SlideShare a Scribd company logo
1 of 132
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VIẾT NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A15399
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phan Huệ Minh
Sinh viên thực hiện : Phạm Viết Ngọc Anh
Mã sinh viên : A15399
Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
HÀ NỘI - 2012
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đỡ
cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ
Phan Huệ Minh – người đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn
thành bài luận văn này.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại
trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản
trên mọi lĩnh vực, không chỉ đơn thuần là chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng mà tôi
đang theo học hiện tại từ đó giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị
trong phòng Kinh doanh, phòng Tài chính – Kế toán và phòng Tổ chức – Kế hoạch – Đầu
tư của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cũng
như giúp đỡ trong việc cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình làm khóa luận của mình.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn tất cả những thành viên trong gia đình và những người
bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ trong suốt thời gian qua.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp....................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp.....................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp....................................................................2
1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp..................................................2
1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.......................4
1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp.....................................................5
1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp.....................................................................5
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động .........................................................5
1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động......................................................................................6
1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp ................................................7
1.2.1.4. Những phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp.............8
1.2.1.5. Quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp................................................................9
1.2.1.6. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp............................................................13
1.2.1.7. Quản lý phải thu khách hàng ................................................................................16
1.2.2. Tài sản cố định trong doanh nghiệp .....................................................................20
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định...........................................................20
1.2.2.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp .....................................................21
1.2.2.3. Nguyên giá của tài sản cố định ............................................................................22
1.2.2.4. Các phương pháp tính khấu hao ...........................................................................24
1.2.2.5. Phương pháp đầu tư tài sản cố định .....................................................................25
1.3. Chính sách quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp.............................................27
1.3.1. Quản lý nguồn vốn ngắn hạn ................................................................................27
1.3.1.1. Khái niệm nguồn vốn ngắn hạn.............................................................................27
1.3.1.2. Các nguồn vốn ngắn hạn.......................................................................................27
1.3.2. Quản lý nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp..................................................30
Thang Long University Library
1.3.2.1. Khái niệm nguồn vốn dài hạn................................................................................30
1.3.2.2. Các nguồn vốn dài hạn..........................................................................................30
1.4. Các chiến lược quản lý Tài sản - Nguồn vốn trong doanh nghiệp.....................33
1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................................35
1.5.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................35
1.5.2. Ý nghĩa của xác định hiệu quả sử dụng vốn.........................................................35
1.5.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .........36
1.5.3.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.......................36
1.5.3.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn...........................37
1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..............................39
1.5.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .............................................................................39
1.5.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ...........................................41
1.5.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định..............................................43
1.5.4.4. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ............................................................................44
1.5.4.5. Chỉ tiêu về khả năng quản lý Vốn chủ sở hữu ......................................................45
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI.................................................46
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ......................46
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................46
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý...............................................................47
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban............................................................48
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................................48
2.1.3.2. Ban kiểm soát ........................................................................................................48
2.1.3.3. Hội đồng quản trị ..................................................................................................48
2.1.3.4. Ban giám đốc.........................................................................................................49
2.1.3.5. Phòng tổ chức – kế hoạch – đầu tư.......................................................................49
2.1.3.6. Phòng tài chính – kế toán......................................................................................49
2.1.3.7. Các xí nghiệp sản xuất, dịch vụ.............................................................................49
2.1.3.8. Phòng kinh doanh..................................................................................................49
2.1.3.9. Các chi nhánh cửa hàng........................................................................................50
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.........................................................................50
2.2. Thực trạng quản lý tài sản của Công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật....50
Hà Nội ................................................................................................................................50
2.2.1. Kết cấu tài sản.........................................................................................................50
2.2.2. Quản lý tài sản lưu động........................................................................................53
2.2.2.1. Kết cấu trong tài sản ngắn hạn .............................................................................53
2.2.2.2. Phân tích các bộ phận cấu thành tài sản lưu động...............................................55
2.2.3. Quản lý tài sản cố định...........................................................................................61
2.2.3.1. Kết cấu trong tài sản dài hạn................................................................................61
2.2.3.2. Quản lý tài sản cố định..........................................................................................62
2.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật
Hà Nội ................................................................................................................................64
2.3.1. Kết cấu nguồn vốn..................................................................................................64
2.3.2. Quản lý vốn chủ sở hữu .........................................................................................73
2.4. Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ
kỹ thuật Hà Nội.................................................................................................................75
2.4.1. Chính sách quản lý tài sản.....................................................................................75
2.4.2. Chính sách quản lý nguồn vốn ..............................................................................76
2.4.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...............................................................77
2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật
Hà Nội theo một số chỉ tiêu..............................................................................................79
2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.....................................................................................79
2.5.1.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................................79
2.5.1.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................................82
2.5.1.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản..............................................................................83
2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........................................84
Thang Long University Library
2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.............................................91
2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý nợ phải trả ..............................................94
2.5.5. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý vốn chủ sở hữu.......................................99
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT HÀ NỘI...............................................................................................102
3.1. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn trong công ty Cổ phần vật tư và dịch
vụ kỹ thuật Hà Nội .........................................................................................................102
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................102
3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................102
3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty phát triển của công ty Cổ
phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................103
3.2.1. Mục tiêu.................................................................................................................103
3.2.2. Phương hướng......................................................................................................104
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ
phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................105
3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động...........................................................................105
3.3.2. Quản lý tiền mặt....................................................................................................106
3.3.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng ............................................................107
3.3.4. Quản lý hàng tồn kho...........................................................................................112
3.3.5. Một số biện pháp khác..........................................................................................113
3.3.5.1. Giảm giá vốn hàng bán .......................................................................................114
3.3.5.2. Hoàn thiện dự án công trình nhà A2 Ngọc Khánh..............................................114
3.3.5.3. Áp dụng công nghệ kỹ thuật trong quản lý..........................................................115
3.3.5.4. Đầu tư cho nguồn nhân lực.................................................................................115
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
GVHB Giá vốn hàng bán
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VKT Vật kiến trúc
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro ..........................................................17
Bảng 1.2. Mô hình tính điểm tín dụng ...............................................................................18
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009 – 2010.............................................................. 51
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản trong năm 2010 – 2011.............................................................. 51
Bảng 2.3. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2009 – 2010 ............................................. 53
Bảng 2.4. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2010 – 2011 .............................................54
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2009 – 2010 ..................................................56
Bảng 2.6. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2010 – 2011 .................................................. 56
Bảng 2.7. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2009 – 2010.......................................... 57
Bảng 2.8. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2010 – 2011.......................................... 58
Bảng 2.9. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2009 – 2010 ...................................................60
Bảng 2.10. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2010 – 2011 .................................................60
Bảng 2.11. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2009 – 2010 ..............................................61
Bảng 2.12. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2010 – 2011 .............................................. 61
Bảng 2.13. Cơ cấu nguyên giá tài sản cố định hữu hình................................................... 63
Bảng 2.14. Cơ cấu giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình ............................................63
Bảng 2.15. Cơ cấu giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình .........................................64
Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2009 – 2010 .....................................................65
Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2010 – 2011 .....................................................65
Bảng 2.18. Chi tiết nợ phải trả........................................................................................... 68
Bảng 2.19. Chi tiết các khoản vay ngắn hạn ..................................................................... 70
Bảng 2.20. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán ..................................72
Bảng 2.21. Số liệu của khoản mục phải thu và trả tiền trước của khách hàng ..................73
Bảng 2.22. Kết cấu vốn chủ sở hữu ...................................................................................74
Bảng 2.23. Tỷ lệ góp vốn ..................................................................................................75
Bảng 2.24. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ
thuật Hà Nội .......................................................................................................................80
Bảng 2.25. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 22 công ty cùng ngành ....................81
Bảng 2.26. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ
kỹ thuật Hà Nội ..................................................................................................................82
Bảng 2.27. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 22 công ty cùng ngành................ 82
Bảng 2.28. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật
Hà Nội................................................................................................................................ 83
Bảng 2.29. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của 22 công ty cùng ngành ............................84
Bảng 2.30. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần vật
tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ............................................................................................85
Bảng 2.31. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của 22 công ty cùng
ngành ................................................................................................................................. 86
Bảng 2.32. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của công ty
Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................88
Bảng 2.33. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của 22 công
ty cùng ngành .....................................................................................................................89
Bảng 2.34. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của 22 công ty cùng
ngành .................................................................................................................................93
Bảng 2.35. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của công ty Cổ phần vật tư và
dịch vụ kỹ thuật Hà Nội..................................................................................................... 95
Bảng 2.36. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của 22 công ty cùng ngành ..96
Bảng 2.37. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần vật tư
và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ..............................................................................................100
Bảng 2.38. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của 22 công ty cùng
ngành ...............................................................................................................................100
Bảng 3.1. Mô hình đánh giá rủi ro từng khách hàng .......................................................108
Bảng 3.2. Bảng tính điểm tín dụng công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Việt Đức 108
Bảng 3.3. Nợ phải thu trong hạn thanh toán năm 2011 ...................................................110
Bảng 3.4. Nợ phải thu quá hạn thanh toán ......................................................................110
Bảng 3.5. Chi tiết hàng hóa tồn kho trên một năm của công ty tháng 8/2012 ................113
Bảng 3.6. Tỷ lệ GVHB so với doanh thu thuần ..............................................................114
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009, 2010 và 2011...............................................52
Biểu đồ 2.2. Kết cấu tài sản ngắn hạn trong năm 2009, 2010 và 2011..............................54
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn ....................................................................................62
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................66
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn........................................................................................69
Biểu đồ 2.6. Chi tiết tình hình nợ vay ngắn hạn.................................................................70
Biểu đồ 2.7. Vòng quay các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả.............89
Biểu đồ 2.8. Thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ.....................................90
và thời gian quay vòng tiền trung bình...............................................................................90
Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng và tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn...............................93
Biểu đồ 2.10. Tỷ số nợ và tỷ số nợ trên VCSH của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ
thuật Hà Nội........................................................................................................................96
Biểu đồ 2.11. Tỷ số khả năng trả lãi và tỷ số khả năng trả nợ của công ty Cổ phần vật tư
và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội.................................................................................................97
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền...................................................... 5
Hình 1.2. Mô hình Miller – Orr......................................................................................... 11
Hình 1.3. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC ................................................................. 14
Hình 1.5. Mô hình EOQ .................................................................................................... 15
Hình 1.4. Các chính sách quản lý vốn............................................................................... 34
Hình 2.1. Mô hình quản lý tài sản của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội
........................................................................................................................................... 76
Hình 2.2. Mô hình quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà
Nội ..................................................................................................................................... 77
Hình 2.3. Mô hình quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ
thuật Hà Nội....................................................................................................................... 78
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ........ 47
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô nào khi thành lập cũng cần có một lượng vốn
nhất định theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu coi doanh nghiệp là một cơ thể
sống thì vốn quan trọng đến mức coi như huyết mạch luôn luôn tuần hoàn và luân chuyển
trong doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, sự tồn tại của doanh
nghiệp có thể nói là gần như phụ thuộc hoàn toàn vào lượng vốn của chính bản thân
doanh nghiệp đó. Bởi lẽ, doanh nghiệp sử dụng vốn để mua sắm trang thiết bị, dây
chuyền sản xuất, nguyên vật liệu... để tạo ra sản phẩm, rồi tiếp tục sử dụng vốn để phân
phối sản phẩm đến khách hàng. Doanh thu thu về sẽ bù đắp lượng vốn mà doanh nghiệp
bỏ ra và nếu còn thặng dư thì đó chính là lợi nhuận đạt được từ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Trong những chu kỳ kinh doanh tiếp theo, lượng vốn đã thu hồi được tiếp tục tái
đầu tư, sản xuất... tạo nên vòng tuần hoàn diễn ra liên tục trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Nếu vòng tuần hoàn này của doanh nghiệp gặp trục trặc thì
sẽ gây ra những ảnh hưởng tuỳ theo mức độ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh
nghiệp có thể sẽ phải ngừng hoạt động, đóng cửa và tình huống xấu nhất là buộc phải giải
thể – là hậu quả mà không một doanh nghiệp được thành lập nào muốn đối mặt. Mặt
khác, lượng vốn tự có của doanh nghiệp vốn không đủ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh, bởi vậy doanh nghiệp hiện nay đều phải tìm kiếm thêm nguồn tài trợ từ bên
ngoài để đảm bảo việc vận hành được hiệu quả. Nhưng đối với từng doanh nghiệp cụ thể
mà nguồn tài trợ sẽ có những khác biệt nhất định, và mức vốn huy động được cũng không
giống nhau.
Chính vì vậy, bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm
nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất? Phải sử dụng những đồng vốn ấy
như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa, đảm bảo chi trả mọi khoản chi phí nhưng vẫn đem
lại lợi ích cho chủ đầu tư?
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thực được giảng
dạy tại Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi được thực tập tại công ty Cổ
phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật
Hà Nội ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Library
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiện cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại công
ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, nhằm
đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực
tế tại Công ty.
4. Kết cấu của Khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI.
Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức của cá
nhân còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng rất nhiều, song đề tài nghiên cứu khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các
giáo viên trong trường, các cán bộ công nhân viên ở công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ
thuật Hà Nội cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012
Sinh viên
Phạm Viết Ngọc Anh
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp
Vốn là một nguồn lực quan trọng quyết định quy mô, hiệu quả sản xuất kinh
doanh, định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp... Vì vậy, trước khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải quan tâm và suy nghĩ biện
pháp để có thể huy động đủ và sử dụng vốn một cách hiệu quả, đem lại giá trị tối đa cho
chủ sở hữu doanh nghiệp. Bởi vì vốn có một vị trí và tầm vóc quan trọng như vậy nên
việc tìm hiểu và có cái nhìn khái quát về vốn là ưu tiên hàng đầu mà doanh nghiệp cần
quan tâm.
1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp
Vốn là một khái niệm chung chung và bao quát, tùy từng quan điểm, từng góc độ
tiếp cận mà do đó đối với từng nhà nghiên cứu có những định nghĩa khác nhau về vốn.
Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho
rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố,
kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất
và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.”
David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài
chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản
xuất ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh
nghiệp. Như vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp.
K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc
độ của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là
một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm
đầy đủ bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng
thêm về giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của
K.Marx vẫn còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới
tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về vốn, nhưng ta có thể đưa ra khái niệm
cơ bản về vốn như sau: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối
đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu.
Thang Long University Library
2
Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không
phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì
tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp:
- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải
được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực.
- Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có
đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không
được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết.
1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi
là một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc
doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy
móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách
biệt giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng
chứ không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu
hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn.
Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị
trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ.
Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời.
Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng
để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến thời gian của
đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm nay khác với
đồng tiền ngày mai.”
Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản hữu hình
mà còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng
phát minh, sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại
khả năng sinh lời khá lớn cho doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp
Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây
là một số cách phân loại phổ biến:
3
- Phân loại theo đặc điểm luân chuyển:
Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại:
Vốn cố định và Vốn lưu động.
Vốn cố định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ
của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần
từng phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết
hạn sử dụng.
Vốn lưu động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản
lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục,
chuyển dịch toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương
đương tiền, các khoản tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác.
Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái
biểu hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và
sử dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh
nghiệp sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý.
- Phân loại theo nguồn hình thành:
Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải
trả và Vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các
Tổ chức Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân
sách Nhà nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp…
Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung
từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có).
Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau.
- Phân loại theo mục đích sử dụng:
Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc
thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu…
Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài
chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các
giấy tờ có giá khác…
Thang Long University Library
4
- Phân loại theo thời gian:
Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1
năm) bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng.
Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1
năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán
bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp.
1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Với khái niệm bao quát trên, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp,
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng hoạt động kinh doanh.
- Điều kiện để thành lập doanh nghiệp:
Khi muốn thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư phải quan tâm đến việc đáp ứng đủ
vốn pháp định do Nhà nước quy định. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh cũng như hình
thức tổ chức của doanh nghiệp mà vốn pháp định được quy định khác nhau. Vốn
pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính
như chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng và kinh doanh tiền tệ.
- Điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh:
Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định
chiến lược, kế hoạch kinh doanh... Ngoài ra, vốn còn giúp doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục, có hiệu quả. Nếu không có đủ vốn để
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gây ra tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất
dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài có
thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp.
- Điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh:
Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn còn
là cơ sở xác định quy mô doanh nghiệp là nhỏ, vừa hay trung bình. Hầu hết các
doanh nghiệp luôn mong muốn giữ vững và phát triển vị thế doanh nghiệp trên thị
trường. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư, nâng cấp dây
chuyền công nghệ nhằm đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, từ đó thu được nhiều lợi
nhuận để có thể tái đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như đa
dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Không những thế, nhờ có vốn đầu tư, doanh nghiệp
còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng việc đầu tư vào các chính sách
marketing để nắm bắt cũng như đáp ứng sớm nhu cầu của khách hàng.
5
Vì vốn kinh doanh đóng vai trò đặc biệt quan trọng nên những nhà lãnh đạo
doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của vốn để huy động, sử dụng vốn
một cách hiệu quả, gia tăng giá trị giúp doanh nghiệp liên tục phát triển.
1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp
1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động
Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luân chuyển trong quá trình kinh doanh, khi
kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ thu về toàn bộ vốn đầu tư cho TSLĐ. Trong
Bảng cân đối kế toán, TSLĐ được thể hiện qua các mục: tiền và các khoản tương
đương tiền, phải thu khách hàng, ứng trước cho người mua, hàng tồn kho và các
khoản đầu tư ngắn hạn khác... Qua đó, ta thấy TSLĐ luôn thay đổi hình thái biểu
hiện, tuần hoàn liên tục và luân chuyển toàn bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất. Quản lý
TSLĐ là quản lý từng bộ phận cấu thành TSLĐ, bao gồm các nhiệm vụ:
- Quản lý tiền: bao gồm các quyết định liên quan đến xác định dư thừa hay thiếu
hụt tiền, quản lý việc thu chi bằng tiền, xác định mức dự trữ tối ưu để đảm bảo khả
năng thanh toán của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí cơ hội.
- Quản lý các khoản phải thu: là việc quản lý các chính sách tín dụng cũng như
thủ tục thu tiền của doanh nghiệp sao cho chi phí quản lý là thấp nhất, hạn chế các
khoản phải thu khó đòi nhưng vẫn đảm bảo sức hấp dẫn để thu hút khách hàng.
- Hàng lưu kho: là việc xác định cần đầu tư bao nhiêu vốn vào hàng tồn kho, xác
định mức lưu kho tối ưu, thời điểm đặt hàng hợp lý để đảm bảo hàng hóa cung cấp cho
khách hàng, tránh tồn đọng và phát sinh các chi phí liên quan.
Trước khi tìm hiểu các cách thức quản lý, ta cần có cái nhìn cơ bản về các hoạt
động ngắn hạn cũng như vòng quay tiền trong doanh nghiệp qua Hình 1.1 dưới đây:
Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền
Mua
hàng
Thời gian quay vòng HTK
Thời gian thu
tiền trung bình
Thu tiền
bán hàng
Thời gian trả
chậm trung bình
Thời gian quay vòng tiền
Trả tiền
mua hàng
hàng
Chu kỳ kinh doanh
Thang Long University Library
6
Theo Hình 1.1, công thức xác định vòng quay tiền là hiệu giữa chu kỳ kinh
doanh với thời gian trả chậm trung bình. Trong đó, chu kỳ kinh doanh là khoảng thời
gian tính từ thời điểm mua nguyên vật liệu cho đến khi hàng được bán ra và thu được
tiền.
Vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian tính theo ngày từ khi doanh nghiệp
chi tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn thu tiền. Vòng quay tiền kéo dài chứng tỏ
khả năng thanh khoản của doanh nghiệp kém và ngược lại.
1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động
Phân loại theo vai trò của TSLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh
- TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất:
+ Nguyên vật liệu chính: giá trị nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng
cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu phụ: giá trị nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo
nên sản phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn.
+ Nhiên liệu, phụ tùng thay thế: giá trị nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng
trong quả trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Công cụ, dụng cụ: tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng
có giá trị thấp, không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ.
- TSLĐ nằm trong khâu sản xuất:
+ Sản phẩm dở dang: toàn bộ những sản phẩm chưa chế tạo xong, còn nằm trên
dây chuyền sản xuất hoặc trong kho của các phân xưởng.
+ Bán thành phẩm: giá trị của các sản phẩm dở dang đã kết thúc một vài quy
trình chế biến nhưng cần phải chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm.
+ Chi phí chờ kết chuyển: các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh
doanh, được phân bổ vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo giá thành ổn định.
- TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông:
+ Thành phẩm: giá trị bằng tiền của tổng số sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho
và chờ tiêu thụ.
+ Hàng hóa mua ngoài: giá trị của hàng hóa phải mua từ bên ngoài.
+ Hàng hóa gửi bán: giá trị các sản phẩm được gửi bán tại các đại lý nhưng
chưa được khách hàng chấp nhận.
+ Tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký
cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn…
7
+ Các khoản vốn dùng trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu khách
hàng, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán…
Hình thức phân loại này cho ta biết vai trò của các tài khoản, trên cơ sở đó đưa ra
cơ cấu hợp lý cho các tài khoản trong TSLĐ và các biện pháp quản lý nhằm nâng cao
vòng quay vốn trong doanh nghiệp, đảm bảo việc hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, hợp lý.
Phân loại theo hình thái biểu hiện:
- Vốn bằng vật tư hàng hóa: là những khoản vốn được biểu hiện bằng hình thái cụ
thể như hàng tồn kho, nguyên vật liệu...
- Vốn bằng tiền: là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nhận biết và đánh giá mức dự trữ các khoản
mục, nhận xét khả năng thanh toán của bản thân và đưa ra hướng điều chỉnh hợp lý.
Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng:
- TSLĐ thường xuyên: là nguồn vốn mang tính chất ổn định nhằm hình thành các
TSLĐ thường xuyên.
- TSLĐ tạm thời: là các khoản vốn tạm thời có tính chất ngắn hạn, đáp ứng các
nhu cầu phát sinh bất ngờ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Cách phân loại trên giúp nhà quản lý đưa ra các kế hoạch phù hợp cho công tác
quản trị.
1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp
Tầm quan trọng của TSLĐ đối với từng doanh nghiệp là khác nhau. Đối với các
doanh nghiệp thương mại, giá trị TSLĐ thường chiếm phần lớn tổng tài sản. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng TSLĐ có thể nhỏ hơn, tuy nhiên doanh nghiệp phải
thường xuyên đầu tư vào nguyên vật liệu để hoạt động sản xuất được tiến hành liên tục.
Các quyết định liên quan đến TSLĐ mang tính thường xuyên, thay đổi liên tục do
chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động trên thị trường. Do đó, TSLĐ có quan hệ
chặt chẽ và trực tiếp đến doanh thu hàng năm, quyết định việc lỗ lãi trong kinh doanh và
tác động không nhỏ đến việc tồn tại của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh thu tăng giảm
cũng dẫn đến sự thay đổi các khoản phải thu, vì vậy sẽ tác động đến TSLĐ. Mặt khác,
việc quản lý TSLĐ cũng quyết định mức rủi ro trong thanh toán của doanh nghiệp. Từ
những đánh giá trên, quản lý TSLĐ để đem lại lợi ích nhất cho doanh nghiệp là một việc
làm cần được coi trọng.
Thang Long University Library
8
1.2.1.4. Những phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
Nội dung của phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dựa vào số liệu từ báo
cáo tài chính kỳ trước và doanh thu dự kiến trong kỳ kế hoạch để đưa ra nhu cầu về vốn
trong ngắn hạn cần bổ sung. Phương pháp này được tiến hành theo 4 bước sau:
Bước 1: Tính số dư bình quân các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán của
năm báo cáo.
Bước 2: Xác định những khoản chịu biến động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ
với doanh thu. Sau đó tính tỷ lệ phần trăm của các khoản trên so với doanh thu.
Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm vừa tính để ước tính nhu cầu vốn lưu động dựa
vào chỉ tiêu doanh thu cần đạt năm tới. Khoảng chênh lệch giữa tỷ lệ phần trăm của
phần TSLĐ và tỷ lệ phần trăm phần vốn chiếm dụng cho ta biết: để tăng 1 đồng
doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư vào TSLĐ.
Bước 4: Nhu cầu về vốn ngắn hạn cần bổ sung cho kỳ tới là tích của phần doanh
thu tăng thêm với khoảng chênh lệch ở bước 3.
Đây là một phương pháp dự báo nhu cầu tài chính ngắn hạn cần bổ sung đơn
giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế do tỷ lệ này dựa
vào doanh thu ước tính và chưa tính đến các khoản giảm trừ nên số liệu chỉ mang tính
chất tương đối.
- Phương pháp dự báo nhu cầu vốn lưu động dựa vào chu kỳ vận động của vốn
trong doanh nghiệp:
Cách 1: Xác định gián tiếp thông qua vòng quay của vốn lưu động theo công thức
dưới đây:
Nhu cầu vốn lưu động =
Doanh thu dự kiến năm kế hoạch
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động được xác định theo vòng quay của kỳ trước hoặc vòng
quay trung bình của ngành.
Cách 2: Xác định trực tiếp thông qua thời gian luân chuyển vốn lưu động:
Xác định số ngày luân chuyển vốn lưu động theo công thức:
Số ngày luân
chuyển vốn
lưu động
=
Kỳ luân
chuyển hàng
tồn kho
+
Kỳ thu tiền
trung bình

