SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Học viên thực hiện : LÂM BẢO PHƯƠNG
Lớp : D17TC02
MSSV : 1723402010109
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương, tháng 12 /2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Học viên thực hiện : LÂM BẢO PHƯƠNG
Lớp : D17TC02
MSSV : 1723402010109
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hoàng Chung
Bình Dương, tháng 12/2020
iii
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Báo cáo tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương” là
công trình nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn là
Thầy Nguyễn Hoàng Chung. Nội dung, kết quả trình bày trong báo cáo là trung
thực và không sao chép qua bất kỳ tài liệu nào khác.
Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
iv
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức và viết báo cáo này em đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường cũng như: Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Thủ Dầu Một và các thầy cô đã tạo điều kiện
thuận lợi để em có cô hội tham gia đợt thực tập.
Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại cơ quan.
Cùng toàn thể anh, chị tại phòng Quan Hệ Khách Hàng đã giúp đỡ tận tình
trong quá trình thực tập.
Em kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe, gặt hái
được nhiều thành công trong công việc, cũng như trong cuộc sống.
Em rất chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Hoàng Chung và các anh
chị, Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh -
Chi nhánh Bình Dương đã hướng dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong quá
trình hoàn thành bài thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Lâm Bảo Phương
v
KHOA KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH: TC – NH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG Ngày sinh: 02/07/1999
MSSV: 172342010109 Lớp: D17TC02
Chuyên ngành:Tài chính- Ngân hàng
Điện thoại: 0924606900 Email: baophuongga@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày …..
tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Nguyễn Hoàng Chung
4. Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HD-CHI NHÁNH BÌNH
DƯƠNG
Tuần
thứ
Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
26/10/2020-
1/11/2020
Giới thiệu đơn vị
thực tập và cơ sở lí
thuyết
2
2/11/2020-
8/11/2020
Tham khảo và chiết
suất tài liệu liên quan
3
9/11/2020-
15/11/2020
Phân tích thực trạng
của chủ đề nghiên
cứu
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 
4
16/11/2020-
29/11/2020
Phân tích SWOT
5
30/11/2020-
6/12/2020
Đề suất giải pháp
theo sơ đồ SWOT
vi
6
7/12/2020-
13/12/2020
Hoàn thành báo cáo
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
vii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG MSSV: 1723402010109
Lớp: D17TC02
2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương MSSV:1723402010109
Lớp:D17TC02
2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
ix
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương MSSV:1723402010109
Lớp:D17TC02
2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương.
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
x
MỤC LỤC
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
VAY VỐN ..................................................................................................... 1
Cơ sở lý thuyêt về tín dụng................................................................1
Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp....1
Đặt điểm............................................................................................6
Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................7
1.1.4.1. Những nhân tố khách quan..........................................................7
1.1.4.2. Những nhân tố chủ quan (thuộc về Ngân hàng) ..........................9
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng TMCP:..........10
1.1.5.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu.................10
1.1.5.2. Thu lãi cho vay DN...................................................................11
LƯỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 11
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
HDBank-CN BÌNH Dương .......................................................................... 14
Khái quát về Ngân hàng HDBank - CN Bình Dương.......................14
Hệ thống tổ chức của HDBank – CN Bình Dương...........................15
Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP HDBank-CN
Bình Dương...............................................................................................15
xi
Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank-CN BÌnh
Dương .......................................................................................................16
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH vay VỐN của khách hàng doanh nghiệp TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN Bình Dương ........................................ 18
Quy trình vay vốn............................................................................18
Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP HDBank-Cn Bình Dương...... 20
2.3.1.1. Tổng doanh số thu nợ vay DN/Tổng nợ phải thu nợ vay DN ....20
(2)Tổng nợ phải thu nợ vay DN.............................................................21
2.3.1.2. Nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu .............................22
2.3.1.3. Nợ quá hạn CVDN/ nợ xấu.......................................................23
2.3.1.4. Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu.................................25
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG.................................. 27
Điểm mạnh ......................................................................................28
Điểm yếu .........................................................................................28
Cơ Hội.............................................................................................29
Thách thức.......................................................................................30
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK –
CN Bình dương TRONG 5 NĂM TỚI ......................................................... 31
Giải Pháp............................................................................................... 32
Tăng cường công tác huy động vốn .................................................32
Đẩy manh công tác marketing của Ngân Hàng ................................32
xii
Quan tâm đào tạo chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ...........33
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ..........................................34
Xây dựng chính sách tín dụng..........................................................34
Xử lý hiệu quả các khoản nợ............................................................35
Tăng cường quản lý các khoản vay..................................................35
Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín dụng ......35
Thiết lập mỗi quan hệ tốt và bền lâu với khách hàng .......................36
Một số kiến nghị.................................................................................... 36
Kiến nghị với cơ quan nhà nước ......................................................36
Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam ..................................37
Kiến nghị với ngân hàng HDBank ...................................................37
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM
KH Khách Hàng
HĐTD HO/KV/CS Hội đồng tín dụng Hội sở/Khu vực/ Cơ sở
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
CPD Cấp phê duyệt
QHKH Quan hệ khách hàng
KHĐN Khách hàng doanh nghiệp
TSBĐ Tài sản bảo đảm
KQPD Kết quả phê duyệt cấp tín dụng
TD Tín dụng
CN Chi nhánh
DNNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CVDN Cho vay doanh nghiệp
NH Ngân hàng
DN Doanh Nghiệp
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
xv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên để
Trong điều kiện hiện nay, khu vực hóa toàn cầu đang trờ thành xu hướng
phống biến thì bên cạnh quá trinh hợp tác hai bên cùng có lợi, giữa các quốc gia
luôn kèm theo quá trình cạnh tranh khóc liệt.
Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu
kém về mọi mặt, để có thể thắng được trong cạnh tranh, chung ta hay các doanh
nghiệp trong nước cần có một nguồn vốn mạnh để có thể phát triển từ cá thể để
trở thành một tập thể mạnh nhất. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất trong
nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có nguồn vốn mạnh trong từ doanh nghiệp
thì việc huy động vốn là việc hết sức quan trọng, do đó việc vay bổ sung vốn
dành cho khách hàng doanh ngiệp tại các ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến.
Vay vốn dành cho khách hàng doanh nghiệp được coi là một trong những
phương pháp hữu hiệu nhất và phổ biến nhất hiện nay để các doanh nghiệp vừa,
nhỏ và lớn có được nguồn kinh phí hoạt động và phát triển doanh nghiệp, từ đó
phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy việc làm thế nào để vây bổ sung vốn
cho từng doanh nghiệp là điều cần thiết quan tâm và hiểu rõ trong thị trường
kinh tế đất nước đang phát triển như hiện nay.
Với lý do trên nên em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP HD – chi nhánh Bình
Dương” làm để tài báo cáo cho mình .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất khi chọn nghiên cưu đề tài này điều em muốn là có thể vận dụng
kiến thức về tài chính – ngân hàng đã được học vào trong thực tế.
Thứ hai trong quá trình nghiên cứu đề tài này thì cũng là lúc em được bổ
xung kiến thức cho mình, kiểm tra lại và hoàn thiện hơn những gì mình đã học,
làm quen với môi trường làm việc thực tế và kiến thức bên ngoài.
2
Thứ ba việc nghiên cứu vấn đề nay cũng giúp bản thân em sau này trong
công việc và nếu có thể sẽ cũng cố và hoàn thiện những điểu khoản trong chính
sách cho vay vốn doanh nghiệp của ngân hàng mà em đang và đã thực tập.
Thứ tư là đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại
ngân hàng HD – CN Bình Dương.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Quy trình và hồ sơ cho vay vốn của các doanh nghiệp.
Những thiếu sót hay hạn chế của việc vay vốn tại ngân hàng HD đối với
khách hàng doanh nghiệp.
Từ cơ sở lý luận và phân tính tình trạng thực tế trong tín dụng doanh
nghiệp, từ đó đưa ra một số giải pháp cũng như biện pháp phòng ngừa và tối ưu
hiệu quả trong tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Bình
Dương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh các dữ liệu thu
thập được, các bảng biểu, biểu đồ tổng hợp từ Ngân Hàng HDBank – CN Bình
Dương.
Thông tin bên trong: là nguồn thông tin do phòng quan hệ khách hàng cung
cấp, các báo cáo các chi tiêu, hồ sơ và thủ tục cần thiết.
Thông tin bên ngoài: thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn điện tử và tạp
chí, các tài liệu liên quan.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương trong những năm gần
đây.
Phạm vi nghiên cứu:HDBank-Chi nhánh Bình Dương
3
Thời gian nghiên cứu: 01/01/2017 – 31/12/2019.
6. Ý nghĩa của đề tài
Thông qua các số liệu của ngân hàng và kiến thức được học em thực hiện
đề tài nhằm đánh giá ưu, nhược điểm thông qua số liệu được cho để đề xuất ra
một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương. Từ đó ngân hàng có thể
xem xét và sử dụng một trong những giải pháp đó để thực hiện nghiệp vụ cho
vay có hiệu quả hơn. Đây là một cơ sở dữ liệu mang tính chất tham khảo cao có
ý nghĩa đối với ngân hàng.
7. Kết cấu của báo cáo
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng về tình hình vay vốn khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả vay vốn khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương
1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP.
KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
VAY VỐN
Cơ sở lý thuyêt về tín dụng
Theo PGS.TS.Nguyễn Minh Kiều(2011),tín dụng ngân hàng là sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phi nhất định.
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang
người sử dụng khác.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp.
- Dựa theo mục đích sử dụng vốn vay có 2 hình thức cho vay là cho vay
tiêu dùng và cho vay để kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng:
Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay
vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá
nhân. Khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính đến
nguồn tiền được dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người vay
tiền. Hình thức cho vay này chỉ mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XX, khi nền kinh
tế hàng hoá phát triển và những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, khiến giới tư
bản sản xuất đã phải bỏ đi bao nhiêu hàng hoá khi mà nhu cầu tiêu dùng có
nhưng không có cầu thực sự. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho
vay trả góp, một loại hình đã được áp dụng rất thành công ở các nước phát triển.
Ngân hàng có thể cho các công chức vay để họ mua sắm ô tô, xe máy, trả góp
nhà. Ở các nước phương Tây và Mỹ thì một người có thể mua ô tô để đi lại trở
2
lên rất dễ dàng trong khi tài khoản của anh ta không cần phải có 100% hay 50%
giá trị của chiếc xe đó. Điều này đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá trở lên thuận
lợi hơn, do vậy nó thúc đẩy sản xuất phát triển.
Cho vay để kinh doanh:
Mục đích của loại cho vay này là Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay
để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng
một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành
mà Ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách
thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia
loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương
mại hay có thể cho vay theo các ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công nghiệp,
ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ.
- Dựa theo thời hạn cho vay có 2 hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay
trung – dài hạn.
Cho vay ngắn hạn:
Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử
dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn hạn
trong những trường hợp sau:
Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Hình thức phổ biến hiện nay là Ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát hành.
Khả năng hoàn trả của nhà nước rất cao, song cũng không loại trừ có những
trường hợp Nhà nước mất khả năng chi trả khi đến hạn.
Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các Ngân hàng, các
công ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một số công
ty chứng khoán vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng thương mại trong quá trình bảo
lãnh và phân phối chứng khoán cho công ty phát hành. Phần lớn các khoản cho
vay này đều dựa trên uy tín của người vay.
3
Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng
thêm cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng
đông nhất của các Ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có
thế chấp hoặc cầm cố tài sản.
Các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng theo thời vụ là
khách hàng chủ yếu của Ngân hàng.
Các doanh nghiệp cần vay Ngân hàng để xây dựng, mở rộng cải tiến sửa
chữa tài sản cố định. Các khoản vay này có thời hạn dưới một năm.
Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng và
phát triển đô thị.
Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng.
Cho vay trung và dài hạn:
Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị,
xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của
khoa học công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày
càng cao.
Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển.
Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài
trợ cho các quá trình hình thành tài sản cố định. Kì hạn và khả năng chuyển đổi
của trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp , các kế hoạch
tương lai đều được Ngân hàng tính toán khi mua trái phiếu.
Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm
thực hiện dự án nhất định, có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu
cho vay của Ngân hàng là người vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đích, kế
hoạch đầu tư, cũng như quá trình thực hiện dự án (sản xuất kinh doanh). Thẩm
4
định dự án là điều kiện để Ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và xác định
khả năng hoà trả của doanh nghiệp
- Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay có 2 hình thức cho vay là
cho vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo.
Cho vay có đảm bảo:
Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay
vốn, Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý tài sản đó
để thu hồi vốn vay khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Quá trình cung
ứng vốn của Ngân hàng thương mại, không kể dưới hình thức nào đều làm tăng
khối lượng tiền vào nền kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hoá trên thị trường.
Ngoài ra khi thực hiện việc cho vay Ngân hàng không trực tiếp quản lý nguồn
vốn của mình vì thế có rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn vay
là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài
sản bảo đảm cho khoản vay.
Trong cho vay kinh doanh nguồn thu lợi thứ nhất là doanh thu đối với
vay vốn lưu động, hoặc là khấu hao, lợi nhuận đối với những khoản vay trung và
dài hạn. Cho vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá
nhân như tiền lương, các khoản thu nhập tài chính và các khoản thu nhập khác.
Khi đánh giá các hoạt động của khách hàng, nếu Ngân hàng nhận thấy là nguồn
thu nhập thứ nhất không có cơ sở chắc chắn thì Ngân hàng phải yêu cầu thiết lập
thêm chính sách pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai, chính là tài sản đảm
bảo cho khoản vay đó.
Các khoản cho vay không có đảm bảo:
Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ tài sản của người đi
vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký
hợp đồng tín dụng. Những điều kiện này có thể là: người đi vay không được giao
dịch với Ngân hàng nào khác, hoạt động kinh doanh của người đi vay phải được
Ngân hàng quản lý. Có như vậy Ngân hàng mới quản lý được tình hình tài chính
của người đi vay.
5
Thông thường chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân
hàng hoặc những khách hàng có uy tín, hay những khách hàng mà Ngân hàng có
tham gia góp vốn vào thì mới được cho vay không có đảm bảo.
- Dựa theo hình thức hình thành khoản vay có hai hình thức cho vay là cho
vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
Cho vay trực tiếp:
Phần lớn cho vay của Ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là các
khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và xin vay vốn. Ngân
hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều
kiện mà hai bên thoả thuận.
Khi khách hàng có tài sản thế chấp, có uy tín cao mà không cần phải
thông qua trung gian nào thì họ thường vay trực tiếp Ngân hàng.
Cho vay gián tiếp:
Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng
cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm, như nhóm sản xuất hội nông dân, hội cựu
chiến binh, hội phụ nữ ... Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên
theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho
mỗi thành viên. Vì vậy việc phát triển kinh tế, làm giầu, xoá đói giản nghèo luôn
được các trung gian rất quan tâm.
Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu
vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay sử
dụng tiền sai mục đích.
Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món
vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho
vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ ...)
Cho vay trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro chi phí của Ngân hàng. Tuy nhiên
nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình
6
và nếu Ngân hàng không kiểm soát tốt sẽ tăng lãi suất để cho vay lại hoặc giữ
lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi
dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá cho người vay vốn.
(Nguồn:tổng hợp của tác giả TS Vũ Thu Hiền)
Đặc điểm
Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHDN của NHTM: Cho vay là hoạt
động truyền thống của ngân hàng, hoạt động cho vay phát triển đa dạng và hoàn
thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời
hạn dài, mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho
vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Tùy vào quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, các NHTM sẽ cho KHDN vay vốn theo hình thức khác
nhau để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng. Từ quan hệ uy tín với các
DN trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo lập được mối quan hệ với các
doanh nghiệp này trong các lĩnh vực khác như: mở tài khoản tiền gửi thanh
toán, dịch vụ thanh toán hộ, bảo lãnh, … Về phía các DN sẽ có tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với
ngân hàng, các DN sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ tín dụng khác với ngân
hàng, tạo mối quan hệ ngày càng bền vững giữa doanh nghiệp và ngân hàng,
như vậy góp phần làm cho thị trường tín dụng được mở rộng. Mặt khác, thông
qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện được mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách dự phòng. Nhà
nước uỷ quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy động vốn
cho đầu tư phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi hơn trong
dân chúng không chỉ ở hoạt động cho vậy mà cả hoạt động huy động vốn cũng
sẽ phát triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt
động đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận rất lớn, khoản mục cho vay
chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng. Với quy mô như vậy, cho
vay ảnh hưởng lớn đến nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ,
vay, đầu tư, ... Vì vậy, trong mọi hoạt động đều phải tuân thủ nguyên tắc cho
7
vay, đặc biệt là đối với KHDN. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng
vào việc hạn chế rủi ro của NHTM. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản:
- Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân
hàng phải lọc những doanh nghiệp đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những doanh
nghiệp có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng.
- Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế
rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng
vay, đồng thời giám sát xem doanh nghiệp đi vay có tuân thủ theo các quy định,
hạn chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu doanh nghiệp đi vay không
tuân thủ.
- Quan hệ với các DN thường xuyên và lâu dài: Một doanh nghiệp đi vay
có quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân hàng sẽ
nhìn vào hoạt động quá khứ của doanh nghiệp để nắm bắt được một số lượng
thông tin đáng kể về doanh nghiệp này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong
cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định doanh nghiệp.
- Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản
đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là
nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi vay không đảm
bảo trả được nợ. - Hạn chế cho vay: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc
dù doanh nghiệp vay sẵn lòng thanh toán lãi suất đã được công bố thậm chí với
một lãi suất cao hơn. Việc hạn chế cho vay có 2 dạng:
(1) Ngân hàng từ chối cho vay với bất kỳ số lượng nào với doanh nghiệp
vay.
(2) Ngân hàng cho vay nhưng hạn chế mức vay dưới mức vay mà doanh
nghiệp mong muốn.
Các yếu tố ảnh hưởng
8
Môi trường chính trị - pháp luật
Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của NH đều phải chịu sự
điều chỉnh của pháp luật. Các hoạt động của các NHTM chịu sự điều chỉnh của
luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước.
Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay các NHTM được tổ chức theo mô hình tổng
công ty do vậy các chi nhánh NH trong hoạt động của mình ngoài việc phải tuân
thủ theo pháp luật và các văn bản dưới luật của nhà nước ban hành còn phải tuân
thủ theo các quy định mà NHTW ban hành cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất,
dự trữ, hạn mức cho vay…
Môi trường kinh tế
Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một nhân tố vĩ mô có tác động
trực tiếp đến hoạt động của NHTM nói chung và đến hoạt động huy động vốn
nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển tăng trưởng và ổn định, thu nhập
của người dân được đảm bảo và ổn định thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao hơn
từ đó lượng tiền gửi vào NH tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên.
Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, thu nhập thực tế của
người lao động giảm và ngày càng biến động, điều này sẽ làm giảm lòng tin của
khách hàng vào sự ổn định của đồng tiền hơn nữa khi thu nhập thấp thì lượng
tiền nhàn rỗi trong toàn nền kinh tế sẽ giảm xuống mà lượng tiền dân cư đã ký
thác vào hệ thống NH còn có nguy sơ bị rút ra. Khi đó NH sẽ gặp khó khăn trong
công tác huy động vốn, quản ký dự trữ và củng cố lòng tin của KH vào hệ thống
NH.
Môi trường văn hóa – xã hội
Do hoạt động huy động vốn của NH chủ yếu được hình thành từ việc huy
động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư, đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu
có được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được
chi tiêu nhiều hơn trong tương lai. Yếu tố tiết kiệm của dân cư lại phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố như thu nhập của dân cư, thói quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc
biệt là sự ổn định của nền kinh tế, vì vậy công tác huy động vốn của NH chịu
9
ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Nếu không có tiết kiệm thì sẽ không có vốn để
đầu tư cho sản xuất và ngược lại.
Ngoài ra việc phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ khác nhau, yếu tố tâm
lý, văn hoá và lối sống cũng khác nhau và yếu tố truyền thông cũng ảnh hưởng
đến khả năng khai thác vốn của ngân hàng thương mại. Do đó NH phải nắm bắt
được yếu tố tâm lý của dân từ đó để đưa ra các hình thức huy động vốn phù hợp.
Các đối thủ cạnh tranh của NHTM
Hoạt động của NHTM không chỉ đơn thuần trong cạnh tranh như lúc mới
ra đời. Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các NHTM, mà ngày nay nó còn
bao gồm các Tổ chức tín dụng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, và
các loại hình dịch vụ mà các tổ chức khác cung cấp. Như Bảo hiểm, tiết kiệm
Bưu điện,...Các yếu tố này phần nào làm ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn
của NH. Nó đòi hỏi các NH phải có những điều chỉnh sao cho phù hợp với từng
thời kỳ, vừa để giữ KH truyền thống, vừa có thể tìm kiếm thêm KH mới.
Uy tín, hình ảnh của NH
Trên cơ sở thực tế sẵn có, mỗi NH đã, đang và sẽ tạo được hình ảnh riêng
của mình trong lòng thị trường. Sự tin tưởng của KH sẽ giúp cho NH có khả
năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động từ đó giúp
NH chủ động hơn trong kinh doanh. Một NH có một bề dày lịch sử với danh
tiếng, cơ sở vật chất, trình độ nhân viên … sẽ tạo ra hình ảnh tốt về NH, gây
được sự chú ý của KH từ đó lôi kéo được KH đến quan hệ giao dịch với mình.
Quy mô của VCSH
Vốn của chủ đóng vai trò như cái đệm chống đỡ sự sụt giảm giá trị tài
sản của NHTM, nó đảm bảo lòng tin của KH đối với NH cũng là yếu tố quyết
định giới hạn tối đa của qui mô huy động vốn.
Chính sách của NH trong việc huy động vốn
10
Trên cơ sở những thông tin của KH trong hoạt động huy động và hoạt
động sử dụng vốn, NH có thể đưa ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù
hợp để có được qui mô và cơ cấu nguồn vốn mong muốn. Hệ thống chính sách
đáp ứng và gợi mở nhu cầu liên quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách về
huy động với qui mô, cơ cấu, kỳ hạn, lãi suất; Các chính sách liên quan đến sản
phẩm và dịch vụ tiền gửi NH; Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ
hoa hồng và chi phí dịch vụ; Các chính sách về tổ chức kỹ thuật; Các chính sách
trong phục vụ và giao tiếp,…
Cơ sở vật chất kỹ thuật
Đây là một trong các nguồn lực để NH hoạt động có hiệu quả. Đó là
mạng lưới các chi nhánh, các điểm giao dịch với đặc thù ,vị trí, hệ thống thông
tin và thiết bị khác.
Năng lực của nhân viên, cán bộ NH
Trình độ nghiệp vụ của cán bộ NH là điều kiện để thực hiện tốt các
nghiệp vụ NH Cán bộ NH phải có chuyên môn tốt để có thể quản lý tốt nguồn
vốn, thực hiện tốt công việc sử lượng huy động vốn.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng TMCP:
Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng vốn cho khách hàng vay và được hoàn trả
trong một thời điểm cụ thể. Nếu doanh số cho vay cao kèm theo doanh số thu nợ
cũng cao thì các khoản cho vay có chất lượng tốt, vòng quay vốn cho vay cao.
Công thức =
Doanh số thu nợ vay DN
Tổng nợ phải thu vay DN
× 100
Nợ quá hạn CVDN là các khoản vay mà đến hạn khách hàng không trả nợ
hoặc trả không đủ số tiền trong hợp đồng quy định và không được ngân hàng gia
hạn thì được đưa vào mục nợ quá hạn CVDN
11
Tỉ lệ NQH là tỉ lệ phần trăm của tổng NQH cho vay doanh nghiệp trên tổng
dư nợ CVDN ở một thời điểm nhất định.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVDN =
Nợ quá hạn CVDN
Tổng dư nợ CVDN
× 100
Nợ xấu là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên, nợ từ nhóm 3 đến nhóm
5.
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu
Tổng dư nợ cho vay DN
× 100%
Đây là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động CVDN, nó phản ánh rủi
ro mà ngân hàng gặp phải khi cho vay. Vì vậy, ngân hàng cần phải duy trì mức
nợ quá hạn thấp đến mức có thể. Từ những chỉ tiêu nợ quá hạn thì ngân hàng sẽ
đưa ra những biện pháp để hạn chế mức nợ quá hạn.
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà cho vay doanh nghiệp đem lại cho
ngân hàng so với các khoản cho vay khác và cũng đánh giá được mức hấy dẫn
của cho vay doanh nghiệp so với các loại cho vay khác.
Công thức =
Thu lãi cho vay DN
Tổng thu lãi phải thu
LƯỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Liên quan đến đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng HDBank–Chi nhánh Bình Dương” đã có một số công trình
khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận văn thạc sỹ và các công trình
nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến
đề tài như:
TS.Trương Quang Thông (2010), Tín dụng ngân hàng cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích
tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của
12
nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng
cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV,
đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ.
Trong bài nghiên cứu về “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh
Đền Hùng” của Phạm Phương Thảo năm 2016 trong luận văn tác giả đã thông
qua nguồn dữ liệu thứ cấp từ NH TMCP Công Thương để tổng hợp phân tích các
số liệu bằng phần mềm excel. Từ những số liệu đã phân tích tác giả đưa ra được
tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tại NH, đánh giá được hiệu quả huy
động vốn tại NH từ đó đưa ra những biện pháp giúp NH nâng cao hiệu quả huy
động vốn của mình đặt biệt là huy động vốn bằng tiền gửi. Đề tài trình bày rất
chi tiết về các hình thức huy động vốn cũng như các loại vốn có trong NH và
những ảnh hưởng đối với hoạt động huy động vốn bằng tiền gửi của NH, đưa ra
được những lợi ích cũng như hạn chế của từng loại vốn huy động đi sâu phân
tích các chỉ tiêu tài chính. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa đưa ra được những biện
pháp cụ thể để nâng cao hoạt động huy động vốn của NH. Thông qua việc tham
khảo những luận văn này giúp ta nắm được cách thức trình bày luận văn như thế
nào cho đúng và biết sơ lược về những nội dung và cách thức phân tích thực
trạng huy động vốn của NH.
Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà
Nội” của Bùi Ngọc Mai năm 2015.Mục tiêu đề tài trên Hệ thống hoá các vấn đề
lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng Ngân hàng, làm rõ vấn đề đánh giá
chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến khách
hàng cá nhân.Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội. Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu thu thập, tính toán, phân tích và so sánh trong
những năm nghiên cứu gần đây và đưa ra những thiếu sót và nâng cao chất lượng
tại NH. Tuy nhiên báo cáo chưa áp dụng thực tế, biến động và ảnh hưỡng thị
13
trường vào mà chỉ phân tích số liệu và đánh giá 1 cách vi mô thị trường không
có hiệu quả cao cho bài báo cáo.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long” năm 2014
của Nguyễn Thị Hải. Mục tiêu phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV từ
đó tìm hiễu rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp và kiến nghị đối với NH nhằm
năng cao hiệu quả cho vay. Phương pháp nghiên cứu là phân tích tổng hợp từ đó
mô tả ,so sánh và đối chiếu để có thể đưa ra cái nhìn khái quát, tổng hợp và đo
lường kết quả. Tuy nhiên tác giả còn có một số hạn chế khi chưa đánh giá hết thị
trường lãi suất của các NH trên địa bàn đặt biệt là về cạnh tranh lãi suất là một
thua thiệt lớn đối với các NH vừa và nhỏ so với các NH lớn từ đó làm giảm chất
lượng của các đề suất.
Đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh” năm
2015 của Đỗ Thành Lý . Mục Tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Trà Vinh và đề xuất các giải
pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV. Tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu :thống kê mô tả, thảo sát lấy ý kiến để tìm hiểu và đánh
giá đề tài . Từ đó đưa ra giải pháp tốt nhất cho NH nhằm năng cao hiệu qua bài
nghiên cứu cũng như cơ sở vững chắt cho NH để cải thiện tốt hơn. Tuy nhiên với
phương pháp thảo sát ý kiến và mô tả có thiên hướng cá nhân và 1 chiều từ đó
làm giảm độ chính sát và tin cậy vào báo cáo chưa đúng với thực tế thị trường.
14
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK-CN
BÌNH DƯƠNG
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP HDBANK-CN BÌNH DƯƠNG
Khái quát về Ngân hàng HDBank - CN Bình Dương
Tên đầy đủ của tổ chức: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà
Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên tiếng anh: Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial
Bank.
Tên viết tắt: HDBank
Biểu tượng ngân hàng:
Vốn điều lệ: 9.810.000.000 ( tính đến 31/12/2018)
Trụ sở chính: 25Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1,
Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: 028 62915916
Fax: (028) 62 915 901
Website: www.hdbank.com.vn
Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh
Bình Dương (HDBank Bình Dương) trực thuộc Ngân Hàng TMCP Phát triển
Nhà TPHCM có trụ sở tại số 558 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, Tp. Thủ
Dầu Một, T. Bình Dương. Bắt đầu hoạt động vào ngày 11/11/2008 chỉ là một chi
15
nhánh, hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay nhỏ lẻ. Đến nay, cùng với
sự phát triển chung của HDBank thì HDBank – CN Bình Dương đã khẳng định
được mình với sự đóng góp về số lượng khách hàng đông đảo cũng như lợi
nhuận thu về luôn chiếm tỷ trọng cao trong hệ thống HD bank và ngày càng thực
hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ của HD bank. Với đội ngũ nhân viên trẻ, đầy
năng động sáng tạo và nhiệt huyết, HD bank – Chi nhánh Bình Dương luôn cố
gắng phấn đấu không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng đối với các
dịch vụ mà HDBank cung cấp.
Hệ thống tổ chức của HDBank – CN Bình Dương
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP HDBank-CN
Bình Dương
Bảng 1.1: Tình hình nhân sự của HD bank chi nhánh Bình Dương
GIÁM ĐỐC
Phòng
Quan hệ
khách hàng
Doanh
nghiệp
Phòng
Quan hệ
khách hàng
Cá nhân
Phòng
Dịch vụ
khách hàng
& Ngân quỹ
Phòng
Hành Chính
Phòng
Hỗ trợ Kinh
Doanh
P. GIÁM ĐỐC
16
Chỉ tiêu
Số
lượng
Trình độ
Loại hợp
đồng
Độ tuổi
Phòng QHKH Doanh
nghệp
10 Đại học
Từ HĐLĐ
01 năm đến
HĐLĐ
Không xác
định thời hạn
25-40
Phòng QHKH Cá nhân 10 Đại học 23-40
Phòng DVKH&NQ 12 Đại học 24-35
Phòng Hành Chính 3 Đại học 29-40
Phòng HTKD 2 Đại học 25-35
Về số liệu ta thấy mặt bằng chung trình độ nhân sự có sự chênh lệch không
lớn giữa các nhân viên và cơ câu bộ máy không quá phức tạp. Tuy nhiên, ban
lãnh đạo thường xuyên cho các nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ, đáp
ứng đủ chuyên môn nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động của chi nhánh và nhu
cầu cùa khách hàng trong giai đoạn cạnh tranh ngày nay.
Một số kết quả kinh doanh của ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình
Dương trong 3 năm gần nhất.
Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank-CN BÌnh
Dương
Bảng 1.2: Tổng hợp kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến 2019 của ngân hàng
HDBank - Chi nhánh Bình Dương.
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Năm
2017 2018 2019
17
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu 418,5 427,5 373,5
Tổng lợi nhuận trước thuế 66,15 77,85 46,8
Thuế 13,23 15.57 9,36
Tổng lợi nhuận sau thuế 52,92 62,28 37,44
Tổng chi phí 78,3 77,7 72,6
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
12,65% 14,57% 10,02%
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên chi phí
67,59% 80,2% 51,57%
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Qua tình hình bảng số liệu ta thấy doanh thu năm 2018 tăng 9 tỷ so với
2017, tăng 2,1%. Để có những con số lợi nhuận này thì các cán bộ và nhân viên
chi nhánh đã có những cố gắng tích cực trong công việc. Tổng doanh thu năm
2019 giảm 54 tỷ đồng, giảm 12,63% nguyên nhân do các tác động của nên kinh
tế là chính còn lại là do dự trù chi phí phòng rủi ro nên doanh thu bị ảnh hưởng.
Tổng doanh thu thay đổi ảnh hưởng tới lợi nhuận trước và sau thuế của
ngân hàng cũng thay đổi. Vào năm 2017, lợi nhuận ròng của ngân hàng là 52,92
tỷ đồng ,con số này tăng lên thành 62,28 tỳ đồng vào năm 2018.Tăng 9,36 tỉ
đồng, tăng tương đương với 17,69% so với năm 2017, báo hiệu một năm làm
18
việc tốt của ngân hàng. Sang năm 2019, do các vấn đề làm tồng doanh thu giảm
mạnh nên lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 37,44 tỷ đồng.
Hình 2.2: Một số kết quả kinh doanh tại NH HDBank-CN Bình Dương
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH vay VỐN của khách hàng doanh nghiệp TẠI
NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN Bình Dương
Quy trình vay vốn
Để cho việc thực hiện cho vay được chặt chẽ, tránh sai sót cũng như giảm thiểu
rủi ro trong cho vay thì ngân hàng đưa ra quy trình sau:
418.5 427.5
373.5
52.92 62.28
37.44
78.3 77.7 72.6
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
2017 2018 2019
Chart Title
Doanh Thu Lợi Nhuận Sau Thuế Chi Phí
19
Tiếp xúc KHDN
Tiếp nhận hồ sơ
khách hàng
Cung
cấp hồ
sơ
Thẩm định
khách hàng
TĐ thực tế /
Tái thẩm
định
Thẩm định
giá TSĐB
Lập báo
cáo Tái
Thẩm định
Lập tờ
trình cấp
tính dụng
Thông báo
kết quả phê
duyệt
Thông báo kết
quả phê duyệt
Thông báo
cho khách
hàng
Thực hiện sau phê
duyệt và lưu hồ sơ
Phê
duyệt
Phê
duyệt
(-)
(+)
20
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Bước 4: Lập tờ trình tính dụng
Bước 5: Phê duyệt
Bước 6: Thông báo phê duyệt
Bước 7: Thực hiện sau phê duyệt và lưu hồ sơ
THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK-CN
BÌNH DƯƠNG
Năm 2019 là năm bản lề của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2017 – 2021. Trong bối cảnh có nhiều thuận lợi và không ít những khó khăn. Do
nhiều biến động trên thị trường trong và ngoài khu vực đã không thuận lợi cho
các doanh nghiệp sản xuất trong nước sản xuất và kinh doanh vì năng lực tài
chính, kỹ thuật công nghệ lạc hậu, vốn tự có thấp và nhỏ ,nợ lớn ở nhiều đơn vị
…Việc tăng giá điện, xăng dầu, ngoại tệ … kéo theo gía thành sàn phẩm của
nhiều loại hàng hóa tăng cao không thể cạnh tranh nổi, gây ứ động và tồn kho
nhiều. Mặt khác là sức mua của dân có phần chững lại, có chiều hướng thiếu
việc làm, công nhân phải nghỉ làm gây tình trạng khủng hoảng kinh tế mức thấp.
Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn đã làm
ảnh hưởng trực tiếp đến các dịch vụ và doanh số của ngân hàng. Tình trạng gia
hạn nợ, chuyển nợ quá hạn đang có chiều hướng gia tăng, dẫn đến hoạt động tín
dụng của ngân hàng bị hạn chế.
Bảng 1.3: Tổng doanh số thu nợ vay DN/Tổng nợ phải thu nợ vay DN
Đơn vị: tỷ đồng
21
Chỉ tiêu Năm
2017 2018 2019
(1)Tổng doanh số thu
nợ vay DN
1532 1892 1808
1646 1997 1898
(1)/(2) 93,07% 94,74% 95,26%
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Hình 2.3: Tỷ Lệ TDSTNVDN/TNPTNVDN
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
93.07%
94.74%
95.26%
91.50%
92.00%
92.50%
93.00%
93.50%
94.00%
94.50%
95.00%
95.50%
2017 2018 2019
TDSTNVDN/TNPTNVDN
22
Qua bảng và hình ta thấy hiệu quả rõ trong trong công tác thu hồi nợ từ
93,07% tăng lên 94,74% và 95,26% qua đó làm doanh thu hằng năm tăng cao và
tỉ lệ nợ xấu xuống cực thấp, đây là một tỉ lệ tốt đối với một ngân hàng chi nhánh.
Tuy nhiên về mặt doanh số có phần thấp hơn so với cụm kì năm ngoái do
tác động lớn của dịch Covid 19 nhưng vẫn rất đáng khen khi tỉ lệ thu hồi nợ vẫn
rất đang rất tốt giúp ngân hàng vượt qua thời điểm khó khăn đó.
Bảng 1.4: Nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
(1) Nợ quá hạn CVDN 16,46 17,97 22,78
(2) Tổng dư nợ CVDN 1646 1997 1898
(1)/(2) 1% 0,9% 1,2%
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
23
Hình 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn CVDN/ tổng dư nợ CVDN
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Nhìn vào bảng và hình thì ra thấy tỉ lệ vào những năm 2017, 2018 và 2019
đều rất thấp và giao động từ 0,9% đến 1,2% từ đó thấy đươc công tác kiểm soát
và thẩm định hồ sơ của ngân hàng làm việc rất hiệu quả. Tuy nhiên vào năm
2019 con số nay tăng cao nhất trong biên độ là 1,2% bơi vì ảnh hưởng của dịch
bệnh làm các doanh nghiệp hoạt động khó khăn nên xảy ra tình trạng chậm trể
trong công tác trả nợ. Từ đó ngân hàng sẽ phải cải tiến và đánh giá tình hình thị
trường cũng như những biến động xã hội một cách chủ động để tránh tình trạng
trên và làm tốt hơn trong công tác sau này.
Bảng 1.5: Nợ quá hạn CVDN/ nợ xấu
Đơn vị: tỷ đồng
1.00%
0.90%
1.20%
0.00%
0.20%
0.40%
0.60%
0.80%
1.00%
1.20%
1.40%
2017 2018 2019
NQH CVDN/DN CVDN
24
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
(1) Nợ xấu 13,17 19,97 22,67
(2) Tổng dư nợ CVDN 1646 1997 1898
(1)/(2) 0,8% 1% 1,3%
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
0.80%
1%
1.30%
0.00%
0.20%
0.40%
0.60%
0.80%
1.00%
1.20%
1.40%
2017 2018 2019
NQH CVDN/DN CVDN
25
Nhìn vào số liệu từ báo cáo và phần tích biểu đồ ta có thể thấy được công
tác thu hồi và kiểm soát chất lượng hồ sơ đang làm rất tốt với những chỉ số qua
các năm 2017 đến 2019 rất thấp. Tuy nhiên nếu để ý ta sẽ thấy tình trạng nợ quá
hạn sẽ trỡ thành nợ xấu và đang tiếp tục tăng cao qua các chỉ số hằng năm và
đình đỉnh lên đến 1,3% ,về công tác thu hồi nợ và đàm phán các hợp đồng gia
hạn nợ của ngân hàng còn làm chưa tốt cần cải thiện tốt hơn.
Bảng 1.6: Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
(1) Thu lãi cho vay DN 335,16% 384,03% 17,38%
(2) Tổng thu lãi phải thu 532 589 545
(1)/(2) 63% 65,2% 59%
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
26
Hình 2.6: Tỷ lệ Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu
(Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng
HDBank-CN Bình Dương)
Qua những số liệu ấn tượng và cao từ hình và bản ta có thê thấy tỉ trọng
doanh thu từ ngân hàng HDBank - CN Bình Dương nói chung và các ngân hàng
nhỏ và vừa khác nói riêng được thu về từ các nguồn vay DN trên địa bàn, tỉ lệ
khá cao chiếm trên 50% qua đó ta thấy được tầm quan trọng to lớn của hoạt động
tín dụng đối với khách hàng DN là rõ như thế nào.Nhưng số liệu này có sự chênh
lệch và thay đổi tương đối lớn giao động từ 2% (63% vào năm 2017 và 65% năm
2018) đến 6% (65% năm 2018 và 59% năm 2019) cho thấy doanh thu và dư nợ
hằn năm có sự chênh lệch lớn và đây là điều các NH nên quan tâm chú ý hơn
trong công tác quản lí.
63.00%
65%
59.00%
55.00%
56.00%
57.00%
58.00%
59.00%
60.00%
61.00%
62.00%
63.00%
64.00%
65.00%
66.00%
2017 2018 2019
TLVDN/TTLPT
27
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG
Bảng 1.7: Bảng phân tích Swot
Những điểm mạnh Những điểm yếu
- Tiềm lực tài chính mạnh.
- Sản phẩm dịch vụ đa dạng.
- Nguồn nhân lực trẻ và kiến thức
chuyên môn cao.
-Lãi suất ưu đãi và những chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp tốt.
- Vị trí chinh nhánh và phòng giao
dịch được đặt ở các vị trí thuận lợi.
- Quy trình, thủ tục giao dịch còn
chậm.
- Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
còn kém, công nghệ hiện đại chưa
được áp dụng.
- Việc cạnh tranh lãi suất với các
ngân hàng lớn còn khó khăn.
- Hoạt động Marketing chưa được
chú trọng.
Những cơ hội Những thách thức
-Là một tỉnh công nghiệp đang phát
triển với nhu cầu về vốn và sự ra đời
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang
rất lớn.
- Hội nhập kinh tế quốc tế.
- Sự đa dạng các tập đoàn đa quốc gia
các nhà đầu tư nước ngoài tại địa bàn .
- Có sự cạnh tranh gay gắt của các
NH khác, thị phần bị chia nhỏ.
- Thiếu nguồn nhân lực.
- Các NH Lớn có lợi thế hơn
- Tội phạm công nghệ có xu hướng
ngày càng gia tăng
SWOT
28
Điểm mạnh
Tiềm lực tài chính mạnh: Tính tới năm 2019 nguồn vốn huy động không
ngừng tăng trưởng và lên đến 12000 tỷ (chưa tính các chi nhánh khác và trụ sở
chính).
Sản phẩm dịch vụ đa dạng: Chỉ tính riêng các sản phẩm cho vay đã rất
nhiều với những tính năng ưu việt, đáp ứng mọi nhu cầu của mọi đối tượng khác
nhau:tài trợ vốn lưu động,vốn trung dài hạn và các ưu đãi trong từng khoản vay
... rất nhiều các sản phẩm cho KH lựa chọn phù hợp với bản thân cũng như điều
kiện kinh tế của DN.
Nguồn nhân lực trẻ và dồi dào: Hằng năm HDBank – CN BD đều có đợt
tuyển dụng nhân sự trẻ, sau đó cho đi đào tạo nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao
trình độ cho nhân viên. Nhân viên HDBank được đánh giá là nguồn nhân lực dồi
dào, trẻ và rất năng động sáng tạo, giỏi về cách ứng xử giao tiếp với KH cũng
như có nhiều tài năng với nhiệt huyết và sức sống trẻ.
Lãi suất ưu đãi và những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tốt: do là ngân
hàng có nguồn vốn huy động lớn và cơ cấu tổ chức không quá nhỏ nên lãi suất
cho các gói dịch vụ của doanh nghiệp cũng được xem xét một các ưu đãi nhất và
các hậu mãi trong các gói vay tạo nên sự cạnh tranh tốt nhất so với các NH khác
trên cùng một địa bàn.
Vị trí chinh nhánh và phòng giao dịch được đặt ở các vị trí thuận lợi: Duy
trì được lượng KHDN cũ đồng thời thu hút được một lượng KHDN mới đáng kể.
Nhiều KHDN đã biết đến HDBank-CN BD với một NH đa năng, đáp ứng mọi
nhu cầu KH. Chi nhánh và PGD đều nằm ở những vị trí đầu mối của địa bàn
Bình Dương thuận lợi cho việc tiếp cận người dân và thu hút khách hàng.
Điểm yếu
Quy trình, thủ tục giao dịch còn chậm: Thủ tục vay vốn còn phức tạp, tốn
nhiều thời gian, nhất là khâu hồ sơ và thẩm định tài sản, phê duyệt. Hiện các
khoản vay lớn cần có sự phê duyệt của hộ sở làm tăng thời gian giải ngân cho
KH.
29
Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin còn kém, công nghệ hiện đại chưa được
áp dụng: Các sự cố kỹ thuật thỉnh thoảng vẫn xảy ra như gặp sự cố rớt đường
truyền, nghẽn mạch khiến việc giao dịch bị gián đoạn gây mất thời gian.
Trình độ, năng lực CBNV đã và đang được nâng cao nhưng còn hạn chế:
Thao tác của nhân viên giao dịch chưa được chuyên nghiệp và hiện đại. Số cán
bộ có trình độ ngoại ngữ và tin học giỏi còn ít, do đó khả năng tiếp cận khai thác
chương trình công nghệ mới phục vụ KH bị hạn chế.
Về hoạt động Marketing: Công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị các
hoạt động của phòng nói chung chưa được coi trọng. Các DN thường chỉ tiếp
xúc với các thông tin này thông qua việc thực hiện các chương trình telesales
hoặc một số ít các trang quảng cáo trên tạp chí. Các hình thức quảng cáo, tiếp thị
hầu như chỉ bó hẹp trên tạp chí của ngành, chưa thực sự triển khai đến từng DN,
vì thế mà một bộ phận KHDN khá lớn chưa thực sự hiểu biết về HDBank mà đặc
biệt là HDBank – CN BD.
Cơ Hội
Nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất ngày càng gia tăng, các sản phẩm dịch
vụ của NH ngày càng được nhiều KH quan tâm.. Doanh số của lĩnh vực tín dụng
đối với KHDN ở Việt Nam có thể tăng trưởng trên 35% hàng năm trong vòng 5 -
10 năm tới, đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường thu hút vốn đầu
tư nước ngoài thuộc top đầu khu vực Đông Nam Á. Đặt biệt là ở đia bàn tỉnh BD
thuộc 1 trong những tỉnh đứng đầu trông công nghiệp hóa hiện đại hóa làm cho
các nhu cầu vay mở rộng sản xuất hoặc phát triển sản xuất khởi nghiệp theo
hướng công nghiệp và các DN nhỏ lẹ cũng ngày một nhiều và đa dạng.
Hội nhập kinh tế quốc tế: Việc mở cửa và hội nhập trong lĩnh vực NH ngoài
việc cho phép HDBank được hoạt động kinh doanh, cạnh tranh và lớn mạnh
trong một sân chơi công bằng và bình đẳng hơn còn tạo điều kiện thuận lợi cho
HDBank thâm nhập thị trường quốc tế và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Đặt biệt là trên địa bàn tỉnh BD với nhiều nguồn đầu tư nước ngoài vào
trong tỉnh với nhiều khu CN quy mô lớn nhỏ khác nhau và các công ty con và
30
các DN nhỏ lẻ cũng từ đó phát triển và hình thành từ đó tạo ra 1 vòng quay cung
cầu vững chắt và đầy tiềm năng.
Thách thức
Trên địa bàn Tỉnh Bình Dương có rất nhiều NH như BIDV, Đông Á,
TPBank, Oceanbank, Eximbank,…dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt để giành thị
phần. Trong quá trình cạnh tranh để giữ và mở rộng thị phần, thu hút được vốn,
các tổ chức này đua nhau tăng lãi suất huy động không dựa trên cơ sở cung cầu
về vốn làm cho mặt bằng lãi suất trên thị trường tăng lên, gây khó khăn cho công
tác tìm kiếm nguồn vốn huy động rẻ.
Thiếu nguồn nhân lực: Tuy rằng nước ta có dân số đông nhưng tỷ lệ lao
động có trình độ, nhưng chuyên môn lại không cao. Hơn nữa sự phát triển ồ ạt
của hệ thống các NH và các tổ chức tài chính dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt
trong việc thu hút nguồn nhân lực. Sự cạnh tranh, lôi kéo nhân lực giữa các ngân
hàng càng gay gắt dẫn đến chi phí tiền lương tăng cao nhưng khả năng làm việc
không tương xứng. Để có được đội ngũ cán bộ dự bị và thay thế khi cần thiết,
các NH trong nước đã ráo riết tìm các giải pháp phát triển nguồn nhân lực. Thời
gian qua, nhiều NH đã hướng tới các sinh viên giỏi tại nhiều trường đại học
thuộc ngành NH, kế toán, tài chính nhằm bổ sung cho nguồn nhân lực của mình.
Các NH nước ngoài có lợi thế về công nghệ NH, máy móc, thiết bị tiên tiến
đang chuẩn bị thành lập tên địa bàn Tỉnh.
Đặt biệt sự cạnh tranh và thua thiệt nhất là so với các NH lớn và có vốn đầu
tư nhà nước vì lãi suất rất thấp và độ tin cậy cao từ đó làm giảm nguồn KH tiềm
năng cho ngân hàng và măt cạnh tranh cũng khó khăn.
Tội phạm công nghệ có xu hướng ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng đến uy
tín của NH.
31
GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK –
CN BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI
Định hướng cho hoạt động của HDBank – CN Bình Dương thời gian sắp tới
đang chú trọng rất nhiều, trong đó các định hướng sau được đặc biệt quan tâm:
Nhận tài trợ vốn với tất cả loại hình cho vay ở mọi loại hình kinh tế, đặc
biệt là cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ cho các mục đích sản
xuất kinh doanh,mở rộng nhà máy,nâng cao cở sở sản xuất,hiện đại hóa công
nghệ sản xuất.. với thủ tục nhanh gọn, lãi suất hợp lý, tiến độ giải ngân kịp thời
nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng của khách hàng.
Nâng cao cơ sở vật chất ,hạ tầng cung như chất lượng dịch vụ trong công
tác phục vụ khách hàng để tăng thêm sự tin tưởng và uy tín của NH trong mắt
KH và các NH khác trong địa bàn nói chung và cả nước nói riêng.
Khởi sướng chương trình “Ý tưởng vàng” để từ đó chọn ra những ý tưởng
xuất sắc nhất về sản phẩm, từ đó phát triển đa dạng hóa thêm các sản phẩm dịch
vụ đi kèm có sức cạnh tranh cao và đáp ứng nhu cầu của KH. Đồng thời xây
dựng nên một môi trường năng động, đầy tư duy và sáng tạo cho các nhân viên,
tăng không khí sôi động trong công tác làm việc cũng như phát huy tối đa nguồn
nhân lực, tạo điều kiện cho nhân viên phát triển thêm và có tâm huyết cống hiến
cho tổ chức.
Áp dụng đa dạng các mức lãi suất khác nhau đối với từng đối tượng KHDN
và với các gói sản phẩm phù hợp với tính năng mà nó mang lại. Bên cạnh đó ưu
đãi lãi suất cho vay đối với nhân viên trong cơ quan cũng như những cán bộ chi
lương qua HDBank.
 Trở thành chi nhánh kinh doanh có hiểu quả nhất trong địa bàn Bình
Dương.
 Là chi nhánh ngân hàng có uy tín và được người dân tin cậy nhất trong
địa bàn Bình Dương.
32
 Chi nhánh có định hướng nâng cao hiệu quả cho vay KHDN để nắm
bắt thời cơ, thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện thuận
lợi cho sự phát triển vững chắc của Chi nhánh trong tương lai.
 Tăng tỷ trọng dư nợ và doanh số cho vay DN trong tổng dư nợ và
doanh số của chi nhánh.
 Từng bước hoàn thiện chính sách cho vay DN, cải thiện phong cách
phục vụ cũng như giao tiếp với khách hàng.
GIẢI PHÁP
Thái độ phục vụ và trình độ chuyên môn của ngân hàng
Quá trình đạo tạo và tuyển dụng chuyên nghiêp: phải luôn niềm nở, tận
tình, chu đáo, quan tâm nhu cầu mỗi khi phục vụ khách hàng để đem đến những
dịch vụ tốt nhất, không làm gì ảnh hưởng đến khách hàng và cũng như giải quyết
tất cả các vấn đề một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất nhầm đem lại niềm tinh
của khách hàng đến với ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương cũng như
ngân hàng HDBank nói chung.
