SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẢO ANH
MÃ SINH VIÊN : A13282
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thảo Anh
Mã sinh viên : A13282
Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2012
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo – Ths. Nguyễn Thị
Thúy, người đã định hướng đề tài và luôn quan tâm, giúp đỡ em tận tình trong suốt quá
trình thực hiện khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin được cám ơn các thầy cô giáo
trong bộ môn Kinh tế – trường đại học Thăng Long, đã giảng dạy và cung cấp cho em
nguồn kiến thức quý báu từ các môn học. Đó là cơ sở để em vận dụng trong quá trình
thực hiện khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến cán bộ nhân viên ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư – Ninh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Do khả năng và kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế nên trong nội dung phân
tích, các đánh giá cũng như giải pháp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất
mong các thầy cô quan tâm, góp ý để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thảo Anh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................13
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................13
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................13
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................................14
1.1.2.1. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp...........................................................14
1.1.2.2. Phân loại theo ngành kinh doanh...................................................................16
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay...............17
1.1.3.1. Những lợi thế................................................................................................17
1.1.3.2. Những khó khăn............................................................................................19
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................21
1.1.4.1. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, gia tăng thu nhập quốc dân .............21
1.1.4.2. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp....................................................22
1.1.4.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hóa
đáng kể về cả chất lượng, số lượng và chủng loại. .....................................................22
1.1.4.4. Góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống. ........................22
1.1.4.5. Hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm cho nền kinh tế năng động
và hiệu quả hơn..........................................................................................................23
1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................23
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................23
1.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................23
1.2.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp......................................................................23
1.2.2.2. Đối với ngân hàng.........................................................................................25
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế........................................................................................25
1.3. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .........................26
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay....................................................................26
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ......................................................................................27
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................27
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................................28
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh...............................................................................................................38
Thang Long University Library
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam.....................................................................39
1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng .................................................39
1.5.1.1. Năng lực tài chính của ngân hàng..................................................................39
1.5.1.2. Chính sách tín dụng.......................................................................................39
1.5.1.3. Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ .................39
1.5.1.4. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng.................40
1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc về các doanh nghiệp......................................................40
1.5.2.1. Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp..................................................................40
1.5.2.2. Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng yêu cầu của ngân hàng. .......40
1.5.2.3. Ý thức của khách hàng..................................................................................41
1.5.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng......................41
1.5.3.1. Môi trường kinh tế ........................................................................................41
1.5.3.2. Môi trường chính trị – xã hội ........................................................................41
1.5.5.3. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước..............................................42
CHƯƠNG 2: ............................................................................................................44
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH ...........................................44
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi
nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.......................................................................................44
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam...........................................................................................................................44
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – AgriBank
chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình .................................................................................46
2.1.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ...............................................46
2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý..................................................................47
2.2. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - AgriBank chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........51
2.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của AgriBank - Hoa Lư......................51
2.2.2. Tình hình huy động vốn..................................................................................53
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) ..................................................59
2.2.4. Hoạt động kinh doanh khác............................................................................64
2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................70
2.3. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........72
2.3.1. Các quy định chung về cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........................................................72
2.3.1.1. Các hình thức cho vay...................................................................................72
2.3.1.2. Điều kiện cho vay .........................................................................................74
2.3.1.3. Lãi suất cho vay............................................................................................74
2.3.1.4. Quy trình cho vay..........................................................................................74
2.3.2. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........77
2.3.2.1. Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................77
2.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................................78
2.4. Đánh giá về chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. ........91
2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................................91
2.4.2. Những hạn chế ...............................................................................................92
2.4.3. Nguyên nhân: .................................................................................................95
2.4.3.1. Nguyên nhân về phía ngân hàng....................................................................95
2.4.3.2. Nguyên nhân về phía các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................96
2.4.3.3. Nguyên nhân khác.........................................................................................96
CHƯƠNG 3..............................................................................................................98
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH.
..................................................................................................................................98
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh trong thời qian tới...................................98
3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam
..................................................................................................................................98
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình ...............................................................99
3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình
................................................................................................................................101
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Hoa Lư, Ninh Bình.................................................................................................102
3.2.1. Thành lập tổ phụ trách đối tượng khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh nhằm tăng tính chuyên môn hóa trong cho vay. .........................................102
3.2.2. Vận dụng chính sách cho vay linh hoạt, phù hợp với đối tượng khách hàng là
doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ...........................................................................102
Thang Long University Library
3.2.3. Thực hiện tốt Marketing trong việc tiếp cận với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ......................................................................................................................103
3.2.4. Nâng cao vai trò tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong quá trình hợp tác...........105
3.2.5. Củng cố mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp ...................................105
3.2.6. Mở rộng mạng lưới hoạt động và các kênh phân phối................................106
3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề
nghiệp .....................................................................................................................106
3.2.8. Hiện đại hoá cơ sở vật chất và xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại theo
tiêu chuẩn quốc tế...................................................................................................107
3.2.9. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn..........................108
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................109
3.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước. ..............................................................................109
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................................110
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.111
3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................112
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Biểu đồ 1.1: Sự tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................18
năm 2009 -2011.........................................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của AgriBank - Hoa Lư ....................................................48
Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế............................................53
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009 - 2011 .........54
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế năm 2011 .......................55
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền............................................................56
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền năm 2011........................................56
Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn..............................................................58
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011..........................................58
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009 - 2011 ......59
Biểu đồ 2.5: Tình hình hoạt động cho vay tại AgriBank năm 2009 - 2011 .................60
Bảng 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn theo thời hạn cho vay.................................................61
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu sử dụng vốn theo thời hạn cho vay năm 2011.............................61
Bảng 2.6: Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế..............................................63
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2011..........................63
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế ........................................................65
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kiều hối ........................................................................66
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ ......................................................67
Bảng 2.10: Kết quả hoạt động thẻ. .............................................................................67
Bảng 2.11: Kết quả hoạt động quản lý ngân quỹ ........................................................69
Bảng 2.12: Tình hình thu nhập, chi phí tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009-2011.........70
Sơ đồ 2.2: Quy trình vay vốn tại AgriBank – Hoa Lư ................................................75
Bảng 2.13: Số lượng khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quan hệ với chi
nhánh năm 2009 - 2011..............................................................................................77
Bảng 2.14: Chỉ tiêu doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................79
Bảng 2.15: Chỉ tiêu doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................80
Bảng 2.16: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế............................................81
Bảng 2.17: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ........82
Bảng 2.18: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành nghề kinh
doanh.........................................................................................................................83
Bảng 2.19: Chỉ tiêu hệ số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................84
Thang Long University Library
Bảng 2.20: Chỉ tiêu nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................85
Bảng 2.21: Chỉ tiêu nợ xấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................86
Bảng 2.22: Tỷ lệ gia hạn nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....................................87
Bảng 2.23: Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................88
Bảng 2.24: Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............89
Bảng 2.25: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNNQD .....................................90
Bảng 2.26: Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh....91
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Hoa Lư năm 2012 ............................................................................101
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết
tắt Tên đầy đủ
ATM Máy rút tiền tự động
CBCNV Cán bộ công nhân viên
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DPRR Dự phòng rủi ro
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TPKT Thành phần kinh tế
TTQT Thanh toán quốc tế
USD Đô la Mỹ
VND Việt Nam Đồng
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
NHTM là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức
khỏe của nền kinh tế. Vì vậy, các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh; ngược lại, các
ngân hàng yếu nền kinh tế sẽ yếu kém; thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ
lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động
cho vay và đầu tư, ngân hàng thương mại đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã
hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình
sản xuất kinh doanh. NHTM ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và
thanh toán của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế.
Ngày nay, do nhu cầu của nền kinh tế thị trường, quá trình cổ phần hóa của nước ta
diễn ra vô cùng mạnh mẽ, điều đó dẫn đến sự xuất hiện ngày càng nhiều của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Sự đóng góp to lớn của khối doanh nghiệp này đối với nền
kinh tế đất nước là điều không thể phủ nhận. Và các doanh nghiệp này cũng chính là
những khách hàng lớn nhất, tiềm năng nhất, thường xuyên nhất và mạng lại lợi nhuận
cao nhất cho NHTM.
NHTM là một Doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số các
nghiệp vụ kinh doanh của mình thì cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu. Đây là
nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng
có từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là ngiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô
số rủi ro khác nhau khi cho vay trong đó có rủi ro trong cho vay DNNQD, xuất phát từ
nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho Ngân
hàng bị phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Xuất phát từ
thực tiễn trên, em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa các khái niệm cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, vai trò của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế cũng như những khó khăn,
thách thức mà nhóm doanh nghiệp này đang gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của cho
vay ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Tìm hiểu thêm về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
Hoa Lư, Ninh Bình qua việc đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay DNNQD tại đây từ
đó tìm hiểu nguyên nhân.
Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế trong công tác cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm
hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại ngân hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận chính là hoạt động cho vay đối với DNNQD
của các NHTM.
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin về công tác cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình qua sổ tay tín dụng của Chi nhánh
kết hợp với việc cập nhập các văn bản pháp luật hiện hành áp dụng trong công tác
thẩm định cho vay tại Chi nhánh
Phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh nói chung và công tác
cho vay DNNQD nói riêng tại Chi nhánh thông qua các báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng qua các năm.
Đọc các tài liệu liên quan đến công tác cho vay NHTM cùng các văn bản pháp luật
liên quan để đưa ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.
5. Kết cấu luận văn.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh
mục từ viết tắt, phụ lục thì luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh
Bình.
Thang Long University Library
13
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Nói đến doanh nghiệp chúng ta có thể có một khái niệm chung nhất: doanh nghiệp
là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động kinh doanh, thực hiện
các chức năng sản xuất, chế biến, chế tạo sản phẩm hoặc mua bán hàng hoá, làm dịch
vụ cung ứng nhằm thoả mãn66
nhu cầu của thị trường, xã hội. Thông qua các hoạt động hữu ích đó, doanh nghiệp
có thể đạt được nhiều mục đích khác nhau trong đó có mục đích căn bản là thu lợi
nhuận.
Theo Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các
hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp Luật khi kinh
doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận của doanh nghiệp nói chung được
hình thành và phát triển trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Nhưng tiêu
thức cụ thể để phân loại và nhận biết doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nhiều nước
trên thế giới vẫn còn rất khác nhau. Mỗi quốc gia trong quan niệm của mình có thể
nhận mạnh tiêu chí này hay tiêu chí khác.
Ở Mỹ, DNNQD được định nghĩa là doanh nghiệp được thành lập để theo đuổi mục
tiêu tài chính. Mục tiêu này thường là đáp ứng được các cổ đông với lợi tức đầu tư của
họ thông qua mức gia tăng hay cổ tức.
Ở Việt Nam, DNNQD được định nghĩa là các đơn vị kinh doanh có tính chất tư
hữu, doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn,
hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. DNNQD có
thể có hoặc không có sự góp vốn của Nhà nước nhưng trong đó Nhà nước sở hữu nhỏ
hơn 50% vốn điều lệ (theo mục 22, điều 4 Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2005).
14
Tóm lại, DNNQD là một thực thể kinh tế có tính chất tư hữu, chủ động trong kinh
doanh, ra đời và hoạt động theo một mục tiêu cuối cùng là gia tăng lợi nhuận, nhưng
vẫn phải tuân theo khuôn khổ Pháp Luật Việt Nam.
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp
 Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên.
Tại Mục I Điều 38 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:
a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm
mươi;
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên không được quyền phát hành
cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Tại Mục II Điều 63 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định:
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.
 Công ty cổ phần
Tại Chương IV Điều 77 Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định:
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn
chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Thang Long University Library
15
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
 Công ty hợp danh
Tại Chương V Điều 130 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định:
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh
doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên
hợp danh có thể có thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm
vi số vốn đã góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
 Doanh nghiệp tư nhân
Tại Chương VI điều 141 của Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định:
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
 Hợp tác xã
Tại Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số
18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 định nghĩa:
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau
đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra
theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia
hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích
luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
 Hộ kinh doanh
Theo Nghị định của Chính phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về
đăng ký kinh doanh, “hộ kinh doanh” được gọi là “hộ kinh doanh cá thể”. Tên gọi “hộ
kinh doanh cá thể” được ghi nhận tại hai Nghị định của Chính phủ về đăng ký kinh
16
doanh là Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 2 năm 2000 và Nghị định số
109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004. Nghị định số 109/2004/NĐ-CP định
nghĩa: Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng
ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu
và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (Điều
24, khoản 1). Nghị định số 88/2006 NĐ-CP định nghĩa: Hộ kinh doanh do một cá nhân
là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (Điều
36, khoản 1).
Định nghĩa trên về “hộ kinh doanh” cho thấy hộ kinh doanh được chia thành ba
loại căn cứ vào chủ tạo lập ra nó: (1) Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ; (2) hộ
kinh doanh do hộ gia đình làm chủ; và (3) hộ kinh doanh do một nhóm người làm chủ.
 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tại khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu
tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sát nhập,
mua lại. Tuy nhiên trong khóa luận này, các DNNQD mà em đề cập tới không bao
gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do sự khác biệt lớn về đặc điểm các
doanh nghiệp này so với các doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.2.2. Phân loại theo ngành kinh doanh
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thủy sản.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối điện,
khí đốt và nước
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp, sửa chữa
xe có động cơ, sửa chữa đồ dùng gia đình.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi và thông
tin liên lạc.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực tài chính, tín dụng.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tài sản và dịch
vụ tư vấn.
Thang Long University Library
17
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực y tế và hoạt động cứu trợ
xã hội.
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong các ngành dịch vụ khác.
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay
Trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, mọi thành phần kinh tế
đều tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính sách kinh tế mở đã
tạo cơ hội cho kinh doanh ngoài quốc doanh phát huy hết khả năng tiềm ẩn của mình
nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ từ các công
ty nhà nước và các công ty nhà nước được cổ phần hóa sau Nghị định 59/2011/NĐ –
CP ban hành ngày 18/7/2011 thay thế cho Nghị định 109/2007/NĐ-CP trước đây và
mới đây nhất là thông tư 13/2010/TT –NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của
TCTD. Đây là một thách thức lớn khi họ muốn tồn tại, gia nhập và phát triển trên thị
trường có sức cạnh tranh lớn ở trong nước cũng như quốc tế.
1.1.3.1. Những lợi thế
 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có số lượng đông đảo tham gia vào thị
trường kinh tế và có xu hướng phát triển mạnh qua các năm.
