SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA NẤM
Trichoderma spp. VỚI CÁC NẤM GÂY BỆNH PHỔ BIẾN
TRÊN CÂY HỒ TIÊU
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ HAI
Sinh viên thực hiện : TRẦN HÀ PHƯƠNG HẢO
MSSV: 1211100073 Lớp: 12DSH02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO.
Sinh ngày 26 tháng 10 năm 1994 tại tỉnh Tiền Giang.
Quê quán: Xã Tân Lập 1 – huyện Tân Phước – tỉnh Tiền Giang.
MSSV: 1211100073
Lớp: 12DSH02
Trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan:
- Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các
số liệu thực tế và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
- Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép
theo bất cứ đồ án tương tự nào.
- Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu
trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2016
Sinh viên
TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO
LỜI CẢM ƠN
Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường Đại học Công Nghệ
TP.HCM, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy
cô khoa Môi Trường – Công Nghệ Sinh Học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về
lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tập. Và trong thời gian thực hiện đồ án
tại Công Ty TNHH Điền Trang, tôi có nhiều cơ hội áp dụng kiến thức học ở trường
vào môi trường thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm làm việc
của các anh chị tại công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Điền Trang đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho để tôi có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp tại công ty. Em
cảm ơn các anh, chị ở phòng Nghiên cứu và Phát triển của Công ty TNHH Điền Trang
đã hỗ trợ, chia sẽ và giúp đỡ cho em trong thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Hai, người đã hết lòng hướng
dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, nơi là chỗ dựa
vững chắc cho con trong suốt thời gian học tập.
Trong quá trình viết luận văn báo cáo, do kiến thức còn hạn hẹp nên không
tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và những lỗi trình bày, tôi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và Ban lãnh đạo nhà trường, các anh chị trong
công ty để giúp bài báo cáo tốt nghiệp của tôi đạt kết quả tốt hơn.
Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2016
Sinh viên
TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................viii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................3
6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài............................................................................3
7. Kết cấu của Đồ án Tốt nghiệp...............................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................5
1.1. Tổng quan về cây hồ tiêu........................................................................................5
1.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây hồ tiêu .................................................................5
1.1.2. Phân bố địa lý .....................................................................................................5
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ...........................................................6
1.1.3.1. Tình hình sản xuất.......................................................................................6
1.1.3.2. Tình hình tiêu thụ........................................................................................9
1.1.4. Tình hình nghiên cứu dịch hại cây hồ tiêu ở Thế giới và Việt Nam.......11
1.1.4.1. Thế Giới .....................................................................................................11
1.1.4.2. Ở Việt Nam.................................................................................................12
1.2. Một số nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................14
1.2.1. Nấm Phytophthora spp. ..................................................................................14
1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora spp.....................................14
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.2.1.2. Vòng đời ....................................................................................................15
1.2.1.3. Phytophthora gây bệnh trên cây hồ tiêu.................................................16
1.2.2. Nấm Fusarium spp. .........................................................................................18
1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium spp............................................18
1.2.2.2. Vòng đời ....................................................................................................20
1.2.2.3. Fusarium gây bệnh trên cây hồ tiêu .......................................................21
1.2.3. Nấm Colletotrichum spp.................................................................................23
1.2.3.1. Đặc điểm sinh học của nấm Colletotrichum spp...................................23
1.2.3.2. Vòng đời ....................................................................................................25
1.2.3.3. Colletotrichum gây bệnh trên cây hồ tiêu..............................................26
1.3. Biện pháp sinh học trong quản lý bệnh hại cây trồng ...................................27
1.3.1. Lịch sử biện pháp sinh học.............................................................................27
1.3.1.1. Thế giới.......................................................................................................27
1.3.1.2. Việt Nam .....................................................................................................28
1.3.2. Khái niệm...........................................................................................................28
1.3.3. Ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học trong nông nghiệp...............28
1.3.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................28
1.3.3.2. Nhược điểm ................................................................................................29
1.3.4. Các ứng dụng sinh học trong quản lý bệnh hại trên cây hồ tiêu.............29
1.4. Nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh cây trồng ..................................31
1.4.1. Nấm Trichoderma spp.....................................................................................31
1.4.1.1. Phân loại ...................................................................................................31
1.4.1.2. Sự phân bố của nấm Trichoderma spp...................................................31
1.4.1.3. Đặc điểm hình thái....................................................................................32
1.4.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học .....................................................33
1.4.1.5. Cơ chế đối kháng nấm gây bệnh cây trồng............................................34
1.4.2. Ứng dụng trong nông nghiệp của nấm Trichoderma................................38
Đồ án tốt nghiệp
iii
1.4.2.1. Khả năng kiểm soát bệnh cây..................................................................38
1.4.2.2. Kích thích sự tăng trưởng của cây trồng................................................39
1.4.2.3. Khả năng phân huỷ cellulose, phân giải lân chậm tan. .......................40
Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................................................41
2.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ..............................................................41
2.2. Vật liệu......................................................................................................................41
2.2.1. Nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh ..................................................41
2.2.1.1. Nấm đối kháng...........................................................................................41
2.2.1.2. Nấm gây bệnh............................................................................................41
2.2.2. Trang thiết bị và hóa chất sử dụng ...............................................................41
2.2.3. Môi trường nuôi cấy ........................................................................................41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................42
2.3.1. Phương pháp thu mẫu.....................................................................................42
2.3.1.1. Thu mẫu đất (Theo TCVN 4046 – 85)...................................................42
2.3.1.2. Thu mẫu bệnh.............................................................................................42
2.3.2. Phân lậpTrichoderma spp. và nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu .......44
2.3.2.1. Phân lập nấm Trichoderma spp. trong đất ...........................................44
2.3.2.2. Phân lập nấm Phytophthora gây bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu...45
2.3.2.3. Phân lập nấm Fusarium gây bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu ...........46
2.3.2.4. Phân lập nấm Colletotrichum gây bệnh thán thư trên cây hồ tiêu.....47
2.3.3. Phương pháp quan sát hình thái sợi nấm ...................................................48
2.3.4. Xác định hoạt tính cellulose: Phương pháp khuếch tán trên thạch.......49
2.3.5. Xác định khả năng đối kháng ........................................................................49
2.3.6. Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................................................50
2.3.6.1. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Phytophthora sp. (phân lập trong mẫu đất trồng tiêu)...........................................50
Đồ án tốt nghiệp
iv
2.3.6.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Fusarium sp. (phân lập từ rễ cây tiêu bị bệnh chết chậm).....................................51
2.3.6.3. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm
Colletotrichum sp. (phân lập từ lá cây hồ tiêu bị bệnh thán thư) .........................51
2.3.7. Phương pháp phân tích số liệu......................................................................51
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................52
3.1. Kết quả phân lập nấm Trichoderma spp...........................................................52
3.2. Kết quả phân lập nấm bệnh.................................................................................55
3.2.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp.......................................................55
3.2.2. Kết quả phân lập nấm Fusarium sp. ............................................................56
3.2.3. Kết quả phân lập nấm Colletotrichum sp. ...................................................57
3.3. Khảo sát khả năng sinh enzyme cellulase của các chủng Trichoderma .....61
3.4. Đánh giákhả năng đối kháng Trichoderma spp. với nấm bệnh đã đƣợc
phân lập...............................................................................................................................63
3.4.1. Khảo sát khả năng sinh trưởng của các chủng Trichoderma spp. .........63
3.4.2. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Phytophthora sp. gây bệnh chết
nhanh trên cây hồ tiêu...................................................................................................67
3.4.3. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Fusarium sp. gây bệnh chết chậm
trên cây hồ tiêu................................................................................................................72
3.4.4. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán
thư trên cây tiêu..............................................................................................................77
3.4.5. Tổng hợp khả năng đối kháng của các Trichoderma spp. với 3 nấm
bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................................................83
KẾT LUẬN ............................................................................................................................85
KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................87
PHỤ LỤC 1..............................................................................................................................1
PHỤ LỤC 2............................................................................................................................10
Đồ án tốt nghiệp
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VPA: Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam
IAA: Acid indolacetic
EU: Liên minh châu Âu (European Union)
USD: Đô la Mỹ (United States dollar)
ITC: Trung tâm thương mại quốc tế
CABI: Tổ chức phi lợi nhuận
PDA: Potato Dextro Agar
CMC: Carboxy methyl cellulose
DRBC: Dichoran Rose Bengal Chloramphenicol
WA: Water agar
NPK: Nitơ photpho kali (Ure – lân – kali)
ĐK: Đối kháng
ĐC: Đối chứng.
NSC: Ngày sau cấy
Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu năm 2014 .........................................7
Bảng 1.2: Giá tổng hợp của tiêu đen và tiêu trắng (Đơn vị: USD) ..................................10
Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu tại ba vùng điều tra............12
Bảng 3.1: Mật số nấm Trichoderma trong đất Bình Phước ..............................................52
Bảng 3.2: Số chủng Trichoderma bắt ra ở mỗi vườn.........................................................52
Bảng 3.3: Các chủng Trichoderma spp. phân lập từ các mẫu đất tỉnh Bình Phước .....54
Bảng 3.4: Bán kính tản nấm Trichoderma spp. sau các ngày nuôi cấy...........................64
Bảng 3.5: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Phytophthora sp...................68
Bảng 3.6: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Fusarium sp..........................73
Bảng 3.7: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Colletotrichum sp. ...............78
Bảng 3.8: Tỉ lệ đối kháng (%) của các chủng Trichoderma với Phytophthora sp. sau 3
NSC và Fusarium sp., Colletotrichum sp. sau 7 NSC.......................................................83
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng về số lượng hồ tiêu ở Đông Nam Á và các quốc gia khác .....8
Biểu đồ 1.2: Nhập khẩu hồ tiêu của 28 quốc gia EU từ một số nước Đông Nam Á .....11
giai đoạn 2010 – 2014 (đơn vị: USD)..................................................................................11
Biểu đồ 3.1 Đường kính phân giải cellulose của các chủng Trichoderma spp. .............61
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Phytophthora sp. 5 NSC.......70
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Fusarium sp. 7 NSC..............75
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Colletotrichum sp. 7NSC......80
Đồ án tốt nghiệp
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ phân bố các vùng trồng tiêu tại Việt Nam..............................................6
Hình 1.2: Các sản phẩm của cây hồ tiêu................................................................................9
Hình 1.3: Chu kì sống của Phytophthora............................................................................15
Hình 1.4: Triệu chứng của bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu ...........................................16
Hình 1.5: Thiệt hại của bệnh chết nhanh ............................................................................18
Hình 1.6: Fusarium gây cây héo rủ và các loại bào tử ......................................................20
Hình 1.7: Triệu chứng của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu.............................................22
Hình 1.8: Thiệt hại của bệnh chết chậm ..............................................................................23
Hình 1.9: Cọng mang bào tử đính và bào tử đính của nấm Colletotrichum...................24
Hình 1.10: Triệu chứng của bệnh thán thư trên cây hồ tiêu..............................................26
Hình 1.11: Thiệt hại do nấm Colletotrichum gây ra ..........................................................27
Hình 1.12: Nấm Trichoderma mọc trong tự nhiên.............................................................32
Hình 1.13: Khuẩn lạc của nấm Trichoderma Harzianum.................................................32
Hình 1.14: Vách tế bào Rhizoctonia solani bị enzyme của Trichoderma chọc thủng...35
Hình 1.15: Nấm Trichoderma (vàng) ký sinh trên nấm Pythium (xanh) ........................36
Hình 1.16: Sự phát triển rễ cây giữa việc sử dụng và không sử dụng Trichoderma .....39
Hình 1.17: Gia tăng sản lượng ớt với hạt giống xử lý và không xử lý Trichoderma ....39
Hình 2.1: Thu mẫu đất ...........................................................................................................42
Hình 2.2: Thu mẫu lá tiêu bệnh thán thư.............................................................................43
Hình 2.3: Lấy mẫu rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm ...............................................43
Hình 2.3: Bẫy nấm Phytophthora bằng cánh hoa hồng.....................................................46
Hình 2.4: Rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm ..............................................................47
Hình. 3.1: Nấm Trichoderma trên môi trường DRBC sau 3 ngày...................................52
Hình 3.2: Hình thái đại thể và vi thể của nấm Trichoderma sp. phân lập từ đất............53
Hình 3.3: Cánh hoa hồng bị chuyển màu và đặt trên môi trường WA............................55
Hình 3.4: Nấm Phytophthora sp. trên trường PDA ...........................................................55
Đồ án tốt nghiệp
ix
Hình 3.5: Bào tử và các du động bào tử của Phytophthora sp. dưới hính hiển vi .........56
Hình 3.6: Nấm Fusarium sp. trên môi trường WA............................................................56
Hình 3.7: Nấm Fusarium sp. trên môi trường PDA...........................................................57
Hình 3.8: Đại bào tử và các tiểu bào tử của nấm Fusarium sp.........................................57
Hình 3.9: Tơ nấm Colletotrichum sp. phát triển từ mẫu lá bệnh......................................58
Hình 3.10: Nấm Colletotrichum sp. trên môi trường PDA...............................................58
Hình 3.11: Bào tử nấm Colletotrichum sp. .........................................................................59
Hình 3.12: Khả năng phân giải cellulose của các chủng Trichoderma spp. ...................62
Hình 3.13: Hình thái chủng nấm Trichoderma sp. phát triển qua các ngày ...................63
Hình 3.14: Các chủng Trichoderma có khả năng phủ kín đĩa sau 4 ngày nuôi cấy.......66
Hình 3.15: Trichoderma sp. đối kháng với Phytophthora sp. theo dõi qua các ngày ...67
Hình 3.16: Các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao với Phytophthora sp. và
đĩa nấm Phytophthora sp. sau 7 ngày nuôi cấy ..................................................................71
Hình 3.17: Nấm Trichoderma sp. đối kháng với Fusarium sp. theo dõi qua các ngày. 72
Hình 3.18: Chủng Trichoderma spp. có khả năng đối kháng cao với nấm Fusarium sp.
và đĩa nấm bệnh Fusarium sp. sau 7 ngày nuôi cấy...........................................................76
Hình 3.19: Nấm Trichoderma sp. đối kháng với nấm Colletotrichum sp.......................77
Hình 3.20: Khuẩn ty Trichoderma sp. quấn chặt lấy khuẩn ty Colletotrichum sp.........81
Hình 3.21: Các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao với Colletotrichum sp.
sau 7 ngày nuôi cấy và đĩa nấm bệnh Colletotrichum sp. sau 5 ngày nuôi cấy............. 82
Đồ án tốt nghiệp
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hồ tiêu là một trong những loại cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của nước ta.
Sản lượng xuất khẩu hồ tiêu hằng năm đứng hàng đầu thế giới. Theo Hiệp hội hồ tiêu
Việt Nam (VPA), sản lượng hồ tiêu trong tháng 11 năm 2015 của cả nước xấp xỉ
khoảng 124.000 tấn, kim ngạch đạt gần 1,2 tỷ, tăng 2,8 % giá trị so với năm 2014. Do
giá trị xuất khẩu cao nên diện tích trồng tiêu ngày càng tăng. Trong đó, Bình Phước
dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng, tổng diện tích trồng tiêu trên toàn tỉnh là
13.000 ha và cho sản lượng trên 30.000 tấn/năm. Để đạt được năng suất cao, nhiều hộ
nông dân đã bón quá nhiều phân vô cơ đến mức báo động: 1200 kg N, 1230 kg P2O5 và
1425 kg K2O/ha, vượt 4 - 5 lần khuyến cáo phân bón cho cây tiêu (Đỗ Trung Bình,
2013). Hệ quả không chỉ nông dân phải mất nhiều tiền vào phân bón hóa học mà hệ
sinh vật đất và chất lượng đất cũng bị tàn phá nghiêm trọng.
Đất đai ngày càng thoái hóa, dinh dưỡng trong đất bị mất cân đối, tồn dư các chất
độc hại trong đất ngày càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn đến phát
sinh một số dịch hại không dự báo trước, việc trồng trọt về sau ngày càng khó khăn
hơn. Trong những năm gần đây hiện tượng chết nhanh và chết chậm trên cây tiêu diễn
ra khá phổ biến ở nhiều vùng với tỷ lệ cây bệnh từ 10 – 15 %. Thậm chí, có nhiều vườn
có tỷ lệ thiệt hại lên đến 80 – 90 % (Lê Văn Trịnh, 2009). Bệnh đã gây thiệt hại nặng
hàng trăm hecta hồ tiêu trong tỉnh Bình Phước. Trước tình hình đó, các biện pháp sinh
học được xem là giải pháp giúp giảm lượng phân bón, tăng năng suất cây trồng và thân
thiện với môi trường.
Hiện nay, theo định hướng phát triển nền nông nghiệp bền vững, có giá trị xuất
khẩu cao, việc tăng cường sử dụng những chế phẩm sinh học, phân bón hữu cơ trong
canh tác cây trồng đang được chú trọng. Chế phẩm nấm Trichoderma được ứng dụng
phổ biến vì chi phí thấp, cách sử dụng đơn giản và quan trọng nhất là hiệu quả đem lại
Đồ án tốt nghiệp
2
cao. Trichoderma là một loại vi nấm hoại sinh trong đất có khả năng đối kháng các vi
nấm gây bệnh thực vật với phổ tác động rộng, thông qua ba cơ chế bao gồm ký sinh,
tiết ra kháng sinh và enzyme phân hủy vách tế bào của nấm bệnh (Nguyễn Văn Đĩnh
và cộng sự, 2007), đặc biệt là không gây hại cho con người và thân thiện với môi
trường.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc phân lập các chủng nấm Trichoderma ở
trong đất, có khả năng đối kháng tốt với các nấm Phytophthora, Fusarium,
Colletotrichum, làm nguồn vật liệu để sản xuất chế phẩm nấm Trichoderma là lý do mà
em chọn đề tài: ―Khảo sát khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. với các nấm
gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu‖.
2. Tình hình nghiên cứu
 Trong nước
Nguyễn Ngọc Phúc năm 2005, đã tiến hành khảo sát mật độ Trichoderma trong
đất và mối liên hệ của chúng với các yếu tố môi trường như: pH, độ ẩm, hàm lượng
Mg, Ca,… Từ đó, phân lập các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng mạnh với
các nấm bệnh
Đỗ Thu Hà và Lê Tố Nga (2015) phân lập các chủng nấm trong đất tại Đà Nẵng
và tuyển chọn các chủng nấm có khả năng đối kháng tốt với chủng nấm Fusarium,
Colletotrichum gây bệnh trên cây ớt, lên men xốp tạo chế phẩm sinh học.
Phạm Thị Thiên (2014) đã khảo sát khả năng kết hợp một số chủng Bacillus có
khả năng cố định đạm, hòa tan lân và sinh IAA với nấm Trichoderma sp. để kiểm soát
sinh học nấm Pythium sp. và Fusarium sp. gây bệnh trên cây hồ tiêu.
Trần Kim Loan và cộng sự (2008) thuộc viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam,
với chế phẩm sinh học Trichoderma (Tricho – VN) phòng trừ bệnh do nấm
Phytophthora gây ra trên cây hồ tiêu.
Đồ án tốt nghiệp
3
 Nước ngoài
S. Goswami và cộng sự (2015) các chủng Trichoderma được phân lập từ đất của
vườn chè ở Ấn Độ được đánh giá khả năng đối kháng chống lại mầm bệnh trên cây
trà, chủ yếu là nấm Pestalotia theae và Fusarium solani.
Mausam Verma và cộng sự (2007), 18 chủng Trichoderma từ đất của các vùng
khác nhau ở Ấn Độ được phân tích về khả năng kiểm soát sinh học chống lại bệnh bạc
lá khoai môn, mầm bệnh chính là Phytophthora colocasiae.
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm ra các chủng nấm Trichoderma spp. có khả năng đối kháng với nấm bệnh
Phytophthora sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp., làm cơ sở cho việc sử dụng
trong phòng trừ nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân lập một số chủng Trichoderma spp. trong đất trồng tiêu tại một số vườn
thuộc tỉnh Bình Phước.
Phân lập các nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu: Phytophthora sp. gây bệnh chết
nhanh, Fusarium sp. gây bệnh chết chậm và Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư.
Khảo sát đối kháng của nấm Trichoderma spp. phân lập được trong đất với các
nấm Phytophthora sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp. gây bệnh phổ biến trên cây
hồ tiêu trong điều kiện phòng thí nghiệm.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp thường quy trong nghiên cứu khoa học.
6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài
Dựa hình thái đại thể, hình thái vi thể và tốc độ tăng trưởng, người thực hiện đề
tài đã phân lập được 34 chủng Trichoderma khác nhau hoàn toàn từ các mẫu đất ở tỉnh
Bình Phước.
Phân lập được 3 chủng nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu là Phytophthora
sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp. từ đất và các mẫu bệnh.
Đồ án tốt nghiệp
4
Trong số 34 chủng Trichoderma spp. có 8 chủng đối kháng 100 % với
Phytophthora sp., 3 chủng đối kháng 100 % với Fusarium sp và 18 chủng có khả năng
đối kháng 100 % với Colletotrichum sp. Chủng BP2_B.2 có khả năng đối kháng cao
với cả 3 chủng nấm bệnh chỉ sau 3 ngày nuôi cấy.
Khảo sát sinh enzyme cellulase, chủng BP3_03.4 có hoạt tính enzyme rất mạnh.
Ứng dụng tốt trong phân hủy các hữu cơ, dùng làm compost.
7. Kết cấu của Đồ án Tốt nghiệp
“Khảo sát khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. với các nấm gây bệnh
phổ biến trên cây hồ tiêu”, có tất cả 3 chương gồm:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU: Giới thiệu tổng quan về nguồn gốc, phân
bố, tình hình sản xuất, tiêu thụ và thực trạng canh tác cây hồ tiêu ở Việt Nam. Qua đó,
trình bày các đặc điểm sinh học cũng như triệu chứng, thiệt hại của một số nấm bệnh
phổ biến trên cây hồ tiêu như nấm Phytophthora spp., nấm Fusarium spp., nấm
Colletotrichum spp. Từ đó, đưa ra các kết quả nghiên cứu và ứng dụng của các biện
pháp sinh học trong nông nghiệp, nổi bật là nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh
hại trên cây hồ tiêu, cụ thể như khả năng phân hủy chất hữu cơ hay những cơ chế đối
kháng với nấm bệnh cây trồng.
Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP: Trình bày về vật liệu và phương
pháp nghiên cứu. Vật liệu nghiên cứu bao gồm phần trình bày về thời gian và địa điểm
tiến hành đề tài, nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh. Phương pháp nghiên cứu
tập trung ở phần thu mẫu, phân lập nấm Trichoderma spp. và nấm bệnh, cũng như
đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm bệnh bằng
phương pháp sử lý số liệu thống kê SAS.
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Trình bày kết quả phân lập nấm
Trichoderma spp. và nấm bệnh. Qua đó, đánh giá khả năng đối kháng của nấm
Trichoderma với nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu đã được phân lập.
Đồ án tốt nghiệp
5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về cây hồ tiêu
1.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây hồ tiêu [22]
Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) thuộc họ Piperaceae, là một loại dây leo thân gỗ
lâu năm. Có nguồn gốc từ bang Tây Ghats (Ấn Độ), được trồng cách nay khoảng 6.000
năm (Sasikumar và cộng sự, 1999; Ravindran và cộng sự, 2000). Hạt tiêu đen là một
loại gia vị phổ biến được sử dụng để tăng hương vị cho nhiều loại món ăn trên toàn thế
giới. Ở Ấn Độ, hồ tiêu được mệnh danh là ―Vua của các loại gia vị‖.
Ở Việt Nam, cây hồ tiêu mọc hoang được tìm thấy từ trước thế kỷ XVI, nhưng
đến thế kỷ XVII mới được trồng. Đến cuối thế kỷ XIX, hồ tiêu được trồng với diện tích
tương đối khá lớn ở Phú Quốc, Hòn Chồng và Hà Tiên (Kiên Giang), chủ yếu do người
Hoa gốc ở đảo Hải Nam theo Mạc Cửu di cư vào Hà Tiên. Cũng trong khoảng thời
gian này và đầu thế kỷ XX, cây hồ tiêu theo chân các chủ đồn điền người Pháp phát
triển lên vùng Bình Long, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Trị và Quảng Nam.
1.1.2. Phân bố địa lý
Hồ tiêu là loại cây đặc trưng ở vùng nhiệt đới, thích hợp trong điều kiện mưa
đều. Nhiệt độ thích hợp khoảng 20 – 30o
C, nhiệt độ đất ở độ sâu 30 cm trong khoảng
25 - 28o
C. Hồ tiêu là cây ưa bóng trong giai đoạn cây con, ánh sáng tán xạ thích hợp
cho yêu cầu sinh trưởng, phát dục và phân hoá mầm hoa. Giai đoạn tiêu ra hoa đậu
quả, nuôi quả đến khi quả chín, cây tiêu cần nhiều ánh sáng. Việc có đủ ánh sáng trong
giai đoạn nuôi quả giúp giảm rụng quả non và tăng dung trọng hạt tiêu [66].
Hồ tiêu thường được trồng nhiều ở những vùng có khí hậu nóng, ẩm như: Ấn
Độ, Hải Nam (Trung Quốc), Indonesia, Malaysia, Sri Lanka, Thái Lan,... Ngoài các
vùng này, hồ tiêu còn được trồng phổ biến ở Brazil và Madagascar. Ở Việt Nam, tiêu
được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Kiên Giang (Phú Quốc).
Đồ án tốt nghiệp
6
Hình 1.1: Bản đồ phân bố các vùng trồng tiêu tại Việt Nam
(Nguồn: Syngenta, Kỹ thuật canh tác hồ tiêu)
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu
1.1.3.1. Tình hình sản xuất
Vào thế kỷ XVII, cây hồ tiêu đã trở thành cây công nghiệp có nhiều tiềm năng và
triển vọng không những của nông nghiệp Việt Nam mà của cả thế giới. Sự phát triển
ngoạn mục này bắt đầu từ những năm 1983 - 1990, khi giá hồ tiêu trên thị trường thế
giới tăng cao. Diện tích trồng tiêu của Việt Nam đã liên tục tăng và đạt gần 9.200 ha, từ
400 ha vào những năm 1970. Với tốc độ tăng bình quân năm 1996 là 27,29 %, diện
tích canh tác của Việt Nam đã vượt mức 50.000 ha vào năm 2004. Trong hơn 5 năm
trở lại đây, từ cuối năm 2008 đến nay khi giá tiêu tăng gấp đôi các năm trước và đến
Đồ án tốt nghiệp
7
năm 2011 giá tiêu đã đạt mức kỷ luật 5,500 - 5,800 USD/tấn đối với tiêu đen và 8,000
– 8,500 USD/tấn tiêu trắng, đã gia tăng diện tích trồng tiêu lên nhanh chóng [11]. Tăng
nhanh từ 60.000 ha năm 2013, tăng lên 85.000 ha năm 2014, tăng khoảng 25.000 ha
gần bằng 41,7%. Năm 2015 mặc dù chưa có thống kê đầy đủ, nhưng dự báo diện tích
hồ tiêu cả nước đã vượt con số 100.000 ha (Theo số liệu Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam,
2015).
Tây Nguyên là vùng trồng tiêu lớn nhất của cả nước với tổng diện tích năm 2014
là 43.938,9 ha. Đông Nam Bộ có 34.285,6 ha. Còn lại là các tỉnh Duyên Hải Nam
Trung Bộ có 3.022,9 ha, Bắc Trung Bộ có 3.599,3 ha, Đồng bằng Sông Cửu Long có
744,2 ha (Theo số liệu Tổng Cục Thống kê Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam, 2015).
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu năm 2014
Tỉnh
Tổng
diện tích
(Ha)
Trồng mới
(Ha)
Diện tích
thu hoạch
(Ha)
Năng suất
(Tạ/Ha)
Sản lƣợng
(Tấn)
Tổng cộng 85.591 13.927,5 58.526,6 25,9 151.760,8
Duyên hải Nam
Trung Bộ
3.022,9 508,1 2.249,0 15,1 3.393,2
Tây Nguyên 43.938,9 8.200,5 26.422,2 31,4 83.076,0
Đông
Nam Bộ
34.285,6 4.871,5 26.344,3 23,2 61.047,9
Đồng bằng
sông
Cửu Long
744,2 69,0 613,9 25,9 1.591,8
Bắc
Trung Bộ
3.599,3 278,5 2.897,2 9,2 26.520
(Nguồn: Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, số liệu sơ bộ, 2015)
Đồ án tốt nghiệp
8
Năng suất hồ tiêu của Việt Nam có sự khác biệt giữa các vùng trồng tiêu. Năm
suất bình quân của cả nước năm 2006 đạt 21,19 tạ/ha, năm 2014 đạt đến 25,9 tạ/ha.
Vùng Tây Nguyên có năng suất bình quân cao nhất 31,4 tạ/ha (năm 2014), trong khi
đó các tỉnh Bắc Trung Bộ chỉ có 9,2 tạ/ha, bằng 29,3% của các tỉnh Tây Nguyên. Các
tỉnh có năng suất cao như: Gia Lai đạt 39,4 tạ/ha, Đắk Lắk đạt 30,7 tạ/ha, Bình Phước
28,7 tạ/ha và Kiên Giang đạt 26 tạ/ha (Theo số liệu Tổng Cục Thống kê Hiệp Hội hồ
tiêu Việt Nam, 2015). Dựa vào các số liệu thống kê cho thấy những năm gần đây hồ
tiêu được phát triển khá nhanh ở Việt Nam, nhất là các tỉnh ở Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ.
Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng về số lượng hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Á
và các quốc gia khác
(Nguồn: Nedspice, năm 2014)
Trong định hướng phát triển ngành hồ tiêu Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn vừa phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành hồ tiêu Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nhằm tăng năng suất và giá trị ngành hồ tiêu
đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu; khai thác lợi thế về đất
Đồ án tốt nghiệp
9
đai, nguồn nước, khí hậu, thời tiết để phát triển hồ tiêu theo hướng sản xuất hàng hóa,
tập trung, hiệu quả và bền vững. Mục tiêu của quy hoạch là phấn đấu đến năm 2020,
tầm nhìn 2030 diện tích trồng hồ tiêu cả nước duy trì ổn định ở mức 50.000 ha, năng
suất đạt 30 tạ/ha, sản lượng đạt 140.000 tấn và sản phẩm tiêu chất lượng cao đạt 90 %
(Quyết định 1442 về quy hoạch phát triển Ngành hồ tiêu Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn 2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 27/06/2014).
1.1.3.2. Tình hình tiêu thụ
Hình 1.2: Các sản phẩm của cây hồ tiêu
Hồ tiêu là một trong những loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế và giá trị xuất
khẩu cao. Trên thị trường thế giới, các sản phẩm hồ tiêu được giao dịch ở các dạng:
tiêu đen, tiêu trắng, tiêu xanh và dầu nhựa tiêu [39].
Từ năm 2003, Việt Nam đã bắt đầu xuất khẩu tiêu trắng, tuy vậy lượng tiêu trắng
xuất khẩu chiếm tỷ trọng không đáng kể. Số lượng tiêu trắng xuất khẩu hàng năm tăng
Đồ án tốt nghiệp
10
lên, chất lượng tiêu trắng ngày càng được nâng cao đáp ứng nhu cầu khách hàng của
thị trường thế giới. Việc gia tăng mặt hàng xuất khẩu tiêu trắng đã làm tăng đáng kể giá
trị xuất khẩu hồ tiêu của nước ta [39].
Bảng 1.2: Giá tổng hợp của tiêu đen và tiêu trắng (Đơn vị: USD)
Tháng
Tiêu đen Tiêu trắng
2013 2014 2015 2013 2014 2015
1 6.584 7.633 9.166 9.033 10.157 12.729
2 6.749 6.863 9.007 9.167 9.712 12.945
3 6.567 6.664 8.959 9.070 9.464 12.830
4 6.437 7.115 8.964 9.086 10.330 12.657
5 6.348 7.648 8.885 9.024 10.330 12.657
6 6.237 7.821 8.982 10.413
7 6.292 8.995 9.067 11.412
8 6.399 9.407 9.064 12.461
9 6.823 9.726 9.117 12.806
10 7.068 9.770 9.360 13.023
11 7.460 9.866 9.842 12.008
12 7.858 9.666 10.562 13.649
(Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại, tháng 7/2015)
Từ năm 1999, Việt Nam trở thành nước sản xuất tiêu lớn thứ 3 thế giới chỉ sau
Ấn Độ và Indonesia và là nước xuất khẩu hạt tiêu lớn thứ 2 thế giới sau Indonesia. Và
hiện nay, Việt Nam đứng đầu thế giới về sản lượng xuất khẩu hồ tiêu, chiếm tới 50 %
sản lượng xuất khẩu của toàn thế giới. Hồ tiêu Việt Nam hiện được xuất khẩu tới gần
80 quốc gia và các vùng lãnh thổ. Đặc biệt là xuất khẩu các loạt hàng chất lượng cao
vào Mỹ, Nhật và các nước EU ngày càng tăng [19].
Đồ án tốt nghiệp
11
Biểu đồ 1.2: Nhập khẩu hồ tiêu của 28 quốc gia EU từ một số nước Đông Nam Á
giai đoạn 2010 – 2014 (đơn vị: USD)
(Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế ITC, tháng 10/2015)
1.1.4. Tình hình nghiên cứu dịch hại trên cây hồ tiêu ở Thế giới và Việt Nam
1.1.4.1. Thế Giới [16]
Bọ ăn lá, Longitarsus nigripennis là sâu hại nghiêm trọng nhất trên tiêu ở Ấn Độ
và phạm vi ảnh hưởng của nó là 20 – 30 % ở vùng đồng bằng của Malabar (bắc Kerala)
và 5 – 10 % ở Wynad và Travancore (nam Kerala).
Rệp vảy, Lepidosaphes piperis là côn trùng gây hại chủ yếu trên tiêu ở vùng
cao. Một số loài khác được ghi nhận trên tiêu ở Ấn Độ, Lepidosaphes piperis và
Aspidiotus destructor.
Chín loài rệp sáp có tên lần lượt là Icerya sp., I. aegyptiaca, Planococcus sp., P.
citri, P. minor, Ferrisia virgate, Pseudococcus sp., P. longispinus và P. orchidicola
được ghi nhận gây hại trên tiêu. Rệp sáp thường gây hại trên những bộ phận non của
cây tiêu như chồi non, lá non, quả non, thường không quan sát được triệu chứng gây
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
2012 2013 2014
278080
323479 321692
72025
88861 92017
134 136 152
145 185 693
32 12 20
Việt Nam Indonesia Thái Lan Campuchia Bangladesh
Đồ án tốt nghiệp
12
hại rõ ràng trên vườn; Tuy nhiên, sự gây hại nghiêm trọng của P. longispinus trên chồi
non làm héo cây con trong vườn ươm. Planococcus sp. gây hại các bộ phận dưới đất
làm biến vàng dẫn đến chết những dây tiêu non trên đồng và trong vườn ươm.
Bọ cánh cứng ăn lá được ghi nhận trên tiêu gồm Neculla pollinaria, Pagria
costatipennis, Hermaeophaga sp. và Lanka sp. ở Kerala và Tegyrius sp. ở Karnataka,
Eugnathus curvus và Myllocerus sp. tất cả những loài này thường ăn lá non tạo thành
những lỗ nhỏ.
1.1.4.2. Ở Việt Nam [16], [17], [24]
Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu tại ba vùng điều tra
Dịch hại
Tần suất xuất hiện (%) Mức độ
gây hại
Đông Nam Bộ Tây Nguyên Quảng Trị
Chết nhanh 77,5 60,2 54,3 +++
Chết chậm 62,0 54,0 56,1 ++
Bệnh virus 37,8 39,5 27,4 +
Thán thƣ 22,1 15,6 12,6 ++
Rệp sáp 84,4 75,1 67,8 ++
Tuyến trùng 41,5 47,8 35,7 ++
Khác 8,7 3,9 6,5 +
(Nguồn: Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp miền Nam, năm 2016)
Nguyên nhân làm giảm năng suất, diện tích và chất lượng hồ tiêu của nước ta hiện
nay chủ yếu là nấm bệnh và sâu hại. Theo CABI có khoảng 44 loài dịch hại trên cây hồ
tiêu, riêng Việt Nam theo nghiên cứu của Diệp Hồ Tùng và cộng sự (1999) có 22 loài
sâu bệnh hại tiêu ở Phú Quốc.
Hồ Ngọc Thành đã tiến hành nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh chết nhanh
hồ tiêu ở Xuân Lộc - Đồng Nai là do nấm Phytophthora spp. gây ra. Ông phân lập từ
Đồ án tốt nghiệp
13
cây hồ tiêu bị bệnh và lây bệnh nhân tạo cho tiêu trong vườn ươm, tiêu sản xuất thì cả
hai trường hợp đều bị chết nhanh sau 7 – 9 ngày.
Theo Nguyễn Ngọc Châu (1995) thì thành phần bệnh hại hồ tiêu ở Tân Lâm -
Quảng Trị có tới 65 loài, trong đó tuyến trùng 49 loài, nấm bệnh 7 loài. Trong số 49
loài tuyến trùng ký sinh có 4 loài ký sinh gây hại nặng trên cây hồ tiêu là Meloidogyne
incognita gây sần rễ có khả năng gây thành dịch trên diện rộng, Radophlus reniformis
gây đen nụ, Xyphenema amenicanum mang virus gây vàng lá tiêu, Pratrichodorus
nanus mang virus gây bệnh xắn lá tiêu. Trong 7 loài nấm bệnh, gây bệnh chủ yếu là
thán thư (Collectotrichum goeosprioides), đen lá (Lasiodiplodia theobromae), thối rễ
(Fusarium solani).
Theo Nguyễn Vĩnh Trường và cộng sự (2001) khi phân tích mẫu đất bị bệnh chết
nhanh ở Tân Lâm - Quảng trị và Long Khánh - Đồng Nai xác định nấm gây chết héo là
Phytophthora capsicii.
Một số nghiên cứu về tuyến trùng hại rễ hồ tiêu của Vũ Thị Nga (2003) ở Bình
Long cũng cho thấy các giống Meloidogyne encognita, Criconemoides sp.,
Helicotylenchus sp., Tylencherhynchus sp. đều có tỷ lệ xuất hiện 100 % trong các mẫu
đất phân lập.
Theo Nguyễn Thị Chắt (2001) dịch hại chính trên cây hồ tiêu tại Phú Yên, Bình
Phước và Bà Rịa – Vũng Tàu gồm: mối Coptotermes sp., rầy nâu Toxoptera sp., rệp
sáp giả một cặp đuôi ngắn Pseudococcus sp., rệp sáp giả vằn Ferrisia virgate, ruồi
trắng Aleyrodicus sp., bọ đầu dài Lophobaris sp., Diconocoris sp. và Meloidogyne sp.
Nhìn chung tình hình bệnh hại hồ tiêu ở Việt Nam cũng có diễn bến tương tự
trong khu vực và thế giới, đôi lúc còn phức tạp hơn. Đó là những khó khăn, thách thức
đòi hỏi chúng ta phải có những nghiên cứu chắc chắn và xây dựng được một chiến lược
về phòng trừ bệnh hại hồ tiêu có hiệu quả.
Đồ án tốt nghiệp
14
1.2. Một số nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
1.2.1. Nấm Phytophthora spp.
1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora spp [46]
Theo A. Drenth và B. Sendall (2004) có thể xác định một số loài Phytophthora
thông qua các đặc điểm hình thái: túi bào tử, bào tử áo (chlamydospores) và sự trương
phồng của sợi nấm, tạo tiếp hợp tử và sinh sản hữu tính là dị tản hoặc đồng tản:
 Túi bào tử:
o Hình thái (hình dạng, kích thước, tỷ lệ chiều dài: chiều rộng), các túi bào
tử thời kỳ già yếu (phát tán nang bào tử).
o Chiều dài cuống trên túi bào tử.
o Sự phát triển của các túi bào tử.
o Nhánh của cuống túi bào tử mà trên đó túi bào tử được sinh ra.
Một số loài Phytophthora tạo ra túi bào tử trên các bề mặt của môi trường thạch.
Tuy nhiên, nhiều loài cần phải được nuôi cấy trong môi trường nước, dung dịch muối
khoáng hoặc dịch pha loãng được chiết từ đất trước khi chúng tạo ra các túi bào tử.
Điều quan trọng là nấm Phytophthora tạo ra các túi bào tử rất phụ thuộc vào ánh sáng.
 Bào tử áo (chlamydospores) và sự trương phồng của sợi nấm
