SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC KHÁNH
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN THỊ NGỌC KHÁNH
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người
khác.
Các số liệu, kết quả, nội dung trích dẫn nêu trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Thị Ngọc Khánh
LỜI CẢM ƠN
“Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân” là một vấn đề
rất quan trọng tại hầu hết các tổ chức tín dụng đang theo đuổi mục tiêu trở thành
những tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Những yêu cầu đặt ra để làm rõ được
các vấn đề nâng cao chất lượng thẩm định là khá phức tạp, đòi hỏi phải phân tích
nhiều dữ liệu để từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định. Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn
chỉnh, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý thầy
cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội và Ban lãnh đạo, đồng
nghiệp công tác tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Vân Anh, người đã
tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Tài chính – Ngân hàng – Trường Đại học Kinh tế -
Đại học quốc gia Hà Nội đã nhận xét, góp ý để tôi hoàn thiện luận văn của mình.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và đồng nghiệp đang công
tác tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – Ngân hàng TMCP Quân Đội đã hỗ
trợ những điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện
luận văn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Khánh
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ……………………………………...………
Danh mục các bảng…………………………………………………………
Danh mục sơ đồ ……………………………………………………………
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………….…..
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng
thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ……….
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ………………………………….…
1.2. Thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân ………………………...…
1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách
hàng cá nhân …………………..…………………….
1.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân…………
1.2.3. Phương pháp thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân…..…
1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân …………..…..
1.3.1. Khái niệm Chất lượng thẩm định tín dụng ………..…...……
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá Chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng
cá nhân ………….……….……………...…………………..
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng
Khách hàng cá nhân ………………………..……………….
1.3.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách
hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại …………...
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu …………….…….………..………….
2.1. Thiết kế nghiên cứu ………………..………………………………..
2.2. Phương pháp luận ………………..………………………………….
2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể …………………..………………...
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ……..………………………..
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu …..………………..
Chương 3: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội ………………………..…………………..
Trang
i
ii
iii
1
4
4
9
9
10
13
18
18
19
22
24
30
30
31
32
32
33
38
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội …………..………..…….
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Quân Đội
………………..………………………………………....
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân
Đội giai đoạn 2014 – 2016 ………………..….....…………..
3.2. Tình hình chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội …………………………..……………
3.2.1. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhân…...……………………..........…………………………
3.2.2. Kết quả đạt được …………….…………......……………….
3.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân……………………..………...
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ….………..…….…..
4.1. Định hướng hoạt động thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội …………..………………..…………..
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Quân Đội đến năm 2020 ……..……................……...
4.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội……………..
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ………………….…………...
4.2.1. Cải tiến quy trình thẩm định tín dụng, hoàn thiện cẩm nang
thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân …..………………..
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác thẩm
định Khách hàng cá nhân …..………..………..…………….
4.2.3. Xây dựng và cải tiến hệ thống thông tin tra cứu phục vụ cho
công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân .……..…..
4.2.4. Nâng cao khả năng thu thập hồ sơ và sàng lọc thông tin ban
đầu ……………..………………...………………………….
38
38
40
47
47
64
67
73
73
73
76
76
76
77
80
81
4.2.5. Cải tiến sản phẩm tín dụng Khách hàng cá nhân …………....
4.2.6. Tăng cường cải tiến công nghệ Ngân hàng ………..………...
4.3. Một số khuyến nghị …………..……………………………………..
4.3.1. Khuyến nghị đối với các cơ quan ban ngành …..……...……
4.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước……...…….…….
KẾT LUẬN ………………………..……………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………...……..….…………………...
PHỤ LỤC: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
82
83
83
83
84
86
88
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 BCTĐ Báo cáo thẩm định
2 CBNV Cán bộ nhân viên
3 CVQHKH Chuyên viên quan hệ Khách hàng
4 CVTĐ Chuyên viên thẩm định
5 ĐVKD Đơn vị kinh doanh
6 KHCN Khách hàng cá nhân
7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
8 MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội
9 NHTM Ngân hàng thương mại
10 QHKH Quan hệ Khách hàng
11 Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
12 SLA Cam kết chất lượng dịch vụ
13 SXKD Sản xuất kinh doanh
14 TCTD Tổ chức tín dụng
15 Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
16 TMCP Thương mại cổ phần
17 TSBĐ Tài sản bảo đảm
18 VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
ii
DANH MỤC BẢNG
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của MB 40
2 Bảng 3.2 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm 2016 41
3 Bảng 3.3 Chất lượng tín dụng của MB 42
4 Bảng 3.4 Tình hình dư nợ KHCN MB 2014-2016 43
5 Bảng 3.5 So sánh dư nợ KHCN 2016 của MB với TCTD khác 44
6 Bảng 3.6 Cơ cấu dư nợ KHCN MB theo các kỳ hạn năm 2014 –
2016
44
7 Bảng 3.7 So sánh cơ cấu dư nợ KHCN của MB với các TCTD
khác
45
8 Bảng 3.8 Cơ cấu dư nợ KHCN MB theo sản phẩm/mục đích vay
2014 – 2016
46
9 Bảng 3.9 Quy trình thẩm định tín dụng KHCN tại MB 49
10 Bảng 3.10 Chỉ tiêu năng lực, kinh nghiệm của CVTĐ MB 2015 –
2016
54
11 Bảng 3.11 Thống kê lỗi phát sinh hồ sơ thẩm định KHCN 55
12 Bảng 3.12 Chất lượng tín dụng KHCN tại MB 56
13 Bảng 3.13 So sánh chất lượng dư nợ tại MB với các TCTD khác 57
14 Bảng 3.14 Số lượng hồ sơ khác biệt giữa Thẩm định và cấp phê
duyệt
58
15 Bảng 3.15 Cam kết chất lượng dịch vụ: Thẩm định tín dụng
KHCN MB
59
16 Bảng 3.16 Kết quả thực hiện cam kết chất lượng SLA thẩm định
tín dụng KHCN MB năm 2016
61
17 Bảng 3.17 So sánh SLA của MB với các TCTD khác 62
18 Bảng 3.18 Năng suất thẩm định toàn hệ thống MB năm 2014 –
2016
63
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Sơ đồ Tên sơ đồ Trang
1 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội 39
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thành lập từ tháng 11/1994, hoạt động ban đầu của Ngân hàng TMCP Quân
Đội là tín dụng và tập trung cho vay đối với các Khách hàng thuộc Bộ Quốc phòng
và Khách hàng doanh nghiệp. Tỷ trọng dư nợ tín dụng và bảo lãnh của đối tượng
khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường và sự cạnh tranh mạnh mẽ của các Ngân hàng trong cùng hệ thống, nhận
thấy lợi ích tiềm năng trong việc phát triển đối tượng Khách hàng bán lẻ, Ngân hàng
Quân Đội đã dần mở rộng đối tượng Khách hàng, nâng cao tỷ trọng dư nợ đối với
tín dụng Khách hàng cá nhân. Ngân hàng Quân Đội đã thực hiện cải tổ bán hàng,
tập trung nhân sự đầu tư phát triển dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân và định
hướng phát triển ngân hàng Quân đội trở thành một trong ba ngân hàng bán lẻ hàng
đầu tại Việt Nam.
Để đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng Khách hàng cá nhân, đồng thời có
thể kiểm soát được rủi ro tín dụng một cách chặt chẽ thì chất lượng của công tác
thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
quy trình tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhân đã được chuyển đổi từ mô hình thẩm định tín dụngphân tán sang mô hình
thẩm định tín dụngtập trung theo chiến lược giai đoạn 2010 – 2015 của Ngân hàng
và sẽ tiếp tục duy trì, cải tiến trong giai đoạn 2016 – 2020. Toàn bộ công tác thẩm
định tín dụng Khách hàng cá nhân được tập trung tại Khối Thẩm định và phê duyệt
tín dụng Hội sở. Song song với việc chuyển đổi mô hình như trên, chất lượng thẩm
định tín dụng Khách hàng cá nhân được đặt lên hàng đầu, đòi hỏi Ban lãnh đạo
Ngân hàng, cán bộ nhân viên Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng cần nghiên
cứu, đưa ra các giải pháp ứng dụng trong công tác thẩm định nhằm nâng cao chất
lượng thẩm định, vừa hạn chế được rủi ro, vừa hỗ trợ phát triển kinh doanh, đưa
2
ngân hàng TMCP Quân Đội trở thành một trong những Ngân hàng hàng đầu cung
cấp dịch vụ bán lẻ trên thị trường.
Là một học viên đang theo học ngành tài chính Ngân hàng và đã công tác nhiều
năm tại Ngân hàng, để góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tôi đã chọn lựa đề tài: “Nâng cao
chất lượng thẩm định Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” làm
đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
- Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng
Khách hàng cá nhân như thế nào?
- Giải pháp nào cần thiết để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụngKhách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nghiên cứu:
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào phân tích thực trạng, tìm ra những hạn chế và nguyên
nhân, từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội;
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhân nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội;
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng chất lượng thẩm định tín
dụng (chủ yếu là thẩm định cho vay)khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội trong thời gian qua, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm
định cho vay Khách hàng cá nhân.
3
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, khảo sát, phân tích chất lượng
thẩm định cho vay khách hàng cá nhân, xác định những hạn chế và nguyên nhân
gây ra hạn chế đó, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho
vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
 Về không gian: Nghiên cứu tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng -
Ngân hàng TMCP Quân đội.
+ Về thời gian: Dẫn chứng số liệu cùng các thông tin khác từ nội bộ Ngân hàng
TMCP Quân Đội từ năm 2014 đến năm 2016.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 04
chương, cụ thể như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng
thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụngKhách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Thực tế đã có một số công trình nghiên cứu liên quan tới dịch vụ bán lẻ nói
chung và công tác thẩm định, cho vay KHCN tại các Ngân hàng thương mại nói
riêng. Tuy nhiên, mỗi công trình có những đánh giá và nhận định riêng, tập trung đi
sâu vào các vấn đề tín dụng KHCN tại nơi tác giả đang công tác. Một số công trình
nghiên cứu tiêu biểu được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, bao gồm:
Bài báo “Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” của nhóm tác giả
Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Thị Hồng Nhung đăng trênTạp chí Ngân hàng, 2017,
số 6, trang 9-14 đã nêu rõ xu hướng dịch chuyển cơ cấu tín dụng từ bán buôn sang
bán lẻ của các Ngân hàng thương mại trước bối cảnh hội nhập kinh tế và khả năng
cạnh tranh ngày càng gay gắt; đồng thời so sánh khả năng sinh lời của các Ngân
hàng thương mại tại Việt Nam so với Ngân hàng thương mại của các nước trên thế
giới, theo đó khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam thấp
hơn nhiều so với các nước trong khu vực.
Nhóm tác giả cũng nhận định về tiềm năng và khả năng tăng trưởng dịch vụ bán
lẻ của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong thời gian qua là khá ấn tượng.
Tuy nhiên, nhóm tác giả cũng nêu ra những khó khăn, thách thức các Ngân hàng
thương mại tại Việt Nam sẽ phải đối mặt khi muốn tiếp tục tập trung phát triển dịch
vụ tín dụng bán lẻ.
Nhóm tác giả đã đưa ra một số khuyến nghị cho các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam về việc:
+ Cần thiết phải tăng trưởng về quy mô vốn bằng cách sáp nhập, hợp nhất hoặc
có sự đầu tư của các tổ chức tín dụng nước ngoài.
5
+ Chú trọng phát triển thương hiệu gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an ninh hệ thống.
+ Mở rộng mạng lưới Khách hàng, tăng cường bán chéo sản phẩm.
+ Phát triển nguồn nhân lực có trình độ, kiến thức.
+ Phát triển sản phẩm dịch vụ theo hướng đa dạng, đáp ứng được các nhu cầu
.tài chính riêng biệt của từng đối tượng Khách hàng.
Bài báo “Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương
mại” của tác giảHà Minh Sơn và các cộng sự đăng trên Tạp chí nghiên cứu tài
chính kế toán, 2017, số 4 (165), trang 65-68 đã đi sâu đánh giá, phân tích chất lượng
tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại đối với 02 đối tượng:
- Với Khách hàng: chất lượng tín dụng thể hiện ở chỗ các dịch vụ ngân hàng
thỏa mãn được nhu cầu của Khách hàng.
- Với Ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng thể hiện ở mức độ an toàn về
vốn và mức độ sinh lời.
Đồng thời, nhóm tác giả cũng đưa ra một số các tiêu chí để đánh giá được chất
lượng tín dụng bán lẻ, cụ thể:
+ Chỉ tiêu định lượng, bao gồm các nhóm chỉ tiêu:
. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng bán lẻ: Dư nợ tín dụng bán lẻ, tốc độ
tăng dư nợ tín dụng bán lẻ; tỷ trọng dư nợ bán lẻ so với tổng dư nợ tín dụng.
. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng bán lẻ: lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ; tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ
so với tổng lợi nhuận của ngân hàng.
. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng bán lẻ; Tỷ lệ
nợ xấu trong hoạt động tín dụng bán lẻ.
+ Chỉ tiêu định tính, bao gồm các chỉ tiêu sau:
. Sự hợp lý của quy trình tín dụng
. Thái độ phục vụ và trình độ chuyên môn của nhân viên ngân hàng
. Thủ tục cho vay
Bài báo “Vai trò của việc phát triển dịch vụ bán lẻ đối với các ngân hàng
6
thương mại ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thu Giang đăng trên Tạp chí nghiên
cứu tài chính kế toán, 2016, số 8 (157), trang 52-53 đã đánh giá: Tại Việt Nam, các
Ngân hàng thương mại trong và ngoài nước hiện nay đang cạnh tranh rất gay gắt để
gia tăng thị phần dịch vụ bán lẻ, đồng thời các Ngân hàng thương mại đều bày tỏ
tham vọng muốn vươn lên đứng đầu trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Sở dĩ như vậy
là vì dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện nay có vai trò rất to lớn đối với các ngân hàng
thương mại, cụ thể:
- Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ giúp tăng doanh thu và lợi nhuận bằng
việc cung cấp các tiện ích, dịch vụ tài chính, từ đó Ngân hàng thu thêm được nhiều
loại phí dịch vụ.
- Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp ngân hàng thương mại phân tán rủi ro, giúp
nguồn thu ổn định: dịch vụ bán lẻ có đặc trưng là số lượng giao dịch lớn, nhưng giá
trị mỗi giao dịch nhỏ nên rủi ro kinh doanh được phân tán rộng.
- Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp Ngân hàng thương mại thúc đẩy phát triển sản
phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng tiện ích để thỏa mãn nhu cầu đa đạng, phong
phú của các KHCN và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp Ngân hàng thương mại mở rộng mạng lưới kinh
doanh, mở rộng quy mô kinh doanh: do đặc thù đối tượng Khách hàng đông, giao
dịch nhiều và nhỏ lẻ nên để phát triển được dịch vụ bán lẻ, NHTM phải mở thêm
nhiều điểm giao dịch truyền thống cũng như các kênh phân phối hiện đại như ATM,
POS, …
- Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp NHTM hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao
trình độ công nghệ thông tin, làm thay đổi cơ cấu tổ chức và quản trị của ngân hàng,
từ đó tiết kiệm chi phí.
- Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng
thị trường, nâng cao vị thế và thương hiệu.
Ngoài ra, một số đề tài nghiên cứu là luận văn thạc sỹ, nhiều tác giả cũng đã tìm
hiểu về cho vay KHCN tại các Ngân hàng thương mại, đa phần là những người đã
và đang công tác tại các tổ chức tín dụng. Các đề tài đó là:
7
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Bình” của Phạm Thị Thanh Loan, 2013lưu
tại Đại học kinh tế Quốc dân đã làm rõ được những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển tín dụng và ý nghĩa
của việc cần nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng.
- Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình, dựa trên 02 nhóm chỉ tiêu:
(i)Chỉ tiêu định lượng (bao gồm:quy mô/cơ cấu dư nợ tín dụng; Chỉ tiêu phản ánh
khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng; Chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt
động tín dụng) và (ii) Chỉ tiêu định tính (bao gồm: quy chế, quy trình khoa học, sự
thỏa mãn, độ tín nhiệm của Khách hàng đối với Ngân hàng). Đồng thời, luận văn đã
làm rõ một số tồn tại của BIDV Chi nhánh Ninh Bình trong hoạt động tín dụng như:
phương thức đánh giá phương án kinh doanh của Khách hàng chưa khoa học; dư nợ
tín dụng chỉ tập trung vào một số Khách hàng lớn; hồ sơ vay vốn còn rườm rà; nợ
quá hạn ở mức cao, …
- Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
như: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng, nâng cấp hệ thống thông tin, đẩy
mạnh hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ, hoàn thiện chính sách tín dụng và quy
trình tín dụng.
Luận văn trên mới chỉ đề cập tới chất lượng nợ nói chung của Ngân hàng BIDV
tại Chi nhánh Ninh Bình, chưa đề cập chi tiết tới việc nâng cao chất lượng thẩm
định của bộ phận thẩm định – một trong những đơn vị đóng vai trò quan trọng trong
việc cải thiện chất lượng nợ của Ngân hàng.
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng cho vay cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Long Biên” của Lê Cảnh
Thành, 2013 tại Học viện Ngân hàng đã tập trung hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản nhằm mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại, đánh giá
thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Chi nhánh Long
Biên, đưa ra định hướng phát triển kinh doanh của Chi nhánh tập trung phát triển
8
đổi tượng Khách hàng cá nhân, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng
cho vay KHCN tại Chi nhánh. Luận văn trên tập trung chủ yếu vào các giải pháp
nhằm tăng thêm số lượng Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ của Ngân hàng và
giải pháp tăng trưởng dư nợ; chưa đánh giá tới các tiêu chí nâng cao chất lượng
thẩm định tín dụng đối với KHCN.
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay cá
nhân tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà
Nội”của Bùi Ngọc Mai, 2016, lưu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia
Hà Nội đã làm rõ được những vấn đề sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân, chất lượng tín dụng và các
nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN
- Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng cho hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Hà Nội
- Đưa ra được định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín
dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại HDBank – Chi nhánh Hà Nội.
Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với Khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang” của Nguyễn Quốc Vương,
2014, lưu tại Trường Đại học Nha Trang đã tập trung làm rõ khái niệm về tín dụng,
chất lượng tín dụng; đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đông
Á – Chi nhánh Kiên Giang thông qua các chỉ tiêu: (i) tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN;
(ii) tỷ lệ dư nợ KHCN trên huy động vốn; (iii) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và
đánh giá chất lượng tín dụng thông qua từng phân khúc khách hàng. Luận văn cũng
đã đưa ra được một số giải pháp để xử lý nợ xấu; nâng cao chất lượng thẩm định hồ
sơ; phát triển nguồn nhân lực và tăng trưởng dư nợ
Luận văn thạc sỹ “Thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB) Hội sở” của Phạm Ngọc Tiến, 2015,
lưu tại Trường Đại học Thương mại đã làm rõ các khái niệm về tín dụng, thẩm định
tín dụng; chỉ rõ thực trạng thẩm định tín dụng KHCN tại Ngân hàng VIB Hội sở
thông qua các tiêu chí: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn KHCN; số lượng hồ sơ vay vốn; số
9
lượng hồ sơ từ chối tại VIB. Đồng thời, luận văn cũng đưa ra một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng VIB – Hội sở
Các đề tài, bài báo nghiên cứu nêu trên đã chỉ ra xu hướng dịch chuyển định
hướng kinh doanh và cơ cấu dư nợ của các ngân hàng thương mại từ bán buôn sang
bán lẻ; đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng/dịch vụ bán lẻ của các Ngân
hàng hiện tại và đánh giá cao vai trò của việc phát triển dịch vụ bán lẻ trong thời kỳ
hội nhập như hiện nay. Đồng thời các bài báo, nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến
nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ nói chung và chất lượng
tín dụng bán lẻ nói riêng tại các NHTM để đạt được các mục tiêu về tăng trưởng tín
dụng và kiểm soát nợ xấu.
