SlideShare a Scribd company logo
1 of 269
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GIÁP ĐĂNG KHA
HOÀNTHIỆNKẾTOÁNCHIPHÍSẢNXUẤT
NHẰMTĂNGCƢỜNGKIỂMSOÁTCHIPHÍ
TRONGCÁCDOANHNGHIỆPXÂYLẮP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2015
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

GIÁP ĐĂNG KHA
HOÀNTHIỆNKẾTOÁNCHIPHÍSẢNXUẤT
NHẰM TĂNGCƯỜNGKIỂMSOÁTCHIPHÍ
TRONGCÁCDOANHN GHIỆPXÂYLẮP
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 62.34.03.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên
2. PGS.TS. Đặng Thái Hùng
HÀ NỘI - 2015
iii
LỜ I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́ u
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luâ ̣n án là trung
thƣ̣c và chƣa tƣ̀ ng đƣợc công bố trong bất cƣ́ công trình
nào khác.
Tác giả luận án
Giáp Đăng Kha
iv
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁ C KÝ HIỆU, CHƢ̃ VIẾ T TẮ T ..............................................iviii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KIỂ M SOÁ T CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................18
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........18
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................18
1.1.2. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ....................................................20
1.1.3. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................................21
1.1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................28
1.2. MỘT SỐ VẤ N ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ ...........................32
1.2.1. Kiểm soát trong quản trị (Management control) ...................................32
1.2.2. Các loại kiểm soát trong quản trị ...........................................................35
1.2.3. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp ...................................................39
1.2.4. Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................44
1.2.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp xây lắp....................................................................................... 48
1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KIỂM
SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................52
1.3.1. Các công cụkiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............52
1.3.2. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí ..........63
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất là công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................................64
1.4. KINH NGHIỆM KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂ M
SOÁT CHI PHÍ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ...................................82
1.4.1. Kế toán chi phí theo hê ̣thống kế toán Mỹ .............................................82
1.4.2. Kế toán chi phí theo hê ̣thống kế toán Pháp .........................................84
1.4.3. Bài học kinh nghiệm kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng
kiểm soát chi phí cho các doanh nghiệp xây lắp tại Việt Nam .............86
v
Kết luận chương 1 .................................................................................................87
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN
NAY .......................................................................................................................89
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VIỆT NAM..............89
2.1.1. Khái quát chung về ngành xây lắp Việt Nam ........................................89
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
lắp ..........................................................................................................90
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
xây lắp ...................................................................................................93
2.1.4. Cơ chế quản lý kinh tế, tài chính ...........................................................98
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂM SOÁT
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN NAY.......................................101
2.2.1. Khái quát thực trạng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây
lắp .........................................................................................................101
2.2.2. Thƣ̣c tra ̣ng bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp ......................................................................................106
2.2.3. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống dƣ̣ toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi
phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................109
2.2.4. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống chứng từ kế toán nhằm kiểm s oát chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................113
2.2.5. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi
phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................125
2.2.6. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm
soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................133
2.3. ĐÁ NH GIÁ THƢ̣C TRẠNG KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM
KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮ P...............................135
2.3.1. Về bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp
xây lắp .................................................................................................136
2.3.2. Về hệ thống dƣ̣ toán chi phí sản xuất nh ằm kiểm soát chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................137
vi
2.3.3. Về hê ̣thống chƣ́ ng tƣ̀ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong
doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................139
2.3.4. Về hê ̣thống tài khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong
doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................142
2.3.5. Về hê ̣thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi
phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................145
2.3.6. Nguyên nhân của các tồn tại .................................................................146
Kết luận chương 2 ................................................................................................148
Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM
TĂNG CƢỜNG KIỂM SO ÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮ P .......................................................................................................................149
3.1. SƢ̣ CẦ N THIẾ T PHẢ I HOÀ N THIỆN KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢ N
XUẤ T NHẰ M TĂNG CƢỜ NG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮ P ...............................................................................149
3.1.1. Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu phát triển của ngành xây lắp ..............149
3.1.2. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế của kế toán chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay .............................................150
3.2. YÊU CẦ U CƠ BẢ N CỦ A VIỆC HOÀ N THIỆN KẾ TOÁ N CHI PHÍ
SẢN XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂ M SOÁT CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...............................................................................151
3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất trên cơ sở tuân thủ và góp
phần hoàn thiê ̣n quy định pháp luâ ̣t , chuẩn mƣ̣c và chế độkế
toán hiện hành ......................................................................................151
3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp vớ i cơ chế
chính sách quản lý kinh tế tài chính hiện hành ....................................151
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải tính đến tính thích ứng ,
xu hƣớng và phù hợp với các nguyên tắc , các chuẩn mực kế
toán quốc tế cũng nhƣ kinh nghiệm của các nƣớc phát triển................152
3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp với đặc điểmhoạt
động, đặc điểm tổ chƣ́ c quản lý, tổ chƣ́ c sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp xây lắp .............................................................................152
vii
3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải đƣợc tiến hành đồng bộ
với hoàn thiê ̣n cơ chế quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp xây lắp ......................................................................................153
3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải kết hợp chặt chẽ giữa
kế toán tài chính và kế toán quản tri ̣ ....................................................153
3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải đảm bảo tính khả thi và
hiê ̣u quả ........................................................................................................154
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM
TĂNG CƢỜ NG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP .......................................................................................................................155
3.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí
trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................155
3.3.2. Hoàn thiện hệ thống dự toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng
kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................157
3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm
soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................160
3.3.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm tăng cƣờng
kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................169
3.3.5. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng
cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..........................182
3.4. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢ N ĐỂ THƢ̣C HIỆN GIẢ I PHÁ P HOÀ N THIỆN........192
3.4.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................192
3.4.2. Đối với các doanh nghiệp xây lắp .........................................................192
3.4.3. Đối với các tổ chƣ́ c đào ta ̣o, tƣ vấn kế toán tài chính ..........................194
Kết luận chương 3 ................................................................................................195
KẾT LUẬN ..........................................................................................................196
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢ O
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁ C KÝ HIỆU, CHỮ VIẾ T TẮ T
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH : Bảo hiểm xã hội.
BHYT : Bảo hiểm y tế.
CP : Cổ phần.
CT/HMCT : Công trình/hạng mục công trình.
DN : Doanh nghiệp.
DNSX : Doanh nghiệp sản xuất.
DNXL : Doanh nghiệp xây lắp.
GTGT : Giá trị gia tăng.
HMCT
HMCV
: Hạng mục công trình.
: Hạng mục công việc
KPCĐ : Kinh phí công đoàn.
KTQT : Kế toán quản tri ̣.
KTTC : Kế toán tài chính.
KT-XH : Kinh tế-Xã hội.
NC : Nhân công.
NG : Nguyên giá.
NVL : Nguyên vâ ̣t liê ̣u.
SX
SP
: Sản xuất.
: Sản phẩm.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
TK
TKKT
: Tài khoản.
: Tài khoản kế toán
TNDN
TNHH
: Thu nhập doanh nghiệp.
: Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ : Tài sản cố định.
XD : Xây dƣ̣ng.
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa……………………………...…21
Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm soát chi phí......................................................................42
Sơ đồ 1.3. Các giai đoạn của quá trình luân chuyển chứng từ chi phí SX................75
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm soát mua và nhâ ̣p kho nguyên vâ ̣t liê ̣u.........................121
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát xuất kho nguyên vâ ̣t liê ̣u.......................................121
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm soát xuất kho nguyên vâ ̣t liê ̣u ta ̣i công trƣờng .............122
Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm soát chi phí nhân công trƣ̣c tiếp....................................123
Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm soát chi phí sƣ̉ dụng máy thi công................................124
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chƣ́ c bộmáy kế toán theo hình thƣ́ c hỗn hợp.....................156
Sơ đồ 3.2: Trình tự, các khâu tiến hành thi công từng CT/HMCT.........................172
II. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Vốn đầu tƣ thƣ̣c tế theo thành phần kinh tế..........................................90
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp điều tra………………………………...95
Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tổ chức mô hình và từng loại hình mô hình quản trị chi phí….107
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ lập dự toán chi phí theo yêu cầu quản lý……………………...112
III. BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tính giá thành thực tế..................................................................134
Bảng 2.2. Báo cáo chênh lệch chi phí sản xuất....................................................135
Bảng 3.1. Phiếu tổng hợp theo dõi ca máy..........................................................166
Bảng 3.2. Bảng chi phí ca máy sử dụng máy thi công.........................................166
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây lắp là ngành SX vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo
ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, giá trị dành cho đầu
tƣ trong lĩnh vực xây lắp là lớn nhất trong toàn bộ nền kinh tế. So với các ngành SX
khác, ngành xây lắp có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất
rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành.
Xây lắp đƣợc coi là lĩnh vực khá nhạy cảm. Để hạn chế những lãng phí, gian
lận trong lĩnh vực này, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều Nghị định và Thông tƣ hƣớng
dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng. Những quy định ràng buộc khá
chặt chẽ, tuy nhiên, những kẽ hở trong quản lý chi phí vẫn phát sinh, thất thoát lãng
phí trong xây lắp còn nhiều, tạo ra bức xúc trong dƣ luận xã hội. Điều này đã chi
phối rất lớn đến tổ chức công tác kế toán của ngành xây lắp so với các ngành khác.
Công tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán
của một DNSX vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình DNXL.
Trong các DNXL do đặc thù của ngành là việc thi công sản phẩm ở xa, sản
phẩm kết cấu phức tạp, nguyên vật liệu đa dạng chủng loại, mẫu mã nguồn gốc,
định mức hao phí nguyên vật liệu phức tạp, nhân công thƣờng mang tính thời vụ…
rất khó kiểm soát. Do vậy, các gian lận thƣờng bị hợp thức hóa bằng việc mua bán
chứng từ. Luật thuế TNDN quy định khá chặt chẽ về các khoản chi phí hợp lý, hợp
lệ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi đƣợc trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế là các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKD của DN, còn trong định
mức cho phép, các khoản chi này có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy
định của pháp luâ ̣t . Kẽ hở phát sinh trong cả hai điều khiện ràng buộc này là DN
xây dựng định mức cao và tìm cách mua hóa đơn chứng từ nhằm hợp thức hóa các
khoản chi theo định mức. Việc đánh giá, tìm hiểu xác định đúng các kẽ hở, khiếm
khuyết trong hệ thống chứng từ kế toán giúp chúng ta có các giải pháp phù hợp
trong việc kiểm soát các chi phí này.
Kế toán chi phí SX ở các DNXL hiện nay chỉ mới dừng lại ở các quy định,
chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán của KTTC. Về KTQT, các văn bản hoặc tài liệu
hƣớng dẫn nào về kế toán chi phí SX để phục vụ cho việc quản trị chi phí ở DNXL
2
đều chƣa có. Vì vậy, tìm hiểu, phân tích một cách thấu đáo, đầy đủ, toàn diện những
hạn chế của kế toán chi phí SX nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế
toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là
yêu cầu hết sức cấp thiết.
Từ khi CT/HMCT bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn
giao và đƣa vào sử dụng thì toàn bộ tài liệu dự toán và hồ sơ nghiệm thu, báo cáo
quyết toán CT/HMCT do bộ phận kỹ thuật thi công trực tiếp chịu trách nhiệm thực
hiện đều chi tiết theo từng mục công việc. Trong khi đó, số liệu phản ánh trên hệ
thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo của kế toán chỉ phản ánh
cung cấp các thông tin tổng hợp mà không theo dõi chi phí thực tế phát sinh cho
từng mục công tác chi tiết của CT/HMCT giống nhƣ số liệu của bộ phận kỹ thuật.
Vì vậy, các nhà quản trị DN, kế toán trƣởng, kế toán viên và các công ty kiểm
toán, thanh tra,… đang rất khó khăn trong việc xác định chính xác, đánh giá độ tin
cậy của các chi phí SX phát sinh trong các CT/HMCT vì trong thực tế hoạt động
SXKD tại DNXL có nhiều khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đƣợc hạch
toán đầy đủ theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán nhƣng thực tế lại bị đƣa khống
vào trong giá thành các CT/HMCT.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài "Hoàn
thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh
nghiệp xây lắp" làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ kinh tế của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Về lý luận:
+ Nghiên cứu, hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về kế toán chi phí SX
trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí về cả hai mặt kế toán quản trị và kế toán tài
chính với vai trò là công cụ quan trọng để tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong
các DNXL.
+ Nghiên cứu kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ quan trọng để tăng
cƣờng kiểm soát chi phí của một số quốc gia trên thế giới và từ đó rút ra bài học
kinh nghiệm cho các DNXL Việt Nam.
- Về thực tiễn:
+ Khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ kiểm soát chi
3
phí trong các DNXL ở Việt Nam. Từ đó, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi
phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL chỉ ra những hạn chế và các
nguyên nhân của các hạn chế để có giải pháp hoàn thiện.
+ Đề xuất những giải pháp hoàn thiện và điều kiện thực hiện giải pháp kế
toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí SX và kiểm
soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, mối quan hệ giữa kế toán chi phí SX và
kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam và một số quốc gia điển hình trên
thế giới. Nghiên cứu, khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí
trong các DNXL theo hƣớng nhằm vào đối tƣợng nghiên cứu là các quy mô, các
loại hình thành lập (hình thức công ty) và các loại hình sở hữu vốn của các DNXL.
Trên cơ sở đó, xác định các nội dung của kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ
quan trọng để cung cấp thông tin chi phí nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong
các DNXL ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
Tác giả lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cường kiểm
soát chi phí trong các DNXL". Nội dung của kế toán chi phí bao gồm cả KTTC và
KTQT. Tuy nhiên, với mục đích là nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các
DNXL nên đề tài đi sâu hơn vào nhiều nghiên cứu KTQT chi phí nhằm cung cấp
thông tin cho việc tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong DNXL. Đối với KTTC, tác
giả nghiên cứu trên cơ sở thu thập thông tin quá khứ và hiện tại phục vụ KTQT chi
phí. Trong nội dung đề tài này, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu về mô hình bộ máy kế
toán, hệ thống dự toán chi phí SX, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán và hệ thống báo cáo kế toán về chi phí SX. Những nội dung nghiên cứu này
nhằm mục đích tăng cƣờng kiểm soát chi phí mang lại hiệu quả kinh doanh cho các
DNXL.
Phạm vi về đối tượng nghiên cứu:
Để rút ra đƣợc các đánh giá kết luận về thực trạng kế toán chi phí SX phục vụ
kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, tác giả đã lựa chọn phạm vi nghiên
4
cứu chủ yếu là các DNXL ở Miền Bắc và một số DNXL ở Miền Trung. Trong các
DNXL đƣợc khảo sát này có hầu hết các DNXL hàng đầu Việt Nam nhƣ Tổng công
ty Vinaconex, Tổng công ty Sông Đà, Tổng công ty đầu tƣ và phát triển nhà đô thị
(HUD), Tổng công ty xây dựng 36-Bộ Quốc phòng,…Mặt khác, các DNXL đƣợc
khảo sát có đầy đủ các quy mô, loại hình DN, loại hình sở hữu vốn cũng nhƣ phần lớn
các DNXL này đều có các công ty con, công ty thành viên, xí nghiệp hay các đội thi
công các CT/HMCT ở Miền Trung, Miền Nam và các vùng miền khác cho nên đề tài
nghiên cứu của tác giả có thể ứng dụng cho các DNXL nói chung.
Khi khảo sát số liệu trong các DNXL phục vụ nghiên cứu trong đề tài luận án
tác giả thực hiện khảo sát số liệu các năm là 2011, 2012 và năm 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi
phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam theo
cả hai góc độ KTTC và KTQT. Đồng thời luận án nghiên cứu kinh nghiệm kế toán
chi phí của một số quốc gia trên thế giới để định hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí
SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Qua khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX trong các
DNXL ở Việt Nam, tác giả phân tích và chỉ rõ những ƣu điểm, những mặt còn hạn
chế cũng nhƣ nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trong mối liên quan đến tăng
cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL. Từ đó, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp
hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong các
DNXL ở Việt Nam, giúp cho các DNXL hoạt động có hiệu quả thực sự, kiểm soát
chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng công trình, tiết kiệm chi phí
cho DNXL và xã hội.
5. Tổng quan tình hình và kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án và những
định hƣớng nghiên cứu tiếp của luận án
Trong các nghiên cứu trƣớc đây ít nhiều liên quan đến đề tài luận án nghiên
cứu của tác giả có thể tổng hợp theo 3 nhóm sau đây:
Thứ nhất, là các nghiên cứu khoa học có liên quan về hạch toán kế toán, kế
toán chi phí SX, giá thành trong các ngành nghề hay loại hình doanh nghiệp.
Các nghiên cứu điển hình với đề tài luận án tác giả nghiên cứu gồm có tác giả
5
Hà Xuân Thạch (1999) với đề tài luận án "Hoàn thiện việc tổ chức kế toán chi phí
SX và các phương pháp tính giá thành trong DN công nghiệp ở Việt Nam". Luận án
đƣa ra những vấn đề cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí SX, tính giá thành SP.
Đánh giá đƣợc thực trạng tổ chức kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm các
DN công nghiệp, đƣa ra những ƣu điểm, tồn tại trong việc tổ chức chi phí SX, tính
giá thành sản phẩm ở việc lựa chọn phƣơng pháp tính chi phí sản phẩm dở dang,
phƣơng pháp tính giá thành không phù hợp với điều kiện ứng dụng, giá thành SP
tính ƣớc lệ, không chính xác, DN không xác định định mức chi phí và thực hiện
phân tích tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh; điều chỉnh, bổ sung và xây
dựng một số nội dung mới về lý luận kế toán chi phí SX, tính giá thành sản phẩm;
về thực tiễn, luận án đƣa ra các giải pháp về bổ sung nội dung kế toán chi phí SX
cho linh hoạt, phân định rõ KTTC và KTQT; về phía DN, luận án đề xuất các giải
pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán tại DN, trình độ quản lý, quy trình công nghệ,
thiết bị. Tuy nhiên, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn
thiện việc tổ chức kế toán chi phí SX và các phƣơng pháp tính giá thành áp dụng
trong các DN công nghiệp ở Việt Nam. Tác giả Đỗ Minh Thành (2001) với đề tài
luận án "Hoàn thiện kế toán chi phí SX kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ở các DNXL Nhà nước trong điều kiện hiện nay". Luận án đã hệ thống đƣợc các
vấn đề lý thuyết về chi phí SX, giá thành sản phẩm, đối tƣợng và phƣơng pháp kế
toán tập hợp chi phí SX, tính giá thành sản phẩm trong các DN nói chung và các
DNXL nói riêng, chỉ ra đƣợc phƣơng pháp tổ chức kế toán chi phí SX, tính giá
thành SP theo công việc, hệ thống tính giá thành thực tế, giá thành linh hoạt. Đƣa ra
những giải pháp hoàn thiện về nội dung, phạm vi chi phí SXKD, phƣơng pháp hạch
toán, xây dựng mô hình kế toán quản trị, tập hợp và phân bổ khoản mục chi phí SX
trong điều kiện khoán;
Tuy nhiên, khi trình bày phƣơng pháp ghi chép kế toán trong đơn vị nhận
khoán, tác giả chƣa giải thích rõ trƣờng hợp giữa các chi phí SX tính theo định mức
khoán và chi phí thực tế phát sinh tính vào giá thành sản phẩm thì xử lý thế nào.
