Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Họ và tên sinh viên
MSSV
Lớp
Khóa
Ngành
Giảng viên hƣớng dẫn
: Nguyễn Thị Kim Hồng
: 1723402010052
: D17TC01
: 2017 - 2021
: Tài chính – Ngân hàng
: TS. Nguyễn Văn Chiến
Bình Dƣơng
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Họ và tên sinh viên
MSSV
Lớp
Khóa
Ngành
Giảng viên hƣớng dẫn
: Nguyễn Thị Kim Hồng
: 1723402010052
: D17TC01
: 2017 - 2021
: Tài chính – Ngân hàng
: TS. Nguyễn Văn Chiến
Bình Dƣơng
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo đề tài: “PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG” là một bài nghiên cứu của riêng em dƣới sự hƣớng dẫn của giáo
viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến. Các số liệu, kết quả trình bày trong
báo cáo là hoàn toàn trung thực. Ngoài ra không có sự sao chép của ngƣời
khác. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ và nhà trƣờng đề ra
nếu có vấn đề xãy ra.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Hồng
ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô khoa Kinh tế, Trƣờng Đại Học
Thủ Dầu Một đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm
đáng quý trong thời gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt, để hoàn thành tốt
báo cáo thực tập này, em cảm ơn sâu sắc tới thầy Nguyễn Văn Chiến đã tận
tình hƣớng dẫn và góp ý cho em trong suốt thời gian thực tập và làm báo cáo.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể các anh chị nhân viên Ngân
hàng TMCP Quân đội (MB BANK) - Chi nhánh Bình Dƣơng đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để em có thể thực tập trong môi trƣờng thoải mái nhất, học tập
thêm nhiều điều hay, bổ ích. Đặc biệt đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn
thiện báo cáo thực tập tổng hợp của mình một cách tốt nhất.
Lời cuối, em xin kính chúc quý thầy, cô và thầy Nguyễn Văn Chiến sức
khoẻ dồi dào, ngày càng thành công hơn. Đồng kính chúc các cô, chú, anh,
chị tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng luôn dồi dào sức
khoẻ và ngày càng thành công hơn trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Hồng
iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHOA: KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Kim Hồng Ngày sinh
MSSV: 1723402010052
Lớp: D17TC01
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Điện thoại: 0973027547 Email:
nguyenhong99er@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD): Th.S Nguyễn Văn Chiến
4. Tên đề tài: Phân tích khả năng sinh lời tại
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
Thông qua tên đề tài báo cáo tốt nghiệp
Chuẩn bị đề cƣơng chi tiết
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
2 Sửa đề cƣơng chi tiết
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
iv
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
3
Hoàn thành phần mở đầu, chƣơng 1
Xem lại các chỉ tiêu đánh giá, phân tích Dupont với ROE
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
4 Hoàn thành chƣơng 2 và chuẩn bị chƣơng 3
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục:
5 Nhấn mạnh lại ROE ở chƣơng 2 và nộp chƣơng 3
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
6 Thêm các biểu mẫu, hoàn chỉnh bài báo cao
Kiểm tra ngày:
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:
Không tiếp tục:
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn Bình Dƣơng, ngày …… tháng …… năm ……
(Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
v
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hƣớng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Hồng MSSV: 1723402010052.Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dụng của đề tài
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vi
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Bình Dƣơng, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Hồng MSSV:1723402010052 Lớp:
D17TC01
2.Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
vii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Bình Dƣơng, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Kim Hồng MSSV: 1723402010052.Lớp:
D17TC01
2. Tên đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
viii
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN ................................................................................................... 4
1.1.1. Hoạt động cho vay........................................................................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 4
1.1.1.2. Đặc điểm cho vay của ngân hàng ................................................................ 4
1.1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng................................................................ 4
1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................................... 6
1.1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 6
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng......................................................................... 6
1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng......................................................................... 8
1.1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng.................................................................. 9
1.1.2.5. Đối tƣợng vay tiêu dùng .............................................................................. 9
1.1.2.6. Điều kiện vay tiêu dùng.............................................................................. 10
1.1.2.7. Thủ tục đối với cho vay tiêu dùng .............................................................. 10
1.1.2.8. Vai trò cho vay tiêu dùng ........................................................................... 10
1.1.3. Phân tich hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng........................................... 11
1.1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng ..................... 11
1.1.3.2 Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng................................................ 12
1.1.3.3. Chỉ tiêu phản ánh thu nợ cho vay tiêu dùng .............................................. 12
1.1.3.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng....................................... 13
1.1.3.5. Thu lãi cho vay tiêu dùng........................................................................... 14
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU............................................................................. 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...................................................................................... 18
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN BÌNH DƢƠNG............ 19
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN
BÌNH DƢƠNG ...................................................................................................... 19
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân đội (MB BANK)................... 19
2.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng TMCP Quân Đội............................................ 19
ix
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 20
2.1.3.1. Nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................................... 21
2.1.4. Tổng quan về tình hình nhân sự Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Bình Dƣơng ............................................................................................................ 24
2.1.5. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Dƣơng.................................................................................................. 26
2.1.6. MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI -
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................ 27
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ..................................................... 29
2.2.1. Sơ đồ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng 29
2.2.2. Quy trình các bƣớc thực hiện ....................................................................... 30
2.2.3. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Dƣơng ( 2017 – 2019 )........................................................................ 32
2.2.3.1. Tình hình tăng trƣởng doanh ố cho vay tiê d ng .................................... 32
2.2.3.2. Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng ............................................................ 33
2.2.3.3. Cơ cấ dƣ nợ cho vay tiêu dùng ................................................................. 34
2.2.3.4. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn cho vay tiêu dùng........................................ 34
2.2.3.5. Tình hình thu lãi cho vay tiêu dùng............................................................. 35
2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG........................................ 36
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................................... 36
2.3.2. Điểm yếu ....................................................................................................... 37
2.3.3. Cơ hội............................................................................................................ 38
2.3.4. Thách thức...................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.............................................................................. 42
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 5 NĂM TỚI ........................................ 42
3.2. GIẢI PHÁP...................................................................................................... 42
3.2.1. Tăng doanh ố cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân................................. 42
x
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay tiêu dùng...................................... 43
3.2.3. Giảm cơ cấu nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng..................................... 43
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội. ngũ nhân viên...................................................... 43
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC.......................... 43
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 46
TÀI LIỆU KHAM KHẢO..................................................................................... 47
xi
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD Cán bộ tín dụng
CMND Chứng minh nhân dân
CN Chi nhánh
CVTD Chuyên viên tín dụng
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
HĐTD Hợp đồng tín dụng
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
MB BANK Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội
NQH Nợ quá hạn
NH Ngân hàng
NHNH Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
SPDV Sản phẩm dịch vụ
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
VND Việt Nam đồng
xii
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – . 24
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................................................24
BẢNG 2.2. THỐNG KÊ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN, ĐỘ TUỔI, GIỚI
TÍNH CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CN BÌNH DƢƠNG ................................................................25
BẢNG 2.3. CƠ CẤU THEO LOẠI HỢP ĐỒNG TẠI NGÂN HÀNG NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.......................26
BẢNG 2.4: THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2016-2019 . 27
BẢNG 2.5. BÁO CÁO MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA MB BANK GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 ..................................................28
BẢNG 2.6. DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP MB BANK – .......................................................................................32
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................................................32
BẢNG 2.7. DƢ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG................................................33
BẢNG 2.8. CƠ CẤU DƢ NỢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG ( 2017 – 2019 )..........34
BẢNG 2.9. NỢ QUÁ HẠN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG (2017 – 2019)............35
BẢNG 2.10. THU LÃI CHO VAY TIÊU DÙNG SO VỚI THU LÃI CHO
VAY KHÁC TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG (2017 – 2019)..................................................................................35
xiii
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 2.1. LOGO NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG..........................................................................................................19
HÌNH 2.2. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC MB BANK - CHI NHÁNH BÌNH
DƢƠNG..........................................................................................................20
HÌNH 2.3. QUY TRÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI – ..................................................................................................29
CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .......................................................................29
xiv
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển của một đất nƣớc, Ngân hàng đóng một vai
trò rất quan trọng. Nó là trung gian tài chính,là kênh dẫn vốn quan trọng cho
toàn bộ nền kinh tế, là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, nền
kinh tế chỉ có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống Ngân hàng
hoạt động ổn định và có hiệu quả, không thể có tăng trƣởng trong khi hệ
thống tổ chức và hoạt động của Ngân hàng yếu kém và lạc hậu. Trong môi
trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt
động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát triển.
