SlideShare a Scribd company logo
1 of 113
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐÀO THỊ NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN: A15375
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện : Đào Thị Ngọc Anh
Mã sinh viên : A15375
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến sĩ Nguyễn
Thanh Bình, thầy giáo tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời
gian học tập tại trường, nhưng thầy đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế
toán và Phòng Hành chính – Nhân sự của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam đã
tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, em xin cám ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
1.1. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG .......................................................................................................................1
1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường..1
1.1.2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.........................................2
1.1.3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.........................4
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ......................................................11
1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................11
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động..........................12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................14
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Vốn lưu động .................................................20
1.3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ...
...............................................................................................................................29
1.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động.......................................................29
1.3.2. Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học ................................30
1.3.3. Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất...........................................30
1.3.4. Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính.................................................................................31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ..................................................32
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỒ PHẦN NAGAKAWA........32
VIỆT NAM...................................................................................................................32
2.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam............................32
2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và các thành tích đạt được của Công ty Cổ
phần Nagakawa Việt Nam ...........................................................................................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam............................35
Thang Long University Library
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...............................................................40
2.2.1. Sản phẩm, dịch vụ kinh doanh .........................................................................40
2.2.2. Thị trường, thị phần, đối thủ cạnh tranh.........................................................41
2.2.3. Xu hướng thị trường và triển vọng của ngành ................................................41
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM
...............................................................................................................................43
2.3.1. Khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam43
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nagakawa
Việt Nam........................................................................................................................54
2.3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả của quản lý Vốn lưu động của Công ty Cổ
phần Nagakawa Việt Nam ...........................................................................................79
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM
............................................................................................................85
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG
TY CỒ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...............................................................85
3.1.1. Định hướng phát triển.......................................................................................85
3.1.2. Mục tiêu chiến lược...........................................................................................85
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...................86
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................86
3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng Vốn lưu động nói chung của Công ty Cổ phần
Nagakawa Việt Nam.....................................................................................................87
3.2.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng .........................................................93
3.2.4. Quản lý tiền mặt.................................................................................................97
3.2.5. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................99
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐBQ Vốn lưu động bình quân
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam .............................36
Bảng 2.1: Phân tích kết quả kinh doanh qua các năm...................................................44
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán qua các năm................................................................50
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản ...................................................................52
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu và tăng trưởng nguồn vốn.............................................................53
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ ngắn hạn ..................................................................................55
Biều đổ 2.4: Cơ cấu vốn lưu động.................................................................................56
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn lưu động.....................................................................................57
Bảng 2.4: Bảng phân tích chi tiết kết cấu vốn lưu động................................................58
Bảng 2.5: Các hệ số thanh toán của công ty CP Nagakawa Việt Nam .........................62
Bảng 2.6: So sánh hệ số thanh toán ngắn hạn giữa các doanh nghiệp trong ngành......64
Bảng 2.7: So sánh hệ số thanh toán nhanh giữa các doanh nghiệp trong ngành...........64
Bảng 2.8: So sánh hệ số thanh toán tức thời giữa các doanh nghiệp trong ngành........65
Bảng 2.9: Vốn lưu động ròng của công ty.....................................................................66
Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn
hạn ....................................................................................................................67
Bảng 2.11: Bảng tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...............................................70
Bảng 2.12: So sánh vòng quay vốn lưu động giữa các doanh nghiệp trong ngành ......72
Bảng 2.13: So sánh thời gian luân chuyển vốn lưu động giữa các doanh nghiệp trong
ngành ....................................................................................................................73
Bảng 2.14: Bảng tính mức tiết kiệm vốn lưu động của Công ty Nagakawa Việt Nam 74
Bảng 2.15: Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động............................................................75
Bảng 2.16: So sánh hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động giữa các doanh nghiệp cùng
ngành ....................................................................................................................76
Bảng 2.17: Hế số sinh lợi của vốn lưu động .................................................................77
Bảng 2.18: So sánh hệ số sinh lợi của vốn lưu động giữa các doanh nghiệp cùng ngành
....................................................................................................................78
Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ..............................................80
Bảng 3.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn ....................................................................89
Bảng 3.2. Chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................91
Bảng 3.3. Tỷ lệ GVHB so với Doanh thu thuần............................................................92
Bảng 3.4. Nợ phải thu trong hạn thanh toán..................................................................95
Bảng 3.5. Nợ phải thu quá hạn thanh toán ....................................................................96
Bảng 3.6. Biểu phí giao dịch chứng khoán ...................................................................99
Bảng 3.7. Bảng xác định mức dự trữ tối ưu nguyên vật liệu Cáp ga ..........................101
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Nhiều nhà phân tích tài chính đã ví Vốn lưu động của doanh nghiệp như dòng
máu tuần hoàn trong cơ thể con người. Vốn lưu động được ví như vậy có lẽ bởi sự
tương đồng về tính tuần hoàn và sự cần thiết của vốn lưu động đối với ‘cơ thể’ doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì không thể
không có vốn và vốn là yếu tố quyết định đến sự sống còn, phát triển và vị thế của
doanh nghiệp trên thương trường. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động
nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp từ: dự trữ, sản xuất đến
lưu thông. Vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp tồn tại và hoạt động được trơn tru.
Tuy nhiên do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính còn hạn chế ở
nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả
dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Trong quá trình thực tập
tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam. em nhận thấy đây là một vấn đề thực sự nổi
cộm và rất cần thiết ở Công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động
sản xuất quy mô lớn, phức tạp, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đang
là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh
nghiệp, vốn lưu động tích luỹ được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại
học Kinh tế quốc dân Hà Nội, cùng thời gian thực tập thiết thực tại Công ty Sông Đà
10, em đã chọn đề tại: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Nagakawa Việt Nam” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương I. Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường
Chương II. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Nagakawa Việt Nam
Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam
Do những hạn chế về trình độ nhận thức và thời gian thực tập, chuyên đề này
chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy,
cô giáo, các anh chị trong phòng tài chính – kế toán Công ty Cổ phần Nagakawa Việt
Nam để chuyên đề có thể hoàn thiện hơn cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà
mình đã lựa chọn.
1
CHƯƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1.1.1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế của nước ta đang xây dựng là một nền kinh tế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong đó, kinh tế thị trường là
nền kinh tế mà người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu để
xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường. Nền kinh tế thị trường
chứa đựng 3 chủ thể là các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Trong đó, doanh
nghiệp có một vai trò to lớn trong sự hoạt động, phát triển của nền kinh tế thị trường -
là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Và vai trò quan trọng của
doanh nghiệp ngày càng được khẳng định khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Cũng theo Luật doanh
nghiệp 2005 giải thích, Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn
toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột phá,
góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát
triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim
ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã
hội như: tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo…
Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu lớn
của nền kinh tế quốc dân như: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế,
cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phương. Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh
nghiệp ngành công nghiệp tăng nhanh là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục
tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững
ổn định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội
nhập. Có thể nói vai trò của doanh nghiệp không chỉ quyết định sự phát triển bền vững
về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các vấn đề xã hội.
Thang Long University Library
2
1.1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường:
Đặc thù của nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế có sự cạnh tranh vô cùng
khốc liệt. Do vậy các doanh nghiệp luôn phải “gồng mình” để thích nghi với môi
trường kinh tế-xã hội phức tạp và luôn biến động. Để đạt được mức lợi nhuận mong
muốn, doanh nghiệp phải đưa ra hàng loạt các quyết định trong quá trình tổ chức các
hoạt động kinh doanh, mọi quyết định đều phải gắn kết với môi trường xung quanh.
Doanh nghiệp phải giải quyết từ khâu nghiên cứu nhu cầu thị trường; xác định năng
lực bản thân; xác định các mặt hàng mà mình sản xuất và cung ứng; cách thức sản
xuất; phương thức cung ứng sao cho có hiệu quả nhất. Dưới góc độ của nhà quản trị tài
chính, để đạt được mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp, một doanh nghiệp
luôn phải đối mặt với 3 nhóm quyết định: Quyết định đầu tư; quyết định tài trợ; quyết
định hoạt động hàng ngày
Nói một cách khác, quản lý tài chính doanh nghiệp là giải quyết một tập hợp đa
dạng và phức tạp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Các quyết định tài
chính dài hạn như lập ngân sách vốn, lựa chọn cấu trúc vốn,… là những quyết định
thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ dài hạn, các quyết định này
không thể thay đổi một cách dễ dàng và do đó chúng có khả năng làm cho doanh
nghiệp phải theo đuổi một đường hướng hoạt động riêng biệt trong nhiều năm. Các
quyết định tài chính ngắn hạn thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ
ngắn hạn và thường thì những quyết định này được thay đổi dễ dàng. Trong thực tế,
giá trị các tài sản lưu động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá trị doanh nghiệp và
có một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một
doanh nghiệp có thể xác định được các cơ hội đầu tư có giá trị, tìm được chính xác tỷ
lệ nợ tối ưu, theo đuổi một chính sách cổ tức hoàn hảo nhưng vẫn thất bại vì không ai
quan tâm ðến việc huy ðộng tiền mặt ðể thanh toán các hóa ðõn trong nãm. Do vậy,
việc nghiên cứu vốn lýu ðộng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lýu ðộng luôn là một
trong những vấn ðề nóng hổi ðể giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
1.1.2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1.1.2.1. Khái niệm về vốn
Theo quan điểm của Karl Marx, vốn là tư bản, mà tư bản được hiểu là giá trị
mang lại giá trị thặng dư.
Như vậy, hiểu một cách thông thường, vốn là toàn bộ giá trị vật chất được doanh
nghiệp đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ của
cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy được qua thời gian sản xuất kinh doanh,
cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản…
3
Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới liên tục
ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ
dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vô hình như: các sáng chế,
phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí đặt trụ sở của doanh
nghiệp… Theo cách hiểu rộng hơn, người lao động cũng được rất nhiều doanh nghiệp
coi là một trong những nguồn vốn quan trọng.
Có thể thấy, vốn tồn tại trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ dự trữ, sản
xuất, đến lưu thông. Doanh nghiệp cần vốn để đầu tư xây dựng cơ bản; cần vốn để duy
trì sản xuất, để đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, quyết định tài trợ. Do đó, vốn là một
trong những quyết định quan trọng của tài chính doanh nghiệp và có ảnh hưởng sâu
sắc tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp – tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.1.2.2. Đặc điểm và phân loại vốn
Đặc điểm của vốn
Vốn là toàn bộ giá trị tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…), tài sản
vô hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà doanh nghiệp đầu tư và
tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư.
Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang
dạng kia: từ xuất phát điểm là tiền tệ, mua nguyên nhiên liệu đầu vào, đến các chi phí
sản xuất dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm, rồi cuối
cùng lại chuyển về hình thái tiền tệ.
Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ-
vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính
doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hóa đặc biệt do có sự
tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy động vốn bằng nhiều
con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương mại, vay ngân hàng... đang
được các doanh nghiệp rất quan tâm và được vận dụng linh hoạt.
Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển phức tạp
của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng phí, thất thoát
được đặt lên cao.
Phân loại vốn
Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như
sau:
Thang Long University Library
4
Theo tính chất luân chuyển của nguồn vốn: vốn của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận
chính: Vốn lưu động và Vốn cố định. Vốn lưu động là toàn bộ giá trị của tài sản lưu
động, Vốn cố định là toàn bộ giá trị của tài sản cố định. Trong đó:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và sử
dụng của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một
chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản lưu động có thể tồn tại dưới hình
