06 206.12 208.29
KRW SOUTH KOREAN WON 0 17.89 21.87
KWD KUWAITI DINAR 0 74178.29 75712.72
MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6389.58 6469.78
NOK NORWEGIAN KRONER 0 3498.21 3570.58
RUB RUSSIAN RUBLE 0 524.09 640.86
SAR SAUDI RIAL 0 5459.9 5800.38
SEK SWEDISH KRONA 0 3276.17 3330.59
SGD SINGAPORE DOLLAR 16408.27 16523.94 16798.42
THB THAI BAHT 639.74 639.74 666.17
USD US DOLLAR 21080 21080 21120
 Biến động tỷ giá hối đoái.
- Tỷ giá thường xuyên thay đổi và khó dự báo.
- Thay đổi tỷ giá tạo cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái
ngoại tệ mở; bên nhập khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá giảm do mua
được nhiều hàng hóa hơn, bên xuất khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá
tăng. Rủi ro hối đoái.
 Trạng thái ngoại tệ mở: các giao dịch làm phát sinh sự chuyển
giao quyền sở hữu về một ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại
tệ.
- Trường thế: các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại
tệ tức là tài sản có lớn hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái
trường (dương).
- Đoản thế: các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một ngoại
tệ tức là tài sản có nhỏ hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái
đoản (âm).
- Nguồn hình thành trạng thái ngoại tệ:
+ Giao dịch mua bán ngoại tệ.
+ Thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ.
Biểu đồ tỷ giá ngoại tệ USD, AUD từ ngày 1/3/2014 đến ngày 14/3/2014
Đầu cơ tiền tệ
• Là hành vi mua và bán vào 2 thời điểm khác
nhau để ăn chênh lệch tỷ giá.Khái niệm
• Dựa trên kỳ vọng về tỷ giá trong tương lai, tiến
hành tạo lập trạng thái ngoại tệ mở để hưởng lợi.
• Chịu rủi ro tỷ giá và phải bỏ vốn đầu tưĐặc điểm
• Tạo bất ổn bán ngoại tệ đang giảm giá, mua
ngoại tệ đang lên giá.
• Tạo bình ổn bán ngoại tệ đang lên giá, mua
ngoại tệ đang giảm giá.
Hiệu ứng
Phòng vệ rủi ro hối đoái
 Bảo vệ rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh. Hành vi
này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà không sinh lợi nhuận
 Trong hoạt động thương mại quốc tế:
_ Đối với doanh nghiệp nhập khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi
ngoại tệ phải trả trong tương lai tăng giá so với nội tệ.
_ Đối với doanh nghiệp xuất khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi
ngoại tệ nhận được trong tương lai giảm giá so với nội tệ.
_ Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư: Tác động đến đầu tư gián
tiếp.
+ Ví dụ: Mua cổ phiếu tại VN, tính bằng VND, qui đổi theo tỷ giá
tại thời điểm t0. Tại thời điểm t1, bán lại cổ phiếu, USD/VND
tăng tương đối so với giá cổ phiếu nhà đầu tư tổn thất.
_ Rủi ro trong hoạt động tín dụng: xảy ra đối với các NHTM.
+ Ví dụ: Công ty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu, bằng
USD, thời hạn thanh toán 6 tháng . Nếu USD/VND tăng
khoản phải trả tăng. Nếu USD/VND giảm khoản phải trả
giảm.
Phòng vệ rủi ro hối đoái
 Phương pháp phòng ngừa:
„Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng giao sau
„Hợp đồng quyền chọn
„Sử dụng kết hợp các giao dịch
„Sử dụng các giải pháp khác.
Mở rộng
Để ổn định thị trường tiền tệ nhà nước cần:
 Khắc phục tình trạng đô la hóa nền kinh tế bằng nhiều biện pháp,
trong đó cần có sự phối chặt chẽ giữa điều hành tỷ giá với lãi
suất theo hướng khuyến khích giữ VNĐ, hạn chế dịch chuyển
sang USD. Ngoài ra, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cơ chế
chính sách cho hoạt động tiền tệ tín dụng nhằm tạo điều kiện cho
các TCTD tái cơ cấu và phát triển mạnh mẽ.
 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu các TCTD
để tăng cường tính hiệu quả của cơ chế tác động CSTT và tạo đà
phát triển hệ thống các TCTD trong những năm tiếp theo; tiếp
tục tăng cường năng lực thanh tra, giám sát, phát hiện và ngăn
chặn kịp thời những hành vi kinh doanh thiếu lành mạnh có thể
gây bất ổn định hệ thống; tăng cường công tác truyền thông, tăng
cường trách nhiệm cần được đẩy mạnh để nâng cao hơn nữa lòng
tin của xã hội, tránh những thông tin sai lệnh làm ảnh hưởng đến
hiệu quả điều hành.
Thành viên TIM Group
1. Cao Thị Hoàng Yến
2. Bùi Ngọc Xuân Thịnh
3. Trần Nguyên Phương Thảo
4. Trần Trung Hậu
5. Nguyễn Thu Uyên
6. Nguyễn Phan Tuấn Anh
7. Ngô Hồng Bảo An
8. Huỳnh Trung Bách Kha
9. Nguyễn Thị Mai Phương
10. Phạm Nguyễn Thảo Vy
11. Vũ Thị Bách Ngọc
12. Dương Thị Nhung
13. Võ Thị Thu Thảo
14. Lê Thị Minh Phương
15. Nguyễn Quang Đạt
Tỷ giá hối đoái chương 2A