Trong nội dung được công bố tại lễ Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam
năm 2011 do Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) và Ngân hàng Thế
giới (WB) tổ chức ngày 14/3/2012. Theo báo cáo cho biết, tổng số doanh nghiệp đăng
ký thành lập và còn tồn tại về mặt pháp lý đến thời điểm 31/12/2011 ở Việt Nam là
622.977 doanh nghiệp. Tính riêng năm 2011, số lượng doanh nghiệp mới đăng ký kinh
doanh đạt 77.548 doanh nghiệp, với số vốn đăng ký đạt trên 513 nghìn tỷ đồng. Báo
cáo cũng cho biết năm 2011 là một năm khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung
và của Việt Nam nói riêng. Sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhất là trong
điều kiện nguồn vốn cho vay hạn hẹp, lãi suất đã bắt đầu giảm xuống nhưng vẫn còn
cao hơn nhiều so với khả năng chịu đựng của doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp phải
thu hẹp sản xuất, giảm hiệu quả, thậm chí bị thua lỗ. Tuy nhiên khu vực doanh nghiệp
ngoài quốc doanh vẫn chiếm tỷ trọng rất cao (95%) trong tổng số doanh nghiệp đăng
ký kinh doanh; cụ thể là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm gần 47%, doanh
nghiệp tư nhân chiếm 36,4% và công ty cổ phần chiếm hơn 15%. Loại hình doanh
nghiệp ngoài quốc doanh dự kiến có khả năng phát triển mạnh trong năm 2012 khi trần
lãi suất ngân hàng bắt đầu giảm giúp doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay, duy trì và
mở rộng sản xuất. Cho thấy, Nhà nước cần tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi cho khu
vực kinh tế này phát triển.
18
(Đơn vị tính: doanh nghiệp)
Biểu đồ 1.1: Sự tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
năm 2009 -2011
(Nguồn: Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam)
 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tạo điều kiện khai thác tối ưu tiềm lực trong
nước.
Khu vực này đã tạo ra được một lượng lớn công việc, góp phần giải quyết công ăn
việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động đồng thời ổn định và phát triển kinh
tế, xã hội, lực lượng lao động ở khu vực này rất đa dạng, từ lao động đã nghỉ hưu hoặc
đang nghỉ mất sức, thôi việc; lao động đi xuất khẩu về; học sinh, sinh viên mới ra
trường; lao động làm hợp đồng ngoài giờ ở khu vực nhà nước cho đến những lao động
chưa qua đào tạo,... Sự đa dạng này cho thấy khả năng thu hút lao động ở khu vực này
là rất lớn, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Năm 2010, tổng vốn đầu tư phát
triển tại tỉnh Ninh Bình tăng cao, ước đạt 19.200 tỉ đồng với nhiều công trình có khối
lượng thực hiện lớn và gần 500 doanh nghiệp mới được cấp đăng ký kinh doanh, tạo
việc làm cho hơn 18.900 lao động. Tính đến hết năm 2010, số lượng công nhân viên
lao động toàn tỉnh Ninh Bình có khoảng 72.000 người, tăng 3.240 người so với năm
2009. Trong đó, công nhân lao động khu vực ngoài quốc doanh đã chiếm đa số với
trên 43.500 người trong đó có gần 5.000 công nhân viên lao động được cử đi học
chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị từ trung cấp đến đại học; gần 30% số công
nhân viên lao động được học tập, bồi dưỡng nâng cao tay nghề. Đây là một trong
những hoạt động lớn của tổ chức chỉ đạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cũng như trình độ nhân dân trên địa bàn (theo wedsite chính thức của tỉnh Ninh
Bình: www.ninhbinh.gov.vn)
Thang Long University Library
19
 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có phạm vi hoạt động rộng khắp, lĩnh vực
hoạt động rất phong phú và đa dạng.
Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều
lĩnh vực nhưng tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị trường
tiêu thụ rộng khắp như các ngành: chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công
may mặc, đồ da, đồ trang sức; xây dựng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng
như: gạch, ngói; gốm sứ, đồ mỹ nghệ xuất khẩu; giao thông vận tải, thông tin và mới
có thêm kinh doanh máy tính và sản xuất phần mềm. Đây hầu hết là những ngành nghề
thủ công, thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam so với các nước trên thế giới. Từ đó
sẽ đẩy mạnh nghiệp vụ thanh toán quốc tế, bảo lãnh,... đem lại nguồn lợi nhuận không
nhỏ cho các ngân hàng thương mại.
 Doanh nghiệp ngoài quốc doanh năng động, nhạy bén và dễ thích ứng với sự
thay đổi của thị trường.
Hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô vừa và nhỏ, mô hình tổ
chức quản lý sản xuất giản đơn nên DNNQD dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu
cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa. Với cơ sở vật chất kỹ thuật không
lớn, DNNQD đổi mới linh hoạt hơn, dễ dàng chuyển đổi sản xuất hay thu hẹp quy mô
để thích nghi với sự thay đổi của nền kinh tế. Vì vậy ít bị ảnh hưởng trước những biến
động lớn trên thị trường, phục hồi dễ dàng hơn so với doanh nghiệp lớn thường là các
doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo đánh giá
chung của Bộ Công Thương tại cuộc họp giao ban trực tuyến ngày 05 tháng 12 năm
2011, sản xuất công nghiệp tháng 11 và 11 tháng/năm 2011 tuy còn gặp nhiều khó
khăn và chịu những tác động mới của kinh tế thế giới nhưng vẫn tương đối ổn định và
phát triển. Nếu tính theo giá cố định 1994, giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành 11
tháng ước đạt 812.400 tỷ đồng, tăng 13,0% so với cùng kỳ, trong đó: khu vực kinh tế
Nhà nước tăng 4,1%; khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng 15,8%; khu vực có vốn đầu
tư nước ngoài tăng 15,5% cho thấy sự năng động với thị trường của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trong những năm vừa qua.
1.1.3.2. Những khó khăn
 Thiếu vốn
Đây là hạn chế lớn nhất của các DNNQD hiện nay. Năng lực vốn nội tại của các
doanh nghiệp này còn hạn chế. Ở nhiều nước phát triển trên thế giới như Mỹ, Anh,
Pháp, … doanh nghiệp ra đời bao giờ vốn tự có cũng là chính, vay ngân hàng chỉ là bổ
sung nên phát triển rất vững chắc. Còn ở Việt Nam doanh nghiệp ra đời với vốn điều
lệ ít, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay. Đa phần các DNNQD
có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, “khát vốn” cho
mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến máy móc, trang thiết bị mới. Điều
20
đó cho thấy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các DNNQD là rất lớn.
Về lý thuyết với số lượng DNNQD đông đảo như vậy với đặc thù vốn ít chính là đối
tượng khách hàng đầy tiềm năng của các Ngân hàng, bằng chứng là ước tính có đến
80% lượng vốn cung ứng cho DNNQD là từ kênh Ngân hàng. Lãi suất cho vay của
Ngân hàng cao như năm 2010 – 2011 vừa qua dao động vào khoảng 18-22%/năm, cá
biệt lên đến 25-27%/năm (chứ không như báo cáo của Ngân hàng Nhà nước là lãi suất
cho vay thực tế vào khoảng 18,7%/năm) cộng với chi phí vật liệu xây dựng tăng mạnh
đã làm cho nhiều dự án phải điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nhiều dự án bị đình
hoãn và đang đứng trước nguy cơ đình hoãn, nhiều DNNQD đã chọn cách sản xuất
cầm chừng để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp đã
không chống đỡ được lãi suất quá cao của ngân hàng đã dẫn đến phá sản, giải thể.
Điều này cho thấy đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản
thân doanh nghiệp nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung.
 Trình độ quản lý, công nghệ sản xuất lạc hậu.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi
người quản lý không những phải có trình độ mà còn phải có kinh nghiệm dày dạn. Bởi
nền kinh tế nước ta mới chuyển sang cơ chế thị trường nên những kiến thức về kinh tế,
về quy luật kinh doanh không phải ai cũng nắm bắt được; mặt khác cũng bởi vì các
trường đào tạo quản lý kinh doanh và quản lý pháp luật còn quá thiên về phương pháp
lý thuyết mà ít chú ý tới phương pháp giải quyết các vấn đề thực tế, mặt khác chi phí
quản lý đào tạo nói chung còn rất cao. Từ những lý do trên làm cho trình độ quản lý
của DNNQD còn thấp, gây ra nhiều khó khăn trong việc quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trình độ công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh, công ty có vốn
đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn lại sử dụng các
công cụ thủ công, thiếu đồng bộ. Từ đó các DNNQD không có điều kiện để trang bị
thiết bị sản xuất và công nghệ hiện đại dẫn đến năng suất lao động thường không cao.
Tuy nhiên, một số ít các DNNQD có trình độ công nghệ và trang thiết bị hiện đại. Mặt
khác, thị trường tiêu thụ của khu vực này còn nhỏ hẹp, bấp bênh chủ yếu là ở trong
nước, trình độ của người lao động còn thấp,... dẫn đến khu vực này thường xuyên phải
đương đầu với cạnh tranh khốc liệt.
 Hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả
Các DNNQD hoạt động năng động, thích nghi cao với thị trường, dễ dàng chuyển
đổi, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, hầu hết các DNNQD hiện nay mà chỉ
yếu là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ làm ăn chưa tính đến lợi ích lâu dài của
Thang Long University Library
21
doanh nghiệp mình. Nhiều doanh nghiệp khi có cơ hội thì họ tận dụng, khai thác tối đa
nhất, triệt để nhất các lợi ích trước mắt mà không tính toán chiến lược lâu dài. Điều đó
làm cho họ luôn bị động, lúng túng khi gặp khó khăn đến một cách bất ngờ. Nhiều
DNNQD không thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê, một số khác lại có biểu hiện
của làm ăn phi pháp như: trốn thuế, lừa đảo, gian lận thương mại,…Điều đó làm cho
xã hội thiếu tin tưởng vào các DNNQD. Vì vậy mà các doanh nghiệp này chưa thực sự
đạt được những hiệu quả tối đa.
Trên đây là một số đặc điểm chính của các DNNQD ở nước ta hiện nay. Mặc dù
còn nhiều hạn chế nhưng các DNNQD ở nước ta đã và đang phát triển với tốc độ cao,
đóng góp vai trò rất quan trọng trong sự phát triển đất nước.
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có
thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương
đồng như sau:
1.1.4.1. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, gia tăng thu nhập quốc dân
Các DNNQD hoạt động trong hầu hết các ngành kinh tế của đất nước như: nông
nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp,…Các DNNQD hoạt động linh hoạt năng động,
thích ứng nhanh, đáp ứng tốt những nhu cầu của thị trường. Sự phát triển mạnh mẽ của
các DNNQD đã đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân. Khu vực DNNQD luôn chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong khối doanh nghiệp đóng góp vào GDP. Theo báo cáo của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ về tình hình triển khai kế hoạch phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 – 2010, khu vực kinh tế tư nhân có vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế và giải quyết lao động xã hội. GDP của khu vực kinh tế
tư nhân trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa từ chiếm 45,6% tổng GDP năm
2006 đã tăng lên khoảng 48% trong năm 2010. Tốc độ tăng trưởng bình quân khu vực
này đạt trên 10%, cao hơn mức 8% của cả nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2010. Đây là
bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa. Hoạt động
kinh doanh, sản xuất của các DNNQD đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng và
khắt khe của người tiêu dùng, DNNQD cung cấp cho thị trường khối lượng hàng hóa
và dịch vụ ngày càng lớn, phong phú về chủng loại với chất lượng được nâng cao hơn
thế nữa còn góp phần vào các mặt hàng xuất khẩu tăng thu ngoại tệ cho quốc gia.
Bên cạnh đó, nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước là thuế, đó là nghĩa vụ
mà các tổ chức cá nhân phải thực hiện đối với nhà nước. Phần lớn thuế thu được là do
đóng góp của các tổ chức kinh tế trong đó có các DNNQD. Các loại thuế phổ biến mà
các doanh nghiệp này phải thường xuyên đóng là thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Doanh thu càng cao
dẫn tới các khoản thuế thu nhập nộp vào Ngân sách Nhà nước ngày càng cao. Điều
22
này có ý nghĩa kinh tế quan trọng phản ánh sự tăng trưởng của nền kinh tế về quy mô
và hiệu quả.
1.1.4.2. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Trong tiến trình đẩy mạnh cổ phần hoá, tinh giảm biên chế, cho thuê và giải thể các
DNNN thì việc dôi ra một số lượng lớn lao động là điều không thể tránh khỏi. Các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lại đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn,
học vấn cao. Sự phát triển mạnh mẽ của DNNQD đã tạo thêm việc làm với mức đầu tư
thấp và hiệu quả. Theo thống kê trong năm 2011 của Hiệp hội doanh nghiệp vừa và
nhỏ Hà Nội, hiện nay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam mà chủ yếu là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với 133.000 hợp tác xã và 3 triệu hộ kinh doanh cá thể
đang đóng góp đến 60% GDP, đóng góp 40% ngân sách, 40% hàng hóa tiêu dùng và
xuất khẩu cũng như giải quyết 50% lao động của xã hội. Hàng năm, các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh đã tạo ra khoảng một triệu việc làm mới., giải quyết có hiệu quả vấn
đề thất nghiệp từ đó dẫn đến giảm bớt các tệ nạn xã hội và tạo sự phát triển hài hoà
cho nền kinh tế, tỷ trọng thu hút lao động của các DNNQD trên phạm vi cả nước cũng
có xu hướng tăng lên.
1.1.4.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng
hóa đáng kể về cả chất lượng, số lượng và chủng loại.
Thương nghiệp và dịch vụ, hay nói chung là ngành phân phối lưu thông thuộc về
ưu thế hoạt động của các DNNQD, vì các loại dịch vụ cho cá nhân, cho các tổ chức
kinh tế xã hội thường có yêu cầu đa dạng về chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có
nhiều cơ hội để được chọn lựa và đòi hỏi được phân phối rộng khắp, phù hợp với sự
phân bố của các DNNQD. Bên cạnh đó họ cũng tiến vào nhiều thị trường hẹp như đáp
ứng nhu cầu cho từng cá nhân nhỏ lẻ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đó quá
nhỏ.
1.1.4.4. Góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống.
Các ngành sản xuất như đan lát, thủ công mỹ nghệ, tranh thêu,.. là các loại mặt
hàng thường phải sử dụng lao động địa phương và quy mô doanh nghiệp là các doanh
nghiệp nhỏ và siêu nhỏ là thích hợp nhất. Bên cạnh đó, bản thân sản phẩm của ngành
nghề này có thị trường tiêu thụ mạnh trong và ngoài nước. Chính vì vậy, chính sách hỗ
trợ các doanh nghiệp này ở các nước đang phát triển cũng như ở Việt Nam là hướng đi
chính xác để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
Thang Long University Library
23
1.1.4.5. Hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm cho nền kinh tế năng
động và hiệu quả hơn.