Tăng cường công tác huy động vốn
Đối với một ngân hàng thương mại hiện nay việc huy động vốn là một vấn
đề hêt sức cần thiết bởi ngân hàng cần phải có vốn tín dụng để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh tiền tệ tìm kiếm lợi nhuận đồng thời thõa mãn nhu cầu
phát triển của nền kinh tế.
Áp dụng các hình thức huy động vốn đa dạng hơn đề phù hợp với nhiều
nhóm khách hàng. Mở rộng mạng lưới giao dịch. Tuy nhiên phải trên mạng lưới
cũ đã hoạt động hết công suất và được nâng cấp về mặt hình thức cũng như về
chất lượng.
Đẩy mạnh công tác marketing của Ngân Hàng
Hoạt động marketing là khâu quan trọng để đưa ngân hàng đến với khách
hàng một cách tốt nhất. Vì vậy ngân hàng cần phải chú tâm và cũng cố lại chiến
lược marketing nhầm xây dựng thương hiệu bền vững và vững mạnh.
33
Thiết kế thu nhỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tượng cho khách hàng khi nhìn
thấy đều biết là sản phẩm của ngân hàng. Ngân hàng có những chính sách
khuyến mãi, tặng quà, … qua đó nhầm tạo ấn tượng tốt với khách hàng, khia
thác được những khách hàng mới. Đăng quản cáo, áp phích, bang rôn tại các
điểm giao dịch, đường xá đông đúng, các tòa nhà lớn dễ thấy.
Quan tâm đào tạo chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ
Phân loại tín dụng để từ đó giao phụ trách từng nhóm khách hàng cho phù
hợp trình độ quản lý của cán bộ tín dụng nhầm đạthiệu quả cao và quản lý chặt
chẻ khách hàng.
Đặt biệt chú trọng công tác đào tạo thêm cho cán bộ nâng cao trình độ cán
bộ tín dụng phù hợp với sự phát triển của nên kinh tế về nhiều mặt như thẩm
định, điều tra cho vay, các văn bản chế độ của ngoại ngành liên quan đến lĩnh
vực tín dụng, lĩnh vực đầu tư để từ đó nâng cao trình độ tín dụng có thể tiếp cậ
các dự án lớn.
Rà soát lại đội ngũ cán bộ kinh doanh, có những hướng bổ xung thêm và
đào tạo thêm bổ xung thêm những mặt còn thiếu, còn yếu nhầm nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
Kỹ năng bán hàng: có những kỹ năng nhất định về marketing để thu hút
khách hàng, nắm vững nghiệp vụ tín dụng để cho vay được chất lượng tốt nhất .
Kỹ năng tìm hiểu kiểm tra: kỹ năng này yêu cầu cán bộ tín dụng biết cách
thu nhập và kiểm tra thông tin có ít cho ngân hàng, từ khách hàng và các nguồn
vốn khác để phục vụ cho nghiệp vụ mình.
Kỹ năng phân tích: đòi hỏi cán bộ tín dụng phải biết đánh giá tình hình cơ
sở khoa học từ đó rút ra kinh nghiệm tìm biện pháp tốt hơn để không ngừng củng
cố và nâng cao chất lượng tín dụng.
Kỹ năng đàm phán với khách hàng: đòi hỏi cán bộ tín dụng phải biết
thương lượng với khách hàng, về các vấn đề có liên quan tới việc tuân thủ các
34
điều khoản đã qui định trong chế độ, thể lệ cho vay, để khoản vay được tiến hành
trong điều kiện tốt nhất.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
Tiến hành kiểm tra nghiệp vụ tất cả các chi nhánh, kể cả phần thực hành
trên máy nhầm kiểm tra chấp hành chế độ tín dụng từ đó nâng cao chất lượng tín
dụng hạn chế rũi ro.
Giám sát khách hàng vay, theo dõi rũi ro có thể xẩy ra bằng các hình thức
khác nhau như: kiểm tra định kỳ dựa trên cơ sở các báo cáo tài chính các doanh
nghiệp, kiểm tra thường xuyên đánh giá tài sản thuế chấp theo già trị, hiện vật ở
thời điểm thế chấp tài sản.
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng, thường xuyên kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện thể lệ chế độ, quy trình tín dụng tìm ra nhưng sai sót,
vướng mắc vi phạm trong các khâu nghiệp vụ. Trên cở sở có thể để ra các biện
pháp khắc phục, ngăn ngừa rủ ro và thanh lọc những các bộ tín dụng mất phẩm
chất, tiêu cực, gây thất thoát tài sản làm mất uy tín của ngân hàng.
Xây dựng chính sách tín dụng
Thực hiện những mục tiêu tăng cường, củng cố và mở rộng khối lượng tín
dụng để tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng,
phòng tránh và hạn chế thấp nhất rủi ro cho ngân hàng. Đảm bảo sự lành mạnh
và hiệu quả các khoản tín dụng.
Việc xây dựng chính sách tín dụng cho từng thời kỳ dưa trên các yêu tốt
sau:
Thứ nhất: Sự tác động của các chính sách kinh tế của nhà nước đến hoạt
động tín dụng và hoạt động của các ngành kinh tế trong từ thời kì, chính sách
này sẽ giúp tránh các rủ rỏ có thể xảy ra đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Thứ hai: Tự nghiên cưu và phân tích nhu cầu thị trường để có cái nhìn
tổng quát về nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của các ngành sản xuất,
kinh doanh trong thời điểm hiện tại và trong tương lai. Từ đó, nắm được khả
35
năng mở rộng hay thu hẹp của các ngành nghề đề đưa ra những quyết định mở
rộng môi trường kinh doanh, hạn chế và ngăn ngừa nợ quá hạn, nâng cao hiêu
quả kinh doanh của ngân hàng.
Xử lý hiệu quả các khoản nợ
Chấn chỉnh lại các thiếu sót ở các khâu trong quá trình cho vay, thiết lập bổ
sung đầy đủ các hồ sơ pháp lý, hạn chế đến mức tối đa những kẻ hở trong khâu
nghiệp vụ đề phòng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản vốn ngân hàng.
Xử lý kiên quyết nhưng trường hợp khách hàng dây dưa, không chịu trả nợ
để nợ quá hạn kéo dài bằng cách sử dụng những biển pháp cứng rắn kết hợp với
sự hổ trợ của chinh quyền địa phương, các cơ quan chức năng để phát mai tài sản
thuế chấp, khởi kiện, cưỡng chế để thu hồi nợ. Làm cương quyết, dức điểm
trường hợp trách sự lan truyền trong việc không chịu trả nợ ngân hàng trong địa
phương.
Tăng cường quản lý các khoản vay
Cán bộ tín dụng phải nắm rõ các nguồn thu của khách hàng và yêu cầu
khách hàng phải thực hiện thanh toán cho đơn vị ngân hàng. Thường xuyên kiểm
tra các tài khoản của khách hàng là một phương thức đề đánh giá tình trạng tài
chính của khách hàng có lành mạnh không. Nếu gia đoạn thực thi của dự án gặp
khó khăn, không thực hiện được theo đúng kế hoạch có thể gây rủi ro cho ngân
hàng, cán bộ tín dụng phải cùng với chủ dự án tìm cách giải quyết, yêu cầu điều
chỉnh lại kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc phải có biện pháp để thu nợ về.
Tổ chức đánh giá phân loại các khoản nợ để định lượng rủi ro trong quá
trình cho vay. Việc đánh giá phân loại này phải tiến hành ngay từ khi quyết định
từ khi quyết định cho vay, bởi thông qua quyết định đánh giá, phân loại ngân
hàng mới có thể lượng định mức được rủi ro để đi đến quyết định mở rộng hay
thu hẹp một loại tín dụng nào đó, đồng thời để có biện pháp theo dõi, quản lý
phù hợp với từng khoản nợ.
Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín dụng
36
Rủi ro tín dụng luôn là bạn đồng hành với hoạt động kinh doanh tín dụng
của các ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng làm cho các ngân hàng thương
mai kinh doanh không có hiệu quả, làm ngưng trệ thậm chí cho ngân hàng lâm
vào tình trạng phá sản.
Như vậy, trong mỗi ngân hàng thương mại có hai quỹ đều nhằm phòng
chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng, nhưng chúng ta khác nhau ở
nguồn hình thành và quỹ sử dụng:
Quỹ dự phỏng đặc biệt được hình thành từ lợi nhuận ròng để bù đắp rủi ro
khi ngân hàng thua lổ, thiệt hại bất ngờ do những nguyên nhân khách quan, bất
khả kháng.
Quỹ bù đấp rủ ro tín dụng được hình thành từ nguồn chi phí và được sử
dụng để bù đắp những tổn thất do khách hàng gây ra.
Thiết lập mỗi quan hệ tốt và bền lâu với khách hàng
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khách hàng vừa là người cung
cấp nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, đồng thời cũng là người sữ dụng nguồn
vốn này, nên khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng. Thiết lập mối quan hệ tốt và
lâu bền với khách hàng, các ngân hàng sẽ có đối sách thích hợp để có đối sách
thích hợp để có thể đừng vững trong moi trường cạnh tranh.
Để thiết lập được mối quan hệ tốt bền lâu với khách hàng, ngân hàng phải
có kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động, để cao uy tín của ngân
hàng trên thị trường, thông qua việc cải thiện và mở rộng thêm nhiều lĩnh vực
phục vụ, đổi mới tác phong kinh doanh, thu hút thêm nhiều khách hàng đối với
ngân hàng như những người bạn tin cậy.
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị với cơ quan nhà nước
Luôn tạo ổn định cùa môi trường vĩ mô. Đây là yêu tố rất quan trọng tạo
nên sự yên tâm trong quá trình đầu tư của các nhà kinh tế. Có được sự ổn định
kinh tế vĩ mô thì dần chúng sẽ tích cực gữi những đồng tiền nhàn rỗi cho ngân
37
hàng có thời hại dài hơn và ngân hàng được giảm được rũi ro khi cho vay các
khoản trung và dài hạn.
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, sửa đổi văn bản điểu khoản không có sự phù
họp, kịp thời ban hành các văn bản pháp luật theo sự phát triển của nền kinh tế
đất nước, tạo cơ sở pháp lý cho mọi hoạt động của ngân hàng.
Quan tâm đến lợi ích của ngân hàng, khuyến khích của ngân hàng thương
mại huy động các nguồn vốn trung và dài hạn vì đây là nguồn vốn rất quan
trọng, tạo cơ sở vật chất cho sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực
hiện giảm thuế lợi tức của ngân hàng thương mại.
Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam
Ban hành các chính sách đúng đắng và kip thời đối với hoạt động ngân
hàng nhầm tạo nên sự phù hợp với thực tế. Hoàn thiện thị trường chính khoán và
thi trường tiền tệ, thiết lập cũng cố và mở rộng mối quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng với khách hàng.
Mở rộng quan hệ đối ngoại với các tổ chức tài chính trên thế giới, tranh thủ
sự giúp đỡ và tài trợ các nguồn vốn với lãi suất thấp, mở rộng quan hệ tín dụng,
đa dạng hóa hoạt động về ngoại tệ, tham gia thì trường tiền tệ liên ngân hàng,
điều chỉnh tỉ giá một cách phù hợp với tình hình tài chính của thị trường.
Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng.
Kiến nghị với ngân hàng HDBank
Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ, hệ thống thông tin/
mạng một cách tốt nhất.
Tăng cưởng cơ sở vật chất, thiết bị cho từng chi nhánh phòng ban
Có những chính sách mới và tốt cho khách hàng và nhân viên trong hệ
thống HDBank
Đơn giản hóa thủ tục và các loại giấy tờ khi khách hàng vay tín dụng, rút
ngắn thời gian giải quyết hồ sơ cho khách hàng.
38
Phát triển trên nhiều linh vực và đang dạng hóa nhóm khách hàng để có
những người khách hàng tiềm năng cho ngân hàng.
Liên kết với nhiều ngân hàng, trường hoc, bệnh viện, công ty để có lượng
tiền lưu thông dồi giàu.
39
KẾT LUẬN
Với sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của của công
nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước hiện nay thì cho vay KHDN đóng vai trò
rất quan trọng. Nó không chỉ tạo nguồn lợi cho ngân hàng mà còn nâng cao đời
sống cho người dân. Nhìn nhận được vấn đề đó thì ngân hàng HDBank - Chi
nhánh Bình Dương đã thực hiện hoạt động cho vay ngắn hạn và trung dài hạn
với nhiều sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu của từ khách hàng.
HDBank - Chi nhánh Bình Dương đã không ngừng phát triển, cũng cố kỹ
năng nghiệp vụ cho vay đối với KHDN để phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Và
chi nhánh đã đạt được không ít thành tựu trong công tác cho vay vì vậy ngày
càng lấy được lòng tin của các DN. Dù đã đạt được không ít những thành công
trong cho vay nhưng hoạt động này cũng gặp một số hạn chế ảnh hưởng đến hiệu
quả cho vay.
Vì vậy để khắc phục những hạn chế và duy trì được những hiệu quả, giữ
vững lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm tại ngân thì HDBank nói chung
và Chi nhánh Bình Dương nói riêng phải không ngừng đổi mới hoạt động, đưa
ra được những giải pháp kịp thời để khắc phục khó khăn, hạn chế. Từ đó tạo
được uy tín trong lòng khách hàng, tối đa hóa được lợi nhuận mà chi nhánh
mong muốn cũng như góp phần nâng cao nền kinh tế ở nước ta.
Do kiến thức cũng như kỹ năng đang còn nhiều thiếu sót nên bài báo cáo
của em không thể nào tránh được những sai sót mong quý thầy cô và các anh chị
thông cảm. Và rất mong nhận được thêm những ý kiến đóng góp có ích để bài
báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Phòng hành chính ngân hành HDBank – Chi nhánh Bình Dương.
[2] Phòng dịch vụ khách hàng và ngân quỹ doanh ngân hàng HDBank – Chi
nhánh Bình Dương.
[3] Phòng hỗ trợ kinh doanh ngân hành HDBank – Chi nhánh Bình Dương.
[4] Phòng quan hệ khách hàng ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương.
[5] https://www.hdbank.com.vn/.
[6] PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
[7] NCTQH Nguyễn Văn An (2005), Bộ luật dân sự, Thư viện Pháp luật.
[8] Trần Bảo Ngọc (2018), Chất lượng tín dụng trung và dài hạn, zaidap.com.
[9] Nguyễn Tuyết Anh (2019), Khái niệm và vai trò của hoạt động huy động
vốn, luanvan1080.com.
[10] Báo cáo thường niên HDBank 2019. Truy cập tại<HDbank.com.vn>, ngày
truy cập 20/8/2020)
[11] Lê Văn Tề (1999), Nghiệp Vụ ngân Hàng Thương Mại TP HCM,NXB
Thống Kê.
[12] Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng – Ngân hàng TP HCM, NXB Thống
Kê.
[13] Nguyễn Ninh Kiều (1998), Tiền Tệ - Ngân Hàng TP HCM, NXB Thống
Kê.
[14] Một số khóa luận tốt nghiệp liên quan.
[15]Các thông tin Tinternet về hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Việt
Nam.
41
[16]https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/16083/1/00050007437.pdf
[17]https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/13557/1/00050007160.pdf
[18]https://text.123doc.net/document/2557353-luan-van-thac-sy-nang-cao-hieu-
qua-hoat-dong-cho-vay-dnnvv-tai-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-dau-tu-va-
phat-trien-viet-nam-chi-nhanh-thang-long.htm
[19]https://voer.edu.vn/m/cac-hinh-thuc-cho-vay-cua-ngan-hang-thuong-
mai/6f2bce07
42

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Man_Ebook
 

What's hot (20)

Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhàĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
 
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại SacombankNâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn,  ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tín dụng trung và dài hạn, ĐIỂM 8
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương.pdf

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương.pdf (20)

Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
Chuyên đề ngân hàng Kiên Long, Báo cáo thực tập tại Kienlongbank!
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long!
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.docBáo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho ...
