SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
( VIETCOMBANK) - CHI NHÁNH ĐÔNG BÌNH DƢƠNG
- PGD NAM TÂN UYÊN
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Rƣợu Linh
MSSV :1723402010063
Lớp :D17TC02
Khóa :2017 - 2021
Ngành :Tài chính ngân hàng
Giáo viên hƣớng dẫn :ThS. Nguyễn Văn Chiến
Bình Dƣơng 12/ 2020
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng bài báo cáo tốt nghiệp này đƣợc thực hiện và hoàn
thành là do tự bản thân tác giả thực hiện với tinh thần nghiêm túc, không sao
chép các bài báo cáo khác, ngoại trừ các trích dẫn có ghi nguồn đầy đủ. Các
dữ liệu thông tin sử dụng trong bài báo cáo tốt nghiệp có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng. Bài báo cáo tốt nghiệp do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của thầy ThS. Nguyễn Văn Chiến.
Tôi xin chịu hoàn toàn về lời cam đoan này !
Tác giả
Lê Thị Rƣợu Linh
iii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Thủ
Dầu Một, những ngƣời đã tận tụy giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt những năm học tại trƣờng. Đặc biệt em xin cảm ơn
đến thầy Nguyễn Văn Chiến, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt
bài báo cáo tốt nghiệp này.
Là sinh viên chuyên ngành Tài chính ngân hàng em may mắn đƣợc thực
thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đông Bình Dƣơng- Phòng giao dịch Nam Tân
Uyên. Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo cùng toàn thể
các anh chị trong Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. Đặc biệt là các anh chị trong
phòng Giao Dịch Nam Tân Uyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cũng nhƣ tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm bài báo cáo tốt nghiệp từ
việc cung cấp tài liệu đến chuyên môn thực tế, chỉ dẫn em hoàn thành tốt bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, các anh chị trong PGD Nam Tân
Uyên những lời cảm ơn chân thành nhất và lời chúc sức khỏe tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Lê Thị Rƣợu Linh
iv
KHOA KINH TẾ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: Lê Thị Rƣợu Linh Ngày sinh: 21/12/1999
MSSV:1723402010063 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0354075142 Email: ruoulinh20170116@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20…
3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD):TH.S Nguyễn Văn Chiến
4. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh
Đông Bình Dƣơng.
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1
10/11 Làm phần mở đầu và chƣơng 1
2
19/11 Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung, hình thức phần mở đầu
và chƣơng 1
3
3/12 Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung chƣơng 1, 2 ,3
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục: 
v
Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
4
9/12 Lần gặp cuối với giáo viên hƣớng dẫn để chỉnh sửa những thắc
mắc và hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh.
5
6
Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 
7
8
9
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
vi
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hƣớng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
07 - BCTN
vii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
viii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02
2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng.
3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến
II. Nội dung nhận xét
1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
08- BCTN
ix
MỤC LỤC
TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO..........................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................2
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................2
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................3
3.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................3
5.Kết cấu đề tài ...........................................................................................3
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........4
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ..........................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng.....................................................................4
1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng....................................................4
1.1.4 Phân loại cho vay............................................................................5
1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân...........................7
1.1.5.1 Đối tương cho vay ....................................................................7
1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay............................................7
1.1.5.3 Lãi suất cho vay........................................................................8
1.1.5.4 Điều kiện vay vốn .....................................................................9
1.1.5.5 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ..................................9
1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay................................................................... 10
1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay ....................................... 10
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối. 10
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối11
1.1.6.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ......................................... 11
1.1.6.4 Dư nợ trên tổng nguồn vốn..................................................... 11
1.1.6.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 12
x
1.1.6.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................... 12
1.1.6.7.Hệ số thu nợ ........................................................................... 12
1.1.6.8 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................ 12
1.1.6.9 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................. 14
1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
.............................................................................................................. 15
1.1.7.1 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng................................. 15
1.1.7.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng.......................................... 16
1.1.7.3 Các nhân tố môi trường khác ................................................. 17
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................... 24
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.................................. 25
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
.................................................................................................................. 25
2.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................... 25
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự................................................................ 27
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban............................ 27
2.1.2.2 Tình hình nhân sự................................................................... 29
2.1.3 Tình hình kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng
trong 03 năm gần nhất 2017 - 2019........................................................ 30
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
.................................................................................................................. 31
2.2.1 Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
.............................................................................................................. 31
2.2.2 Phân tích số lƣợng khách hàng cho vay ........................................ 35
xi
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
.............................................................................................................. 36
2.2.4 Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân .......................... 39
2.2.5Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng
.............................................................................................................. 41
2.3 ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH SWOT .. 43
2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................... 43
2.3.2 Điểm yếu ...................................................................................... 44
2.3.3 Cơ hội........................................................................................... 45
2.3.4 Thách thức.................................................................................... 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................... 47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................. 48
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 05 NĂM
TỚI ........................................................................................................... 48
3.2 GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................................. 50
3.2.1 Giải pháp ...................................................................................... 50
3.2.2 Kiến nghị...................................................................................... 51
3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 51
3.2.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (
Vietcombank) ..................................................................................... 52
3.2.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Bình Dương........................................................................................ 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................... 54
KẾT LUẬN................................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 57
xii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
VCB - CNĐBD Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Đông Bình Dƣơng
VCB - CNBD Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng
Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam
PGD NTU Phòng giao dịch Nam Tân Uyên
CMND Chứng minh nhân dân
NVTD Nhân viên tín dụng
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HĐ Hợp đồng
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
QLTS Quản lý tài sản
GCNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
GĐKKH Giấy đăng ký kết hôn
GPXD Giấy phép xây dựng
GCN QSHĐ/QSDNO Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/ quyền sử
dụng nhà ở
xiii
UBND Uỷ ban nhân dân
TSĐB Tài sản đảm bảo
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
VHĐ Vốn huy động
HĐKT Hợp đồng kinh tế
TGTCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
SXKD-DV Sản xuất kinh doanh-dịch vụ
xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Số lƣợng nhân viên tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng.................. 15
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019 ............................ 29
Bảng 2.3: Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
trong giai đoạn 2017 – 2019......................................................................... 30
Bảng 2.4 Số lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh
Bình Dƣơng.................................................................................................. 32
Bảng 2.5: Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại
VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng ..................................................................... 36
Bảng 2.6: Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân.......................... 39
Bảng 2.7 Nợ xấu cho vay KHCN theo thời hạn tại Vietcombank - Chi nhánh
Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 41
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức vủa VCB- Chi nhánh Bình Dƣơng ............... 27
Hình 2.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ...... 32
Hình 2.2 Cơ cấu hoạt động thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân ............... 40
1
TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO
Bài báo cáo „„ Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình
Dƣơng - Phòng giao dịch Nam Tân Uyên” gồm có ba chƣơng chính. Trong đó
chƣơng một đã nêu lên tổng quát phần cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay
KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại - một phần cốt và tiền đề để có thể hoàn
thành phần báo cáo. Chƣơng đã nêu rõ khái niệm cũng nhƣ các đặc điểm và
các tiêu chí cần thiết để áp dụng vào phân tích, đồng thời các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay KHCN. Tiếp tục đến chƣơng hai tổng hợp tình
hình hoạt động đồng thời đi sâu vào phân tích về các tiêu chí đánh giá thông
qua cơ sở lý thuyết ở chƣơng một. Từ tổng hợp số liệu thông qua tính toán đã
góp phần thể hiện thực trạng mà ngân hàng gặp phải để tiến hành SWOT
phân tích.
