SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MINH ANH
MÃ SINH VIÊN : A16120
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Minh Anh
Mã sinh viên : A16120
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lưu Thị Hương, người đã trực tiếp
hướng dẫn, sửa bài và nhiệt tình chỉ bảo em về nội dung, phương pháp để em hoàn
thành được khoá luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất tới ban lãnh đạo công ty cùng
toàn thể các anh, chị tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn
thông Việt Nam. Trong thời gian thực tập, với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh,
chị, em đã có cơ hội làm quen, tiếp xúc, vận dụng những kiến thức được học vào thực tế
doanh nghiệp. Thời gian thực tập tại công ty là dịp em được trải nghiệm với môi trường
bên ngoài, giúp em tích luỹ thêm kinh nghiệm làm việc trước khi ra trường.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Lưu
Thị Hương cùng các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển
công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Mặc dù rất cố gắng, song khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự góp ý từ các thầy, cô giáo chấm bài.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Minh Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................1
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .............................1
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp..........................................................................1
1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................2
1.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ...........................................................2
1.2.1.1. . Đặc điểm của hoạt động kinh doanh.......................................................2
1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................................3
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................3
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................9
1.3.2.1. Cơ sở phân tích..........................................................................................9
1.3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu.................................................................................9
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội..................................12
1.3.3.1. Tăng thu ngân sách..................................................................................12
1.3.3.2. Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động.....................................13
1.3.3.3. Nâng cao đời sống người lao động .........................................................13
1.3.3.4. Tái phân phối lợi tức xã hội ....................................................................13
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ..........................................................................................................13
1.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................................13
1.4.2. Các nhân tố chủ quan................................................................................15
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ đIỆN TỬ
VIỄN THÔNG VIỆT NAM........................................................................................16
2.1. Giới thiệu về công ty.....................................................................................16
2.1.1. Quá trinh hình thành và phát triển của công ty.......................................16
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................16
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty................................................19
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty:.......................................................19
2.2.2. Phân tích sự biến động của kết quả kinh doanh:.....................................20
2.2.3. Phân tích doanh thu...................................................................................22
2.2.4. Phân tích chi phí ........................................................................................23
2.2.5. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................25
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ..........................26
2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013
.....................................................................................................................26
2.3.1.1. Phân tích sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ..........26
2.3.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013.......28
2.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................35
2.3.2.1. .Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định ...........................................35
2.3.2.2. Phân tích các chỉ số sinh lợi....................................................................35
2.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 –
2013 .....................................................................................................................37
2.3.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay................................39
2.3.4.1. Thuận lợi..................................................................................................39
2.3.4.2. Khó khăn..................................................................................................40
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM......................................................................41
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty.........................................41
3.1.1. Định hướng phát triển của công nghệ thông tin......................................41
3.1.2. Định hướng hoạt động của công ty...........................................................41
3.1.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................................42
3.1.3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.........................................42
3.2. Kết luận và kiến nghị....................................................................................53
3.2.1. Kết luận.......................................................................................................53
3.2.2. Kiến nghị ....................................................................................................54
3.2.2.1. Đối với Nhà nước ....................................................................................54
3.2.2.2. Đối với công ty.........................................................................................55
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Cổ phần
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPXD Chi Phí Xây dựng
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
LN Lợi nhuận
NB Người bán
TSCĐ Tài sản cố định
TTS Tổng tài sản
VCP Vốn cổ phần
VCSH Vốn chủ sở hữu
XDCB Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 -2013 ...................21
Bảng 2.2. Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............22
Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí theo kế hoạch và thực hiện.............................................23
Bảng 2.4. Xác định hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ..................................23
Bảng 2.5. Tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013............................................24
Bảng 2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..........26
Bảng 2.7. Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................27
Bảng 2.8. Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................28
Bảng 2.9. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012.............................................30
Bảng 2.10. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2012..................................................31
Bảng 2.11. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013...........................................32
Bảng 2.12. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2013..................................................34
Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ................................................................35
Bảng 2.14. Nhóm tỷ suất sinh lợi ..................................................................................36
Bảng 3.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........42
Bảng 3.2. Doanh thu năm 2013 và 2014 .......................................................................43
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm sau khi cải thiện.........43
Bảng 3.4. Bảng tỷ số sinh lời sau khi thực hiện biện pháp ...........................................43
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................21
Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: Triệu đồng)........25
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 - 2013............................27
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013.................29
Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)...................................................36
Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.........................................................37
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO,
đồng nghĩa nền kinh tế Việt nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả
kinh tế. Doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ
sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng
hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ
đối với Nhà nước. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông
Việt Nam với những nỗ lực và thông tin nắm bắt được đã dần dần tạo được nguồn vốn,
nguồn hàng, tăng tích lũy để mở rộng kinh doanh. Công việc kinh doanh của công ty
đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu để công ty bước sang một
giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và ngành thương mại nói
riêng phải phấn đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể đứng vững được.
Trong quá trình tham gia thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công
nghệ điện tử viễn thông Việt Nam, em nhận thấy rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh
là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối với bất kì doanh nghiệp nào. Do đó cần tìm ra
những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một
trong những khó khăn mà hiện nay công ty đang quan tâm. Tuy vậy nó không phải lúc
nào cũng theo ý muốn của con người được vì trong kinh doanh luôn tạo ra bất ngờ cho
chúng ta. Đây là các vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm cho nên em đã chọn đề tài
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT
NAM” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
II. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.
- Đưa ra những lợi thế và những khó khăn trong hiện tại cũng như tương lai đối
với sự phát triển kinh doanh của công ty.
- Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục tại Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển điện tử viễn thông Việt Nam.
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây để đánh giá
đúng thực trạng hiện tại của công ty.
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Thu thập các tài liệu như tủ sách chuyên ngành, internet, thư viện …
Thống kê các số liệu thứ cấp từ phòng kế toán (2011-2012-2013) để phân tích và
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện
tử viễn thông Việt Nam.
Tổng hợp các phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty.
IV. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
Đối tượng: Diễn biến tình hình hoạt động, kết quả và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn
thông Việt Nam.
Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn thông
Việt Nam.
Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích: 2011 – 2013 và định hướng phát triển trong
tương lai.
V. BỐ CỤC CHÍNH CỦA KHÓA LUẬN.
PHẦN MỞ ĐẦU.
PHẦN NỘI DUNG.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
đầu tƣ và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ
phần đầu tƣ và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam.
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Doanh nghiệp
như một cái áo khoác – là phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh
doanh, mỗi người phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình mà pháp luật
quy định. Trên thực tế, doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như:
công ty, nhà máy, xí nghiệp, hãng,...
Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29
tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, doanh
nghiệp có khái niệm như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh.”
Cũng theo luật này, doanh nghiệp có quyền: tự chủ kinh doanh; chủ động lựa
chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và
ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận
lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; lựa chọn hình thức,
phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn; chủ động tìm kiếm thị trường, khách
hàng và ký kết hợp đồng; kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. Doanh nghiệp cũng có
quyền: tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; chủ động ứng
dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh
tranh; tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ; chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp; từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực
không được pháp luật quy định; khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo; trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng
theo quy định của pháp luật và các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp là: hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã
ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy
định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; tổ chức công
tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy
định của pháp luật về kế toán; đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm quyền, lợi ích của
người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã
2
hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm; bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn
đã đăng ký hoặc công bố; thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về
thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của
doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các
thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi,
bổ sung các thông tin đó; tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật
tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh
lam thắng cảnh và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa
các doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng với mục
đích là thu được lợi nhuận nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh doanh
được hiểu là một quá trình liên tục từ nghiên cứu thị trường và tìm cách đáp ứng nhu
cầu đó thông qua việc thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng để đạt được mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động bất kỳ mang tính rủi ro để nhận được lợi
nhuận. Là sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao,
nhưng rủi ro cao chưa chắc lợi nhuận đã cao.
Hoat động kinh doanh là toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó phản ánh qua các chỉ tiêu kinh tế của
doanh nghiệp, qua báo cáo tài chính,…
1.2.1.1. . Đặc điểm của hoạt động kinh doanh
 Những đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh:
 Hoạt động kinh doanh luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, hệ thống
chính sách và luật pháp của nhà nước cũng như các yếu tố môi trường kinh
doanh khác.
 Phải nghiên cứu phân tích để xác định được nhu cầu của thị trường.
 Xây dựng được chiến lược kinh doanh trên cơ sở huy động và sử dụng hợp lý
nguồn lực của doanh nghiệp.
Phân tích HĐKD là đi sâu và nghiên cứu quá trình và kết quả HĐKD theo yêu
cầu quản lý, căn cứ vào các tài liệu hạch toán, thông tin kinh tế khác, phân giải mối
quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất kinh doanh, tìm ra nguồn
Thang Long University Library
3
tiềm năng cần khai thác, trên cở sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD
của doanh nghiệp.
Phân tích HĐKD là tiến trình đánh giá kinh tế và rủi ro của công ty. Nó bao gồm
phân tích môi trường và chiến lược công ty, năng lực và vị thế tài chính của công ty.
Phân tích HĐKD là đánh giá triển vọng và rủi ro của công ty nhằm mục đích đưa ra
quyết định kinh doanh của công ty…
Tóm lại, phân tích HĐKD là phân tích toàn bộ nghiệp vụ kinh tế trong quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN thông qua các chỉ tiêu kinh tế, các BCTC…
Phân tích HĐKD gồm:
 Phân tích ngành và chiến lược kinh doanh
 Phân tích tài chính
 Phân tích định giá
 Phân tích kế toán
1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a) Khái niệm
Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện
mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt
động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử
dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo
quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí
bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá
trình sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh được xem là một đại lượng vật chất được tạo ra trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Do đó có kết quả chưa chắc đã có hiệu quả.
4
Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh đầu vào và đầu ra trong quá trình
hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét toàn diện cả về mặt
không gian, thời gian, định tính và định lượng.
Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của các chỉ
tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ biến động theo
thời gian.
Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả. Đây là biểu
hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả hoạt động là thước đo chất lượng phản ánh thực trạng sản xuất, tổ chức
quản lý kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của một doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số khái niệm
ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh / Chi phí kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với
chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ
quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
b) Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã
hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết
của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng
có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu
phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực,
hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phân
biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt
động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh
nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp.
Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu
kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Thang Long University Library
5
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo
nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải
bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ
qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động
kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi
lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích
các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có
hiệu quả cao hơn.
c) Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không
những cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân
tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng
kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công
cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở góc độ
tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh
nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu
thành của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa
chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn
có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài
toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực
hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị.
Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn
là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường.
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có
mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp
đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát
6
triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi
tất yếu, khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường
hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn
thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn
vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay
đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng
trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Một cách nhìn khác về sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra
hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo
ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải
vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá
trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong
nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một
cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất
yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển
và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh
nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải
có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và
tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp
phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị
trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc
này không còn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà còn là cạnh tranh về mặt chất lượng,
giá cả và các yếu tố khác. Mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là
yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể làm cho doanh
nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát
triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do
đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt
khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng
hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao....
Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng
lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra
sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu
Thang Long University Library
7
quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng
cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh, để nắm rõ được tình hình tài chính, kinh doanh của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ quản lý kinh tế có
hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy
đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ
tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những mặt
hạn chế, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận
dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh
nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thông qua việc phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác
chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức tiền lương lao động, công tác mua bán, công tác
quản lý, công tác tài chính... giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể
với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc
của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại lợi ích cho doanh nghiệp:
 Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.
 Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
 Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định
trong kinh doanh.
Khi nhắc đến hiệu quả kinh doanh, ta phải nhắc đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận. Các chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh của công ty.
d) Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh
8
mang lại trong một thời kỳ nhất định1
. Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của
doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp
mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu của doanh nghiệp gồm có
Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc hoạt động
sản xuất kinh doanh và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính
của doanh nghiệp như vốn góp liên doanh, cho thuê tài sản…
Doanh thu từ hoạt động khác: là các khoản thu nhập không thường xuyên, thu
nhập khác thường của doanh nghiệp mà ngoài các khoản thu nhập trên.
e) Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét là lợi nhuận sau thuế (lãi ròng, thực
lãi thuần), nó bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt
động khác.2
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: được thu về từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu thuần trừ cho tổng
của ba yếu tố: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác: là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do
chủ quan hoặc khách quan. Được tính bằng hiệu của thu nhập khác và chi phí khác.
f) Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định.
1
Khang Việt, 2009, Từ điển Tiếng Việt. Nhà xuất bản từ điển Bách Khoa.
2
Vũ Duy Hào, 2009, Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Bộ Giao Thông Vận Tải.
Thang Long University Library
9
Phân loại chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để
hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm.
Chi phí bán hàng: các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: các chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm các loại chi phí như: chi phí
nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,…
Chi phí tài chính: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.2.1. Cơ sở phân tích.
Bảng cân đối kế toán: Là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm
báo cáo được thành lập. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác
quản lý, căn cứ vào đó ta có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp,
hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu
a) Các chỉ số đánh giá lợi nhuận của công ty
Tỷ lệ lãi gộp: được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh thu.
Công thức tính tỷ lệ lãi gộp như sau:
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu
nhập. Tỷ lệ lãi gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp
trong cùng một ngành. Doanh nghiệp nào có hệ số biên lợi nhuận gộp cao hơn chứng
tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh
tranh của nó.
Tỷ lệ lãi gộp được biểu hiện bằng con số phần trăm (%), ví dụ nếu tỷ lệ lãi gộp là
20% tức là một công ty sẽ tạo ra được 0.2 đồng thu nhập trên mỗi đồng doanh thu bán
Doanh thu thuần
Tỷ suất lãi gộp =
Lợi nhuận gộp
*100
10
hàng. Chỉ đơn thuần nhìn vào thu nhập của một doanh nghiệp sẽ không thể nắm hết
được toàn bộ thông tin về doanh nghiệp đó. Thu nhập tăng là dấu hiệu tốt nhưng điều
đó không có nghĩa là tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp đang được cải thiện.
Tỷ lệ lãi thuần hoạt động kinh doanh trƣớc thuế: Đo lường trong một đồng
doanh thu thuần sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
b) Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
Sức sinh lời của Tổng tài sản: đo lường một đồng tổng tài sản tạo ra được bao
nhiêu đồng tiền lời.
Sức sinh lời của TSCĐ: đo lường một đồng tài sản cố định tạo ra được bao
nhiêu đồng tiền lời, tỷ số này giúp đánh giá được hiệu quả mang lại của việc đầu tư
vào tài sản cố định.
Vòng quay toàn bộ tài sản: đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản cố định: cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu thuần, tỷ số này cao thì tốt. Nhưng khi đánh giá về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp phải so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc với các kỳ
trước.