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Học viên thực hiện : LÂM BẢO PHƯƠNG Lớp : D17TC02 MSSV : 1723402010109 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hoàng Chung Bình Dương, tháng 12 /2020
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Học viên thực hiện : LÂM BẢO PHƯƠNG Lớp : D17TC02 MSSV : 1723402010109 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Hoàng Chung Bình Dương, tháng 12/2020
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Báo cáo tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD-chi nhánh Bình Dương” là công trình nghiên cứu của bản thân với sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn là Thầy Nguyễn Hoàng Chung. Nội dung, kết quả trình bày trong báo cáo là trung thực và không sao chép qua bất kỳ tài liệu nào khác. Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập nhận thức và viết báo cáo này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ phía nhà trường cũng như: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu trường Đại Học Thủ Dầu Một và các thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi để em có cô hội tham gia đợt thực tập. Ban giám đốc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại cơ quan. Cùng toàn thể anh, chị tại phòng Quan Hệ Khách Hàng đã giúp đỡ tận tình trong quá trình thực tập. Em kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể các anh chị tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe, gặt hái được nhiều thành công trong công việc, cũng như trong cuộc sống. Em rất chân thành cảm ơn đến thầy Nguyễn Hoàng Chung và các anh chị, Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Dương đã hướng dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong quá trình hoàn thành bài thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lâm Bảo Phương
  • 5. v KHOA KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TC – NH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG Ngày sinh: 02/07/1999 MSSV: 172342010109 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành:Tài chính- Ngân hàng Điện thoại: 0924606900 Email: baophuongga@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): Nguyễn Hoàng Chung 4. Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HD-CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 26/10/2020- 1/11/2020 Giới thiệu đơn vị thực tập và cơ sở lí thuyết 2 2/11/2020- 8/11/2020 Tham khảo và chiết suất tài liệu liên quan 3 9/11/2020- 15/11/2020 Phân tích thực trạng của chủ đề nghiên cứu Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  4 16/11/2020- 29/11/2020 Phân tích SWOT 5 30/11/2020- 6/12/2020 Đề suất giải pháp theo sơ đồ SWOT
  • 6. vi 6 7/12/2020- 13/12/2020 Hoàn thành báo cáo Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  Ý kiến của cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. vii TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: LÂM BẢO PHƯƠNG MSSV: 1723402010109 Lớp: D17TC02 2. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ............................................................................................................................. .............................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 8. viii PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương MSSV:1723402010109 Lớp:D17TC02 2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày tháng năm 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
  • 9. ix PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên:Lâm Bảo Phương MSSV:1723402010109 Lớp:D17TC02 2. Tên đề tài Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP HD- Chi nhánh Bình Dương. 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Hoàng Chung II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày tháng năm 2020 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH: TC - NH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
  • 10. x MỤC LỤC KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC VAY VỐN ..................................................................................................... 1 Cơ sở lý thuyêt về tín dụng................................................................1 Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp....1 Đặt điểm............................................................................................6 Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................7 1.1.4.1. Những nhân tố khách quan..........................................................7 1.1.4.2. Những nhân tố chủ quan (thuộc về Ngân hàng) ..........................9 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng TMCP:..........10 1.1.5.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu.................10 1.1.5.2. Thu lãi cho vay DN...................................................................11 LƯỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................ 11 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN BÌNH Dương .......................................................................... 14 Khái quát về Ngân hàng HDBank - CN Bình Dương.......................14 Hệ thống tổ chức của HDBank – CN Bình Dương...........................15 Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP HDBank-CN Bình Dương...............................................................................................15
  • 11. xi Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank-CN BÌnh Dương .......................................................................................................16 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH vay VỐN của khách hàng doanh nghiệp TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN Bình Dương ........................................ 18 Quy trình vay vốn............................................................................18 Thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP HDBank-Cn Bình Dương...... 20 2.3.1.1. Tổng doanh số thu nợ vay DN/Tổng nợ phải thu nợ vay DN ....20 (2)Tổng nợ phải thu nợ vay DN.............................................................21 2.3.1.2. Nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN và nợ xấu .............................22 2.3.1.3. Nợ quá hạn CVDN/ nợ xấu.......................................................23 2.3.1.4. Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu.................................25 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG.................................. 27 Điểm mạnh ......................................................................................28 Điểm yếu .........................................................................................28 Cơ Hội.............................................................................................29 Thách thức.......................................................................................30 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK – CN Bình dương TRONG 5 NĂM TỚI ......................................................... 31 Giải Pháp............................................................................................... 32 Tăng cường công tác huy động vốn .................................................32 Đẩy manh công tác marketing của Ngân Hàng ................................32
  • 12. xii Quan tâm đào tạo chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ...........33 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ..........................................34 Xây dựng chính sách tín dụng..........................................................34 Xử lý hiệu quả các khoản nợ............................................................35 Tăng cường quản lý các khoản vay..................................................35 Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín dụng ......35 Thiết lập mỗi quan hệ tốt và bền lâu với khách hàng .......................36 Một số kiến nghị.................................................................................... 36 Kiến nghị với cơ quan nhà nước ......................................................36 Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam ..................................37 Kiến nghị với ngân hàng HDBank ...................................................37
  • 13. xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ HDBank Ngân hàng TMCP Phát Triển TP.HCM KH Khách Hàng HĐTD HO/KV/CS Hội đồng tín dụng Hội sở/Khu vực/ Cơ sở ĐVKD Đơn vị kinh doanh CPD Cấp phê duyệt QHKH Quan hệ khách hàng KHĐN Khách hàng doanh nghiệp TSBĐ Tài sản bảo đảm KQPD Kết quả phê duyệt cấp tín dụng TD Tín dụng CN Chi nhánh DNNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ CVDN Cho vay doanh nghiệp NH Ngân hàng DN Doanh Nghiệp
  • 15. xv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
  • 16. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của chuyên để Trong điều kiện hiện nay, khu vực hóa toàn cầu đang trờ thành xu hướng phống biến thì bên cạnh quá trinh hợp tác hai bên cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn kèm theo quá trình cạnh tranh khóc liệt. Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể thắng được trong cạnh tranh, chung ta hay các doanh nghiệp trong nước cần có một nguồn vốn mạnh để có thể phát triển từ cá thể để trở thành một tập thể mạnh nhất. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất trong nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có nguồn vốn mạnh trong từ doanh nghiệp thì việc huy động vốn là việc hết sức quan trọng, do đó việc vay bổ sung vốn dành cho khách hàng doanh ngiệp tại các ngân hàng ngày càng trở nên phổ biến. Vay vốn dành cho khách hàng doanh nghiệp được coi là một trong những phương pháp hữu hiệu nhất và phổ biến nhất hiện nay để các doanh nghiệp vừa, nhỏ và lớn có được nguồn kinh phí hoạt động và phát triển doanh nghiệp, từ đó phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy việc làm thế nào để vây bổ sung vốn cho từng doanh nghiệp là điều cần thiết quan tâm và hiểu rõ trong thị trường kinh tế đất nước đang phát triển như hiện nay. Với lý do trên nên em chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP HD – chi nhánh Bình Dương” làm để tài báo cáo cho mình . 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất khi chọn nghiên cưu đề tài này điều em muốn là có thể vận dụng kiến thức về tài chính – ngân hàng đã được học vào trong thực tế. Thứ hai trong quá trình nghiên cứu đề tài này thì cũng là lúc em được bổ xung kiến thức cho mình, kiểm tra lại và hoàn thiện hơn những gì mình đã học, làm quen với môi trường làm việc thực tế và kiến thức bên ngoài.
  • 17. 2 Thứ ba việc nghiên cứu vấn đề nay cũng giúp bản thân em sau này trong công việc và nếu có thể sẽ cũng cố và hoàn thiện những điểu khoản trong chính sách cho vay vốn doanh nghiệp của ngân hàng mà em đang và đã thực tập. Thứ tư là đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng HD – CN Bình Dương. 3. Mục tiêu nghiên cứu Quy trình và hồ sơ cho vay vốn của các doanh nghiệp. Những thiếu sót hay hạn chế của việc vay vốn tại ngân hàng HD đối với khách hàng doanh nghiệp. Từ cơ sở lý luận và phân tính tình trạng thực tế trong tín dụng doanh nghiệp, từ đó đưa ra một số giải pháp cũng như biện pháp phòng ngừa và tối ưu hiệu quả trong tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank chi nhánh Bình Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh các dữ liệu thu thập được, các bảng biểu, biểu đồ tổng hợp từ Ngân Hàng HDBank – CN Bình Dương. Thông tin bên trong: là nguồn thông tin do phòng quan hệ khách hàng cung cấp, các báo cáo các chi tiêu, hồ sơ và thủ tục cần thiết. Thông tin bên ngoài: thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn điện tử và tạp chí, các tài liệu liên quan. 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương trong những năm gần đây. Phạm vi nghiên cứu:HDBank-Chi nhánh Bình Dương
  • 18. 3 Thời gian nghiên cứu: 01/01/2017 – 31/12/2019. 6. Ý nghĩa của đề tài Thông qua các số liệu của ngân hàng và kiến thức được học em thực hiện đề tài nhằm đánh giá ưu, nhược điểm thông qua số liệu được cho để đề xuất ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương. Từ đó ngân hàng có thể xem xét và sử dụng một trong những giải pháp đó để thực hiện nghiệp vụ cho vay có hiệu quả hơn. Đây là một cơ sở dữ liệu mang tính chất tham khảo cao có ý nghĩa đối với ngân hàng. 7. Kết cấu của báo cáo Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công tác cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng về tình hình vay vốn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả vay vốn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HDBank – CN Bình Dương
  • 19. 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC VAY VỐN Cơ sở lý thuyêt về tín dụng Theo PGS.TS.Nguyễn Minh Kiều(2011),tín dụng ngân hàng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phi nhất định. Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu này sang người sử dụng khác. Sự chuyển nhượng này có thời hạn. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. Phân loại các hình thức vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp. - Dựa theo mục đích sử dụng vốn vay có 2 hình thức cho vay là cho vay tiêu dùng và cho vay để kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay vào việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá nhân. Khi thực hiện hình thức cho vay này, cán bộ tín dụng đã phải tính đến nguồn tiền được dùng trả nợ Ngân hàng chính là thu nhập cá nhân của người vay tiền. Hình thức cho vay này chỉ mới xuất hiện vào đầu thế kỷ XX, khi nền kinh tế hàng hoá phát triển và những cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra, khiến giới tư bản sản xuất đã phải bỏ đi bao nhiêu hàng hoá khi mà nhu cầu tiêu dùng có nhưng không có cầu thực sự. Hình thức phổ biến nhất của loại hình này là cho vay trả góp, một loại hình đã được áp dụng rất thành công ở các nước phát triển. Ngân hàng có thể cho các công chức vay để họ mua sắm ô tô, xe máy, trả góp nhà. Ở các nước phương Tây và Mỹ thì một người có thể mua ô tô để đi lại trở
  • 20. 2 lên rất dễ dàng trong khi tài khoản của anh ta không cần phải có 100% hay 50% giá trị của chiếc xe đó. Điều này đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hoá trở lên thuận lợi hơn, do vậy nó thúc đẩy sản xuất phát triển. Cho vay để kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình, nhằm mở rộng sản xuất hay đáp ứng một nhu cầu nào đó về tiền của doanh nghiệp. Dựa vào đặc điểm của từng ngành mà Ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, phương thức cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn thu tiền bán hàng của doanh nghiệp. Có thể phân chia loại hình này theo tiêu thức cho vay doanh nghiệp sản xuất và cho vay thương mại hay có thể cho vay theo các ngành nghề kinh tế: cho vay ngành công nghiệp, ngành nông nghiệp, cho vay ngành dịch vụ. - Dựa theo thời hạn cho vay có 2 hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay trung – dài hạn. Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất. Cho vay ngắn hạn trong những trường hợp sau: Ngân hàng cho nhà nước vay để tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Hình thức phổ biến hiện nay là Ngân hàng mua trái phiếu do kho bạc phát hành. Khả năng hoàn trả của nhà nước rất cao, song cũng không loại trừ có những trường hợp Nhà nước mất khả năng chi trả khi đến hạn. Ngân hàng cho vay đối với các tổ chức tài chính như các Ngân hàng, các công ty tài chính, quỹ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Một số công ty chứng khoán vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng thương mại trong quá trình bảo lãnh và phân phối chứng khoán cho công ty phát hành. Phần lớn các khoản cho vay này đều dựa trên uy tín của người vay.
  • 21. 3 Ngân hàng cho vay đối với doanh nghiệp nhằm tài trợ nhu cầu vốn tăng thêm cho sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp là khách hàng chiếm số lượng đông nhất của các Ngân hàng thương mại. Phần lớn các khoản cho vay này có thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Các doanh nghiệp bán lẻ, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng theo thời vụ là khách hàng chủ yếu của Ngân hàng. Các doanh nghiệp cần vay Ngân hàng để xây dựng, mở rộng cải tiến sửa chữa tài sản cố định. Các khoản vay này có thời hạn dưới một năm. Ngân hàng tài trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Ngân hàng cho vay để phát triển đất đối với các công trình xây dựng và phát triển đô thị. Ngân hàng cho vay đối với người tiêu dùng. Cho vay trung và dài hạn: Doanh nghiệp có nhu cầu vay trung và dài hạn để mua trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, để tồn tại và phát triển, nhu cầu vốn trung và dài hạn ngày càng cao. Nhà nước vay trung và dài hạn để đầu tư phát triển. Ngân hàng mua các trái phiếu trung và dài hạn doanh nghiệp nhằm tài trợ cho các quá trình hình thành tài sản cố định. Kì hạn và khả năng chuyển đổi của trái phiếu, lãi suất trái phiếu, tình hình tài chính doanh nghiệp , các kế hoạch tương lai đều được Ngân hàng tính toán khi mua trái phiếu. Khi khách hàng có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định, nhằm thực hiện dự án nhất định, có thể xin vay Ngân hàng. Một trong những yêu cầu cho vay của Ngân hàng là người vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đích, kế hoạch đầu tư, cũng như quá trình thực hiện dự án (sản xuất kinh doanh). Thẩm
  • 22. 4 định dự án là điều kiện để Ngân hàng quyết định phần vốn cho vay và xác định khả năng hoà trả của doanh nghiệp - Dựa theo hình thức đảm bảo của các khoản vay có 2 hình thức cho vay là cho vay có đảm bảo và cho vay không có đảm bảo. Cho vay có đảm bảo: Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn, Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay với mục đích xử lý tài sản đó để thu hồi vốn vay khi người đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Quá trình cung ứng vốn của Ngân hàng thương mại, không kể dưới hình thức nào đều làm tăng khối lượng tiền vào nền kinh tế, làm tăng khối lượng hàng hoá trên thị trường. Ngoài ra khi thực hiện việc cho vay Ngân hàng không trực tiếp quản lý nguồn vốn của mình vì thế có rất nhiều rủi ro xảy ra, nguy cơ không thu hồi đủ vốn vay là rất cao vì thế các Ngân hàng khi cho vay thường yêu cầu người vay phải có tài sản bảo đảm cho khoản vay. Trong cho vay kinh doanh nguồn thu lợi thứ nhất là doanh thu đối với vay vốn lưu động, hoặc là khấu hao, lợi nhuận đối với những khoản vay trung và dài hạn. Cho vay tiêu dùng nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá nhân như tiền lương, các khoản thu nhập tài chính và các khoản thu nhập khác. Khi đánh giá các hoạt động của khách hàng, nếu Ngân hàng nhận thấy là nguồn thu nhập thứ nhất không có cơ sở chắc chắn thì Ngân hàng phải yêu cầu thiết lập thêm chính sách pháp lý để có thêm nguồn thu nợ thứ hai, chính là tài sản đảm bảo cho khoản vay đó. Các khoản cho vay không có đảm bảo: Là khoản cho vay mà Ngân hàng không nắm giữ tài sản của người đi vay để xử lý nhằm thu hồi nợ mà thay vào đó là điều kiện ràng buộc khác khi ký hợp đồng tín dụng. Những điều kiện này có thể là: người đi vay không được giao dịch với Ngân hàng nào khác, hoạt động kinh doanh của người đi vay phải được Ngân hàng quản lý. Có như vậy Ngân hàng mới quản lý được tình hình tài chính của người đi vay.