Về mô hình nghiên cứu: Nhƣ đã đƣợc phân tích, SWOT mô hình sẽ giúp
Ngân hàng nhận đƣợc điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội cũng nhƣ thách thức từ
cho vay KHCN, đối thủ và trƣờng thị. Mô hình này rất hữu ích đƣợc sử dụng
phổ biến ở hầu hết các Ngân hàng. Phân tích SWOT là một phƣơng pháp hữu
ích vì phạm vi sử dụng của nó thực tế là không giới hạn. Điều này giúp mô
hình SWOT có thể đƣợc sử dụng để đánh giá trạng thái tốt của bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào. Từ đó làm tiền đề tới chƣơng ba là đƣa ra các giải pháp
và kiến nghị giúp Ngân hàng phát triển và khắc phục những khó khăn đồng
thời nêu ra những định hƣớng mục tiêu trong thời gian hoạt động kinh doanh
tiếp theo.
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 7/11/2006 tại Geneve. Thụy Sĩ. Tổ chức thƣơng mại quốc tế
(WTO) đã chấp nhận chính thức thông qua việc nhận Việt Nam gia nhập và
trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này. Từ đây Việt Nam chính thức
bƣớc vào ngôi nhà chung của nền kinh tế toàn cầu. Sự kiện Việt Nam gia
nhập WTO đã mở ra một trang mới cho nền kinh tế Việt Nam với những biến
động tích cực đồng thời đặt ra nhiều thành công lớn cho sự phát triển kinh tế.
Nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi mạnh mẽ kéo theo tất cả các ngành
kinh tế phát triển. Đi tiên phong trong đó là tài chính ngân hàng. Với vai trò là
huyết mạch của nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong kết quả
đạt đƣợc của cả đất nƣớc. Vì vậy, hiệu quả trong tất cả các hoạt động của
ngân hàng đƣợc cả nƣớc quan tâm.
Đối với ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó mang
lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Ngân hàng cho vay với doanh nghiệp
Nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty tƣ nhân..khách hàng truyền thống của
ngân hàng Việt Nam là các doanh nghiệp. Tuy nhiên với điều kiện kinh tế
phát triển, GDP tăng dần qua các quý cộng với điểm thuận lợi để nhận đƣợc
là quy mô thị trƣờng lớn với dân số trên 95 triệu ngƣời. Đa số trong đó có độ
tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm ngày
càng cao; Bên cạnh đó cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Trong khi đó cá nhân không thể huy động đƣợc thông qua
phát hành cổphiếu nhƣ doanh nghiệp, vốn tự có lại nhỏ, vay mƣợn ngoài
thƣờng chịu mức lãi suất cao. Do đó lĩnh vực tín dụng cá nhân ra đời, một
khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh
chóng thu hút nhiều khách hàng. Và nó đƣợc đánh giá là khoản tín dụng có
tiềm năng rất lớn để phát triển.
Vì vậy cho vay khách hàng cá nhân là tất yếu và là xu hƣớng phát triển
chung của hệ thống ngân hàng. Khách hàng tƣ nhân đã và đang là mảng
khách hàng tiềm năng, đƣợc nhiều ngân hàng chú trọng khai thác. Tuy nhiên
để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất cho các khoản vay cá nhân không phải ngân
hàng nào cũng làm tốt. Từ những yêu cầu thực tiễn trên, nên tôi đã chọn để
3
tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại
NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng ".
2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu để tài, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu tập trung
vào đối tƣợng cụ thể là khách hàng cá nhân .
3.Mục tiêu nghiên cứu
Để tài sẽ phân tích, định giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân, để
thấy rõ thực trạng tín dụng và để xuất ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động cho khách hàng vay cá nhân Ngân hàng nói chung và Vietcombank
Chi nhánh Đông Bình Dƣơng nói riêng.
4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Tuân thủ và theo đuổi tính khoa học, thực tế và khách quan, bài viết đi từ
cơ sở thuyết và đề cập đến những gì diễn ra ở thực tế và rút ra các biện pháp
thích hợp: phƣơng pháp so sánh và đối chiếu; thống kê các số liệu; phƣơng
pháp phân tích hoạt động kinh tế.
5.Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu của bài báo cáo tốt nghiệp là “Nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Đông Bình Dƣơng “
Ngoài phần mở đầu và kết luận cùng tài liệu tham khảo thì đề tài có kết
cấu gồm các chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp - Kiến nghị
4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc thể hiện dƣới hình thái
tiền tệ hoặc hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Nhƣ vậy, "Tín dụng" có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhƣng
cơ bản nội dung của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một
bên là cho vay, bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành.
1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là hệ thống tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín
dụng khác với chủ thể trong nền kinh tế nhƣ nhà kinh doanh và cá nhân.
Trong nên kinh tế, Ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung
gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà kinh doanh và cá nhân, ngân
hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời cũng là ngƣời đi vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, Ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp
và cá nhân.
Chủ thể tham gia bao gồm một bên là ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể
nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp, hộ gia đinh, cá nhân ....
Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này
chủ yếu hình thành tử vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát các chứng từ,
giấy tờ có giá tạo tiền đề cho vay ...
5
Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn , dài hạn.
Công cụ tín dụng Ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng.
Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó Ngân hàng là trung
gian tín dụng giữa những ngƣời gửi tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản
xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận.
1.1.3 Khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay là một hình thức cấp tính dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
vô điều kiện cho Ngân hàng.
Đối tƣợng vay vốn: cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc ngài, hộ gia
đình.
Đối tƣợng cho vay: Cho vay kinh doanh, sản xuất; cho vay phát triển kinh
tế gia đình; cho vay thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh phục vụ đời
sống khác; cho vay tiêu dùng, cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia
đình, phƣơng tiện giao thông ( ô tô, xe máy,...)
Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao
cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền với
những điều kiện nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích
đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.1.4 Phân loại cho vay
Cho vay là một trong những nghiệp vụ cơ bản nhất và nhu cầu vay vốn
của khách hàng thì rất phong phú và đa dạng nên cho vay Ngân hàng cũng có
nhiều hình thức khác nhau. Chính vì vậy, các Ngân hàng luôn phải tìm các
tiêu chí phân loại để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp để dễ dàng quản
lý, kiểm tra từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại cho vay dực vào
các căn cứ nhƣ sau:
Căn cứ vào mục đích cho vay
6
Cho vay với mục đích kinh doanh
Cho vay với mục đích tiêu dùng: Nhƣ mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ
tiện nghi trong gia đình
Cho vay mục đích mua bất động sản
Cho vay với mục đích mua ô tô
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng
Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp; cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba; mà việc cho vay dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản thế chấp; cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay từng lần: đây là hình thức tín dụng mà Ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận và ký hợp đồng riêng cho mỗi khoản vay khi khách hàng có nhu
cầu, mỗi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì vay vốn ký kết hợp đồng sẽ đƣợc
thực hiện lại từ đầu.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo hình thức này Ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ký kết một hợp đồng hạn mức tín dụng duy trì theo thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay từng dự án đàu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tƣ phục vụ đời sống.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
7
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản choo vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ƣớc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Căn cứ vào phương pháp hoàn trả
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thảo thuận thời hạn hoàn trả cụ thể
theo hợp đồng, bao gồm: chỉ có một thời hạn trả nợ, có nhiều kỳ hạn trả nợ,
hoàn trả nợ nhiều lần.
Cho vay không có thời hạn: là loại cho vay mà Ngân hàng có thể yêu cầu
hoạc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một
thời gian hợp lý, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân
Đối với cho vay KHCN có những điểm khác biệt so với cho vay theo khối
doanh nghiệp nhƣ sau:
1.1.5.1 Đối tương cho vay
Đối tƣơng cho vay của KHCN là cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc
ngài, hộ gia đình.
1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay
Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích nhƣ cam kết trong hợp đồng
tín dụng ngân hàng
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều kiên
thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay khách hàng. Để thực hiện tốt điều này, mỗi
lần vay vốn khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng
phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phƣơng án sản
xuất kinh doanh hiệu quả. Khách hàng vay vốn phỉa sử dụng vốn vay đúng
nhƣ mục đích cam kết nếu Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai
mục đích thì Ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn.
Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
8
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu
về vốn tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất
định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải
hoàn trả quyền này cho Ngân hàng( trả nợ gốc) và một khoản phí (lợi tức)
nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay
không bị giảm giá , tiền vay phải thu hồi đầy đủ và có phát sinh lời.
Nguyên tắc tránh rủi ro
Để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, thì tất cã các khoản vay từ nhỏ
đến lớn đều phải đƣợc kiểm tra, giám sát một cacah1 toàn diện trong suốt quá
trình cho vay từ khâu đầu yêu cầu cấp tín dụng, thẩm định khách hàng, ký
hợp đồng, trong khi giải ngân, sau khi giải ngân, và cho đến khi tất toán hoàn
tất hợp đồng tín dụng.
Mục đích: nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn của Ngân hàng, hạn chê rủi ro
1.1.5.3 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thƣờng lãi suất
tính theo năm, quý, tháng.
Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
Ngân hàng Nhà nƣớc tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có trách
nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết.
Trƣờng hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn
theo mức quya định của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc không vƣợt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣớc ký kết hoặc
điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng
Tùy theo phương pháp cho vay và cách trả lãi. Ngân hàng có thể sử dụng
hai cách tính lãi:
Lãi đơn: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào
cuối kỳ hạn
Lãi kép: lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn
9
1.1.5.4 Điều kiện vay vốn
Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có những điều kiện cơ
bản nhƣ sau:
Có năng lực pháp lý dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc
vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay,
tùy thuộc môi trƣờng kinh doanh,...
1.1.5.5 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Đối với nền kinh tế:
Cho vay KHCN có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, góp phần tạo
nên sự sôi động của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn
cho khu vực sản xuất trong nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, từ đó tăng
GDP cho nền kinh tế. Đi đôi với nó là hàng loạt các vấn đề xã hội đƣợc giải
quyết nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp họ
cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội,…
Nâng cao đời sống dân cƣ, hỗ trợ trong việc mua sắm nhà cửa, xe cộ các
đồ dùng khác, các dịch vụ về y tế và giáo dục,...
Có thể nói, phát triển cho vay KHCN là một hƣớng đi phù hợp với sự phát
triển của xã hội và tuân theo quy luật kinh tế của các ngân hàng thƣơng mại
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
10
Đối với Ngân hàng thƣơng mại:
Giúp Ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng
Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó
tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Giúp đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức nghiệp vụ
của mình, từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng uy tín và hình ảnh cho ngân
hàng.
1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay
Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do
nguyên nhân chủ quan hay khách hàng mà khách hàng không trả đƣợc nợ
cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu
đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản
Biểu hiện rủi ro: là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc
không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, nợ xấu ngày cáng lớn, lãi
chƣa thu hồi ngày càng tăng gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn
trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
Nguyên nhân phát sinh rủi ro: Một thực tế cho thấy, cho dù quá trình
duyệt cho vay của cán bộ tín dụng có cẩn thận, kỹ lƣỡng đến đâu đi nữa vẫn
không hoàn toàn tránh rủi ro nợ. Vì vậy, nguyên nhân gây ra nợ xấu tại Ngân
hàng thƣơng mại ngoài từ phía chủ quan của NHTM mà còn phải kể đến nhân
nguyên từ khách hàng cho vay vốn và các yếu tố khách quan bên ngoài.
1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay
1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối
Giá trị tăng trƣởng Tăng doanh số Tăng doanh số
= -
doanh số tuyệt đối cho vay năm (t) cho vay năm (t-1)
11
Chỉ tiêu này cho biết doanh số này năm nay tăng so với năm trƣớc về số
tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng tức là tổng số tiền ngân hàng cấp
cho khách hàng vay cũng tăng., từ đó thể hiện hoạt động cho vay của Ngân
hàng đƣợc mở rộng và phát triển.
1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng cho vay. Khi tiêu chí này tăng
có nghĩa tốc độ tăng doanh số cho vay tăng nhanh hơn.
1.1.6.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với
ngân hàng thƣơng mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân
hàng càng lớn.
1.1.6.4 Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm (%)
trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng
Giá trị tăng trƣởng doanh
Giá trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối
= x 100%
số tƣơng đối Tổng doanh số năm (t-1)
Vốn huy động
Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Dƣ nợ
Dƣ nợ/Tổng nguồn vốn = x100%
Tổng nguồn vốn
12
1.1.6.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó
giúp cho nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vôn huy động.
1.1.6.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng này cao. Công thức tính:
1.1.6.7.Hệ số thu nợ
Hệ số nỳ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu nguồn vốn. Hệ số này càng cao đƣợc đánh giá
càng tốt. Công thức tính:
1.1.6.8 Tỷ lệ nợ xấu
Dƣ nợ
Dƣ nợ/ Tổng vốn huy động = x100%
Tổng vốn huy động
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/ Dƣ nợ = x100%
Dƣ nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
Tổng dƣ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dƣ nợ
13
Nợ xấu là khoản nợ đƣợc xếp từ nhóm 3- 5 trong bảng cân đối kế toán của
ngân hàng. Cũng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro ngân hàng
phải đối mặt càng lớn.
Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ xấu trong ngân hàng
Nhóm nợ Tình trạng quá hạn Tỷ lệ trích dự
phòng
1 Nợ đủ tiêu chuẩn
•Nợ trong hạn đƣợc đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và
lãi đúng hạn.
•Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức
tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và
thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
0%
2 Nợ cần chú ý
•Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày
đến 90 ngày.
•Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp,tổ chức thì tổ chức tín
dụng phải có hồ sơ đánh giá khách
hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ
gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều
chỉnh lần đầu)
5%
3
Nợ dƣới tiêu
chuẩn
•Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 180 ngày.
•Nợ gia hạn lần đầu.
•Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm
lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín
20%
14
dụng.
4 Nợ nghi ngờ
•Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360
ngày.
•Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại
lần đầu.
•Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai.
50%
5
Nợ có khả năng
mất vốn
•Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày.
•Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại
lần đầu.
•Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai.
•Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
•Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
100%
(Nguồn: Internet thông tư 02/2013/TT- NHNN)
1.1.6.9 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
15
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng càng nhanh, luân
chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính nhƣ sau:
1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.1.7.1 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng
Đây là những nhân tố chủ quan mà ngân hàng có thể điều chỉnh và khắc
phục đƣợc bao gồm những nhân tố sau:
Công nghệ của Ngân hàng: có ảnh hƣởng to lớn đến khả năng mở rộng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cho phép ngân hàng dùng máy móc
thay thế con ngƣời, giảm chi phí nhân công, đẩy mạnh tốc độ giao dịch, tiết
kiệm thời gian, tạo nên sự tiện lợi cho khách hàng.
Hoạt động maketing nhằm giới thiệu, quảng bá và xây dựng hình ảnh
của ngân hàng cũng nhƣ danh mục sản phẩm mà ngân hàng cung cấp với
những tiện ích đặc biệt nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Chính vì
vậy, ngân hàng nào cũng chú trọng đầu tƣ cho hoạt động maketing càng nhiều
thì khách hàng biết đến sản phẩm, tìm đến giao dịch, qua đó góp phần mở
rộng quy mô hoạt động càng lớn.
Về lãi suất ngân hàng nào thấp hơn sẽ thu hút nhiều khách hàng đến với
ngân hàng đó do đó ngân hàng cần phải xác định mức lãi suất cho vay trên cơ
sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận
của ngân hàng mà vẫn đảm bảo sức hấp dẫn đối với khách hàng.