Tuy nhiên, các đề tài, bài báo nghiên cứu trên mới chỉ nghiên cứu về phát triển
dịch vụ bán lẻ nói chung, tập trung chủ yếu vào khâu tiếp xúc, cung ứng dịch vụ
trực tiếp tới Khách hàng mà chưa nghiên cứu chi tiết về việc nâng cao chất lượng
thẩm định tín dụng, một khâu rất quan trong trọng quá trình cung cấp dịch vụ tín
dụng tới Khách hàng.
Do đó, luận văn “Nâng cao chất lượng thẩm định KHCN tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội” mong muốn bổ sung nội dung nghiên cứu về chất lượng thẩm định tín
dụng, một trong những khâu quyết định chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại.
1.2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách hàng
cá nhân
1.2.1.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là một khâu trong quy trình tín dụng, trong đó “sử dụng các
công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của
một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra
quyết định tín dụng”(Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, Nguyễn
Minh Kiều, 2014, trang 187)
1.2.1.2 Mục đích của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
10
Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng đánh giá một cách chính xác và trung thực
khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ tin cậy của phương án tiêu dùng hoặc sản
xuất kinh doanh mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay
vốn; phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng khi
chấp thuận cho vay, giúp xây dựng được một chính sách khách hàng đúng đắn và
hợp lý hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng và khách hàng nâng cao hiệu quả và mở
rộng hoạt động kinh doanh (Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng,
Nguyễn Minh Kiều, 2014, trang 188).
Mục đích cuối cùng của thẩm định tín dụng là giúp cho việc ra quyết định cho
vay phù hợp, giảm bớt xác suất xảy ra 2 loại sai lầm là cho vay một khách hàng xấu
và từ chối cấp tín dụng đối với một khách hàng tốt.
1.2.1.3 Ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
Thẩm định tín dụng giúp khách hàng lựa chọn được phương án kinh doanh hoặc
phương án tài trợ nhu cầu vốn tiêu dùng tốt nhất, từ đó giúp Khách hàng định
hướng phát triển kinh doanh đúng đắn, đồng thời đảm bảo khả năng trả nợ cho
Ngân hàng.
Thẩm định tín dụng giúp cấp phê duyệt, Ban lãnh đạo Ngân hàng ra quyết định
cho vay đúng đắn, đảm bảo khả năng tăng trưởng tín dụng theo đúng định hướng
của Ngân hàng Nhà nước và Ban lãnh đạo Ngân hàng.
1.2.2 Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
Trải qua 05 bước sau:
Bước 1: Xem xét hồ sơ vay vốn của Khách hàng
Bước 2 : Thu thập thông tin cần thiết bổ sung
Bước 3 : Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được
Bước 4 : Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng
Bước 5 : Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay
(Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, Nguyễn Minh Kiều,
2014, trang 195)
Đối với mỗi bước, CVTĐ cần đánh giá chi tiết, đảm bảo thông tin cung cấp tại
11
BCTĐ đầy đủ và đủ cơ sở để cấp phê duyệt ra quyết định đồng ý/từ chối cho vay.
Cụ thể:
Bước 1: Xem xét hồ sơ vay vốn của Khách hàng
Ở bước này, CVTĐ cần kiểm tra xem hồ sơ Khách hàng cung cấp đã đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại Quy trình tín dụng hay chưa. Đối với KHCN, các
hồ sơ Khách hàng cần cung cấp bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý:
+ Chứng minh nhân dân của Khách hàng/vợ chồng Khách hàng
+Hộ khẩu/KT3 của Khách hàng
+ Đăng ký kết hôn/Giấy chứng nhận tình trạng độc thân/Biên bản/Quyết định ly
hôn/phân chia tài sản của Tòa án (trường hợp Khách hàng ly hôn)
- Hồ sơ tài chính (một hoặc nhiều hồ sơ tùy theo thực tế từng Khách hàng):
+ Hợp đồng lao động/Quyết định biên chế/Quyết định nâng lương
+ Hợp đồng thuê nhà/thuê xe/thuê phương tiện vận tải
+ Hồ sơ liên quan tới Hoạt động kinh doanh hộ cá thể của Khách hàng
+ Hồ sơ liên quan tới Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp nơi Khách hàng
góp vốn/điều hành/…
- Hồ sơ phương án vay vốn:
+ Phương án sản xuất kinh doanh của Hộ cá thể, hoặc:
+ Hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản
- Hồ sơ tài sản bảo đảm:
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng/sở hữu tài sản của Bên thế chấp
+ Hồ sơ nhân thân của Chủ sở hữu tài sản (trường hợp Chủ sở hữu tài sản thế
chấp không phải là Khách hàng).
CVTĐ cần xác định tính hợp lệ, hợp pháp, còn hiệu lực của các giấy tờ trên; so
sánh đối chiếu với các quy định của pháp luật và của riêng từng Tổ chức tín dụng
đảm bảo hồ sơ Khách hàng phù hợp.
Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung
12
Có 02 loại thông tin cần thiết để bổ sung:
a. Hồ sơ/thông tin do Khách hàng/ĐVKD cung cấp:
CVTĐ nghiên cứu chi tiết hồ sơ, thực hiện yêu cầu bổ sung một số hồ sơ cần
làm rõ theo tính chất từng hồ sơ.
Khi bổ sung hồ sơ, CVTĐ cần quy định rõ thời gian bổ sung (theo đúng quy
định SLA của từng Tổ chức tín dụng), đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
CVTĐ cần trao đổi chi tiết, cụ thể với Khách hàng/ĐVKD, đảm bảo hồ sơ bổ sung
1 lần, tránh bổ sung nhiều lần gây phiền hà cho Khách hàng.
b. Thông tin do CVTĐ tự tìm hiểu:
Tùy theo tính chất từng hồ sơ, CVTĐ thực hiện tìm kiếm thông tin liên quan tới
Khách hàng/phương án kinh doanh của Khách hàng trên các phương tiện thông tin
đại chúng, qua các mối quan hệ cá nhân, qua các văn bản, quy định pháp luật, …
đảm bảo ra được quyết định cho vay/từ chối phù hợp nhất với tính chất hồ sơ của
Khách hàng.
Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được
Trên cơ sở các thông tin và hồ sơ có được, CVTĐ thực hiện thẩm định hồ sơ
Khách hàng nhằm đảm bảo về tư cách, khả năng thu hồi nợ từ Khách hàng. Các
thông tin thẩm định cần phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
(1) Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng: CVTĐ cần đánh giá
được đầy đủ năng lực pháp lý và uy tín của Khách hàng trong quan hệ tín dụng.
Năng lực pháp lý thể hiện ở việc Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự
và năng lực hành vi dân sự; uy tín thể hiện ở thái độ, thiện chí trả nợ đối với TCTD.
(2) Thẩm định năng lực tài chính khách hàng: Điều kiện tiên quyết khi ra quyết
định cho vay đó là Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian
cam kết hay không. CVTĐ cần chỉ ra được rủi ro trong nguồn thu nhập của Khách
hàng, đánh giá được tính ổn định và chắc chắn của nguồn thu nhập, đồng thời, đưa
ra được biện pháp quản lý nguồn thu của Khách hàng.
(3) Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay: Mục đích sử dụng vốn là phương
hướng sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng Khách hàng cần được TCTD cấp vốn để thực
13
hiện. Mục đích sử dụng vốn cần tuân thủ các quy định của pháp luật và TCTD. Khi
ngân hàng chấp nhận cấp vốn thì Khách hàng được sử dụng nhằm đạt được mục
đích đã đề xuất với Ngân hàng. CVTĐ cần đánh giá được tính chân thựccủa mục
đích sử dụng vốn, từ đó xác định được nhu cầu vốn hợp lý, đồng thời đưa ra các
biện pháp quản lý để đảm bảo vốn vay.
(4) Thẩm định tài sản bảo đảm:Tài sản bảo đảm là điều kiện cần và đủ trong
giao dịch cấp tín dụng của TCTD. Bảo đảm tín dụng là sự cam kết của khách hàng
vay vốn đối với ngân hàng về việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh được thể hiện bằng
văn bản. CVTĐ cần đánh giá được tính pháp lý của TSBĐ, tính khả mại, rủi ro của
TSBĐ, từ đó đưa ra điều kiện nhận và quản lý TSBĐ phù hợp, đồng thời xác định
tỷ lệ cho vay hợp lý.
Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng
Từ những thông tin phân tích tại Bước 3, CVTĐ đánh giá khả năng phát sinh
rủi ro và đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro
Ở bước này, CVTĐ căn cứ vào tính chất từng hồ sơ để đề xuất các biện pháp
hạn chế rủi ro, đảm bảo đủ thông tin cần thiết để cấp phê duyệt xem xét trước khi
đưa ra quyết định đồng ý/từ chối cho vay.
Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay
Các hồ sơ, thông tin thu thập được, tổng hợp cùng các phân tích, đánh giá của
CVTĐ tại BCTĐ về hồ sơ Khách hàng sẽ giúp CVTĐ đưa ra được đề xuất về quyết
định cho vay/từ chối đối với Khách hàng. Tất cả những phân tích trên đều nhằm trả
lời cho câu hỏi: Khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ không? Khách hàng có
thiện chí trả nợ không?
Công tác thẩm định tín dụng thực hiện theo đúng quy trình 05 bước như trên sẽ
đảm bảo được chất lượng thẩm định tín dụng tại các Tổ chức tín dụng.
1.2.3 Phƣơng pháp thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
Kỹ thuật thẩm định tín dụng đối với KHCN thường dựa trên các phương pháp
định tính và định lượng sau:
1.2.3.1. Phương pháp định tính
14
- Phương pháp phân tích 6C: Phương pháp này nghiên cứu 6 tiêu chí của
người xin vay, bao gồm: Tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập (Cash),
bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions) và kiểm soát (Control). Tất cả các tiêu
chí này đều phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem là khả thi.
Tư cách người vay (Charater):Cần xác định rõ mục đích vay vốn của Khách
hàng và đánh giá Khách hàng có thiện chí trả nợ khi đến hạn.Tinh thần trách nhiệm,
tính trung thực, mục đích rõ ràng, và thiện chí trả nợ của người vay được gọi chung
là “tư cách người vay”. Nếu phát hiện thấy người vay giả dối trong kế hoạch sử
dụng và trả nợ như đã thỏa thuận, cán bộ tín dụng cần báo cáo lãnh đạo và có thể từ
chối cho vay.
Năng lực pháp lý của người vay (Capacity): Khách hàng cá nhân khi tới vay
vốn Ngân hàng thì cần phải có: (i) năng lực pháp luật dân dự (cá nhân có quyền và
nghĩa vụ dân sự theo pháp luật); (ii) năng lực hành vi dân sự ( khả năng của cá nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự)
Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người đi vay phải có đủ năng lực hành vi
và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng.
Thu nhập của người vay (Cash):TCTD khi cho vay thường quan tâm nhất đến
việc người vay có khả năng tạo tiền từ việc bán hàng hay từ các nguồn thu nhập
khác, và số tiền đó có đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ gốc lãi cho Ngân hàng hay
không.
Bảo đảm tiền vay (Collateral): Khi đánh giá phương thức bảo đảm tiền vay, cán
bộ tín dụng cầntrả lời được câu hỏi: Người vay có sở hữu hợp pháp một tài sản nào
có chất lượng để hỗ trợ cho khoản vay hay không? Các ngân hàng coi tài sản đảm
bảo là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (thu nhập của người vay)
không thể thanh toán được nợ. Cán bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến các yếu tố
nhạy cảm như: Tuổi thọ, điều kiện nhận tài sản và mức độ thanh khoản của tài sản
bảo đảm.
Các điều kiện (Conditions): Cán bộ tín dụng và nhà phân tích tín dụng cần phải
biết được xu hướng hiện hành về công việc và ngành nghề hiện hành của người vay,
15
cũng như khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến khoản tín
dụng. Đồng thời, căn cứ trên hồ sơ Khách hàng cung cấp, Cán bộ tín dụng cần đưa
thêm các điều kiện buộc Khách hàng phải thực hiện trước khi cấp tín dụng, để đảm
bảo cho hồ sơ vay vốn được đầy đủ và đáp ứng đúng các quy định của pháp luật về
quy chế cho vay.
Khả năng kiểm soát khoản vay (Controls): Ngân hàng có kiểm soát được việc
khách hàng sử dụng tiền vay hay không? Thông thường các TCTD thường xây
dựng Quy trình kiểm soát sau khoản vay, để hướng dẫn Cán bộ tín dụng cách thức
kiểm soát và quản lý khoản vay của Khách hàng, nhằm đảm bảo khả năng trả nợ
đúng hạn; đồng thời, hướng dẫn Cán bộ tín dụng đánh giá các tác động từ sự thay
đổi của các văn bản pháp luật, tình hình kinh doanh, …
Phương pháp 6C có nhược điểm là phân tích định tính, các quyết định dựa trên
ý chí chủ quan của cán bộ tín dụng.
- Phương pháp phân tích CAMPARI:
Đây là phương pháp phân tích định tính tương tự phương pháp 6C, dựa trên các
nội dung: Tư cách người vay (Character), năng lực người vay (Ability), lãi cho vay
(Margin), mục đích vay (Purpose), số tiền vay (Amount), khả năng hoàn trả
(Repayment) và đảm bảo tiền vay (Insurance)
Tư cách người vay (Character): Tương tự phương pháp 6C
Năng lực người vay (Ability): Thể hiện năng lực tài chính của người vay. Cùng
với khả năng hoàn trả nợ vay, năng lực người vay là yếu tố được các TCTD quan
tâm hàng đầu, đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn và đầy đủ của Khách hàng.
Lãi cho vay (Margin): Đây là yếu tố rất được quan tâm vì nó ảnh hưởng tới khả
năng trả nợ của Khách hàng. Lãi càng cao, khả năng trả nợ của Khách hàng càng
giảm và ngược lại. Do vậy, các TCTD cũng cần rất cân nhắc khi quyết định cho vay
trong thời kỳ lãi suất cao, tránh cho vay ồ ạt, ảnh hưởng tới chất lượng nợ sau khi
cho vay.
Mục đích vay(Purpose): Khi thực hiện cho vay, TCTD quan tâm tới mục đích
vay vốn của Khách hàng là gì, để đảm bảo tiền giải ngân được sử dụng đúng mục
16
đích, không vi phạm các quy định của pháp luật và quy chế của TCTD.
Số tiền vay (Amount): Số tiền vay của Khách hàng liên quan tới khả năng trả nợ
và cấp thẩm quyền ra quyết định đối với khoản vay. Số tiền vay càng lớn, công tác
thẩm định càng phải cẩn thận, phải đánh giá được bao quát Khách hàng và chỉ ra
được rủi ro phát sinh đối với khoản vay của Khách hàng
Hoàn trả (Repayment): Khi cho vay, TCTD rất quan tâm tới khả năng hoàn trả
của Khách hàng: Năng lực tài chính của Khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ
đầy đủ và đúng hạn cho TCTD không? Năng lực tài chính và số tiền vay sẽ quyết
định khả năng hoàn trả của Khách hàng.
Đảm bảo tiền vay (Insurance): Tương tự phương pháp 6C
Phương pháp CAMPARI cũng có nhược điểm như phương pháp 6C là phân
tích định tính, các quyết định mang tính chất phán xét chủ quan của cán bộ tín dụng.
- Phương pháp phân tích SWOT:
Đây là phương pháp phân tích tập trung vào điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức của Khách hàng.
Điểm mạnh: là những ưu thế, thế mạnh của Khách hàng theo đánh giá của Cán
bộ thẩm định, nhằm xác định tư cách người vay và khả năng trả nợ.
Điểm yếu: Là những hạn chế, khó khăn của Khách hàng khi thực hiện vay vốn
tại TCTD. Điểm yếu này có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của Khách hàng.
Cơ hội: Là những thuận lợi đối với phương án kinh doanh, phương án vay vốn
mà Khách hàng có thể đạt được nếu được TCTD cấp tín dụng.
Thách thức: Là những khó khăn của Khách hàng có thể gặp phải khi thực hiện
phương án vay vốn. Khi cho vay, TCTD cần phải đánh giá được khả năng vượt qua
khó khăn của Khách hàng để đảm bảo khả năng trả nợ.
Tuy nhiên, thẩm định KHCN thường không áp dụng phương pháp này do tính
phức tạp và các nội dung phân tích cần dựa trên những yếu tố kinh tế vĩ mô và vi
mô trong khi thời gian thẩm định KHCN đòi hỏi nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu
của Khách hàng.
1.2.3.2 Phương pháp định lượng: Phương pháp điểm số tín dụng
17
Đây là phương pháp được nhiều ngân hàng sử dụng để xử lý các đơn xin vay
của các Khách hàng cá nhân. Yêu cầu tín dụng của khách hàng được xử lý bằng hệ
thống cho điểm tự động. Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng được sử
dụng trong mô hình này được chia thành 03 nhóm chỉ tiêu:
+ Nhân thân Khách hàng: giới tính, tuổi đời, thời gian cư trú, người đồng trách
nhiệm, người phụ thuộc
+ Tình hình tài chính của Khách hàng: giá trị tài sản tích lũy, giá trị nguồn thu
nhập
+ Quan hệ tín dụng của Khách hàng bao gồm: tổng dư nợ hiện tại, tình hình
quan hệ tín dụng với các TCTD.
Toàn bộ các thông tin Khách hàng sẽ được quy điểm bằng phương pháp thống
kê để đánh giá xem Khách hàng có đủ khả năng vay vốn hay không. Nhờ mô hình
này việc phân tích các khách hàng gồm nhiều yếu tố được đơn giản hóa chỉ còn một
yếu tố - Điểm tín dụng của khách hàng.
Mô hình điểm số tín dụng thường dùng từ 20 - 25 hạng mục, mỗi hạng mục
được cho điểm theo phương pháp chuyên gia hoặc điểm do phần mềm trả ra theo
phương pháp thống kê. Sau khi tổng hợp điểm đánh giá của tất cả các hạng mục,
cán bộ tín dụng sẽ áp mức điểm vào các mức quyết định tín dụng tương ứng theo
quy định/hướng dẫn của Ngân hàng.
Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong hệ
thống giống nhau, nếu các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt
hay xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với
mức sai số có thể chấp nhận được.
Một mô hình điểm số không linh hoạt và với mẫu số thống kê không đủ lớn có
thể ảnh hưởng đến chương trình tín dụng của ngân hàng, bỏ sót những khách hàng
tốt. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tái xét, bổ sung và sửa đổi hệ thống
điểm số mà mình đang sử dụng.
Trên cơ sở các ưu và nhược điểm của các phương pháp trên, các TCTD hiện tại
thường kết hợp cả 2 phương pháp (6C hoặc CAMPARI và điểm số tín dụng) để
18
thẩm định tín dụng KHCN.
1.3CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.3.1.Khái niệm chất lƣợng thẩm định tín dụng
Chất lượng được định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 9000:2005 của Tổ chức tiêu
chuẩn hóa Quốc tế là “mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn
có”. Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách
hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại
đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người
tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn.
Từ khái niệm Chất lượng như trên, kết hợp với định nghĩa về thẩm định tín
dụng đã trình bày tại mục 1.2.1 của Luận văn, tác giả đưa ra định nghĩa về chất
lượng thẩm định tín dụng như sau: “Chất lượng thẩm định tín dụng là mức độ tin
cậy và phù hợp trong việc áp dụng các phương pháp, quy trình và tổ chức thực hiện
thẩm định để đưa ra quyết định cấp tín dụng một các chính xác với thời gian ngắn
nhất và chi phí thấp nhất, nhằm thỏa mãn nhu cầu tín dụng của khách hàng và
mang lạilợi ích cho ngân hàng”.
Chất lượng và hiệu quả của thẩm định tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào năng
lực cán bộ tín dụng, thời gian thẩm định và chất lượng nợ của khoản vay. Thời gian
thẩm định nhanh với rủi ro phát sinh thấp thể hiện chất lượng thẩm định tốt và
ngược lại.
Theo như đánh giá của tác giả tại mục 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu, hiện
nay chưa có nghiên cứu cụ thể nào về chất lượng thẩm định tín dụng. Do đó, để
đánh giá được chất lượng thẩm định tín dụng, tác giả đưa ra bộ tiêu chí đánh giá
như sau:
- Chỉ tiêu định tính:
+ Mô hình thẩm định tín dụng được áp dụng tại TCTD
+ Quy trình thẩm định tín dụng và phương pháp thẩm định
19
+ Cán bộ thẩm định
- Chỉ tiêu định lượng:
+ Tỷ lệ hồ sơ sai trong quá trình thẩm định
+ Thời gian thẩm định
+ Năng suất thẩm định
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính
- Mô hình thẩm định tín dụng được áp dụng tại TCTD: Chất lượng thẩm định
cho vay phụ thuộc rất lớn vào mô hình thẩm định tín dụng mà TCTD đang áp dụng.