Bào tử áo là bào tử vách dày có chức năng như một bào tử nghỉ. Chúng có thể là
một sợi đốt (hình thành giữa các sợi nấm) hoặc ở tận cùng (đầu của sợi nấm). Chúng
khác nhau từ sự trương phồng của sợi nấm. Các hình thái của bào tử áo không khác
biệt nhiều giữa loài và do đó các bào tử rất ít sử dụng trong việc xác định loài. Tuy
nhiên, sự hiện diện (P. palmivora) hay không có (P. heveae) bào tử áo có thể dễ dàng
xác định loài.
 Sinh sản hữu tính
Khoảng một nửa số loài Phytophthora là đồng tản (homothallic) chúng sản xuất
bộ phận sinh sản đực, bộ phận sinh sản cái và bào tử động trên cùng một môi trường.
Số còn lại là dị tản (heterothallic). Dạng dị tản tạo ra túi giao tử (túi giao tử đực và túi
Đồ án tốt nghiệp
15
noãn) chỉ khi có sự hiện diện của một dòng phân lập mọc đối trên cùng môi trường.
Việc xác định loài nấm thuộc nhóm đồng tản hay dị tản phụ thuộc vào túi bào tử đực
của chúng là amphigynuos (túi giao tử đực nằm quanh thân túi noãn) hay paragynuos
(túi giao tử đực nằm tiếp theo túi noãn).
1.2.1.2. Vòng đời [23]
Hình 1.3: Chu kì sống của Phytophthora
(Nguồn: SI-AMMOUR, năm 2002)
Khi Phytophthora được nuôi cấy trong môi trường thích hợp, khuẩn ty
(Mycelium) phát triển rất nhanh. Dưới điều kiện ẩm ướt chúng tạo ra những bào tử vô
tính được gọi là túi bào tử (Sporangia) hoặc túi bào tử động (Zoosporangia). Túi bào tử
này nảy mầm trong môi trường nước hoặc khi nhiệt độ môi trường giảm. Chúng phóng
thích ra những bào tử động (Zoospores) với hệ lông roi không đều nhau (Heterokont
flagella). Những bào tử động sau khi được phóng thích sẽ bơi lội hàng giờ liền và cuối
cùng ngừng bơi lội để cuộn tròn hay kết kén. Sau một thời gian chúng hình thành vách
tế bào. Ở giai đoạn này, bào tử được gọi là kén hay nang (Cyst). Bào tử áo
(Chlamydospore) ở dạng hình cầu hay oval, là một cấu trúc nghỉ vô tính. Cấu trúc hữu
tính bao gồm túi giao tử đực (Antheridium – bộ phận sinh sản đực) và túi noãn
Đồ án tốt nghiệp
16
(Oogonium - bộ phận sinh sản cái). Quá trình giảm phân hình thành nên túi giao tử đực
và túi noãn. Đây chỉ là giai đoạn đơn bội trong vòng đời của Phytophthora. Giai đoạn
lưỡng bội đóng vai trò quyết định trong suốt chu kì sống của chúng. Các vòi thụ tinh từ
túi giao tử đực sẽ thoát vị đưa nhân của giao tử đực vào noãn. Hợp tử sau khi được thụ
tinh sẽ nảy mầm ở điều kiện thích hợp tùy thuộc vào sự kết hợp của trứng với một hay
nhiều ống giao tử đực. Giống Phytophthora bao gồm một số loài nấm dị tản
(Heterothallic) (có hai kiểu lai A1 và A2) chẳng hạn như P. infestans. Số còn lại là
những loài nấm đồng tản (Homothallic) bao gồm cả P. sojae hoặc P. porri.
1.2.1.3. Phytophthora gây bệnh trên cây hồ tiêu
 Triệu chứng
Hình 1.4: Triệu chứng của bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu
Nấm Phytophthora tồn tại trong đất dạng ngủ vào mùa khô và bắt đầu hoạt động
nhiều trong mùa mưa khi ẩm độ đất tăng lên. Bệnh có 2 giai đoạn tồn tại là trong
không khí và trong đất:
Đồ án tốt nghiệp
17
Nấm tồn tại trong không khí gây bệnh trên lá, thân và hoa. Bệnh xuất hiện trên lá
non, mọc gần mặt đất với triệu chứng xuất hiện như: đốm màu nâu đen, sau đó lây lan
nhanh chóng, rồi lan khắp hết lá. Những đốm trên lá có đặc điểm đáng chú ý là có lớp
tơ ở mép vết bệnh. Lá bị bệnh sẽ rụng sớm. Thêm vào đó, nấm gây bệnh tấn công phần
thân non và gây thối thân. Khi thân hoặc nhánh xuất hiện triệu chứng nhiễm bệnh, tán
lá phía trên chuyển sang màu vàng và đôi khi biểu hiện ―héo lá‖. Bệnh gây hại trên lá,
dẫn đến rụng lá với các mức độ khác nhau, trên các nhánh khác nhau, tùy theo mức độ
gây hại của bệnh. Tuy nhiên, sự nhiễm bệnh trên lá không làm chết cây. Bệnh làm cây
giảm sức đề kháng.
Khi mùa mưa bắt đầu, ẩm độ đất tăng lên, hệ thống rễ phát triển mạnh, những rễ
tơ dễ bị xâm nhiễm. Bào tử nấm trong đất xâm nhập vào cây qua rễ tơ, sau đó lây lan
sang rễ chính, cuối cùng là vùng cổ rễ, hoặc vùng gốc cây. Dựa vào mức độ xâm nhiễm
của bệnh, cây sẽ biểu hiện thông qua nhiều triệu chứng khác nhau như: tán lá chuyển
vàng, gãy thân ở các đốt, héo và rụng lá. Khi bệnh xuất hiện ở phần gốc cây, toàn bộ
cây sẽ tàn lụi và làm chết cây vì thế nông dân gọi bệnh này là bệnh chết nhanh. Bệnh
lây lan dần sang các cây bên cạnh và dẫn đến chết cây hàng loạt.
 Thiệt hại
Ở Việt Nam, bệnh chết nhanh hay còn gọi là thối gốc, rễ trên cây tiêu, đã gây
thiệt hại lớn cho người trồng tiêu trên cả nước, làm năng suất hồ tiêu hàng năm giảm
15 – 20 %, nhiều vườn tiêu bị thiệt hại lên tới 100 %, do không có kinh nghiệm phòng
trừ, quản lý bệnh, sử dụng thuốc hóa học không đúng cách và đặc biệt là sử dụng lại
giống đã bị nhiễm bệnh (Trần Thu Hà, 2013). Thực tế cho thấy đã có nhiều phương
pháp được bà con nông dân áp dụng, tuy nhiên vì một số lý do nên kết quả không được
cao. Hơn nữa, hiện nay ở Việt Nam chưa có giống tiêu chống chịu được bệnh chết
nhanh.
Theo số liệu tổng hợp của Chi cục Trồng trọt – Bảo vệ Thực vật Bình Phước
(Trung tâm Bảo vệ Thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), hồ tiêu toàn
Đồ án tốt nghiệp
18
tỉnh hiện có 11.600 ha, tăng hơn 1.000 ha so năm 2013. Tuy nhiên diện tích tiêu chết vì
bệnh đang tăng nhanh. Bệnh chết nhanh được coi là bệnh nan y với cây tiêu đang gia
tăng so với năm 2013. Cụ thể, đến ngày 15/9, bệnh chết nhanh có 347 ha. Đứng đầu là
thị xã Bình Long với 238 ha nhiễm bệnh chết nhanh (159 ha nhẹ và 79 ha mức trung
bình). Bệnh chết nhanh chỉ sau 2 tuần là chết nọc do nấm tấn công bộ rễ làm cây héo
nhanh, người trồng tiêu không thể cứu chữa dẫn đến thiệt hại cả vườn.
Hình 1.5: Thiệt hại của bệnh chết nhanh [38]
1.2.2. Nấm Fusarium spp.
1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium spp.
Nấm Fusarium thuộc lớp nấm bất toàn (Deuteromycetes) [14]. Fusarium gồm
nhiều loài khác nhau, gây nhiều loại bệnh trên cây trồng. Tuy nhiên, nhiều loài nấm
Fusarium là nấm hoại sinh sống phổ biến trong đất. Fusarium là nguyên nhân chính
của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu.
Hệ sợi nấm lan toả khắp mô mạch và lấp kín mạch gỗ. Lấp kín mạch gỗ sẽ cản
trở quá trình vận chuyển nước làm héo cây, Fusarium spp. cũng sản xuất một số chất
Đồ án tốt nghiệp
19
độc tiết vào mạch dẫn cây chủ làm héo rũ. Hệ sợi nấm phân nhánh, có vách ngăn, sợi
nấm thường không màu, chuyển màu nâu khi già. Cơ thể dinh dưỡng dạng sợi đa bào,
phân nhánh phức tạp, giữa các vách ngăn có lỗ nhỏ ở giữa. Trong tế bào có một hoặc
nhiều nhân. Vách tế bào bằng chitin, glucan [17].
Nhiệt độ thích hợp cho nấm phát triển là 25 – 30o
C. Nấm Fusarium phát triển
nhanh trên môi trường PDA và hình thành tản nấm có hình dạng tơi xốp, lan rộng trên
môi trường nuôi cấy. Mặt trên của tản nấm có màu trắng, vàng cam hoặc tím hồng. Mặt
dưới không màu, vàng cam hay màu nâu.
 Sinh sản sinh dƣỡng
Sợi nấm: Từ một sợi nấm riêng rẽ, khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ sinh trưởng và
phân nhánh thành hệ sợi nấm.
Bào tử áo hình thành ở các sợi nấm trong mô cây bị nhiễm bệnh. Chúng cũng có
thể được hình thành từ đại bào tử có nguồn gốc từ khối bào tử trên các tổn thương.
Bào tử áo là những tế bào hơi tròn, tế bào chất được cô đặc lại [53], có màng
dày bao bọc, thỉnh thoảng vách tế bào xù xì hoặc có sắc tố [56]. Ở bào tử này, chất
dinh dưỡng được chuyển từ tế bào bên cạnh làm phồng lên, chứa nhiều chất dự trữ và
có thể chịu đựng những điều kiện bất lợi trong một thời gian khá dài. Khi gặp điều kiện
thuận lợi, chúng sẽ nảy mầm và phát triển thành sợi nấm mới [17].
 Sinh sản vô tính
Ở các loài Fusarium có 2 loại: đại bào tử và tiểu bào tử.
Đại bào tử được hình thành từ thể bình trên cuống bào tử có nhánh hay không có
nhánh [17]. Đại bào tử lớn có kích thước 3 – 8 µm x 11 - 70 μm. Hầu hết các loài
Fusarium, đại bào tử có từ 3 - 7 vách ngăn, tuy nhiên có nhiều loài có từ 1 - 3 vách
ngăn (F. dimerum, F. dlamini, F. poae) hoặc nhiều hơn 7 vách ngăn (F.
decemcellulare, F. coccophilum) [17]. Đại bào tử có hình lưỡi liềm.
Tiểu bào tử có kích thước 2 – 4 µm x 4 - 8 μm, được hình thành từ cuống bào tử
phân sinh phân nhánh hoặc không phân nhánh, mọc trực tiếp từ sợi nấm hoặc tụ lại
Đồ án tốt nghiệp
20
thành dạng bọc giả trên đầu cành hoặc hình thành dạng chuỗi [45]. Bào tử có 0 - 1 vách
ngăn (đặc biệt có loài có 2 - 3 vách ngăn). Bào tử có nhiều hình dạng khác nhau như:
hình cầu, hình liềm, hình trứng, hình chùy [51].
Hình 1.6: Fusarium gây cây héo rủ (A), và các loại bào tử : đại bào tử đính (C), tiểu
bào tử đính (D), (Phialide = thể bình , mycelium = khuẩn ty) (B), terminal
chlamydospore = bào tử vách dày hoàn chỉnh (E) [2]
1.2.2.2. Vòng đời [57]
Vòng đời của Fusarium bắt đầu với giai đoạn hoại sinh khi nấm tồn tại trong đất
ở dạng bào tử hậu. Bào tử hậu không hoạt động cho đến khi được kích thích nảy mầm
bằng cách sử dụng chất dinh dưỡng từ đỉnh sinh trưởng của các rễ tơ của cây. Sau khi
nảy mầm, tản nấm phát triển và bào tử được hình thành trong 6 - 8 giờ, bào tử hậu
trong 2 - 3 ngày. Sau khi xâm nhập vào các tế bào biểu bì của cây ký chủ, nấm tiếp tục
xâm nhập vào bên trong rễ của cây và sự phát triển của bệnh thấm qua mạch trong.
Trong các giai đoạn của bệnh, các loại nấm phát triển trong các hệ thống mạch sau đó
là các tế bào nhu mô lân cận, sản xuất với số lượng lớn các bào tử và bào tử hậu. Các
Đồ án tốt nghiệp
21
tác nhân gây bệnh tồn tại trong mảnh vỡ cây bệnh trong đất như sợi nấm và trong tất cả
các bào tử của nó, nhưng hầu hết thường là bào tử hậu.
1.2.2.3. Fusarium gây bệnh trên cây hồ tiêu
 Triệu chứng
Cây tiêu có biểu hiện sinh trưởng chậm, lá úa vàng. Lá, hoa, các đốt và trái cũng
rụng dần từ dưới gốc lên ngọn. Cây bị bệnh kém phát triển, năng suất thấp, bộ rễ cây
thường bị thối. Quan sát thấy trên rễ có nhiều mụn u sưng, vết thâm đen. Gốc thân, cổ
rễ bị thâm đen, thối khô. Các bó mạch bên trong bị chuyển màu thâm đen.
Do bộ rễ bị tổn thương, quá trình thoát nước, vận chuyển muối khoáng bị gián
đoạn nên cây mới bị bệnh có biểu hiện sinh trưởng kém, lá bị vàng và rụng dần, cây
còn nhỏ có thể bị chết khô hoàn toàn. Trường hợp cây tiêu bị bệnh nhẹ thì dây tiêu
không chết nhưng sinh trưởng không bình thường và cằn cỗi. Khi bệnh nặng, toàn bộ
gốc thân cây bệnh có các vết nâu đen, dần dần vết bệnh lan rộng làm thối lớp vỏ gốc,
bó mạch của thân cây hóa nâu gốc, sau đó cây chết khô. Thời gian từ khi có biểu hiện
bị bệnh đến khi chết có thể kéo dài cả năm. Bệnh làm chết cả khóm hoặc chỉ chết 1 - 2
dây.
Đồ án tốt nghiệp
22
Hình 1.7: Triệu chứng của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu
 Thiệt hại
Theo Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ Thanh (1991) cho biết ở tất cả các vùng
trồng tiêu của Việt Nam đều gặp những vườn tiêu chết toàn bộ, chỉ còn trơ lại cây nọc,
gây thiệt hại rất lớn. Bệnh làm chết cả tiêu kiến thiết cơ bản và tiêu kinh doanh. Có 10
– 30 % diện tích tiêu bị hại nặng không có khả năng cho thu hoạch. Một số vùng trồng
tiêu lâu năm ở Phú Quốc, Quảng Trị và Quảng Bình bệnh này phát triển mạnh tạo
thành dịch lớn, gây thiệt hại nặng nề và đe dọa ngành sản xuất tiêu ở đây [33].
Theo số liệu tổng hợp của Chi cục Trồng trọt – Bảo vệ Thực vật (Trung tâm Bảo
vệ Thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) ở tỉnh Bình Phước năm 2014,
bệnh chết chậm gây hại 774 ha, trong đó mức độ nhẹ 556 ha, mức độ trung bình 218
ha. Trong đó, đứng đầu là thị xã Bình Long với 650 ha bị nhiễm bệnh chết chậm, trong
đó 447 ha ở mức độ nhẹ, 203 ha mức trung bình. Cây tiêu sinh trưởng kém nhưng
không làm tiêu chết ngay mà giảm năng suất.
Đồ án tốt nghiệp
23
Hình 1.8: Thiệt hại của bệnh chết chậm [30]
1.2.3. Nấm Colletotrichum spp.
1.2.3.1. Đặc điểm sinh học của nấm Colletotrichum spp.
Phân loại các loài nấm Colletotrichum chủ yếu dựa vào các đặc điểm điển hình
của hình thái khuẩn lạc, tản nấm, hình dạng, kích thước bào tử, lông gai và giác bám.
Nấm Colletotrichum thuộc bộ nấm đĩa dài (Molanconiales) của lớp nấm bất toàn
(Deuteromycetes). Đặc điểm của lớp nấm này là sợi nấm có vách ngăn và dịch trong
suốt [40].
Ở giai đoạn sinh sản hữu tính, Colletotrichum thuộc lớp nấm nang Ascomycete
có tên là Glomerella cũng cho ra dạng bào tử đơn bào. Ở giai đoạn sinh sản vô tính,
bào tử đính đơn bào có dạng hình thoi, hình liềm hoặc hình trụ, không màu và đôi khi
có giọt dịch bên trong bào tử [32].
Bào tử túi hình trụ hoặc hình chùy, kích thước 35 – 80 µm x 8 – 14 µm [32].
Bào tử phân sinh hình thành trên cành bào tử ngắn, hẹp, trong suốt, đầu hơi tù, đỉnh
Đồ án tốt nghiệp
24
tròn, không có vách ngăn, kích thước từ 9 – 24 µm x 3 – 6 µm [41]. Bào tử nảy mầm
và hình thành giám bám màu nâu, hình ovan, kích thước 6 – 20 µm x 4 - 12 µm [32].
Theo Đinh Thị Mỹ Lệ (2005) những loài có dạng bào tử hình liềm thì rất dễ
phân biệt, những loài có dạng bào tử hình trụ thì có thể dễ bị nhầm lẫn. Tuy nhiên, sự
xác định các loài nấm có bào tử dạng thẳng có thể phức tạp bởi vì bào tử của các loài
nấm có dạng thẳng rất giống nhau về hình thái nhưng những đặc điểm của khuẩn lạc
thì rất đa dạng [32].
Đa số khuẩn lạc nấm Colletotrichum có dạng hình tròn, mép rìa của khuẩn lạc
có dạng mép rìa tròn hoặc mép rìa gợn sóng. Trên môi trường PDA, tản nấm có màu
trắng xám nhạt đến màu xám đậm. Khuẩn lạc phát triển bằng phẳng hoặc có sự phân
tầng.
Hình 1.9: Cọng mang bào tử đính và bào tử đính của nấm Colletotrichum (Seta =
cuống bào tử, germtubes = ống mầm, hyphae stroma = khuẩn ty dinh dưỡng, conidium
(dia) = bào tử đính, conidiophore = cọng mang bào tử đính [2]
Đồ án tốt nghiệp
25
Theo Lê Hoàng Lệ Thủy (2004) thì Barnet và cộng sự (1998) mô tả ổ nấm
Colletotrichum có dạng đĩa đài tròn hoặc dạng gối, có gai cứng ở mép rìa đĩa đài và
giữa ổ nấm, có sáp sẫm màu, nhọn ở đầu và có vách ngăn (Phạm Văn Kim, 2002), đĩa
cành thuôn về phía đỉnh, phồng nhẹ ở phần gốc, kích thước chiều dài khoảng 500 µm,
đường kính 4 – 8 µm, có từ 1 – 4 vách ngăn (CABI, 2003) [32].
Nấm có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 4o
C nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho nấm
phát triển là tử 25 – 29o
C và độ ẩm cao, trong điều kiện này nấm gây hại nghiêm trọng
cho cây trồng.
1.2.3.2. Vòng đời [55]
 Chu kỳ sinh sản vô tính
Đĩa đài của nấm Colletotrichum trên cây bị nhiễm bệnh tạo ra bào tử, bào tử phát
tán nhờ gió, cũng có thể lây lan bởi mưa, nước mưa văn lên các cây khác. Khi bào tử
tiếp xúc với cây chủ, nó thâm nhập vách tế bào. Một khi bên trong cây chủ, nấm
Colletotrichum sinh trưởng và phát triển hệ sợi nấm. Các triệu chứng của nhiễm nấm
Colletotrichum xuất hiện khi hệ sợi nấm phát triển xuyên qua bề mặt vết thương bộ
phân ký chủ và sản xuất các đĩa dài.
 Chu kỳ sinh sản hữu tính
Colletotrichum có hình thức sinh sản đặc biệt tạo ra các sợi nấm riêng biệt thay vì
một hệ sợi nấm. Các sợi nấm riêng lẽ này là một hình thức sinh sản hữu tính của
Colletotrichum. Hai sợi nấm riêng lẽ khác nhau của Colletotrichum dính vào với nhau
và tạo ra một bào tử mới thông qua sinh sản hữu tính. Bào tử này được gọi là một
ascospore (bào tử nang), và nó có thể tồn tại trong môi trường trong một thời gian rất
dài. Sinh sản hữu tính tạo ra con đa dạng di truyền và đa dạng di truyền này sẽ giúp
Colletotrichum tồn tại trong điều kiện và môi trường khác nhau.
Đồ án tốt nghiệp
26
1.2.3.3. Colletotrichum gây bệnh trên cây hồ tiêu
 Triệu chứng
Nấm tồn tại trong đất, không khí và xác bã thực vật. Bệnh phát triển nhiều trong
điều kiện vườn tiêu chăm sóc kém, thiếu phân bón, tưới nước không đều trong mùa
khô.
Đầu tiêu lá xuất hiện những đốm lớn màu vàng nhạt, sau đó chuyển thành màu
nâu rồi đậm dần thành màu đen, rìa vết bệnh có quầng đen. Hình dạng của những đốm
này không nhất định. Khi vết bệnh già, ở rìa vết bệnh sẽ xuất hiện những quầng sáng
màu vàng ngăn cách phần mô khỏe mạnh và mô đã nhiễm bệnh. Bệnh gây hại ở đầu
hoặc mép lá, sau đó lan rộng dần, làm lá khô đen và rụng.
Bệnh thường xuất hiện quanh năm nhưng nhiều nhất là vào mùa mưa. Nếu
không xử lý kịp thời, bệnh có thể lây lan qua gié bông, gié quả làm bông và quả bị khô
đen. Hoặc gây hại trên thân nhánh làm tháo đốt, khô cành. Bệnh cũng có thể bùng phát
kèm theo khi tiêu bị bệnh chết nhanh.
Hình 1.10: Triệu chứng của bệnh thán thư trên cây hồ tiêu [43]
 Thiệt hại
Vườn tiêu bị nấm thán thư tấn công làm các gié tiêu bị rụng, bệnh làm quả mới
tượng bị khô và lép, còn các đốt thân thì thường ngắn lại, cây tiêu cằn cỗi ra bông ít,
chùm bông ngắn, tỉ lệ đậu trái thấp, giảm năng suất và sản lượng. Khả năng lây lan của
nấm bệnh thán thư nhanh, diện rộng.
Đồ án tốt nghiệp
27
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nhiều vườn tiêu đang trong giai
đoạn ra hoa, kết trái bị rụng bông và trái non rất nhiều, có vườn rụng tới 70 - 80%.
Nguyên nhân là chủ yếu là thời tiết diễn biến thất thường, thiếu dinh dưỡng, bệnh thán
thư, …
Hình 1.11: Thiệt hại do nấm Colletotrichum gây ra
1.3. Biện pháp sinh học trong quản lý bệnh hại cây trồng
1.3.1. Lịch sử biện pháp sinh học
1.3.1.1. Thế giới
Trước thế kỷ 18, Người Trung Quốc đã biết dùng kiến vàng trong vườn cam quýt,
bọ rùa trong việc hạn chế rệp muội.
Đến năm 1685, Martin Lister đã ghi nhận là ong cự chui từ sâu ong non bộ cánh
vảy là kết quả của ong cái đã đẻ trứng vào sâu non.
Sách báo thế kỷ 18 đã có nhiều tài liệu công bố về côn trùng ký sinh và côn trùng
bắt mồi như Gedert, Reaumur, Darwin,… Reaumur là người đầu tiên khuyến cáo biện
pháp sinh học.
Trong thế kỷ 19, đã có nhiều công trình nghiên cứu về phân loại, sinh học và sinh
thái các thiên địch của sâu hại.
Năm 1908, Porter đã chứng minh được rằng các hoạt động của vi sinh vật gây
bệnh cây trồng có thể ức chế bằng các sản phẩm trao đổi chất của nó. Wood và Tveit
Đồ án tốt nghiệp
28
năm 1955 đã đưa ra 3 cơ chế đối kháng giữa vi sinh vật là cạnh tranh, kháng sinh và
tiêu diệt nhau.
1.3.1.2. Việt Nam
Trước kia, nông dân đã biết dùng kiến vàng để trừ sâu hại trong vườn cam quýt.
Từ thập niên 1970, Biện pháp sinh học ở nước ta mới đã đạt được một số thành tựu,
các nghiên cứu tập trung vào 2 hướng:
 Bảo vệ duy trì và phát triển quần thể thiên địch có sẵn.
 Bổ sung thiên địch vào sinh quần cây trồng nông lâm nghiệp.
1.3.2. Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Đĩnh và cộng sự (2004), Biện pháp sinh học là dùng các sinh
vật để khống chế hay tiêu diệt các sinh vật hại, rộng hơn là dùng các sinh vật, sản phẩm
của chúng để kìm hãm sinh vật hại, làm cho chúng giảm số lượng và độc tính, không
gây hại với các loại sinh vật có ích an, toàn với sức khỏe con người và môi trường.
1.3.3. Ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học trong nông nghiệp
1.3.3.1. Ưu điểm
Không gây ô nhiễm môi trường, an toàn cho người và động vật. Ngoài ra còn phù
hợp với phát triển của nền nông nghiệp Việt Nam.
Hiệu quả kinh tế cao, sinh vật có khả năng tồn tại lâu trong quần xã, kiểm soát sự
phá hoại của sinh vật gây hại.
Không ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nông sản. Trong khi biện pháp hoá
học để lại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cao, gây ngộ độc và ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người.
Phóng thích thiên địch tốn ít thời gian hơn phun thuốc và không gây mùi khó chịu
như sử dụng thuốc hóa học, nhất là trong nhà kính nóng ẩm. Việc phóng thích thiên
địch được tiến hành ngay sau khi gieo trồng, nông dân có thể kiểm tra sự thành công
của biện pháp này chỉ cần một vài lần kiểm tra sau đó nhưng đối với biện pháp hoá học
cần sự kiểm ta thường xuyên trong suốt vụ.
Đồ án tốt nghiệp
29
Các chế phẩm sinh học và thiên địch tiêu diệt được nhiều loài sinh vật gây hại, có
sức tàn phá lớn.
Các biện pháp đấu tranh sinh học duy trì được hệ sinh thái trong tự nhiên góp
phần bảo vệ các loài sinh vật.
1.3.3.2. Nhược điểm
Tác động thường chậm nên không có khả năng dập dịch.
Nghiên cứu và nhân nuôi cần trang thiết bị và kinh phí cao.
Sản phẩm sinh học thường chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Quy trình
áp dụng khắt khe, đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ nhất định.
Sinh vật, thiên địch rất nhạy cảm và dễ tổn thương. Khi du nhập nhiều loài thiên
địch về Việt Nam, chúng không phát triển, hiệu quả sử dụng không cao (chưa thích
nghi được với môi trường).
Khi tiêu diệt sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho các sinh vật gây hại khác
phát triển. Một loài thiên địch có thể vừa là sinh vật có lợi vừa là sinh vật có hại.