Với hàng loạt các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần đƣợc thành lập, các ngân
hàng trong nƣớc nói chung và ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank) nói
riêng cũng đã và đang dần thay đổi diện mạo của mình, phát triển cả chiều
rộng lẫn chiều sâu, cố gắng ngày càng nâng cao chất lƣợng hoạt động, đa
dạng hóa các dịch vụ sản phẩm cho khách hàng để tham gia vào thị trƣờng
mới, với nhiều cạnh tranh, thách thức mới, đồng thời với tinh thần chủ động
và sáng tạo cao.
Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ
xƣa đến nay, các ngân hàng chỉ quan tâm, tập trung cho vay các nhà sản xuất
kinh doanh mà không quan tâm đến giai đoạn cuối cùng của sản xuât là tiêu
dùng. Nếu chỉ tập trung cho vay sản xuất mà khách hàng không tiêu thụ đƣợc
do ngƣời dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhƣng
không có khả năng thanh toán thì sẽ dẫn đến cung cao hơn cầu, hàng tồn kho
ứ động nhiều, dẫn đến ứ động nguồn vốn. Từ thực tế đó Ngân hàng TMCP
Quân đội hiểu đƣợc khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ các công ty,
doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất, phát triển kinh doanh, mở rộng thị
trƣờng, mà hiện nay các cá nhân cũng cần vốn để cải thiện cuộc sống. Cuộc
sống giờ đây không còn đơn giản là chỉ cần có ăn, có mặc mà ngoài ra còn rất
nhiều nhu cầu khác cần phải đƣợc đáp ứng.
Để đáp ứng những nhu cầu đó các ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
trong nƣớc nói chung và ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank) nói riêng, đã
cho ra đời một sản phẩm cho vay mới, đó là cho vay tiêu dùng, một mặt tạo ra
thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ ngƣời dân có một số vốn để
trang trải, cải thiện cuộc sống của mình.
1
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Để hạn chế rủi ro nhƣng vẫn không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng, đáp ứng triệt để nhu cầu của ngƣời dân chính là bài toán khó mà tất
cả các NHTM đều muốn tìm ra giải pháp tối ƣu nhất. Xuất phát từ thực tế
trên và sau thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân đội (MB Bank) -
Chi nhánh Bình Dƣơng, tôi đã đƣợc tìm hiểu một cách khái quát nhất về hoạt
động cho vay tiêu dùng tại MB Bank, cũng nhƣ đƣa ra những giải pháp để
phát triển một cách tốt nhất. Tất cả những gì tôi tìm hiểu đƣợc sẽ đƣợc trình
bày lại trong bài báo cáo “Phân tích cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - Chi nhánh Bình Dƣơng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Dƣơng
- Từ phân tích ở trên để tìm ra phƣơng pháp mở rộng và nâng cao chất
lƣợng cho vay tại Ngân hàng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Về hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Đề tài dựa trên các báo cáo về thwucj trạng cho vay
tiêu dùng đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Bình Dƣơng
+ Về thời gian: Trong giai đoạn (2016 -2019)
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu chính để thực hiện đề tài này đƣợc cung cấp bởi Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng, ngoài ra còn có thêm nguồn
từ các tài liệu kham khảo, giáo trình, sách,…
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để có thể làm rõ đề tài cần sử dụng cách phƣơng pháp nhƣ sau: Thống
kê các số liệu qua từng năm, so sánh số liệu giữa các năm. Mô tả lại một cách
khái quát các hoạt động, công việc mà mình đã quan sát đƣợc. Đƣa ra các sơ
đồ để chúng ta có thể dễ dàng so sánh dữ liệu qua các năm để thấy đƣợc
doanh thu và lợi nhuận qua các năm của Chi nhánh. Phân tích các số liệu đã
2
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
so sánh, từ đó suy ra tình hình hoạt động của Ngân hàng. Từ đó đƣa ra những
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng đối với Khách hàng Cá
nhân
5. Nội dung đề tài
Đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Bình Dƣơng” đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
3
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
1.1.1. Hoạt động cho vay
1.1.1.1. Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
1.1.1.2. Đặc điểm cho vay của ngân hàng
Về hình thức biểu hiện: Hoạt động cho vay của ngân hàng thể hiện
dƣới hình thái tiền tệ gồm tiền mặt và bút tệ. Do đặc tính về lĩnh vực ngành
nghề kinh doanh, để tập trung lƣợng vốn lớn từ nhiều chủ thể cũng nhƣ phân
phối, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kịp thời và đầy đủ, ngân hàng
vận dụng vốn dƣới hình thái tiền tệ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
mình.
Chủ thể trong quan hệ cho vay của ngân hàng: ngân hàng thƣơng
mại, các tổ chức tín dụng đóng vai trò là chủ thể trung tâm, ngân hàng vừa thể
hiện vai trò là chủ thể đi vay trong khâu huy động, vừa thể hiện vai trò là chủ
thể cho vay trong khâu phân phối cho vay.
1.1.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng
- Phân loại theo thời gian (thời hạn cho vay)
+ Cho vay ngắn hạn: là những khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động
của doanh nghiệp, nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của Chính phủ và nhu cầu tiêu
dùng của cá nhân.
+ Cho vay trung hạn: là những khoản cho vay có thời hạn trên 1 năm đến
5 năm. Khoản tín dụng này thƣờng đƣợc sử dụng để đầu tƣ đổi mới, nâng
cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, thiết bị công nghệ hoặc mở rộng sản xuất.
+ Cho vay dài hạn: là những khoản vay trên 5 năm. Các khoản này
thƣờng dùng để đầu tƣ vào vốn cố định của doanh nhgiệp, các lĩnh vực xây
4
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dựng cơ bản, bất động sản và cho vay tiêu dùng cá nhân vào các nhu cầu nhà
ở, phƣơng tiện vận tải…
- Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
+ Cho vay sản xuất: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn chuyên
để sản xuất ra sản phẩm hàng hóa. Cho vay sản xuất gồm cho vay nông
nghiệp, công nghiệp, lâm – ngƣ – diêm nghiệp.
+ Cho vay lƣu thông: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn vay
chuyên để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Cho vay lƣu thông gồm có cho vay
thƣơng mại (mua – bán kinh doanh hàng hóa nội địa, kinh doanh xuất – nhập
khẩu); cho vay kinh doanh dịch vụ.
+ Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay mà khách hàng sử dụng vốn
chuyên để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Phân loại theo tài sản đảm bảo
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: đây là loại hình cho vay mà khách hàng
phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba làm đảm bảo.
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo: loại tín dụng này thƣờng đƣợc cấp
cho các khách hàng có uy tín, thƣờng là khách hàng làm ăn thƣờng xuyên có
lãi, tình hình tài chính vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ nần dây dƣa, hoặc
món vay tƣơng đối nhỏ so với vốn của ngƣời vay.