Doanh số thu nợ
Vòng vay vốn ( lần) =
Dƣ nợ bình quân
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân =
2
16
Hoạt động cho vay KHCN là hoạt động phức tạp và bao gồm nhiều công
đoạn nên lại càng yêu cầu đội ngũ cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên
môn vững vàng tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức và có năng lực
trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay
và có biện pháp trong việc quản lý va thu hồi nợ vay,...Ngân hàng cần phải
thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo và tuyên truyền nâng cao nghiệp vụ cho các
cán bộ tín dụng đồng thời có những chính sách đãi ngộ hợp lý với những cán
bộ ƣu tú để duy trì khả năng làm việc lâu dài của họ tại ngân hàng.
Do công tác đánh giá tài sản bảo đảm sai lầm hoặc do biến động giá tài
sản bảo đảm dẫn đến cho vay vƣợt mức của tài sản bảo đảm, do đó khi phát
mải tài sản không đủ thu hồi nợ vay.
Chính vì rất khó trong việc đánh giá tình hình tài chính khách hàng, nên
ngân hàng thƣờmg có xu hƣớng ƣu tiên các hồ sơ vay vốn có tài sản thế chấp,
đảm bảo. Tuy nhiên, khi dẫn đến việc xử lý thu hồi nợ cũng rất khó khăn.
Trình độ cán bộ đôi khi còn hạn chế. Ngoài ra còn có nhiều cán bộ tín
dụng vì những lợi ích vật chất sẵn sàng tiếp tay cho khách hàng làm hồ sơ
giấy tờ để xin vay vốn. Chính điều này đã dẫn đến những rủi ro rất lớn ngay
từ khi giải ngân.
1.1.7.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng
Khi khách hàng nhận giải ngân từ ngân hàng, họ sẽ sử dụng đồng vốn
vào mục tiêu kinh doanh nhƣ: Đầu tƣ vào dây chuyền sản xuất, đầu tƣ mua
nguyên vật liệu ... Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất yếu sẽ phát sinh
những rủi ro không mong muốn mà đôi khi các doanh nghiệp không lƣờng
trƣớc đƣợc nhƣ:
- Rủi ro do nền kinh tế không ổn định.
- Rủi ro do thủ tục pháp lý ở các địa phƣơng còn rƣờm rà
- Rủi ro do thị trƣờng bị bóp méo bởi hàng hóa nhập lậu.
Thông tin khách hàng cung cấp không trung thực về tình hình tài chính
của mình cho ngân hàng, điều này dẫn đến việc thẩm định khả năng trả nợ của
khách hàng không xác định và quyết định cho vay không chính xác và rủi ro
tín dụng chắc chắn sẽ xuất hiện, gây ra khoản nợ xấu cho ngân hàng. cũng có
17
thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ khi biện pháp xử lý thu
hồi nợ của ngân hàng đã áp dụng.
Đạo đức của ngƣời đi vay là một nhân tố tác động không nhỏ đến việc
cho vay của Ngân hàng. Đạo đức thể hiện trên năng lực pháp lý và mức độ tín
nhiệm. Năng lực pháp lý là việc khách hàng có tuân thủ và chấp hành theo
các quy định của pháp luật hay không. Mức độ tín nhiệm là sự sẵn lòng trả nợ
của khách hàng.
Tài sản đảm bảo làm tăng độ tín nhiệm của khách hàng cũng nhƣ quyết
định việc cho vay cao hơn
1.1.7.3 Các nhân tố môi trường khác
Thứ nhất môi trƣờng pháp lý
Tất cả các hoạt động trong xã hội đểu chịu sự chi phối của một hệ thống
pháp luật. Đặc biệt lĩnh vực ngân hàng - là một ngành kinh doanh tiền tệ nên
chịu sự kiểm soạt chặt chẽ của hệ thống pháp luật và cơ quan của Chính phủ
làm cho Ngân hàng chịu không ít những thách thức.
Các chính sách của Chính phủ cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động
của các NHTM. Nếu chính phủ theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng kinh tế cao sẽ
ẩn nguy cơ lạm phát, khi lạm phát tăng cao sẽ làm tăng chi phí đầu vào của
các khách hàng, gây khó khăn trong công việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
hoặc các thay đổi trong cơ chế chính sách của chính phủ nhƣ: Thay đổi quy
hoạch hạ tầng, thay đổi cơ chế lãi suất, chính sách thuế, ... làm ảnh hƣởng lớn
đến hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay. Hậu quả là năng lực trả nợ của
khách hàng đối với ngân hàng sẽ giảm.
Thứ hai môi trƣờng kinh tế, chính trị
Môi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của
khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu
ngƣời cao và môi trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn
chế rắc rối xảy ra.
Ngược lại:
18
Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thƣờng xuất hiện những
doanh nghiệp thua lỗ và phá sản, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ động từ
đó các khoản vay Ngân hàng không thể trả đƣợc sẽ làm cho nợ quá hạn trong
ngân hàng tăng lên nhanh chóng và tác động sâu sắc đến tình hình kinh tế xã
hội của quốc gia.
Khi nền kinh tế có lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn
đến rủi ro tín dụng vì ngƣời gửi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình
bị mất giá khi gửi trong Ngân hàng. Trong khi đó, ngƣời đi vay thì muốn gia
tăng nhu cầu vay vốn và tìm cách kéo dài thời hạn vay. Điều này sẽ gây ảnh
hƣởng không nhỏ đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng, làm cho các
khoản đầu tƣ của Ngân hàng không hiệu quả và có thể dẫn đến nguy cơ Ngân
hàng bị phá sản.
Thứ ba môi trƣờng tự nhiên
Khách hàng vay vốn gặp nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh nhƣ:
Thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, ... có thể làm ảnh hƣởng
dến hoạt động kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có hiệu quả dẫn
đến thua lỗ, mất khả năng trả nợ.
1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
[1] Phạm Thị Hải Yến (2019), Luận văn thạc sĩ Nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
- Chi nhánh Hoàn Kiếm ngày 23. 09. 2019.
Bài luận văn trình bày có hệ thống các lý luận về hoạt động cho vay
KHCN, hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay KHCN; các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động và ảnh
hƣởng nhân tố đến nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM.
Bên cạnh đó, Luận văn nghiên cứu về một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả
cho vay trong đó có hoạt động cho vay KHCN tại một số nƣớc trên thế giới
và ngân hàng tại Việt Nam, từ đó ra bài học kinh nghiệm cho Vietcombank -
Chi nhánh Hoàn Kiếm trong công việc nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại
Ngân hàng.
Ngoài ra bài luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng kết quả kinh
doanh và hiệu quả cho vay KHCN tại Vietcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
19
Từ đó, bài luận văn khẳng định vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
KHCN là cần thiết và rất quan trọng đối với hoạt động cho vay nói riêng và
kết quả hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
[2] Nguyễn Thùy Trang (2012), Luận văn thạc sĩ Hạn chế rủi ro cho vay
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Luận văn đã hoàn thành một số vấn đề đạt ra nhằm hạn chế rủi ro cho vay
của Ngân hàng nhƣ sau:
Làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản về lý luận rủi ro và hạn chế rủi ro trong
hoạt động cho vay.
Đánh giá trạng thái và nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay,
đƣa ra các vấn đề hạn chế, sự tồn tại của công tác này trong thực tiễn
Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần hạn chế rui ro cho vay
của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng - CN Thừa Thiên Huế.
[3] Trần Thị Bảo Ngọc (2017) Luận văn thạc sĩ Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận tháng 10 năm 2017.
