SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN VÀ BƯỚC
ĐẦU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT
SỐ CAO CHIẾT TỪ PODOCARPUS SP.
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : Th S. Phạm Minh Nhựt
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Vân
MSSV: 1151110422 Lớp: 11DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung trong đồ án này do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt. Mọi tham khảo dùng trong đồ án này đều
được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi
sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Vân
LỜI CẢM ƠN
Tôi chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ
Chí Minh, thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận
tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói
chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng
nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Cuối cùng em xin cảm ơn thầy cô ở phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh
học- Thực phẩm- Môi trường, cùng bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện để
em hoàn thành đồ án của mình.
Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Vân
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................2
MỤC LỤC ..............................................................................................................................i
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG...................................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................vi
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................................3
1.1. Giới thiệu Podocarpus sp...................................................................................3
1.1.1. Phân loại......................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm hình thái......................................................................................3
1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học............................................................3
1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp. ..................................................................4
1.2. Thành phần hóa học của thực vật....................................................................5
1.2.1. Carbohydrate ...............................................................................................5
1.2.2. Amino acid...................................................................................................5
1.2.3. Alkaloid........................................................................................................6
1.2.4. Glycoside......................................................................................................7
1.2.5. Steroid..........................................................................................................8
1.2.6. Tannin..........................................................................................................8
1.2.7. Isoprenoid (Terpene)...................................................................................9
1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật .............................................10
1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn .......................................10
1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn .................................................................................10
1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật...................................................11
1.3.4. Khái niệm nồng độ ức chế tối thiểu MIC.................................................13
1.4. Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ...........................................................14
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.4.1. Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy........................................................14
1.4.2. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da................................................19
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................22
2.1. Địa điểm và thời gian ......................................................................................22
2.1.1. Địa diểm.....................................................................................................22
2.1.2. Thời gian....................................................................................................22
2.2. Vật liệu..............................................................................................................22
2.2.1. Nguồn mẫu................................................................................................22
2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị ......................................................................................22
2.2.3. Hóa chất, môi trường................................................................................22
2.2.4. Dụng cụ, thiết bị........................................................................................23
2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................24
2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu.....................................................24
2.3.2. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi khuẩn......................24
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống.......................................................25
2.3.4. Phương pháp ngâm mẫu ..........................................................................25
2.3.5. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)
26
2.3.6. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC............................26
2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học ...........................................27
2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................27
2.4. Bố trí thí nghiệm..............................................................................................28
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách
chiết cao...................................................................................................................29
2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Podocarpus sp. với
các dung môi khác nhau.........................................................................................33
2.4.3. Thí nghiệm 3: Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao
chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng
thạch (agar well diffusion method)........................................................................36
2.4.4. Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Podocarpus sp.................39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................46
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao ..46
3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Podocarpus sp. với
các dung môi khác nhau............................................................................................47
3.3. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. ............................................................................................................54
3.4. Kết quả xác định thành phần hóa học Podocarpus sp..................................56
Đồ án tốt nghiệp
iii
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................................58
4.1. Kết luận ............................................................................................................58
4.2. Đề nghị..............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................60
Đồ án tốt nghiệp
iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ETEC: Enterotoxigenic Escherichia coli
TSB: Trypton Soya Broth
TSA: Trypticase Soya Agar
MIC: Minimal Inhibitory concentration - Nồng độ ức chế tối thiểu
DMSO: dimethysulfoside
Đồ án tốt nghiệp
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dung môi trên 20 chủng
vi sinh vật....................................................................................................................52
Bảng 3. 2. Kết quả nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. ...........................................................................................................54
Bảng 3. 3. Thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ......56
Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus..........................................................4
Hình 1. 2. Hình ảnh Escherichia coli dưới kính hiển vi............................................14
Hình 1. 3. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân.......................................15
Hình 1. 4. Hình ảnh của Salmonella ..........................................................................16
Hình 1. 5. Hình ảnh Vibrio cholerae..........................................................................17
Hình 1. 6. Hình chụp Listeria monocytogenes bằng kính hiển vi điện tử.................18
Hình 1. 7. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa .........................................................19
Hình 1. 8. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus...................................................20
Hình 1. 9. Hình ảnh Enterococcus feacalis ...............................................................21
Hình 2. 1. Quy trình xử lý mẫu ....................................................................................24
Hình 2. 2.Quy trình chung..........................................................................................28
Hình 2. 3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao
.....................................................................................................................................29
Hình 2. 4.Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 50o......................................................30
Hình 2. 5 .Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 70o.....................................................31
Hình 2. 6. Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 90o.....................................................31
Hình 2. 7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn...........33
Hình 2. 8 . Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn .................................................35
Hình 2. 9. Quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. ...........................................................................................................36
Hình 2. 10. Kết quả MIC của ETEC..........................................................................38
Hình 2. 11 . Kết quả MIC của E.coli O157:H7 .........................................................38
Hình 2. 12. Quy trình xác định thành phần hóa học..................................................39
Hình 2. 13. Thử nghiệm carbohydrate và saponin.....................................................40
Hình 2. 15 Thử nghiệm flavonoid..............................................................................42
Hình 2. 16 . Thử nghiệm phenolic .............................................................................43
Hình 2. 17 . Thử nghiệm tannin .................................................................................44
Hình 2. 18 . Thử nghiệm steroid ................................................................................45
Hình 3. 1. Hiệu suất tách chiết từ Podocarpus sp. của một số dung môi ...................46
Hình 3. 2. Hoạt tính kháng khuẩn của Echerichia coli spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500g/ml.............................................................47
Hình 3. 3 . Hoạt tính kháng khuẩn của Salmonella spp. với các dung môi khác nhau
và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml ....................................................................48
Hình 3. 4. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Shigella spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml............................................................49
Hình 3. 5 . Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Vibrio spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml................................................................50
Hình 3. 6. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Listeria spp. và nhóm vi sinh vật gây
bệnh khác với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml....51
Đồ án tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ ngày xưa, con người đã biết tận dụng các loại cây cỏ trong tự nhiên để
phục vụ vào cuộc sống hằng ngày như làm thực phẩm,… và đặc biệt là trong chữa
bệnh. Tài nguyên cây thuốc là một trong số những tài sản vô giá mà thiên nhiên ban
tặng cho con người. Những thầy thuốc giỏi chữa được nhiều căn bệnh hiểm nghèo
thường có một kiến thức rất uyên thâm về cây thuốc và các công dụng của chúng,
cây thuốc sau khi được đem về sẽ được phơi khô và chủ yếu ngâm với nước sắc làm
thuốc uống, thuốc này trị được nhiều bệnh và như một bài thuốc dân gian nó vẫn
tồn tại cho tới ngày nay.
Xã hội ngày càng phát triển thì tỷ lệ dịch bệnh ngày càng tăng và đa dạng thì
việc tạo ra loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên có hiệu quả cao đồng thời không có tác
dụng phụ là điều hết sức cần thiết. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều nhà
khoa học nghiên cứu về cây thuốc, đi sâu tìm hiểu từng hoạt chất có trong cây cỏ có
trong các bài thuốc dân gian. Bên cạnh đó, các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
trở nên rất phổ biến và phương pháp chữa trị chủ yếu hiện nay là sử dụng kháng
sinh. Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh sẽ dẫn đến rủi ro do hiện tượng kháng
thuốc. Do đó, việc tìm ra một nguồn nguyên liệu tự nhiên có khả năng kháng khuẩn
giúp ta tạo ra một phương pháp điều trị một cách hiệu quả đối với đối với một số
bệnh thông thường.
Với cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của
một số cao chiết từ Podocarpus sp.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi
khác nhau
Đồ án tốt nghiệp
2
Xác định thành phần hóa học của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi
khác nhau.
3. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá ảnh hưởng của một số dung môi đến hiệu suất thu hồi từ
Podocarpus sp.
Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dung môi từ Podocarpus sp.
Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu MIC của Podocarpus sp.
Xác định thành phần hóa học của một số dung môi từ Podocarpus sp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Các khảo sát thực hiện trên dung môi ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol
90%, nước, methanol 75%.
Chỉ khảo sát cây thuốc với mức độ chi Podocarpus sp.
Giới hạn khảo sát chỉ trên 20 chủng vi sinh vật chỉ thị.
Đồ án tốt nghiệp
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu Podocarpus sp.
1.1.1. Phân loại
Giới : Plantae
Ngành: Pinophyta
Lớp : Pinopsida
Bộ : Pinales
Họ : Podocarpaceae
Chi : Podocarpus
Tên tiếng Việt: Thông lông gà; Thông nàng; Bạch tùng; Mạy hương; Savat;
Songo; Nori; Tran; Ngo ri; Sri; Vra panh; Ca do; O ri
Có khoảng 105 loài trong chi này. Dạng sống chủ yếu của thực vật trong chi
này là cây gỗ thường xanh và cây bụi. Chi này có 2 phân chi là là Podocarpus và
Foliolatus.
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Bạch tùng là loài cây gỗ có kích thước lớn, thân tròn đều, dáng thân thẳng
đẹp, cao đến 30 m và đường kính 50 - 60 cm. Vỏ thân xám trắng, vỏ bên trong màu
đỏ sáng với nhựa nâu, dát gỗ màu kem. Thân cành lan rộng và các nhánh thấp hơn
thường rủ xuống. Nhựa màu đỏ-cam, thơm, trên cây non, lá mọc xếp thành hai dãy
như lông chim, dài khoảng trên dưới 1 cm, còn trên cây già, lá hình vẩy nhỏ, đầu
nhọn. Tán rậm màu xanh đậm. Hạt hình trứng, dài 0,5-0,6 cm, bóng.( Vũ Văn
Dũng).
1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học
Chi này có 2 phân chi là Podocarpus và Foliolatus
Phân chi Podocarpus thường thấy ở các khu rừng thuộc Tasmania, New
Zealand, nam Chile, một vài loài (nhưng hiếm thấy) ở vùng cao nguyên nhiệt đới
Đồ án tốt nghiệp
4
châu Phi và châu Mỹ. Phân chi Foliolatus thường thấy phân bố tự nhiên ở châu Á
và châu Úc. Ở Việt Nam, cây mọc ở rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, giữa các độ
cao 300 - 2400 m. Phân bố rải rác ở một số nơi, như đã gặp ở vùng Quảng Ninh
(Hoành Bồ), Lào Cai (Sa Pa), Nghệ An (Pù Mát), Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh
Hoà và Lâm Đồng. Cây còn mọc ở một số nơi vùng Tây Nguyên như Gia Lai, Kon
Tum và Đắc Lắc. Phân bố của loài rất thưa thớt, không tìm thấy cây mọc thành
quần thụ hoặc thành đám, tái sinh tự nhiên chủ yếu ở chỗ trống, ven đường đi. Gây
trồng khó và sinh trưởng chậm. Bạch tùng đã được trồng thử tại Đà Lạt, song sắc lá
màu vàng chứng tỏ sinh trưởng kém. Một số cây con cũng đã được trồng thử tại
Mang Linh trong những năm vừa qua. Cây mọc chậm, sống lâu, ưa sáng, lúc nhỏ
cần che bóng (Vũ Văn Dũng, 1996).
Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus
1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp.
Một số loài Podocarpus được sử dụng trong y học cổ truyền cho các bệnh
như sốt, ho, viêm khớp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Một loại thuốc hóa
trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu được làm từ Podocarpus. Một số
loài Podocarpus được trồng làm cây vườn, hoặc hàng rào, thường cho tán lá xanh,
bao gồm P.macrophyllus, dương xỉ, hoặc P.kusamaki, P. salignus từ Chile,
và P. nivalis, cây bụi đỏ cho trái nhỏ hơn. Gỗ bạch tùng đẹp, màu vàng nhạt hay
màu nghệ, thớ mịn, có giá trị, dễ gia công chế biến, được khai thác mạnh ở khắp nơi
Đồ án tốt nghiệp
5
để dùng làm gỗ xây dựng và trần nhà, sàn nhà. Tỷ trọng đạt 0,56. Không thuộc loại
gỗ bền, tốt nhưng đẹp và hiếm nên vẫn được ưa dùng.
1.2. Thành phần hóa học của thực vật
1.2.1. Carbohydrate
1.2.1.1. Khái niệm
Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được tạo nên từ các nguyên tố: C, H, O.
Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất trong
bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở
thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ.
1.2.1.2. Tính chất
Carbohydrate có thể chia thành 3 nhóm:
- Monosaccharide: glucose, fructose
- Disaccharide: saccharose, lactose, maltose
- Polysaccharide: tinh bột, cellulose
Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng
nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể
xuất hiện tương đối nhanh trong máu.
1.2.1.3. Vai trò
- Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật
- Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…)
- Bảo vệ (Mucopolysaccharide)
- Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể).
1.2.2. Amino acid
1.2.2.1. Khái niệm
Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức
chung: (H2N)x – R – (COOH)y
1.2.2.2. Tính chất
Đồ án tốt nghiệp
6
Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ
tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ
200 – 3000C.
1.2.2.3. Vai trò
Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các
loại protein của cơ thể sống
Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật
Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật
Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013).
1.2.3. Alkaloid
1.2.3.1. Khái niệm
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino
acid, đa số có nhân dị vòng
1.2.3.2. Tính chất
Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như
base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất
yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có
phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản
ứng acid yếu như arecaidin, guvacin.
Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng
những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH… khi
định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào độ kiềm để
lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp.
Tác dụng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng.
Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức.
1.2.3.3. Vai trò
Đồ án tốt nghiệp
7
- Alkaloid co tác dụng diệt khuẩn
- Tác động lên hệ thần kinh
- Hạ huyết áp
- Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011)
1.2.4. Glycoside
1.2.4.1. Khái niệm
Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp
chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của
glycoside gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin.
Glycoside là những sản phẩm ngưng tụ của đường
1.2.4.2. Tính chất
Glycoside là dạng tinh thể không màu.
Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì
vậy phân tử glycoside dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme
(men) có chứa trong cây. Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid
hoặc oligosaccarid, thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của
một số glycoside có đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong
glycoside tim). Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ
khác nhau ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các
aglycon có chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa cacbon, hydro, oxy. Do đặc tính
dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường
gặp nhiều khó khăn.
Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác
dụng của chúng.
Đồ án tốt nghiệp
8
1.2.5. Steroid
1.2.5.1. Khái niệm
Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của
bốn vòng cycloalkane được nối với nhau
1.2.5.2. Tính chất
Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp
Khi đun nóng với Se ở 36000C sẽ tạo hợp chất Hidrocacbon Diel.
1.2.5.3. Vai trò
Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay,
người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được
sử dụng trong y học.
Thường dùng làm các thuốc kích thích (Pedro Aqueveque và ctv, 2005).
1.2.6. Tannin
1.2.6.1. Khái niệm
Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết
bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và
alkaloid)
1.2.6.2. Đặc điểm
Tannin có vị chát, làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn,
glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ.
Tannin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng
chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tannin tủa bông trắng với dung dịch gelatin.
Tannin tủa với alkaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt.
Với muối sắt những tannin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ
Đồ án tốt nghiệp
9
khác nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tannin trên vi phẫu - nhỏ
muối sắt III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tannin).
1.2.6.3. Vai trò
Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu
Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng
Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy (Katie E. Ferrell và ctv, 2006).
1.2.7. Isoprenoid (Terpene)
1.2.7.1. Khái niệm
Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo
thành từ đơn vị cơ bản isoprene-C5H8. Ngoài các hydrocacbon không no, các dẫn
xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton, cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen.
Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành
các nhóm: monoterpen, secpuiterpen, diterpen, triterpen, tetraterpen, polyterpen.
Trong đó monoterpen là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc mạch hở,
mạch vòng.
Terpene có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo
mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh.
1.2.7.2. Tính chất
Terpene hường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa
tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol.
1.2.7.3. Vai trò
Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa.
Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực
phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu .
Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoid đa dạng của
Đồ án tốt nghiệp
10
các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các
chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene. (Đỗ Tất Lợi, 2004)
1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật
1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn
Hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn là các hợp chất hữu cơ có trong thực vật
có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, bằng cách tác động ở
mức phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn chuyển hóa cần thiết của
vi khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa của chúng, thường có tác dụng đặc
hiệu với một nồng độ rất nhỏ.
Các chất kháng khuẩn thực vật thường là các hợp chất như alkaloid,
flavonoid, tannin và một số loại tinh dầu (Nguyễn Thị Hiền và ctv, 2010).
1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn
Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: tác động lên quá trình
tổng hợp vách tế bào làm cho vi khuẩn dễ bị các đại thực bào phá vỡ do thay đổi áp
suất thẩm thấu.
Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): cơ chế làm
mất chức năng của màng, các phân tử có khối lượng lớn và các ion bị thoát ra ngoài.
Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với
receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính
xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme
peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide.
Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn
cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide.
Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm
refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành
mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA
gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xoắn làm ngăn cản quá trình
Đồ án tốt nghiệp
11
nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (p aminobenzoic
acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid.
Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm
ức chế quá trình tạo acid nucleic (Amoros và ctv, 1992).
1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật
1.3.3.1. Alkaloid
a. Solamargine
Solamargine, một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum
khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dung chống lại sự lây
nhiễm khi đã mắc phải HIV.
Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên
quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy.
b. Berberine
Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella, tụ cầu khuẩn,
nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn axit. Ngoài ra có còn chống
lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng
khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do
khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các
nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi
khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số
thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra
bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
1.3.3.2. Terpenoid và tinh dầu
Các loại terpenoid tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng
hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic. Phá vỡ vách tế
bào. Terpenene và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động
vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu
Đồ án tốt nghiệp
12
có khả năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn. Các acid