Kỳ trả tiền
trung bình
Trong đó:
9
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho =
Hàng tồn kho bình quân
GVHB bình quân mỗi ngày
Kỳ thu tiền trung bình =
Nợ phải thu bình quân
Doanh thu bán chịu bình quân mỗi ngày
Kỳ trả tiền trung bình =
Nợ phải trả nhà cung cấp bình quân
Tín dụng mua chịu bình quân mỗi ngày
Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp:
Nhu cầu vốn
lưu động
=
Giá trị nguyên vật liệu
và lao động bình quân
cho một sản phẩm
+
Số lượng sản
phẩm sản xuất
bình quân 1 ngày

Số ngày luân
chuyển vốn
lưu động
Với phương thức xác định này, thời gian vận động của vốn lưu động càng dài thì
lượng vốn lưu động cần tài trợ càng nhiều để đảm bảo việc sản xuất được diễn ra
thường xuyên.
1.2.1.5. Quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp
Doanh nghiệp dự trữ tiền sẽ tạo ra những lợi ích như: tận dụng cơ hội mua bán và
hưởng chiết khấu bằng tiền từ nhà cung cấp, đầu tư vào các chứng khoản khả thị để tạo
thêm thu nhập, nâng cao mức xếp hạng tín dụng… Nếu doanh nghiệp không dự trữ đủ
tiền sẽ phải đối mặt với những rủi ro như: tình trạng khủng hoảng khi các khoản nợ đến
hạn thanh toán, nếu không sớm giải quyết có thể khiến doanh nghiệp bị giải thể. Tuy
nhiên, việc nắm giữ tiền mặt đồng nghĩa với việc đánh đổi chi phí cơ hội khi doanh
nghiệp có thể dùng số vốn đó đầu tư để đem lại thu nhập. Nói cách khác, việc cân nhắc
lượng tiền trong doanh nghiệp ở mức hợp lý chính là việc so sánh giữa chi phí cơ hội và
lợi ích của việc nắm giữ tiền.
Tóm lại, quản lý vốn bằng tiền tập trung vào các quyết định sau: quản lý hoạt động
thu – chi tiền mặt, xác định mức dự trữ tiền tối ưu, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
- Quản lý các khoản thu chi bằng tiền:
Quản lý thu chi bằng tiền nghĩa là xem xét, so sánh giữa chi phí và lợi ích tăng
thêm của các phương thức thu chi tiền sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất (hoặc chi phí bỏ
ra là thấp nhất) cho doanh nghiệp. Việc quản lý hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phòng
tránh thất thoát, kéo dài thời gian trả tiền và giảm thời gian thu tiền, làm tăng vòng quay
tiền trong doanh nghiệp. Quản lý thu chi bằng tiền cần lưu ý các điểm sau:
+ Các khoản thu chi phải thông qua quỹ, được tiến hành và kiểm tra bởi thủ quỹ,
dựa trên các hóa đơn thu chi có sự kê khai hợp lý và hợp pháp. Từ đó phát hiện và đưa ra
các phương án xử lý kịp thời khi có phát sinh bất thường.
Thang Long University Library
10
+ Xem xét, lựa chọn và đánh giá các phương pháp tiến hành thu chi có hiệu quả.
Ta có thể áp dụng mô hình cơ bản dưới đây để tiến hành đánh giá lợi ích và chi phí của
các phương thức thu (chi) tiền:
 B =  t * TS * I * (1-T)
 C = (C2 – C1) * (1-T)
Trong đó:
 B: lợi ích tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất.
 C: phần chi phí tăng thêm khi phương thức đề xuất được áp dụng.
 t: số ngày thay đổi khi áp dụng phương thức đề xuất.
- Đối với phương thức thu tiền: là số ngày được rút ngắn.
- Đối với phương thức chi tiền: là số ngày gia tăng thêm.
TS: quy mô chuyển tiền.
I : lãi suất đầu tư.
T : thuế suất thuế TNDN.
C1: chi phí của phương thức đang sử dụng.
C2: chi phí khi áp dụng phương thức đề xuất.
Dựa vào kết quả tính toán được, ta có thể đưa ra các quyết định như sau:
+  B >  C: chuyển sang phương thức đề xuất do lợi ích tăng thêm khi áp dụng đủ
bù đắp cho chi phí tăng thêm và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
+  B =  C: bàng quan với hai phương thức do việc áp dụng phương thức đề xuất
không đem lại thêm lợi ích cho doanh nghiệp.
+  B <  C: không nên áp dụng phương thức đề xuất do phương thức đề xuất
khiến doanh nghiệp phải bù đắp thêm chi phí phát sinh khi áp dụng.
Phương pháp này tương đối linh hoạt, có thể áp dụng theo năm, theo quý hoặc
theo tháng tùy theo quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp.
- Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Một mục tiêu khác trong quản lý tiền mặt là việc xác định được mức dự trữ. Trong
đó, mô hình Baumol là một trong những phương pháp cho ta biết lượng tiền mặt tối ưu
cần dự trữ trong doanh nghiệp là bao nhiêu thông qua việc xác định chi phí giao dịch và
chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định:
+ Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp ổn định.
+ Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.
+ Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị.
+ Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
11
Ta có công thức xác định sau:
TrC=
T
C
× F
OC=
C
2
× K
TrC: chi phí giao dịch
OC: chi phí cơ hội
T: tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: quy mô một lần bán chứng khoán
T/C: số lần doanh nghiệp bán chứng khoán
F: chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
K: lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm
C/2: mức dự trữ tiền trung bình
Từ đó, tổng chi phí là: TC = TrC + OC
Tổng chi phí tối thiểu chính là mức dự trữ tối ưu tương đương với Tcmin
C*
= √
2 × T × F
K
Mô hình Baumol cho thấy nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp trong các thời kỳ
là giống nhau nhưng trên thực tế thì điều này rất hiếm khi xảy ra bởi rủi ro có thể xảy ra
bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, mô hình Baumol là một mô hình đơn giản, dễ áp dụng, được sử
dụng rộng rãi trong nhiều doanh nghiệp.
Ngoài mô hình Baumol, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng mô hình Miller – Orr
để xác định mức dự trữ tiền với các giả định là:
+ Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên.
+ Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn.
Hình 1.2. Mô hình Miller – Orr
Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L)
và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền
Thang Long University Library
12
và và L căn cứ vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động
ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn trên
và giới hạn dưới thì công ty không cần thiết phải thực hiện giao dịch mua hay bán chứng
khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua ( H-Z)
đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng tồn quỹ lên đến Z.
Mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội .
Chi phí giao dịch (F) là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn để
chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lợi ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán .
Chi phí giao dịch cố định không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn.
Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn. Trong mô hình Miller – Orr,
số lần giao dịch mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào số biến động của
luồng thu và luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao
dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng.
Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr chúng ta tìm được tồn
quỹ mục tiêu (Z) và giới hạn trên (H). Giá trị của Z và H làm cho mức tổng chi phí tối
thiểu được quyết định theo mô hình Miller – Orr:
2
3
3
*
4
F
Z
K L