Do tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với các thay đổi của thị trường của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà phần lớn là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu
nhỏ. Trong trường hợp có biến động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ đối phó khá chậm
chạp, gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động do bộ máy hoạt động cồng kềnh, thậm
chí phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí. Trong khi đó với tính năng linh hoạt,
có thể thích ứng nhanh với thay đổi của thị trường mà các DNNQD vẫn có thể tồn tại
được mà không phải sử dụng đến biện pháp cắt giảm lao động.
Một nền kinh tế đặt một tỉ lệ quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các
doanh nghiệp lớn thì sẽ trở nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay
đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế có một tỉ lệ thích hợp các DNNQD sẽ
trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn, tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ
được nâng cao.
1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.2.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình
thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử
dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng
giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của NHTM là quan hệ giữa một bên là người
cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tài sản cho bên người vay (khách hàng vay)
để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả gốc
và lãi khi đến hạn.
Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì cho vay DNNQD là sự vay mượn giữa hai
loại chủ thể: người đi vay (các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn) và người cho vay (các
NHTM), trong đó hai bên thoả thuận một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể (chính là
khoản tiền lớn hơn của lượng giá trị thu về so với lượng giá trị cho vay ban đầu). Nếu
hiểu theo nghĩa rộng thì việc cho vay này là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
1.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.2.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp
- Hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư chiều sâu, đổi mới công
nghệ, máy móc thiết bị
Các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng ở nước
ta đều có đặc điểm chung là trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, tuổi thọ tài sản cố
định khá cao. Kết quả là sản phẩm làm ra có giá thành cao, chất lượng hạn chế, khả
24
năng cạnh tranh kém, dẫn đến kinh doanh bị thua lỗ, thậm chí phá sản. Do vậy, nhu
cầu đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp ngày càng trở nên bức xúc. Với khả năng
của mình, ngân hàng hoàn toàn có thể hỗ trợ vốn, giúp các doanh nghiệp từng bước
tháo gỡ khó khăn, thích nghi với thị trường thông qua hoạt động cho vay trung và dài
hạn.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể giúp các doanh nghiệp tiến hành đổi mới công
nghệ thông qua hình thức thuê mua. Đây là hình thức cho thuê máy móc, thiết bị để
phục vụ sản xuất, được ngân hàng mua theo yêu cầu của bên thuê (các doanh nghiệp).
Bên thuê có quyền tự chọn bên cung ứng hàng, thương lượng, thoả thuận chủng loại,
giá cả, bảo hiểm, cách thức và hình thức giao hàng, việc lắp đặt, bảo hành và những
vấn đề khác liên quan đến tài sản thuê. Nhờ đó, các DNNQD có nhiều điều kiện hơn
trong việc đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình.
- Giúp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nâng cao hiệu quả kinh doanh, sử
dụng vốn có hiệu quả.
Hoạt động cho vay không phải rải đều bất kỳ cho khách hàng nào có nhu cầu mà
chọn lọc khách hàng làm ăn có hiệu quả. Vì vậy, để tiếp cận vốn vay của ngân hàng
một cách dễ dàng trước hết các doanh nghiệp phải nỗ lực kinh doanh có hiệu quả.
Bên cạnh đó, khi cho vay một dự án đầu tư, thì trước đó quá trình thẩm định khắt
khe của ngân hàng phải thấy được tính khả thi, hiệu quả của nó. Trong quá trình cho
vay, ngân hàng luôn giám sát việc sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp, hướng các
doanh nghiệp vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời đôn đốc
các chủ doanh nghiệp vay vốn hoàn trả khoản vay đúng hạn. Trong quá trình giám sát,
kiểm tra, các ngân hàng phát hiện những nhược điểm cần khắc phục, giúp các doanh
nghiệp xác định đúng phương hướng sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế khả năng rủi
ro có thể xảy ra. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
và vốn vay của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả, từ đó lợi nhuận thu được cao
hơn, kéo theo quy mô vốn tự có lớn hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản
xuất và hiện đại hóa công nghệ.
- Kính thích tính năng động sáng tạo, tăng khả năng cạnh tranh.
Nếu hiểu năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là khả năng dành chiến thắng
trong cuộc “ganh đua” kinh tế, thì cái gốc (nguồn gốc) của khả năng đó nằm ở quy mô,
trình độ và chất lượng nguồn lực về kinh tế, kỹ thuật, quản lý và thương mại của
doanh nghiệp. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực chất là nâng cao “quy mô,
trình độ và chất lượng nguồn lực về kinh tế, kỹ thuật, quản lý và thương mại của
doanh nghiệp”. Thị trường đang trở nên cạnh tranh khốc liệt từng ngày, đặc biệt các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam hiện nay ngoài phải đối mặt với các doanh
Thang Long University Library
25
nghiệp nhà nước được cổ phần hóa mạnh cả về thế và lực mà còn phải đối mặt với các
doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực vốn mạnh. Vì vậy, để đứng vững trong thương
trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến, sáng tạo, nâng cao chất
lượng sản phẩm với giá thành hợp lý bên cạnh đó doanh nghiệp phải đầu tư áp dụng
khoa học công nghệ mới, thay đổi không ngừng để thích ứng với thị trường đầy biến
động. Ở đây khó khăn lại là vấn đề vốn, vốn đi vay từ các ngân hàng là yếu tố hợp lý
nhất được các doanh nghiệp lựa chọn để tháo gỡ vấn đề này (hợp lý cả về số lượng, lãi
suất và thời hạn). Như vậy, hoạt động cho vay của các ngân hàng tạo điều kiện nâng
cao sức cạnh tranh cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
- Giúp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mở rộng, giao lưu, hợp tác quốc tế.
Trong quá trình mở cửa nền kinh tế, từng bước hội nhập kinh tế với khu vực và thế
giới, các DNNQD với những lĩnh vực nhỏ, linh hoạt và nhạy bén với thị trường sẽ là
một cầu nối quan trọng cho sự hội nhập đó. Các nhà đầu tư nước ngoài cần phải có
những bạn đồng hành để họ an tâm đầu tư vốn khoa học công nghệ,… Nhưng thực tế
hầu hết các chủ thể của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh không đủ vốn để hoạt động.
Ngân hàng thông qua hoạt động cho vay sẽ là trở thủ đắc lực cho các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh có thể thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ sản xuất và là người bạn
đồng hành tạo ra sự tin tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài.
Tóm lại, hoạt động cho vay trong ngân hàng có một vai trò quan trọng trong sự
phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, nó góp phần kích thích sự phát triển của các
doanh nghiệp này, đáp ứng các nhu cầu của xã hội và mục tiêu phát triển của nền kinh
tế để nước ta tiến những bước vững chắc vào quá trình hội nhập với nền kinh tế thế
giới.
1.2.2.2. Đối với ngân hàng
Ngoài việc thu gốc cho vay thì ngân hàng thu được một khoản lãi khi DNNQD
thanh toán khi đáo hạn Ngân hàng còn phát triển mối quan hệ tín dụng lâu dài với
DNNQD tạo điều kiện để phát triển các mối quan hệ khác như quan hệ trong hoạt
động thanh toán, bảo lãnh. Quan hệ tín dụng muốn phát triển lâu dài thì doanh nghiệp
phải đảm bảo được sự phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng uy tín và hình
ảnh của mình trên thị trường, từ đó mới tạo được niềm tin trong ngân hàng khi quyết
định cho vay. Khi doanh nghiệp đã phát triển đến mức độ cao thì các nhu cầu trong sử
dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như: thanh toán qua ngân hàng, tư vấn trong
kinh doanh, sử dụng séc, thẻ thanh toán,.. cũng tăng lên. Điều đó không chỉ giúp doanh
nghiệp thực hiện nhanh chóng các mục tiêu hoạt động của mình mà còn tạo điều kiện
cho ngân hàng mở rộng hoạt động, tăng lợi nhuận, do đó làm cho mối quan hệ của
ngân hàng và doanh nghiệp càng ngày càng phát triển.
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
26
Trước đây hầu hết các lĩnh vực kinh tế, các ngành nghề sản xuất kinh doanh đều do
khu vực kinh tế quốc doanh đảm nhận. Hiện nay, trừ một số lĩnh vực, Nhà nước giữ
vai trò độc quyền còn lại hầu hết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các DNNQD đều
tham gia với mức độ ngày càng lớn. Trong đó, một số ngành nghề DNNQD đã chiếm
tỷ trọng rất cao. Sự phát tiển phong phú đa dạng các cơ sở sản xuất, các loại sản phảm
dịch vụ, các hình thức kinh doanh… của khu vực đã tác động mạnh mẽ đến các
DNNQD. Nói cách khác, DNNQD đã thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động hơn, đồng thời cũng tạo sức ép lớn
buộc công tác quản lý hành chính của Nhà nước phải thay đổi nhanh nhạy, đáp ứng
yêu cầu đòi hỏi của các doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế thị trường nói chung.
Như vậy, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan trọng hình
thành và xác lập vai trò vị trí của của các chủ thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của
cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy
cải cách DNNN, cải tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên
ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.3. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay
Trên thế giới cũng như tại nước ta hiện nay, ngân hàng đang ngày càng đa dạng
hóa khách hàng, đa dạng hoá các hình thức cho vay, mở rộng thị trường hoạt động…
một mặt làm giảm bớt rủi ro cho vay mặt khác lại làm tăng tính rủi ro do chịu sự tác
động từ nhiều phía hơn. NHTM cũng hạch toán kinh doanh độc lập, mục tiêu cuối
cùng cũng là lợi nhuận. Chính vì vậy, chất lượng cho vay có tính quyết định đến hiệu
quả kinh doanh của NHTM. Chất lượng cho vay có thể được hiểu một cách đơn giản là
hiệu quả của việc cho vay mang lại, là khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả vốn
gốc và lãi theo hợp đồng cho vay. Chất lượng cho vay được biểu hiện thông qua hiệu
quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và lãi. Đó là mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất
lượng cho vay cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ cao và ngược lại.
Hoạt động cho vay rất đa dạng, gắn với nó là chất lượng cho vay của các khoản cho
vay trung, dài hạn hay ngắn hạn; chất lượng cho vay xem xét đến đối tượng cho vay;
xem xét theo mục đích tài trợ là thương mại, sản xuất hay tiêu dùng… Chất lượng cho
vay đối với DNNQD của NHTM trong quan hệ cho vay được hiểu là: “Chất lượng cho
vay đối với DNNQD là một khái niệm phản ánh khả năng mở rộng tài trợ thương mại
(cho vay, thuê, mua…) của ngân hàng phù hợp với nhu cầu của các DNNQD, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội”. Khi các khoản vay được doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ
cả vốn và lãi theo hợp đồng cho vay đã ký giữa ngân hàng và doanh nghiệp thì khoản
Thang Long University Library
27
cho vay đó được xem là có chất lượng tốt đối với cả ngân hàng hàng và cả bản thân
doanh nghiệp.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá
1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính
Là việc ngân hàng thương mại cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh dựa trên
các nguyên tắc, điều kiện, mức độ tín nhiệm của khách hàng. Nói chung, đây là những
chỉ tiêu mang tính chủ quan của các ngân hàng thương mại.
+ Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Chất lượng cho vay của ngân hàng
có tốt thì mới có nhiều người đến với ngân hàng. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng nhanh và đầy đủ.
+ Uy tín của Ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được xây dựng, hình
thành trong suốt quá trình hoạt động, phát triển.Việc cho vay thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, tỷ lệ thu hồi nợ của ngân hàng cao, bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an toàn,
năng lực vốn lớn mạnh, lợi nhuận hàng năm tăng… tất cả các hoạt động ngân hàng
đều có thể làm tăng uy tín, tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Mức độ
tin tưởng, sự hài lòng trong quá trình cho vay của khách hàng đối với ngân hàng là một
chỉ tiêu để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng. Các NHTM ngày
nay muốn có lợi thế, hình ảnh tốt trong mắt khách hàng phải luôn có những chuyển
biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng được mọi nhu cầu của
khách hàng. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách hàng
cũng là tiền đề để Ngân hàng phát triển, mở rộng hoạt động cho vay của mình.
+ Thủ tục cho vay: Nếu ngân hàng áp dụng một quy trình cho vay linh hoạt, đơn
giản, nhanh gọn và thuận tiện, tiết kiệm được thời gian đi lại và chi phí giao dịch cho
khách hàng mà vẫn đảo bảo an toàn cho ngân hàng thì ngân hàng đó sẽ không những
làm hài lòng những KH hiện tại của NH, mà còn thu hút nhiều hơn nữa các KH tìm
đến NH. Một thủ tục cho vay hấp dẫn với KH yêu cầu NH cần thiết kế các thủ tục cho
vay phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng loại vay, cũng như kỹ thuật cho vay
nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách
hàng, đồng thời tiết kiệm thời gian cho cả hai như rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ,
hướng dẫn làm hồ sơ tại nhà. Điều này sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi
tham gia vay vốn ngân hàng. Bởi lẽ, trước nay người dân Việt Nam thường quan niệm
việc đến vay vốn ngân hàng là rất rườm rà, phức tạp nên họ chỉ tìm đến Ngân hàng khi
cần lượng vốn lớn, điều này ảnh hưởng lớn đến các hoạt động cho vay của Ngân hàng.
Do vậy, khi thủ tục cho vay của NHg nhanh gọn, thuận lợi, đơn giản sẽ xóa dần sự
ngần ngại của khách hàng tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn.
28
+ Sự hài lòng của khách hàng về công nghệ và trình độ của cán bộ ngân hàng.
Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, thì khoa học công nghệ là một trong những yếu tố
rất cần thiết và quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng.
Ngân hàng phải luôn đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại, mới có thể đáp ứng
các giao dịch với khách hàng được nhánh chóng, thuận tiện, đảm bảo an toàn,chính
xác. Để tiếp thu được khoa học công nghệ mới cán bộ ngân hàng phải nâng cao trình
độ và kỹ thuật nghiệp vụ. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cùng với công
nghệ hiện đại sẽ ngày càng thoả mãn hơn những nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra,
trong quá trình giao tiếp với khách hàng, cán bộ tín dụng cũng như các bộ phận hỗ trợ
khác phải thể hiện được sự năng động, cởi mở, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Điều này sẽ góp phần nâng cao hình ảnh và chất lượng cho vay của ngân hàng trong
đánh giá của khách hàng.
+ Ngoài ra chất lượng trong cho vay còn được xem xét thông qua tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của ngân hàng
trên địa bàn hoạt động. Nói cách khác là phải đóng góp vào sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương và đất nước.