Mặt khác, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn thiện
kế toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong phạm vi hẹp là áp
dụng ở các DNXL Nhà nƣớc. Tác giả Trƣơng Thị Thủy (2001) với luận án "Hoàn
6
thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà
nước thuộc loại hình cầu đường". Luận án đã phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về tổ
chức công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành trên cả khía cạnh KTTC và
KTQT. Luận án cũng đã khảo sát, đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng trong kế toán
chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng ở Việt
Nam. Từ đó, tác giả đã nghiên cứu đƣa ra những đề xuất mới về hoàn thiện công tác
kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng,
trong đó nổi bật hơn cả là những nội dung về phân loại chi phí, hoàn thiện phƣơng
pháp kế toán tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SX
chung, phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang, hoàn thiện nội dung kế toán sản
phẩm hỏng và thiệt hại ngừng SX trong DN xây dựng cầu đƣờng, xây dựng mô hình
kế toán quản trị chi phí, giá thành.
Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nhằm hoàn thiện
công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà nƣớc
thuộc loại hình đặc thù là cầu đƣờng. Tác giả Trần Quý Liên (2003) với luận án
"Hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện hệ thống
quản trị DN". Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về hạch toán chi
phí SX và tính giá thành sản phẩm. Đề tài cũng đã đề cập đến hệ thống chỉ tiêu quản
trị DN, vai trò của nó trong quá trình quản trị DN, hệ thống chỉ tiêu nêu ra tuy chƣa
có sự giải thích rõ, song cũng đã thể hiện đƣợc một số ý tƣởng của tác giả trong việc
vận dụng lý luận cơ bản về hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong
việc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu quản trị DN; xây dựng đƣợc các chỉ tiêu phản ánh
kết cấu chi phí SX theo các yếu tố của chi phí và đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện
hệ thống chỉ tiêu quản trị DN trên cơ sở đổi mới hạch toán chi phí SX và tính giá
thành sản phẩm. Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án nghiên
cứu công tác hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện
hệ thống quản trị DN áp dụng cho tất cả các loại hình DN là khá rộng. Tác giả Đinh
Phúc Tiến (2003) với luận án "Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp vận tải Hàng không Việt Nam".
Luận án đã hệ thống hóa lý luận về chi phí, giá thành, nội dung hạch toán chi phí và
phƣơng pháp tính giá thành, trên cơ sở đó luận án nghiên cứu thực trạng hạch toán
7
chi phí SX và phƣơng pháp tính giá thành, từ đó nghiên cứu phƣơng án khả thi cho
hoàn thiện hạch toán chi phí SX và phƣơng pháp tính giá thành dịch vụ vận tải
Hàng không trên cơ sở kết hợp KTTC và KTQT. Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra
chủ yếu dựa trên nội dung của KTTC cũng nhƣ chỉ vận dụng trong phạm vi hẹp là
DN vận tải Hàng không Việt Nam.
Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ tác giả Đinh
Thị Mai (2005) với luận án "Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các công
ty cổ phần ở Việt Nam"; tác giả Đặng Thế Hƣng (2006) với luận án "Hoàn thiện kế
toán chi phí SX và giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng công trình thủy lợi ở
Việt Nam"; tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thạch (2006) với luận án "Tổ chức kế toán
quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng công trình giao
thông ở Việt Nam". Các nghiên cứu này, các tác giả đã tiến hành nghiên cứu và hệ
thống hóa các vấn đề về hạch toán kế toán, chi phí và giá thành một cách hệ thống,
các quan điểm tập trung và làm nổi bật đƣợc vấn đề thuộc lĩnh vực nghiên cứu của
đề tài. Tuy nhiên, các vấn đề lý luận vẫn nặng tính trình bày chƣa đi vào các chỉ tiêu
cụ thể cần nghiên cứu. Các giải pháp vẫn nặng về yêu cầu phục vụ lập báo cáo tài
chính cũng nhƣ đáp ứng thông tin cho KTTC.
Và gần đây, tác giả Lê Thị Diệu Linh (2011) với luận án "Hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
xây dựng dân dụng". Luận án đã phân tích, hệ thống hóa các lý luận chi phí giá
thành trên cả khía cạnh KTTC và KTQT, khái quát và phân tích đƣợc những hạn
chế cơ bản về hạch toán chi phí và giá thành trong các DN xây dựng dân dụng. Trên
cơ sở đó luận án đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và giá
thành trong các DN xây dựng dân dụng hiện nay. Tuy nhiên, các vấn đề nghiên cứu
trong luận án này cơ bản là chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC và cho
chuyên ngành hẹp là các DN xây dựng dân dụng.
Qua các nghiên cứu trên đây, các tác giả đã phân tích và làm rõ cơ sở lý luận
về kế toán chi phí SX trên cả hai mặt KTTC và KTQT; mô hình vận động của chi
phí SX; đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí SX; phƣơng pháp tổ
chức kế toán chi phí SX; đánh giá đƣợc thực trạng kế toán chi phí SX về khoản mục
chi phí; về vận dụng tài khoản kế toán, sử dụng chứng từ, sổ kế toán và mô hình
8
quản trị chi phí SX; đề xuất các giải pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán; hoàn thiện
về nội dung, phạm vi chi phí SXKD; xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí.
Đây là cơ sở để tác giả tiếp thu và kế thừa trong luận án của mình.
Tuy nhiên, những nghiên cứu này vẫn chƣa có nghiên cứu nào cho các DN
thuộc ngành xây lắp là một ngành đặc thù mà tác giả đang nghiên cứu. Do vậy, các
nội dung mà luận án kế thừa nói trên cần đƣợc nghiên cứu bổ sung cho hoàn thiện.
Mặt khác, các nghiên cứu nói trên chủ yếu đƣợc thực hiện từ năm 2006 trở về trƣớc,
cho nên các chuẩn mực, chế độ kế toán cũng nhƣ các cơ chế tài chính kinh tế mà
các DN đang vận dụng trƣớc đó đến nay cũng có rất nhiều sự thay đổi theo. Do vậy,
các nghiên cứu và giải pháp trƣớc đó chắc chắn cũng sẽ phải bổ sung, hoàn thiện
cho phù hợp với tình hình hoạt động SXKD của các DN hiện nay.
Thứ hai, là các nghiên cứu khoa học về xây dựng mô hình kế toán quản trị
trong các ngành nghề, loại hình doanh nghiệp.
Các nghiên cứu về kế toán quản trị đƣợc các tác giả Việt Nam bắt đầu nghiên
cứu từ đầu những năm 1990, điển hình là tác giả Phạm Văn Dƣợc (1997) với luận
án "Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các
doanh nghiệp Việt Nam". Nghiên cứu chỉ ra sự khác biệt giữa KTTC và KTQT, từ
đó đƣa ra các giải pháp về xây dựng các nội dung của KTQT nhƣ phân loại chi phí,
xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí, phân tích chi phí, lập dự toán, hệ thống báo cáo
quản trị. Luận án đã có đóng góp nhất định về lý luận và thực tiễn.Tuy nhiên, các
giải pháp còn mang tính chung chung cho các ngành nghề chƣa phù hợp với tính
linh hoạt của kế toán quản trị. Từ năm 2000 đến nay, đã có rất nhiều tác giả công bố
các nghiên cứu về KTQT và KTQT chi phí với sự tiếp cận và giải quyết vấn đề cụ
thể với từng ngành nghề, lĩnh vực SXKD của các DN. Trong đó, điển hình là các
nghiên cứu nhƣ của tác giả Phạm Quang (2002) với đề tài luận án "Phương hướng
xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh
nghiệp Việt Nam". Luận án đã phân tích và chỉ ra điểm xuất phát để tổ chức hệ
thống KTQT và xây dựng hệ thống báo cáo KTQT trong các DN theo hai chức năng
cơ bản của báo cáo KTQT là chức năng định hƣớng và chức năng đánh giá tình
hình thực hiện tiêu chuẩn kiểm soát. Luận án đã nghiên cứu thực trạng của hệ thống
báo cáo KTQT trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung và thời kỳ quản lý theo cơ chế
9
thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Từ đó, luận án trình bày mục đích, tác
dụng, nội dung, kết cấu và phƣơng pháp lập những báo cáo KTQT để thực hiện hai
chức năng cơ bản của báo cáo KTQT. Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc trong nghiên cứu
này đều mang tính khái quát chung cho các loại hình DN khác nhau. Tác giả Lê
Đức Toàn (2002) với đề tài Luận án "Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất
trong ngành sản xuất ở Việt Nam". Luận án đã nghiên cứu lý luận cơ bản về KTQT
phân tích chi phí sản xuất. Luận án đã khái quát về KTQT ở các DN ngành công
nghiệp, trình bày thực trạng mô hình KTQT ở các DN ngành công nghiệp, trình bày
mô hình KTQT ở một số nƣớc phát triển trên thế giới. Từ đó, luận án đƣa ra những
đề xuất nhằm hoàn thiện mô hình KTQT và phân tích chi phí sản xuất ở các DN sản
xuất công nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc trong nghiên cứu cũng chỉ
nhằm khái quát chung cho các loại hình DN trong lĩnh vực SX khác nhau là rất rộng
nên rất khó vận dụng vào thực tiễn. Tác giả Giang Thị Xuyến (2002) với đề tài "Tổ
chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp Nhà nước".
Trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu về lý luận, thực trạng và các giải pháp hoàn
thiện hệ thống thông tin KTQT nhƣ chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo KTQT.
Tuy nhiên, tác giả mới chỉ nghiên cứu các chỉ tiêu, phƣơng pháp sử dụng trong phân
tích hoạt động kinh doanh hơn là xây dựng mô hình KTQT. Năm 2002 còn có tác
giả Trần Văn Dung (2002) với luận án: "Tổ chức kế toán quản trị và giá thành
trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam". Luận án hƣớng tới hoàn thiện phân loại
chi phí, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành, phƣơng pháp phân bổ
chi phí, định mức chi phí, tổ chức các phần hành kế toán trong DNSX. Tuy nhiên,
kết quả nghiên cứu của luận án vẫn là vận dụng ở phạm vi rất rộng đó là cho các
DNSX ở Việt Nam, chƣa phù hợp với yêu cầu của KTQT là vận dụng đặc thù cho
từng loại hình DN, ngành nghề kinh doanh.
Bên cạnh đó còn có rất nhiều các nghiên cứu chuyên sâu cụ thể về KTQT của
từng loại hình DN, ngành nghề cụ thể nhƣ: tác giả Nguyễn Văn Bảo (2002) với luận
án "Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và KTQT trong các doanh
nghiệp Nhà nước về xây dựng"; tác giả Phạm Thị Kim Vân (2002) với đề tài "Tổ
chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh
du lịch"; tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga (2004) với đề tài "Hoàn thiện tổ chức kế
10
toán quản trị trong các DN dầu khí Việt Nam"; tác giả Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
(2004) với đề tài "Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Dệt
Việt Nam". Các nghiên cứu này đã rút ra bản chất và nội dung của KTQT, khẳng
định vai trò của KTQT trong quản lý các DN, đồng thời chỉ ra thực tế là các DN
Việt Nam hiện áp dụng hay áp dụng một cách đầy đủ các nội dung của KTQT. Các
hạn chế mà các tác giả đƣa ra về KTQT trong các DN, các ngành là cơ sở để các tác
giả tập trung đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đều không đi sâu
nghiên cứu về KTQT chi phí, các vấn đề lý luận vẫn còn nặng tính trình bày, các
giải pháp còn mang tính chung chung chƣa thể vận dụng cho ngành mà tác giả
nghiên cứu.
Năm 2007, tác giả Trần Văn Hợi (2007) với luận án "Tổ chức công tác kế toán
quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai
thác than". Trong luận án, tác giả đã đi sâu phân tích lý luận cũng nhƣ nghiên cứu
thực trạng về nội dung tổ chức KTQT chi phí và tính giá thành sản phẩm của các
DN khai thác than thuộc Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam, trên cơ sở đó đƣa
ra các giải pháp hoàn thiện từng nội dung cụ thể của tổ chức công tác KTQT chi phí
SX và tính giá thành của tập đoàn. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ về KTQT chi
phí trong mối quan hệ với kế toán tính giá thành trong các DN khai thác than. Tác
giả Phạm Thị Thuỷ (2007) với Luận án "Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam". Luận án đã đƣa ra mô hình
lý thuyết cơ bản của KTQT chi phí, nghiên cứu khả năng ứng dụng vào thực tiễn ở
Việt Nam. Trên cơ sở những đặc điểm trong tổ chức, thực trạng hoạt động SXKD
của các DN sản xuất dƣợc phẩm Việt Nam, luận án đã xây dựng mô hình kế toán
quản trị chi phí cho các DN sản xuất dƣợc phẩm Việt Nam nhằm tăng cƣờng kiểm
soát chi phí thông qua giải pháp phân loại chi phí, lập dự toán chi phí, phân tích
biến động chi phí, xác định quy mô hợp lý cho từng lô sản xuất, xác định kết quả
hoạt động SXKD cho từng sản phẩm, từng phân xƣởng và từng bộ phận, địa chỉ tiêu
thụ. Hạn chế của luận án là các giải pháp đƣa ra chƣa đầy đủ và bao quát hết các nội
dung mà KTQT chi phí bao trùm và các giải pháp chỉ vận dụng đƣợc cho DN sản
xuất dƣợc phẩm.
Năm 2010, tác giả Hoàng Văn Tƣởng (2010) với luận án "Tổ chức kế toán
11
quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các DNXL Việt
Nam". Về lý luận, tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các nội dung của tổ
chức KTQT theo hai phƣơng pháp là tổ chức theo chức năng của thông tin kế toán
và tổ chức theo nội dung công việc, có xem xét đến kinh nghiệm tổ chức KTQT của
một số nƣớc trên thế giới; làm rõ đƣợc thực trạng tổ chức KTQT phục vụ công tác
KTQT trong các DN này. Về thực tiễn, luận án đƣa ra đƣợc những ƣu điểm và hạn
chế về thực trạng KTQT đặc biệt là hạn chế trong hệ thống định mức chi phí, dự
toán ngân sách, về tổ chức KTQT chủ yếu phục vụ việc kiểm tra của cấp trên, cơ
quan thuế… đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện KTQT nhằm tăng cƣờng quản lý
SXKD trong các DNXL. Tuy nhiên, luận án chƣa có sự gắn chặt và sâu sắc với vế
"tăng cƣờng quản lý hoạt động kinh doanh của DN" của đề tài luận án, chƣa rõ đặc
thù của tổ chức KTQT đối với DNXL, chƣa nói rõ đặc điểm của DNXL ảnh hƣởng
thế nào đến nội dung tổ chức KTQT, nặng về phân tích kỹ thuật nghiệp vụ của
KTQT, chƣa đi sâu phân tích triển khai, vận dụng các quy định của Nhà nƣớc về
chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo quản trị phải chăng cần đƣa ra lƣợng thông
tin cần thiết giữa tổ chức công tác kế toán với tổ chức các phần hành kế toán và tổ
chức lƣu lƣợng ngƣời làm kế toán để thực hiện công việc đó.
Gần đây là tác giả Nguyễn Hoản (2012) với luận án "Tổ chức kế toán quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam"; tác giả Nguyễn
Thị Ngọc Lan (2012) với luận án "Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa
trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam". Trong các luận án nghiên cứu này,
các tác giả đã hệ thống cả về lý luận, nghiên cứu thực tiễn để đƣa ra đƣợc một số
giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy KTQT chi phí, về tổ chức thu nhận thông
tin ban đầu, về tổ chức phân tích, xử lý và cung cấp thông tin KTQT chi phí nhƣng
chỉ áp dụng trong các công ty đặc thù về sản xuất bánh kẹo và về vận tải đƣờng bộ
Việt Nam riêng biệt.
Ngoài ra trên các tạp chí chuyên ngành có một số bài viết liên quan nhƣ "Bàn
về vai trò của hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp Việt Nam" của Hoàng
Văn Ninh-Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán số 9/2009; "Kế toán quản trị chi phí
vận tải ở một số nước: kinh nghiệm và áp dụng ở Việt Nam "của Vũ Thị Kim Anh-
Tạp chí kế toán số 87/2010; "Kế toán quản trị chi phí và ứng dụng của nó trong các
12
doanh nghiệp chế biến thủy sản" của tác giả Đào Thị Minh Tâm-Tạp chí kế toán
2009,…Các bài viết này ít nhiều đã đề cập đến kế toán quản trị chi phí và có đề xuất
vận dụng vào các DN Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết thì
chƣa thể phân tích và đánh giá sâu đầy đủ các khía cạnh của KTQT chi phí cũng
nhƣ kiểm soát chi phí trong các DN này.
Các nghiên cứu trên đây đã khẳng định tầm quan trọng của KTQT và KTQT
chi phí trong các DN. Qua các nghiên cứu này, tác giả đã đúc rút đƣợc rất nhiều nội
dung có thể kế thừa trong luận án của mình đó là: Các lý luận cơ bản về KTQT chi
phí trong các DN; đánh giá kinh nghiệm tổ chức KTQT chi phí của một số nƣớc
trên thế giới; thực trạng mô hình KTQT chi phí, về kế toán chi phí, về tổ chức công
tác KTQT chi phí ở các DN, ở các ngành khác nhau; hệ thống báo cáo KTQT chi
phí trong các DN theo các chức năng định hƣớng và chức năng đánh giá tiêu chuẩn
kiểm soát; các giải pháp hoàn thiện mô hình KTQT chi phí cho các DN Việt Nam
nhằm kiểm soát chi phí thông qua giải pháp nhƣ phân loại chi phí, lập dự toán chi
phí, phân tích biến động chi phí; các yêu cầu nhằm hoàn thiện các giải pháp phù
hợp với thực tiễn ở Việt Nam…
Tuy nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu mang tính chất khái quát vận dụng
chung cho tất cả các loại hình DN hoặc nghiên cứu vận dụng riêng cho từng loại
hình DN trong các ngành nghề kinh doanh không phải là các DN trong ngành xây
lắp nhƣ trong đề tài luận án tác giả đang nghiên cứu. Trong khi KTQT lại cần đƣợc
nghiên cứu, ứng dụng phải phù hợp với đặc thù quản lý và tổ chức SXKD cũng nhƣ
đặc điểm sản phẩm của mỗi ngành nghề và quy mô của từng loại hình DN.
Thứ ba, là các nghiên cứu khoa học có liên quan về kế toán và kiểm soát chi
phí của các tác giả ngoài nước.