More Related Content

What's hot

Tỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchTỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchPhanQuocTri
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạndoyenanh
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchbaconga
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáHan Nguyen
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁIpikachukt04
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiMây Thang
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáipikachukt04
 
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtPhân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủLinh Lư
 
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_4963 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496Bichtram Nguyen
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)pikachukt04
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtTIMgroup
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeDai Hoc Kinh Te
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTGIALANG
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáhaiduabatluc
 

What's hot (20)

Tỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sáchTỷ giá & Can thiệp chính sách
Tỷ giá & Can thiệp chính sách
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạnnghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn
 
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sáchchuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
chuong 4 Tỷ giá và can thiệp chính sách
 
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giáChuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
Chuyên đề 6: Quản trị rủi ro tỷ giá
 
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁITỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
TỶ GIÁ VÀ THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoáiTỷ giá và thị trường hối đoái
Tỷ giá và thị trường hối đoái
 
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoáiSự vận động của tỷ giá hối đoái
Sự vận động của tỷ giá hối đoái
 
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng ViệtPhân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
Phân tích lợi thế cạnh tranh Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt
 
Chính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủChính sách can thiệp của Chính phủ
Chính sách can thiệp của Chính phủ
 
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_4963 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
3 de thi giua_ki_thanh_toan_qte_496
 
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
Quan hệ ngang bằng trong tài chính quốc tế (Phần 2)
 
Ngang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suấtNgang bằng lãi suất
Ngang bằng lãi suất
 
Thư giá
Thư giáThư giá
Thư giá
 
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc TeQuan Trị Tai Chinh Quoc Te
Quan Trị Tai Chinh Quoc Te
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giáLãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
Lãi suất ảnh hưởng đến tỷ giá
 

Similar to Tỷ giá hối đoái chương 2A

Similar to Tỷ giá hối đoái chương 2A (20)

Ty gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bảnTy gia - các khái niệm cơ bản
Ty gia - các khái niệm cơ bản
 
Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3Vũ Duy Bắc lần 3
Vũ Duy Bắc lần 3
 
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoáiChương 2A_tỷ giá hối đoái
Chương 2A_tỷ giá hối đoái
 
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hốiTỷ giá và thị trương ngoại hối
Tỷ giá và thị trương ngoại hối
 