Trƣớc tiên bài luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt
động cho vay KHCN. Tiếp đến là đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động
cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Bình Thuận. Cuối cùng là những giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ
ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Bình
Thuận. Cụ thể nhƣ sau:
Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: Con ngƣời là yếu tố vai trò quan
trọng trong mọi hoạt động. Một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho
vay trong thời gian qua là do trình độ đội ngũ cán bộ cho vay không theo kịp
yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, ý thức chấp hành thể lệ chƣa tốt, hạn chế
về nghiệp vụ chuyên môn, thậm chí còn vi phạm chuẩn mực đạo dức. Vì vậy,
thƣờng xuyên tổ chức, đào tạo, bồi dƣỡng, cán bộ tín dụng là điều bắt buộc và
cấp thiết để nâng cao trình độ chuyên môn, chuẩn mực đạo đức, kỹ năng giải
quyết các vấn đề xảy ra.
20
Vietcombank - Chi nhánh Bình Thuận nên thay đổi mới công nghệ
ngân hàng: Ứng dụng công nghệ hiện đại giúp ngân hàng giảm thiểu những
quy trình mang tính chất thủ công mất nhiều thời gian và chi phí. Hiện đại hóa
công nghệ ngân hàng giúp ngân hàng tránh rơi vào trạng thái lạc hậu, kém
khả năng cạnh tranh trong môi trƣờng kinh doanh ngày khó khăn nhƣ hiện
nay.
Chi nhánh cần nâng cao chất lƣợng thông tin, giảm thiểu rủi ro cho
hoạt động cho vay: Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong tín dụng, nó
đƣợc thu thập thông qua khách hàng cung cấp, điều tra tín dụng qua hệ thống
ngân hàng liên kết thông tin (hồ sơ tín dụng đƣợc lƣu trữ), hoặc từ các nguồn
khác.
Chi nhánh nên tổ chức những cuộc điều tra, khảo sát định kỳ: một
cuộc khảo sát thực tế sẽ giúp ngân hàng có điều kiện thiết lập hệ thống thân
thiết hơn đối với khách hàng, đồng thời có cái nhìn cận cảnh, chính xác và cụ
thể hơn các vấn đề liên quan đến cho vay KHCN.
Cuối cùng Chi nhánh nên đẩy mạnh hoạt động Maketing của ngân
hàng: Hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Bình Thuận còn hơi bị động, chỉ khi có công việc mới tiene61
hành hoạt động maketing mà không tổ chức thƣờng xuyên. Để đẩy mạnh hoạt
động marketing Chi nhánh cần cho ra đời phòng marketing với đầy đủ các
chức năng và ý nghĩa của nó, có nhƣ vậy mới thu hút đƣợc nhiều khách hàng
vay vốn cũng nhƣ sử dụng nhiều sản phẩm khác và điều quan trọng là nâng
cao vị trí và sức cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn. Sau khi phòng
marketing thành lập, cần có công cụ hoạt động nhƣ chiến lƣợc marketing phù
hợp với ngân hàng từng thời kỳ, Nghiên cứu thị trƣờng, đlực chọn thị trƣờng
mục tiêu, nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng theo đúng quy trình chuẩn của
Marketing.
[4] Trần Tất Thành - Đại học kinh tế Quốc Dân (2017) Cơ hội và thách
thức cho thị trường tài chính trong giai đoạn mới Tạp chí Tài chính kỳ 1,
tháng 03.2017. Bài báo đã phân tích những cơ hội và thách thức của thị
trƣờng tài chính NHTM nhƣ sau: Giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn tới 2030
đánh dấu thời kỳ nền kinh tế nƣớc ta sẽ có những bƣớc tiến mạnh mẽ trong
quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Điều này đặt ra cả cơ hội và thách
thức đối với thị trƣờng tài chính Việt Nam. Những cơ hội đến từ hội nhập nếu
21
đƣợc tận dụng tốt có thể đƣa thị trƣờng tài chính phát triển tới một tầm cao
mới nhƣng những thách thức đƣợc đặt ra cũng không ít. Vì vậy, việc phân
tích các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của thị trƣờng tài chính Việt
Nam trong bối cảnh hội nhập đóng một vai trò rất quan trọng.
Về mặt cơ hội cho các NHTM nhƣ sau:Tiếp cận với thị trƣờng rộng hơn;
Môi trƣờng kinh doanh lành mạnh và hiệu quả hơn;Nâng cao năng lực quản
trị, điều hành đối với ngân hàng thƣơng mại (NHTM): hội nhập sẽ dẫn tới
việc mở rộng thị trƣờng dịch vụ ngân hàng nhờ đó cũng sẽ có điều kiện học
hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ công nghệ và quản trị ngân hàng thông
qua liên kết, hỗ trợ về tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức mới của các ngân
hàng nƣớc ngoài và các tổ chức tài chính quốc tế.
Về mặt thách thức: Hệ thống pháp luật ngân hàng vẫn còn thiếu, chƣa
đồng bộ và phù hợp với thông lệ quốc tế; Áp lực cạnh tranh từ các NHTM
trong và ngoài nƣớc; Hệ thống NHTM Việt Nam hiện cũng đang phải đối
diện với các thách thức khác: Chất lƣợng nguồn nhân lực còn nhiều bất cập,
thiếu cán bộ có kỹ năng nghiệp vụ cũng nhƣ quản trị điều hành và hoạch định
chính sách, các chƣơng trình đào tạo chƣa phù hợp với yêu cầu thực tế; Hệ
thống thanh tra, giám sát và các quy định an toàn, thận trọng còn có khoảng
cách xa với khu vực và thế giới; Gia tăng rủi ro từ khách hàng.
[5] ThS. Nguyễn Thị Hồng Yến và ThS Nguyễn Chí Dũng (2017) Một
số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng Tạp chí Tài Chính kỳ 1 số tháng
3 năm 2017, bài viết chỉ ra cách phát triển dịch vụ của một số ngân hàng nƣớc
ngoài và một số ngân hàng ở Việt Nam trong đó quan trọng nhất là có Ngân
hàng Vietcombank từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại
đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho
khách hàng đầy đủ các dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế.
Thƣơng hiệu và uy tín Vietcombank đƣợc minh chứng qua những dịch vụ,
tiện ích mà ngân hàng này cung ứng cho khách hàng.
Từ đó có thể rút ra những bài học về phát triển dịch vụ ngân hàng trong
thời gian tới:
Một là, đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung ứng trên cơ sở áp dụng công
nghệ hiện đại.
22
Hai là, tập trung khai thác và hƣớng tới đối tƣợng khách hàng cá nhân,
phát triển mạnh dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân.
Ba là, nghiên cứu, xếp hạng khách hàng để cung ứng những sản phẩm
dịch vụ phù hợp.
Bốn là, xây dựng thƣơng hiệu của ngân hàng là vấn đề mấu chốt trong
việc thu hút khách hàng.
Năm là, mở rộng và đa dạng hoá mạng lƣới phục vụ khách hàng.
Sáu là, tăng cƣờng hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng.
Bảy là, chú trọng phát triển công nghệ thông tin bởi công nghệ thông tin
liên quan chặt chẽ tới chất lƣợng dịch vụ ngân hàng.
[6] ThS.Nguyễn Phúc Qúy Thạnh - Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ
Chí Minh (2020) Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại Việt Nam Tạp chí Tài chính ngày 30.01.2020.
Bài viết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của
hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2017. Kết
quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố: từ phía ngân hàng, khách hàng và
các yếu tố khách quan bên ngoài.
Đồng thời đƣa ra các khuyến nghị giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả
hơn trong giai đoạn tiếp theo gồm:
Các NHTM cần thực hiện khai thác cơ sở hạ tầng công nghệ nhằm giảm
chi phí đầu tƣ, chi phí quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng cơ sở hiện
có, đặc biệt là trong việc cung cấp các dịch vụ để dần có lãi từ những hoạt
động này.