Qua sƣu tầm và tìm hiểu, tác giả thấy có một số các nghiên cứu liên quan nhƣ
tác giả Nelson U.Alino (1990) với luận án "Ảnh hưởng của hệ thống kế toán quản
trị trong việc giảm xung đột và hoàn thiện quá trình ra quyết định trong các tập
đoàn không đồng nhất"; tác giả Robyn Pilcher (2006) với đề tài "Đánh giá tính hữu
ích của kế toán hạ tầng giao thông ở các địa phương"; tác giả Artem Gilev (2009)
với đề tài "Hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN mới khởi nghiệp"; tác giả Dan
Li (2008) với đề tài "Thực hiện hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN tăng
13
trưởng nhanh". Omar A.A.Jawabreh (2012) "Vai trò của hệ thống thông tin kế toán
trong quá trình lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định trong khách sạn Jodhpur"
[75]. Các nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài liên quan đến đề tài luận án của tác
giả là không nhiều. Tuy nhiên, tác giả cũng đã phần nào đúc rút đƣợc bản chất của
hệ thống KTQT và hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN cũng nhƣ phƣơng
pháp nghiên cứu để làm rõ cho phần lý luận cũng nhƣ đánh giá thực trạng và vận
dụng cho kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở
Việt Nam hiện nay.
Tóm lại, thông qua nghiên cứu tổng quan các công trình liên quan đến kế toán
chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí của các tác giả trong và ngoài
nƣớc, tác giả đã hệ thống hóa về mặt lý luận cũng nhƣ phƣơng pháp tiếp cận nghiên
cứu cũng nhƣ kế thừa các nội dung bản chất của kế toán chi phí. Trên cơ sở đó, tác
giả sẽ tập trung đi vào nghiên cứu lý luận về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ
với kiểm soát chi phí. Từ đó, khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX, đánh giá
những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại để xác định mô hình kế toán chi phí SX
nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam hiện nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và
lịch sử, kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và định tính. Các phƣơng
pháp cụ thể bao gồm:
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Đƣợc thực hiện để thu thập thông tin trên
các đối tƣợng cần lấy thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu, thông tin tài liệu thu
thập đƣợc khi sử dụng phƣơng pháp này là các tài liệu sơ cấp mang tính chính xác
cao. Các bƣớc tiến hành:
Bước 1: Xác định danh sách chọn mẫu các DN nghiên cứu đƣợc lựa chọn trên
cơ sở dữ liệu thông qua danh bạ các DN do Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp
Việt Nam phát hành, Niêm giám danh bạ các DN trong những Trang Vàng, danh
sách các DN niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội và các DN đƣợc biết
và đƣợc ngƣời quen giới thiệu. Các DN đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu đề tài đƣợc
lựa chọn phải đáp ứng tiêu chí (i) Các DN có hoạt động trong lĩnh vực xây lắp; (ii)
Số lƣợng DN đƣợc chọn phải đủ lớn. Căn cứ vào các tiêu chí này, tác giả lựa chọn
14
mẫu thông qua phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên ra 136 DN để thu thập dữ liệu.
Bước 2: Xác định nguồn thông tin thu thập đối tƣợng điều tra, phỏng vấn của
luận án là các thông tin có liên quan đến thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm
soát chi phí trong các DNXL tiến hành khảo sát. Đối tƣợng phỏng vấn đề cập ở trên
là các Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính kế toán, đội trƣởng đội
xây dựng, kỹ sƣ công trƣờng, kế toán đội, thủ kho.
Bước 3: Thiết lập các câu hỏi điều tra, phỏng vấn là những câu hỏi liên quan
đến vấn đề cần nghiên cứu tìm hiểu. Các câu hỏi đƣợc xây dựng hƣớng tới mục tiêu
nghiên cứu của luận án và sử dụng cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở tạo điều kiện cho
ngƣời tham gia phỏng vấn trình bày quan điểm cá nhân của họ cũng nhƣ giúp tác
giả phát hiện vấn đề mới trong quá trình điều tra.
Bước 4: Tiến hành thu thập số liệu theo phƣơng pháp phi thực nghiệm thông
qua điều tra, phỏng vấn đối với Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính
kế toán, đội trƣởng đội xây dựng, kỹ sƣ công trƣờng, kế toán đội, thủ kho tại các
DN tiến hành khảo sát bằng các câu hỏi - trả lời; sử dụng bảng câu hỏi - trả lời bằng
viết đƣợc sử dụng trong quá trình thu thập thông tin.
Quá trình tiến hành khảo sát diễn ra hơn 6 tháng tại các DNXL tiến hành khảo
sát ở Miền Bắc và một vài DNXL ở Miền Trung thông qua phát 136 mẫu phiếu điều
tra và nhận đƣợc 105 mẫu điều tra trả lời hợp lệ của các DNXL đạt tỷ lệ phản hồi là
77,2%. Phiếu điều tra đƣợc phát đến kế toán trƣởng, kế toán viên, kế toán đội, kế
toán công trƣờng. Bên cạnh việc phát phiếu điều tra tác giả còn gặp gỡ, tiếp xúc,
phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp bán cấu trúc cả trực tiếp và gián tiếp (bằng điện
thoại và email) các cán bộ có liên quan tại các DNXL tiến hành khảo sát nhƣ: Giám
đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính kế toán, đội trƣởng đội xây dựng, kỹ sƣ
công trƣờng, kế toán đội,…
Sau khi tiến hành phỏng vấn chuyên sâu thu thập (Phụ lục 1) và tổng hợp dữ
liệu từ các phiếu điều tra (Phụ lục 2), tác giả đánh giá thực trạng kế toán chi phí SX
nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Các thông tin thu thập nói trên đã đƣợc sử
dụng làm tài liệu để thực hiện luận án này.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các thông
tin về từng nội dung liên quan đến kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong
15
các DNXL nhƣ khuôn khổ pháp luật hiện hành của Việt Nam; đặc thù của các nhân
tố về hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức SX của các DNXL, cơ chế
quản lý tài chính của Nhà nƣớc với các DNXL; ảnh hƣởng của kinh tế toàn cầu hóa.
Trong quá trình thu thập tài liệu và tìm hiểu thực tế đã giúp tác giả hiểu bản
chất thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Từ đó,
tác giả phát hiện đƣợc hạn chế, tồn tại của vấn đề nghiên cứu trên 2 góc độ về
khuôn khổ pháp luật và thực tế thực hiện. Luận án cũng đã tiến hành thu thập các tài
liệu, số liệu tại một số các DNXL. Trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc, nghiên cứu
sinh đã lựa chọn những số liệu cần thiết, phù hợp để đƣa vào sử dụng. Để thực hiện
đƣợc phƣơng pháp này cần tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ các chứng từ và sổ kế toán,
các báo cáo kế toán và dự toán,…. về chi phí SX có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát thực tế: Đây là phƣơng pháp rất sinh động và thực tế
vì qua phƣơng pháp này tất cả các giác quan của ngƣời phỏng vấn đều đƣợc sử
dụng nhƣ: mắt nhìn, tai nghe... qua đó các thông tin đƣợc ghi lại trong trí nhớ, qua
ghi chép, chụp lại một cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Dựa vào những thông tin, tài liệu
thu thập đƣợc qua việc sƣu tầm trên sách báo, tạp chí, qua việc tìm kiếm trên các
website, chính sách, chế độ, niêm giám thống kê, báo cáo của Bộ Xây dựng và các
kết quả nghiên cứu khác của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc…. Tác giả phân
tích và tổng hợp để hoàn thành lý luận chung của luận án. Thông qua các cuộc
phỏng vấn, qua việc điều tra tại các DNXL,… các thông tin đƣợc lựa chọn, phân
loại và sắp xếp một cách có hệ thống, tác giả đã sử dụng phần mềm EXCEL để
phân tích, tính toán khoa học số tuyệt đối, tỉ lệ phần trăm áp dụng hay không áp
dụng ở từng nội dung, từng phần hành. Kết quả của việc điều tra, phỏng vấn đã tổng
hợp lại phân tích và đánh giá ở chƣơng 2 của luận án.
Sau khi đã có đƣợc thông tin về thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát
chi phí, tác giả sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp
để có đƣợc những đặc điểm chung và những điểm khác biệt. Từ phân tích đó, Luận
án khái quát những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cơ bản nhất trong thực tế kế
toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Trên cơ sở tổng hợp lý
luận chung, kết hợp với phân tích thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi
16
phí, tác giả đề xuất những giải pháp và các kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí SX
nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay.
Về độ tin cậy của số liệu trong luận án, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng thông qua việc tính toán, đo lƣờng về hệ thống kế toán chi
phí SX thông qua các phân tích thống kê dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc số
hóa. Dựa trên các kết quả phân tích và dự báo kết hợp với lý luận cơ bản về kế toán
chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí, tác giả đã đƣa ra một số giải
pháp hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các
DNXL hiện nay. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng
trong luận án là các sai số do các đối tƣợng đƣợc điều tra phỏng vấn đã trả chƣa
chính xác các câu hỏi do hiểu sai câu hỏi, trả lời theo cảm tính chủ quan hay không
hiểu, không rõ vấn đề đƣợc hỏi. Vì vậy, để làm tăng độ tin cậy của các phân tích và
đánh giá các dữ liệu định lƣợng, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
tính để làm tăng độ tin cậy của các phân tích và đánh giá định lƣợng bằng việc giả
định kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là không
phù hợp với điều kiện và tình hình hiện tại và đáp ứng đƣợc yêu cầu và xu thế của
hội nhập kinh tế toàn cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu kế toán chi phí SX nhằm tăng
cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là hết sức cần thiết. Theo đó,
trên quan điểm hiểu biết riêng, tác giả sẽ thực hiện các quan sát, phân tích và đánh
giá kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí cả về chuẩn mực, chế độ kế toán lẫn
thực tế vận dụng nhằm bổ sung, hoàn chỉnh những thông tin định lƣợng nghiên cứu
đã thu đƣợc. Đồng thời, phƣơng pháp nghiên cứu định tính cũng bổ trợ cho phƣơng
pháp định lƣợng bằng cách xác định các chủ đề phù hợp với phƣơng pháp điều tra,
giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến cố đƣợc phát hiện trong phƣơng pháp
định lƣợng. Nhƣ vậy, việc kết hợp cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và
định tính sẽ bổ trợ cho nhau giải đáp đƣợc các câu hỏi nghiên cứu một cách đầy đủ,
rõ ràng và đảm bảo đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của luận án vì các phân tích, đánh
giá và kết luận sẽ đƣợc chứng minh từ nhiều nguồn cũng nhƣ có cách nhìn nhận đa
chiều về một vấn đề. Vì vậy, các giải pháp hoàn thiện mà luận án đƣa ra sẽ có cơ sở
khoa học chắc chắn và tính khả thi cao.
17
7. Những đóng góp mới của luận án
Một là, Luận án đã phân tích làm rõ lý luận cơ bản về kế toán chi phí SX trong
mối quan hệ với kiểm soát chi phí trên cả hai góc độ KTQT và KTTC với vai trò là
công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí sản xuất trong DNXL. Luận án đã nghiên cứu
và khái quát hóa một số nội dung cơ bản của kế toán chi phí SX trong mối quan hệ
với mục tiêu nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL.
Hai là, Từ kết quả nghiên cứu kế toán chi phí của một số quốc gia tiêu biểu
trên thế giới (Mỹ, Pháp), luận án đã rút ra đƣợc các bài học kinh nghiệm trong kế
toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam.
Ba là, Luận án nghiên cứu chỉ rõ đặc thù tổ chức quản lý và đặc thù hoạt động
SXKD của các DNXL và những ảnh hƣởng của nó tới kế toán chi phí SX. Trên cơ
sở phân tích, đánh giá sâu thực trạng, luận án đã luận giải và phân tích rõ những kết
quả đạt đƣợc và tồn tại trong kế toán chi phí SX kể cả theo cơ chế khoán nhằm tăng
cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay.
Bốn là, Luận án đã đề xuất đồng bộ hệ thống gồm năm nhóm giải pháp trên cả
góc độ KTTC và KTQT. Các giải pháp đề xuất có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm
hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL.
Năm là, Luận án đã đề xuất các điều kiện từ phía các cơ quan hữu quan Nhà
nƣớc, các DNXL và các tổ chức đào tạo, tƣ vấn tài chính kế toán để thực hiện hiệu
quả các nhóm giải pháp.
8. Kết cấu luận án
Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, biểu đồ,
bảng, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án đƣợc bố
cục với kết cấu 03 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất trong mối quan hệ với
kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí trong
doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng
kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
18
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KIỂ M SOÁ T CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Khái niệm chung về chi phí sản xuất : Hoạt động SXKD theo phƣơng thức nào
cũng đều phải gắn liền với sự vận động và tiêu hao của các nguồn lực để tạo nên
quá trình SX. Các nguồn lực đó là các yếu tố tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và
sức lao động. Một DN muốn tiến hành hoạt động SXKD để thực hiện các nhiệm vụ
của DN cũng nhƣ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhất định thì cần phải tiêu dùng các
nguồn lực nói trên. Sự tham gia của các yếu tố này vào quá trình SXKD hình thành
nên các chi phí tƣơng ứng.
Có nhiều định nghĩa về chi phí ở những phạm vi, góc độ khác nhau. Hanson &
Mowen định nghĩa: "Chi phí là sự hao phí vật phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến việc
tạo ra kết quả và đánh giá đƣợc" [64, tr. 69]. Các nhân viên kế toán thƣờng định
nghĩa: "Chi phí nhƣ là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt đƣợc một mục đích
cụ thể" (Horngren et al., 1999). Một cách chi tiết hơn, Woehe định nghĩa: “Chi phí
là sự hao phí xét trên phƣơng diện giá trị các vật phẩm và dịch vụ để sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ để duy trì năng lực sản xuất cần thiết cho việc sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm đó” [76, tr. 1218]. Hầu hết mọi ngƣời đều xem chi phí là hao
phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ với kỳ vọng sẽ đem lại
lợi ích hiện tại hoặc trong tƣơng lai cho toàn bộ tổ chức hay DN. Chi phí hiểu theo
nghĩa chung nhất là sự ghi nhận trên góc độ chủ sở hữu những nguồn lực đã bỏ ra
với mục đích sẽ thu đƣợc lợi ích lớn hơn trong tƣơng lai. Chi phí có thể hiểu nhƣ
một sự giảm tạm thời vốn chủ sở hữu, giảm để mà tăng. Chi phí là biểu hiện bằng
tiền của sự tiêu hao nguồn lực của chủ sở hữu nhƣng không phải là sự tiêu hao
thông thƣờng mà là một sự tiêu hao để tạo ra thu nhập và sẽ đƣợc bù lại bằng thu
nhập do nó tạo ra. Do đó, khi phát sinh chi phí mà thƣờng biểu hiện bằng sự tiêu
hao các nguồn lực cho hoạt động kinh doanh, kế toán chƣa ghi ngay giảm vốn chủ
19
sở hữu mà thay vào đó ghi tăng chi phí.
KTTC và KTQT chi phí lại là hai bộ phận của cùng một lĩnh vực tính toán
trong DN; trong đó KTQT chi phí sử dụng tài liệu cơ sở của KTTC nên việc phân
biệt các khái niệm giữa chúng là hoàn toàn cần thiết.
Khái niệm chi phí SX theo KTTC: KTTC tuân thủ theo quy đi ̣nh bắt buộc , do
đó có thể coi hê ̣thống K TTC là hệ thống "chính" trong DN phục vụmục đích lâ ̣p
báo cáo tài chính tuân thủ theo các chuẩn mực, chế độkế toán. Vì thế, khái niệm chi
phí đƣợc định nghĩa tƣơng đối rõ ràng và rõ nghĩa nhƣ theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung, thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản
khấu trừ tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu,
không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” [3]. Định nghĩa
khác: "Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác" [8, tr.7].
Một khoản chi phí đƣợc ghi nhận trên Báo cáo tài chính của một DN khi nó làm
giảm bớt các lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của DN liên quan đến việc giảm bớt tài
sản hoặc làm tăng các khoản nợ phải trả hoặc làm giảm sút vốn chủ sở hữu và các
chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy, và phải tuân thủ theo các nguyên
tắc kế toán và liên quan đến một kỳ kế toán nhất định.
Khái niệm chi phí SX theo KTQT: Theo quan điểm KTQT, chi phí không chỉ
đơn giản đƣợc nhận thức theo quan điểm KTTC mà nó còn đƣợc nhận diện theo
nhiều phƣơng diện khác nhau để đáp ứng thông tin một cách toàn diện cho các nhà
quản trị trong việc hoạch đi ̣nh , kiểm soát và ra quyết định. Theo đó, kế toán hƣớng
tới mục tiêu tƣơng lai khác với KTTC là ghi chép phản ánh các nghiệp vụ đã xảy ra
trong quá khứ nên trong KTQT, chi phí đƣợc phân loại và sử dụng theo nhiều cách
khác nhau nhằm cung cấp những thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các
thời điểm khác nhau của quản trị nội bộ DN. Chi phí trong KTQT có cơ cấu phong
phú và đa dạng có thể là các phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động SXKD, có thể là
chi phí chƣa phát sinh nhƣ chi phí dự toán, hay các chi phí dự kiến ƣớc tính trƣớc
của một hoạt động hoặc các chi phí không có trong sổ sách kế toán nhƣ chi phí cơ
hội,…Tùy theo mục đích sử dụng thông tin chi phí mà chi phí trong KTQT đƣợc
20
ghi nhận, phân loại theo nhiều góc độ nhận diện thông tin. Hay nói cách khác là chi
phí trong KTQT đƣợc ghi nhận và trình bày chủ yếu phục vụ việc ra quyết định nội
bộ của nhà quản trị DN hơn là quan tâm đến tính pháp lý và bằng chứng chứng
minh chi phí thực tế phát sinh nhƣ chi phí trong KTTC.
Nhƣ vậy, không có một khái niệm duy nhất cho chi phí, có nhiều khái niệm về
chi phí, đặc biệt là trong KTQT vì: Một là, chi phí phát sinh và sử dụng cho một số
mục đích cụ thể khác nhau; Hai là, chi phí sẽ đƣợc xác định cách tính toán, ghi
nhận, phân tích và xử lý theo yêu cầu sử dụng chúng. Tuy nhiên, khái niệm về chi
phí có thể được định nghĩa chung nhất là những phí tổn về các nguồn lực trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động
của doanh nghiệp và được đo lường bằng thước đo tiền tệ trong thời kỳ xác định.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản trị khác nhau, chi phí thƣờng đƣợc phân loại
theo các tiêu thức khác nhau, trong đó phân loại theo chức năng là cách phân loại cơ
sở hầu nhƣ phải thực hiện trƣớc khi tiến hành các cách phân loại khác đối với tổng
chi phí. Trong KTTC, theo chức năng chi phí đƣợc phân chia thành chi phí SX và
chi phí ngoài SX bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Trong KTQT,
theo chức năng chi phí đƣợc phân chia thành chi phí SX, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý DN, chi phí nghiên cứu và phát triển và chi phí tài chính. Nhƣ vậy, chi phí
SX là một bộ phận chi phí của DN, là những khoản chi phí gắn liền với quá trình
SX, phát sinh theo chuỗi các hoạt động trong khâu SX, bắt đầu bằng việc cung ứng
nguyên vật liệu và kết thúc bằng việc hoàn thành sản phẩm sẵn sàng đưa vào kho
hay đem đi tiêu thụ ngay với tên gọi thành phẩm.