- Phân loại theo tính chất hoàn trả
+ Cho vay hoàn trả trực tiếp: Là loại cho vay của ngân hàng trong đó
ngƣời đi vay chính là ngƣời phải trả nợ trực tiếp cho ngân hàng.
+ Cho vay hoàn trả gián tiếp: Là loại cho vay trong đó ngƣời đi vay
không phải là ngƣời trả nợ, loại cho vay này thƣờng đƣợc thực hiện bằng
cách chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá trị còn thời hạn thanh toán
hoặc thực hiện nghĩa vụ bao thanh toán.
- Phân loại theo phương pháp hoàn trả
+ Cho vay hoàn trả góp: Vốn vay đƣợc trả làm nhiều kỳ, đƣợc góp lại
khi nào đủ nợ gốc và lãi theo hợp đồng tín dụng đƣợc kết thúc.
+ Cho vay hoàn trả một lần: Vốn vay và lãi đƣợc trả một lần khi đến hạn
thanh toán.
+ Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Vốn vay đƣợc trả theo yêu cầu của bên
cho cho vay hoặc bên đi vay.
5
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Phân loại theo phương thức cho vay
+ Cho vay theo món: Là phƣơng pháp cho vay mà mỗi lần vay khách
hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết. Cho vay theo món
cũng gọi là cho vay từng lần vì khi có nhu cầu vốn khách hàng làm hồ sơ xin
vay một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là loại cho vay mà doanh nghiệp chỉ
cần làm đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng, doanh nghiệp lập kế
hoạch vay và trả nợ gửi đến ngân hàng. Áp dụng cho những doanh nghiệp có
nhu cầu bổ sung vốn thƣờng xuyên, đều đặn, vòng quay vốn nhanh. Ngân
hàng xác định hạn mức tín dụng, đồng thời mở cho doanh nghiệp một tài
khoản cho vay để theo dõi việc vay và trả nợ.
+ Các phƣơng thức cho vay khác nhƣ: Cho vay ứng trƣớc, cho vay thấu
chi, cho vay đồng tài trợ và các loại cho vay khác.
1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Khái niệm
Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng (ngƣời cho vay)
và các cá nhân, ngƣời tiêu dùng (ngƣời đi vay) nhằm tài trợ cho các phƣơng
án phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ khi ngƣời tiêu
dùng chƣa có khả năng thanh toán trên nguyên tắc ngƣời tiêu dùng sẽ hoàn
trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định.
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Quy mô món vay nhỏ
Ngƣời tiêu dùng luôn có sự tích luỹ từ trƣớc khi có ý định mua sắm
các tài sản có giá trị lớn (do tâm lý cũng nhƣ trong điều lệ cho vay của các
ngân hàng thƣờng là ngƣời tiêu dùng phải có đủ vốn chủ sở hữu trƣớc khi
vay vốn). Hơn nữa, giá cả hàng hoá dịch vụ tiêu dùng thƣờng không lớn so
với quy mô vốn của một ngân hàng.
- Rủi ro lớn
Nguyên nhân các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro cao là vì:
Thứ nhất, các khoản cho vay này có lãi suất cố định nên ngân hàng phải
chịu rủi ro lãi suất khi chi phí huy động tăng lên.
Thứ hai, đối tƣợng của cho vay tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình nên chất
lƣợng các thông tin tài chính của khách hàng thƣờng không cao. Tƣ cách
6
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của khách hàng là một yếu tố rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản
vay nhƣng lại rất khó xác định.
Trong cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh, nguồn trả nợ đƣợc lấy
từ kết quả kinh doanh, còn trong cho vay tiêu dùng thì nguồn trả nợ là thu
nhập hoặc tài sản của ngƣời vay. Khả năng trả nợ thay đổi nhanh chóng khi
ngƣời vay thay đổi điều kiện làm việc hoặc sức khoẻ giảm sút, khả năng bù
đắp trong trƣờng hợp rủi ro hầu nhƣ không có.
Lý do là các cá nhân dễ dàng giữ kín các thông tin đáng ra phải trình
bày(nhƣ triển vọng về công việc cũng nhƣ tình trạng sức khoẻ) hơn là hầu hết
các hãng kinh doanh khác(vì các hãng kinh doanh này sẽ phải gửi kèm theo
đơn xin vay mọi giấy tờ chứng nhận về tài chính đã đƣợc kiểm toán).
Hơn nữa, cá nhân và hộ gia đình không thể dễ dàng vƣợt qua các khó
khăn về tài chính so với một hãng kinh doanh. Đấy là chƣa kể đến những
trƣờng hợp ngƣời đi va những trƣờng hợp nhƣ vậy thì dù có nắm giữ tài sản
đảm bảo hay không thì các Ngân hàng vẫn phải đối mặt với rủi ro giảm thu
nhập.
- Lãi suất cao
Cho vay tiêu dùng là một khoản đem lại lợi nhuận rất cao cho các Ngân
hàng với lãi suất “cứng nhắc” tức nó đủ để bù đắp chi phí huy động vốn của
Ngân hàng và có một khoản lãi cần thiết. Không nhƣ hầu hết các khoản cho
vay kinh doanh, lãi suất cho vay thƣờng biến động theo điều kiện thị trƣờng.
Nhƣ vậy với cho vay tiêu dùng Ngân hàng phải chịu rủi ro về lãi suất
khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên, các khoản vay này thƣờng
đƣợc định giá rất cao đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn trên thị trƣờng
lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu hết các khoản tín dụng
tiêu dùng mới không mang lại lợi nhuận.
Lý do chính khiến các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cao nhất trong
thang lãi suất cho vay của Ngân hàng đó là do chi phí và rủi ro của các khoản
vay tiêu dùng là cao nhất trong các loại cho vay của Ngân hàng.
Tất nhiên đây cũng không phải là lý do đặc biệt gì vì đó luôn là nguyên
nhân chính làm cho giá cả của các khoản tín dụng Ngân hàng thông thƣờng
tăng lên. Nguyên nhân có thể do:
7
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đặc điểm về quy mô của món vay tiêu dùng thƣờng nhỏ, thời gian vay
không kéo dài lâu trong khi số lƣợng các món vay tiêu dùng thƣờng lại rất
lớn.
Hơn nữa, thông tin về các cá nhân thƣờng không đầy đủ và chính xác
hoàn toàn, tiêu dùng là hoạt động không mạng lại các lợi ích kinh tế cụ thể
cho ngƣời tiêu dùng, không cho các con số cụ thể về thu nhập từ hoạt động sử
dụng vốn vay hay các nguồn thu nhập cụ thể cho ngƣời tiêu dùng nên gây
khó khăn cho cán bộ tín dụng từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định các nguồn
trả nợ Ngân hàng của các khách hàng vay vốn, giải ngân và thu nợ.
Điều đó làm cho chi phí mỗi món vay cao và rủi ro các khoản vay này
tăng lên so với các loại cho vay kinh doanh luôn có những con số cụ thể với
chi phí và thu nhập rõ ràng từ các nguồn công khai.
1.1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
Thông qua cách phân loại này, chúng ta có thể có đƣợc cái nhìn khá
toàn diện về hoạt động cho vay tiêu dùng từ nhiều khía cạnh khác nhau:
- Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu
cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ
gia đình.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho
việc trang trải các chi phí nhƣ chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi
phí cho học hành, giải trí, du lịch…
- Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó ngƣời đi
vay trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn cho vay, phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các
khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của ngƣời đi vay không đủ để
thanh toán hết một lần số nợ vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay
đƣợc khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thƣờng thì các khoản
vay tiêu dùng phi trả góp đƣợc cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn
không dài.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho
phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho
8
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này,
trong thời hạn tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện
việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá
hay dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó
ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng nhƣ trực tiếp thu nợ
từ những ngƣời này.