Tóm lại chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một chỉ
tiêu tổng hợp, được đánh giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: ngân hàng, DNNQD,
môi trường kinh tế - xã hội. Chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng cho
vay đối với DNNQD của ngân hàng một cách khái quát. Để có được những kết luận
chính xác hơn nữa thì cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể
bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay đối với DNNQD của ngân hàng.
1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng
Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất lượng
cho vay là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác
nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật
thiết với nhau.
Chỉ tiêu 1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh số cho vay DNNQD là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình
thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Bởi vậy, nó là chỉ tiêu
phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một thời
gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa và phản ánh dung lượng
hoạt động cho vay trong kỳ. Doanh số cho vay DNNQD càng cao thì quy mô cho vay
càng lớn.
Doanh số cho vay đối với DNNQD
Tỷ trọng doanh số cho vay = x 100%
Thang Long University Library
29
DNNQD Tổng doanh số cho vay
Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế.
Tuy nhiên, việc doanh số cho vay tăng không phải lúc nào cũng tốt và ngược lại doanh
số cho vay thu hẹp không phải lúc nào cũng xấu, vấn đề này còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như tiềm lực của ngân hàng, điều kiện của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất
định.
Chỉ tiêu 2: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong
một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh là số nợ mà ngân
hàng đã thu được từ khoản cho vay DNNQD, kể cả các khoản cho vay trong kỳ và các
kỳ trước đây.
Doanh số thu nợ đối với DNNQD
Tỷ trọng doanh số thu nợ = x 100%
DNNQD Tổng doanh số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng cho vay trong việc thu nợ các khoản cho vay
DNNQD của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay
nhất định, ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng
cao được đánh giá càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu
quả và ngược lại. Chỉ tiêu này cao cũng phản ánh việc các khoản vay của ngân hàng
đạt chất lượng tốt, khả năng trả nợ của khách hàng ở mức ổn định, rủi ro của ngân
hàng sẽ giảm đi.
Chỉ tiêu 3: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dư nợ cho vay là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Ta có thể
hiểu được dư nợ được tính như sau: Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong
kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ.
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế
tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Dư nợ cho vay DNNQD cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần hiệu quả
hoạt động cho vay DNNQD tốt và ngược lại tổng dư nợ cho vay DNNQD thấp phản
ánh hoạt động cho vay DNNQD của ngân hàng còn yếu kém, chưa được mở rộng, khả
năng tiếp thị của ngân hàng kém, chưa thu hút được nhiều khách hàng,
Tuy nhiên tổng dư nợ cho vay DNNQD cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả cho
vay của ngân hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt
động cho vay DNNQD, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro
của ngân hàng, mức lãi suất cho vay DNNQD của ngân hàng thấp hơn so với thị
30
trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm hoặc có thể là do lãi suất cho vay của ngân hàng
thấp hơn so với thị trường làm lợi nhuận ngân hàng giảm.
Dư nợ cho vay DNNQD
Tỷ trọng dư nợ DNNQD = x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD của NHTM phản ánh dư nợ cho vay DNNQD
chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng dư nợ của ngân hàng. Chỉ số này tăng giảm
qua các năm sẽ cho biết tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay của ngân hàng qua
các năm là ổn định hay không. Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ các khoản vay
DNNQD đang chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng, chứng tỏ
ngân hàng ngày càng mở rộng cho vay các DNNQD, sự chú ý phát triển tín dụng cho
vay DNNQDcủa ngân hàng, khả năng phát triển dự án đầu tư của ngân hàng đối với
nền kinh tế. Do đó khi đánh giá chỉ tiêu này, cẫn xem xét xem tỷ trọng tăng dư nợ cho
vay DNNQD có phù hợp với tỷ trọng tăng của doanh số cho vay và doanh số thu nợ
của DNNQD hay không. Mặc dù vậy, không có nghĩa chỉ tiêu này càng cao thì chất
lượng cho vay DNNQD cao vì dư nợ cho vay có tiềm ẩn rủi ro.
Chỉ tiêu 4: Hệ số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Hệ số thu nợ được dùng để đánh giá khả năng thu nợ của ngân hàng, trả nợ của
khách hàng cũng như việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong một thời điểm nhất định.
Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ của cho vay
DNNQD, từ đó cho ta biết được trên tổng số cho vay trong kỳ thì ngân hàng đã thu
được bao nhiêu nợ trên doanh số cho vay DNNQD. Trong từng kỳ, nhờ hệ số thu nợ ta
có thể dễ thấy được trên tổng số tiền ngân hàng giải ngân thì trong kỳ đó thu về được
bao nhiêu tiền.
Doanh số thu nợ DNNQD
Hệ số thu nợ DNNQD =
Doanh số cho vay DNNQD
Bằng cách so sánh tỷ lệ doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Trong 100 đồng vốn
cho vay thì có bao nhiêu đồng thu hồi được. hệ số này phản ánh chất lượng cho vay
của ngân hàng. Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của ngân hàng là tốt
và điều đó thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng càng tốt, chất lượng khoản cho vay
càng được đảm bảo.
Chỉ tiêu 5: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay của ngân hàng là khoản nợ đến thời hạn thanh
toán (đáo hạn) không được ngân hàng cho gia hạn nợ, giãn nợ mà người vay không
thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng (không hoàn trả được toàn bộ
Thang Long University Library
31
hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay). Nợ quá hạn vi phạm nguyên tắc cơ bản của tín
dụng là tính hoàn trả (hoàn trả không đầy đủ và kịp thời gây nên dổ vỡ niềm tin của
ngân hàng đối với người vay). Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính
của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro cho vay cho ngân hàng. Các khoản nợ từ nhóm 2
đến nhóm 5 được coi là nợ quá hạn. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả
đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của
ngân hàng của ngân hàng đồng thời cũng là lời cảnh báo cho ngân hàng, hy vọng thu
lại tiền vay trở nên mong manh, ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm
thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến
hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến.
Số dư nợ quá hạn DNNQD
Tỷ lệ nợ quá hạn DNNQD (%) = x100%
Tổng dư nợ DNNQD
Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện hành thì có bao nhiêu đồng đã
quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng các khoản vay của ngân hàng.
Đối với ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chứng tỏ chất lượng các khoản vay
càng thấp, nguy cơ tiềm ẩn đối với ngân hàng càng lớn, ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp
chứng tỏ chất lượng cho vay cao. Bởi lẽ, hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn những rủi ro
tác động đến lợi nhuận và sự an toàn của Ngân hàng, nên việc bảo đảm thu hồi vốn
vay đúng hạn là vấn đề quan trọng trong quản trị ngân hàng. Dù vậy, chỉ tiêu nợ quá
hạn là chỉ tiêu mang tính thời điểm, không mang tính thời kỳ nên chưa phản ánh chính
xác và đầy đủ độ an toàn của khoản vay cũng như chất lượng trong cho vay của một
ngân hàng.
Vì vậy mà nợ quá hạn thường được nhắc đến như là một trong những rủi ro mà
ngân hàng thường xuyên phải đối mặt. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào nguyên nhân và mức
độ mà người ta phân nợ quá hạn thành nhiều nhóm khác nhau để quản lý.
Có những khoản nợ bị quá hạn do nguồn vốn của khách hàng vì một lý do khách
quan nào đó chưa thu hồi được hoặc chưa đủ để trả nợ nhưng khách hàng là đối tượng
có uy tín với ngân hàng thì khoản nợ đó hoàn toàn có thể thu hồi lại đựơc, những
khoản nợ như vậy sẽ được phân vào nợ có khả năng thu hồi vốn.
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi
Tỷ lệ nợ quá hạn có = x 100%
khả năng thu hồi Nợ quá hạn
Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng nợ quá hạn của ngân hàng có bao nhiêu đồng
32
ngân hàng có thể xem xét có thể thu hồi được. Nếu tỷ lệ này cao chưa chắc đã thể hiện
sự rủi ro của ngân hàng. Có thể do yếu tố khách quan khiến khoản nợ ngân hàng cho
khách hàng vay chuyển sang nợ quá hạn, tuy nhiên điều này cũng cho thấy ngân hàng
nên đẩy mạnh hơn nữa công tác giám sát các khoản nợ đối với khách hàng, nên nhắc
nhở khách hàng thường xuyên để việc thu hồi nợ được đúng thời hạn.
Còn có những khoản nợ quá hạn do khách hàng chây ỳ, không muốn trả nợ, hoặc
thời gian quá hạn dài thì sẽ được phân vào nợ có khả năng mất vốn. Vì vậy các ngân
hàng cần phải phân loại nợ quá hạn vào những nhóm nợ đúng với thực trạng khoản nợ
đó để có thể theo dõi và xử lý kịp thời.
Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi
Tỷ lệ nợ quá hạn không = x 100%
có khả năng thu hồi Nợ quá hạn
Tỷ lệ cho biết trong các khoản nợ quá hạn của ngân hàng thì khoản nợ không có
khả năng thu hồi vốn chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này thường rất ít, chỉ những
doanh nghiệp bên bờ vực phá sản hay có dấu hiệu lừa đảo mới phát sinh các khoản nợ
này. Điều này cho thấy ngân hàng cần xem xét kỹ hợp đồng cho vay cũng như đạo đức
nghề nghiệp của cán bộ tín dụng để hạn chế tối đa những rủi ro không thể thu hồi được
khoản cho vay.
Giải quyết nợ quá hạn là mối quan tâm thường trực của tất cả các NHTM. Do vậy
các NHTM ngay từ đầu phải có chính sách đầu tư, chính sách khách hàng, quy chế cho
vay, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay và các biện pháp xử lý nợ quá hạn để giảm ở
mức tối thiểu tỷ lệ này. Theo đánh giá trên website của NHNN trong năm 2009 – 2011
khi so sánh giữa các ngân hàng với nhau thì tỷ lệ nợ quá hạn trên 7% bị coi là yếu
kém, tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% thì ngân hàng được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ
cho vay tốt, chất lượng cho vay được đảm bảo. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng
chưa phản ánh hết chất lượng trong cho vay của một ngân hàng. Bởi vì bên cạnh
những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong
qui trình cho vay, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua
việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,…
Theo quy định tại điều 6 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc
NHNN ban hành ngày 22/04/2005 và theo quyết định sửa đổi, bổ sung số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của thống đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD và
thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD thì các
khoản nợ của NHTM được chia thành 5 nhóm, cụ thể như sau:
Nhóm 1( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Thang Long University Library
33
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
.đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đâu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ có cấu lại thời hạn lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã
quá hạn;
- Các khoản nợ vay khoanh, nợ chờ xử lý.
Chỉ tiêu 6: Nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ quá hạn dài ngày và bị nghi ngờ về khả
năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, là loại nợ thuộc các nhóm từ 3 đến 5,
điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ
xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào
34
khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Tỷ lệ nợ xấu được xác định theo công thức:
Nợ xấu DNNQD
Tỷ lệ nợ xấu DNNQD = x 100%
Tổng dư nợ DNNQD
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ xấu trong cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng dư nợ DNNQD (trong 100 đồng tổng dư nợ DNNQD thì có bao nhiêu
đồng là nợ xấu). Đây là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng cho vay và độ an toàn
trong hoạt động cho vay của ngân hàng hay nói cách khác mức độ rủi ro trong hoạt
động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu cao hay thấp phụ thuộc vào tình hình cho
vay, thu hồi cũng như các chính sách cho vay của ngân hàng đối với nhóm khách hàng
này. Tỷ lệ nợ xấu càng thấp thì chất lượng cho vay càng cao và ngược lại, tỷ lệ nợ xấu
cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn
thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi
nhuận hoặc lợi nhuận ít, không đáng kể. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó
khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ thông thường nữa mà có nguy
có mất vốn. Cũng theo NHNN thì tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ ở vào khoảng từ 2%
đến 5% là một tỷ lệ chấp nhận được nợ quá hạn từ 6 đến 12 tháng là nợ có vấn đề, nợ
quá hạn quá 12 tháng là nợ khó đòi. Phần lớn các khoản nợ xấu là các khoản nợ "có
vấn đề", có thể bị mất một phần, có thể bị mất toàn bộ vốn cho vay.
Chỉ tiêu 7: Gia hạn nợ trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều không có khả năng thu hồi, nhận thấy
khả năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai có thể trả được nợ thì ngân hàng
sẽ xem xét cho gia hạn nợ nếu khách hàng có văn bản trình xin gia hạn và ngân hàng
đánh giá là có khả năng trả nợ trong thời gian gia hạn nợ.
- Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan, dẫn đến có thể không trả nợ
vay đúng hạn, khách hàng có thể gửi văn bản đề nghị ngân hàng gia hạn nợ hoặc điều
chỉnh kỳ hạn nợ. Công văn phải được gửi đến trước ngày đến hạn thanh toán trên hợp
đồng, trong đó nêu rõ lý do, nguồn thanh toán và thời gian gia hạn.
- Các trường hợp chậm trả lãi vay, chậm trả vốn vay, trả nợ trước hạn, thu hồi nợ
trước hạn được xử lý theo các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Gia hạn nợ không phải nợ quá hạn tức là nó không nằm trong chỉ tiêu nợ quá hạn,
nhưng gia hạn nợ cũng phản ánh phần nào khả năng mất vốn của ngân hàng. Nếu các
ngân hàng khi gia hạn nợ mà không chú ý tới khả năng trả nợ của khách hàng mà chỉ
cố gắng giảm chỉ tiêu nợ quá hạn nhằm tạo ra chất lượng cho vay giả tạo thì gia hạn nợ
chính là nguy cơ lớn đối với ngân hàng, thậm chí còn có thể dẫn ngân hàng đến tình
trạng mất khả năng thanh toán. Thông thường, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình

More Related Content

What's hot

Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...hieu anh
 
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnBáo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnnataliej4
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (19)

Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cà phê và hàng hóa
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cà phê và hàng hóaĐề tài: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cà phê và hàng hóa
Đề tài: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty cà phê và hàng hóa
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại khách sạn Nam Cường, HAY
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại khách sạn Nam Cường, HAYĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại khách sạn Nam Cường, HAY
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại khách sạn Nam Cường, HAY
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
Chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại Khách Sạn Kim Liên - Gửi miễn ...
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình phục vụ tại nhà hàng Market 39 - k...
 
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...
Đề tài Công tác quản trị bộ phận nhà hàng tại khách sạn công đoàn hạ long-quả...