H* = 3Z* - 2L
Trong đó dấu (*) chỉ giá trị tối ưu và
2
 là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng
ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller – Orr là:
4
3
Z L
avegareC 

Để thực hiện mô hình này, bộ phận tài chính của Công ty cần làm những công
việc: thiết lập giới hạn dưới cho số dư tiền – giới hạn này liên quan tới mức độ an toàn chi
tiêu do ban quản lý quyết định; uớc lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền thu chi hàng ngày;
quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày. Ngoài ra, trong công tác
quản lý vốn bằng tiền cần phải thực hiện các nội dung như tăng tốc độ thu hồi tiền, giảm
tốc độ chi tiêu tiền, dự báo tình hình lưu chuyển tiền (thu- chi), đầu tư thích hợp những
khoản tiền nhàn rỗi và tìm nguồn tài trợ cho những khoản tiền thiếu.
Như vậy, so sánh giữa hai mô hình Baumol và Miller – Orr, ta nhận thấy mô hình
Miller – Orr phức tạp hơn rất nhiều so với mô hình Baumol. Ngoài ra, mô hình Miller –
Orr cũng yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi sự biến động của dòng tiền.
13
Đồng thời, mô hình Miller – Orr yêu cầu người quản lý phải có kiến thức và được đào tạo
để có thể sử dụng được mô hình do đó đãn đến tăng chi phí trong doanh nghiệp.
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán khả thị
Doanh nghiệp cũng được coi như nhà đầu tư không bao giờ để đồng tiền của mình
“nhàn rỗi”, mà sẽ sử dụng chúng để đầu tư vào các chứng khoán khả thị có mang lại lợi
ích. Mặt khác, để đảm bảo nhu cầu tiền mặt khi cần thiết, các chứng khoán khả thị cần có
tính lỏng tuơng đối cao, thông thường doanh nghiệp đầu tư vào những chứng khoán có
thời gian đáo hạn nhỏ hơn 1 năm. Sau khi đã cân nhắc về lợi ích và rủi ro khi đầu tư vào
các chứng khoán khả thị, doanh nghiệp hầu như không đầu tư vào một loại riêng lẻ, mà sẽ
đầu tư vào một danh mục đa dạng, gồm nhiều loại chứng khoán khác nhau. Nhưng luôn
có một số rủi ro tiềm ẩn trong quá trình doanh nghiệp ra quyết định đầu tư vào danh mục
đầu tư nào. Rủi ro được chia làm hai loại:
+ Rủi ro hệ thống (hay rủi ro thị trường): là loại rủi ro gây ra tác động hầu hết
đến toàn bộ các loại chứng khoán đầu tư trên thị trường. Nguyên nhân gây ra chủ yếu do
những biến động chung trong nền kinh tế Thế giới, biến động vĩ mô trong nền kinh tế của
một quốc gia, chiến tranh... Loại rủi ro này không thể phòng ngừa, mà các nhà đầu tư luôn
phải chấp nhận.
+ Rủi ro phi hệ thống (hay rủi ro của công ty): là loại rủi ro chỉ xảy ra với một
hay một số ít các tài sản của nhà đầu tư. Loại rủi ro này có thể phòng ngừa được bằng
cách đa dạng hóa các loại chứng khoán đầu tư.
Quyết định đầu tư vào chứng khoán khả thị được đưa ra sau khi nhà đầu tư cân
nhắc, xem xét giữa lợi ích đạt được và mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra. Rủi ro càng cao,
nhà đầu tư sẽ đòi hỏi mức tỷ suất sinh lời càng cao và ngược lại. Do bất kỳ chứng khoán
nào (trừ trái phiếu kho bạc do Chính phủ một nước phát hành, có thể coi đây là loại chứng
khoán phi rủi ro, tuy nhiên mức lợi nhuận đạt được từ loại chứng khoán này thường
không cao) cũng tiềm tàng một số rủi ro nhất định. Do vậy để giảm thiểu rủi ro phải gánh
chịu, nhà đầu tư thường thiết lập một danh mục chứng khoán đầu tư, mà trong đó sẽ đan
xen những chứng khoán có mức độ rủi ro cao với những chứng khoán có mức rủi ro thấp.
Với cách đầu tư đó, rủi ro mà nhà đầu tư gặp phải sẽ được giảm bớt, trong khi lợi ích thu
được tương đối triển vọng.
1.2.1.6. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Hàng lưu kho là một bộ phận cấu thành nên TSLĐ, bao gồm tài sản mà doanh
nghiệp dự trữ để sản xuất hoặc để bán. Hàng lưu kho tồn tại để đảm bảo cho chu kỳ sản
xuất diễn ra bình thường, hỗ trợ các chính sách marketing. Ngoài ra trong thời kỳ lạm
Thang Long University Library
14
phát gia tăng, việc tồn kho một lượng lớn sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp hưởng lợi
nhuận. Tuy nhiên, đứng trên góc độ tài chính việc duy trì một lượng lớn hàng tồn kho sẽ
khiến cho chi phí bảo quản tăng cao, thêm vào đó việc hàng hóa không được tiêu thụ
mạnh sẽ làm giảm thời gian quay vòng tiền.
Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho là đảm bảo cung cấp đủ số lượng nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra
thường xuyên liên tục, đảm bảo chi phí dự trữ là thấp nhất.
Dưới đây là một số mô hình để giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho từ đó nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp:
- Mô hình ABC là phương pháp xác định tính ưu tiên tùy từng loại hàng hóa (từ
những hàng hóa có giá trị cao đến những hàng hóa có giá trị thấp).
Hình 1.3. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC
Trong tổng lượng hàng tồn kho, hàng thuộc nhóm A tuy có tỷ trọng nhỏ nhưng lại
có giá trị tương đối lớn, rất cần được quản lý thường xuyên. Nhóm C là những hàng hóa
có tỷ trọng lớn nhưng giá trị nhỏ, thường là những mặt hàng thiết yếu thường xuyên tồn
kho chỉ được quản lý theo định kỳ, thường là theo tháng hoặc theo quý. Nhóm B, nhóm
có tỷ lệ tồn kho cũng như giá trị ở mức trung bình thì quản lý ít thường xuyên hơn, thông
thường là theo tuần.
- Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity Model) có mục tiêu là xác định
lượng hàng hóa tối ưu (Q*) sao cho tổng chi phí tồn kho ở mức tổi thiểu.
Giá trị
(đồng)
Tỷ lệ tồn kho
(%)
Nhóm
A
Nhóm
B
Nhóm
C
15 %
35 %
50 %
10 % 30 % 60 %
15
CP1 =
S
Q
× O
CP2 =
Q
2
× C
CP1: chi phí giao dịch
CP2: chi phí cơ hội
S: tổng nhu cầu về tiền trong năm
Q: quy mô một lần bán chứng khoán
S/Q: số lần doanh nghiệp bán chứng khoán
O: chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
C: lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm
Q/2: mức dự trữ tiền trung bình
Từ đó, tổng chi phí là: TC = CP1 + CP2
Tổng chi phí đạt mức tối thiểu khi mức lưu kho đạt mức tối ưu
Q*
= √
2 × S × O
C
Khi đó, khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*) là:
T*
=
Q*
S/365
Và điểm đặt hàng tối ưu (OP – Order Point) sẽ là:
Điểm đặt hàng tối ưu =
Thời gian chờ
đặt hàng

Số lượng hàng sử
dụng hàng ngày
Hình 1.5. Mô hình EOQ
- Phương pháp cung cấp đúng lúc (just-in-time approach) hay phương pháp tồn kho
bằng không. Theo phương pháp này, doanh nghiệp có thể giảm tối thiểu chi phí dự trữ tồn
Số lượng
hàng lưu
kho
Số lượng
hàng lưu
kho
Điểm đặt
hàng
Điểm đặt
hàng
Thời điểm
đặt hàng
Thời điểm
đặt hàng
Thời điểm
nhận hàng
Thời điểm
nhận hàng
T*(1)
(1): Thời gian chờ hàng về
Thang Long University Library
16
kho nhưng với điều kiện các nhà cung cấp giao các loại vật tư hàng hóa kịp thời (đúng
thời hạn), trên cơ sở đó duy trì mức tồn kho dự trữ ở mức tối thiểu.
Phương án cung cấp đúng lúc giúp chi phí được giảm tối đa do không phải duy trì
hàng tồn kho dự trữ, và mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp là điều
kiện tiên quyết để thực hiện phương pháp này. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp có
thể khiến chi phí tổ chức giao hàng đối với nhà cung cấp tăng cao. Do đó chỉ nên áp dụng
phương pháp khi điều kiện sản xuất - cung ứng vật tư diễn ra liên tục, thường xuyên.
1.2.1.7. Quản lý phải thu khách hàng
Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa
đơn cho khách hàng, nhưng đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý các khoản phải thu
rất quan trọng, bởi nếu khách hàng không tiến hành thanh toán sẽ khiến doanh nghiệp bị
mất một khoản doanh thu. Tốc độ quay vòng vốn sẽ chậm lại khi doanh nghiệp gia tăng
chi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ… để duy trì các khoản phải thu, đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhiều rủi ro. Mặt khác, do chính sách bán chịu giúp đẩy
mạnh doanh thu bán hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nên hầu hết các doanh
nghiệp vẫn chấp nhận sự có mặt của các khoản phải thu. Vì vậy, từng doanh nghiệp phải
xây dựng những chính sách tín dụng dành cho khách hàng riêng biệt, phù hợp với từng
đối tượng để có thể tận dụng những ưu điểm của chính sách, hạn chế tối đa rủi ro có thể
xảy ra.
Dưới đây là các biện pháp quản lý khoản phải thu khách hàng được sử dụng trong
doanh nghiệp
- Xác định chính sách bán chịu:
Khi xây dựng chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá chính
sách khi đuợc thực thi sẽ có tác động như thế nào đến lợi nhuận. Vì nguyên nhân đó, khi
xây dựng chính sách cần quan tâm đến một số tiêu thức như:
+ Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ: nhà quản lý khi cân
nhắc áp dụng chính sách mới luôn muốn xác định lợi ích mà nó đem lại sẽ làm tăng bao
nhiêu phần trăm doanh thu so với trước.
+ Chiết khấu thanh toán là một phần trong điều kiện tín dụng, được áp dụng khi
khách hàng thanh toán sớm. Việc đề ra một mức chiết khấu hợp lý sao cho thu hút tối đa
khách hàng mà không làm gia tăng quá cao các chi phí liên quan là mục tiêu mà doanh
nghiệp luôn hướng tới.
+ Giá bán sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu. Bởi phát sinh một số chi
phí liên quan nên thông thường giá bán khi áp dụng chính sách thường cao hơn lúc không
17
áp dụng. Tuy nhiên khi nâng giá bán lên quá cao sẽ khiến khách hàng khó khăn trong
việc quyết định có nên mua sản phẩm dịch vụ hay không. Vì vậy, doanh nghiệp cần tính
toán một mức giá thích hợp cho từng chính sách vừa giúp giảm bớt chi phí phát sinh vừa
thu hút được khách hàng, duy trì lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường.
Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu, doanh
nghiệp cần quan tâm đến yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối thủ cạnh
trạnh, từ đó so sánh và đưa ra các quyết định có lợi nhất cho bản thân. Bên cạnh đó, cần
xem xét cụ thể tình hình tài chính của doanh nghiệp, có đủ để ứng nhu cầu khi chính sách
phải thu khách hàng được áp dụng. Bởi nếu doanh nghiệp đã có mứcphái thu khách hàng
tuơng đối cao thì việc mở rộng sẽ khiến các khoản chi phí liên quan gia tăng, gây nguy
hiểm cho doanh nghiệp.
- Phân tích năng lực của khách hàng
Thông tin cần thiết để tiến hành phân tích tín dụng chính là xác định được vị thế và
khả năng thanh toán của khách hàng. Nguồn cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ việc
phân tích tín dụng của doanh nghiệp chính là báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp.
Nhưng nguồn thông tin này có độ chính xác và đáng tin tương đối thấp nên doanh nghiệp
thường lấy thêm thông tin có độ tin cậy cao hơn từ ngân hàng, hoặc từ các tổ chức thương
mại để đảm bảo các quyết định đưa ra phù hợp với từng đối tượng. Bên cạnh đó kinh
nghiệm của bản thân doanh nghiệp, cụ thể hơn là kinh nghiệm của nhân viên thẩm định
cũng giúp ích cho việc đánh giá.
Khi thu thập đủ những thông tin cần thiết, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng
phương pháp tiếp cận dựa trên việc phân loại khách hàng tiềm năng vào các nhóm rủi ro.
Với phương thức này, các khách hàng được chia vào các nhóm rủi ro sau
Bảng 1.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro
ĐVT: %
Nhóm rủi ro
Tỷ lệ doanh thu không thu
hồi được ước tính
Tỷ lệ khách hàng thuộc
nhóm này
1 0 – 1 35
2 1 – 2,5 30
3 2,5 – 4 20
4 4 – 6 10
5 > 6 5
Theo bảng trên, mức độ rủi ro tăng dần từ trên xuống dưới, hay tỷ trọng doanh
nghiệp muốn duy trì nhóm khách hàng này có xu hướng giảm dần. Cụ thể như sau:
Thang Long University Library
18
+ Đối với khách hàng thuộc nhóm 1 do mức độ rủi ro thấp nên doanh nghiệp
có thể tự động mở rộng tín dụng và vị thế của nhóm có thể xem xét lại mỗi năm một lần.
+ Đối với những khách hàng thuộc nhóm 2, mức độ rủi ro tăng hơn so với
nhóm 1, doanh nghiệp chỉ cấp tín dụng trong một mức độ nhất định và có thêm điều
kiện cụ thể đi kèm. Những khách hàng thuộc nhóm này được đánh giá xem xét lại
khoảng một năm hai lần để mức độ an toàn của việc cung cấp tín dụng được đảm bảo.
+ Đối với những khách hàng thuộc các nhóm phía dưới có mức kiểm tra gắt
gao hơn, kết hợp với chính sách tín dụng áp dụng chặt chẽ hơn.
+ Đối với nhóm 5, khách hàng thuộc nhóm này phải chịu chính sách tín dụng
chặt chẽ nhất, nhiều khi phải chấp nhận việc mua bán trả tiền ngay do mức rủi ro
nhóm khách hàng này đem lại tương đối cao, gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc xác định rõ ràng khách hàng thuộc nhóm rủi ro nào không phải là
một công việc đơn giản. Dưới đây là một phương pháp xác định nhóm rủi ro cho từng
khách hàng qua công thức tính điểm tín dụng.
Điểm tín dụng = 4*A + 11*B + 1*C
Trong đó:
A: khả năng thanh toán lãi của khách hàng
B: khả năng thanh toán nhanh
C: số năm hoạt động
Sau đó, từng khách hàng sẽ được xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên kết
quả thu được theo bảng sau:
Bảng 1.2. Mô hình tính điểm tín dụng
Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro
Khả năng thanh toán lãi 4 > 47 1
Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2
Số năm hoạt động 1 32 – 39 3
24 – 31 4
< 24 5
- Quyết định tín dụng:
Mỗi khách hàng có những nhu cầu hoàn toàn khác nhau. Do đó, công việc cuối
cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các khoản tín dụng mà khách
hàng đề nghị dựa trên việc đi vào phân tích, đánh giá chỉ tiêu NPV. Sau đây là ba mô hình
thường được doanh nghiệp áp dụng để xem xét và đưa ra quyết định của mình.
+ Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án:
19
NPV =
CFt
k
− CF0
CF0 = VC × S ×
ACP
365
CFt = [S × (1 − VC) − S × BD − CD] × (1 − T)
Trong đó:
CFt: dòng tiền thu được sau thuế trong mỗi thời kỳ.
CF0: khoản đầu tư vào phải thu khách hàng.
k: tỷ lệ thu nhập theo yêu cầu.
VC: luồng tiền ra biến đổi, được tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
S: doanh thu dự kiến trong từng thời kỳ
ACP: thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu.
CD: luồng tiền gia tăng của bộ phận tín dụng
T: thuế suất thuế TNDN
Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng:
- NPV > 0: cấp tín dụng.
- NPV = 0: bàng quan.
- NPV < 0: từ chối cấp tín dụng.
+ Quyết định cấp tín dụng khi so sánh phương thức bản trả tiền ngay và bán
trả chậm:
NPV0 = P0Q0 – AC0Q0
NPV1 =
P1Q1H
1+Rt
− AC1Q1
Trong đó:
NPV0: giá trị hiện tại ròng khi không cấp tín dụng
NPV1: giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng
P0, Q0, AC0: giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi không
cấp tín dụng.
P1, Q1, AC1: giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi cấp tín
dụng.
h: xác xuất thanh toán. Rt: tỷ suất chiết khấu.
Cơ sở để doanh nghiệp đưa ra quyết định cuối cùng:
- NPV1 > NPV0: cấp tín dụng.
- NPV1 = NPV0: bàng quan.
- NPV1 < NPV0: không cấp tín dụng.
Thang Long University Library
20
+ Quyết định cấp tín dụng khi sử dụng thông tin rủi ro:
NPV2 =
P1Q1H
1+Rt
− AC1Q1 − C
Trong đó:
PV2: giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng và có sử dụng đến thông tin rủi ro.
C: chi phí khi sử dụng thông tin về rủi ro tín dụng.
Cơ sở để doanh nghiệp đưa ra quyết định cuối cùng:
- NPV2 > NPV1: cấp tín dụng.
- NPV2 = NPV1: bàng quan.
- NPV2 < NPV1: không cấp tín dụng.
+ Theo dõi tình hình phải thu khách hàng:
Sau khi quyết định cung cấp tín dụng cho khách hàng, doanh nghiệp phải thường
xuyên theo dõi, xem xét đến khoản nợ cần thu, áp dụng phương pháp tính thời gian thu
tiền trung bình (ACP).
Thời gian thu
nợ trung bình
= 365 /
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Bên cạnh đó, định kỳ phân tích tuổi các khoản nợ, tình hình của bên nợ để kịp thời
đưa ra phương án xử lý:
- Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn, tiến hành trích lập dự phòng.
- Nếu phát hiện bên nợ đang lâm vào tình trạng phá sản, chủ nợ mất tích v.v...
doanh nghiệp phải tiến hành xác định mức tổn thất khi không thu hồi được nợ để trích
lập dự phòng.
1.2.2. Tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định
Tài sản cố định là tất cả tài sản có giá trị lớn; có thời gian sử dụng, luân chuyển
và thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn
hoặc bằng 1 năm) thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
Tuy từng quốc gia sẽ có những tiêu chuẩn riêng về TSCĐ, ở Việt Nam những tài
sản được coi là TSCĐ khi thỏa mãn các tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó..
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Giá trị tương đối lớn: tùy theo từng thời kỳ sẽ có những quy định cụ thể. Hiện
nay quy định về TSCĐ là các tài sản có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
- Thời gian sử dụng lâu dài: lớn hơn 1 năm.
21
TSCĐ mang những đặc điểm sau:
- Giữ nguyên hình thái biểu hiện khi tham gia vào hoạt động kinh doanh.
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Giá trị của TSCĐ được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức
chi phí khấu hao.
1.2.2.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp
- Phân loại dựa vào hình thái biểu hiện:
+ TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có
giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái ban đầu.
+ TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp như: chi phí phát minh sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm...
- Phân loại dựa vào công dụng kinh tế:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành
sau quá trình thi công, xây dựng và được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
như: nhà xưởng, trụ sở làm việc...
+ Máy móc, trang thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thiết bị chuyên dùng, dây
chuyền sản xuất...
+ Phương tiện vận tải, truyền dẫn: là phương tiện vận tải dùng cho hoạt động
vận chuyển sản phẩm, hàng hoá do quá trình kinh doanh tạo ra.
+ Thiết bị và dụng cụ quản lý: là những thết bị, dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: dàn máy vi tính, dụng cụ văn
phòng v.v...
+ Các loại TSCĐ khác: là những loại TSCĐ khác với những loại kể trên.
- Phân loại dựa vào mục đích sử dụng
+ TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ dùng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động kinh doanh phụ của công
nghiệp như: nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải v.v...
+ TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh: là những TSCĐ được doanh
nghiệp quản lý và sử dụng vào các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, đảm bảo an ninh của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
+ TSCĐ mà doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc Nhà nước
theo quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Căn cứ vào trạng thái sử dụng:
+ TSCĐ đang sử dụng: là những TSCĐ mà doanh nghiệp vẫn đang sử dụng
cho mục đích kinh doanh.
+ TSCĐ chưa cần sử dụng: là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất
kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp song hiện tại chưa cần sử dụng,
đang được dự trữ để sử dụng trong tương lai.
+ TSCĐ không cần sử dụng: là các TSCĐ không cần thiết hoặc không còn
phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần được thanh lý,
nhượng bán.
Với mỗi cách phân loại sẽ có những ý nghĩa riêng cho phép nhà quản lý đánh giá
được tình hình của TSCĐ của doanh nghiệp mình để từ đó đưa ra các cách quản lý
khác nhau.
1.2.2.3. Nguyên giá của tài sản cố định
Số vốn ban đầu doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư cho TSCĐ thường có giá trị tương
đối lớn, do đó nguyên tắc quản lý và sử dụng luôn phải dựa trên việc bảo toàn và phát
triển vốn. Trong thực tế do tác động của nhiều yếu tố ngoài dự báo khiến lượng vốn bị
suy giảm, ví dụ như tiến bộ khoa học – kỹ thuật khiến máy móc, công nghệ doanh nghiệp
đang áp dụng giảm bớt giá trị do đã trở nên lạc hậu; gặp trục trặc hoặc rủi ro bất ngờ hay
do chọn phuơng pháp khấu hao không phù hợp; không quản lý chặt chẽ TSCĐ khiến tài
sản bị thất thoát... Do đó, doanh nghiệp nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ TSCĐ
sẽ gây ra lãng phí rất lớn, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc đầu tiên của
công tác quản lý chính là phải xác định được nguyên giá của tài sản để tiến hành ghi sổ
chính xác giá trị thực của tài sản, từ đó sẽ đưa ra phương pháp tính khấu hao phù hợp.
Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, vào một số trường hợp, TSCĐ cũng sẽ được đánh giá
lại giá trị dựa theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm
TSCĐ, kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi đi vào sử dụng. Nguyên giá
TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:
- Tài sản cố định vô hình:
Nguyên giá là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về thành lập doanh nghiêp,
chuẩn bị sản xuất, về công tác nghiên cứu phát triển... số chi trả để mua quyền đặc
nhượng, bằng phát minh sáng chế.
23
- Tài sản cố định hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm giá mua đã trừ đi các khoản như chiết khấu
thương mại, giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại),và
các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi
phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc dỡ ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử,
chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Do đó, ta có công thức:
Nguyên
giá TSCĐ
=
Giá mua
ghi trên
HĐ
+
Thuế nhập
khẩu,
TTĐB
+
Các
khoản
giảm trừ