1.1.2.4. Các hình thức cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng tín chấp: là một trong những sản phẩm cho vay của
ngân hàng. Hình thức vay này đƣợc xây dựng trên uy tín, lịch sử tín dụng, thu
nhập, uy tín tổ chức cơ uqan làm việc,… của bạn để ngân hàng cho vay.
Cho vay tiêu dùng thế chấp: là hình thức cho vay có đảm bảo tài sản, ví
dụ: cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng nhà đất hay bằng chính ô tô mua, cho
vay tiêu dùng cá nhân thế chấp sổ tiết kiệm… Quyền sở hữu tài sản vẫn còn
với ngƣời đi vay, nhƣng ngân hàng sẽ giữ giấy tờ liên quan và nếu ngƣời
vay không thể trả đƣợc nợ cho ngân hàng phải chuyển sở hữu tài sản cho
ngân hàng để thanh lý trừ nợ. Vay thế chấp thƣờng áp dụng với khoản vay
lớn do có tài sản đảm bảo, lãi suất cho vay thấp hơn so với vay tín chấp.
1.1.2.5. Đối tƣợng vay tiêu dùng
- Cho vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
Đối tƣợng: Cá nhân ngƣời Việt Nam có tuổi từ 18 đến khi kết
thúc khoản vay không quá 70 tuổi.
Mục đích: Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu vốn phục vụ tiêu dùng sinh
hoạt hàng ngày.
- Cho vay tiêu dùng không có tài sản bảo đảm
Đối tƣợng: Cá nhân ngƣời Việt Nam có tuổi từ 23 đến khi kết thúc
khoản vay không quá 60 tuổi đối với nam và không quá 55 tuổi đối với nữ.
Mục đích: Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt cá nhân.
9
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.2.6. Điều kiện vay tiêu dùng
- Điều kiện nhân thân
+ Là công dân Việt Nam hoặc ngƣời cƣ trú
+ Có CMND, Sổ hộ khẩu/KT3/tạm trú tại nơi cƣ trú
+ Độ tuổi từ 20 tuổi đến 55 tuổi với nữ, 58 tuổi với nam (một số ngân
hàng chỉ yêu cầu ngƣời vay đủ 18 tuổi)
- Điều kiện thu nhập, công việc, nguồn trả nợ
+ Có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng (Thu nhập tối thiểu tùy
thuộc từng ngân hàng cho phép).
+ Có hợp đồng lao động từ 12 tháng trở lên hoặc không xác định thời
hạn.
- Điều kiện khác
+ Tài sản đảm bảo: Nhà, đất, xe cộ, sổ tiết kiệm...
+ Lịch sử tín dụng tốt
1.1.2.7. Thủ tục đối với cho vay tiêu dùng
+ Giấy đề nghị vay vốn và phƣơng án sử dụng vốn (theo mẫu của
từng ngân hàng).
+ Thủ tục về nhân thân bao gồm:
CMND/hộ chiếu đang còn hiệu lực.
Sổ hộ khẩu/giấy tờ chứng minh cƣ trú thƣờng xuyên.
+ Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)/Xác nhận độc thân.
+ Thủ tục về nguồn trả nợ.
+ Hợp đồng lao động, xác nhận lƣơng/sao kê lƣơng, hợp đồng cho
thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh...
+ Thủ tục khác.
+ Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn: Hợp đồng mua, bán hàng,
biên lai thuế, hóa đơn, chứng từ…(nếu có).
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo: Giấy tờ xe, sổ đỏ.
1.1.2.8. Vai trò cho vay tiêu dùng
Việc cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có ảnh hƣởng rất lớn đối với
bản thân Ngân hàng, cũng nhƣ đối với ngƣời tiêu dùng và nền kinh tế.
10
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đối với khách hàng: nhờ có cho vay tiêu dùng họ có thể đƣợc hƣởng
các tiện ích trƣớc khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn, nó cần thiết
cho những trƣờng hợp cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhu cầu chi tiêu
giáo dục, y tế,…
- Đối với ngân hàng: giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ
đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện
đa dạng hóa đƣợc các sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm đƣợc lợi nhuận từ các
khoản vay, tăng thu nhập và phát tán rủi ro, góp phẩn quảng bá thƣơng hiệu
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế: nếu cho vay tiêu dùng đƣợc tài trợ cho các chi tiêu
về hàng hóa và dịch vụ trong nƣớc thì nó có tác dụng rất tốt cho việc kích
cầu, giúp hoạt động sản xuất và lƣu thông hàng hóa đƣợc đều đặn, tạo điều
kiện phát triển kinh tế.
1.1.3. Phân tich hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay là tổng số tiền vay khách hàng đã nhận qua các lần
giải ngân cho khách hàng tính trong 1 giai đoạn/thời kỳ.
Doanh số cho vay phản ánh kết quả về việc phát triển, mở rộng hoạt
động cho vay với tốc độ tăng trửởng tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ các
nhân tố cố định thì doanh số cho vay càng cao phản ánh việc mở rộng hoạt
động cho vay của ngân hàng càng tốt, ngƣợc lại doanh số cho vay của
ngân hàng mà giảm khi các yếu tố khác thì chứng tỏ hoạt động của ngân
hàng là không tốt.
Mức tuyệt đối doanh số CVTD = Doanh số CVTD năm nay – Doanh số CVTD năm trƣớc
Mức tƣơng đối doanh số CVTD =Doanh số CVTD năm nay−Doanh số CVTD năm trước Doanh số CVTD năm trước
Doanh số CVTD
Tỷ trọng doanh số CVTD ( % ) = Tổng doanh số cho vay x 100
11
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3.2 Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Dƣ nợ CVTD là số tiền khách hàng còn nợ ngân hàng, không phụ thuộc
và doanh số cho vay và thu nợ vì dƣ nợ có thể tồn tại năm này qua năm
khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng (nhƣng nếu tính trong 1 năm thì
dự nợ = doanh số cho vay – doanh số thu nợ)
Dƣ nợ CVTD là con số phản ánh số tiền mà khách hàng đang nợ ngân
hàng tại một thời điểm. Căn cứ vào dƣ nợ và tỷ lệ dƣ nợ có thể cho ta biết
CVTD tại Ngân hàng đó có hiệu quả hay không. Để đánh giá chính xác hiệu
quả cho vay tiêu dùng thì ta cần kết hợp giữa chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng
và chỉ tiêu doanh số cho vay tiêu dùng của ngân hàng
Mức tuyệt đối dƣ nợ CVTD = Dƣ nợ CVTD năm nay – Dƣ nợ CVTD năm trƣớc
Mức tƣơng đối dƣ nợ CVTD =Dự nợ CVTD năm nay−Dư nợ CVTD năm trước Dư nợ CVTD năm trước
1.1.3.3. Chỉ tiêu phản ánh thu nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ CVTD
Tỷ lệ dự nợ CVTD ( % ) = Tổng dư nợ cho vay x 100
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng thu đƣợc nợ từ khách
hàng trong 1 giai đoạn/thời kỳ.
Mức tuyệt đối thu nợ CVTD = Thu nợ CVTD năm nay – Thu nợ CVTD năm trƣớc
Mức tƣơng đối thu nợ CVTD =Thu nợ CVTD năm nay−Thu nợ CVTD năm trước Thu nợ CVTD năm trước
Tỷ lệ thu nợ CVTD ( % ) = Doanh số thu nợ CVTD x 100
Tổng nợ phải thu CVTD
12
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng vốn cho khách hàng vay và đƣợc hoàn
trả trong một thời điểm cụ thể. Nếu doanh số cho vay cao kèm theo doanh số
thu nợ cũng cao thì các khoản cho vay có chất lƣợng tốt, vòng quay vốn cho
vay cao
1.1.3.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm nhƣ sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá
khả năng thu hồi đầy đủ
đúng thời hạn còn lại;
hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng
về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu)
c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này.