Các NHTM cần có chính sách khai thác công nghệ hiệu quả thông qua
việc phát triển những sản phẩm và nhóm các sản phẩm dịch vụ dựa trên công
nghệ cao nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ, tạo ra sự
đa dạng trong lựa chọn sản phẩm và tăng cƣờng bán chéo cho khách hàng.
Bên cạnh đó, việc phát triển đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cũng sẽ góp phần
phân tán và hạn chế bớt rủi ro trong quá trình hoạt động.
23
Nhìn chung các nghiên cứu bàn về việc phát triển cho vay KHCN tại
Ngân hàng thƣơng mại đã khẳng định đƣợc tầm quan trọng của công việc
phát triển cho vay KHCN trong quá trình phát triển ngân hàng. Hầu hết các
nghiên cứu tập trung cải thiện nội dung các tiêu chí đánh giá cho vay của
Ngân hàng, thực trạng hiện nay, quan điểm hạn chế rủi ro, những ƣu và nhƣợc
điểm, các giải pháp, phù hợp với các điểm đặc biệt và mô hình Vietcombank.
Từ đó khẳng định nâng cao hiệu quả cho vay KHCN của Ngân hàng giữ vai
trò to lớn là yếu tố quyết định sự phát triển của Ngân hàng Vietcombank.
24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Việc nêu ra những cơ sở lý thuyết của hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thƣơng mại là việc vô cùng quan trọng và cần thiết giải
đáp về khái niệm, đặc điềm, phân loại, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng và đặc
biệt là các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhƣ: Giá
trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối, vốn huy động, dƣ nợ, nợ quá hạn, tỷ lệ nợ
xấu, hệ số thu nợ, chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Từ đó làm tiền đề đề tiến
hành thực hiện chƣơng 2 đánh giá và phân tích khả năng cho vay KHCN của
Ngân hàng.
25
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.1.1 Lịch sử hình thành
Vietcombank Bình Dƣơng đƣợc thành lập theo Quyết định số
225/1998/QĐ.NHNN5 ngày 8/7/1998 của Thống đốc NHNN Việt Nam và
chính thức khai trƣơng hoạt động từ 1/9/1999. Trong bối cảnh nền kinh tế cả
nƣớc đang trong giai đoạn đổi mới, hệ thống ngân hàng có những cải cách sâu
rộng, Vietcombank Bình Dƣơng đã nhanh chóng hội nhập để phát triển và mở
rộng.
Với sự nỗ lực vƣợt qua khó khăn, thách thức trong những ngày đầu,
Vietcombank Bình Dƣơng đã không ngừng phát triển mạng lƣới hoạt động để
đƣa sản phẩm, dịch vụ Vietcombank đến gần khách hàng hơn. Đến nay, ngoài
trụ sở chính Vietcombank Bình Dƣơng, chi nhánh còn có 4 phòng giao dịch
(PGD) trực thuộc, gồm: PGD Thủ Dầu Một, PGD Tân Uyên, PGD VSIP và
PGD Bắc Tân Uyên. Đồng thời, Vietcombank Bình Dƣơng cũng đóng vai trò
là ngƣời tạo dựng và phát triển các chi nhánh khác tiền thân trực thuộc
Vietcombank tại Bình Dƣơng, nhƣ: Vietcombank Nam Bình Dƣơng (tiền thân
là chi nhánh cấp II trực thuộc Vietcombank Bình Dƣơng), Vietcombank Bắc
Bình Dƣơng (tiền thân là PGD Mỹ Phƣớc), Vietcombank Đông Bình Dƣơng
(tiền thân là PGD Phú Chánh).
Vietcombank Bình Dƣơng đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận trong
hoạt động kinh doanh. Bằng nhiều nỗ lực, vƣợt qua khó khăn, thách thức
trong bối cảnh có những biến động của nền kinh tế thế giới và trong nƣớc và
26
sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động ngân hàng, Vietcombank Bình Dƣơng
vẫn giữ đƣợc tăng trƣởng huy động vốn và tín dụng ở mức cao.
Đồng thời công tác chăm sóc và phát triển khách hàng đƣợc Chi nhánh
hết sức chú ý trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay.
Thời gian qua, Chi nhánh thƣờng xuyên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng
chăm sóc khách hàng cho cán bộ, nhân viên, thực hiện các chính sách phân
khúc khách hàng để đƣa ra các chiến lƣợc, chƣơng trình, sản phẩm phẩm dịch
vụ phù hợp; triển khai các chƣơng trình đồng hành cùng khách hàng, các công
trình khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng… giúp số lƣợng khách hàng
đến với Vietcombank Bình Dƣơng tăng lên nhanh chóng. Tính đến tháng 6-
2019, Vietcombank Bình Dƣơng đã thiết lập quan hệ giao dịch với gần 6.300
khách hàng doanh nghiệp và hơn 400.000 khách hàng cá nhân.
Bên cạnh đó, với triết lý kinh doanh gắn với trách nhiệm xã hội, đồng thời
thực hiện mục tiêu “bảo đảm phúc lợi xã hội, an sinh xã hội và cải thiện đời
sống nhân dân” của Chính phủ, chi nhánh Bình Dƣơng luôn thực hiện tốt các
hoạt động an sinh xã hội, coi đây vừa là trách nhiệm xã hội vừa là động lực để
phát triển bền vững.
Cùng với toàn hệ thống, Vietcombank Bình Dƣơng không ngừng mang
đến cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, ngân hàng
bán lẻ hiện đại; luôn đổi mới, nâng cấp và phát triển phù hợp với thời đại
nhằm phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệp và ngƣời dân
trên địa bàn, góp phần cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng.
Hiện chi nhánh đang quản lý mạng lƣới của 81 máy ATM, 550 đơn vị chấp
nhận thẻ, phát hành gần 500.000 thẻ ATM và cung cấp dịch vụ ngân hàng
điện tử cho gần 430.000 khách hàng.
Địa chỉ: 314 Đại Lộ Bình Dƣơng, Phƣờng Phú Hòa, Thành Phố Thủ
Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng.
Số điện thoại: 027 4383 1227
Số Fax: 027 4383 8675
Website: www.vietcombank.com.vn
Thông tin thêm: Giám đốc: Nguyễn Thái Minh Quang
27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban
(Nguồn Phòng Tổ chức hành chính VCB - CN Bình Dương)
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức vủa VCB- Chi nhánh Bình Dương
* Phòng giám đốc: Là ngƣời đề ra các mục tiêu, kế hoạch của Chi nhánh,
chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc , pháp luật về các quyết định của
mình nhƣ: Trực tiếp chỉ đạo, giải quyết : hồ sơ tín dụng; tổ chức tuyển dụng
lao động, điều động lao động; duyệt chi toàn bộ
* Phó giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo, giải quyết các công việc của các phòng
nhƣ: Phòng tổ chức hành chính; phòng khách hàng cá nhân; nghiệp vụ thẻ;
thanh toán xuất khẩu
* Phòng tổ chức hành chính- nhân sự - ngân quỹ : có chức năng thi tuyển lao
động biên chế, điều động CBNV từ nơi khác đến và đi nơi khác, động lao
PHÕNG GIÁM ĐỐC
PHÕNG PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ
CHỨC-
HÀNH
CHÍNH
NHÂN SỰ-
NGÂN
QUỸ
PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
CÁ
NHÂN
PHÒNG
IT( TIN
HỌC)
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
GIAO
DỊCH
NAM
TÂN
UYÊN
PHÒNG
GIAO
DICH
THỦ DẦU
MỘT
PHÒNG
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP
28
động nội bộ; làm lƣơng hàng tháng cho toàn bộ chi nhánh, làm thủ tục nghỉ
hƣu, nghỉ việc, chuyển công tác cho ngƣời lao động, tính các chế độ BHXH,
bảo hiểm y tế, thai sản, tai nạn lao động cho ngƣời lao động.