Từ mô hình thẩm định tín dụng, các TCTD sẽ xây dựng quy trình tín dụng và áp
dụng các phương pháp thẩm định tương ứng. Các TCTD hiện nay đang áp dụng 01
trong 02 mô hình sau: mô hình thẩm định tín dụng phân tán và mô hình thẩm định
tín dụng tập trung.
+ Mô hình thẩm định tín dụng phân tán là mô hình thẩm định tín dụng trong
đó hồ sơ cho vay được thẩm định tại các Chi nhánh của TCTD. Những hồ sơ có giá
trị lớn, phức tạp (theo quy định của từng TCTD) được gửi về Hội sở để tái thẩm
định. Ưu điểm của mô hình này là CVTĐ hiểu địa bàn thẩm định, hiểu khách hàng,
theo dõi được tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng. Tuy nhiên, nhược
điểm của mô hình này là mức độ rủi ro cao do bộ phận thẩm định tại Chi nhánh ít
có tính độc lập khách quan, còn phụ thuộc vào ý kiến chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi
nhánh; năng suất thẩm định thấp do còn phải kiêm nhiệm nhiều công tác khác của
Chi nhánh; thời gian thẩm định lâu do không có sự kiểm soát từ Hội sở tới Chi
nhánh.
Mô hình thẩm định tín dụng tập trung là mô hình thẩm định tín dụng trong đó
toàn bộ hồ sơ được thẩm định tại Hội sở chính của TCTD. Ưu điểm của mô hình
này là thời gian thẩm định nhanh, năng suất thẩm định cao, chất lượng nhân sự
thẩm định đồng đều, quan điểm thẩm định thống nhất, nâng cao được tính độc lập
khách quan khi thẩm định hồ sơ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược điểm là CVTĐ
không nắm vững địa bàn thẩm định, chưa hiểu khách hàng dẫn tới có thể bỏ sót
20
khách hàng tốt.
Các TCTD tùy vào tình hình của đơn vị mình sẽ lựa chọn mô hình thẩm định
tín dụng tương ứng, từ đó xây dựng quy trình thẩm định và áp dụng các phương
pháp thẩm định để đảm bảo chất lượng của công tác thẩm định.
Mô hình thẩm định tín dụng tốtkhi quy trình thẩm định được xây dựng chi tiết,
khoa học, phân định rõ trách nhiệm của các cá nhân tham gia vào quy trình; phương
pháp thẩm định thể hiện tính độc lập, khách quan, mang tính định lượng cao. Mô
hình thẩm định tốt sẽ nâng cao chất lượng thẩm định và ngược lại.
- Quy trình thẩm định tín dụng và phương pháp thẩm định:
Chất lượng thẩm định tín dụng được đánh giá tốt khi Quy trình thẩm định tín
dụng được xây dựng một cách chi tiết, khoa học, phân định rõ trách nhiệm của từng
cá nhân tham gia vào quy trình, đảm bảo CVTĐ thực hiện thông suốt quy trình.
Song song với xây dựng quy trình, phương pháp thẩm định cũng là một yếu tố
đánh giá chất lượng thẩm định. Chất lượng thẩm định có tốt hay không phụ thuộc
vào phương pháp thẩm định áp dụng có khoa học và chính xác hay không. Hiện
nay, các TCTD thường áp dụng cả 02 phương pháp phân tích định tính và định
lượng trong thẩm định KHCN nhằm đánh giá Khách hàng một cách toàn diện và
chủ động đưa ra các biện pháp quản lý Khách hàng.
- Cán bộ thẩm định: Nhân tố quyết định chất lượng thẩm định tốt chính là trình
độ, năng lực và đạo đức của Cán bộ thẩm định.
Trình độ là bằng cấp mà CVTĐ có được khi tuyển dụng vào TCTD. Thông
thường, CVTĐ sẽ phải có bằng đại học trở lên khi tham gia tuyển dụng.
Năng lực là kinh nghiệm, khả năng đáp ứng được yêu cầu theo từng vị trí được
phân công. Để đánh giá tiêu chí này, TCTD sẽ căn cứ vào KPIs giao cho từng
CVTĐ (bản mô tả công việc theo vị trí chức danh và bản đánh giá thực hiện công
việc định kỳ). Nếu điểm KPIs cao, CVTĐ được đánh giá là có năng lực và ngược
lại.
Đạo đức nghề nghiệp chính là khả năng tuân thủ của CVTĐ đối với các quy
định về công tác thẩm định của Ngân hàng và các văn bản pháp luật có liên quan.
21
Tại các TCTD, chỉ tiêu trên được đánh giá qua Số lỗi phát sinh/hồ sơ do đơn vị
Kiểm toán nội bộ tại TCTD thực hiện kiểm tra hàng quý (thông qua việc kiểm tra
hồ sơ Khách hàng)
Hồ sơ ít lỗi phát sinh và chất lượng nợ tốt thể hiện chất lượng thẩm định tốt và
ngược lại.
1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Tỷ lệ hồ sơ sai trong quá trình thẩm định: Hồ sơ sai trong quá trình thẩm định
thể hiện ở 02 nội dung:
+ Sai lầm khi ra quyết định cho vay một Khách hàng xấu
+ Sai lầm khi ra quyết định từ chối cho vay một Khách hàng tốt
Tỷ lệ sai lầm càng nhỏ thì chất lượng thẩm định càng cao và ngược lại.
Sai lầm khi ra quyết định cho vay một Khách hàng xấu được thể hiện thông
qua tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn của Khách hàng.
Thông thường tỷ lệ nợ quá hạn cao thì chất lượng hoạt động tín dụng thấp 
Chất lượng thẩm định thấp và ngược lại. Tuy nhiên, không phải toàn bộ nguyên
nhân dẫn đến chất lượng tín dụng thấp là do chất lượng thẩm định yếu kém, mà chất
lượng tín dụng là sự tổng hòa cộng hưởng của nhiều yếu tố, nguyên nhân khách
quan lẫn chủ quan, và chất lượng thẩm định chỉ là một trong những yếu tố chính
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Các chỉ tiêu phản ánh bao gồm:
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn:
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Nợ quá hạn KHCN
Tổng dư nợ KHCN toàn ngân hàng
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu:
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu KHCN
Tổng dư nợ KHCN toàn ngân hàng
Sai lầm khi ra quyết định từ chối cho vay một Khách hàng tốt thể hiện
thông qua sự khác biệt trong việc đề xuất của Thẩm định với quyết định của cấp phê
duyệt (CVTĐ từ chối cấp tín dụng, tuy nhiên cấp phê duyệt vẫn quyết định cho vay
Khách hàng và chất lượng nợ của Khách hàng tốt), hoặc thể hiện thông qua chất
22
lượng nợ của Khách hàng đó tại các TCTD khác.
Tuy nhiên, việc theo dõi sự sai lầm của CVTĐ trong quá trình thẩm định Khách
hàng như trên là khá khó khăn do hệ thống thông tin giữa các TCTD tại Việt Nam
chưa phát triển. Hiện nay, mới chỉ có Hệ thống thông tin tín dụng (CIC) của Ngân
hàng Nhà nước đang thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của Khách hàng cho các
TCTD và việc cung cấp thông tin này có thu phí. Các TCTD thường không bỏ ra
chi phí để tra soát chất lượng nợ của các Khách hàng đã từ chối, do vậy, không có
căn cứ để thống kê tỷ lệ này.
- Thời gian thẩm định:Thời gian thẩm định là một phần trong cả quá trình cung
cấp dịch vụ tín dụng cho Khách hàng. Nếu thời gian thẩm định quá ngắn thì CVTĐ
dễ bỏ sót các nội dung thẩm định, nhưng nếu thời gian thẩm định quá dài, sẽ lỡ mất
cơ hội kinh doanh của ngân hàng do các TCTD hiện nay đang cạnh tranh nhau rất
gay gắt về thời gian. Do đó, công tác thẩm định tín dụng cần diễn ra theo quy trình,
đảm bảo về mặt thời gian và mục tiêu tài trợ của ngân hàng.
Thời gian thẩm định là khoảng thời gian tính từ thời điểm CVTĐ nhận đầy đủ
hồ sơ cần thiết đến khi Cấp kiểm soát thẩm định ký kiểm soát báo cáo thẩm định để
chuyển cấp có thẩm quyền xét duyệt.
Đo lường chất lượng thời gian thẩm định tín dụng thông qua SLA (Service
Level Agreement). Nội dung cơ bản của SLA là những cam kết về chất lượng dịch
vụ, các biện pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ mà nhà cung cấp dịch vụ (chuyên
viên thẩm định) mang đến cho khách hàng nội bộ (QHKH). SLA thẩm định tại các
TCTD chính là cam kết của CVTĐ về thời gian thẩm định (đạt/không đạt) với Ban
lãnh đạo Ngân hàng và các Đơn vị kinh doanh (Chi nhánh).
- Năng suất thẩm định: Năng suất thẩm định thể hiện thông qua số lượng hồ sơ
thẩm định, số lượng hồ sơ thẩm định/chuyên viên, số lượng hồ sơ thẩm định/chuyên
viên/ngày. Năng suất lao động cao, chất lượng nợ tốt chứng tỏ chất lượng thẩm định
tốt và ngược lại.
1.3.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách
hàng cá nhân
23
1.3.3.1 Yếu tố thuộc về ngân hàng:
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác thẩm định:
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ ngân hàng ngày càng
được áp dụng rộng rãi và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất
lượng thẩm định. Trước đây, để chuyển hồ sơ thẩm định từ Chi nhánh đến Hội sở,
hồ sơ thường được chuyển qua bưu điện, mất nhiều thời gian, chi phí và rủi ro thất
lạc. Hiện nay, toàn bộ hồ sơ được scan và lưu trữ trên phần mềm nội bộ của TCTD,
thời gian luân chuyển nhanh, an toàn và tiết kiệm chi phí.
- Chất lượng thông tin sử dụng trong quá trình thẩm định: Hiện nay, các TCTD
có nhiều kênh thông tin khác nhau để khai thác khi thẩm định khoản vay KHCN.
Tuy nhiên, nhiều khoản vay có nguồn thông tin không đảm bảo chất lượng do khách
hàng không cung cấp thông tin hoặc cố ý cung cấp sai thông tin. Điều này gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến kết quả thẩm định tín dụng. Vì vậy, chất lượng thẩm định
tín dụng còn thể hiện ở việc chuyên viên thẩm định phải đánh giá được tính chân
thực và chất lượng của nguồn thông tin.
- Công tác tổ chức, kiểm tra, kiểm soát thẩm định tín dụng: Thẩm định đòi hỏi
phải chính xác và khách quan, do vậy công tác tổ chức, kiểm soát phải nghiêm
ngặt,phát hiện ra sai sót và có biện pháp xử lý kịp thời, xác đáng.
- Chế độ đãi ngộ nhân sự: Chế độ khen thưởng kịp thời đúng lúc sẽ giúp cho
cán bộ thẩm định tín dụng có thêm động lực làm việc và giảm thiểu rủi ro đạo đức
phát sinh.
1.3.3.2 Yếu tố khách quan:
-Môi trường pháp lý: Hoạt động của NHTM được thực hiện theo chính sách, cơ
chế quản lý do pháp luật và ngân hàng nhà nước ban hành. Hiện nay,hệ thống các
văn bản luật quy định công tác thẩm định tín dụng của NHTM được quy định chặt
chẽ, tác động tích cực đến hiệu quả của hoạt động cho vay của NHTM, đảm bảo lợi
ích và mục tiêu phát triển của khách hàng và ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển.
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế có tác động tới quá trình hoạt động,
24
sản xuất kinh doanh, nhu cầu chi tiêu và năng lực tài chính của khách hàng. Nền
kinh tế phát triển thì nhu cầu chi tiêu tăng cao, nguồn thu nhập của người tiêu dùng
cũng tăng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng phát triển mạnh  Ảnh hưởng
tốt đến chất lượng thẩm định tín dụng và ngược lại.
- Môi trường chính trị và chính sách của nhà nước: Chiến lược đầu tư có sự chi
phối từ các yếu tố về chính trị và chính sách của nhà nước. Bởi vậy trong suốt quá
trình hoạt động tài trợ, các NHTM đều bám theo những chủ trương và chính sách
của nhà nước.
- Môi trường văn hóa – xã hội: Khía cạnh văn hóa – xã hội từ lâu đã có ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh và đặc biệt ảnh
hưởng tới các dự án đầu tư: Chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt
động thì cần được xem xét là có phù hợp với tập tục văn hóa nơi đó hay không, các
điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận hay không.
1.3.4.Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách hàng cá
nhâncủa một số ngân hàng TMCP trong nƣớc
1.3.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng khá
phát triển trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ. Ngay từ những ngày đầu thành lập,
Techcombank đã xác định việc phát triển dư nợ tín dụng KHCN là một trong những
mục tiêu hàng đầu do thị trường Khách hàng rộng lớn, tiềm năng khai thác cao và
đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng.Để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
KHCN, Techcombank đã thực hiện các công tác sau:
- Ban hành bộ hướng dẫn thẩm định và phê duyệt tín dụng áp dụng trên toàn hệ
thống Ngân hàng, trong đó quy định chi tiết, cụ thể từng bước thực hiện đối với
từng vị trí chức danh. Nhân viên tại Ngân hàng được tổ chức đào tạo thường xuyên,
liên tục, đảm bảo thực hiện đầy đủ và chính xác toàn bộ các bước trong quy trình.
- Tổ chức thi tuyển hàng năm các chức danh liên quan tới tín dụng như: Chuyên
viên quan hệ Khách hàng, chuyên viên xử lý hồ sơ, .. giúp nhân viên công tác tại
25
các vị trí trên nắm rõ về sản phẩm, quy trình KHCN, từ đó nâng cao kỹ năng và
kinh nghiệm của nhân viên trong quá trình xử lý hồ sơ.
- Techcombank đã triển khai thành công phần mềm phê duyệt tín dụng (LOS),
hỗ trợ công tác luân chuyển hồ sơ trên hệ thống qua tất cả các bộ phận, giúp công
tác thẩm định, phê duyệt được nhanh chóng, tiết kiệm được chi phí và giảm thiểu
mất mát hồ sơ bản cứng.
- Ban hành bộ cam kết chất lượng SLA, quy định thời gian xử lý hồ sơ tại Khâu
thẩm định và phê duyệt, giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
- Ngân hàng chú trọng hơn trong công tác thu hồi nợ và quản lý chặt chẽ các
khoản vay, từ đó giảm được tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của Ngân hàng. Công tác quản
lý rủi ro được Ngân hàng đặt lên hàng đầu, thường xuyên tổ chức truyền thông và
đào tạo về quản trị rủi ro.
Tổng kết năm 2016, dư nợ cho vay KHCN đạt 61.643 tỷ đồng, chiếm 43.2%
tổng dư nợ của toàn Ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu giảm từ 1,67% năm 2015 xuống còn
1,57% năm 2016, nằm trong mục tiêu đặt ra của Ban lãnh đạo ngân hàng (Báo cáo
thường niên Techcombank, 2016)
1.3.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank)
Thành lập cùng thời điểm với Techcombank (1993), VPBank được đánh giá là
một trong những ngân hàng khá thành công trong việc phát triển tín dụng bán lẻ,
trong đó có sự đóng góp đặc biệt của công tác thẩm định tín dụng. Mặc dù đã có
thời gian nằm trong diện kiểm soát đặc biệt của Ngân hàng nhà nước, tuy nhiên,
VPBank đã có sự vực dậy đáng ngạc nhiên trong những năm trở lại đây, trở thành
ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng và thời gian xử lý hồ sơ KHCN nhanh
nhất, đặc biệt với sản phẩm cho vay mua ô tô cá nhân và cho vay tín chấp.
Để nâng cao được chất lượng thẩm định tín dụng KHCN, VPBank đã kế thừa
một số giải pháp của Techcombank, đồng thời thực hiện các biện pháp sau:
- Ban hành hệ thống các sản phẩm đục lỗ theo hướng chi tiết, lồng ghép cả quy
26
trình tín dụng trong từng sản phẩm. Mỗi sản phẩm KHCN của VPBank đều được
thiết kế đầy đủ các nội dung: Quy trình tín dụng, quy định sản phẩm, hướng dẫn
thẩm định về các nội dung: pháp lý, nguồn trả nợ, phương án vay vốn, tài sản bảo
đảm, .. và quy định chi tiết trách nhiệm của từng vị trí chức danh tham gia vào quy
trình tín dụng. Chuyên viên thẩm định chỉ cần nắm chắc sản phẩm đục lỗ trên là có
thể thực hiện đầy đủ các bước, các nội dung cần thẩm định, từ đó đẩy nhanh tốc độ
xử lý hồ sơ và nâng cao chất lượng thẩm định.
- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo phương pháp thống kê dựa trên các
tiêu chí của Khách hàng cá nhân về nhân thân, tình hình tài chính và quan hệ tín
dụng. Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có nhiều lựa chọn; và tương ứng với mỗi lựa
chọn sẽ có một mức điểm khác nhau. Trên cơ sở điểm số được hệ thống tính toán,
hệ thống sẽ trả ra kết quả khả năng có chấp thuận cho vay hay không.
- Mục tiêu chiến lược của VPBank là cung cấp các sản phẩm bán lẻ vượt trội,
đặc biệt với sản phẩm ô tô và cho vay tín chấp.
+ Về sản phẩm ô tô: VPBank đã liên kết với hầu hết các hãng/showroom ô tô
trên toàn quốc, xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý với các nhân viên hãng xe để
được giới thiệu Khách hàng, nhờ vậy mà số lượng hồ sơ Khách hàng cho vay mua ô
tô tại VPBank vô cùng lớn.
+ Về sản phẩm tín chấp: Ngân hàng tập trung phát triển 02 sản phẩm là tín chấp
và thẻ tín dụng với các chính sách ưu đãi linh hoạt, nhờ vậy dư nợ cho vay tín chấp
2016 tăng gần 50% so với 2015. VPBank được tạp chí The Asian Banker trao tặng
danh hiệu “Sản phẩm cho vay tín chấp tốt nhất Việt Nam” (Báo cáo thường niên
VPBank, 2016)
- VPBank cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu tiên phong trong việc
áp dụng công nghệ vào các hoạt động ngân hàng, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng.
VPBank đã hoàn thành Xây dựng hệ thống khởi tạo khoản vay (LOS) và được triển
khai cho toàn bộ các Chi nhánh Khách hàng cá nhân, góp phần đẩy nhanh tốc độ xử
lý hồ sơ, giảm thiểu chi phí in ấn và nhân sự luân chuyển hồ sơ.
Năm 2016 đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng KHCN tại VPBank
27
với gần 3,3 triệu Khách hàng, tăng trưởng 57% so với năm 2015. Đây là cơ sở quan
trọng trong việc theo đuổi chiến lược bán lẻ của VPBank (Báo cáo thường niên
VPBank, 2016)
Tổng kết 2016, dư nợ KHCN đạt 89.972 tỷ đồng, chiếm 62,19% tổng dư nợ
toàn Ngân hàng; tỷ lệ nợ xấu 2,91% nằm trong kế hoạch của Ban lãnh đạo (tuy
nhiên, vẫn cao hơn mức trung bình của ngành 2,46%)
1.3.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
(Sacombank)
Thành lập năm 1991, Sacombank là ngân hàng tư nhân đầu tiên được thành lập
trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, được coi là một trong những ngân hàng tiên
phong trong lĩnh vực phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ. Ngay từ khi mới thành lập,
Sacombank đã xác định đường đi cho mình với việc tập trung nguồn lực phát triển
tín dụng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể. Sacombank đặc biệt thành công với tín
dụng tiểu thương (cho vay các hộ kinh doanh tại các chợ truyền thống) trên phạm vi
cả nước.