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
e) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
13
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc nhóm 2 đến nhóm 5, nợ
qua hạn trên 10 ngày mà đến hạn khách hàng không trả nợ hoặc trả không đủ
số tiền trong hợp đồng quy định và không đƣợc ngân hàng gia hạn thì đƣợc
đƣa vào mục nợ quá hạn CVTD.
Tỉ lệ nợ quá hạn là tỉ lệ phần trăm của tổng nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
trên tổng dƣ nợ CVTD ở một thời điểm nhất định.
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD ( % ) = Nợ quá hạn CVTD x 100 Tổng dư nợ CVTD
Nợ xấu là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên, nợ từ nhóm 3 đến
nhóm 5. Nhóm nợ này có rủi ro cao cho ngân hàng, có thể dẫn đến mất vốn.
Nợ xấu CVTD
Tỷ lệ nợ xấu CVTD ( % ) = Tổng dư nợ CVTD x 100
Đây là chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD, nó phản ánh
rủi ro mà ngân hàng gặp phải khi cho vay. Vì vậy, ngân hàng cần phải duy trì
mức nợ quá hạn thấp đến mức có thể. Từ những chỉ tiêu nợ quá hạn thì ngân
hàng sẽ đƣa ra những biện pháp để hạn chế mức nợ quá hạn.
1.1.3.5. Thu lãi cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này phản ánh mức thu nhập mà cho vay tiêu dùng đem lại cho
ngân hàng so với các khoản cho vay khác và cũng đánh giá đƣợc mức hấp
dẫn của cho vay tiêu dùng so với các loại cho vay khác.
Mức tuyệt đối thu lãi CVTD = Thu lãi CVTD năm nay – Thu lãi CVTD năm trƣớc
Mức tƣơng đối thu lãi CVTD =Thu lãi CVTD năm nay−Thu lãi CVTD năm trước Thu lãi CVTD năm trước
14
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ lệ thu lãi CVTD ( % ) =
Doanh số thu lãi CVTD
x 100
Tổng lãi phải thu CVTD
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Liên quan đến đề tài đang nghiên cứu, có thể kể đến một số công trình
của các tác giả nhƣ:
Nguyễn Đỗ Phƣơng Vy(2015) với đề tài HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂKLĂK. Hệ thống hóa Cơ sở lý
luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại. Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐăkLăk. Đề xuất các giải pháp hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Bắc ĐăkLăk. Phƣơng pháp luận: phƣơng pháp chủ
nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phƣơng pháp cụ thể:
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp
phân tích diễn giải, thống kê mô tả, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so
sánh, tƣ duy logic, phân tích hệ thống,… kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để
giải quyết các vấn đề liên quan của luận văn. Đã đƣa ra các giải pháp cụ thể
về hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng đó là hoàn thiện quy trình, thủ tục;
vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất; hoàn thiện chính sách về sản phẩm;
tăng cƣờng chăm sóc khách hàng; tăng cƣờng đào tạo cán bộ; tăng cƣờng
kiểm soát rủi ro; đẩy mạnh công tác truyền thông và phát triển mạng lƣới….
Đây là những yếu tố quan trọng để hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
chi nhánh.
Hoàng Thị Huyền Trang (2015) với đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY. Phân tích rõ những
đặc điểm của việc nâng cao hiệu quả dịch vụ cho vay tiêu dùng, những nhân
tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động này trong các tổ chức tín dụng ở
Việt Nam hiện nay. Để làm rõ đề tài này tác giả sử dụng phƣơng pháp thu
thập số liệu từ báo cáo của ngân hàng qua các năm, sử dụng phƣơng pháp
phân tích, so sánh, đối chiếu để phân tích các thực trạng và vị trí của ngân
hàng trên thị trƣờng. Ngoài ra, tác giả còn khảo sát, lập bảng hỏi, khảo sát
khách hàng tiềm năng, sau đó dùng phƣơng pháp SPSS để phân tích, xử lý số
15
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
liệu. Nghiên cứu này chỉ ra rằng làm rõ hơn cơ sở lý luận về hiệu quả dịch vụ
cho vay tiêu dùng, phân tích những đặc điểm của việc nâng cao hiệu quả và
những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tây, đặc biệt là hiệu quả của cho vay tiêu dùng thông qua những
khảo sát, thống kê, xử lý số liệu. Đề xuất một số định hƣớng giải pháp nhằm
cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam nói chung và chi nhánh Hà Tây nói riêng.
Lê Thị Lan (2016) với đề tài PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ – CHI NHÁNH HÀ TÂY. Hệ thống hóa
những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng tại
các tổ chức tín dụng (TCTD). Phân tích các tiêu chí đánh giá mức độ phát
triển cho vay tiêu dùng và các yếu tố ảnh hƣởng. Đánh giá thực trạng phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Hà Tây. Phân
tích, đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Hà Tây. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Hà Tây
trong thời gian tới. Để tìm hiểu và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Hợp tác xã – Chi nhánh Hà Tây, luận văn sử dụng phƣơng pháp
thu thập thông tin bao gồm thông tin thứ cấp và sơ cấp, tổng hợp dữ liệu để
phân tích và so sánh. Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích dựa trên một
số chỉ tiêu định tính và một số chỉ tiêu định lƣợng để làm rõ tình hình phát
triển cho vay tiêu dùng tại chi 4 nhánh; sử dụng phƣơng pháp so sánh với các
chỉ tiêu trung bình của Ngân hàng Hợp tác xã, so với chỉ tiêu kế hoạch, so với
các ngân hàng khác,… qua đó nghiên cứu để đƣa ra nhận định, đề xuất giải
pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các
tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng khá đầy đủ. Kết hợp với số liệu
thực tế thu thập đƣợc, từ đó tác giả đã phân tích và đánh giá thực trạng phát
triển cho vay tiêu dùng tại Quỹ tín dụng nhân dân Trung Uơng – Chi nhánh
Hai Bà Trƣng. Luận văn cũng nhấn mạnh những nguyên nhân chính khiến dƣ
nợ cho vay tiêu dùng thấp là hoạt động quảng bá và marketing của chi nhánh
chƣa rộng rãi dẫn đến lƣợng khách hàng mới tăng không đáng kể, các sản
phẩm cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân chƣa đa dạng hóa vì
Quỹ tín dụng nhân dân Trung Uơng – Chi nhánh Hai Bà Trƣng vẫn chỉ tập
trung phát triển các sản phẩm phục vụ khách hàng truyền thống là các Quỹ tín
dụng nhân dân.
16
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phạm Văn Hƣng (2016) với đề tài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ðẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thƣơng mại. Phân tích các khía cạnh
khác nhau qua đó đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đak Nông. Trên cơ sở kết quả phân
tích, đề xuất các khuyến nghị về giải pháp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cho vay
tiêu dùng mà Ngân hàng TMCP ðầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đak
Nông đề ra cho thời gian tới. Phƣơng pháp luận: phƣơng pháp chủ nghĩa duy vật
biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phƣơng pháp cụ thể : Vì đây là một đề
tài phân tích nên luận văn chủ yếu sử dụng các phƣơng pháp phân tích số liệu
phổ biến. Ngoài ra, đối với dữ liệu định tính, đề tài vận dụng tổng hợp các
phƣơng pháp phân tích diễn giải, thống kê mô tả, phƣơng pháp tổng hợp,
phƣơng pháp so sánh, tƣ duy logic, phân tích hệ thống, …, kết hợp giữa lý luận
với thực tiễn để giải quyết các vấn ñề liên quan của luận văn.