thái tiền trong quỹ tiền gửi ngân hàng, giá trị vật tư hàng hoá, đầu tư tài chính
ngắn hạn và các khoản phải thu.
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Là những tư liệu lao động có thời gian sử dụng
trên 1 năm và có giá trị từ năm triệu động trở lên. Là toàn bộ giá trị còn lại của
tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí XDCB dở dang và các
khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp. Bao gồm TSCĐ hữu hình,
TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình.
Theo nguồn hình thành: vốn của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn chính:
Vốn chủ sở hữu và Nợ. Trong đó
- Nợ phải trả: Là tổng các khoản nợ phát sinh mà doanh nghiệp phải trả, phải
thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay (vay ngắn hạn, vay
dài hạn, vay trong nước, vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả cho người bán,
cho Nhà nước, các khoản phải trả cho công nhân viên (tiền lương, phụ cấp,...) và
các khoản phải trả khác.
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh
nghiệp, của các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công
ty cổ phần, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên,...
1.1.3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
1.1.3.1. Khái niệm về vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các yếu tố con người lao động, tư liệu
lao động còn phải có đối tượng lao động. Trong các doanh nghiệp sản xuất, đối tượng
lao động bao gồm 2 bộ phận:
- Một bộ phận là những nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế… đang dự trữ,
chuẩn bị cho quá trình sản xuất được tiến hành nhịp nhàng, liên tục.
- Bộ phận còn lại là những nguyên vật liệu đang đươc chế biến trên dây chuyền
sản xuất (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm)
Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động của
doanh nghiệp trong dự trữ và sản xuất.
5
Thông qua quá trình sản xuất, khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì toàn bộ đối
tượng lao động đã được chuyển hóa thành thành phẩm. Sau khi kiểm tra, kiểm nghiệm
chất lượng, thành phẩm được nhập kho chờ tiêu thụ. Mặt khác để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, doanh nghiệp còn cần một số tiền mặt trả lương công nhân và các khoản
phải thu, phải trả khác… Toàn bộ thành phẩm chờ tiêu thụ và tiền để phục vụ cho tiêu
thụ sản phẩm được gọi là tải sản lưu động trong lưu thông.
Như vậy xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, ngoài tài
sản cố định, doanh nghiệp còn cần phải có tài sản lưu động trong dự trữ, trong sản xuất
và trong lưu thông. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, để hình thành các tài
sản lưu động này, các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định.
Vì vậy có thể nói, Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu
tư, mua sắm tài sản lưu động trong doanh nghiệp.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động
của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá
trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của
chu kỳ kinh doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục
và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển
của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi
hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu, chuyển sang hình thái vốn vật tư
hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương
ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành một vòng chu
chuyển.
Thang Long University Library
6
1.1.3.2. Đặc điểm và phân biệt vốn lưu động với vốn cố định
Những đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động luân chuyển với tốc độ nhanh. Vốn lưu động hoàn thành một vòng
tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá
trình tuần hoàn luân chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà
không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ
một lần vào giá trị sản phầm.
Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái
khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận
động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp.
Phân biệt vốn lưu động với vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Đặc điểm khác biệt lớn
nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là vốn cố định chỉ chuyển dần giá trị của nó
vào giá trị sản phẩm theo mức khấu hao trong khi giá trị vốn lưu động được chuyển
dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Do đặc điểm vận động, số vòng quay của vốn lưu động lớn hơn rất nhiều so với
vốn cố định.
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau, phù hợp với yêu cầu quản lý.
Căn cứ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này, vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3 loại:
Hàng hóa
Tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm
Sản xuấtMua vật tư
Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản
xuất
Vốn trong sản xuất
7
1/ Vốn lưu động trong khâu dự trữ
Bao gồm các khoản vốn sau:
- Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi
tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm.
- Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại
vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với
nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản
phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình
thường, thuận lợi.
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình sản
xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
- Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài
sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên
tục.
2/ Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Bao gồm các khoản vốn:
- Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh
doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi
phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn
sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm).
- Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm
trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp
theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp
đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong
xây dựng cơ bản…
Thang Long University Library
8
Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất
của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý.
3/ Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Loại này bao gồm các khoản vốn:
- Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
- Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn
hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán
(do tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác
tận dụng khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
- Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ
yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch
vụ dưới hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến
chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược
quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số
trường hợp mua sắm vật tư, hàng hoá doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho
người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng.
Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều
đặn theo nhu cầu của khách hàng.
Việc phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp cho việc xem xét đánh
giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn
lưu động. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động.
9
Theo các hình thái biểu hiện
1/ Tiền và các tài sản tương đương tiền
- Vốn bằng tiền
- Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng
thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo
khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động.
2/ Các khoản phải thu
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra
những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng,
nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3/ Hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm:
- Vốn nguyên, nhiên vật liệu
Vốn nguyên vật liệu chính
Vốn vật liệu phụ
Vốn nhiên liệu
- Công cụ, dụng cụ trong kho
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Thành phẩm tồn kho
- Hàng gửi bán
- Hàng mua đang đi trên đường
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an
toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ - sản xuất – lưu
thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn
ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của
một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời
điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho
giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn
về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
10
4/ Tài sản lưu động khác
- Tạm ứng
- Chi phí trả trước
- Chi phí chờ kết chuyển
- Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Theo nguồn hình thành của vốn lưu động
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 2 loại:
1/ Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các
quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung
cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước); số vốn do các thành viên
(đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; số
vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhận bổ sung; số vốn góp từ liên doanh liên kết; số vốn
lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu.
2/ Nợ phải trả
- Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành
trái phiếu.
- Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp khác
trong quá trình thanh toán.
Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành
nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động và đưa ra
các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.
1.1.3.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm
trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định.
Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn
lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng
điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu đồng trong từng điều kiện cụ thể.
11
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau.
Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ
giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của
doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc
hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng
doanh nghiệp.
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên có thể chia
làm 3 nhóm nhân tố chủ yếu sau đây:
- Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình
độ tổ chức quá trình sản xuất…
- Các nhân tố về mặt cung tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung
cấp…
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo các
hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán…
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.2.1. Khái niệm
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các
doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế-
xã hội.
Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định
do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh
tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao
nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các
quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu
từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản
xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ
ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân
chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu
Thang Long University Library
12
thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động
làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu
nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay
vốn lưu động trong một năm).
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ
tiêu khác nhau nhưng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp
nhất phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
1.2.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên
suốt là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường
xuyên phải đưa ra và giải quyết tập hợp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn.
Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một nội dung trọng tâm trong các quyết
định tài chính ngắn hạn và là nội dung có ảnh hưởng to lớn đến mục tiêu tối đa hoá giá
trị doanh nghiệp.
Với bản chất và định hướng mục tiêu như trên, doanh nghiệp luôn luôn tìm mọi
biện pháp để tồn tại và phát triển. Xuất phát từ vai trò to lớn của vốn lưu động và hiệu
quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp khiến cho
yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động
nói riêng là một yêu cầu khách quan, gắn liền với bản chất của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường
Một doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động kinh doanh thì
cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của
doanh nghiệp, nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh.
Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất.
Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu
thụ được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân
chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn khiến cho công việc
quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Với vai
13
trò to lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu.
1.2.2.3. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển
vốn lưu động, rút ngắn thời gian vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và
lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động chiếm dùng, tiết kiệm vốn lưu động
trong luân chuyển. Thông qua việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, doanh
nghiệp có thể giảm bớt số vốn lưu động chiếm dùng mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ
sản xuất – kinh doanh như cũ hoặc với quy mô vốn lưu động không đổi doanh nghiệp
vẫn có thể mở rộng được quy mô sản xuất.
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc hạ
thấp giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thoả mãn nhu cầu
sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước.
1.2.2.4. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở các doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường
Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân kiến một doanh nghiệp làm ăn thiếu hiệu
quả thậm chí thất bại trên thương trường. Có thể có các nguyên nhân chủ quan, nguyên
nhân khách quan, tuy nhiên một nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là việc sử dụng vốn
không hiệu quả trong việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này
dẫn đến việc sử dụng lãng phí vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động thấp,
mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp còn gây thất thoát, không kiểm soát
được vốn lưu động dẫn đến mất khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, khả năng thanh
toán. Trong hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp Nhà nước, do đặc
thù chịu ảnh hưởng nặng nề của cơ chế bao cấp trước đây, có kết quả sản xuất kinh
doanh yếu kém mà một nguyên nhân chủ yếu là do sự yếu kém trong quản lý tài chính
nói chung và quản lý vốn lưu động nói riêng gây lãng phí, thất thoát vốn.
Ở nước ta, để hoàn thành đường lối xây dựng một nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo,
yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của các
doanh nghiệp nhà nước nói riêng. Xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu cần phải
nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân.
Thang Long University Library
14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố
khác nhau chính vì vậy để đưa ra một quyết định tài chính nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp phải xác định được và xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề cần giải
quyết từ đó mới đưa ra các biện pháp thích hợp.
Cũng như vậy, trước khi đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Có thể chia các nhân tố đó dưới 2 giác độ nghiên cứu:
1.2.3.1. Các nhân tố lượng hoá
Các nhân tố lượng hoá là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt số lượng. Có thể dễ thấy đó là
các chỉ tiêu như: Doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập doanh
nghiệp), vốn lưu động bình quân trong kỳ, các bộ phận vốn lưu động…
Ta biết, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm
vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu
động. Để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, doanh nghiệp cần có các biện pháp quản
lý tài sản lưu động một cách khoa học. Quản lý tài sản lưu động được chia thành 3 nội
dung quản lý chính: Quản lý dự trữ, tồn kho; quản lý tiền mặt và các chứng khoán
thanh khoản cao; quản lý các khoản phải thu.
1/ Quản lý dự trữ, tồn kho
Dự trữ, tồn kho là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho gồm 3
loại: Nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh; sản phẩm dở
dang và thành phẩm.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không thể tiến hành sản
xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu
dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản
xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Quản lý vật liệu dự trữ hiệu quả sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do vậy, doanh nghiệp tính toán dự trữ
một lượng hợp lý vật liệu, nếu dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu
dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn gay ra hàng loạt
các hậu quả tiếp theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tồn kho trong quá trình sản xuất là các nguyên vật liệu nằm ở các công đoạn của
dây chuyển sản xuất. Nếu dây chuyền sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn
15
sản xuất thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ càng lớn. Đây là những bước đệm nhỏ
để quá trình sản xuất được liên tục.
Khi tiến hành sản xuất xong, do có độ trễ nhất định giữa sản xuất và tiêu thụ, do
những chính sách thị trường của doanh nghiêp…đã hình thành nên bộ phận thành
phẩm tồn kho.
Hàng hoá dự trữ đối với các doanh nghiệp gồm 3 bộ phận như trên, nhưng thông
thường trong quản lý chúng ta tập chung vào bộ phận thứ nhất, tức là nguyên vật liệu
dự trữ cho sản xuất kinh doanh.
Có nhiều phương pháp được đưa ra nhằm xác định mức dự trữ tối ưu.
Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả
nhất – EOQ (Economic Odering Quantity)
Mô hình này được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hoá là bằng
nhau. Theo mô hình này, mức dự trữ tối ưu là:
1
2*
C
CD2
Q