Sacombank đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trên cơ sở an toàn, hiệu quả, bám sát
định hướng bán lẻ, tập trung nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng KHCN thông
qua các giải pháp sau:
- Đẩy nhanh công tác tham mưu hồ sơ tín dụng trình về hội sở. Toàn bộ hồ sơ
được kiểm tra, xem xét tính tuân thủ, thường xuyên được cảnh báo, chấn chỉnh
thiếu sót nhằm giảm thiểu rủi ro
- Cải tiến quy trình nội bộ, tổ chức về phân cấp phê duyệt, quản lý tín dụng rõ
ràng, chặt chẽ, gắn liền với trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị, thường xuyên cơ
cấu lại danh mục công việc theo hướng hợp lý, bền vững, tập trung xử lý nợ tồn
đọng.
- Thực hiện dự án Hiện đại hóa quy trình cấp tín dụng (LOS), nâng cao giải
pháp tự động hóa các hoạt động trong quy trình tín dụng, đặc biệt là quy trình tín
dụng dành cho KHCN, tăng năng suất xử lý hồ sơ, đẩy nhanh thời gian cấp tín
dụng.
28
- Triển khai hệ thống quản lý thông tin tín dụng, mô hình đo lường rủi ro trong
hoạt động tín dụng, đồng thời xây dựng các công cụ cảnh báo, dự báo, thực hiện
giám sát từ xa các chỉ số, tỷ lệ an toàn trong hoạt động tín dụng, tình hình dư nợ, nợ
xấu, nợ quá hạn của từng sản phẩm, đơn vị kinh doanh nhằm cảnh báo kịp thời,
thường xuyên kiểm soát sự tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các
quy định của Sacombank.
Trước khi thực hiện sáp nhập, năm 2014, dư nợ KHCN của Sacombank đạt
56.975 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu 1,18% cho thấy chất lượng nợ KHCN của Sacombank
đang thực hiện khá tốt.
Năm 2016, dư nợ KHCN đạt 104.075 tỷ đồng, chiếm 52,34% tổng dư nợ của
Sacombank; tỷ lệ nợ xấu 6,68% (tính chung toàn ngân hàng ). Mức nợ xấu trên là
khá cao, nguyên nhân là do Sacombank phải xử lý các vấn đề nợ xấu tồn đọng của
Ngân hàng Phương Nam sau khi sáp nhập vào năm 2015 (Báo cáo thường niên
Sacombank 2016)
Hiện tại, Sacombank đang thực hiện đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016 – 2025 để
giải quyết các vấn đề tồn đọng và tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các Ngân hàng
thương mại cổ phần về quy mô và thị phần.
1.3.4.4. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
Mỗi ngân hàng đều có những giải pháp riêng phù hợp với tình hình phát triển
tại Ngân hàng mình để nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng thẩm
định nói riêng. Đặc điểm chung trong chiến lược của các NHTM trên đều là trở
thành các ngân hàng bán lẻ hàng đầu trên thị trường. Việc áp dụng công nghệ và
xây dựng các rào chắn rủi ro là những giải pháp phổ biến được các NHTM áp dụng.
Qua đó, những bài học kinh nghiệm được rút ra cho MB để nâng cao chất lượng
thẩm định tín dụng KHCN đó là:
- Áp dụng triệt để khoa học công nghệ để phát triển các dịch vụ ngân hàng.
Giao dịch KHCN phát sinh với số lượng lớn, trong khi giá trị giao dịch nhỏ, vì vậy,
cần thiết phải phát triển các công cụ hỗ trợ, vừa giảm áp lực về nhân sự, vừa cung
cấp đầy đủ dịch vụ cho Khách hàng.
29
- Tập trung phát triển một hoặc một vài sản phẩm chủ lực, tạo thế mạnh cho
mảng bán lẻ; đồng thời phát triển một đội ngũ thẩm định chuyên trách nhằm phục
vụ riêng đối tượng Khách hàng sử dụng các sản phẩm này.
- Tiếp tục triển khai mô hình thẩm định tập trung theo đúng chiến lược và theo
xu hướng chung của các Ngân hàng hiện tại trên thị trường Việt Nam.
- Tiếp tục cải tiến mô hình xếp hạng tín dụng theo phương pháp thống kê kinh
tê lượng, xác định rủi ro vỡ nợ làm công cụ cho CVTĐ đánh giá Khách hàng và làm
căn cứ cho cấp phê duyệt ra quyết định cho vay
- Xây dựng mô hình quản lý rủi ro nhằm cảnh báo và kiểm soát rủi ro phát sinh
chung của cả Ngân hàng.
30
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu và thiết kế luận văn nhằm đạt được mục tiêu đánh giá thực trạng,
đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại MB, tác giả đã thực
hiện qua các bước sau:
Bƣớc 1: Xác định đề tài nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đề tài liên quan tới lĩnh vực tác giả đã công tác nhiều năm,
nhằm đảm bảo các phản ánh rõ nét, trung thực về thực trạng chất lượng thẩm định
tại nơi công tác, từ đó đưa ra được các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất
lượng thẩm định tín dụng KHCN.
Để xác định được đề tài nghiên cứu có phù hợp thực tiễn, tác giả đã thực hiện:
- Tìm kiếm, nghiên cứu các công trình có liên quan đến đề tài
- Đánh giá các kết quả nghiên cứu và tìm ra khoảng trống nghiên cứu
- Lập kế hoạch sơ bộ cho công tác nghiên cứu
Bƣớc 2: Lập kế hoạch thực hiện
- Tác giả nghiên cứu, chỉ ra thực trạng công tác thẩm định KHCN tại MB hiện
tại.
- Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra trong kế hoạch, bao gồm:
+ Sưu tầm, thu thập tài liệu liên quan tới đề tài
Xác định đề tài nghiên cứu
Lập kế hoạch thực hiện
Thu thập kết quả, xử lý thông tin
Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
31
+ Thu thập thêm thông tin qua việc phỏng vấn Ban lãnh đạo Khối, cán bộ nhân
viên MB đang công tác trong lĩnh vực thẩm định KHCN
- Đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện: thể hiện bằng Đề cương sơ bộ.
Bƣớc 3: Thu thập kết quả, xử lý thông tin
- Lựa chọn các nội dung cần đưa vào phân tích, bao gồm:
+ Định nghĩa tại các giáo trình
+ Thông tin về Ngân hàng tại các Báo cáo thường niên và báo cáo nội bộ của
MB.
+ Phân tích thực trạng thẩm định KHCN thông qua kết quả phỏng vấn, thực tế
thẩm định phát sinh tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng.
- So sánh với các TCTD khác, từ đó đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội, thách thức của MB trong hệ thống Ngân hàng.
- Tìm ra các giải pháp để khắc phục điểm yếu của MB nhằm nâng cao chất
lượng thẩm định KHCN
- Lập dàn ý chi tiết cho công trình nghiên cứu.
Bƣớc 4: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
- Căn cứ quá trình xử lý thông tin và dàn ý chi tiết đã lập, tác giả thực hiện
hoàn thiện kết quả nghiên cứu.
- Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu có thể bổ sung thêm các
thông tin cần thiết nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu.
2.2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN
Phương pháp luận nghiên cứu là một định hướng có hệ thống để giải quyết một
vấn đề, là các thủ tục cần thiết mà qua đó các nhà nghiên cứu giải quyết các công
việc như mô tả, giải thích và dự đoán các hiện tượng gọi là phương pháp luận
nghiên cứu. Phương pháp luận nghiên cứu cung cấp hệ thống lý luận về phương
pháp nghiên cứu khoa học. Mục tiêu của nó là đưa ra kế hoạch nghiên cứu.
Bài luận văn sử dụng và coi trọng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy
vật lịch sử. Khi đưa ra những phân tích, đánh giá, luận văn luôn phân tích, đánh giá
các yếu tố trong mối quan hệ biện chứng với nhau. Bên cạnh đó, luận văn luôn luôn
32
xem xét vấn đề nghiên cứu trong một trường hợp cụ thể, một điều kiện cụ thể,
không tuyệt đối hóa các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu. Hệ thống các
phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử dụng là các phương pháp nghiên cứu thực
nghiệm. Thu thập các dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của đơn vị, từ đó sử dụng
phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp quy nạp và diễn dịch trong giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
- Luận văn sử dụng thông tin thứ cấp trong tìm hiểu và phân tích vấn đề. Các số
liệu sử dụng được thu thập từ báo cáo tài chính thường niên của Ngân hàng TMCP
Quân Đội và các dữ liệu khác từ Ngân hàng TMCP Quân Đội, bao gồm:
+ Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội các năm 2011 – 2016
+ Báo cáo nội bộ của Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – MB
+ Báo cáo nội bộ của Khối KHCN – MB
- Ngoài ra, luận văn sử dụng các dữ liệu thu thập được từ các giáo trình, công
trình khoa học của các tác giả đã nghiên cứu về lĩnh vực thẩm định KHCN, các bài
phỏng vấn, đánh giá về tình hình phát triển kinh doanh của MB nói chung và mảng
bán lẻ KHCN nói riêng.
- Thêm nữa, những ý kiến đánh giá về chất lượng thẩm định tín dụng KHCN
được sử dụng trong luận văn được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn
chuyên gia, cụ thể là Ban lãnh đạo Khối và các cán bộ đang công tác tại Trung tâm,
phòng ban nghiệp vụ Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – Ngân hàng TMCP
Quân Đội.
Tác giả đã thực hiện phỏng vấn thông qua các bước sau:
Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn, gồm các nội dung:
+ Xác định mục đích phỏng vấn: Để nhằm thu thập các thông tin đánh giá về
chất lượng thẩm định nói chung và chất lượng thẩm định Khách hàng cá nhân nói
riêng
+ Xác định đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt
33
tín dụng; các cán bộ đang công tác tại Phòng Thẩm định KHCN – Trung tâm thẩm
định Hội sở - Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng
+ Thời gian và địa điểm phỏng vấn:
 Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng : Ngoài giờ làm việc
hành chính tại phòng làm việc của Ban lãnh đạo.
 Cán bộ tại Phòng TĐ KHCN: Trong giờ hành chính tại bộ phận làm việc của
Ngân hàng.
+ Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn: Tập trung hỏi về thực trạng thẩm định
KHCN và định hướng nâng cao chất lượng thẩm định KHCN trong thời gian tới tại
Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng
a. Câu hỏi dành cho Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng
- Đánh giá về mô hình thẩm định tập trung của MB hiện tại so với mô hình
phân tán cũ trước đây?
- Đánh giá chung về năng suất và chất lượng thẩm định KHCN trong thời gian
vừa qua?
- Đánh giá về nhân sự thẩm định KHCN, nhân tố quyết định trong chiến lược
phát triển tín dụng KHCN của Ngân hàng?
- Định hướng phát triển công tác thẩm định KHCN giai đoạn 2016 – 2020 tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội ?
- Giải pháp để đạt được mục tiêu giai đoạn 2016 – 2020 đối với công tác thẩm
định KHCN ?
b. Câu hỏi dành cho Cán bộ thẩm định công tác tại Phòng Thẩm định KHCN –
Trung tâm Thẩm định Hội sở - Khối Thẩm định
- Thay đổi lớn nhất đối với CVTĐ khi chuyển đổi từ mô hình thẩm định phân
tán sang mô hình thẩm định tập trung là gì?
- Việc đánh giá Khách hàng cá nhân thông qua phương pháp định lượng theo
mô hình xếp hạng tín dụng có ý nghĩa gì trong công tác thẩm định?
- Khó khăn của CVTĐ trong công tác thẩm định KHCN là gì?
- Đề xuất giải pháp nào với Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt để nâng
34
cao chất lượng thẩm định KHCN?
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
Tác giả hẹn gặp trực tiếp đối tượng cần phỏng vấn. Sau khi báo cáo ban lãnh
đạo Khối và trao đổi nội dung công việc, tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp
Ban lãnh đạo Khối và cán bộ công tác tại Phòng TĐ KHCN – Trung Tâm thẩm định
hội sở - Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng theo các câu hỏi đã được xây dựng.
Tất cả các thông tin thu thập được qua phương pháp phỏng vấn trên dùng để
phân tích định tính, nhằm tìm ra các nhân tố thực tế ảnh hưởng tới chất lượng thẩm
định Khách hàng cá nhân tại MB.
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
* Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu được xử lý sau khi đã sàng lọc và tổng hợp đảm bảo phù hợp với thực
tế. Các kết quả nghiên cứu sẽ được phân tích và tổng hợp, tạo cơ sở cho việc đưa ra
các nhận xét đánh giá.
Luận văn đi sâu vào các nội dung sau:
- Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội các năm 2014 – 2016,
tập trung vào các nội dung:
+ Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội
+ Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2011 – 2016
+ Tổng quan tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn
2014 – 2016, bao gồm:
 Hoạt động huy động vốn
 Hoạt động cho vay
 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
+ Chiến lược phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2016
– 2020
- Báo cáo nội bộ của Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng về nhân sự, năng
suất, chất lượng thẩm định tín dụng KHCN trong 03 năm 2014 - 2016
35
- Báo cáo nội bộ của Khối KHCN về các số liệu đạt được đối với việc phát triển
tín dụng KHCN và chất lượng tín dụng trong 03 năm 2014 – 2016.
* Phương pháp phân tích:
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để phân tích, đối chiếu các chỉ
tiêu, các hiện tượng kinh tế có tính chất tương tự nhau đã được lượng hóa theo thời
gian, theo loại hình, theo cơ cấu, tỷ lệ và cách phân loại.
Luận văn thực hiện so sánh các chỉ tiêu đạt được của MB, đặc biệt là chỉ tiêu
liên quan tới thẩm định tín dụng KHCN so với các tổ chức tín dụng khác (bao gồm
các TCTD có quy mô và phương thức hoạt động tương đồng với MB như:
Techcombank, VPBank, Sacombank) trong quá khứ từ đó đánh giá mặt tích cực và
mặt hạn chế trong công tác thẩm định tại MB. Các chỉ tiêu được sử dụng để so sánh
bao gồm: dư nợ KHCN; cơ cấu dư nợ KHCN; chất lượng dư nợ KHCN; thời gian
thẩm định.
- Phương pháp phân tích dọc và phân tích ngang:
+ Phân tích dọc được sử dụng để xem xét tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng
thể quy mô chung của các yếu tố tài chính
Luận văn thực hiện xem xét tỷ trọng về dư nợ, chất lượng nợ của KHCN so với
tổng thể Khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội; xem xét tỷ trọng dư nợ của
từng sản phẩm KHCN so với tổng dư nợ KHCN.
+ Phân tích ngang là so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu, cả bằng số tuyệt
đối và tương đối.
Luận văn thực hiện so sánh các tiêu chí MB đã đạt được qua các năm từ 2014
đến 2016; đồng thời so sánh với các Tổ chức tín dụng khác (Techcombank;
VPBank, Sacombank), từ đó đánh giá các mặt đạt được và chưa đạt được nhằm đưa
ra giải pháp tối ưu. Các chỉ tiêu so sánh bao gồm: dư nợ KHCN; cơ cấu dư nợ
KHCN; năng lực, kinh nghiệm CVTĐ; chất lượng tín dụng KHCN; thời gian thẩm
định; năng suất thẩm định.
- Phương pháp phân tích SWOT
Luận văn thực hiện phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với
36
công tác thẩm định KHCN, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
thẩm định
+ Điểm mạnh:
 MB có hơn 20 năm hình thành và phát triển, hiện tại đứng trong top 5 các
Ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam phát triển nhất về dịch vụ bán lẻ.
Chiến lược phát triển của MB giai đoạn 2010 – 2015 hoàn thiện xuất sắc, được
Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động năm 2015 tạo cơ sở cho việc phát
triển nhanh, mạnh, vượt trội trong giai đoạn 2016 – 2020, tạo niềm tin cho Khách
hàng khi thực hiện giao dịch tại MB.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng với mảng bán lẻ tăng nhanh trong các năm vừa
qua theo đúng định hướng chiến lược của MB và xu hướng của thị trường.
 Cải tiến công nghệ Ngân hàng được Ban lãnh đạo Ngân hàng chú trọng phát
triển, nhằm đưa tới cho Khách hàng các công cụ giao dịch an toàn, tiện lợi, nhanh
chóng.
+ Điểm yếu
 Lực lượng Chuyên viên KHCN bán hàng ít kinh nghiệm, chủ yếu từ 1 – 2
năm, chưa nắm vững quy trình sản phẩm, chưa nhiều kinh nghiệm để đánh giá và
phân tích Khách hàng
Lực lượng chuyên viên thẩm định thay đổi thường xuyên khiến cho chất
lượng, quan điểm thẩm định chưa đồng nhất. Số lượng chuyên viên thẩm định tăng
thêm chưa kịp so với tốc độ tăng trưởng dư nợ, dẫn tới áp lực về số lượng hồ
sơ/chuyên viên thẩm định, ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định.
 Công tác ban hành quy định, quy chế tại MB còn chồng chéo gây ra khó khăn
cho Chuyên viên thẩm định trong việc áp dụng văn bản và xác định thẩm quyền khi
cho vay.
+ Cơ hội
 Xu hướng các TCTD tại Việt Nam đang dịch chuyển cơ cấu dư nợ, tập trung
tăng trưởng tín dụng KHCN do đây là phân khúc khách hàng rộng lớn, nhu cầu tín
dụng cao, lợi nhuận thu được từ đối tượng Khách hàng này tương đối lớn.
37
MB đang tiếp tục cải tiến cơ cấu tổ chức, theo đó tập trung toàn bộ công tác
thẩm định và phê duyệt tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng, tạo cơ hội rút
ngắn thời gian và nâng cao chất lượng thẩm định.
+ Thách thức
 MB đang chuyển dịch cơ cấu tập trung phân khúc thị trường bán lẻ, nâng cao
tỷ lệ dư nợ KHCN trong tổng dư nợ toàn ngân hàng, đòi hỏi công tác hoạch định
chiến lược nhằm nâng cao cả về dư nợ và chất lượng dư nợ KHCN phải thật rõ ràng
và lâu dài.
 Tốc độ tăng trưởng tín dụng KHCN nhanh tạo áp lực cho thẩm định cần phải
đáp ứng về mặt thời gian thẩm định, đồng thời vẫn phải đảm bảo chất lượng tín
dụng trong tỷ lệ đã được phê duyệt.
 Công tác đào tạo Chuyên viên KHCN và Chuyên viên thẩm định phải được
đặt lên hàng đầu, làm tiền đề cho phát triển tín dụng bền vững và lâu dài.
Tình trạng giả mạo giấy tờ vay vốn, giả mạo chữ ký Khách hàng đang ngày
càng phổ biến, đặt ra thách thức cho MB cần phải xây dựng quy trình, quy chế cho
vay rõ ràng, nghiêm ngặt nhằm hạn chế rủi ro đạo đức xuất phát từ phía Khách hàng
và cán bộ nhân viên MB.
38
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Quân đội
Thành lập ngày 04/11/1994, từ một ngân hàng có số vốn điều lệ 20 tỷ đồng và
25 cán bộ nhân viên, sau hơn 22 năm phát triển, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
đã trở thành một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam với quy mô
vốn điều lệ hơn: 17.127 tỷ đồng, số lượng điểm giao dịch đạt 269 điểm gồm: 01 trụ
sở chính, 02 chi nhánh tại Lào và Campuchia, 89 chi nhánh trong nước, 176 phòng
giao dịch và 01 văn phòng đại diện tại nước ngoài; quy mô nhân sự 10,656 người
(Ngân hàng và các công ty con của MB) tại 31/12/2016.
Cho tới nay, sau hơn 22 năm hoạt động, MB luôn giữ vững vị thế của một trong
những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam. Sự phát triển vững mạnh của MB
thể hiện qua tốc độ tăng trưởng vốn điều lệ mạnh mẽ qua các năm. Tính tới cuối
năm 2010, vốn điều lệ của Ngân hàng đạt 7.300 tỷ đồng và đến cuối năm 2016 đạt
~17.127 tỷ đồng. Ngoài việc phát triển nhanh chóng mạng lưới Chi nhánh trong
nước, MB còn tích cực mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với hơn 700 ngân hàng
trên toàn thế giới nhằm hợp tác phát triển dịch vụ ngân hàng toàn cầu, tiến tới trở
thành một trong những đối tác uy tín của các ngân hàng nước ngoài tại thị trường
Việt Nam..