1.3.4. Các ứng dụng sinh học trong quản lý bệnh hại trên cây hồ tiêu
Các nhà khoa học đã sử dụng chế phẩm sinh học chitin, chitosan và chitosan
oligomer cho cây hồ tiêu, tách chiết từ vỏ tôm cua, côn trùng, vách tế bào nấm. Đây là
những thành phần không độc hại, phân hủy sinh học nhanh và an toàn với môi trường.
Ở cây tiêu kiến thiết cơ bản, các thành phần chitosan và chitosan oligomer có
hoạt tính kích thích tăng trưởng hồ tiêu, tăng số lượng vi sinh vật có lợi, hạn chế nấm
gây hại trong đất và tăng cường hệ thống đề kháng. Ứng dụng vào tiêu kinh doanh, các
chế phẩm được tưới cho tiêu ba lần, mỗi lần cách nhau 15 ngày. Sau ba tháng, số lượng
nấm mốc và xạ khuẩn có trong đất tăng lên nhanh chóng [7]. Hầu hết số xạ khuẩn và
nấm mốc này có khả năng tổng hợp các loại enzyme làm tan vách tế bào của các loại
nấm gây bệnh và một số côn trùng, giúp cho cây hồ tiêu có khả năng làm tăng đề
kháng với các loại nấm bệnh trong đất.
Đồ án tốt nghiệp
30
Trong quá trình canh tác, khi bón các chế phẩm chitosan và chitosan oligomer đã
làm giảm đáng kể số lượng nấm Fusarium và tuyến trùng gây hại trên cây hồ tiêu. Mặt
khác, khi phun chế phẩm chitosan oligomer nồng độ 200 mg/l lên lá, lượng diệp lục
trong lá cây hồ tiêu tăng gần 50 %. Cây được kích thích sinh trưởng thân dây chính và
các cành nhánh phát triển nhanh hơn [7].
Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm tại Viện Khoa học Kỹ Thuật Nông
Nghiệp miền Nam đã cho kết luận là các chủng nấm Trichoderma và Bacillus có khả
năng ức chế và bào mòn vách tế bào của các chủng nấm Phytophthora spp., Fusarium
spp., và Sclerotium spp. làm cho các nấm bệnh này không phát triển được hoặc bị tiêu
diệt. Theo Nguyễn Văn Tuất (2012), các chủng nấm Trichoderma, Glioclacdium có
hàm lượng chitinase giữ vai trò chính trong hoạt động ký sinh với các nấm gây bệnh,
trong quá trình đó chúng tiết ra hệ enzyme phân hủy tế báo nấm gây bệnh, các enzyme
này có đốc tính rất mạnh với nấm bệnh và được coi là nhân tố tích cực trong phòng trừ
bệnh hại cây trồng. Thực tế, ứng dụng các chế phẩm Trichoderma và Bacillus trên
đồng ruộng phòng trị bệnh chết nhanh cho hồ tiêu có hiệu lực rất cao.
Chế phẩm Pseudomonas có khả năng ngăn chặn sự phát triển và phát tán lây lan
của nấm bệnh, khống chế các bệnh do nấm Phytophthora, Fusarium, Palmivora… gây
bệnh chết nhanh, chết chậm, xì mủ, thối lở cổ rễ,… có khả năng thẩm thấu vào bên
trong tế bào, phân bổ kháng sinh cho thân, cành, lá, rễ, bảo vệ bộ rễ, thân tăng sức đề
kháng chống lại nấm bệnh.
Anisaf SH - 01 có thành phần là Polyphenol được chiết xuất từ thực vật không
gây độc hại cho cây trồng, vật nuôi, đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản và bảo vệ môi
trường sinh thái. Các nhà khoa học Trung tâm Phát triển Công nghệ cao thuộc Viện
Hàn Lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam đã triển khai nghiên cứu ứng dụng của thuốc
trên cây hồ tiêu. Kết quả cho thấy sản phẩm có tác dụng phòng trừ rệp sáp, hạn chế
bệnh vàng lá, tuyến trùng, hồ tiêu ở nồng độ 1 %, lượng nước thuốc sử dụng là 3 - 5
lít/cây, sử dụng theo đường phun cả cây với kết hợp với tưới gốc. Ngoài việc sử dụng
Đồ án tốt nghiệp
31
thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật Anisaf SH - 01, các nhà nghiên cứu đồng thời sử dụng
các chế phẩm Anisaf SH - 01 (1) và Anisaf SH - 01 (2) nhằm hỗ trợ quá trình hấp thu
dinh dưỡng của cây trồng và cải tạo chất lượng đất [42].
1.4. Nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh cây trồng
1.4.1. Nấm Trichoderma spp.
1.4.1.1. Phân loại [26]
Nấm Trichoderma spp. là một trong những vi nấm gây nhiều khó khăn cho việc
định danh, phân loại do còn nhiều đặc điểm cần thiết cho việc định danh, phân loại vẫn
chưa được biết đầy đủ. Theo truyền thống, hệ thống phân loại thường dựa vào sự khác
biệt về hình thái, đặc điểm bào tử, cành bào tử và quá trình sinh sản bào tử vô tính.
Năm 1801, Persoon ex Gray đã xác định Trichoderma thuộc:
 Giới (Kingdom): Fungi
 Ngành (Division): Ascomycota
 Lớp (Class): Euascomycetes
 Bộ (Order): Hypocreales
 Họ (Family): Hypocreaceae
 Chi (Genus): Trichoderma
1.4.1.2. Sự phân bố của nấm Trichoderma spp [26]
Nấm Trichoderma spp. khá phổ biến trong tự nhiên, đặc biệt là trong môi trường
đất. Hầu hết các dòng Trichoderma đều hoại sinh, chúng phổ biến trong những khu
rừng nhiệt đới ẩm hay cận nhiệt đới, ở rễ cây, trong đất hay trên xác sinh vật đã chết,
hoặc thực phẩm bị chua, ngũ cốc, lá cây hay kí sinh trên những loại nấm khác. Khi
quan sát hạch nấm hay chồi mầm của nhiều loài nấm khác cũng có thể tìm thấy các loài
Trichoderma. Trichoderma rất ít tìm thấy trên thực vật sống và không sống nội kí sinh
với thực vật. Mỗi dòng nấm Trichoderma khác nhau có yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm khác
nhau. Sự phân bố và điều kiện môi trường sống của các loài Trichoderma có liên hệ
Đồ án tốt nghiệp
32
mật thiết với nhau. Nhìn chung, các loài Trichoderma xuất hiện ở vùng đất acid nhiều
hơn ở vùng đất trung tính hoặc kiềm.
Hình 1.12: Nấm Trichoderma mọc trong tự nhiên
(Nguồn: Google hình ảnh)
1.4.1.3. Đặc điểm hình thái [26]
Kubicek và Harman (1998) đã mô tả chi tiết 33 loài Trichoderma spp. Ông cho
rằng: Tùy từng loài nấm mà chúng có hình dạng và kích thước khác nhau.
Khuẩn ty (sợi nấm) có tốc độ phát triển rất nhanh, trên môi trường PDA ban đầu
có màu trắng, khi sinh bào tử thì chuyển sang xanh đậm, xanh vàng hoặc lục trắng. Ở
một số loài còn có khả năng tiết ra một số chất làm thạch của môi trường PDA hóa
vàng.
Hình 1.13: Khuẩn lạc của nấm Trichoderma Harzianum [25]
Đồ án tốt nghiệp
33
Một số loài Trichoderma cuống bào tử chưa được xác định. Cuống bào tử là một
nhóm sợi nấm bện vào nhau. Số loài khác có cuống bào tử mọc lên từ những cụm hay
những nốt sần dọc theo sợi nấm hoặc ở khu vực tỏa ra của khuẩn lạc (T. koningii), có
kích thước từ 1 – 7 µm, có hình đệm rất rắn chắc hoặc dạng như bông không rắn chắc,
những nốt sần dạng này được tách dễ dàng khỏi bề mặt thạch agar và chúng hoạt động
như chồi mầm.
Bào tử đính của Trichoderma mọc ở đỉnh của cuống sinh bào tử, mang các bào
tử trần bên trong không có vách ngăn, không màu, liên kết nhau thành chùm nhỏ nhờ
chất nhầy. Bào tử có hình bầu dục với kích thước khoảng 3 – 5 µm x 2 – 4 µm, rất
hiếm khi bào tử của nấm này có hình cầu. Vách bào tử trơn láng, tuy nhiên ở một vài
loài Trichoderma (T. viride) bào tử có vách xù xì như có nhiều mụn cơm (Mecray,
2002).
Nhờ có khả năng tạo thành bào tử áo (chlamydospores) nên nấm Trichoderma
có khả năng tồn tại 110 – 130 ngày dù không được cung cấp chất dinh dưỡng.
Chlamydospores dạng hình cầu méo, đơn bào, mặc dù cũng có một số loài có khả năng
hình thành nên các bào tử áo đa bào (Papavizas, 1985), Chlamydospores là những cấu
trúc dạng ngủ, làm tăng khả năng sống sót của Trichoderma trong môi trường không
được cung cấp chất dinh dưỡng nên chlamydospores có thể được dùng để tạo chế phẩm
phòng trừ sinh học.
1.4.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học [26]
Đa số các chủng nấm Trichoderma phát triển tốt ở pH 4.5 – 6.5, nhiệt phát triển
tối ưu thường là 25 – 30o
C. Theo Prasun K. M. và Kanthadai R. (1997) hình thái khuẩn
lạc và bào tử của Trichoderma khác nhau khi ở những nhiệt độ khác nhau.
Trichoderma có thể sản xuất nhiều kháng sinh và enzyme như chitinolytic
(enzyme phân giải chitin), cellulolytic (enzyme phân giải cellulose), đây là hai enzyme
chính phân giải thành và màng tế bào, phá hủy khuẩn ty của các nấm bệnh.
Đồ án tốt nghiệp
34
Trong quá trình sinh sản vô tính của nấm Trichoderma, có thể xảy ra hiện tượng
đột biến nên di truyền lại cho thế hệ sau hoặc sai sót từ quá trình phân chia tế bào và
tác động của điều kiện môi trường sống khác nhau nên sẽ dẫn đến sự sai khác và đa
dạng trong kiểu gen cũng như kiểu hình của cùng một loài Trichoderma. Vì thế, sẽ tạo
ra những dòng thích nghi tốt trong điều kiện sinh thái, địa lý khác nhau và đây chính là
những dòng rất có ý nghĩa trong nghiên cứu cũng như trong việc tạo chế phẩm sinh học
kiểm soát mầm bệnh thực vật
1.4.1.5. Cơ chế đối kháng nấm gây bệnh cây trồng
Nhiều cơ chế được ứng dụng trong phòng trừ sinh học của Trichoderma spp. đối
với nấm gây bệnh, ba cơ chế đối kháng chính là ký sinh, cạnh tranh và tiết ra kháng
sinh.
 Kháng sinh
Godtfredson và Vangedal (1965) đã mô tả hoạt chất amin của Trichoderma là
một hợp chất có 3 đơn vị isopren như một hợp chất kháng sinh. Dennis và Webster
(1971) đã báo cáo, acetaldehyde là thành phần kháng sinh dễ bay hơi được sản xuất bởi
Trichoderma. Trên đĩa cấy Trichoderma đối kháng sự phát triển của P. meadii gần như
hoàn toàn. Với P. vexans và R. solani, đối kháng không hoàn toàn vì tỷ lệ phát triển
của R. solani và P. vexans cao hơn P. meadii. Các nghiên cứu cho thấy, một lượng dịch
tiết của Trichoderma có đặc tính kháng sinh. Sản phẩm của nấm Trichoderma là một
acid bazơ đơn chưa bão hòa ở thể hoạt động chống lại những loài nấm gây bệnh [54].
Đồ án tốt nghiệp
35
Hình 1.14: Vách tế bào của nấm Rhizoctonia solani bị enzyme của nấm Trichoderma
chọc thủng và sau đó xâm nhập vào [15]
T. virens sản xuất gliotoxin và gliovirin, chúng kìm hãm sự phát triển của
Rhizoctonia solani và Pythium spp. Isonitriles được sản xuất bởi T. hamatum, T.
harzianum, T. viride, T. koningii, T. polysporum hạn chế sự phát triển của nấm bệnh. Ở
loài T. atroviride và T. viride tiết 6 - pentyl alpha-pyrone (α – pyrones) có hương dừa,
hoạt động của loại phytotoxin này có thể ngăn cản sự nảy mầm của những noãn bào tử
nấm gây bệnh Phytophthrora cinnamomea và Botrytis cinnerea. Peptaibols do T.
polysporum, T. harzianum, T. koningii sản xuất giúp ngăn cản sự tổng hợp enzyme liên
kết với màng trong sự hình thành tế bào, đồng thời hoạt động hỗ trợ enzyme phá huỷ
thành tế bào ngăn chăn sự phát triển của mầm bệnh và kích thích cây trồng kháng lại
mầm bệnh. Steroids (viridin) là một độc tố thực vật có hiệu lực như một loại thuốc diệt
cỏ giúp hạn chế sự nảy mầm của bào tử, được sản xuất bởi T. virens [26].
 Ký sinh
Đồ án tốt nghiệp
36
Hình 1.15: Nấm Trichoderma (vàng) ký sinh trên nấm Pythium
(xanh) trên hạt đậu Hà Lan [15]
Theo Chet (1990) nấm Trichoderma ký sinh gồm 4 giai đoạn [18]:
o Nhận ra vật chủ nhờ tính hướng hóa chất, nấm ký sinh phân nhánh hướng về
những nấm đã được định trước (do những nấm này tiết ra các hóa chất).
o Sự nhận dạng đặc hiệu do sắp xếp bởi lectin trên bề mặt tế bào của nấm và mầm
bệnh.
o Trichoderma ký sinh và cuộn quanh sợi nấm vật chủ thông qua hình thành các
dạng móc hay giác bám.
o Tiết enzyme chitinase, β – glucanase, protease có khả năng bào mòn thành tế
bào hay tiết ra những loại kháng sinh gây thủng sợi nấm vật chủ.
Trong nghiên cứu invitro, đối kháng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh R.
solani và P. meadii, hoạt động ký sinh của Trichoderma đã được quan sát trên sợi nấm
của mầm bệnh trong những sợi nấm cuộn, quá trình thâm nhập và sự tiêu biến sợi nấm.
Như sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa sợi nấm và mầm bệnh thường xuyên được theo dõi
qua nét đặc trưng trên Trichoderma. Weinding (1932) đã theo dõi sợi nấm
Đồ án tốt nghiệp
37
Trichoderma phát triển gần kề sợi nấm Rhizoctonia, cuộn xung quanh và sau đó tìm
thấy mọc bên trong nấm bệnh [54].
 Cạnh tranh [25], [26], [54].
Trichoderma cạnh tranh với nấm gây bệnh cây trồng, làm suy kiệt chúng bằng
cách hút hết dưỡng chất một cách thụ động bằng những bào tử chống chịu
(chlamydospores).
Cạnh tranh mô già hoặc mô chết với nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp. gây
bệnh cho cây (xâm nhập vào những mô già hoặc mô chết, sử dụng chúng làm nền tảng
để từ đó xâm nhập vào những mô khoẻ). Nấm Trichoderma sử dụng những mô già và
mô chết của cây chủ, bằng cách đó nấm Trichoderma cạnh tranh và tiêu diệt đường
xâm nhiễm của nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp.
Cạnh tranh dịch tiết của cây với nấm Pythium spp. do dịch tiết của cây kích thích
sự nảy mầm, mọc thành khuẩn ty của những túi bào tử Pythium spp. (gây bệnh cho
cây) và lây nhiễm vào cây. Trichoderma làm giảm sự nảy mầm của nấm Pythium spp.
bằng cách sử dụng dịch tiết đó vì thế mà các bào tử Pythium spp. không thể nảy mầm.
Trichoderma còn đối kháng với các nấm gây bệnh bằng cách chiếm giữ vùng xâm
nhiễm của mầm bệnh vào những vị trí bị thương, do đó ngăn cản sự xâm nhiễm của
mầm bệnh.
Các nghiên cứu với T. viride và T. harzianum để kiểm soát bệnh thối rữa than, rễ
đã cho thấy rằng với một mật độ 105
CFU/gram đất trồng đã cho sự hiệu quả giảm bớt
bệnh hại. Điều này cho thấy rằng với một mức độ nhất định Trichoderma sẽ cho sự
cạnh tranh với các mầm bệnh trong đất trồng. Wells (1988) nghĩ rằng sự có mặt ở khắp
mọi nơi của Trichoderma ở đất nông nghiệp và đất tự nhiên khắp thế giới là bằng
chứng trực tiếp cho thấy chúng vừa cạnh tranh không gian và vừa cạnh tranh nguồn
dinh dưỡng.
Đồ án tốt nghiệp
38
1.4.2. Ứng dụng trong nông nghiệp của nấm Trichoderma
Các kết quả nghiên cứu của Trường Đại học Cần Thơ, Viện Lúa Đồng bằng Sông
Cửu Long, Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam, Viện Sinh học Nhiệt đới đã cho thấy
hiệu quả rất rõ ràng của nấm Trichoderma trên một số cây trồng ở Đồng bằng Sông
Cửu Long và Đông Nam Bộ. Các nghiên cứu cho ta thấy:
1.4.2.1. Khả năng kiểm soát bệnh cây
Nhiều chủng nấm Trichoderma có khả năng kiểm soát các loài nấm gây bệnh cho
cây trồng. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, nấm Trichoderma có khả năng đối
kháng với các loại nấm gây bệnh thối rễ chủ yếu như: Pythium, Rhizoctonia và
Fusarium [6].
Các loài nấm Trichoderma nói chung phát triển trong môi trường tự nhiên trên bề
mặt của rễ cây, do đó có tác dụng kiểm soát sinh học với một số bệnh trên rễ gây ra bởi
tuyến trùng và nấm, nó còn giúp tái tạo, phục hồi các rễ bị tổn thương do tuyến trùng
hoặc rệp sáp gây ra. Nấm Trichoderma còn tạo ra các chất có hoạt tính tương tự như
―thuốc kháng sinh‖, có tác dụng kìm hãm sự tăng trưởng của các tác nhân gây bệnh
đồng thời Trichoderma còn ký sinh các loài nấm gây bệnh, tiết ra các enzyme phân hủy
chúng [31].
Ngoài ra nấm Trichoderma phòng trừ được các bệnh trên lá do loài nấm này kích
thích bộ rễ tổng hợp chất đề kháng để chống lại các tác nhân vi sinh vật xâm nhập, các
chất đề kháng này từ rễ di chuyển đến các bộ phận phía trên của cây [6].
Những phát hiện mới hiện nay cho thấy rằng một số chủng nấm Trichoderma có
khả năng hoạt hóa cơ chế tự bảo vệ của thực vật, từ đó những chủng nấm này cũng có
khả năng kiểm soát những bệnh do các tác nhân khác ngoài nấm.
Đồ án tốt nghiệp
39
1.4.2.2. Kích thích sự tăng trưởng của cây trồng
Hình 1.16: Sự phát triển của hệ rễ cây trồng giữa việc sử dụng
và không sử dụng Trichoderma [25]
Ghi chú: Without T-22: không được xử lí với T-22
With T-22: đã xử lí với T-22
Hình 1.17: Sự gia tăng sản lượng trên cây ớt với hạt giống được xử lý
và không xử lý Trichoderma [25]
Nấm Trichoderma kích thích sự tăng trưởng và phát triển của bộ rễ. Trichoderma
bám vào những vùng rễ cây như những sinh vật cộng sinh khác. Nó tiết ra đất những
chất kích thích để rễ cây ăn sâu xuống lòng đất, làm cho rễ cây khỏe hơn và tăng khả
Đồ án tốt nghiệp
40
năng hút dinh dưỡng, tăng khả năng phòng vệ, tạo thành một lớp thành bảo vệ vùng rễ
tránh sự xâm nhập của nấm bệnh, làm giảm khả năng nhiễm bệnh nhờ Trichoderma
bám vào các đầu rễ cây, tăng khả năng ra hoa, thụ phấn, tăng trọng lượng quả và chiều
cao của cây, tăng năng suất cây trồng.
Hiện nay, một chủng nấm Trichoderma đã được phát hiện có khả năng tăng số
lượng rễ mọc sâu (sâu hơn 1 m dưới mặt đất). Những rễ sâu này giúp các loài cây như
bắp hay cây cảnh có khả năng chịu được hạn hán [6].
1.4.2.3. Khả năng phân huỷ cellulose, phân giải lân chậm tan.
Lợi dụng khả năng phân hủy cellulose, phân giải lân của nấm Trichoderma mà
trộn Trichoderma vào quá trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh để thúc đẩy quá trình
phân hủy hữu cơ được nhanh chóng. Sử dụng chế phẩm Trichoderma ủ phân hữu cơ để
bón cho cây trồng sẽ giúp tăng cường hệ vi sinh vật có ích trong đất. Phân giải nhanh
các chất hữu cơ thành dạng dễ tan, cung cấp dinh dưỡng cho cây, phòng một số nấm
bệnh gây hại cho cây trồng, chất lượng phân cao hơn.
Chế phẩm nấm Trichoderma được sử dụng để xử lý giúp phân hủy rơm rạ, sau đó
được dùng phối hợp với phân lân sinh học như dạng phân hữu cơ. Phân hữu cơ được
bón riêng rẽ hoặc phối hợp với phân vô cơ (NPK) trên nền sét nặng. Kết quả nghiên
cứu hai năm trên giống lúa IR64 cho thấy: nếu bón liên tục 100% phân hữu cơ cho
năng suất tăng hơn so với đối chứng là 13,58% và nếu bón kết hợp 50% phân hữu cơ
với 50% phân vô cơ cho năng suất tăng hơn so với đối chứng là 22,46%. Khi bón
100% phân hữu cơ thì côn trùng và bệnh khô vằn xuất hiện trể hơn và ít gây hại cho
cây lúa và quần thể vi sinh vật đất ổn định hơn, có chiều hướng gia tăng hơn so với bón
100% phân vô cơ (Lưu Hồng Mẫn và cộng sự, 2001) [14]. Với những hiệu quả mà chế
phẩm Trichoderma mang lại, bà con nông dân nên sử dụng chế phẩm sinh học thay cho
việc dùng các loại phân bón hóa học để cải thiện năng suất và chất lượng cây trồng,
góp phần bền vững môi trường đất canh tác nông nghiệp.
Đồ án tốt nghiệp
41
Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
2.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiện từ ngày 24 tháng 3 đến ngày 15 tháng 6, tại phòng Nghiên
cứu và Phát triển của Công ty TNHH Điền Trang, số 67, Đường 16, Khu phố 4,
Phường Cát Lái, Quận 2, TP.HCM.
2.2. Vật liệu
2.2.1. Nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh
2.2.1.1. Nấm đối kháng
Các chủng nấm đối kháng Trichoderma được phân lập từ mẫu đất thu thập tại
vườn trồng tiêu thuộc huyện Bù Gia Mập và Bù Đốp, tỉnh Bình Phước. Các chủng nấm
Trichoderma sau khi được phân lập sẽ tiến hành khảo sát khả năng đối kháng với nấm
Colletotrichum sp., Fusarium sp., Phytophthora sp. gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.
2.2.1.2. Nấm gây bệnh
Nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên lá, Fusarium sp. gây bệnh chết
chậm, Phytophthora sp. gây bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu được phân lập từ các
vườn hồ tiêu bị nấm bệnh tấn công ở tỉnh Bình Phước.
2.2.2. Trang thiết bị và hóa chất sử dụng
Một số trang thiết bị và hóa chất phục vụ cho nghiên cứu đề tài được cung cấp
bởi Công ty TNHH Điền Trang.
2.2.3. Môi trường nuôi cấy
Môi trường DRBC (Dichoran Rose Bengal Chloramphenicol)
Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar)
Môi trường CMC (Carboxy methyl cellulose)
Môi trường WA (Water Agar).
Đồ án tốt nghiệp
42
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu mẫu
2.3.1.1. Thu mẫu đất (Theo TCVN 4046 – 85)
Các mẫu đất được lấy trên vườn theo quy tắc đường thẳng góc: Mỗi vườn lấy 5
mẫu, một mẫu ở trung tâm và bốn mẫu ở 4 góc vườn. Ở mỗi điểm chiếu theo rìa tán lá
tiêu, đào một hố nhỏ sâu 15 cm, sau đó dùng dao nạo một lớp đất mỏng đều đặn từ trên
xuống dưới theo chiều thẳng đứng, lấy khoảng 200 g. Mẫu sau khi lấy được đựng trong
bao zip, ghi rõ tên vườn, vị trí cây lấy mẫu,… Đánh số vào vị trí cây lấy mẫu.
Hình 2.1: Thu mẫu đất
2.3.1.2. Thu mẫu bệnh
Các phương lấy mẫu bệnh ở lá, thân và rễ. (QCVN 01 – 172: 2014).
 Thu mẫu bệnh ở lá
Lấy những lá tiêu trên bề mặt xuất hiện những vùng bị nâu vàng hay màu đen với
nhiều hình dạng cũng như kích cỡ khác nhau ở khắp mặt lá. Bề mặt bên ngoài vết bệnh
có màu vàng ngăn cách giữa phần lá chưa bị bệnh và đã bị bệnh, phần bị bệnh bên
trong là những vòng tròn đồng tâm và có những viền đen bao bọc phía bên ngoài.
Đựng mẫu rễ trong bao zip, ghi rõ ngày lấy mẫu, ký tự mã hóa mẫu và đánh dấu vị trí
cây lấy mẫu. Mẫu lấy về phân lập càng sớm càng tốt, trong trường hợp nếu không phân
lập được thì bảo quản trong điều kiện khô ráo ở nhiệt độ 14 – 20o
C.
Đồ án tốt nghiệp
43
Hình 2.2: Thu mẫu lá tiêu bệnh thán thư
 Thu mẫu bệnh ở rễ
Đào rễ tơ ở độ sâu 15 - 20 cm và cách gốc 20 - 30 cm. Chọn những rễ tơ có triệu
chứng các chấm đen, vết thối trên rễ và đầu mút. Dựng mẫu rễ vào bao zip, ghi rõ ngày
lấy mẫu, ký hiệu mã hóa mẫu và đánh dấu vị trí cây lấy mẫu. Mẫu lấy về phân lập càng
sớm càng tốt, trong trường hợp nếu không phân lập được thì bảo quản trong điều kiện
khô ráo ở nhiệt độ 14 – 20o
C.
Hình 2.3: Lấy mẫu rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu
Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu

More Related Content

What's hot

Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệpPhân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thốngPhân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thốngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcNghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...nataliej4
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfMan_Ebook
 
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA nataliej4
 
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdfThu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdfMan_Ebook
 
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Man_Ebook
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay t...
 
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệpPhân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
 
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
 
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thốngPhân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
Phân lập và nhân sinh khối một số chủng nấm mốc từ bánh men rượu truyền thống
 
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcNghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
 
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tâyNghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
Nghiên cứu sản xuất dấm từ chuối tây
 
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...
Tối Ưu Hóa Môi Trường Nuôi Cấy Trichoderma Hazianum Và Ứng Dụng Chế Phẩm Tron...
 
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệpLuận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
 
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdfNghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
Nghiên cứu công nghệ sản xuất sản phẩm thịt muối chua.pdf
 
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
 
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng BacillusLuận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
Luận văn: Tổng hợp cảm ứng cellulase ở một số chủng Bacillus
 
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...
Phân lập nấm paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng...
 
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA
Nghiên Cứu Khả Năng Kháng Nấm Và Tạo Chế Phẩm Sinh Học Từ TRICHODERMA
 
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdfThu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
 
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
 
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
Xây dựng quy phạm thực hành vệ sinh thực phẩm haccp theo tcvn 5603-2008 (cac-...
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
 

Similar to Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm mayđồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.ssuser499fca
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu (20)

đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết nước từ thực vật tại...
 
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộngứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
ứNg dụng vi khuẩn lên men lactic xử lý hạt giống đậu phộng
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết ethanol 70% từ một s...
 
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
Khảo sát hiện trạng sử dụng và đánh giá dư lượng của glyphosate trong các tra...
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đĐề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu quy trình sản xuất cà phê nấm Linh Chi, 9đ
 
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
Khảo sát điều kiện trồng nấm hoàng kim (pleurotus citrinopileatus) trên giá t...
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhNghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nành
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm mayđồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
 
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
Phân lập, tuyển chọn các chủng vi khuẩn có hoạt tính keo tụ sinh học từ các a...
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
 
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
Bước đầu khảo sát một số thành phần hóa học và đánh giá hoạt tính kháng khuẩn...
 
Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.Khóa luận nông lâm kết hợp.
Khóa luận nông lâm kết hợp.
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Dược Của Công Ty Dược
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Dược Của Công Ty DượcLuận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Dược Của Công Ty Dược
Luận Văn Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Dược Của Công Ty Dược
 