DT thuần
Tỷ lệ lãi thuần HĐKD trước thuế =
Lãi thuần HĐKD trước thuế
thuế
* 100 %
Tổng Tài sản
Sức sinh lời của Tổng Tài sản =
Lợi nhuận ròng
* 100 %
Tài sản cố định
Sức sinh lời của TSCĐ =
Lợi nhuận ròng
* 100 %
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Toàn bộ tài sản
Thang Long University Library
11
Vòng quay khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để
xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu v.v.. Khi khách hàng thanh toán
tất cả các hóa đơn của doanh nghiệp thì các khoản phải thu quay được một vòng.
Vòng quay hàng tồn kho: Là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn
kho của mình hiệu quả như thế nào. Phản ánh hàng tồn kho của doanh nghiệp quay
bao nhiêu lần một năm, chỉ số này đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho của nhà
quản trị vì thế việc dự trữ hàng tồn kho phải đủ để đảm bảo hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng.
c) Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE): đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất
quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào
công ty. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một
đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lợi trên một
đồng vốn đầu tư vào Công ty. Khả năng sinh lời của tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp, nó thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản và cho biết
bình quân một đơn vị tài sản trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế, trị số của chỉ tiêu cao thì hiệu quả sử dụng càng lớn và ngược lại.
d) Các chỉ số đánh giá khác
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của
công ty được tài trợ bằng vốn vay.
Vốn cổ phần
Tỷ suất sinh lợi trên VCP =
Lợi nhuận ròng
* 100 %
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên TTS =
Lợi nhuận ròng
* 100 %
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
12
Tỷ số tự tài trợ: phản ánh một đồng tài sản thì công ty có bao nhiêu đồng vốn
chủ sở hữu. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng tự tài trợ về nguồn vốn của công ty
càng mạnh. Công ty có thể chủ động đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty. Đồng thời nó cũng phản ánh mức độ ổn định về tài chính của
công ty trong niên khóa tài chính.
Hệ số tự tài trợ TSCĐ: đánh giá khả năng tài trợ và tự tài trợ tài chính của doanh
nghiệp đối với các dự án mà doanh nghiệp đang triển khai hoặc dự kiến triển khai.
Hệ số đảm bảo nợ dài hạn: hệ số này phản ánh công ty có đầy đủ khả năng
thanh toán các khoản công nợ dài hạn, hoạt động tài chính của công ty là hết sức khả
quan và lành mạnh. Hệ số này càng lớn thì khả năng đảm bảo nợ dài hạn của công ty
càng cao.
1.3.3. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội
Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh
nghiệp ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát triển
còn phải đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả
kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
1.3.3.1. Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm
vụ nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu,
thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Nhà nước sẽ sử dụng những
khoản thu này để dành cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản
xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân.
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
* 100 %
Tổng nguồn vốn
Tỷ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
* 100 %
Giá trị TSCĐ
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
Vốn chủ sở hữu
* 100 %
Nợ dài hạn
Hệ số đảm bảo nợ dài hạn =
Giá trị TSCĐ + Đầu tư
DH
* 100 %
Thang Long University Library
13
1.3.3.2. Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo tình
trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều công
ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
1.3.3.3. Nâng cao đời sống người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp
làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu
như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng
trưởng phúc lợi xã hội...
1.3.3.4. Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ
trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch
về mặt kinh tế giữa các vùng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả
kinh tế xã hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi môi trường, hạn chế gây
ô nhiễm môi trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đó chính là việc nâng cao hiệu quả tất
cả các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là thấy được sự ảnh hưởng đó có tính tích cực hay
tiêu cực để xây dựng những chiến lược cho doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận
lợi và có biện pháp khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh:
 Nhân tố khách quan
 Nhân tố chủ quan
1.4.1. Các nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế: có tác động trực tiếp và năng động đến doanh nghiệp đồng
thời có ảnh hưởng trực tiếp đến sức hút của các chiến lược khác nhau. Môi trường kinh
tế bao gồm nhiều yếu tố như: xu hướng của GDP/GNP, lãi suất và xu hướng lãi suất,
lạm phát, phân phối thu nhập, hệ thống thuế và mức thuế. Những sự thay đổi của các
yếu tố đó có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
14
Môi trường văn hoá và xã hội: Các ảnh hưởng văn hóa bao gồm: nền văn hóa,
nhánh văn hóa và giai tầng xã hội. Các ảnh hưởng xã hội: có rất nhiều yếu tố xã hội
ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các nhóm chuẩn
mực, vai trò và địa vị, phong tục tập quán, truyền thống, quan niệm về đạo đức và
thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, những quan tâm và ưu tiên của xã hội, trình độ nhận
thức và học vấn chung của xã hội, lao động nữ.
Môi trường chính trị - pháp luật: Ảnh hưởng của chính trị và pháp luật: Các yếu
tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về thuê mướn, an toàn, giá,
quảng cáo… Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất
định thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp bằng
chế độ, chính sách hoặc thông qua hệ thống pháp luật.
Môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan
thiên nhiên, đất đai, sông, biển, khoáng sản trong lòng đất, môi trường nước và không
khí,…Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và con người cũng như hoạt
động của doanh nghiệp. Nó cũng là yếu tố đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế như:
nông nghiệp, công nghiệp, khai thác khoáng sản, dịch vụ, vận tải. Trong nhiều trường hợp
điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Nhà cung cấp: Người cung cấp bao gồm các đối tượng như người bán vật tư
thiết bị, cộng đồng tài chính, nguồn lao động. Khi người cung cấp có ưu thế họ có thể
gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp.
Người cung cấp có thể đe dọa các công ty trong ngành bằng các hành động: tăng
giá bán, giảm chất lượng sản phẩm cung ứng, thay đổi phương thức thanh toán. Hậu
quả là chi phí của công ty tăng lên làm giảm lợi nhuận.
Khách hàng: Khách hàng là một phần không thể tách rời của công ty. Sự tín
nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của công ty. Một vấn đề quan trọng
khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể
làm cho lợi nhuận của ngành giảm xuống bằng cách: Ép giá người bán, đòi hỏi người
bán nâng cao chất lượng phục vụ, đòi hỏi người bán cung cấp nhiều dịch vụ hơn, làm
cho các công ty trong ngành chống lại nhau.
Đối thủ cạnh tranh: Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh là loại áp lực thường
xuyên và đe dọa trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển tới tất cả các công ty trong ngành.
Việc phân tích đối thủ cạnh tranh giúp công ty biết được mức độ hài lòng với kết quả
tài chính và vị trí hiện tại của đối thủ cạnh tranh, và từ đó dự báo khả năng thay đổi
Thang Long University Library
15
chiến lược của đối thủ. Biết được mức độ phản ứng của đối thủ cạnh tranh trước những
diễn biến bên ngoài hoặc sự thay đổi về chiến lược của các công ty khác trong ngành.
Giải thích được ý nghĩa của các hành động chiến lược mà đối thủ tiến hành.
1.4.2. Các nhân tố chủ quan
Là nhóm nhân tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được cũng như có thể điều
chỉnh ảnh hưởng của nó. Một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp là:
Bộ máy quản trị của doanh nghiệp: có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của bộ máy này là xây dựng các chiến
lược kinh doanh và từ đó đề ra các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp, tổ chức
thực hiện kế hoạch, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Lao động và tiền lương: lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó
tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một
bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn
tác động tới tâm lý người lao động trong doanh nghiệp.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp: Khả năng tài chính của doanh nghiệp
góp phần quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh và khả năng đầu tư đổi
mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Môi trường làm việc trong doanh nghiệp: môi trường làm việc trong doanh
nghiệp góp phần tác động trực tiếp lên nhân viên và đội ngũ lao động, tạo tâm lý dễ chịu
trong khi làm việc là điều quan trọng ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của từng cá
nhân. Ngoài ra môi trường thông tin cũng góp phần quan trọng cho sự phát triển của
doanh nghiệp, thông tin từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối hợp trong công
việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu
về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết
để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về công ty
2.1.1. Quá trinh hình thành và phát triển của công ty
Thông tin chung của công ty
 Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn
thông Việt Nam. Được viết tắt: Công ty CP DET Việt Nam.
 Trụ sở: Số nhà 14, ngõ 47/31, tổ 18 Đức Giang, Phường Đức Giang, Quận
Long Biên, Hà Nội.
 Mã số thuế: 0102715783.
Lĩnh vực kinh doanh chính:
 Sản xuất, mua bán thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, thiết bị
phát thanh, truyền hình.
 Dịch vụ lắp đặt, lắp ráp, bảo hành, bảo trì sản phẩm của công ty kinh doanh.
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102715783, đăng ký lần đầu vào ngày 08
tháng 04 năm 2008, thay đổi lần 1 vào ngày 23 tháng 03 năm 2011 do phòng đăng ký
kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 08 tháng 04 năm 2008.
Ngày đầu thành lập, Công ty CP DET Việt Nam chỉ có 10 thành viên (bao gồm
cả lãnh đạo và nhân viên). Trong quá trình hình thành phát triển, quy mô của công ty
ngày càng được mở rộng cả về thị trường kinh doanh, vốn lẫn số lượng lao động trong
công ty. Số lượng lao động trong công ty hiện nay đã là 25 người.
Tính hết năm 2013, sau 5 năm hoạt động và phát triển, phạm vi hoạt động còn
hạn chế với doanh thu suy giảm ở năm 2013. Lý do là vì sự khó khăn chung của khủng
hoảng nền kinh tế những năm gần đây. Nhưng cũng chính vì điều đó mà Công ty CP
DET Việt Nam đã và đang luôn nỗ lực hoạt động nhằm khẳng định chỗ đứng của mình
trong thương trường ở lĩnh vực xuất nhập khẩu thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân
dụng, thiết bị phát thanh,..
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
a) Sơ đồ bộ máy của doanh nghiệp
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần DET Việt Nam:
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm mọi mặt về hoạt động kinh
doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã vạch ra
cùng với 2 phó giám đốc, cũng như quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn
của công ty.
Giám đốc là người điều hành công ty theo đúng quy định của pháp luật, theo điều
lệ của công ty. Nếu điều hành trái với quy định thì giám đốc phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật. Bên cạnh đó, giám đốc là người đi dầu dẫn dắt bộ máy nhân sự phía
sau, là người đưa ra quyết định cuối cùng, ảnh hưởng rất lớn trong việc tồn tại và phát
triển của công ty.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật là người phải chịu trách nhiệm trước giám đốc
về chỉ đạo và kiểm tra kỹ thuật; chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, từ khâu thiết kế,
nghiên cứu, thi công, kiểm tra đến đánh giá chất lượng sản phẩm; tư vấn cho khách
hàng về mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn PGĐ phụ trách kỹ thuật có
nhiệm vụ điều động nhân viên hợp lý với từng hạng mục công việc.
Phòng Kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng bảo hành,
sản xuất
Kho
công ty
PGĐ kỹ thuật
ythuật
PGĐ kinh doanh
Phòng
kinh
doanh và
kế hoạch,
xuất nhập
khẩu
Giám đốc
18
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu như có sự sai
sót về mặt kỹ thuật trong các sản phẩm, phải thường xuyên học hỏi, có những sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật công
nghệ mới, phải thực hiện theo dõi tiến độ các công trình, an toàn lao động, đào tạo tay
nghề nâng bậc cho công nhân kỹ thuật.
Phòng Kế toán thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc về các vấn đề tài chính
của công ty, lập quản lý và lưu trữ các chứng từ kế toán có liên quan phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh; có trách nhiệm hạch toán kế toán nhằm giám sát, phân
tích chi phí cũng như theo dõi, tính toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ kịp thời và chính
xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, hàng hóa, các nguồn vốn và kết quả sản
xuất kinh doanh lên giám đốc.
Phòng kế toán phải quản lý việc thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo
đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty, hoàn thành
việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ…,
thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định.
Phòng kế toán phải tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến
độ giải ngân, thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong công ty cũng như
nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do công ty làm chủ đầu tư và
thực hiện.
Phòng kế toán là đầu mối phối hợp với các phòng ban tham mưu, đơn vị thành
viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán, tài sản của công ty, thực hiện các
nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu.
Phòng bảo hành, lắp ráp, sản xuất có trách nhiệm trước phó giám đốc kỹ thuật,
ban giám đốc công ty, đảm bảo các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp, bảo hành bảo trì
theo đúng bản thiết kế, theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Phòng bảo hành, lắp ráp, sản phẩm thực hiện việc sản xuất, bảo hành các linh
kiện, thiết bị điện tử thành những sản phẩm nguyên chiếc và hoàn thiện sản phẩm để
chuyển sang kho công ty. Bảo hành các sản phẩm hỏng, có lỗi kỹ thuật.
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh là người quản lý toàn bộ công việc bao
gồm cả marketing, các công việc hành chính và chiến lược kinh doanh trong từng giai
đoạn cụ thể.
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ điều tiết việc nghiên cứu thị
trường, lập kế hoạch đầu tư, từ đó đề xuất giải pháp kinh doanh trong ngắn hạn và dài
Thang Long University Library
19
hạn với giám đốc điều hành để có những hướng đi đúng đắn đáp ứng được nhu cầu của
thị trường.
Ngoài ra, phó giám đốc phụ trách kinh doanh có trách nhiệm theo dõi, báo cáo
kết quả tiêu thụ sản phẩm cho giám đốc, phải đánh giá được đâu là thị trường yếu và
thị trường mạnh để thúc đẩy trong việc tìm kiếm khách hàng đầu ra.
Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý hành chính văn phòng bao gồm
tổ chức công tác quản lý văn thư lưu trữ theo quy định của Nhà nước và quy chế của
công ty, quản lý vệ sinh môi trường làm việc.
Phòng kinh doanh và kế hoạch, xuất nhập khẩu: Thiết lập các kế hoạch
marketing, kế hoạch bán hàng và mua hàng, đưa ra các chiến lược cụ thể từng thời kỳ.
Ngoài ra, phòng kinh doanh và kế hoạch cũng có nhiệm vụ tham mưu cho phó
giám đốc về công tác kế hoạch chiến lược và tổ chức bộ máy lao động, đào tạo cán bộ.
Tại phòng này, nhân viên có nhiệm vụ phân tích, giải đáp, tư vấn cho khách hàng
những mặt tối ưu nhất của sản phẩm mà khách hàng mong muốn; tạo dựng uy tín, mối
quan hệ thân thiết với khách hàng, luôn luôn tìm kiếm những khách hàng mới.