Chi phí phát
sinh trước khi
sử dụng
- TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp giao thầu:
Nguyên giá bao gồm giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng do cả hai bên thỏa
thuận, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá bao gồm giá thành thực tế của TSCĐ, các khoản chi phí lắp đặt chạy
thử. Tuy nhiên nguyên giá của loại hình tài sản này không bao gồm các khoản chi phí
không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng
quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế.
- TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá của các TSCĐ được mua dưới hình thức trả chậm, trả góp sẽ chỉ được
phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Phần chênh lệch giữa giá mua trả chậm
và giá mua trả ngay (hay còn gọi là lãi trả chậm) sẽ được hạch toán vào phần chi phí theo
kỳ hạn thanh toán.
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá được xác định dựa trên giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của các tài sản đem trao đổi.
- TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn tham gia liên doanh:
Giá trị TSCĐ sẽ do các bên tham gia đánh giá và bao gồm các khoản chi phí vận
chuyển, lắp đặt chạy thử (nếu có).
Bên cạnh đó, nguyên giá của TSCĐ sẽ thay đổi trong các trường hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ hữu hình, kết luận được đưa ra sẽ dựa trên quyết định của các
cấp có thẩm quyền.
- Nguyên giá TSCĐ sẽ gia tăng giá trị khi được xây lắp, trang bị thêm tài sản, cải
tạo, nâng cấp làm gia tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ.
- Nguyên giá sẽ có những sự điều chỉnh giảm giá trị khi tháo dỡ một hay một số bộ
phận, thanh lý TSCĐ.
Thang Long University Library
24
1.2.2.4. Các phương pháp tính khấu hao
TSCĐ có giá trị được dịch chuyển vào sản phẩm thông qua chi phí khấu hao. Vì
vậy việc sử dụng phương pháp tính chi phí khấu hao cho TSCĐ phù hợp hay không sẽ
gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Với mục đích thu hồi vốn cố định đã đầu tư
vào tài sản. Việc khấu hao TSCĐ tuân thủ theo nguyên tắc: mức khấu hao phù hợp với
mức độ hao mòn của TSCĐ.
Các phương pháp tính khấu hao được áp dụng trong doanh nghiệp:
- Khấu hao đường thẳng (hay còn gọi là khấu hao đều):
Là phương pháp mà mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ là đều
đặn, bằng nhau trong toàn bộ thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Công thức tính:
Mức khấu hao hàng
năm của TSCĐ
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
hàng năm
=
Mức khấu hao hàng năm
Nguyên giá của TSCĐ
Với ưu điểm đơn giản, dễ tính, chi phí cũng như giá thành ổn định nên phương
pháp này thường xuyên được các doanh nghiệp áp dụng. Tuy nhiên khi sử dụng phuơng
pháp khấu hao đều việc thu hồi vốn thuờng diễn ra tương đối lâu, chịu ảnh hưởng bất lợi
của hao mòn vô hình.
- Khấu hao giảm dần (hay còn gọi là khấu hao nhanh):
Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm được đẩy nhanh trong
những năm đầu và giảm dần theo thời gian. Ưu điểm của phương pháp là vốn đầu tư được
thu hồi nhanh hơn. Thêm vào đó, những năm đầu do được trích khấu hao nhiều nên tiết
kiệm được khoản tiền lớn hơn từ thuế, ngoài ra ảnh hưởng của hao mòn vô hình cũng
được giảm thiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có cách tính phức tạp, khó áp dụng đối với
doanh nghiệp mới thành lập hoặc dự án sản phẩm mới. Phương pháp khấu hao giảm dần
có hai cách xác định:
+ Phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng:
Mức khấu hao hàng
năm của TSCĐ
=
Nguyên giá
TSCĐ

Nguyên giá của TSCĐ
Tổng số thứ tự theo năm sử dụng
+ Phương pháp số dư giảm dần:
Mức khấu hao hàng
năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại
của TSCĐ

Tỷ lệ khấu hao
theo số dư
25
Tỷ lệ khấu hao
theo số dư
=
1
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ

Hệ số điều
chỉnh
Trong đó:
Hệ số điều chỉnh (HS)
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ (T)
- HS = 1,5 nếu T < = 4 năm
- HS = 2,0 nếu 4 < T < = 6 năm
- HS = 2,5 nếu T > = 6 năm
- Khấu hao theo sản lượng:
Là phương pháp được áp dụng đối với các tài sản không được sử dụng đều giữa
các thời kỳ và trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
Công thức tính:
Mức khấu hao
của TSCĐ
= QSX 
Nguyên giá của TSCĐ
QDK
Trong đó:
QSX: số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
QDK: số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất trong suốt đời hoạt động của TSCĐ.
1.2.2.5. Phương pháp đầu tư tài sản cố định
- Thuê tài chính:
Thuê tài chính xét trên góc độ tài chính là một phương thức tín dụng trong trung và
dài hạn. Theo đó, người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của người đi thuê và
nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê. Người đi thuê sử dụng tài sản và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn đã thỏa thuận và không thể hủy ngang hợp đồng trước hạn.
Ngoài ra, người đi thuê phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa và bảo hành
tài sản thuê trong suốt thời gian sử dụng. Thời hạn cho thuê thường rất dài, ở Việt Nam
theo Nghị định 65/CP quy định thời gian thuê tối thiểu chiếm phần lớn thời gian sử dụng
kinh tế của tài sản. Và khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển giao quyền
sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận.
Thuê tài chính là một công cụ giúp gia tăng lượng vốn trong trung và dài hạn cho
doanh nghiệp, giúp mở rộng hoạt đông sản xuất kinh doanh. Hơn nữa do đặc thù của
phương thức này mà người cho thuê không đòi hỏi người đi thuê phải thế chấp tài sản, do
đó giúp cho doanh nghiệp (người đi thuê) huy động và sử dụng vốn dễ dàng. Bên cạnh đó,
cách thức này giúp cho doanh nghiệp được sử dụng tài sản như mong muốn do bên cho
thuê phải mua đúng loại tài sản mà bên đi thuê yêu cầu, nhờ vậy giúp doanh nghiệp nhanh
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (18)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn c...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
Đề tài: Nghiên cứu chính sách lương bổng đãi ngộ và giải pháp hoàn thiện tại ...
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
Tái cấu trúc nguồn nhân lực nhằm phù hợp với chiến lược kinh doanh tại xí ngh...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh s.p.b engineerin...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Đề tài: Kế toán thanh toán nhằm quản lý công nợ tại công ty, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán nhằm quản lý công nợ tại công ty, HOTĐề tài: Kế toán thanh toán nhằm quản lý công nợ tại công ty, HOT
Đề tài: Kế toán thanh toán nhằm quản lý công nợ tại công ty, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng mô hình đào tạo hợp tác giữa Nhà trường và Doanh ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất cơ điện...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Simple steps to reverse diabetes
Simple steps to reverse diabetesSimple steps to reverse diabetes
Simple steps to reverse diabeteswordchapter
 
Alacret presentation meetup El Arte de programar
Alacret   presentation meetup  El Arte de programarAlacret   presentation meetup  El Arte de programar
Alacret presentation meetup El Arte de programarAngel Lacret
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (6)

Simple steps to reverse diabetes
Simple steps to reverse diabetesSimple steps to reverse diabetes
Simple steps to reverse diabetes
 
Promoción maestros 1969
Promoción maestros 1969Promoción maestros 1969
Promoción maestros 1969
 
Alacret presentation meetup El Arte de programar
Alacret   presentation meetup  El Arte de programarAlacret   presentation meetup  El Arte de programar
Alacret presentation meetup El Arte de programar
 
San valentín 2014
San valentín  2014San valentín  2014
San valentín 2014
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
 