1.1.2. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động SX, DN phải sử dụng các yếu tố cơ bản của quá
trình SX đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Trong quá
trình này, DN phải bỏ ra các hao phí về lao động sống là những chi phí liên quan
đến việc sử dụng yếu tố mức lao động nhƣ chi phí về tiền lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng,….. và chi phí về lao động vật hoá là các khoản chi phí liên quan đến
việc sử dụng tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố
định, chi phí nguyên vật liệu,…cho hoạt động SX nhƣ Sơ đồ 1.1.
Bản chất của chi phí SX là sự dịch chuyển các yếu tố của quá trình SX trong
21
kỳ vào giá trị sản phẩm. Về mặt lƣợng, chi phí SX phụ thuộc vào hai yếu tố là:
Sơ đồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa
(i) vào khối lƣợng sức lao động và tƣ liệu SX (ii) vào giá cả tƣ liệu SX đã tiêu hao
và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí bỏ ra trong kỳ SX.
Xét theo tính chất riêng biệt thì chi phí SX là gồm tất cả các chi phí mà DN
phải chi ra để tiến hành các hoạt động SX bất kể chi phí đó là cần thiết hay không
cần thiết, chủ quan hay khách quan.
Chi phí SX của DN bao gồm phần tài sản hao mòn hoặc tiêu dùng hết cho quá
trình hoạt động SX trong kỳ, bao gồm các khoản chi tiêu ở kỳ trƣớc nhƣng đƣợc
phân bổ cho kỳ này và chi phí trích trƣớc vào kỳ này nhƣng chƣa đƣợc chi tiêu.
Nghĩa là, có những khoản đã chi tiêu trong kỳ nhƣng không đƣợc tính là chi phí SX
kỳ đó nhƣ chi mua nguyên vật liệu về nhập kho nhƣng chƣa sử dụng hoặc có những
khoản chƣa chi tiêu trong kỳ nhƣng lại đƣợc tính là chi phí SX kỳ đó nhƣ chi phí
trích trƣớc.
Nhƣ vậy, chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật
thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có
chi phí. Chi phí của kỳ hạch toán chỉ đƣợc tính là những hao phí về tài sản và lao
động có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ SX ra trong kỳ chứ không phải
mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán. Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật
tƣ, tài sản, tiền vốn của DN bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì.
1.1.3. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.3.1. Đặc thù của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
So với các ngành sản xuất khác, hoạt động của ngành xây lắp có những đặc
điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tạo ra sản phẩm của ngành. Do đặc thù của hoạt động xây lắp nên chi phí SX
xây lắp cũng có tính đặc thù, các thành phần chi phí SX bao gồm: chi phí xây lắp,
chi phí thiết bị và chi phí khác. Trong đó, chi phí đƣợc kế toán tập hợp theo bốn
khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sử dụng máy thi công và chi phí SX chung. Theo Chuẩn mực kế toán số 15
Sản
xuất
Sản
phẩm
NVL, nhân công,
máy móc, chi khác
22
"Hợp đồng xây dựng" thì chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm: (i) Chi phí liên
quan trực tiếp đến từng hợp đồng bao gồm: Chi phí nhân công tại công trƣờng, bao
gồm cả chi phí giám sát công trình; chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị
cho công trình; khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện
hợp đồng; chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật
liệu đến và đi khỏi công trình; chi phí thuê nhà xƣởng, máy móc, thiết bị để thực
hiện hợp đồng; chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp
đồng; chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình; các chi phí liên quan trực
tiếp khác. (ii) Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và
có thể phân bổ cho từng hợp đồng, bao gồm: Chi phí bảo hiểm; chi phí thiết kế và
trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể; chi phí quản lý
chung trong xây dựng. Các chi phí trên bao gồm chi phí đi vay nếu thỏa mãn các
điều kiện chi phí đi vay đƣợc vốn hóa theo quy định trong Chuẩn mực 16 "Chi phí
đi vay". (iii) Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng nhƣ chi phí giải phóng
mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà thầu đã đƣợc quy
định trong hợp đồng.
Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ
cho hợp đồng xây dựng thì không đƣợc tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng.
1.1.3.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Nội dung của chi phí xây lắp rất đa dạng, phong phú cần đƣợc phân loại theo
các tiêu thức khác nhau để cung cấp thông tin chi phí dƣới nhiều góc độ khác nhau
để phục vụ yêu cầu quản lý và kiểm soát chi phí hiệu quả.
 Phân loại theo chức năng hoạt động của chi phí
Vớ i KTTC, theo chƣ́ c năng, chi phí đƣợc phân loa ̣i thành các loại nhƣ sau:
Chi phí sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi công trƣờng,
CT/HMCT, phân xƣởng, tổ, đội thi công của DNXL, góp phần tạo nên giá thành SX
các CT/HMCT. Chi phí SX xây lắp đƣợc chia thành các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không
bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí SX chung, chi phí máy thi công.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền công, tiền lƣơng, các
23
khoản phụ cấp có tính chất lƣơng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn
chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm lƣơng, phụ cấp công nhân lái máy
thi công, chi phí trực tiếp cho hoạt động SX xây lắp nhƣ chi phí khấu hao máy thi
công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy
thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí
di chuyển, tháo, lắp máy thi công. Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm
khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lƣơng công nhân điều
khiển máy thi công.
- Chi phí SX chung: Bao gồm các chi phí phục vụ quản lý đội, công trƣờng xây
dựng nhƣ lƣơng nhân viên, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân
xây lắp, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện
hành trích trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển
máy thi công, công nhân trực tiếp SX, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của các
đội và các chi phí khác liên quan tới hoạt động của đội nhƣ chi phí sửa chữa, chi phí
thuê ngoài, chi phí điện nƣớc, điện thoại, chi phí mua tài liệu kỹ thuật,…
Chi phí ngoài sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài quá trình thi
công xây lắp, các khoản chi phí này liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc
công tác quản trị chung toàn DNXL, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
- Chi phí bán hàng: Gồm những khoản chi phí nhƣ chi phí tiếp thị, chi phí
khuyến mãi, chi phí quảng cáo, chi phí tìm kiếm CT/HMCT, lƣơng nhân viên bán
hàng, tiền hoa hồng bán hàng,…trong DNXL.
- Chi phí quản lý DN: Gồm các chi phí dùng vào tổ chức, quản lý và phục vụ
SXKD kinh doanh có tính chất chung toàn DNXL thƣờng bao gồm: Chi phí tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ban lãnh đạo, ban, phòng chức năng,…; chi
phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao thiết bị, TSCĐ, dịch vụ điện nƣớc, điện
thoại, bảo hiểm,…. phục vụ chung cho toàn DNXL.
Cách phân loại chi phí theo chức năng chỉ rõ chi phí DNXL bỏ ra cho từng
lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản
phẩm xây lắp theo chi phí toàn bộ, là cơ sở lập các báo cáo tài chính theo quyđịnh.
24
Vớ i KTQT, khi phân loa ̣i chi phí theo chƣ́ c năng, chi phí đƣợc phân loa ̣i thành:
- Chi phí sản xuất: Là những khoản chi phí phát sinh theo chuỗi các hoạt động
trong khâu SX, bắt đầu bằng viê ̣c cung ƣ́ ng nguyên liê ̣u , và kết thúc bằng việc ho àn
thành sản phẩm sẵn sàng đƣa vào kho chứa hàng với tên gọi thành phẩm . Trong
DNXL, chi phí này gồm chi phí NVL trƣ̣c tiếp , nhân công trƣ̣c tiếp, chi phí sƣ̉ dụng
máy thi công và chi phí SX chung.
- Chi phí quản lý DN: Là những khoản chi phí trong quản lý tổ chƣ́ c chung
nhƣ lâ ̣p kế hoa ̣ch, tổ chƣ́ c, điều hành và kiểm soát các hoạt động của DNXL.
- Chi phí bá n hà ng : Là những khoản chi phí liên quan với các hoạt động
quảng cáo, nghiên cƣ́ u thi ̣ trƣờng, xúc tiến bán hàng ,...Nói cách khác , chi phí bán
hàng gồm các khoản ch i phí nhằm ta ̣o ra nhu cầu đố i với sản phẩm , phục vụ tìm
kiếm, đấu thầu các CT/HMCT.
- Chi phí nghiên cứu và phát triển: Là những khoản chi phí của quá trình kể từ
khi bắt đầu nghiên cƣ́ u sản phẩm mới hoă ̣c cải tiến sản phẩm hiê ̣n hƣ̃u , cho đến khi
bắt đầu sản xuất đa ̣i trà sản phẩm mới hay sản phẩm cải tiến .
- Chi phí tà i chính: Là những chi phí liên quan tới việc sử dụng các nguồn tài
trợcho DNXL nhƣ lãi tiền vay.
Cách phân loại này là cơ sở để DNXL xây dựng hệ thống dự toán chi phí theo
từng khoản mục chi phí, phục vụ việc cung cấp thông tin chi phí cho quá trình kiểm
soát và ra quyết định.
 Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Phân loa ̣i chi phí theomối quan hệ với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia thành:
Biến phí
Biến phí là nhƣ̃ng chi phí mà tổng của nó có quan hê ̣tỷ lê ̣thuâ ̣n trƣ̣c tiếp với
biến động của mƣ́ c hoa ̣t động . Biến phí tính cho tƣ̀ ng đơn vi ̣hoa ̣t động của mƣ́ c
hoạt động không đổi . Ví dụ, biến phí trong chi phí SX xây lắp là các khoản chi phí
gắn liền với hoa ̣t động thi công xây lắp trƣ̣c tiếp nhƣ chi phí nguyên liê ̣u trƣ̣c tiếp ,
chi phí nhân công trƣ̣c tiếp sản xuất,….
Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động, khi không có hoa ̣t động biến phí bằng
0. Xét về tính chất tác động , biến phí đƣợc chia làm hai loa ̣i : biến phí tỷ lê ̣và biến
phí cấp bậc.
25
- Biến phí tỷ lệ: Là loại biến phí mà tổng của nó biến động theo tỷ lệ thuận trực tiếp
với biến động của mƣ́ c hoa ̣t động. Biến phí tỷ lê ̣gồm các khoản chi phí nhƣ chi phí
nguyên liê ̣u trƣ̣c tiếp, chi phí nhân công trƣ̣c tiếp, chi phí máy thi công,….
- Biến phí bậc thang : Là loại biến phí mà tổng của nó chỉ biến động khi mức
hoạt động biến động nhiều và rõ ràng . Biến phí bâ ̣c thang không đổi khi mƣ́ c hoa ̣t
động căn cƣ́ thay đổi ít . Nói cách khác, tổng của biến phí bậc thang cũng biến động
theo quan hê ̣tỷ lê ̣thuâ ̣n với biến động của mƣ́ c hoa ̣t động , nhƣng không theo tỷ lê ̣
thuâ ̣n trƣ̣c tiếp. Biến phí bâ ̣c thang gồm nhƣ̃ng khoản chi phí nhƣ chi phí nhân công
gián tiếp, chi phí bảo trì máy móc, công cụ, dụng cụ,…
Đi ̣nh phí
Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức hoạt động thay đổi ,
nhƣng khi tính cho một đơn vi ̣hoa ̣t động cơ sở thì đi ̣nh phí thay đổi . Khi mƣ́ c hoa ̣t
động tăng thì đi ̣nh phí tính cho một đơn vị hoạt động cơ sở giảm, và ngƣợc lại. Đi ̣nh
phí nói chung là những khoản chi phí đầu tƣ cho cấu trúc cơ sở hạ tầng của DNXL
nhƣ nhà xƣởng, văn phòng, thiết bi ̣máy móc,….KTQT chia đi ̣nh phí thành hai loại:
đi ̣nh phí bắt buộc và đi ̣nh phí tùy ý .
- Đi ̣nh phí tù y ý : Là những khoản định phí mà nhà quản trị có thể quyết định
mƣ́ c độhay thay đổi dễ dàng khi lâ ̣p kế hoa ̣ch hàng năm . Thí dụ, chi phí quảng cáo,
chi phí đào ta ̣o nhân viên, chi phí nghiên cƣ́ u và phát triển,….
- Đi ̣nh phí bắt buộc: Là những khoản định phí mà nhà quản trị không thể thay
đổi dễ dàng , vì chúng liên quan đến năng lực sản xuất hay cấu trúc cơ bản của
DNXL. Ví dụ, chi phí khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, chi phí thuê
văn phòng, nhà xƣởng,....Đi ̣nh phí bắt buộc có đă ̣c điểm bản chất sử dụng lâu dài và
không thể cắt giảm toàn bộ.
Chi phí hỗn hợp
Chi phí hỗn hợp là loa ̣i chi phí mà bả n thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn
đi ̣nh phí. Ở mức hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiê ̣n các đă ̣c điểm của đi ̣nh
phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc điểm của biến phí . Trong các DNXL, chi phí
hỗn hợp cũng chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng số chi phí phát sinh nhƣ chi phí
điện thoại, thuê văn phòng, chi phí bảo trì máy móc thiết bị,...Với mục đích lập kế
hoạch, kiểm soát chi phí và chủ động trong quản lý chi phí, chi phí hỗn hợp đƣợc
26
phân tích và lƣợng hoá theo yếu tố bất biến và khả biến.
Hiện nay, để kiểm soát các chi phí hỗn hợp này thì các nhà quản trị thƣờng
dùng các phƣơng pháp khác nhau để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí
là phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất, phƣơng pháp cực đại cực tiểu, phƣơng pháp
hồi quy bội, phƣơng pháp đồ thị phân tán,…DNXL cần căn cứ vào tình hình thực tế
của mình để lựa chọn phƣơng pháp phù hợp và có hiệu quả nhất.
Phân loại chi phí SX theo cách này có ý nghĩa quan trọng trong phân tích mối
quan hệ chi phí-khối lƣợng-lợi nhuận, xác định điểm hòa vốn và lập dự toán dự báo
chi phí sẽ phát sinh ở nhƣ̃ng mƣ́ c SX và tiêu thụkhác nhau . Đồng thời, giúp DNXL
kiểm soát chi phí phát sinh ở các mức độ hoạt động khác nhau.
 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng tập hợp chi phí
Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành:
- Chi phí trực tiếp : Là những khoản chi phí có thể tính thẳng và tính toàn bộ
cho đối tƣợng đó . Chi phí trƣ̣c tiếp gắn liền với đối tƣợng tâ ̣p hợp chi phí và mất đi
cùng đối tƣợng tập hợp chi phí.
- Chi phí giá n tiếp : Là nhƣ̃ng khoản chi phí không thể tính thẳng cho đối
tƣợng đó mà phải thƣ̣c hiê ̣n phân bổ vì liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí khác nhau nên không thể tính trực tiếp cho từng đối tƣợng tâ ̣p hợp chi phí riêng.
Khái niê ̣m chi phí trƣ̣c tiếp và chi phí gián tiếp chỉ có tính tƣơng đối vì chúng
thay đổi tùy theo đ ối tƣợng tập hợp chi phí . Ví dụ, tiền lƣơng của đội trƣở ng thi
công là chi phí gián tiếp khi đối tƣợng tập hợp chi phí là CT/HMCT, nhƣng là chi
phí trực tiếp khi đối tƣợng tập hợp chi phí là đội thi công đó; Chi phí gián tiếp phát
sinh để phục vụcho ít nhất tƣ̀ hai đối tƣợng t rở lên, cho nên chúng vẫn tồn ta ̣i cho
dù có một hay một vài đối tƣợng mà chúng phục vụ ngừng hoạt động .
Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách hợp lý. Đồng thời cũng
giúp cho DNXL đánh giá hiệu quả của các bộ phận ban, phòng trong DN.
 Phân loại theo mức độ kiểm soát của nhà quản trị
Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành:
- Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà ở cấp quản trị nào đó nhà quản
trị xác định đƣợc chính xác sự phát sinh của nó đồng thời nhà quản trị cũng có thẩm
27
quyền quyết định về sự phát sinh của nó.
- Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản trị không thể
dự đoán chính xác sự phát sinh của nó hoặc không có thẩm quyền ra quyết định về
loại chi phí đó. Chi phí không kiểm soát đƣợc ở một bộ phận nào đó thƣờng thuộc
hai dạng: các khoản chi phí phát sinh ở ngoài phạm vi quản lý của bộ phận hoặc là
các khoản chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhƣng thuộc
quyền chi phối và kiểm soát từ cấp quản lý cao hơn.
Một khoản chi phí là chi phí kiểm soát đƣợc đối với một nhà quản tri ̣nào đó ,
khi nhà quản tri ̣đó có thể kiểm soát và tác động đến mức độ của khoản chi ph í đó.
Ví dụ, DNXL đã lắp riêng đồng hồ điện nƣớc cho từng đội thi công thì chi phí điện
nƣớc phát sinh trong đội thi công đó là chi phí kiểm soát đƣợc đối với đội trƣởng thi
công đó. Nhƣ̃ng chi phí mà nhà quản tri ̣không thể tác động vào , đƣợc xếp vào loa ̣i
chi phí không kiểm soát đƣợc đối với nhà quản tri ̣đó . Ví dụ, chi phí khấu hao máy
móc thuộc đội thi công là chi phí không kiểm soát đƣợc đối với đội trƣởng thi công
vì đội trƣởng không có quyền mua máy móc cũng nhƣ quyết định thời gian và
phƣơng pháp tính khấu hao các máy móc đó. Cũng cần chú ý thêm rằng việc xem
xét khả năng kiểm soát các loại chi phí đối với một cấp quản lý có tính tƣơng đối và
có thể có sự thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ phân cấp trong quản lý. Xem xét
chi phí ở khía cạnh kiểm soát có ý nghĩa lớn trong phân tích chi phí, lập dự toán và
ra các quyết định xử lý, góp phần thực hiện tốt kế toán trách nhiệm trong DNXL.
 Phân loại theo yêu cầu phân tích, so sánh để ra quyết định lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu
Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành:
- Chi phí cơ hội: Đƣợc định nghĩa là một khoản lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi
hay phải hi sinh để lựa chọn, thực hiện hoạt động này thay thế một hoạt động khác.
Do vậy, chi phí cơ hội là một đòi hỏi luôn phải tính đến trong các quyết định của
nhà quản trị. Chi phí cơ hội là giá tri ̣của lợi ích mà DNXL phải hy sinh do chọn
phƣơng án này thay vì phƣơng án tốt nhất kế câ ̣n . Chi phí cơ hội không chỉ đƣợc
dùng để so sánh lợi ích v ề mặt kinh tế , mà còn đƣợc dùng để đánh giá quan hệ chi
phí và lợi ích tài chính của nhƣ̃ng lƣ̣a chọn.
- Chi phí chìm: Là chi phí đã phát sinh trong quá khứ . Do đó , chi phí chìm
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí

More Related Content

What's hot

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHNguyễn Công Huy
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCNguyễn Công Huy
 
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...anh hieu
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long AnĐề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Đề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
Đề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chínhĐề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
Đề tài: Công tác quản lý tài chính thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTCVỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt NamLuận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Luận văn: Quản lý tài chính tại Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOTLuận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
Luận văn: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp, HOT
 
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế HoạchHoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
Hoàn Thiện Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Tại Phòng Tài Chính Kế Hoạch
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...