Kho công ty là nơi chứa đựng tất cả những thiết bị điện tử, điện lạnh, thiết bị phát
thanh truyền hình, những sản phẩm nguyên chiếc mà công ty kinh doanh cung cấp cho
người tiêu dùng.
Phụ trách tổng hợp lại các sản phẩm đã hoàn thành, kiểm tra và phân loại, cung
cấp cho phòng kinh doanh và kế hoạch để bán hàng.
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
2.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty:
Là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố, Công ty CP
DET Việt Nam chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, với ngành nghề chính là:
 Sản xuất, mua bán thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, thiết bị
phát thanh, truyền hình.
 Dịch vụ lắp đặt, lắp ráp, bảo hành, bảo trì sản phẩm của công ty kinh doanh.
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
Công ty CP DET Việt Nam chủ yếu là xuất nhập khẩu thiết bị điện tử, điện lạnh,
điện gia dụng. Công ty chuyên phân phối cho các công ty, các đại lý, cửa hàng lớn trên
thị trường miền bắc và miền nam. Công ty sản xuất, lắp ráp sản phẩm, nhập nguyên
chiếc sản phẩm. Các sản phẩm kinh doanh chính bao gồm:
Đầu thu kỹ thuật số, Nồi cơm điện, Loa vi tính, Máy say sinh tố, Bếp từ…
20
Tình hình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của công ty:
Bảng 2.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ 3 năm 2011 và 2012, 2013
ĐVT: Chiếc
TÊN SẢN PHẨM
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Đầu thu kỹ thuật số 16.435 25,76 23.876 21,29 10.543 16,84
Loa vi tính 9.428 14,78 27.765 24,85 12.466 19,88
Nồi cơm điện 18.655 29,24 23.786 20,91 17.956 28,63
Máy xay sinh tố 10.645 16,68 20.334 17,88 11.887 18,95
Bếp từ 8.643 13,55 17.954 15,78 9.865 15,73
TỔNG CỘNG 63.806 100 113.715 100 62.717 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty CP DET Việt Nam)
Nhận xét: Các sản phẩm của công ty năm 2012 tăng khá mạnh, tăng gấp hơn 2
lần so với năm 2011 do công ty bán được nhiều hàng hoá hơn. Năm 2013 lạm phát về
giá cả, tỷ giá biến động, giá cả không ổn định, khiến người tiêu dùng đắn đo suy nghĩ
khi tiêu dùng hơn do đó thị trường tiêu thụ kém. Tổng sản phẩm của công ty giảm đi
49.909 chiếc. Sản phẩm thế mạnh của công ty là đầu thu kỹ thuật số và nồi cơm điện
vẫn giữ vững doanh số đứng đầu với doanh thu luôn cao.
Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
Hiện nay thị trường chính của Công ty là thị trường trong nước. Chủ yếu là khu
vực Hà Nội, Thái Bình, Thanh Hoá, Thái Nguyên. Bên cạnh đó, Công ty cũng có
nhiều khách hàng lớn ở các tỉnh thành khác. Sang đến năm 2013, công ty bắt đầu mở
rộng thị trường vào Thành phố Hồ Chí Minh. Việc mở rộng thị trường là một cách mà
Công ty muốn phấn đấu hướng tới để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn.
2.2.2. Phân tích sự biến động của kết quả kinh doanh:
Việc phân tích khái quát kết quả kinh doanh dựa trên hai tiêu chí là doanh thu và
lợi nhuận để ta có sự đánh giá tổng quát về kết quả kinh doanh của công ty đạt được và
có thể so sánh kết quả đó với kế hoạch đề ra trong kỳ trước đó:
Thang Long University Library
21
Bảng 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 -2013
Đơn vị tính: Triệu Việt Nam đồng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam)
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Qua bảng 2.1 trên ta thấy doanh thu của công ty biến động không ổn định, năm
2011 doanh thu đạt 25.832 tỷ và tăng cao vào năm 2012 lên đến 64.517 tỷ nhưng lại
giảm xuống còn 34.692 tỷ vào năm 2013. So với kế hoạch đặt ra thì cho doanh thu
năm 2012 là tăng so với năm 2011 tức là phải 38.685 tỷ thì doanh thu năm 2012 đã
vượt chỉ tiêu. Nhưng đến năm 2013 thì doanh thu của doanh nghiệp giảm mạnh xuống
còn 34.692 tỷ. Nguyên nhân chính dẫn đến biến động giảm của doanh thu năm 2013 là
do ảnh hưởng nguyên vật liệu đầu vào tăng giá khiến đẩy giá sản phẩm lên cao làm
cho lựa chọn người tiêu dùng khắt khe hơn khi mua sắm. Mặt khác do công ty đã giảm
lượng hàng tồn kho trong kho nên đã hạn chế các đơn hàng lớn.
Ngoài ra, khi Công ty giao dịch với các nhà cung cấp nước ngoài thì cần phải quan
tâm đến các khoản giảm trừ doanh thu vì nếu ta thực hiện hợp đồng sai sót như giao hàng
chậm, hàng không đủ tiêu chuẩn như đã kí kết, sai quy cách,…thì khách hàng sẽ trả lại
25.312
63.736
33.438
2.081
3.265
5.015
0
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
0
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
VND
Tổng Doanh thu Lợi Nhuận
Khoản mục
Năm
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
2011 2012 2013
Số
tiền
Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
1.Tổng DT 25.312 63.736 33.438 38.424 152 (30.298) (48)
2. Lợi nhuận 2.081 3.265 5.015 1.184 157 1750 154
22
hàng, dẫn đến phía công ty sẽ bị thiệt hại rất lớn. Do đó khi kinh doanh thì bất cứ công ty
nào cũng cần phải quan tâm đến vấn đề này đặc biệt là các công ty xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên lợi nhuận của công ty lại tăng trưởng ổn định từ 2.081.278.542 đồng
năm 2011 lên 5.015.416.870 đồng năm 2013, khoản thu nhập đó đến từ doanh thu hoạt
động tài chính 2.880.000.000 đồng vào năm 2013, công ty cũng đã cắt giảm được
nhiều chi phí như chi phí lãi vay, chi phí quản lý doanh nghiệp từ 1.742.054.000 đồng
năm 2012 xuống 1.426.975.742 đồng năm 2013.
2.2.3. Phân tích doanh thu
Tình hình chung của tổng doanh thu của công ty
Công ty Cổ phần DET Việt Nam là công ty hoạt động chủ yếu về xuất nhập khẩu
các sản phẩm về điện tử, đồ điện gia dụng và doanh thu chủ yếu là doanh thu từ hoạt
động bán hàng. Cơ cấu doanh thu qua ba năm như sau:
Bảng 2.2. Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Khoản mục
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu thuần
BH và CCDV
25.113 63.066 30.467 37.953 251 (32.599) (48)
Doanh thu HĐTC 121 524 2.880 403 433 2.356 (550)
Thu nhập khác 78 146 91 68 87 (55) (38)
Tổng doanh thu 25.312 63.736 33.438 38.424 152 (30.298) (48)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam)
Qua bảng 2.2 tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2011 – 2013 cho thấy
doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu
(trên 90% trong cả ba năm), điều này cho thấy nguồn doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ là doanh thu chủ yếu của công ty. Hiện tại công ty đang hoạt động ở lĩnh vực
điện tử, doanh thu của công ty từ các ngành: mua bán điện tử, đồ điện gia dụng. Còn về
thu nhập khác của năm 2013 tăng so với năm trước, khoản thu này chủ yếu từ thanh lý
tài sản cố định, điều này cho thấy công ty có một hệ thống máy móc và trang thiết bị
hiện đại, luôn cải tiến công nghệ phục vụ sản xuất. Công ty hiện đã cổ phần hóa thì cần
Thang Long University Library
23
phải có các hoạt động tài chính tạo nên thu nhập cao để thu hút nhà đầu tư hơn nữa.
Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí theo kế hoạch và thực hiện
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Kế
hoạch
Thực
hiện
Kế
hoạch
Thực
hiện
Kế
hoạch
Thực
hiện
1.Tổng doanh thu 30.820 25.312 50.538 63.736 31.833 33.438
2.Tổng chi phí 18.245 23.230 45.580 60.469 29.917 28.420
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam)
Theo kế hoạch thì năm 2011 công ty không đạt đúng chỉ tiêu đặt ra, doanh thu thực
hiện năm 2011 chỉ là 25.312 triệu đồng, đến năm 2012 do công ty đã nắm bắt được các
mặt còn yếu trong năm 2011, nên công ty đã có những chính sách hợp lí như tăng cường
nhập khẩu và mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó, doanh thu trong năm 2012 là 63.736
triệu đồng đã vượt chỉ tiêu đề ra với mức 13.198 triệu đồng. Năm 2013 doanh thu mặc
dù vượt mức kế hoạch nhưng còn ở mức thấp với mức tăng là 1.605 triệu đồng. Nhìn
chung doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn này có tăng trưởng và đạt kế hoạch, tuy
nhiên không ổn định. Công ty cần chú trọng các chính sách kinh doanh hợp lí.
2.2.4. Phân tích chi phí
Lợi nhuận của công ty chịu sự ảnh hưởng trực tiếp bởi chi phí. Mỗi sự thay đổi của
chi phí đều làm cho lợi nhuận của công ty thay đổi. Trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp thì có rất nhiều chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến tổng chi phí. Bảng dưới đây sẽ
thể hiện rõ cơ cấu chi phí của Công ty CP DET Việt Nam trong giai đoạn 2011-2013.
Bảng 2.4. Xác định hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Chênh lệch (%)
2012/2011 2013/2012
1.Tổng doanh thu 25.312 63.736 33.424 151,80 (47,56)
2.Tổng chi phí 23.230 60.469 28.420 160,31 (53,00)
3.Tỷ suất chi phí 91,77 94,87 85,03 3,38 (10,38)
(Nguồn: Tổng hợp từ Công ty CP DET Việt Nam)
24
Ở giai đoạn từ 2011 đến 2012 theo kết quả phân tích từ bảng 2.4 ta thấy công ty đã
rơi vào tình trạng bội chi chi phí, cụ thể là trong năm 2012 mức chi phí đạt 60.469 triệu
tăng vọt so với năm 2011 là 37.239 triệu đồng (tương ứng mức tăng 160,31%). Một
trong những nguyên nhân bội chi năm 2012 là do doanh nghiệp chi mua đầu tư cho các
tài sản cố định để mở rộng hoạt động kinh doanh.
Ngoài ra, qua thống kê ở bảng tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013 cho
thấy chi phí của doanh nghiệp chịu tác động lớn bởi giá vốn hàng bán, năm 2012 giá
vốn hàng bán của công ty tăng hơn hai lần so với năm 2011 với tỷ lệ tăng 169,89%, điều
này cho thấy hoạt động bán hàng của công ty phát triển mạnh. Tuy nhiên đến năm 2013
khoản chi phí này lại giảm xuống với tỷ lệ là 54,48%, tình hình suy giảm này chủ yếu
chịu tác động bởi tâm lý người tiêu dùng e dè chi tiêu. Do đó cần tích cực áp dụng chính
sách mua hàng trong đợt khuyến mại, quảng cáo của nhà cung cấp.
Bảng 2.5. Tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Khoản
mục
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Chênh lệch Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
Số
tiền
Tỷ lệ
%
Số tiền Tỷlệ %
GVHB 21.451 57.894 26.353 36443 169,89 (31541) (54,48)
CPBH 97 198 83 101 104,12 (115) (58,08)
CP QLDN 1.242 1742 1.426 500 40,26 (316) (18,14)
CPTC 419 600 534 181 43,20 (66) (11,00)
CP khác 21 35 24 14 66,67 (11) (31,43)
TỔNG 23.230 60.469 28.420 37239 160,31 (32049) (53,00)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam)
Ta phân tích từng yếu tố cấu thành và ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí và
tình hình bội chi chi phí của doanh nghiệp như sau:
Về giá vốn hàng bán: trong năm 2012 giá vốn hàng bán của công ty tăng trưởng
cao hơn so với năm 2011 với mức tăng là 169,89%, tuy nhiên trong năm 2013 khoản
chi phí này lại giảm mạnh (tương ứng mức giảm 46%). Điều này cho thấy giá vốn
hàng bán của công ty biến động bất ổn trong giai đoạn 2011-2013, trong cơ cấu tổng
chi phí thì giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao, sự thay đổi không ổn định của
yếu tố này sẽ làm thay đổi trực tiếp doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguyên
nhân của biến động bất ổn này là do biến động của giá cả đầu vào của nguồn nguyên
Thang Long University Library
25
liệu. Trong năm 2013 công ty tiến hành điều chỉnh cắt giảm chi phí sản xuất chung và
chi phí QLDN nên cũng ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình kinh doanh.
Chi phí bán hàng tăng là do công ty mở rộng mạng lưới bán hàng kéo theo doanh
thu tăng, trong năm 2012 doanh thu tăng hơn so với năm 2011 là 101 triệu đồng (tương
ứng mức tăng 104,12%),
Đến năm 2013 chi phí bán hàng của công ty lại có sự sụt giảm đáng kể, giảm 115
triệu so với năm 2012 tương ứng mức giảm 58,08%. Nguyên nhân là do hình thức quảng
cáo thương hiệu của công ty chủ yếu là gửi bảng báo giá các lô hàng đến các doanh
nghiệp, hơn nữa công ty cũng chưa tham gia nhiều vào các hoạt động xã hội để quảng bá
hình ảnh của công ty nên chi phí Marketing còn thấp. Điều này có thể làm hình ảnh sản
phẩm công ty chưa được nhiều người biết đến, vì thế trong tương lai công ty cần chú
trọng hơn nữa trong việc đẩy mạnh khâu Marketing và nghiên cứu sản phẩm để mang
hình ảnh công ty đến với các doanh nghiệp hay khách hàng khác cả trong và ngoài nước
đặc biệt là trong giai đoạn mà công ty muốn mở rộng hơn nữa trên trường quốc tế.
Về chi phí quản lý doanh nghiệp: Khoản chi phí này cũng biến động không ổn
định trong ba năm 2011 đến 2013, mặc dù khoản chi phí này chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng chi phí nhưng cũng thể hiện quá trình hoạt động của doanh nghiệp, trong năm 2012
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 500 triệu với mức tăng 40,26% so với năm 2011.
Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp chi mạnh cho bộ máy quản lí doanh nghiệp.