  • 23. 5 Thông thường chỉ có những khách hàng có quan hệ lâu năm với Ngân hàng hoặc những khách hàng có uy tín, hay những khách hàng mà Ngân hàng có tham gia góp vốn vào thì mới được cho vay không có đảm bảo. - Dựa theo hình thức hình thành khoản vay có hai hình thức cho vay là cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp. Cho vay trực tiếp: Phần lớn cho vay của Ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là các khoản cho vay khi khách hàng trực tiếp đến Ngân hàng và xin vay vốn. Ngân hàng trực tiếp chuyển giao tiền cho khách hàng sử dụng trên cơ sở những điều kiện mà hai bên thoả thuận. Khi khách hàng có tài sản thế chấp, có uy tín cao mà không cần phải thông qua trung gian nào thì họ thường vay trực tiếp Ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm, như nhóm sản xuất hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ ... Các tổ chức này thường xuyên liên kết các thành viên theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên. Vì vậy việc phát triển kinh tế, làm giầu, xoá đói giản nghèo luôn được các trung gian rất quan tâm. Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay sử dụng tiền sai mục đích. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa Ngân hàng. Trong trường hợp như vậy cho vay trung gian có thể tiết kiệm chi phí cho vay (phân tích, giám sát, thu nợ ...) Cho vay trung gian đều nhằm giảm bớt rủi ro chi phí của Ngân hàng. Tuy nhiên nó cũng bộc lộ các khiếm khuyết. Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình
  • 24. 6 và nếu Ngân hàng không kiểm soát tốt sẽ tăng lãi suất để cho vay lại hoặc giữ lấy số tiền của các thành viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc với giá cho người vay vốn. (Nguồn:tổng hợp của tác giả TS Vũ Thu Hiền) Đặc điểm Đặc điểm hoạt động cho vay đối với KHDN của NHTM: Cho vay là hoạt động truyền thống của ngân hàng, hoạt động cho vay phát triển đa dạng và hoàn thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời hạn dài, mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho vay dài hạn càng lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Tùy vào quá trình hoạt động của doanh nghiệp, các NHTM sẽ cho KHDN vay vốn theo hình thức khác nhau để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng. Từ quan hệ uy tín với các DN trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo lập được mối quan hệ với các doanh nghiệp này trong các lĩnh vực khác như: mở tài khoản tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán hộ, bảo lãnh, … Về phía các DN sẽ có tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với ngân hàng, các DN sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ tín dụng khác với ngân hàng, tạo mối quan hệ ngày càng bền vững giữa doanh nghiệp và ngân hàng, như vậy góp phần làm cho thị trường tín dụng được mở rộng. Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách dự phòng. Nhà nước uỷ quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy động vốn cho đầu tư phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ được biết đến rộng rãi hơn trong dân chúng không chỉ ở hoạt động cho vậy mà cả hoạt động huy động vốn cũng sẽ phát triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng. Hoạt động cho vay là hoạt động đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận rất lớn, khoản mục cho vay chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản của ngân hàng. Với quy mô như vậy, cho vay ảnh hưởng lớn đến nhiều chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ, vay, đầu tư, ... Vì vậy, trong mọi hoạt động đều phải tuân thủ nguyên tắc cho
  • 25. 7 vay, đặc biệt là đối với KHDN. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng vào việc hạn chế rủi ro của NHTM. Sau đây là một số nguyên tắc cơ bản: - Sàng lọc: Lựa chọn đối nghịch trong các thị trường cho vay đòi hỏi ngân hàng phải lọc những doanh nghiệp đi vay có triển vọng tốt ra khỏi những doanh nghiệp có triển vọng xấu, nhờ vậy các khoản cho vay sẽ an toàn hơn và mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. - Giám sát: Ngân hàng phải tiến hành hoạt động giám sát nhằm hạn chế rủi ro đạo đức, cần xác định rõ những quy định và hạn chế trong các hợp đồng vay, đồng thời giám sát xem doanh nghiệp đi vay có tuân thủ theo các quy định, hạn chế đó không và có thể cưỡng chế thi hành nếu doanh nghiệp đi vay không tuân thủ. - Quan hệ với các DN thường xuyên và lâu dài: Một doanh nghiệp đi vay có quan hệ với ngân hàng trong khoảng thời gian dài trước đó thì ngân hàng sẽ nhìn vào hoạt động quá khứ của doanh nghiệp để nắm bắt được một số lượng thông tin đáng kể về doanh nghiệp này. Điều này sẽ giảm rủi ro đạo đức trong cho vay, tiết kiệm được chi phí và thời gian thẩm định doanh nghiệp. - Tài sản đảm bảo: Ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp đi vay phải có tài sản đảm bảo, đây là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi nguồn thứ nhất là nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đi vay không đảm bảo trả được nợ. - Hạn chế cho vay: Đó là việc ngân hàng từ chối cho vay mặc dù doanh nghiệp vay sẵn lòng thanh toán lãi suất đã được công bố thậm chí với một lãi suất cao hơn. Việc hạn chế cho vay có 2 dạng: (1) Ngân hàng từ chối cho vay với bất kỳ số lượng nào với doanh nghiệp vay. (2) Ngân hàng cho vay nhưng hạn chế mức vay dưới mức vay mà doanh nghiệp mong muốn. Các yếu tố ảnh hưởng
  • 26. 8 Môi trường chính trị - pháp luật Mọi hoạt động kinh doanh, trong đó hoạt động của NH đều phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Các hoạt động của các NHTM chịu sự điều chỉnh của luật các tổ chức tín dụng và hệ thống các văn bản pháp luật khác của nhà nước. Mặt khác, ở Việt Nam hiện nay các NHTM được tổ chức theo mô hình tổng công ty do vậy các chi nhánh NH trong hoạt động của mình ngoài việc phải tuân thủ theo pháp luật và các văn bản dưới luật của nhà nước ban hành còn phải tuân thủ theo các quy định mà NHTW ban hành cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ, hạn mức cho vay… Môi trường kinh tế Tình trạng phát triển của nền kinh tế là một nhân tố vĩ mô có tác động trực tiếp đến hoạt động của NHTM nói chung và đến hoạt động huy động vốn nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế phát triển tăng trưởng và ổn định, thu nhập của người dân được đảm bảo và ổn định thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao hơn từ đó lượng tiền gửi vào NH tăng lên hay khả năng huy động vốn tăng lên. Ngược lại, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái, thu nhập thực tế của người lao động giảm và ngày càng biến động, điều này sẽ làm giảm lòng tin của khách hàng vào sự ổn định của đồng tiền hơn nữa khi thu nhập thấp thì lượng tiền nhàn rỗi trong toàn nền kinh tế sẽ giảm xuống mà lượng tiền dân cư đã ký thác vào hệ thống NH còn có nguy sơ bị rút ra. Khi đó NH sẽ gặp khó khăn trong công tác huy động vốn, quản ký dự trữ và củng cố lòng tin của KH vào hệ thống NH. Môi trường văn hóa – xã hội Do hoạt động huy động vốn của NH chủ yếu được hình thành từ việc huy động các nguồn tiền tệ nhàn rỗi trong dân cư, đây là lượng tiền nhàn rỗi chủ yếu có được do việc người dân tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại để kỳ vọng sẽ được chi tiêu nhiều hơn trong tương lai. Yếu tố tiết kiệm của dân cư lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như thu nhập của dân cư, thói quen chi tiêu bằng tiền mặt và đặc biệt là sự ổn định của nền kinh tế, vì vậy công tác huy động vốn của NH chịu
  • 27. 9 ảnh hưởng rất lớn của yếu tố này. Nếu không có tiết kiệm thì sẽ không có vốn để đầu tư cho sản xuất và ngược lại. Ngoài ra việc phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ khác nhau, yếu tố tâm lý, văn hoá và lối sống cũng khác nhau và yếu tố truyền thông cũng ảnh hưởng đến khả năng khai thác vốn của ngân hàng thương mại. Do đó NH phải nắm bắt được yếu tố tâm lý của dân từ đó để đưa ra các hình thức huy động vốn phù hợp. Các đối thủ cạnh tranh của NHTM Hoạt động của NHTM không chỉ đơn thuần trong cạnh tranh như lúc mới ra đời. Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các NHTM, mà ngày nay nó còn bao gồm các Tổ chức tín dụng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, và các loại hình dịch vụ mà các tổ chức khác cung cấp. Như Bảo hiểm, tiết kiệm Bưu điện,...Các yếu tố này phần nào làm ảnh hưởng tới chính sách huy động vốn của NH. Nó đòi hỏi các NH phải có những điều chỉnh sao cho phù hợp với từng thời kỳ, vừa để giữ KH truyền thống, vừa có thể tìm kiếm thêm KH mới. Uy tín, hình ảnh của NH Trên cơ sở thực tế sẵn có, mỗi NH đã, đang và sẽ tạo được hình ảnh riêng của mình trong lòng thị trường. Sự tin tưởng của KH sẽ giúp cho NH có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động từ đó giúp NH chủ động hơn trong kinh doanh. Một NH có một bề dày lịch sử với danh tiếng, cơ sở vật chất, trình độ nhân viên … sẽ tạo ra hình ảnh tốt về NH, gây được sự chú ý của KH từ đó lôi kéo được KH đến quan hệ giao dịch với mình. Quy mô của VCSH Vốn của chủ đóng vai trò như cái đệm chống đỡ sự sụt giảm giá trị tài sản của NHTM, nó đảm bảo lòng tin của KH đối với NH cũng là yếu tố quyết định giới hạn tối đa của qui mô huy động vốn. Chính sách của NH trong việc huy động vốn
  • 28. 10 Trên cơ sở những thông tin của KH trong hoạt động huy động và hoạt động sử dụng vốn, NH có thể đưa ra hệ thống các chính sách và biện pháp phù hợp để có được qui mô và cơ cấu nguồn vốn mong muốn. Hệ thống chính sách đáp ứng và gợi mở nhu cầu liên quan đến huy động vốn bao gồm: Chính sách về huy động với qui mô, cơ cấu, kỳ hạn, lãi suất; Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi NH; Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch vụ; Các chính sách về tổ chức kỹ thuật; Các chính sách trong phục vụ và giao tiếp,… Cơ sở vật chất kỹ thuật Đây là một trong các nguồn lực để NH hoạt động có hiệu quả. Đó là mạng lưới các chi nhánh, các điểm giao dịch với đặc thù ,vị trí, hệ thống thông tin và thiết bị khác. Năng lực của nhân viên, cán bộ NH Trình độ nghiệp vụ của cán bộ NH là điều kiện để thực hiện tốt các nghiệp vụ NH Cán bộ NH phải có chuyên môn tốt để có thể quản lý tốt nguồn vốn, thực hiện tốt công việc sử lượng huy động vốn. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tại ngân hàng TMCP: Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng vốn cho khách hàng vay và được hoàn trả trong một thời điểm cụ thể. Nếu doanh số cho vay cao kèm theo doanh số thu nợ cũng cao thì các khoản cho vay có chất lượng tốt, vòng quay vốn cho vay cao. Công thức = Doanh số thu nợ vay DN Tổng nợ phải thu vay DN × 100 Nợ quá hạn CVDN là các khoản vay mà đến hạn khách hàng không trả nợ hoặc trả không đủ số tiền trong hợp đồng quy định và không được ngân hàng gia hạn thì được đưa vào mục nợ quá hạn CVDN
  • 29. 11 Tỉ lệ NQH là tỉ lệ phần trăm của tổng NQH cho vay doanh nghiệp trên tổng dư nợ CVDN ở một thời điểm nhất định. Tỷ lệ nợ quá hạn CVDN = Nợ quá hạn CVDN Tổng dư nợ CVDN × 100 Nợ xấu là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên, nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu Tổng dư nợ cho vay DN × 100% Đây là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động CVDN, nó phản ánh rủi ro mà ngân hàng gặp phải khi cho vay. Vì vậy, ngân hàng cần phải duy trì mức nợ quá hạn thấp đến mức có thể. Từ những chỉ tiêu nợ quá hạn thì ngân hàng sẽ đưa ra những biện pháp để hạn chế mức nợ quá hạn. Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà cho vay doanh nghiệp đem lại cho ngân hàng so với các khoản cho vay khác và cũng đánh giá được mức hấy dẫn của cho vay doanh nghiệp so với các loại cho vay khác. Công thức = Thu lãi cho vay DN Tổng thu lãi phải thu LƯỢC KHẢO CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Liên quan đến đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng HDBank–Chi nhánh Bình Dương” đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận văn thạc sỹ và các công trình nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài như: TS.Trương Quang Thông (2010), Tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của
  • 30. 12 nhà nước đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với ngân hàng và các cơ quan chính phủ. Trong bài nghiên cứu về “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Đền Hùng” của Phạm Phương Thảo năm 2016 trong luận văn tác giả đã thông qua nguồn dữ liệu thứ cấp từ NH TMCP Công Thương để tổng hợp phân tích các số liệu bằng phần mềm excel. Từ những số liệu đã phân tích tác giả đưa ra được tình hình huy động vốn thông qua tiền gửi tại NH, đánh giá được hiệu quả huy động vốn tại NH từ đó đưa ra những biện pháp giúp NH nâng cao hiệu quả huy động vốn của mình đặt biệt là huy động vốn bằng tiền gửi. Đề tài trình bày rất chi tiết về các hình thức huy động vốn cũng như các loại vốn có trong NH và những ảnh hưởng đối với hoạt động huy động vốn bằng tiền gửi của NH, đưa ra được những lợi ích cũng như hạn chế của từng loại vốn huy động đi sâu phân tích các chỉ tiêu tài chính. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa đưa ra được những biện pháp cụ thể để nâng cao hoạt động huy động vốn của NH. Thông qua việc tham khảo những luận văn này giúp ta nắm được cách thức trình bày luận văn như thế nào cho đúng và biết sơ lược về những nội dung và cách thức phân tích thực trạng huy động vốn của NH. Đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội” của Bùi Ngọc Mai năm 2015.Mục tiêu đề tài trên Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng Ngân hàng, làm rõ vấn đề đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến khách hàng cá nhân.Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội. Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại HDBank Hà Nội. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thu thập, tính toán, phân tích và so sánh trong những năm nghiên cứu gần đây và đưa ra những thiếu sót và nâng cao chất lượng tại NH. Tuy nhiên báo cáo chưa áp dụng thực tế, biến động và ảnh hưỡng thị
  • 31. 13 trường vào mà chỉ phân tích số liệu và đánh giá 1 cách vi mô thị trường không có hiệu quả cao cho bài báo cáo. Đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long” năm 2014 của Nguyễn Thị Hải. Mục tiêu phân tích thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV từ đó tìm hiễu rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp và kiến nghị đối với NH nhằm năng cao hiệu quả cho vay. Phương pháp nghiên cứu là phân tích tổng hợp từ đó mô tả ,so sánh và đối chiếu để có thể đưa ra cái nhìn khái quát, tổng hợp và đo lường kết quả. Tuy nhiên tác giả còn có một số hạn chế khi chưa đánh giá hết thị trường lãi suất của các NH trên địa bàn đặt biệt là về cạnh tranh lãi suất là một thua thiệt lớn đối với các NH vừa và nhỏ so với các NH lớn từ đó làm giảm chất lượng của các đề suất. Đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Trà Vinh” năm 2015 của Đỗ Thành Lý . Mục Tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Vietcombank Trà Vinh và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DNNVV. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu :thống kê mô tả, thảo sát lấy ý kiến để tìm hiểu và đánh giá đề tài . Từ đó đưa ra giải pháp tốt nhất cho NH nhằm năng cao hiệu qua bài nghiên cứu cũng như cơ sở vững chắt cho NH để cải thiện tốt hơn. Tuy nhiên với phương pháp thảo sát ý kiến và mô tả có thiên hướng cá nhân và 1 chiều từ đó làm giảm độ chính sát và tin cậy vào báo cáo chưa đúng với thực tế thị trường.