MB đang quyết tâm trở thànhmột trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại
Việt Nam, là một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực; đem lại lợi ích tối đa cho
khách hàng. Tầm nhìn chiến lược trong tương lai của MB: Trở thành một trong
những ngân hàng tốt nhất Việt Nam, hướng tới vị trí top 3, với định vị là một ngân
hàng cộng đồng, có đội ngũ nhân viên thân thiện và điểm giao dịch thuận lợi.
Phương châm chiến lược: Tăng trưởng mạnh, tạo sự khác biệt và bền vững bằng
văn hóa kỷ luật, đội ngũ nhân sự tinh thông về nghiệp vụ, cam kết cao và được tổ
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​
Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàn...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 

Similar to Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 

Similar to Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​ (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công ThươngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại trên địa ...
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Thương Mạ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Thương Mạ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Thương Mạ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng Thương Mạ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAYLuận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
Luận văn: Chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV, HAY
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại TPHCM, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại TPHCM, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại TPHCM, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại TPHCM, HOT
 
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao khả năng phát triển hoạt động cho vay tại ngân hàng...
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Nâng cao cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đĐánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
Đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng Eximbank, 9đ
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp quân đội​

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC KHÁNH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội - 2017
  • 2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC KHÁNH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ VÂN ANH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2017
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Các số liệu, kết quả, nội dung trích dẫn nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Ngọc Khánh
  • 4. LỜI CẢM ƠN “Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân” là một vấn đề rất quan trọng tại hầu hết các tổ chức tín dụng đang theo đuổi mục tiêu trở thành những tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ. Những yêu cầu đặt ra để làm rõ được các vấn đề nâng cao chất lượng thẩm định là khá phức tạp, đòi hỏi phải phân tích nhiều dữ liệu để từ đó tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định. Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, còn có sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý thầy cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội và Ban lãnh đạo, đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Vân Anh, người đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa Tài chính – Ngân hàng – Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã nhận xét, góp ý để tôi hoàn thiện luận văn của mình. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và đồng nghiệp đang công tác tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – Ngân hàng TMCP Quân Đội đã hỗ trợ những điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Hà Nội, tháng 11 năm 2017 Học viên Nguyễn Thị Ngọc Khánh
  • 5. MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt ……………………………………...……… Danh mục các bảng………………………………………………………… Danh mục sơ đồ …………………………………………………………… LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………….….. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ………. 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ………………………………….… 1.2. Thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân ………………………...… 1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân …………………..……………………. 1.2.2. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân………… 1.2.3. Phương pháp thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân…..… 1.3. Chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân …………..….. 1.3.1. Khái niệm Chất lượng thẩm định tín dụng ………..…...…… 1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá Chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân ………….……….……………...………………….. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân ………………………..………………. 1.3.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại …………... Chương 2: Phương pháp nghiên cứu …………….…….………..…………. 2.1. Thiết kế nghiên cứu ………………..……………………………….. 2.2. Phương pháp luận ………………..…………………………………. 2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể …………………..………………... 2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ……..……………………….. 2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu …..……………….. Chương 3: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ………………………..………………….. Trang i ii iii 1 4 4 9 9 10 13 18 18 19 22 24 30 30 31 32 32 33 38
  • 6. 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân Đội …………..………..……. 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Quân Đội ………………..……………………………………….... 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2014 – 2016 ………………..….....………….. 3.2. Tình hình chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội …………………………..…………… 3.2.1. Đánh giá chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân…...……………………..........………………………… 3.2.2. Kết quả đạt được …………….…………......………………. 3.2.3. Những tồn tại và nguyên nhân……………………..………... Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ….………..…….….. 4.1. Định hướng hoạt động thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội …………..………………..………….. 4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2020 ……..……................……... 4.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội…………….. 4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ………………….…………... 4.2.1. Cải tiến quy trình thẩm định tín dụng, hoàn thiện cẩm nang thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân …..……………….. 4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác thẩm định Khách hàng cá nhân …..………..………..……………. 4.2.3. Xây dựng và cải tiến hệ thống thông tin tra cứu phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân .……..….. 4.2.4. Nâng cao khả năng thu thập hồ sơ và sàng lọc thông tin ban đầu ……………..………………...…………………………. 38 38 40 47 47 64 67 73 73 73 76 76 76 77 80 81
  • 7. 4.2.5. Cải tiến sản phẩm tín dụng Khách hàng cá nhân ………….... 4.2.6. Tăng cường cải tiến công nghệ Ngân hàng ………..………... 4.3. Một số khuyến nghị …………..…………………………………….. 4.3.1. Khuyến nghị đối với các cơ quan ban ngành …..……...…… 4.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước……...…….……. KẾT LUẬN ………………………..………………………………………. TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………...……..….…………………... PHỤ LỤC: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 82 83 83 83 84 86 88
  • 8. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTĐ Báo cáo thẩm định 2 CBNV Cán bộ nhân viên 3 CVQHKH Chuyên viên quan hệ Khách hàng 4 CVTĐ Chuyên viên thẩm định 5 ĐVKD Đơn vị kinh doanh 6 KHCN Khách hàng cá nhân 7 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 8 MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 QHKH Quan hệ Khách hàng 11 Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 12 SLA Cam kết chất lượng dịch vụ 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 TCTD Tổ chức tín dụng 15 Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam 16 TMCP Thương mại cổ phần 17 TSBĐ Tài sản bảo đảm 18 VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
  • 9. ii DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chủ yếu của MB 40 2 Bảng 3.2 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm 2016 41 3 Bảng 3.3 Chất lượng tín dụng của MB 42 4 Bảng 3.4 Tình hình dư nợ KHCN MB 2014-2016 43 5 Bảng 3.5 So sánh dư nợ KHCN 2016 của MB với TCTD khác 44 6 Bảng 3.6 Cơ cấu dư nợ KHCN MB theo các kỳ hạn năm 2014 – 2016 44 7 Bảng 3.7 So sánh cơ cấu dư nợ KHCN của MB với các TCTD khác 45 8 Bảng 3.8 Cơ cấu dư nợ KHCN MB theo sản phẩm/mục đích vay 2014 – 2016 46 9 Bảng 3.9 Quy trình thẩm định tín dụng KHCN tại MB 49 10 Bảng 3.10 Chỉ tiêu năng lực, kinh nghiệm của CVTĐ MB 2015 – 2016 54 11 Bảng 3.11 Thống kê lỗi phát sinh hồ sơ thẩm định KHCN 55 12 Bảng 3.12 Chất lượng tín dụng KHCN tại MB 56 13 Bảng 3.13 So sánh chất lượng dư nợ tại MB với các TCTD khác 57 14 Bảng 3.14 Số lượng hồ sơ khác biệt giữa Thẩm định và cấp phê duyệt 58 15 Bảng 3.15 Cam kết chất lượng dịch vụ: Thẩm định tín dụng KHCN MB 59 16 Bảng 3.16 Kết quả thực hiện cam kết chất lượng SLA thẩm định tín dụng KHCN MB năm 2016 61 17 Bảng 3.17 So sánh SLA của MB với các TCTD khác 62 18 Bảng 3.18 Năng suất thẩm định toàn hệ thống MB năm 2014 – 2016 63
  • 10. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội 39
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thành lập từ tháng 11/1994, hoạt động ban đầu của Ngân hàng TMCP Quân Đội là tín dụng và tập trung cho vay đối với các Khách hàng thuộc Bộ Quốc phòng và Khách hàng doanh nghiệp. Tỷ trọng dư nợ tín dụng và bảo lãnh của đối tượng khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh mạnh mẽ của các Ngân hàng trong cùng hệ thống, nhận thấy lợi ích tiềm năng trong việc phát triển đối tượng Khách hàng bán lẻ, Ngân hàng Quân Đội đã dần mở rộng đối tượng Khách hàng, nâng cao tỷ trọng dư nợ đối với tín dụng Khách hàng cá nhân. Ngân hàng Quân Đội đã thực hiện cải tổ bán hàng, tập trung nhân sự đầu tư phát triển dịch vụ tín dụng khách hàng cá nhân và định hướng phát triển ngân hàng Quân đội trở thành một trong ba ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. Để đạt được mục tiêu tăng trưởng tín dụng Khách hàng cá nhân, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro tín dụng một cách chặt chẽ thì chất lượng của công tác thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quy trình tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng. Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân đã được chuyển đổi từ mô hình thẩm định tín dụngphân tán sang mô hình thẩm định tín dụngtập trung theo chiến lược giai đoạn 2010 – 2015 của Ngân hàng và sẽ tiếp tục duy trì, cải tiến trong giai đoạn 2016 – 2020. Toàn bộ công tác thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân được tập trung tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng Hội sở. Song song với việc chuyển đổi mô hình như trên, chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân được đặt lên hàng đầu, đòi hỏi Ban lãnh đạo Ngân hàng, cán bộ nhân viên Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng cần nghiên cứu, đưa ra các giải pháp ứng dụng trong công tác thẩm định nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, vừa hạn chế được rủi ro, vừa hỗ trợ phát triển kinh doanh, đưa
  • 12. 2 ngân hàng TMCP Quân Đội trở thành một trong những Ngân hàng hàng đầu cung cấp dịch vụ bán lẻ trên thị trường. Là một học viên đang theo học ngành tài chính Ngân hàng và đã công tác nhiều năm tại Ngân hàng, để góp phần nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, tôi đã chọn lựa đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu: - Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội, thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân như thế nào? - Giải pháp nào cần thiết để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụngKhách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nghiên cứu: 3.1. Mục đích nghiên cứu: Luận văn tập trung vào phân tích thực trạng, tìm ra những hạn chế và nguyên nhân, từ đó kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội; - Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội; - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng chất lượng thẩm định tín dụng (chủ yếu là thẩm định cho vay)khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong thời gian qua, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay Khách hàng cá nhân.
  • 13. 3 - Phạm vi nghiên cứu:  Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, khảo sát, phân tích chất lượng thẩm định cho vay khách hàng cá nhân, xác định những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế đó, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng.  Về không gian: Nghiên cứu tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng - Ngân hàng TMCP Quân đội. + Về thời gian: Dẫn chứng số liệu cùng các thông tin khác từ nội bộ Ngân hàng TMCP Quân Đội từ năm 2014 đến năm 2016. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 04 chương, cụ thể như sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng chất lượng thẩm định tín dụngKhách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chƣơng 4: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
  • 14. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Thực tế đã có một số công trình nghiên cứu liên quan tới dịch vụ bán lẻ nói chung và công tác thẩm định, cho vay KHCN tại các Ngân hàng thương mại nói riêng. Tuy nhiên, mỗi công trình có những đánh giá và nhận định riêng, tập trung đi sâu vào các vấn đề tín dụng KHCN tại nơi tác giả đang công tác. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu được đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, bao gồm: Bài báo “Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế” của nhóm tác giả Trần Hoàng Ngân và Nguyễn Thị Hồng Nhung đăng trênTạp chí Ngân hàng, 2017, số 6, trang 9-14 đã nêu rõ xu hướng dịch chuyển cơ cấu tín dụng từ bán buôn sang bán lẻ của các Ngân hàng thương mại trước bối cảnh hội nhập kinh tế và khả năng cạnh tranh ngày càng gay gắt; đồng thời so sánh khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam so với Ngân hàng thương mại của các nước trên thế giới, theo đó khả năng sinh lời của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam thấp hơn nhiều so với các nước trong khu vực. Nhóm tác giả cũng nhận định về tiềm năng và khả năng tăng trưởng dịch vụ bán lẻ của các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam trong thời gian qua là khá ấn tượng. Tuy nhiên, nhóm tác giả cũng nêu ra những khó khăn, thách thức các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam sẽ phải đối mặt khi muốn tiếp tục tập trung phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ. Nhóm tác giả đã đưa ra một số khuyến nghị cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam về việc: + Cần thiết phải tăng trưởng về quy mô vốn bằng cách sáp nhập, hợp nhất hoặc có sự đầu tư của các tổ chức tín dụng nước ngoài.
  • 15. 5 + Chú trọng phát triển thương hiệu gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ. + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo an ninh hệ thống. + Mở rộng mạng lưới Khách hàng, tăng cường bán chéo sản phẩm. + Phát triển nguồn nhân lực có trình độ, kiến thức. + Phát triển sản phẩm dịch vụ theo hướng đa dạng, đáp ứng được các nhu cầu .tài chính riêng biệt của từng đối tượng Khách hàng. Bài báo “Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại” của tác giảHà Minh Sơn và các cộng sự đăng trên Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, 2017, số 4 (165), trang 65-68 đã đi sâu đánh giá, phân tích chất lượng tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại đối với 02 đối tượng: - Với Khách hàng: chất lượng tín dụng thể hiện ở chỗ các dịch vụ ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu của Khách hàng. - Với Ngân hàng thương mại: chất lượng tín dụng thể hiện ở mức độ an toàn về vốn và mức độ sinh lời. Đồng thời, nhóm tác giả cũng đưa ra một số các tiêu chí để đánh giá được chất lượng tín dụng bán lẻ, cụ thể: + Chỉ tiêu định lượng, bao gồm các nhóm chỉ tiêu: . Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng bán lẻ: Dư nợ tín dụng bán lẻ, tốc độ tăng dư nợ tín dụng bán lẻ; tỷ trọng dư nợ bán lẻ so với tổng dư nợ tín dụng. . Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng bán lẻ: lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ; tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động tín dụng bán lẻ so với tổng lợi nhuận của ngân hàng. . Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro: Tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng bán lẻ; Tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động tín dụng bán lẻ. + Chỉ tiêu định tính, bao gồm các chỉ tiêu sau: . Sự hợp lý của quy trình tín dụng . Thái độ phục vụ và trình độ chuyên môn của nhân viên ngân hàng . Thủ tục cho vay Bài báo “Vai trò của việc phát triển dịch vụ bán lẻ đối với các ngân hàng
  • 16. 6 thương mại ở Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thu Giang đăng trên Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, 2016, số 8 (157), trang 52-53 đã đánh giá: Tại Việt Nam, các Ngân hàng thương mại trong và ngoài nước hiện nay đang cạnh tranh rất gay gắt để gia tăng thị phần dịch vụ bán lẻ, đồng thời các Ngân hàng thương mại đều bày tỏ tham vọng muốn vươn lên đứng đầu trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Sở dĩ như vậy là vì dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện nay có vai trò rất to lớn đối với các ngân hàng thương mại, cụ thể: - Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ giúp tăng doanh thu và lợi nhuận bằng việc cung cấp các tiện ích, dịch vụ tài chính, từ đó Ngân hàng thu thêm được nhiều loại phí dịch vụ. - Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp ngân hàng thương mại phân tán rủi ro, giúp nguồn thu ổn định: dịch vụ bán lẻ có đặc trưng là số lượng giao dịch lớn, nhưng giá trị mỗi giao dịch nhỏ nên rủi ro kinh doanh được phân tán rộng. - Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp Ngân hàng thương mại thúc đẩy phát triển sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, gia tăng tiện ích để thỏa mãn nhu cầu đa đạng, phong phú của các KHCN và doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp Ngân hàng thương mại mở rộng mạng lưới kinh doanh, mở rộng quy mô kinh doanh: do đặc thù đối tượng Khách hàng đông, giao dịch nhiều và nhỏ lẻ nên để phát triển được dịch vụ bán lẻ, NHTM phải mở thêm nhiều điểm giao dịch truyền thống cũng như các kênh phân phối hiện đại như ATM, POS, … - Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp NHTM hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao trình độ công nghệ thông tin, làm thay đổi cơ cấu tổ chức và quản trị của ngân hàng, từ đó tiết kiệm chi phí. - Phát triển dịch vụ bán lẻ giúp NHTM nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường, nâng cao vị thế và thương hiệu. Ngoài ra, một số đề tài nghiên cứu là luận văn thạc sỹ, nhiều tác giả cũng đã tìm hiểu về cho vay KHCN tại các Ngân hàng thương mại, đa phần là những người đã và đang công tác tại các tổ chức tín dụng. Các đề tài đó là:
  • 17. 7 Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Ninh Bình” của Phạm Thị Thanh Loan, 2013lưu tại Đại học kinh tế Quốc dân đã làm rõ được những vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển tín dụng và ý nghĩa của việc cần nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng. - Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Ninh Bình, dựa trên 02 nhóm chỉ tiêu: (i)Chỉ tiêu định lượng (bao gồm:quy mô/cơ cấu dư nợ tín dụng; Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng; Chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng) và (ii) Chỉ tiêu định tính (bao gồm: quy chế, quy trình khoa học, sự thỏa mãn, độ tín nhiệm của Khách hàng đối với Ngân hàng). Đồng thời, luận văn đã làm rõ một số tồn tại của BIDV Chi nhánh Ninh Bình trong hoạt động tín dụng như: phương thức đánh giá phương án kinh doanh của Khách hàng chưa khoa học; dư nợ tín dụng chỉ tập trung vào một số Khách hàng lớn; hồ sơ vay vốn còn rườm rà; nợ quá hạn ở mức cao, … - Tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng như: Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng, nâng cấp hệ thống thông tin, đẩy mạnh hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ, hoàn thiện chính sách tín dụng và quy trình tín dụng. Luận văn trên mới chỉ đề cập tới chất lượng nợ nói chung của Ngân hàng BIDV tại Chi nhánh Ninh Bình, chưa đề cập chi tiết tới việc nâng cao chất lượng thẩm định của bộ phận thẩm định – một trong những đơn vị đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng nợ của Ngân hàng. Luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng cho vay cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh Long Biên” của Lê Cảnh Thành, 2013 tại Học viện Ngân hàng đã tập trung hệ thống hóa những vấn đề cơ bản nhằm mở rộng cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Chi nhánh Long Biên, đưa ra định hướng phát triển kinh doanh của Chi nhánh tập trung phát triển
  • 18. 8 đổi tượng Khách hàng cá nhân, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Chi nhánh. Luận văn trên tập trung chủ yếu vào các giải pháp nhằm tăng thêm số lượng Khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ của Ngân hàng và giải pháp tăng trưởng dư nợ; chưa đánh giá tới các tiêu chí nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với KHCN. Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Hà Nội”của Bùi Ngọc Mai, 2016, lưu tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã làm rõ được những vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân, chất lượng tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng trong cho vay KHCN - Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng chất lượng tín dụng cho hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng HDBank – Chi nhánh Hà Nội - Đưa ra được định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay KHCN tại HDBank – Chi nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sỹ “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang” của Nguyễn Quốc Vương, 2014, lưu tại Trường Đại học Nha Trang đã tập trung làm rõ khái niệm về tín dụng, chất lượng tín dụng; đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Kiên Giang thông qua các chỉ tiêu: (i) tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN; (ii) tỷ lệ dư nợ KHCN trên huy động vốn; (iii) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng và đánh giá chất lượng tín dụng thông qua từng phân khúc khách hàng. Luận văn cũng đã đưa ra được một số giải pháp để xử lý nợ xấu; nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ; phát triển nguồn nhân lực và tăng trưởng dư nợ Luận văn thạc sỹ “Thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB) Hội sở” của Phạm Ngọc Tiến, 2015, lưu tại Trường Đại học Thương mại đã làm rõ các khái niệm về tín dụng, thẩm định tín dụng; chỉ rõ thực trạng thẩm định tín dụng KHCN tại Ngân hàng VIB Hội sở thông qua các tiêu chí: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn KHCN; số lượng hồ sơ vay vốn; số