Thi Ngọc Giàu (2014) với đề tài PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH TIỀN GIANG. Đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh cũng nhƣ hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang. Nghiên cứu thực trạng hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng VietinBank – Chi nhánh Tiền Giang, nêu ra
những khó khăn, thuận lợi trong việc tìm kiếm khách hàng, quy trình cho
vay,... Tìm ra những mặt tồn tại và nguyên nhân tồn tại những thiếu sót trong
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp:
Phƣơng pháp logic. Phƣơng pháp thống kê. Phƣơng pháp lịch sử. Làm cho
khách hàng cảm nhận đƣợc sự quan tâm từ ngân hàng, giúp ngân hàng có thể
giải đáp những khúc mắc của khách hàng hữu hiệu và hƣớng điều chỉnh cho
phù hợp. Tạo ấn tƣợng, thu hút khách hàng và duy trì tốt mối quan hệ với họ.
Đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng
17
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 với tiêu đề “Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quân đội (MBBANK) - chi nhánh
Bình Dƣơng” đã làm rõ những vấn đề lý luận chung về NHTM và các hoạt
động của NHTM.
Qua nghiên cứu cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng của NHTM,cho
thấy đây là một loại hình cho vay đang rất phát triển, những khách hàng đƣợc
hƣớng đến là các cá nhân, hộ gia đình,….Do vậy, cần nâng cao chất lƣợng,
mở rộng thị trƣờng hoạt động càng phải đƣợc quan tâm hơn.
Dựa trên cơ sở lý thuyết đã làm rõ, nội dung tiếp theo sẽ triển khai
nghiên cứu tình hình thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2019 tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Dƣơng.
18
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CN BÌNH
DƢƠNG
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI -
CN BÌNH DƢƠNG
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân đội (MB BANK)
Tên tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Quân đội
Địa chỉ: 306 Đại lộ Bình Dƣơng, Phƣờng Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dƣơng
Mã số thuế: 0100283873-044
Ngƣời ĐDPL: Phạm Việt Hà
Ngày hoạt động: 11/10/2010
Giấy phép kinh doanh: 0100283873-044
Lĩnh vực: Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Vốn điều lệ: 21,605 nghìn tỷ đồng
Logo:
(Nguồn: MBBank.com.vn)
Hình 2.1. Logo Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Bình
Dƣơng 2.1.2. Lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Quân đội
Năm 2001, Ngân hàng TMCP Quân Đội chủ trƣơng xây dựng Công ty
Quản lý nợ và Khai thác tài sản (MBAMC) với nhiệm vụ thu hồi các khoản
nợ khó đòi nhằm mục đích làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính tín dụng, ý
tƣởng thành lập công ty đã đƣợc hình thành. Sau gần một năm tích cực chuẩn
bị, ngày 20/11/2002, Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng
TMCP Quân Đội chính thức đƣợc thành lập có vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ
đồng, cùng bộ máy quản lý 04 ngƣời và có trụ sở đặt tại số 09 Đào Duy Anh,
Đống Đa , Hà Nội.
- Tầm nhìn
19
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phát triển ngân hàng và từng bƣớc trở thành một Ngân hàng thuận tiện
nhất với Khách hàng, một tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại,
nổi bật về chất lƣợng sản phẩm dịch vụ và uy tín thƣơng hiệu.
- Sứ mệnh
MBBank đặt mục tiêu vì sự phát triển của đất nƣớc, vì lợi ích của
khách hàng, cung cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính
cho khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ, vừa và
doanh nghiệp lớn, tối ƣu hóa lợi ích cho từng đối tƣợng khách hàng và cổ
đông, đảm bảo phát triển bền vững, đóng góp tích cực vào sự phát triển chung
của nền kinh tế và xã hội.
- Phƣơng châm hoạt động
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững đóng góp vào sự
phồn thịnh của nền kinh tế và xã hội đất nƣớc.
- Giá trị cốt lõi
Đoàn kết – Kỷ luật – Tận tâm – Thực thi – Tin cậy – Hiệu quả
- Triết lý kinh doanh
Tận tâm tạo ra giá trị gia tăng cho Khách hàng, đối tác, cổ đông, cán bộ
công nhân viên và Cộng đồng – Xã hội
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc chi nhánh Bình Dƣơng
Phó giám Phó giám Giám đốc dịch vụ
đốc đốc
KHCN KHDN
Phòng Phòng
Phòng Phòng Sàn dịch
nhân sự và hỗ trợ vụ
KHCN KHDN kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức MB Bank - Chi nhánh Bình Dƣơng
(Nguồn: MBBank.com.vn)
20
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3.1. Nhiệm vụ của từng phòng ban
Cơ cấu tổ chức gồm Ban giám đốc bao gồm Giám đốc chi nhánh và
Phó giám đốc chi nhánh cùng với ba phòng ban: Phòng khách hàng cá nhân,
Phòng khách hàng doanh nghiệp và Phòng giao dịch.
- Giám đốc:
Đối với giám đốc Giám đốc chi nhánh thì thực hiện những nhiệm vụ
chính nhƣ sau: Xây dựng phƣơng án kinh doanh của Chi nhánh căn cứ trên
chỉ tiêuđƣợc giao; Tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động của Chi nhánh theo
sự phâncông, ủy nhiệm trực tiếp của Ban Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị;
Chịu trách nhiệm về chất lƣợng hoạt động của chi nhánh, bao gồm
giám sát việc tuân thủ quy trình, quy định và triển khai các biện pháp phòng
ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro hoạt động và rủi ro kinh doanh; Thực hiện các
công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo NgânHàng; Báo cáo trực tiếp
với Ban Tổng giám đốc.
- Phó giám đốc Khách hàng doanh nghiệp:
Đối với Phó giám đốc khách hàng doanh nghiệp thì nhiệm vụ chính là:
Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu doanh số bán hàng đƣợc giao trong từng thời kỳ
(chỉ tiêu về huy động, cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế…); Quản lý, phát
triển, xây dựng quan hệ với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong danh
mục;
Tham gia các chƣơng trình tiếp thị sản phẩm của MB Bank tới đối
tƣợng Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ; Thực hiện các công việc khác
theo sự phân công của Trƣởng phòng KHDN vừa và nhỏ và Ban Giám đốc
Chi nhánh; Báo cáo trực tiếp với Trƣởng Phòng Khách hàng KHDN vừa và
nhỏ.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ,
chuyển tiền đi nƣớc ngoài. Hƣớng dẫn, tƣ vấn cho khách hàng thực hiện các
hoạt động thanh toán quốc tế an toàn, nhanh chóng, hiệu quả.
+ Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu chừng từ có giá.
+ Thực hiện các hoạt động thanh toán phi mậu dịch.
- Phó giám đốc khách hàng cá nhân:
Đối với Phó giám đốc khách hàng cá nhân thì nhiệm vụ chính là: Đề
xuất chiến lƣợc và mục tiêu kinh doanh thị trƣờng khách hàng cá nhân; Chịu
21
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
trách nhiệm về chỉ tiêu doanh số trong từng thời kỳ, chỉ tiêu vềhuy động, cho
vay, chỉ tiêu thẻ, trả lƣơng,…Tham gia tiếp thị các chƣơng trình sản phẩm
của MB Bank tới các đối tƣợng khách hàng cá nhân.
Quản lý kênh khách hàng cá nhân, danh mục khách hàng cá nhân; trực
tiếp giao dịch với khách hàng về các hoạt động nghiệp vụ nhƣ: huy động vốn,
tiền gửi, rút tiền….