Trong đó:
- Q*: Mức dự trữ tối ưu.
- D : Toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng.
- C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (Chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng
hoá).
- C1: Chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (Chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…).
Điểm đặt hàng mới:
Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng
hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu đặt hàng quá
sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải xác
định thời điểm đặt hàng mới.
Lượng dự trữ an toàn
Thời điểm đặt
hàng mới
=
Số lượng nguyên
liệu sử dụng mỗi
ngày

Độ dài thời gian
giao hàng
Thang Long University Library
16
Nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động
không ngừng. Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải
duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn tuỳ thuộc vào
tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng hoá dự trữ
thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng.
Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ),
nhiều doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp sau đây:
Phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0.
Theo phương pháp này, các doanh nghiệp trong một số ngành nghề có liên quan
chặt chẽ với nhau hình thành nên những mối quan hệ, khi có một đơn đặt hàng nào đó
họ sẽ tiến hành huy động những loại hàng hoá và sản phẩm dở dang của các đơn vị
khác mà họ không cần phải dự trữ. Sử dụng phương pháp này sẽ giảm tới mức thấp
nhất chi phí cho dự trữ. Tuy nhiên, phương pháp này tạo ra sự rằng buộc các doanh
nghiệp với nhau, khiến các doanh nghiệp đôi khi mất sự chủ động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
2/ Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh
nghiệp ở ngân hàng. Tiền mặt bản thân nó là tài sản không sinh lãi, tuy nhiên việc giữ
tiền mặt trong kinh doanh rất quan trọng, xuất phát từ những lý do sau: Đảm bảo giao
dịch hàng ngày; bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho
doanh nghiệp; đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường
trước được của các luồng tiền vào và ra; hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng.
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự
quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt
như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Ta có thể thấy điều này qua
sơ đồ luân chuyển sau:
17
Nhìn một cách tổng quát tiền mặt cũng là một tài sản nhưng đây là một tài sản
đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện
mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt.
Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh
toán, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt bằng cách bán các
chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí
cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho
việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt
tối ưu (M*) là:
i
CM
M bn


2*
Trong đó:
- M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm.
- Cb : Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản.
- i : Lãi suất.
Mô hình Baumol cho thấy nếu lãi suất cao, doanh nghiệp càng dữ ít tiền mặt và
ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán thanh khoản càng cao thì họ lại càng
giữ nhiều tiền mặt. Mô hình Baumol số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định
rằng doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Nhưng điều này lại không luôn
luôn đúng trong thực tế.
Các chứng khoán
thanh khoản cao
Đầu tư tạm thời bằng cách
mua chứng khoán có tính
thanh khoản cao
Bán những chứng khoán
thanh khoản cao để bổ sung
cho tiền mặt
Dòng thu
tiền mặt
Tiền mặt Dòng chi
tiền mặt
Thang Long University Library
18
3/ Quản lý các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường, để thắng lợi trong cạnh tranh các doanh nghiệp có
thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả…Trong đó chính
sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các
doanh nghiệp. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị
trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của
doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những
nghiên cứu và quyết định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng
đó hay không. Đây là nội dung chính của quản lý các khoản phải thu.
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Công việc này gồm: Thứ nhất,
doanh nghiệp phải xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý; Thứ hai, xác minh phẩm
chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù
hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng
thương mại có thể được cấp.
Việc thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của các nhà quản trị tài chính phải đạt tới
sự cân bằng thích hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng đặt quá cao sẽ loại bỏ nhiều khách
hàng tiềm năng và sẽ giảm lợi nhuận, còn nếu tiêu chuẩn được đặt ra quá thấp có thể
làm tăng doanh thu, nhưng sẽ có nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao và chi phí thu tiền
cũng cao.
Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, ta thường dùng các tiêu chuẩn
sau để phán đoán:
- Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiêm của
khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán trên cơ sở việc thanh
toán các khoản nợ trước đây đối với doanh nghiệp hoặc đối với các doanh nghiệp
khác.
- Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự trữ ngân
quỹ của doanh nghiệp…
- Vốn của khách hàng: Đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng.
- Thế chấp: Xem xét khả năng tín dụng của khách hàng trên cơ sở các tài sản riêng
mà họ sử dụng để đảm bảo các khoản nợ.
- Điều kiện kinh tế: Tiêu chuẩn này đánh giá đến khả năng phát triển của khách
hàng trong hiện tại và tương lại.
19
Các tài liệu được sử dụng để phân tích khách hàng có thể là kiểm tra bảng cân
đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp, xuống tận nơi để kiểm tra
hay tìm hiểu qua các khách hàng khác.
Theo dõi các khoản phải thu
Theo dõi các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản
phải thu. Thực hiện tốt công việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể kịp thời thay
đổi các chính sách tín dụng thương mại phù hợp với tình hình thực tế. Thông thường,
để theo dõi các khoản phải thu ta dùng các chỉ tiêu, phương pháp và mô hình sau:
- Kỳ thu tiền bình quân (The average collection period – ACP):
Kỳ thu tiền bình quân = Giá trị các khoản phải thu / (Doanh thu / 360)
Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian bình quân mà công ty thu hồi được nợ.
Do vậy, khi kỳ thu tiền bình quân tăng lên mà doanh số bán và lợi nhuận không tăng
thì cũng có nghĩa là vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng ở khâu thanh toán. Khi đó nhà
quản lý phải có biện pháp can thiệp kịp thời.
- Sắp xếp ‘tuổi’ của các khoản phải thu
Thông qua phương pháp sắp xếp các khoản phải thu theo độ dài thời gian, các
nhà quản lý doanh nghiệp có thể theo dõi và có biện pháp thu hồi nợ khi đến hạn.
- Xác định số dư khoản phải thu
Sử dụng phương pháp này doanh nghiệp hoàn toàn có thể thấy được nợ tồn đọng
của khách hàng nợ doanh nghiệp. Cùng với các biện pháp theo dõi và quản lý khác,
doanh nghiệp có thể thấy được ảnh hưởng của chính sách tín dụng thương mại và có
những điều chỉnh kịp thời, hợp lý phù hợp với từng đối tượng khách hàng, từng khoản
tín dụng cụ thể.
1.2.3.2. Các nhân tố phi lượng hoá
Các nhân tố phi lượng hoá cũng có tác động quan trọng tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Đó là những nhân tố định tính mà mức độ tác động của
chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là không thể tính toán được.
Doanh nghiệp chỉ có thể dự đoán và ước lượng tầm ảnh hưởng của các nhân tố đó từ
đó có những chính sách, biện pháp nhằm định hướng các nhân tố này góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung.
Các nhân tố này bao gồm: Các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan.
Thang Long University Library
20
Các nhân tố khách quan gồm các yếu tố xuất phát từ bên ngoài doanh nghiệp
như: Môi trường kinh tế chính trị; Các chính sách về kinh tế của Nhà nước; Đặc điểm,
tình hình và triển vọng phát triển của ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt
động…Đây là những nhân tố có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp nói riêng.
Doanh nghiệp cần sự linh hoạt và nhanh nhạy để tiếp cận và thích ứng với các nhân tố
đó.
Các nhân tố chủ quan là các nhân tố nằm trong nội tại doanh nghiệp, có tác động
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung. Đó là các nhân tố như: Trình độ quản lý vốn của
ban lãnh đạo doanh nghiệp, của cán bộ tài chính; Trình độ, năng lực của cán bộ tổ
chức quản lý, sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp; Tính kinh tế và khoa học của
các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng trong quản lý, sử dụng vốn lưu động…
Phần trên, qua việc nghiên cứu khái quát về vốn lưu động, nghiên cứu chi tiết về
các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
chúng ta đã có nền tảng hiểu biết nhất định về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động. Từ đó, chúng ta có thể đưa ra những biện pháp cụ thể, thiết thực nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Vốn lưu động
1.2.4.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (hệ số thanh toán hiện hành):
Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản
ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải
thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả
khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Tỷ
lệ khả năng thanh toán chung là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải
bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn
của các khoản nợ đó.
Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
21
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu.
Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu
tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế
nào cho hợp lý.
1.2.4.2. Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp
có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi
phí thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong
tài sản lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến
hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài
sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp
hơn
1.2.4.3. Hệ số thanh toán bằng tiền:
Hệ số thanh toán bằng tiền =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho
nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi
thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ
khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng
tiền và các khoản tương đương tiền.
Nói chung tỷ lệ này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như
trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức
thời là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
1.2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá Vốn lưu động ròng
Đây là một chỉ số tài chính dùng để đo lường hiệu quả hoạt động cũng như
năng lực tài chính trong ngắn hạn của một công ty. Vốn lưu động của một công ty
được tính toán theo công thức sau:
Vốn lưu động ròng = Tổng tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
22
Vốn lưu động ròng dương có nghĩa là công ty có khả năng chi trả được
các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình. Ngược lại, nếu vốn lưu động là một số âm tức là
hiện tại công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của
mình (bao gồm tiền mặt, khoản phải thu, tồn kho).
Nếu như lượng tài sản hiện tại của một công ty không lớn hơn các tổng các
khoản nợ hiện tại thì công ty này có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán cho các
chủ nợ trong ngắn hạn. Trường hợp xấu nhất là công ty có thể bị phá sản. Một sự sụt
giảm trong tỉ lệ vốn hoạt động của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài
có thể là một dấu hiệu xấu.
1.2.4.5. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho
GVHB
Hệ số lưu kho = ----------------------------
Hàng tồn kho
365
Thời gian lưu kho trung bình = --------------------------------
Hệ số lưu kho
Hệ số lưu kho phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ. Thời gian lưu kho
trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ trong kho. Thời gian
lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh
nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của doanh nghiệp cũng bị
kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản hàng và ngược lại.
Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp.
1.2.4.6. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản phải thu khách hàng
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ = ----------------------------------------------
Phải thu khách hàng
365
Thời gian thu nợ trung bình = --------------------------
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay bao nhiêu lần trong 1 báo cáo, và
thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp mất thời gian trong bao
23
lâu để thu hồi các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Nếu hệ số thu nợ ở mức cao,
chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ các khoản phải thu của khách hàng, giảm
thiểu rủi ro trong thanh toán. Thời gian thu nợ nhờ đó được rút ngắn, doanh nghiệp
sớm thu được tiền để tái đầu tư.
1.2.4.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi trả nợ
GVHB + Chi phí chung bán hàng quản lý
Hệ số trả nợ = -----------------------------------------------------------------------
Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải nộp
365
Thời gian trả nợ trung bình = ----------------------------
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ là số lần trong 1 kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ số
này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo
dài. Doanh nghiệp luôn muốn giữ hệ số này ở mức thấp có thể tận dụng nguồn vốn đầu
tư vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy
tín của bản thân doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ
trong ngắn hạn.
1.2.4.8. Chỉ tiêu vòng quay tiền
Vòng quay tiền TB = Thời gian lưu kho TB + Thời gian thu nợ TB – thời gian trả nợ TB
Chỉ tiêu vòng quay tiền trong doanh nghiệp là sự kết hợp ba chỉ tiêu đánh giá
công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả được nêu ở trên. Vòng
quay tiền trung bình mà ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng
hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với
các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh
nghiệp theo đuổi, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ,
thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất.
1.2.4.9. Tốc độ luân chuyển Vốn lưu động
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh
nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản
Thang Long University Library
24
phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ
tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được
tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1/ Vòng quay vốn lưu động trong kỳ (Lkỳ)
Doanh thu trong kỳ
Số vòng quay VLĐ trong kỳ = -----------------------------------
VLĐ bình quân trong kỳ
Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời
kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn
lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì
càng tốt. Qua chỉ tiêu này, nhà quản trị tài chính có thể xác định mức dự trữ vật tư,
hàng hóa dự trữ hợp lý trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Trong đó:
- Vốn lưu động bình quân trong kỳ (VLĐBQkỳ) được tính như sau:
(VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ)
VLĐ bình quân trong kỳ = -----------------------------------------------
2
Vốn lưu động bình quân năm:
( ½ VLĐ thang 1 + VLĐ tháng 2 +…+ VLĐ tháng 11 + ½ VLĐ tháng 12)
VLĐBQ năm = ----------------------------------------------------------------------------------
12
Để đơn giản trong tính toán ta sử dụng công thức tính VLĐBQ gần đúng:
(VLĐ đầu năm + VLĐ cuối năm)
VLĐ bình quân năm = -----------------------------------------------
2
2/ Thời gian luân chuyển vốn lưu động (K)
VLĐBQkỳ x Nkỳ Nkỳ
K = ----------------------- hay K = -----------
Mkỳ Lkỳ
Trong đó:
- Nkỳ: Số ngày ước tính trong kỳ phân tích (một năm là 360 ngày, một quý là 90
ngày, một tháng là 30 ngày).
25
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động
hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ.
Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu
động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.
Để đánh giá, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước, trong hạch toán nội bộ của doanh
nghiệp còn sử dụng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của các bộ phận (dự trữ, sản xuất và
lưu thông) của vốn lưu động.
3/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ
- Vòng quay của vốn lưu động trong dự trữ
dt
dt
dt
BQVLĐ
M
L 
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong khâu dự trữ.
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ
dt
dt
dt
M
360BQVLĐ
K


Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ càng ngắn thì chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ
luân chuyển của nó sẽ càng lớn.
4/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong sản xuất
- Vòng quay của vốn lưu động trong sản xuất
sx
sx
sx
BQVLĐ
M
L 
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong khâu sản xuất.
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất
sx
sx
sx
M
360BQVLĐ
K


Thang Long University Library
26
Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất càng ngắn thì chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ
luân chuyển của nó sẽ càng lớn.
5/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong lưu thông
- Vòng quay của vốn lưu động trong lưu thông
lt
lt
lt
BQVLĐ
M
L 
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động
trong khâu lưu thông.
- Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông
lt
lt
lt
M
360BQVLĐ
K


Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông càng ngắn thì
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và
tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn.
Trong đó:
Ldt, Lsx, Llt: Số lần luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất
và lưu thông trong năm.
Kdt, Ksx, Klt: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn lưu động ở khâu dự trữ,
sản xuất và lưu thông trong năm.
VLĐBQdt, VLĐBQsx, VLĐBQlt: Vốn lưu động bình quân ở khâu dự trữ, sản
xuất và lưu thông.
Mdt, Msx, Mlt: Mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển
vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông.
Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận vốn lưu động cần phải dựa theo
đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng bộ
phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì
vốn lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy mức luân chuyển để tính
hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số phí tổn tiêu hao về nguyên, vật liệu trong kỳ.
Tương tự như vậy, mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển bộ
phận vốn lưu động sản xuất là tồng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho
27
(giá thành sản xuất sản phẩm), mức luân chuyển của bộ phân vốn lưu động lưu thông
là tổng giá thành tiêu thụ sản phẩm.
1.2.4.10. Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển Vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do
tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu
động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu:
1/ Mức tiết kiệm tuyệt đối
Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được
một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân
chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh
nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có
thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn
lưu động.
Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động được tính theo công thức:
0101
1
BQVLĐBQVLĐBQVLĐK
360
M
Vtktđ 
Trong đó:
Vtktđ: Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm
kế hoạch.
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch.
K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch.
2/ Mức tiết kiệm tương đối
Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra
một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy
mô vốn lưu động.
Mức tiết kiệm tương đối được xác định theo:
 01
1
tktđ KK
360
M
V 
Trong đó:
Thang Long University Library
28
Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động.
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần) năm kế hoạch.
K0, K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, năm kế hoạch.
1.2.4.11. Hệ số đảm nhiệm của Vốn lưu động
VLĐ bình quân
Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = -----------------------------------------------
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp càng cao.
1.2.4.12. Hệ số sinh lời của Vốn lưu động
Lợi nhuận sau thuế (hoặc thu nhập sau thuế)
Hệ số sinh lời của VLĐ = ------------------------------------------------------------
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp). Hệ số sinh lợi của
vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của
vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có
mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ),
khâu sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông) và
vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu
tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn
lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể
tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu động. Rõ ràng, qua đó
chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động.
29
1.3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động
Trong mọi lĩnh vực, để đạt được hiệu quả trong hoạt động một yêu cầu không thể
thiếu đối với người thực hiện đó là làm việc có kế hoạch, khoa học. Cũng vậy, kế
hoạch hoá vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và rất cần
thiết cho các doanh nghiệp. Nội dung của kế hoạch hoá vốn lưu động trong các doanh
nghiệp thường bao gồm các bộ phận: Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch nguồn
vốn lưu động, kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian.
1.3.1.1. Dự báo nhu cầu vốn lưu động
Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên
doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đây là bộ phận kế hoạch phản ánh kết quả tính toán tổng nhu cầu vốn lưu động
cho năm kế hoạch, nhu cầu vốn cho từng khâu: dự trữ sản xuất, sản suất và khâu lưu
thông. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một
mặt bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được tiến
hành liên tục, mặt khác sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn,
không gây nên tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3.1.2. Lập kế hoạch huy động nguồn vốn lưu động
Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm bảo
cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đáp ứng nhu
cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc với chi phí hợp lý. Vì vậy một mặt
doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách tích cực
và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch,
doanh nghiệp phải xác định được quy mô vốn lưu động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu
vốn lưu động cần phải có trong năm.
Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, doanh nghiệp cần có biện
pháp tích cực để tránh tình trạng vốn bị ứ đọng, chiếm dụng.
Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, doanh nghiệp cần phải có biện
pháp tìm những nguồn tài trợ như:
- Nguồn vốn lưu động từ nội bộ doanh nghiệp (bổ sung từ lợi nhuận để lại).
- Huy động từ nguồn bên ngoài: Nguồn vốn tín dụng, phát hành trái phiếu, cổ
phiếu, liên doanh liên kết.
Thang Long University Library
30
Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, doanh nghiệp phải có sự xem xét và lựa
chọn kỹ các nguồn tài trợ sao cho phù hợp nhất trong từng hoàn cảnh cụ thể.
1.3.1.3. Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian
Trong thực tế sản xuất ở các doanh nghiệp nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất
kinh doanh, việc sử dụng vốn giữa các thời kỳ trong năm thường khác nhau. Vì trong
từng thời kỳ ngắn như quý, tháng ngoài nhu cầu cụ thể về vốn lưu động cần thiết cón
có những nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh do nhiều nguyên nhân. Do đó, việc
đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh theo thời gian trong
năm là vấn đề rất quan trọng.
Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian, doanh nghiệp cần xác
định chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với vốn lưu
động hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả,
tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng vốn lưu động cả năm. Thêm vào đó, một nội
dung quan trọng của kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian là phải đảm bảo
cân đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhu cầu vốn bằng tiền trong từng
thời gian ngắn tháng, quỹ.
Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá vốn lưu động, doanh nghiệp cần phải biết
chú trọng và kết hợp giữa kế hoạch hoá vốn lưu động với quản lý vốn lưu động.
1.3.2. Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học
Như ta đã phân tích, quản lý vốn lưu động gắn liền với quản lý tài sản lưu động
bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoản thanh khoản; quản lý dự trữ, tồn kho;
quản lý các khoản phải thu.
Quản lý vốn lưu động được thực hiện theo các mô hình đã được trình bày trong
phần “các nhân tố lượng hoá ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp”. Vấn đề đặt ra là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận dụng vào
doanh nghiệp cho phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong khi vận dụng các mộ hình quản lý vốn lưu động khoa học, doanh nghiệp
cần phải biết kết hợp các mô hình tạo sự thống nhất trong quản lý tổng thể vốn lưu
động của doanh nghiệp. Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp
chủ động, kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo
việc thực hiện kế hoạch vốn lưu động, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
1.3.3. Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua
việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
31
Ta biết chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ dài thời gian của
các khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao,
năng suất cao, giá thành hạ. Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất
sẽ trực tiếp được rút ngắn. Mặt khác, với hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh
hưởng tích cực đến khâu dự trữ và lưu thông: chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ sẽ
góp phần đảm bảo cho doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm thời
gian khâu lưu thông, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân
chuyển vốn lưu động nhanh hơn.
1.3.4. Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính
Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành
bại của mỗi doanh doanh nghiệp. Sử dụng vốn lưu động là một phần trong công tác
quản lý tài chính của doanh nghiệp, được thực hiện bởi các cán bộ tài chính do đó
năng lực, trình độ của những cán bộ này có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý
tài chính nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Doanh nghiệp phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ, hàng năm tổ chức các đợt
học bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ nhân viên nhằm
đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý tài chính.
Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ nghiêm pháp lệnh kế toán, thống kê,
những thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ, kết hợp
với phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính, cũng như trong từng khâu luân
chuyển của vốn lưu động nhằm đảm bảo sự chủ động và hiệu quả trong công việc cho
mỗi nhân viên cũng như hiệu quả tổng hợp của toàn doanh nghiệp.
Tóm lại, qua quá trình phân tích, chúng ta đã thấy được vai trò của vốn lưu động
và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Có
nhiều giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên
phần lớn đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó
như thế nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam

More Related Content

What's hot

Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...luanvantrust
 
Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...
 Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t... Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...
Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilitPhân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
Phân tích đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần đá spilit
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...
 Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t... Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...
Đề tài Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty TNHH quảng cáo và t...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAYLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty xi măng, HAY
 

Viewers also liked

Viewers also liked (20)

Uso educativo del internet
Uso educativo del internetUso educativo del internet
Uso educativo del internet
 
Online active learning
Online active learningOnline active learning
Online active learning
 
Jose araujo 25967048
Jose araujo 25967048Jose araujo 25967048
Jose araujo 25967048
 
Trastornos de alimentación
Trastornos de alimentaciónTrastornos de alimentación
Trastornos de alimentación
 
Cristian
CristianCristian
Cristian
 
Ensayo simce ed. matem.octubre 6º
Ensayo simce ed. matem.octubre 6ºEnsayo simce ed. matem.octubre 6º
Ensayo simce ed. matem.octubre 6º
 
...
......
...
 
presentacion sistemas y tecnologia VLWMCJ
presentacion sistemas y tecnologia VLWMCJpresentacion sistemas y tecnologia VLWMCJ
presentacion sistemas y tecnologia VLWMCJ
 
Interlude
InterludeInterlude
Interlude
 
Cat 18-2016-sm
Cat 18-2016-smCat 18-2016-sm
Cat 18-2016-sm
 
Nuestros Graduados
Nuestros GraduadosNuestros Graduados
Nuestros Graduados
 
DOMINIOS EN INTERNET
DOMINIOS EN INTERNETDOMINIOS EN INTERNET
DOMINIOS EN INTERNET
 
Habitad y especies
Habitad y especiesHabitad y especies
Habitad y especies
 
vestidos de inocencia
vestidos de inocenciavestidos de inocencia
vestidos de inocencia
 
Habitad y especies
Habitad y especiesHabitad y especies
Habitad y especies
 
Comercio electronico
Comercio electronicoComercio electronico
Comercio electronico
 
Cómo hacer un formulario con Google Docs
Cómo hacer un formulario con Google DocsCómo hacer un formulario con Google Docs
Cómo hacer un formulario con Google Docs
 
Davidvillabysabelathebest
DavidvillabysabelathebestDavidvillabysabelathebest
Davidvillabysabelathebest
 