  • 19. 9 lượng hồ sơ từ chối tại VIB. Đồng thời, luận văn cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng VIB – Hội sở Các đề tài, bài báo nghiên cứu nêu trên đã chỉ ra xu hướng dịch chuyển định hướng kinh doanh và cơ cấu dư nợ của các ngân hàng thương mại từ bán buôn sang bán lẻ; đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng/dịch vụ bán lẻ của các Ngân hàng hiện tại và đánh giá cao vai trò của việc phát triển dịch vụ bán lẻ trong thời kỳ hội nhập như hiện nay. Đồng thời các bài báo, nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bán lẻ nói chung và chất lượng tín dụng bán lẻ nói riêng tại các NHTM để đạt được các mục tiêu về tăng trưởng tín dụng và kiểm soát nợ xấu. Tuy nhiên, các đề tài, bài báo nghiên cứu trên mới chỉ nghiên cứu về phát triển dịch vụ bán lẻ nói chung, tập trung chủ yếu vào khâu tiếp xúc, cung ứng dịch vụ trực tiếp tới Khách hàng mà chưa nghiên cứu chi tiết về việc nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, một khâu rất quan trong trọng quá trình cung cấp dịch vụ tín dụng tới Khách hàng. Do đó, luận văn “Nâng cao chất lượng thẩm định KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” mong muốn bổ sung nội dung nghiên cứu về chất lượng thẩm định tín dụng, một trong những khâu quyết định chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại. 1.2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNGKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.2.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân 1.2.1.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng Thẩm định tín dụng là một khâu trong quy trình tín dụng, trong đó “sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng”(Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng, Nguyễn Minh Kiều, 2014, trang 187) 1.2.1.2 Mục đích của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
  • 20. 10 Thẩm định tín dụng giúp ngân hàng đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của khách hàng, mức độ tin cậy của phương án tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn; phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro có thể xảy đến với ngân hàng khi chấp thuận cho vay, giúp xây dựng được một chính sách khách hàng đúng đắn và hợp lý hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng và khách hàng nâng cao hiệu quả và mở rộng hoạt động kinh doanh (Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, Nguyễn Minh Kiều, 2014, trang 188). Mục đích cuối cùng của thẩm định tín dụng là giúp cho việc ra quyết định cho vay phù hợp, giảm bớt xác suất xảy ra 2 loại sai lầm là cho vay một khách hàng xấu và từ chối cấp tín dụng đối với một khách hàng tốt. 1.2.1.3 Ý nghĩa của thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân Thẩm định tín dụng giúp khách hàng lựa chọn được phương án kinh doanh hoặc phương án tài trợ nhu cầu vốn tiêu dùng tốt nhất, từ đó giúp Khách hàng định hướng phát triển kinh doanh đúng đắn, đồng thời đảm bảo khả năng trả nợ cho Ngân hàng. Thẩm định tín dụng giúp cấp phê duyệt, Ban lãnh đạo Ngân hàng ra quyết định cho vay đúng đắn, đảm bảo khả năng tăng trưởng tín dụng theo đúng định hướng của Ngân hàng Nhà nước và Ban lãnh đạo Ngân hàng. 1.2.2 Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân Trải qua 05 bước sau: Bước 1: Xem xét hồ sơ vay vốn của Khách hàng Bước 2 : Thu thập thông tin cần thiết bổ sung Bước 3 : Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được Bước 4 : Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng Bước 5 : Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay (Giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, Nguyễn Minh Kiều, 2014, trang 195) Đối với mỗi bước, CVTĐ cần đánh giá chi tiết, đảm bảo thông tin cung cấp tại
  • 21. 11 BCTĐ đầy đủ và đủ cơ sở để cấp phê duyệt ra quyết định đồng ý/từ chối cho vay. Cụ thể: Bước 1: Xem xét hồ sơ vay vốn của Khách hàng Ở bước này, CVTĐ cần kiểm tra xem hồ sơ Khách hàng cung cấp đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại Quy trình tín dụng hay chưa. Đối với KHCN, các hồ sơ Khách hàng cần cung cấp bao gồm: - Hồ sơ pháp lý: + Chứng minh nhân dân của Khách hàng/vợ chồng Khách hàng +Hộ khẩu/KT3 của Khách hàng + Đăng ký kết hôn/Giấy chứng nhận tình trạng độc thân/Biên bản/Quyết định ly hôn/phân chia tài sản của Tòa án (trường hợp Khách hàng ly hôn) - Hồ sơ tài chính (một hoặc nhiều hồ sơ tùy theo thực tế từng Khách hàng): + Hợp đồng lao động/Quyết định biên chế/Quyết định nâng lương + Hợp đồng thuê nhà/thuê xe/thuê phương tiện vận tải + Hồ sơ liên quan tới Hoạt động kinh doanh hộ cá thể của Khách hàng + Hồ sơ liên quan tới Hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp nơi Khách hàng góp vốn/điều hành/… - Hồ sơ phương án vay vốn: + Phương án sản xuất kinh doanh của Hộ cá thể, hoặc: + Hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu tài sản - Hồ sơ tài sản bảo đảm: + Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng/sở hữu tài sản của Bên thế chấp + Hồ sơ nhân thân của Chủ sở hữu tài sản (trường hợp Chủ sở hữu tài sản thế chấp không phải là Khách hàng). CVTĐ cần xác định tính hợp lệ, hợp pháp, còn hiệu lực của các giấy tờ trên; so sánh đối chiếu với các quy định của pháp luật và của riêng từng Tổ chức tín dụng đảm bảo hồ sơ Khách hàng phù hợp. Bước 2: Thu thập thông tin cần thiết bổ sung
  • 22. 12 Có 02 loại thông tin cần thiết để bổ sung: a. Hồ sơ/thông tin do Khách hàng/ĐVKD cung cấp: CVTĐ nghiên cứu chi tiết hồ sơ, thực hiện yêu cầu bổ sung một số hồ sơ cần làm rõ theo tính chất từng hồ sơ. Khi bổ sung hồ sơ, CVTĐ cần quy định rõ thời gian bổ sung (theo đúng quy định SLA của từng Tổ chức tín dụng), đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng. CVTĐ cần trao đổi chi tiết, cụ thể với Khách hàng/ĐVKD, đảm bảo hồ sơ bổ sung 1 lần, tránh bổ sung nhiều lần gây phiền hà cho Khách hàng. b. Thông tin do CVTĐ tự tìm hiểu: Tùy theo tính chất từng hồ sơ, CVTĐ thực hiện tìm kiếm thông tin liên quan tới Khách hàng/phương án kinh doanh của Khách hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, qua các mối quan hệ cá nhân, qua các văn bản, quy định pháp luật, … đảm bảo ra được quyết định cho vay/từ chối phù hợp nhất với tính chất hồ sơ của Khách hàng. Bước 3: Thẩm định khả năng thu hồi nợ thông qua thông tin có được Trên cơ sở các thông tin và hồ sơ có được, CVTĐ thực hiện thẩm định hồ sơ Khách hàng nhằm đảm bảo về tư cách, khả năng thu hồi nợ từ Khách hàng. Các thông tin thẩm định cần phải đảm bảo được các yêu cầu sau: (1) Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng: CVTĐ cần đánh giá được đầy đủ năng lực pháp lý và uy tín của Khách hàng trong quan hệ tín dụng. Năng lực pháp lý thể hiện ở việc Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; uy tín thể hiện ở thái độ, thiện chí trả nợ đối với TCTD. (2) Thẩm định năng lực tài chính khách hàng: Điều kiện tiên quyết khi ra quyết định cho vay đó là Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết hay không. CVTĐ cần chỉ ra được rủi ro trong nguồn thu nhập của Khách hàng, đánh giá được tính ổn định và chắc chắn của nguồn thu nhập, đồng thời, đưa ra được biện pháp quản lý nguồn thu của Khách hàng. (3) Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay: Mục đích sử dụng vốn là phương hướng sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng Khách hàng cần được TCTD cấp vốn để thực
  • 23. 13 hiện. Mục đích sử dụng vốn cần tuân thủ các quy định của pháp luật và TCTD. Khi ngân hàng chấp nhận cấp vốn thì Khách hàng được sử dụng nhằm đạt được mục đích đã đề xuất với Ngân hàng. CVTĐ cần đánh giá được tính chân thựccủa mục đích sử dụng vốn, từ đó xác định được nhu cầu vốn hợp lý, đồng thời đưa ra các biện pháp quản lý để đảm bảo vốn vay. (4) Thẩm định tài sản bảo đảm:Tài sản bảo đảm là điều kiện cần và đủ trong giao dịch cấp tín dụng của TCTD. Bảo đảm tín dụng là sự cam kết của khách hàng vay vốn đối với ngân hàng về việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh được thể hiện bằng văn bản. CVTĐ cần đánh giá được tính pháp lý của TSBĐ, tính khả mại, rủi ro của TSBĐ, từ đó đưa ra điều kiện nhận và quản lý TSBĐ phù hợp, đồng thời xác định tỷ lệ cho vay hợp lý. Bước 4: Ước lượng và kiểm soát rủi ro tín dụng Từ những thông tin phân tích tại Bước 3, CVTĐ đánh giá khả năng phát sinh rủi ro và đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế rủi ro Ở bước này, CVTĐ căn cứ vào tính chất từng hồ sơ để đề xuất các biện pháp hạn chế rủi ro, đảm bảo đủ thông tin cần thiết để cấp phê duyệt xem xét trước khi đưa ra quyết định đồng ý/từ chối cho vay. Bước 5: Kết luận sau cùng về khả năng thu hồi nợ vay Các hồ sơ, thông tin thu thập được, tổng hợp cùng các phân tích, đánh giá của CVTĐ tại BCTĐ về hồ sơ Khách hàng sẽ giúp CVTĐ đưa ra được đề xuất về quyết định cho vay/từ chối đối với Khách hàng. Tất cả những phân tích trên đều nhằm trả lời cho câu hỏi: Khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ không? Khách hàng có thiện chí trả nợ không? Công tác thẩm định tín dụng thực hiện theo đúng quy trình 05 bước như trên sẽ đảm bảo được chất lượng thẩm định tín dụng tại các Tổ chức tín dụng. 1.2.3 Phƣơng pháp thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân Kỹ thuật thẩm định tín dụng đối với KHCN thường dựa trên các phương pháp định tính và định lượng sau: 1.2.3.1. Phương pháp định tính
  • 24. 14 - Phương pháp phân tích 6C: Phương pháp này nghiên cứu 6 tiêu chí của người xin vay, bao gồm: Tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập (Cash), bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions) và kiểm soát (Control). Tất cả các tiêu chí này đều phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem là khả thi. Tư cách người vay (Charater):Cần xác định rõ mục đích vay vốn của Khách hàng và đánh giá Khách hàng có thiện chí trả nợ khi đến hạn.Tinh thần trách nhiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng, và thiện chí trả nợ của người vay được gọi chung là “tư cách người vay”. Nếu phát hiện thấy người vay giả dối trong kế hoạch sử dụng và trả nợ như đã thỏa thuận, cán bộ tín dụng cần báo cáo lãnh đạo và có thể từ chối cho vay. Năng lực pháp lý của người vay (Capacity): Khách hàng cá nhân khi tới vay vốn Ngân hàng thì cần phải có: (i) năng lực pháp luật dân dự (cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật); (ii) năng lực hành vi dân sự ( khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự) Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người đi vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. Thu nhập của người vay (Cash):TCTD khi cho vay thường quan tâm nhất đến việc người vay có khả năng tạo tiền từ việc bán hàng hay từ các nguồn thu nhập khác, và số tiền đó có đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ gốc lãi cho Ngân hàng hay không. Bảo đảm tiền vay (Collateral): Khi đánh giá phương thức bảo đảm tiền vay, cán bộ tín dụng cầntrả lời được câu hỏi: Người vay có sở hữu hợp pháp một tài sản nào có chất lượng để hỗ trợ cho khoản vay hay không? Các ngân hàng coi tài sản đảm bảo là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (thu nhập của người vay) không thể thanh toán được nợ. Cán bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến các yếu tố nhạy cảm như: Tuổi thọ, điều kiện nhận tài sản và mức độ thanh khoản của tài sản bảo đảm. Các điều kiện (Conditions): Cán bộ tín dụng và nhà phân tích tín dụng cần phải biết được xu hướng hiện hành về công việc và ngành nghề hiện hành của người vay,
  • 25. 15 cũng như khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến khoản tín dụng. Đồng thời, căn cứ trên hồ sơ Khách hàng cung cấp, Cán bộ tín dụng cần đưa thêm các điều kiện buộc Khách hàng phải thực hiện trước khi cấp tín dụng, để đảm bảo cho hồ sơ vay vốn được đầy đủ và đáp ứng đúng các quy định của pháp luật về quy chế cho vay. Khả năng kiểm soát khoản vay (Controls): Ngân hàng có kiểm soát được việc khách hàng sử dụng tiền vay hay không? Thông thường các TCTD thường xây dựng Quy trình kiểm soát sau khoản vay, để hướng dẫn Cán bộ tín dụng cách thức kiểm soát và quản lý khoản vay của Khách hàng, nhằm đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn; đồng thời, hướng dẫn Cán bộ tín dụng đánh giá các tác động từ sự thay đổi của các văn bản pháp luật, tình hình kinh doanh, … Phương pháp 6C có nhược điểm là phân tích định tính, các quyết định dựa trên ý chí chủ quan của cán bộ tín dụng. - Phương pháp phân tích CAMPARI: Đây là phương pháp phân tích định tính tương tự phương pháp 6C, dựa trên các nội dung: Tư cách người vay (Character), năng lực người vay (Ability), lãi cho vay (Margin), mục đích vay (Purpose), số tiền vay (Amount), khả năng hoàn trả (Repayment) và đảm bảo tiền vay (Insurance) Tư cách người vay (Character): Tương tự phương pháp 6C Năng lực người vay (Ability): Thể hiện năng lực tài chính của người vay. Cùng với khả năng hoàn trả nợ vay, năng lực người vay là yếu tố được các TCTD quan tâm hàng đầu, đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn và đầy đủ của Khách hàng. Lãi cho vay (Margin): Đây là yếu tố rất được quan tâm vì nó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của Khách hàng. Lãi càng cao, khả năng trả nợ của Khách hàng càng giảm và ngược lại. Do vậy, các TCTD cũng cần rất cân nhắc khi quyết định cho vay trong thời kỳ lãi suất cao, tránh cho vay ồ ạt, ảnh hưởng tới chất lượng nợ sau khi cho vay. Mục đích vay(Purpose): Khi thực hiện cho vay, TCTD quan tâm tới mục đích vay vốn của Khách hàng là gì, để đảm bảo tiền giải ngân được sử dụng đúng mục
  • 26. 16 đích, không vi phạm các quy định của pháp luật và quy chế của TCTD. Số tiền vay (Amount): Số tiền vay của Khách hàng liên quan tới khả năng trả nợ và cấp thẩm quyền ra quyết định đối với khoản vay. Số tiền vay càng lớn, công tác thẩm định càng phải cẩn thận, phải đánh giá được bao quát Khách hàng và chỉ ra được rủi ro phát sinh đối với khoản vay của Khách hàng Hoàn trả (Repayment): Khi cho vay, TCTD rất quan tâm tới khả năng hoàn trả của Khách hàng: Năng lực tài chính của Khách hàng có đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho TCTD không? Năng lực tài chính và số tiền vay sẽ quyết định khả năng hoàn trả của Khách hàng. Đảm bảo tiền vay (Insurance): Tương tự phương pháp 6C Phương pháp CAMPARI cũng có nhược điểm như phương pháp 6C là phân tích định tính, các quyết định mang tính chất phán xét chủ quan của cán bộ tín dụng. - Phương pháp phân tích SWOT: Đây là phương pháp phân tích tập trung vào điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Khách hàng. Điểm mạnh: là những ưu thế, thế mạnh của Khách hàng theo đánh giá của Cán bộ thẩm định, nhằm xác định tư cách người vay và khả năng trả nợ. Điểm yếu: Là những hạn chế, khó khăn của Khách hàng khi thực hiện vay vốn tại TCTD. Điểm yếu này có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của Khách hàng. Cơ hội: Là những thuận lợi đối với phương án kinh doanh, phương án vay vốn mà Khách hàng có thể đạt được nếu được TCTD cấp tín dụng. Thách thức: Là những khó khăn của Khách hàng có thể gặp phải khi thực hiện phương án vay vốn. Khi cho vay, TCTD cần phải đánh giá được khả năng vượt qua khó khăn của Khách hàng để đảm bảo khả năng trả nợ. Tuy nhiên, thẩm định KHCN thường không áp dụng phương pháp này do tính phức tạp và các nội dung phân tích cần dựa trên những yếu tố kinh tế vĩ mô và vi mô trong khi thời gian thẩm định KHCN đòi hỏi nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu của Khách hàng. 1.2.3.2 Phương pháp định lượng: Phương pháp điểm số tín dụng
  • 27. 17 Đây là phương pháp được nhiều ngân hàng sử dụng để xử lý các đơn xin vay của các Khách hàng cá nhân. Yêu cầu tín dụng của khách hàng được xử lý bằng hệ thống cho điểm tự động. Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng được sử dụng trong mô hình này được chia thành 03 nhóm chỉ tiêu: + Nhân thân Khách hàng: giới tính, tuổi đời, thời gian cư trú, người đồng trách nhiệm, người phụ thuộc + Tình hình tài chính của Khách hàng: giá trị tài sản tích lũy, giá trị nguồn thu nhập + Quan hệ tín dụng của Khách hàng bao gồm: tổng dư nợ hiện tại, tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD. Toàn bộ các thông tin Khách hàng sẽ được quy điểm bằng phương pháp thống kê để đánh giá xem Khách hàng có đủ khả năng vay vốn hay không. Nhờ mô hình này việc phân tích các khách hàng gồm nhiều yếu tố được đơn giản hóa chỉ còn một yếu tố - Điểm tín dụng của khách hàng. Mô hình điểm số tín dụng thường dùng từ 20 - 25 hạng mục, mỗi hạng mục được cho điểm theo phương pháp chuyên gia hoặc điểm do phần mềm trả ra theo phương pháp thống kê. Sau khi tổng hợp điểm đánh giá của tất cả các hạng mục, cán bộ tín dụng sẽ áp mức điểm vào các mức quyết định tín dụng tương ứng theo quy định/hướng dẫn của Ngân hàng. Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong hệ thống giống nhau, nếu các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hay xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với mức sai số có thể chấp nhận được. Một mô hình điểm số không linh hoạt và với mẫu số thống kê không đủ lớn có thể ảnh hưởng đến chương trình tín dụng của ngân hàng, bỏ sót những khách hàng tốt. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tái xét, bổ sung và sửa đổi hệ thống điểm số mà mình đang sử dụng. Trên cơ sở các ưu và nhược điểm của các phương pháp trên, các TCTD hiện tại thường kết hợp cả 2 phương pháp (6C hoặc CAMPARI và điểm số tín dụng) để
  • 28. 18 thẩm định tín dụng KHCN. 1.3CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.3.1.Khái niệm chất lƣợng thẩm định tín dụng Chất lượng được định nghĩa theo tiêu chuẩn ISO 9000:2005 của Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế là “mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp có đặc tính vốn có”. Chất lượng là khái niệm đặc trưng cho khả năng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy, sản phẩm hay dịch vụ nào không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì bị coi là kém chất lượng cho dù trình độ công nghệ sản xuất ra có hiện đại đến đâu đi nữa. Đánh giá chất lượng cao hay thấp phải đứng trên quan điểm người tiêu dùng. Cùng một mục đích sử dụng như nhau, sản phẩm nào thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cao hơn thì có chất lượng cao hơn. Từ khái niệm Chất lượng như trên, kết hợp với định nghĩa về thẩm định tín dụng đã trình bày tại mục 1.2.1 của Luận văn, tác giả đưa ra định nghĩa về chất lượng thẩm định tín dụng như sau: “Chất lượng thẩm định tín dụng là mức độ tin cậy và phù hợp trong việc áp dụng các phương pháp, quy trình và tổ chức thực hiện thẩm định để đưa ra quyết định cấp tín dụng một các chính xác với thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất, nhằm thỏa mãn nhu cầu tín dụng của khách hàng và mang lạilợi ích cho ngân hàng”. Chất lượng và hiệu quả của thẩm định tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào năng lực cán bộ tín dụng, thời gian thẩm định và chất lượng nợ của khoản vay. Thời gian thẩm định nhanh với rủi ro phát sinh thấp thể hiện chất lượng thẩm định tốt và ngược lại. Theo như đánh giá của tác giả tại mục 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu, hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể nào về chất lượng thẩm định tín dụng. Do đó, để đánh giá được chất lượng thẩm định tín dụng, tác giả đưa ra bộ tiêu chí đánh giá như sau: - Chỉ tiêu định tính: + Mô hình thẩm định tín dụng được áp dụng tại TCTD + Quy trình thẩm định tín dụng và phương pháp thẩm định
  • 29. 19 + Cán bộ thẩm định - Chỉ tiêu định lượng: + Tỷ lệ hồ sơ sai trong quá trình thẩm định + Thời gian thẩm định + Năng suất thẩm định 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân 1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính - Mô hình thẩm định tín dụng được áp dụng tại TCTD: Chất lượng thẩm định cho vay phụ thuộc rất lớn vào mô hình thẩm định tín dụng mà TCTD đang áp dụng. Từ mô hình thẩm định tín dụng, các TCTD sẽ xây dựng quy trình tín dụng và áp dụng các phương pháp thẩm định tương ứng. Các TCTD hiện nay đang áp dụng 01 trong 02 mô hình sau: mô hình thẩm định tín dụng phân tán và mô hình thẩm định tín dụng tập trung. + Mô hình thẩm định tín dụng phân tán là mô hình thẩm định tín dụng trong đó hồ sơ cho vay được thẩm định tại các Chi nhánh của TCTD. Những hồ sơ có giá trị lớn, phức tạp (theo quy định của từng TCTD) được gửi về Hội sở để tái thẩm định. Ưu điểm của mô hình này là CVTĐ hiểu địa bàn thẩm định, hiểu khách hàng, theo dõi được tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng. Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình này là mức độ rủi ro cao do bộ phận thẩm định tại Chi nhánh ít có tính độc lập khách quan, còn phụ thuộc vào ý kiến chỉ đạo của Ban lãnh đạo chi nhánh; năng suất thẩm định thấp do còn phải kiêm nhiệm nhiều công tác khác của Chi nhánh; thời gian thẩm định lâu do không có sự kiểm soát từ Hội sở tới Chi nhánh. Mô hình thẩm định tín dụng tập trung là mô hình thẩm định tín dụng trong đó toàn bộ hồ sơ được thẩm định tại Hội sở chính của TCTD. Ưu điểm của mô hình này là thời gian thẩm định nhanh, năng suất thẩm định cao, chất lượng nhân sự thẩm định đồng đều, quan điểm thẩm định thống nhất, nâng cao được tính độc lập khách quan khi thẩm định hồ sơ. Tuy nhiên, mô hình này có nhược điểm là CVTĐ không nắm vững địa bàn thẩm định, chưa hiểu khách hàng dẫn tới có thể bỏ sót
  • 30. 20 khách hàng tốt. Các TCTD tùy vào tình hình của đơn vị mình sẽ lựa chọn mô hình thẩm định tín dụng tương ứng, từ đó xây dựng quy trình thẩm định và áp dụng các phương pháp thẩm định để đảm bảo chất lượng của công tác thẩm định. Mô hình thẩm định tín dụng tốtkhi quy trình thẩm định được xây dựng chi tiết, khoa học, phân định rõ trách nhiệm của các cá nhân tham gia vào quy trình; phương pháp thẩm định thể hiện tính độc lập, khách quan, mang tính định lượng cao. Mô hình thẩm định tốt sẽ nâng cao chất lượng thẩm định và ngược lại. - Quy trình thẩm định tín dụng và phương pháp thẩm định: Chất lượng thẩm định tín dụng được đánh giá tốt khi Quy trình thẩm định tín dụng được xây dựng một cách chi tiết, khoa học, phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân tham gia vào quy trình, đảm bảo CVTĐ thực hiện thông suốt quy trình. Song song với xây dựng quy trình, phương pháp thẩm định cũng là một yếu tố đánh giá chất lượng thẩm định. Chất lượng thẩm định có tốt hay không phụ thuộc vào phương pháp thẩm định áp dụng có khoa học và chính xác hay không. Hiện nay, các TCTD thường áp dụng cả 02 phương pháp phân tích định tính và định lượng trong thẩm định KHCN nhằm đánh giá Khách hàng một cách toàn diện và chủ động đưa ra các biện pháp quản lý Khách hàng. - Cán bộ thẩm định: Nhân tố quyết định chất lượng thẩm định tốt chính là trình độ, năng lực và đạo đức của Cán bộ thẩm định. Trình độ là bằng cấp mà CVTĐ có được khi tuyển dụng vào TCTD. Thông thường, CVTĐ sẽ phải có bằng đại học trở lên khi tham gia tuyển dụng. Năng lực là kinh nghiệm, khả năng đáp ứng được yêu cầu theo từng vị trí được phân công. Để đánh giá tiêu chí này, TCTD sẽ căn cứ vào KPIs giao cho từng CVTĐ (bản mô tả công việc theo vị trí chức danh và bản đánh giá thực hiện công việc định kỳ). Nếu điểm KPIs cao, CVTĐ được đánh giá là có năng lực và ngược lại. Đạo đức nghề nghiệp chính là khả năng tuân thủ của CVTĐ đối với các quy định về công tác thẩm định của Ngân hàng và các văn bản pháp luật có liên quan.