Traballar con mapas
Traballar con mapasTraballar con mapas
Traballar con mapas
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...NOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilithttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh đầu tư và ứng dụ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Xây dựng Giao thông
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Xây dựng Giao thôngĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Xây dựng Giao thông
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Xây dựng Giao thông
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kinh doanh sao việt mis...
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đá spilit
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VIẾT NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A15399 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Phạm Viết Ngọc Anh Mã sinh viên : A15399 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng HÀ NỘI - 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Phan Huệ Minh – người đã dốc hết tâm sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tôi hoàn thành bài luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trên mọi lĩnh vực, không chỉ đơn thuần là chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng mà tôi đang theo học hiện tại từ đó giúp tôi hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị trong phòng Kinh doanh, phòng Tài chính – Kế toán và phòng Tổ chức – Kế hoạch – Đầu tư của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như giúp đỡ trong việc cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm khóa luận của mình. Cuối cùng, tôi xin cám ơn tất cả những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ trong suốt thời gian qua.
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp....................................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp.....................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp....................................................................2 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp..................................................2 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.......................4 1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp.....................................................5 1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp.....................................................................5 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động .........................................................5 1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động......................................................................................6 1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp ................................................7 1.2.1.4. Những phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp.............8 1.2.1.5. Quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp................................................................9 1.2.1.6. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp............................................................13 1.2.1.7. Quản lý phải thu khách hàng ................................................................................16 1.2.2. Tài sản cố định trong doanh nghiệp .....................................................................20 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định...........................................................20 1.2.2.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp .....................................................21 1.2.2.3. Nguyên giá của tài sản cố định ............................................................................22 1.2.2.4. Các phương pháp tính khấu hao ...........................................................................24 1.2.2.5. Phương pháp đầu tư tài sản cố định .....................................................................25 1.3. Chính sách quản lý nguồn vốn trong doanh nghiệp.............................................27 1.3.1. Quản lý nguồn vốn ngắn hạn ................................................................................27 1.3.1.1. Khái niệm nguồn vốn ngắn hạn.............................................................................27 1.3.1.2. Các nguồn vốn ngắn hạn.......................................................................................27 1.3.2. Quản lý nguồn vốn dài hạn trong doanh nghiệp..................................................30 Thang Long University Library
  • 5. 1.3.2.1. Khái niệm nguồn vốn dài hạn................................................................................30 1.3.2.2. Các nguồn vốn dài hạn..........................................................................................30 1.4. Các chiến lược quản lý Tài sản - Nguồn vốn trong doanh nghiệp.....................33 1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..............................................................................35 1.5.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn...........................................................................35 1.5.2. Ý nghĩa của xác định hiệu quả sử dụng vốn.........................................................35 1.5.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .........36 1.5.3.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.......................36 1.5.3.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn...........................37 1.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp..............................39 1.5.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp .............................................................................39 1.5.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ...........................................41 1.5.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định..............................................43 1.5.4.4. Chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ............................................................................44 1.5.4.5. Chỉ tiêu về khả năng quản lý Vốn chủ sở hữu ......................................................45 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI.................................................46 2.1. Khái quát về công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ......................46 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................................46 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý...............................................................47 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban............................................................48 2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông ............................................................................................48 2.1.3.2. Ban kiểm soát ........................................................................................................48 2.1.3.3. Hội đồng quản trị ..................................................................................................48 2.1.3.4. Ban giám đốc.........................................................................................................49 2.1.3.5. Phòng tổ chức – kế hoạch – đầu tư.......................................................................49 2.1.3.6. Phòng tài chính – kế toán......................................................................................49 2.1.3.7. Các xí nghiệp sản xuất, dịch vụ.............................................................................49
  • 6. 2.1.3.8. Phòng kinh doanh..................................................................................................49 2.1.3.9. Các chi nhánh cửa hàng........................................................................................50 2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.........................................................................50 2.2. Thực trạng quản lý tài sản của Công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật....50 Hà Nội ................................................................................................................................50 2.2.1. Kết cấu tài sản.........................................................................................................50 2.2.2. Quản lý tài sản lưu động........................................................................................53 2.2.2.1. Kết cấu trong tài sản ngắn hạn .............................................................................53 2.2.2.2. Phân tích các bộ phận cấu thành tài sản lưu động...............................................55 2.2.3. Quản lý tài sản cố định...........................................................................................61 2.2.3.1. Kết cấu trong tài sản dài hạn................................................................................61 2.2.3.2. Quản lý tài sản cố định..........................................................................................62 2.3. Thực trạng quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ................................................................................................................................64 2.3.1. Kết cấu nguồn vốn..................................................................................................64 2.3.2. Quản lý vốn chủ sở hữu .........................................................................................73 2.4. Chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội.................................................................................................................75 2.4.1. Chính sách quản lý tài sản.....................................................................................75 2.4.2. Chính sách quản lý nguồn vốn ..............................................................................76 2.4.3. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...............................................................77 2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội theo một số chỉ tiêu..............................................................................................79 2.5.1. Chỉ tiêu đánh giá tổng hợp.....................................................................................79 2.5.1.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................................79 2.5.1.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................................82 2.5.1.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản..............................................................................83 2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .........................................84 Thang Long University Library
  • 7. 2.5.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.............................................91 2.5.4. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý nợ phải trả ..............................................94 2.5.5. Chỉ tiêu đánh giá về khả năng quản lý vốn chủ sở hữu.......................................99 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI...............................................................................................102 3.1. Đánh giá chung về thực trạng quản lý vốn trong công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .........................................................................................................102 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................................102 3.1.2. Nhược điểm...........................................................................................................102 3.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển của công ty phát triển của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................103 3.2.1. Mục tiêu.................................................................................................................103 3.2.2. Phương hướng......................................................................................................104 3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................105 3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động...........................................................................105 3.3.2. Quản lý tiền mặt....................................................................................................106 3.3.3. Quản lý các khoản phải thu khách hàng ............................................................107 3.3.4. Quản lý hàng tồn kho...........................................................................................112 3.3.5. Một số biện pháp khác..........................................................................................113 3.3.5.1. Giảm giá vốn hàng bán .......................................................................................114 3.3.5.2. Hoàn thiện dự án công trình nhà A2 Ngọc Khánh..............................................114 3.3.5.3. Áp dụng công nghệ kỹ thuật trong quản lý..........................................................115 3.3.5.4. Đầu tư cho nguồn nhân lực.................................................................................115
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ GVHB Giá vốn hàng bán NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VKT Vật kiến trúc Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro ..........................................................17 Bảng 1.2. Mô hình tính điểm tín dụng ...............................................................................18 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009 – 2010.............................................................. 51 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản trong năm 2010 – 2011.............................................................. 51 Bảng 2.3. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2009 – 2010 ............................................. 53 Bảng 2.4. Chi tiết tài sản ngắn hạn trong năm 2010 – 2011 .............................................54 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2009 – 2010 ..................................................56 Bảng 2.6. Cơ cấu vốn bằng tiền trong năm 2010 – 2011 .................................................. 56 Bảng 2.7. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2009 – 2010.......................................... 57 Bảng 2.8. Cơ cấu các khoản phải thu trong năm 2010 – 2011.......................................... 58 Bảng 2.9. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2009 – 2010 ...................................................60 Bảng 2.10. Cơ cấu hàng tồn kho trong năm 2010 – 2011 .................................................60 Bảng 2.11. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2009 – 2010 ..............................................61 Bảng 2.12. Chi tiết tài sản dài hạn trong năm 2010 – 2011 .............................................. 61 Bảng 2.13. Cơ cấu nguyên giá tài sản cố định hữu hình................................................... 63 Bảng 2.14. Cơ cấu giá trị hao mòn tài sản cố định hữu hình ............................................63 Bảng 2.15. Cơ cấu giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình .........................................64 Bảng 2.16. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2009 – 2010 .....................................................65 Bảng 2.17. Cơ cấu nguồn vốn trong năm 2010 – 2011 .....................................................65 Bảng 2.18. Chi tiết nợ phải trả........................................................................................... 68 Bảng 2.19. Chi tiết các khoản vay ngắn hạn ..................................................................... 70 Bảng 2.20. Số liệu của khoản mục trả trước vả phải trả người bán ..................................72 Bảng 2.21. Số liệu của khoản mục phải thu và trả tiền trước của khách hàng ..................73 Bảng 2.22. Kết cấu vốn chủ sở hữu ...................................................................................74 Bảng 2.23. Tỷ lệ góp vốn ..................................................................................................75 Bảng 2.24. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................................................................80 Bảng 2.25. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của 22 công ty cùng ngành ....................81 Bảng 2.26. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ..................................................................................................................82 Bảng 2.27. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của 22 công ty cùng ngành................ 82