Tygia ()
Tygia ()Tygia ()
Tygia ()
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doaiCac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
Cac nhan to tac dong den ty gia hoi doai
 
Ti gia hoi doai
Ti gia hoi doaiTi gia hoi doai
Ti gia hoi doai
 
Ppt0000000
Ppt0000000Ppt0000000
Ppt0000000
 
Ppt0000000 4
Ppt0000000 4Ppt0000000 4
Ppt0000000 4
 
Ty gia hoi doai
Ty gia hoi doaiTy gia hoi doai
Ty gia hoi doai
 
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-teBai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
Bai giang-mon-thanh-to n-quoc-te
 
TY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAITY GIA HOI DOAI
TY GIA HOI DOAI
 
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoáiTỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái
 
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
Ty gia hoi doai (Chinh thuc)
 
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAYBài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
Bài mẫu tiểu luận về rủi ro tỷ giá, HAY
 
PR tuần 4
PR tuần 4PR tuần 4
PR tuần 4
 
1
11
1
 
Slide kinh doanh ngoại hối
Slide  kinh doanh ngoại hốiSlide  kinh doanh ngoại hối
Slide kinh doanh ngoại hối
 
1
11
1
 

Tỷ giá hối đoái chương 2A

  • 1.
  • 2. Tỷ giá hối đoái Định nghĩa Phân loại Giá mua vào – Bán ra
  • 3. Tỷ giá hối đoái 1. Định nghĩa Hối đoái = Foreign Exchange (Forex) = Đổi tiền Tỉ giá: giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác.
  • 4. Tỷ giá hối đoái Tỷ giá thả nổi có điều tiết Tỷ giá thả nổi hoàn toàn Tỷ giá cố định Tỷ giá chợ đen Tỷ giá chính thức 2. Phân loại  Tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh giá trị đối ngoại chính thức của đồng nội tệ  Tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống ngân hàng  Tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp  Tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW không hề can thiệp  Tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW tiến hành can thiệp để tỉ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế
  • 5. Giá mua vào – Bán ra Dưới góc nhìn người bán, giá hối đoái chia thành: Giá mua (bid rate) Giá bán (ask rate) Tỷ giá hối đoái
  • 6. Tỷ giá hối đoái Giá mua vào luôn luôn lớn hơn giá bán ra. Khoảng chênh lệch này được gọi là Spread. Bù đắp chi phí giao dịch Phòng chống rủi ro đầu cơ Kiếm lợi nhuận
  • 7. Khái niệm Chức năng Đặc điểm Cấu trúc Thị trường hối đoái (The foreign Exchange Market)
  • 8. Khái niệm thị trường hối đoái Theo tổng quát: Bất kỳ đâu diễn ra hoạt động mua bán các đồng tiền khác nhau. Theo nghĩa hẹp: Bằng với thị trường Interbank Mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng
  • 9. Chức năng thị trường hối đoái Trao đổi (chuyển giao) sức mua của tiền tệ Sức mua của đồng nội tệ được thực hiện thông qua đồng JPY Thu nhận và cấp tín dụng cho các giao dịch thương mại quốc tế Giảm rủi ro hối đoái Ví dụ: Muốn mua điện thoại sony của Nhật thì cần phải có đồng JYP Phần lớn giao dịch hối đoái thông qua thị trường liên ngân hàng Các ngân hàng thường cấp tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp bên cạnh giao dịch hối đoái Giảm rủi ro bằng các công cụ phòng chống