Năm 2013 khoản chi phí này giảm 316 triệu tương ứng giảm 18,14% so với năm 2012,
lí do chủ yếu là do doanh nghiệp đã biết cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.5. Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh
Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: Triệu đồng)
2.081
3.265
5.015
0
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
6.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
VND
Lợi nhuận từ HĐKD
26
Qua biểu đồ trên ta thấy lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này đều tăng
nhưng tăng trưởng chậm và thấp so với sự tăng của doanh thu và chi phí. Lợi nhuận là
chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng, nói lên quy mô của kết quả và
phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của công ty bao
gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là chính. Điều này cho thấy công ty sử dụng
chi phí để sản xuất kinh doanh chưa đạt hiệu quả, nếu công ty giảm được chi phí và
phát triển các khoản thu nhập khác như cho vay tài chính, góp vốn liên doanh,…thì lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên rất nhiều.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Trong giai đoạn này lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty qua ba năm
tăng trưởng không ổn định. Chi phí tài chính phát sinh từ chi phí lãi vay của doanh
nghiệp liên tục tăng, chi phí tăng cao nhất trong năm 2012 nhưng do doanh thu từ hoạt
động tài chính bù đắp nên lợi nhuận từ hoạt động tài chính không bị giảm, tuy nhiên
lợi nhuận này vẫn mang giá trị âm.
Đến năm 2013 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh với mức tăng
449,62% đã kéo theo lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng lên 368%. Điều này chứng
tỏ hoạt động tài chính của công ty có sự cải thiện mạnh mẽ nhờ việc sử dụng hợp lí các
khoản vay. Đồng thời, khả năng sinh lợi từ vốn vay cũng có sự cải thiệt đáng kể.
Bảng 2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Khoản mục
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013
Số Tỷ Số Tỷ
tiền lệ (%) tiền lệ (%)
Doanh thu HĐTC 121 524 2.880 403 3,33 2.356 449,62
CP Tài chính (bao
gồm chi phí lãi vay)
419 600 534 181 0,43 (66) (11,00)
LN từ HĐTC (298) (76) 2346 222 (0,74) 2.422 (3186,84)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam)
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013
2.3.1.1. Phân tích sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013
Để đánh giá khái quát về tình hình hoạt động của công ty trước hết ta phân tích
sự biến động tài sản của công ty trong giai đoạn 2011-2013. Tài sản là những gì mà
Thang Long University Library
27
công ty đang nắm giữ, đang vận hành nó trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó là chỉ
tiêu cho biết mức độ hoạt động và quy mô của doanh nghiệp.
Bảng 2.7. Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng
Khoản mục
Năm
Chênh lệch
2012/2011
Chênh lệch
2013/2012
2011 2012 2013 Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ (%)
1.TSNH 8.152 48.948 114.059 40.796 600 65.111 233
2.TSDH 25.474 25.887 50.963 413 102 25.076 197
3.Tổng TS 33.626 74.835 165.022 41.209 223 90.187 221
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần DET Việt Nam)
Bảng cơ cấu tài sản của công ty cho thấy sự biến động rõ rệt của tài sản ngắn hạn
và dài hạn. Tài sản ngắn hạn của công ty đang tăng trưởng qua ba năm, từ 8,152 tỷ
năm 2011 tăng mạnh lên 114.059 tỷ năm 2013. Đặt biệt là giai đoạn 2012 – 2013 tăng
tài sản ngắn hạn tăng vọt từ 48.948 tỷ lên 114.059 tỷ với tỷ lệ tăng 233%, nguyên nhân
là công ty đã đầu tư vốn vào dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp sản phẩm đầu thu, nồi
cơm điện,... với tổng vốn vay 51 tỷ đồng. Điều đó cũng làm cho tài sản dài hạn và tổng
tài sản của công ty cũng tăng vọt ở giai đoạn thứ hai. Nguyên nhân tiếp theo của sự gia
tăng tài sản ngắn hạn năm 2013 là do các khoản đầu tư ngắn hạn 100 tỷ đồng, các
khoản phải thu như phải thu khách hàng tăng từ 267 triệu năm 2012 lên 2,6 tỷ năm
2013, bên cạnh đó hàng tồn kho cũng tăng cao 752 triệu lên 7,4 tỷ.
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 - 2013
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
24%
65%
69%
76%
35%
31%
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
28
Về cơ cấu tài sản, chỉ có năm 2011 tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp hơn tỷ trọng
của tài sản dài hạn. Còn ở hai năm tiếp theo khi mà công ty liên tục phát triển quy mô
sản xuất, mở rộng bằng cách xây dựng nhà máy thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao
hơn trong tổng tài sản, đặc biệt trong năm 2013 công ty đã đầu tư tài chính ngắn hạn
với số tiền 100 tỷ đồng đã làm tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn.
Nhìn chung tổng tài sản của công ty tăng trưởng và gia tăng vượt trội vào giai
đoạn 2012 – 2013, các khoản đầu tư vào bất động sản tăng cao năm 2011 là 10 tỷ lên
17 tỷ vào năm 2013 và chi phí xây dựng dở dang tăng cao 23,29 tỷ đồng vào năm 2013
so với 12,47 tỷ đồng vào năm 2012. Tóm lại cơ cấu tổng tài sản của công ty trong ba
năm qua tăng trưởng không ổn định, đã có sự chuyển đổi cơ cấu tài sản của công ty và
hiện tại thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng tài sản.
2.3.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Để xét nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các khoản mục cấu thành nên nguồn
vốn và nguồn vốn của công ty được tài trợ chủ yếu bằng những khoản nào ta phân tích
sự biến động của nguồn vốn nhằm đánh giá quá trình huy động vốn cho hoạt động sản
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích vốn của chủ sỡ hữu và nợ phải
trả để đánh giá sự biến động của nguồn vốn.
Bảng 2.8. Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: triệu Việt Nam đồng
Khoản mục
Năm
Chênh lệch Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
2011 2012 2013 Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Nợ phải trả 19.726 48.239 135.450 28.513 245 87.211 281
Vốn chủ sở hữu 13.900 26.596 29.572 12.696 191 2.976 111
Tổng vốn 33.626 74.835 165.022 41.209 223 90.187 221
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần DET Việt Nam)
Nguồn vốn của công ty tăng lên trong ba năm, và gia tăng nhanh nhất là nợ phải
trả năm 2013 của công ty tăng vọt từ 19.726 triệu đồng năm 2011 lên 48.239 triệu đồng
năm 2012 và 135.450 triệu đồng vào năm 2013 với tỷ lệ gia tăng 281% so với 2012.
Thang Long University Library
29
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, ta thấy tỷ trọng của nợ phải trả luôn cao
hơn so với tỷ trọng vốn của chủ sở hữu, điều đó cho thấy công ty phụ thuộc phần lớn
vào nguồn vốn bên ngoài. Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn
(luôn trên 50% trong cả ba năm), nợ phải trả ngày càng tăng và gia tăng cao vào năm
2013 với khoản vay ngắn hạn 109 tỷ vào năm 2013 so với 22,8 tỷ của năm 2012, nợ
dài hạn của công ty không chênh lệch nhiều so với năm 2012 tăng từ 22,36 tỷ lên
26,68 tỷ vào năm 2013. Vốn của chủ sỡ hữu tăng trưởng ổn định ở hai giai đoạn và
chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn.
Tóm lại, qua phân tích cơ cấu vốn cho thấy nguồn vốn kinh doanh của công ty
chủ yếu là phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài với khoản vay và nợ dài hạn năm 2013
là 26 tỷ và nợ ngắn hạn là 109 tỷ đồng. Trong khi đó khoản vay ngắn hạn vào năm
2012 chỉ là 22,8 tỷ điều này cho thấy công ty cần phải thu hồi vốn nhanh mới có thể
hoàn trả khoản vay kịp thời trong những năm tiếp theo.
Phân tích tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn
Ta tiến hành phương pháp so sánh theo chiều ngang, bằng cách xác định tỷ trọng
của từng yếu tố tài sản và nguồn vốn để từ đó thực hiện phân tích tình hình biến động
về nguồn vốn và sử dụng vốn nhằm đánh giá xu hướng thay đổi cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp theo hướng tốt hay xấu hơn. Nguồn vốn biến động có hướng giảm hay
tăng rủi ro, vốn vay của ngân hàng trong kỳ được dùng vào những mục đích nào hoặc
doanh nghiệp có thể trả nợ vay bằng những nguồn nào.
59% 41%
64
%
36%
82% 18%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
30
Bảng 2.9. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012
Đơn vị: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 Sử dụng vốn Nguồn vốn
TÀI SẢN
1. Tiền 1.540.377.104 43.890.377.104 42.350.000.000
2. Phải thu Khách hàng 642.351.421 267.871.654 374.479.767
3. Hàng tồn kho 5.252.235.421 752.251.926 4.499.983.495
4. Thuế GTGT khấu trừ 717.891.509 4.037.891.509 3.320.000.000
5. TSCĐ hữu hình 4.914.674.288 1.898.393.492 3.016.280.796
6. CPXD dở dang 10.040.000.000 12.470.000.000 2.430.000.000
7. BĐS đầu tƣ 10.518.870.000 11.518.870.000 1.000.000.000
Tổng cộng 33.626.399.743 74.835.655.685 49.100.000.000 7.890.744.058
NGUỒN VỐN
1.Vay và nợ ngắn hạn 3.465.000.000 22.800.000.000 19.335.000.000
2. Phải trả ngƣời bán 31.014.200 0 31.014.200
3. Thuế & các khoản
nộp cho nhà nƣớc
1.142.616.595 4.142.616.595 3.000.000.000
4. Phải trả người lao động (1.045.000.000) (1.062.000.000) 17.000.000
5. Vay và nợ dài hạn 16.132.500.000 22.358.500.000 6.226.000.000
6. Vốn đầu tƣ CSH 7.647.917.733 12.301.250.000 4.653.332.267
7. Lợi nhuận sau thuế
chƣa phân phối
6.252.351.215 14.295.289.090 8.042.937.875
Tổng cộng 33.626.399.743 74.835.655.685 48.014.200 41.257.270.142
Tổng mức biến động nguồn vồn và sử dụng vốn 49.148.014.200 49.148.014.200
(Nguồn tổng hợp từ Công ty CP DET Việt Nam)
Thang Long University Library
31
Bảng 2.10. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2012
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Sử dụng vốn Số tiền Tỉ trọng
I. Tăng tài sản 49.100.000.000 99,90%
1. Tiền 42.350.000.000 86,17%
4. Thuế GTGT được khấu trừ 3.320.000.000 6,76%
6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.430.000.000 4,94%
7. Bất động sản đầu tư 1.000.000.000 2,03%
II. Giảm nguồn vốn 48.014.200 0,10%
2. Phải trả người bán 31.014.200 0,06%
4. Phải trả người lao động 17.000.000 0,03%
Tổng cộng sử dụng vốn 49.148.014.200 100,00%
Nguồn vốn 0,00%
I Giảm tài sản 7.890.744.058 16,06%
2. Phải thu khách hàng 374.479.767 0,76%
3. Hàng tồn kho 4.499.983.495 9,16%
5. Tài sản cố định hữu hình 3.016.280.796 6,14%
II Tăng nguồn vốn 41.257.270.142 83,94%
1. Vay ngắn hạn 19.335.000.000 39,34%
3. Thuế và khoản phải nộp nhà nước 3.000.000.000 6,10%
6. Vay nợ dài hạn 6.226.000.000 12,67%
7.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.653.332.267 9,47%
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 8.042.937.875 16,36%
Tổng cộng sử dụng vốn 49.148.014.200 100,00%
Năm 2012 Công ty CP DET Việt Nam đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu sau:
Tăng đầu tư cho xây dựng cơ bản dở dang 2.43 tỷ chiếm 4,94% tổng vốn sử dụng
trọng kỳ và đầu tư vào bất động sản với số tiền một tỷ đồng, chi phí phải trả cho người
32
lao động tăng 17 triệu đồng chiếm 0,03% tổng vốn sử dụng trong kỳ và phải trả người
bán chiếm 0.06%.
Công ty cũng đã giảm dự trữ hàng tồn kho xuống 4.4 tỷ đồng, giảm 9,6% tổng tài
sản. Bên cạnh đó công ty tiến hành tăng nguồn vốn bằng cách vay nợ ngắn hạn 19.335
tỷ và nợ dài hạn 6.226 tỷ đồng.
Tóm lại, trong năm 2012 Công ty đã chú trọng đầu tư vốn để mở rộng quy mô
sản xuất (tăng cường chi phí xây dựng cơ bản dở dang). Để tài trợ cho khoản đầu tư
mở rộng này công ty đã huy động các nguồn vốn từ bên ngoài, nguồn vốn này là 25.5
tỷ đồng. Trong trường hợp này công ty đã tăng thêm vốn góp trực triếp từ chủ sở hữu
và cộng vào cả lợi nhuận sau thuế để lại để mở rộng đầu tư.
Trong năm 2012 công ty đã tăng cả hai khoản vay nợ dài hạn và ngắn hạn, như
vậy nguồn vốn trong kỳ chủ yếu là tăng nguồn vốn dài hạn, phù hợp với mục đích
trong kỳ là tăng tài sản dài hạn.