betulinic triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức chế được
HIV. Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện
diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát Listeria
monocytogenes.
1.3.3.3. Phenol đơn và acid phenolic
Phenolic được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp
chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự
tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein.
a. Quinone
Quinone có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân
trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do đó
khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn.
Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở
thành tế bào và các enzyme trên màng.
b. Tannin
Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein
chức năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin
(Hisanori Akiyama và ctv, 2001).
c. Flavonoid
Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức
với thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo có khả năng phá vỡ màng tế
bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn
khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố
đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng
hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của
vi khuẩn (Cushnie T. P và Lamb A. J, 2006).
Đồ án tốt nghiệp
13
1.3.3.4. Lectin và polypeptide
Cơ chế kháng khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh
vật, hoặc do sự cạnh tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật
chủ ở vi sinh vật. Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi
chất và ảnh hưởng tới các thành phần tế bào chất.
1.3.3.5. Saponin
Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae.
Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn (Michał
Arabski và ctv, 2012).
1.3.4. Khái niệm nồng độ ức chế tối thiểu MIC
1.3.4.1. Khái niệm
Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC-Minimal Inhibitory concentration) là nồng độ
thấp nhất của một kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Nồng
độ kháng sinh tối thiểu có tác dụng ức chế vi khuẩn được xác định.
1.3.4.2. Cách xác định
Muốn biết vi khuẩn nhạy với kháng sinh ở nồng độ chính xác là bao nhiêu, ta
phải làm kháng sinh đồ theo phương pháp pha loãng liên tiếp. Kháng sinh có thể
được pha loãng với phương pháp:
- Agar well diffusion method
- Disc diffusion method
Ta có thể xác định MIC là nồng độ kháng sinh thấp nhất ức chế hoàn toàn sự
tăng trưởng của vi khuẩn, quan sát được bằng mắt trần
Đồ án tốt nghiệp
14
1.3.4.3. Ý nghĩa
Mục đích: Kỹ thuật này nhằm mục đích xác định chính xác nồng độ nhỏ nhất
của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của một chủng vi khuẩn trong môi
trường nuôi cấy (phương pháp định lượng).
Nguyên lý: Nồng độ kháng sinh tăng dần trong môi trường nuôi cấy, khi đạt
đến một nồng độ nhất định nó sẽ ức chế được sự phát triển của vi khuẩn, và bằng
mắt thường đã có thể xác định được điều này.
1.4. Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình
1.4.1. Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy
1.4.1.1. Escherichia coli
a. Đặc điểm
Escherichia coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống
ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi
trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường
glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Hình 1. 2. Hình ảnh Escherichia coli dưới kính hiển vi
b. Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli
EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột.
EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở
trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ.
ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột.
EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
Đồ án tốt nghiệp
15
EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột (Cao
Minh Nga, 2014).
1.4.1.2. Shigella
a. Đặc điểm
Shigella là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh
ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường
nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và
chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Hình 1. 3. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân
b. Khả năng gây bệnh của một số Shigella
Gây bệnh lỵ trực trùng, có 4 nhóm:
Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga
Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga- like- toxin)
Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố
Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga. (Cao Minh Nga, 2014)
1.4.1.3. Salmonella
a. Đặc điểm
Đồ án tốt nghiệp
16
Salmonella là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường
tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo
thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển
hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính.
Hình 1. 4. Hình ảnh của Salmonella
b. Khả năng gây bệnh của một số Salmonella
S. typhi: gây sốt thương hàn
S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp- xe khu trú ở các cơ quan nội
tạng
S.enteridis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014)
1.4.1.4. Vibrio
a. Đặc điểm
Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và
catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose
trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate.
Đồ án tốt nghiệp
17
Hình 1. 5. Hình ảnh Vibrio cholerae
b. Khả năng gây bệnh của một số Vibrio
Một số loài vi khuẩn Vibrio là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng gây
bệnh có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết
thương hở và gây nhiễm trùng huyết. Tiếu biểu như Vibrio alginolyticu gây nhiễm
trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ quan của động vật như cá nóc. V.
cholera là tác nhân gây bệnh tả. V. harveyi là một tác nhân gây bệnh của một số loài
động vật thủy sinh. Vibrio parahaemolyticus ăn phải vi khuẩn có trong hải sản sống
hoặc nấu chưa chín, thường là hàu, là nguyên nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính,
nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản
gây ra.
1.4.1.5. Listeria
a. Đặc điểm
Listeria là một vi khuẩn Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh bào tử. Có
thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau sống, trái
cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến.
Đồ án tốt nghiệp
18
Hình 1. 6. Hình chụp Listeria monocytogenes bằng kính hiển vi điện tử
b. Khả năng gây bệnh
Các bệnh của người trong chi Listeria thường do Listeria monocytogenes gây
ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca nhiễm lâm sàng gây nên
bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên quan với bệnh listeriosis
bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh,
người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh listeriosis.
c. Một số Listeria
Listeria innocua
L. monocytogenes
L. welshimeri… (Jemmi và Stephan, 2006)
Đồ án tốt nghiệp
19
1.4.2. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da
1.4.2.1. Pseudomonas aeruginosa
a. Đặc điểm
Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường. Sự
biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều
môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật. Trong số
những loài Pseudomonas này, có những loài tiêu biểu có thể được sử dụng trong
công nghệ sinh học.
Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không
có bào tử.Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng,
không quang hợp hoặc cố định nitrogen.
Hình 1. 7. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa
b. Khả năng gây bệnh
Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và
con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ
thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của
Đồ án tốt nghiệp
20
người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông
thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các
cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử
vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ
thể. Bên cậnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao
gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên
nhân gây ra viêm chân lông.
1.4.2.2. Staphylococcus aureus
a. Đặc điểm
Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương kỵ khí tùy nghi.
Hình 1. 8. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus
b. Khả năng gây bệnh
Staphylococcus aureus là nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm
khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da
được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston A, 1984)
1.4.2.3. Enterococcus feacalis
a. Đặc điểm
Đồ án tốt nghiệp
21
Enterococcus feacalis: Gram dương,lên men glucose, sinh acid làm giảm pH
môi trường. Không tạo độc tố, và không tạo ra một phản ứng catalase với hydrogen
peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase nếu trên môi trường thạch
máu.
Hình 1. 9. Hình ảnh Enterococcus feacalis
b. Khả năng gây bệnh
E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm
trùng đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
Đồ án tốt nghiệp
22
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và thời gian
2.1.1. Địa diểm
Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup- Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam
Rông, tỉnh Lâm Đồng.
Thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ Sinh học- Thực phẩm- Môi
trường, Trường Đại học Công nghệ TpHCM.
2.1.2. Thời gian
Từ tháng 3/2015 đến 8/2015
2.2. Vật liệu
2.2.1. Nguồn mẫu
Cây thuốc dân gian (tự nhiên) thu ở Lâm Đồng gồm lá, thân, cành của cây
Podocarpus sp.
2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị
- 4 chủng Escherichia coli spp.
- 4 chủng Salmonella spp.
- 4 chủng Vibrio spp.
- 3 chủng Shigella spp.
- Pseudomonas aeruginosa
- Staphylococcus aureus
- Enterococcus feacalis
2.2.3. Hóa chất, môi trường
Dung môi DMSO (dimethysulfoside) (Trung Quốc)
Methanol (Trung Quốc)
Ethanol (Trung Quốc)
Cồn (Việt Nam)
Đồ án tốt nghiệp
23
Nước cất (Việt Nam)
NaCl (Đức)
Môi trường TSA, TSB (Trung Quốc)
Agar (Việt Nam)
2.2.4. Dụng cụ, thiết bị
Tủ cấy vô khuẩn
Autoclave
Tủ ấm, Tủ lạnh
Tủ sấy
Máy lắc
Máy đo OD
Cân điện tử, Cân phân tích
Bếp điện
Phễu
Giấy lọc
Bình tam giác
Pipette loại 100 – 1000 μl.Đầu típ loại 100- 1000 μl
Ống nghiệm
Que cấy trang, que cấy vòng
Đèn cồn, đĩa petri
Parafilm.
Đồ án tốt nghiệp
24
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu
Hình 2. 1. Quy trình xử lý mẫu
Lá, thân, cành của Podocarpus sp. được thu thập từ vùng Lâm Đồng rửa sạch
và phơi khô trong không khí tới khi có trọng lượng không đổi. Các mẫu phơi khô
được cắt thành miếng nhỏ và sau đó nghiền thành bột. Bột mẫu được đựng trong túi
nhựa và được lưu trữ trong một nơi kín khí chuẩn bị cho công việc tiếp theo
(Moses, A.G, 2013).
2.3.2. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi khuẩn
Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt
hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo
quản.
Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp.
Môi trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật
phát triển, đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với
môi trường.
Rửa sạch
Phơi khô đến trọng lượng không đổi
Xay mẫu thành bột mịn
Lá, thân, cành cây
Podocarpus sp.
Đồ án tốt nghiệp
25
Tiến hành:
- Chuẩn bị chai chứa 10ml môi trường tăng sinh
- Lấy sinh khối vi sinh vật cho vào chai môi trường
- Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng (sinh khối vi sinh vật tăng lên
làm đục môi trường nuôi cấy)
2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống
Hiện nay có 3 cách giữ giống:
- Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho
VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40C. Giống này thường được sử
dụng cho sản xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày.
- Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ -40C: vi khuẩn sau khi tăng sinh,
hút vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch
và giữ cặn. Bổ sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ
-40C. Giống này được sử dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian
sử dụng từ 1 – 3 tháng.
- Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ - 180C: cách làm tương tự như trên
nhưng bảo quản ở nhiệt độ - 180C. Giống này khi sử dụng để chuyển về -40C
trước khi cấy sang thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 6 tháng – 1 năm.
2.3.4. Phương pháp ngâm mẫu
Mục đích: tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu
Nguyên tắc: sử dụng dung môi để tách chiết các hợp chất trong thực vật nhờ
lực liên kết hóa học
Tiến hành:
- Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi cho vào erlen, ngâm 24h, lọc, thu dịch
lần 1
- Bã + 100ml dung môi ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 2
- Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần
Đồ án tốt nghiệp
26
2.3.5. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)
Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết dựa trên phương
pháp khuếch tán trên đĩa thạch của (Aibinu và ctv, 2007) các hợp chất kháng khuẩn
có trong cao chiết khuếch tán vào trong môi trường agar và tác động lên vi khuẩn
chỉ thị. Nếu các hợp chất trong cây có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thì sẽ xuất hiện
vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch.
Phương pháp được thực hiện như sau: Hút dịch vi khuẩn chỉ thị có mật độ
106 cfu/ml để trang trên đĩa TSA. Sau khi trang đĩa, lật úp đĩa trong vòng 15 phút
đợi đĩa khô. Sau đó dùng cây đục lỗ đã hấp khử trùng đục 3 lỗ mỗi đĩa thạch, dùng
kim đã hấp tiệt trùng ghim các khối thạch ra bỏ.
Dùng 100 µl dịch vi khuẩn cần khảo sát, nhỏ vào mỗi lỗ trên đĩa thạch vừa
tráng vi khuẩn chỉ thị, tiến hành dán parafilm để tránh nhiễm.
Đem ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 37oC trong 24 giờ và đo đường kính vòng
kháng khuẩn.
2.3.6. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC
Mục đích: Kỹ thuật này nhằm mục đích xác định chính xác nồng độ nhỏ nhất
của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của một chủng vi khuẩn trong môi
trường nuôi cấy (phương pháp định lượng).
Nguyên lý: Nồng độ kháng sinh tăng dần trong môi trường nuôi cấy, khi đạt
đến một nồng độ nhất định nó sẽ ức chế được sự phát triển của vi khuẩn, và bằng
mắt thường đã có thể xác định được điều này.
Phương pháp xác định chỉ số MIC của cao chiết dựa trên phương pháp
khuếch tán trên đĩa thạch của (Aibinu và ctv, 2007) tại các nồng độ cao chiết khác
nhau, các hợp chất kháng khuẩn có trong cao chiết khuếch tán vào trong môi trường
agar cũng khác nhau và cùng tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Nồng độ cao chiết thấp
nhất mà tại đó chúng bắt đầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thì sẽ xuất hiện vòng
kháng khuẩn xung quanh giếng thạch gọi là nồng độ ức chế tối thiểu.
Đồ án tốt nghiệp
27
Phương pháp được thực hiện như sau: Hút dịch vi khuẩn chỉ thị có mật độ
106 cfu/ml để trang trên đĩa TSA. Sau khi trang đĩa, lật úp đĩa trong vòng 15 phút
đợi đĩa khô. Sau đó dùng cây đục lỗ đã hấp khử trùng đục 3 lỗ mỗi đĩa thạch, dùng
kim đã hấp tiệt trùng ghim các khối thạch ra bỏ.
Hút 100µl dịch cao chiết với nồng độ khác nhau, nhỏ vào các lỗ trên đĩa
thạch vừa tráng vi khuẩn chỉ thị, tiến hành dán parafilm để tránh nhiễm.
Đem ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 37oC trong 24 giờ và đo đường kính vòng
kháng khuẩn.
2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học
Nguyên tắc: Định tính các nhóm chất hữu cơ trong thành phần cao chiết từ
Podocarpus sp. bằng các phản ứng hóa học với thuốc thử đặc trưng dựa trên tính
chất hóa học của chúng theo các phương pháp thông dụng trong phòng thí nghiệm
đã được chuẩn hóa để sơ bộ hóa thành phần hoạt chất.
Phương pháp xác định thành phần hóa học dựa theo phương pháp của Moses
A.G, 2013 và Phani Deepthi Yadav, 2013 bao gồm xác định thành phần hóa học
nhóm Carbohydrate bằng các thử nghiệm Molisch, thử nghiệm Flehling, thử
nghiệm Barfoed; định tính Alkaloid bằng thử nghiệm Mayer, thử nghiệm
Dragendroff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm Wagner; Saponin thử nghiệm Foam;
Cardiac glycoside gồm thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani;
Anthraquinone glycoside thử nghiệm Bontrager; Flavonoid gồm thử nghiệm
alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm ferric chloride; Phenolic gồm thử nghiệm
lead acetate, thử nghiệm gelatin; Tannin gồm thử nghiệm ferric chloride, thử
nghiệm lead acetate; Steroid gồm thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann
Burchard; Amino acid thử nghiệm Ninhydrin.
2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu
Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm
Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu.
Đồ án tốt nghiệp
28
2.4. Bố trí thí nghiệm
Hình 2. 2.Quy trình chung
Mẫu Podocapus sp.
Xử lý mẫu
Cao chiết với các
dung môi khác nhau
Đánh giá hoạt tính
kháng khuẩn
Xác định chỉ số MIC
Đọc kết quả
Xác định thành
phần hóa học
Đồ án tốt nghiệp
29
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết
cao
Hình 2. 3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao
Cây Podocarpus sp. thu thập từ Lâm Đồng được đem chọn lựa, rửa sạch,
phơi khô trong không khí đến khi trọng lượng không đổi. Sau đó, mẫu cây được cắt
nhỏ, xay nhuyễn thành bột mịn. Bột cây tiếp tục được ngâm với các dung môi
ethanol, nước, methanol.
Đối với dung môi ethanol (50 %, 70 %, 90 %):
Mẫu Podocapus sp.
Phơi khô, xay mịn
Ngâm trong các dung
môi (tỉ lệ 1:20, w/v)
Lọc
Cô cách thủy(70
0
C)
Thu cao
Ethanol 50 Ethanol 90
Ethanol 70 Cao nước
Cao
methanol
Ethanol 50%
Ethanol 70%
Ethanol 90%
Nước
Ly tâm 4000 v/p
Cô quay 500
C
Ngâm methanol 75% (tỉ
lệ 1:15, w/v)
Đồ án tốt nghiệp
30
- Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi ethanol (tỉ lệ 1:20,w/v) cho vào erlen,
ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 1
- Bã + 100ml dung môi ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 2
- Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần
- Cô cách thủy ở 700C, thu cao.
Đối với dung môi nước:
- Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi nước (tỉ lệ 1:20,w/v) cho vào erlen,
ngâm 4h, lọc, thu dịch lần 1
- Bã + 100ml dung môi ngâm 4h, lọc, thu dịch lần 2
- Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần
- Cô cách thủy ở 700C, thu cao
Hình 2. 4.Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 50o
Đồ án tốt nghiệp
31
Hình 2. 5 .Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 70o
Hình 2. 6. Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 90o
Đồ án tốt nghiệp
32
Đối với dung môi methanol (tỉ lệ 1:15, w/v) ngâm trong vòng 24 giờ. Sau đó
ly tâm 4000 v/p trong 10 phút thu được dịch lần 1, bã còn lại tiếp tục được ngâm
với methanol 75% theo tỷ lệ 1:15 trong 24 giờ và ly tâm được dịch lần 2, làm tương
tự thu được dịch lần 3. Dịch ở cả 3 lần được thu hồi và đưa đến trường đại học
Khoa Học Tự Nhiên cơ sở Linh Trung quận Thủ Đức để tiến hành cô quay chân
không ở 500C tới khi thu được thể tích không đổi. Lượng dịch này sau đó được
đông khô ở -200C trong 3 ngày thu được cao chiết methanol. Mỗi nghiệm thức lặp
lại 3 lần.
Tiến hành đánh giá hiệu suất tách chiết cao ở mỗi nghiệm thức bằng công
thức:
H(%) =
M1−M
m
x 100 %
M1 (g): khối lượng cốc sau khi cô mẫu
M (g): khối lượng cốc ban đầu
m (g): khối lượng bột cao ban đầu
Đồ án tốt nghiệp
33
2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Podocarpus sp. với
các dung môi khác nhau
Hình 2. 7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn
Dịch cao (100 mg/ml)
Hút 100µl vào đĩa petri chứa
TSA/ TSA+NaCl 1.5%, trang đều
Lắc 150 vòng/phút,nhiệt độ phòng 18-24h
Cao+DMSO
1%
Tăng sinh trong TSB/ TSB+NaCl 1.5%
Vi sinh vật chỉ thị
Đo OD 600nm
Pha loãng vi sinh vật đạt 106
cfu/ml
Nước muối
sinh lý
Đục lỗ trên môi trường TSA
Nhỏ 100l dịch chiết vào
giếng trên môi trường TSA
Ủ 370
C, 24h
Kiểm tra hoạt tính kháng khuẩn bằng đường kính
vòng kháng
Đồ án tốt nghiệp
34
2.4.2.1. Chuẩn bị môi trường
Môi trường tăng sinh:
- Môi trường TSB: 3g/100ml
- Môi trường dùng cho chủng Vibro: 3g TSB+ 1,5% NaCl
2.4.2.2. Tiến hành
Chuẩn bị 20 chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh.
Cấy 20 chủng vi khuẩn vào 20 chai môi trường
Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng và thu dịch
Dịch vi sinh vật sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm
Pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’
Trong đó:
C: mật độ vi sinh vật sau tăng sinh (đo OD)
V: thể tích cần cấy giống
C’: mật độ vi sinh vật 106 cfu/ml
V’: thể tích tăng sinh 10ml
 Tính V
Hút V vào ống nước muối sinh lý 10ml
Hút 1ml từ ống trên cho vào ống chứa 9ml nước muối sinh lý
Hút 100l cho vào đĩa petri (chứa môi trường TSA), trang đều đĩa cho khô
Đục lỗ (d = 8 mm) trên đĩa petri đã cấy trang
Hút 100l dịch cao (cao+DMSO 1%) nồng độ 100- 200 mg/ml cho vào từng
giếng thạch
Ủ 37oC, 24h
Đồ án tốt nghiệp
35
2.4.2.3. Đọc kết quả
Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao (20 chủng vi khuẩn)
So sánh vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh
Nếu lỗ nào có vòng kháng khuẩn xung quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn
chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng chủng vi khuẩn này tiếp tục thử nghiệm xác định
nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC).
Hình 2. 8 . Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn
a) cao chiết ethanol 70% với ETEC
b) cao chiết ethanol 70% với Listeria monocytogenes
c) cao chiết methanol 75% và nước với Vibrio harveyi
d) cao chiết ethanol 50% với Vibrio cholera
Đồ án tốt nghiệp
36
2.4.3. Thí nghiệm 3: Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao
chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng
thạch (agar well diffusion method)
Hình 2. 9. Quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp.
2.4.3.1. Chuẩn bị môi trường
Môi trường tăng sinh:
- Môi trường TSB: 3g/100ml
- Môi trường dùng cho chủng Vibro: 3g TSB+ 1,5% NaCl
2.4.3.2. Tiến hành
Chuẩn bị chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh.
Cấy các chủng vi khuẩn vào chai môi trường
Đồ án tốt nghiệp
37
Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng và thu dịch
Dịch vi sinh vật sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm
Pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’
Trong đó:
C: mật độ vi sinh vật sau tăng sinh (đo OD)
V: thể tích cần cấy giống
C’: mật độ vi sinh vật 106 cfu/ml
V’: thể tích tăng sinh 10ml
 Tính V
Hút V vào ống nước muối sinh lý 10ml
Hút 1ml từ ống trên cho vào ống chứa 9ml nước muối sinh lý
Hút 100l cho vào đĩa petri (chứa môi trường TSA), trang đều đĩa cho khô
Dùng ống kim loại đục lỗ (d = 8 mm) trên đĩa petri đã cấy trang
Cao chiết ethanol 70 % được cân và pha loãng trong DMSO 1% theo dãy
nồng độ 100, 50, 25, 12.5 mg/ml
Hút 100l dịch cao (cao+DMSO 1%) cho vào từng giếng thạch. Mỗi nồng
độ được lặp lại 3 lần trên từng chủng vi sinh vật chỉ thị
Ủ 37oC, 24h.
2.4.3.3. Đọc kết quả
Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao
Đọc kết quả lần lượt từ đĩa thạch có nồng độ cao chiết thấp đến cao. Nồng độ
MIC được xác định ở đĩa thạch có nồng độ cao chiết thấp nhất xuất hiện vòng
kháng khuẩn.
Đồ án tốt nghiệp
38
Hình 2. 10. Kết quả MIC của ETEC
Hình 2. 11 . Kết quả MIC của E.coli O157:H7
Đồ án tốt nghiệp
39
2.4.4. Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Podocarpus sp.
Hình 2. 12. Quy trình xác định thành phần hóa học
Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong
khoảng 30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong
để tiến hành thử nghiệm.
Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan
hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến
hành thử nghiệm.
2.4.4.1. Carbohydrate
Thử nghiệm Molisch: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm. Thêm vào 5-6
giọt thuốc thử Molisch. Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm. Kết
quả: Hình thành phức hợp màu đỏ - tím ở lớp ngăn cách
Mẫu Podocapus sp.
Ngâm trong H2SO4 10% Ngâm trong DMSO 1%
Lọc Lọc
Alkaloid
Carbohydrate Saponnin,
cardiac
glycoside,
althraquinone
Flavonoid,
phenolic
compound,
tannin
Steroid,
amino acid
Đồ án tốt nghiệp
40
Thử nghiệm Feling: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. Cho lần lượt 1 ml
thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100 mg cao chiết. Đun cách thủy trong 5
phút và đọc kết quả. Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của CuO
Thử nghiệm Barfoed: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. Thêm 2 ml thuốc
thử Barfoed. Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả: Hình
thành kết tủa màu đỏ gạch
Hình 2. 13. Thử nghiệm carbohydrate và saponin
2.4.4.2. Alkaloid
Thử nghiệm Mayer: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm. Cho vài giọt
thuốc thử Meyer. Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành.
Thử nghiệm Dragendroff: Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm. Nhỏ vài
giọt thuốc thử Dragendroff. Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam.
Thử nghiệm Hager: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml thuốc thử
Hager. Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng.
Thử nghiệm Wagner: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml thuốc
thử Wagner. Kết quả: Hình thành kết tủa màu nâu đỏ.
Đồ án tốt nghiệp
41
2.4.4.3. Saponin
Thử nghiệm Foam: Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm, lắc mạnh. Kết quả:
Hình thành bọt ổn định.
2.4.4.4. Anthaquinone glycoside (thử nghiệm Bontrager)
Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml H2SO4 loãng thêm H2O2 hoặc
FeCl3 và đun sôi 30 phút. Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc rồi thêm 3 ml
benzene và lắc đều rồi để yên. Tách lấy lớp benzene và thêm 2 ml ammonia 10% và
quan sát màu trong lớp ammonia. Kết quả: Xuất hiện màu đỏ.
2.4.4.5. Flavonoid
Thử nghiệm Alkaline: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào
vài giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và
nước cất để so sánh. Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện
của flavonoid. Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho
HCl.
Thử nghiệm Shinoda: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, sau đó cho dịch
mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm, bổ sung 5 ml
cồn 95%. Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện
của flavonoid.
Thử nghiệm Ferric chloride: Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt
thuốc thử Ferric chloride 10%. Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím
Đồ án tốt nghiệp
42
Hình 2. 14 Thử nghiệm flavonoid
2.4.4.6. Phenolic
Thử nghiệm Lead acetate: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, cho 1,5 ml
Chì acetate 10%. Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
Thử nghiệm Gelatin: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm một vài gelatin
1% . Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
Đồ án tốt nghiệp
43
Hình 2. 15 . Thử nghiệm phenolic
2.4.4.7. Tannin
Thử nghiệm Ferric chloride: Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và
thêm 2 ml NaCl 10%, cho vào 4 giọt ferric chloride 10%. Kết quả: Xuất hiện màu
xanh.
Thử nghiệm Lead acetate: Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm
2 ml NaCl 10%, cho vào 4 giọt Chì acetate. Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
Đồ án tốt nghiệp
44
Hình 2. 16 . Thử nghiệm tannin
2.4.4.8. Steroid
Thử nghiệm Salkowski: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, thêm 2 ml
chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc. Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2
lớp. Đọc kết quả ở mặt phân cách:
- Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol
- Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid
Thử nghiệm Libermann Burchard: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, thêm
2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh. Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc
theo thành ống nghiệm.Kết quả:
- Xuất hiện vòng màu xanh dương đậm hoặc xanh lá cây ở mặt phân cách:
steroid
- Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid
Đồ án tốt nghiệp
45
Hình 2. 17 . Thử nghiệm steroid
2.4.4.9. Amino acid
Hút 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin rồi đun
sôi cách thủy trong 5 phút. Kết quả: Xuất hiện màu tím.
Đồ án tốt nghiệp
46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao
Hình 3. 1. Hiệu suất tách chiết từ Podocarpus sp. của một số dung môi
Dựa vào hình 3.1 chúng tôi nhận thấy rằng hiệu suất tách chiết ở các dung
môi khác nhau có sự khác biệt. Hiệu suất tách chiết ethanol 50%, 70%, 90% không
có sự khác biệt, nhưng cao hơn hiệu suất tách chiết của nước, methanol 75% một
cách có ý nghĩa thống kê (P < 0,05).
Kết quả tách chiết cao từ cây Podocarpus sp. cho thấy rằng sử dụng dung
môi ethanol 90% cho hiệu suất tách chiết cao nhất trong số 5 dung môi, hiệu suất
trung bình là 16,99%, kế đến hiệu suất tách chiết ethanol 50% là 16,33%, hiệu suất
tách chiết ethanol 70% là 15,82%, hiệu suất tách chiết nước là 11,99%. Cuối cùng,
hiệu suất tách chiết methanol 75% thấp nhất 11,56%.
Qua kết quả trên có thể thấy hiệu suất tách chiết của dung môi ethanol là tối
ưu. Điều này cho thấy dung môi ethanol hòa tan được nhiều hoạt chất của cây
Podocarpus sp. hơn các dung môi khác.
b
b
b
a a
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol
Hiệu
suất
(%)
Đồ án tốt nghiệp
47
3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Podocarpus sp.
với các dung môi khác nhau
Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Podocarpus
sp. được trình bày ở hình 3.2.
3.2.1. Nhóm Escherichia coli spp.
Hình 3. 2. Hoạt tính kháng khuẩn của Echerichia coli spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500g/ml
Dựa vào hình 3.2. chúng tôi nhận thấy rằng trong 5 loại cao chiết từ các dung
môi khảo sát chỉ có 2 loại cao chiết từ dung môi ethanol 70%, 90% có thể hiện hoạt
tính kháng khuẩn trong nhóm E.coli khảo sát.
Đối với cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. phổ kháng khuẩn của
chúng khá rộng đối với nhóm E.coli spp., chúng kháng được 3/4 chủng E.coli khảo
sát. Đồng thời hoạt tính kháng khuẩn của chúng thể hiện thông qua đường kính
vòng kháng khuẩn cũng mạnh nhất trong các loại cao chiết khảo sát (đường kính từ
8,5 mm đến 13,7 mm). Trong khi đó đối với cao chiết ethanol 90% chỉ kháng 1/4
chủng là Echerichia coli với đường kính vùng ức chế 8,67 mm.
Qua kết quả khảo sát trên chúng tôi nhận thấy đối với nhóm E.coli spp. cao
chiết ethanol 70% kháng tốt nhất so với các cao chiết bằng các loại dung môi khác.
a
b b
a a
b
b
c
0
5
10
15
20
25
30
35
Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin
Đường
kính
vùng
ức
chế
(mm)
Escherichia coli O157:H7 Escherichia coli 0208
Escherichia coli Enterotoxigenic E.coil-ETEC
Đồ án tốt nghiệp
48
Tuy nhiên, hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% thấp hơn một cách có
ý nghĩa so với hoạt tính kháng khuẩn của kháng sinh Ciprofloxacin nồng độ
500g/ml (P < 0,05).
3.2.2. Nhóm Salmonella spp.
Hình 3. 3 . Hoạt tính kháng khuẩn của Salmonella spp. với các dung môi khác nhau
và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml
Dựa vào hình 3.3. chúng tôi thấy rằng tất cả các dung môi đều có hoạt tính
kháng khuẩn với 4 chủng Salmonella spp., tuy nhiên các dung môi kháng với mức
độ khác nhau.
Kết quả này cho thấy cao chiết ethanol 50 % có phổ kháng khuẩn khá rộng
3/4 chủng gồm S.enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, đường kính vùng ức chế 9
mm. Cao chiết ethanol 70% kháng 2/4 chủng Salmonella khảo sát với đường kính
vùng ức chế 7,5 – 8,5 mm. Đối với cao chiết ethanol 90% cũng có phổ kháng khuẩn
rộng 3/4 chủng Salmonella thể hiện qua đường kính vùng ức chế từ 8,33 mm đến 9
mm. Trong khi đó cao chiết nước chỉ ức chế 1 chủng là S.typhii, đường kính vùng
ức chế 8,83 mm. Cao chiết methanol 75% ức chế S.enteritidis, S.typhii,
S.typhimurium, đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các loại cao chiết (10
mm).
ab
c
ab
a
b
c
ab a ab a
b
c
a a
b
c
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Ethanol 50% Ethanol 70% Ethanol 90% Nước Methanol Ciprofloxacin
500mg/ml
Đường
kính
vùng
ức
chế
(mm)
Salmonella dublin Salmonella enteritidis
Salmonella typhii Salmonella typhimurium
Đồ án tốt nghiệp
49
Từ kết quả khảo sát trên, chúng tôi nhận thấy nhóm Samonella spp. dung môi
methanol 75 % là ức chế tốt nhất so với các dung môi khác. Mặc dù vậy khi so sánh
với kháng sinh Ciprofloxacin ở nồng độ 500 g/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của
cao chiết methanol 75% thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.3. Nhóm Shigella spp.
Hình 3. 4. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Shigella spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml
Dựa vào hình 3.4. chúng tôi thấy rằng tất cả các dung môi đều có hoạt tính
kháng khuẩn với nhóm Shigella spp., đặc biệt Shi.boydii, Shi.flexneri bị ức chế bởi
cao chiết dung môi ethanol 50%, 90%, methanol 75%.
Đối với cao chiết ethanol 50% phổ kháng khuẩn rộng đối với nhóm Shigella
spp., ức chế 2/3 chủng Shigella với đường kính vùng ức chế từ 8,83 mm đến 9,83
mm. Cao chiết ethanol 70% chỉ ức chế Shi.flexneri với đường kính vùng ức chế
10,17 mm. Ngoài ra, cao chiết ethanol 90% ức chế 2/3 chủng Shigella khảo sát và
đường kính vùng ức chế 8,5 - 9,67 mm. Cao chiết nước chỉ ức chế một chủng duy
nhất là Shi.sonnei với đường kính vùng ức chế 10 mm. Cuối cùng, cao chiết
methanol 75% cũng có phổ kháng khuẩn rộng, ức chế 2/3 chủng thể hiện qua đường
kính vùng ức chế 9,83 - 10,83 mm.
ab ab b
ab
b
a
ab
c
b
d
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin
500mg/ml
Đường
kính
vùng
ức
chế
(mm)
Shigella boydii Shigella flexneri Shigella sonnei
Đồ án tốt nghiệp
50
Kết quả trên cho thấy rằng đối với nhóm Shigella spp., cao chiết ethanol
50%, 90%, methanol 75% đều ức chế tốt, 2/3 chủng Shigella khảo sát. Tuy nhiên,
khi so sánh với kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của
các cao chiết đều thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2.4. Nhóm Vibrio spp.
Hình 3. 5 . Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Vibrio spp. với các dung môi khác
nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml
Dựa vào hình 3.5., chúng tôi nhận thấy rằng cao chiết từ Podocarpus sp.
kháng tất cả các chủng Vibrio khảo sát, đặc biệt chủng Vibrio cholerae bị ức chế
bởi cao chiết ethanol 50%, 70%, methanol 75% và Vibrio parahaemolyticus bị ức
chế bởi cao chiết ethanol 50%, 90%, methanol 75%.
Kết quả này cho thấy cao chiết 50% kháng Vibrio cholera với đường kính
vùng ức chế 8,33 mm, V. parahaemolyticus với đường kính vùng ức chế 8,33 mm.
Đặc biệt, cao chiết ethanol 70% phổ kháng khuẩn khá rộng với nhóm Vibrio, chúng
kháng được 3/4 chủng. Đồng thời hoạt tính kháng khuẩn của chúng thể hiện qua
đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các dung môi khảo sát (đường kính từ
8,17 mm đến 10,17 mm). Cao chiết ethanol 90% chỉ kháng V. parahaemolyticus với
đường kính vùng ức chế 8,17 mm. Cao chiết nước kháng V.harveyi với đường kính
a
e
a
ab ab
d
bc
d
f
a a
ab
c
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin
8mg/ml
Đường
kính
vùng
ức
chế
(mm)
Vibrio alginolyticus Vibrio cholerae Vibrio harveyi Vibrio parahaemolyticus
Đồ án tốt nghiệp
51
vùng ức chế 14 mm. Đối với cao chiết methanol 75% kháng 2/3 chủng Vibrio khảo
sát, với đường kính vùng ức chế 9,33 mm.
Kết quả này cho thấy đối với nhóm Vibrio spp. hoạt tính kháng khuẩn của
cao chiết ethanol 70% tốt nhất gồm Vibrio alginolyticus, Vibrio cholerae , Vibrio
harveyi. Mặc khác, hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% thấp hơn một
cách có ý nghĩa so với kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml (p < 0,05).
3.2.5. Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác
Hình 3. 6. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Listeria spp. và nhóm vi sinh vật gây
bệnh khác với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml
Dựa vào hình 3.6. nhận thấy tất cả dung môi đều có hoạt tính kháng khuẩn
với các vi sinh vật khảo sát, tuy nhiên mức độ kháng khuẩn của từng dung môi thì
khác nhau. Đặc biệt Pseudomonass aeruginosa, S.aureus đều bị ức chế bởi cao
chiết dung môi ethanol 50%, 90%, methanol 75%.
Đối với cao chiết ethanol 50% từ Podocarpus sp. kháng 2/5 chủng vi sinh vật
khảo sát với đường kính vùng ức chế 8 - 8,5 mm. Cao chiết ethanol 70% cũng
kháng 2/5 chủng vi sinh vật thể hiện qua đường kính vùng ức chế 8,33 - 9,33 mm.
ab a ab
b
c
a a a
ab
c c c
b
c
0
2
4
6
8
10
12
14
Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin
500mg/ml
Đường
kính
vùng
ức
chế
(mm)
Pseudomonass aeruginosa Staphylococcus aureus Enterococcus feacalis
Listeria innicua Listeria monocytogenes
Đồ án tốt nghiệp
52
Ngoài ra, cao chiết ethanol 90% cũng kháng 2/5 chủng vi sinh vật khảo sát với
đường kính vùng ức chế 8 - 8,67 mm. Trong khi cao chiết nước chỉ kháng 1 chủng
là S.aureus với đường kính vùng ức chế 8,17 mm. Cuối cùng, cao chiết methanol
75% kháng đực 2 chủng với đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các loại cao
chiết (đường kính 9 - 9,5 mm).
Kết quả trên cho thấy đối với các vi sinh vật khảo sát, hoạt tính kháng khuẩn
của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. tốt nhất so với các dung môi khác.
Nhưng khi so với kháng sinh Ciprofloxacin thì hoạt tính kháng khuẩn của các cao
chiết ethanol 70% thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3. 1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dung môi trên 20 chủng
vi sinh vật
STT Chủng
Ethanol
50 %
Ethanol
70 %
Ethanol
90 % Nước
Methanol
75 %
1
Escherichia coli
O157:H7 8.83
2 Escherichia coli 0208
3 Escherichia coli 8.50 8.67
4
Enterotoxigenic E.coil-
ETEC 13.17
5 Listeria innicua
6 Listeria monocytogenes 9.33
7 Salmonella dublin 7.50
8 Salmonella enteritidis 9.00 8.33 10.00
9 Salmonella typhii 9.00 8.50 9.00 8.33 10.00
10
Salmonella
typhimurium 9.00 8.67 10.00
11 Shigella boydii 9.83 9.67 10.83
12 Shigella flexneri 8.83 10.17 8.50 9.83
13 Shigella sonnei 10.00
14 Vibrio alginolyticus 8.17
15 Vibrio cholerae 8.33 9.50 9.33
16 Vibrio harveyi 10.17 14.00
17
Vibrio
parahaemolyticus 8.33 8.17 9.33
18
Pseudomonass
aeruginosa 8.50 8.33 8.67 9.50
19 Staphylococcus aureus 8.00 8.00 8.17 9.00
20 Enterococcus feacalis
Đường kính giếng d = 8 mm
Đồ án tốt nghiệp
53
Dựa vào bảng 3.1. chúng tôi nhận thấy Podocarpus sp. có phổ hoạt động
rộng (4 - 11 chủng), đặc biệt là cao chiết ở dung môi ethanol 70% kháng 11/20
chủng. Tuy nhiên đường kính vòng kháng khuẩn của Podocarpus sp. tương đối hẹp
(8 – 14 mm).
Podocarpus sp. có khả năng kháng đều trên các vi sinh vật.
Cao chiết ethanol 50% phổ kháng khuẩn rộng, kháng được 9/20 chủng vi
sinh vật chỉ thị, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella
boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass
aeruginosa, Staphylococcus aureus.
Tiêu biểu là cao chiết ethanol 70% phổ kháng khuẩn rộng nhất 11/20 chủng
vi sinh vật và hoạt tính kháng khuẩn thể hiện qua đường kính vùng ức chế lớn, ức
chế Escherichia coli, ETEC, Listeria monocytogenes, Salmonella dublin, S.typhii,
Shigella flexneri, Vibrio alginolyticus, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus.
Cao chiết ethanol 90% ức chế Escherichia coli, Salmonella enteritidis,
S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio parahaemolyticus,
Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus.
Trong khi đó, cao chiết nước có phổ kháng khuẩn hẹp nhất 4/20 chủng vi
sinh vật khảo sát, ức chế Salmonella typhii, Shigella sonnei, Vibrio harveyi,
Staphylococcus aureus.
Cuối cùng, cao chiết methanol có phổ kháng khuẩn tương đối rộng, kháng
9/20 chủng vi sinh vật, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium,
Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass
aeruginosa, Staphylococcus aureus.
Cao chiết từ cây Podocarpus sp. tập trung kháng nhóm Salmonella spp.,
Shigella spp., Vibrio spp. và nhóm vi sinh vật gây bệnh khác. Vì những lý do trên
Podocarpus sp. ứng dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột.
Đồ án tốt nghiệp
54
Từ kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ cây
Podocarpus sp. bằng các dung môi môi khác nhau thì cao chiết ethanol 70% có hoạt
tính sinh học khá cao so với một số loại thực vật khác khi đánh giá hoạt tính kháng
khuẩn đối với cùng một số chủng vi sinh vật chỉ thị. Như vậy, dung môi ethanol
70% được sử dụng để tách chiết cao từ Podocarpus sp. để xác định chỉ số MIC và
xác định thành phần hóa học.
3.3. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp.
Sử dụng kết quả kháng khuẩn ở thử nghiệm trên làm cơ sở cho việc lựa chọn
chủng nào tiếp tục khảo sát nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC).
Bảng 3. 2. Kết quả nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp.
Chủng MIC(mg/ml)
Escherichia coli O157:H7 50
Escherichia coli 100
Enterotoxigenic E.coil - ETEC 12.5
Listeria monocytogenes 50
Salmonella dublin 100
Salmonella typhii 50
Shigella flexneri 25
Vibrio alginolyticus 50
Vibrio cholerae 50
Vibrio harveyi 12.5
Pseudomonass aeruginosa 50
Đồ án tốt nghiệp
55
Dựa vào bảng 3.2. nhận thấy rằng nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết
ethanol 70% có giá trị khác nhau. Đầu tiên, nhóm Escherichia coli spp. nhạy hơn
các nhóm vi sinh vật khác, nồng độ ức chế tối thiểu 12,5 - 100 mg/ml, trong đó
Escherichia coli O157:H7 12,5 mg/ml. Listeria monocytogenes nồng độ ức chế tối
thiểu là 50 mg/ml. Nhóm Salmonella spp. nồng độ ức chế tối thiểu 50 -100 mg/ml.
Shigella flexneri nồng độ ức chế tối thiểu 25 mg/ml. Nhóm Vibrio spp. nhạy hơn
các nhóm vi sinh vật khác, nồng độ ức chế tối thiểu 12,5 - 50 mg/ml, trong đó
Vibrio harveyi 12,5 mg/ml. Pseudomonass aeruginosa nồng độ ức chế tối thiểu 50
mg/ml.
Từ đó thấy rằng cao chiết ethanol 70% kháng tốt với chủng Escherichia coli
O157:H7, Vibrio harveyi.
Theo nghiên cứu của cây Rosmarinus officinalis L. đối với chủng
Lis.monocytogenes của Rozman (2009) là 2,5 mg/ml, trong khi đó giá trị cao chiết
ethanol 70% từ Podocarpus sp. là 50 mg/ml. Ngoài ra trong nghiên cứu của Salem
(2014) về ethanol 70% của cây Sycomorus đối với Shi.flexneri là 30 mg/ml, còn với
Podocarpus sp. là 25 mg/ml. Nghiên cứu của Mon (2011) về giá trị MIC của cây
A.Japonica với V.cholerae là 5 mg/ml, còn giá trị cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. là 50 mg/ml.
Từ kết quả khảo sát trên có thể thấy chỉ số MIC của cao chiết ethanol 70%
trên 11 chủng vi sinh vật cao hơn so với nghiên cứu khác. Nguyên nhân do dung
môi tách chiết khác nhau, phương pháp khác nhau và một số yếu tố khách quan
khác nên giá trị MIC khác nhau.
Đồ án tốt nghiệp
56
3.4. Kết quả xác định thành phần hóa học Podocarpus sp.
Bảng 3. 3. Thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp.
Thành phần hóa học Thử nghiệm Ethanol 70%
Carbohydrate
Molisch +
Fehling +
Benedict +
Alkaloid
Mayer -
Dragendroff -
Hager -
Wagner -
Saponin Foam test +
Anthraquinone Bontrager -
Flavonoid
Alkaline +
Shinoda +
Ferric clorid +
Phenolic compound
Lead aceate +
Gelatin +
Tannin
Ferric clorid +
Lead acetate +
Steroid
Salkowski Sterol
Libermann Sterol
Amino acid Ninhydrin -
(+): dương tính
(-): âm tính
Dựa vào bảng 3.3. chúng tôi nhận thấy rằng thành phần hóa học Podocarpus
sp. bao gồm carbohydrate, saponin, flavonoid, phenolic, tannin, steroid.
Các thử nghiệm alkaloid, anthraquinone, amino acid đều cho kết quả âm tính
Những hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn thực vật gồm alkaloid, saponin,
flavonoid, phenolic, tannin. Steroid phá vỡ vách tế bào của vi sinh vật. Hợp chất
phenolic, flavonoid, tannin có chức năng phá vỡ tế bào của vi sinh vật, tạo phức hợp
với thành tế bào, khử hoạt tính enzyme và có khả năng tương tác với DNA nhân
Đồ án tốt nghiệp
57
thực của vi sinh vật. Hợp chất alkaloid có khả năng xen vào thành tế bào hoặc DNA
của vi sinh vật và ức chế chúng. Podocarpus sp. gồm các hợp chất kháng khuẩn
flavonoid, phenolic, tannin, các hợp chất này giúp ức chế một số vi sinh vật gây
bệnh.
Đồ án tốt nghiệp
58
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
4.1. Kết luận
Cao chiết ethanol 50% từ cây Podocarpus sp. có hoạt tính kháng khuẩn 9/20
chủng vi sinh vật khảo sát gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium,
Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass
aeruginosa, Staphylococcus aureus.
Cao chiết ethanol 70% có hoạt tính kháng khuẩn Escherichia coli, ETEC,
Listeria monocytogenes, Salmonella dublin, S.typhii, Shigella flexneri, Vibrio
alginolyticus, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus.
Cao chiết ethanol 90% ức chế Escherichia coli, Salmonella enteritidis,
S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio parahaemolyticus,
Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus.
Cao chiết nước có phổ kháng khuẩn hẹp nhất 4/20 chủng vi sinh vật khảo sát,
ức chế Salmonella typhii, Shigella sonnei, Vibrio harveyi, Staphylococcus aureus.
Cao chiết methanol có phổ kháng khuẩn tương đối rộng, kháng 9/20 chủng vi
sinh vật, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii,
Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa,
Staphylococcus aureus.
Nồng độ ức chế tối thiểu MIC của dịch chiết ethanol 70% từ cây
Podocarpus sp. từ 25 mg/ml đến 100 mg/ml.
Thành phần hóa học Podocarpus sp. bao gồm carbohydrate, saponin, cardiac
glycosides, flavonoid, phenolic, tannin, steroid.
4.2. Đề nghị
Tôi đề nghị tiến hành thử nghiệm xác định nồng độ diệt khuẩn tối thiểu
(MBC- minimal bactericidal concentration) của Podocarpus sp. với các dung môi
khác nhau.
Đồ án tốt nghiệp
59
Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thay thế phương pháp
khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) bằng phương pháp MIC
trong môi trường lỏng (ống nghiệm) để có thể chia nhỏ nồng độ, thu hẹp, dể xác
định chính xác giá trị MIC hơn.
Định danh xác định loài Podocarpus
Định lượng thành phần hóa học chứa trong cây Podocarpus sp.
Đồ án tốt nghiệp
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
Vũ Văn Dũng. 1996. Cây rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
Nội, Việt Nam
Cao Minh Nga, 2014. Thực tập vi sinh học. Nhà xuất bản giáo dục,67,68
Bài giảng Dược liệu Tập I, 1998, Trường đại học y dược TPHCM
Ngô Văn Thu, 2011. Bài giảng dược liệu, tập I. Trường đại học Dược Hà
Nội
Phạm Thanh Kỳ và cs, 1998. Bài giảng dược liệu, tập II. Trường đại học
Dược Hà Nội
Đỗ Tất Lợi, 2004. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y
học
Viện dược liệu, 2004. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập I.
Nhà xuất bản khoa hoc kỹ thuật
Viện Dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam”, tập II,
Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
Trumbo P, Schlicker S, Yates AA, Poos M; Food and Nutrition Board of the
Institute of Medicine, The National Academies. Dietary reference intakes for
energy, carbohydrate, fiber, fat, fatty acids, cholesterol, protein and amino acids.J
Am Diet Assoc
Nguyen Tien Hiep, Pan Ke Loc, Nguyen Duc To Luu, PI Thomas, A. Farjon,
L. Averyanov & J. Regalado Jr. 2004. Vietnam Conifers: Conservation Status
Review 2004. Fauna & Flora International, Vietnam Programme, Hanoi.
Đồ án tốt nghiệp
61
Abdillahi, HS, et al. (2011). Anti-inflammatory, antioxidant, anti-tyrosinase
and phenolic contents of four Podocarpus species used in traditional medicine in
South Africa. Journal of Ethnopharmacology 136(3), 496-503.
Jean BRUNETON Pharmacognosy, Phytochemistry, Medicinal Plants -
Technique & Documentation - Lavoisier, 1995 (Translated by Caroline K. Hatton)
Austin, B. & D.A. Austin. 1993. Bacterial fish pathogens, Diseases in farmed
and wild fish, 2nd edn. Ellis Horwood Ltd., Chichester
Jemmi, T., and Stephan, R.,2006, Listeria monocytogenes: food-borne
pathogen and hygiene indicator. Science Magazine Vol (25):571-580
Katie E. Ferrell; Thorington, Richard W. (2006). Squirrels: the animal
answer guide. Baltimore: Johns Hopkins University Press. 91.
Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre, and M. Cormier (1992), In vitro antiviral
activity of propolis. Apidologie 23:231–240.
Pedro Aqueveque và ctv, (2005). Favolon B, a New Triterpenoid Isolated
from the Chilean Mycena sp. Strain 96180, The Journal of Antibiotics 58, 61–64.
Hisanori Akiyama và ctv, (2001). Antibacterial action of several tannins
against Staphylococcus aureus, Journal of Antimicrobial Chemotherapy 48, 487-
491.
Cushnie T. P và Lamb A. J; (2006). Antimicrobial activity of flavonoids, Int
J Antimicrob Agents; 26(5):343-56.
Michał Arabski và ctv, (2012). Effects of Saponins against Clinical E. coli
Strains and Eukaryotic Cell Line, Journal of Biomedicine and Biotechnology
Mon M. M.,Maw S. S. and Oo Z. K. (2011), Screening of antioxidant, anti-
tumor and antimicrobial herbal drugs/diets from some Myanmar traditional herbs,
International Journal of Bioscience, Biochemitry and Bioinformatics.
Đồ án tốt nghiệp
62
Rozman T., Jersek B. (2009), Antimicrobial activity ò rosemary extracts
(Rosmarimus officinalis L.) against diferent species of Listeria, Acta agriculturae
Slovenica.
Salem W. M., Sayed W. F., Haridy M. and Hassan N. H. (2014),
Antibacterial activity of Calotropis procera and Ficus sycomorus extracts on some
pathogenic microorganisms, African Journal of Biotechnology.
Aibinu và ctv (2007). “In vitro antimicrobial activity of crude extracts from
plants Bryophyllum pinnatum and Kalanchoe crenata”. Afr. J. Traditional,
Complementary and Alternative Medicines, 4 (3): 338 - 344.
Moses A.G., Erastus G., Leonard G. and Henry R., Preliminary
Phytochemical screening of eight selected medicinal herbs used for the treatment of
diabetes, Malaria and Pneumonia in Kisii Region, Southwest Kenya. Euroean
Journal of Applied Sciences Vol(5):01-06, 2013
Rayes A. A.H. (2012), Screening of some natural and cultivated plants in
sudia arabia fight infections and inhibit growth of pathogenic bacteria, Faculty of
Applied Sciences, Umm A1 – Qura University Makkah Saudi Arabia.
Wendakoon C., Calderon P., Gagnon D. (2012), Evaluation of selected
medicinal plants extracted in different ethanol concentrations for antibacterial
activity against human pathogens, Journal of Medicinally Active Plants.
Đồ án tốt nghiệp
1
PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG
KHUẨN CỦA PODOCARPUS SP. VỚI CÁC DUNG MÔI KHÁC NHAU
A.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 50%
Chủng
Ethanol 50%
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Salmonella enteritidis 8.5 9.5 9
Salmonella typhii(K) 9.5 8.5 9
Salmonella typhimurium 9.5 9 8.5
Shigella boydii 10 9.5 10
Shigella flexneri 9 9.5 8
Vibrio cholerae 8.5 8.5 8
Vibrio parahaemolyticus 8 8 9
Pseudomonass aeruginosa 8.5 8.5 8.5
Staphylococcus aureus 8 8 8
A.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70%
Chủng Ethanol 70%
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Escherichia coli O157:H7 8.5 9 9
Escherichia coli 0208
Escherichia coli (K) 8.5 8.5 8.5
Enterotoxigenic E.coil-
ETEC
11 13.5 15
Listeria innicua
Listeria monocytogenes 10 9.5 8.5
Salmonella dublin 7.5 7.5 7.5
Salmonella enteritidis
Salmonella typhii(K) 9 7.5 9
Salmonella typhimurium
Shigella boydii
Shigella flexneri 10.5 10 10
Shigella sonnei
Vibrio alginolyticus 9 8 7.5
Vibrio cholerae 9 10 9.5
Vibrio harveyi 10.5 10.5 9.5
Vibrio parahaemolyticus
Pseudomonass aeruginosa 8 8.5 8.5
Staphylococcus aureus
Enterococcus feacalis
Đồ án tốt nghiệp
2
A.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 90%
từ Podocarpus sp.
Chủng
Ethanol 90%
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Escherichia coli (K) 8.5 9 8.5
Salmonella enteritidis 9 8 8
Salmonella typhii(K) 9 9 9
Salmonella typhimurium 8.5 8.5 9
Shigella boydii 10 10 9
Shigella flexneri 8.5 8 9
Vibrio parahaemolyticus 8.5 8 8
Pseudomonass aeruginosa 9 8.5 8.5
Staphylococcus aureus 8 8 8
A.4. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nước từ
Podocarpus sp.
Chủng
Cao nước
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Salmonella typhii(K) 8.5 8.5 8
Shigella sonnei 10 10 10
Vibrio harveyi 13.5 14.5 14
Staphylococcus aureus 8.5 8.5 7.5
A.5. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol
75% từ Podocarpus sp.
STT Chủng Lần 1 Lần 2 Lần 3
1 Escherichia coli
0157:H7
- - -
2 Escherichia coli 0208 - - -
3 Escherichia coli (K) - - -
4 Enterotoxigenic
E.coil-ETEC
- - -
5 Listeria innicua - - -
6 Listeria
monocytogenes
- - -
7 Salmonella dublin
8 Salmonella enteritidis 9.5 10.5 10.0
9 Salmonella typhii(K) 10.5 9.5 10.0
10 Salmonella 10.5 10.0 9.5
Đồ án tốt nghiệp
3
typhimurium
11 Shigella boydii 11.0 10.5 11.0
12 Shigella flexneri 10.0 10.5 9.0
13 Shigella sonnei - - -
14 Vibrio alginolyticus
15 Vibrio cholerae 9.5 9.5 9.0
16 Vibrio harveyi
17 Vibrio
parahaemolyticus
9.0 9.0 10.0
18 Pseudomonass
aeruginosa
9.5 9.5 9.5
19 Staphylococcus aureus 9.0 9.0 9.0
20 Enterococcus feacalis - - -
Đồ án tốt nghiệp
4
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÍ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM
STATGRAPHIC
B.1. Kết quả xử lí số liệu hiệu suất tách chiết cao của các dung môi
B.2. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Escherichia
coli spp.
B.3. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Shigella spp.
B.4. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Vibrio spp.
Đồ án tốt nghiệp
5
B.5. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm vi sinh vật gây
bệnh khác
B.6. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Listeria
monocytogenes
B.7. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella enteritidis
Đồ án tốt nghiệp
6
B.8. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella
typhimurium
B.9. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella typhii (K)
Đồ án tốt nghiệp
7
PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI
THIỂU CỦA PODOCARPUS SP.
C.1. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. (nồng độ 50,100 mg/ml)
STT Chủng
100 mg/ml 50mg/ml
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
1
Escherichia coli
O157:H7 13 15 15 11 10 10
2 Escherichia coli 0208
3 Escherichia coli 10.5 11 10.5
4
Enterotoxigenic E.coil-
ETEC 13 14 13.5 11 10 11
5 Listeria innicua
6
Listeria
monocytogenes 11 10 10 8.5 9 9
7 Salmonella Dublin 9 11 11
8 Salmonella enteritidis
9 Salmonella typhii(K) 11 11.5 11.5 10 10 9
10
Salmonella
typhimurium
11 Shigella boydii
12 Shigella flexneri 11 12 11 10 10 9
13 Shigella sonnei
14 Vibrio alginolyticus 11 11 11 9.5 11.5 10
15 Vibrio cholerae 10.5 10.5 10.5 9 9
16 Vibrio harveyi 11 12 11 9 8.5 8
17
Vibrio
parahaemolyticus
18
Pseudomonass
aeruginosa 11 11 11 8 8.5 8.5
19 Staphylococcus aureus
20 Enterococcus feacalis
C.2. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ
Podocarpus sp. (nồng độ 12,5, 25 mg/ml)
STT Chủng 25 mg/ml 12.5 mg/ml
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTrồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ ...
 
Đề tài: Nghiên cứu trích ly bột lycopene từ gấc, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu trích ly bột lycopene từ gấc, HAY, 9đĐề tài: Nghiên cứu trích ly bột lycopene từ gấc, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu trích ly bột lycopene từ gấc, HAY, 9đ
 
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
Khảo sát ảnh hưởng của nguồn carbon lên sự sinh trưởng, phát triển của lan vũ...
 
Phân lập và tuyển chọn lactobacillus sp. từ thực vật ủ chua có tiềm năng sản ...
Phân lập và tuyển chọn lactobacillus sp. từ thực vật ủ chua có tiềm năng sản ...Phân lập và tuyển chọn lactobacillus sp. từ thực vật ủ chua có tiềm năng sản ...
Phân lập và tuyển chọn lactobacillus sp. từ thực vật ủ chua có tiềm năng sản ...
 
Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của pseudomonas aerugino...
Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của pseudomonas aerugino...Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của pseudomonas aerugino...
Khảo sát độ nhiễm khuẩn và khả năng kháng kháng sinh của pseudomonas aerugino...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol từ cây elephantopus sp.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol từ cây elephantopus sp.đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol từ cây elephantopus sp.
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol từ cây elephantopus sp.
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystumNghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum
 
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất nấm rơm trong kỹ thuật...
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất nấm rơm trong kỹ thuật...Khảo sát ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất nấm rơm trong kỹ thuật...
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến năng suất nấm rơm trong kỹ thuật...
 
Phân lập các chủng trichoderma spp. từ đất vườn cacao và đánh giá khả năng đố...
Phân lập các chủng trichoderma spp. từ đất vườn cacao và đánh giá khả năng đố...Phân lập các chủng trichoderma spp. từ đất vườn cacao và đánh giá khả năng đố...
Phân lập các chủng trichoderma spp. từ đất vườn cacao và đánh giá khả năng đố...
 
Luận văn: Nghiên cứu xử lý hỗn hợp nước thải tại các chợ, HOT
Luận văn: Nghiên cứu xử lý hỗn hợp nước thải tại các chợ, HOTLuận văn: Nghiên cứu xử lý hỗn hợp nước thải tại các chợ, HOT
Luận văn: Nghiên cứu xử lý hỗn hợp nước thải tại các chợ, HOT
 
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
Khảo sát hệ enzyme ngoại bào và khả năng ký sinh tuyến trùng meloidogyne spp....
 
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đĐề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ngâm gạo lứt nương đỏ và so sánh ...
 
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ h...
 
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
 
Khảo sát sự phát sinh hình thái từ mẫu cấy lớp mỏng đế tép củ tỏi lý sơn (all...
Khảo sát sự phát sinh hình thái từ mẫu cấy lớp mỏng đế tép củ tỏi lý sơn (all...Khảo sát sự phát sinh hình thái từ mẫu cấy lớp mỏng đế tép củ tỏi lý sơn (all...
Khảo sát sự phát sinh hình thái từ mẫu cấy lớp mỏng đế tép củ tỏi lý sơn (all...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.

Similar to đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp. (20)

Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính kháng khuẩn của cao ...
 
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
Khảo sát ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy bán rắn lên sự hình thành bào t...
 
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáPhân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
Nghiên cứu quy trình sản xuất nước sâm từ các loại thảo dược quy mô phòng thí...
 
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
Luận văn: Phương pháp dạy học trong dạy học hóa học lớp 10
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
 
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT THỦY CANH (HYDROPONICS) TRỒNG MỘT SỐ RAU THEO MÔ HÌNH GIA Đ...
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT THỦY CANH (HYDROPONICS) TRỒNG MỘT SỐ RAU THEO MÔ HÌNH GIA Đ...ỨNG DỤNG KỸ THUẬT THỦY CANH (HYDROPONICS) TRỒNG MỘT SỐ RAU THEO MÔ HÌNH GIA Đ...
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT THỦY CANH (HYDROPONICS) TRỒNG MỘT SỐ RAU THEO MÔ HÌNH GIA Đ...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOTSử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
Sử dụng xỉ than Nhà máy Nhiệt điện làm chất nền trong đất, HOT
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum​
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum​Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum​
Nghiên cứu quy trình sản xuất snack từ rong nâu sargassum polycystum​
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ podocarpus sp.

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN VÀ BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ CAO CHIẾT TỪ PODOCARPUS SP. Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : Th S. Phạm Minh Nhựt Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hồng Vân MSSV: 1151110422 Lớp: 11DSH01 TP. Hồ Chí Minh, 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong đồ án này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Phạm Minh Nhựt. Mọi tham khảo dùng trong đồ án này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Vân
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi chân thành cảm ơn Ban Gíam Hiệu Trường Đại học Công Nghệ Tp Hồ Chí Minh, thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến thầy Phạm Minh Nhựt đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, định hướng nghiên cứu. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy. Cuối cùng em xin cảm ơn thầy cô ở phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học- Thực phẩm- Môi trường, cùng bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành đồ án của mình. Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Vân
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................2 MỤC LỤC ..............................................................................................................................i DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................iv DANH SÁCH CÁC BẢNG...................................................................................................v DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................vi MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1 3. Nội dung nghiên cứu................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................................3 1.1. Giới thiệu Podocarpus sp...................................................................................3 1.1.1. Phân loại......................................................................................................3 1.1.2. Đặc điểm hình thái......................................................................................3 1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học............................................................3 1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp. ..................................................................4 1.2. Thành phần hóa học của thực vật....................................................................5 1.2.1. Carbohydrate ...............................................................................................5 1.2.2. Amino acid...................................................................................................5 1.2.3. Alkaloid........................................................................................................6 1.2.4. Glycoside......................................................................................................7 1.2.5. Steroid..........................................................................................................8 1.2.6. Tannin..........................................................................................................8 1.2.7. Isoprenoid (Terpene)...................................................................................9 1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật .............................................10 1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn .......................................10 1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn .................................................................................10 1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật...................................................11 1.3.4. Khái niệm nồng độ ức chế tối thiểu MIC.................................................13 1.4. Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình ...........................................................14
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.4.1. Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy........................................................14 1.4.2. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da................................................19 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................22 2.1. Địa điểm và thời gian ......................................................................................22 2.1.1. Địa diểm.....................................................................................................22 2.1.2. Thời gian....................................................................................................22 2.2. Vật liệu..............................................................................................................22 2.2.1. Nguồn mẫu................................................................................................22 2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị ......................................................................................22 2.2.3. Hóa chất, môi trường................................................................................22 2.2.4. Dụng cụ, thiết bị........................................................................................23 2.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................24 2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu.....................................................24 2.3.2. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi khuẩn......................24 2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống.......................................................25 2.3.4. Phương pháp ngâm mẫu ..........................................................................25 2.3.5. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) 26 2.3.6. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC............................26 2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học ...........................................27 2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................27 2.4. Bố trí thí nghiệm..............................................................................................28 2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao...................................................................................................................29 2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau.........................................................................................33 2.4.3. Thí nghiệm 3: Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method)........................................................................36 2.4.4. Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Podocarpus sp.................39 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................46 3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao ..46 3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau............................................................................................47 3.3. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ............................................................................................................54 3.4. Kết quả xác định thành phần hóa học Podocarpus sp..................................56
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................................58 4.1. Kết luận ............................................................................................................58 4.2. Đề nghị..............................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................60
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ETEC: Enterotoxigenic Escherichia coli TSB: Trypton Soya Broth TSA: Trypticase Soya Agar MIC: Minimal Inhibitory concentration - Nồng độ ức chế tối thiểu DMSO: dimethysulfoside
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3. 1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dung môi trên 20 chủng vi sinh vật....................................................................................................................52 Bảng 3. 2. Kết quả nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ...........................................................................................................54 Bảng 3. 3. Thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ......56
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi DANH SÁCH HÌNH Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus..........................................................4 Hình 1. 2. Hình ảnh Escherichia coli dưới kính hiển vi............................................14 Hình 1. 3. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân.......................................15 Hình 1. 4. Hình ảnh của Salmonella ..........................................................................16 Hình 1. 5. Hình ảnh Vibrio cholerae..........................................................................17 Hình 1. 6. Hình chụp Listeria monocytogenes bằng kính hiển vi điện tử.................18 Hình 1. 7. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa .........................................................19 Hình 1. 8. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus...................................................20 Hình 1. 9. Hình ảnh Enterococcus feacalis ...............................................................21 Hình 2. 1. Quy trình xử lý mẫu ....................................................................................24 Hình 2. 2.Quy trình chung..........................................................................................28 Hình 2. 3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao .....................................................................................................................................29 Hình 2. 4.Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 50o......................................................30 Hình 2. 5 .Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 70o.....................................................31 Hình 2. 6. Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 90o.....................................................31 Hình 2. 7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn...........33 Hình 2. 8 . Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn .................................................35 Hình 2. 9. Quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. ...........................................................................................................36 Hình 2. 10. Kết quả MIC của ETEC..........................................................................38 Hình 2. 11 . Kết quả MIC của E.coli O157:H7 .........................................................38 Hình 2. 12. Quy trình xác định thành phần hóa học..................................................39 Hình 2. 13. Thử nghiệm carbohydrate và saponin.....................................................40 Hình 2. 15 Thử nghiệm flavonoid..............................................................................42 Hình 2. 16 . Thử nghiệm phenolic .............................................................................43 Hình 2. 17 . Thử nghiệm tannin .................................................................................44 Hình 2. 18 . Thử nghiệm steroid ................................................................................45 Hình 3. 1. Hiệu suất tách chiết từ Podocarpus sp. của một số dung môi ...................46 Hình 3. 2. Hoạt tính kháng khuẩn của Echerichia coli spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500g/ml.............................................................47 Hình 3. 3 . Hoạt tính kháng khuẩn của Salmonella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml ....................................................................48 Hình 3. 4. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Shigella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml............................................................49 Hình 3. 5 . Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Vibrio spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml................................................................50 Hình 3. 6. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Listeria spp. và nhóm vi sinh vật gây bệnh khác với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml....51
  • 10. Đồ án tốt nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Từ ngày xưa, con người đã biết tận dụng các loại cây cỏ trong tự nhiên để phục vụ vào cuộc sống hằng ngày như làm thực phẩm,… và đặc biệt là trong chữa bệnh. Tài nguyên cây thuốc là một trong số những tài sản vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Những thầy thuốc giỏi chữa được nhiều căn bệnh hiểm nghèo thường có một kiến thức rất uyên thâm về cây thuốc và các công dụng của chúng, cây thuốc sau khi được đem về sẽ được phơi khô và chủ yếu ngâm với nước sắc làm thuốc uống, thuốc này trị được nhiều bệnh và như một bài thuốc dân gian nó vẫn tồn tại cho tới ngày nay. Xã hội ngày càng phát triển thì tỷ lệ dịch bệnh ngày càng tăng và đa dạng thì việc tạo ra loại thuốc có nguồn gốc tự nhiên có hiệu quả cao đồng thời không có tác dụng phụ là điều hết sức cần thiết. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về cây thuốc, đi sâu tìm hiểu từng hoạt chất có trong cây cỏ có trong các bài thuốc dân gian. Bên cạnh đó, các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trở nên rất phổ biến và phương pháp chữa trị chủ yếu hiện nay là sử dụng kháng sinh. Tuy nhiên việc sử dụng kháng sinh sẽ dẫn đến rủi ro do hiện tượng kháng thuốc. Do đó, việc tìm ra một nguồn nguyên liệu tự nhiên có khả năng kháng khuẩn giúp ta tạo ra một phương pháp điều trị một cách hiệu quả đối với đối với một số bệnh thông thường. Với cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tiễn trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn và bước đầu xác định thành phần hóa học của một số cao chiết từ Podocarpus sp.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi khác nhau
  • 11. Đồ án tốt nghiệp 2 Xác định thành phần hóa học của cây Podocarpus sp. với nhiều dung môi khác nhau. 3. Nội dung nghiên cứu Đánh giá ảnh hưởng của một số dung môi đến hiệu suất thu hồi từ Podocarpus sp. Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của một số dung môi từ Podocarpus sp. Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu MIC của Podocarpus sp. Xác định thành phần hóa học của một số dung môi từ Podocarpus sp. 4. Phạm vi nghiên cứu Các khảo sát thực hiện trên dung môi ethanol 50%, ethanol 70%, ethanol 90%, nước, methanol 75%. Chỉ khảo sát cây thuốc với mức độ chi Podocarpus sp. Giới hạn khảo sát chỉ trên 20 chủng vi sinh vật chỉ thị.
  • 12. Đồ án tốt nghiệp 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu Podocarpus sp. 1.1.1. Phân loại Giới : Plantae Ngành: Pinophyta Lớp : Pinopsida Bộ : Pinales Họ : Podocarpaceae Chi : Podocarpus Tên tiếng Việt: Thông lông gà; Thông nàng; Bạch tùng; Mạy hương; Savat; Songo; Nori; Tran; Ngo ri; Sri; Vra panh; Ca do; O ri Có khoảng 105 loài trong chi này. Dạng sống chủ yếu của thực vật trong chi này là cây gỗ thường xanh và cây bụi. Chi này có 2 phân chi là là Podocarpus và Foliolatus. 1.1.2. Đặc điểm hình thái Bạch tùng là loài cây gỗ có kích thước lớn, thân tròn đều, dáng thân thẳng đẹp, cao đến 30 m và đường kính 50 - 60 cm. Vỏ thân xám trắng, vỏ bên trong màu đỏ sáng với nhựa nâu, dát gỗ màu kem. Thân cành lan rộng và các nhánh thấp hơn thường rủ xuống. Nhựa màu đỏ-cam, thơm, trên cây non, lá mọc xếp thành hai dãy như lông chim, dài khoảng trên dưới 1 cm, còn trên cây già, lá hình vẩy nhỏ, đầu nhọn. Tán rậm màu xanh đậm. Hạt hình trứng, dài 0,5-0,6 cm, bóng.( Vũ Văn Dũng). 1.1.3. Đặc điểm sinh học và sinh thái học Chi này có 2 phân chi là Podocarpus và Foliolatus Phân chi Podocarpus thường thấy ở các khu rừng thuộc Tasmania, New Zealand, nam Chile, một vài loài (nhưng hiếm thấy) ở vùng cao nguyên nhiệt đới
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 4 châu Phi và châu Mỹ. Phân chi Foliolatus thường thấy phân bố tự nhiên ở châu Á và châu Úc. Ở Việt Nam, cây mọc ở rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, giữa các độ cao 300 - 2400 m. Phân bố rải rác ở một số nơi, như đã gặp ở vùng Quảng Ninh (Hoành Bồ), Lào Cai (Sa Pa), Nghệ An (Pù Mát), Quảng Bình, Quảng Trị, Khánh Hoà và Lâm Đồng. Cây còn mọc ở một số nơi vùng Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc. Phân bố của loài rất thưa thớt, không tìm thấy cây mọc thành quần thụ hoặc thành đám, tái sinh tự nhiên chủ yếu ở chỗ trống, ven đường đi. Gây trồng khó và sinh trưởng chậm. Bạch tùng đã được trồng thử tại Đà Lạt, song sắc lá màu vàng chứng tỏ sinh trưởng kém. Một số cây con cũng đã được trồng thử tại Mang Linh trong những năm vừa qua. Cây mọc chậm, sống lâu, ưa sáng, lúc nhỏ cần che bóng (Vũ Văn Dũng, 1996). Hình 1. 1.Hình ảnh cây Podocarpus imbricatus 1.1.4. Công dụng của Podocarpus sp. Một số loài Podocarpus được sử dụng trong y học cổ truyền cho các bệnh như sốt, ho, viêm khớp, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu được làm từ Podocarpus. Một số loài Podocarpus được trồng làm cây vườn, hoặc hàng rào, thường cho tán lá xanh, bao gồm P.macrophyllus, dương xỉ, hoặc P.kusamaki, P. salignus từ Chile, và P. nivalis, cây bụi đỏ cho trái nhỏ hơn. Gỗ bạch tùng đẹp, màu vàng nhạt hay màu nghệ, thớ mịn, có giá trị, dễ gia công chế biến, được khai thác mạnh ở khắp nơi
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 5 để dùng làm gỗ xây dựng và trần nhà, sàn nhà. Tỷ trọng đạt 0,56. Không thuộc loại gỗ bền, tốt nhưng đẹp và hiếm nên vẫn được ưa dùng. 1.2. Thành phần hóa học của thực vật 1.2.1. Carbohydrate 1.2.1.1. Khái niệm Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được tạo nên từ các nguyên tố: C, H, O. Công thức cấu tạo chung Cm(H2O)n, thường m = n và là nhóm phổ biến nhất trong bốn nhóm phân tử sinh học chính. Ở thực vật carbohydrate tập trung chủ yếu ở thành tế bào, mô nâng đỡ và mô dự trữ. 1.2.1.2. Tính chất Carbohydrate có thể chia thành 3 nhóm: - Monosaccharide: glucose, fructose - Disaccharide: saccharose, lactose, maltose - Polysaccharide: tinh bột, cellulose Chúng có đặc tính chung là dễ hoà tan trong nước, đồng hoá và sử dụng nhanh để tạo glycogen. Các carbohydrate đơn giản đều có vị ngọt, khi vào cơ thể xuất hiện tương đối nhanh trong máu. 1.2.1.3. Vai trò - Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật - Vai trò cấu trúc, tạo hình (Cellulose,…) - Bảo vệ (Mucopolysaccharide) - Chống tạo thể cetone (mang tính acid gây độc cho cơ thể). 1.2.2. Amino acid 1.2.2.1. Khái niệm Amino acid là một phân tử chứa cả nhóm amin và carboxylate. Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y 1.2.2.2. Tính chất
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 6 Các amino acid là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước (do tồn tại kiểu muối nội phân tử). Nhiệt độ nóng chảy khoảng từ 200 – 3000C. 1.2.2.3. Vai trò Amino acid thiên nhiên (hầu hết là α-amino acid) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống Thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp trao đổi chất ở thực vật Tăng hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật Tăng khả năng ra hoa và quả (Trumbo P, 2013). 1.2.3. Alkaloid 1.2.3.1. Khái niệm Alkaloid là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ được cung cấp bởi amino acid, đa số có nhân dị vòng 1.2.3.2. Tính chất Đa số các alkaloid đều có tính base yếu, song cũng có chất có tác dụng như base mạnh có khả năng làm xanh giấy quỳ đỏ như nicotin, cũng có chất tính base rất yếu như caffein, piperin… vài trường hợp ngoại lệ có những alkaloid không có phản ứng kiềm như colchicin, ricinin, theobromine và cá biệt cũng có chất có phản ứng acid yếu như arecaidin, guvacin. Do có tính base yếu nên có thể giải phóng alcaloid ra khỏi muối của nó bằng những kiềm trung bình và mạnh như NH4OH, MgO, cacbonat kiềm, NaOH… khi định lượng alkaloid bằng phương pháp đo acid người ta phải căn cứ vào độ kiềm để lựa chọn chỉ thị màu cho thích hợp. Tác dụng với acid, alkaloid cho các muối tương ứng. Alkaloid kết hợp với kim loại nặng (Hg, Bi, Pt…) tạo ra muối phức. 1.2.3.3. Vai trò