  • 10. Đặc điểm của thị trường hối đoái Thị trường lớn nhất thế giới Doanh thu thị trường ngoại hối chính, 1988-2007, được đo bằng tỷ USD
  • 11. Đặc điểm của thị trường hối đoái Thị trường toàn cầu, cận hành liên tục 24/7 24 giờ một ngày, ngoại trừ những ngày cuối tuần, tức là, giao dịch từ 20:15 GMT ngày Chủ nhật cho đến 22:00 GMT thứ Sáu Time zone NewYork GMT Việt Nam Tokyo mở cửa 7.00 pm 0.00 am 7.00 am Tokyo đóng cửa 4.00 am 9.00 am 4.00 pm London mở cửa 3.00 am 8.00 am 3.00 pm London đóng cửa 12.00 pm 5.00 pm 12.00 am NewYork mở cửa 8.00 am 1.00 pm 8.00 pm NewYork đóng cửa 5.00 pm 10.00 pm 5.00 am Bạn có thể giao dịch bất kì giờ nào trong ngày tùy bạn có thói quen làm việc ban đêm hay buổi sáng. Thời gian giao dịch trong ngày đối với các thị trường sẽ là:
  • 12. Đặc điểm của thị trường hối đoái Giao dịch liên ngân hàng (interbank) – chiếm 90% tổng doanh số, được thực hiện dưới hình thức chuyển khoản Sự đa dạng của các yếu tố có ảnh hưởng đến các tỷ giá hối đoái Sử dụng đòn bẩy để tăng các biên lợi nhuận và tổn thất và đối với quy mô tài khoản Tính thanh khoản cao
  • 13. Thứ tự Tiền tệ Mã ISO 4217 (Ký hiệu) % hàng ngày (ThángTư 2010) 1 Đô-la Mỹ USD ($) 84.9% 2 Euro EUR (€) 39.1% 3 Yên Nhật JPY (¥) 19.0% 4 Bảng Anh GBP (£) 12.9% 5 Đô-la Úc AUD ($) 7.6% 6 Phật-lăng Thụy Sỹ CHF (Fr) 6.4% 7 Đô-la Ca-na-đa CAD ($) 5.3% 8 Đô-la Hồng Công HKD ($) 2.4% 9 Cua-ron Thụy Điển SEK (kr) 2.2% 10 Đô-laTânTây Lan NZD ($) 1.6% 11 Uôn Hàn Quốc KRW (₩) 1.5% 12 Đô-la Xinh-ga-po SGD ($) 1.4% 13 Cua-ron Na Uy NOK (kr) 1.3% 14 Pê-sô Mê-hi-cô MXN ($) 1.3% 15 Ru-pi Ấn Độ INR () 0.9% Khác 12.2% Tổng số 200% Một số đồng tiền thường được giao dịch
  • 14. Cấu trúc của thị trường hối đoái Thị trường bán buôn (whole sale FX market) hay thị trường liên ngân hàng (Interbank FX market) là thị trường đi vay vốn khả dụng lẫn nhau giữa các ngân hàng trung gian. Việc phát triển thị trường liên ngân hàng sẽ tạo ra một công cụ để các ngân hàng có thể hỗ trợ khả năng thanh khoản cho nhau. Thị trường liên ngân hàng cũng được xem như bình thông nhau giữa các ngân hàng, giúp đạt trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ Thị trường bán lẻ (retail sale FX market) được thực hiện bởi các nhà đầu tư nhỏ, các giao dịch nhỏ. Giao dịch nhỏ là tất cả các giao dịch trừ giao dịch liên ngân hàng. Tóm lại các giao dịch không nằm trên thị trường liên ngân hàng thì được xem là giao dịch trên thị trường bán lẻ Thị trường bán buôn và thị trường bán lẻ
  • 15. Cấu trúc của thị trường hối đoái Các thành viên tham gia Foreign Exchange market Central banks Commercial banks Brokers Individuals
  • 16. Cấu trúc của thị trường hối đoái 1. Các ngân hàng trung ương quốc gia cố gắng để kiểm soát cung tiền, lạm phát, và/hoặc các lãi suất và thường có các tỷ giá mục tiêu chính thức hoặc không chính thức cho đồng tiền của mình. 2. Họ có thể sử dụng dự trữ ngoại hối thường đáng kể của họ để ổn định thị trường. Tuy nhiên, hiệu quả của các ngân hàng trung ương "ổn định đầu cơ" là đáng nghi ngờ bởi vì ngân hàng trung ương không bị phá sản nếu họ bị thiệt hại lớn, như các thương nhân khác sẽ có thể bị, và không có bằng chứng thuyết phục rằng họ thực hiện một giao dịch có lợi nhuận. Central banks Commercial banks 1. Làm cho việc giao dịch giữa hai bên trở nên dễ dàng, ví dụ như những công ty muốn trao đổi tiền tệ (người tiêu thụ). 2. Đầu cơ bằng cách mua và bán tiền tệ. Ngân hàng có vai trò trong những đơn vị tiền tệ nhất định bởi vì người ta tin rằng trong tương lai chúng sẽ có giá cao hơn (nếu mua trữ) và thấp hơn (nếu bán sớm).