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bột mì quận thủ đức...
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ tây ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Khảo sát khả năng đối kháng của nấm trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNG CỦA NẤM Trichoderma spp. VỚI CÁC NẤM GÂY BỆNH PHỔ BIẾN TRÊN CÂY HỒ TIÊU Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ HAI Sinh viên thực hiện : TRẦN HÀ PHƯƠNG HẢO MSSV: 1211100073 Lớp: 12DSH02 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO. Sinh ngày 26 tháng 10 năm 1994 tại tỉnh Tiền Giang. Quê quán: Xã Tân Lập 1 – huyện Tân Phước – tỉnh Tiền Giang. MSSV: 1211100073 Lớp: 12DSH02 Trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan: - Đồ án tốt nghiệp là thành quả từ sự nghiên cứu hoàn toàn thực tế trên cơ sở các số liệu thực tế và được thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. - Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là thành quả của riêng tôi, không sao chép theo bất cứ đồ án tương tự nào. - Mọi sự tham khảo sử dụng trong đồ án đều được trích dẫn các nguồn tài liệu trong báo cáo và danh mục tài liệu tham khảo. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế của nhà trường, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2016 Sinh viên TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO
  • 3. LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Môi Trường – Công Nghệ Sinh Học đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tập. Và trong thời gian thực hiện đồ án tại Công Ty TNHH Điền Trang, tôi có nhiều cơ hội áp dụng kiến thức học ở trường vào môi trường thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm làm việc của các anh chị tại công ty. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Điền Trang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho để tôi có thể thực hiện đề tài tốt nghiệp tại công ty. Em cảm ơn các anh, chị ở phòng Nghiên cứu và Phát triển của Công ty TNHH Điền Trang đã hỗ trợ, chia sẽ và giúp đỡ cho em trong thời gian thực hiện đề tài. Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Thị Hai, người đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình, nơi là chỗ dựa vững chắc cho con trong suốt thời gian học tập. Trong quá trình viết luận văn báo cáo, do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu và những lỗi trình bày, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và Ban lãnh đạo nhà trường, các anh chị trong công ty để giúp bài báo cáo tốt nghiệp của tôi đạt kết quả tốt hơn. Tp.HCM, ngày 30 tháng 07 năm 2016 Sinh viên TRẦN HÀ PHƢƠNG HẢO
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.............................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................viii MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu ..............................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu...............................................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................3 6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài............................................................................3 7. Kết cấu của Đồ án Tốt nghiệp...............................................................................4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................5 1.1. Tổng quan về cây hồ tiêu........................................................................................5 1.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây hồ tiêu .................................................................5 1.1.2. Phân bố địa lý .....................................................................................................5 1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ...........................................................6 1.1.3.1. Tình hình sản xuất.......................................................................................6 1.1.3.2. Tình hình tiêu thụ........................................................................................9 1.1.4. Tình hình nghiên cứu dịch hại cây hồ tiêu ở Thế giới và Việt Nam.......11 1.1.4.1. Thế Giới .....................................................................................................11 1.1.4.2. Ở Việt Nam.................................................................................................12 1.2. Một số nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................14 1.2.1. Nấm Phytophthora spp. ..................................................................................14 1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora spp.....................................14
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.2.1.2. Vòng đời ....................................................................................................15 1.2.1.3. Phytophthora gây bệnh trên cây hồ tiêu.................................................16 1.2.2. Nấm Fusarium spp. .........................................................................................18 1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium spp............................................18 1.2.2.2. Vòng đời ....................................................................................................20 1.2.2.3. Fusarium gây bệnh trên cây hồ tiêu .......................................................21 1.2.3. Nấm Colletotrichum spp.................................................................................23 1.2.3.1. Đặc điểm sinh học của nấm Colletotrichum spp...................................23 1.2.3.2. Vòng đời ....................................................................................................25 1.2.3.3. Colletotrichum gây bệnh trên cây hồ tiêu..............................................26 1.3. Biện pháp sinh học trong quản lý bệnh hại cây trồng ...................................27 1.3.1. Lịch sử biện pháp sinh học.............................................................................27 1.3.1.1. Thế giới.......................................................................................................27 1.3.1.2. Việt Nam .....................................................................................................28 1.3.2. Khái niệm...........................................................................................................28 1.3.3. Ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học trong nông nghiệp...............28 1.3.3.1. Ưu điểm ......................................................................................................28 1.3.3.2. Nhược điểm ................................................................................................29 1.3.4. Các ứng dụng sinh học trong quản lý bệnh hại trên cây hồ tiêu.............29 1.4. Nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh cây trồng ..................................31 1.4.1. Nấm Trichoderma spp.....................................................................................31 1.4.1.1. Phân loại ...................................................................................................31 1.4.1.2. Sự phân bố của nấm Trichoderma spp...................................................31 1.4.1.3. Đặc điểm hình thái....................................................................................32 1.4.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học .....................................................33 1.4.1.5. Cơ chế đối kháng nấm gây bệnh cây trồng............................................34 1.4.2. Ứng dụng trong nông nghiệp của nấm Trichoderma................................38
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii 1.4.2.1. Khả năng kiểm soát bệnh cây..................................................................38 1.4.2.2. Kích thích sự tăng trưởng của cây trồng................................................39 1.4.2.3. Khả năng phân huỷ cellulose, phân giải lân chậm tan. .......................40 Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ................................................................41 2.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ..............................................................41 2.2. Vật liệu......................................................................................................................41 2.2.1. Nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh ..................................................41 2.2.1.1. Nấm đối kháng...........................................................................................41 2.2.1.2. Nấm gây bệnh............................................................................................41 2.2.2. Trang thiết bị và hóa chất sử dụng ...............................................................41 2.2.3. Môi trường nuôi cấy ........................................................................................41 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................42 2.3.1. Phương pháp thu mẫu.....................................................................................42 2.3.1.1. Thu mẫu đất (Theo TCVN 4046 – 85)...................................................42 2.3.1.2. Thu mẫu bệnh.............................................................................................42 2.3.2. Phân lậpTrichoderma spp. và nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu .......44 2.3.2.1. Phân lập nấm Trichoderma spp. trong đất ...........................................44 2.3.2.2. Phân lập nấm Phytophthora gây bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu...45 2.3.2.3. Phân lập nấm Fusarium gây bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu ...........46 2.3.2.4. Phân lập nấm Colletotrichum gây bệnh thán thư trên cây hồ tiêu.....47 2.3.3. Phương pháp quan sát hình thái sợi nấm ...................................................48 2.3.4. Xác định hoạt tính cellulose: Phương pháp khuếch tán trên thạch.......49 2.3.5. Xác định khả năng đối kháng ........................................................................49 2.3.6. Đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................................................50 2.3.6.1. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Phytophthora sp. (phân lập trong mẫu đất trồng tiêu)...........................................50
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv 2.3.6.2. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Fusarium sp. (phân lập từ rễ cây tiêu bị bệnh chết chậm).....................................51 2.3.6.3. Đánh giá tính đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm Colletotrichum sp. (phân lập từ lá cây hồ tiêu bị bệnh thán thư) .........................51 2.3.7. Phương pháp phân tích số liệu......................................................................51 Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................52 3.1. Kết quả phân lập nấm Trichoderma spp...........................................................52 3.2. Kết quả phân lập nấm bệnh.................................................................................55 3.2.1. Kết quả phân lập nấm Phytophthora sp.......................................................55 3.2.2. Kết quả phân lập nấm Fusarium sp. ............................................................56 3.2.3. Kết quả phân lập nấm Colletotrichum sp. ...................................................57 3.3. Khảo sát khả năng sinh enzyme cellulase của các chủng Trichoderma .....61 3.4. Đánh giákhả năng đối kháng Trichoderma spp. với nấm bệnh đã đƣợc phân lập...............................................................................................................................63 3.4.1. Khảo sát khả năng sinh trưởng của các chủng Trichoderma spp. .........63 3.4.2. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Phytophthora sp. gây bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu...................................................................................................67 3.4.3. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Fusarium sp. gây bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu................................................................................................................72 3.4.4. Trichoderma spp. đối kháng với nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên cây tiêu..............................................................................................................77 3.4.5. Tổng hợp khả năng đối kháng của các Trichoderma spp. với 3 nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu.....................................................................................83 KẾT LUẬN ............................................................................................................................85 KIẾN NGHỊ...........................................................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................87 PHỤ LỤC 1..............................................................................................................................1 PHỤ LỤC 2............................................................................................................................10
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VPA: Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam IAA: Acid indolacetic EU: Liên minh châu Âu (European Union) USD: Đô la Mỹ (United States dollar) ITC: Trung tâm thương mại quốc tế CABI: Tổ chức phi lợi nhuận PDA: Potato Dextro Agar CMC: Carboxy methyl cellulose DRBC: Dichoran Rose Bengal Chloramphenicol WA: Water agar NPK: Nitơ photpho kali (Ure – lân – kali) ĐK: Đối kháng ĐC: Đối chứng. NSC: Ngày sau cấy
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu năm 2014 .........................................7 Bảng 1.2: Giá tổng hợp của tiêu đen và tiêu trắng (Đơn vị: USD) ..................................10 Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu tại ba vùng điều tra............12 Bảng 3.1: Mật số nấm Trichoderma trong đất Bình Phước ..............................................52 Bảng 3.2: Số chủng Trichoderma bắt ra ở mỗi vườn.........................................................52 Bảng 3.3: Các chủng Trichoderma spp. phân lập từ các mẫu đất tỉnh Bình Phước .....54 Bảng 3.4: Bán kính tản nấm Trichoderma spp. sau các ngày nuôi cấy...........................64 Bảng 3.5: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Phytophthora sp...................68 Bảng 3.6: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Fusarium sp..........................73 Bảng 3.7: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. đối với Colletotrichum sp. ...............78 Bảng 3.8: Tỉ lệ đối kháng (%) của các chủng Trichoderma với Phytophthora sp. sau 3 NSC và Fusarium sp., Colletotrichum sp. sau 7 NSC.......................................................83
  • 10. Đồ án tốt nghiệp vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng về số lượng hồ tiêu ở Đông Nam Á và các quốc gia khác .....8 Biểu đồ 1.2: Nhập khẩu hồ tiêu của 28 quốc gia EU từ một số nước Đông Nam Á .....11 giai đoạn 2010 – 2014 (đơn vị: USD)..................................................................................11 Biểu đồ 3.1 Đường kính phân giải cellulose của các chủng Trichoderma spp. .............61 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Phytophthora sp. 5 NSC.......70 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Fusarium sp. 7 NSC..............75 Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ (%) đối kháng Trichoderma spp. với Colletotrichum sp. 7NSC......80
  • 11. Đồ án tốt nghiệp viii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Bản đồ phân bố các vùng trồng tiêu tại Việt Nam..............................................6 Hình 1.2: Các sản phẩm của cây hồ tiêu................................................................................9 Hình 1.3: Chu kì sống của Phytophthora............................................................................15 Hình 1.4: Triệu chứng của bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu ...........................................16 Hình 1.5: Thiệt hại của bệnh chết nhanh ............................................................................18 Hình 1.6: Fusarium gây cây héo rủ và các loại bào tử ......................................................20 Hình 1.7: Triệu chứng của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu.............................................22 Hình 1.8: Thiệt hại của bệnh chết chậm ..............................................................................23 Hình 1.9: Cọng mang bào tử đính và bào tử đính của nấm Colletotrichum...................24 Hình 1.10: Triệu chứng của bệnh thán thư trên cây hồ tiêu..............................................26 Hình 1.11: Thiệt hại do nấm Colletotrichum gây ra ..........................................................27 Hình 1.12: Nấm Trichoderma mọc trong tự nhiên.............................................................32 Hình 1.13: Khuẩn lạc của nấm Trichoderma Harzianum.................................................32 Hình 1.14: Vách tế bào Rhizoctonia solani bị enzyme của Trichoderma chọc thủng...35 Hình 1.15: Nấm Trichoderma (vàng) ký sinh trên nấm Pythium (xanh) ........................36 Hình 1.16: Sự phát triển rễ cây giữa việc sử dụng và không sử dụng Trichoderma .....39 Hình 1.17: Gia tăng sản lượng ớt với hạt giống xử lý và không xử lý Trichoderma ....39 Hình 2.1: Thu mẫu đất ...........................................................................................................42 Hình 2.2: Thu mẫu lá tiêu bệnh thán thư.............................................................................43 Hình 2.3: Lấy mẫu rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm ...............................................43 Hình 2.3: Bẫy nấm Phytophthora bằng cánh hoa hồng.....................................................46 Hình 2.4: Rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm ..............................................................47 Hình. 3.1: Nấm Trichoderma trên môi trường DRBC sau 3 ngày...................................52 Hình 3.2: Hình thái đại thể và vi thể của nấm Trichoderma sp. phân lập từ đất............53 Hình 3.3: Cánh hoa hồng bị chuyển màu và đặt trên môi trường WA............................55 Hình 3.4: Nấm Phytophthora sp. trên trường PDA ...........................................................55
  • 12. Đồ án tốt nghiệp ix Hình 3.5: Bào tử và các du động bào tử của Phytophthora sp. dưới hính hiển vi .........56 Hình 3.6: Nấm Fusarium sp. trên môi trường WA............................................................56 Hình 3.7: Nấm Fusarium sp. trên môi trường PDA...........................................................57 Hình 3.8: Đại bào tử và các tiểu bào tử của nấm Fusarium sp.........................................57 Hình 3.9: Tơ nấm Colletotrichum sp. phát triển từ mẫu lá bệnh......................................58 Hình 3.10: Nấm Colletotrichum sp. trên môi trường PDA...............................................58 Hình 3.11: Bào tử nấm Colletotrichum sp. .........................................................................59 Hình 3.12: Khả năng phân giải cellulose của các chủng Trichoderma spp. ...................62 Hình 3.13: Hình thái chủng nấm Trichoderma sp. phát triển qua các ngày ...................63 Hình 3.14: Các chủng Trichoderma có khả năng phủ kín đĩa sau 4 ngày nuôi cấy.......66 Hình 3.15: Trichoderma sp. đối kháng với Phytophthora sp. theo dõi qua các ngày ...67 Hình 3.16: Các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao với Phytophthora sp. và đĩa nấm Phytophthora sp. sau 7 ngày nuôi cấy ..................................................................71 Hình 3.17: Nấm Trichoderma sp. đối kháng với Fusarium sp. theo dõi qua các ngày. 72 Hình 3.18: Chủng Trichoderma spp. có khả năng đối kháng cao với nấm Fusarium sp. và đĩa nấm bệnh Fusarium sp. sau 7 ngày nuôi cấy...........................................................76 Hình 3.19: Nấm Trichoderma sp. đối kháng với nấm Colletotrichum sp.......................77 Hình 3.20: Khuẩn ty Trichoderma sp. quấn chặt lấy khuẩn ty Colletotrichum sp.........81 Hình 3.21: Các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng cao với Colletotrichum sp. sau 7 ngày nuôi cấy và đĩa nấm bệnh Colletotrichum sp. sau 5 ngày nuôi cấy............. 82
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hồ tiêu là một trong những loại cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của nước ta. Sản lượng xuất khẩu hồ tiêu hằng năm đứng hàng đầu thế giới. Theo Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam (VPA), sản lượng hồ tiêu trong tháng 11 năm 2015 của cả nước xấp xỉ khoảng 124.000 tấn, kim ngạch đạt gần 1,2 tỷ, tăng 2,8 % giá trị so với năm 2014. Do giá trị xuất khẩu cao nên diện tích trồng tiêu ngày càng tăng. Trong đó, Bình Phước dẫn đầu cả nước về diện tích và sản lượng, tổng diện tích trồng tiêu trên toàn tỉnh là 13.000 ha và cho sản lượng trên 30.000 tấn/năm. Để đạt được năng suất cao, nhiều hộ nông dân đã bón quá nhiều phân vô cơ đến mức báo động: 1200 kg N, 1230 kg P2O5 và 1425 kg K2O/ha, vượt 4 - 5 lần khuyến cáo phân bón cho cây tiêu (Đỗ Trung Bình, 2013). Hệ quả không chỉ nông dân phải mất nhiều tiền vào phân bón hóa học mà hệ sinh vật đất và chất lượng đất cũng bị tàn phá nghiêm trọng. Đất đai ngày càng thoái hóa, dinh dưỡng trong đất bị mất cân đối, tồn dư các chất độc hại trong đất ngày càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong đất càng nhiều dẫn đến phát sinh một số dịch hại không dự báo trước, việc trồng trọt về sau ngày càng khó khăn hơn. Trong những năm gần đây hiện tượng chết nhanh và chết chậm trên cây tiêu diễn ra khá phổ biến ở nhiều vùng với tỷ lệ cây bệnh từ 10 – 15 %. Thậm chí, có nhiều vườn có tỷ lệ thiệt hại lên đến 80 – 90 % (Lê Văn Trịnh, 2009). Bệnh đã gây thiệt hại nặng hàng trăm hecta hồ tiêu trong tỉnh Bình Phước. Trước tình hình đó, các biện pháp sinh học được xem là giải pháp giúp giảm lượng phân bón, tăng năng suất cây trồng và thân thiện với môi trường. Hiện nay, theo định hướng phát triển nền nông nghiệp bền vững, có giá trị xuất khẩu cao, việc tăng cường sử dụng những chế phẩm sinh học, phân bón hữu cơ trong canh tác cây trồng đang được chú trọng. Chế phẩm nấm Trichoderma được ứng dụng phổ biến vì chi phí thấp, cách sử dụng đơn giản và quan trọng nhất là hiệu quả đem lại
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 2 cao. Trichoderma là một loại vi nấm hoại sinh trong đất có khả năng đối kháng các vi nấm gây bệnh thực vật với phổ tác động rộng, thông qua ba cơ chế bao gồm ký sinh, tiết ra kháng sinh và enzyme phân hủy vách tế bào của nấm bệnh (Nguyễn Văn Đĩnh và cộng sự, 2007), đặc biệt là không gây hại cho con người và thân thiện với môi trường. Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc phân lập các chủng nấm Trichoderma ở trong đất, có khả năng đối kháng tốt với các nấm Phytophthora, Fusarium, Colletotrichum, làm nguồn vật liệu để sản xuất chế phẩm nấm Trichoderma là lý do mà em chọn đề tài: ―Khảo sát khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu‖. 2. Tình hình nghiên cứu  Trong nước Nguyễn Ngọc Phúc năm 2005, đã tiến hành khảo sát mật độ Trichoderma trong đất và mối liên hệ của chúng với các yếu tố môi trường như: pH, độ ẩm, hàm lượng Mg, Ca,… Từ đó, phân lập các chủng Trichoderma có khả năng đối kháng mạnh với các nấm bệnh Đỗ Thu Hà và Lê Tố Nga (2015) phân lập các chủng nấm trong đất tại Đà Nẵng và tuyển chọn các chủng nấm có khả năng đối kháng tốt với chủng nấm Fusarium, Colletotrichum gây bệnh trên cây ớt, lên men xốp tạo chế phẩm sinh học. Phạm Thị Thiên (2014) đã khảo sát khả năng kết hợp một số chủng Bacillus có khả năng cố định đạm, hòa tan lân và sinh IAA với nấm Trichoderma sp. để kiểm soát sinh học nấm Pythium sp. và Fusarium sp. gây bệnh trên cây hồ tiêu. Trần Kim Loan và cộng sự (2008) thuộc viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, với chế phẩm sinh học Trichoderma (Tricho – VN) phòng trừ bệnh do nấm Phytophthora gây ra trên cây hồ tiêu.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 3  Nước ngoài S. Goswami và cộng sự (2015) các chủng Trichoderma được phân lập từ đất của vườn chè ở Ấn Độ được đánh giá khả năng đối kháng chống lại mầm bệnh trên cây trà, chủ yếu là nấm Pestalotia theae và Fusarium solani. Mausam Verma và cộng sự (2007), 18 chủng Trichoderma từ đất của các vùng khác nhau ở Ấn Độ được phân tích về khả năng kiểm soát sinh học chống lại bệnh bạc lá khoai môn, mầm bệnh chính là Phytophthora colocasiae. 3. Mục đích nghiên cứu Tìm ra các chủng nấm Trichoderma spp. có khả năng đối kháng với nấm bệnh Phytophthora sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp., làm cơ sở cho việc sử dụng trong phòng trừ nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Phân lập một số chủng Trichoderma spp. trong đất trồng tiêu tại một số vườn thuộc tỉnh Bình Phước. Phân lập các nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu: Phytophthora sp. gây bệnh chết nhanh, Fusarium sp. gây bệnh chết chậm và Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư. Khảo sát đối kháng của nấm Trichoderma spp. phân lập được trong đất với các nấm Phytophthora sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp. gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu trong điều kiện phòng thí nghiệm. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp thường quy trong nghiên cứu khoa học. 6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài Dựa hình thái đại thể, hình thái vi thể và tốc độ tăng trưởng, người thực hiện đề tài đã phân lập được 34 chủng Trichoderma khác nhau hoàn toàn từ các mẫu đất ở tỉnh Bình Phước. Phân lập được 3 chủng nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu là Phytophthora sp., Fusarium sp. và Colletotrichum sp. từ đất và các mẫu bệnh.
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 4 Trong số 34 chủng Trichoderma spp. có 8 chủng đối kháng 100 % với Phytophthora sp., 3 chủng đối kháng 100 % với Fusarium sp và 18 chủng có khả năng đối kháng 100 % với Colletotrichum sp. Chủng BP2_B.2 có khả năng đối kháng cao với cả 3 chủng nấm bệnh chỉ sau 3 ngày nuôi cấy. Khảo sát sinh enzyme cellulase, chủng BP3_03.4 có hoạt tính enzyme rất mạnh. Ứng dụng tốt trong phân hủy các hữu cơ, dùng làm compost. 7. Kết cấu của Đồ án Tốt nghiệp “Khảo sát khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. với các nấm gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu”, có tất cả 3 chương gồm: Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU: Giới thiệu tổng quan về nguồn gốc, phân bố, tình hình sản xuất, tiêu thụ và thực trạng canh tác cây hồ tiêu ở Việt Nam. Qua đó, trình bày các đặc điểm sinh học cũng như triệu chứng, thiệt hại của một số nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu như nấm Phytophthora spp., nấm Fusarium spp., nấm Colletotrichum spp. Từ đó, đưa ra các kết quả nghiên cứu và ứng dụng của các biện pháp sinh học trong nông nghiệp, nổi bật là nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh hại trên cây hồ tiêu, cụ thể như khả năng phân hủy chất hữu cơ hay những cơ chế đối kháng với nấm bệnh cây trồng. Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP: Trình bày về vật liệu và phương pháp nghiên cứu. Vật liệu nghiên cứu bao gồm phần trình bày về thời gian và địa điểm tiến hành đề tài, nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh. Phương pháp nghiên cứu tập trung ở phần thu mẫu, phân lập nấm Trichoderma spp. và nấm bệnh, cũng như đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma spp. đối với nấm bệnh bằng phương pháp sử lý số liệu thống kê SAS. Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Trình bày kết quả phân lập nấm Trichoderma spp. và nấm bệnh. Qua đó, đánh giá khả năng đối kháng của nấm Trichoderma với nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu đã được phân lập.
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 5 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về cây hồ tiêu 1.1.1. Nguồn gốc và phân bố cây hồ tiêu [22] Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) thuộc họ Piperaceae, là một loại dây leo thân gỗ lâu năm. Có nguồn gốc từ bang Tây Ghats (Ấn Độ), được trồng cách nay khoảng 6.000 năm (Sasikumar và cộng sự, 1999; Ravindran và cộng sự, 2000). Hạt tiêu đen là một loại gia vị phổ biến được sử dụng để tăng hương vị cho nhiều loại món ăn trên toàn thế giới. Ở Ấn Độ, hồ tiêu được mệnh danh là ―Vua của các loại gia vị‖. Ở Việt Nam, cây hồ tiêu mọc hoang được tìm thấy từ trước thế kỷ XVI, nhưng đến thế kỷ XVII mới được trồng. Đến cuối thế kỷ XIX, hồ tiêu được trồng với diện tích tương đối khá lớn ở Phú Quốc, Hòn Chồng và Hà Tiên (Kiên Giang), chủ yếu do người Hoa gốc ở đảo Hải Nam theo Mạc Cửu di cư vào Hà Tiên. Cũng trong khoảng thời gian này và đầu thế kỷ XX, cây hồ tiêu theo chân các chủ đồn điền người Pháp phát triển lên vùng Bình Long, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Trị và Quảng Nam. 1.1.2. Phân bố địa lý Hồ tiêu là loại cây đặc trưng ở vùng nhiệt đới, thích hợp trong điều kiện mưa đều. Nhiệt độ thích hợp khoảng 20 – 30o C, nhiệt độ đất ở độ sâu 30 cm trong khoảng 25 - 28o C. Hồ tiêu là cây ưa bóng trong giai đoạn cây con, ánh sáng tán xạ thích hợp cho yêu cầu sinh trưởng, phát dục và phân hoá mầm hoa. Giai đoạn tiêu ra hoa đậu quả, nuôi quả đến khi quả chín, cây tiêu cần nhiều ánh sáng. Việc có đủ ánh sáng trong giai đoạn nuôi quả giúp giảm rụng quả non và tăng dung trọng hạt tiêu [66]. Hồ tiêu thường được trồng nhiều ở những vùng có khí hậu nóng, ẩm như: Ấn Độ, Hải Nam (Trung Quốc), Indonesia, Malaysia, Sri Lanka, Thái Lan,... Ngoài các vùng này, hồ tiêu còn được trồng phổ biến ở Brazil và Madagascar. Ở Việt Nam, tiêu được trồng chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Kiên Giang (Phú Quốc).
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 6 Hình 1.1: Bản đồ phân bố các vùng trồng tiêu tại Việt Nam (Nguồn: Syngenta, Kỹ thuật canh tác hồ tiêu) 1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu 1.1.3.1. Tình hình sản xuất Vào thế kỷ XVII, cây hồ tiêu đã trở thành cây công nghiệp có nhiều tiềm năng và triển vọng không những của nông nghiệp Việt Nam mà của cả thế giới. Sự phát triển ngoạn mục này bắt đầu từ những năm 1983 - 1990, khi giá hồ tiêu trên thị trường thế giới tăng cao. Diện tích trồng tiêu của Việt Nam đã liên tục tăng và đạt gần 9.200 ha, từ 400 ha vào những năm 1970. Với tốc độ tăng bình quân năm 1996 là 27,29 %, diện tích canh tác của Việt Nam đã vượt mức 50.000 ha vào năm 2004. Trong hơn 5 năm trở lại đây, từ cuối năm 2008 đến nay khi giá tiêu tăng gấp đôi các năm trước và đến
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 7 năm 2011 giá tiêu đã đạt mức kỷ luật 5,500 - 5,800 USD/tấn đối với tiêu đen và 8,000 – 8,500 USD/tấn tiêu trắng, đã gia tăng diện tích trồng tiêu lên nhanh chóng [11]. Tăng nhanh từ 60.000 ha năm 2013, tăng lên 85.000 ha năm 2014, tăng khoảng 25.000 ha gần bằng 41,7%. Năm 2015 mặc dù chưa có thống kê đầy đủ, nhưng dự báo diện tích hồ tiêu cả nước đã vượt con số 100.000 ha (Theo số liệu Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam, 2015). Tây Nguyên là vùng trồng tiêu lớn nhất của cả nước với tổng diện tích năm 2014 là 43.938,9 ha. Đông Nam Bộ có 34.285,6 ha. Còn lại là các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ có 3.022,9 ha, Bắc Trung Bộ có 3.599,3 ha, Đồng bằng Sông Cửu Long có 744,2 ha (Theo số liệu Tổng Cục Thống kê Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam, 2015). Bảng 1.1: Diện tích, năng suất và sản lượng hồ tiêu năm 2014 Tỉnh Tổng diện tích (Ha) Trồng mới (Ha) Diện tích thu hoạch (Ha) Năng suất (Tạ/Ha) Sản lƣợng (Tấn) Tổng cộng 85.591 13.927,5 58.526,6 25,9 151.760,8 Duyên hải Nam Trung Bộ 3.022,9 508,1 2.249,0 15,1 3.393,2 Tây Nguyên 43.938,9 8.200,5 26.422,2 31,4 83.076,0 Đông Nam Bộ 34.285,6 4.871,5 26.344,3 23,2 61.047,9 Đồng bằng sông Cửu Long 744,2 69,0 613,9 25,9 1.591,8 Bắc Trung Bộ 3.599,3 278,5 2.897,2 9,2 26.520 (Nguồn: Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, số liệu sơ bộ, 2015)
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 8 Năng suất hồ tiêu của Việt Nam có sự khác biệt giữa các vùng trồng tiêu. Năm suất bình quân của cả nước năm 2006 đạt 21,19 tạ/ha, năm 2014 đạt đến 25,9 tạ/ha. Vùng Tây Nguyên có năng suất bình quân cao nhất 31,4 tạ/ha (năm 2014), trong khi đó các tỉnh Bắc Trung Bộ chỉ có 9,2 tạ/ha, bằng 29,3% của các tỉnh Tây Nguyên. Các tỉnh có năng suất cao như: Gia Lai đạt 39,4 tạ/ha, Đắk Lắk đạt 30,7 tạ/ha, Bình Phước 28,7 tạ/ha và Kiên Giang đạt 26 tạ/ha (Theo số liệu Tổng Cục Thống kê Hiệp Hội hồ tiêu Việt Nam, 2015). Dựa vào các số liệu thống kê cho thấy những năm gần đây hồ tiêu được phát triển khá nhanh ở Việt Nam, nhất là các tỉnh ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng về số lượng hồ tiêu ở khu vực Đông Nam Á và các quốc gia khác (Nguồn: Nedspice, năm 2014) Trong định hướng phát triển ngành hồ tiêu Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn vừa phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành hồ tiêu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nhằm tăng năng suất và giá trị ngành hồ tiêu đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu; khai thác lợi thế về đất
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 9 đai, nguồn nước, khí hậu, thời tiết để phát triển hồ tiêu theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung, hiệu quả và bền vững. Mục tiêu của quy hoạch là phấn đấu đến năm 2020, tầm nhìn 2030 diện tích trồng hồ tiêu cả nước duy trì ổn định ở mức 50.000 ha, năng suất đạt 30 tạ/ha, sản lượng đạt 140.000 tấn và sản phẩm tiêu chất lượng cao đạt 90 % (Quyết định 1442 về quy hoạch phát triển Ngành hồ tiêu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 27/06/2014). 1.1.3.2. Tình hình tiêu thụ Hình 1.2: Các sản phẩm của cây hồ tiêu Hồ tiêu là một trong những loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế và giá trị xuất khẩu cao. Trên thị trường thế giới, các sản phẩm hồ tiêu được giao dịch ở các dạng: tiêu đen, tiêu trắng, tiêu xanh và dầu nhựa tiêu [39]. Từ năm 2003, Việt Nam đã bắt đầu xuất khẩu tiêu trắng, tuy vậy lượng tiêu trắng xuất khẩu chiếm tỷ trọng không đáng kể. Số lượng tiêu trắng xuất khẩu hàng năm tăng
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 10 lên, chất lượng tiêu trắng ngày càng được nâng cao đáp ứng nhu cầu khách hàng của thị trường thế giới. Việc gia tăng mặt hàng xuất khẩu tiêu trắng đã làm tăng đáng kể giá trị xuất khẩu hồ tiêu của nước ta [39]. Bảng 1.2: Giá tổng hợp của tiêu đen và tiêu trắng (Đơn vị: USD) Tháng Tiêu đen Tiêu trắng 2013 2014 2015 2013 2014 2015 1 6.584 7.633 9.166 9.033 10.157 12.729 2 6.749 6.863 9.007 9.167 9.712 12.945 3 6.567 6.664 8.959 9.070 9.464 12.830 4 6.437 7.115 8.964 9.086 10.330 12.657 5 6.348 7.648 8.885 9.024 10.330 12.657 6 6.237 7.821 8.982 10.413 7 6.292 8.995 9.067 11.412 8 6.399 9.407 9.064 12.461 9 6.823 9.726 9.117 12.806 10 7.068 9.770 9.360 13.023 11 7.460 9.866 9.842 12.008 12 7.858 9.666 10.562 13.649 (Nguồn: Cục Xúc tiến Thương mại, tháng 7/2015) Từ năm 1999, Việt Nam trở thành nước sản xuất tiêu lớn thứ 3 thế giới chỉ sau Ấn Độ và Indonesia và là nước xuất khẩu hạt tiêu lớn thứ 2 thế giới sau Indonesia. Và hiện nay, Việt Nam đứng đầu thế giới về sản lượng xuất khẩu hồ tiêu, chiếm tới 50 % sản lượng xuất khẩu của toàn thế giới. Hồ tiêu Việt Nam hiện được xuất khẩu tới gần 80 quốc gia và các vùng lãnh thổ. Đặc biệt là xuất khẩu các loạt hàng chất lượng cao vào Mỹ, Nhật và các nước EU ngày càng tăng [19].
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 11 Biểu đồ 1.2: Nhập khẩu hồ tiêu của 28 quốc gia EU từ một số nước Đông Nam Á giai đoạn 2010 – 2014 (đơn vị: USD) (Nguồn: Trung tâm thương mại quốc tế ITC, tháng 10/2015) 1.1.4. Tình hình nghiên cứu dịch hại trên cây hồ tiêu ở Thế giới và Việt Nam 1.1.4.1. Thế Giới [16] Bọ ăn lá, Longitarsus nigripennis là sâu hại nghiêm trọng nhất trên tiêu ở Ấn Độ và phạm vi ảnh hưởng của nó là 20 – 30 % ở vùng đồng bằng của Malabar (bắc Kerala) và 5 – 10 % ở Wynad và Travancore (nam Kerala). Rệp vảy, Lepidosaphes piperis là côn trùng gây hại chủ yếu trên tiêu ở vùng cao. Một số loài khác được ghi nhận trên tiêu ở Ấn Độ, Lepidosaphes piperis và Aspidiotus destructor. Chín loài rệp sáp có tên lần lượt là Icerya sp., I. aegyptiaca, Planococcus sp., P. citri, P. minor, Ferrisia virgate, Pseudococcus sp., P. longispinus và P. orchidicola được ghi nhận gây hại trên tiêu. Rệp sáp thường gây hại trên những bộ phận non của cây tiêu như chồi non, lá non, quả non, thường không quan sát được triệu chứng gây 0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 2012 2013 2014 278080 323479 321692 72025 88861 92017 134 136 152 145 185 693 32 12 20 Việt Nam Indonesia Thái Lan Campuchia Bangladesh
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 12 hại rõ ràng trên vườn; Tuy nhiên, sự gây hại nghiêm trọng của P. longispinus trên chồi non làm héo cây con trong vườn ươm. Planococcus sp. gây hại các bộ phận dưới đất làm biến vàng dẫn đến chết những dây tiêu non trên đồng và trong vườn ươm. Bọ cánh cứng ăn lá được ghi nhận trên tiêu gồm Neculla pollinaria, Pagria costatipennis, Hermaeophaga sp. và Lanka sp. ở Kerala và Tegyrius sp. ở Karnataka, Eugnathus curvus và Myllocerus sp. tất cả những loài này thường ăn lá non tạo thành những lỗ nhỏ. 1.1.4.2. Ở Việt Nam [16], [17], [24] Bảng 1.3: Tần suất xuất hiện sâu bệnh hại trên cây hồ tiêu tại ba vùng điều tra Dịch hại Tần suất xuất hiện (%) Mức độ gây hại Đông Nam Bộ Tây Nguyên Quảng Trị Chết nhanh 77,5 60,2 54,3 +++ Chết chậm 62,0 54,0 56,1 ++ Bệnh virus 37,8 39,5 27,4 + Thán thƣ 22,1 15,6 12,6 ++ Rệp sáp 84,4 75,1 67,8 ++ Tuyến trùng 41,5 47,8 35,7 ++ Khác 8,7 3,9 6,5 + (Nguồn: Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp miền Nam, năm 2016) Nguyên nhân làm giảm năng suất, diện tích và chất lượng hồ tiêu của nước ta hiện nay chủ yếu là nấm bệnh và sâu hại. Theo CABI có khoảng 44 loài dịch hại trên cây hồ tiêu, riêng Việt Nam theo nghiên cứu của Diệp Hồ Tùng và cộng sự (1999) có 22 loài sâu bệnh hại tiêu ở Phú Quốc. Hồ Ngọc Thành đã tiến hành nghiên cứu xác định tác nhân gây bệnh chết nhanh hồ tiêu ở Xuân Lộc - Đồng Nai là do nấm Phytophthora spp. gây ra. Ông phân lập từ
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 13 cây hồ tiêu bị bệnh và lây bệnh nhân tạo cho tiêu trong vườn ươm, tiêu sản xuất thì cả hai trường hợp đều bị chết nhanh sau 7 – 9 ngày. Theo Nguyễn Ngọc Châu (1995) thì thành phần bệnh hại hồ tiêu ở Tân Lâm - Quảng Trị có tới 65 loài, trong đó tuyến trùng 49 loài, nấm bệnh 7 loài. Trong số 49 loài tuyến trùng ký sinh có 4 loài ký sinh gây hại nặng trên cây hồ tiêu là Meloidogyne incognita gây sần rễ có khả năng gây thành dịch trên diện rộng, Radophlus reniformis gây đen nụ, Xyphenema amenicanum mang virus gây vàng lá tiêu, Pratrichodorus nanus mang virus gây bệnh xắn lá tiêu. Trong 7 loài nấm bệnh, gây bệnh chủ yếu là thán thư (Collectotrichum goeosprioides), đen lá (Lasiodiplodia theobromae), thối rễ (Fusarium solani). Theo Nguyễn Vĩnh Trường và cộng sự (2001) khi phân tích mẫu đất bị bệnh chết nhanh ở Tân Lâm - Quảng trị và Long Khánh - Đồng Nai xác định nấm gây chết héo là Phytophthora capsicii. Một số nghiên cứu về tuyến trùng hại rễ hồ tiêu của Vũ Thị Nga (2003) ở Bình Long cũng cho thấy các giống Meloidogyne encognita, Criconemoides sp., Helicotylenchus sp., Tylencherhynchus sp. đều có tỷ lệ xuất hiện 100 % trong các mẫu đất phân lập. Theo Nguyễn Thị Chắt (2001) dịch hại chính trên cây hồ tiêu tại Phú Yên, Bình Phước và Bà Rịa – Vũng Tàu gồm: mối Coptotermes sp., rầy nâu Toxoptera sp., rệp sáp giả một cặp đuôi ngắn Pseudococcus sp., rệp sáp giả vằn Ferrisia virgate, ruồi trắng Aleyrodicus sp., bọ đầu dài Lophobaris sp., Diconocoris sp. và Meloidogyne sp. Nhìn chung tình hình bệnh hại hồ tiêu ở Việt Nam cũng có diễn bến tương tự trong khu vực và thế giới, đôi lúc còn phức tạp hơn. Đó là những khó khăn, thách thức đòi hỏi chúng ta phải có những nghiên cứu chắc chắn và xây dựng được một chiến lược về phòng trừ bệnh hại hồ tiêu có hiệu quả.
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 14 1.2. Một số nấm bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu 1.2.1. Nấm Phytophthora spp. 1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của nấm Phytophthora spp [46] Theo A. Drenth và B. Sendall (2004) có thể xác định một số loài Phytophthora thông qua các đặc điểm hình thái: túi bào tử, bào tử áo (chlamydospores) và sự trương phồng của sợi nấm, tạo tiếp hợp tử và sinh sản hữu tính là dị tản hoặc đồng tản:  Túi bào tử: o Hình thái (hình dạng, kích thước, tỷ lệ chiều dài: chiều rộng), các túi bào tử thời kỳ già yếu (phát tán nang bào tử). o Chiều dài cuống trên túi bào tử. o Sự phát triển của các túi bào tử. o Nhánh của cuống túi bào tử mà trên đó túi bào tử được sinh ra. Một số loài Phytophthora tạo ra túi bào tử trên các bề mặt của môi trường thạch. Tuy nhiên, nhiều loài cần phải được nuôi cấy trong môi trường nước, dung dịch muối khoáng hoặc dịch pha loãng được chiết từ đất trước khi chúng tạo ra các túi bào tử. Điều quan trọng là nấm Phytophthora tạo ra các túi bào tử rất phụ thuộc vào ánh sáng.  Bào tử áo (chlamydospores) và sự trương phồng của sợi nấm Bào tử áo là bào tử vách dày có chức năng như một bào tử nghỉ. Chúng có thể là một sợi đốt (hình thành giữa các sợi nấm) hoặc ở tận cùng (đầu của sợi nấm). Chúng khác nhau từ sự trương phồng của sợi nấm. Các hình thái của bào tử áo không khác biệt nhiều giữa loài và do đó các bào tử rất ít sử dụng trong việc xác định loài. Tuy nhiên, sự hiện diện (P. palmivora) hay không có (P. heveae) bào tử áo có thể dễ dàng xác định loài.  Sinh sản hữu tính Khoảng một nửa số loài Phytophthora là đồng tản (homothallic) chúng sản xuất bộ phận sinh sản đực, bộ phận sinh sản cái và bào tử động trên cùng một môi trường. Số còn lại là dị tản (heterothallic). Dạng dị tản tạo ra túi giao tử (túi giao tử đực và túi
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 15 noãn) chỉ khi có sự hiện diện của một dòng phân lập mọc đối trên cùng môi trường. Việc xác định loài nấm thuộc nhóm đồng tản hay dị tản phụ thuộc vào túi bào tử đực của chúng là amphigynuos (túi giao tử đực nằm quanh thân túi noãn) hay paragynuos (túi giao tử đực nằm tiếp theo túi noãn). 1.2.1.2. Vòng đời [23] Hình 1.3: Chu kì sống của Phytophthora (Nguồn: SI-AMMOUR, năm 2002) Khi Phytophthora được nuôi cấy trong môi trường thích hợp, khuẩn ty (Mycelium) phát triển rất nhanh. Dưới điều kiện ẩm ướt chúng tạo ra những bào tử vô tính được gọi là túi bào tử (Sporangia) hoặc túi bào tử động (Zoosporangia). Túi bào tử này nảy mầm trong môi trường nước hoặc khi nhiệt độ môi trường giảm. Chúng phóng thích ra những bào tử động (Zoospores) với hệ lông roi không đều nhau (Heterokont flagella). Những bào tử động sau khi được phóng thích sẽ bơi lội hàng giờ liền và cuối cùng ngừng bơi lội để cuộn tròn hay kết kén. Sau một thời gian chúng hình thành vách tế bào. Ở giai đoạn này, bào tử được gọi là kén hay nang (Cyst). Bào tử áo (Chlamydospore) ở dạng hình cầu hay oval, là một cấu trúc nghỉ vô tính. Cấu trúc hữu tính bao gồm túi giao tử đực (Antheridium – bộ phận sinh sản đực) và túi noãn
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 16 (Oogonium - bộ phận sinh sản cái). Quá trình giảm phân hình thành nên túi giao tử đực và túi noãn. Đây chỉ là giai đoạn đơn bội trong vòng đời của Phytophthora. Giai đoạn lưỡng bội đóng vai trò quyết định trong suốt chu kì sống của chúng. Các vòi thụ tinh từ túi giao tử đực sẽ thoát vị đưa nhân của giao tử đực vào noãn. Hợp tử sau khi được thụ tinh sẽ nảy mầm ở điều kiện thích hợp tùy thuộc vào sự kết hợp của trứng với một hay nhiều ống giao tử đực. Giống Phytophthora bao gồm một số loài nấm dị tản (Heterothallic) (có hai kiểu lai A1 và A2) chẳng hạn như P. infestans. Số còn lại là những loài nấm đồng tản (Homothallic) bao gồm cả P. sojae hoặc P. porri. 1.2.1.3. Phytophthora gây bệnh trên cây hồ tiêu  Triệu chứng Hình 1.4: Triệu chứng của bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu Nấm Phytophthora tồn tại trong đất dạng ngủ vào mùa khô và bắt đầu hoạt động nhiều trong mùa mưa khi ẩm độ đất tăng lên. Bệnh có 2 giai đoạn tồn tại là trong không khí và trong đất:
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 17 Nấm tồn tại trong không khí gây bệnh trên lá, thân và hoa. Bệnh xuất hiện trên lá non, mọc gần mặt đất với triệu chứng xuất hiện như: đốm màu nâu đen, sau đó lây lan nhanh chóng, rồi lan khắp hết lá. Những đốm trên lá có đặc điểm đáng chú ý là có lớp tơ ở mép vết bệnh. Lá bị bệnh sẽ rụng sớm. Thêm vào đó, nấm gây bệnh tấn công phần thân non và gây thối thân. Khi thân hoặc nhánh xuất hiện triệu chứng nhiễm bệnh, tán lá phía trên chuyển sang màu vàng và đôi khi biểu hiện ―héo lá‖. Bệnh gây hại trên lá, dẫn đến rụng lá với các mức độ khác nhau, trên các nhánh khác nhau, tùy theo mức độ gây hại của bệnh. Tuy nhiên, sự nhiễm bệnh trên lá không làm chết cây. Bệnh làm cây giảm sức đề kháng. Khi mùa mưa bắt đầu, ẩm độ đất tăng lên, hệ thống rễ phát triển mạnh, những rễ tơ dễ bị xâm nhiễm. Bào tử nấm trong đất xâm nhập vào cây qua rễ tơ, sau đó lây lan sang rễ chính, cuối cùng là vùng cổ rễ, hoặc vùng gốc cây. Dựa vào mức độ xâm nhiễm của bệnh, cây sẽ biểu hiện thông qua nhiều triệu chứng khác nhau như: tán lá chuyển vàng, gãy thân ở các đốt, héo và rụng lá. Khi bệnh xuất hiện ở phần gốc cây, toàn bộ cây sẽ tàn lụi và làm chết cây vì thế nông dân gọi bệnh này là bệnh chết nhanh. Bệnh lây lan dần sang các cây bên cạnh và dẫn đến chết cây hàng loạt.  Thiệt hại Ở Việt Nam, bệnh chết nhanh hay còn gọi là thối gốc, rễ trên cây tiêu, đã gây thiệt hại lớn cho người trồng tiêu trên cả nước, làm năng suất hồ tiêu hàng năm giảm 15 – 20 %, nhiều vườn tiêu bị thiệt hại lên tới 100 %, do không có kinh nghiệm phòng trừ, quản lý bệnh, sử dụng thuốc hóa học không đúng cách và đặc biệt là sử dụng lại giống đã bị nhiễm bệnh (Trần Thu Hà, 2013). Thực tế cho thấy đã có nhiều phương pháp được bà con nông dân áp dụng, tuy nhiên vì một số lý do nên kết quả không được cao. Hơn nữa, hiện nay ở Việt Nam chưa có giống tiêu chống chịu được bệnh chết nhanh. Theo số liệu tổng hợp của Chi cục Trồng trọt – Bảo vệ Thực vật Bình Phước (Trung tâm Bảo vệ Thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn), hồ tiêu toàn
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 18 tỉnh hiện có 11.600 ha, tăng hơn 1.000 ha so năm 2013. Tuy nhiên diện tích tiêu chết vì bệnh đang tăng nhanh. Bệnh chết nhanh được coi là bệnh nan y với cây tiêu đang gia tăng so với năm 2013. Cụ thể, đến ngày 15/9, bệnh chết nhanh có 347 ha. Đứng đầu là thị xã Bình Long với 238 ha nhiễm bệnh chết nhanh (159 ha nhẹ và 79 ha mức trung bình). Bệnh chết nhanh chỉ sau 2 tuần là chết nọc do nấm tấn công bộ rễ làm cây héo nhanh, người trồng tiêu không thể cứu chữa dẫn đến thiệt hại cả vườn. Hình 1.5: Thiệt hại của bệnh chết nhanh [38] 1.2.2. Nấm Fusarium spp. 1.2.2.1. Đặc điểm sinh học của nấm Fusarium spp. Nấm Fusarium thuộc lớp nấm bất toàn (Deuteromycetes) [14]. Fusarium gồm nhiều loài khác nhau, gây nhiều loại bệnh trên cây trồng. Tuy nhiên, nhiều loài nấm Fusarium là nấm hoại sinh sống phổ biến trong đất. Fusarium là nguyên nhân chính của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu. Hệ sợi nấm lan toả khắp mô mạch và lấp kín mạch gỗ. Lấp kín mạch gỗ sẽ cản trở quá trình vận chuyển nước làm héo cây, Fusarium spp. cũng sản xuất một số chất
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 19 độc tiết vào mạch dẫn cây chủ làm héo rũ. Hệ sợi nấm phân nhánh, có vách ngăn, sợi nấm thường không màu, chuyển màu nâu khi già. Cơ thể dinh dưỡng dạng sợi đa bào, phân nhánh phức tạp, giữa các vách ngăn có lỗ nhỏ ở giữa. Trong tế bào có một hoặc nhiều nhân. Vách tế bào bằng chitin, glucan [17]. Nhiệt độ thích hợp cho nấm phát triển là 25 – 30o C. Nấm Fusarium phát triển nhanh trên môi trường PDA và hình thành tản nấm có hình dạng tơi xốp, lan rộng trên môi trường nuôi cấy. Mặt trên của tản nấm có màu trắng, vàng cam hoặc tím hồng. Mặt dưới không màu, vàng cam hay màu nâu.  Sinh sản sinh dƣỡng Sợi nấm: Từ một sợi nấm riêng rẽ, khi gặp điều kiện thuận lợi sẽ sinh trưởng và phân nhánh thành hệ sợi nấm. Bào tử áo hình thành ở các sợi nấm trong mô cây bị nhiễm bệnh. Chúng cũng có thể được hình thành từ đại bào tử có nguồn gốc từ khối bào tử trên các tổn thương. Bào tử áo là những tế bào hơi tròn, tế bào chất được cô đặc lại [53], có màng dày bao bọc, thỉnh thoảng vách tế bào xù xì hoặc có sắc tố [56]. Ở bào tử này, chất dinh dưỡng được chuyển từ tế bào bên cạnh làm phồng lên, chứa nhiều chất dự trữ và có thể chịu đựng những điều kiện bất lợi trong một thời gian khá dài. Khi gặp điều kiện thuận lợi, chúng sẽ nảy mầm và phát triển thành sợi nấm mới [17].  Sinh sản vô tính Ở các loài Fusarium có 2 loại: đại bào tử và tiểu bào tử. Đại bào tử được hình thành từ thể bình trên cuống bào tử có nhánh hay không có nhánh [17]. Đại bào tử lớn có kích thước 3 – 8 µm x 11 - 70 μm. Hầu hết các loài Fusarium, đại bào tử có từ 3 - 7 vách ngăn, tuy nhiên có nhiều loài có từ 1 - 3 vách ngăn (F. dimerum, F. dlamini, F. poae) hoặc nhiều hơn 7 vách ngăn (F. decemcellulare, F. coccophilum) [17]. Đại bào tử có hình lưỡi liềm. Tiểu bào tử có kích thước 2 – 4 µm x 4 - 8 μm, được hình thành từ cuống bào tử phân sinh phân nhánh hoặc không phân nhánh, mọc trực tiếp từ sợi nấm hoặc tụ lại
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 20 thành dạng bọc giả trên đầu cành hoặc hình thành dạng chuỗi [45]. Bào tử có 0 - 1 vách ngăn (đặc biệt có loài có 2 - 3 vách ngăn). Bào tử có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình liềm, hình trứng, hình chùy [51]. Hình 1.6: Fusarium gây cây héo rủ (A), và các loại bào tử : đại bào tử đính (C), tiểu bào tử đính (D), (Phialide = thể bình , mycelium = khuẩn ty) (B), terminal chlamydospore = bào tử vách dày hoàn chỉnh (E) [2] 1.2.2.2. Vòng đời [57] Vòng đời của Fusarium bắt đầu với giai đoạn hoại sinh khi nấm tồn tại trong đất ở dạng bào tử hậu. Bào tử hậu không hoạt động cho đến khi được kích thích nảy mầm bằng cách sử dụng chất dinh dưỡng từ đỉnh sinh trưởng của các rễ tơ của cây. Sau khi nảy mầm, tản nấm phát triển và bào tử được hình thành trong 6 - 8 giờ, bào tử hậu trong 2 - 3 ngày. Sau khi xâm nhập vào các tế bào biểu bì của cây ký chủ, nấm tiếp tục xâm nhập vào bên trong rễ của cây và sự phát triển của bệnh thấm qua mạch trong. Trong các giai đoạn của bệnh, các loại nấm phát triển trong các hệ thống mạch sau đó là các tế bào nhu mô lân cận, sản xuất với số lượng lớn các bào tử và bào tử hậu. Các
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 21 tác nhân gây bệnh tồn tại trong mảnh vỡ cây bệnh trong đất như sợi nấm và trong tất cả các bào tử của nó, nhưng hầu hết thường là bào tử hậu. 1.2.2.3. Fusarium gây bệnh trên cây hồ tiêu  Triệu chứng Cây tiêu có biểu hiện sinh trưởng chậm, lá úa vàng. Lá, hoa, các đốt và trái cũng rụng dần từ dưới gốc lên ngọn. Cây bị bệnh kém phát triển, năng suất thấp, bộ rễ cây thường bị thối. Quan sát thấy trên rễ có nhiều mụn u sưng, vết thâm đen. Gốc thân, cổ rễ bị thâm đen, thối khô. Các bó mạch bên trong bị chuyển màu thâm đen. Do bộ rễ bị tổn thương, quá trình thoát nước, vận chuyển muối khoáng bị gián đoạn nên cây mới bị bệnh có biểu hiện sinh trưởng kém, lá bị vàng và rụng dần, cây còn nhỏ có thể bị chết khô hoàn toàn. Trường hợp cây tiêu bị bệnh nhẹ thì dây tiêu không chết nhưng sinh trưởng không bình thường và cằn cỗi. Khi bệnh nặng, toàn bộ gốc thân cây bệnh có các vết nâu đen, dần dần vết bệnh lan rộng làm thối lớp vỏ gốc, bó mạch của thân cây hóa nâu gốc, sau đó cây chết khô. Thời gian từ khi có biểu hiện bị bệnh đến khi chết có thể kéo dài cả năm. Bệnh làm chết cả khóm hoặc chỉ chết 1 - 2 dây.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 22 Hình 1.7: Triệu chứng của bệnh chết chậm trên cây hồ tiêu  Thiệt hại Theo Nguyễn Ngọc Châu và Nguyễn Vũ Thanh (1991) cho biết ở tất cả các vùng trồng tiêu của Việt Nam đều gặp những vườn tiêu chết toàn bộ, chỉ còn trơ lại cây nọc, gây thiệt hại rất lớn. Bệnh làm chết cả tiêu kiến thiết cơ bản và tiêu kinh doanh. Có 10 – 30 % diện tích tiêu bị hại nặng không có khả năng cho thu hoạch. Một số vùng trồng tiêu lâu năm ở Phú Quốc, Quảng Trị và Quảng Bình bệnh này phát triển mạnh tạo thành dịch lớn, gây thiệt hại nặng nề và đe dọa ngành sản xuất tiêu ở đây [33]. Theo số liệu tổng hợp của Chi cục Trồng trọt – Bảo vệ Thực vật (Trung tâm Bảo vệ Thực vật, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) ở tỉnh Bình Phước năm 2014, bệnh chết chậm gây hại 774 ha, trong đó mức độ nhẹ 556 ha, mức độ trung bình 218 ha. Trong đó, đứng đầu là thị xã Bình Long với 650 ha bị nhiễm bệnh chết chậm, trong đó 447 ha ở mức độ nhẹ, 203 ha mức trung bình. Cây tiêu sinh trưởng kém nhưng không làm tiêu chết ngay mà giảm năng suất.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 23 Hình 1.8: Thiệt hại của bệnh chết chậm [30] 1.2.3. Nấm Colletotrichum spp. 1.2.3.1. Đặc điểm sinh học của nấm Colletotrichum spp. Phân loại các loài nấm Colletotrichum chủ yếu dựa vào các đặc điểm điển hình của hình thái khuẩn lạc, tản nấm, hình dạng, kích thước bào tử, lông gai và giác bám. Nấm Colletotrichum thuộc bộ nấm đĩa dài (Molanconiales) của lớp nấm bất toàn (Deuteromycetes). Đặc điểm của lớp nấm này là sợi nấm có vách ngăn và dịch trong suốt [40]. Ở giai đoạn sinh sản hữu tính, Colletotrichum thuộc lớp nấm nang Ascomycete có tên là Glomerella cũng cho ra dạng bào tử đơn bào. Ở giai đoạn sinh sản vô tính, bào tử đính đơn bào có dạng hình thoi, hình liềm hoặc hình trụ, không màu và đôi khi có giọt dịch bên trong bào tử [32]. Bào tử túi hình trụ hoặc hình chùy, kích thước 35 – 80 µm x 8 – 14 µm [32]. Bào tử phân sinh hình thành trên cành bào tử ngắn, hẹp, trong suốt, đầu hơi tù, đỉnh
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 24 tròn, không có vách ngăn, kích thước từ 9 – 24 µm x 3 – 6 µm [41]. Bào tử nảy mầm và hình thành giám bám màu nâu, hình ovan, kích thước 6 – 20 µm x 4 - 12 µm [32]. Theo Đinh Thị Mỹ Lệ (2005) những loài có dạng bào tử hình liềm thì rất dễ phân biệt, những loài có dạng bào tử hình trụ thì có thể dễ bị nhầm lẫn. Tuy nhiên, sự xác định các loài nấm có bào tử dạng thẳng có thể phức tạp bởi vì bào tử của các loài nấm có dạng thẳng rất giống nhau về hình thái nhưng những đặc điểm của khuẩn lạc thì rất đa dạng [32]. Đa số khuẩn lạc nấm Colletotrichum có dạng hình tròn, mép rìa của khuẩn lạc có dạng mép rìa tròn hoặc mép rìa gợn sóng. Trên môi trường PDA, tản nấm có màu trắng xám nhạt đến màu xám đậm. Khuẩn lạc phát triển bằng phẳng hoặc có sự phân tầng. Hình 1.9: Cọng mang bào tử đính và bào tử đính của nấm Colletotrichum (Seta = cuống bào tử, germtubes = ống mầm, hyphae stroma = khuẩn ty dinh dưỡng, conidium (dia) = bào tử đính, conidiophore = cọng mang bào tử đính [2]