Pascua
PascuaPascua
Pascua
 
Carla hennig presentacion
Carla hennig presentacionCarla hennig presentacion
Carla hennig presentacion
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty cổ Phần Tập Đo...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động, ĐIỂM 8
Đề tài   hiệu quả quản lý vốn lưu động, ĐIỂM 8Đề tài   hiệu quả quản lý vốn lưu động, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty sữa Việt Nam, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần nagakawa việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --- o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐÀO THỊ NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN: A15375 CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --- o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Đào Thị Ngọc Anh Mã sinh viên : A15375 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Tiến sĩ Nguyễn Thanh Bình, thầy giáo tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng thầy đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin cảm ơn các cô chú, các anh chị trong Phòng Tài chính – Kế toán và Phòng Hành chính – Nhân sự của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập. Cuối cùng, em xin cám ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .......................................................................................................................1 1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường..1 1.1.2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.........................................2 1.1.3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.........................4 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ......................................................11 1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................11 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động..........................12 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................14 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Vốn lưu động .................................................20 1.3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG ... ...............................................................................................................................29 1.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động.......................................................29 1.3.2. Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học ................................30 1.3.3. Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất...........................................30 1.3.4. Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao trình độ cán bộ quản lý tài chính.................................................................................31 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ..................................................32 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỒ PHẦN NAGAKAWA........32 VIỆT NAM...................................................................................................................32 2.1.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam............................32 2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển và các thành tích đạt được của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam ...........................................................................................33 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam............................35 Thang Long University Library
  • 5. 2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...............................................................40 2.2.1. Sản phẩm, dịch vụ kinh doanh .........................................................................40 2.2.2. Thị trường, thị phần, đối thủ cạnh tranh.........................................................41 2.2.3. Xu hướng thị trường và triển vọng của ngành ................................................41 2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...............................................................................................................................43 2.3.1. Khái quát về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam43 2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng Vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam........................................................................................................................54 2.3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả của quản lý Vốn lưu động của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam ...........................................................................................79 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ............................................................................................................85 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CỒ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...............................................................85 3.1.1. Định hướng phát triển.......................................................................................85 3.1.2. Mục tiêu chiến lược...........................................................................................85 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN NAGAKAWA VIỆT NAM ...................86 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động........................................................................86 3.2.2. Tăng cường hiệu quả sử dụng Vốn lưu động nói chung của Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam.....................................................................................................87 3.2.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng .........................................................93 3.2.4. Quản lý tiền mặt.................................................................................................97 3.2.5. Quản lý hàng tồn kho........................................................................................99
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐBQ Vốn lưu động bình quân Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam .............................36 Bảng 2.1: Phân tích kết quả kinh doanh qua các năm...................................................44 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán qua các năm................................................................50 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản ...................................................................52 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu và tăng trưởng nguồn vốn.............................................................53 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nợ ngắn hạn ..................................................................................55 Biều đổ 2.4: Cơ cấu vốn lưu động.................................................................................56 Bảng 2.3: Cơ cấu vốn lưu động.....................................................................................57 Bảng 2.4: Bảng phân tích chi tiết kết cấu vốn lưu động................................................58 Bảng 2.5: Các hệ số thanh toán của công ty CP Nagakawa Việt Nam .........................62 Bảng 2.6: So sánh hệ số thanh toán ngắn hạn giữa các doanh nghiệp trong ngành......64 Bảng 2.7: So sánh hệ số thanh toán nhanh giữa các doanh nghiệp trong ngành...........64 Bảng 2.8: So sánh hệ số thanh toán tức thời giữa các doanh nghiệp trong ngành........65 Bảng 2.9: Vốn lưu động ròng của công ty.....................................................................66 Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn ....................................................................................................................67 Bảng 2.11: Bảng tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động ...............................................70 Bảng 2.12: So sánh vòng quay vốn lưu động giữa các doanh nghiệp trong ngành ......72 Bảng 2.13: So sánh thời gian luân chuyển vốn lưu động giữa các doanh nghiệp trong ngành ....................................................................................................................73 Bảng 2.14: Bảng tính mức tiết kiệm vốn lưu động của Công ty Nagakawa Việt Nam 74 Bảng 2.15: Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động............................................................75 Bảng 2.16: So sánh hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động giữa các doanh nghiệp cùng ngành ....................................................................................................................76 Bảng 2.17: Hế số sinh lợi của vốn lưu động .................................................................77 Bảng 2.18: So sánh hệ số sinh lợi của vốn lưu động giữa các doanh nghiệp cùng ngành ....................................................................................................................78
  • 8. Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ..............................................80 Bảng 3.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn ....................................................................89 Bảng 3.2. Chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................91 Bảng 3.3. Tỷ lệ GVHB so với Doanh thu thuần............................................................92 Bảng 3.4. Nợ phải thu trong hạn thanh toán..................................................................95 Bảng 3.5. Nợ phải thu quá hạn thanh toán ....................................................................96 Bảng 3.6. Biểu phí giao dịch chứng khoán ...................................................................99 Bảng 3.7. Bảng xác định mức dự trữ tối ưu nguyên vật liệu Cáp ga ..........................101 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Nhiều nhà phân tích tài chính đã ví Vốn lưu động của doanh nghiệp như dòng máu tuần hoàn trong cơ thể con người. Vốn lưu động được ví như vậy có lẽ bởi sự tương đồng về tính tuần hoàn và sự cần thiết của vốn lưu động đối với ‘cơ thể’ doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì không thể không có vốn và vốn là yếu tố quyết định đến sự sống còn, phát triển và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp từ: dự trữ, sản xuất đến lưu thông. Vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp tồn tại và hoạt động được trơn tru. Tuy nhiên do sự vận động phức tạp và trình độ quản lý tài chính còn hạn chế ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam, vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả dẫn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam. em nhận thấy đây là một vấn đề thực sự nổi cộm và rất cần thiết ở Công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô lớn, phức tạp, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đang là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh nghiệp, vốn lưu động tích luỹ được trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, cùng thời gian thực tập thiết thực tại Công ty Sông Đà 10, em đã chọn đề tại: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam” làm đề tài chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề gồm có 3 chương: Chương I. Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Chương II. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam Chương III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam Do những hạn chế về trình độ nhận thức và thời gian thực tập, chuyên đề này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp từ phía thầy, cô giáo, các anh chị trong phòng tài chính – kế toán Công ty Cổ phần Nagakawa Việt Nam để chuyên đề có thể hoàn thiện hơn cũng như giúp em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn.
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1.1. Doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 1.1.1.1. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Nền kinh tế của nước ta đang xây dựng là một nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong đó, kinh tế thị trường là nền kinh tế mà người mua và người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường. Nền kinh tế thị trường chứa đựng 3 chủ thể là các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ. Trong đó, doanh nghiệp có một vai trò to lớn trong sự hoạt động, phát triển của nền kinh tế thị trường - là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP). Và vai trò quan trọng của doanh nghiệp ngày càng được khẳng định khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Theo Luật doanh nghiệp 2005, Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Cũng theo Luật doanh nghiệp 2005 giải thích, Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nhằm mục tiêu lợi nhuận. Những năm gần đây, hoạt động của doanh nghiệp đã có bước phát triển đột phá, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội như: tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo… Doanh nghiệp là yếu tố quan trọng, quyết định đến chuyển dịch các cơ cấu lớn của nền kinh tế quốc dân như: Cơ cấu nhiều thành phần kinh tế, cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu kinh tế giữa các vùng, địa phương. Doanh nghiệp phát triển, đặc biệt là doanh nghiệp ngành công nghiệp tăng nhanh là nhân tố đảm bảo cho việc thực hiện các mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao hiệu quả kinh tế, giữ vững ổn định và tạo thế mạnh hơn về năng lực cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Có thể nói vai trò của doanh nghiệp không chỉ quyết định sự phát triển bền vững về mặt kinh tế mà còn quyết định đến sự ổn định và lành mạnh hoá các vấn đề xã hội. Thang Long University Library
  • 11. 2 1.1.1.2. Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường: Đặc thù của nền kinh tế thị trường là một nền kinh tế có sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Do vậy các doanh nghiệp luôn phải “gồng mình” để thích nghi với môi trường kinh tế-xã hội phức tạp và luôn biến động. Để đạt được mức lợi nhuận mong muốn, doanh nghiệp phải đưa ra hàng loạt các quyết định trong quá trình tổ chức các hoạt động kinh doanh, mọi quyết định đều phải gắn kết với môi trường xung quanh. Doanh nghiệp phải giải quyết từ khâu nghiên cứu nhu cầu thị trường; xác định năng lực bản thân; xác định các mặt hàng mà mình sản xuất và cung ứng; cách thức sản xuất; phương thức cung ứng sao cho có hiệu quả nhất. Dưới góc độ của nhà quản trị tài chính, để đạt được mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp, một doanh nghiệp luôn phải đối mặt với 3 nhóm quyết định: Quyết định đầu tư; quyết định tài trợ; quyết định hoạt động hàng ngày Nói một cách khác, quản lý tài chính doanh nghiệp là giải quyết một tập hợp đa dạng và phức tạp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Các quyết định tài chính dài hạn như lập ngân sách vốn, lựa chọn cấu trúc vốn,… là những quyết định thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ dài hạn, các quyết định này không thể thay đổi một cách dễ dàng và do đó chúng có khả năng làm cho doanh nghiệp phải theo đuổi một đường hướng hoạt động riêng biệt trong nhiều năm. Các quyết định tài chính ngắn hạn thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ ngắn hạn và thường thì những quyết định này được thay đổi dễ dàng. Trong thực tế, giá trị các tài sản lưu động chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá trị doanh nghiệp và có một vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể xác định được các cơ hội đầu tư có giá trị, tìm được chính xác tỷ lệ nợ tối ưu, theo đuổi một chính sách cổ tức hoàn hảo nhưng vẫn thất bại vì không ai quan tâm ðến việc huy ðộng tiền mặt ðể thanh toán các hóa ðõn trong nãm. Do vậy, việc nghiên cứu vốn lýu ðộng và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lýu ðộng luôn là một trong những vấn ðề nóng hổi ðể giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. 1.1.2. Vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 1.1.2.1. Khái niệm về vốn Theo quan điểm của Karl Marx, vốn là tư bản, mà tư bản được hiểu là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Như vậy, hiểu một cách thông thường, vốn là toàn bộ giá trị vật chất được doanh nghiệp đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ của cải vật chất do con người tạo ra và tích lũy được qua thời gian sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho như đất đai, khoáng sản…