  • 17. Individuals Cấu trúc của thị trường hối đoái Khách hàng có nhu cầu du lịch nước ngoài, chuyển tiền từ nước mình sang nước khác, giao dịch với khách hàng nước ngoài... Brokers Nhà môi giới là tổ chức trung gian giữa khách hàng và thị trường Ngoại hối. Nhà môi giới cung cấp cho khách hàng của mình giá niêm yết của các loại tiền tệ cũng như cơ hội giao dịch trên thị trường theo các điều khoản giao dịch đã định trước (Terms of Business).
  • 18. Người tạo giá và Người nhận giá Người tạo giá (Price makers): các ngân hàng lớn như Citibank, Deuts bank, bank of China...Hoặc các công ty lớn.. Người chấp nhận giá (Price takers): các công ty nhỏ, các doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư nhỏ...
  • 19. Các thành viên chủ chốt % khối lượng tổng thể, tháng Năm năm 2013
  • 20.
  • 21. NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG Loại tiền mua và loại tiền bán Số tiền cần mua/bán Ngày hợp đồng Kỳ hạn hợp đồng Ngày thực hiện
  • 22. CÁC LOAI HỢP ĐỒNG Hợp đồng hối đoái Giao ngay (FX Spot) Hợp đồng hối đoái Kỳ hạn (FX Forward) Hợp đồng hối đoái Hoán đổi (FX Swap) Hợp đồng hối đoái Tương lai (FX Futures) Hợp đồng hối đoái Quyền chọn (FX Options)
  • 23. Tỷ lệ của mỗi loại hợp đồng ngoại hối tính theo mức cầu của thị trường
  • 24. • Là hợp đồng hối đoái mà theo đó, hai bên thực hiện mua, bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo. • Thực hiện trên cơ sở tỷ giá giao ngay(spot rate), tức là tỷ giá được xác định và có giá trị tại thời điểm giao dịch. • Đối tượng: các cá nhân và các tổ chức kinh tế • Ngày giá trị giao ngay (Spot value date), với T là ngày ký kết hợp đồng: SVD=T+2 FX Spot HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
  • 25. Không giới hạn qui mô giao dịch. Thời gian xử lý nhanh Quy trình kiểm tra chứng từ đơn giản.Áp dụng cho bất kỳ cặp tiền tệ quy đổi nào Ưu điểm HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY
  • 26. • Là một nghĩa vụ phải mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ nhất định với tỉ giá được định sẵn vào một ngày cụ thể ở tương lai. • Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn thường là dưới một năm. • Ngày giá trị giao ngay (Forward value date): FVD=(T+n)+2 FX Forward HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
  • 27. Công cụ hữu hiệu để quản lý rủi ro. Kiểm soát dòng tiền và hoạch định ngân sách HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI KỲ HẠN
  • 28. • Là một thỏa thuận ngoại hối nhằm trao đổi một lượng nhất định một đồng tiền nào đó lấy một đồng tiền khác cho đến một thời điểm xác định trong tương lai. • Trên thực tế, một hợp đồng hoán đổi ngoại tệ thường bao gồm 2 hợp đồng, một hợp đồng giao ngay và một hợp đồng kỳ hạn cùng giá trị • Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do hai bên thoả thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng. FX Swap HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
  • 29. Loại bỏ nguy cơ phát sinh lỗ tỷ giá do biến động bất lợi của tỷ giá hối đoái Tăng tính thanh khoản cho dòng ngân lưu Công cụ hoạch định ưu việt vì những chênh lệch trong dòng ngân lưu được phát hiện ngay từ đầu. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI HOÁN ĐỔI
  • 30. • Là một hợp đồng chuẩn hóa giữa hai bên nhằm trao đổi ngoại tệ với giá thỏa thuận hôm nay nhưng lại thanh vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. • Đòi hỏi cả hai bên đặt cọc một khoản tiền ban đầu, gọi là tiền ký quỹ. • Các hợp đồng này được giao dịch thông qua thị trường tập trung. • Giá được tính hằng ngày theo giá thị trường. (marking to the market) FX Futures HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
  • 31. HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY Là công cụ thực hiện đầu cơ Là công cụ để quản lý rủi ro ngoại hối HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI TƯƠNG LAI
  • 32. • Là các hợp đồng cho phép người mua quyền chọn có quyền, nhưng không bắt buộc, mua hay bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một khoảng thời gian nhất định. • Người mua phải trả phí tiền không bồi hoàn cho người bán theo các điều khoản định trước • Gồm quyền chọn mua và quyền chọn bán FX Options HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
  • 33. Công cụ hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro tỷ giá HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI QUYỀN CHỌN
  • 34. HÀNH VI GIAO DỊCH
  • 35. Hành vi giao dịch • Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage) • Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate) Tìm kiếm lợi nhuận (Pofit seeking) • Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (FX Hedge) Phòng ngừa rủi ro (Risk controling)
  • 36. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage) • Khai thác sự khác biệt tỷ giá giữa các địa điểm thị trường khác nhau Khái niệm • Nguyên tắc Arbitrage: “Mua thấp, bán cao” • Lợi nhuận= Giá bán lại-giá mua vào. • Mua bán đồng thời, không có biến động giá. • Hiệu ứng Arbitrage: tái lập lại cân bằng giữa các thị trường. Đặc điểm • Arbitrage địa phương • Arbitrage 3 bên • Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa. Các loại Arbitrage
  • 37. Arbitrage địa phương  Những ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngoại hối thông thường sẽ niêm yết tỷ giá hầu như là tương đương với nhau.  Nếu một ngoại tệ nào đó niêm yết giá không giống với các ngân hàng khác thì phản ứng của các lực thị trường sẽ tự động điều chỉnh lại để đứa các mức giá này về trạng thái cân bằng. Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt giữa các ngân hàng trong cùng một quốc gia.
  • 38. Ví dụ: Ngân hàng A Ngân hàng B Giá mua USD/VND 21,030 21,045 Giá bán USD/VND 21,050 21,060 Arbitrage Mua USD ở ngân hàng A Bán USD ở ngân hàng B
  • 39. Arbitrage 3 bên  Xảy ra nếu có sự khác biệt trong tỷ giá chéo. X/Y=a1-a2 Z/Y=b1-b2 X/Z= a1/b2-a2/b1
  • 40. Tỷ giá BID ASK NHA GBP/USD 1,6598 1,6656 NHB USD/CHF 0,8756 0,8817 NHC GBP/CHF 1,46 1,4652 Tỷ giá chéo giữa NHB & NHC: GBP/USD 1,6559 – 1,6734 Dùng 1 USD để mua GBP ở NHA được 0,6004 GBP Bán 0,6004 GBP thu được để lấy CHF ở NHC được 0,8766 CHF Bán 0.8766 CHF thu được mua USD ở NHB được 1,001 USD Lợi nhuận = 1,001 – 1 = 0,001 USD Ví dụ
  • 41. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (Covered Interest rate Arbitrage – CIA)  Có thể xảy ra do tỷ giá giao ngay hoặc tỷ giá kỳ hạn được đánh giá cao hơn hay thấp hơn giá trị của chúng.  Tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền nước ngoài sẽ chứa đựng một phần bù (hoặc chiết khấu) nếu lãi suất của nó cao hơn (hoặc thấp hơn) lãi suất đồng tiền của nước chủ nhà. Ngang giá lãi suất cho thấy mối quan hệ chính xác hơn giữa chênh lệch lãi suất và phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn. Nếu mối quan hệ thực sự giữa chênh lệch lãi suất và phần bù kỳ hạn khác biệt đáng kể, với quan hệ kỳ vọng được xác định bởi quan hệ ngang giá lãi suất (Interest rate parity) thì kinh doanh chênh lệch lãi suất bảo đảm sẽ xảy ra.
  • 42. Dùng USD để mua GBP trên thị trường giao ngay Tạo áp lực tăng tỷ giá giao ngay của GBP Thực hiện 1 hợp đồng kỳ hạn để bán kỳ hạn GBP Tạo áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn đồng GBP Tiền từ nước Mỹ được đầu tư vào nước Anh Tạo áp lực tăng lãi suất Mỹ giảm lãi suất Anh Ví dụ:
  • 43. Tuy nhiên khi các ngân hàng nhận ra việc yết giá không thống nhất thì ngay lập tức ngân hàng sẽ điều chênh tỷ giá mua bán. Điều này làm cho việc kinh doanh chênh lệch tỷ giá không khả thi Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX Arbitrage)
  • 44. Tỷ giá các ngoại tệ của Hội sở chính Ngân hàngTMCP Ngoại thươngViệt Nam ngày 14/03/2014 Mã NT Tên ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Bán AUD AUST.DOLLAR 18827.01 18940.65 19140.08 CAD CANADIAN DOLLAR 18750.48 18920.77 19158.27 CHF SWISS FRANCE 23780.51 23948.15 24248.76 DKK DANISH KRONE 0 3879.31 3959.56 EUR EURO 29028.57 29115.92 29363.7 GBP BRITISH POUND 34656.56 34900.87 35197.88 HKD HONGKONG DOLLAR 2675.83 2694.69 2739.45 INR INDIAN RUPEE 0 338.02 351.98 JPY JAPANESE YEN 204.06 206.12 208.29 KRW SOUTH KOREAN WON 0 17.89 21.87 KWD KUWAITI DINAR 0 74178.29 75712.72 MYR MALAYSIAN RINGGIT 0 6389.58 6469.78 NOK NORWEGIAN KRONER 0 3498.21 3570.58 RUB RUSSIAN RUBLE 0 524.09 640.86 SAR SAUDI RIAL 0 5459.9 5800.38 SEK SWEDISH KRONA 0 3276.17 3330.59 SGD SINGAPORE DOLLAR 16408.27 16523.94 16798.42 THB THAI BAHT 639.74 639.74 666.17 USD US DOLLAR 21080 21080 21120
  • 45.  Biến động tỷ giá hối đoái. - Tỷ giá thường xuyên thay đổi và khó dự báo. - Thay đổi tỷ giá tạo cơ hội và bất lợi cho những ai có trạng thái ngoại tệ mở; bên nhập khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá giảm do mua được nhiều hàng hóa hơn, bên xuất khẩu sẽ có lợi nếu tỷ giá tăng. Rủi ro hối đoái.  Trạng thái ngoại tệ mở: các giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về một ngoại tệ làm phát sinh trạng thái ngoại tệ. - Trường thế: các giao dịch làm tăng quyền sở hữu về một ngoại tệ tức là tài sản có lớn hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái trường (dương). - Đoản thế: các giao dịch làm giảm quyền sở hữu về một ngoại tệ tức là tài sản có nhỏ hơn tài sản nợ thì ngoại tệ ở trạng thái đoản (âm). - Nguồn hình thành trạng thái ngoại tệ: + Giao dịch mua bán ngoại tệ. + Thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ.