- Phòng khách hàng cá nhân:
+ Tiếp thị, tiếp cận, hƣớng dẫn khách hàng xây dựng phƣơng án, dự án
vay vốn. Thẩm định, trình kết quả thẩm định các dự án, phƣơng án của khách
hàng và ý kiến đề xuất lên Giám đốc hoặc Hội đồng tín dụng.
+ Thực hiện các nghiệp vụ cho vay và bảo lãnh đối với khách hàng theo
đúng quy định của NHNN và Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam.
+ Xây dựng và trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch tín dụng, bảo lãnh,
tham mƣu cho Giám Đốc trong việc tổ chức thực hiện và chấp hành chỉ tiêu
kế hoạch tín dụng, bảo lãnh đƣợc Trung Ƣơng giao.
- Giám đốc dịch vụ:
Đối với giám đốc dịch vụ thì nhiệm vụ chính là: Giúp việc cho giám
đốc chi nhánh trong mảng dịch vụ khách hàng, quản lý công tác bán hàng tại
chi nhánh nhƣ: thẻ, bảo hiểm, ngân hàng điện tử,…
Quản lý các nghiệp vụ giao dịch, tƣ vấn của các chuyên viên tại phòng
dịch vụ. Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu, nhân sự tại phòng dịch vụ, thực hiện
đƣa ra các chỉ tiêu làm việc cho các chuyên viên theo tháng, quý, năm và báo
các cho toàn đơn vị về công việc liên quan tới nhiệm vụ đƣợc phân công đảm
bảo tuân thủ theo quy định của ngân hàng
- Phòng nhân sự và kế toán:
+ Thực hiện chỉ đạo của Giám đốc về công tác tổ chức, đào tạo và quản
lý cán bộ của chi nhánh.
+ Thực hiện công tác hành chính quản trị, quản lý con dấu của cơ quan,
văn thƣ lƣu trữ, lễ tân khánh tiết của chi nhánh.
+ Quản lý lao động, theo dõi việc chấp hành nội quy cơ quan, chịu trách
nhiệm về bảo vệ an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy
+ Quản lý các khoản thu nhập, chi phí phát sinh trong phạm vi quyền
hạn đƣợc giao và chế độ kế toán tài chính theo quy định.
22
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Thực hiện các báo cáo thuộc lĩnh vực kế toán tài chính và các báo cáo
khác có liên quan đến hoạt động của phòng theo định kỳ hoặc đột xuất.
+Thực hiện các quy định về công tác ngân quỹ và các hạn mức.
- Phòng hỗ trợ
+ Đảm bảo tham mƣu hiệu quả công tác tổ chức bộ máy nhân sự, điều
kiện, trang thiết bị, kỹ thuật và cơ sở vật chất cho chi nhánh, khai thác các
ứng dụng công nghệ thông tin theo đúng hƣớng và hiệu quả.
+ Kiểm soát tính hợp lệ, tính tuân thủ, tính đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng
theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật, các quy định của nội bộ ngân
hàng và các quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
+ Lập và hoàn thiện hồ sơ pháp lý của bộ hồ sơ tín dụng trƣớc khi tiến
hành giải ngân.
+ Thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản đảm bảo tuân thủ đúng quy
định hiện hành của pháp luật.
+ Nhập và quản lý các dữ liệu về khoản vay trên hệ thống phần mềm.
+ Tham gia thảm định, định giá và định giá lại tài sản đảm bảo.
+ Giải ngân, thu gốc lãi, giải chấp tài sản đảm bảo sau khi hợp đồng tín
dụng đƣợc thanh lý.
+ Đôn đốc các đơn vị kinh doanh nhanh chóng thu nợ gốc, nợ lãi.
+ Lƣu giữ và quản lý hồ sơ tín dụng, thực hiện các thủ tục xuất nhập và
quản lý tài sản đả bảo đúng theo quy trình của Ngân hàng.
+ Lập các báo cáo liên quan đến các khoản vay cho Ngân hàng Nhà
nƣớc, trung tâm kiểm soát tín dụng và các báo cáo phục vụ cho mục đích
quản trị của Ngân hàng.
+ Hỗ trợ cung cấp thông tin, hồ sơ theo yêu cầu đối với kiểm toán và các
phòng ban giám sát tín dụng.
- Sàn dịch vụ:
Thực hiện các giao dịch bán sản phẩm/ dịch vụ của ngân hàng cho
khách hàng tại quầy giao dịch. Thực hiện marketing/ bán các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng tại quầy giao dịch. Đầu mối tập hợp các ý kiến phản hồi của
khách hàng, báo cáo và có để xuất cải tiến để đáp ứng sự hài lòng của khách
hàng.
23
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đầu mối đóng góp các ý kiến để cải tiến, sửa đổi quy trình, quy định
các nghiệp vụ có liên quan. Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với
các giao dịch phát sinh. Phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có
dấu hiệu đáng ngờ. Hỗ trợ Lãnh đạo Phòng trong việc xây dựng chƣơng trình,
kế hoạch công tác.
2.1.4. Tổng quan về tình hình nhân sự Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Dƣơng
Theo thống kê của Phòng Tổ chức – Hành chính, số lƣợng cán bộ nhân
viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Bình Dƣơng nhƣ sau:
Bảng 2.1. Tình hình nhân sự Ngân hàng TMCP Quân đội –
Chi nhánh Bình Dƣơng
(ĐVT: Ngƣời)
Số lƣợng cán bộ/ nhân viên
Phòng ban Năm
Năm 2018 Năm 2019
2017
Phòng Khách hàng doanh
25 27 22
nghiệp
Phòng Khách Cá nhân 23 25 20
Phòng nhân sự và kế toán 20 25 23
Phòng hỗ trợ 24 23 22
Sàn giao dịch 17 18 16
Các phòng ban khác 31 21 15
Tổng 140 139 118
Chênh lệch
+/-
Tỷ lệ (%)
(Nguồn: Phòng hành chánh – nhân sự MB Bank CN Bình Dƣơng)
Nhận xét:
Trong năm 2018, chi nhánh đã tăng cƣờng tuyển dụng cán bộ / nhân
viên đƣợc đào tạo bài bản, có kinh nghiệm đƣợc tích luỹ để có thể đáp ứng
24
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu quả nhất cho chi nhánh, luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin
cậy. Đến năm 2019, nguồn nhân lực sẽ tiếp tục tăng để đáp ứng nhu cầu cho
việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Nhƣng đến gần cuối năm 2019 do ảnh hƣởng của dịch bệnh Covid -
19 dẫn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nhiều công ty, doanh
nghiệp bị phá sản, hoạt động giao dịch giảm vì chủ trƣơng cách ly xã hội của
Chính phủ dẫn đến nguồn nhân lực bị dƣ thừa. Tuy nhiên MB Bank đã cố
gắng hạn chế tối đa việc giảm trừ nhân lực đến mức tối đa nên vẫn giữ vững
đƣợc số lƣợng tại Chi nhánh.