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 25 Theo Lê Hoàng Lệ Thủy (2004) thì Barnet và cộng sự (1998) mô tả ổ nấm Colletotrichum có dạng đĩa đài tròn hoặc dạng gối, có gai cứng ở mép rìa đĩa đài và giữa ổ nấm, có sáp sẫm màu, nhọn ở đầu và có vách ngăn (Phạm Văn Kim, 2002), đĩa cành thuôn về phía đỉnh, phồng nhẹ ở phần gốc, kích thước chiều dài khoảng 500 µm, đường kính 4 – 8 µm, có từ 1 – 4 vách ngăn (CABI, 2003) [32]. Nấm có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 4o C nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho nấm phát triển là tử 25 – 29o C và độ ẩm cao, trong điều kiện này nấm gây hại nghiêm trọng cho cây trồng. 1.2.3.2. Vòng đời [55]  Chu kỳ sinh sản vô tính Đĩa đài của nấm Colletotrichum trên cây bị nhiễm bệnh tạo ra bào tử, bào tử phát tán nhờ gió, cũng có thể lây lan bởi mưa, nước mưa văn lên các cây khác. Khi bào tử tiếp xúc với cây chủ, nó thâm nhập vách tế bào. Một khi bên trong cây chủ, nấm Colletotrichum sinh trưởng và phát triển hệ sợi nấm. Các triệu chứng của nhiễm nấm Colletotrichum xuất hiện khi hệ sợi nấm phát triển xuyên qua bề mặt vết thương bộ phân ký chủ và sản xuất các đĩa dài.  Chu kỳ sinh sản hữu tính Colletotrichum có hình thức sinh sản đặc biệt tạo ra các sợi nấm riêng biệt thay vì một hệ sợi nấm. Các sợi nấm riêng lẽ này là một hình thức sinh sản hữu tính của Colletotrichum. Hai sợi nấm riêng lẽ khác nhau của Colletotrichum dính vào với nhau và tạo ra một bào tử mới thông qua sinh sản hữu tính. Bào tử này được gọi là một ascospore (bào tử nang), và nó có thể tồn tại trong môi trường trong một thời gian rất dài. Sinh sản hữu tính tạo ra con đa dạng di truyền và đa dạng di truyền này sẽ giúp Colletotrichum tồn tại trong điều kiện và môi trường khác nhau.
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 26 1.2.3.3. Colletotrichum gây bệnh trên cây hồ tiêu  Triệu chứng Nấm tồn tại trong đất, không khí và xác bã thực vật. Bệnh phát triển nhiều trong điều kiện vườn tiêu chăm sóc kém, thiếu phân bón, tưới nước không đều trong mùa khô. Đầu tiêu lá xuất hiện những đốm lớn màu vàng nhạt, sau đó chuyển thành màu nâu rồi đậm dần thành màu đen, rìa vết bệnh có quầng đen. Hình dạng của những đốm này không nhất định. Khi vết bệnh già, ở rìa vết bệnh sẽ xuất hiện những quầng sáng màu vàng ngăn cách phần mô khỏe mạnh và mô đã nhiễm bệnh. Bệnh gây hại ở đầu hoặc mép lá, sau đó lan rộng dần, làm lá khô đen và rụng. Bệnh thường xuất hiện quanh năm nhưng nhiều nhất là vào mùa mưa. Nếu không xử lý kịp thời, bệnh có thể lây lan qua gié bông, gié quả làm bông và quả bị khô đen. Hoặc gây hại trên thân nhánh làm tháo đốt, khô cành. Bệnh cũng có thể bùng phát kèm theo khi tiêu bị bệnh chết nhanh. Hình 1.10: Triệu chứng của bệnh thán thư trên cây hồ tiêu [43]  Thiệt hại Vườn tiêu bị nấm thán thư tấn công làm các gié tiêu bị rụng, bệnh làm quả mới tượng bị khô và lép, còn các đốt thân thì thường ngắn lại, cây tiêu cằn cỗi ra bông ít, chùm bông ngắn, tỉ lệ đậu trái thấp, giảm năng suất và sản lượng. Khả năng lây lan của nấm bệnh thán thư nhanh, diện rộng.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 27 Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nhiều vườn tiêu đang trong giai đoạn ra hoa, kết trái bị rụng bông và trái non rất nhiều, có vườn rụng tới 70 - 80%. Nguyên nhân là chủ yếu là thời tiết diễn biến thất thường, thiếu dinh dưỡng, bệnh thán thư, … Hình 1.11: Thiệt hại do nấm Colletotrichum gây ra 1.3. Biện pháp sinh học trong quản lý bệnh hại cây trồng 1.3.1. Lịch sử biện pháp sinh học 1.3.1.1. Thế giới Trước thế kỷ 18, Người Trung Quốc đã biết dùng kiến vàng trong vườn cam quýt, bọ rùa trong việc hạn chế rệp muội. Đến năm 1685, Martin Lister đã ghi nhận là ong cự chui từ sâu ong non bộ cánh vảy là kết quả của ong cái đã đẻ trứng vào sâu non. Sách báo thế kỷ 18 đã có nhiều tài liệu công bố về côn trùng ký sinh và côn trùng bắt mồi như Gedert, Reaumur, Darwin,… Reaumur là người đầu tiên khuyến cáo biện pháp sinh học. Trong thế kỷ 19, đã có nhiều công trình nghiên cứu về phân loại, sinh học và sinh thái các thiên địch của sâu hại. Năm 1908, Porter đã chứng minh được rằng các hoạt động của vi sinh vật gây bệnh cây trồng có thể ức chế bằng các sản phẩm trao đổi chất của nó. Wood và Tveit
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 28 năm 1955 đã đưa ra 3 cơ chế đối kháng giữa vi sinh vật là cạnh tranh, kháng sinh và tiêu diệt nhau. 1.3.1.2. Việt Nam Trước kia, nông dân đã biết dùng kiến vàng để trừ sâu hại trong vườn cam quýt. Từ thập niên 1970, Biện pháp sinh học ở nước ta mới đã đạt được một số thành tựu, các nghiên cứu tập trung vào 2 hướng:  Bảo vệ duy trì và phát triển quần thể thiên địch có sẵn.  Bổ sung thiên địch vào sinh quần cây trồng nông lâm nghiệp. 1.3.2. Khái niệm Theo Nguyễn Văn Đĩnh và cộng sự (2004), Biện pháp sinh học là dùng các sinh vật để khống chế hay tiêu diệt các sinh vật hại, rộng hơn là dùng các sinh vật, sản phẩm của chúng để kìm hãm sinh vật hại, làm cho chúng giảm số lượng và độc tính, không gây hại với các loại sinh vật có ích an, toàn với sức khỏe con người và môi trường. 1.3.3. Ưu và nhược điểm của biện pháp sinh học trong nông nghiệp 1.3.3.1. Ưu điểm Không gây ô nhiễm môi trường, an toàn cho người và động vật. Ngoài ra còn phù hợp với phát triển của nền nông nghiệp Việt Nam. Hiệu quả kinh tế cao, sinh vật có khả năng tồn tại lâu trong quần xã, kiểm soát sự phá hoại của sinh vật gây hại. Không ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng nông sản. Trong khi biện pháp hoá học để lại dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cao, gây ngộ độc và ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Phóng thích thiên địch tốn ít thời gian hơn phun thuốc và không gây mùi khó chịu như sử dụng thuốc hóa học, nhất là trong nhà kính nóng ẩm. Việc phóng thích thiên địch được tiến hành ngay sau khi gieo trồng, nông dân có thể kiểm tra sự thành công của biện pháp này chỉ cần một vài lần kiểm tra sau đó nhưng đối với biện pháp hoá học cần sự kiểm ta thường xuyên trong suốt vụ.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 29 Các chế phẩm sinh học và thiên địch tiêu diệt được nhiều loài sinh vật gây hại, có sức tàn phá lớn. Các biện pháp đấu tranh sinh học duy trì được hệ sinh thái trong tự nhiên góp phần bảo vệ các loài sinh vật. 1.3.3.2. Nhược điểm Tác động thường chậm nên không có khả năng dập dịch. Nghiên cứu và nhân nuôi cần trang thiết bị và kinh phí cao. Sản phẩm sinh học thường chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Quy trình áp dụng khắt khe, đòi hỏi người sử dụng phải có trình độ nhất định. Sinh vật, thiên địch rất nhạy cảm và dễ tổn thương. Khi du nhập nhiều loài thiên địch về Việt Nam, chúng không phát triển, hiệu quả sử dụng không cao (chưa thích nghi được với môi trường). Khi tiêu diệt sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho các sinh vật gây hại khác phát triển. Một loài thiên địch có thể vừa là sinh vật có lợi vừa là sinh vật có hại. 1.3.4. Các ứng dụng sinh học trong quản lý bệnh hại trên cây hồ tiêu Các nhà khoa học đã sử dụng chế phẩm sinh học chitin, chitosan và chitosan oligomer cho cây hồ tiêu, tách chiết từ vỏ tôm cua, côn trùng, vách tế bào nấm. Đây là những thành phần không độc hại, phân hủy sinh học nhanh và an toàn với môi trường. Ở cây tiêu kiến thiết cơ bản, các thành phần chitosan và chitosan oligomer có hoạt tính kích thích tăng trưởng hồ tiêu, tăng số lượng vi sinh vật có lợi, hạn chế nấm gây hại trong đất và tăng cường hệ thống đề kháng. Ứng dụng vào tiêu kinh doanh, các chế phẩm được tưới cho tiêu ba lần, mỗi lần cách nhau 15 ngày. Sau ba tháng, số lượng nấm mốc và xạ khuẩn có trong đất tăng lên nhanh chóng [7]. Hầu hết số xạ khuẩn và nấm mốc này có khả năng tổng hợp các loại enzyme làm tan vách tế bào của các loại nấm gây bệnh và một số côn trùng, giúp cho cây hồ tiêu có khả năng làm tăng đề kháng với các loại nấm bệnh trong đất.
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 30 Trong quá trình canh tác, khi bón các chế phẩm chitosan và chitosan oligomer đã làm giảm đáng kể số lượng nấm Fusarium và tuyến trùng gây hại trên cây hồ tiêu. Mặt khác, khi phun chế phẩm chitosan oligomer nồng độ 200 mg/l lên lá, lượng diệp lục trong lá cây hồ tiêu tăng gần 50 %. Cây được kích thích sinh trưởng thân dây chính và các cành nhánh phát triển nhanh hơn [7]. Những nghiên cứu trong phòng thí nghiệm tại Viện Khoa học Kỹ Thuật Nông Nghiệp miền Nam đã cho kết luận là các chủng nấm Trichoderma và Bacillus có khả năng ức chế và bào mòn vách tế bào của các chủng nấm Phytophthora spp., Fusarium spp., và Sclerotium spp. làm cho các nấm bệnh này không phát triển được hoặc bị tiêu diệt. Theo Nguyễn Văn Tuất (2012), các chủng nấm Trichoderma, Glioclacdium có hàm lượng chitinase giữ vai trò chính trong hoạt động ký sinh với các nấm gây bệnh, trong quá trình đó chúng tiết ra hệ enzyme phân hủy tế báo nấm gây bệnh, các enzyme này có đốc tính rất mạnh với nấm bệnh và được coi là nhân tố tích cực trong phòng trừ bệnh hại cây trồng. Thực tế, ứng dụng các chế phẩm Trichoderma và Bacillus trên đồng ruộng phòng trị bệnh chết nhanh cho hồ tiêu có hiệu lực rất cao. Chế phẩm Pseudomonas có khả năng ngăn chặn sự phát triển và phát tán lây lan của nấm bệnh, khống chế các bệnh do nấm Phytophthora, Fusarium, Palmivora… gây bệnh chết nhanh, chết chậm, xì mủ, thối lở cổ rễ,… có khả năng thẩm thấu vào bên trong tế bào, phân bổ kháng sinh cho thân, cành, lá, rễ, bảo vệ bộ rễ, thân tăng sức đề kháng chống lại nấm bệnh. Anisaf SH - 01 có thành phần là Polyphenol được chiết xuất từ thực vật không gây độc hại cho cây trồng, vật nuôi, đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản và bảo vệ môi trường sinh thái. Các nhà khoa học Trung tâm Phát triển Công nghệ cao thuộc Viện Hàn Lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam đã triển khai nghiên cứu ứng dụng của thuốc trên cây hồ tiêu. Kết quả cho thấy sản phẩm có tác dụng phòng trừ rệp sáp, hạn chế bệnh vàng lá, tuyến trùng, hồ tiêu ở nồng độ 1 %, lượng nước thuốc sử dụng là 3 - 5 lít/cây, sử dụng theo đường phun cả cây với kết hợp với tưới gốc. Ngoài việc sử dụng
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 31 thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật Anisaf SH - 01, các nhà nghiên cứu đồng thời sử dụng các chế phẩm Anisaf SH - 01 (1) và Anisaf SH - 01 (2) nhằm hỗ trợ quá trình hấp thu dinh dưỡng của cây trồng và cải tạo chất lượng đất [42]. 1.4. Nấm Trichoderma spp. trong quản lý bệnh cây trồng 1.4.1. Nấm Trichoderma spp. 1.4.1.1. Phân loại [26] Nấm Trichoderma spp. là một trong những vi nấm gây nhiều khó khăn cho việc định danh, phân loại do còn nhiều đặc điểm cần thiết cho việc định danh, phân loại vẫn chưa được biết đầy đủ. Theo truyền thống, hệ thống phân loại thường dựa vào sự khác biệt về hình thái, đặc điểm bào tử, cành bào tử và quá trình sinh sản bào tử vô tính. Năm 1801, Persoon ex Gray đã xác định Trichoderma thuộc:  Giới (Kingdom): Fungi  Ngành (Division): Ascomycota  Lớp (Class): Euascomycetes  Bộ (Order): Hypocreales  Họ (Family): Hypocreaceae  Chi (Genus): Trichoderma 1.4.1.2. Sự phân bố của nấm Trichoderma spp [26] Nấm Trichoderma spp. khá phổ biến trong tự nhiên, đặc biệt là trong môi trường đất. Hầu hết các dòng Trichoderma đều hoại sinh, chúng phổ biến trong những khu rừng nhiệt đới ẩm hay cận nhiệt đới, ở rễ cây, trong đất hay trên xác sinh vật đã chết, hoặc thực phẩm bị chua, ngũ cốc, lá cây hay kí sinh trên những loại nấm khác. Khi quan sát hạch nấm hay chồi mầm của nhiều loài nấm khác cũng có thể tìm thấy các loài Trichoderma. Trichoderma rất ít tìm thấy trên thực vật sống và không sống nội kí sinh với thực vật. Mỗi dòng nấm Trichoderma khác nhau có yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. Sự phân bố và điều kiện môi trường sống của các loài Trichoderma có liên hệ
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 32 mật thiết với nhau. Nhìn chung, các loài Trichoderma xuất hiện ở vùng đất acid nhiều hơn ở vùng đất trung tính hoặc kiềm. Hình 1.12: Nấm Trichoderma mọc trong tự nhiên (Nguồn: Google hình ảnh) 1.4.1.3. Đặc điểm hình thái [26] Kubicek và Harman (1998) đã mô tả chi tiết 33 loài Trichoderma spp. Ông cho rằng: Tùy từng loài nấm mà chúng có hình dạng và kích thước khác nhau. Khuẩn ty (sợi nấm) có tốc độ phát triển rất nhanh, trên môi trường PDA ban đầu có màu trắng, khi sinh bào tử thì chuyển sang xanh đậm, xanh vàng hoặc lục trắng. Ở một số loài còn có khả năng tiết ra một số chất làm thạch của môi trường PDA hóa vàng. Hình 1.13: Khuẩn lạc của nấm Trichoderma Harzianum [25]
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 33 Một số loài Trichoderma cuống bào tử chưa được xác định. Cuống bào tử là một nhóm sợi nấm bện vào nhau. Số loài khác có cuống bào tử mọc lên từ những cụm hay những nốt sần dọc theo sợi nấm hoặc ở khu vực tỏa ra của khuẩn lạc (T. koningii), có kích thước từ 1 – 7 µm, có hình đệm rất rắn chắc hoặc dạng như bông không rắn chắc, những nốt sần dạng này được tách dễ dàng khỏi bề mặt thạch agar và chúng hoạt động như chồi mầm. Bào tử đính của Trichoderma mọc ở đỉnh của cuống sinh bào tử, mang các bào tử trần bên trong không có vách ngăn, không màu, liên kết nhau thành chùm nhỏ nhờ chất nhầy. Bào tử có hình bầu dục với kích thước khoảng 3 – 5 µm x 2 – 4 µm, rất hiếm khi bào tử của nấm này có hình cầu. Vách bào tử trơn láng, tuy nhiên ở một vài loài Trichoderma (T. viride) bào tử có vách xù xì như có nhiều mụn cơm (Mecray, 2002). Nhờ có khả năng tạo thành bào tử áo (chlamydospores) nên nấm Trichoderma có khả năng tồn tại 110 – 130 ngày dù không được cung cấp chất dinh dưỡng. Chlamydospores dạng hình cầu méo, đơn bào, mặc dù cũng có một số loài có khả năng hình thành nên các bào tử áo đa bào (Papavizas, 1985), Chlamydospores là những cấu trúc dạng ngủ, làm tăng khả năng sống sót của Trichoderma trong môi trường không được cung cấp chất dinh dưỡng nên chlamydospores có thể được dùng để tạo chế phẩm phòng trừ sinh học. 1.4.1.4. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa, sinh học [26] Đa số các chủng nấm Trichoderma phát triển tốt ở pH 4.5 – 6.5, nhiệt phát triển tối ưu thường là 25 – 30o C. Theo Prasun K. M. và Kanthadai R. (1997) hình thái khuẩn lạc và bào tử của Trichoderma khác nhau khi ở những nhiệt độ khác nhau. Trichoderma có thể sản xuất nhiều kháng sinh và enzyme như chitinolytic (enzyme phân giải chitin), cellulolytic (enzyme phân giải cellulose), đây là hai enzyme chính phân giải thành và màng tế bào, phá hủy khuẩn ty của các nấm bệnh.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 34 Trong quá trình sinh sản vô tính của nấm Trichoderma, có thể xảy ra hiện tượng đột biến nên di truyền lại cho thế hệ sau hoặc sai sót từ quá trình phân chia tế bào và tác động của điều kiện môi trường sống khác nhau nên sẽ dẫn đến sự sai khác và đa dạng trong kiểu gen cũng như kiểu hình của cùng một loài Trichoderma. Vì thế, sẽ tạo ra những dòng thích nghi tốt trong điều kiện sinh thái, địa lý khác nhau và đây chính là những dòng rất có ý nghĩa trong nghiên cứu cũng như trong việc tạo chế phẩm sinh học kiểm soát mầm bệnh thực vật 1.4.1.5. Cơ chế đối kháng nấm gây bệnh cây trồng Nhiều cơ chế được ứng dụng trong phòng trừ sinh học của Trichoderma spp. đối với nấm gây bệnh, ba cơ chế đối kháng chính là ký sinh, cạnh tranh và tiết ra kháng sinh.  Kháng sinh Godtfredson và Vangedal (1965) đã mô tả hoạt chất amin của Trichoderma là một hợp chất có 3 đơn vị isopren như một hợp chất kháng sinh. Dennis và Webster (1971) đã báo cáo, acetaldehyde là thành phần kháng sinh dễ bay hơi được sản xuất bởi Trichoderma. Trên đĩa cấy Trichoderma đối kháng sự phát triển của P. meadii gần như hoàn toàn. Với P. vexans và R. solani, đối kháng không hoàn toàn vì tỷ lệ phát triển của R. solani và P. vexans cao hơn P. meadii. Các nghiên cứu cho thấy, một lượng dịch tiết của Trichoderma có đặc tính kháng sinh. Sản phẩm của nấm Trichoderma là một acid bazơ đơn chưa bão hòa ở thể hoạt động chống lại những loài nấm gây bệnh [54].
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 35 Hình 1.14: Vách tế bào của nấm Rhizoctonia solani bị enzyme của nấm Trichoderma chọc thủng và sau đó xâm nhập vào [15] T. virens sản xuất gliotoxin và gliovirin, chúng kìm hãm sự phát triển của Rhizoctonia solani và Pythium spp. Isonitriles được sản xuất bởi T. hamatum, T. harzianum, T. viride, T. koningii, T. polysporum hạn chế sự phát triển của nấm bệnh. Ở loài T. atroviride và T. viride tiết 6 - pentyl alpha-pyrone (α – pyrones) có hương dừa, hoạt động của loại phytotoxin này có thể ngăn cản sự nảy mầm của những noãn bào tử nấm gây bệnh Phytophthrora cinnamomea và Botrytis cinnerea. Peptaibols do T. polysporum, T. harzianum, T. koningii sản xuất giúp ngăn cản sự tổng hợp enzyme liên kết với màng trong sự hình thành tế bào, đồng thời hoạt động hỗ trợ enzyme phá huỷ thành tế bào ngăn chăn sự phát triển của mầm bệnh và kích thích cây trồng kháng lại mầm bệnh. Steroids (viridin) là một độc tố thực vật có hiệu lực như một loại thuốc diệt cỏ giúp hạn chế sự nảy mầm của bào tử, được sản xuất bởi T. virens [26].  Ký sinh
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 36 Hình 1.15: Nấm Trichoderma (vàng) ký sinh trên nấm Pythium (xanh) trên hạt đậu Hà Lan [15] Theo Chet (1990) nấm Trichoderma ký sinh gồm 4 giai đoạn [18]: o Nhận ra vật chủ nhờ tính hướng hóa chất, nấm ký sinh phân nhánh hướng về những nấm đã được định trước (do những nấm này tiết ra các hóa chất). o Sự nhận dạng đặc hiệu do sắp xếp bởi lectin trên bề mặt tế bào của nấm và mầm bệnh. o Trichoderma ký sinh và cuộn quanh sợi nấm vật chủ thông qua hình thành các dạng móc hay giác bám. o Tiết enzyme chitinase, β – glucanase, protease có khả năng bào mòn thành tế bào hay tiết ra những loại kháng sinh gây thủng sợi nấm vật chủ. Trong nghiên cứu invitro, đối kháng nấm Trichoderma với nấm gây bệnh R. solani và P. meadii, hoạt động ký sinh của Trichoderma đã được quan sát trên sợi nấm của mầm bệnh trong những sợi nấm cuộn, quá trình thâm nhập và sự tiêu biến sợi nấm. Như sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa sợi nấm và mầm bệnh thường xuyên được theo dõi qua nét đặc trưng trên Trichoderma. Weinding (1932) đã theo dõi sợi nấm
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 37 Trichoderma phát triển gần kề sợi nấm Rhizoctonia, cuộn xung quanh và sau đó tìm thấy mọc bên trong nấm bệnh [54].  Cạnh tranh [25], [26], [54]. Trichoderma cạnh tranh với nấm gây bệnh cây trồng, làm suy kiệt chúng bằng cách hút hết dưỡng chất một cách thụ động bằng những bào tử chống chịu (chlamydospores). Cạnh tranh mô già hoặc mô chết với nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp. gây bệnh cho cây (xâm nhập vào những mô già hoặc mô chết, sử dụng chúng làm nền tảng để từ đó xâm nhập vào những mô khoẻ). Nấm Trichoderma sử dụng những mô già và mô chết của cây chủ, bằng cách đó nấm Trichoderma cạnh tranh và tiêu diệt đường xâm nhiễm của nấm Botrysis spp. và Sclerotina spp. Cạnh tranh dịch tiết của cây với nấm Pythium spp. do dịch tiết của cây kích thích sự nảy mầm, mọc thành khuẩn ty của những túi bào tử Pythium spp. (gây bệnh cho cây) và lây nhiễm vào cây. Trichoderma làm giảm sự nảy mầm của nấm Pythium spp. bằng cách sử dụng dịch tiết đó vì thế mà các bào tử Pythium spp. không thể nảy mầm. Trichoderma còn đối kháng với các nấm gây bệnh bằng cách chiếm giữ vùng xâm nhiễm của mầm bệnh vào những vị trí bị thương, do đó ngăn cản sự xâm nhiễm của mầm bệnh. Các nghiên cứu với T. viride và T. harzianum để kiểm soát bệnh thối rữa than, rễ đã cho thấy rằng với một mật độ 105 CFU/gram đất trồng đã cho sự hiệu quả giảm bớt bệnh hại. Điều này cho thấy rằng với một mức độ nhất định Trichoderma sẽ cho sự cạnh tranh với các mầm bệnh trong đất trồng. Wells (1988) nghĩ rằng sự có mặt ở khắp mọi nơi của Trichoderma ở đất nông nghiệp và đất tự nhiên khắp thế giới là bằng chứng trực tiếp cho thấy chúng vừa cạnh tranh không gian và vừa cạnh tranh nguồn dinh dưỡng.
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 38 1.4.2. Ứng dụng trong nông nghiệp của nấm Trichoderma Các kết quả nghiên cứu của Trường Đại học Cần Thơ, Viện Lúa Đồng bằng Sông Cửu Long, Công ty Thuốc sát trùng Việt Nam, Viện Sinh học Nhiệt đới đã cho thấy hiệu quả rất rõ ràng của nấm Trichoderma trên một số cây trồng ở Đồng bằng Sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Các nghiên cứu cho ta thấy: 1.4.2.1. Khả năng kiểm soát bệnh cây Nhiều chủng nấm Trichoderma có khả năng kiểm soát các loài nấm gây bệnh cho cây trồng. Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, nấm Trichoderma có khả năng đối kháng với các loại nấm gây bệnh thối rễ chủ yếu như: Pythium, Rhizoctonia và Fusarium [6]. Các loài nấm Trichoderma nói chung phát triển trong môi trường tự nhiên trên bề mặt của rễ cây, do đó có tác dụng kiểm soát sinh học với một số bệnh trên rễ gây ra bởi tuyến trùng và nấm, nó còn giúp tái tạo, phục hồi các rễ bị tổn thương do tuyến trùng hoặc rệp sáp gây ra. Nấm Trichoderma còn tạo ra các chất có hoạt tính tương tự như ―thuốc kháng sinh‖, có tác dụng kìm hãm sự tăng trưởng của các tác nhân gây bệnh đồng thời Trichoderma còn ký sinh các loài nấm gây bệnh, tiết ra các enzyme phân hủy chúng [31]. Ngoài ra nấm Trichoderma phòng trừ được các bệnh trên lá do loài nấm này kích thích bộ rễ tổng hợp chất đề kháng để chống lại các tác nhân vi sinh vật xâm nhập, các chất đề kháng này từ rễ di chuyển đến các bộ phận phía trên của cây [6]. Những phát hiện mới hiện nay cho thấy rằng một số chủng nấm Trichoderma có khả năng hoạt hóa cơ chế tự bảo vệ của thực vật, từ đó những chủng nấm này cũng có khả năng kiểm soát những bệnh do các tác nhân khác ngoài nấm.
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 39 1.4.2.2. Kích thích sự tăng trưởng của cây trồng Hình 1.16: Sự phát triển của hệ rễ cây trồng giữa việc sử dụng và không sử dụng Trichoderma [25] Ghi chú: Without T-22: không được xử lí với T-22 With T-22: đã xử lí với T-22 Hình 1.17: Sự gia tăng sản lượng trên cây ớt với hạt giống được xử lý và không xử lý Trichoderma [25] Nấm Trichoderma kích thích sự tăng trưởng và phát triển của bộ rễ. Trichoderma bám vào những vùng rễ cây như những sinh vật cộng sinh khác. Nó tiết ra đất những chất kích thích để rễ cây ăn sâu xuống lòng đất, làm cho rễ cây khỏe hơn và tăng khả
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 40 năng hút dinh dưỡng, tăng khả năng phòng vệ, tạo thành một lớp thành bảo vệ vùng rễ tránh sự xâm nhập của nấm bệnh, làm giảm khả năng nhiễm bệnh nhờ Trichoderma bám vào các đầu rễ cây, tăng khả năng ra hoa, thụ phấn, tăng trọng lượng quả và chiều cao của cây, tăng năng suất cây trồng. Hiện nay, một chủng nấm Trichoderma đã được phát hiện có khả năng tăng số lượng rễ mọc sâu (sâu hơn 1 m dưới mặt đất). Những rễ sâu này giúp các loài cây như bắp hay cây cảnh có khả năng chịu được hạn hán [6]. 1.4.2.3. Khả năng phân huỷ cellulose, phân giải lân chậm tan. Lợi dụng khả năng phân hủy cellulose, phân giải lân của nấm Trichoderma mà trộn Trichoderma vào quá trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh để thúc đẩy quá trình phân hủy hữu cơ được nhanh chóng. Sử dụng chế phẩm Trichoderma ủ phân hữu cơ để bón cho cây trồng sẽ giúp tăng cường hệ vi sinh vật có ích trong đất. Phân giải nhanh các chất hữu cơ thành dạng dễ tan, cung cấp dinh dưỡng cho cây, phòng một số nấm bệnh gây hại cho cây trồng, chất lượng phân cao hơn. Chế phẩm nấm Trichoderma được sử dụng để xử lý giúp phân hủy rơm rạ, sau đó được dùng phối hợp với phân lân sinh học như dạng phân hữu cơ. Phân hữu cơ được bón riêng rẽ hoặc phối hợp với phân vô cơ (NPK) trên nền sét nặng. Kết quả nghiên cứu hai năm trên giống lúa IR64 cho thấy: nếu bón liên tục 100% phân hữu cơ cho năng suất tăng hơn so với đối chứng là 13,58% và nếu bón kết hợp 50% phân hữu cơ với 50% phân vô cơ cho năng suất tăng hơn so với đối chứng là 22,46%. Khi bón 100% phân hữu cơ thì côn trùng và bệnh khô vằn xuất hiện trể hơn và ít gây hại cho cây lúa và quần thể vi sinh vật đất ổn định hơn, có chiều hướng gia tăng hơn so với bón 100% phân vô cơ (Lưu Hồng Mẫn và cộng sự, 2001) [14]. Với những hiệu quả mà chế phẩm Trichoderma mang lại, bà con nông dân nên sử dụng chế phẩm sinh học thay cho việc dùng các loại phân bón hóa học để cải thiện năng suất và chất lượng cây trồng, góp phần bền vững môi trường đất canh tác nông nghiệp.
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 41 Chƣơng 2: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP 2.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài Đề tài được thực hiện từ ngày 24 tháng 3 đến ngày 15 tháng 6, tại phòng Nghiên cứu và Phát triển của Công ty TNHH Điền Trang, số 67, Đường 16, Khu phố 4, Phường Cát Lái, Quận 2, TP.HCM. 2.2. Vật liệu 2.2.1. Nguồn gốc nấm đối kháng, nấm gây bệnh 2.2.1.1. Nấm đối kháng Các chủng nấm đối kháng Trichoderma được phân lập từ mẫu đất thu thập tại vườn trồng tiêu thuộc huyện Bù Gia Mập và Bù Đốp, tỉnh Bình Phước. Các chủng nấm Trichoderma sau khi được phân lập sẽ tiến hành khảo sát khả năng đối kháng với nấm Colletotrichum sp., Fusarium sp., Phytophthora sp. gây bệnh phổ biến trên cây hồ tiêu. 2.2.1.2. Nấm gây bệnh Nấm Colletotrichum sp. gây bệnh thán thư trên lá, Fusarium sp. gây bệnh chết chậm, Phytophthora sp. gây bệnh chết nhanh trên cây hồ tiêu được phân lập từ các vườn hồ tiêu bị nấm bệnh tấn công ở tỉnh Bình Phước. 2.2.2. Trang thiết bị và hóa chất sử dụng Một số trang thiết bị và hóa chất phục vụ cho nghiên cứu đề tài được cung cấp bởi Công ty TNHH Điền Trang. 2.2.3. Môi trường nuôi cấy Môi trường DRBC (Dichoran Rose Bengal Chloramphenicol) Môi trường PDA (Potato Dextrose Agar) Môi trường CMC (Carboxy methyl cellulose) Môi trường WA (Water Agar).
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 42 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp thu mẫu 2.3.1.1. Thu mẫu đất (Theo TCVN 4046 – 85) Các mẫu đất được lấy trên vườn theo quy tắc đường thẳng góc: Mỗi vườn lấy 5 mẫu, một mẫu ở trung tâm và bốn mẫu ở 4 góc vườn. Ở mỗi điểm chiếu theo rìa tán lá tiêu, đào một hố nhỏ sâu 15 cm, sau đó dùng dao nạo một lớp đất mỏng đều đặn từ trên xuống dưới theo chiều thẳng đứng, lấy khoảng 200 g. Mẫu sau khi lấy được đựng trong bao zip, ghi rõ tên vườn, vị trí cây lấy mẫu,… Đánh số vào vị trí cây lấy mẫu. Hình 2.1: Thu mẫu đất 2.3.1.2. Thu mẫu bệnh Các phương lấy mẫu bệnh ở lá, thân và rễ. (QCVN 01 – 172: 2014).  Thu mẫu bệnh ở lá Lấy những lá tiêu trên bề mặt xuất hiện những vùng bị nâu vàng hay màu đen với nhiều hình dạng cũng như kích cỡ khác nhau ở khắp mặt lá. Bề mặt bên ngoài vết bệnh có màu vàng ngăn cách giữa phần lá chưa bị bệnh và đã bị bệnh, phần bị bệnh bên trong là những vòng tròn đồng tâm và có những viền đen bao bọc phía bên ngoài. Đựng mẫu rễ trong bao zip, ghi rõ ngày lấy mẫu, ký tự mã hóa mẫu và đánh dấu vị trí cây lấy mẫu. Mẫu lấy về phân lập càng sớm càng tốt, trong trường hợp nếu không phân lập được thì bảo quản trong điều kiện khô ráo ở nhiệt độ 14 – 20o C.
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 43 Hình 2.2: Thu mẫu lá tiêu bệnh thán thư  Thu mẫu bệnh ở rễ Đào rễ tơ ở độ sâu 15 - 20 cm và cách gốc 20 - 30 cm. Chọn những rễ tơ có triệu chứng các chấm đen, vết thối trên rễ và đầu mút. Dựng mẫu rễ vào bao zip, ghi rõ ngày lấy mẫu, ký hiệu mã hóa mẫu và đánh dấu vị trí cây lấy mẫu. Mẫu lấy về phân lập càng sớm càng tốt, trong trường hợp nếu không phân lập được thì bảo quản trong điều kiện khô ráo ở nhiệt độ 14 – 20o C. Hình 2.3: Lấy mẫu rễ tiêu có triệu chứng bệnh chết chậm