  • 31. 21 Tại các TCTD, chỉ tiêu trên được đánh giá qua Số lỗi phát sinh/hồ sơ do đơn vị Kiểm toán nội bộ tại TCTD thực hiện kiểm tra hàng quý (thông qua việc kiểm tra hồ sơ Khách hàng) Hồ sơ ít lỗi phát sinh và chất lượng nợ tốt thể hiện chất lượng thẩm định tốt và ngược lại. 1.3.2.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng - Tỷ lệ hồ sơ sai trong quá trình thẩm định: Hồ sơ sai trong quá trình thẩm định thể hiện ở 02 nội dung: + Sai lầm khi ra quyết định cho vay một Khách hàng xấu + Sai lầm khi ra quyết định từ chối cho vay một Khách hàng tốt Tỷ lệ sai lầm càng nhỏ thì chất lượng thẩm định càng cao và ngược lại. Sai lầm khi ra quyết định cho vay một Khách hàng xấu được thể hiện thông qua tỷ lệ nợ xấu/nợ quá hạn của Khách hàng. Thông thường tỷ lệ nợ quá hạn cao thì chất lượng hoạt động tín dụng thấp  Chất lượng thẩm định thấp và ngược lại. Tuy nhiên, không phải toàn bộ nguyên nhân dẫn đến chất lượng tín dụng thấp là do chất lượng thẩm định yếu kém, mà chất lượng tín dụng là sự tổng hòa cộng hưởng của nhiều yếu tố, nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, và chất lượng thẩm định chỉ là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Các chỉ tiêu phản ánh bao gồm: - Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn KHCN Tổng dư nợ KHCN toàn ngân hàng - Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu KHCN Tổng dư nợ KHCN toàn ngân hàng Sai lầm khi ra quyết định từ chối cho vay một Khách hàng tốt thể hiện thông qua sự khác biệt trong việc đề xuất của Thẩm định với quyết định của cấp phê duyệt (CVTĐ từ chối cấp tín dụng, tuy nhiên cấp phê duyệt vẫn quyết định cho vay Khách hàng và chất lượng nợ của Khách hàng tốt), hoặc thể hiện thông qua chất
  • 32. 22 lượng nợ của Khách hàng đó tại các TCTD khác. Tuy nhiên, việc theo dõi sự sai lầm của CVTĐ trong quá trình thẩm định Khách hàng như trên là khá khó khăn do hệ thống thông tin giữa các TCTD tại Việt Nam chưa phát triển. Hiện nay, mới chỉ có Hệ thống thông tin tín dụng (CIC) của Ngân hàng Nhà nước đang thực hiện cung cấp thông tin tín dụng của Khách hàng cho các TCTD và việc cung cấp thông tin này có thu phí. Các TCTD thường không bỏ ra chi phí để tra soát chất lượng nợ của các Khách hàng đã từ chối, do vậy, không có căn cứ để thống kê tỷ lệ này. - Thời gian thẩm định:Thời gian thẩm định là một phần trong cả quá trình cung cấp dịch vụ tín dụng cho Khách hàng. Nếu thời gian thẩm định quá ngắn thì CVTĐ dễ bỏ sót các nội dung thẩm định, nhưng nếu thời gian thẩm định quá dài, sẽ lỡ mất cơ hội kinh doanh của ngân hàng do các TCTD hiện nay đang cạnh tranh nhau rất gay gắt về thời gian. Do đó, công tác thẩm định tín dụng cần diễn ra theo quy trình, đảm bảo về mặt thời gian và mục tiêu tài trợ của ngân hàng. Thời gian thẩm định là khoảng thời gian tính từ thời điểm CVTĐ nhận đầy đủ hồ sơ cần thiết đến khi Cấp kiểm soát thẩm định ký kiểm soát báo cáo thẩm định để chuyển cấp có thẩm quyền xét duyệt. Đo lường chất lượng thời gian thẩm định tín dụng thông qua SLA (Service Level Agreement). Nội dung cơ bản của SLA là những cam kết về chất lượng dịch vụ, các biện pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ mà nhà cung cấp dịch vụ (chuyên viên thẩm định) mang đến cho khách hàng nội bộ (QHKH). SLA thẩm định tại các TCTD chính là cam kết của CVTĐ về thời gian thẩm định (đạt/không đạt) với Ban lãnh đạo Ngân hàng và các Đơn vị kinh doanh (Chi nhánh). - Năng suất thẩm định: Năng suất thẩm định thể hiện thông qua số lượng hồ sơ thẩm định, số lượng hồ sơ thẩm định/chuyên viên, số lượng hồ sơ thẩm định/chuyên viên/ngày. Năng suất lao động cao, chất lượng nợ tốt chứng tỏ chất lượng thẩm định tốt và ngược lại. 1.3.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhân
  • 33. 23 1.3.3.1 Yếu tố thuộc về ngân hàng: - Cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác thẩm định: Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ ngân hàng ngày càng được áp dụng rộng rãi và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng thẩm định. Trước đây, để chuyển hồ sơ thẩm định từ Chi nhánh đến Hội sở, hồ sơ thường được chuyển qua bưu điện, mất nhiều thời gian, chi phí và rủi ro thất lạc. Hiện nay, toàn bộ hồ sơ được scan và lưu trữ trên phần mềm nội bộ của TCTD, thời gian luân chuyển nhanh, an toàn và tiết kiệm chi phí. - Chất lượng thông tin sử dụng trong quá trình thẩm định: Hiện nay, các TCTD có nhiều kênh thông tin khác nhau để khai thác khi thẩm định khoản vay KHCN. Tuy nhiên, nhiều khoản vay có nguồn thông tin không đảm bảo chất lượng do khách hàng không cung cấp thông tin hoặc cố ý cung cấp sai thông tin. Điều này gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả thẩm định tín dụng. Vì vậy, chất lượng thẩm định tín dụng còn thể hiện ở việc chuyên viên thẩm định phải đánh giá được tính chân thực và chất lượng của nguồn thông tin. - Công tác tổ chức, kiểm tra, kiểm soát thẩm định tín dụng: Thẩm định đòi hỏi phải chính xác và khách quan, do vậy công tác tổ chức, kiểm soát phải nghiêm ngặt,phát hiện ra sai sót và có biện pháp xử lý kịp thời, xác đáng. - Chế độ đãi ngộ nhân sự: Chế độ khen thưởng kịp thời đúng lúc sẽ giúp cho cán bộ thẩm định tín dụng có thêm động lực làm việc và giảm thiểu rủi ro đạo đức phát sinh. 1.3.3.2 Yếu tố khách quan: -Môi trường pháp lý: Hoạt động của NHTM được thực hiện theo chính sách, cơ chế quản lý do pháp luật và ngân hàng nhà nước ban hành. Hiện nay,hệ thống các văn bản luật quy định công tác thẩm định tín dụng của NHTM được quy định chặt chẽ, tác động tích cực đến hiệu quả của hoạt động cho vay của NHTM, đảm bảo lợi ích và mục tiêu phát triển của khách hàng và ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế có tác động tới quá trình hoạt động,
  • 34. 24 sản xuất kinh doanh, nhu cầu chi tiêu và năng lực tài chính của khách hàng. Nền kinh tế phát triển thì nhu cầu chi tiêu tăng cao, nguồn thu nhập của người tiêu dùng cũng tăng cao, hoạt động sản xuất kinh doanh cũng phát triển mạnh  Ảnh hưởng tốt đến chất lượng thẩm định tín dụng và ngược lại. - Môi trường chính trị và chính sách của nhà nước: Chiến lược đầu tư có sự chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sách của nhà nước. Bởi vậy trong suốt quá trình hoạt động tài trợ, các NHTM đều bám theo những chủ trương và chính sách của nhà nước. - Môi trường văn hóa – xã hội: Khía cạnh văn hóa – xã hội từ lâu đã có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh và đặc biệt ảnh hưởng tới các dự án đầu tư: Chẳng hạn như khi dự án được triển khai và đi vào hoạt động thì cần được xem xét là có phù hợp với tập tục văn hóa nơi đó hay không, các điều lệ và quy định xã hội có chấp nhận hay không. 1.3.4.Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng Khách hàng cá nhâncủa một số ngân hàng TMCP trong nƣớc 1.3.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam là một trong những ngân hàng khá phát triển trong lĩnh vực tín dụng bán lẻ. Ngay từ những ngày đầu thành lập, Techcombank đã xác định việc phát triển dư nợ tín dụng KHCN là một trong những mục tiêu hàng đầu do thị trường Khách hàng rộng lớn, tiềm năng khai thác cao và đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng.Để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng KHCN, Techcombank đã thực hiện các công tác sau: - Ban hành bộ hướng dẫn thẩm định và phê duyệt tín dụng áp dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng, trong đó quy định chi tiết, cụ thể từng bước thực hiện đối với từng vị trí chức danh. Nhân viên tại Ngân hàng được tổ chức đào tạo thường xuyên, liên tục, đảm bảo thực hiện đầy đủ và chính xác toàn bộ các bước trong quy trình. - Tổ chức thi tuyển hàng năm các chức danh liên quan tới tín dụng như: Chuyên viên quan hệ Khách hàng, chuyên viên xử lý hồ sơ, .. giúp nhân viên công tác tại
  • 35. 25 các vị trí trên nắm rõ về sản phẩm, quy trình KHCN, từ đó nâng cao kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên trong quá trình xử lý hồ sơ. - Techcombank đã triển khai thành công phần mềm phê duyệt tín dụng (LOS), hỗ trợ công tác luân chuyển hồ sơ trên hệ thống qua tất cả các bộ phận, giúp công tác thẩm định, phê duyệt được nhanh chóng, tiết kiệm được chi phí và giảm thiểu mất mát hồ sơ bản cứng. - Ban hành bộ cam kết chất lượng SLA, quy định thời gian xử lý hồ sơ tại Khâu thẩm định và phê duyệt, giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. - Ngân hàng chú trọng hơn trong công tác thu hồi nợ và quản lý chặt chẽ các khoản vay, từ đó giảm được tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của Ngân hàng. Công tác quản lý rủi ro được Ngân hàng đặt lên hàng đầu, thường xuyên tổ chức truyền thông và đào tạo về quản trị rủi ro. Tổng kết năm 2016, dư nợ cho vay KHCN đạt 61.643 tỷ đồng, chiếm 43.2% tổng dư nợ của toàn Ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu giảm từ 1,67% năm 2015 xuống còn 1,57% năm 2016, nằm trong mục tiêu đặt ra của Ban lãnh đạo ngân hàng (Báo cáo thường niên Techcombank, 2016) 1.3.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Thành lập cùng thời điểm với Techcombank (1993), VPBank được đánh giá là một trong những ngân hàng khá thành công trong việc phát triển tín dụng bán lẻ, trong đó có sự đóng góp đặc biệt của công tác thẩm định tín dụng. Mặc dù đã có thời gian nằm trong diện kiểm soát đặc biệt của Ngân hàng nhà nước, tuy nhiên, VPBank đã có sự vực dậy đáng ngạc nhiên trong những năm trở lại đây, trở thành ngân hàng có tốc độ tăng trưởng tín dụng và thời gian xử lý hồ sơ KHCN nhanh nhất, đặc biệt với sản phẩm cho vay mua ô tô cá nhân và cho vay tín chấp. Để nâng cao được chất lượng thẩm định tín dụng KHCN, VPBank đã kế thừa một số giải pháp của Techcombank, đồng thời thực hiện các biện pháp sau: - Ban hành hệ thống các sản phẩm đục lỗ theo hướng chi tiết, lồng ghép cả quy
  • 36. 26 trình tín dụng trong từng sản phẩm. Mỗi sản phẩm KHCN của VPBank đều được thiết kế đầy đủ các nội dung: Quy trình tín dụng, quy định sản phẩm, hướng dẫn thẩm định về các nội dung: pháp lý, nguồn trả nợ, phương án vay vốn, tài sản bảo đảm, .. và quy định chi tiết trách nhiệm của từng vị trí chức danh tham gia vào quy trình tín dụng. Chuyên viên thẩm định chỉ cần nắm chắc sản phẩm đục lỗ trên là có thể thực hiện đầy đủ các bước, các nội dung cần thẩm định, từ đó đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ và nâng cao chất lượng thẩm định. - Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo phương pháp thống kê dựa trên các tiêu chí của Khách hàng cá nhân về nhân thân, tình hình tài chính và quan hệ tín dụng. Tương ứng với mỗi tiêu chí sẽ có nhiều lựa chọn; và tương ứng với mỗi lựa chọn sẽ có một mức điểm khác nhau. Trên cơ sở điểm số được hệ thống tính toán, hệ thống sẽ trả ra kết quả khả năng có chấp thuận cho vay hay không. - Mục tiêu chiến lược của VPBank là cung cấp các sản phẩm bán lẻ vượt trội, đặc biệt với sản phẩm ô tô và cho vay tín chấp. + Về sản phẩm ô tô: VPBank đã liên kết với hầu hết các hãng/showroom ô tô trên toàn quốc, xây dựng chính sách đãi ngộ hợp lý với các nhân viên hãng xe để được giới thiệu Khách hàng, nhờ vậy mà số lượng hồ sơ Khách hàng cho vay mua ô tô tại VPBank vô cùng lớn. + Về sản phẩm tín chấp: Ngân hàng tập trung phát triển 02 sản phẩm là tín chấp và thẻ tín dụng với các chính sách ưu đãi linh hoạt, nhờ vậy dư nợ cho vay tín chấp 2016 tăng gần 50% so với 2015. VPBank được tạp chí The Asian Banker trao tặng danh hiệu “Sản phẩm cho vay tín chấp tốt nhất Việt Nam” (Báo cáo thường niên VPBank, 2016) - VPBank cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu tiên phong trong việc áp dụng công nghệ vào các hoạt động ngân hàng, đặc biệt trong lĩnh vực tín dụng. VPBank đã hoàn thành Xây dựng hệ thống khởi tạo khoản vay (LOS) và được triển khai cho toàn bộ các Chi nhánh Khách hàng cá nhân, góp phần đẩy nhanh tốc độ xử lý hồ sơ, giảm thiểu chi phí in ấn và nhân sự luân chuyển hồ sơ. Năm 2016 đánh dấu sự tăng trưởng vượt bậc về số lượng KHCN tại VPBank
  • 37. 27 với gần 3,3 triệu Khách hàng, tăng trưởng 57% so với năm 2015. Đây là cơ sở quan trọng trong việc theo đuổi chiến lược bán lẻ của VPBank (Báo cáo thường niên VPBank, 2016) Tổng kết 2016, dư nợ KHCN đạt 89.972 tỷ đồng, chiếm 62,19% tổng dư nợ toàn Ngân hàng; tỷ lệ nợ xấu 2,91% nằm trong kế hoạch của Ban lãnh đạo (tuy nhiên, vẫn cao hơn mức trung bình của ngành 2,46%) 1.3.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) Thành lập năm 1991, Sacombank là ngân hàng tư nhân đầu tiên được thành lập trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam, được coi là một trong những ngân hàng tiên phong trong lĩnh vực phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ. Ngay từ khi mới thành lập, Sacombank đã xác định đường đi cho mình với việc tập trung nguồn lực phát triển tín dụng cá nhân và hộ kinh doanh cá thể. Sacombank đặc biệt thành công với tín dụng tiểu thương (cho vay các hộ kinh doanh tại các chợ truyền thống) trên phạm vi cả nước. Sacombank đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ trên cơ sở an toàn, hiệu quả, bám sát định hướng bán lẻ, tập trung nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng KHCN thông qua các giải pháp sau: - Đẩy nhanh công tác tham mưu hồ sơ tín dụng trình về hội sở. Toàn bộ hồ sơ được kiểm tra, xem xét tính tuân thủ, thường xuyên được cảnh báo, chấn chỉnh thiếu sót nhằm giảm thiểu rủi ro - Cải tiến quy trình nội bộ, tổ chức về phân cấp phê duyệt, quản lý tín dụng rõ ràng, chặt chẽ, gắn liền với trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị, thường xuyên cơ cấu lại danh mục công việc theo hướng hợp lý, bền vững, tập trung xử lý nợ tồn đọng. - Thực hiện dự án Hiện đại hóa quy trình cấp tín dụng (LOS), nâng cao giải pháp tự động hóa các hoạt động trong quy trình tín dụng, đặc biệt là quy trình tín dụng dành cho KHCN, tăng năng suất xử lý hồ sơ, đẩy nhanh thời gian cấp tín dụng.