Bảng 2.11. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu 2012 2013 Sử dụng vốn Nguồn vốn
TÀI SẢN
1. Tiền 43.890.377.104 2.681.638.968 41.208.738.136
2. Phải thu KH 267.871.654 2.643.518.000 2.375646.346
3. Đầu Tư NH 0 100.000.000.000 100.000.000.000
4. Hàng tồn kho 752.251.926 7.433.515.368 6.681.263.442
5.Thuế GTGT
KT
4.037.891.509 1.300.264.914 2.737.626.595
6. TSCĐ Hữu
hình
1.898.393.492 9.875.123.180 7.976.729.688
7.XDCB Dở Dang 12.470.000.000 23,289,000,000 10.819.000.000
8. BĐS Đầu tư 11.518.870.000 17.799.383.000 6.280.513.000
Tổng cộng 74.835.655.685 165.022.443.430 134.133.152.476 43.946.364.731
NGUỒN VỐN
1. Vay và nợ NH 22.800.000.000 109.800.000.000 87.000.000.000
Thang Long University Library
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMITrần Trung
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcTrangNguyenDac
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMIbáo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
báo cáo thực tập công ty cổ phần xi măng quán triều VVMI
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM  8, RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty MayĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty May
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Báo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bcBáo cáo thực tập bc
Báo cáo thực tập bc
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 

Similar to Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MINH ANH MÃ SINH VIÊN : A16120 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Minh Anh Mã sinh viên : A16120 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Lưu Thị Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, sửa bài và nhiệt tình chỉ bảo em về nội dung, phương pháp để em hoàn thành được khoá luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, chân thành nhất tới ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các anh, chị tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam. Trong thời gian thực tập, với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh, chị, em đã có cơ hội làm quen, tiếp xúc, vận dụng những kiến thức được học vào thực tế doanh nghiệp. Thời gian thực tập tại công ty là dịp em được trải nghiệm với môi trường bên ngoài, giúp em tích luỹ thêm kinh nghiệm làm việc trước khi ra trường. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Lưu Thị Hương cùng các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Mặc dù rất cố gắng, song khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý từ các thầy, cô giáo chấm bài. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Ngày 26 tháng 03 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .............................1 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp..........................................................................1 1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................2 1.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh ...........................................................2 1.2.1.1. . Đặc điểm của hoạt động kinh doanh.......................................................2 1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.....................................3 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .................3 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................9 1.3.2.1. Cơ sở phân tích..........................................................................................9 1.3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu.................................................................................9 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội..................................12 1.3.3.1. Tăng thu ngân sách..................................................................................12 1.3.3.2. Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động.....................................13 1.3.3.3. Nâng cao đời sống người lao động .........................................................13 1.3.3.4. Tái phân phối lợi tức xã hội ....................................................................13 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ..........................................................................................................13 1.4.1. Các nhân tố khách quan............................................................................13 1.4.2. Các nhân tố chủ quan................................................................................15 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ đIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM........................................................................................16 2.1. Giới thiệu về công ty.....................................................................................16 2.1.1. Quá trinh hình thành và phát triển của công ty.......................................16 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty........................................................................16 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty................................................19 2.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty:.......................................................19 2.2.2. Phân tích sự biến động của kết quả kinh doanh:.....................................20
  • 6. 2.2.3. Phân tích doanh thu...................................................................................22 2.2.4. Phân tích chi phí ........................................................................................23 2.2.5. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................25 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ..........................26 2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................................26 2.3.1.1. Phân tích sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 ..........26 2.3.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013.......28 2.3.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty............................................35 2.3.2.1. .Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định ...........................................35 2.3.2.2. Phân tích các chỉ số sinh lợi....................................................................35 2.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .....................................................................................................................37 2.3.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay................................39 2.3.4.1. Thuận lợi..................................................................................................39 2.3.4.2. Khó khăn..................................................................................................40 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM......................................................................41 3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty.........................................41 3.1.1. Định hướng phát triển của công nghệ thông tin......................................41 3.1.2. Định hướng hoạt động của công ty...........................................................41 3.1.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ................................................42 3.1.3.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.........................................42 3.2. Kết luận và kiến nghị....................................................................................53 3.2.1. Kết luận.......................................................................................................53 3.2.2. Kiến nghị ....................................................................................................54 3.2.2.1. Đối với Nhà nước ....................................................................................54 3.2.2.2. Đối với công ty.........................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CCDV Cung cấp dịch vụ CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPXD Chi Phí Xây dựng DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính LN Lợi nhuận NB Người bán TSCĐ Tài sản cố định TTS Tổng tài sản VCP Vốn cổ phần VCSH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 -2013 ...................21 Bảng 2.2. Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............22 Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí theo kế hoạch và thực hiện.............................................23 Bảng 2.4. Xác định hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp ..................................23 Bảng 2.5. Tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013............................................24 Bảng 2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ..........26 Bảng 2.7. Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................27 Bảng 2.8. Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................28 Bảng 2.9. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012.............................................30 Bảng 2.10. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2012..................................................31 Bảng 2.11. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013...........................................32 Bảng 2.12. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2013..................................................34 Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định ................................................................35 Bảng 2.14. Nhóm tỷ suất sinh lợi ..................................................................................36 Bảng 3.1. Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn năm 2011 – 2013 ...........42 Bảng 3.2. Doanh thu năm 2013 và 2014 .......................................................................43 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm sau khi cải thiện.........43 Bảng 3.4. Bảng tỷ số sinh lời sau khi thực hiện biện pháp ...........................................43 Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...............................................21 Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: Triệu đồng)........25 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 - 2013............................27 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013.................29 Biểu đồ 2.5. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)...................................................36 Biểu đồ 2.6. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.........................................................37 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Ngày nay, Việt Nam đã chính thức gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đồng nghĩa nền kinh tế Việt nam mở cửa chuyển sang kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với những doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam với những nỗ lực và thông tin nắm bắt được đã dần dần tạo được nguồn vốn, nguồn hàng, tăng tích lũy để mở rộng kinh doanh. Công việc kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển. Tuy nhiên, đó chỉ là bước khởi đầu để công ty bước sang một giai đoạn phát triển mới, giai đoạn mà cả nước nói chung và ngành thương mại nói riêng phải phấn đấu và nỗ lực hết mình thì mới có thể đứng vững được. Trong quá trình tham gia thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam, em nhận thấy rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề quan trọng không thể thiếu đối với bất kì doanh nghiệp nào. Do đó cần tìm ra những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cho hoạt động của doanh nghiệp, đây là một trong những khó khăn mà hiện nay công ty đang quan tâm. Tuy vậy nó không phải lúc nào cũng theo ý muốn của con người được vì trong kinh doanh luôn tạo ra bất ngờ cho chúng ta. Đây là các vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm cho nên em đã chọn đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. II. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. - Đưa ra những lợi thế và những khó khăn trong hiện tại cũng như tương lai đối với sự phát triển kinh doanh của công ty. - Tìm hiểu những vấn đề còn tồn đọng cần khắc phục tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn thông Việt Nam. - Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây để đánh giá đúng thực trạng hiện tại của công ty. - Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty. III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Thu thập các tài liệu như tủ sách chuyên ngành, internet, thư viện …
  • 10. Thống kê các số liệu thứ cấp từ phòng kế toán (2011-2012-2013) để phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn thông Việt Nam. Tổng hợp các phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh tại công ty. IV. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. Đối tượng: Diễn biến tình hình hoạt động, kết quả và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn thông Việt Nam. Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện tử viễn thông Việt Nam. Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích: 2011 – 2013 và định hướng phát triển trong tương lai. V. BỐ CỤC CHÍNH CỦA KHÓA LUẬN. PHẦN MỞ ĐẦU. PHẦN NỘI DUNG. Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam. KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Doanh nghiệp như một cái áo khoác – là phương tiện để thực hiện ý tưởng kinh doanh. Muốn kinh doanh, mỗi người phải chọn lấy cho mình một trong số những loại hình mà pháp luật quy định. Trên thực tế, doanh nghiệp được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau như: công ty, nhà máy, xí nghiệp, hãng,... Về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, doanh nghiệp có khái niệm như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện ổn định các hoạt động kinh doanh.” Cũng theo luật này, doanh nghiệp có quyền: tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng; kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. Doanh nghiệp cũng có quyền: tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh; chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ; chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp; từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định; khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật và các quyền khác theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ của doanh nghiệp là: hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán; đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã
  • 12. 2 hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm; bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó; tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh doanh là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp với nhau hoặc giữa các doanh nghiệp với người tiêu dùng với mục đích là thu được lợi nhuận nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh doanh được hiểu là một quá trình liên tục từ nghiên cứu thị trường và tìm cách đáp ứng nhu cầu đó thông qua việc thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng để đạt được mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh là hoạt động bất kỳ mang tính rủi ro để nhận được lợi nhuận. Là sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng cao, nhưng rủi ro cao chưa chắc lợi nhuận đã cao. Hoat động kinh doanh là toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó phản ánh qua các chỉ tiêu kinh tế của doanh nghiệp, qua báo cáo tài chính,… 1.2.1.1. . Đặc điểm của hoạt động kinh doanh  Những đặc điểm cơ bản của hoạt động kinh doanh:  Hoạt động kinh doanh luôn chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế, hệ thống chính sách và luật pháp của nhà nước cũng như các yếu tố môi trường kinh doanh khác.  Phải nghiên cứu phân tích để xác định được nhu cầu của thị trường.  Xây dựng được chiến lược kinh doanh trên cơ sở huy động và sử dụng hợp lý nguồn lực của doanh nghiệp. Phân tích HĐKD là đi sâu và nghiên cứu quá trình và kết quả HĐKD theo yêu cầu quản lý, căn cứ vào các tài liệu hạch toán, thông tin kinh tế khác, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất kinh doanh, tìm ra nguồn Thang Long University Library