  • 10. Bảng 2.28. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội................................................................................................................................ 83 Bảng 2.29. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của 22 công ty cùng ngành ............................84 Bảng 2.30. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ............................................................................................85 Bảng 2.31. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của 22 công ty cùng ngành ................................................................................................................................. 86 Bảng 2.32. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội .......................................................................88 Bảng 2.33. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của 22 công ty cùng ngành .....................................................................................................................89 Bảng 2.34. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của 22 công ty cùng ngành .................................................................................................................................93 Bảng 2.35. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội..................................................................................................... 95 Bảng 2.36. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ phải trả của 22 công ty cùng ngành ..96 Bảng 2.37. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ..............................................................................................100 Bảng 2.38. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý vốn chủ sở hữu của 22 công ty cùng ngành ...............................................................................................................................100 Bảng 3.1. Mô hình đánh giá rủi ro từng khách hàng .......................................................108 Bảng 3.2. Bảng tính điểm tín dụng công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Việt Đức 108 Bảng 3.3. Nợ phải thu trong hạn thanh toán năm 2011 ...................................................110 Bảng 3.4. Nợ phải thu quá hạn thanh toán ......................................................................110 Bảng 3.5. Chi tiết hàng hóa tồn kho trên một năm của công ty tháng 8/2012 ................113 Bảng 3.6. Tỷ lệ GVHB so với doanh thu thuần ..............................................................114 Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản trong năm 2009, 2010 và 2011...............................................52 Biểu đồ 2.2. Kết cấu tài sản ngắn hạn trong năm 2009, 2010 và 2011..............................54 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tài sản dài hạn ....................................................................................62 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................66 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn........................................................................................69 Biểu đồ 2.6. Chi tiết tình hình nợ vay ngắn hạn.................................................................70 Biểu đồ 2.7. Vòng quay các khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản phải trả.............89 Biểu đồ 2.8. Thời gian thu nợ, thời gian lưu kho, thời gian trả nợ.....................................90 và thời gian quay vòng tiền trung bình...............................................................................90 Biểu đồ 2.9. Hiệu suất sử dụng và tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn...............................93 Biểu đồ 2.10. Tỷ số nợ và tỷ số nợ trên VCSH của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội........................................................................................................................96 Biểu đồ 2.11. Tỷ số khả năng trả lãi và tỷ số khả năng trả nợ của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội.................................................................................................97 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Trang Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền...................................................... 5 Hình 1.2. Mô hình Miller – Orr......................................................................................... 11 Hình 1.3. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC ................................................................. 14 Hình 1.5. Mô hình EOQ .................................................................................................... 15 Hình 1.4. Các chính sách quản lý vốn............................................................................... 34 Hình 2.1. Mô hình quản lý tài sản của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ........................................................................................................................................... 76 Hình 2.2. Mô hình quản lý nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ..................................................................................................................................... 77 Hình 2.3. Mô hình quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội....................................................................................................................... 78 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ........ 47
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Doanh nghiệp dù ở bất cứ quy mô nào khi thành lập cũng cần có một lượng vốn nhất định theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu coi doanh nghiệp là một cơ thể sống thì vốn quan trọng đến mức coi như huyết mạch luôn luôn tuần hoàn và luân chuyển trong doanh nghiệp. Nhất là trong nền kinh tế thị truờng hiện nay, sự tồn tại của doanh nghiệp có thể nói là gần như phụ thuộc hoàn toàn vào lượng vốn của chính bản thân doanh nghiệp đó. Bởi lẽ, doanh nghiệp sử dụng vốn để mua sắm trang thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên vật liệu... để tạo ra sản phẩm, rồi tiếp tục sử dụng vốn để phân phối sản phẩm đến khách hàng. Doanh thu thu về sẽ bù đắp lượng vốn mà doanh nghiệp bỏ ra và nếu còn thặng dư thì đó chính là lợi nhuận đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những chu kỳ kinh doanh tiếp theo, lượng vốn đã thu hồi được tiếp tục tái đầu tư, sản xuất... tạo nên vòng tuần hoàn diễn ra liên tục trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu vòng tuần hoàn này của doanh nghiệp gặp trục trặc thì sẽ gây ra những ảnh hưởng tuỳ theo mức độ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể sẽ phải ngừng hoạt động, đóng cửa và tình huống xấu nhất là buộc phải giải thể – là hậu quả mà không một doanh nghiệp được thành lập nào muốn đối mặt. Mặt khác, lượng vốn tự có của doanh nghiệp vốn không đủ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, bởi vậy doanh nghiệp hiện nay đều phải tìm kiếm thêm nguồn tài trợ từ bên ngoài để đảm bảo việc vận hành được hiệu quả. Nhưng đối với từng doanh nghiệp cụ thể mà nguồn tài trợ sẽ có những khác biệt nhất định, và mức vốn huy động được cũng không giống nhau. Chính vì vậy, bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất? Phải sử dụng những đồng vốn ấy như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa, đảm bảo chi trả mọi khoản chi phí nhưng vẫn đem lại lợi ích cho chủ đầu tư? Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thực được giảng dạy tại Đại học Thăng Long, kết hợp với thực tế sau khi được thực tập tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội, tôi đã đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library
  • 13. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiện cứu: Cơ sở lý luận về quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn. Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011, nhằm đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. 4. Kết cấu của Khóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HÀ NỘI. Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức của cá nhân còn nhiều hạn chế, nên dù đã cố gắng rất nhiều, song đề tài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các giáo viên trong trường, các cán bộ công nhân viên ở công ty Cổ phần vật tư và dịch vụ kỹ thuật Hà Nội cũng như bạn bè để đề tài nghiên cứu này được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2012 Sinh viên Phạm Viết Ngọc Anh
  • 14. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp Vốn là một nguồn lực quan trọng quyết định quy mô, hiệu quả sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp... Vì vậy, trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải quan tâm và suy nghĩ biện pháp để có thể huy động đủ và sử dụng vốn một cách hiệu quả, đem lại giá trị tối đa cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Bởi vì vốn có một vị trí và tầm vóc quan trọng như vậy nên việc tìm hiểu và có cái nhìn khái quát về vốn là ưu tiên hàng đầu mà doanh nghiệp cần quan tâm. 1.1.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Vốn là một khái niệm chung chung và bao quát, tùy từng quan điểm, từng góc độ tiếp cận mà do đó đối với từng nhà nghiên cứu có những định nghĩa khác nhau về vốn. Quan điểm của Paul A.Samuelson - đại diện cho học thuyết kinh tế hiện đại - cho rằng: “Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa là yếu tố, kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó.” David Begg lại cho rằng: “Vốn bao gồm hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Trong đó, vốn hiện vật là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác, vốn tài chính là tiền và các giấy tờ có giá của doanh nghiệp. Như vậy, D.Begg đã đồng nhất giữa vốn với tài sản doanh nghiệp. K.Marx có cách hiểu tương tự như David Begg khi ông nhìn nhận vốn dưới góc độ của các yếu tố sản xuất: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa này có tầm khái quát lớn, bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn: là giá trị đem lại giá trị thặng dư vì đã tạo ra sự tăng thêm về giá trị thông qua quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, định nghĩa của K.Marx vẫn còn những điểm hạn chế khi cho rằng chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về vốn, nhưng ta có thể đưa ra khái niệm cơ bản về vốn như sau: Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tư để sử dụng trong sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Thang Long University Library
  • 15. 2 Với khái niệm trên, ta hiểu rằng vốn được biểu hiện bằng tiền. Nhưng không phải lúc nào tiền cũng được coi là vốn. Khi và chỉ khi hội tụ đủ ba điều kiện sau thì tiền mới được xem là nguồn vốn của doanh nghiệp: - Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định, nói cách khác tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hóa có thực. - Tiền phải được tích tụ và tập hợp đến một lượng nhất định, bởi nếu không có đủ tiền thì doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tiền phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Một lượng tiền lớn không được vận động quay vòng để gia tăng giá trị thì chỉ là những đồng tiền chết. 1.1.2. Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Thứ nhất, vốn được xem là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết, vốn được coi là một loại hàng hóa vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được. Giá trị sử dụng của vốn được thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng vốn để đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hóa… Tuy nhiên, vốn lại là hàng hóa đặc biệt vì có sự tách biệt giữa quyền sử dụng và quyền sở hữu, do khi mua doanh nghiệp có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Một điểm đặc biệt nữa của vốn là không bị hao mòn hữu hình trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn. Thứ hai, vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, không thể tồn tại đồng vốn vô chủ. Thứ ba, vốn luôn vận động nhằm mục đích sinh lời. Thứ tư, vốn được tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Thứ năm, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tức là phải xem xét đến thời gian của đồng vốn bỏ ra do “đồng tiền có giá trị về mặt thời gian, đồng tiền hôm nay khác với đồng tiền ngày mai.” Cuối cùng, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng tiền bởi những tài sản vô hình như thương hiệu, bằng phát minh, sáng chế… Trong nền kinh tế thị trường, những tài sản vô hình đem lại khả năng sinh lời khá lớn cho doanh nghiệp. 1.1.3. Phân loại vốn được sử dụng trong doanh nghiệp Dựa theo những tiêu chí khác nhau mà có nhiều cách để phân loại vốn, dưới đây là một số cách phân loại phổ biến:
  • 16. 3 - Phân loại theo đặc điểm luân chuyển: Với việc phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định và Vốn lưu động. Vốn cố định là một bộ phận của vốn được đầu tư ứng trước để hình thành TCSĐ của doanh nghiệp. Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử dụng. Vốn lưu động là số tiền ứng trước tài trợ cho tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động tuần hoàn liên tục, chuyển dịch toàn bộ giá trị trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm: tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản tín dụng thương mai, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Cách phân loại này rất quan trọng bởi vốn cố định và vốn lưu động có hình thái biểu hiện và vai trò khác nhau trong quá trình sản xuất, vì vậy mà cách thức quản lý và sử dụng chúng cũng khác nhau. Ngoài ra, tùy vào ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ áp dụng tỷ trọng giữa hai nguồn vốn này sao cho hợp lý. - Phân loại theo nguồn hình thành: Nếu phân loại theo nguồn hình thành thì vốn được phân chia làm 2 loại: Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả cho các tác nhân kinh tế như: nợ vay Ngân hàng và các Tổ chức Tài chính khác, tiền vay từ phát hành trái phiếu, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả cho nhà cung cấp… Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các quỹ của doanh nghiệp và vốn tài trợ từ Nhà nước (nếu có). Hình thức phân loại này giúp nhà quản trị nhận biết rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp với từng khoản vốn khác nhau. - Phân loại theo mục đích sử dụng: Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh: là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thông thường là các TSCĐ như máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… ngoài ra còn có nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… Vốn dùng cho mục đích đầu tư hoạt động tài chính: là giá trị của các tài sản tài chính như: tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn và dài hạn, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác… Thang Long University Library
  • 17. 4 - Phân loại theo thời gian: Nguồn vốn dài hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng dài (lớn hơn 1 năm) bao gồm: VCSH, vốn vay dài hạn từ các tổ chức tín dụng. Nguồn vốn ngắn hạn là các khoản vốn có thời gian chiếm dụng ngắn (nhỏ hơn 1 năm) bao gồm: vốn vay ngắn hạn từ các tổ chức tín dụng; nợ phải trả nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên và các khoản thuế phải nộp. 1.1.4. Vai trò của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Với khái niệm bao quát trên, vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là điều kiện để thành lập doanh nghiệp, tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và mở rộng hoạt động kinh doanh. - Điều kiện để thành lập doanh nghiệp: Khi muốn thành lập doanh nghiệp, chủ đầu tư phải quan tâm đến việc đáp ứng đủ vốn pháp định do Nhà nước quy định. Tùy từng lĩnh vực kinh doanh cũng như hình thức tổ chức của doanh nghiệp mà vốn pháp định được quy định khác nhau. Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh vàng và kinh doanh tiền tệ. - Điều kiện để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh: Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán, hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh... Ngoài ra, vốn còn giúp doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục, có hiệu quả. Nếu không có đủ vốn để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ gây ra tình trạng đình trệ, suy giảm sản xuất dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của doanh nghiệp. Nếu tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến việc đóng cửa doanh nghiệp. - Điều kiện để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: Không những giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn còn là cơ sở xác định quy mô doanh nghiệp là nhỏ, vừa hay trung bình. Hầu hết các doanh nghiệp luôn mong muốn giữ vững và phát triển vị thế doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư, nâng cấp dây chuyền công nghệ nhằm đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, từ đó thu được nhiều lợi nhuận để có thể tái đầu tư, giúp doanh nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh cũng như đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Không những thế, nhờ có vốn đầu tư, doanh nghiệp còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường bằng việc đầu tư vào các chính sách marketing để nắm bắt cũng như đáp ứng sớm nhu cầu của khách hàng.
  • 18. 5 Vì vốn kinh doanh đóng vai trò đặc biệt quan trọng nên những nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của vốn để huy động, sử dụng vốn một cách hiệu quả, gia tăng giá trị giúp doanh nghiệp liên tục phát triển. 1.2. Chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản lưu động trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản lưu động Tài sản lưu động là tài sản ngắn hạn luân chuyển trong quá trình kinh doanh, khi kết thúc chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ thu về toàn bộ vốn đầu tư cho TSLĐ. Trong Bảng cân đối kế toán, TSLĐ được thể hiện qua các mục: tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu khách hàng, ứng trước cho người mua, hàng tồn kho và các khoản đầu tư ngắn hạn khác... Qua đó, ta thấy TSLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện, tuần hoàn liên tục và luân chuyển toàn bộ giá trị sau một chu kỳ sản xuất. Quản lý TSLĐ là quản lý từng bộ phận cấu thành TSLĐ, bao gồm các nhiệm vụ: - Quản lý tiền: bao gồm các quyết định liên quan đến xác định dư thừa hay thiếu hụt tiền, quản lý việc thu chi bằng tiền, xác định mức dự trữ tối ưu để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí cơ hội. - Quản lý các khoản phải thu: là việc quản lý các chính sách tín dụng cũng như thủ tục thu tiền của doanh nghiệp sao cho chi phí quản lý là thấp nhất, hạn chế các khoản phải thu khó đòi nhưng vẫn đảm bảo sức hấp dẫn để thu hút khách hàng. - Hàng lưu kho: là việc xác định cần đầu tư bao nhiêu vốn vào hàng tồn kho, xác định mức lưu kho tối ưu, thời điểm đặt hàng hợp lý để đảm bảo hàng hóa cung cấp cho khách hàng, tránh tồn đọng và phát sinh các chi phí liên quan. Trước khi tìm hiểu các cách thức quản lý, ta cần có cái nhìn cơ bản về các hoạt động ngắn hạn cũng như vòng quay tiền trong doanh nghiệp qua Hình 1.1 dưới đây: Hình 1.1. Hoạt động trong ngắn hạn và vòng quay tiền Mua hàng Thời gian quay vòng HTK Thời gian thu tiền trung bình Thu tiền bán hàng Thời gian trả chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền Trả tiền mua hàng hàng Chu kỳ kinh doanh Thang Long University Library
  • 19. 6 Theo Hình 1.1, công thức xác định vòng quay tiền là hiệu giữa chu kỳ kinh doanh với thời gian trả chậm trung bình. Trong đó, chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian tính từ thời điểm mua nguyên vật liệu cho đến khi hàng được bán ra và thu được tiền. Vòng quay tiền phản ánh khoảng thời gian tính theo ngày từ khi doanh nghiệp chi tiền cho các yếu tố sản xuất đến giai đoạn thu tiền. Vòng quay tiền kéo dài chứng tỏ khả năng thanh khoản của doanh nghiệp kém và ngược lại. 1.2.1.2. Phân loại tài sản lưu động Phân loại theo vai trò của TSLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh - TSLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: + Nguyên vật liệu chính: giá trị nguyên vật liệu khi tham gia vào sản xuất chúng cấu tạo nên thực thể sản phẩm. + Nguyên vật liệu phụ: giá trị nguyên vật liệu không đóng vai trò chủ yếu tạo nên sản phẩm, góp phần làm cho sản phẩm bền hơn, đẹp hơn. + Nhiên liệu, phụ tùng thay thế: giá trị nhiên liệu, phụ tùng thay thế sử dụng trong quả trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. + Công cụ, dụng cụ: tư liệu lao động tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nhưng có giá trị thấp, không đủ tiêu chuẩn trở thành TSCĐ. - TSLĐ nằm trong khâu sản xuất: + Sản phẩm dở dang: toàn bộ những sản phẩm chưa chế tạo xong, còn nằm trên dây chuyền sản xuất hoặc trong kho của các phân xưởng. + Bán thành phẩm: giá trị của các sản phẩm dở dang đã kết thúc một vài quy trình chế biến nhưng cần phải chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. + Chi phí chờ kết chuyển: các chi phí liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh, được phân bổ vào chi phí sản xuất các kỳ nhằm đảm bảo giá thành ổn định. - TSLĐ nằm trong quá trình lưu thông: + Thành phẩm: giá trị bằng tiền của tổng số sản phẩm đã hoàn thành, nhập kho và chờ tiêu thụ. + Hàng hóa mua ngoài: giá trị của hàng hóa phải mua từ bên ngoài. + Hàng hóa gửi bán: giá trị các sản phẩm được gửi bán tại các đại lý nhưng chưa được khách hàng chấp nhận. + Tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn…