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 7 - Alkaloid co tác dụng diệt khuẩn - Tác động lên hệ thần kinh - Hạ huyết áp - Chống ung thư (Ngô Văn Thu, 2011) 1.2.4. Glycoside 1.2.4.1. Khái niệm Glycoside là dạng phổ biến của nhiều hợp chất tự nhiên, cấu trúc của các hợp chất này gồm hai thành phần – phần đường và phần không đường. Phần đường của glycoside gọi là glycon, phần không đường gọi là aglycon hoặc genin. Glycoside là những sản phẩm ngưng tụ của đường 1.2.4.2. Tính chất Glycoside là dạng tinh thể không màu. Phần đường và phần không đường liên kết với nhau bằng dây nối acetal vì vậy phân tử glycoside dễ bị phân huỷ khi có nước dưới ảnh hưởng của các enzyme (men) có chứa trong cây. Phần đường trong glycoside chủ yếu là monosaccarid hoặc oligosaccarid, thường là glucose, rhamnose, galactose. Trong thành phần của một số glycoside có đường đặc biệt không có trong các glycoside khác (ví dụ trong glycoside tim). Phần aglycon của các glycoside có thể thuộc các nhóm chất hữu cơ khác nhau ví dụ cồn, andehyd, acid, phenol, dẫn chất anthracen…đôi khi có các aglycon có chứa nitơ, lưu huỳnh song thường chứa cacbon, hydro, oxy. Do đặc tính dễ bị phân huỷ, khó thu được ở dạng tinh khiết nên việc nghiên cứu cấu trúc thường gặp nhiều khó khăn. Tác dụng phụ thuộc vào phần aglycon, phần glycon giúp tăng hoặc giảm tác dụng của chúng.
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 8 1.2.5. Steroid 1.2.5.1. Khái niệm Steroid là một loại hợp chất hữu cơ, có chứa một sự sắp xếp đặc trưng của bốn vòng cycloalkane được nối với nhau 1.2.5.2. Tính chất Steroid là hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan, có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp Khi đun nóng với Se ở 36000C sẽ tạo hợp chất Hidrocacbon Diel. 1.2.5.3. Vai trò Steroid tham gia vào các quá trình sinh học trong cơ thể sống. Cho đến nay, người ta đã biết đến hàng chục nghìn steroid và trong số đó có hàng trăm chất được sử dụng trong y học. Thường dùng làm các thuốc kích thích (Pedro Aqueveque và ctv, 2005). 1.2.6. Tannin 1.2.6.1. Khái niệm Tannin là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và alkaloid) 1.2.6.2. Đặc điểm Tannin có vị chát, làm săn da, tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin và aceton, hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ. Tannin kết hợp với protein không tan trong nước và dung môi hữu cơ nhưng chiết ra được bằng dung dịch kiềm. Tannin tủa bông trắng với dung dịch gelatin. Tannin tủa với alkaloid, muối kim loại nặng như ch́ì, thuỷ ngân, kẽm, sắt. Với muối sắt những tannin khác nhau cho màu xanh lá hay xanh đen với đậm độ
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 9 khác nhau. (Có thể dựa vào tủa với muối sắt để xác định tannin trên vi phẫu - nhỏ muối sắt III, kalibicromat 10%, tạo thành tủa nâu trên tế bào chứa tannin). 1.2.6.3. Vai trò Tannin bảo vệ thực vật khỏi các loài côn trùng, tác dụng như thuốc trừ sâu Tác dụng kháng khuẩn, thường dùng làm thuốc súc miệng Công dụng chữa viêm ruột, tiêu chảy (Katie E. Ferrell và ctv, 2006). 1.2.7. Isoprenoid (Terpene) 1.2.7.1. Khái niệm Isoprenoid là một nhóm chất lớn và đa dạng. Bộ khung carbon được tạo thành từ đơn vị cơ bản isoprene-C5H8. Ngoài các hydrocacbon không no, các dẫn xuất của chúng như ancol, andehyd, ceton, cacboxylic acid cũng được gọi là tecpen. Tuỳ theo số nguyên tử cacbon trong mạch hydrocacbon, người ta phân chúng thành các nhóm: monoterpen, secpuiterpen, diterpen, triterpen, tetraterpen, polyterpen. Trong đó monoterpen là quan trọng nhất trong terpenoid. Nó có cấu trúc mạch hở, mạch vòng. Terpene có nhiều ở thực vật đặc biệt là loài họ thông và trong tinh dầu thảo mộc như tinh dầu xả, quế, cam, chanh. 1.2.7.2. Tính chất Terpene hường nhẹ hơn nước, chất lỏng không màu có mùi thơm. Không hòa tan hoặc ít tan trong nước, dễ tan trong ethanol. 1.2.7.3. Vai trò Terpene là thành phần chính của các loại tinh dầu của nhiều loại cây và hoa. Tinh dầu được sử dụng rộng rãi như là chất phụ gia hương vị tự nhiên cho thực phẩm, như nước hoa nước hoa, và trong y học và thuốc thay thế như hương liệu . Biến thể tổng hợp và các dẫn xuất của tecpen thiên nhiên và terpenoid đa dạng của
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 10 các hương liệu được sử dụng trong nước hoa và hương vị được sử dụng trong các chất phụ gia thực phẩm. Vitamin A là một terpene. (Đỗ Tất Lợi, 2004) 1.3. Tổng quan về hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.1. Khái niệm hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn Hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn là các hợp chất hữu cơ có trong thực vật có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế sự phát triển của vi khuẩn, bằng cách tác động ở mức phân tử, hoặc tác động vào một hay nhiều giai đoạn chuyển hóa cần thiết của vi khuẩn hoặc tác động vào sự cân bằng lý hóa của chúng, thường có tác dụng đặc hiệu với một nồng độ rất nhỏ. Các chất kháng khuẩn thực vật thường là các hợp chất như alkaloid, flavonoid, tannin và một số loại tinh dầu (Nguyễn Thị Hiền và ctv, 2010). 1.3.2. Cơ chế kháng khuẩn Ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn: tác động lên quá trình tổng hợp vách tế bào làm cho vi khuẩn dễ bị các đại thực bào phá vỡ do thay đổi áp suất thẩm thấu. Ức chế chức năng của màng tế bào (tổn thương màng tế bào): cơ chế làm mất chức năng của màng, các phân tử có khối lượng lớn và các ion bị thoát ra ngoài. Ức chế quá trình sinh tổng hợp protein: Nhóm aminoglycosid gắn với receptor trên tiểu phân 30S của ribosome làm cho quá trình dịch mã không chính xác. Nhóm chloramphenicol gắn với tiểu phân 50S của ribosome ức chế enzyme peptidyltransferase ngăn cản việc gắn các acid amin mới vào chuỗi polypeptide. Nhóm macrolides và lincoxinamid gắn với tiểu phân 50S của ribosome làm ngăn cản quá trình dịch mã các acid amin đầu tiên của chuỗi polypeptide. Ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: bất hoạt RNA, DNA: Nhóm refampin gắn với enzyme RNA polymerase ngăn cản quá trình sao mã tạo thành mRNA (RNA thông tin). Nhóm quinolone ức chế tác dụng của enzyme DNA gyrase làm cho hai mạch đơn của DNA không thể duỗi xoắn làm ngăn cản quá trình
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 11 nhân đôi của DNA. Nhóm sulfamide có cấu trúc giống PABA (p aminobenzoic acid) có tác dụng cạnh tranh PABA và ngăn cản quá trình tổng hợp acid nucleotid. Nhóm trimethoprim tác động vào enzyme xúc tác cho quá trình tạo nhân purin làm ức chế quá trình tạo acid nucleic (Amoros và ctv, 1992). 1.3.3. Một số hợp chất kháng khuẩn thực vật 1.3.3.1. Alkaloid a. Solamargine Solamargine, một glycoalkaloid có trong các cây quả mọng họ cà (Solanum khasianum), và các alkaloid khác trong loài cây này có tác dung chống lại sự lây nhiễm khi đã mắc phải HIV. Kháng khuẩn tốt nhất đối với 2 nhóm Giardia và Entamoeba, chúng liên quan trực tiếp đến việc kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy. b. Berberine Berberine cũng có tác dụng kháng khuẩn đối với Shigella, tụ cầu khuẩn, nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn axit. Ngoài ra có còn chống lại một số nấm men gây bệnh và một số động vật nguyên sinh. Berberine kháng khuẩn hiệu quả đối với trùng gây bệnh sốt rét. Cơ chế kháng khuẩn Berberine là do khả năng gây đột biến RNA của vi khuẩn. Đặc biệt khi dùng berberin điều trị các nhiễm trùng đường ruột sẽ không ảnh hưởng tới sự phát triển bình thường của hệ vi khuẩn có ích ở ruột. Các nghiên cứu gần đây cũng chứng minh: Khi dùng một số thuốc kháng sinh nếu phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột. 1.3.3.2. Terpenoid và tinh dầu Các loại terpenoid tinh dầu cũng có khả năng kháng khuẩn nhờ các khả năng hòa tan lipid trong màng tế bào vi khuẩn bởi các hợp chất lipophilic. Phá vỡ vách tế bào. Terpenene và terpenoid có hoạt tính kháng khuẩn đối với nấm, virus và động vật nguyên sinh. Năm 1977, có nghiên cứu cho rằng 60% các dẫn xuất của tinh dầu
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 12 có khả năng ức chế nấm, trong khi khoảng 30% ức chế được vi khuẩn. Các acid betulinic triterpenoid chỉ là một trong nhiều terpenoid có khả năng ức chế được HIV. Gần đây các nhà khoa học thực phẩm cũng đã tìm thấy các terpenoid hiện diện trong các loại tinh dầu thực vật có ích trong việc kiểm soát Listeria monocytogenes. 1.3.3.3. Phenol đơn và acid phenolic Phenolic được xem là nguyên nhân dẫn đến sự ức chế enzyme bởi các hợp chất oxy hóa, có thể thông qua phản ứng với nhóm sulfhydryl hoặc thông qua sự tương tác không đặc hiệu của các chất này với protein. a. Quinone Quinone có thể tạo phức không thay đổi được với các amino acid ái nhân trong protein, thường dẫn đến làm vô hoạt và mất chức năng của protein. Vì lí do đó khả năng kháng khuẩn của quinone rất lớn. Mục tiêu tác động lên tế bào vi sinh vật là bề mặt tế bào, polypeptide ở thành tế bào và các enzyme trên màng. b. Tannin Tannin có khả năng liên kết với protein làm mất hoạt tính của các protein chức năng, ức chế enzyme được xem là cơ chế chung của các hợp chất tannin (Hisanori Akiyama và ctv, 2001). c. Flavonoid Flavonoid có khả năng tạo phức với các protein tan ngoại bào và tạo phức với thành tế bào vi khuẩn. Các flavonoid càng ưa béo có khả năng phá vỡ màng tế bào vi sinh vật. Chúng có khả năng kìm hãm sự hô hấp hay phân chia của vi khuẩn khi có mặt glucose. Flavonoid ức chế transpeptidaza làm cho mucopeptit – yếu tố đảm bảo cho thành tế bào vi khuẩn vững chắc không tổng hợp được, ức chế tổng hợp axit nucleic của vi khuẩn, tác dụng vào DNA khuôn, ức chế tổng hợp RNA của vi khuẩn (Cushnie T. P và Lamb A. J, 2006).
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 13 1.3.3.4. Lectin và polypeptide Cơ chế kháng khuẩn là do có sự hình thành của các ion trên màng vi sinh vật, hoặc do sự cạnh tranh và ức chế sự bám dính protein trên cơ quan nhận cảm vật chủ ở vi sinh vật. Bên cạnh đó chúng còn phá vỡ màng tế bào, cản trở sự trao đổi chất và ảnh hưởng tới các thành phần tế bào chất. 1.3.3.5. Saponin Nhóm saponin, chủ yếu là asiaticosid có tác dụng lên Mycobacterium leprae. Tác dụng được giải thích do asiaticosid làm tan màng sáp của vi khuẩn (Michał Arabski và ctv, 2012). 1.3.4. Khái niệm nồng độ ức chế tối thiểu MIC 1.3.4.1. Khái niệm Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC-Minimal Inhibitory concentration) là nồng độ thấp nhất của một kháng sinh có khả năng ức chế sự phát triển của vi khuẩn Nồng độ kháng sinh tối thiểu có tác dụng ức chế vi khuẩn được xác định. 1.3.4.2. Cách xác định Muốn biết vi khuẩn nhạy với kháng sinh ở nồng độ chính xác là bao nhiêu, ta phải làm kháng sinh đồ theo phương pháp pha loãng liên tiếp. Kháng sinh có thể được pha loãng với phương pháp: - Agar well diffusion method - Disc diffusion method Ta có thể xác định MIC là nồng độ kháng sinh thấp nhất ức chế hoàn toàn sự tăng trưởng của vi khuẩn, quan sát được bằng mắt trần
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 14 1.3.4.3. Ý nghĩa Mục đích: Kỹ thuật này nhằm mục đích xác định chính xác nồng độ nhỏ nhất của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của một chủng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy (phương pháp định lượng). Nguyên lý: Nồng độ kháng sinh tăng dần trong môi trường nuôi cấy, khi đạt đến một nồng độ nhất định nó sẽ ức chế được sự phát triển của vi khuẩn, và bằng mắt thường đã có thể xác định được điều này. 1.4. Một số vi sinh vật gây bệnh điển hình 1.4.1. Nhóm vi sinh vật gây bệnh tiêu chảy 1.4.1.1. Escherichia coli a. Đặc điểm Escherichia coli là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Hình 1. 2. Hình ảnh Escherichia coli dưới kính hiển vi b. Khả năng gây bệnh của một số Escherichia coli EHEC (Enterohaemorrhagic E.coli): gây xuất huyết ở ruột. EPEC (Enteropathogenic E.coli): gây bệnh đường ruột, chủ yếu gây bệnh ở trẻ em, cơ chế gây bệnh chưa rõ. ETEC (Enterotoxigenic E.coli): sinh độc tố ruột. EIEC (Enteroinvasive E.coli ): gây bệnh do xâm lấn tế bào.
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 15 EAGGEC hay EAEC (Enteroaggregative E.coli): E.coli kết tập ở ruột (Cao Minh Nga, 2014). 1.4.1.2. Shigella a. Đặc điểm Shigella là trực khuẩn Gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Hình 1. 3. Ảnh chụp của Shigella sp. trong một mẫu phân b. Khả năng gây bệnh của một số Shigella Gây bệnh lỵ trực trùng, có 4 nhóm: Nhóm A: S. dysenteriae: tiết độc tố shiga Nhóm B: S. flexneri: tiết độc tố giống shiga (shiga- like- toxin) Nhóm C: S. boydii: không tiết độc tố Nhóm D: S. sonnei: tiết độc tố giống shiga. (Cao Minh Nga, 2014) 1.4.1.3. Salmonella a. Đặc điểm
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 16 Salmonella là trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuỳ nghi,sống ký sinh ở đường tiêu hoá của người và động vật, chúng phát triển tốt trên các môi trường nhân tạo thông thường, không sinh nha bào, có khả năng lên men đường glucose và chuyển hoá nitrate thành nitrite, phản ứng oxidase âm tính. Hình 1. 4. Hình ảnh của Salmonella b. Khả năng gây bệnh của một số Salmonella S. typhi: gây sốt thương hàn S. choleraesuis: gây nhiễm trùng máu và áp- xe khu trú ở các cơ quan nội tạng S.enteridis: gây viêm ruột (Cao Minh Nga, 2014) 1.4.1.4. Vibrio a. Đặc điểm Nhóm Vibrio còn có các đặc điểm đó là di động, cho phản ứng oxidase và catalase dương tính, là vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng lên men glucose trong cả hai điều kiện hiếu khí và kị khí, tạo nitrite từ nitrate.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 17 Hình 1. 5. Hình ảnh Vibrio cholerae b. Khả năng gây bệnh của một số Vibrio Một số loài vi khuẩn Vibrio là tác nhân gây bệnh. Hầu hết các chủng gây bệnh có liên quan với viêm dạ dày ruột, nhưng cũng có thể lây nhiễm các vết thương hở và gây nhiễm trùng huyết. Tiếu biểu như Vibrio alginolyticu gây nhiễm trùng vết thương, chúng cũng có mặt trong các cơ quan của động vật như cá nóc. V. cholera là tác nhân gây bệnh tả. V. harveyi là một tác nhân gây bệnh của một số loài động vật thủy sinh. Vibrio parahaemolyticus ăn phải vi khuẩn có trong hải sản sống hoặc nấu chưa chín, thường là hàu, là nguyên nhân chủ yếu là viêm dạ dày cấp tính, nhiễm trùng vết thương cũng xảy ra, nhưng ít phổ biến hơn so với bệnh thủy sản gây ra. 1.4.1.5. Listeria a. Đặc điểm Listeria là một vi khuẩn Gram dương, kị khí tùy nghi, không sinh bào tử. Có thể được tìm thấy trong đất, nước, trong các loại thịt chưa nấu chín, rau sống, trái cây, thực phẩm làm từ sữa, và thực phẩm chế biến.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 18 Hình 1. 6. Hình chụp Listeria monocytogenes bằng kính hiển vi điện tử b. Khả năng gây bệnh Các bệnh của người trong chi Listeria thường do Listeria monocytogenes gây ra. Đây là loại vi khuẩn gây độc, với 20% đến 30% số ca nhiễm lâm sàng gây nên bệnh Listeriosis dẫn đến tử vong. Một số triệu chứng liên quan với bệnh listeriosis bao gồm sốt, đau cơ, tiêu chảy, nôn và buồn nôn. Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, người già và những người có hệ miễn dịch kém là dễ bị bệnh listeriosis. c. Một số Listeria Listeria innocua L. monocytogenes L. welshimeri… (Jemmi và Stephan, 2006)
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 19 1.4.2. Nhóm vi sinh vật gây bệnh cơ hội trên da 1.4.2.1. Pseudomonas aeruginosa a. Đặc điểm Pseudomonas là một chi vi khuẩn xuất hiện ở mọi nơi trong môi trường. Sự biến dưỡng dễ thay đổi và linh động của chúng làm cho chúng có thể sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước, đất, trên cây và trong các động vật. Trong số những loài Pseudomonas này, có những loài tiêu biểu có thể được sử dụng trong công nghệ sinh học. Pseudomonas là Gram âm, tế bào hình que, di động nhờ roi ở đầu và không có bào tử.Các đặc điểm sinh lí là dị dưỡng, không lên men, linh hoạt về dinh dưỡng, không quang hợp hoặc cố định nitrogen. Hình 1. 7. Hình ảnh Pseudomonas aeruginosa b. Khả năng gây bệnh Pseudomonas là một trong những vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người. Vi khuẩn này phát triển bằng rất nhiều các hợp chất hữu cơ; trong cơ thể, nhờ khả năng thích ứng vi khuẩn cho nên nó lây nhiễm và phá hủy các mô của
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 20 người bị suy giảm hệ miễn dịch. Triệu chứng chung của việc lây nhiễm thông thường là gây ra viêm nhiễm và nhiễm trùng huyết. Nếu vi khuẩn xâm nhập vào các cơ quan thiết yếu của cơ thể như phổi, đường tiết niệu và thận sẽ gây ra những tử vong cao; bởi vì vi khuẩn này phát triển tốt trên các bề mặt niêm mạc bên trong cơ thể. Bên cậnh đó, vi khuẩn này cũng được phát hiện trên các dụng cụ y khoa bao gồm catheter, gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện và phòng mạch. Đây cũng là nguyên nhân gây ra viêm chân lông. 1.4.2.2. Staphylococcus aureus a. Đặc điểm Staphylococcus aureus là một loài tụ cầu khuẩn Gram dương kỵ khí tùy nghi. Hình 1. 8. Cấu trúc hiển vi Staphylococcus aureus b. Khả năng gây bệnh Staphylococcus aureus là nguyên nhân thông thường nhất gây ra nhiễm khuẩn trong các loài tụ cầu. Nó là một phần của hệ vi sinh vật sống thường trú ở da được tìm thấy ở cả mũi và da. (Ogston A, 1984) 1.4.2.3. Enterococcus feacalis a. Đặc điểm
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 21 Enterococcus feacalis: Gram dương,lên men glucose, sinh acid làm giảm pH môi trường. Không tạo độc tố, và không tạo ra một phản ứng catalase với hydrogen peroxide. Nó có thể tạo ra một phản ứng pseudocatalase nếu trên môi trường thạch máu. Hình 1. 9. Hình ảnh Enterococcus feacalis b. Khả năng gây bệnh E. faecalis có thể gây ra viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm màng não và nhiễm trùng khác ở người.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 22 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Địa điểm và thời gian 2.1.1. Địa diểm Thu mẫu: vườn quốc gia Bidoup- Núi Bà, địa bàn huyện Lạc Dương, Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng. Thí nghiệm: Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ Sinh học- Thực phẩm- Môi trường, Trường Đại học Công nghệ TpHCM. 2.1.2. Thời gian Từ tháng 3/2015 đến 8/2015 2.2. Vật liệu 2.2.1. Nguồn mẫu Cây thuốc dân gian (tự nhiên) thu ở Lâm Đồng gồm lá, thân, cành của cây Podocarpus sp. 2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị - 4 chủng Escherichia coli spp. - 4 chủng Salmonella spp. - 4 chủng Vibrio spp. - 3 chủng Shigella spp. - Pseudomonas aeruginosa - Staphylococcus aureus - Enterococcus feacalis 2.2.3. Hóa chất, môi trường Dung môi DMSO (dimethysulfoside) (Trung Quốc) Methanol (Trung Quốc) Ethanol (Trung Quốc) Cồn (Việt Nam)
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 23 Nước cất (Việt Nam) NaCl (Đức) Môi trường TSA, TSB (Trung Quốc) Agar (Việt Nam) 2.2.4. Dụng cụ, thiết bị Tủ cấy vô khuẩn Autoclave Tủ ấm, Tủ lạnh Tủ sấy Máy lắc Máy đo OD Cân điện tử, Cân phân tích Bếp điện Phễu Giấy lọc Bình tam giác Pipette loại 100 – 1000 μl.Đầu típ loại 100- 1000 μl Ống nghiệm Que cấy trang, que cấy vòng Đèn cồn, đĩa petri Parafilm.