  • 13. 3 tiềm năng cần khai thác, trên cở sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của doanh nghiệp. Phân tích HĐKD là tiến trình đánh giá kinh tế và rủi ro của công ty. Nó bao gồm phân tích môi trường và chiến lược công ty, năng lực và vị thế tài chính của công ty. Phân tích HĐKD là đánh giá triển vọng và rủi ro của công ty nhằm mục đích đưa ra quyết định kinh doanh của công ty… Tóm lại, phân tích HĐKD là phân tích toàn bộ nghiệp vụ kinh tế trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN thông qua các chỉ tiêu kinh tế, các BCTC… Phân tích HĐKD gồm:  Phân tích ngành và chiến lược kinh doanh  Phân tích tài chính  Phân tích định giá  Phân tích kế toán 1.3. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp a) Khái niệm Từ trước đến nay các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động. Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả kinh doanh được xem là một đại lượng vật chất được tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do đó có kết quả chưa chắc đã có hiệu quả.
  • 14. 4 Hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh đầu vào và đầu ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh phải được xem xét toàn diện cả về mặt không gian, thời gian, định tính và định lượng. Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trưởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này chỉ là phiến diện, nó chỉ đúng trên mức độ biến động theo thời gian. Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng kết quả. Đây là biểu hiện của bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh tế. Hiệu quả hoạt động là thước đo chất lượng phản ánh thực trạng sản xuất, tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra một số khái niệm ngắn gọn như sau: hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh / Chi phí kinh doanh Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. b) Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Để hiểu rõ về vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, ta cũng cần phân biệt giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt được bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Trong khi đó trong khái niệm về hiệu quả kinh doanh, người ta sử dụng cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 15. 5 Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả cao hơn. c) Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở góc độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là sự biểu hiện của việc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp phải tự lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh của mình cho phù hợp với trình độ của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải sử dụng tối ưu nguồn lực sẵn có. Nhưng việc sử dụng nguồn lực đó bằng cách nào để có hiệu quả nhất lại là một bài toán mà nhà quản trị phải lựa chọn cách giải. Chính vì vậy, ta có thể nói rằng việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng quản trị của mình mà còn là thước đo trình độ của nhà quản trị. Ngoài những chức năng trên của hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nó còn là vai trò quan trọng trong cơ chế thị trường. Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó, đồng thời mục tiêu của doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát
  • 16. 6 triển một cách vững chắc. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu, khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác về sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự tạo ra hàng hóa, của cải vật chất và các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, đồng thời tạo ra sự tích lũy cho xã hội. Để thực hiện được như vậy thì mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lên và đứng vững để đảm bảo thu nhập đủ bù đắp chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Như vậy chúng ta buộc phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của quá trình hoạt động kinh doanh như là một nhu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là yêu cầu mang tính chất giản đơn còn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp luôn luôn phải đi kèm với sự phát triển mở rộng của doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự tích lũy đảm bảo cho quá trình sản xuất mở rộng theo đúng quy luật phát triển. Thứ hai, nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh yêu cầu các doanh nghiệp phải tự tìm tòi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Song khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lúc này không còn là sự cạnh tranh về mặt hàng mà còn là cạnh tranh về mặt chất lượng, giá cả và các yếu tố khác. Mục tiêu của doanh nghiệp là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố làm cho doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể làm cho doanh nghiệp không tồn tại được trên thị trường. Để đạt được mục tiêu là tồn tại và phát triển mở rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó doanh nghiệp cần phải có hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu quả lao động là đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lượng hàng hóa, chất lượng, mẫu mã không ngừng được cải thiện nâng cao.... Thứ ba, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là nhân tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu Thang Long University Library
  • 17. 7 quả kinh doanh của mình. Chính sự nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, để nắm rõ được tình hình tài chính, kinh doanh của công ty. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến trong hoạt động của mình: những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế. Phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra thực hiện đến đâu, rút ra những mặt hạn chế, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ chức tiền lương lao động, công tác mua bán, công tác quản lý, công tác tài chính... giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh mang lại lợi ích cho doanh nghiệp:  Giúp doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý.  Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.  Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh. Khi nhắc đến hiệu quả kinh doanh, ta phải nhắc đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Các chỉ tiêu này phản ánh tình hình kinh doanh của công ty. d) Doanh thu Doanh thu là toàn bộ thu nhập nói chung, kể cả vốn lẫn lãi do việc kinh doanh
  • 18. 8 mang lại trong một thời kỳ nhất định1 . Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu của doanh nghiệp gồm có Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như vốn góp liên doanh, cho thuê tài sản… Doanh thu từ hoạt động khác: là các khoản thu nhập không thường xuyên, thu nhập khác thường của doanh nghiệp mà ngoài các khoản thu nhập trên. e) Lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét là lợi nhuận sau thuế (lãi ròng, thực lãi thuần), nó bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ các hoạt động khác.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: được thu về từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy doanh thu thuần trừ cho tổng của ba yếu tố: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp, là khoản chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Lợi nhuận khác: là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan. Được tính bằng hiệu của thu nhập khác và chi phí khác. f) Chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. 1 Khang Việt, 2009, Từ điển Tiếng Việt. Nhà xuất bản từ điển Bách Khoa. 2 Vũ Duy Hào, 2009, Quản trị tài chính doanh nghiệp. Nhà xuất bản Bộ Giao Thông Vận Tải. Thang Long University Library
  • 19. 9 Phân loại chi phí Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Chi phí bán hàng: các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: các chi phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó bao gồm các loại chi phí như: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,… Chi phí tài chính: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.3.2.1. Cơ sở phân tích. Bảng cân đối kế toán: Là một báo cáo tài chính tổng hợp dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo được thành lập. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý, căn cứ vào đó ta có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, hình thái vật chất, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu a) Các chỉ số đánh giá lợi nhuận của công ty Tỷ lệ lãi gộp: được tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh thu. Công thức tính tỷ lệ lãi gộp như sau: Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Tỷ lệ lãi gộp là một chỉ số rất hữu ích khi tiến hành so sánh các doanh nghiệp trong cùng một ngành. Doanh nghiệp nào có hệ số biên lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh của nó. Tỷ lệ lãi gộp được biểu hiện bằng con số phần trăm (%), ví dụ nếu tỷ lệ lãi gộp là 20% tức là một công ty sẽ tạo ra được 0.2 đồng thu nhập trên mỗi đồng doanh thu bán Doanh thu thuần Tỷ suất lãi gộp = Lợi nhuận gộp *100
  • 20. 10 hàng. Chỉ đơn thuần nhìn vào thu nhập của một doanh nghiệp sẽ không thể nắm hết được toàn bộ thông tin về doanh nghiệp đó. Thu nhập tăng là dấu hiệu tốt nhưng điều đó không có nghĩa là tỷ lệ lãi gộp của doanh nghiệp đang được cải thiện. Tỷ lệ lãi thuần hoạt động kinh doanh trƣớc thuế: Đo lường trong một đồng doanh thu thuần sẽ được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. b) Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản Sức sinh lời của Tổng tài sản: đo lường một đồng tổng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng tiền lời. Sức sinh lời của TSCĐ: đo lường một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng tiền lời, tỷ số này giúp đánh giá được hiệu quả mang lại của việc đầu tư vào tài sản cố định. Vòng quay toàn bộ tài sản: đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay tài sản cố định: cho biết một đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, tỷ số này cao thì tốt. Nhưng khi đánh giá về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp phải so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành hoặc với các kỳ trước. DT thuần Tỷ lệ lãi thuần HĐKD trước thuế = Lãi thuần HĐKD trước thuế thuế * 100 % Tổng Tài sản Sức sinh lời của Tổng Tài sản = Lợi nhuận ròng * 100 % Tài sản cố định Sức sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận ròng * 100 % Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định Vòng quay toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Toàn bộ tài sản Thang Long University Library
  • 21. 11 Vòng quay khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu v.v.. Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn của doanh nghiệp thì các khoản phải thu quay được một vòng. Vòng quay hàng tồn kho: Là một tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Phản ánh hàng tồn kho của doanh nghiệp quay bao nhiêu lần một năm, chỉ số này đánh giá khả năng quản lý hàng tồn kho của nhà quản trị vì thế việc dự trữ hàng tồn kho phải đủ để đảm bảo hoạt động sản xuất của doanh nghiệp và nhu cầu của khách hàng. c) Các chỉ số đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE): đây là chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm vì nó cho thấy khả năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư vào công ty. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào Công ty. Khả năng sinh lời của tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nó thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản và cho biết bình quân một đơn vị tài sản trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế, trị số của chỉ tiêu cao thì hiệu quả sử dụng càng lớn và ngược lại. d) Các chỉ số đánh giá khác Tỷ số nợ trên tổng tài sản: tỷ số này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Vốn cổ phần Tỷ suất sinh lợi trên VCP = Lợi nhuận ròng * 100 % Tổng tài sản Tỷ suất sinh lợi trên TTS = Lợi nhuận ròng * 100 % Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho
  • 22. 12 Tỷ số tự tài trợ: phản ánh một đồng tài sản thì công ty có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ số này càng cao chứng tỏ khả năng tự tài trợ về nguồn vốn của công ty càng mạnh. Công ty có thể chủ động đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đồng thời nó cũng phản ánh mức độ ổn định về tài chính của công ty trong niên khóa tài chính. Hệ số tự tài trợ TSCĐ: đánh giá khả năng tài trợ và tự tài trợ tài chính của doanh nghiệp đối với các dự án mà doanh nghiệp đang triển khai hoặc dự kiến triển khai. Hệ số đảm bảo nợ dài hạn: hệ số này phản ánh công ty có đầy đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ dài hạn, hoạt động tài chính của công ty là hết sức khả quan và lành mạnh. Hệ số này càng lớn thì khả năng đảm bảo nợ dài hạn của công ty càng cao. 1.3.3. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát triển còn phải đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau: 1.3.3.1. Tăng thu ngân sách Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải có nhiệm vụ nộp cho ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu này để dành cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp phần phân phối lại thu nhập quốc dân. Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản * 100 % Tổng nguồn vốn Tỷ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu * 100 % Giá trị TSCĐ Hệ số tự tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu * 100 % Nợ dài hạn Hệ số đảm bảo nợ dài hạn = Giá trị TSCĐ + Đầu tư DH * 100 % Thang Long University Library
  • 23. 13 1.3.3.2. Tạo thêm công ăn, việc làm cho người lao động Nước ta cũng giống như các nước đang phát triển, hầu hết là các nước nghèo tình trạng kém về kỹ thuật sản xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động và nhanh chóng thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự tìm tòi đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho người lao động. 1.3.3.3. Nâng cao đời sống người lao động Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội... 1.3.3.4. Tái phân phối lợi tức xã hội Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch về mặt kinh tế giữa các vùng. Theo quan điểm của các nhà kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh tế xã hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đó chính là việc nâng cao hiệu quả tất cả các hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu sự tác động của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là thấy được sự ảnh hưởng đó có tính tích cực hay tiêu cực để xây dựng những chiến lược cho doanh nghiệp nhằm tận dụng những thuận lợi và có biện pháp khắc phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh:  Nhân tố khách quan  Nhân tố chủ quan 1.4.1. Các nhân tố khách quan Môi trường kinh tế: có tác động trực tiếp và năng động đến doanh nghiệp đồng thời có ảnh hưởng trực tiếp đến sức hút của các chiến lược khác nhau. Môi trường kinh tế bao gồm nhiều yếu tố như: xu hướng của GDP/GNP, lãi suất và xu hướng lãi suất, lạm phát, phân phối thu nhập, hệ thống thuế và mức thuế. Những sự thay đổi của các yếu tố đó có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  • 24. 14 Môi trường văn hoá và xã hội: Các ảnh hưởng văn hóa bao gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai tầng xã hội. Các ảnh hưởng xã hội: có rất nhiều yếu tố xã hội ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các nhóm chuẩn mực, vai trò và địa vị, phong tục tập quán, truyền thống, quan niệm về đạo đức và thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp, những quan tâm và ưu tiên của xã hội, trình độ nhận thức và học vấn chung của xã hội, lao động nữ. Môi trường chính trị - pháp luật: Ảnh hưởng của chính trị và pháp luật: Các yếu tố chính trị và pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định về thuê mướn, an toàn, giá, quảng cáo… Nhìn chung các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho phép. Chừng nào xã hội không còn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất định thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách đòi hỏi chính phủ can thiệp bằng chế độ, chính sách hoặc thông qua hệ thống pháp luật. Môi trường tự nhiên: Điều kiện tự nhiên bao gồm: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông, biển, khoáng sản trong lòng đất, môi trường nước và không khí,…Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống và con người cũng như hoạt động của doanh nghiệp. Nó cũng là yếu tố đầu vào quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công nghiệp, khai thác khoáng sản, dịch vụ, vận tải. Trong nhiều trường hợp điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhà cung cấp: Người cung cấp bao gồm các đối tượng như người bán vật tư thiết bị, cộng đồng tài chính, nguồn lao động. Khi người cung cấp có ưu thế họ có thể gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp. Người cung cấp có thể đe dọa các công ty trong ngành bằng các hành động: tăng giá bán, giảm chất lượng sản phẩm cung ứng, thay đổi phương thức thanh toán. Hậu quả là chi phí của công ty tăng lên làm giảm lợi nhuận. Khách hàng: Khách hàng là một phần không thể tách rời của công ty. Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của công ty. Một vấn đề quan trọng khác liên quan đến khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi nhuận của ngành giảm xuống bằng cách: Ép giá người bán, đòi hỏi người bán nâng cao chất lượng phục vụ, đòi hỏi người bán cung cấp nhiều dịch vụ hơn, làm cho các công ty trong ngành chống lại nhau. Đối thủ cạnh tranh: Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh là loại áp lực thường xuyên và đe dọa trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển tới tất cả các công ty trong ngành. Việc phân tích đối thủ cạnh tranh giúp công ty biết được mức độ hài lòng với kết quả tài chính và vị trí hiện tại của đối thủ cạnh tranh, và từ đó dự báo khả năng thay đổi Thang Long University Library