 
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá tài sản thương hiệu của ngân hàng An Bình, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác QUẢN TRỊ NHÂN SỰ trong khách sạn Oscar Sài Gòn
Đề tài: Hoàn thiện công tác QUẢN TRỊ NHÂN SỰ trong khách sạn Oscar Sài GònĐề tài: Hoàn thiện công tác QUẢN TRỊ NHÂN SỰ trong khách sạn Oscar Sài Gòn
Đề tài: Hoàn thiện công tác QUẢN TRỊ NHÂN SỰ trong khách sạn Oscar Sài Gòn
 
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAYĐề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
Đề tài: Tìm hiểu dịch vụ ăn uống tại khách sạn Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho nhân viên Khách sạn Sao Biển
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho nhân viên Khách sạn Sao BiểnĐề tài: Tạo động lực làm việc cho nhân viên Khách sạn Sao Biển
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho nhân viên Khách sạn Sao Biển
 
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...
Giải pháp nâng cao chất lượng bộ phận lễ tân khách sạn palace sai gon - sdt/ ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của hệ thống ngân h...
 
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015 Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
Lập kế hoạch marketing cho khách sạn Vinpearl Resort Phú Quốc trong năm 2015
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơnBáo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
Báo cáo thực tập tại khách sạn sài gòn quy nhơn
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể...
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh hoa lư, ninh bình

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẢO ANH MÃ SINH VIÊN : A13282 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH Giáo viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thảo Anh Mã sinh viên : A13282 Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân Hàng HÀ NỘI – 2012 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô giáo – Ths. Nguyễn Thị Thúy, người đã định hướng đề tài và luôn quan tâm, giúp đỡ em tận tình trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin được cám ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế – trường đại học Thăng Long, đã giảng dạy và cung cấp cho em nguồn kiến thức quý báu từ các môn học. Đó là cơ sở để em vận dụng trong quá trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin gửi lời cám ơn đến cán bộ nhân viên ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư – Ninh Bình đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Do khả năng và kiến thức chuyên môn của em còn hạn chế nên trong nội dung phân tích, các đánh giá cũng như giải pháp không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong các thầy cô quan tâm, góp ý để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thảo Anh
  • 4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................13 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................13 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................13 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................................14 1.1.2.1. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp...........................................................14 1.1.2.2. Phân loại theo ngành kinh doanh...................................................................16 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay...............17 1.1.3.1. Những lợi thế................................................................................................17 1.1.3.2. Những khó khăn............................................................................................19 1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................21 1.1.4.1. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, gia tăng thu nhập quốc dân .............21 1.1.4.2. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp....................................................22 1.1.4.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hóa đáng kể về cả chất lượng, số lượng và chủng loại. .....................................................22 1.1.4.4. Góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống. ........................22 1.1.4.5. Hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn..........................................................................................................23 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................23 1.2.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................23 1.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................23 1.2.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp......................................................................23 1.2.2.2. Đối với ngân hàng.........................................................................................25 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế........................................................................................25 1.3. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .........................26 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay....................................................................26 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá ......................................................................................27 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................27 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................................28 1.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...............................................................................................................38 Thang Long University Library
  • 5. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam.....................................................................39 1.5.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng .................................................39 1.5.1.1. Năng lực tài chính của ngân hàng..................................................................39 1.5.1.2. Chính sách tín dụng.......................................................................................39 1.5.1.3. Số lượng, trình độ cũng như đạo đức nghề nghiệp của các cán bộ .................39 1.5.1.4. Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng.................40 1.5.2. Nhóm nhân tố thuộc về các doanh nghiệp......................................................40 1.5.2.1. Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp..................................................................40 1.5.2.2. Khả năng của doanh nghiệp trong việc đáp ứng yêu cầu của ngân hàng. .......40 1.5.2.3. Ý thức của khách hàng..................................................................................41 1.5.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng......................41 1.5.3.1. Môi trường kinh tế ........................................................................................41 1.5.3.2. Môi trường chính trị – xã hội ........................................................................41 1.5.5.3. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước..............................................42 CHƯƠNG 2: ............................................................................................................44 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH ...........................................44 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.......................................................................................44 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...........................................................................................................................44 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – AgriBank chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình .................................................................................46 2.1.2.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ...............................................46 2.1.2.2.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý..................................................................47 2.2. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - AgriBank chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........51 2.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của AgriBank - Hoa Lư......................51 2.2.2. Tình hình huy động vốn..................................................................................53 2.2.3. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) ..................................................59 2.2.4. Hoạt động kinh doanh khác............................................................................64 2.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................70 2.3. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........72
  • 6. 2.3.1. Các quy định chung về cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........................................................72 2.3.1.1. Các hình thức cho vay...................................................................................72 2.3.1.2. Điều kiện cho vay .........................................................................................74 2.3.1.3. Lãi suất cho vay............................................................................................74 2.3.1.4. Quy trình cho vay..........................................................................................74 2.3.2. Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.........77 2.3.2.1. Chỉ tiêu định tính ..........................................................................................77 2.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................................78 2.4. Đánh giá về chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. ........91 2.4.1. Những kết quả đạt được..................................................................................91 2.4.2. Những hạn chế ...............................................................................................92 2.4.3. Nguyên nhân: .................................................................................................95 2.4.3.1. Nguyên nhân về phía ngân hàng....................................................................95 2.4.3.2. Nguyên nhân về phía các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................96 2.4.3.3. Nguyên nhân khác.........................................................................................96 CHƯƠNG 3..............................................................................................................98 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HOA LƯ, NINH BÌNH. ..................................................................................................................................98 3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh trong thời qian tới...................................98 3.1.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................................98 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình ...............................................................99 3.1.3. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình ................................................................................................................................101 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình.................................................................................................102 3.2.1. Thành lập tổ phụ trách đối tượng khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm tăng tính chuyên môn hóa trong cho vay. .........................................102 3.2.2. Vận dụng chính sách cho vay linh hoạt, phù hợp với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp ngoài quốc doanh. ...........................................................................102 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.3. Thực hiện tốt Marketing trong việc tiếp cận với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................................................................103 3.2.4. Nâng cao vai trò tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong quá trình hợp tác...........105 3.2.5. Củng cố mối quan hệ với khách hàng doanh nghiệp ...................................105 3.2.6. Mở rộng mạng lưới hoạt động và các kênh phân phối................................106 3.2.7. Nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp .....................................................................................................................106 3.2.8. Hiện đại hoá cơ sở vật chất và xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế...................................................................................................107 3.2.9. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn..........................108 3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................109 3.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước. ..............................................................................109 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.............................................110 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.111 3.3.4. Kiến nghị với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................112 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Biểu đồ 1.1: Sự tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................18 năm 2009 -2011.........................................................................................................18 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của AgriBank - Hoa Lư ....................................................48 Bảng 2.1: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế............................................53 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009 - 2011 .........54 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế năm 2011 .......................55 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền............................................................56 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền năm 2011........................................56 Bảng 2.3: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn..............................................................58 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn năm 2011..........................................58 Bảng 2.4: Tình hình hoạt động cho vay tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009 - 2011 ......59 Biểu đồ 2.5: Tình hình hoạt động cho vay tại AgriBank năm 2009 - 2011 .................60 Bảng 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn theo thời hạn cho vay.................................................61 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu sử dụng vốn theo thời hạn cho vay năm 2011.............................61 Bảng 2.6: Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế..............................................63 Biểu đồ 2.7: Cơ cấu sử dụng vốn theo thành phần kinh tế năm 2011..........................63 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế ........................................................65 Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kiều hối ........................................................................66 Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ ......................................................67 Bảng 2.10: Kết quả hoạt động thẻ. .............................................................................67 Bảng 2.11: Kết quả hoạt động quản lý ngân quỹ ........................................................69 Bảng 2.12: Tình hình thu nhập, chi phí tại AgriBank - Hoa Lư năm 2009-2011.........70 Sơ đồ 2.2: Quy trình vay vốn tại AgriBank – Hoa Lư ................................................75 Bảng 2.13: Số lượng khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quan hệ với chi nhánh năm 2009 - 2011..............................................................................................77 Bảng 2.14: Chỉ tiêu doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................79 Bảng 2.15: Chỉ tiêu doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................80 Bảng 2.16: Dư nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế............................................81 Bảng 2.17: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo thời gian ........82 Bảng 2.18: Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành nghề kinh doanh.........................................................................................................................83 Bảng 2.19: Chỉ tiêu hệ số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............................84 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.20: Chỉ tiêu nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................85 Bảng 2.21: Chỉ tiêu nợ xấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh......................................86 Bảng 2.22: Tỷ lệ gia hạn nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh.....................................87 Bảng 2.23: Vòng quay vốn cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh.........................88 Bảng 2.24: Thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh..............89 Bảng 2.25: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNNQD .....................................90 Bảng 2.26: Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh....91 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kế hoạch chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoa Lư năm 2012 ............................................................................101
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tự động CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh DPRR Dự phòng rủi ro KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPKT Thành phần kinh tế TTQT Thanh toán quốc tế USD Đô la Mỹ VND Việt Nam Đồng Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài NHTM là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Vì vậy, các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh; ngược lại, các ngân hàng yếu nền kinh tế sẽ yếu kém; thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ. Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay và đầu tư, ngân hàng thương mại đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh. NHTM ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngày nay, do nhu cầu của nền kinh tế thị trường, quá trình cổ phần hóa của nước ta diễn ra vô cùng mạnh mẽ, điều đó dẫn đến sự xuất hiện ngày càng nhiều của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Sự đóng góp to lớn của khối doanh nghiệp này đối với nền kinh tế đất nước là điều không thể phủ nhận. Và các doanh nghiệp này cũng chính là những khách hàng lớn nhất, tiềm năng nhất, thường xuyên nhất và mạng lại lợi nhuận cao nhất cho NHTM. NHTM là một Doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là ngiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số rủi ro khác nhau khi cho vay trong đó có rủi ro trong cho vay DNNQD, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho Ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn trên, em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình”. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa các khái niệm cơ bản về doanh nghiệp ngoài quốc doanh, vai trò của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế cũng như những khó khăn, thách thức mà nhóm doanh nghiệp này đang gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của cho vay ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Tìm hiểu thêm về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình qua việc đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay DNNQD tại đây từ đó tìm hiểu nguyên nhân.
  • 12. Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận chính là hoạt động cho vay đối với DNNQD của các NHTM. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập thông tin về công tác cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình qua sổ tay tín dụng của Chi nhánh kết hợp với việc cập nhập các văn bản pháp luật hiện hành áp dụng trong công tác thẩm định cho vay tại Chi nhánh Phân tích về tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh nói chung và công tác cho vay DNNQD nói riêng tại Chi nhánh thông qua các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng qua các năm. Đọc các tài liệu liên quan đến công tác cho vay NHTM cùng các văn bản pháp luật liên quan để đưa ra những giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay DNNQD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. 5. Kết cấu luận văn. Ngoài lời mở đầu, kết luận, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết tắt, phụ lục thì luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về chất lượng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hoa Lư, Ninh Bình. Thang Long University Library
  • 13. 13 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nói đến doanh nghiệp chúng ta có thể có một khái niệm chung nhất: doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến hành các hoạt động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, chế biến, chế tạo sản phẩm hoặc mua bán hàng hoá, làm dịch vụ cung ứng nhằm thoả mãn66 nhu cầu của thị trường, xã hội. Thông qua các hoạt động hữu ích đó, doanh nghiệp có thể đạt được nhiều mục đích khác nhau trong đó có mục đích căn bản là thu lợi nhuận. Theo Luật doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đảm bảo điều kiện kinh doanh theo quy định của Pháp Luật khi kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một bộ phận của doanh nghiệp nói chung được hình thành và phát triển trong nền kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. Nhưng tiêu thức cụ thể để phân loại và nhận biết doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nhiều nước trên thế giới vẫn còn rất khác nhau. Mỗi quốc gia trong quan niệm của mình có thể nhận mạnh tiêu chí này hay tiêu chí khác. Ở Mỹ, DNNQD được định nghĩa là doanh nghiệp được thành lập để theo đuổi mục tiêu tài chính. Mục tiêu này thường là đáp ứng được các cổ đông với lợi tức đầu tư của họ thông qua mức gia tăng hay cổ tức. Ở Việt Nam, DNNQD được định nghĩa là các đơn vị kinh doanh có tính chất tư hữu, doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh, đầu tư, chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề. DNNQD có thể có hoặc không có sự góp vốn của Nhà nước nhưng trong đó Nhà nước sở hữu nhỏ hơn 50% vốn điều lệ (theo mục 22, điều 4 Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005).
  • 14. 14 Tóm lại, DNNQD là một thực thể kinh tế có tính chất tư hữu, chủ động trong kinh doanh, ra đời và hoạt động theo một mục tiêu cuối cùng là gia tăng lợi nhuận, nhưng vẫn phải tuân theo khuôn khổ Pháp Luật Việt Nam. 1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Phân loại theo loại hình doanh nghiệp  Công ty trách nhiệm hữu hạn - Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Tại Mục I Điều 38 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Tại Mục II Điều 63 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.  Công ty cổ phần Tại Chương IV Điều 77 Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thang Long University Library
  • 15. 15 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.  Công ty hợp danh Tại Chương V Điều 130 của Luật Doanh nghiệp năm 2005 quy định: 1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn; b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. 2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.  Doanh nghiệp tư nhân Tại Chương VI điều 141 của Luật doanh nghiệp năm 2005 quy định: 1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.  Hợp tác xã Tại Luật Hợp tác xã của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 định nghĩa: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.  Hộ kinh doanh Theo Nghị định của Chính phủ số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 về đăng ký kinh doanh, “hộ kinh doanh” được gọi là “hộ kinh doanh cá thể”. Tên gọi “hộ kinh doanh cá thể” được ghi nhận tại hai Nghị định của Chính phủ về đăng ký kinh
  • 16. 16 doanh là Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 2 năm 2000 và Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004. Nghị định số 109/2004/NĐ-CP định nghĩa: Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (Điều 24, khoản 1). Nghị định số 88/2006 NĐ-CP định nghĩa: Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (Điều 36, khoản 1). Định nghĩa trên về “hộ kinh doanh” cho thấy hộ kinh doanh được chia thành ba loại căn cứ vào chủ tạo lập ra nó: (1) Hộ kinh doanh do một cá nhân làm chủ; (2) hộ kinh doanh do hộ gia đình làm chủ; và (3) hộ kinh doanh do một nhóm người làm chủ.  Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Tại khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sát nhập, mua lại. Tuy nhiên trong khóa luận này, các DNNQD mà em đề cập tới không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do sự khác biệt lớn về đặc điểm các doanh nghiệp này so với các doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài. 1.1.2.2. Phân loại theo ngành kinh doanh - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thủy sản. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp chế biến. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, sửa chữa đồ dùng gia đình. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực tài chính, tín dụng. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn. Thang Long University Library
  • 17. 17 - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong lĩnh vực y tế và hoạt động cứu trợ xã hội. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động trong các ngành dịch vụ khác. 1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta hiện nay Trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, mọi thành phần kinh tế đều tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chính sách kinh tế mở đã tạo cơ hội cho kinh doanh ngoài quốc doanh phát huy hết khả năng tiềm ẩn của mình nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ từ các công ty nhà nước và các công ty nhà nước được cổ phần hóa sau Nghị định 59/2011/NĐ – CP ban hành ngày 18/7/2011 thay thế cho Nghị định 109/2007/NĐ-CP trước đây và mới đây nhất là thông tư 13/2010/TT –NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD. Đây là một thách thức lớn khi họ muốn tồn tại, gia nhập và phát triển trên thị trường có sức cạnh tranh lớn ở trong nước cũng như quốc tế. 1.1.3.1. Những lợi thế  Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có số lượng đông đảo tham gia vào thị trường kinh tế và có xu hướng phát triển mạnh qua các năm. Trong nội dung được công bố tại lễ Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam năm 2011 do Phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam (VCCI) và Ngân hàng Thế giới (WB) tổ chức ngày 14/3/2012. Theo báo cáo cho biết, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập và còn tồn tại về mặt pháp lý đến thời điểm 31/12/2011 ở Việt Nam là 622.977 doanh nghiệp. Tính riêng năm 2011, số lượng doanh nghiệp mới đăng ký kinh doanh đạt 77.548 doanh nghiệp, với số vốn đăng ký đạt trên 513 nghìn tỷ đồng. Báo cáo cũng cho biết năm 2011 là một năm khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhất là trong điều kiện nguồn vốn cho vay hạn hẹp, lãi suất đã bắt đầu giảm xuống nhưng vẫn còn cao hơn nhiều so với khả năng chịu đựng của doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, giảm hiệu quả, thậm chí bị thua lỗ. Tuy nhiên khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn chiếm tỷ trọng rất cao (95%) trong tổng số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh; cụ thể là loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm gần 47%, doanh nghiệp tư nhân chiếm 36,4% và công ty cổ phần chiếm hơn 15%. Loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh dự kiến có khả năng phát triển mạnh trong năm 2012 khi trần lãi suất ngân hàng bắt đầu giảm giúp doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay, duy trì và mở rộng sản xuất. Cho thấy, Nhà nước cần tạo thêm nhiều điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tế này phát triển.
  • 18. 18 (Đơn vị tính: doanh nghiệp) Biểu đồ 1.1: Sự tăng trưởng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2009 -2011 (Nguồn: Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam)  Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tạo điều kiện khai thác tối ưu tiềm lực trong nước. Khu vực này đã tạo ra được một lượng lớn công việc, góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao đời sống cho người lao động đồng thời ổn định và phát triển kinh tế, xã hội, lực lượng lao động ở khu vực này rất đa dạng, từ lao động đã nghỉ hưu hoặc đang nghỉ mất sức, thôi việc; lao động đi xuất khẩu về; học sinh, sinh viên mới ra trường; lao động làm hợp đồng ngoài giờ ở khu vực nhà nước cho đến những lao động chưa qua đào tạo,... Sự đa dạng này cho thấy khả năng thu hút lao động ở khu vực này là rất lớn, đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Năm 2010, tổng vốn đầu tư phát triển tại tỉnh Ninh Bình tăng cao, ước đạt 19.200 tỉ đồng với nhiều công trình có khối lượng thực hiện lớn và gần 500 doanh nghiệp mới được cấp đăng ký kinh doanh, tạo việc làm cho hơn 18.900 lao động. Tính đến hết năm 2010, số lượng công nhân viên lao động toàn tỉnh Ninh Bình có khoảng 72.000 người, tăng 3.240 người so với năm 2009. Trong đó, công nhân lao động khu vực ngoài quốc doanh đã chiếm đa số với trên 43.500 người trong đó có gần 5.000 công nhân viên lao động được cử đi học chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị từ trung cấp đến đại học; gần 30% số công nhân viên lao động được học tập, bồi dưỡng nâng cao tay nghề. Đây là một trong những hoạt động lớn của tổ chức chỉ đạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cũng như trình độ nhân dân trên địa bàn (theo wedsite chính thức của tỉnh Ninh Bình: www.ninhbinh.gov.vn) Thang Long University Library
  • 19. 19  Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có phạm vi hoạt động rộng khắp, lĩnh vực hoạt động rất phong phú và đa dạng. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên rất nhiều lĩnh vực nhưng tập trung vào một số ngành đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu thấp, thị trường tiêu thụ rộng khắp như các ngành: chế biến nông, lâm, hải sản xuất khẩu; gia công may mặc, đồ da, đồ trang sức; xây dựng cơ bản với các mặc hàng vật liệu xây dựng như: gạch, ngói; gốm sứ, đồ mỹ nghệ xuất khẩu; giao thông vận tải, thông tin và mới có thêm kinh doanh máy tính và sản xuất phần mềm. Đây hầu hết là những ngành nghề thủ công, thế mạnh trong xuất khẩu của Việt Nam so với các nước trên thế giới. Từ đó sẽ đẩy mạnh nghiệp vụ thanh toán quốc tế, bảo lãnh,... đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho các ngân hàng thương mại.  Doanh nghiệp ngoài quốc doanh năng động, nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô vừa và nhỏ, mô hình tổ chức quản lý sản xuất giản đơn nên DNNQD dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng những yêu cầu có hạn trong những thị trường chuyên môn hóa. Với cơ sở vật chất kỹ thuật không lớn, DNNQD đổi mới linh hoạt hơn, dễ dàng chuyển đổi sản xuất hay thu hẹp quy mô để thích nghi với sự thay đổi của nền kinh tế. Vì vậy ít bị ảnh hưởng trước những biến động lớn trên thị trường, phục hồi dễ dàng hơn so với doanh nghiệp lớn thường là các doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Theo đánh giá chung của Bộ Công Thương tại cuộc họp giao ban trực tuyến ngày 05 tháng 12 năm 2011, sản xuất công nghiệp tháng 11 và 11 tháng/năm 2011 tuy còn gặp nhiều khó khăn và chịu những tác động mới của kinh tế thế giới nhưng vẫn tương đối ổn định và phát triển. Nếu tính theo giá cố định 1994, giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành 11 tháng ước đạt 812.400 tỷ đồng, tăng 13,0% so với cùng kỳ, trong đó: khu vực kinh tế Nhà nước tăng 4,1%; khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng 15,8%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 15,5% cho thấy sự năng động với thị trường của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong những năm vừa qua. 1.1.3.2. Những khó khăn  Thiếu vốn Đây là hạn chế lớn nhất của các DNNQD hiện nay. Năng lực vốn nội tại của các doanh nghiệp này còn hạn chế. Ở nhiều nước phát triển trên thế giới như Mỹ, Anh, Pháp, … doanh nghiệp ra đời bao giờ vốn tự có cũng là chính, vay ngân hàng chỉ là bổ sung nên phát triển rất vững chắc. Còn ở Việt Nam doanh nghiệp ra đời với vốn điều lệ ít, hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay. Đa phần các DNNQD có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, “khát vốn” cho mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, đầu tư cải tiến máy móc, trang thiết bị mới. Điều
  • 20. 20 đó cho thấy nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh của các DNNQD là rất lớn. Về lý thuyết với số lượng DNNQD đông đảo như vậy với đặc thù vốn ít chính là đối tượng khách hàng đầy tiềm năng của các Ngân hàng, bằng chứng là ước tính có đến 80% lượng vốn cung ứng cho DNNQD là từ kênh Ngân hàng. Lãi suất cho vay của Ngân hàng cao như năm 2010 – 2011 vừa qua dao động vào khoảng 18-22%/năm, cá biệt lên đến 25-27%/năm (chứ không như báo cáo của Ngân hàng Nhà nước là lãi suất cho vay thực tế vào khoảng 18,7%/năm) cộng với chi phí vật liệu xây dựng tăng mạnh đã làm cho nhiều dự án phải điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nhiều dự án bị đình hoãn và đang đứng trước nguy cơ đình hoãn, nhiều DNNQD đã chọn cách sản xuất cầm chừng để duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp đã không chống đỡ được lãi suất quá cao của ngân hàng đã dẫn đến phá sản, giải thể. Điều này cho thấy đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu phát triển của bản thân doanh nghiệp nói riêng cũng như của nền kinh tế nói chung.  Trình độ quản lý, công nghệ sản xuất lạc hậu. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trường là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi người quản lý không những phải có trình độ mà còn phải có kinh nghiệm dày dạn. Bởi nền kinh tế nước ta mới chuyển sang cơ chế thị trường nên những kiến thức về kinh tế, về quy luật kinh doanh không phải ai cũng nắm bắt được; mặt khác cũng bởi vì các trường đào tạo quản lý kinh doanh và quản lý pháp luật còn quá thiên về phương pháp lý thuyết mà ít chú ý tới phương pháp giải quyết các vấn đề thực tế, mặt khác chi phí quản lý đào tạo nói chung còn rất cao. Từ những lý do trên làm cho trình độ quản lý của DNNQD còn thấp, gây ra nhiều khó khăn trong việc quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Hiện tại các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có công nghệ hiện đại không nhiều, chỉ có một số công ty liên doanh, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được trang bị máy móc và dây truyền tiên tiến, còn lại sử dụng các công cụ thủ công, thiếu đồng bộ. Từ đó các DNNQD không có điều kiện để trang bị thiết bị sản xuất và công nghệ hiện đại dẫn đến năng suất lao động thường không cao. Tuy nhiên, một số ít các DNNQD có trình độ công nghệ và trang thiết bị hiện đại. Mặt khác, thị trường tiêu thụ của khu vực này còn nhỏ hẹp, bấp bênh chủ yếu là ở trong nước, trình độ của người lao động còn thấp,... dẫn đến khu vực này thường xuyên phải đương đầu với cạnh tranh khốc liệt.  Hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả Các DNNQD hoạt động năng động, thích nghi cao với thị trường, dễ dàng chuyển đổi, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, hầu hết các DNNQD hiện nay mà chỉ yếu là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ làm ăn chưa tính đến lợi ích lâu dài của Thang Long University Library
  • 21. 21 doanh nghiệp mình. Nhiều doanh nghiệp khi có cơ hội thì họ tận dụng, khai thác tối đa nhất, triệt để nhất các lợi ích trước mắt mà không tính toán chiến lược lâu dài. Điều đó làm cho họ luôn bị động, lúng túng khi gặp khó khăn đến một cách bất ngờ. Nhiều DNNQD không thực hiện đúng chế độ kế toán, thống kê, một số khác lại có biểu hiện của làm ăn phi pháp như: trốn thuế, lừa đảo, gian lận thương mại,…Điều đó làm cho xã hội thiếu tin tưởng vào các DNNQD. Vì vậy mà các doanh nghiệp này chưa thực sự đạt được những hiệu quả tối đa. Trên đây là một số đặc điểm chính của các DNNQD ở nước ta hiện nay. Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng các DNNQD ở nước ta đã và đang phát triển với tốc độ cao, đóng góp vai trò rất quan trọng trong sự phát triển đất nước. 1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau: 1.1.4.1. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước, gia tăng thu nhập quốc dân Các DNNQD hoạt động trong hầu hết các ngành kinh tế của đất nước như: nông nghiệp, công nghiệp, thủ công nghiệp,…Các DNNQD hoạt động linh hoạt năng động, thích ứng nhanh, đáp ứng tốt những nhu cầu của thị trường. Sự phát triển mạnh mẽ của các DNNQD đã đóng góp vào tổng thu nhập quốc dân. Khu vực DNNQD luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong khối doanh nghiệp đóng góp vào GDP. Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Chính phủ về tình hình triển khai kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 – 2010, khu vực kinh tế tư nhân có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và giải quyết lao động xã hội. GDP của khu vực kinh tế tư nhân trong đó chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa từ chiếm 45,6% tổng GDP năm 2006 đã tăng lên khoảng 48% trong năm 2010. Tốc độ tăng trưởng bình quân khu vực này đạt trên 10%, cao hơn mức 8% của cả nền kinh tế giai đoạn 2006 – 2010. Đây là bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa. Hoạt động kinh doanh, sản xuất của các DNNQD đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng và khắt khe của người tiêu dùng, DNNQD cung cấp cho thị trường khối lượng hàng hóa và dịch vụ ngày càng lớn, phong phú về chủng loại với chất lượng được nâng cao hơn thế nữa còn góp phần vào các mặt hàng xuất khẩu tăng thu ngoại tệ cho quốc gia. Bên cạnh đó, nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách Nhà nước là thuế, đó là nghĩa vụ mà các tổ chức cá nhân phải thực hiện đối với nhà nước. Phần lớn thuế thu được là do đóng góp của các tổ chức kinh tế trong đó có các DNNQD. Các loại thuế phổ biến mà các doanh nghiệp này phải thường xuyên đóng là thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu. Doanh thu càng cao dẫn tới các khoản thuế thu nhập nộp vào Ngân sách Nhà nước ngày càng cao. Điều
  • 22. 22 này có ý nghĩa kinh tế quan trọng phản ánh sự tăng trưởng của nền kinh tế về quy mô và hiệu quả. 1.1.4.2. Giải quyết việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Trong tiến trình đẩy mạnh cổ phần hoá, tinh giảm biên chế, cho thuê và giải thể các DNNN thì việc dôi ra một số lượng lớn lao động là điều không thể tránh khỏi. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài lại đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, học vấn cao. Sự phát triển mạnh mẽ của DNNQD đã tạo thêm việc làm với mức đầu tư thấp và hiệu quả. Theo thống kê trong năm 2011 của Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ Hà Nội, hiện nay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam mà chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với 133.000 hợp tác xã và 3 triệu hộ kinh doanh cá thể đang đóng góp đến 60% GDP, đóng góp 40% ngân sách, 40% hàng hóa tiêu dùng và xuất khẩu cũng như giải quyết 50% lao động của xã hội. Hàng năm, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã tạo ra khoảng một triệu việc làm mới., giải quyết có hiệu quả vấn đề thất nghiệp từ đó dẫn đến giảm bớt các tệ nạn xã hội và tạo sự phát triển hài hoà cho nền kinh tế, tỷ trọng thu hút lao động của các DNNQD trên phạm vi cả nước cũng có xu hướng tăng lên. 1.1.4.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh cung cấp cho xã hội một khối lượng hàng hóa đáng kể về cả chất lượng, số lượng và chủng loại. Thương nghiệp và dịch vụ, hay nói chung là ngành phân phối lưu thông thuộc về ưu thế hoạt động của các DNNQD, vì các loại dịch vụ cho cá nhân, cho các tổ chức kinh tế xã hội thường có yêu cầu đa dạng về chủng loại, tạo cho người tiêu dùng có nhiều cơ hội để được chọn lựa và đòi hỏi được phân phối rộng khắp, phù hợp với sự phân bố của các DNNQD. Bên cạnh đó họ cũng tiến vào nhiều thị trường hẹp như đáp ứng nhu cầu cho từng cá nhân nhỏ lẻ mà các công ty lớn bỏ qua vì doanh thu từ đó quá nhỏ. 1.1.4.4. Góp phần duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống. Các ngành sản xuất như đan lát, thủ công mỹ nghệ, tranh thêu,.. là các loại mặt hàng thường phải sử dụng lao động địa phương và quy mô doanh nghiệp là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ là thích hợp nhất. Bên cạnh đó, bản thân sản phẩm của ngành nghề này có thị trường tiêu thụ mạnh trong và ngoài nước. Chính vì vậy, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp này ở các nước đang phát triển cũng như ở Việt Nam là hướng đi chính xác để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. Thang Long University Library
  • 23. 23 1.1.4.5. Hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn. Do tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với các thay đổi của thị trường của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà phần lớn là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ. Trong trường hợp có biến động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ đối phó khá chậm chạp, gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động do bộ máy hoạt động cồng kềnh, thậm chí phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí. Trong khi đó với tính năng linh hoạt, có thể thích ứng nhanh với thay đổi của thị trường mà các DNNQD vẫn có thể tồn tại được mà không phải sử dụng đến biện pháp cắt giảm lao động. Một nền kinh tế đặt một tỉ lệ quá lớn nguồn lao động và tài nguyên vào tay các doanh nghiệp lớn thì sẽ trở nên chậm chạp, không bắt kịp và phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Ngược lại, một nền kinh tế có một tỉ lệ thích hợp các DNNQD sẽ trở nên “nhanh nhẹn” hơn, phản ứng kịp thời hơn, tính hiệu quả của nền kinh tế sẽ được nâng cao. 1.2. Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.1. Khái niệm cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Cho vay của NHTM là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật) từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Hay có thể hiểu cho vay của NHTM là quan hệ giữa một bên là người cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tài sản cho bên người vay (khách hàng vay) để sử dụng trong một thời gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì cho vay DNNQD là sự vay mượn giữa hai loại chủ thể: người đi vay (các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn) và người cho vay (các NHTM), trong đó hai bên thoả thuận một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể (chính là khoản tiền lớn hơn của lượng giá trị thu về so với lượng giá trị cho vay ban đầu). Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì việc cho vay này là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. 1.2.2. Vai trò của cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.2.2.1. Đối với bản thân doanh nghiệp - Hỗ trợ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị Các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng ở nước ta đều có đặc điểm chung là trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, tuổi thọ tài sản cố định khá cao. Kết quả là sản phẩm làm ra có giá thành cao, chất lượng hạn chế, khả
  • 24. 24 năng cạnh tranh kém, dẫn đến kinh doanh bị thua lỗ, thậm chí phá sản. Do vậy, nhu cầu đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp ngày càng trở nên bức xúc. Với khả năng của mình, ngân hàng hoàn toàn có thể hỗ trợ vốn, giúp các doanh nghiệp từng bước tháo gỡ khó khăn, thích nghi với thị trường thông qua hoạt động cho vay trung và dài hạn. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng có thể giúp các doanh nghiệp tiến hành đổi mới công nghệ thông qua hình thức thuê mua. Đây là hình thức cho thuê máy móc, thiết bị để phục vụ sản xuất, được ngân hàng mua theo yêu cầu của bên thuê (các doanh nghiệp). Bên thuê có quyền tự chọn bên cung ứng hàng, thương lượng, thoả thuận chủng loại, giá cả, bảo hiểm, cách thức và hình thức giao hàng, việc lắp đặt, bảo hành và những vấn đề khác liên quan đến tài sản thuê. Nhờ đó, các DNNQD có nhiều điều kiện hơn trong việc đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. - Giúp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nâng cao hiệu quả kinh doanh, sử dụng vốn có hiệu quả. Hoạt động cho vay không phải rải đều bất kỳ cho khách hàng nào có nhu cầu mà chọn lọc khách hàng làm ăn có hiệu quả. Vì vậy, để tiếp cận vốn vay của ngân hàng một cách dễ dàng trước hết các doanh nghiệp phải nỗ lực kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh đó, khi cho vay một dự án đầu tư, thì trước đó quá trình thẩm định khắt khe của ngân hàng phải thấy được tính khả thi, hiệu quả của nó. Trong quá trình cho vay, ngân hàng luôn giám sát việc sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp, hướng các doanh nghiệp vay vốn sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đồng thời đôn đốc các chủ doanh nghiệp vay vốn hoàn trả khoản vay đúng hạn. Trong quá trình giám sát, kiểm tra, các ngân hàng phát hiện những nhược điểm cần khắc phục, giúp các doanh nghiệp xác định đúng phương hướng sản xuất kinh doanh, nhằm hạn chế khả năng rủi ro có thể xảy ra. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và vốn vay của doanh nghiệp được sử dụng hiệu quả, từ đó lợi nhuận thu được cao hơn, kéo theo quy mô vốn tự có lớn hơn tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất và hiện đại hóa công nghệ. - Kính thích tính năng động sáng tạo, tăng khả năng cạnh tranh. Nếu hiểu năng lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là khả năng dành chiến thắng trong cuộc “ganh đua” kinh tế, thì cái gốc (nguồn gốc) của khả năng đó nằm ở quy mô, trình độ và chất lượng nguồn lực về kinh tế, kỹ thuật, quản lý và thương mại của doanh nghiệp. Do vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực chất là nâng cao “quy mô, trình độ và chất lượng nguồn lực về kinh tế, kỹ thuật, quản lý và thương mại của doanh nghiệp”. Thị trường đang trở nên cạnh tranh khốc liệt từng ngày, đặc biệt các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam hiện nay ngoài phải đối mặt với các doanh Thang Long University Library
  • 25. 25 nghiệp nhà nước được cổ phần hóa mạnh cả về thế và lực mà còn phải đối mặt với các doanh nghiệp nước ngoài có tiềm lực vốn mạnh. Vì vậy, để đứng vững trong thương trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến, sáng tạo, nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành hợp lý bên cạnh đó doanh nghiệp phải đầu tư áp dụng khoa học công nghệ mới, thay đổi không ngừng để thích ứng với thị trường đầy biến động. Ở đây khó khăn lại là vấn đề vốn, vốn đi vay từ các ngân hàng là yếu tố hợp lý nhất được các doanh nghiệp lựa chọn để tháo gỡ vấn đề này (hợp lý cả về số lượng, lãi suất và thời hạn). Như vậy, hoạt động cho vay của các ngân hàng tạo điều kiện nâng cao sức cạnh tranh cho khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. - Giúp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mở rộng, giao lưu, hợp tác quốc tế. Trong quá trình mở cửa nền kinh tế, từng bước hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới, các DNNQD với những lĩnh vực nhỏ, linh hoạt và nhạy bén với thị trường sẽ là một cầu nối quan trọng cho sự hội nhập đó. Các nhà đầu tư nước ngoài cần phải có những bạn đồng hành để họ an tâm đầu tư vốn khoa học công nghệ,… Nhưng thực tế hầu hết các chủ thể của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh không đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng thông qua hoạt động cho vay sẽ là trở thủ đắc lực cho các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có thể thu hút vốn, kỹ thuật, công nghệ sản xuất và là người bạn đồng hành tạo ra sự tin tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài. Tóm lại, hoạt động cho vay trong ngân hàng có một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế ngoài quốc doanh, nó góp phần kích thích sự phát triển của các doanh nghiệp này, đáp ứng các nhu cầu của xã hội và mục tiêu phát triển của nền kinh tế để nước ta tiến những bước vững chắc vào quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. 1.2.2.2. Đối với ngân hàng Ngoài việc thu gốc cho vay thì ngân hàng thu được một khoản lãi khi DNNQD thanh toán khi đáo hạn Ngân hàng còn phát triển mối quan hệ tín dụng lâu dài với DNNQD tạo điều kiện để phát triển các mối quan hệ khác như quan hệ trong hoạt động thanh toán, bảo lãnh. Quan hệ tín dụng muốn phát triển lâu dài thì doanh nghiệp phải đảm bảo được sự phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng uy tín và hình ảnh của mình trên thị trường, từ đó mới tạo được niềm tin trong ngân hàng khi quyết định cho vay. Khi doanh nghiệp đã phát triển đến mức độ cao thì các nhu cầu trong sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như: thanh toán qua ngân hàng, tư vấn trong kinh doanh, sử dụng séc, thẻ thanh toán,.. cũng tăng lên. Điều đó không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng các mục tiêu hoạt động của mình mà còn tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động, tăng lợi nhuận, do đó làm cho mối quan hệ của ngân hàng và doanh nghiệp càng ngày càng phát triển. 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
  • 26. 26 Trước đây hầu hết các lĩnh vực kinh tế, các ngành nghề sản xuất kinh doanh đều do khu vực kinh tế quốc doanh đảm nhận. Hiện nay, trừ một số lĩnh vực, Nhà nước giữ vai trò độc quyền còn lại hầu hết các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các DNNQD đều tham gia với mức độ ngày càng lớn. Trong đó, một số ngành nghề DNNQD đã chiếm tỷ trọng rất cao. Sự phát tiển phong phú đa dạng các cơ sở sản xuất, các loại sản phảm dịch vụ, các hình thức kinh doanh… của khu vực đã tác động mạnh mẽ đến các DNNQD. Nói cách khác, DNNQD đã thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế, làm cho nền kinh tế năng động hơn, đồng thời cũng tạo sức ép lớn buộc công tác quản lý hành chính của Nhà nước phải thay đổi nhanh nhạy, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của các doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế thị trường nói chung. Như vậy, sự phát triển của kinh tế ngoài quốc doanh đã góp phần quan trọng hình thành và xác lập vai trò vị trí của của các chủ thể sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ chế thị trường, đẩy nhanh việc hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, thúc đẩy cải cách DNNN, cải tổ cơ chế quản lý theo hướng thị trường, mở cửa hợp tác với bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.3. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.3.1. Khái niệm về chất lượng cho vay Trên thế giới cũng như tại nước ta hiện nay, ngân hàng đang ngày càng đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hoá các hình thức cho vay, mở rộng thị trường hoạt động… một mặt làm giảm bớt rủi ro cho vay mặt khác lại làm tăng tính rủi ro do chịu sự tác động từ nhiều phía hơn. NHTM cũng hạch toán kinh doanh độc lập, mục tiêu cuối cùng cũng là lợi nhuận. Chính vì vậy, chất lượng cho vay có tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh của NHTM. Chất lượng cho vay có thể được hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho vay mang lại, là khả năng thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả vốn gốc và lãi theo hợp đồng cho vay. Chất lượng cho vay được biểu hiện thông qua hiệu quả của khoản tài trợ và khả năng thu gốc và lãi. Đó là mối quan hệ tỷ lệ thuận, chất lượng cho vay cao khi hiệu quả và khả năng thu nợ cao và ngược lại. Hoạt động cho vay rất đa dạng, gắn với nó là chất lượng cho vay của các khoản cho vay trung, dài hạn hay ngắn hạn; chất lượng cho vay xem xét đến đối tượng cho vay; xem xét theo mục đích tài trợ là thương mại, sản xuất hay tiêu dùng… Chất lượng cho vay đối với DNNQD của NHTM trong quan hệ cho vay được hiểu là: “Chất lượng cho vay đối với DNNQD là một khái niệm phản ánh khả năng mở rộng tài trợ thương mại (cho vay, thuê, mua…) của ngân hàng phù hợp với nhu cầu của các DNNQD, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng cũng như đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội”. Khi các khoản vay được doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích, hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi theo hợp đồng cho vay đã ký giữa ngân hàng và doanh nghiệp thì khoản Thang Long University Library
  • 27. 27 cho vay đó được xem là có chất lượng tốt đối với cả ngân hàng hàng và cả bản thân doanh nghiệp. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá 1.3.2.1. Chỉ tiêu định tính Là việc ngân hàng thương mại cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh dựa trên các nguyên tắc, điều kiện, mức độ tín nhiệm của khách hàng. Nói chung, đây là những chỉ tiêu mang tính chủ quan của các ngân hàng thương mại. + Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Chất lượng cho vay của ngân hàng có tốt thì mới có nhiều người đến với ngân hàng. Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh và đầy đủ. + Uy tín của Ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được xây dựng, hình thành trong suốt quá trình hoạt động, phát triển.Việc cho vay thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tỷ lệ thu hồi nợ của ngân hàng cao, bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an toàn, năng lực vốn lớn mạnh, lợi nhuận hàng năm tăng… tất cả các hoạt động ngân hàng đều có thể làm tăng uy tín, tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Mức độ tin tưởng, sự hài lòng trong quá trình cho vay của khách hàng đối với ngân hàng là một chỉ tiêu để đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của ngân hàng. Các NHTM ngày nay muốn có lợi thế, hình ảnh tốt trong mắt khách hàng phải luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của khách hàng cũng là tiền đề để Ngân hàng phát triển, mở rộng hoạt động cho vay của mình. + Thủ tục cho vay: Nếu ngân hàng áp dụng một quy trình cho vay linh hoạt, đơn giản, nhanh gọn và thuận tiện, tiết kiệm được thời gian đi lại và chi phí giao dịch cho khách hàng mà vẫn đảo bảo an toàn cho ngân hàng thì ngân hàng đó sẽ không những làm hài lòng những KH hiện tại của NH, mà còn thu hút nhiều hơn nữa các KH tìm đến NH. Một thủ tục cho vay hấp dẫn với KH yêu cầu NH cần thiết kế các thủ tục cho vay phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng loại vay, cũng như kỹ thuật cho vay nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết, nhưng không gây phiền hà cho khách hàng, đồng thời tiết kiệm thời gian cho cả hai như rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, hướng dẫn làm hồ sơ tại nhà. Điều này sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi tham gia vay vốn ngân hàng. Bởi lẽ, trước nay người dân Việt Nam thường quan niệm việc đến vay vốn ngân hàng là rất rườm rà, phức tạp nên họ chỉ tìm đến Ngân hàng khi cần lượng vốn lớn, điều này ảnh hưởng lớn đến các hoạt động cho vay của Ngân hàng. Do vậy, khi thủ tục cho vay của NHg nhanh gọn, thuận lợi, đơn giản sẽ xóa dần sự ngần ngại của khách hàng tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn.
  • 28. 28 + Sự hài lòng của khách hàng về công nghệ và trình độ của cán bộ ngân hàng. Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay, thì khoa học công nghệ là một trong những yếu tố rất cần thiết và quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. Ngân hàng phải luôn đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại, mới có thể đáp ứng các giao dịch với khách hàng được nhánh chóng, thuận tiện, đảm bảo an toàn,chính xác. Để tiếp thu được khoa học công nghệ mới cán bộ ngân hàng phải nâng cao trình độ và kỹ thuật nghiệp vụ. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng cùng với công nghệ hiện đại sẽ ngày càng thoả mãn hơn những nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, trong quá trình giao tiếp với khách hàng, cán bộ tín dụng cũng như các bộ phận hỗ trợ khác phải thể hiện được sự năng động, cởi mở, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Điều này sẽ góp phần nâng cao hình ảnh và chất lượng cho vay của ngân hàng trong đánh giá của khách hàng. + Ngoài ra chất lượng trong cho vay còn được xem xét thông qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của ngân hàng trên địa bàn hoạt động. Nói cách khác là phải đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của vùng, địa phương và đất nước. Tóm lại chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một chỉ tiêu tổng hợp, được đánh giá trên quan điểm của cả ba chủ thể: ngân hàng, DNNQD, môi trường kinh tế - xã hội. Chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay đối với DNNQD của ngân hàng một cách khái quát. Để có được những kết luận chính xác hơn nữa thì cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động cho vay đối với DNNQD của ngân hàng. 1.3.2.2. Chỉ tiêu định lượng Cho vay là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM. Do đó, đo lường chất lượng cho vay là một nội dung quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuỳ theo mục đích phân tích mà người ta đưa ra nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy mỗi chỉ tiêu có nội dung khác nhau nhưng giữa chúng có mối liên hệ mật thiết với nhau. Chỉ tiêu 1: Doanh số cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh số cho vay DNNQD là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định. Bởi vậy, nó là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa và phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Doanh số cho vay DNNQD càng cao thì quy mô cho vay càng lớn. Doanh số cho vay đối với DNNQD Tỷ trọng doanh số cho vay = x 100% Thang Long University Library
  • 29. 29 DNNQD Tổng doanh số cho vay Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, việc doanh số cho vay tăng không phải lúc nào cũng tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp không phải lúc nào cũng xấu, vấn đề này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiềm lực của ngân hàng, điều kiện của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu 2: Doanh số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi từ các khoản giải ngân trong một thời gian nhất định. Doanh số thu nợ trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh là số nợ mà ngân hàng đã thu được từ khoản cho vay DNNQD, kể cả các khoản cho vay trong kỳ và các kỳ trước đây. Doanh số thu nợ đối với DNNQD Tỷ trọng doanh số thu nợ = x 100% DNNQD Tổng doanh số thu nợ Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng cho vay trong việc thu nợ các khoản cho vay DNNQD của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh số cho vay. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này cao cũng phản ánh việc các khoản vay của ngân hàng đạt chất lượng tốt, khả năng trả nợ của khách hàng ở mức ổn định, rủi ro của ngân hàng sẽ giảm đi. Chỉ tiêu 3: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Dư nợ cho vay là khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Ta có thể hiểu được dư nợ được tính như sau: Dư nợ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ trong kỳ. Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Dư nợ cho vay DNNQD cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần hiệu quả hoạt động cho vay DNNQD tốt và ngược lại tổng dư nợ cho vay DNNQD thấp phản ánh hoạt động cho vay DNNQD của ngân hàng còn yếu kém, chưa được mở rộng, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém, chưa thu hút được nhiều khách hàng, Tuy nhiên tổng dư nợ cho vay DNNQD cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động cho vay DNNQD, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, mức lãi suất cho vay DNNQD của ngân hàng thấp hơn so với thị
  • 30. 30 trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm hoặc có thể là do lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường làm lợi nhuận ngân hàng giảm. Dư nợ cho vay DNNQD Tỷ trọng dư nợ DNNQD = x 100% Tổng dư nợ Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD của NHTM phản ánh dư nợ cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng dư nợ của ngân hàng. Chỉ số này tăng giảm qua các năm sẽ cho biết tốc độ tăng trưởng của hoạt động cho vay của ngân hàng qua các năm là ổn định hay không. Nếu tỷ lệ này càng cao chứng tỏ các khoản vay DNNQD đang chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng, chứng tỏ ngân hàng ngày càng mở rộng cho vay các DNNQD, sự chú ý phát triển tín dụng cho vay DNNQDcủa ngân hàng, khả năng phát triển dự án đầu tư của ngân hàng đối với nền kinh tế. Do đó khi đánh giá chỉ tiêu này, cẫn xem xét xem tỷ trọng tăng dư nợ cho vay DNNQD có phù hợp với tỷ trọng tăng của doanh số cho vay và doanh số thu nợ của DNNQD hay không. Mặc dù vậy, không có nghĩa chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng cho vay DNNQD cao vì dư nợ cho vay có tiềm ẩn rủi ro. Chỉ tiêu 4: Hệ số thu nợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh Hệ số thu nợ được dùng để đánh giá khả năng thu nợ của ngân hàng, trả nợ của khách hàng cũng như việc sử dụng tài sản ngắn hạn trong một thời điểm nhất định. Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ của cho vay DNNQD, từ đó cho ta biết được trên tổng số cho vay trong kỳ thì ngân hàng đã thu được bao nhiêu nợ trên doanh số cho vay DNNQD. Trong từng kỳ, nhờ hệ số thu nợ ta có thể dễ thấy được trên tổng số tiền ngân hàng giải ngân thì trong kỳ đó thu về được bao nhiêu tiền. Doanh số thu nợ DNNQD Hệ số thu nợ DNNQD = Doanh số cho vay DNNQD Bằng cách so sánh tỷ lệ doanh số thu nợ và doanh số cho vay. Trong 100 đồng vốn cho vay thì có bao nhiêu đồng thu hồi được. hệ số này phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng. Hệ số này càng lớn chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của ngân hàng là tốt và điều đó thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng càng tốt, chất lượng khoản cho vay càng được đảm bảo. Chỉ tiêu 5: Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay của ngân hàng là khoản nợ đến thời hạn thanh toán (đáo hạn) không được ngân hàng cho gia hạn nợ, giãn nợ mà người vay không thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng (không hoàn trả được toàn bộ Thang Long University Library
  • 31. 31 hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay). Nợ quá hạn vi phạm nguyên tắc cơ bản của tín dụng là tính hoàn trả (hoàn trả không đầy đủ và kịp thời gây nên dổ vỡ niềm tin của ngân hàng đối với người vay). Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro cho vay cho ngân hàng. Các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 được coi là nợ quá hạn. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả đúng hạn có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt động kinh doanh của ngân hàng của ngân hàng đồng thời cũng là lời cảnh báo cho ngân hàng, hy vọng thu lại tiền vay trở nên mong manh, ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu thiệt hại kịp thời như tăng cường công tác đôn đốc doanh nghiệp trả nợ khi đến hạn, tích cực đòi nợ đã quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giảm thiểu những rủi ro trong cho vay có thể đến. Số dư nợ quá hạn DNNQD Tỷ lệ nợ quá hạn DNNQD (%) = x100% Tổng dư nợ DNNQD Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện hành thì có bao nhiêu đồng đã quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng các khoản vay của ngân hàng. Đối với ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chứng tỏ chất lượng các khoản vay càng thấp, nguy cơ tiềm ẩn đối với ngân hàng càng lớn, ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng cho vay cao. Bởi lẽ, hoạt động cho vay luôn tiềm ẩn những rủi ro tác động đến lợi nhuận và sự an toàn của Ngân hàng, nên việc bảo đảm thu hồi vốn vay đúng hạn là vấn đề quan trọng trong quản trị ngân hàng. Dù vậy, chỉ tiêu nợ quá hạn là chỉ tiêu mang tính thời điểm, không mang tính thời kỳ nên chưa phản ánh chính xác và đầy đủ độ an toàn của khoản vay cũng như chất lượng trong cho vay của một ngân hàng. Vì vậy mà nợ quá hạn thường được nhắc đến như là một trong những rủi ro mà ngân hàng thường xuyên phải đối mặt. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào nguyên nhân và mức độ mà người ta phân nợ quá hạn thành nhiều nhóm khác nhau để quản lý. Có những khoản nợ bị quá hạn do nguồn vốn của khách hàng vì một lý do khách quan nào đó chưa thu hồi được hoặc chưa đủ để trả nợ nhưng khách hàng là đối tượng có uy tín với ngân hàng thì khoản nợ đó hoàn toàn có thể thu hồi lại đựơc, những khoản nợ như vậy sẽ được phân vào nợ có khả năng thu hồi vốn. Nợ quá hạn có khả năng thu hồi Tỷ lệ nợ quá hạn có = x 100% khả năng thu hồi Nợ quá hạn Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng nợ quá hạn của ngân hàng có bao nhiêu đồng
  • 32. 32 ngân hàng có thể xem xét có thể thu hồi được. Nếu tỷ lệ này cao chưa chắc đã thể hiện sự rủi ro của ngân hàng. Có thể do yếu tố khách quan khiến khoản nợ ngân hàng cho khách hàng vay chuyển sang nợ quá hạn, tuy nhiên điều này cũng cho thấy ngân hàng nên đẩy mạnh hơn nữa công tác giám sát các khoản nợ đối với khách hàng, nên nhắc nhở khách hàng thường xuyên để việc thu hồi nợ được đúng thời hạn. Còn có những khoản nợ quá hạn do khách hàng chây ỳ, không muốn trả nợ, hoặc thời gian quá hạn dài thì sẽ được phân vào nợ có khả năng mất vốn. Vì vậy các ngân hàng cần phải phân loại nợ quá hạn vào những nhóm nợ đúng với thực trạng khoản nợ đó để có thể theo dõi và xử lý kịp thời. Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi Tỷ lệ nợ quá hạn không = x 100% có khả năng thu hồi Nợ quá hạn Tỷ lệ cho biết trong các khoản nợ quá hạn của ngân hàng thì khoản nợ không có khả năng thu hồi vốn chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ này thường rất ít, chỉ những doanh nghiệp bên bờ vực phá sản hay có dấu hiệu lừa đảo mới phát sinh các khoản nợ này. Điều này cho thấy ngân hàng cần xem xét kỹ hợp đồng cho vay cũng như đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng để hạn chế tối đa những rủi ro không thể thu hồi được khoản cho vay. Giải quyết nợ quá hạn là mối quan tâm thường trực của tất cả các NHTM. Do vậy các NHTM ngay từ đầu phải có chính sách đầu tư, chính sách khách hàng, quy chế cho vay, kiểm soát chặt chẽ các khoản vay và các biện pháp xử lý nợ quá hạn để giảm ở mức tối thiểu tỷ lệ này. Theo đánh giá trên website của NHNN trong năm 2009 – 2011 khi so sánh giữa các ngân hàng với nhau thì tỷ lệ nợ quá hạn trên 7% bị coi là yếu kém, tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% thì ngân hàng được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ cho vay tốt, chất lượng cho vay được đảm bảo. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng trong cho vay của một ngân hàng. Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong qui trình cho vay, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,… Theo quy định tại điều 6 quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành ngày 22/04/2005 và theo quyết định sửa đổi, bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của thống đốc NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD và thông tư 13/2010/TT-NHNN quy định về tỷ lệ bảo đảm an toàn của TCTD thì các khoản nợ của NHTM được chia thành 5 nhóm, cụ thể như sau: Nhóm 1( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Thang Long University Library
  • 33. 33 - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu). Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2. - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi .đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đâu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ có cấu lại thời hạn lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ vay khoanh, nợ chờ xử lý. Chỉ tiêu 6: Nợ xấu trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ quá hạn dài ngày và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, là loại nợ thuộc các nhóm từ 3 đến 5, điều này thường xảy ra khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên thường quá ba tháng căn cứ vào
  • 34. 34 khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Tỷ lệ nợ xấu được xác định theo công thức: Nợ xấu DNNQD Tỷ lệ nợ xấu DNNQD = x 100% Tổng dư nợ DNNQD Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ nợ xấu trong cho vay DNNQD chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ DNNQD (trong 100 đồng tổng dư nợ DNNQD thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu). Đây là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng cho vay và độ an toàn trong hoạt động cho vay của ngân hàng hay nói cách khác mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu cao hay thấp phụ thuộc vào tình hình cho vay, thu hồi cũng như các chính sách cho vay của ngân hàng đối với nhóm khách hàng này. Tỷ lệ nợ xấu càng thấp thì chất lượng cho vay càng cao và ngược lại, tỷ lệ nợ xấu cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít, không đáng kể. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ thông thường nữa mà có nguy có mất vốn. Cũng theo NHNN thì tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ ở vào khoảng từ 2% đến 5% là một tỷ lệ chấp nhận được nợ quá hạn từ 6 đến 12 tháng là nợ có vấn đề, nợ quá hạn quá 12 tháng là nợ khó đòi. Phần lớn các khoản nợ xấu là các khoản nợ "có vấn đề", có thể bị mất một phần, có thể bị mất toàn bộ vốn cho vay. Chỉ tiêu 7: Gia hạn nợ trong cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều không có khả năng thu hồi, nhận thấy khả năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai có thể trả được nợ thì ngân hàng sẽ xem xét cho gia hạn nợ nếu khách hàng có văn bản trình xin gia hạn và ngân hàng đánh giá là có khả năng trả nợ trong thời gian gia hạn nợ. - Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan, dẫn đến có thể không trả nợ vay đúng hạn, khách hàng có thể gửi văn bản đề nghị ngân hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh kỳ hạn nợ. Công văn phải được gửi đến trước ngày đến hạn thanh toán trên hợp đồng, trong đó nêu rõ lý do, nguồn thanh toán và thời gian gia hạn. - Các trường hợp chậm trả lãi vay, chậm trả vốn vay, trả nợ trước hạn, thu hồi nợ trước hạn được xử lý theo các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đã ký kết. Gia hạn nợ không phải nợ quá hạn tức là nó không nằm trong chỉ tiêu nợ quá hạn, nhưng gia hạn nợ cũng phản ánh phần nào khả năng mất vốn của ngân hàng. Nếu các ngân hàng khi gia hạn nợ mà không chú ý tới khả năng trả nợ của khách hàng mà chỉ cố gắng giảm chỉ tiêu nợ quá hạn nhằm tạo ra chất lượng cho vay giả tạo thì gia hạn nợ chính là nguy cơ lớn đối với ngân hàng, thậm chí còn có thể dẫn ngân hàng đến tình trạng mất khả năng thanh toán. Thông thường, ngân hàng có thể gia hạn nợ một hoặc Thang Long University Library