  • 46. Biểu đồ tỷ giá ngoại tệ USD, AUD từ ngày 1/3/2014 đến ngày 14/3/2014
  • 47. Đầu cơ tiền tệ • Là hành vi mua và bán vào 2 thời điểm khác nhau để ăn chênh lệch tỷ giá.Khái niệm • Dựa trên kỳ vọng về tỷ giá trong tương lai, tiến hành tạo lập trạng thái ngoại tệ mở để hưởng lợi. • Chịu rủi ro tỷ giá và phải bỏ vốn đầu tưĐặc điểm • Tạo bất ổn bán ngoại tệ đang giảm giá, mua ngoại tệ đang lên giá. • Tạo bình ổn bán ngoại tệ đang lên giá, mua ngoại tệ đang giảm giá. Hiệu ứng
  • 48. Phòng vệ rủi ro hối đoái  Bảo vệ rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng hối đoái phái sinh. Hành vi này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà không sinh lợi nhuận  Trong hoạt động thương mại quốc tế: _ Đối với doanh nghiệp nhập khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi ngoại tệ phải trả trong tương lai tăng giá so với nội tệ. _ Đối với doanh nghiệp xuất khẩu rủi ro hối đoái nảy sinh khi ngoại tệ nhận được trong tương lai giảm giá so với nội tệ. _ Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư: Tác động đến đầu tư gián tiếp. + Ví dụ: Mua cổ phiếu tại VN, tính bằng VND, qui đổi theo tỷ giá tại thời điểm t0. Tại thời điểm t1, bán lại cổ phiếu, USD/VND tăng tương đối so với giá cổ phiếu nhà đầu tư tổn thất. _ Rủi ro trong hoạt động tín dụng: xảy ra đối với các NHTM. + Ví dụ: Công ty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu, bằng USD, thời hạn thanh toán 6 tháng . Nếu USD/VND tăng khoản phải trả tăng. Nếu USD/VND giảm khoản phải trả giảm.
  • 49. Phòng vệ rủi ro hối đoái  Phương pháp phòng ngừa: „Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng hoán đổi Hợp đồng giao sau „Hợp đồng quyền chọn „Sử dụng kết hợp các giao dịch „Sử dụng các giải pháp khác.
  • 50. Mở rộng Để ổn định thị trường tiền tệ nhà nước cần:  Khắc phục tình trạng đô la hóa nền kinh tế bằng nhiều biện pháp, trong đó cần có sự phối chặt chẽ giữa điều hành tỷ giá với lãi suất theo hướng khuyến khích giữ VNĐ, hạn chế dịch chuyển sang USD. Ngoài ra, cần tiếp tục hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách cho hoạt động tiền tệ tín dụng nhằm tạo điều kiện cho các TCTD tái cơ cấu và phát triển mạnh mẽ.  Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các giải pháp tái cơ cấu các TCTD để tăng cường tính hiệu quả của cơ chế tác động CSTT và tạo đà phát triển hệ thống các TCTD trong những năm tiếp theo; tiếp tục tăng cường năng lực thanh tra, giám sát, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành vi kinh doanh thiếu lành mạnh có thể gây bất ổn định hệ thống; tăng cường công tác truyền thông, tăng cường trách nhiệm cần được đẩy mạnh để nâng cao hơn nữa lòng tin của xã hội, tránh những thông tin sai lệnh làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều hành.
  • 51. Thành viên TIM Group 1. Cao Thị Hoàng Yến 2. Bùi Ngọc Xuân Thịnh 3. Trần Nguyên Phương Thảo 4. Trần Trung Hậu 5. Nguyễn Thu Uyên 6. Nguyễn Phan Tuấn Anh 7. Ngô Hồng Bảo An 8. Huỳnh Trung Bách Kha 9. Nguyễn Thị Mai Phương 10. Phạm Nguyễn Thảo Vy 11. Vũ Thị Bách Ngọc 12. Dương Thị Nhung 13. Võ Thị Thu Thảo 14. Lê Thị Minh Phương 15. Nguyễn Quang Đạt