  • 38. 28 - Triển khai hệ thống quản lý thông tin tín dụng, mô hình đo lường rủi ro trong hoạt động tín dụng, đồng thời xây dựng các công cụ cảnh báo, dự báo, thực hiện giám sát từ xa các chỉ số, tỷ lệ an toàn trong hoạt động tín dụng, tình hình dư nợ, nợ xấu, nợ quá hạn của từng sản phẩm, đơn vị kinh doanh nhằm cảnh báo kịp thời, thường xuyên kiểm soát sự tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của Sacombank. Trước khi thực hiện sáp nhập, năm 2014, dư nợ KHCN của Sacombank đạt 56.975 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu 1,18% cho thấy chất lượng nợ KHCN của Sacombank đang thực hiện khá tốt. Năm 2016, dư nợ KHCN đạt 104.075 tỷ đồng, chiếm 52,34% tổng dư nợ của Sacombank; tỷ lệ nợ xấu 6,68% (tính chung toàn ngân hàng ). Mức nợ xấu trên là khá cao, nguyên nhân là do Sacombank phải xử lý các vấn đề nợ xấu tồn đọng của Ngân hàng Phương Nam sau khi sáp nhập vào năm 2015 (Báo cáo thường niên Sacombank 2016) Hiện tại, Sacombank đang thực hiện đề án tái cơ cấu giai đoạn 2016 – 2025 để giải quyết các vấn đề tồn đọng và tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các Ngân hàng thương mại cổ phần về quy mô và thị phần. 1.3.4.4. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) Mỗi ngân hàng đều có những giải pháp riêng phù hợp với tình hình phát triển tại Ngân hàng mình để nâng cao chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng thẩm định nói riêng. Đặc điểm chung trong chiến lược của các NHTM trên đều là trở thành các ngân hàng bán lẻ hàng đầu trên thị trường. Việc áp dụng công nghệ và xây dựng các rào chắn rủi ro là những giải pháp phổ biến được các NHTM áp dụng. Qua đó, những bài học kinh nghiệm được rút ra cho MB để nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng KHCN đó là: - Áp dụng triệt để khoa học công nghệ để phát triển các dịch vụ ngân hàng. Giao dịch KHCN phát sinh với số lượng lớn, trong khi giá trị giao dịch nhỏ, vì vậy, cần thiết phải phát triển các công cụ hỗ trợ, vừa giảm áp lực về nhân sự, vừa cung cấp đầy đủ dịch vụ cho Khách hàng.
  • 39. 29 - Tập trung phát triển một hoặc một vài sản phẩm chủ lực, tạo thế mạnh cho mảng bán lẻ; đồng thời phát triển một đội ngũ thẩm định chuyên trách nhằm phục vụ riêng đối tượng Khách hàng sử dụng các sản phẩm này. - Tiếp tục triển khai mô hình thẩm định tập trung theo đúng chiến lược và theo xu hướng chung của các Ngân hàng hiện tại trên thị trường Việt Nam. - Tiếp tục cải tiến mô hình xếp hạng tín dụng theo phương pháp thống kê kinh tê lượng, xác định rủi ro vỡ nợ làm công cụ cho CVTĐ đánh giá Khách hàng và làm căn cứ cho cấp phê duyệt ra quyết định cho vay - Xây dựng mô hình quản lý rủi ro nhằm cảnh báo và kiểm soát rủi ro phát sinh chung của cả Ngân hàng.
  • 40. 30 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU Để nghiên cứu và thiết kế luận văn nhằm đạt được mục tiêu đánh giá thực trạng, đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại MB, tác giả đã thực hiện qua các bước sau: Bƣớc 1: Xác định đề tài nghiên cứu Luận văn nghiên cứu đề tài liên quan tới lĩnh vực tác giả đã công tác nhiều năm, nhằm đảm bảo các phản ánh rõ nét, trung thực về thực trạng chất lượng thẩm định tại nơi công tác, từ đó đưa ra được các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng KHCN. Để xác định được đề tài nghiên cứu có phù hợp thực tiễn, tác giả đã thực hiện: - Tìm kiếm, nghiên cứu các công trình có liên quan đến đề tài - Đánh giá các kết quả nghiên cứu và tìm ra khoảng trống nghiên cứu - Lập kế hoạch sơ bộ cho công tác nghiên cứu Bƣớc 2: Lập kế hoạch thực hiện - Tác giả nghiên cứu, chỉ ra thực trạng công tác thẩm định KHCN tại MB hiện tại. - Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra trong kế hoạch, bao gồm: + Sưu tầm, thu thập tài liệu liên quan tới đề tài Xác định đề tài nghiên cứu Lập kế hoạch thực hiện Thu thập kết quả, xử lý thông tin Viết báo cáo kết quả nghiên cứu
  • 41. 31 + Thu thập thêm thông tin qua việc phỏng vấn Ban lãnh đạo Khối, cán bộ nhân viên MB đang công tác trong lĩnh vực thẩm định KHCN - Đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện: thể hiện bằng Đề cương sơ bộ. Bƣớc 3: Thu thập kết quả, xử lý thông tin - Lựa chọn các nội dung cần đưa vào phân tích, bao gồm: + Định nghĩa tại các giáo trình + Thông tin về Ngân hàng tại các Báo cáo thường niên và báo cáo nội bộ của MB. + Phân tích thực trạng thẩm định KHCN thông qua kết quả phỏng vấn, thực tế thẩm định phát sinh tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng. - So sánh với các TCTD khác, từ đó đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của MB trong hệ thống Ngân hàng. - Tìm ra các giải pháp để khắc phục điểm yếu của MB nhằm nâng cao chất lượng thẩm định KHCN - Lập dàn ý chi tiết cho công trình nghiên cứu. Bƣớc 4: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu - Căn cứ quá trình xử lý thông tin và dàn ý chi tiết đã lập, tác giả thực hiện hoàn thiện kết quả nghiên cứu. - Trong quá trình viết báo cáo kết quả nghiên cứu có thể bổ sung thêm các thông tin cần thiết nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu. 2.2. PHƢƠNG PHÁP LUẬN Phương pháp luận nghiên cứu là một định hướng có hệ thống để giải quyết một vấn đề, là các thủ tục cần thiết mà qua đó các nhà nghiên cứu giải quyết các công việc như mô tả, giải thích và dự đoán các hiện tượng gọi là phương pháp luận nghiên cứu. Phương pháp luận nghiên cứu cung cấp hệ thống lý luận về phương pháp nghiên cứu khoa học. Mục tiêu của nó là đưa ra kế hoạch nghiên cứu. Bài luận văn sử dụng và coi trọng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Khi đưa ra những phân tích, đánh giá, luận văn luôn phân tích, đánh giá các yếu tố trong mối quan hệ biện chứng với nhau. Bên cạnh đó, luận văn luôn luôn
  • 42. 32 xem xét vấn đề nghiên cứu trong một trường hợp cụ thể, một điều kiện cụ thể, không tuyệt đối hóa các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu. Hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà luận văn sử dụng là các phương pháp nghiên cứu thực nghiệm. Thu thập các dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của đơn vị, từ đó sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp quy nạp và diễn dịch trong giải quyết vấn đề nghiên cứu. 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỤ THỂ 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu - Luận văn sử dụng thông tin thứ cấp trong tìm hiểu và phân tích vấn đề. Các số liệu sử dụng được thu thập từ báo cáo tài chính thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội và các dữ liệu khác từ Ngân hàng TMCP Quân Đội, bao gồm: + Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội các năm 2011 – 2016 + Báo cáo nội bộ của Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – MB + Báo cáo nội bộ của Khối KHCN – MB - Ngoài ra, luận văn sử dụng các dữ liệu thu thập được từ các giáo trình, công trình khoa học của các tác giả đã nghiên cứu về lĩnh vực thẩm định KHCN, các bài phỏng vấn, đánh giá về tình hình phát triển kinh doanh của MB nói chung và mảng bán lẻ KHCN nói riêng. - Thêm nữa, những ý kiến đánh giá về chất lượng thẩm định tín dụng KHCN được sử dụng trong luận văn được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn chuyên gia, cụ thể là Ban lãnh đạo Khối và các cán bộ đang công tác tại Trung tâm, phòng ban nghiệp vụ Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng – Ngân hàng TMCP Quân Đội. Tác giả đã thực hiện phỏng vấn thông qua các bước sau: Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn, gồm các nội dung: + Xác định mục đích phỏng vấn: Để nhằm thu thập các thông tin đánh giá về chất lượng thẩm định nói chung và chất lượng thẩm định Khách hàng cá nhân nói riêng + Xác định đối tượng phỏng vấn: Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt
  • 43. 33 tín dụng; các cán bộ đang công tác tại Phòng Thẩm định KHCN – Trung tâm thẩm định Hội sở - Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng + Thời gian và địa điểm phỏng vấn:  Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng : Ngoài giờ làm việc hành chính tại phòng làm việc của Ban lãnh đạo.  Cán bộ tại Phòng TĐ KHCN: Trong giờ hành chính tại bộ phận làm việc của Ngân hàng. + Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn: Tập trung hỏi về thực trạng thẩm định KHCN và định hướng nâng cao chất lượng thẩm định KHCN trong thời gian tới tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng a. Câu hỏi dành cho Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng - Đánh giá về mô hình thẩm định tập trung của MB hiện tại so với mô hình phân tán cũ trước đây? - Đánh giá chung về năng suất và chất lượng thẩm định KHCN trong thời gian vừa qua? - Đánh giá về nhân sự thẩm định KHCN, nhân tố quyết định trong chiến lược phát triển tín dụng KHCN của Ngân hàng? - Định hướng phát triển công tác thẩm định KHCN giai đoạn 2016 – 2020 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ? - Giải pháp để đạt được mục tiêu giai đoạn 2016 – 2020 đối với công tác thẩm định KHCN ? b. Câu hỏi dành cho Cán bộ thẩm định công tác tại Phòng Thẩm định KHCN – Trung tâm Thẩm định Hội sở - Khối Thẩm định - Thay đổi lớn nhất đối với CVTĐ khi chuyển đổi từ mô hình thẩm định phân tán sang mô hình thẩm định tập trung là gì? - Việc đánh giá Khách hàng cá nhân thông qua phương pháp định lượng theo mô hình xếp hạng tín dụng có ý nghĩa gì trong công tác thẩm định? - Khó khăn của CVTĐ trong công tác thẩm định KHCN là gì? - Đề xuất giải pháp nào với Ban lãnh đạo Khối Thẩm định và phê duyệt để nâng
  • 44. 34 cao chất lượng thẩm định KHCN? Bước 2: Tiến hành phỏng vấn Tác giả hẹn gặp trực tiếp đối tượng cần phỏng vấn. Sau khi báo cáo ban lãnh đạo Khối và trao đổi nội dung công việc, tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp Ban lãnh đạo Khối và cán bộ công tác tại Phòng TĐ KHCN – Trung Tâm thẩm định hội sở - Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng theo các câu hỏi đã được xây dựng. Tất cả các thông tin thu thập được qua phương pháp phỏng vấn trên dùng để phân tích định tính, nhằm tìm ra các nhân tố thực tế ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định Khách hàng cá nhân tại MB. 2.3.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: * Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý sau khi đã sàng lọc và tổng hợp đảm bảo phù hợp với thực tế. Các kết quả nghiên cứu sẽ được phân tích và tổng hợp, tạo cơ sở cho việc đưa ra các nhận xét đánh giá. Luận văn đi sâu vào các nội dung sau: - Báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội các năm 2014 – 2016, tập trung vào các nội dung: + Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội + Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2011 – 2016 + Tổng quan tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2014 – 2016, bao gồm:  Hoạt động huy động vốn  Hoạt động cho vay  Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng + Chiến lược phát triển tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2016 – 2020 - Báo cáo nội bộ của Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng về nhân sự, năng suất, chất lượng thẩm định tín dụng KHCN trong 03 năm 2014 - 2016
  • 45. 35 - Báo cáo nội bộ của Khối KHCN về các số liệu đạt được đối với việc phát triển tín dụng KHCN và chất lượng tín dụng trong 03 năm 2014 – 2016. * Phương pháp phân tích: - Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để phân tích, đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có tính chất tương tự nhau đã được lượng hóa theo thời gian, theo loại hình, theo cơ cấu, tỷ lệ và cách phân loại. Luận văn thực hiện so sánh các chỉ tiêu đạt được của MB, đặc biệt là chỉ tiêu liên quan tới thẩm định tín dụng KHCN so với các tổ chức tín dụng khác (bao gồm các TCTD có quy mô và phương thức hoạt động tương đồng với MB như: Techcombank, VPBank, Sacombank) trong quá khứ từ đó đánh giá mặt tích cực và mặt hạn chế trong công tác thẩm định tại MB. Các chỉ tiêu được sử dụng để so sánh bao gồm: dư nợ KHCN; cơ cấu dư nợ KHCN; chất lượng dư nợ KHCN; thời gian thẩm định. - Phương pháp phân tích dọc và phân tích ngang: + Phân tích dọc được sử dụng để xem xét tỷ trọng của từng bộ phận trong tổng thể quy mô chung của các yếu tố tài chính Luận văn thực hiện xem xét tỷ trọng về dư nợ, chất lượng nợ của KHCN so với tổng thể Khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội; xem xét tỷ trọng dư nợ của từng sản phẩm KHCN so với tổng dư nợ KHCN. + Phân tích ngang là so sánh về lượng trên cùng một chỉ tiêu, cả bằng số tuyệt đối và tương đối. Luận văn thực hiện so sánh các tiêu chí MB đã đạt được qua các năm từ 2014 đến 2016; đồng thời so sánh với các Tổ chức tín dụng khác (Techcombank; VPBank, Sacombank), từ đó đánh giá các mặt đạt được và chưa đạt được nhằm đưa ra giải pháp tối ưu. Các chỉ tiêu so sánh bao gồm: dư nợ KHCN; cơ cấu dư nợ KHCN; năng lực, kinh nghiệm CVTĐ; chất lượng tín dụng KHCN; thời gian thẩm định; năng suất thẩm định. - Phương pháp phân tích SWOT Luận văn thực hiện phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với
  • 46. 36 công tác thẩm định KHCN, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định + Điểm mạnh:  MB có hơn 20 năm hình thành và phát triển, hiện tại đứng trong top 5 các Ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam phát triển nhất về dịch vụ bán lẻ. Chiến lược phát triển của MB giai đoạn 2010 – 2015 hoàn thiện xuất sắc, được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh hùng lao động năm 2015 tạo cơ sở cho việc phát triển nhanh, mạnh, vượt trội trong giai đoạn 2016 – 2020, tạo niềm tin cho Khách hàng khi thực hiện giao dịch tại MB. Tốc độ tăng trưởng tín dụng với mảng bán lẻ tăng nhanh trong các năm vừa qua theo đúng định hướng chiến lược của MB và xu hướng của thị trường.  Cải tiến công nghệ Ngân hàng được Ban lãnh đạo Ngân hàng chú trọng phát triển, nhằm đưa tới cho Khách hàng các công cụ giao dịch an toàn, tiện lợi, nhanh chóng. + Điểm yếu  Lực lượng Chuyên viên KHCN bán hàng ít kinh nghiệm, chủ yếu từ 1 – 2 năm, chưa nắm vững quy trình sản phẩm, chưa nhiều kinh nghiệm để đánh giá và phân tích Khách hàng Lực lượng chuyên viên thẩm định thay đổi thường xuyên khiến cho chất lượng, quan điểm thẩm định chưa đồng nhất. Số lượng chuyên viên thẩm định tăng thêm chưa kịp so với tốc độ tăng trưởng dư nợ, dẫn tới áp lực về số lượng hồ sơ/chuyên viên thẩm định, ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định.  Công tác ban hành quy định, quy chế tại MB còn chồng chéo gây ra khó khăn cho Chuyên viên thẩm định trong việc áp dụng văn bản và xác định thẩm quyền khi cho vay. + Cơ hội  Xu hướng các TCTD tại Việt Nam đang dịch chuyển cơ cấu dư nợ, tập trung tăng trưởng tín dụng KHCN do đây là phân khúc khách hàng rộng lớn, nhu cầu tín dụng cao, lợi nhuận thu được từ đối tượng Khách hàng này tương đối lớn.
  • 47. 37 MB đang tiếp tục cải tiến cơ cấu tổ chức, theo đó tập trung toàn bộ công tác thẩm định và phê duyệt tại Khối Thẩm định và phê duyệt tín dụng, tạo cơ hội rút ngắn thời gian và nâng cao chất lượng thẩm định. + Thách thức  MB đang chuyển dịch cơ cấu tập trung phân khúc thị trường bán lẻ, nâng cao tỷ lệ dư nợ KHCN trong tổng dư nợ toàn ngân hàng, đòi hỏi công tác hoạch định chiến lược nhằm nâng cao cả về dư nợ và chất lượng dư nợ KHCN phải thật rõ ràng và lâu dài.  Tốc độ tăng trưởng tín dụng KHCN nhanh tạo áp lực cho thẩm định cần phải đáp ứng về mặt thời gian thẩm định, đồng thời vẫn phải đảm bảo chất lượng tín dụng trong tỷ lệ đã được phê duyệt.  Công tác đào tạo Chuyên viên KHCN và Chuyên viên thẩm định phải được đặt lên hàng đầu, làm tiền đề cho phát triển tín dụng bền vững và lâu dài. Tình trạng giả mạo giấy tờ vay vốn, giả mạo chữ ký Khách hàng đang ngày càng phổ biến, đặt ra thách thức cho MB cần phải xây dựng quy trình, quy chế cho vay rõ ràng, nghiêm ngặt nhằm hạn chế rủi ro đạo đức xuất phát từ phía Khách hàng và cán bộ nhân viên MB.
  • 48. 38 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng TMCP Quân đội Thành lập ngày 04/11/1994, từ một ngân hàng có số vốn điều lệ 20 tỷ đồng và 25 cán bộ nhân viên, sau hơn 22 năm phát triển, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) đã trở thành một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam với quy mô vốn điều lệ hơn: 17.127 tỷ đồng, số lượng điểm giao dịch đạt 269 điểm gồm: 01 trụ sở chính, 02 chi nhánh tại Lào và Campuchia, 89 chi nhánh trong nước, 176 phòng giao dịch và 01 văn phòng đại diện tại nước ngoài; quy mô nhân sự 10,656 người (Ngân hàng và các công ty con của MB) tại 31/12/2016. Cho tới nay, sau hơn 22 năm hoạt động, MB luôn giữ vững vị thế của một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam. Sự phát triển vững mạnh của MB thể hiện qua tốc độ tăng trưởng vốn điều lệ mạnh mẽ qua các năm. Tính tới cuối năm 2010, vốn điều lệ của Ngân hàng đạt 7.300 tỷ đồng và đến cuối năm 2016 đạt ~17.127 tỷ đồng. Ngoài việc phát triển nhanh chóng mạng lưới Chi nhánh trong nước, MB còn tích cực mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế với hơn 700 ngân hàng trên toàn thế giới nhằm hợp tác phát triển dịch vụ ngân hàng toàn cầu, tiến tới trở thành một trong những đối tác uy tín của các ngân hàng nước ngoài tại thị trường Việt Nam.. MB đang quyết tâm trở thànhmột trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, là một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực; đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng. Tầm nhìn chiến lược trong tương lai của MB: Trở thành một trong những ngân hàng tốt nhất Việt Nam, hướng tới vị trí top 3, với định vị là một ngân hàng cộng đồng, có đội ngũ nhân viên thân thiện và điểm giao dịch thuận lợi. Phương châm chiến lược: Tăng trưởng mạnh, tạo sự khác biệt và bền vững bằng văn hóa kỷ luật, đội ngũ nhân sự tinh thông về nghiệp vụ, cam kết cao và được tổ