Phân công công tác bảo vệ tại chi nhánh, phòng giao dịch, công tác
PCCC, theo dõi quản lý tài sản cố định, công cụ lao động; thu, chi tiền VNĐ
và ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái theo quy định; quản lý các ấn chỉ có giá ; séc,
hối phiếu,..; thu hồi, đổi tiền lẻ, tiền rách, tiền không đủ tiêu chuẩn, thu tiền
các nơi.
*Phòng khách hàng cá nhân: có nhiệm vụ nhƣ sau: Cho vay ngắn hạn,
trung - dài hạn KHCN, cán bộ công nhân viên, cho vay tiêu dùng, cho vay
mua bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay kinh doanh; huy động vốn; làm
thẻ, tạo tài khoản và tiết kiệm; chuyển và nhận tiền; ngân hàng điện tử
*Phòng IT: Có chức năng thực hiện cài đặt chƣơng trình,truyền tải số liệu
cho các phòng ban, ngăn chặn kịp thời các sự cố xảy ra; phụ trách công tác
quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác an toàn và bảo mật thông tin, phát
triển hoạt động ứng dụng hỗ trợ hoạt động chung và hoạt động điều hành,
phát triển ứng dụng, báo cáo quản lý thông tin.
* Phòng Kế toán: Phản ánh toàn bộ hoạt động của ngân hàng một cách
đầy đủ, kịp thời và chính xác bằng các số liệu cụ thể; hƣớng dẫn và kiểm việc
hoạch toán đối với các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; đảm nhận công tác thanh
toán của chi nhánh; tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính; quản lý chi phí
điều hành
*Phòng khách hàng doanh nghiệp: Cấp tín dụng ngắn, trung - dài hạn cho
các doanh nghiệp, công ty lớn; mua, bán ngoại tệ; thực hiện dich vụ chuyển
tiền đi, chuyển tiền đến.
*Phòng giao dịch Nam Tân Uyên
Có chức năng thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay các thành
phần kinh tế, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, phát hành các loại thẻ ghi
nợ trong nƣớc và quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thu ngân sách Nhà nƣớc, thu
tiền điện, tiền nƣớc, các dịch vụ trực tuyến qua hệ thống ATM, truy vấn thông
tin, tài khoản, lãi suất, tỷ giá qua điện thoại di động (SMS Banking), truy vấn
thông tin trên Internet (Internet Banking)….
29
*Phòng giao dịch Thủ Dầu Một
Trực tiếp nhận tiền gửi tổ chức kinh tế, huy động vốn dân cƣ, thực hiện
nghiệp vụ tín dụng và một số loại dịch vụ ngân hàng theo sự phân công của
ban Giám đốc: thực hiện các nghiệp vụ: phát hành các loại thẻ ghi nợ trong
nƣớc và quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thu ngân sách Nhà nƣớc, thu tiền điện,
tiền nƣớc, các dịch vụ trực tuyến qua hệ thống ATM, truy vấn thông tin, tài
khoản, lãi suất, tỷ giá qua điện thoại di động (SMS Banking), truy vấn thông
tin trên Internet (Internet Banking)….
Hai phòng giao dịch trên đều có chức năng giống nhau nhằm đáp ứng nhu
cầu của ngƣời dân tại xã, huyện khác nhau trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng,
nâng cao giá trị và phát triển hơn thƣơng hiệu Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam.
2.1.2.2 Tình hình nhân sự
Bảng 2.1 Số lƣợng nhân viên tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng
Chức danh Số lƣợng
Giám đốc 1
Phó Giám đốc 2
Trƣởng các phòng giao dịch 2
Phó phòng các phòng giao dịch 2
Trƣởng phòng kế toán 1
Phó phòng kế toán 2
CV QHKH doanh nghiệp 18
CV QHKH cá nhân 35
30
Giao dịch viên 28
Nhân viên hàng chính 9
Nhân viên kho quỹ 12
Kiểm soát viên 15
CV DVKH tiền vay 17
Tổng số lƣợng 144
(Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương)
Qua bảng trên ta thấy số lƣợng nhân viên của chi nhánh đa dạng và có
nhiều bộ phận khác nhau đảm nhận các vai trò khác nhau tuy nhiên nhiệm vụ
chung nhất là đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cho vay, gửi tiết kiệm, phát
hành thẻ, chuyển và nhận tiền, mua và bán ngoại tệ các chứng từ có giá
khác,... Góp phần nâng cao và phát triển hoạt động của chi nhánh.
2.1.3 Tình hình kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng
trong 03 năm gần nhất 2017 - 2019
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Thu nhập 1169 1198 1255
Chi phí 935 946 971
Lợi nhuận 234 252 284
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn: 2017-2019)
31
Với bảng BCKQ kinh doanh trên ta có thể thấy rõ tình hình hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh qua 03 năm qua đƣợc thể hiện rõ nhƣ sau:
Về thu nhập: Tổng thu nhập năm 2017 là 1169 tỷ đồng. Năm 2018 thu
nhập đạt 1198 tỷ đồng tăng 29 tỷ đồng so với năm 2017 . Năm 2019 đạt
doanh thu 1255 tỷ đồng tăng 57 tỷ đồng so với năm 2018. Từ kết quả đó cho
thấy sự gia tăng về doanh thu phản ánh rích cực hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh cũng nhƣ sự chuyển biến tốt của nền kinh tế địa phƣơng.
Về chi phí:Năm 2018 đạt 946 tỷ đồng, tăng 11 tỷ đồng so với năm 2017 là
935 tỳ đồng. Chi phí năm 2019 là 971 tỷ đồng tăng 25 tỷ đồng so với năm
2018. Chi phí tăng đều thể hiện sự hoạt động ổn định của Chi nhánh khi mà
mạng lƣới đƣợc mở rộng và chi trả lãi vay, lãi tiền gửi của khách hàng, chi trả
cho các hoạt động maketing sản phẩm dịch vụ,...
Về lợi nhuận:Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Năm 2017 là 243 tỷ đồng.
Năm 2018 là 252 tỷ đồng. Năm 2019 là 284 tỷ đồng.
Với những số liệu trên cho thấy Chi nhánh đang phát triển rất tích cực trong
khi tình hình kinh tế có nhiều biến động nhƣng Chi nhánh vẫn đạt đƣợc
những kết quả tốt vƣợt qua mộ khó khăn. Là do sự quản lý chặt chẽ, kế hoạch
đƣợc triển khai chu đáo, chính xác và kịp thời đã đƣa Chi nhánh phát triển
toàn diện về mọi mặt để phục vụ nhu cầu của khách hàng trên toàn Tỉnh.