  • 32. 14 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK-CN BÌNH DƯƠNG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK-CN BÌNH DƯƠNG Khái quát về Ngân hàng HDBank - CN Bình Dương Tên đầy đủ của tổ chức: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh. Tên tiếng anh: Ho Chi Minh City Development Joint Stock Commercial Bank. Tên viết tắt: HDBank Biểu tượng ngân hàng: Vốn điều lệ: 9.810.000.000 ( tính đến 31/12/2018) Trụ sở chính: 25Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: 028 62915916 Fax: (028) 62 915 901 Website: www.hdbank.com.vn Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bình Dương (HDBank Bình Dương) trực thuộc Ngân Hàng TMCP Phát triển Nhà TPHCM có trụ sở tại số 558 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, Tp. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương. Bắt đầu hoạt động vào ngày 11/11/2008 chỉ là một chi
  • 33. 15 nhánh, hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay nhỏ lẻ. Đến nay, cùng với sự phát triển chung của HDBank thì HDBank – CN Bình Dương đã khẳng định được mình với sự đóng góp về số lượng khách hàng đông đảo cũng như lợi nhuận thu về luôn chiếm tỷ trọng cao trong hệ thống HD bank và ngày càng thực hiện tất cả các sản phẩm dịch vụ của HD bank. Với đội ngũ nhân viên trẻ, đầy năng động sáng tạo và nhiệt huyết, HD bank – Chi nhánh Bình Dương luôn cố gắng phấn đấu không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ mà HDBank cung cấp. Hệ thống tổ chức của HDBank – CN Bình Dương Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP HDBank-CN Bình Dương Bảng 1.1: Tình hình nhân sự của HD bank chi nhánh Bình Dương GIÁM ĐỐC Phòng Quan hệ khách hàng Doanh nghiệp Phòng Quan hệ khách hàng Cá nhân Phòng Dịch vụ khách hàng & Ngân quỹ Phòng Hành Chính Phòng Hỗ trợ Kinh Doanh P. GIÁM ĐỐC
  • 34. 16 Chỉ tiêu Số lượng Trình độ Loại hợp đồng Độ tuổi Phòng QHKH Doanh nghệp 10 Đại học Từ HĐLĐ 01 năm đến HĐLĐ Không xác định thời hạn 25-40 Phòng QHKH Cá nhân 10 Đại học 23-40 Phòng DVKH&NQ 12 Đại học 24-35 Phòng Hành Chính 3 Đại học 29-40 Phòng HTKD 2 Đại học 25-35 Về số liệu ta thấy mặt bằng chung trình độ nhân sự có sự chênh lệch không lớn giữa các nhân viên và cơ câu bộ máy không quá phức tạp. Tuy nhiên, ban lãnh đạo thường xuyên cho các nhân viên đi học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng đủ chuyên môn nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động của chi nhánh và nhu cầu cùa khách hàng trong giai đoạn cạnh tranh ngày nay. Một số kết quả kinh doanh của ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương trong 3 năm gần nhất. Một số kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP HDBank-CN BÌnh Dương Bảng 1.2: Tổng hợp kết quả kinh doanh từ năm 2017 đến 2019 của ngân hàng HDBank - Chi nhánh Bình Dương. (Đơn vị tính: tỷ đồng) Năm 2017 2018 2019
  • 35. 17 Chỉ tiêu Tổng doanh thu 418,5 427,5 373,5 Tổng lợi nhuận trước thuế 66,15 77,85 46,8 Thuế 13,23 15.57 9,36 Tổng lợi nhuận sau thuế 52,92 62,28 37,44 Tổng chi phí 78,3 77,7 72,6 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 12,65% 14,57% 10,02% Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên chi phí 67,59% 80,2% 51,57% (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Qua tình hình bảng số liệu ta thấy doanh thu năm 2018 tăng 9 tỷ so với 2017, tăng 2,1%. Để có những con số lợi nhuận này thì các cán bộ và nhân viên chi nhánh đã có những cố gắng tích cực trong công việc. Tổng doanh thu năm 2019 giảm 54 tỷ đồng, giảm 12,63% nguyên nhân do các tác động của nên kinh tế là chính còn lại là do dự trù chi phí phòng rủi ro nên doanh thu bị ảnh hưởng. Tổng doanh thu thay đổi ảnh hưởng tới lợi nhuận trước và sau thuế của ngân hàng cũng thay đổi. Vào năm 2017, lợi nhuận ròng của ngân hàng là 52,92 tỷ đồng ,con số này tăng lên thành 62,28 tỳ đồng vào năm 2018.Tăng 9,36 tỉ đồng, tăng tương đương với 17,69% so với năm 2017, báo hiệu một năm làm
  • 36. 18 việc tốt của ngân hàng. Sang năm 2019, do các vấn đề làm tồng doanh thu giảm mạnh nên lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 37,44 tỷ đồng. Hình 2.2: Một số kết quả kinh doanh tại NH HDBank-CN Bình Dương (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH vay VỐN của khách hàng doanh nghiệp TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBank-CN Bình Dương Quy trình vay vốn Để cho việc thực hiện cho vay được chặt chẽ, tránh sai sót cũng như giảm thiểu rủi ro trong cho vay thì ngân hàng đưa ra quy trình sau: 418.5 427.5 373.5 52.92 62.28 37.44 78.3 77.7 72.6 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 2017 2018 2019 Chart Title Doanh Thu Lợi Nhuận Sau Thuế Chi Phí
  • 37. 19 Tiếp xúc KHDN Tiếp nhận hồ sơ khách hàng Cung cấp hồ sơ Thẩm định khách hàng TĐ thực tế / Tái thẩm định Thẩm định giá TSĐB Lập báo cáo Tái Thẩm định Lập tờ trình cấp tính dụng Thông báo kết quả phê duyệt Thông báo kết quả phê duyệt Thông báo cho khách hàng Thực hiện sau phê duyệt và lưu hồ sơ Phê duyệt Phê duyệt (-) (+)
  • 38. 20 Bước 1: Tiếp xúc khách hàng Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng Bước 3: Thẩm định khách hàng Bước 4: Lập tờ trình tính dụng Bước 5: Phê duyệt Bước 6: Thông báo phê duyệt Bước 7: Thực hiện sau phê duyệt và lưu hồ sơ THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP HDBANK-CN BÌNH DƯƠNG Năm 2019 là năm bản lề của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2017 – 2021. Trong bối cảnh có nhiều thuận lợi và không ít những khó khăn. Do nhiều biến động trên thị trường trong và ngoài khu vực đã không thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước sản xuất và kinh doanh vì năng lực tài chính, kỹ thuật công nghệ lạc hậu, vốn tự có thấp và nhỏ ,nợ lớn ở nhiều đơn vị …Việc tăng giá điện, xăng dầu, ngoại tệ … kéo theo gía thành sàn phẩm của nhiều loại hàng hóa tăng cao không thể cạnh tranh nổi, gây ứ động và tồn kho nhiều. Mặt khác là sức mua của dân có phần chững lại, có chiều hướng thiếu việc làm, công nhân phải nghỉ làm gây tình trạng khủng hoảng kinh tế mức thấp. Tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến các dịch vụ và doanh số của ngân hàng. Tình trạng gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn đang có chiều hướng gia tăng, dẫn đến hoạt động tín dụng của ngân hàng bị hạn chế. Bảng 1.3: Tổng doanh số thu nợ vay DN/Tổng nợ phải thu nợ vay DN Đơn vị: tỷ đồng
  • 39. 21 Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 (1)Tổng doanh số thu nợ vay DN 1532 1892 1808 1646 1997 1898 (1)/(2) 93,07% 94,74% 95,26% (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Hình 2.3: Tỷ Lệ TDSTNVDN/TNPTNVDN (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) 93.07% 94.74% 95.26% 91.50% 92.00% 92.50% 93.00% 93.50% 94.00% 94.50% 95.00% 95.50% 2017 2018 2019 TDSTNVDN/TNPTNVDN
  • 40. 22 Qua bảng và hình ta thấy hiệu quả rõ trong trong công tác thu hồi nợ từ 93,07% tăng lên 94,74% và 95,26% qua đó làm doanh thu hằng năm tăng cao và tỉ lệ nợ xấu xuống cực thấp, đây là một tỉ lệ tốt đối với một ngân hàng chi nhánh. Tuy nhiên về mặt doanh số có phần thấp hơn so với cụm kì năm ngoái do tác động lớn của dịch Covid 19 nhưng vẫn rất đáng khen khi tỉ lệ thu hồi nợ vẫn rất đang rất tốt giúp ngân hàng vượt qua thời điểm khó khăn đó. Bảng 1.4: Nợ quá hạn CVDN/dư nợ CVDN Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 (1) Nợ quá hạn CVDN 16,46 17,97 22,78 (2) Tổng dư nợ CVDN 1646 1997 1898 (1)/(2) 1% 0,9% 1,2% (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương)
  • 41. 23 Hình 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn CVDN/ tổng dư nợ CVDN (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Nhìn vào bảng và hình thì ra thấy tỉ lệ vào những năm 2017, 2018 và 2019 đều rất thấp và giao động từ 0,9% đến 1,2% từ đó thấy đươc công tác kiểm soát và thẩm định hồ sơ của ngân hàng làm việc rất hiệu quả. Tuy nhiên vào năm 2019 con số nay tăng cao nhất trong biên độ là 1,2% bơi vì ảnh hưởng của dịch bệnh làm các doanh nghiệp hoạt động khó khăn nên xảy ra tình trạng chậm trể trong công tác trả nợ. Từ đó ngân hàng sẽ phải cải tiến và đánh giá tình hình thị trường cũng như những biến động xã hội một cách chủ động để tránh tình trạng trên và làm tốt hơn trong công tác sau này. Bảng 1.5: Nợ quá hạn CVDN/ nợ xấu Đơn vị: tỷ đồng 1.00% 0.90% 1.20% 0.00% 0.20% 0.40% 0.60% 0.80% 1.00% 1.20% 1.40% 2017 2018 2019 NQH CVDN/DN CVDN
  • 42. 24 Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 (1) Nợ xấu 13,17 19,97 22,67 (2) Tổng dư nợ CVDN 1646 1997 1898 (1)/(2) 0,8% 1% 1,3% (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) 0.80% 1% 1.30% 0.00% 0.20% 0.40% 0.60% 0.80% 1.00% 1.20% 1.40% 2017 2018 2019 NQH CVDN/DN CVDN
  • 43. 25 Nhìn vào số liệu từ báo cáo và phần tích biểu đồ ta có thể thấy được công tác thu hồi và kiểm soát chất lượng hồ sơ đang làm rất tốt với những chỉ số qua các năm 2017 đến 2019 rất thấp. Tuy nhiên nếu để ý ta sẽ thấy tình trạng nợ quá hạn sẽ trỡ thành nợ xấu và đang tiếp tục tăng cao qua các chỉ số hằng năm và đình đỉnh lên đến 1,3% ,về công tác thu hồi nợ và đàm phán các hợp đồng gia hạn nợ của ngân hàng còn làm chưa tốt cần cải thiện tốt hơn. Bảng 1.6: Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 (1) Thu lãi cho vay DN 335,16% 384,03% 17,38% (2) Tổng thu lãi phải thu 532 589 545 (1)/(2) 63% 65,2% 59% (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương)
  • 44. 26 Hình 2.6: Tỷ lệ Thu lãi cho vay DN/Tổng thu lãi phải thu (Nguồn: Tổng hợp từ tác giả và Phòng nhân sự Ngân hàng HDBank-CN Bình Dương) Qua những số liệu ấn tượng và cao từ hình và bản ta có thê thấy tỉ trọng doanh thu từ ngân hàng HDBank - CN Bình Dương nói chung và các ngân hàng nhỏ và vừa khác nói riêng được thu về từ các nguồn vay DN trên địa bàn, tỉ lệ khá cao chiếm trên 50% qua đó ta thấy được tầm quan trọng to lớn của hoạt động tín dụng đối với khách hàng DN là rõ như thế nào.Nhưng số liệu này có sự chênh lệch và thay đổi tương đối lớn giao động từ 2% (63% vào năm 2017 và 65% năm 2018) đến 6% (65% năm 2018 và 59% năm 2019) cho thấy doanh thu và dư nợ hằn năm có sự chênh lệch lớn và đây là điều các NH nên quan tâm chú ý hơn trong công tác quản lí. 63.00% 65% 59.00% 55.00% 56.00% 57.00% 58.00% 59.00% 60.00% 61.00% 62.00% 63.00% 64.00% 65.00% 66.00% 2017 2018 2019 TLVDN/TTLPT
  • 45. 27 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH VAY VỐN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG Bảng 1.7: Bảng phân tích Swot Những điểm mạnh Những điểm yếu - Tiềm lực tài chính mạnh. - Sản phẩm dịch vụ đa dạng. - Nguồn nhân lực trẻ và kiến thức chuyên môn cao. -Lãi suất ưu đãi và những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tốt. - Vị trí chinh nhánh và phòng giao dịch được đặt ở các vị trí thuận lợi. - Quy trình, thủ tục giao dịch còn chậm. - Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin còn kém, công nghệ hiện đại chưa được áp dụng. - Việc cạnh tranh lãi suất với các ngân hàng lớn còn khó khăn. - Hoạt động Marketing chưa được chú trọng. Những cơ hội Những thách thức -Là một tỉnh công nghiệp đang phát triển với nhu cầu về vốn và sự ra đời của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang rất lớn. - Hội nhập kinh tế quốc tế. - Sự đa dạng các tập đoàn đa quốc gia các nhà đầu tư nước ngoài tại địa bàn . - Có sự cạnh tranh gay gắt của các NH khác, thị phần bị chia nhỏ. - Thiếu nguồn nhân lực. - Các NH Lớn có lợi thế hơn - Tội phạm công nghệ có xu hướng ngày càng gia tăng SWOT
  • 46. 28 Điểm mạnh Tiềm lực tài chính mạnh: Tính tới năm 2019 nguồn vốn huy động không ngừng tăng trưởng và lên đến 12000 tỷ (chưa tính các chi nhánh khác và trụ sở chính). Sản phẩm dịch vụ đa dạng: Chỉ tính riêng các sản phẩm cho vay đã rất nhiều với những tính năng ưu việt, đáp ứng mọi nhu cầu của mọi đối tượng khác nhau:tài trợ vốn lưu động,vốn trung dài hạn và các ưu đãi trong từng khoản vay ... rất nhiều các sản phẩm cho KH lựa chọn phù hợp với bản thân cũng như điều kiện kinh tế của DN. Nguồn nhân lực trẻ và dồi dào: Hằng năm HDBank – CN BD đều có đợt tuyển dụng nhân sự trẻ, sau đó cho đi đào tạo nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao trình độ cho nhân viên. Nhân viên HDBank được đánh giá là nguồn nhân lực dồi dào, trẻ và rất năng động sáng tạo, giỏi về cách ứng xử giao tiếp với KH cũng như có nhiều tài năng với nhiệt huyết và sức sống trẻ. Lãi suất ưu đãi và những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tốt: do là ngân hàng có nguồn vốn huy động lớn và cơ cấu tổ chức không quá nhỏ nên lãi suất cho các gói dịch vụ của doanh nghiệp cũng được xem xét một các ưu đãi nhất và các hậu mãi trong các gói vay tạo nên sự cạnh tranh tốt nhất so với các NH khác trên cùng một địa bàn. Vị trí chinh nhánh và phòng giao dịch được đặt ở các vị trí thuận lợi: Duy trì được lượng KHDN cũ đồng thời thu hút được một lượng KHDN mới đáng kể. Nhiều KHDN đã biết đến HDBank-CN BD với một NH đa năng, đáp ứng mọi nhu cầu KH. Chi nhánh và PGD đều nằm ở những vị trí đầu mối của địa bàn Bình Dương thuận lợi cho việc tiếp cận người dân và thu hút khách hàng. Điểm yếu Quy trình, thủ tục giao dịch còn chậm: Thủ tục vay vốn còn phức tạp, tốn nhiều thời gian, nhất là khâu hồ sơ và thẩm định tài sản, phê duyệt. Hiện các khoản vay lớn cần có sự phê duyệt của hộ sở làm tăng thời gian giải ngân cho KH.
  • 47. 29 Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin còn kém, công nghệ hiện đại chưa được áp dụng: Các sự cố kỹ thuật thỉnh thoảng vẫn xảy ra như gặp sự cố rớt đường truyền, nghẽn mạch khiến việc giao dịch bị gián đoạn gây mất thời gian. Trình độ, năng lực CBNV đã và đang được nâng cao nhưng còn hạn chế: Thao tác của nhân viên giao dịch chưa được chuyên nghiệp và hiện đại. Số cán bộ có trình độ ngoại ngữ và tin học giỏi còn ít, do đó khả năng tiếp cận khai thác chương trình công nghệ mới phục vụ KH bị hạn chế. Về hoạt động Marketing: Công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị các hoạt động của phòng nói chung chưa được coi trọng. Các DN thường chỉ tiếp xúc với các thông tin này thông qua việc thực hiện các chương trình telesales hoặc một số ít các trang quảng cáo trên tạp chí. Các hình thức quảng cáo, tiếp thị hầu như chỉ bó hẹp trên tạp chí của ngành, chưa thực sự triển khai đến từng DN, vì thế mà một bộ phận KHDN khá lớn chưa thực sự hiểu biết về HDBank mà đặc biệt là HDBank – CN BD. Cơ Hội Nhu cầu vay vốn mở rộng sản xuất ngày càng gia tăng, các sản phẩm dịch vụ của NH ngày càng được nhiều KH quan tâm.. Doanh số của lĩnh vực tín dụng đối với KHDN ở Việt Nam có thể tăng trưởng trên 35% hàng năm trong vòng 5 - 10 năm tới, đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường thu hút vốn đầu tư nước ngoài thuộc top đầu khu vực Đông Nam Á. Đặt biệt là ở đia bàn tỉnh BD thuộc 1 trong những tỉnh đứng đầu trông công nghiệp hóa hiện đại hóa làm cho các nhu cầu vay mở rộng sản xuất hoặc phát triển sản xuất khởi nghiệp theo hướng công nghiệp và các DN nhỏ lẹ cũng ngày một nhiều và đa dạng. Hội nhập kinh tế quốc tế: Việc mở cửa và hội nhập trong lĩnh vực NH ngoài việc cho phép HDBank được hoạt động kinh doanh, cạnh tranh và lớn mạnh trong một sân chơi công bằng và bình đẳng hơn còn tạo điều kiện thuận lợi cho HDBank thâm nhập thị trường quốc tế và mở rộng hoạt động kinh doanh. Đặt biệt là trên địa bàn tỉnh BD với nhiều nguồn đầu tư nước ngoài vào trong tỉnh với nhiều khu CN quy mô lớn nhỏ khác nhau và các công ty con và
  • 48. 30 các DN nhỏ lẻ cũng từ đó phát triển và hình thành từ đó tạo ra 1 vòng quay cung cầu vững chắt và đầy tiềm năng. Thách thức Trên địa bàn Tỉnh Bình Dương có rất nhiều NH như BIDV, Đông Á, TPBank, Oceanbank, Eximbank,…dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt để giành thị phần. Trong quá trình cạnh tranh để giữ và mở rộng thị phần, thu hút được vốn, các tổ chức này đua nhau tăng lãi suất huy động không dựa trên cơ sở cung cầu về vốn làm cho mặt bằng lãi suất trên thị trường tăng lên, gây khó khăn cho công tác tìm kiếm nguồn vốn huy động rẻ. Thiếu nguồn nhân lực: Tuy rằng nước ta có dân số đông nhưng tỷ lệ lao động có trình độ, nhưng chuyên môn lại không cao. Hơn nữa sự phát triển ồ ạt của hệ thống các NH và các tổ chức tài chính dẫn đến sự cạnh tranh khốc liệt trong việc thu hút nguồn nhân lực. Sự cạnh tranh, lôi kéo nhân lực giữa các ngân hàng càng gay gắt dẫn đến chi phí tiền lương tăng cao nhưng khả năng làm việc không tương xứng. Để có được đội ngũ cán bộ dự bị và thay thế khi cần thiết, các NH trong nước đã ráo riết tìm các giải pháp phát triển nguồn nhân lực. Thời gian qua, nhiều NH đã hướng tới các sinh viên giỏi tại nhiều trường đại học thuộc ngành NH, kế toán, tài chính nhằm bổ sung cho nguồn nhân lực của mình. Các NH nước ngoài có lợi thế về công nghệ NH, máy móc, thiết bị tiên tiến đang chuẩn bị thành lập tên địa bàn Tỉnh. Đặt biệt sự cạnh tranh và thua thiệt nhất là so với các NH lớn và có vốn đầu tư nhà nước vì lãi suất rất thấp và độ tin cậy cao từ đó làm giảm nguồn KH tiềm năng cho ngân hàng và măt cạnh tranh cũng khó khăn. Tội phạm công nghệ có xu hướng ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng đến uy tín của NH.
  • 49. 31 GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP HDBANK – CN BÌNH DƯƠNG TRONG 5 NĂM TỚI Định hướng cho hoạt động của HDBank – CN Bình Dương thời gian sắp tới đang chú trọng rất nhiều, trong đó các định hướng sau được đặc biệt quan tâm: Nhận tài trợ vốn với tất cả loại hình cho vay ở mọi loại hình kinh tế, đặc biệt là cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ cho các mục đích sản xuất kinh doanh,mở rộng nhà máy,nâng cao cở sở sản xuất,hiện đại hóa công nghệ sản xuất.. với thủ tục nhanh gọn, lãi suất hợp lý, tiến độ giải ngân kịp thời nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu kinh doanh, tiêu dùng của khách hàng. Nâng cao cơ sở vật chất ,hạ tầng cung như chất lượng dịch vụ trong công tác phục vụ khách hàng để tăng thêm sự tin tưởng và uy tín của NH trong mắt KH và các NH khác trong địa bàn nói chung và cả nước nói riêng. Khởi sướng chương trình “Ý tưởng vàng” để từ đó chọn ra những ý tưởng xuất sắc nhất về sản phẩm, từ đó phát triển đa dạng hóa thêm các sản phẩm dịch vụ đi kèm có sức cạnh tranh cao và đáp ứng nhu cầu của KH. Đồng thời xây dựng nên một môi trường năng động, đầy tư duy và sáng tạo cho các nhân viên, tăng không khí sôi động trong công tác làm việc cũng như phát huy tối đa nguồn nhân lực, tạo điều kiện cho nhân viên phát triển thêm và có tâm huyết cống hiến cho tổ chức. Áp dụng đa dạng các mức lãi suất khác nhau đối với từng đối tượng KHDN và với các gói sản phẩm phù hợp với tính năng mà nó mang lại. Bên cạnh đó ưu đãi lãi suất cho vay đối với nhân viên trong cơ quan cũng như những cán bộ chi lương qua HDBank.  Trở thành chi nhánh kinh doanh có hiểu quả nhất trong địa bàn Bình Dương.  Là chi nhánh ngân hàng có uy tín và được người dân tin cậy nhất trong địa bàn Bình Dương.
  • 50. 32  Chi nhánh có định hướng nâng cao hiệu quả cho vay KHDN để nắm bắt thời cơ, thu hút thêm nhiều khách hàng, tăng lợi nhuận, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển vững chắc của Chi nhánh trong tương lai.  Tăng tỷ trọng dư nợ và doanh số cho vay DN trong tổng dư nợ và doanh số của chi nhánh.  Từng bước hoàn thiện chính sách cho vay DN, cải thiện phong cách phục vụ cũng như giao tiếp với khách hàng. GIẢI PHÁP Thái độ phục vụ và trình độ chuyên môn của ngân hàng Quá trình đạo tạo và tuyển dụng chuyên nghiêp: phải luôn niềm nở, tận tình, chu đáo, quan tâm nhu cầu mỗi khi phục vụ khách hàng để đem đến những dịch vụ tốt nhất, không làm gì ảnh hưởng đến khách hàng và cũng như giải quyết tất cả các vấn đề một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất nhầm đem lại niềm tinh của khách hàng đến với ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương cũng như ngân hàng HDBank nói chung. Tăng cường công tác huy động vốn Đối với một ngân hàng thương mại hiện nay việc huy động vốn là một vấn đề hêt sức cần thiết bởi ngân hàng cần phải có vốn tín dụng để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tiền tệ tìm kiếm lợi nhuận đồng thời thõa mãn nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Áp dụng các hình thức huy động vốn đa dạng hơn đề phù hợp với nhiều nhóm khách hàng. Mở rộng mạng lưới giao dịch. Tuy nhiên phải trên mạng lưới cũ đã hoạt động hết công suất và được nâng cấp về mặt hình thức cũng như về chất lượng. Đẩy mạnh công tác marketing của Ngân Hàng Hoạt động marketing là khâu quan trọng để đưa ngân hàng đến với khách hàng một cách tốt nhất. Vì vậy ngân hàng cần phải chú tâm và cũng cố lại chiến lược marketing nhầm xây dựng thương hiệu bền vững và vững mạnh.
  • 51. 33 Thiết kế thu nhỏ giới thiệu sản phẩm tạo ấn tượng cho khách hàng khi nhìn thấy đều biết là sản phẩm của ngân hàng. Ngân hàng có những chính sách khuyến mãi, tặng quà, … qua đó nhầm tạo ấn tượng tốt với khách hàng, khia thác được những khách hàng mới. Đăng quản cáo, áp phích, bang rôn tại các điểm giao dịch, đường xá đông đúng, các tòa nhà lớn dễ thấy. Quan tâm đào tạo chú trọng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ Phân loại tín dụng để từ đó giao phụ trách từng nhóm khách hàng cho phù hợp trình độ quản lý của cán bộ tín dụng nhầm đạthiệu quả cao và quản lý chặt chẻ khách hàng. Đặt biệt chú trọng công tác đào tạo thêm cho cán bộ nâng cao trình độ cán bộ tín dụng phù hợp với sự phát triển của nên kinh tế về nhiều mặt như thẩm định, điều tra cho vay, các văn bản chế độ của ngoại ngành liên quan đến lĩnh vực tín dụng, lĩnh vực đầu tư để từ đó nâng cao trình độ tín dụng có thể tiếp cậ các dự án lớn. Rà soát lại đội ngũ cán bộ kinh doanh, có những hướng bổ xung thêm và đào tạo thêm bổ xung thêm những mặt còn thiếu, còn yếu nhầm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau: Kỹ năng bán hàng: có những kỹ năng nhất định về marketing để thu hút khách hàng, nắm vững nghiệp vụ tín dụng để cho vay được chất lượng tốt nhất . Kỹ năng tìm hiểu kiểm tra: kỹ năng này yêu cầu cán bộ tín dụng biết cách thu nhập và kiểm tra thông tin có ít cho ngân hàng, từ khách hàng và các nguồn vốn khác để phục vụ cho nghiệp vụ mình. Kỹ năng phân tích: đòi hỏi cán bộ tín dụng phải biết đánh giá tình hình cơ sở khoa học từ đó rút ra kinh nghiệm tìm biện pháp tốt hơn để không ngừng củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng. Kỹ năng đàm phán với khách hàng: đòi hỏi cán bộ tín dụng phải biết thương lượng với khách hàng, về các vấn đề có liên quan tới việc tuân thủ các
  • 52. 34 điều khoản đã qui định trong chế độ, thể lệ cho vay, để khoản vay được tiến hành trong điều kiện tốt nhất. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra Tiến hành kiểm tra nghiệp vụ tất cả các chi nhánh, kể cả phần thực hành trên máy nhầm kiểm tra chấp hành chế độ tín dụng từ đó nâng cao chất lượng tín dụng hạn chế rũi ro. Giám sát khách hàng vay, theo dõi rũi ro có thể xẩy ra bằng các hình thức khác nhau như: kiểm tra định kỳ dựa trên cơ sở các báo cáo tài chính các doanh nghiệp, kiểm tra thường xuyên đánh giá tài sản thuế chấp theo già trị, hiện vật ở thời điểm thế chấp tài sản. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng, thường xuyên kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thể lệ chế độ, quy trình tín dụng tìm ra nhưng sai sót, vướng mắc vi phạm trong các khâu nghiệp vụ. Trên cở sở có thể để ra các biện pháp khắc phục, ngăn ngừa rủ ro và thanh lọc những các bộ tín dụng mất phẩm chất, tiêu cực, gây thất thoát tài sản làm mất uy tín của ngân hàng. Xây dựng chính sách tín dụng Thực hiện những mục tiêu tăng cường, củng cố và mở rộng khối lượng tín dụng để tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Đảm bảo an toàn hoạt động tín dụng, phòng tránh và hạn chế thấp nhất rủi ro cho ngân hàng. Đảm bảo sự lành mạnh và hiệu quả các khoản tín dụng. Việc xây dựng chính sách tín dụng cho từng thời kỳ dưa trên các yêu tốt sau: Thứ nhất: Sự tác động của các chính sách kinh tế của nhà nước đến hoạt động tín dụng và hoạt động của các ngành kinh tế trong từ thời kì, chính sách này sẽ giúp tránh các rủ rỏ có thể xảy ra đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Thứ hai: Tự nghiên cưu và phân tích nhu cầu thị trường để có cái nhìn tổng quát về nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm của các ngành sản xuất, kinh doanh trong thời điểm hiện tại và trong tương lai. Từ đó, nắm được khả
  • 53. 35 năng mở rộng hay thu hẹp của các ngành nghề đề đưa ra những quyết định mở rộng môi trường kinh doanh, hạn chế và ngăn ngừa nợ quá hạn, nâng cao hiêu quả kinh doanh của ngân hàng. Xử lý hiệu quả các khoản nợ Chấn chỉnh lại các thiếu sót ở các khâu trong quá trình cho vay, thiết lập bổ sung đầy đủ các hồ sơ pháp lý, hạn chế đến mức tối đa những kẻ hở trong khâu nghiệp vụ đề phòng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản vốn ngân hàng. Xử lý kiên quyết nhưng trường hợp khách hàng dây dưa, không chịu trả nợ để nợ quá hạn kéo dài bằng cách sử dụng những biển pháp cứng rắn kết hợp với sự hổ trợ của chinh quyền địa phương, các cơ quan chức năng để phát mai tài sản thuế chấp, khởi kiện, cưỡng chế để thu hồi nợ. Làm cương quyết, dức điểm trường hợp trách sự lan truyền trong việc không chịu trả nợ ngân hàng trong địa phương. Tăng cường quản lý các khoản vay Cán bộ tín dụng phải nắm rõ các nguồn thu của khách hàng và yêu cầu khách hàng phải thực hiện thanh toán cho đơn vị ngân hàng. Thường xuyên kiểm tra các tài khoản của khách hàng là một phương thức đề đánh giá tình trạng tài chính của khách hàng có lành mạnh không. Nếu gia đoạn thực thi của dự án gặp khó khăn, không thực hiện được theo đúng kế hoạch có thể gây rủi ro cho ngân hàng, cán bộ tín dụng phải cùng với chủ dự án tìm cách giải quyết, yêu cầu điều chỉnh lại kế hoạch sản xuất kinh doanh hoặc phải có biện pháp để thu nợ về. Tổ chức đánh giá phân loại các khoản nợ để định lượng rủi ro trong quá trình cho vay. Việc đánh giá phân loại này phải tiến hành ngay từ khi quyết định từ khi quyết định cho vay, bởi thông qua quyết định đánh giá, phân loại ngân hàng mới có thể lượng định mức được rủi ro để đi đến quyết định mở rộng hay thu hẹp một loại tín dụng nào đó, đồng thời để có biện pháp theo dõi, quản lý phù hợp với từng khoản nợ. Xây dựng và sử dụng quỹ bù đắp rủi ro cho hoạt động tín dụng
  • 54. 36 Rủi ro tín dụng luôn là bạn đồng hành với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng làm cho các ngân hàng thương mai kinh doanh không có hiệu quả, làm ngưng trệ thậm chí cho ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản. Như vậy, trong mỗi ngân hàng thương mại có hai quỹ đều nhằm phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng, nhưng chúng ta khác nhau ở nguồn hình thành và quỹ sử dụng: Quỹ dự phỏng đặc biệt được hình thành từ lợi nhuận ròng để bù đắp rủi ro khi ngân hàng thua lổ, thiệt hại bất ngờ do những nguyên nhân khách quan, bất khả kháng. Quỹ bù đấp rủ ro tín dụng được hình thành từ nguồn chi phí và được sử dụng để bù đắp những tổn thất do khách hàng gây ra. Thiết lập mỗi quan hệ tốt và bền lâu với khách hàng Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khách hàng vừa là người cung cấp nguồn vốn cho hoạt động tín dụng, đồng thời cũng là người sữ dụng nguồn vốn này, nên khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng. Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng, các ngân hàng sẽ có đối sách thích hợp để có đối sách thích hợp để có thể đừng vững trong moi trường cạnh tranh. Để thiết lập được mối quan hệ tốt bền lâu với khách hàng, ngân hàng phải có kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động, để cao uy tín của ngân hàng trên thị trường, thông qua việc cải thiện và mở rộng thêm nhiều lĩnh vực phục vụ, đổi mới tác phong kinh doanh, thu hút thêm nhiều khách hàng đối với ngân hàng như những người bạn tin cậy. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ Kiến nghị với cơ quan nhà nước Luôn tạo ổn định cùa môi trường vĩ mô. Đây là yêu tố rất quan trọng tạo nên sự yên tâm trong quá trình đầu tư của các nhà kinh tế. Có được sự ổn định kinh tế vĩ mô thì dần chúng sẽ tích cực gữi những đồng tiền nhàn rỗi cho ngân
  • 55. 37 hàng có thời hại dài hơn và ngân hàng được giảm được rũi ro khi cho vay các khoản trung và dài hạn. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, sửa đổi văn bản điểu khoản không có sự phù họp, kịp thời ban hành các văn bản pháp luật theo sự phát triển của nền kinh tế đất nước, tạo cơ sở pháp lý cho mọi hoạt động của ngân hàng. Quan tâm đến lợi ích của ngân hàng, khuyến khích của ngân hàng thương mại huy động các nguồn vốn trung và dài hạn vì đây là nguồn vốn rất quan trọng, tạo cơ sở vật chất cho sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện giảm thuế lợi tức của ngân hàng thương mại. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam Ban hành các chính sách đúng đắng và kip thời đối với hoạt động ngân hàng nhầm tạo nên sự phù hợp với thực tế. Hoàn thiện thị trường chính khoán và thi trường tiền tệ, thiết lập cũng cố và mở rộng mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các tổ chức tài chính trên thế giới, tranh thủ sự giúp đỡ và tài trợ các nguồn vốn với lãi suất thấp, mở rộng quan hệ tín dụng, đa dạng hóa hoạt động về ngoại tệ, tham gia thì trường tiền tệ liên ngân hàng, điều chỉnh tỉ giá một cách phù hợp với tình hình tài chính của thị trường. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng. Kiến nghị với ngân hàng HDBank Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ, hệ thống thông tin/ mạng một cách tốt nhất. Tăng cưởng cơ sở vật chất, thiết bị cho từng chi nhánh phòng ban Có những chính sách mới và tốt cho khách hàng và nhân viên trong hệ thống HDBank Đơn giản hóa thủ tục và các loại giấy tờ khi khách hàng vay tín dụng, rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ cho khách hàng.
  • 56. 38 Phát triển trên nhiều linh vực và đang dạng hóa nhóm khách hàng để có những người khách hàng tiềm năng cho ngân hàng. Liên kết với nhiều ngân hàng, trường hoc, bệnh viện, công ty để có lượng tiền lưu thông dồi giàu.
  • 57. 39 KẾT LUẬN Với sự phát triển của nền kinh tế cũng như sự phát triển của của công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước hiện nay thì cho vay KHDN đóng vai trò rất quan trọng. Nó không chỉ tạo nguồn lợi cho ngân hàng mà còn nâng cao đời sống cho người dân. Nhìn nhận được vấn đề đó thì ngân hàng HDBank - Chi nhánh Bình Dương đã thực hiện hoạt động cho vay ngắn hạn và trung dài hạn với nhiều sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu của từ khách hàng. HDBank - Chi nhánh Bình Dương đã không ngừng phát triển, cũng cố kỹ năng nghiệp vụ cho vay đối với KHDN để phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Và chi nhánh đã đạt được không ít thành tựu trong công tác cho vay vì vậy ngày càng lấy được lòng tin của các DN. Dù đã đạt được không ít những thành công trong cho vay nhưng hoạt động này cũng gặp một số hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay. Vì vậy để khắc phục những hạn chế và duy trì được những hiệu quả, giữ vững lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm tại ngân thì HDBank nói chung và Chi nhánh Bình Dương nói riêng phải không ngừng đổi mới hoạt động, đưa ra được những giải pháp kịp thời để khắc phục khó khăn, hạn chế. Từ đó tạo được uy tín trong lòng khách hàng, tối đa hóa được lợi nhuận mà chi nhánh mong muốn cũng như góp phần nâng cao nền kinh tế ở nước ta. Do kiến thức cũng như kỹ năng đang còn nhiều thiếu sót nên bài báo cáo của em không thể nào tránh được những sai sót mong quý thầy cô và các anh chị thông cảm. Và rất mong nhận được thêm những ý kiến đóng góp có ích để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
  • 58. 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phòng hành chính ngân hành HDBank – Chi nhánh Bình Dương. [2] Phòng dịch vụ khách hàng và ngân quỹ doanh ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương. [3] Phòng hỗ trợ kinh doanh ngân hành HDBank – Chi nhánh Bình Dương. [4] Phòng quan hệ khách hàng ngân hàng HDBank – Chi nhánh Bình Dương. [5] https://www.hdbank.com.vn/. [6] PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. [7] NCTQH Nguyễn Văn An (2005), Bộ luật dân sự, Thư viện Pháp luật. [8] Trần Bảo Ngọc (2018), Chất lượng tín dụng trung và dài hạn, zaidap.com. [9] Nguyễn Tuyết Anh (2019), Khái niệm và vai trò của hoạt động huy động vốn, luanvan1080.com. [10] Báo cáo thường niên HDBank 2019. Truy cập tại<HDbank.com.vn>, ngày truy cập 20/8/2020) [11] Lê Văn Tề (1999), Nghiệp Vụ ngân Hàng Thương Mại TP HCM,NXB Thống Kê. [12] Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng – Ngân hàng TP HCM, NXB Thống Kê. [13] Nguyễn Ninh Kiều (1998), Tiền Tệ - Ngân Hàng TP HCM, NXB Thống Kê. [14] Một số khóa luận tốt nghiệp liên quan. [15]Các thông tin Tinternet về hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam.
  • 60. 42