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 24 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp thu và xử lý nguồn mẫu Hình 2. 1. Quy trình xử lý mẫu Lá, thân, cành của Podocarpus sp. được thu thập từ vùng Lâm Đồng rửa sạch và phơi khô trong không khí tới khi có trọng lượng không đổi. Các mẫu phơi khô được cắt thành miếng nhỏ và sau đó nghiền thành bột. Bột mẫu được đựng trong túi nhựa và được lưu trữ trong một nơi kín khí chuẩn bị cho công việc tiếp theo (Moses, A.G, 2013). 2.3.2. Phương pháp tăng sinh, xác định mật độ tế bào vi khuẩn Mục đích: tăng sinh khối vi sinh vật chỉ thị đến số lượng cần thiết, giúp hoạt hóa vi khuẩn trở về trạng thái bình thường sau khi bị suy yếu trong quá trình bảo quản. Nguyên tắc: nuôi cấy vi sinh vật trong môi trường dinh dưỡng thích hợp. Môi trường dinh dưỡng phải chứa thành phần đa lượng và vi lượng để vi sinh vật phát triển, đảm bảo có đủ điều kiện lý hóa thích hợp để vi sinh vật trao đổi chất với môi trường. Rửa sạch Phơi khô đến trọng lượng không đổi Xay mẫu thành bột mịn Lá, thân, cành cây Podocarpus sp.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 25 Tiến hành: - Chuẩn bị chai chứa 10ml môi trường tăng sinh - Lấy sinh khối vi sinh vật cho vào chai môi trường - Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng (sinh khối vi sinh vật tăng lên làm đục môi trường nuôi cấy) 2.3.3. Phương pháp bảo quản và giữ giống Hiện nay có 3 cách giữ giống: - Giữ giống thạch nghiêng: lấy giống VSV cấy vào ống thạch nghiêng, ủ cho VSV phát triển, đem trữ lạnh ở nhiệt độ 40C. Giống này thường được sử dụng cho sản xuất. Thời gian sử dụng từ 7 – 10 ngày. - Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ -40C: vi khuẩn sau khi tăng sinh, hút vào eppendorf và ly tâm 5000 v/p trong thời gian 15 phút. Loại bỏ dịch và giữ cặn. Bổ sung 1 ml glycerol 20% và đồng nhất rồi bảo quản ở nhiệt độ -40C. Giống này được sử dụng để cấy chuyển qua thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 1 – 3 tháng. - Giữ giống trong glycerol 20% ở nhiệt độ - 180C: cách làm tương tự như trên nhưng bảo quản ở nhiệt độ - 180C. Giống này khi sử dụng để chuyển về -40C trước khi cấy sang thạch nghiêng. Thời gian sử dụng từ 6 tháng – 1 năm. 2.3.4. Phương pháp ngâm mẫu Mục đích: tách chiết hợp chất kháng khuẩn thực vật để nghiên cứu Nguyên tắc: sử dụng dung môi để tách chiết các hợp chất trong thực vật nhờ lực liên kết hóa học Tiến hành: - Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi cho vào erlen, ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 1 - Bã + 100ml dung môi ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 2 - Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 26 2.3.5. Phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết dựa trên phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch của (Aibinu và ctv, 2007) các hợp chất kháng khuẩn có trong cao chiết khuếch tán vào trong môi trường agar và tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Nếu các hợp chất trong cây có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thì sẽ xuất hiện vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch. Phương pháp được thực hiện như sau: Hút dịch vi khuẩn chỉ thị có mật độ 106 cfu/ml để trang trên đĩa TSA. Sau khi trang đĩa, lật úp đĩa trong vòng 15 phút đợi đĩa khô. Sau đó dùng cây đục lỗ đã hấp khử trùng đục 3 lỗ mỗi đĩa thạch, dùng kim đã hấp tiệt trùng ghim các khối thạch ra bỏ. Dùng 100 µl dịch vi khuẩn cần khảo sát, nhỏ vào mỗi lỗ trên đĩa thạch vừa tráng vi khuẩn chỉ thị, tiến hành dán parafilm để tránh nhiễm. Đem ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 37oC trong 24 giờ và đo đường kính vòng kháng khuẩn. 2.3.6. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu MIC Mục đích: Kỹ thuật này nhằm mục đích xác định chính xác nồng độ nhỏ nhất của kháng sinh có tác dụng ức chế sự phát triển của một chủng vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy (phương pháp định lượng). Nguyên lý: Nồng độ kháng sinh tăng dần trong môi trường nuôi cấy, khi đạt đến một nồng độ nhất định nó sẽ ức chế được sự phát triển của vi khuẩn, và bằng mắt thường đã có thể xác định được điều này. Phương pháp xác định chỉ số MIC của cao chiết dựa trên phương pháp khuếch tán trên đĩa thạch của (Aibinu và ctv, 2007) tại các nồng độ cao chiết khác nhau, các hợp chất kháng khuẩn có trong cao chiết khuếch tán vào trong môi trường agar cũng khác nhau và cùng tác động lên vi khuẩn chỉ thị. Nồng độ cao chiết thấp nhất mà tại đó chúng bắt đầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn thì sẽ xuất hiện vòng kháng khuẩn xung quanh giếng thạch gọi là nồng độ ức chế tối thiểu.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 27 Phương pháp được thực hiện như sau: Hút dịch vi khuẩn chỉ thị có mật độ 106 cfu/ml để trang trên đĩa TSA. Sau khi trang đĩa, lật úp đĩa trong vòng 15 phút đợi đĩa khô. Sau đó dùng cây đục lỗ đã hấp khử trùng đục 3 lỗ mỗi đĩa thạch, dùng kim đã hấp tiệt trùng ghim các khối thạch ra bỏ. Hút 100µl dịch cao chiết với nồng độ khác nhau, nhỏ vào các lỗ trên đĩa thạch vừa tráng vi khuẩn chỉ thị, tiến hành dán parafilm để tránh nhiễm. Đem ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ từ 37oC trong 24 giờ và đo đường kính vòng kháng khuẩn. 2.3.7. Phương pháp xác định thành phần hóa học Nguyên tắc: Định tính các nhóm chất hữu cơ trong thành phần cao chiết từ Podocarpus sp. bằng các phản ứng hóa học với thuốc thử đặc trưng dựa trên tính chất hóa học của chúng theo các phương pháp thông dụng trong phòng thí nghiệm đã được chuẩn hóa để sơ bộ hóa thành phần hoạt chất. Phương pháp xác định thành phần hóa học dựa theo phương pháp của Moses A.G, 2013 và Phani Deepthi Yadav, 2013 bao gồm xác định thành phần hóa học nhóm Carbohydrate bằng các thử nghiệm Molisch, thử nghiệm Flehling, thử nghiệm Barfoed; định tính Alkaloid bằng thử nghiệm Mayer, thử nghiệm Dragendroff, thử nghiệm Hager, thử nghiệm Wagner; Saponin thử nghiệm Foam; Cardiac glycoside gồm thử nghiệm Legal, thử nghiệm Keller Killiani; Anthraquinone glycoside thử nghiệm Bontrager; Flavonoid gồm thử nghiệm alkaline, thử nghiệm Shinoda, thử nghiệm ferric chloride; Phenolic gồm thử nghiệm lead acetate, thử nghiệm gelatin; Tannin gồm thử nghiệm ferric chloride, thử nghiệm lead acetate; Steroid gồm thử nghiệm Salkowski, thử nghiệm Libermann Burchard; Amino acid thử nghiệm Ninhydrin. 2.3.8. Phương pháp xử lý số liệu Sừ dụng phần mềm Statgraphics Centurion XV version 15.1.02 và phần mềm Microsoft Excel 2007 để xử lý số liệu.
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 28 2.4. Bố trí thí nghiệm Hình 2. 2.Quy trình chung Mẫu Podocapus sp. Xử lý mẫu Cao chiết với các dung môi khác nhau Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn Xác định chỉ số MIC Đọc kết quả Xác định thành phần hóa học
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 29 2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao Hình 2. 3. Quy trình khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao Cây Podocarpus sp. thu thập từ Lâm Đồng được đem chọn lựa, rửa sạch, phơi khô trong không khí đến khi trọng lượng không đổi. Sau đó, mẫu cây được cắt nhỏ, xay nhuyễn thành bột mịn. Bột cây tiếp tục được ngâm với các dung môi ethanol, nước, methanol. Đối với dung môi ethanol (50 %, 70 %, 90 %): Mẫu Podocapus sp. Phơi khô, xay mịn Ngâm trong các dung môi (tỉ lệ 1:20, w/v) Lọc Cô cách thủy(70 0 C) Thu cao Ethanol 50 Ethanol 90 Ethanol 70 Cao nước Cao methanol Ethanol 50% Ethanol 70% Ethanol 90% Nước Ly tâm 4000 v/p Cô quay 500 C Ngâm methanol 75% (tỉ lệ 1:15, w/v)
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 30 - Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi ethanol (tỉ lệ 1:20,w/v) cho vào erlen, ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 1 - Bã + 100ml dung môi ngâm 24h, lọc, thu dịch lần 2 - Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần - Cô cách thủy ở 700C, thu cao. Đối với dung môi nước: - Cân 5g mẫu cao + 100ml dung môi nước (tỉ lệ 1:20,w/v) cho vào erlen, ngâm 4h, lọc, thu dịch lần 1 - Bã + 100ml dung môi ngâm 4h, lọc, thu dịch lần 2 - Ngâm tiếp tục cho đến khi dịch trong, lặp lại khoảng 3 lần - Cô cách thủy ở 700C, thu cao Hình 2. 4.Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 50o
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 31 Hình 2. 5 .Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 70o Hình 2. 6. Dịch lọc qua các lần ngâm ethanol 90o
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 32 Đối với dung môi methanol (tỉ lệ 1:15, w/v) ngâm trong vòng 24 giờ. Sau đó ly tâm 4000 v/p trong 10 phút thu được dịch lần 1, bã còn lại tiếp tục được ngâm với methanol 75% theo tỷ lệ 1:15 trong 24 giờ và ly tâm được dịch lần 2, làm tương tự thu được dịch lần 3. Dịch ở cả 3 lần được thu hồi và đưa đến trường đại học Khoa Học Tự Nhiên cơ sở Linh Trung quận Thủ Đức để tiến hành cô quay chân không ở 500C tới khi thu được thể tích không đổi. Lượng dịch này sau đó được đông khô ở -200C trong 3 ngày thu được cao chiết methanol. Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần. Tiến hành đánh giá hiệu suất tách chiết cao ở mỗi nghiệm thức bằng công thức: H(%) = M1−M m x 100 % M1 (g): khối lượng cốc sau khi cô mẫu M (g): khối lượng cốc ban đầu m (g): khối lượng bột cao ban đầu
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 33 2.4.2. Thí nghiệm 2: Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau Hình 2. 7. Quy trình khảo sát hoạt tính kháng khuẩn hoạt tính kháng khuẩn Dịch cao (100 mg/ml) Hút 100µl vào đĩa petri chứa TSA/ TSA+NaCl 1.5%, trang đều Lắc 150 vòng/phút,nhiệt độ phòng 18-24h Cao+DMSO 1% Tăng sinh trong TSB/ TSB+NaCl 1.5% Vi sinh vật chỉ thị Đo OD 600nm Pha loãng vi sinh vật đạt 106 cfu/ml Nước muối sinh lý Đục lỗ trên môi trường TSA Nhỏ 100l dịch chiết vào giếng trên môi trường TSA Ủ 370 C, 24h Kiểm tra hoạt tính kháng khuẩn bằng đường kính vòng kháng
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 34 2.4.2.1. Chuẩn bị môi trường Môi trường tăng sinh: - Môi trường TSB: 3g/100ml - Môi trường dùng cho chủng Vibro: 3g TSB+ 1,5% NaCl 2.4.2.2. Tiến hành Chuẩn bị 20 chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh. Cấy 20 chủng vi khuẩn vào 20 chai môi trường Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng và thu dịch Dịch vi sinh vật sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm Pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’ Trong đó: C: mật độ vi sinh vật sau tăng sinh (đo OD) V: thể tích cần cấy giống C’: mật độ vi sinh vật 106 cfu/ml V’: thể tích tăng sinh 10ml  Tính V Hút V vào ống nước muối sinh lý 10ml Hút 1ml từ ống trên cho vào ống chứa 9ml nước muối sinh lý Hút 100l cho vào đĩa petri (chứa môi trường TSA), trang đều đĩa cho khô Đục lỗ (d = 8 mm) trên đĩa petri đã cấy trang Hút 100l dịch cao (cao+DMSO 1%) nồng độ 100- 200 mg/ml cho vào từng giếng thạch Ủ 37oC, 24h
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 35 2.4.2.3. Đọc kết quả Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao (20 chủng vi khuẩn) So sánh vòng kháng khuẩn của mẫu cao và kháng sinh Nếu lỗ nào có vòng kháng khuẩn xung quanh chứng tỏ cao có kháng khuẩn chủng vi khuẩn đó. Ta sử dụng chủng vi khuẩn này tiếp tục thử nghiệm xác định nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC). Hình 2. 8 . Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn a) cao chiết ethanol 70% với ETEC b) cao chiết ethanol 70% với Listeria monocytogenes c) cao chiết methanol 75% và nước với Vibrio harveyi d) cao chiết ethanol 50% với Vibrio cholera
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 36 2.4.3. Thí nghiệm 3: Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. bằng phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) Hình 2. 9. Quy trình xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. 2.4.3.1. Chuẩn bị môi trường Môi trường tăng sinh: - Môi trường TSB: 3g/100ml - Môi trường dùng cho chủng Vibro: 3g TSB+ 1,5% NaCl 2.4.3.2. Tiến hành Chuẩn bị chai có chứa 10ml môi trường tăng sinh. Cấy các chủng vi khuẩn vào chai môi trường
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 37 Lắc 150 vòng/phút, 18- 24h ở nhiệt độ phòng và thu dịch Dịch vi sinh vật sau khi được tăng sinh, tiến hành đo OD ở 600 nm Pha loãng các chủng vi sinh vật theo công thức: C.V=C’.V’ Trong đó: C: mật độ vi sinh vật sau tăng sinh (đo OD) V: thể tích cần cấy giống C’: mật độ vi sinh vật 106 cfu/ml V’: thể tích tăng sinh 10ml  Tính V Hút V vào ống nước muối sinh lý 10ml Hút 1ml từ ống trên cho vào ống chứa 9ml nước muối sinh lý Hút 100l cho vào đĩa petri (chứa môi trường TSA), trang đều đĩa cho khô Dùng ống kim loại đục lỗ (d = 8 mm) trên đĩa petri đã cấy trang Cao chiết ethanol 70 % được cân và pha loãng trong DMSO 1% theo dãy nồng độ 100, 50, 25, 12.5 mg/ml Hút 100l dịch cao (cao+DMSO 1%) cho vào từng giếng thạch. Mỗi nồng độ được lặp lại 3 lần trên từng chủng vi sinh vật chỉ thị Ủ 37oC, 24h. 2.4.3.3. Đọc kết quả Đo vòng kháng khuẩn của mẫu cao Đọc kết quả lần lượt từ đĩa thạch có nồng độ cao chiết thấp đến cao. Nồng độ MIC được xác định ở đĩa thạch có nồng độ cao chiết thấp nhất xuất hiện vòng kháng khuẩn.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 38 Hình 2. 10. Kết quả MIC của ETEC Hình 2. 11 . Kết quả MIC của E.coli O157:H7
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 39 2.4.4. Thí nghiệm 4: Xác định thành phần hóa học Podocarpus sp. Hình 2. 12. Quy trình xác định thành phần hóa học Đối với chỉ tiêu alkaloid: mẫu cao được ngâm trong H2SO4 10% trong khoảng 30 phút đến 60 phút. Sau đó tiến hành lọc qua giấy lọc. Thu phần dịch trong để tiến hành thử nghiệm. Đối với các chỉ tiêu còn lại: mẫu cao được pha trong DMSO cho đến khi tan hoàn toàn. Sau đó, tiến hành pha loãng và lọc qua giấy lọc để thu dịch trong để tiến hành thử nghiệm. 2.4.4.1. Carbohydrate Thử nghiệm Molisch: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm. Thêm vào 5-6 giọt thuốc thử Molisch. Nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc trên thành ống nghiệm. Kết quả: Hình thành phức hợp màu đỏ - tím ở lớp ngăn cách Mẫu Podocapus sp. Ngâm trong H2SO4 10% Ngâm trong DMSO 1% Lọc Lọc Alkaloid Carbohydrate Saponnin, cardiac glycoside, althraquinone Flavonoid, phenolic compound, tannin Steroid, amino acid
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 40 Thử nghiệm Feling: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. Cho lần lượt 1 ml thuốc thử Fehling A và 1 ml Fehling B vào 100 mg cao chiết. Đun cách thủy trong 5 phút và đọc kết quả. Kết quả: Quan sát kết tủa màu đỏ của CuO Thử nghiệm Barfoed: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm. Thêm 2 ml thuốc thử Barfoed. Đun cách thủy hỗn hợp trong 5 phút, làm lạnh và đọc kết quả: Hình thành kết tủa màu đỏ gạch Hình 2. 13. Thử nghiệm carbohydrate và saponin 2.4.4.2. Alkaloid Thử nghiệm Mayer: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm. Cho vài giọt thuốc thử Meyer. Kết quả: Quan sát kết tủa màu đục tạo thành. Thử nghiệm Dragendroff: Hút 2 ml dịch lọc cho vào ống nghiệm. Nhỏ vài giọt thuốc thử Dragendroff. Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng cam. Thử nghiệm Hager: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml thuốc thử Hager. Kết quả: Hình thành kết tủa màu vàng. Thử nghiệm Wagner: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml thuốc thử Wagner. Kết quả: Hình thành kết tủa màu nâu đỏ.
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 41 2.4.4.3. Saponin Thử nghiệm Foam: Hút 5 ml mẫu cho vào ống nghiệm, lắc mạnh. Kết quả: Hình thành bọt ổn định. 2.4.4.4. Anthaquinone glycoside (thử nghiệm Bontrager) Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm 2 ml H2SO4 loãng thêm H2O2 hoặc FeCl3 và đun sôi 30 phút. Tiến hành lọc nóng và để nguội dịch lọc rồi thêm 3 ml benzene và lắc đều rồi để yên. Tách lấy lớp benzene và thêm 2 ml ammonia 10% và quan sát màu trong lớp ammonia. Kết quả: Xuất hiện màu đỏ. 2.4.4.5. Flavonoid Thử nghiệm Alkaline: Hút 2 ml dịch mẫu cho vào ống nghiệm rồi cho vào vài giọt NaOH 10% thấy xuất hiện màu vàng. Thực hiện với đối chứng là mẫu và nước cất để so sánh. Thêm vài giọt HCl loãng  mất màu chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid. Kết quả: Xuất hiện màu vàng khi bổ sung NaOH và mất màu khi cho HCl. Thử nghiệm Shinoda: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, sau đó cho dịch mẫu bột Magnesium và một vài giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm, bổ sung 5 ml cồn 95%. Kết quả: Nếu mẫu có màu cam, hồng, đỏ đến tím chứng tỏ có sự hiện diện của flavonoid. Thử nghiệm Ferric chloride: Lấy 2 ml cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt thuốc thử Ferric chloride 10%. Kết quả: Xuất hiện màu xanh hoặc tím
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 42 Hình 2. 14 Thử nghiệm flavonoid 2.4.4.6. Phenolic Thử nghiệm Lead acetate: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, cho 1,5 ml Chì acetate 10%. Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng. Thử nghiệm Gelatin: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm thêm một vài gelatin 1% . Kết quả: Xuất hiện kết tủa trắng.
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 43 Hình 2. 15 . Thử nghiệm phenolic 2.4.4.7. Tannin Thử nghiệm Ferric chloride: Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%, cho vào 4 giọt ferric chloride 10%. Kết quả: Xuất hiện màu xanh. Thử nghiệm Lead acetate: Hút 2 ml dịch chiết cho vào ống nghiệm và thêm 2 ml NaCl 10%, cho vào 4 giọt Chì acetate. Kết quả: Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 44 Hình 2. 16 . Thử nghiệm tannin 2.4.4.8. Steroid Thử nghiệm Salkowski: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, thêm 2 ml chloroform và nhỏ từ từ 2 ml H2SO4 đậm đặc. Lắc mạnh rồi để yên cho tách thành 2 lớp. Đọc kết quả ở mặt phân cách: - Xuất hiện màu đỏ ở lớp dưới: sterol - Hình thành màu vàng ở lớp dưới: triterpenoid Thử nghiệm Libermann Burchard: Hút 2 ml mẫu cho vào ống nghiệm, thêm 2 ml acetic anhydride, đun sôi và làm nguội nhanh. Nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc dọc theo thành ống nghiệm.Kết quả: - Xuất hiện vòng màu xanh dương đậm hoặc xanh lá cây ở mặt phân cách: steroid - Hình thành vòng màu nâu đỏ đậm: triterpenoid
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 45 Hình 2. 17 . Thử nghiệm steroid 2.4.4.9. Amino acid Hút 1 ml dịch chiết, sau đó cho vào một vài giọt thuốc thử Ninhydrin rồi đun sôi cách thủy trong 5 phút. Kết quả: Xuất hiện màu tím.
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 46 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của dung môi đến hiệu suất tách chiết cao Hình 3. 1. Hiệu suất tách chiết từ Podocarpus sp. của một số dung môi Dựa vào hình 3.1 chúng tôi nhận thấy rằng hiệu suất tách chiết ở các dung môi khác nhau có sự khác biệt. Hiệu suất tách chiết ethanol 50%, 70%, 90% không có sự khác biệt, nhưng cao hơn hiệu suất tách chiết của nước, methanol 75% một cách có ý nghĩa thống kê (P < 0,05). Kết quả tách chiết cao từ cây Podocarpus sp. cho thấy rằng sử dụng dung môi ethanol 90% cho hiệu suất tách chiết cao nhất trong số 5 dung môi, hiệu suất trung bình là 16,99%, kế đến hiệu suất tách chiết ethanol 50% là 16,33%, hiệu suất tách chiết ethanol 70% là 15,82%, hiệu suất tách chiết nước là 11,99%. Cuối cùng, hiệu suất tách chiết methanol 75% thấp nhất 11,56%. Qua kết quả trên có thể thấy hiệu suất tách chiết của dung môi ethanol là tối ưu. Điều này cho thấy dung môi ethanol hòa tan được nhiều hoạt chất của cây Podocarpus sp. hơn các dung môi khác. b b b a a 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Hiệu suất (%)
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 47 3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ Podocarpus sp. được trình bày ở hình 3.2. 3.2.1. Nhóm Escherichia coli spp. Hình 3. 2. Hoạt tính kháng khuẩn của Echerichia coli spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500g/ml Dựa vào hình 3.2. chúng tôi nhận thấy rằng trong 5 loại cao chiết từ các dung môi khảo sát chỉ có 2 loại cao chiết từ dung môi ethanol 70%, 90% có thể hiện hoạt tính kháng khuẩn trong nhóm E.coli khảo sát. Đối với cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. phổ kháng khuẩn của chúng khá rộng đối với nhóm E.coli spp., chúng kháng được 3/4 chủng E.coli khảo sát. Đồng thời hoạt tính kháng khuẩn của chúng thể hiện thông qua đường kính vòng kháng khuẩn cũng mạnh nhất trong các loại cao chiết khảo sát (đường kính từ 8,5 mm đến 13,7 mm). Trong khi đó đối với cao chiết ethanol 90% chỉ kháng 1/4 chủng là Echerichia coli với đường kính vùng ức chế 8,67 mm. Qua kết quả khảo sát trên chúng tôi nhận thấy đối với nhóm E.coli spp. cao chiết ethanol 70% kháng tốt nhất so với các cao chiết bằng các loại dung môi khác. a b b a a b b c 0 5 10 15 20 25 30 35 Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin Đường kính vùng ức chế (mm) Escherichia coli O157:H7 Escherichia coli 0208 Escherichia coli Enterotoxigenic E.coil-ETEC
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 48 Tuy nhiên, hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% thấp hơn một cách có ý nghĩa so với hoạt tính kháng khuẩn của kháng sinh Ciprofloxacin nồng độ 500g/ml (P < 0,05). 3.2.2. Nhóm Salmonella spp. Hình 3. 3 . Hoạt tính kháng khuẩn của Salmonella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml Dựa vào hình 3.3. chúng tôi thấy rằng tất cả các dung môi đều có hoạt tính kháng khuẩn với 4 chủng Salmonella spp., tuy nhiên các dung môi kháng với mức độ khác nhau. Kết quả này cho thấy cao chiết ethanol 50 % có phổ kháng khuẩn khá rộng 3/4 chủng gồm S.enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, đường kính vùng ức chế 9 mm. Cao chiết ethanol 70% kháng 2/4 chủng Salmonella khảo sát với đường kính vùng ức chế 7,5 – 8,5 mm. Đối với cao chiết ethanol 90% cũng có phổ kháng khuẩn rộng 3/4 chủng Salmonella thể hiện qua đường kính vùng ức chế từ 8,33 mm đến 9 mm. Trong khi đó cao chiết nước chỉ ức chế 1 chủng là S.typhii, đường kính vùng ức chế 8,83 mm. Cao chiết methanol 75% ức chế S.enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các loại cao chiết (10 mm). ab c ab a b c ab a ab a b c a a b c 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Ethanol 50% Ethanol 70% Ethanol 90% Nước Methanol Ciprofloxacin 500mg/ml Đường kính vùng ức chế (mm) Salmonella dublin Salmonella enteritidis Salmonella typhii Salmonella typhimurium
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 49 Từ kết quả khảo sát trên, chúng tôi nhận thấy nhóm Samonella spp. dung môi methanol 75 % là ức chế tốt nhất so với các dung môi khác. Mặc dù vậy khi so sánh với kháng sinh Ciprofloxacin ở nồng độ 500 g/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol 75% thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 3.2.3. Nhóm Shigella spp. Hình 3. 4. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Shigella spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml Dựa vào hình 3.4. chúng tôi thấy rằng tất cả các dung môi đều có hoạt tính kháng khuẩn với nhóm Shigella spp., đặc biệt Shi.boydii, Shi.flexneri bị ức chế bởi cao chiết dung môi ethanol 50%, 90%, methanol 75%. Đối với cao chiết ethanol 50% phổ kháng khuẩn rộng đối với nhóm Shigella spp., ức chế 2/3 chủng Shigella với đường kính vùng ức chế từ 8,83 mm đến 9,83 mm. Cao chiết ethanol 70% chỉ ức chế Shi.flexneri với đường kính vùng ức chế 10,17 mm. Ngoài ra, cao chiết ethanol 90% ức chế 2/3 chủng Shigella khảo sát và đường kính vùng ức chế 8,5 - 9,67 mm. Cao chiết nước chỉ ức chế một chủng duy nhất là Shi.sonnei với đường kính vùng ức chế 10 mm. Cuối cùng, cao chiết methanol 75% cũng có phổ kháng khuẩn rộng, ức chế 2/3 chủng thể hiện qua đường kính vùng ức chế 9,83 - 10,83 mm. ab ab b ab b a ab c b d 0 5 10 15 20 25 30 35 40 Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin 500mg/ml Đường kính vùng ức chế (mm) Shigella boydii Shigella flexneri Shigella sonnei
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 50 Kết quả trên cho thấy rằng đối với nhóm Shigella spp., cao chiết ethanol 50%, 90%, methanol 75% đều ức chế tốt, 2/3 chủng Shigella khảo sát. Tuy nhiên, khi so sánh với kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml thì hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết đều thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). 3.2.4. Nhóm Vibrio spp. Hình 3. 5 . Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Vibrio spp. với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml Dựa vào hình 3.5., chúng tôi nhận thấy rằng cao chiết từ Podocarpus sp. kháng tất cả các chủng Vibrio khảo sát, đặc biệt chủng Vibrio cholerae bị ức chế bởi cao chiết ethanol 50%, 70%, methanol 75% và Vibrio parahaemolyticus bị ức chế bởi cao chiết ethanol 50%, 90%, methanol 75%. Kết quả này cho thấy cao chiết 50% kháng Vibrio cholera với đường kính vùng ức chế 8,33 mm, V. parahaemolyticus với đường kính vùng ức chế 8,33 mm. Đặc biệt, cao chiết ethanol 70% phổ kháng khuẩn khá rộng với nhóm Vibrio, chúng kháng được 3/4 chủng. Đồng thời hoạt tính kháng khuẩn của chúng thể hiện qua đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các dung môi khảo sát (đường kính từ 8,17 mm đến 10,17 mm). Cao chiết ethanol 90% chỉ kháng V. parahaemolyticus với đường kính vùng ức chế 8,17 mm. Cao chiết nước kháng V.harveyi với đường kính a e a ab ab d bc d f a a ab c 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin 8mg/ml Đường kính vùng ức chế (mm) Vibrio alginolyticus Vibrio cholerae Vibrio harveyi Vibrio parahaemolyticus
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 51 vùng ức chế 14 mm. Đối với cao chiết methanol 75% kháng 2/3 chủng Vibrio khảo sát, với đường kính vùng ức chế 9,33 mm. Kết quả này cho thấy đối với nhóm Vibrio spp. hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% tốt nhất gồm Vibrio alginolyticus, Vibrio cholerae , Vibrio harveyi. Mặc khác, hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% thấp hơn một cách có ý nghĩa so với kháng sinh Ciprofloxacin 8 g/ml (p < 0,05). 3.2.5. Nhóm vi sinh vật gây bệnh khác Hình 3. 6. Hoạt tính kháng khuẩn của nhóm Listeria spp. và nhóm vi sinh vật gây bệnh khác với các dung môi khác nhau và kháng sinh Ciprofloxacin 500 g/ml Dựa vào hình 3.6. nhận thấy tất cả dung môi đều có hoạt tính kháng khuẩn với các vi sinh vật khảo sát, tuy nhiên mức độ kháng khuẩn của từng dung môi thì khác nhau. Đặc biệt Pseudomonass aeruginosa, S.aureus đều bị ức chế bởi cao chiết dung môi ethanol 50%, 90%, methanol 75%. Đối với cao chiết ethanol 50% từ Podocarpus sp. kháng 2/5 chủng vi sinh vật khảo sát với đường kính vùng ức chế 8 - 8,5 mm. Cao chiết ethanol 70% cũng kháng 2/5 chủng vi sinh vật thể hiện qua đường kính vùng ức chế 8,33 - 9,33 mm. ab a ab b c a a a ab c c c b c 0 2 4 6 8 10 12 14 Ethanol 50 Ethanol 70 Ethanol 90 Nước Methanol Ciprofloxacin 500mg/ml Đường kính vùng ức chế (mm) Pseudomonass aeruginosa Staphylococcus aureus Enterococcus feacalis Listeria innicua Listeria monocytogenes
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 52 Ngoài ra, cao chiết ethanol 90% cũng kháng 2/5 chủng vi sinh vật khảo sát với đường kính vùng ức chế 8 - 8,67 mm. Trong khi cao chiết nước chỉ kháng 1 chủng là S.aureus với đường kính vùng ức chế 8,17 mm. Cuối cùng, cao chiết methanol 75% kháng đực 2 chủng với đường kính vùng ức chế mạnh nhất trong các loại cao chiết (đường kính 9 - 9,5 mm). Kết quả trên cho thấy đối với các vi sinh vật khảo sát, hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. tốt nhất so với các dung môi khác. Nhưng khi so với kháng sinh Ciprofloxacin thì hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết ethanol 70% thấp hơn một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Bảng 3. 1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các dung môi trên 20 chủng vi sinh vật STT Chủng Ethanol 50 % Ethanol 70 % Ethanol 90 % Nước Methanol 75 % 1 Escherichia coli O157:H7 8.83 2 Escherichia coli 0208 3 Escherichia coli 8.50 8.67 4 Enterotoxigenic E.coil- ETEC 13.17 5 Listeria innicua 6 Listeria monocytogenes 9.33 7 Salmonella dublin 7.50 8 Salmonella enteritidis 9.00 8.33 10.00 9 Salmonella typhii 9.00 8.50 9.00 8.33 10.00 10 Salmonella typhimurium 9.00 8.67 10.00 11 Shigella boydii 9.83 9.67 10.83 12 Shigella flexneri 8.83 10.17 8.50 9.83 13 Shigella sonnei 10.00 14 Vibrio alginolyticus 8.17 15 Vibrio cholerae 8.33 9.50 9.33 16 Vibrio harveyi 10.17 14.00 17 Vibrio parahaemolyticus 8.33 8.17 9.33 18 Pseudomonass aeruginosa 8.50 8.33 8.67 9.50 19 Staphylococcus aureus 8.00 8.00 8.17 9.00 20 Enterococcus feacalis Đường kính giếng d = 8 mm
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 53 Dựa vào bảng 3.1. chúng tôi nhận thấy Podocarpus sp. có phổ hoạt động rộng (4 - 11 chủng), đặc biệt là cao chiết ở dung môi ethanol 70% kháng 11/20 chủng. Tuy nhiên đường kính vòng kháng khuẩn của Podocarpus sp. tương đối hẹp (8 – 14 mm). Podocarpus sp. có khả năng kháng đều trên các vi sinh vật. Cao chiết ethanol 50% phổ kháng khuẩn rộng, kháng được 9/20 chủng vi sinh vật chỉ thị, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Tiêu biểu là cao chiết ethanol 70% phổ kháng khuẩn rộng nhất 11/20 chủng vi sinh vật và hoạt tính kháng khuẩn thể hiện qua đường kính vùng ức chế lớn, ức chế Escherichia coli, ETEC, Listeria monocytogenes, Salmonella dublin, S.typhii, Shigella flexneri, Vibrio alginolyticus, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus. Cao chiết ethanol 90% ức chế Escherichia coli, Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Trong khi đó, cao chiết nước có phổ kháng khuẩn hẹp nhất 4/20 chủng vi sinh vật khảo sát, ức chế Salmonella typhii, Shigella sonnei, Vibrio harveyi, Staphylococcus aureus. Cuối cùng, cao chiết methanol có phổ kháng khuẩn tương đối rộng, kháng 9/20 chủng vi sinh vật, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Cao chiết từ cây Podocarpus sp. tập trung kháng nhóm Salmonella spp., Shigella spp., Vibrio spp. và nhóm vi sinh vật gây bệnh khác. Vì những lý do trên Podocarpus sp. ứng dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột.
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 54 Từ kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ cây Podocarpus sp. bằng các dung môi môi khác nhau thì cao chiết ethanol 70% có hoạt tính sinh học khá cao so với một số loại thực vật khác khi đánh giá hoạt tính kháng khuẩn đối với cùng một số chủng vi sinh vật chỉ thị. Như vậy, dung môi ethanol 70% được sử dụng để tách chiết cao từ Podocarpus sp. để xác định chỉ số MIC và xác định thành phần hóa học. 3.3. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. Sử dụng kết quả kháng khuẩn ở thử nghiệm trên làm cơ sở cho việc lựa chọn chủng nào tiếp tục khảo sát nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn (MIC). Bảng 3. 2. Kết quả nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. Chủng MIC(mg/ml) Escherichia coli O157:H7 50 Escherichia coli 100 Enterotoxigenic E.coil - ETEC 12.5 Listeria monocytogenes 50 Salmonella dublin 100 Salmonella typhii 50 Shigella flexneri 25 Vibrio alginolyticus 50 Vibrio cholerae 50 Vibrio harveyi 12.5 Pseudomonass aeruginosa 50
  • 64. Đồ án tốt nghiệp 55 Dựa vào bảng 3.2. nhận thấy rằng nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% có giá trị khác nhau. Đầu tiên, nhóm Escherichia coli spp. nhạy hơn các nhóm vi sinh vật khác, nồng độ ức chế tối thiểu 12,5 - 100 mg/ml, trong đó Escherichia coli O157:H7 12,5 mg/ml. Listeria monocytogenes nồng độ ức chế tối thiểu là 50 mg/ml. Nhóm Salmonella spp. nồng độ ức chế tối thiểu 50 -100 mg/ml. Shigella flexneri nồng độ ức chế tối thiểu 25 mg/ml. Nhóm Vibrio spp. nhạy hơn các nhóm vi sinh vật khác, nồng độ ức chế tối thiểu 12,5 - 50 mg/ml, trong đó Vibrio harveyi 12,5 mg/ml. Pseudomonass aeruginosa nồng độ ức chế tối thiểu 50 mg/ml. Từ đó thấy rằng cao chiết ethanol 70% kháng tốt với chủng Escherichia coli O157:H7, Vibrio harveyi. Theo nghiên cứu của cây Rosmarinus officinalis L. đối với chủng Lis.monocytogenes của Rozman (2009) là 2,5 mg/ml, trong khi đó giá trị cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. là 50 mg/ml. Ngoài ra trong nghiên cứu của Salem (2014) về ethanol 70% của cây Sycomorus đối với Shi.flexneri là 30 mg/ml, còn với Podocarpus sp. là 25 mg/ml. Nghiên cứu của Mon (2011) về giá trị MIC của cây A.Japonica với V.cholerae là 5 mg/ml, còn giá trị cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. là 50 mg/ml. Từ kết quả khảo sát trên có thể thấy chỉ số MIC của cao chiết ethanol 70% trên 11 chủng vi sinh vật cao hơn so với nghiên cứu khác. Nguyên nhân do dung môi tách chiết khác nhau, phương pháp khác nhau và một số yếu tố khách quan khác nên giá trị MIC khác nhau.
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 56 3.4. Kết quả xác định thành phần hóa học Podocarpus sp. Bảng 3. 3. Thành phần hóa học của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. Thành phần hóa học Thử nghiệm Ethanol 70% Carbohydrate Molisch + Fehling + Benedict + Alkaloid Mayer - Dragendroff - Hager - Wagner - Saponin Foam test + Anthraquinone Bontrager - Flavonoid Alkaline + Shinoda + Ferric clorid + Phenolic compound Lead aceate + Gelatin + Tannin Ferric clorid + Lead acetate + Steroid Salkowski Sterol Libermann Sterol Amino acid Ninhydrin - (+): dương tính (-): âm tính Dựa vào bảng 3.3. chúng tôi nhận thấy rằng thành phần hóa học Podocarpus sp. bao gồm carbohydrate, saponin, flavonoid, phenolic, tannin, steroid. Các thử nghiệm alkaloid, anthraquinone, amino acid đều cho kết quả âm tính Những hợp chất có hoạt tính kháng khuẩn thực vật gồm alkaloid, saponin, flavonoid, phenolic, tannin. Steroid phá vỡ vách tế bào của vi sinh vật. Hợp chất phenolic, flavonoid, tannin có chức năng phá vỡ tế bào của vi sinh vật, tạo phức hợp với thành tế bào, khử hoạt tính enzyme và có khả năng tương tác với DNA nhân
  • 66. Đồ án tốt nghiệp 57 thực của vi sinh vật. Hợp chất alkaloid có khả năng xen vào thành tế bào hoặc DNA của vi sinh vật và ức chế chúng. Podocarpus sp. gồm các hợp chất kháng khuẩn flavonoid, phenolic, tannin, các hợp chất này giúp ức chế một số vi sinh vật gây bệnh.
  • 67. Đồ án tốt nghiệp 58 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 4.1. Kết luận Cao chiết ethanol 50% từ cây Podocarpus sp. có hoạt tính kháng khuẩn 9/20 chủng vi sinh vật khảo sát gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Cao chiết ethanol 70% có hoạt tính kháng khuẩn Escherichia coli, ETEC, Listeria monocytogenes, Salmonella dublin, S.typhii, Shigella flexneri, Vibrio alginolyticus, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus. Cao chiết ethanol 90% ức chế Escherichia coli, Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Cao chiết nước có phổ kháng khuẩn hẹp nhất 4/20 chủng vi sinh vật khảo sát, ức chế Salmonella typhii, Shigella sonnei, Vibrio harveyi, Staphylococcus aureus. Cao chiết methanol có phổ kháng khuẩn tương đối rộng, kháng 9/20 chủng vi sinh vật, gồm Salmonella enteritidis, S.typhii, S.typhimurium, Shigella boydii, Shi.flexneri, Vibrio cholera, V.parahaemolyticus, Pseudomonass aeruginosa, Staphylococcus aureus. Nồng độ ức chế tối thiểu MIC của dịch chiết ethanol 70% từ cây Podocarpus sp. từ 25 mg/ml đến 100 mg/ml. Thành phần hóa học Podocarpus sp. bao gồm carbohydrate, saponin, cardiac glycosides, flavonoid, phenolic, tannin, steroid. 4.2. Đề nghị Tôi đề nghị tiến hành thử nghiệm xác định nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC- minimal bactericidal concentration) của Podocarpus sp. với các dung môi khác nhau.
  • 68. Đồ án tốt nghiệp 59 Thử nghiệm xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thay thế phương pháp khuếch tán trên giếng thạch (agar well diffusion method) bằng phương pháp MIC trong môi trường lỏng (ống nghiệm) để có thể chia nhỏ nồng độ, thu hẹp, dể xác định chính xác giá trị MIC hơn. Định danh xác định loài Podocarpus Định lượng thành phần hóa học chứa trong cây Podocarpus sp.
  • 69. Đồ án tốt nghiệp 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT Vũ Văn Dũng. 1996. Cây rừng Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, Việt Nam Cao Minh Nga, 2014. Thực tập vi sinh học. Nhà xuất bản giáo dục,67,68 Bài giảng Dược liệu Tập I, 1998, Trường đại học y dược TPHCM Ngô Văn Thu, 2011. Bài giảng dược liệu, tập I. Trường đại học Dược Hà Nội Phạm Thanh Kỳ và cs, 1998. Bài giảng dược liệu, tập II. Trường đại học Dược Hà Nội Đỗ Tất Lợi, 2004. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học Viện dược liệu, 2004. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập I. Nhà xuất bản khoa hoc kỹ thuật Viện Dược liệu (2004), “Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam”, tập II, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật. TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI Trumbo P, Schlicker S, Yates AA, Poos M; Food and Nutrition Board of the Institute of Medicine, The National Academies. Dietary reference intakes for energy, carbohydrate, fiber, fat, fatty acids, cholesterol, protein and amino acids.J Am Diet Assoc Nguyen Tien Hiep, Pan Ke Loc, Nguyen Duc To Luu, PI Thomas, A. Farjon, L. Averyanov & J. Regalado Jr. 2004. Vietnam Conifers: Conservation Status Review 2004. Fauna & Flora International, Vietnam Programme, Hanoi.
  • 70. Đồ án tốt nghiệp 61 Abdillahi, HS, et al. (2011). Anti-inflammatory, antioxidant, anti-tyrosinase and phenolic contents of four Podocarpus species used in traditional medicine in South Africa. Journal of Ethnopharmacology 136(3), 496-503. Jean BRUNETON Pharmacognosy, Phytochemistry, Medicinal Plants - Technique & Documentation - Lavoisier, 1995 (Translated by Caroline K. Hatton) Austin, B. & D.A. Austin. 1993. Bacterial fish pathogens, Diseases in farmed and wild fish, 2nd edn. Ellis Horwood Ltd., Chichester Jemmi, T., and Stephan, R.,2006, Listeria monocytogenes: food-borne pathogen and hygiene indicator. Science Magazine Vol (25):571-580 Katie E. Ferrell; Thorington, Richard W. (2006). Squirrels: the animal answer guide. Baltimore: Johns Hopkins University Press. 91. Amoros, M., F. Sauvager, L. Girre, and M. Cormier (1992), In vitro antiviral activity of propolis. Apidologie 23:231–240. Pedro Aqueveque và ctv, (2005). Favolon B, a New Triterpenoid Isolated from the Chilean Mycena sp. Strain 96180, The Journal of Antibiotics 58, 61–64. Hisanori Akiyama và ctv, (2001). Antibacterial action of several tannins against Staphylococcus aureus, Journal of Antimicrobial Chemotherapy 48, 487- 491. Cushnie T. P và Lamb A. J; (2006). Antimicrobial activity of flavonoids, Int J Antimicrob Agents; 26(5):343-56. Michał Arabski và ctv, (2012). Effects of Saponins against Clinical E. coli Strains and Eukaryotic Cell Line, Journal of Biomedicine and Biotechnology Mon M. M.,Maw S. S. and Oo Z. K. (2011), Screening of antioxidant, anti- tumor and antimicrobial herbal drugs/diets from some Myanmar traditional herbs, International Journal of Bioscience, Biochemitry and Bioinformatics.
  • 71. Đồ án tốt nghiệp 62 Rozman T., Jersek B. (2009), Antimicrobial activity ò rosemary extracts (Rosmarimus officinalis L.) against diferent species of Listeria, Acta agriculturae Slovenica. Salem W. M., Sayed W. F., Haridy M. and Hassan N. H. (2014), Antibacterial activity of Calotropis procera and Ficus sycomorus extracts on some pathogenic microorganisms, African Journal of Biotechnology. Aibinu và ctv (2007). “In vitro antimicrobial activity of crude extracts from plants Bryophyllum pinnatum and Kalanchoe crenata”. Afr. J. Traditional, Complementary and Alternative Medicines, 4 (3): 338 - 344. Moses A.G., Erastus G., Leonard G. and Henry R., Preliminary Phytochemical screening of eight selected medicinal herbs used for the treatment of diabetes, Malaria and Pneumonia in Kisii Region, Southwest Kenya. Euroean Journal of Applied Sciences Vol(5):01-06, 2013 Rayes A. A.H. (2012), Screening of some natural and cultivated plants in sudia arabia fight infections and inhibit growth of pathogenic bacteria, Faculty of Applied Sciences, Umm A1 – Qura University Makkah Saudi Arabia. Wendakoon C., Calderon P., Gagnon D. (2012), Evaluation of selected medicinal plants extracted in different ethanol concentrations for antibacterial activity against human pathogens, Journal of Medicinally Active Plants.
  • 72. Đồ án tốt nghiệp 1 PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA PODOCARPUS SP. VỚI CÁC DUNG MÔI KHÁC NHAU A.1. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 50% Chủng Ethanol 50% Lần 1 Lần 2 Lần 3 Salmonella enteritidis 8.5 9.5 9 Salmonella typhii(K) 9.5 8.5 9 Salmonella typhimurium 9.5 9 8.5 Shigella boydii 10 9.5 10 Shigella flexneri 9 9.5 8 Vibrio cholerae 8.5 8.5 8 Vibrio parahaemolyticus 8 8 9 Pseudomonass aeruginosa 8.5 8.5 8.5 Staphylococcus aureus 8 8 8 A.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 70% Chủng Ethanol 70% Lần 1 Lần 2 Lần 3 Escherichia coli O157:H7 8.5 9 9 Escherichia coli 0208 Escherichia coli (K) 8.5 8.5 8.5 Enterotoxigenic E.coil- ETEC 11 13.5 15 Listeria innicua Listeria monocytogenes 10 9.5 8.5 Salmonella dublin 7.5 7.5 7.5 Salmonella enteritidis Salmonella typhii(K) 9 7.5 9 Salmonella typhimurium Shigella boydii Shigella flexneri 10.5 10 10 Shigella sonnei Vibrio alginolyticus 9 8 7.5 Vibrio cholerae 9 10 9.5 Vibrio harveyi 10.5 10.5 9.5 Vibrio parahaemolyticus Pseudomonass aeruginosa 8 8.5 8.5 Staphylococcus aureus Enterococcus feacalis
  • 73. Đồ án tốt nghiệp 2 A.3. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol 90% từ Podocarpus sp. Chủng Ethanol 90% Lần 1 Lần 2 Lần 3 Escherichia coli (K) 8.5 9 8.5 Salmonella enteritidis 9 8 8 Salmonella typhii(K) 9 9 9 Salmonella typhimurium 8.5 8.5 9 Shigella boydii 10 10 9 Shigella flexneri 8.5 8 9 Vibrio parahaemolyticus 8.5 8 8 Pseudomonass aeruginosa 9 8.5 8.5 Staphylococcus aureus 8 8 8 A.4. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết nước từ Podocarpus sp. Chủng Cao nước Lần 1 Lần 2 Lần 3 Salmonella typhii(K) 8.5 8.5 8 Shigella sonnei 10 10 10 Vibrio harveyi 13.5 14.5 14 Staphylococcus aureus 8.5 8.5 7.5 A.5. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết methanol 75% từ Podocarpus sp. STT Chủng Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 Escherichia coli 0157:H7 - - - 2 Escherichia coli 0208 - - - 3 Escherichia coli (K) - - - 4 Enterotoxigenic E.coil-ETEC - - - 5 Listeria innicua - - - 6 Listeria monocytogenes - - - 7 Salmonella dublin 8 Salmonella enteritidis 9.5 10.5 10.0 9 Salmonella typhii(K) 10.5 9.5 10.0 10 Salmonella 10.5 10.0 9.5
  • 74. Đồ án tốt nghiệp 3 typhimurium 11 Shigella boydii 11.0 10.5 11.0 12 Shigella flexneri 10.0 10.5 9.0 13 Shigella sonnei - - - 14 Vibrio alginolyticus 15 Vibrio cholerae 9.5 9.5 9.0 16 Vibrio harveyi 17 Vibrio parahaemolyticus 9.0 9.0 10.0 18 Pseudomonass aeruginosa 9.5 9.5 9.5 19 Staphylococcus aureus 9.0 9.0 9.0 20 Enterococcus feacalis - - -
  • 75. Đồ án tốt nghiệp 4 PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ XỬ LÍ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM STATGRAPHIC B.1. Kết quả xử lí số liệu hiệu suất tách chiết cao của các dung môi B.2. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Escherichia coli spp. B.3. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Shigella spp. B.4. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm Vibrio spp.
  • 76. Đồ án tốt nghiệp 5 B.5. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với nhóm vi sinh vật gây bệnh khác B.6. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Listeria monocytogenes B.7. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella enteritidis
  • 77. Đồ án tốt nghiệp 6 B.8. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella typhimurium B.9. Kết quả xử lí số liệu của các dung môi khác nhau với Salmonella typhii (K)
  • 78. Đồ án tốt nghiệp 7 PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ỨC CHẾ TỐI THIỂU CỦA PODOCARPUS SP. C.1. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. (nồng độ 50,100 mg/ml) STT Chủng 100 mg/ml 50mg/ml Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 Escherichia coli O157:H7 13 15 15 11 10 10 2 Escherichia coli 0208 3 Escherichia coli 10.5 11 10.5 4 Enterotoxigenic E.coil- ETEC 13 14 13.5 11 10 11 5 Listeria innicua 6 Listeria monocytogenes 11 10 10 8.5 9 9 7 Salmonella Dublin 9 11 11 8 Salmonella enteritidis 9 Salmonella typhii(K) 11 11.5 11.5 10 10 9 10 Salmonella typhimurium 11 Shigella boydii 12 Shigella flexneri 11 12 11 10 10 9 13 Shigella sonnei 14 Vibrio alginolyticus 11 11 11 9.5 11.5 10 15 Vibrio cholerae 10.5 10.5 10.5 9 9 16 Vibrio harveyi 11 12 11 9 8.5 8 17 Vibrio parahaemolyticus 18 Pseudomonass aeruginosa 11 11 11 8 8.5 8.5 19 Staphylococcus aureus 20 Enterococcus feacalis C.2. Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết ethanol 70% từ Podocarpus sp. (nồng độ 12,5, 25 mg/ml) STT Chủng 25 mg/ml 12.5 mg/ml