Sự hòa hợp giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong trình bày báo cáo...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân HàngHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản Từ Ngân Hàng
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ ph...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước, HAY!
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoaLuận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
Luận văn: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Bệnh viện Đa khoa
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
Đề tài: Sự hòa hợp chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, 9đ
Đề tài: Sự hòa hợp chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, 9đĐề tài: Sự hòa hợp chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, 9đ
Đề tài: Sự hòa hợp chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế, 9đ
 
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ AnQuản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
Quản lý chi thường xuyên ngân sách huyện Yên Thành, Nghệ An
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
kế toán tài chính
kế toán tài chínhkế toán tài chính
kế toán tài chínhPerfect Man
 
Ke toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhKe toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhVũ Hương
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02La Lan Anh
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MỸ HẢO - TẢI ...
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
kế toán tài chính
kế toán tài chínhkế toán tài chính
kế toán tài chính
 
Ke toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinhKe toan-tai-chinh
Ke toan-tai-chinh
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị cô...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 

Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  GIÁP ĐĂNG KHA HOÀNTHIỆNKẾTOÁNCHIPHÍSẢNXUẤT NHẰMTĂNGCƢỜNGKIỂMSOÁTCHIPHÍ TRONGCÁCDOANHNGHIỆPXÂYLẮP LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2015
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  GIÁP ĐĂNG KHA HOÀNTHIỆNKẾTOÁNCHIPHÍSẢNXUẤT NHẰM TĂNGCƯỜNGKIỂMSOÁTCHIPHÍ TRONGCÁCDOANHN GHIỆPXÂYLẮP Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Đoàn Xuân Tiên 2. PGS.TS. Đặng Thái Hùng HÀ NỘI - 2015
  • 3. iii LỜ I CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cƣ́ u của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luâ ̣n án là trung thƣ̣c và chƣa tƣ̀ ng đƣợc công bố trong bất cƣ́ công trình nào khác. Tác giả luận án Giáp Đăng Kha
  • 4. iv MỤC LỤC LỜ I CAM ĐOAN .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁ C KÝ HIỆU, CHƢ̃ VIẾ T TẮ T ..............................................iviii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................... ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 Chƣơng 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KIỂ M SOÁ T CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................18 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT ...........18 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................18 1.1.2. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất ....................................................20 1.1.3. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................................21 1.1.4. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................28 1.2. MỘT SỐ VẤ N ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ ...........................32 1.2.1. Kiểm soát trong quản trị (Management control) ...................................32 1.2.2. Các loại kiểm soát trong quản trị ...........................................................35 1.2.3. Kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp ...................................................39 1.2.4. Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................44 1.2.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp....................................................................................... 48 1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................................52 1.3.1. Các công cụkiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .............52 1.3.2. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí ..........63 1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất là công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................................64 1.4. KINH NGHIỆM KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂ M SOÁT CHI PHÍ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI ...................................82 1.4.1. Kế toán chi phí theo hê ̣thống kế toán Mỹ .............................................82 1.4.2. Kế toán chi phí theo hê ̣thống kế toán Pháp .........................................84 1.4.3. Bài học kinh nghiệm kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí cho các doanh nghiệp xây lắp tại Việt Nam .............86
  • 5. v Kết luận chương 1 .................................................................................................87 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN NAY .......................................................................................................................89 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VIỆT NAM..............89 2.1.1. Khái quát chung về ngành xây lắp Việt Nam ........................................89 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp ..........................................................................................................90 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp xây lắp ...................................................................................................93 2.1.4. Cơ chế quản lý kinh tế, tài chính ...........................................................98 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP HIỆN NAY.......................................101 2.2.1. Khái quát thực trạng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .........................................................................................................101 2.2.2. Thƣ̣c tra ̣ng bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ......................................................................................106 2.2.3. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống dƣ̣ toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................109 2.2.4. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống chứng từ kế toán nhằm kiểm s oát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................113 2.2.5. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................125 2.2.6. Thƣ̣c tra ̣ng hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................133 2.3. ĐÁ NH GIÁ THƢ̣C TRẠNG KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮ P...............................135 2.3.1. Về bộ máy kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .................................................................................................136 2.3.2. Về hệ thống dƣ̣ toán chi phí sản xuất nh ằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................137
  • 6. vi 2.3.3. Về hê ̣thống chƣ́ ng tƣ̀ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................139 2.3.4. Về hê ̣thống tài khoản , sổ kế toán nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ...........................................................................142 2.3.5. Về hê ̣thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ............................................................145 2.3.6. Nguyên nhân của các tồn tại .................................................................146 Kết luận chương 2 ................................................................................................148 Chƣơng 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂM SO ÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮ P .......................................................................................................................149 3.1. SƢ̣ CẦ N THIẾ T PHẢ I HOÀ N THIỆN KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢ N XUẤ T NHẰ M TĂNG CƢỜ NG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮ P ...............................................................................149 3.1.1. Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu phát triển của ngành xây lắp ..............149 3.1.2. Xuất phát từ những tồn tại, hạn chế của kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay .............................................150 3.2. YÊU CẦ U CƠ BẢ N CỦ A VIỆC HOÀ N THIỆN KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜNG KIỂ M SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...............................................................................151 3.2.1. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất trên cơ sở tuân thủ và góp phần hoàn thiê ̣n quy định pháp luâ ̣t , chuẩn mƣ̣c và chế độkế toán hiện hành ......................................................................................151 3.2.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp vớ i cơ chế chính sách quản lý kinh tế tài chính hiện hành ....................................151 3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải tính đến tính thích ứng , xu hƣớng và phù hợp với các nguyên tắc , các chuẩn mực kế toán quốc tế cũng nhƣ kinh nghiệm của các nƣớc phát triển................152 3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải phù hợp với đặc điểmhoạt động, đặc điểm tổ chƣ́ c quản lý, tổ chƣ́ c sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp .............................................................................152
  • 7. vii 3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải đƣợc tiến hành đồng bộ với hoàn thiê ̣n cơ chế quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp xây lắp ......................................................................................153 3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tài chính và kế toán quản tri ̣ ....................................................153 3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất phải đảm bảo tính khả thi và hiê ̣u quả ........................................................................................................154 3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT NHẰM TĂNG CƢỜ NG KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .......................................................................................................................155 3.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..................................................................155 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống dự toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................157 3.3.3. Hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..............................................160 3.3.4. Hoàn thiện hệ thống tài khoản , sổ kế toán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp .....................................169 3.3.5. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp ..........................182 3.4. CÁC ĐIỀU KIỆN CƠ BẢ N ĐỂ THƢ̣C HIỆN GIẢ I PHÁ P HOÀ N THIỆN........192 3.4.1. Đối với Nhà nƣớc .................................................................................192 3.4.2. Đối với các doanh nghiệp xây lắp .........................................................192 3.4.3. Đối với các tổ chƣ́ c đào ta ̣o, tƣ vấn kế toán tài chính ..........................194 Kết luận chương 3 ................................................................................................195 KẾT LUẬN ..........................................................................................................196 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢ O PHỤ LỤC
  • 8. viii DANH MỤC CÁ C KÝ HIỆU, CHỮ VIẾ T TẮ T BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp. BHXH : Bảo hiểm xã hội. BHYT : Bảo hiểm y tế. CP : Cổ phần. CT/HMCT : Công trình/hạng mục công trình. DN : Doanh nghiệp. DNSX : Doanh nghiệp sản xuất. DNXL : Doanh nghiệp xây lắp. GTGT : Giá trị gia tăng. HMCT HMCV : Hạng mục công trình. : Hạng mục công việc KPCĐ : Kinh phí công đoàn. KTQT : Kế toán quản tri ̣. KTTC : Kế toán tài chính. KT-XH : Kinh tế-Xã hội. NC : Nhân công. NG : Nguyên giá. NVL : Nguyên vâ ̣t liê ̣u. SX SP : Sản xuất. : Sản phẩm. SXKD : Sản xuất kinh doanh. TK TKKT : Tài khoản. : Tài khoản kế toán TNDN TNHH : Thu nhập doanh nghiệp. : Trách nhiệm hữu hạn. TSCĐ : Tài sản cố định. XD : Xây dƣ̣ng.
  • 9. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU I. SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa……………………………...…21 Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm soát chi phí......................................................................42 Sơ đồ 1.3. Các giai đoạn của quá trình luân chuyển chứng từ chi phí SX................75 Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm soát mua và nhâ ̣p kho nguyên vâ ̣t liê ̣u.........................121 Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát xuất kho nguyên vâ ̣t liê ̣u.......................................121 Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm soát xuất kho nguyên vâ ̣t liê ̣u ta ̣i công trƣờng .............122 Sơ đồ 2.4. Quy trình kiểm soát chi phí nhân công trƣ̣c tiếp....................................123 Sơ đồ 2.5. Quy trình kiểm soát chi phí sƣ̉ dụng máy thi công................................124 Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chƣ́ c bộmáy kế toán theo hình thƣ́ c hỗn hợp.....................156 Sơ đồ 3.2: Trình tự, các khâu tiến hành thi công từng CT/HMCT.........................172 II. BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Vốn đầu tƣ thƣ̣c tế theo thành phần kinh tế..........................................90 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp điều tra………………………………...95 Biểu đồ 2.3. Tỷ lệ tổ chức mô hình và từng loại hình mô hình quản trị chi phí….107 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ lập dự toán chi phí theo yêu cầu quản lý……………………...112 III. BẢNG Bảng 2.1. Bảng tính giá thành thực tế..................................................................134 Bảng 2.2. Báo cáo chênh lệch chi phí sản xuất....................................................135 Bảng 3.1. Phiếu tổng hợp theo dõi ca máy..........................................................166 Bảng 3.2. Bảng chi phí ca máy sử dụng máy thi công.........................................166
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xây lắp là ngành SX vật chất quan trọng mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, giá trị dành cho đầu tƣ trong lĩnh vực xây lắp là lớn nhất trong toàn bộ nền kinh tế. So với các ngành SX khác, ngành xây lắp có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Xây lắp đƣợc coi là lĩnh vực khá nhạy cảm. Để hạn chế những lãng phí, gian lận trong lĩnh vực này, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều Nghị định và Thông tƣ hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng. Những quy định ràng buộc khá chặt chẽ, tuy nhiên, những kẽ hở trong quản lý chi phí vẫn phát sinh, thất thoát lãng phí trong xây lắp còn nhiều, tạo ra bức xúc trong dƣ luận xã hội. Điều này đã chi phối rất lớn đến tổ chức công tác kế toán của ngành xây lắp so với các ngành khác. Công tác kế toán vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một DNSX vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình DNXL. Trong các DNXL do đặc thù của ngành là việc thi công sản phẩm ở xa, sản phẩm kết cấu phức tạp, nguyên vật liệu đa dạng chủng loại, mẫu mã nguồn gốc, định mức hao phí nguyên vật liệu phức tạp, nhân công thƣờng mang tính thời vụ… rất khó kiểm soát. Do vậy, các gian lận thƣờng bị hợp thức hóa bằng việc mua bán chứng từ. Luật thuế TNDN quy định khá chặt chẽ về các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKD của DN, còn trong định mức cho phép, các khoản chi này có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luâ ̣t . Kẽ hở phát sinh trong cả hai điều khiện ràng buộc này là DN xây dựng định mức cao và tìm cách mua hóa đơn chứng từ nhằm hợp thức hóa các khoản chi theo định mức. Việc đánh giá, tìm hiểu xác định đúng các kẽ hở, khiếm khuyết trong hệ thống chứng từ kế toán giúp chúng ta có các giải pháp phù hợp trong việc kiểm soát các chi phí này. Kế toán chi phí SX ở các DNXL hiện nay chỉ mới dừng lại ở các quy định, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán của KTTC. Về KTQT, các văn bản hoặc tài liệu hƣớng dẫn nào về kế toán chi phí SX để phục vụ cho việc quản trị chi phí ở DNXL
  • 11. 2 đều chƣa có. Vì vậy, tìm hiểu, phân tích một cách thấu đáo, đầy đủ, toàn diện những hạn chế của kế toán chi phí SX nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là yêu cầu hết sức cấp thiết. Từ khi CT/HMCT bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đƣa vào sử dụng thì toàn bộ tài liệu dự toán và hồ sơ nghiệm thu, báo cáo quyết toán CT/HMCT do bộ phận kỹ thuật thi công trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện đều chi tiết theo từng mục công việc. Trong khi đó, số liệu phản ánh trên hệ thống chứng từ, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo của kế toán chỉ phản ánh cung cấp các thông tin tổng hợp mà không theo dõi chi phí thực tế phát sinh cho từng mục công tác chi tiết của CT/HMCT giống nhƣ số liệu của bộ phận kỹ thuật. Vì vậy, các nhà quản trị DN, kế toán trƣởng, kế toán viên và các công ty kiểm toán, thanh tra,… đang rất khó khăn trong việc xác định chính xác, đánh giá độ tin cậy của các chi phí SX phát sinh trong các CT/HMCT vì trong thực tế hoạt động SXKD tại DNXL có nhiều khoản chi phí có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đƣợc hạch toán đầy đủ theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán nhƣng thực tế lại bị đƣa khống vào trong giá thành các CT/HMCT. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài "Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp" làm đề tài nghiên cứu cho luận án tiến sĩ kinh tế của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Về lý luận: + Nghiên cứu, hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí về cả hai mặt kế toán quản trị và kế toán tài chính với vai trò là công cụ quan trọng để tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong các DNXL. + Nghiên cứu kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ quan trọng để tăng cƣờng kiểm soát chi phí của một số quốc gia trên thế giới và từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các DNXL Việt Nam. - Về thực tiễn: + Khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ kiểm soát chi