  • 12. 3 Với sự phát triển vũ bão của nền kinh tế thị trường, các ngành nghề mới liên tục ra đời, quan niệm về vốn cũng ngày càng được mở rộng. Bên cạnh vốn hữu hình, dễ dàng được nhận biết, còn tồn tại và được thừa nhận là vốn vô hình như: các sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, vị trí đặt trụ sở của doanh nghiệp… Theo cách hiểu rộng hơn, người lao động cũng được rất nhiều doanh nghiệp coi là một trong những nguồn vốn quan trọng. Có thể thấy, vốn tồn tại trong mọi giai đoạn sản xuất kinh doanh, từ dự trữ, sản xuất, đến lưu thông. Doanh nghiệp cần vốn để đầu tư xây dựng cơ bản; cần vốn để duy trì sản xuất, để đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, quyết định tài trợ. Do đó, vốn là một trong những quyết định quan trọng của tài chính doanh nghiệp và có ảnh hưởng sâu sắc tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp – tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.1.2.2. Đặc điểm và phân loại vốn Đặc điểm của vốn Vốn là toàn bộ giá trị tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc thiết bị…), tài sản vô hình (sáng chế, phát minh, nhãn hiệu thương mại…) mà doanh nghiệp đầu tư và tích lũy được trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra giá trị thặng dư. Vốn tồn tại trong mọi quá trình sản xuất và được chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia: từ xuất phát điểm là tiền tệ, mua nguyên nhiên liệu đầu vào, đến các chi phí sản xuất dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng chuyển hóa thành thành phẩm, rồi cuối cùng lại chuyển về hình thái tiền tệ. Vốn luôn gắn liền với quyền sở hữu, việc nhận định rõ và hoạch định cơ cấu nợ- vốn chủ sở hữu luôn là một nội dung quan trọng và phức tạp trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vốn còn được coi là một hàng hóa đặc biệt do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng. Do đó, việc huy động vốn bằng nhiều con đường: phát hành cổ phiếu, trái phiếu; tín dụng thương mại, vay ngân hàng... đang được các doanh nghiệp rất quan tâm và được vận dụng linh hoạt. Do sự tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng, sự luân chuyển phức tạp của vốn nên yêu cầu quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả tránh lãng phí, thất thoát được đặt lên cao. Phân loại vốn Tùy theo từng tiêu thức khác nhau, vốn của doanh nghiệp được phân loại như sau: Thang Long University Library
  • 13. 4 Theo tính chất luân chuyển của nguồn vốn: vốn của doanh nghiệp gồm 2 bộ phận chính: Vốn lưu động và Vốn cố định. Vốn lưu động là toàn bộ giá trị của tài sản lưu động, Vốn cố định là toàn bộ giá trị của tài sản cố định. Trong đó: - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản lưu động có thể tồn tại dưới hình thái tiền trong quỹ tiền gửi ngân hàng, giá trị vật tư hàng hoá, đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu. - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Là những tư liệu lao động có thời gian sử dụng trên 1 năm và có giá trị từ năm triệu động trở lên. Là toàn bộ giá trị còn lại của tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí XDCB dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp. Bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ vô hình. Theo nguồn hình thành: vốn của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn chính: Vốn chủ sở hữu và Nợ. Trong đó - Nợ phải trả: Là tổng các khoản nợ phát sinh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao gồm các khoản nợ tiền vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay trong nước, vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, các khoản phải trả cho công nhân viên (tiền lương, phụ cấp,...) và các khoản phải trả khác. - Nguồn vốn chủ sở hữu: Là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, của các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên,... 1.1.3. Vốn lưu động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 1.1.3.1. Khái niệm về vốn lưu động Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các yếu tố con người lao động, tư liệu lao động còn phải có đối tượng lao động. Trong các doanh nghiệp sản xuất, đối tượng lao động bao gồm 2 bộ phận: - Một bộ phận là những nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế… đang dự trữ, chuẩn bị cho quá trình sản xuất được tiến hành nhịp nhàng, liên tục. - Bộ phận còn lại là những nguyên vật liệu đang đươc chế biến trên dây chuyền sản xuất (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm) Hai bộ phận này biểu hiện dưới hình thái vật chất gọi là tài sản lưu động của doanh nghiệp trong dự trữ và sản xuất.
  • 14. 5 Thông qua quá trình sản xuất, khi kết thúc một chu kỳ sản xuất thì toàn bộ đối tượng lao động đã được chuyển hóa thành thành phẩm. Sau khi kiểm tra, kiểm nghiệm chất lượng, thành phẩm được nhập kho chờ tiêu thụ. Mặt khác để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp còn cần một số tiền mặt trả lương công nhân và các khoản phải thu, phải trả khác… Toàn bộ thành phẩm chờ tiêu thụ và tiền để phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm được gọi là tải sản lưu động trong lưu thông. Như vậy xét về vật chất, để sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, ngoài tài sản cố định, doanh nghiệp còn cần phải có tài sản lưu động trong dự trữ, trong sản xuất và trong lưu thông. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa-tiền tệ, để hình thành các tài sản lưu động này, các doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu nhất định. Vì vậy có thể nói, Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động lại thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu, chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Tương ứng với một chu kỳ kinh doanh thì vốn lưu động cũng hoàn thành một vòng chu chuyển. Thang Long University Library
  • 15. 6 1.1.3.2. Đặc điểm và phân biệt vốn lưu động với vốn cố định Những đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động luân chuyển với tốc độ nhanh. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình tuần hoàn luân chuyển. Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất mà không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phầm. Vốn lưu động vận động theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phân biệt vốn lưu động với vốn cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định. Đặc điểm khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là vốn cố định chỉ chuyển dần giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo mức khấu hao trong khi giá trị vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Do đặc điểm vận động, số vòng quay của vốn lưu động lớn hơn rất nhiều so với vốn cố định. 1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau, phù hợp với yêu cầu quản lý. Căn cứ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này, vốn lưu động của doanh nghiệp được phân thành 3 loại: Hàng hóa Tiêu thụ sản phẩm Sản phẩm Sản xuấtMua vật tư Vốn bằng tiền Vốn dự trữ sản xuất Vốn trong sản xuất
  • 16. 7 1/ Vốn lưu động trong khâu dự trữ Bao gồm các khoản vốn sau: - Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại vật tư dùng dự trữ sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành thực thể của sản phẩm. - Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật tư dự trữ dùng trong sản xuất. Các loại vật tư này không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó kết hợp với nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất sản phẩm thực hiện được bình thường, thuận lợi. - Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị của các vật tư mà khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm. - Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị các công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định, dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Loại vốn này cần thiết để đảm bảo sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. 2/ Vốn lưu động trong khâu sản xuất Bao gồm các khoản vốn: - Vốn sản phẩm đang chế tạo: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. - Vốn bán thành phẩm tự chế: Đây là phần vốn lưu động phản ánh giá trị các chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra khi sản xuất sản phẩm đã trải qua những công đoạn sản xuất nhất định nhưng chưa hoàn thành sản phẩm cuối cùng (thành phẩm). - Vốn chi phí trả trước: Là các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này mà còn được tính dần vào giá thành sản phẩm của một số kỳ tiếp theo như: chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản… Thang Long University Library
  • 17. 8 Loại vốn này được dùng cho quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây truyền công nghệ được liên tục, hợp lý. 3/ Vốn lưu động trong khâu lưu thông Loại này bao gồm các khoản vốn: - Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. - Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản của doanh nghiệp mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lượng tiền nhất định. - Các khoản đầu tư ngắn hạn: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…Đây là những khoản đầu tư nhằm một mặt đảm bảo khả năng thanh toán (do tính thanh khoản của các tài sản tài chính ngắn hạn được đầu tư), mặt khác tận dụng khả năng sinh lời của các tài sản tài chính ngắn hạn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Các khoản vốn trong thanh toán: các khoản phải thu, các khoản tạm ứng… Chủ yếu trong khoản mục vốn này là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện số tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức bán trước, trả sau. Khoản mục vốn này liên quan chặt chẽ đến chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, một trong những chiến lược quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Ngoài ra, trong một số trường hợp mua sắm vật tư, hàng hoá doanh nghiệp còn phải ứng trước tiền cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tạm ứng. Loại vốn này dùng để dự trữ sản phẩm, bảo đảm cho tiêu thụ thường xuyên, đều đặn theo nhu cầu của khách hàng. Việc phân loại vốn lưu động theo phương pháp này giúp cho việc xem xét đánh giá tình hình phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình chu chuyển vốn lưu động. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
  • 18. 9 Theo các hình thái biểu hiện 1/ Tiền và các tài sản tương đương tiền - Vốn bằng tiền - Các tài sản tương đương tiền: Gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động. 2/ Các khoản phải thu Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nắm bắt chặt chẽ và đưa ra những chính sách tín dụng thương mại hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao doanh số bán cũng như nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3/ Hàng tồn kho Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể bao gồm: - Vốn nguyên, nhiên vật liệu Vốn nguyên vật liệu chính Vốn vật liệu phụ Vốn nhiên liệu - Công cụ, dụng cụ trong kho - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - Thành phẩm tồn kho - Hàng gửi bán - Hàng mua đang đi trên đường Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ kinh doanh như dự trữ - sản xuất – lưu thông khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải lúc nào cũng được diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của một doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài ra hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 10 4/ Tài sản lưu động khác - Tạm ứng - Chi phí trả trước - Chi phí chờ kết chuyển - Các khoản thể chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Theo nguồn hình thành của vốn lưu động Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 2 loại: 1/ Nguồn vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng: Số vốn lưu động được ngân sách nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với các doanh nghiệp nhà nước); số vốn do các thành viên (đối với loại hình doanh nghiệp công ty) hoặc do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; số vốn lưu động tăng thêm từ lợi nhận bổ sung; số vốn góp từ liên doanh liên kết; số vốn lưu động huy động được qua phát hành cổ phiếu. 2/ Nợ phải trả - Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái phiếu. - Nguồn vốn trong thanh toán: Đó là các khoản nợ khách hàng, doanh nghiệp khác trong quá trình thanh toán. Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy được kết cấu các nguồn hình thành nên vốn lưu động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể chủ động và đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn. 1.1.3.4. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn trong các giai đoạn luân chuyển để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu đồng trong từng điều kiện cụ thể.
  • 20. 11 Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Thông qua phân tích kết cấu vốn lưu động theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Mặt khác, thông qua việc thay đổi kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng vốn lưu động của từng doanh nghiệp. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động, tuy nhiên có thể chia làm 3 nhóm nhân tố chủ yếu sau đây: - Các nhân tố về sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất… - Các nhân tố về mặt cung tiêu như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp… - Các nhân tố về mặt thanh toán: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán… 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.2.1. Khái niệm Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường: các doanh nghiệp luôn hướng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế- xã hội. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Như đã trình bày ở trên, vốn lưu động của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của vốn lưu động bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của vốn lưu động. Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu Thang Long University Library
  • 21. 12 thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng vốn lưu động làm cho mỗi đồng vốn lưu động hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động (số vòng quay vốn lưu động trong một năm). Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhưng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn lưu động 1.2.2.1. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp hoạt động với mục tiêu xuyên suốt là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đảm bảo mục tiêu này, doanh nghiệp thường xuyên phải đưa ra và giải quyết tập hợp các quyết định tài chính dài hạn và ngắn hạn. Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một nội dung trọng tâm trong các quyết định tài chính ngắn hạn và là nội dung có ảnh hưởng to lớn đến mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Với bản chất và định hướng mục tiêu như trên, doanh nghiệp luôn luôn tìm mọi biện pháp để tồn tại và phát triển. Xuất phát từ vai trò to lớn của vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với mục tiêu tối đa hoá giá trị doanh nghiệp khiến cho yêu cầu doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng là một yêu cầu khách quan, gắn liền với bản chất của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Một doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động kinh doanh thì cần phải có vốn. Vốn lưu động là một thành phần quan trọng cấu tạo nên vốn của doanh nghiệp, nó xuất hiện và đóng vai trò quan trọng trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong khâu dự trữ và sản xuất, vốn lưu động đảm bảo cho sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất. Trong lưu thông, vốn lưu động đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ được liên tục, nhịp nhàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Thời gian luân chuyển vốn lưu động ngắn, số vòng luân chuyển vốn lưu động lớn khiến cho công việc quản lý và sử dụng vốn lưu động luôn luôn diễn ra thường xuyên, hàng ngày. Với vai