  • 25. 15 chiến lược của đối thủ. Biết được mức độ phản ứng của đối thủ cạnh tranh trước những diễn biến bên ngoài hoặc sự thay đổi về chiến lược của các công ty khác trong ngành. Giải thích được ý nghĩa của các hành động chiến lược mà đối thủ tiến hành. 1.4.2. Các nhân tố chủ quan Là nhóm nhân tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được cũng như có thể điều chỉnh ảnh hưởng của nó. Một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là: Bộ máy quản trị của doanh nghiệp: có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhiệm vụ của bộ máy này là xây dựng các chiến lược kinh doanh và từ đó đề ra các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên. Lao động và tiền lương: lao động là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi giai đoạn, mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì tiền lương và thu nhập của người lao động cũng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời nó còn tác động tới tâm lý người lao động trong doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp: Khả năng tài chính của doanh nghiệp góp phần quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động kinh doanh và khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Môi trường làm việc trong doanh nghiệp: môi trường làm việc trong doanh nghiệp góp phần tác động trực tiếp lên nhân viên và đội ngũ lao động, tạo tâm lý dễ chịu trong khi làm việc là điều quan trọng ảnh hưởng đến tinh thần làm việc của từng cá nhân. Ngoài ra môi trường thông tin cũng góp phần quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp, thông tin từ bộ phận này sang bộ phận khác tạo sự phối hợp trong công việc, sự hiểu biết lẫn nhau, bổ sung những kinh nghiệm, những kiến thức và sự am hiểu về mọi mặt cho nhau một cách thuận lợi nhanh chóng và chính xác là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
  • 26. 16 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu về công ty 2.1.1. Quá trinh hình thành và phát triển của công ty Thông tin chung của công ty  Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ điện tử viễn thông Việt Nam. Được viết tắt: Công ty CP DET Việt Nam.  Trụ sở: Số nhà 14, ngõ 47/31, tổ 18 Đức Giang, Phường Đức Giang, Quận Long Biên, Hà Nội.  Mã số thuế: 0102715783. Lĩnh vực kinh doanh chính:  Sản xuất, mua bán thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, thiết bị phát thanh, truyền hình.  Dịch vụ lắp đặt, lắp ráp, bảo hành, bảo trì sản phẩm của công ty kinh doanh.  Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102715783, đăng ký lần đầu vào ngày 08 tháng 04 năm 2008, thay đổi lần 1 vào ngày 23 tháng 03 năm 2011 do phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 08 tháng 04 năm 2008. Ngày đầu thành lập, Công ty CP DET Việt Nam chỉ có 10 thành viên (bao gồm cả lãnh đạo và nhân viên). Trong quá trình hình thành phát triển, quy mô của công ty ngày càng được mở rộng cả về thị trường kinh doanh, vốn lẫn số lượng lao động trong công ty. Số lượng lao động trong công ty hiện nay đã là 25 người. Tính hết năm 2013, sau 5 năm hoạt động và phát triển, phạm vi hoạt động còn hạn chế với doanh thu suy giảm ở năm 2013. Lý do là vì sự khó khăn chung của khủng hoảng nền kinh tế những năm gần đây. Nhưng cũng chính vì điều đó mà Công ty CP DET Việt Nam đã và đang luôn nỗ lực hoạt động nhằm khẳng định chỗ đứng của mình trong thương trường ở lĩnh vực xuất nhập khẩu thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, thiết bị phát thanh,.. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty a) Sơ đồ bộ máy của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 27. 17 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần DET Việt Nam: (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm mọi mặt về hoạt động kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốn theo phương án kinh doanh đã vạch ra cùng với 2 phó giám đốc, cũng như quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn của công ty. Giám đốc là người điều hành công ty theo đúng quy định của pháp luật, theo điều lệ của công ty. Nếu điều hành trái với quy định thì giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bên cạnh đó, giám đốc là người đi dầu dẫn dắt bộ máy nhân sự phía sau, là người đưa ra quyết định cuối cùng, ảnh hưởng rất lớn trong việc tồn tại và phát triển của công ty. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật là người phải chịu trách nhiệm trước giám đốc về chỉ đạo và kiểm tra kỹ thuật; chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, từ khâu thiết kế, nghiên cứu, thi công, kiểm tra đến đánh giá chất lượng sản phẩm; tư vấn cho khách hàng về mặt kỹ thuật, chất lượng sản phẩm. Ngoài ra còn PGĐ phụ trách kỹ thuật có nhiệm vụ điều động nhân viên hợp lý với từng hạng mục công việc. Phòng Kế toán Phòng tổ chức hành chính Phòng bảo hành, sản xuất Kho công ty PGĐ kỹ thuật ythuật PGĐ kinh doanh Phòng kinh doanh và kế hoạch, xuất nhập khẩu Giám đốc
  • 28. 18 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu như có sự sai sót về mặt kỹ thuật trong các sản phẩm, phải thường xuyên học hỏi, có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật công nghệ mới, phải thực hiện theo dõi tiến độ các công trình, an toàn lao động, đào tạo tay nghề nâng bậc cho công nhân kỹ thuật. Phòng Kế toán thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho giám đốc về các vấn đề tài chính của công ty, lập quản lý và lưu trữ các chứng từ kế toán có liên quan phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; có trách nhiệm hạch toán kế toán nhằm giám sát, phân tích chi phí cũng như theo dõi, tính toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, hàng hóa, các nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh lên giám đốc. Phòng kế toán phải quản lý việc thực hiện chặt chẽ chế độ tài vụ của công ty theo đúng nguyên tắc, quy định của Nhà nước và ban giám đốc của công ty, hoàn thành việc quyết toán sổ sách và báo cáo tài chính, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ…, thực hiện đúng nguyên tắc về chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy định. Phòng kế toán phải tham gia soạn thảo, thẩm định hồ sơ, theo dõi, kiểm tra tiến độ giải ngân, thanh quyết toán đối với các hợp đồng kinh tế trong công ty cũng như nguồn vốn đầu tư cho các dự án, các công trình do công ty làm chủ đầu tư và thực hiện. Phòng kế toán là đầu mối phối hợp với các phòng ban tham mưu, đơn vị thành viên trong việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán, tài sản của công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu. Phòng bảo hành, lắp ráp, sản xuất có trách nhiệm trước phó giám đốc kỹ thuật, ban giám đốc công ty, đảm bảo các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp, bảo hành bảo trì theo đúng bản thiết kế, theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Phòng bảo hành, lắp ráp, sản phẩm thực hiện việc sản xuất, bảo hành các linh kiện, thiết bị điện tử thành những sản phẩm nguyên chiếc và hoàn thiện sản phẩm để chuyển sang kho công ty. Bảo hành các sản phẩm hỏng, có lỗi kỹ thuật. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh là người quản lý toàn bộ công việc bao gồm cả marketing, các công việc hành chính và chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn cụ thể. Phó giám đốc phụ trách kinh doanh có nhiệm vụ điều tiết việc nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch đầu tư, từ đó đề xuất giải pháp kinh doanh trong ngắn hạn và dài Thang Long University Library
  • 29. 19 hạn với giám đốc điều hành để có những hướng đi đúng đắn đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Ngoài ra, phó giám đốc phụ trách kinh doanh có trách nhiệm theo dõi, báo cáo kết quả tiêu thụ sản phẩm cho giám đốc, phải đánh giá được đâu là thị trường yếu và thị trường mạnh để thúc đẩy trong việc tìm kiếm khách hàng đầu ra. Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ quản lý hành chính văn phòng bao gồm tổ chức công tác quản lý văn thư lưu trữ theo quy định của Nhà nước và quy chế của công ty, quản lý vệ sinh môi trường làm việc. Phòng kinh doanh và kế hoạch, xuất nhập khẩu: Thiết lập các kế hoạch marketing, kế hoạch bán hàng và mua hàng, đưa ra các chiến lược cụ thể từng thời kỳ. Ngoài ra, phòng kinh doanh và kế hoạch cũng có nhiệm vụ tham mưu cho phó giám đốc về công tác kế hoạch chiến lược và tổ chức bộ máy lao động, đào tạo cán bộ. Tại phòng này, nhân viên có nhiệm vụ phân tích, giải đáp, tư vấn cho khách hàng những mặt tối ưu nhất của sản phẩm mà khách hàng mong muốn; tạo dựng uy tín, mối quan hệ thân thiết với khách hàng, luôn luôn tìm kiếm những khách hàng mới. Kho công ty là nơi chứa đựng tất cả những thiết bị điện tử, điện lạnh, thiết bị phát thanh truyền hình, những sản phẩm nguyên chiếc mà công ty kinh doanh cung cấp cho người tiêu dùng. Phụ trách tổng hợp lại các sản phẩm đã hoàn thành, kiểm tra và phân loại, cung cấp cho phòng kinh doanh và kế hoạch để bán hàng. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 2.2.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty: Là một trong những doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố, Công ty CP DET Việt Nam chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, với ngành nghề chính là:  Sản xuất, mua bán thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, thiết bị phát thanh, truyền hình.  Dịch vụ lắp đặt, lắp ráp, bảo hành, bảo trì sản phẩm của công ty kinh doanh.  Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh Công ty CP DET Việt Nam chủ yếu là xuất nhập khẩu thiết bị điện tử, điện lạnh, điện gia dụng. Công ty chuyên phân phối cho các công ty, các đại lý, cửa hàng lớn trên thị trường miền bắc và miền nam. Công ty sản xuất, lắp ráp sản phẩm, nhập nguyên chiếc sản phẩm. Các sản phẩm kinh doanh chính bao gồm: Đầu thu kỹ thuật số, Nồi cơm điện, Loa vi tính, Máy say sinh tố, Bếp từ…
  • 30. 20 Tình hình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của công ty: Bảng 2.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ 3 năm 2011 và 2012, 2013 ĐVT: Chiếc TÊN SẢN PHẨM Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%) Đầu thu kỹ thuật số 16.435 25,76 23.876 21,29 10.543 16,84 Loa vi tính 9.428 14,78 27.765 24,85 12.466 19,88 Nồi cơm điện 18.655 29,24 23.786 20,91 17.956 28,63 Máy xay sinh tố 10.645 16,68 20.334 17,88 11.887 18,95 Bếp từ 8.643 13,55 17.954 15,78 9.865 15,73 TỔNG CỘNG 63.806 100 113.715 100 62.717 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty CP DET Việt Nam) Nhận xét: Các sản phẩm của công ty năm 2012 tăng khá mạnh, tăng gấp hơn 2 lần so với năm 2011 do công ty bán được nhiều hàng hoá hơn. Năm 2013 lạm phát về giá cả, tỷ giá biến động, giá cả không ổn định, khiến người tiêu dùng đắn đo suy nghĩ khi tiêu dùng hơn do đó thị trường tiêu thụ kém. Tổng sản phẩm của công ty giảm đi 49.909 chiếc. Sản phẩm thế mạnh của công ty là đầu thu kỹ thuật số và nồi cơm điện vẫn giữ vững doanh số đứng đầu với doanh thu luôn cao. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm Hiện nay thị trường chính của Công ty là thị trường trong nước. Chủ yếu là khu vực Hà Nội, Thái Bình, Thanh Hoá, Thái Nguyên. Bên cạnh đó, Công ty cũng có nhiều khách hàng lớn ở các tỉnh thành khác. Sang đến năm 2013, công ty bắt đầu mở rộng thị trường vào Thành phố Hồ Chí Minh. Việc mở rộng thị trường là một cách mà Công ty muốn phấn đấu hướng tới để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn. 2.2.2. Phân tích sự biến động của kết quả kinh doanh: Việc phân tích khái quát kết quả kinh doanh dựa trên hai tiêu chí là doanh thu và lợi nhuận để ta có sự đánh giá tổng quát về kết quả kinh doanh của công ty đạt được và có thể so sánh kết quả đó với kế hoạch đề ra trong kỳ trước đó: Thang Long University Library
  • 31. 21 Bảng 2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 -2013 Đơn vị tính: Triệu Việt Nam đồng (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam) Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Qua bảng 2.1 trên ta thấy doanh thu của công ty biến động không ổn định, năm 2011 doanh thu đạt 25.832 tỷ và tăng cao vào năm 2012 lên đến 64.517 tỷ nhưng lại giảm xuống còn 34.692 tỷ vào năm 2013. So với kế hoạch đặt ra thì cho doanh thu năm 2012 là tăng so với năm 2011 tức là phải 38.685 tỷ thì doanh thu năm 2012 đã vượt chỉ tiêu. Nhưng đến năm 2013 thì doanh thu của doanh nghiệp giảm mạnh xuống còn 34.692 tỷ. Nguyên nhân chính dẫn đến biến động giảm của doanh thu năm 2013 là do ảnh hưởng nguyên vật liệu đầu vào tăng giá khiến đẩy giá sản phẩm lên cao làm cho lựa chọn người tiêu dùng khắt khe hơn khi mua sắm. Mặt khác do công ty đã giảm lượng hàng tồn kho trong kho nên đã hạn chế các đơn hàng lớn. Ngoài ra, khi Công ty giao dịch với các nhà cung cấp nước ngoài thì cần phải quan tâm đến các khoản giảm trừ doanh thu vì nếu ta thực hiện hợp đồng sai sót như giao hàng chậm, hàng không đủ tiêu chuẩn như đã kí kết, sai quy cách,…thì khách hàng sẽ trả lại 25.312 63.736 33.438 2.081 3.265 5.015 0 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000 70.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 VND Tổng Doanh thu Lợi Nhuận Khoản mục Năm Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % 1.Tổng DT 25.312 63.736 33.438 38.424 152 (30.298) (48) 2. Lợi nhuận 2.081 3.265 5.015 1.184 157 1750 154
  • 32. 22 hàng, dẫn đến phía công ty sẽ bị thiệt hại rất lớn. Do đó khi kinh doanh thì bất cứ công ty nào cũng cần phải quan tâm đến vấn đề này đặc biệt là các công ty xuất nhập khẩu. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty lại tăng trưởng ổn định từ 2.081.278.542 đồng năm 2011 lên 5.015.416.870 đồng năm 2013, khoản thu nhập đó đến từ doanh thu hoạt động tài chính 2.880.000.000 đồng vào năm 2013, công ty cũng đã cắt giảm được nhiều chi phí như chi phí lãi vay, chi phí quản lý doanh nghiệp từ 1.742.054.000 đồng năm 2012 xuống 1.426.975.742 đồng năm 2013. 2.2.3. Phân tích doanh thu Tình hình chung của tổng doanh thu của công ty Công ty Cổ phần DET Việt Nam là công ty hoạt động chủ yếu về xuất nhập khẩu các sản phẩm về điện tử, đồ điện gia dụng và doanh thu chủ yếu là doanh thu từ hoạt động bán hàng. Cơ cấu doanh thu qua ba năm như sau: Bảng 2.2. Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Khoản mục Năm Chênh lệch Chênh lệch 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu thuần BH và CCDV 25.113 63.066 30.467 37.953 251 (32.599) (48) Doanh thu HĐTC 121 524 2.880 403 433 2.356 (550) Thu nhập khác 78 146 91 68 87 (55) (38) Tổng doanh thu 25.312 63.736 33.438 38.424 152 (30.298) (48) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam) Qua bảng 2.2 tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2011 – 2013 cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu (trên 90% trong cả ba năm), điều này cho thấy nguồn doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu chủ yếu của công ty. Hiện tại công ty đang hoạt động ở lĩnh vực điện tử, doanh thu của công ty từ các ngành: mua bán điện tử, đồ điện gia dụng. Còn về thu nhập khác của năm 2013 tăng so với năm trước, khoản thu này chủ yếu từ thanh lý tài sản cố định, điều này cho thấy công ty có một hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại, luôn cải tiến công nghệ phục vụ sản xuất. Công ty hiện đã cổ phần hóa thì cần Thang Long University Library
  • 33. 23 phải có các hoạt động tài chính tạo nên thu nhập cao để thu hút nhà đầu tư hơn nữa. Bảng 2.3. Doanh thu, chi phí theo kế hoạch và thực hiện Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện 1.Tổng doanh thu 30.820 25.312 50.538 63.736 31.833 33.438 2.Tổng chi phí 18.245 23.230 45.580 60.469 29.917 28.420 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam) Theo kế hoạch thì năm 2011 công ty không đạt đúng chỉ tiêu đặt ra, doanh thu thực hiện năm 2011 chỉ là 25.312 triệu đồng, đến năm 2012 do công ty đã nắm bắt được các mặt còn yếu trong năm 2011, nên công ty đã có những chính sách hợp lí như tăng cường nhập khẩu và mở rộng thị trường tiêu thụ. Do đó, doanh thu trong năm 2012 là 63.736 triệu đồng đã vượt chỉ tiêu đề ra với mức 13.198 triệu đồng. Năm 2013 doanh thu mặc dù vượt mức kế hoạch nhưng còn ở mức thấp với mức tăng là 1.605 triệu đồng. Nhìn chung doanh thu của doanh nghiệp giai đoạn này có tăng trưởng và đạt kế hoạch, tuy nhiên không ổn định. Công ty cần chú trọng các chính sách kinh doanh hợp lí. 2.2.4. Phân tích chi phí Lợi nhuận của công ty chịu sự ảnh hưởng trực tiếp bởi chi phí. Mỗi sự thay đổi của chi phí đều làm cho lợi nhuận của công ty thay đổi. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thì có rất nhiều chi phí phát sinh và ảnh hưởng đến tổng chi phí. Bảng dưới đây sẽ thể hiện rõ cơ cấu chi phí của Công ty CP DET Việt Nam trong giai đoạn 2011-2013. Bảng 2.4. Xác định hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Chênh lệch (%) 2012/2011 2013/2012 1.Tổng doanh thu 25.312 63.736 33.424 151,80 (47,56) 2.Tổng chi phí 23.230 60.469 28.420 160,31 (53,00) 3.Tỷ suất chi phí 91,77 94,87 85,03 3,38 (10,38) (Nguồn: Tổng hợp từ Công ty CP DET Việt Nam)