Bên cạnh đó, ngân hàng không ngừng theo dõi, thống kê, dự kiến số
lƣợng lao động nghỉ hƣu, hết hợp đồng, du báo lƣợng lao động nghỉ việc
hằng năm,... qua đó xây dựng kế hoạch tuyển dụng, bố trí nhân sự phân chia
nên có thay đổi số lƣợng giữa các phòng ban nhƣng vẫn không thay đổi số
lƣợng của toàn chi nhánh MB Bank
Bảng 2.2. Thống kê trình độ chuyên môn, độ tuổi, giới tính của cán bộ
công nhân viên tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Bình Dƣơng
(ĐVT: Ngƣời)
Chỉ tiêu Phân loại
Năm Năm Năm
2017 2018 2019
Trên đại học 03 01 02
Trình độ Đại học 106 108 108
Cao đẳng 31 30 08
Độ tuổi
20 – 35 tuổi 78 80 83
35 tuổi trở lên 39 43 40
Giới tính
Nữ 78 82 84
Nam 39 41 39
(Nguồn: Phòng hành chánh – nhân sự MB Bank CN Bình Dƣơng)
Nhận xét:
Trình độ nhân sự của chi nhánh đƣợc đầu tƣ và chọn lọc đáng kể, với
tỷ lệ nhân viên có trình độ sau đại học là một con số khá cao so với các ngân
hàng hiện nay, bên cạnh đó, tỷ lệ nhân viên có trình độ Cao đẳng và trình độ
25
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khác chiếm tỷ lệ thấp cho thấy chất lƣợng đầu vào của chi nhánh rất cao, đây
là điều kiện quan trọng cho chi nhánh thực hiện những mục tiêu chiến lƣợc
trong bối cảnh hiện nay với lực lƣợng nhân sự có trình độ cao thì việc tiếp thu
những công nghệ mới, phƣơng pháp mới cũng nhƣ việc đào tạo huấn luyện
phục vụ công tác cũng sẽ đƣợc thực hiện dễ dàng hơn.
Theo giới tính, số nhân viên nam chiếm tỷ lệ thấp hơn số nhân viên nữ
vì phần lớn chi nhánh giao dịch trong ngày rất nhiều quầy giao dịch nên
thƣờng tuyển nhân viên nữ, do đó đã đẩy lƣợng nhân viên nữ trong chi nhánh
cao hơn lƣợng nhân viên nam.
Một con số góp phần thể hiện khả năng cạnh tranh của nguồn nhân sự
chi nhánh là số tuổi bình quân lao động. Thể hiện cơ cấu nhân sự ngân hàng
MB Bank theo độ tuổi. Tuổi đời bình quân của chi nhánh là < 30 tuổi. Con số
này đánh giá đội ngũ nhân sự của chi nhánh là trẻ, năng động, có khả năng
tiếp thu tốt kiến thức mới và hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao dễ dàng hơn.
Bảng 2.3. Cơ cấu theo loại hợp đồng tại Ngân hàng Ngân
hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Bình Dƣơng
Loại hợp đồng Số lƣợng Tỷ lệ
HĐLĐ ngắn hạn 35 28.5%
HĐLĐ dài hạn 88 71.5%
Thời vụ 0 0%
(Nguồn: Phòng hành chánh – nhân sự MB Bank CN Bình Dƣơng)
Nhận xét:
HĐLĐ dài hạn chiếm tỷ lệ cao hơn HĐLĐ ngắn hạn. Giúp ngân hàng ổn định
nguồn nhân lực lâu dài.
2.1.5. Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội -
Chi nhánh Bình Dƣơng
- Đối với khách hàng cá nhân
+ Gói sản phẩm Gia Đình Tôi Yêu, sản phẩm về App
+ Vay siêu nhanh từ thẻ tín dụng; vay nhanh bằng sổ tiết kiệm; sản phẩm
về tiền gửi; các sản phẩm cho vay mua nhà, xây dựng, sản xuất kinh doanh,
cho vay tiêu dung
+ Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
26
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Các dịch vụ về thẻ
+ Dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nƣớc
+ Bảo hiểm; thanh toán; các dịch vụ thu hộ, giữ hộ,…
- Đối với khách hàng doanh nghiệp
+ Các dịch vụ thu hộ, chi hộ
+ Vay vốn online, nộp tiền
+ Các sản phẩm tài khoản, gói tài khoản
+ Sản phẩm tiền gửi
+ Tín dụng, cho vay; tài trợ thƣơng mại; thị trƣờng tiền tệ, vốn,….
2.1.6. Một số kết quả kinh doanh Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi
nhánh Bình Dƣơng
Bảng 2.4: Thống kê hoạt động kinh doanh năm 2016-2019
(Đơn vị: triệu đồng)
Các Năm 2018 so Năm 2019 so
với năm 2017 với năm 2018
chỉ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
tiêu +/- % +/- %
Doanh
189.124 238.838 399.457 49.714 26.3 160.619 67.3
thu
Dƣ nợ 4.505.620 4.660.452 5.529.569 154.832 3.4 869.117 18.6
Chi phí 66.410 113.569 101.797 47.429 71 11.772 10.4
LNTT 100.892 109.287 270.937 8395 8.3 161.650 148
LNST 80.722 87.425 216.744 6.703 8.3 129.319 148
(Nguồn: MB Bank.com.vn)
Nhận xét:
Qua bảng 2.4, ta thấy đƣợc sự thay đổi, phát triển qua từng năm, cụ thể
nhƣ sau:
Doanh thu có xu hƣớng tăng qua từng năm từ năm 2017 đến năm 2019,
doanh thu năm 2018 tăng 26.3% so với năm 2017, năm 2019 tăng 67.3% so
với năm 2018. Doanh thu năm 2019 tăng cao nhất 399.457 triệu đồng.
27
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dƣ nợ có xu hƣớng tăng qua từng năm từ năm 2017 đến năm 2019, dƣ
nợ năm 2018 tăng 3.4 % so với năm 2017, năm 2019 tăng 18.6 % so với năm
2018. Dƣ nợ năm 2019 tăng cao nhất 5.529.569 triệu đồng.
Chi phí có xu hƣớng tăng nhanh từ năm từ năm 2017 đến năm 2018, và
có xu hƣớng giảm nhẹ vào năm 2019. Chi phí năm 2018 tăng 71 % so với
năm 2017, năm 2019 giảm xuống còn -10.4 % so với năm 2018. Chi phí năm
2018 tăng cao nhất 113.569 triệu đồng.
Lợi nhuận trƣớc thuế của toàn chi nhánh trong năm 2018 đạt 109.287
triệu đồng, tăng 8.3 % so với năm 2017 và năm 2019 đạt 270.937 triệu đồng
tăng 148 % so với năm 2018.
Lợi nhuận sau thuế có xu hƣớng tăng qua từng năm, đặc biệt tăng cao
vào năm 2019. Trong năm 2018 đạt 87.425 triệu đồng, tăng 8.3 % so với năm
2017, năm 2019 đạt 216.744 triệu đồng tăng 148 % so với năm 2018.
Các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán đã tăng trƣởng một cách có
kiểm soát, ở mức tƣơng đƣơng với mức trung bình ngành và phù hợp với các
chính sách quản lý rủi ro đang liên tục đƣợc đẩy mạnh của MB Bank.
Bảng 2.5. Báo cáo một số kết quả hoạt động kinh doanh của MB Bank
giai đoạn 2017 - 2019
( Đơn vị: %)
Năm Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu 42.7 36.6 54.3
Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí 121 77 21.3
(Nguồn: Báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng MB Bank)
Nhận xét:
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu % doanh thu.
Qua bảng 2.5, ta thấy năm 2017 lợi nhuận chiếm 42.7% doanh thu nhƣng đến
năm 2018 giảm xuống còn 36.6% doanh thu, năm 2019 tăng mạnh lợi nhuận
chiếm 54.3% doanh thu. Điều này cho thấy năm 2017 và năm 2019 NH hoạt
động mang về nhiều lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí phản ánh rằng cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu đƣợc
bao nhiêu lợi nhuận. Qua bảng 1.5, ta thấy năm 2017 và năm 2019 NH thu
28
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đƣợc lợi nhuận cao nhƣng chi phí bỏ ra lại thấp. Tuy năm 2017 chi phí bỏ ra
nhiều hơn năm 2019 nhƣng vẫn thấp hơn 2018. Điều này cho thấy rằng năm
2018 việc sử dụng chi phí để mang lại lợi nhuận của NH chƣa cao
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG