1. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Thực hiện: Nhóm IFT, DH28KT04
1. Ngô Thế Huỳnh,
2. Nguyễn Trung Kiên,
3. Nguyễn Khánh Vân,
4. Phan Thị Thu Ngân
5. Lê Huy Thắng
2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ
II.THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
III.CÁCH TÍNH TỶ GIÁ VÀ KINH DOANH NGOẠI
HỐI
IV.HÀNH VI GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI
ĐOÁI
V. PHÂN TÍCH MỞ RỘNG VỀ THỊ TRƯỜNG HỐI
ĐOÁI GIAO NGAY
4. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ TỶ GIÁ
1.Khái niệm về tỷ giá
2.Phân loại chỉ số tỷ giá
3.Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
4.Chính sách tỷ giá hối đoái
5.Chế độ tỷ giá hôi đoái
5. 1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ
Tỷ giá hối đoái ( Exchange Rate) là tỷ lệ trao đổi
giữa hai đồng tiền của hai nước. Nói cách khác,
tỷ giá là giá của một đồng tiền này tính bằng một
đồng tiền khác.
6. 1. KHÁI NIỆM VỀ TỶ GIÁ
H₵ (Home currency) / F₵ (Foreign currency)
Đồng tiền yết giá
Base currency
Đồng tiền định giá
Determinator
Cách viết tỷ giá:
7. Ví dụ
Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và
Dollar Mỹ là
VND 21000 /USD
Có 21000 VND sẽ đổi được 1 USD hay
1 USD có giá bằng 21000 VND
VND là đồng tiền định giá, USD là
đồng tiền yết giá
8. 2. PHÂN LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
Tỷ giá
danh
nghĩa
song
phương
Tỷ giá
danh
nghĩa đa
phương
Tỷ giá
thực song
phương
Tỷ giá
thực đa
phương
9. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ DANH NGHĨA SONG PHƯƠNG ( BILATERAL
NOMINAL EXCHANGE RATE – NER)
Tỷ giá danh nghĩa song phương là giá cả của một đồng tiền được
biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương
quan sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng
Kỳ (t) E So kỳ cơ sở (𝑒𝑡
0
) Kỳ sau so kỳ trước (𝑒𝑡
𝒕−𝟏
)
0 𝐸0 𝑒 0
0
= 𝐸0/𝐸0 = 1 n.a
1 𝐸1 𝑒 1
0
= 𝐸1/𝐸0 𝑒 1
0
= 𝐸0/𝐸0
2 𝐸2 𝑒 2
0
= 𝐸2/𝐸0 𝑒 2
1
= 𝐸0/𝐸0
3 𝐸3 𝑒 3
0
= 𝐸3/𝐸0 𝑒 3
2
= 𝐸0/𝐸0
t 𝑬 𝒕 𝒆 𝒕
𝟎
= 𝑬 𝒕/𝑬 𝟎 𝒆 𝒕
𝒕−𝟏
= 𝑬 𝟎/𝑬 𝟎
CÁCH TÍNH CHỈ SỐ TỶ GIÁ
10. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
SỬ DỤNG TỶ GIÁ DANH NGHĨA ĐA PHƯƠNG –
TỶ GIÁ TRUNG BÌNH (NOMINAL EFFECTIVE
EXCHANGE RATE – NEER)
Trong thực tế một đồng tiền có thể tăng giá so với đồng tiền này
đồng thời lại giảm giá so với đồng tiền khác, vậy làm thế nào để
biết được mặt bằng giá của đồng tiền này?
𝑁𝐸𝐸𝑅𝑖 =
𝐽=1
𝑛
𝑒𝑖𝑗. 𝑤𝑗
e - chỉ số giá danh nghĩa song phương
w - tỷ trọng của tỷ giá song phương
j - số thứ tự của các tỷ giá song phương
i - kỳ tính toán
11. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ THỰC SONG PHƯƠNG( BILATERAL REAL
EXCHANGE RATE – NER)
Bằng với tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát
giữa trong nước với nước ngoài => là chỉ số phản ánh tương quan
sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ
Tỷ giá thực trạng thái tĩnh:
𝑒 𝑟 = 𝐸.
𝑃∗
𝑃
=
𝐸. 𝑃∗
𝑃
Tỷ giá thực trạng thái động:
𝑒 𝑟𝑡
0
= 𝑒𝑡
0
.
𝐶𝑃𝐼𝑡
0∗
𝐶𝑃𝐼𝑡
0 . 100%
12. 2. CÁC LOẠI CHỈ SỐ TỶ GIÁ
TỶ GIÁ THỰC ĐA PHƯƠNG( REAL EFFECTIVE
EXCHANGE RATE – REER)
REER bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được điều chỉnh
bởi tỷ lệ lạm phát trong nước với tất cả các nước còn lại
𝑅𝐸𝐸𝐼𝑖 = 𝑁𝐸𝐸𝑅𝑖 ×
𝐶𝑃𝐼𝑖
𝑤
𝐶𝑃𝐼𝑖
𝑉𝑁
Trong đó: 𝑗=1
𝑛
𝐶𝑃𝐼𝑖
𝑗
× 𝐺𝐷𝑃𝑗
Tương tự như tỷ giá thực song phương 𝒆 𝒓 nhưng nó là
thước đo tổng hợp vị thế cạnh tranh thương mại của
một nước so với tất cả các nước còn lại.
13. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
o Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia.
o Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các
nước.
o Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước.
o Những kỳ vọng về tỷ giá hối đoái trong tương lai.
o Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế.
o Sự can thiệp của chính phủ.
• Can thiệp vào thương mại quốc tế.
• Can thiệp vào đầu tư quốc tế.
• Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
o Các nhân tố khác: Khủng hoảng kinh tế, xã hội, đình
công,thiên tai...
14. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
Tỷ
giá
Lạm
phát
Tự
nhiên
Chính
phủ
BOP
Kỳ
vọng
Lãi
suất
GDP
15. 3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TỶ
GIÁ
BOP
MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ
GIÁ VÀ BOP
BOP CHÍNH LÀ NGUỒN HÌNH THÀNH
NÊN TỶ GIÁ VÀ NGƯỢC LẠI TỶ GIÁ CÓ
TÁC ĐỘNG NGƯỢC TRỞ LẠI VỚI BOP
16. 4.1 KHÁI NIỆM CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI
Chính sách tỷ giá: là những hoạt động của
chính phủ( đại diện là NHTW) thông qua một chế
độ tỷ giá nhất định (hay cơ chế điều hành tỷ giá)
và hệ thống các công cụ can thiệp nhằm đạt được
một mức tỷ giá nhất định, để tỷ giá tác động tích
cực đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ của quốc gia.
17. 4.2 MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI
1
2
3
CÂN BẰNG CÁN
CÂN VÃNG LAI
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VÀ CÔNG ĂN VIỆC LÀM
ỔN ĐỊNH GIÁ CẢ
18. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG
CỤ
TRỰC
TIẾP
CÔNG
CỤ GIÁN
TIẾP
CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW SỬ DỤNG
CÁC CÔNG CỤ ĐẮC LỰC ĐỂ ĐIỀU CHỈNH
TỶ GIÁ QUA QUAN HỆ CUNG CẦU
19. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
E(H₵/F₵
)
Q(F₵)0
𝑺 𝟎
𝑫 𝟎
𝑸 𝟎
𝑬 𝟎
CÔNG CỤ
TRỰC TIẾP
CÔNG
CỤ
GIÁN
TIẾP
𝑺 𝟏
𝑬 𝟏
𝑸 𝟏
20. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG
CỤ
TRỰC
TIẾP
DỰ
TRỮ
NGOẠI
HỐI
BIỆN
PHÁP
KẾT
HỐI
TỶ
GIÁ
CHÍNH PHỦ THÔNG QUA NHTW
21. 4.3 CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TỶ
GIÁ
CÔNG CỤ GIÁN TIẾP
+ Lãi suất tái chiết khấu
+ Thuế quan
+ Hạn ngạch
+ Giá cả
+ Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ đối với
các NHTM
+ Quy định mức lãi suất trần kém hấp dẫn đối với tiền gửi
bằng ngoại tệ
22. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI( FLOATING)
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH( FIXED)
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU
TIẾT ( MANAGED FLOAT)
CHẾ ĐỘ TỶ
GIÁ
(EXCHANG
E RATE
REGIME)
23. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI HOÀN TOÀN
+ Tỷ giá được xác định hoàn toàn tự do theo quy
luật cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không có
bất kỳ sự can thiệp nào của NHTW
+ Đặc điểm: sự biến động của không có giới hạn và
luôn phản ánh những thay đổi trong quan hệ cung
cầu trên thị trường ngoại hối
+ Vai trò của NHTW: mua bán một đồng tiền để
phục vụ lợi ích riêng không nhằm can thiệp vào tỷ
giá
24. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ ĐIỀU TIẾT
+ NHTW can thiệp tích cực trên thị trường ngoại hối
nhằm duy trì tỷ giá biến động trong một vùng nhất
định
+ Đặc điểm: là chế độ hỗn hợp giữa chế độ tỷ giá cố
định và chế độ tỷ giá thả nổi. NHTW không công bố
cam kết duy trì một mức tỷ giá cố định nhưng cam
kết can thiệp để tỷ giá hôm nay chỉ biến động trong
một giới hạn nhất định so với ngày hôm trước theo
tỷ lệ %
+ Vai trò NHTW: tích cực và chủ động can thiệp lên
tỷ giá
25. 5. CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ CỐ ĐỊNH
+ NHTW công bố và cam kết can thiệp để duy trì tỷ
giá cố định trong một biên độ hẹp để duy trì tỷ giá
cố định ( tỷ giá trung tâm – Central Rate - 𝑬 𝑹𝑪)
) trong một biên độ hẹp đã định trước
+ Đặc điểm: không phụ thuộc quan hệ cung cầu,
NHTW cố định biên độ giao động của tỷ giá( thường
2 – 5%)
+ Vai trò của NHTW: duy trì tỷ giá cố định và duy
trì sự biến động của nó trong một biên độ hẹp đã
định trước
26. CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
1. Tỷ giá: Giá của đồng tiền này tính bằng một đồng tiền
khác
2. Đồng tiền yết giá: Đồng tiền được tính giá trị bằng đồng
tiền khác.
3. Đồng tiền định giá: Đồng tiền làm thước đo giá trị của
đồng tiền khác
4. Dự trữ ngoại hối:Lượng ngoại tệ mà NHTW hoặc cơ
quan hữu trách tiền tệ của một quốc gia nắm giữ
5. Công cụ giá cả: Chính phủ thực hiện trợ giá cho mặt hàng
xuất khẩu chiến lược hay bù đắp cho mặt hàng nhập khẩu
thiết yếu
6. Thuế quan: Thuế đánh vào hàng nhập khẩu và xuất khẩu.
27. CÁC THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
7. Hạn ngạch: quy định của một nước về số lượng cao
nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được
phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một
thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy
phép (Quota xuất – nhập khẩu)
8. Chế độ tỷ giá: tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định
và điều tiết tỷ giá của một quốc gia.
9. Tỷ giá trung tâm: Tỷ giá cố định do NHTW công
bố và cam kết can thiệp để duy trì