  • 22. 13 trò to lớn như vậy, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu. 1.2.2.3. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, rút ngắn thời gian vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động chiếm dùng, tiết kiệm vốn lưu động trong luân chuyển. Thông qua việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, doanh nghiệp có thể giảm bớt số vốn lưu động chiếm dùng mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh như cũ hoặc với quy mô vốn lưu động không đổi doanh nghiệp vẫn có thể mở rộng được quy mô sản xuất. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc hạ thấp giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn thoả mãn nhu cầu sản xuất và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước. 1.2.2.4. Xuất phát từ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường Trên thực tế, có rất nhiều nguyên nhân kiến một doanh nghiệp làm ăn thiếu hiệu quả thậm chí thất bại trên thương trường. Có thể có các nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, tuy nhiên một nguyên nhân phổ biến nhất vẫn là việc sử dụng vốn không hiệu quả trong việc mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này dẫn đến việc sử dụng lãng phí vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động thấp, mức sinh lợi kém và thậm chí có doanh nghiệp còn gây thất thoát, không kiểm soát được vốn lưu động dẫn đến mất khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, khả năng thanh toán. Trong hệ thống các doanh nghiệp Việt Nam, các doanh nghiệp Nhà nước, do đặc thù chịu ảnh hưởng nặng nề của cơ chế bao cấp trước đây, có kết quả sản xuất kinh doanh yếu kém mà một nguyên nhân chủ yếu là do sự yếu kém trong quản lý tài chính nói chung và quản lý vốn lưu động nói riêng gây lãng phí, thất thoát vốn. Ở nước ta, để hoàn thành đường lối xây dựng một nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa với thành phần kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo, yêu cầu phải nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp nhà nước nói riêng. Xét từ góc độ quản lý tài chính, yêu cầu cần phải nâng cao năng lực quản lý tài chính trong đó chú trọng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một nội dung quan trọng không chỉ đảm bảo lợi ích cho riêng doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa chung đối với nền kinh tế quốc dân. Thang Long University Library
  • 23. 14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau chính vì vậy để đưa ra một quyết định tài chính nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải xác định được và xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề cần giải quyết từ đó mới đưa ra các biện pháp thích hợp. Cũng như vậy, trước khi đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Có thể chia các nhân tố đó dưới 2 giác độ nghiên cứu: 1.2.3.1. Các nhân tố lượng hoá Các nhân tố lượng hoá là các nhân tố mà khi chúng thay đổi sẽ làm thay đổi các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động về mặt số lượng. Có thể dễ thấy đó là các chỉ tiêu như: Doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế (hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp), vốn lưu động bình quân trong kỳ, các bộ phận vốn lưu động… Ta biết, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Để sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, doanh nghiệp cần có các biện pháp quản lý tài sản lưu động một cách khoa học. Quản lý tài sản lưu động được chia thành 3 nội dung quản lý chính: Quản lý dự trữ, tồn kho; quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao; quản lý các khoản phải thu. 1/ Quản lý dự trữ, tồn kho Dự trữ, tồn kho là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động, là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho gồm 3 loại: Nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Quản lý vật liệu dự trữ hiệu quả sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do vậy, doanh nghiệp tính toán dự trữ một lượng hợp lý vật liệu, nếu dự trữ quá lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn gay ra hàng loạt các hậu quả tiếp theo như mất thị trường, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Tồn kho trong quá trình sản xuất là các nguyên vật liệu nằm ở các công đoạn của dây chuyển sản xuất. Nếu dây chuyền sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn
  • 24. 15 sản xuất thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ càng lớn. Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Khi tiến hành sản xuất xong, do có độ trễ nhất định giữa sản xuất và tiêu thụ, do những chính sách thị trường của doanh nghiêp…đã hình thành nên bộ phận thành phẩm tồn kho. Hàng hoá dự trữ đối với các doanh nghiệp gồm 3 bộ phận như trên, nhưng thông thường trong quản lý chúng ta tập chung vào bộ phận thứ nhất, tức là nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất kinh doanh. Có nhiều phương pháp được đưa ra nhằm xác định mức dự trữ tối ưu. Quản lý dự trữ theo phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ (Economic Odering Quantity) Mô hình này được dựa trên giả định là những lần cung cấp hàng hoá là bằng nhau. Theo mô hình này, mức dự trữ tối ưu là: 1 2* C CD2 Q   Trong đó: - Q*: Mức dự trữ tối ưu. - D : Toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng. - C2: Chi phí mỗi lần đặt hàng (Chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hoá). - C1: Chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá (Chi phí bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…). Điểm đặt hàng mới: Về mặt lý thuyết ta giả định khi nào lượng hàng kỳ trước hết mới nhập kho lượng hàng mới nhưng trên thực tế hầu như không bao giờ như vậy. Nhưng nếu đặt hàng quá sớm sẽ làm tăng lượng nguyên liệu tồn kho. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải xác định thời điểm đặt hàng mới. Lượng dự trữ an toàn Thời điểm đặt hàng mới = Số lượng nguyên liệu sử dụng mỗi ngày  Độ dài thời gian giao hàng Thang Long University Library
  • 25. 16 Nguyên vật liệu sử dụng mỗi ngày không phải là số cố định mà chúng biến động không ngừng. Do đó, để đảm bảo cho sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn. Lượng dự trữ an toàn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp. Lượng dự trữ an toàn là lượng hàng hoá dự trữ thêm vào lượng dự trữ tại thời điểm đặt hàng. Ngoài phương pháp quản lý dự trữ theo mô hình đặt hàng hiệu quả nhất (EOQ), nhiều doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp sau đây: Phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng 0. Theo phương pháp này, các doanh nghiệp trong một số ngành nghề có liên quan chặt chẽ với nhau hình thành nên những mối quan hệ, khi có một đơn đặt hàng nào đó họ sẽ tiến hành huy động những loại hàng hoá và sản phẩm dở dang của các đơn vị khác mà họ không cần phải dự trữ. Sử dụng phương pháp này sẽ giảm tới mức thấp nhất chi phí cho dự trữ. Tuy nhiên, phương pháp này tạo ra sự rằng buộc các doanh nghiệp với nhau, khiến các doanh nghiệp đôi khi mất sự chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2/ Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Tiền mặt bản thân nó là tài sản không sinh lãi, tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh rất quan trọng, xuất phát từ những lý do sau: Đảm bảo giao dịch hàng ngày; bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp; đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra; hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Ta có thể thấy điều này qua sơ đồ luân chuyển sau:
  • 26. 17 Nhìn một cách tổng quát tiền mặt cũng là một tài sản nhưng đây là một tài sản đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình quản lý hàng tồn kho EOQ có thể vận dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Trong kinh doanh, doanh nghiệp phải lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp doanh nghiệp sẽ phải bổ sung tiền mặt bằng cách bán các chứng khoán thanh khoản cao. Chi phí cho việc lưu giữ tiền mặt ở đây chính là chi phí cơ hội, là lãi suất mà doanh nghiệp bị mất đi. Chi phí đặt hàng chính là chi phí cho việc bán các chứng khoán. Khi đó áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu (M*) là: i CM M bn   2* Trong đó: - M*: Tổng mức tiền mặt giải ngân hàng năm. - Cb : Chi phí một lần bán chứng khoán thanh khoản. - i : Lãi suất. Mô hình Baumol cho thấy nếu lãi suất cao, doanh nghiệp càng dữ ít tiền mặt và ngược lại, nếu chi phí cho việc bán chứng khoán thanh khoản càng cao thì họ lại càng giữ nhiều tiền mặt. Mô hình Baumol số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Nhưng điều này lại không luôn luôn đúng trong thực tế. Các chứng khoán thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán có tính thanh khoản cao Bán những chứng khoán thanh khoản cao để bổ sung cho tiền mặt Dòng thu tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt Thang Long University Library
  • 27. 18 3/ Quản lý các khoản phải thu Trong nền kinh tế thị trường, để thắng lợi trong cạnh tranh các doanh nghiệp có thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, về quảng cáo, về giá cả…Trong đó chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những nghiên cứu và quyết định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng đó hay không. Đây là nội dung chính của quản lý các khoản phải thu. Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng. Công việc này gồm: Thứ nhất, doanh nghiệp phải xây dựng một tiêu chuẩn tín dụng hợp lý; Thứ hai, xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì tín dụng thương mại có thể được cấp. Việc thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của các nhà quản trị tài chính phải đạt tới sự cân bằng thích hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng đặt quá cao sẽ loại bỏ nhiều khách hàng tiềm năng và sẽ giảm lợi nhuận, còn nếu tiêu chuẩn được đặt ra quá thấp có thể làm tăng doanh thu, nhưng sẽ có nhiều khoản tín dụng có rủi ro cao và chi phí thu tiền cũng cao. Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, ta thường dùng các tiêu chuẩn sau để phán đoán: - Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiêm của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này được phán đoán trên cơ sở việc thanh toán các khoản nợ trước đây đối với doanh nghiệp hoặc đối với các doanh nghiệp khác. - Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, dự trữ ngân quỹ của doanh nghiệp… - Vốn của khách hàng: Đánh giá sức mạnh tài chính dài hạn của khách hàng. - Thế chấp: Xem xét khả năng tín dụng của khách hàng trên cơ sở các tài sản riêng mà họ sử dụng để đảm bảo các khoản nợ. - Điều kiện kinh tế: Tiêu chuẩn này đánh giá đến khả năng phát triển của khách hàng trong hiện tại và tương lại.
  • 28. 19 Các tài liệu được sử dụng để phân tích khách hàng có thể là kiểm tra bảng cân đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp, xuống tận nơi để kiểm tra hay tìm hiểu qua các khách hàng khác. Theo dõi các khoản phải thu Theo dõi các khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản lý các khoản phải thu. Thực hiện tốt công việc này sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể kịp thời thay đổi các chính sách tín dụng thương mại phù hợp với tình hình thực tế. Thông thường, để theo dõi các khoản phải thu ta dùng các chỉ tiêu, phương pháp và mô hình sau: - Kỳ thu tiền bình quân (The average collection period – ACP): Kỳ thu tiền bình quân = Giá trị các khoản phải thu / (Doanh thu / 360) Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian bình quân mà công ty thu hồi được nợ. Do vậy, khi kỳ thu tiền bình quân tăng lên mà doanh số bán và lợi nhuận không tăng thì cũng có nghĩa là vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng ở khâu thanh toán. Khi đó nhà quản lý phải có biện pháp can thiệp kịp thời. - Sắp xếp ‘tuổi’ của các khoản phải thu Thông qua phương pháp sắp xếp các khoản phải thu theo độ dài thời gian, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể theo dõi và có biện pháp thu hồi nợ khi đến hạn. - Xác định số dư khoản phải thu Sử dụng phương pháp này doanh nghiệp hoàn toàn có thể thấy được nợ tồn đọng của khách hàng nợ doanh nghiệp. Cùng với các biện pháp theo dõi và quản lý khác, doanh nghiệp có thể thấy được ảnh hưởng của chính sách tín dụng thương mại và có những điều chỉnh kịp thời, hợp lý phù hợp với từng đối tượng khách hàng, từng khoản tín dụng cụ thể. 1.2.3.2. Các nhân tố phi lượng hoá Các nhân tố phi lượng hoá cũng có tác động quan trọng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đó là những nhân tố định tính mà mức độ tác động của chúng đối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là không thể tính toán được. Doanh nghiệp chỉ có thể dự đoán và ước lượng tầm ảnh hưởng của các nhân tố đó từ đó có những chính sách, biện pháp nhằm định hướng các nhân tố này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Các nhân tố này bao gồm: Các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Thang Long University Library
  • 29. 20 Các nhân tố khách quan gồm các yếu tố xuất phát từ bên ngoài doanh nghiệp như: Môi trường kinh tế chính trị; Các chính sách về kinh tế của Nhà nước; Đặc điểm, tình hình và triển vọng phát triển của ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động…Đây là những nhân tố có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp nói riêng. Doanh nghiệp cần sự linh hoạt và nhanh nhạy để tiếp cận và thích ứng với các nhân tố đó. Các nhân tố chủ quan là các nhân tố nằm trong nội tại doanh nghiệp, có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Đó là các nhân tố như: Trình độ quản lý vốn của ban lãnh đạo doanh nghiệp, của cán bộ tài chính; Trình độ, năng lực của cán bộ tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp; Tính kinh tế và khoa học của các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng trong quản lý, sử dụng vốn lưu động… Phần trên, qua việc nghiên cứu khái quát về vốn lưu động, nghiên cứu chi tiết về các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã có nền tảng hiểu biết nhất định về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Từ đó, chúng ta có thể đưa ra những biện pháp cụ thể, thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả Vốn lưu động 1.2.4.1. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (hệ số thanh toán hiện hành): Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Tỷ lệ khả năng thanh toán chung là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