  • 12. 3 phí trong các DNXL ở Việt Nam. Từ đó, phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL chỉ ra những hạn chế và các nguyên nhân của các hạn chế để có giải pháp hoàn thiện. + Đề xuất những giải pháp hoàn thiện và điều kiện thực hiện giải pháp kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí SX và kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, mối quan hệ giữa kế toán chi phí SX và kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam và một số quốc gia điển hình trên thế giới. Nghiên cứu, khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL theo hƣớng nhằm vào đối tƣợng nghiên cứu là các quy mô, các loại hình thành lập (hình thức công ty) và các loại hình sở hữu vốn của các DNXL. Trên cơ sở đó, xác định các nội dung của kế toán chi phí SX với vai trò là công cụ quan trọng để cung cấp thông tin chi phí nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Tác giả lựa chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cường kiểm soát chi phí trong các DNXL". Nội dung của kế toán chi phí bao gồm cả KTTC và KTQT. Tuy nhiên, với mục đích là nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL nên đề tài đi sâu hơn vào nhiều nghiên cứu KTQT chi phí nhằm cung cấp thông tin cho việc tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong DNXL. Đối với KTTC, tác giả nghiên cứu trên cơ sở thu thập thông tin quá khứ và hiện tại phục vụ KTQT chi phí. Trong nội dung đề tài này, tác giả sẽ đi sâu nghiên cứu về mô hình bộ máy kế toán, hệ thống dự toán chi phí SX, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán và hệ thống báo cáo kế toán về chi phí SX. Những nội dung nghiên cứu này nhằm mục đích tăng cƣờng kiểm soát chi phí mang lại hiệu quả kinh doanh cho các DNXL. Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: Để rút ra đƣợc các đánh giá kết luận về thực trạng kế toán chi phí SX phục vụ kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam, tác giả đã lựa chọn phạm vi nghiên
  • 13. 4 cứu chủ yếu là các DNXL ở Miền Bắc và một số DNXL ở Miền Trung. Trong các DNXL đƣợc khảo sát này có hầu hết các DNXL hàng đầu Việt Nam nhƣ Tổng công ty Vinaconex, Tổng công ty Sông Đà, Tổng công ty đầu tƣ và phát triển nhà đô thị (HUD), Tổng công ty xây dựng 36-Bộ Quốc phòng,…Mặt khác, các DNXL đƣợc khảo sát có đầy đủ các quy mô, loại hình DN, loại hình sở hữu vốn cũng nhƣ phần lớn các DNXL này đều có các công ty con, công ty thành viên, xí nghiệp hay các đội thi công các CT/HMCT ở Miền Trung, Miền Nam và các vùng miền khác cho nên đề tài nghiên cứu của tác giả có thể ứng dụng cho các DNXL nói chung. Khi khảo sát số liệu trong các DNXL phục vụ nghiên cứu trong đề tài luận án tác giả thực hiện khảo sát số liệu các năm là 2011, 2012 và năm 2013. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Đề tài phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam theo cả hai góc độ KTTC và KTQT. Đồng thời luận án nghiên cứu kinh nghiệm kế toán chi phí của một số quốc gia trên thế giới để định hƣớng hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam. - Ý nghĩa thực tiễn: Qua khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX trong các DNXL ở Việt Nam, tác giả phân tích và chỉ rõ những ƣu điểm, những mặt còn hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân cơ bản của những tồn tại trong mối liên quan đến tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL. Từ đó, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí SX trong các DNXL ở Việt Nam, giúp cho các DNXL hoạt động có hiệu quả thực sự, kiểm soát chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lƣợng công trình, tiết kiệm chi phí cho DNXL và xã hội. 5. Tổng quan tình hình và kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án và những định hƣớng nghiên cứu tiếp của luận án Trong các nghiên cứu trƣớc đây ít nhiều liên quan đến đề tài luận án nghiên cứu của tác giả có thể tổng hợp theo 3 nhóm sau đây: Thứ nhất, là các nghiên cứu khoa học có liên quan về hạch toán kế toán, kế toán chi phí SX, giá thành trong các ngành nghề hay loại hình doanh nghiệp. Các nghiên cứu điển hình với đề tài luận án tác giả nghiên cứu gồm có tác giả
  • 14. 5 Hà Xuân Thạch (1999) với đề tài luận án "Hoàn thiện việc tổ chức kế toán chi phí SX và các phương pháp tính giá thành trong DN công nghiệp ở Việt Nam". Luận án đƣa ra những vấn đề cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí SX, tính giá thành SP. Đánh giá đƣợc thực trạng tổ chức kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm các DN công nghiệp, đƣa ra những ƣu điểm, tồn tại trong việc tổ chức chi phí SX, tính giá thành sản phẩm ở việc lựa chọn phƣơng pháp tính chi phí sản phẩm dở dang, phƣơng pháp tính giá thành không phù hợp với điều kiện ứng dụng, giá thành SP tính ƣớc lệ, không chính xác, DN không xác định định mức chi phí và thực hiện phân tích tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh; điều chỉnh, bổ sung và xây dựng một số nội dung mới về lý luận kế toán chi phí SX, tính giá thành sản phẩm; về thực tiễn, luận án đƣa ra các giải pháp về bổ sung nội dung kế toán chi phí SX cho linh hoạt, phân định rõ KTTC và KTQT; về phía DN, luận án đề xuất các giải pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán tại DN, trình độ quản lý, quy trình công nghệ, thiết bị. Tuy nhiên, phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn thiện việc tổ chức kế toán chi phí SX và các phƣơng pháp tính giá thành áp dụng trong các DN công nghiệp ở Việt Nam. Tác giả Đỗ Minh Thành (2001) với đề tài luận án "Hoàn thiện kế toán chi phí SX kinh doanh và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở các DNXL Nhà nước trong điều kiện hiện nay". Luận án đã hệ thống đƣợc các vấn đề lý thuyết về chi phí SX, giá thành sản phẩm, đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí SX, tính giá thành sản phẩm trong các DN nói chung và các DNXL nói riêng, chỉ ra đƣợc phƣơng pháp tổ chức kế toán chi phí SX, tính giá thành SP theo công việc, hệ thống tính giá thành thực tế, giá thành linh hoạt. Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện về nội dung, phạm vi chi phí SXKD, phƣơng pháp hạch toán, xây dựng mô hình kế toán quản trị, tập hợp và phân bổ khoản mục chi phí SX trong điều kiện khoán; Tuy nhiên, khi trình bày phƣơng pháp ghi chép kế toán trong đơn vị nhận khoán, tác giả chƣa giải thích rõ trƣờng hợp giữa các chi phí SX tính theo định mức khoán và chi phí thực tế phát sinh tính vào giá thành sản phẩm thì xử lý thế nào. Mặt khác, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nghiên cứu hoàn thiện kế toán chi phí SXKD và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong phạm vi hẹp là áp dụng ở các DNXL Nhà nƣớc. Tác giả Trƣơng Thị Thủy (2001) với luận án "Hoàn
  • 15. 6 thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà nước thuộc loại hình cầu đường". Luận án đã phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành trên cả khía cạnh KTTC và KTQT. Luận án cũng đã khảo sát, đánh giá, phân tích đƣợc thực trạng trong kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng ở Việt Nam. Từ đó, tác giả đã nghiên cứu đƣa ra những đề xuất mới về hoàn thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng cầu đƣờng, trong đó nổi bật hơn cả là những nội dung về phân loại chi phí, hoàn thiện phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SX chung, phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang, hoàn thiện nội dung kế toán sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng SX trong DN xây dựng cầu đƣờng, xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí, giá thành. Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án chỉ nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong các DN Nhà nƣớc thuộc loại hình đặc thù là cầu đƣờng. Tác giả Trần Quý Liên (2003) với luận án "Hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện hệ thống quản trị DN". Đề tài đã hệ thống hóa đƣợc những lý luận cơ bản về hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm. Đề tài cũng đã đề cập đến hệ thống chỉ tiêu quản trị DN, vai trò của nó trong quá trình quản trị DN, hệ thống chỉ tiêu nêu ra tuy chƣa có sự giải thích rõ, song cũng đã thể hiện đƣợc một số ý tƣởng của tác giả trong việc vận dụng lý luận cơ bản về hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm trong việc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu quản trị DN; xây dựng đƣợc các chỉ tiêu phản ánh kết cấu chi phí SX theo các yếu tố của chi phí và đƣa ra phƣơng hƣớng hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu quản trị DN trên cơ sở đổi mới hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, về phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu của luận án nghiên cứu công tác hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm với việc hoàn thiện hệ thống quản trị DN áp dụng cho tất cả các loại hình DN là khá rộng. Tác giả Đinh Phúc Tiến (2003) với luận án "Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp vận tải Hàng không Việt Nam". Luận án đã hệ thống hóa lý luận về chi phí, giá thành, nội dung hạch toán chi phí và phƣơng pháp tính giá thành, trên cơ sở đó luận án nghiên cứu thực trạng hạch toán
  • 16. 7 chi phí SX và phƣơng pháp tính giá thành, từ đó nghiên cứu phƣơng án khả thi cho hoàn thiện hạch toán chi phí SX và phƣơng pháp tính giá thành dịch vụ vận tải Hàng không trên cơ sở kết hợp KTTC và KTQT. Tuy nhiên, các giải pháp đƣa ra chủ yếu dựa trên nội dung của KTTC cũng nhƣ chỉ vận dụng trong phạm vi hẹp là DN vận tải Hàng không Việt Nam. Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu có liên quan nhƣ tác giả Đinh Thị Mai (2005) với luận án "Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán trong các công ty cổ phần ở Việt Nam"; tác giả Đặng Thế Hƣng (2006) với luận án "Hoàn thiện kế toán chi phí SX và giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng công trình thủy lợi ở Việt Nam"; tác giả Nguyễn Thị Ngọc Thạch (2006) với luận án "Tổ chức kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm trong các DN xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam". Các nghiên cứu này, các tác giả đã tiến hành nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề về hạch toán kế toán, chi phí và giá thành một cách hệ thống, các quan điểm tập trung và làm nổi bật đƣợc vấn đề thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, các vấn đề lý luận vẫn nặng tính trình bày chƣa đi vào các chỉ tiêu cụ thể cần nghiên cứu. Các giải pháp vẫn nặng về yêu cầu phục vụ lập báo cáo tài chính cũng nhƣ đáp ứng thông tin cho KTTC. Và gần đây, tác giả Lê Thị Diệu Linh (2011) với luận án "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng dân dụng". Luận án đã phân tích, hệ thống hóa các lý luận chi phí giá thành trên cả khía cạnh KTTC và KTQT, khái quát và phân tích đƣợc những hạn chế cơ bản về hạch toán chi phí và giá thành trong các DN xây dựng dân dụng. Trên cơ sở đó luận án đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí và giá thành trong các DN xây dựng dân dụng hiện nay. Tuy nhiên, các vấn đề nghiên cứu trong luận án này cơ bản là chi phí sản xuất và tính giá thành trong KTTC và cho chuyên ngành hẹp là các DN xây dựng dân dụng. Qua các nghiên cứu trên đây, các tác giả đã phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về kế toán chi phí SX trên cả hai mặt KTTC và KTQT; mô hình vận động của chi phí SX; đối tƣợng và phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí SX; phƣơng pháp tổ chức kế toán chi phí SX; đánh giá đƣợc thực trạng kế toán chi phí SX về khoản mục chi phí; về vận dụng tài khoản kế toán, sử dụng chứng từ, sổ kế toán và mô hình
  • 17. 8 quản trị chi phí SX; đề xuất các giải pháp để hoàn thiện bộ máy kế toán; hoàn thiện về nội dung, phạm vi chi phí SXKD; xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí. Đây là cơ sở để tác giả tiếp thu và kế thừa trong luận án của mình. Tuy nhiên, những nghiên cứu này vẫn chƣa có nghiên cứu nào cho các DN thuộc ngành xây lắp là một ngành đặc thù mà tác giả đang nghiên cứu. Do vậy, các nội dung mà luận án kế thừa nói trên cần đƣợc nghiên cứu bổ sung cho hoàn thiện. Mặt khác, các nghiên cứu nói trên chủ yếu đƣợc thực hiện từ năm 2006 trở về trƣớc, cho nên các chuẩn mực, chế độ kế toán cũng nhƣ các cơ chế tài chính kinh tế mà các DN đang vận dụng trƣớc đó đến nay cũng có rất nhiều sự thay đổi theo. Do vậy, các nghiên cứu và giải pháp trƣớc đó chắc chắn cũng sẽ phải bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với tình hình hoạt động SXKD của các DN hiện nay. Thứ hai, là các nghiên cứu khoa học về xây dựng mô hình kế toán quản trị trong các ngành nghề, loại hình doanh nghiệp. Các nghiên cứu về kế toán quản trị đƣợc các tác giả Việt Nam bắt đầu nghiên cứu từ đầu những năm 1990, điển hình là tác giả Phạm Văn Dƣợc (1997) với luận án "Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt Nam". Nghiên cứu chỉ ra sự khác biệt giữa KTTC và KTQT, từ đó đƣa ra các giải pháp về xây dựng các nội dung của KTQT nhƣ phân loại chi phí, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí, phân tích chi phí, lập dự toán, hệ thống báo cáo quản trị. Luận án đã có đóng góp nhất định về lý luận và thực tiễn.Tuy nhiên, các giải pháp còn mang tính chung chung cho các ngành nghề chƣa phù hợp với tính linh hoạt của kế toán quản trị. Từ năm 2000 đến nay, đã có rất nhiều tác giả công bố các nghiên cứu về KTQT và KTQT chi phí với sự tiếp cận và giải quyết vấn đề cụ thể với từng ngành nghề, lĩnh vực SXKD của các DN. Trong đó, điển hình là các nghiên cứu nhƣ của tác giả Phạm Quang (2002) với đề tài luận án "Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam". Luận án đã phân tích và chỉ ra điểm xuất phát để tổ chức hệ thống KTQT và xây dựng hệ thống báo cáo KTQT trong các DN theo hai chức năng cơ bản của báo cáo KTQT là chức năng định hƣớng và chức năng đánh giá tình hình thực hiện tiêu chuẩn kiểm soát. Luận án đã nghiên cứu thực trạng của hệ thống báo cáo KTQT trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung và thời kỳ quản lý theo cơ chế
  • 18. 9 thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc. Từ đó, luận án trình bày mục đích, tác dụng, nội dung, kết cấu và phƣơng pháp lập những báo cáo KTQT để thực hiện hai chức năng cơ bản của báo cáo KTQT. Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc trong nghiên cứu này đều mang tính khái quát chung cho các loại hình DN khác nhau. Tác giả Lê Đức Toàn (2002) với đề tài Luận án "Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất trong ngành sản xuất ở Việt Nam". Luận án đã nghiên cứu lý luận cơ bản về KTQT phân tích chi phí sản xuất. Luận án đã khái quát về KTQT ở các DN ngành công nghiệp, trình bày thực trạng mô hình KTQT ở các DN ngành công nghiệp, trình bày mô hình KTQT ở một số nƣớc phát triển trên thế giới. Từ đó, luận án đƣa ra những đề xuất nhằm hoàn thiện mô hình KTQT và phân tích chi phí sản xuất ở các DN sản xuất công nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc trong nghiên cứu cũng chỉ nhằm khái quát chung cho các loại hình DN trong lĩnh vực SX khác nhau là rất rộng nên rất khó vận dụng vào thực tiễn. Tác giả Giang Thị Xuyến (2002) với đề tài "Tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp Nhà nước". Trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu về lý luận, thực trạng và các giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin KTQT nhƣ chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo KTQT. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ nghiên cứu các chỉ tiêu, phƣơng pháp sử dụng trong phân tích hoạt động kinh doanh hơn là xây dựng mô hình KTQT. Năm 2002 còn có tác giả Trần Văn Dung (2002) với luận án: "Tổ chức kế toán quản trị và giá thành trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam". Luận án hƣớng tới hoàn thiện phân loại chi phí, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành, phƣơng pháp phân bổ chi phí, định mức chi phí, tổ chức các phần hành kế toán trong DNSX. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu của luận án vẫn là vận dụng ở phạm vi rất rộng đó là cho các DNSX ở Việt Nam, chƣa phù hợp với yêu cầu của KTQT là vận dụng đặc thù cho từng loại hình DN, ngành nghề kinh doanh. Bên cạnh đó còn có rất nhiều các nghiên cứu chuyên sâu cụ thể về KTQT của từng loại hình DN, ngành nghề cụ thể nhƣ: tác giả Nguyễn Văn Bảo (2002) với luận án "Nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính và KTQT trong các doanh nghiệp Nhà nước về xây dựng"; tác giả Phạm Thị Kim Vân (2002) với đề tài "Tổ chức kế toán quản trị chi phí và kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp kinh doanh du lịch"; tác giả Nguyễn Thị Hằng Nga (2004) với đề tài "Hoàn thiện tổ chức kế
  • 19. 10 toán quản trị trong các DN dầu khí Việt Nam"; tác giả Dƣơng Thị Mai Hà Trâm (2004) với đề tài "Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Dệt Việt Nam". Các nghiên cứu này đã rút ra bản chất và nội dung của KTQT, khẳng định vai trò của KTQT trong quản lý các DN, đồng thời chỉ ra thực tế là các DN Việt Nam hiện áp dụng hay áp dụng một cách đầy đủ các nội dung của KTQT. Các hạn chế mà các tác giả đƣa ra về KTQT trong các DN, các ngành là cơ sở để các tác giả tập trung đề xuất các giải pháp. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đều không đi sâu nghiên cứu về KTQT chi phí, các vấn đề lý luận vẫn còn nặng tính trình bày, các giải pháp còn mang tính chung chung chƣa thể vận dụng cho ngành mà tác giả nghiên cứu. Năm 2007, tác giả Trần Văn Hợi (2007) với luận án "Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp khai thác than". Trong luận án, tác giả đã đi sâu phân tích lý luận cũng nhƣ nghiên cứu thực trạng về nội dung tổ chức KTQT chi phí và tính giá thành sản phẩm của các DN khai thác than thuộc Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam, trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp hoàn thiện từng nội dung cụ thể của tổ chức công tác KTQT chi phí SX và tính giá thành của tập đoàn. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ về KTQT chi phí trong mối quan hệ với kế toán tính giá thành trong các DN khai thác than. Tác giả Phạm Thị Thuỷ (2007) với Luận án "Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam". Luận án đã đƣa ra mô hình lý thuyết cơ bản của KTQT chi phí, nghiên cứu khả năng ứng dụng vào thực tiễn ở Việt Nam. Trên cơ sở những đặc điểm trong tổ chức, thực trạng hoạt động SXKD của các DN sản xuất dƣợc phẩm Việt Nam, luận án đã xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí cho các DN sản xuất dƣợc phẩm Việt Nam nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí thông qua giải pháp phân loại chi phí, lập dự toán chi phí, phân tích biến động chi phí, xác định quy mô hợp lý cho từng lô sản xuất, xác định kết quả hoạt động SXKD cho từng sản phẩm, từng phân xƣởng và từng bộ phận, địa chỉ tiêu thụ. Hạn chế của luận án là các giải pháp đƣa ra chƣa đầy đủ và bao quát hết các nội dung mà KTQT chi phí bao trùm và các giải pháp chỉ vận dụng đƣợc cho DN sản xuất dƣợc phẩm. Năm 2010, tác giả Hoàng Văn Tƣởng (2010) với luận án "Tổ chức kế toán