  • 20. 7 + Các khoản vốn dùng trong thanh toán: bao gồm các khoản phải thu khách hàng, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán… Hình thức phân loại này cho ta biết vai trò của các tài khoản, trên cơ sở đó đưa ra cơ cấu hợp lý cho các tài khoản trong TSLĐ và các biện pháp quản lý nhằm nâng cao vòng quay vốn trong doanh nghiệp, đảm bảo việc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, hợp lý. Phân loại theo hình thái biểu hiện: - Vốn bằng vật tư hàng hóa: là những khoản vốn được biểu hiện bằng hình thái cụ thể như hàng tồn kho, nguyên vật liệu... - Vốn bằng tiền: là các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng... Cách phân loại này giúp doanh nghiệp nhận biết và đánh giá mức dự trữ các khoản mục, nhận xét khả năng thanh toán của bản thân và đưa ra hướng điều chỉnh hợp lý. Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng: - TSLĐ thường xuyên: là nguồn vốn mang tính chất ổn định nhằm hình thành các TSLĐ thường xuyên. - TSLĐ tạm thời: là các khoản vốn tạm thời có tính chất ngắn hạn, đáp ứng các nhu cầu phát sinh bất ngờ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách phân loại trên giúp nhà quản lý đưa ra các kế hoạch phù hợp cho công tác quản trị. 1.2.1.3. Vai trò của tài sản lưu động đối với doanh nghiệp Tầm quan trọng của TSLĐ đối với từng doanh nghiệp là khác nhau. Đối với các doanh nghiệp thương mại, giá trị TSLĐ thường chiếm phần lớn tổng tài sản. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, tỷ trọng TSLĐ có thể nhỏ hơn, tuy nhiên doanh nghiệp phải thường xuyên đầu tư vào nguyên vật liệu để hoạt động sản xuất được tiến hành liên tục. Các quyết định liên quan đến TSLĐ mang tính thường xuyên, thay đổi liên tục do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ những biến động trên thị trường. Do đó, TSLĐ có quan hệ chặt chẽ và trực tiếp đến doanh thu hàng năm, quyết định việc lỗ lãi trong kinh doanh và tác động không nhỏ đến việc tồn tại của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh thu tăng giảm cũng dẫn đến sự thay đổi các khoản phải thu, vì vậy sẽ tác động đến TSLĐ. Mặt khác, việc quản lý TSLĐ cũng quyết định mức rủi ro trong thanh toán của doanh nghiệp. Từ những đánh giá trên, quản lý TSLĐ để đem lại lợi ích nhất cho doanh nghiệp là một việc làm cần được coi trọng. Thang Long University Library
  • 21. 8 1.2.1.4. Những phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp - Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu Nội dung của phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dựa vào số liệu từ báo cáo tài chính kỳ trước và doanh thu dự kiến trong kỳ kế hoạch để đưa ra nhu cầu về vốn trong ngắn hạn cần bổ sung. Phương pháp này được tiến hành theo 4 bước sau: Bước 1: Tính số dư bình quân các khoản mục trong Bảng cân đối kế toán của năm báo cáo. Bước 2: Xác định những khoản chịu biến động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu. Sau đó tính tỷ lệ phần trăm của các khoản trên so với doanh thu. Bước 3: Dùng tỷ lệ phần trăm vừa tính để ước tính nhu cầu vốn lưu động dựa vào chỉ tiêu doanh thu cần đạt năm tới. Khoảng chênh lệch giữa tỷ lệ phần trăm của phần TSLĐ và tỷ lệ phần trăm phần vốn chiếm dụng cho ta biết: để tăng 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư vào TSLĐ. Bước 4: Nhu cầu về vốn ngắn hạn cần bổ sung cho kỳ tới là tích của phần doanh thu tăng thêm với khoảng chênh lệch ở bước 3. Đây là một phương pháp dự báo nhu cầu tài chính ngắn hạn cần bổ sung đơn giản và dễ thực hiện. Tuy nhiên, phương pháp này có một số hạn chế do tỷ lệ này dựa vào doanh thu ước tính và chưa tính đến các khoản giảm trừ nên số liệu chỉ mang tính chất tương đối. - Phương pháp dự báo nhu cầu vốn lưu động dựa vào chu kỳ vận động của vốn trong doanh nghiệp: Cách 1: Xác định gián tiếp thông qua vòng quay của vốn lưu động theo công thức dưới đây: Nhu cầu vốn lưu động = Doanh thu dự kiến năm kế hoạch Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động được xác định theo vòng quay của kỳ trước hoặc vòng quay trung bình của ngành. Cách 2: Xác định trực tiếp thông qua thời gian luân chuyển vốn lưu động: Xác định số ngày luân chuyển vốn lưu động theo công thức: Số ngày luân chuyển vốn lưu động = Kỳ luân chuyển hàng tồn kho + Kỳ thu tiền trung bình  Kỳ trả tiền trung bình Trong đó:
  • 22. 9 Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân GVHB bình quân mỗi ngày Kỳ thu tiền trung bình = Nợ phải thu bình quân Doanh thu bán chịu bình quân mỗi ngày Kỳ trả tiền trung bình = Nợ phải trả nhà cung cấp bình quân Tín dụng mua chịu bình quân mỗi ngày Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp: Nhu cầu vốn lưu động = Giá trị nguyên vật liệu và lao động bình quân cho một sản phẩm + Số lượng sản phẩm sản xuất bình quân 1 ngày  Số ngày luân chuyển vốn lưu động Với phương thức xác định này, thời gian vận động của vốn lưu động càng dài thì lượng vốn lưu động cần tài trợ càng nhiều để đảm bảo việc sản xuất được diễn ra thường xuyên. 1.2.1.5. Quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp Doanh nghiệp dự trữ tiền sẽ tạo ra những lợi ích như: tận dụng cơ hội mua bán và hưởng chiết khấu bằng tiền từ nhà cung cấp, đầu tư vào các chứng khoản khả thị để tạo thêm thu nhập, nâng cao mức xếp hạng tín dụng… Nếu doanh nghiệp không dự trữ đủ tiền sẽ phải đối mặt với những rủi ro như: tình trạng khủng hoảng khi các khoản nợ đến hạn thanh toán, nếu không sớm giải quyết có thể khiến doanh nghiệp bị giải thể. Tuy nhiên, việc nắm giữ tiền mặt đồng nghĩa với việc đánh đổi chi phí cơ hội khi doanh nghiệp có thể dùng số vốn đó đầu tư để đem lại thu nhập. Nói cách khác, việc cân nhắc lượng tiền trong doanh nghiệp ở mức hợp lý chính là việc so sánh giữa chi phí cơ hội và lợi ích của việc nắm giữ tiền. Tóm lại, quản lý vốn bằng tiền tập trung vào các quyết định sau: quản lý hoạt động thu – chi tiền mặt, xác định mức dự trữ tiền tối ưu, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. - Quản lý các khoản thu chi bằng tiền: Quản lý thu chi bằng tiền nghĩa là xem xét, so sánh giữa chi phí và lợi ích tăng thêm của các phương thức thu chi tiền sao cho lợi ích đem lại là lớn nhất (hoặc chi phí bỏ ra là thấp nhất) cho doanh nghiệp. Việc quản lý hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phòng tránh thất thoát, kéo dài thời gian trả tiền và giảm thời gian thu tiền, làm tăng vòng quay tiền trong doanh nghiệp. Quản lý thu chi bằng tiền cần lưu ý các điểm sau: + Các khoản thu chi phải thông qua quỹ, được tiến hành và kiểm tra bởi thủ quỹ, dựa trên các hóa đơn thu chi có sự kê khai hợp lý và hợp pháp. Từ đó phát hiện và đưa ra các phương án xử lý kịp thời khi có phát sinh bất thường. Thang Long University Library
  • 23. 10 + Xem xét, lựa chọn và đánh giá các phương pháp tiến hành thu chi có hiệu quả. Ta có thể áp dụng mô hình cơ bản dưới đây để tiến hành đánh giá lợi ích và chi phí của các phương thức thu (chi) tiền:  B =  t * TS * I * (1-T)  C = (C2 – C1) * (1-T) Trong đó:  B: lợi ích tăng thêm khi áp dụng phương thức đề xuất.  C: phần chi phí tăng thêm khi phương thức đề xuất được áp dụng.  t: số ngày thay đổi khi áp dụng phương thức đề xuất. - Đối với phương thức thu tiền: là số ngày được rút ngắn. - Đối với phương thức chi tiền: là số ngày gia tăng thêm. TS: quy mô chuyển tiền. I : lãi suất đầu tư. T : thuế suất thuế TNDN. C1: chi phí của phương thức đang sử dụng. C2: chi phí khi áp dụng phương thức đề xuất. Dựa vào kết quả tính toán được, ta có thể đưa ra các quyết định như sau: +  B >  C: chuyển sang phương thức đề xuất do lợi ích tăng thêm khi áp dụng đủ bù đắp cho chi phí tăng thêm và đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. +  B =  C: bàng quan với hai phương thức do việc áp dụng phương thức đề xuất không đem lại thêm lợi ích cho doanh nghiệp. +  B <  C: không nên áp dụng phương thức đề xuất do phương thức đề xuất khiến doanh nghiệp phải bù đắp thêm chi phí phát sinh khi áp dụng. Phương pháp này tương đối linh hoạt, có thể áp dụng theo năm, theo quý hoặc theo tháng tùy theo quy mô các khoản phải thu của doanh nghiệp. - Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu Một mục tiêu khác trong quản lý tiền mặt là việc xác định được mức dự trữ. Trong đó, mô hình Baumol là một trong những phương pháp cho ta biết lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp là bao nhiêu thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định: + Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp ổn định. + Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn. + Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị. + Không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
  • 24. 11 Ta có công thức xác định sau: TrC= T C × F OC= C 2 × K TrC: chi phí giao dịch OC: chi phí cơ hội T: tổng nhu cầu về tiền trong năm C: quy mô một lần bán chứng khoán T/C: số lần doanh nghiệp bán chứng khoán F: chi phí cố định của một lần bán chứng khoán K: lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm C/2: mức dự trữ tiền trung bình Từ đó, tổng chi phí là: TC = TrC + OC Tổng chi phí tối thiểu chính là mức dự trữ tối ưu tương đương với Tcmin C* = √ 2 × T × F K Mô hình Baumol cho thấy nhu cầu về tiền mặt của doanh nghiệp trong các thời kỳ là giống nhau nhưng trên thực tế thì điều này rất hiếm khi xảy ra bởi rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, mô hình Baumol là một mô hình đơn giản, dễ áp dụng, được sử dụng rộng rãi trong nhiều doanh nghiệp. Ngoài mô hình Baumol, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng mô hình Miller – Orr để xác định mức dự trữ tiền với các giả định là: + Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên. + Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn. Hình 1.2. Mô hình Miller – Orr Có ba khái niệm cần chú ý trong mô hình này: Giới hạn trên (H), giới hạn dưới (L) và tồn quỹ mục tiêu (Z). Ban quản lý công ty thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền Thang Long University Library
  • 25. 12 và và L căn cứ vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt. Công ty cho phép tồn quỹ biến động ngẫu nhiên trong phạm vi giới hạn và nếu như tồn quỹ vẫn nằm trong mức giới hạn trên và giới hạn dưới thì công ty không cần thiết phải thực hiện giao dịch mua hay bán chứng khoán ngắn hạn. Khi tồn quỹ đụng giới hạn trên (tại điểm X) thì công ty sẽ mua ( H-Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng tồn quỹ lên đến Z. Mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội . Chi phí giao dịch (F) là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ tài sản đầu tư cho mục đích sinh lợi ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán . Chi phí giao dịch cố định không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K, bằng lãi suất ngắn hạn. Trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào số biến động của luồng thu và luồng chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải mô hình Miller – Orr chúng ta tìm được tồn quỹ mục tiêu (Z) và giới hạn trên (H). Giá trị của Z và H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết định theo mô hình Miller – Orr: 2 3 3 * 4 F Z K L    H* = 3Z* - 2L Trong đó dấu (*) chỉ giá trị tối ưu và 2  là phương sai của dòng tiền mặt ròng hàng ngày. Tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller – Orr là: 4 3 Z L avegareC   Để thực hiện mô hình này, bộ phận tài chính của Công ty cần làm những công việc: thiết lập giới hạn dưới cho số dư tiền – giới hạn này liên quan tới mức độ an toàn chi tiêu do ban quản lý quyết định; uớc lượng độ lệch chuẩn của dòng tiền thu chi hàng ngày; quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày. Ngoài ra, trong công tác quản lý vốn bằng tiền cần phải thực hiện các nội dung như tăng tốc độ thu hồi tiền, giảm tốc độ chi tiêu tiền, dự báo tình hình lưu chuyển tiền (thu- chi), đầu tư thích hợp những khoản tiền nhàn rỗi và tìm nguồn tài trợ cho những khoản tiền thiếu. Như vậy, so sánh giữa hai mô hình Baumol và Miller – Orr, ta nhận thấy mô hình Miller – Orr phức tạp hơn rất nhiều so với mô hình Baumol. Ngoài ra, mô hình Miller – Orr cũng yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi sự biến động của dòng tiền.
  • 26. 13 Đồng thời, mô hình Miller – Orr yêu cầu người quản lý phải có kiến thức và được đào tạo để có thể sử dụng được mô hình do đó đãn đến tăng chi phí trong doanh nghiệp. - Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán khả thị Doanh nghiệp cũng được coi như nhà đầu tư không bao giờ để đồng tiền của mình “nhàn rỗi”, mà sẽ sử dụng chúng để đầu tư vào các chứng khoán khả thị có mang lại lợi ích. Mặt khác, để đảm bảo nhu cầu tiền mặt khi cần thiết, các chứng khoán khả thị cần có tính lỏng tuơng đối cao, thông thường doanh nghiệp đầu tư vào những chứng khoán có thời gian đáo hạn nhỏ hơn 1 năm. Sau khi đã cân nhắc về lợi ích và rủi ro khi đầu tư vào các chứng khoán khả thị, doanh nghiệp hầu như không đầu tư vào một loại riêng lẻ, mà sẽ đầu tư vào một danh mục đa dạng, gồm nhiều loại chứng khoán khác nhau. Nhưng luôn có một số rủi ro tiềm ẩn trong quá trình doanh nghiệp ra quyết định đầu tư vào danh mục đầu tư nào. Rủi ro được chia làm hai loại: + Rủi ro hệ thống (hay rủi ro thị trường): là loại rủi ro gây ra tác động hầu hết đến toàn bộ các loại chứng khoán đầu tư trên thị trường. Nguyên nhân gây ra chủ yếu do những biến động chung trong nền kinh tế Thế giới, biến động vĩ mô trong nền kinh tế của một quốc gia, chiến tranh... Loại rủi ro này không thể phòng ngừa, mà các nhà đầu tư luôn phải chấp nhận. + Rủi ro phi hệ thống (hay rủi ro của công ty): là loại rủi ro chỉ xảy ra với một hay một số ít các tài sản của nhà đầu tư. Loại rủi ro này có thể phòng ngừa được bằng cách đa dạng hóa các loại chứng khoán đầu tư. Quyết định đầu tư vào chứng khoán khả thị được đưa ra sau khi nhà đầu tư cân nhắc, xem xét giữa lợi ích đạt được và mức độ thiệt hại nếu rủi ro xảy ra. Rủi ro càng cao, nhà đầu tư sẽ đòi hỏi mức tỷ suất sinh lời càng cao và ngược lại. Do bất kỳ chứng khoán nào (trừ trái phiếu kho bạc do Chính phủ một nước phát hành, có thể coi đây là loại chứng khoán phi rủi ro, tuy nhiên mức lợi nhuận đạt được từ loại chứng khoán này thường không cao) cũng tiềm tàng một số rủi ro nhất định. Do vậy để giảm thiểu rủi ro phải gánh chịu, nhà đầu tư thường thiết lập một danh mục chứng khoán đầu tư, mà trong đó sẽ đan xen những chứng khoán có mức độ rủi ro cao với những chứng khoán có mức rủi ro thấp. Với cách đầu tư đó, rủi ro mà nhà đầu tư gặp phải sẽ được giảm bớt, trong khi lợi ích thu được tương đối triển vọng. 1.2.1.6. Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp Hàng lưu kho là một bộ phận cấu thành nên TSLĐ, bao gồm tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để sản xuất hoặc để bán. Hàng lưu kho tồn tại để đảm bảo cho chu kỳ sản xuất diễn ra bình thường, hỗ trợ các chính sách marketing. Ngoài ra trong thời kỳ lạm Thang Long University Library
  • 27. 14 phát gia tăng, việc tồn kho một lượng lớn sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp hưởng lợi nhuận. Tuy nhiên, đứng trên góc độ tài chính việc duy trì một lượng lớn hàng tồn kho sẽ khiến cho chi phí bảo quản tăng cao, thêm vào đó việc hàng hóa không được tiêu thụ mạnh sẽ làm giảm thời gian quay vòng tiền. Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho là đảm bảo cung cấp đủ số lượng nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang và thành phẩm để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục, đảm bảo chi phí dự trữ là thấp nhất. Dưới đây là một số mô hình để giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp: - Mô hình ABC là phương pháp xác định tính ưu tiên tùy từng loại hàng hóa (từ những hàng hóa có giá trị cao đến những hàng hóa có giá trị thấp). Hình 1.3. Mô hình quản lý hàng lưu kho ABC Trong tổng lượng hàng tồn kho, hàng thuộc nhóm A tuy có tỷ trọng nhỏ nhưng lại có giá trị tương đối lớn, rất cần được quản lý thường xuyên. Nhóm C là những hàng hóa có tỷ trọng lớn nhưng giá trị nhỏ, thường là những mặt hàng thiết yếu thường xuyên tồn kho chỉ được quản lý theo định kỳ, thường là theo tháng hoặc theo quý. Nhóm B, nhóm có tỷ lệ tồn kho cũng như giá trị ở mức trung bình thì quản lý ít thường xuyên hơn, thông thường là theo tuần. - Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity Model) có mục tiêu là xác định lượng hàng hóa tối ưu (Q*) sao cho tổng chi phí tồn kho ở mức tổi thiểu. Giá trị (đồng) Tỷ lệ tồn kho (%) Nhóm A Nhóm B Nhóm C 15 % 35 % 50 % 10 % 30 % 60 %
  • 28. 15 CP1 = S Q × O CP2 = Q 2 × C CP1: chi phí giao dịch CP2: chi phí cơ hội S: tổng nhu cầu về tiền trong năm Q: quy mô một lần bán chứng khoán S/Q: số lần doanh nghiệp bán chứng khoán O: chi phí cố định của một lần bán chứng khoán C: lãi suất đầu tư chứng khoán trong một năm Q/2: mức dự trữ tiền trung bình Từ đó, tổng chi phí là: TC = CP1 + CP2 Tổng chi phí đạt mức tối thiểu khi mức lưu kho đạt mức tối ưu Q* = √ 2 × S × O C Khi đó, khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*) là: T* = Q* S/365 Và điểm đặt hàng tối ưu (OP – Order Point) sẽ là: Điểm đặt hàng tối ưu = Thời gian chờ đặt hàng  Số lượng hàng sử dụng hàng ngày Hình 1.5. Mô hình EOQ - Phương pháp cung cấp đúng lúc (just-in-time approach) hay phương pháp tồn kho bằng không. Theo phương pháp này, doanh nghiệp có thể giảm tối thiểu chi phí dự trữ tồn Số lượng hàng lưu kho Số lượng hàng lưu kho Điểm đặt hàng Điểm đặt hàng Thời điểm đặt hàng Thời điểm đặt hàng Thời điểm nhận hàng Thời điểm nhận hàng T*(1) (1): Thời gian chờ hàng về Thang Long University Library