  • 30. 21 thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý. 1.2.4.2. Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi phí thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong tài sản lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp hơn 1.2.4.3. Hệ số thanh toán bằng tiền: Hệ số thanh toán bằng tiền = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Nói chung tỷ lệ này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. 1.2.4.4. Chỉ tiêu đánh giá Vốn lưu động ròng Đây là một chỉ số tài chính dùng để đo lường hiệu quả hoạt động cũng như năng lực tài chính trong ngắn hạn của một công ty. Vốn lưu động của một công ty được tính toán theo công thức sau: Vốn lưu động ròng = Tổng tài sản ngắn hạn - Tổng nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 31. 22 Vốn lưu động ròng dương có nghĩa là công ty có khả năng chi trả được các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của mình. Ngược lại, nếu vốn lưu động là một số âm tức là hiện tại công ty không có khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tài sản hiện có của mình (bao gồm tiền mặt, khoản phải thu, tồn kho). Nếu như lượng tài sản hiện tại của một công ty không lớn hơn các tổng các khoản nợ hiện tại thì công ty này có thể sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán cho các chủ nợ trong ngắn hạn. Trường hợp xấu nhất là công ty có thể bị phá sản. Một sự sụt giảm trong tỉ lệ vốn hoạt động của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài có thể là một dấu hiệu xấu. 1.2.4.5. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho GVHB Hệ số lưu kho = ---------------------------- Hàng tồn kho 365 Thời gian lưu kho trung bình = -------------------------------- Hệ số lưu kho Hệ số lưu kho phản ánh số vòng quay hàng tồn kho trong kỳ. Thời gian lưu kho trung bình là khoảng thời gian trung bình hàng hóa được lưu giữ trong kho. Thời gian lưu kho kéo dài đồng nghĩa với hệ số lưu kho thấp, chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp không được tiêu thụ mạnh, dẫn đến vòng quay tiền của doanh nghiệp cũng bị kéo dài. Mức dự trữ lớn cũng khiến tăng chi phí lưu kho, bảo quản hàng và ngược lại. Vì vậy, doanh nghiệp cần giữ chỉ tiêu này ở mức thấp. 1.2.4.6. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý tài sản phải thu khách hàng Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = ---------------------------------------------- Phải thu khách hàng 365 Thời gian thu nợ trung bình = -------------------------- Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ cho biết các khoản phải thu quay bao nhiêu lần trong 1 báo cáo, và thời gian thu nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp mất thời gian trong bao
  • 32. 23 lâu để thu hồi các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Nếu hệ số thu nợ ở mức cao, chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ các khoản phải thu của khách hàng, giảm thiểu rủi ro trong thanh toán. Thời gian thu nợ nhờ đó được rút ngắn, doanh nghiệp sớm thu được tiền để tái đầu tư. 1.2.4.7. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý chi trả nợ GVHB + Chi phí chung bán hàng quản lý Hệ số trả nợ = ----------------------------------------------------------------------- Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải nộp 365 Thời gian trả nợ trung bình = ---------------------------- Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ là số lần trong 1 kỳ doanh nghiệp tiến hành trả các khoản nợ, hệ số này càng thấp chứng tỏ thời gian doanh nghiệp chiếm dụng các khoản nợ kéo dài. Doanh nghiệp luôn muốn giữ hệ số này ở mức thấp có thể tận dụng nguồn vốn đầu tư vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của bản thân doanh nghiệp, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ trong ngắn hạn. 1.2.4.8. Chỉ tiêu vòng quay tiền Vòng quay tiền TB = Thời gian lưu kho TB + Thời gian thu nợ TB – thời gian trả nợ TB Chỉ tiêu vòng quay tiền trong doanh nghiệp là sự kết hợp ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả được nêu ở trên. Vòng quay tiền trung bình mà ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. 1.2.4.9. Tốc độ luân chuyển Vốn lưu động Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản Thang Long University Library
  • 33. 24 phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp…Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1/ Vòng quay vốn lưu động trong kỳ (Lkỳ) Doanh thu trong kỳ Số vòng quay VLĐ trong kỳ = ----------------------------------- VLĐ bình quân trong kỳ Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Qua chỉ tiêu này, nhà quản trị tài chính có thể xác định mức dự trữ vật tư, hàng hóa dự trữ hợp lý trong chu kỳ sản xuất kinh doanh. Trong đó: - Vốn lưu động bình quân trong kỳ (VLĐBQkỳ) được tính như sau: (VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ) VLĐ bình quân trong kỳ = ----------------------------------------------- 2 Vốn lưu động bình quân năm: ( ½ VLĐ thang 1 + VLĐ tháng 2 +…+ VLĐ tháng 11 + ½ VLĐ tháng 12) VLĐBQ năm = ---------------------------------------------------------------------------------- 12 Để đơn giản trong tính toán ta sử dụng công thức tính VLĐBQ gần đúng: (VLĐ đầu năm + VLĐ cuối năm) VLĐ bình quân năm = ----------------------------------------------- 2 2/ Thời gian luân chuyển vốn lưu động (K) VLĐBQkỳ x Nkỳ Nkỳ K = ----------------------- hay K = ----------- Mkỳ Lkỳ Trong đó: - Nkỳ: Số ngày ước tính trong kỳ phân tích (một năm là 360 ngày, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày).
  • 34. 25 Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước, trong hạch toán nội bộ của doanh nghiệp còn sử dụng chỉ tiêu tốc độ luân chuyển của các bộ phận (dự trữ, sản xuất và lưu thông) của vốn lưu động. 3/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ - Vòng quay của vốn lưu động trong dự trữ dt dt dt BQVLĐ M L  Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong khâu dự trữ. - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong dự trữ dt dt dt M 360BQVLĐ K   Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. 4/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong sản xuất - Vòng quay của vốn lưu động trong sản xuất sx sx sx BQVLĐ M L  Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong khâu sản xuất. - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất sx sx sx M 360BQVLĐ K   Thang Long University Library
  • 35. 26 Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu sản xuất càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. 5/ Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động trong lưu thông - Vòng quay của vốn lưu động trong lưu thông lt lt lt BQVLĐ M L  Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn lưu động trong khâu lưu thông. - Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông lt lt lt M 360BQVLĐ K   Thời gian luân chuyển của vốn lưu động trong khâu lưu thông càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động trong khâu này rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng lớn. Trong đó: Ldt, Lsx, Llt: Số lần luân chuyển của vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông trong năm. Kdt, Ksx, Klt: Số ngày luân chuyển bình quân của vốn lưu động ở khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông trong năm. VLĐBQdt, VLĐBQsx, VLĐBQlt: Vốn lưu động bình quân ở khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông. Mdt, Msx, Mlt: Mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong khâu dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi tính hiệu suất luân chuyển của từng bộ phận vốn lưu động cần phải dựa theo đặc điểm luân chuyển vốn của mỗi khâu để xác định mức luân chuyển cho từng bộ phận vốn. Ở khâu dự trữ sản xuất, mỗi khi nguyên, vật liệu được đưa vào sản xuất thì vốn lưu động hoàn thành giai đoạn tuần hoàn của nó. Vì vậy mức luân chuyển để tính hiệu suất bộ phận vốn ở đây là tổng số phí tổn tiêu hao về nguyên, vật liệu trong kỳ. Tương tự như vậy, mức luân chuyển vốn lưu động dùng để tính tốc độ luân chuyển bộ phận vốn lưu động sản xuất là tồng giá thành sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho
  • 36. 27 (giá thành sản xuất sản phẩm), mức luân chuyển của bộ phân vốn lưu động lưu thông là tổng giá thành tiêu thụ sản phẩm. 1.2.4.10. Mức tiết kiệm vốn do tăng tốc độ luân chuyển Vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ này so với kỳ trước. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu: 1/ Mức tiết kiệm tuyệt đối Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động. Mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động được tính theo công thức: 0101 1 BQVLĐBQVLĐBQVLĐK 360 M Vtktđ  Trong đó: Vtktđ: Số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động của năm kế hoạch. K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch. 2/ Mức tiết kiệm tương đối Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Mức tiết kiệm tương đối được xác định theo:  01 1 tktđ KK 360 M V  Trong đó: Thang Long University Library
  • 37. 28 Vtktđ: Vốn lưu động tiết kiệm tương đối do tăng vòng quay vốn lưu động. M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động (doanh thu thuần) năm kế hoạch. K0, K1: Thời gian luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo, năm kế hoạch. 1.2.4.11. Hệ số đảm nhiệm của Vốn lưu động VLĐ bình quân Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = ----------------------------------------------- Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. 1.2.4.12. Hệ số sinh lời của Vốn lưu động Lợi nhuận sau thuế (hoặc thu nhập sau thuế) Hệ số sinh lời của VLĐ = ------------------------------------------------------------ VLĐ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp). Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Với việc nghiên cứu về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động chúng ta đã thấy được tầm quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động có mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ (vốn lưu động dự trữ), khâu sản xuất (vốn lưu động sản xuất) đến khâu lưu thông (vốn lưu động lưu thông) và vận động theo những vòng tuần hoàn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hơn: có thể tiết kiệm vốn lưu động, nâng cao mức sinh lợi của vốn lưu động. Rõ ràng, qua đó chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
  • 38. 29 1.3. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.3.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn lưu động Trong mọi lĩnh vực, để đạt được hiệu quả trong hoạt động một yêu cầu không thể thiếu đối với người thực hiện đó là làm việc có kế hoạch, khoa học. Cũng vậy, kế hoạch hoá vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và rất cần thiết cho các doanh nghiệp. Nội dung của kế hoạch hoá vốn lưu động trong các doanh nghiệp thường bao gồm các bộ phận: Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch nguồn vốn lưu động, kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian. 1.3.1.1. Dự báo nhu cầu vốn lưu động Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là bộ phận kế hoạch phản ánh kết quả tính toán tổng nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, nhu cầu vốn cho từng khâu: dự trữ sản xuất, sản suất và khâu lưu thông. Xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, mặt khác sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn, không gây nên tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Lập kế hoạch huy động nguồn vốn lưu động Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm bảo cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đáp ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc với chi phí hợp lý. Vì vậy một mặt doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách tích cực và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, doanh nghiệp phải xác định được quy mô vốn lưu động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu vốn lưu động cần phải có trong năm. Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, doanh nghiệp cần có biện pháp tích cực để tránh tình trạng vốn bị ứ đọng, chiếm dụng. Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, doanh nghiệp cần phải có biện pháp tìm những nguồn tài trợ như: - Nguồn vốn lưu động từ nội bộ doanh nghiệp (bổ sung từ lợi nhuận để lại). - Huy động từ nguồn bên ngoài: Nguồn vốn tín dụng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu, liên doanh liên kết. Thang Long University Library
  • 39. 30 Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, doanh nghiệp phải có sự xem xét và lựa chọn kỹ các nguồn tài trợ sao cho phù hợp nhất trong từng hoàn cảnh cụ thể. 1.3.1.3. Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian Trong thực tế sản xuất ở các doanh nghiệp nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh, việc sử dụng vốn giữa các thời kỳ trong năm thường khác nhau. Vì trong từng thời kỳ ngắn như quý, tháng ngoài nhu cầu cụ thể về vốn lưu động cần thiết cón có những nhu cầu có tính chất tạm thời phát sinh do nhiều nguyên nhân. Do đó, việc đảm bảo đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh theo thời gian trong năm là vấn đề rất quan trọng. Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với vốn lưu động hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng vốn lưu động cả năm. Thêm vào đó, một nội dung quan trọng của kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian là phải đảm bảo cân đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhu cầu vốn bằng tiền trong từng thời gian ngắn tháng, quỹ. Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá vốn lưu động, doanh nghiệp cần phải biết chú trọng và kết hợp giữa kế hoạch hoá vốn lưu động với quản lý vốn lưu động. 1.3.2. Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học Như ta đã phân tích, quản lý vốn lưu động gắn liền với quản lý tài sản lưu động bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoản thanh khoản; quản lý dự trữ, tồn kho; quản lý các khoản phải thu. Quản lý vốn lưu động được thực hiện theo các mô hình đã được trình bày trong phần “các nhân tố lượng hoá ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp”. Vấn đề đặt ra là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận dụng vào doanh nghiệp cho phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong khi vận dụng các mộ hình quản lý vốn lưu động khoa học, doanh nghiệp cần phải biết kết hợp các mô hình tạo sự thống nhất trong quản lý tổng thể vốn lưu động của doanh nghiệp. Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động, kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo việc thực hiện kế hoạch vốn lưu động, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.3.3. Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
  • 40. 31 Ta biết chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ dài thời gian của các khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, giá thành hạ. Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ trực tiếp được rút ngắn. Mặt khác, với hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh hưởng tích cực đến khâu dự trữ và lưu thông: chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ sẽ góp phần đảm bảo cho doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm thời gian khâu lưu thông, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân chuyển vốn lưu động nhanh hơn. 1.3.4. Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao trình độ cán bộ quản lý tài chính Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của mỗi doanh doanh nghiệp. Sử dụng vốn lưu động là một phần trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp, được thực hiện bởi các cán bộ tài chính do đó năng lực, trình độ của những cán bộ này có ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Doanh nghiệp phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ, hàng năm tổ chức các đợt học bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ nhân viên nhằm đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý tài chính. Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ nghiêm pháp lệnh kế toán, thống kê, những thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ, kết hợp với phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính, cũng như trong từng khâu luân chuyển của vốn lưu động nhằm đảm bảo sự chủ động và hiệu quả trong công việc cho mỗi nhân viên cũng như hiệu quả tổng hợp của toàn doanh nghiệp. Tóm lại, qua quá trình phân tích, chúng ta đã thấy được vai trò của vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Có nhiều giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên phần lớn đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó như thế nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. Thang Long University Library