  • 20. 11 quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các DNXL Việt Nam". Về lý luận, tác giả đã trình bày một cách có hệ thống các nội dung của tổ chức KTQT theo hai phƣơng pháp là tổ chức theo chức năng của thông tin kế toán và tổ chức theo nội dung công việc, có xem xét đến kinh nghiệm tổ chức KTQT của một số nƣớc trên thế giới; làm rõ đƣợc thực trạng tổ chức KTQT phục vụ công tác KTQT trong các DN này. Về thực tiễn, luận án đƣa ra đƣợc những ƣu điểm và hạn chế về thực trạng KTQT đặc biệt là hạn chế trong hệ thống định mức chi phí, dự toán ngân sách, về tổ chức KTQT chủ yếu phục vụ việc kiểm tra của cấp trên, cơ quan thuế… đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn thiện KTQT nhằm tăng cƣờng quản lý SXKD trong các DNXL. Tuy nhiên, luận án chƣa có sự gắn chặt và sâu sắc với vế "tăng cƣờng quản lý hoạt động kinh doanh của DN" của đề tài luận án, chƣa rõ đặc thù của tổ chức KTQT đối với DNXL, chƣa nói rõ đặc điểm của DNXL ảnh hƣởng thế nào đến nội dung tổ chức KTQT, nặng về phân tích kỹ thuật nghiệp vụ của KTQT, chƣa đi sâu phân tích triển khai, vận dụng các quy định của Nhà nƣớc về chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, báo cáo quản trị phải chăng cần đƣa ra lƣợng thông tin cần thiết giữa tổ chức công tác kế toán với tổ chức các phần hành kế toán và tổ chức lƣu lƣợng ngƣời làm kế toán để thực hiện công việc đó. Gần đây là tác giả Nguyễn Hoản (2012) với luận án "Tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo của Việt Nam"; tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan (2012) với luận án "Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty vận tải đường bộ Việt Nam". Trong các luận án nghiên cứu này, các tác giả đã hệ thống cả về lý luận, nghiên cứu thực tiễn để đƣa ra đƣợc một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức bộ máy KTQT chi phí, về tổ chức thu nhận thông tin ban đầu, về tổ chức phân tích, xử lý và cung cấp thông tin KTQT chi phí nhƣng chỉ áp dụng trong các công ty đặc thù về sản xuất bánh kẹo và về vận tải đƣờng bộ Việt Nam riêng biệt. Ngoài ra trên các tạp chí chuyên ngành có một số bài viết liên quan nhƣ "Bàn về vai trò của hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp Việt Nam" của Hoàng Văn Ninh-Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán số 9/2009; "Kế toán quản trị chi phí vận tải ở một số nước: kinh nghiệm và áp dụng ở Việt Nam "của Vũ Thị Kim Anh- Tạp chí kế toán số 87/2010; "Kế toán quản trị chi phí và ứng dụng của nó trong các
  • 21. 12 doanh nghiệp chế biến thủy sản" của tác giả Đào Thị Minh Tâm-Tạp chí kế toán 2009,…Các bài viết này ít nhiều đã đề cập đến kế toán quản trị chi phí và có đề xuất vận dụng vào các DN Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết thì chƣa thể phân tích và đánh giá sâu đầy đủ các khía cạnh của KTQT chi phí cũng nhƣ kiểm soát chi phí trong các DN này. Các nghiên cứu trên đây đã khẳng định tầm quan trọng của KTQT và KTQT chi phí trong các DN. Qua các nghiên cứu này, tác giả đã đúc rút đƣợc rất nhiều nội dung có thể kế thừa trong luận án của mình đó là: Các lý luận cơ bản về KTQT chi phí trong các DN; đánh giá kinh nghiệm tổ chức KTQT chi phí của một số nƣớc trên thế giới; thực trạng mô hình KTQT chi phí, về kế toán chi phí, về tổ chức công tác KTQT chi phí ở các DN, ở các ngành khác nhau; hệ thống báo cáo KTQT chi phí trong các DN theo các chức năng định hƣớng và chức năng đánh giá tiêu chuẩn kiểm soát; các giải pháp hoàn thiện mô hình KTQT chi phí cho các DN Việt Nam nhằm kiểm soát chi phí thông qua giải pháp nhƣ phân loại chi phí, lập dự toán chi phí, phân tích biến động chi phí; các yêu cầu nhằm hoàn thiện các giải pháp phù hợp với thực tiễn ở Việt Nam… Tuy nhiên, những nghiên cứu này chủ yếu mang tính chất khái quát vận dụng chung cho tất cả các loại hình DN hoặc nghiên cứu vận dụng riêng cho từng loại hình DN trong các ngành nghề kinh doanh không phải là các DN trong ngành xây lắp nhƣ trong đề tài luận án tác giả đang nghiên cứu. Trong khi KTQT lại cần đƣợc nghiên cứu, ứng dụng phải phù hợp với đặc thù quản lý và tổ chức SXKD cũng nhƣ đặc điểm sản phẩm của mỗi ngành nghề và quy mô của từng loại hình DN. Thứ ba, là các nghiên cứu khoa học có liên quan về kế toán và kiểm soát chi phí của các tác giả ngoài nước. Qua sƣu tầm và tìm hiểu, tác giả thấy có một số các nghiên cứu liên quan nhƣ tác giả Nelson U.Alino (1990) với luận án "Ảnh hưởng của hệ thống kế toán quản trị trong việc giảm xung đột và hoàn thiện quá trình ra quyết định trong các tập đoàn không đồng nhất"; tác giả Robyn Pilcher (2006) với đề tài "Đánh giá tính hữu ích của kế toán hạ tầng giao thông ở các địa phương"; tác giả Artem Gilev (2009) với đề tài "Hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN mới khởi nghiệp"; tác giả Dan Li (2008) với đề tài "Thực hiện hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN tăng
  • 22. 13 trưởng nhanh". Omar A.A.Jawabreh (2012) "Vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong quá trình lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định trong khách sạn Jodhpur" [75]. Các nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài liên quan đến đề tài luận án của tác giả là không nhiều. Tuy nhiên, tác giả cũng đã phần nào đúc rút đƣợc bản chất của hệ thống KTQT và hệ thống kiểm soát quản trị trong các DN cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu để làm rõ cho phần lý luận cũng nhƣ đánh giá thực trạng và vận dụng cho kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam hiện nay. Tóm lại, thông qua nghiên cứu tổng quan các công trình liên quan đến kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí của các tác giả trong và ngoài nƣớc, tác giả đã hệ thống hóa về mặt lý luận cũng nhƣ phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu cũng nhƣ kế thừa các nội dung bản chất của kế toán chi phí. Trên cơ sở đó, tác giả sẽ tập trung đi vào nghiên cứu lý luận về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí. Từ đó, khảo sát thực trạng kế toán chi phí SX, đánh giá những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại để xác định mô hình kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam hiện nay. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án đƣợc thực hiện trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, kết hợp giữa phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và định tính. Các phƣơng pháp cụ thể bao gồm: - Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Đƣợc thực hiện để thu thập thông tin trên các đối tƣợng cần lấy thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu, thông tin tài liệu thu thập đƣợc khi sử dụng phƣơng pháp này là các tài liệu sơ cấp mang tính chính xác cao. Các bƣớc tiến hành: Bước 1: Xác định danh sách chọn mẫu các DN nghiên cứu đƣợc lựa chọn trên cơ sở dữ liệu thông qua danh bạ các DN do Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam phát hành, Niêm giám danh bạ các DN trong những Trang Vàng, danh sách các DN niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội và các DN đƣợc biết và đƣợc ngƣời quen giới thiệu. Các DN đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu đề tài đƣợc lựa chọn phải đáp ứng tiêu chí (i) Các DN có hoạt động trong lĩnh vực xây lắp; (ii) Số lƣợng DN đƣợc chọn phải đủ lớn. Căn cứ vào các tiêu chí này, tác giả lựa chọn
  • 23. 14 mẫu thông qua phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên ra 136 DN để thu thập dữ liệu. Bước 2: Xác định nguồn thông tin thu thập đối tƣợng điều tra, phỏng vấn của luận án là các thông tin có liên quan đến thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL tiến hành khảo sát. Đối tƣợng phỏng vấn đề cập ở trên là các Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính kế toán, đội trƣởng đội xây dựng, kỹ sƣ công trƣờng, kế toán đội, thủ kho. Bước 3: Thiết lập các câu hỏi điều tra, phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu tìm hiểu. Các câu hỏi đƣợc xây dựng hƣớng tới mục tiêu nghiên cứu của luận án và sử dụng cả câu hỏi đóng và câu hỏi mở tạo điều kiện cho ngƣời tham gia phỏng vấn trình bày quan điểm cá nhân của họ cũng nhƣ giúp tác giả phát hiện vấn đề mới trong quá trình điều tra. Bước 4: Tiến hành thu thập số liệu theo phƣơng pháp phi thực nghiệm thông qua điều tra, phỏng vấn đối với Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính kế toán, đội trƣởng đội xây dựng, kỹ sƣ công trƣờng, kế toán đội, thủ kho tại các DN tiến hành khảo sát bằng các câu hỏi - trả lời; sử dụng bảng câu hỏi - trả lời bằng viết đƣợc sử dụng trong quá trình thu thập thông tin. Quá trình tiến hành khảo sát diễn ra hơn 6 tháng tại các DNXL tiến hành khảo sát ở Miền Bắc và một vài DNXL ở Miền Trung thông qua phát 136 mẫu phiếu điều tra và nhận đƣợc 105 mẫu điều tra trả lời hợp lệ của các DNXL đạt tỷ lệ phản hồi là 77,2%. Phiếu điều tra đƣợc phát đến kế toán trƣởng, kế toán viên, kế toán đội, kế toán công trƣờng. Bên cạnh việc phát phiếu điều tra tác giả còn gặp gỡ, tiếp xúc, phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp bán cấu trúc cả trực tiếp và gián tiếp (bằng điện thoại và email) các cán bộ có liên quan tại các DNXL tiến hành khảo sát nhƣ: Giám đốc, Kế toán trƣởng, Phó phòng tài chính kế toán, đội trƣởng đội xây dựng, kỹ sƣ công trƣờng, kế toán đội,… Sau khi tiến hành phỏng vấn chuyên sâu thu thập (Phụ lục 1) và tổng hợp dữ liệu từ các phiếu điều tra (Phụ lục 2), tác giả đánh giá thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Các thông tin thu thập nói trên đã đƣợc sử dụng làm tài liệu để thực hiện luận án này. - Phương pháp thu thập tài liệu: Phƣơng pháp này dùng để thu thập các thông tin về từng nội dung liên quan đến kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong
  • 24. 15 các DNXL nhƣ khuôn khổ pháp luật hiện hành của Việt Nam; đặc thù của các nhân tố về hoạt động kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức SX của các DNXL, cơ chế quản lý tài chính của Nhà nƣớc với các DNXL; ảnh hƣởng của kinh tế toàn cầu hóa. Trong quá trình thu thập tài liệu và tìm hiểu thực tế đã giúp tác giả hiểu bản chất thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Từ đó, tác giả phát hiện đƣợc hạn chế, tồn tại của vấn đề nghiên cứu trên 2 góc độ về khuôn khổ pháp luật và thực tế thực hiện. Luận án cũng đã tiến hành thu thập các tài liệu, số liệu tại một số các DNXL. Trên cơ sở các số liệu thu thập đƣợc, nghiên cứu sinh đã lựa chọn những số liệu cần thiết, phù hợp để đƣa vào sử dụng. Để thực hiện đƣợc phƣơng pháp này cần tổng hợp dữ liệu thứ cấp từ các chứng từ và sổ kế toán, các báo cáo kế toán và dự toán,…. về chi phí SX có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Phương pháp quan sát thực tế: Đây là phƣơng pháp rất sinh động và thực tế vì qua phƣơng pháp này tất cả các giác quan của ngƣời phỏng vấn đều đƣợc sử dụng nhƣ: mắt nhìn, tai nghe... qua đó các thông tin đƣợc ghi lại trong trí nhớ, qua ghi chép, chụp lại một cách cụ thể, thực tế, phong phú và khách quan. - Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu: Dựa vào những thông tin, tài liệu thu thập đƣợc qua việc sƣu tầm trên sách báo, tạp chí, qua việc tìm kiếm trên các website, chính sách, chế độ, niêm giám thống kê, báo cáo của Bộ Xây dựng và các kết quả nghiên cứu khác của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc…. Tác giả phân tích và tổng hợp để hoàn thành lý luận chung của luận án. Thông qua các cuộc phỏng vấn, qua việc điều tra tại các DNXL,… các thông tin đƣợc lựa chọn, phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống, tác giả đã sử dụng phần mềm EXCEL để phân tích, tính toán khoa học số tuyệt đối, tỉ lệ phần trăm áp dụng hay không áp dụng ở từng nội dung, từng phần hành. Kết quả của việc điều tra, phỏng vấn đã tổng hợp lại phân tích và đánh giá ở chƣơng 2 của luận án. Sau khi đã có đƣợc thông tin về thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí, tác giả sử dụng các phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp để có đƣợc những đặc điểm chung và những điểm khác biệt. Từ phân tích đó, Luận án khái quát những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cơ bản nhất trong thực tế kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL. Trên cơ sở tổng hợp lý luận chung, kết hợp với phân tích thực trạng kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi
  • 25. 16 phí, tác giả đề xuất những giải pháp và các kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay. Về độ tin cậy của số liệu trong luận án, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua việc tính toán, đo lƣờng về hệ thống kế toán chi phí SX thông qua các phân tích thống kê dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc số hóa. Dựa trên các kết quả phân tích và dự báo kết hợp với lý luận cơ bản về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của phƣơng pháp định lƣợng đƣợc sử dụng trong luận án là các sai số do các đối tƣợng đƣợc điều tra phỏng vấn đã trả chƣa chính xác các câu hỏi do hiểu sai câu hỏi, trả lời theo cảm tính chủ quan hay không hiểu, không rõ vấn đề đƣợc hỏi. Vì vậy, để làm tăng độ tin cậy của các phân tích và đánh giá các dữ liệu định lƣợng, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để làm tăng độ tin cậy của các phân tích và đánh giá định lƣợng bằng việc giả định kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là không phù hợp với điều kiện và tình hình hiện tại và đáp ứng đƣợc yêu cầu và xu thế của hội nhập kinh tế toàn cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay là hết sức cần thiết. Theo đó, trên quan điểm hiểu biết riêng, tác giả sẽ thực hiện các quan sát, phân tích và đánh giá kế toán chi phí SX nhằm kiểm soát chi phí cả về chuẩn mực, chế độ kế toán lẫn thực tế vận dụng nhằm bổ sung, hoàn chỉnh những thông tin định lƣợng nghiên cứu đã thu đƣợc. Đồng thời, phƣơng pháp nghiên cứu định tính cũng bổ trợ cho phƣơng pháp định lƣợng bằng cách xác định các chủ đề phù hợp với phƣơng pháp điều tra, giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến cố đƣợc phát hiện trong phƣơng pháp định lƣợng. Nhƣ vậy, việc kết hợp cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và định tính sẽ bổ trợ cho nhau giải đáp đƣợc các câu hỏi nghiên cứu một cách đầy đủ, rõ ràng và đảm bảo đáp ứng mục tiêu nghiên cứu của luận án vì các phân tích, đánh giá và kết luận sẽ đƣợc chứng minh từ nhiều nguồn cũng nhƣ có cách nhìn nhận đa chiều về một vấn đề. Vì vậy, các giải pháp hoàn thiện mà luận án đƣa ra sẽ có cơ sở khoa học chắc chắn và tính khả thi cao.
  • 26. 17 7. Những đóng góp mới của luận án Một là, Luận án đã phân tích làm rõ lý luận cơ bản về kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí trên cả hai góc độ KTQT và KTTC với vai trò là công cụ chủ yếu để kiểm soát chi phí sản xuất trong DNXL. Luận án đã nghiên cứu và khái quát hóa một số nội dung cơ bản của kế toán chi phí SX trong mối quan hệ với mục tiêu nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL. Hai là, Từ kết quả nghiên cứu kế toán chi phí của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới (Mỹ, Pháp), luận án đã rút ra đƣợc các bài học kinh nghiệm trong kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL ở Việt Nam. Ba là, Luận án nghiên cứu chỉ rõ đặc thù tổ chức quản lý và đặc thù hoạt động SXKD của các DNXL và những ảnh hƣởng của nó tới kế toán chi phí SX. Trên cơ sở phân tích, đánh giá sâu thực trạng, luận án đã luận giải và phân tích rõ những kết quả đạt đƣợc và tồn tại trong kế toán chi phí SX kể cả theo cơ chế khoán nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL hiện nay. Bốn là, Luận án đã đề xuất đồng bộ hệ thống gồm năm nhóm giải pháp trên cả góc độ KTTC và KTQT. Các giải pháp đề xuất có căn cứ lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện kế toán chi phí SX nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong các DNXL. Năm là, Luận án đã đề xuất các điều kiện từ phía các cơ quan hữu quan Nhà nƣớc, các DNXL và các tổ chức đào tạo, tƣ vấn tài chính kế toán để thực hiện hiệu quả các nhóm giải pháp. 8. Kết cấu luận án Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, biểu đồ, bảng, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận án đƣợc bố cục với kết cấu 03 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất trong mối quan hệ với kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp. Chƣơng 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất nhằm tăng cƣờng kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp xây lắp.
  • 27. 18 Chƣơng 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI KIỂ M SOÁ T CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁ N CHI PHÍ SẢN XUẤT 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất Khái niệm chung về chi phí sản xuất : Hoạt động SXKD theo phƣơng thức nào cũng đều phải gắn liền với sự vận động và tiêu hao của các nguồn lực để tạo nên quá trình SX. Các nguồn lực đó là các yếu tố tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Một DN muốn tiến hành hoạt động SXKD để thực hiện các nhiệm vụ của DN cũng nhƣ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ nhất định thì cần phải tiêu dùng các nguồn lực nói trên. Sự tham gia của các yếu tố này vào quá trình SXKD hình thành nên các chi phí tƣơng ứng. Có nhiều định nghĩa về chi phí ở những phạm vi, góc độ khác nhau. Hanson & Mowen định nghĩa: "Chi phí là sự hao phí vật phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến việc tạo ra kết quả và đánh giá đƣợc" [64, tr. 69]. Các nhân viên kế toán thƣờng định nghĩa: "Chi phí nhƣ là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi để đạt đƣợc một mục đích cụ thể" (Horngren et al., 1999). Một cách chi tiết hơn, Woehe định nghĩa: “Chi phí là sự hao phí xét trên phƣơng diện giá trị các vật phẩm và dịch vụ để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ để duy trì năng lực sản xuất cần thiết cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó” [76, tr. 1218]. Hầu hết mọi ngƣời đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ với kỳ vọng sẽ đem lại lợi ích hiện tại hoặc trong tƣơng lai cho toàn bộ tổ chức hay DN. Chi phí hiểu theo nghĩa chung nhất là sự ghi nhận trên góc độ chủ sở hữu những nguồn lực đã bỏ ra với mục đích sẽ thu đƣợc lợi ích lớn hơn trong tƣơng lai. Chi phí có thể hiểu nhƣ một sự giảm tạm thời vốn chủ sở hữu, giảm để mà tăng. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của sự tiêu hao nguồn lực của chủ sở hữu nhƣng không phải là sự tiêu hao thông thƣờng mà là một sự tiêu hao để tạo ra thu nhập và sẽ đƣợc bù lại bằng thu nhập do nó tạo ra. Do đó, khi phát sinh chi phí mà thƣờng biểu hiện bằng sự tiêu hao các nguồn lực cho hoạt động kinh doanh, kế toán chƣa ghi ngay giảm vốn chủ
  • 28. 19 sở hữu mà thay vào đó ghi tăng chi phí. KTTC và KTQT chi phí lại là hai bộ phận của cùng một lĩnh vực tính toán trong DN; trong đó KTQT chi phí sử dụng tài liệu cơ sở của KTTC nên việc phân biệt các khái niệm giữa chúng là hoàn toàn cần thiết. Khái niệm chi phí SX theo KTTC: KTTC tuân thủ theo quy đi ̣nh bắt buộc , do đó có thể coi hê ̣thống K TTC là hệ thống "chính" trong DN phục vụmục đích lâ ̣p báo cáo tài chính tuân thủ theo các chuẩn mực, chế độkế toán. Vì thế, khái niệm chi phí đƣợc định nghĩa tƣơng đối rõ ràng và rõ nghĩa nhƣ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung, thì: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc làm phát sinh các khoản nợ dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu” [3]. Định nghĩa khác: "Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp và các chi phí khác" [8, tr.7]. Một khoản chi phí đƣợc ghi nhận trên Báo cáo tài chính của một DN khi nó làm giảm bớt các lợi ích kinh tế trong tƣơng lai của DN liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc làm tăng các khoản nợ phải trả hoặc làm giảm sút vốn chủ sở hữu và các chi phí này phải xác định một cách đáng tin cậy, và phải tuân thủ theo các nguyên tắc kế toán và liên quan đến một kỳ kế toán nhất định. Khái niệm chi phí SX theo KTQT: Theo quan điểm KTQT, chi phí không chỉ đơn giản đƣợc nhận thức theo quan điểm KTTC mà nó còn đƣợc nhận diện theo nhiều phƣơng diện khác nhau để đáp ứng thông tin một cách toàn diện cho các nhà quản trị trong việc hoạch đi ̣nh , kiểm soát và ra quyết định. Theo đó, kế toán hƣớng tới mục tiêu tƣơng lai khác với KTTC là ghi chép phản ánh các nghiệp vụ đã xảy ra trong quá khứ nên trong KTQT, chi phí đƣợc phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau nhằm cung cấp những thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng trong các thời điểm khác nhau của quản trị nội bộ DN. Chi phí trong KTQT có cơ cấu phong phú và đa dạng có thể là các phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động SXKD, có thể là chi phí chƣa phát sinh nhƣ chi phí dự toán, hay các chi phí dự kiến ƣớc tính trƣớc của một hoạt động hoặc các chi phí không có trong sổ sách kế toán nhƣ chi phí cơ hội,…Tùy theo mục đích sử dụng thông tin chi phí mà chi phí trong KTQT đƣợc