  • 29. 16 kho nhưng với điều kiện các nhà cung cấp giao các loại vật tư hàng hóa kịp thời (đúng thời hạn), trên cơ sở đó duy trì mức tồn kho dự trữ ở mức tối thiểu. Phương án cung cấp đúng lúc giúp chi phí được giảm tối đa do không phải duy trì hàng tồn kho dự trữ, và mối quan hệ tốt đẹp giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp là điều kiện tiên quyết để thực hiện phương pháp này. Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp có thể khiến chi phí tổ chức giao hàng đối với nhà cung cấp tăng cao. Do đó chỉ nên áp dụng phương pháp khi điều kiện sản xuất - cung ứng vật tư diễn ra liên tục, thường xuyên. 1.2.1.7. Quản lý phải thu khách hàng Khoản phải thu là những sản phẩm dịch vụ đã được doanh nghiệp bán và gửi hóa đơn cho khách hàng, nhưng đang chờ khách hàng thanh toán. Quản lý các khoản phải thu rất quan trọng, bởi nếu khách hàng không tiến hành thanh toán sẽ khiến doanh nghiệp bị mất một khoản doanh thu. Tốc độ quay vòng vốn sẽ chậm lại khi doanh nghiệp gia tăng chi phí quản lý, chi phí thu hồi nợ… để duy trì các khoản phải thu, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ đối mặt với nhiều rủi ro. Mặt khác, do chính sách bán chịu giúp đẩy mạnh doanh thu bán hàng, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường nên hầu hết các doanh nghiệp vẫn chấp nhận sự có mặt của các khoản phải thu. Vì vậy, từng doanh nghiệp phải xây dựng những chính sách tín dụng dành cho khách hàng riêng biệt, phù hợp với từng đối tượng để có thể tận dụng những ưu điểm của chính sách, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là các biện pháp quản lý khoản phải thu khách hàng được sử dụng trong doanh nghiệp - Xác định chính sách bán chịu: Khi xây dựng chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá chính sách khi đuợc thực thi sẽ có tác động như thế nào đến lợi nhuận. Vì nguyên nhân đó, khi xây dựng chính sách cần quan tâm đến một số tiêu thức như: + Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ: nhà quản lý khi cân nhắc áp dụng chính sách mới luôn muốn xác định lợi ích mà nó đem lại sẽ làm tăng bao nhiêu phần trăm doanh thu so với trước. + Chiết khấu thanh toán là một phần trong điều kiện tín dụng, được áp dụng khi khách hàng thanh toán sớm. Việc đề ra một mức chiết khấu hợp lý sao cho thu hút tối đa khách hàng mà không làm gia tăng quá cao các chi phí liên quan là mục tiêu mà doanh nghiệp luôn hướng tới. + Giá bán sản phẩm, dịch vụ cho chính sách bán chịu. Bởi phát sinh một số chi phí liên quan nên thông thường giá bán khi áp dụng chính sách thường cao hơn lúc không
  • 30. 17 áp dụng. Tuy nhiên khi nâng giá bán lên quá cao sẽ khiến khách hàng khó khăn trong việc quyết định có nên mua sản phẩm dịch vụ hay không. Vì vậy, doanh nghiệp cần tính toán một mức giá thích hợp cho từng chính sách vừa giúp giảm bớt chi phí phát sinh vừa thu hút được khách hàng, duy trì lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Ngoài những nhân tố tác động trực tiếp, cấu thành nên chính sách phải thu, doanh nghiệp cần quan tâm đến yếu tố bên ngoài như chính sách bán chịu của đối thủ cạnh trạnh, từ đó so sánh và đưa ra các quyết định có lợi nhất cho bản thân. Bên cạnh đó, cần xem xét cụ thể tình hình tài chính của doanh nghiệp, có đủ để ứng nhu cầu khi chính sách phải thu khách hàng được áp dụng. Bởi nếu doanh nghiệp đã có mứcphái thu khách hàng tuơng đối cao thì việc mở rộng sẽ khiến các khoản chi phí liên quan gia tăng, gây nguy hiểm cho doanh nghiệp. - Phân tích năng lực của khách hàng Thông tin cần thiết để tiến hành phân tích tín dụng chính là xác định được vị thế và khả năng thanh toán của khách hàng. Nguồn cung cấp thông tin chủ yếu phục vụ việc phân tích tín dụng của doanh nghiệp chính là báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp. Nhưng nguồn thông tin này có độ chính xác và đáng tin tương đối thấp nên doanh nghiệp thường lấy thêm thông tin có độ tin cậy cao hơn từ ngân hàng, hoặc từ các tổ chức thương mại để đảm bảo các quyết định đưa ra phù hợp với từng đối tượng. Bên cạnh đó kinh nghiệm của bản thân doanh nghiệp, cụ thể hơn là kinh nghiệm của nhân viên thẩm định cũng giúp ích cho việc đánh giá. Khi thu thập đủ những thông tin cần thiết, hầu hết doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên việc phân loại khách hàng tiềm năng vào các nhóm rủi ro. Với phương thức này, các khách hàng được chia vào các nhóm rủi ro sau Bảng 1.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro ĐVT: % Nhóm rủi ro Tỷ lệ doanh thu không thu hồi được ước tính Tỷ lệ khách hàng thuộc nhóm này 1 0 – 1 35 2 1 – 2,5 30 3 2,5 – 4 20 4 4 – 6 10 5 > 6 5 Theo bảng trên, mức độ rủi ro tăng dần từ trên xuống dưới, hay tỷ trọng doanh nghiệp muốn duy trì nhóm khách hàng này có xu hướng giảm dần. Cụ thể như sau: Thang Long University Library
  • 31. 18 + Đối với khách hàng thuộc nhóm 1 do mức độ rủi ro thấp nên doanh nghiệp có thể tự động mở rộng tín dụng và vị thế của nhóm có thể xem xét lại mỗi năm một lần. + Đối với những khách hàng thuộc nhóm 2, mức độ rủi ro tăng hơn so với nhóm 1, doanh nghiệp chỉ cấp tín dụng trong một mức độ nhất định và có thêm điều kiện cụ thể đi kèm. Những khách hàng thuộc nhóm này được đánh giá xem xét lại khoảng một năm hai lần để mức độ an toàn của việc cung cấp tín dụng được đảm bảo. + Đối với những khách hàng thuộc các nhóm phía dưới có mức kiểm tra gắt gao hơn, kết hợp với chính sách tín dụng áp dụng chặt chẽ hơn. + Đối với nhóm 5, khách hàng thuộc nhóm này phải chịu chính sách tín dụng chặt chẽ nhất, nhiều khi phải chấp nhận việc mua bán trả tiền ngay do mức rủi ro nhóm khách hàng này đem lại tương đối cao, gây ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc xác định rõ ràng khách hàng thuộc nhóm rủi ro nào không phải là một công việc đơn giản. Dưới đây là một phương pháp xác định nhóm rủi ro cho từng khách hàng qua công thức tính điểm tín dụng. Điểm tín dụng = 4*A + 11*B + 1*C Trong đó: A: khả năng thanh toán lãi của khách hàng B: khả năng thanh toán nhanh C: số năm hoạt động Sau đó, từng khách hàng sẽ được xếp vào các nhóm rủi ro khác nhau dựa trên kết quả thu được theo bảng sau: Bảng 1.2. Mô hình tính điểm tín dụng Biến số Trọng số Điểm tín dụng Nhóm rủi ro Khả năng thanh toán lãi 4 > 47 1 Khả năng thanh toán nhanh 11 40 – 47 2 Số năm hoạt động 1 32 – 39 3 24 – 31 4 < 24 5 - Quyết định tín dụng: Mỗi khách hàng có những nhu cầu hoàn toàn khác nhau. Do đó, công việc cuối cùng cần hoàn thành trước khi đưa ra quyết định là xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa trên việc đi vào phân tích, đánh giá chỉ tiêu NPV. Sau đây là ba mô hình thường được doanh nghiệp áp dụng để xem xét và đưa ra quyết định của mình. + Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án:
  • 32. 19 NPV = CFt k − CF0 CF0 = VC × S × ACP 365 CFt = [S × (1 − VC) − S × BD − CD] × (1 − T) Trong đó: CFt: dòng tiền thu được sau thuế trong mỗi thời kỳ. CF0: khoản đầu tư vào phải thu khách hàng. k: tỷ lệ thu nhập theo yêu cầu. VC: luồng tiền ra biến đổi, được tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào. S: doanh thu dự kiến trong từng thời kỳ ACP: thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD: tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu. CD: luồng tiền gia tăng của bộ phận tín dụng T: thuế suất thuế TNDN Từ kết quả thu được, quyết định đưa ra dựa trên nguyên tắc giá trị hiện tại ròng: - NPV > 0: cấp tín dụng. - NPV = 0: bàng quan. - NPV < 0: từ chối cấp tín dụng. + Quyết định cấp tín dụng khi so sánh phương thức bản trả tiền ngay và bán trả chậm: NPV0 = P0Q0 – AC0Q0 NPV1 = P1Q1H 1+Rt − AC1Q1 Trong đó: NPV0: giá trị hiện tại ròng khi không cấp tín dụng NPV1: giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng P0, Q0, AC0: giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi không cấp tín dụng. P1, Q1, AC1: giá bán, số lượng bán và chi phí sản xuất bình quân khi cấp tín dụng. h: xác xuất thanh toán. Rt: tỷ suất chiết khấu. Cơ sở để doanh nghiệp đưa ra quyết định cuối cùng: - NPV1 > NPV0: cấp tín dụng. - NPV1 = NPV0: bàng quan. - NPV1 < NPV0: không cấp tín dụng. Thang Long University Library
  • 33. 20 + Quyết định cấp tín dụng khi sử dụng thông tin rủi ro: NPV2 = P1Q1H 1+Rt − AC1Q1 − C Trong đó: PV2: giá trị hiện tại ròng khi cấp tín dụng và có sử dụng đến thông tin rủi ro. C: chi phí khi sử dụng thông tin về rủi ro tín dụng. Cơ sở để doanh nghiệp đưa ra quyết định cuối cùng: - NPV2 > NPV1: cấp tín dụng. - NPV2 = NPV1: bàng quan. - NPV2 < NPV1: không cấp tín dụng. + Theo dõi tình hình phải thu khách hàng: Sau khi quyết định cung cấp tín dụng cho khách hàng, doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi, xem xét đến khoản nợ cần thu, áp dụng phương pháp tính thời gian thu tiền trung bình (ACP). Thời gian thu nợ trung bình = 365 / Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Bên cạnh đó, định kỳ phân tích tuổi các khoản nợ, tình hình của bên nợ để kịp thời đưa ra phương án xử lý: - Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn, tiến hành trích lập dự phòng. - Nếu phát hiện bên nợ đang lâm vào tình trạng phá sản, chủ nợ mất tích v.v... doanh nghiệp phải tiến hành xác định mức tổn thất khi không thu hồi được nợ để trích lập dự phòng. 1.2.2. Tài sản cố định trong doanh nghiệp 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định Tài sản cố định là tất cả tài sản có giá trị lớn; có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 1 năm) thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Tuy từng quốc gia sẽ có những tiêu chuẩn riêng về TSCĐ, ở Việt Nam những tài sản được coi là TSCĐ khi thỏa mãn các tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. - Giá trị tương đối lớn: tùy theo từng thời kỳ sẽ có những quy định cụ thể. Hiện nay quy định về TSCĐ là các tài sản có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên. - Thời gian sử dụng lâu dài: lớn hơn 1 năm.
  • 34. 21 TSCĐ mang những đặc điểm sau: - Giữ nguyên hình thái biểu hiện khi tham gia vào hoạt động kinh doanh. - Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Giá trị của TSCĐ được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao. 1.2.2.2. Phân loại tài sản cố định trong doanh nghiệp - Phân loại dựa vào hình thái biểu hiện: + TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu. + TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí phát minh sáng chế, nhãn hiệu sản phẩm... - Phân loại dựa vào công dụng kinh tế: + Nhà cửa, vật kiến trúc: là những TSCĐ của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng và được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh như: nhà xưởng, trụ sở làm việc... + Máy móc, trang thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: thiết bị chuyên dùng, dây chuyền sản xuất... + Phương tiện vận tải, truyền dẫn: là phương tiện vận tải dùng cho hoạt động vận chuyển sản phẩm, hàng hoá do quá trình kinh doanh tạo ra. + Thiết bị và dụng cụ quản lý: là những thết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: dàn máy vi tính, dụng cụ văn phòng v.v... + Các loại TSCĐ khác: là những loại TSCĐ khác với những loại kể trên. - Phân loại dựa vào mục đích sử dụng + TSCĐ dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động kinh doanh phụ của công nghiệp như: nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải v.v... + TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh: là những TSCĐ được doanh nghiệp quản lý và sử dụng vào các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, đảm bảo an ninh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 35. 22 + TSCĐ mà doanh nghiệp bảo quản, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc Nhà nước theo quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. - Căn cứ vào trạng thái sử dụng: + TSCĐ đang sử dụng: là những TSCĐ mà doanh nghiệp vẫn đang sử dụng cho mục đích kinh doanh. + TSCĐ chưa cần sử dụng: là những TSCĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác của doanh nghiệp song hiện tại chưa cần sử dụng, đang được dự trữ để sử dụng trong tương lai. + TSCĐ không cần sử dụng: là các TSCĐ không cần thiết hoặc không còn phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần được thanh lý, nhượng bán. Với mỗi cách phân loại sẽ có những ý nghĩa riêng cho phép nhà quản lý đánh giá được tình hình của TSCĐ của doanh nghiệp mình để từ đó đưa ra các cách quản lý khác nhau. 1.2.2.3. Nguyên giá của tài sản cố định Số vốn ban đầu doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư cho TSCĐ thường có giá trị tương đối lớn, do đó nguyên tắc quản lý và sử dụng luôn phải dựa trên việc bảo toàn và phát triển vốn. Trong thực tế do tác động của nhiều yếu tố ngoài dự báo khiến lượng vốn bị suy giảm, ví dụ như tiến bộ khoa học – kỹ thuật khiến máy móc, công nghệ doanh nghiệp đang áp dụng giảm bớt giá trị do đã trở nên lạc hậu; gặp trục trặc hoặc rủi ro bất ngờ hay do chọn phuơng pháp khấu hao không phù hợp; không quản lý chặt chẽ TSCĐ khiến tài sản bị thất thoát... Do đó, doanh nghiệp nếu không có biện pháp quản lý chặt chẽ TSCĐ sẽ gây ra lãng phí rất lớn, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc đầu tiên của công tác quản lý chính là phải xác định được nguyên giá của tài sản để tiến hành ghi sổ chính xác giá trị thực của tài sản, từ đó sẽ đưa ra phương pháp tính khấu hao phù hợp. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, vào một số trường hợp, TSCĐ cũng sẽ được đánh giá lại giá trị dựa theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng, mua sắm TSCĐ, kể cả chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi đi vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể được xác định như sau: - Tài sản cố định vô hình: Nguyên giá là tổng số tiền chi trả hoặc chi phí thực tế về thành lập doanh nghiêp, chuẩn bị sản xuất, về công tác nghiên cứu phát triển... số chi trả để mua quyền đặc nhượng, bằng phát minh sáng chế.
  • 36. 23 - Tài sản cố định hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao gồm giá mua đã trừ đi các khoản như chiết khấu thương mại, giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại),và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc dỡ ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. Do đó, ta có công thức: Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên HĐ + Thuế nhập khẩu, TTĐB + Các khoản giảm trừ  Chi phí phát sinh trước khi sử dụng - TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương pháp giao thầu: Nguyên giá bao gồm giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng do cả hai bên thỏa thuận, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá bao gồm giá thành thực tế của TSCĐ, các khoản chi phí lắp đặt chạy thử. Tuy nhiên nguyên giá của loại hình tài sản này không bao gồm các khoản chi phí không hợp lý như nguyên vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế. - TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Nguyên giá của các TSCĐ được mua dưới hình thức trả chậm, trả góp sẽ chỉ được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Phần chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả ngay (hay còn gọi là lãi trả chậm) sẽ được hạch toán vào phần chi phí theo kỳ hạn thanh toán. - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá được xác định dựa trên giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của các tài sản đem trao đổi. - TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn tham gia liên doanh: Giá trị TSCĐ sẽ do các bên tham gia đánh giá và bao gồm các khoản chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử (nếu có). Bên cạnh đó, nguyên giá của TSCĐ sẽ thay đổi trong các trường hợp sau: - Đánh giá lại TSCĐ hữu hình, kết luận được đưa ra sẽ dựa trên quyết định của các cấp có thẩm quyền. - Nguyên giá TSCĐ sẽ gia tăng giá trị khi được xây lắp, trang bị thêm tài sản, cải tạo, nâng cấp làm gia tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ. - Nguyên giá sẽ có những sự điều chỉnh giảm giá trị khi tháo dỡ một hay một số bộ phận, thanh lý TSCĐ. Thang Long University Library
  • 37. 24 1.2.2.4. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ có giá trị được dịch chuyển vào sản phẩm thông qua chi phí khấu hao. Vì vậy việc sử dụng phương pháp tính chi phí khấu hao cho TSCĐ phù hợp hay không sẽ gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Với mục đích thu hồi vốn cố định đã đầu tư vào tài sản. Việc khấu hao TSCĐ tuân thủ theo nguyên tắc: mức khấu hao phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ. Các phương pháp tính khấu hao được áp dụng trong doanh nghiệp: - Khấu hao đường thẳng (hay còn gọi là khấu hao đều): Là phương pháp mà mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ là đều đặn, bằng nhau trong toàn bộ thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Công thức tính: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ Tỷ lệ khấu hao hàng năm = Mức khấu hao hàng năm Nguyên giá của TSCĐ Với ưu điểm đơn giản, dễ tính, chi phí cũng như giá thành ổn định nên phương pháp này thường xuyên được các doanh nghiệp áp dụng. Tuy nhiên khi sử dụng phuơng pháp khấu hao đều việc thu hồi vốn thuờng diễn ra tương đối lâu, chịu ảnh hưởng bất lợi của hao mòn vô hình. - Khấu hao giảm dần (hay còn gọi là khấu hao nhanh): Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm được đẩy nhanh trong những năm đầu và giảm dần theo thời gian. Ưu điểm của phương pháp là vốn đầu tư được thu hồi nhanh hơn. Thêm vào đó, những năm đầu do được trích khấu hao nhiều nên tiết kiệm được khoản tiền lớn hơn từ thuế, ngoài ra ảnh hưởng của hao mòn vô hình cũng được giảm thiểu. Tuy nhiên, phương pháp này có cách tính phức tạp, khó áp dụng đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc dự án sản phẩm mới. Phương pháp khấu hao giảm dần có hai cách xác định: + Phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ  Nguyên giá của TSCĐ Tổng số thứ tự theo năm sử dụng + Phương pháp số dư giảm dần: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ  Tỷ lệ khấu hao theo số dư
  • 38. 25 Tỷ lệ khấu hao theo số dư = 1 Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ  Hệ số điều chỉnh Trong đó: Hệ số điều chỉnh (HS) Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ (T) - HS = 1,5 nếu T < = 4 năm - HS = 2,0 nếu 4 < T < = 6 năm - HS = 2,5 nếu T > = 6 năm - Khấu hao theo sản lượng: Là phương pháp được áp dụng đối với các tài sản không được sử dụng đều giữa các thời kỳ và trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Công thức tính: Mức khấu hao của TSCĐ = QSX  Nguyên giá của TSCĐ QDK Trong đó: QSX: số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. QDK: số lượng sản phẩm dự kiến sản xuất trong suốt đời hoạt động của TSCĐ. 1.2.2.5. Phương pháp đầu tư tài sản cố định - Thuê tài chính: Thuê tài chính xét trên góc độ tài chính là một phương thức tín dụng trong trung và dài hạn. Theo đó, người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu của người đi thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê. Người đi thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn đã thỏa thuận và không thể hủy ngang hợp đồng trước hạn. Ngoài ra, người đi thuê phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa và bảo hành tài sản thuê trong suốt thời gian sử dụng. Thời hạn cho thuê thường rất dài, ở Việt Nam theo Nghị định 65/CP quy định thời gian thuê tối thiểu chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản. Và khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được chuyển giao quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận. Thuê tài chính là một công cụ giúp gia tăng lượng vốn trong trung và dài hạn cho doanh nghiệp, giúp mở rộng hoạt đông sản xuất kinh doanh. Hơn nữa do đặc thù của phương thức này mà người cho thuê không đòi hỏi người đi thuê phải thế chấp tài sản, do đó giúp cho doanh nghiệp (người đi thuê) huy động và sử dụng vốn dễ dàng. Bên cạnh đó, cách thức này giúp cho doanh nghiệp được sử dụng tài sản như mong muốn do bên cho thuê phải mua đúng loại tài sản mà bên đi thuê yêu cầu, nhờ vậy giúp doanh nghiệp nhanh Thang Long University Library