  • 34. 24 Ở giai đoạn từ 2011 đến 2012 theo kết quả phân tích từ bảng 2.4 ta thấy công ty đã rơi vào tình trạng bội chi chi phí, cụ thể là trong năm 2012 mức chi phí đạt 60.469 triệu tăng vọt so với năm 2011 là 37.239 triệu đồng (tương ứng mức tăng 160,31%). Một trong những nguyên nhân bội chi năm 2012 là do doanh nghiệp chi mua đầu tư cho các tài sản cố định để mở rộng hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, qua thống kê ở bảng tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013 cho thấy chi phí của doanh nghiệp chịu tác động lớn bởi giá vốn hàng bán, năm 2012 giá vốn hàng bán của công ty tăng hơn hai lần so với năm 2011 với tỷ lệ tăng 169,89%, điều này cho thấy hoạt động bán hàng của công ty phát triển mạnh. Tuy nhiên đến năm 2013 khoản chi phí này lại giảm xuống với tỷ lệ là 54,48%, tình hình suy giảm này chủ yếu chịu tác động bởi tâm lý người tiêu dùng e dè chi tiêu. Do đó cần tích cực áp dụng chính sách mua hàng trong đợt khuyến mại, quảng cáo của nhà cung cấp. Bảng 2.5. Tình hình chi phí công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Khoản mục Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chênh lệch 2012/2011 2013/2012 Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷlệ % GVHB 21.451 57.894 26.353 36443 169,89 (31541) (54,48) CPBH 97 198 83 101 104,12 (115) (58,08) CP QLDN 1.242 1742 1.426 500 40,26 (316) (18,14) CPTC 419 600 534 181 43,20 (66) (11,00) CP khác 21 35 24 14 66,67 (11) (31,43) TỔNG 23.230 60.469 28.420 37239 160,31 (32049) (53,00) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam) Ta phân tích từng yếu tố cấu thành và ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí và tình hình bội chi chi phí của doanh nghiệp như sau: Về giá vốn hàng bán: trong năm 2012 giá vốn hàng bán của công ty tăng trưởng cao hơn so với năm 2011 với mức tăng là 169,89%, tuy nhiên trong năm 2013 khoản chi phí này lại giảm mạnh (tương ứng mức giảm 46%). Điều này cho thấy giá vốn hàng bán của công ty biến động bất ổn trong giai đoạn 2011-2013, trong cơ cấu tổng chi phí thì giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao, sự thay đổi không ổn định của yếu tố này sẽ làm thay đổi trực tiếp doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nguyên nhân của biến động bất ổn này là do biến động của giá cả đầu vào của nguồn nguyên Thang Long University Library
  • 35. 25 liệu. Trong năm 2013 công ty tiến hành điều chỉnh cắt giảm chi phí sản xuất chung và chi phí QLDN nên cũng ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình kinh doanh. Chi phí bán hàng tăng là do công ty mở rộng mạng lưới bán hàng kéo theo doanh thu tăng, trong năm 2012 doanh thu tăng hơn so với năm 2011 là 101 triệu đồng (tương ứng mức tăng 104,12%), Đến năm 2013 chi phí bán hàng của công ty lại có sự sụt giảm đáng kể, giảm 115 triệu so với năm 2012 tương ứng mức giảm 58,08%. Nguyên nhân là do hình thức quảng cáo thương hiệu của công ty chủ yếu là gửi bảng báo giá các lô hàng đến các doanh nghiệp, hơn nữa công ty cũng chưa tham gia nhiều vào các hoạt động xã hội để quảng bá hình ảnh của công ty nên chi phí Marketing còn thấp. Điều này có thể làm hình ảnh sản phẩm công ty chưa được nhiều người biết đến, vì thế trong tương lai công ty cần chú trọng hơn nữa trong việc đẩy mạnh khâu Marketing và nghiên cứu sản phẩm để mang hình ảnh công ty đến với các doanh nghiệp hay khách hàng khác cả trong và ngoài nước đặc biệt là trong giai đoạn mà công ty muốn mở rộng hơn nữa trên trường quốc tế. Về chi phí quản lý doanh nghiệp: Khoản chi phí này cũng biến động không ổn định trong ba năm 2011 đến 2013, mặc dù khoản chi phí này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí nhưng cũng thể hiện quá trình hoạt động của doanh nghiệp, trong năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 500 triệu với mức tăng 40,26% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh nghiệp chi mạnh cho bộ máy quản lí doanh nghiệp. Năm 2013 khoản chi phí này giảm 316 triệu tương ứng giảm 18,14% so với năm 2012, lí do chủ yếu là do doanh nghiệp đã biết cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.5. Phân tích lợi nhuận Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị: Triệu đồng) 2.081 3.265 5.015 0 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 VND Lợi nhuận từ HĐKD
  • 36. 26 Qua biểu đồ trên ta thấy lợi nhuận của công ty trong giai đoạn này đều tăng nhưng tăng trưởng chậm và thấp so với sự tăng của doanh thu và chi phí. Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng, nói lên quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của công ty bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là chính. Điều này cho thấy công ty sử dụng chi phí để sản xuất kinh doanh chưa đạt hiệu quả, nếu công ty giảm được chi phí và phát triển các khoản thu nhập khác như cho vay tài chính, góp vốn liên doanh,…thì lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên rất nhiều. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Trong giai đoạn này lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty qua ba năm tăng trưởng không ổn định. Chi phí tài chính phát sinh từ chi phí lãi vay của doanh nghiệp liên tục tăng, chi phí tăng cao nhất trong năm 2012 nhưng do doanh thu từ hoạt động tài chính bù đắp nên lợi nhuận từ hoạt động tài chính không bị giảm, tuy nhiên lợi nhuận này vẫn mang giá trị âm. Đến năm 2013 doanh thu từ hoạt động tài chính tăng mạnh với mức tăng 449,62% đã kéo theo lợi nhuận từ hoạt động tài chính tăng lên 368%. Điều này chứng tỏ hoạt động tài chính của công ty có sự cải thiện mạnh mẽ nhờ việc sử dụng hợp lí các khoản vay. Đồng thời, khả năng sinh lợi từ vốn vay cũng có sự cải thiệt đáng kể. Bảng 2.6. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Khoản mục Năm Chênh lệch Chênh lệch 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 Số Tỷ Số Tỷ tiền lệ (%) tiền lệ (%) Doanh thu HĐTC 121 524 2.880 403 3,33 2.356 449,62 CP Tài chính (bao gồm chi phí lãi vay) 419 600 534 181 0,43 (66) (11,00) LN từ HĐTC (298) (76) 2346 222 (0,74) 2.422 (3186,84) (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP DET Việt Nam) 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty 2.3.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013 2.3.1.1. Phân tích sự biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 Để đánh giá khái quát về tình hình hoạt động của công ty trước hết ta phân tích sự biến động tài sản của công ty trong giai đoạn 2011-2013. Tài sản là những gì mà Thang Long University Library
  • 37. 27 công ty đang nắm giữ, đang vận hành nó trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó là chỉ tiêu cho biết mức độ hoạt động và quy mô của doanh nghiệp. Bảng 2.7. Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: Triệu Việt Nam đồng Khoản mục Năm Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.TSNH 8.152 48.948 114.059 40.796 600 65.111 233 2.TSDH 25.474 25.887 50.963 413 102 25.076 197 3.Tổng TS 33.626 74.835 165.022 41.209 223 90.187 221 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần DET Việt Nam) Bảng cơ cấu tài sản của công ty cho thấy sự biến động rõ rệt của tài sản ngắn hạn và dài hạn. Tài sản ngắn hạn của công ty đang tăng trưởng qua ba năm, từ 8,152 tỷ năm 2011 tăng mạnh lên 114.059 tỷ năm 2013. Đặt biệt là giai đoạn 2012 – 2013 tăng tài sản ngắn hạn tăng vọt từ 48.948 tỷ lên 114.059 tỷ với tỷ lệ tăng 233%, nguyên nhân là công ty đã đầu tư vốn vào dự án nhà máy sản xuất, lắp ráp sản phẩm đầu thu, nồi cơm điện,... với tổng vốn vay 51 tỷ đồng. Điều đó cũng làm cho tài sản dài hạn và tổng tài sản của công ty cũng tăng vọt ở giai đoạn thứ hai. Nguyên nhân tiếp theo của sự gia tăng tài sản ngắn hạn năm 2013 là do các khoản đầu tư ngắn hạn 100 tỷ đồng, các khoản phải thu như phải thu khách hàng tăng từ 267 triệu năm 2012 lên 2,6 tỷ năm 2013, bên cạnh đó hàng tồn kho cũng tăng cao 752 triệu lên 7,4 tỷ. Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 - 2013 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 24% 65% 69% 76% 35% 31% Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 38. 28 Về cơ cấu tài sản, chỉ có năm 2011 tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp hơn tỷ trọng của tài sản dài hạn. Còn ở hai năm tiếp theo khi mà công ty liên tục phát triển quy mô sản xuất, mở rộng bằng cách xây dựng nhà máy thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ lệ cao hơn trong tổng tài sản, đặc biệt trong năm 2013 công ty đã đầu tư tài chính ngắn hạn với số tiền 100 tỷ đồng đã làm tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nhìn chung tổng tài sản của công ty tăng trưởng và gia tăng vượt trội vào giai đoạn 2012 – 2013, các khoản đầu tư vào bất động sản tăng cao năm 2011 là 10 tỷ lên 17 tỷ vào năm 2013 và chi phí xây dựng dở dang tăng cao 23,29 tỷ đồng vào năm 2013 so với 12,47 tỷ đồng vào năm 2012. Tóm lại cơ cấu tổng tài sản của công ty trong ba năm qua tăng trưởng không ổn định, đã có sự chuyển đổi cơ cấu tài sản của công ty và hiện tại thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng tài sản. 2.3.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Để xét nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của các khoản mục cấu thành nên nguồn vốn và nguồn vốn của công ty được tài trợ chủ yếu bằng những khoản nào ta phân tích sự biến động của nguồn vốn nhằm đánh giá quá trình huy động vốn cho hoạt động sản hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích vốn của chủ sỡ hữu và nợ phải trả để đánh giá sự biến động của nguồn vốn. Bảng 2.8. Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: triệu Việt Nam đồng Khoản mục Năm Chênh lệch Chênh lệch 2012/2011 2013/2012 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Nợ phải trả 19.726 48.239 135.450 28.513 245 87.211 281 Vốn chủ sở hữu 13.900 26.596 29.572 12.696 191 2.976 111 Tổng vốn 33.626 74.835 165.022 41.209 223 90.187 221 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần DET Việt Nam) Nguồn vốn của công ty tăng lên trong ba năm, và gia tăng nhanh nhất là nợ phải trả năm 2013 của công ty tăng vọt từ 19.726 triệu đồng năm 2011 lên 48.239 triệu đồng năm 2012 và 135.450 triệu đồng vào năm 2013 với tỷ lệ gia tăng 281% so với 2012. Thang Long University Library
  • 39. 29 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty, ta thấy tỷ trọng của nợ phải trả luôn cao hơn so với tỷ trọng vốn của chủ sở hữu, điều đó cho thấy công ty phụ thuộc phần lớn vào nguồn vốn bên ngoài. Nợ phải trả của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn (luôn trên 50% trong cả ba năm), nợ phải trả ngày càng tăng và gia tăng cao vào năm 2013 với khoản vay ngắn hạn 109 tỷ vào năm 2013 so với 22,8 tỷ của năm 2012, nợ dài hạn của công ty không chênh lệch nhiều so với năm 2012 tăng từ 22,36 tỷ lên 26,68 tỷ vào năm 2013. Vốn của chủ sỡ hữu tăng trưởng ổn định ở hai giai đoạn và chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn. Tóm lại, qua phân tích cơ cấu vốn cho thấy nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài với khoản vay và nợ dài hạn năm 2013 là 26 tỷ và nợ ngắn hạn là 109 tỷ đồng. Trong khi đó khoản vay ngắn hạn vào năm 2012 chỉ là 22,8 tỷ điều này cho thấy công ty cần phải thu hồi vốn nhanh mới có thể hoàn trả khoản vay kịp thời trong những năm tiếp theo. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn Ta tiến hành phương pháp so sánh theo chiều ngang, bằng cách xác định tỷ trọng của từng yếu tố tài sản và nguồn vốn để từ đó thực hiện phân tích tình hình biến động về nguồn vốn và sử dụng vốn nhằm đánh giá xu hướng thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp theo hướng tốt hay xấu hơn. Nguồn vốn biến động có hướng giảm hay tăng rủi ro, vốn vay của ngân hàng trong kỳ được dùng vào những mục đích nào hoặc doanh nghiệp có thể trả nợ vay bằng những nguồn nào. 59% 41% 64 % 36% 82% 18% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 40. 30 Bảng 2.9. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 Đơn vị: Việt Nam đồng Chỉ tiêu 2011 2012 Sử dụng vốn Nguồn vốn TÀI SẢN 1. Tiền 1.540.377.104 43.890.377.104 42.350.000.000 2. Phải thu Khách hàng 642.351.421 267.871.654 374.479.767 3. Hàng tồn kho 5.252.235.421 752.251.926 4.499.983.495 4. Thuế GTGT khấu trừ 717.891.509 4.037.891.509 3.320.000.000 5. TSCĐ hữu hình 4.914.674.288 1.898.393.492 3.016.280.796 6. CPXD dở dang 10.040.000.000 12.470.000.000 2.430.000.000 7. BĐS đầu tƣ 10.518.870.000 11.518.870.000 1.000.000.000 Tổng cộng 33.626.399.743 74.835.655.685 49.100.000.000 7.890.744.058 NGUỒN VỐN 1.Vay và nợ ngắn hạn 3.465.000.000 22.800.000.000 19.335.000.000 2. Phải trả ngƣời bán 31.014.200 0 31.014.200 3. Thuế & các khoản nộp cho nhà nƣớc 1.142.616.595 4.142.616.595 3.000.000.000 4. Phải trả người lao động (1.045.000.000) (1.062.000.000) 17.000.000 5. Vay và nợ dài hạn 16.132.500.000 22.358.500.000 6.226.000.000 6. Vốn đầu tƣ CSH 7.647.917.733 12.301.250.000 4.653.332.267 7. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 6.252.351.215 14.295.289.090 8.042.937.875 Tổng cộng 33.626.399.743 74.835.655.685 48.014.200 41.257.270.142 Tổng mức biến động nguồn vồn và sử dụng vốn 49.148.014.200 49.148.014.200 (Nguồn tổng hợp từ Công ty CP DET Việt Nam) Thang Long University Library
  • 41. 31 Bảng 2.10. Phân tích biến động nguồn vốn năm 2012 Đơn vị: Đồng Việt Nam Sử dụng vốn Số tiền Tỉ trọng I. Tăng tài sản 49.100.000.000 99,90% 1. Tiền 42.350.000.000 86,17% 4. Thuế GTGT được khấu trừ 3.320.000.000 6,76% 6. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2.430.000.000 4,94% 7. Bất động sản đầu tư 1.000.000.000 2,03% II. Giảm nguồn vốn 48.014.200 0,10% 2. Phải trả người bán 31.014.200 0,06% 4. Phải trả người lao động 17.000.000 0,03% Tổng cộng sử dụng vốn 49.148.014.200 100,00% Nguồn vốn 0,00% I Giảm tài sản 7.890.744.058 16,06% 2. Phải thu khách hàng 374.479.767 0,76% 3. Hàng tồn kho 4.499.983.495 9,16% 5. Tài sản cố định hữu hình 3.016.280.796 6,14% II Tăng nguồn vốn 41.257.270.142 83,94% 1. Vay ngắn hạn 19.335.000.000 39,34% 3. Thuế và khoản phải nộp nhà nước 3.000.000.000 6,10% 6. Vay nợ dài hạn 6.226.000.000 12,67% 7.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.653.332.267 9,47% 8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 8.042.937.875 16,36% Tổng cộng sử dụng vốn 49.148.014.200 100,00% Năm 2012 Công ty CP DET Việt Nam đã sử dụng vốn cho các mục đích chủ yếu sau: Tăng đầu tư cho xây dựng cơ bản dở dang 2.43 tỷ chiếm 4,94% tổng vốn sử dụng trọng kỳ và đầu tư vào bất động sản với số tiền một tỷ đồng, chi phí phải trả cho người
  • 42. 32 lao động tăng 17 triệu đồng chiếm 0,03% tổng vốn sử dụng trong kỳ và phải trả người bán chiếm 0.06%. Công ty cũng đã giảm dự trữ hàng tồn kho xuống 4.4 tỷ đồng, giảm 9,6% tổng tài sản. Bên cạnh đó công ty tiến hành tăng nguồn vốn bằng cách vay nợ ngắn hạn 19.335 tỷ và nợ dài hạn 6.226 tỷ đồng. Tóm lại, trong năm 2012 Công ty đã chú trọng đầu tư vốn để mở rộng quy mô sản xuất (tăng cường chi phí xây dựng cơ bản dở dang). Để tài trợ cho khoản đầu tư mở rộng này công ty đã huy động các nguồn vốn từ bên ngoài, nguồn vốn này là 25.5 tỷ đồng. Trong trường hợp này công ty đã tăng thêm vốn góp trực triếp từ chủ sở hữu và cộng vào cả lợi nhuận sau thuế để lại để mở rộng đầu tư. Trong năm 2012 công ty đã tăng cả hai khoản vay nợ dài hạn và ngắn hạn, như vậy nguồn vốn trong kỳ chủ yếu là tăng nguồn vốn dài hạn, phù hợp với mục đích trong kỳ là tăng tài sản dài hạn. Bảng 2.11. Bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Chỉ tiêu 2012 2013 Sử dụng vốn Nguồn vốn TÀI SẢN 1. Tiền 43.890.377.104 2.681.638.968 41.208.738.136 2. Phải thu KH 267.871.654 2.643.518.000 2.375646.346 3. Đầu Tư NH 0 100.000.000.000 100.000.000.000 4. Hàng tồn kho 752.251.926 7.433.515.368 6.681.263.442 5.Thuế GTGT KT 4.037.891.509 1.300.264.914 2.737.626.595 6. TSCĐ Hữu hình 1.898.393.492 9.875.123.180 7.976.729.688 7.XDCB Dở Dang 12.470.000.000 23,289,000,000 10.819.000.000 8. BĐS Đầu tư 11.518.870.000 17.799.383.000 6.280.513.000 Tổng cộng 74.835.655.685 165.022.443.430 134.133.152.476 43.946.364.731 NGUỒN VỐN 1. Vay và nợ NH 22.800.000.000 109.800.000.000 87.000.000.000 Thang Long University Library