  • 29. 20 ghi nhận, phân loại theo nhiều góc độ nhận diện thông tin. Hay nói cách khác là chi phí trong KTQT đƣợc ghi nhận và trình bày chủ yếu phục vụ việc ra quyết định nội bộ của nhà quản trị DN hơn là quan tâm đến tính pháp lý và bằng chứng chứng minh chi phí thực tế phát sinh nhƣ chi phí trong KTTC. Nhƣ vậy, không có một khái niệm duy nhất cho chi phí, có nhiều khái niệm về chi phí, đặc biệt là trong KTQT vì: Một là, chi phí phát sinh và sử dụng cho một số mục đích cụ thể khác nhau; Hai là, chi phí sẽ đƣợc xác định cách tính toán, ghi nhận, phân tích và xử lý theo yêu cầu sử dụng chúng. Tuy nhiên, khái niệm về chi phí có thể được định nghĩa chung nhất là những phí tổn về các nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động của doanh nghiệp và được đo lường bằng thước đo tiền tệ trong thời kỳ xác định. Nhằm đáp ứng các yêu cầu quản trị khác nhau, chi phí thƣờng đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau, trong đó phân loại theo chức năng là cách phân loại cơ sở hầu nhƣ phải thực hiện trƣớc khi tiến hành các cách phân loại khác đối với tổng chi phí. Trong KTTC, theo chức năng chi phí đƣợc phân chia thành chi phí SX và chi phí ngoài SX bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. Trong KTQT, theo chức năng chi phí đƣợc phân chia thành chi phí SX, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí nghiên cứu và phát triển và chi phí tài chính. Nhƣ vậy, chi phí SX là một bộ phận chi phí của DN, là những khoản chi phí gắn liền với quá trình SX, phát sinh theo chuỗi các hoạt động trong khâu SX, bắt đầu bằng việc cung ứng nguyên vật liệu và kết thúc bằng việc hoàn thành sản phẩm sẵn sàng đưa vào kho hay đem đi tiêu thụ ngay với tên gọi thành phẩm. 1.1.2. Bản chất kinh tế của chi phí sản xuất Trong quá trình hoạt động SX, DN phải sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình SX đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Trong quá trình này, DN phải bỏ ra các hao phí về lao động sống là những chi phí liên quan đến việc sử dụng yếu tố mức lao động nhƣ chi phí về tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng,….. và chi phí về lao động vật hoá là các khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu,…cho hoạt động SX nhƣ Sơ đồ 1.1. Bản chất của chi phí SX là sự dịch chuyển các yếu tố của quá trình SX trong
  • 30. 21 kỳ vào giá trị sản phẩm. Về mặt lƣợng, chi phí SX phụ thuộc vào hai yếu tố là: Sơ đồ 1.1. Quá trình sản xuất sản phẩm, hàng hóa (i) vào khối lƣợng sức lao động và tƣ liệu SX (ii) vào giá cả tƣ liệu SX đã tiêu hao và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí bỏ ra trong kỳ SX. Xét theo tính chất riêng biệt thì chi phí SX là gồm tất cả các chi phí mà DN phải chi ra để tiến hành các hoạt động SX bất kể chi phí đó là cần thiết hay không cần thiết, chủ quan hay khách quan. Chi phí SX của DN bao gồm phần tài sản hao mòn hoặc tiêu dùng hết cho quá trình hoạt động SX trong kỳ, bao gồm các khoản chi tiêu ở kỳ trƣớc nhƣng đƣợc phân bổ cho kỳ này và chi phí trích trƣớc vào kỳ này nhƣng chƣa đƣợc chi tiêu. Nghĩa là, có những khoản đã chi tiêu trong kỳ nhƣng không đƣợc tính là chi phí SX kỳ đó nhƣ chi mua nguyên vật liệu về nhập kho nhƣng chƣa sử dụng hoặc có những khoản chƣa chi tiêu trong kỳ nhƣng lại đƣợc tính là chi phí SX kỳ đó nhƣ chi phí trích trƣớc. Nhƣ vậy, chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhƣng có quan hệ mật thiết với nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí. Chi phí của kỳ hạch toán chỉ đƣợc tính là những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ SX ra trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán. Chi tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tƣ, tài sản, tiền vốn của DN bất kể nó đƣợc dùng vào mục đích gì. 1.1.3. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.3.1. Đặc thù của chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp So với các ngành sản xuất khác, hoạt động của ngành xây lắp có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Do đặc thù của hoạt động xây lắp nên chi phí SX xây lắp cũng có tính đặc thù, các thành phần chi phí SX bao gồm: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác. Trong đó, chi phí đƣợc kế toán tập hợp theo bốn khoản mục chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí SX chung. Theo Chuẩn mực kế toán số 15 Sản xuất Sản phẩm NVL, nhân công, máy móc, chi khác
  • 31. 22 "Hợp đồng xây dựng" thì chi phí của hợp đồng xây dựng bao gồm: (i) Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng bao gồm: Chi phí nhân công tại công trƣờng, bao gồm cả chi phí giám sát công trình; chi phí nguyên liệu, vật liệu, bao gồm cả thiết bị cho công trình; khấu hao máy móc, thiết bị và các TSCĐ khác sử dụng để thực hiện hợp đồng; chi phí vận chuyển, lắp đặt, tháo dỡ máy móc, thiết bị và nguyên liệu, vật liệu đến và đi khỏi công trình; chi phí thuê nhà xƣởng, máy móc, thiết bị để thực hiện hợp đồng; chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật liên quan trực tiếp đến hợp đồng; chi phí dự tính để sửa chữa và bảo hành công trình; các chi phí liên quan trực tiếp khác. (ii) Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng xây dựng và có thể phân bổ cho từng hợp đồng, bao gồm: Chi phí bảo hiểm; chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể; chi phí quản lý chung trong xây dựng. Các chi phí trên bao gồm chi phí đi vay nếu thỏa mãn các điều kiện chi phí đi vay đƣợc vốn hóa theo quy định trong Chuẩn mực 16 "Chi phí đi vay". (iii) Các chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng nhƣ chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí triển khai mà khách hàng phải trả lại cho nhà thầu đã đƣợc quy định trong hợp đồng. Chi phí không liên quan đến hoạt động của hợp đồng hoặc không thể phân bổ cho hợp đồng xây dựng thì không đƣợc tính trong chi phí của hợp đồng xây dựng. 1.1.3.2. Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp Nội dung của chi phí xây lắp rất đa dạng, phong phú cần đƣợc phân loại theo các tiêu thức khác nhau để cung cấp thông tin chi phí dƣới nhiều góc độ khác nhau để phục vụ yêu cầu quản lý và kiểm soát chi phí hiệu quả.  Phân loại theo chức năng hoạt động của chi phí Vớ i KTTC, theo chƣ́ c năng, chi phí đƣợc phân loa ̣i thành các loại nhƣ sau: Chi phí sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh trong phạm vi công trƣờng, CT/HMCT, phân xƣởng, tổ, đội thi công của DNXL, góp phần tạo nên giá thành SX các CT/HMCT. Chi phí SX xây lắp đƣợc chia thành các khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí SX chung, chi phí máy thi công. - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền công, tiền lƣơng, các
  • 32. 23 khoản phụ cấp có tính chất lƣơng của nhân công trực tiếp xây lắp cần thiết để hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp, khoản mục này không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp. - Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm lƣơng, phụ cấp công nhân lái máy thi công, chi phí trực tiếp cho hoạt động SX xây lắp nhƣ chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí nhiên liệu và động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác liên quan đến việc sử dụng máy thi công chi phí di chuyển, tháo, lắp máy thi công. Khoản mục chi phí máy thi công không bao gồm khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên tiền lƣơng công nhân điều khiển máy thi công. - Chi phí SX chung: Bao gồm các chi phí phục vụ quản lý đội, công trƣờng xây dựng nhƣ lƣơng nhân viên, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành trích trên tiền lƣơng phải trả của nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công, công nhân trực tiếp SX, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của các đội và các chi phí khác liên quan tới hoạt động của đội nhƣ chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện nƣớc, điện thoại, chi phí mua tài liệu kỹ thuật,… Chi phí ngoài sản xuất: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài quá trình thi công xây lắp, các khoản chi phí này liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc công tác quản trị chung toàn DNXL, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN. - Chi phí bán hàng: Gồm những khoản chi phí nhƣ chi phí tiếp thị, chi phí khuyến mãi, chi phí quảng cáo, chi phí tìm kiếm CT/HMCT, lƣơng nhân viên bán hàng, tiền hoa hồng bán hàng,…trong DNXL. - Chi phí quản lý DN: Gồm các chi phí dùng vào tổ chức, quản lý và phục vụ SXKD kinh doanh có tính chất chung toàn DNXL thƣờng bao gồm: Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của ban lãnh đạo, ban, phòng chức năng,…; chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao thiết bị, TSCĐ, dịch vụ điện nƣớc, điện thoại, bảo hiểm,…. phục vụ chung cho toàn DNXL. Cách phân loại chi phí theo chức năng chỉ rõ chi phí DNXL bỏ ra cho từng lĩnh vực hoạt động, từng địa điểm phát sinh, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo chi phí toàn bộ, là cơ sở lập các báo cáo tài chính theo quyđịnh.
  • 33. 24 Vớ i KTQT, khi phân loa ̣i chi phí theo chƣ́ c năng, chi phí đƣợc phân loa ̣i thành: - Chi phí sản xuất: Là những khoản chi phí phát sinh theo chuỗi các hoạt động trong khâu SX, bắt đầu bằng viê ̣c cung ƣ́ ng nguyên liê ̣u , và kết thúc bằng việc ho àn thành sản phẩm sẵn sàng đƣa vào kho chứa hàng với tên gọi thành phẩm . Trong DNXL, chi phí này gồm chi phí NVL trƣ̣c tiếp , nhân công trƣ̣c tiếp, chi phí sƣ̉ dụng máy thi công và chi phí SX chung. - Chi phí quản lý DN: Là những khoản chi phí trong quản lý tổ chƣ́ c chung nhƣ lâ ̣p kế hoa ̣ch, tổ chƣ́ c, điều hành và kiểm soát các hoạt động của DNXL. - Chi phí bá n hà ng : Là những khoản chi phí liên quan với các hoạt động quảng cáo, nghiên cƣ́ u thi ̣ trƣờng, xúc tiến bán hàng ,...Nói cách khác , chi phí bán hàng gồm các khoản ch i phí nhằm ta ̣o ra nhu cầu đố i với sản phẩm , phục vụ tìm kiếm, đấu thầu các CT/HMCT. - Chi phí nghiên cứu và phát triển: Là những khoản chi phí của quá trình kể từ khi bắt đầu nghiên cƣ́ u sản phẩm mới hoă ̣c cải tiến sản phẩm hiê ̣n hƣ̃u , cho đến khi bắt đầu sản xuất đa ̣i trà sản phẩm mới hay sản phẩm cải tiến . - Chi phí tà i chính: Là những chi phí liên quan tới việc sử dụng các nguồn tài trợcho DNXL nhƣ lãi tiền vay. Cách phân loại này là cơ sở để DNXL xây dựng hệ thống dự toán chi phí theo từng khoản mục chi phí, phục vụ việc cung cấp thông tin chi phí cho quá trình kiểm soát và ra quyết định.  Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Phân loa ̣i chi phí theomối quan hệ với mức độ hoạt động, chi phí đƣợc chia thành: Biến phí Biến phí là nhƣ̃ng chi phí mà tổng của nó có quan hê ̣tỷ lê ̣thuâ ̣n trƣ̣c tiếp với biến động của mƣ́ c hoa ̣t động . Biến phí tính cho tƣ̀ ng đơn vi ̣hoa ̣t động của mƣ́ c hoạt động không đổi . Ví dụ, biến phí trong chi phí SX xây lắp là các khoản chi phí gắn liền với hoa ̣t động thi công xây lắp trƣ̣c tiếp nhƣ chi phí nguyên liê ̣u trƣ̣c tiếp , chi phí nhân công trƣ̣c tiếp sản xuất,…. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động, khi không có hoa ̣t động biến phí bằng 0. Xét về tính chất tác động , biến phí đƣợc chia làm hai loa ̣i : biến phí tỷ lê ̣và biến phí cấp bậc.
  • 34. 25 - Biến phí tỷ lệ: Là loại biến phí mà tổng của nó biến động theo tỷ lệ thuận trực tiếp với biến động của mƣ́ c hoa ̣t động. Biến phí tỷ lê ̣gồm các khoản chi phí nhƣ chi phí nguyên liê ̣u trƣ̣c tiếp, chi phí nhân công trƣ̣c tiếp, chi phí máy thi công,…. - Biến phí bậc thang : Là loại biến phí mà tổng của nó chỉ biến động khi mức hoạt động biến động nhiều và rõ ràng . Biến phí bâ ̣c thang không đổi khi mƣ́ c hoa ̣t động căn cƣ́ thay đổi ít . Nói cách khác, tổng của biến phí bậc thang cũng biến động theo quan hê ̣tỷ lê ̣thuâ ̣n với biến động của mƣ́ c hoa ̣t động , nhƣng không theo tỷ lê ̣ thuâ ̣n trƣ̣c tiếp. Biến phí bâ ̣c thang gồm nhƣ̃ng khoản chi phí nhƣ chi phí nhân công gián tiếp, chi phí bảo trì máy móc, công cụ, dụng cụ,… Đi ̣nh phí Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức hoạt động thay đổi , nhƣng khi tính cho một đơn vi ̣hoa ̣t động cơ sở thì đi ̣nh phí thay đổi . Khi mƣ́ c hoa ̣t động tăng thì đi ̣nh phí tính cho một đơn vị hoạt động cơ sở giảm, và ngƣợc lại. Đi ̣nh phí nói chung là những khoản chi phí đầu tƣ cho cấu trúc cơ sở hạ tầng của DNXL nhƣ nhà xƣởng, văn phòng, thiết bi ̣máy móc,….KTQT chia đi ̣nh phí thành hai loại: đi ̣nh phí bắt buộc và đi ̣nh phí tùy ý . - Đi ̣nh phí tù y ý : Là những khoản định phí mà nhà quản trị có thể quyết định mƣ́ c độhay thay đổi dễ dàng khi lâ ̣p kế hoa ̣ch hàng năm . Thí dụ, chi phí quảng cáo, chi phí đào ta ̣o nhân viên, chi phí nghiên cƣ́ u và phát triển,…. - Đi ̣nh phí bắt buộc: Là những khoản định phí mà nhà quản trị không thể thay đổi dễ dàng , vì chúng liên quan đến năng lực sản xuất hay cấu trúc cơ bản của DNXL. Ví dụ, chi phí khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, chi phí thuê văn phòng, nhà xƣởng,....Đi ̣nh phí bắt buộc có đă ̣c điểm bản chất sử dụng lâu dài và không thể cắt giảm toàn bộ. Chi phí hỗn hợp Chi phí hỗn hợp là loa ̣i chi phí mà bả n thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn đi ̣nh phí. Ở mức hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiê ̣n các đă ̣c điểm của đi ̣nh phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc điểm của biến phí . Trong các DNXL, chi phí hỗn hợp cũng chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng số chi phí phát sinh nhƣ chi phí điện thoại, thuê văn phòng, chi phí bảo trì máy móc thiết bị,...Với mục đích lập kế hoạch, kiểm soát chi phí và chủ động trong quản lý chi phí, chi phí hỗn hợp đƣợc
  • 35. 26 phân tích và lƣợng hoá theo yếu tố bất biến và khả biến. Hiện nay, để kiểm soát các chi phí hỗn hợp này thì các nhà quản trị thƣờng dùng các phƣơng pháp khác nhau để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí là phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất, phƣơng pháp cực đại cực tiểu, phƣơng pháp hồi quy bội, phƣơng pháp đồ thị phân tán,…DNXL cần căn cứ vào tình hình thực tế của mình để lựa chọn phƣơng pháp phù hợp và có hiệu quả nhất. Phân loại chi phí SX theo cách này có ý nghĩa quan trọng trong phân tích mối quan hệ chi phí-khối lƣợng-lợi nhuận, xác định điểm hòa vốn và lập dự toán dự báo chi phí sẽ phát sinh ở nhƣ̃ng mƣ́ c SX và tiêu thụkhác nhau . Đồng thời, giúp DNXL kiểm soát chi phí phát sinh ở các mức độ hoạt động khác nhau.  Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng tập hợp chi phí Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành: - Chi phí trực tiếp : Là những khoản chi phí có thể tính thẳng và tính toàn bộ cho đối tƣợng đó . Chi phí trƣ̣c tiếp gắn liền với đối tƣợng tâ ̣p hợp chi phí và mất đi cùng đối tƣợng tập hợp chi phí. - Chi phí giá n tiếp : Là nhƣ̃ng khoản chi phí không thể tính thẳng cho đối tƣợng đó mà phải thƣ̣c hiê ̣n phân bổ vì liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí khác nhau nên không thể tính trực tiếp cho từng đối tƣợng tâ ̣p hợp chi phí riêng. Khái niê ̣m chi phí trƣ̣c tiếp và chi phí gián tiếp chỉ có tính tƣơng đối vì chúng thay đổi tùy theo đ ối tƣợng tập hợp chi phí . Ví dụ, tiền lƣơng của đội trƣở ng thi công là chi phí gián tiếp khi đối tƣợng tập hợp chi phí là CT/HMCT, nhƣng là chi phí trực tiếp khi đối tƣợng tập hợp chi phí là đội thi công đó; Chi phí gián tiếp phát sinh để phục vụcho ít nhất tƣ̀ hai đối tƣợng t rở lên, cho nên chúng vẫn tồn ta ̣i cho dù có một hay một vài đối tƣợng mà chúng phục vụ ngừng hoạt động . Cách phân loại chi phí này có ý nghĩa đối với việc xác định phƣơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tƣợng một cách hợp lý. Đồng thời cũng giúp cho DNXL đánh giá hiệu quả của các bộ phận ban, phòng trong DN.  Phân loại theo mức độ kiểm soát của nhà quản trị Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành: - Chi phí kiểm soát được: Là những chi phí mà ở cấp quản trị nào đó nhà quản trị xác định đƣợc chính xác sự phát sinh của nó đồng thời nhà quản trị cũng có thẩm
  • 36. 27 quyền quyết định về sự phát sinh của nó. - Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà nhà quản trị không thể dự đoán chính xác sự phát sinh của nó hoặc không có thẩm quyền ra quyết định về loại chi phí đó. Chi phí không kiểm soát đƣợc ở một bộ phận nào đó thƣờng thuộc hai dạng: các khoản chi phí phát sinh ở ngoài phạm vi quản lý của bộ phận hoặc là các khoản chi phí phát sinh thuộc phạm vi hoạt động của bộ phận nhƣng thuộc quyền chi phối và kiểm soát từ cấp quản lý cao hơn. Một khoản chi phí là chi phí kiểm soát đƣợc đối với một nhà quản tri ̣nào đó , khi nhà quản tri ̣đó có thể kiểm soát và tác động đến mức độ của khoản chi ph í đó. Ví dụ, DNXL đã lắp riêng đồng hồ điện nƣớc cho từng đội thi công thì chi phí điện nƣớc phát sinh trong đội thi công đó là chi phí kiểm soát đƣợc đối với đội trƣởng thi công đó. Nhƣ̃ng chi phí mà nhà quản tri ̣không thể tác động vào , đƣợc xếp vào loa ̣i chi phí không kiểm soát đƣợc đối với nhà quản tri ̣đó . Ví dụ, chi phí khấu hao máy móc thuộc đội thi công là chi phí không kiểm soát đƣợc đối với đội trƣởng thi công vì đội trƣởng không có quyền mua máy móc cũng nhƣ quyết định thời gian và phƣơng pháp tính khấu hao các máy móc đó. Cũng cần chú ý thêm rằng việc xem xét khả năng kiểm soát các loại chi phí đối với một cấp quản lý có tính tƣơng đối và có thể có sự thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ phân cấp trong quản lý. Xem xét chi phí ở khía cạnh kiểm soát có ý nghĩa lớn trong phân tích chi phí, lập dự toán và ra các quyết định xử lý, góp phần thực hiện tốt kế toán trách nhiệm trong DNXL.  Phân loại theo yêu cầu phân tích, so sánh để ra quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu Theo tiêu thức này chi phí đƣợc phân loại thành: - Chi phí cơ hội: Đƣợc định nghĩa là một khoản lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi hay phải hi sinh để lựa chọn, thực hiện hoạt động này thay thế một hoạt động khác. Do vậy, chi phí cơ hội là một đòi hỏi luôn phải tính đến trong các quyết định của nhà quản trị. Chi phí cơ hội là giá tri ̣của lợi ích mà DNXL phải hy sinh do chọn phƣơng án này thay vì phƣơng án tốt nhất kế câ ̣n . Chi phí cơ hội không chỉ đƣợc dùng để so sánh lợi ích v ề mặt kinh tế , mà còn đƣợc dùng để đánh giá quan hệ chi phí và lợi ích tài chính của nhƣ̃ng lƣ̣a chọn. - Chi phí chìm: Là chi phí đã phát sinh trong quá khứ . Do đó , chi phí chìm