2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG
2.2.1 Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
32
Bảng 2.3: Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử
dụng trong giai đoạn 2017 - 2019
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
So sánh So sánh
2019/2018 2018/2017
Số tiền % Số tiền %
Kinh doanh 428,2 452.9 507,1 54,2 11,97% 24,7 5,78%
Bất động sản - Nhà ở 165,5 183.7 229,3 45,6 24,82% 18,2 10,11%
Mua Ôtô 119.7 124.6 141,9 17,3 13,88% 4,9 5.39%
Tiêu dùng 258,4 275.8 302,6 26,8 9,77% 17,4 6,74%
Tổng DS cho vay 971,8 1067 1180,9 113,9 60,44% 65.2 28,02%
(Nguồn Phòng kế toán VCB - Chi nhánh Bình Dương)
Hình 2.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
33
Cho vay cá thể theo mục đích sử dụng vốn, đây là số tiền mà ngân hàng
cho vay để ngƣời dân sử dụng vào các mục khác nhau trong đó chủ yếu là cho
vay để: Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, nhà ở, mua ô tô... Nhìn chung qua 3
năm, doanh số cho vay theo mục dích sử dụng vốn đều tăng. Cụ thể: năm
2018 doanh số cho vay là 1067 tỷ đồng, tăng 65,2 tỷ đồng tƣơng đƣơng
28,02% so với năm 2017. Đến năm 2019 doanh số cho vay lại tăng lên so với
năm 2018 là: 1180,9 Tỷ đồng tức là tăng 113,9 tỷ đồng tƣơng đƣơng 60,44%
so với năm 2018. Trong đó:
Cho vay kinh doanh: Theo số liệu ta thấy năm 2017 doanh số cho vay
đạt 428,2 tỷ đồng, nhƣng đến năm 2018 thì tăng lên 452,9 tỷ đồng và con số
đó tiếp tục tăng đến 507,1 vào năm 2019. Điều đó chứng minh hoạt động cho
vay để kinh doanh là phát triển mạnh và nhu cầu của khách hàng lớn. Nhóm
khách hàng vay vốn cho mục tiêu sản xuất kinh doanh dịch vụ bao gồm các
cơ sở sản xuất các mặt hàng đƣợc sử dụng nhƣ: Bánh trung thu, bánh kem,
nem, gốm sứ, các vật dụng bằng tre nứa ... hay các cá nhân có thể kinh doanh
cửa hàng bách hóa, các sạp kinh doanh trong các trung tâm chợ lớn, các cửa
hàng giày dép, quần áo thời trang. Qua số liệu bảng, ta thấy vốn vay của
SXKD DV luôn chiếm tỷ trọng lớn so với các khoản vay còn lại. Cùng với sự
phát triển của nền kinh tế theo chiều hƣớng tỷ lệ thuận, các cơ sở sản xuất
cũng nhƣ hộ gia đình kinh doanh càng ngày phát triển. Nhu cầu vốn của họ
ngày tăng. Do đó, các khoản tín dụng của khoản vay này luôn chiếm tỷ trọng
lớn. Các mặt hàng đƣợc sử dụng nhƣ: gồm sứ dụng và các mặt hàng đan lát
thủ công nhƣ: tre, nửa, lục bình ... có giá trị xuất khẩu lớn, nhiều cơ sở sản
xuất cần định lƣợng vốn vay để mở rộng cơ sở và sản lƣợng cao. Bên cạnh
đó, các nhà hàng: nhà nghỉ hay cửa hàng vi tính; quán ăn: giải khát ngày phát
triển và có nhu cầu vay vốn để nâng cấp, mở rộng, hoặc chuyển đổi thiết bị,
máy móc ... bởi hoạt động nền kinh tế trƣởng năm 2017 cân tràn sức sống và
đầy lạc quan trở lại. Để đáp ứng nhu cầu đó, nguồn vốn giải ngân trong năm
cho khoản vay này khá cao.
Cho vay bất động sản- Nhà ở: Trƣớc đây khi có nhu cầu về xây dựng,
sửa chữa nhà ở ngƣời ta thƣơng hoặc vay mƣợn những ngƣời xung quanh
hoặc tự để dành, rất ít ngƣời nghĩ sẽ vay từ Ngân hàng. Khoảng từ năm 2004
trở lại đây, các tiện ích dịch vụ của Ngân hàng phát triển với tốc độ khá cao
tạo điều kiện cho ngƣời dân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn từ Ngân hàng để cải
thiện cuộc sống trong đó có nhu cầu về nhà ở. Do đó nhiều ngân hàng nói
34
chung cũng nhƣ Chi nhánh nói riêng hƣớng tới công việc cấp tín dụng đáp
ứng nhu cầu về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ gia đình và cá thể.
Chính vì vậy mà khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua bất động sản - nhà ở
ngày càng tăng cụ thể nhƣ sau: Năm 2018 doanh số đạt 183,7 tỷ đồng tăng
18,2 tỷ đồng tức 10,11% so với năm 2017 là 165,5 tỷ đồng. Đến năm 2019 là
229,3 tỷ đồng tăng 45,6 tỷ đồng tƣơng đƣơng 24,82%
Cho vay mua Ôtô: Năm 2019 kinh tế nói chung tăng trƣởng rất mạnh.
Mức độ dân cƣ đƣợc nâng cao hơn và xe hơi dần dần trở thành phƣơng tiện đi
lại thành phố biến hơn. Chính vì vậy, doanh số cho vay năm 2019 đạt 141,9 tỷ
đồng tăng 17,3 tỷ đồng tức 13,88% so với năm 2018 là 124,6 tỷ đồng.
Cho vay Tiêu dùng: Trƣớc đây ngƣời tiêu dùng rất ngại tiếp xúc với nguồn
ngân hàng, vì nó phức tạp. Còn lại ngân hàng ngại cho vay tiêu dùng vì sợ rủi
ro cao.Nhƣng đến thời điểm này tình thế đã thay đổi. Khách hàng thuộc tất cả
các tầng lớp đều thích ngân hàng cho vay vốn, nhất là lĩnh vực vay tiêu dùng
nhƣ: nhƣ mua sắm hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi sinh hoạt gia đình, du lịch, ...
Do đó, cho vay tiêu dùng là một thị trƣờng lớn để cạnh tranh và phát triển.
NHTMCPCTVN_CN Bình Dƣơng sớm nhận đƣợc điều đó nên đã chi ra một
khoản lớn cho những khoản vay này. Điều đó đƣợc lý giải nhƣ sau: kinh tế thị
trƣởng phát triển, thu nhập của ngƣời dân tăng theo cũng nhƣ đời sống của họ
luôn đƣợc cải thiện và nâng cấp. Vì thế, xu hƣớng tiêu dùng của dân càng
ngày càng nhiều hơn, nhất là tầng thanh niên. Nhƣmg với thu nhập hiện tại họ
phải mất một khoảng thời gian tiết kiệm mới có đủ số tiền chi tiêu cho các
yêu cầu trên. Do đó, họ đã đến lúc NH xin vay vốn. Nhóm khách hàng ƣu tiên
có thu nhập ổn định. Căn cứ vào việc thu nhập này, NH sẽ cấp một mức tối đa
NH có thể cho khách hàng có đủ khả năng để thanh toán. Bên cạnh đó các
khoản vay thƣờng nhỏ, khách hàng vay tiêu dùng thƣờng ít quan tâm đến lãi
suất mà thƣờng đến việc có thể thỏa mãn nhu cầu chi phí và số tiền phải thanh
toán dựa trên đặc điểm NH có thể cho vay với lãi suất cao hơn lãi suất cho
vay khác. Thấy đƣợc những mặt tích cực này, trong thời gian qua, Chi nhánh
đã đẩy mạnh lĩnh vực cho vay này. Khách hàng mà Chi nhánh hƣớng đến là
các cán bộ, công nhân viên chức có thu nhập ổn định . Kết quả đạt đƣợc thể
hiện qua bảng cụ thệ nhƣ sau: Doanh số cho vay tiêu dùng năm 2018 là 275,8
tỷ đồng tăng 17,4 tỷ đồng tƣơng đƣơng 6,74% năm 2017. Và năm 2019 con
số đó vẫn tiếp tục tăng lên 302,6 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 26.8 tỷ đồng và
9,77% so với năm 2018.
35
2.2.2 Phân tích số lƣợng khách hàng cho vay
Bảng 2.4 Số lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi
nhánh Bình Dƣơng
Đơn vị tính: Khách hàng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số khách hàng
cho vay cá nhân
1179 1350 1604
Số khách hàng
cho vay doanh
nghiệp
208 227 259
Tổng số lƣợng 1387 1577 1863
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương)
Trong ba năm gần đây, số lƣợng KHCN liên tục tăng từ 1387 khách
hàng năm 2017 trong đó khách hàng cá nhân chiếm 1179 khách hàng. Đến
năm 2018 con số đó tăng 190 khách hàng tức 1577 khách hàng trong đó
khách hàng cá nhân chiếm 1350 tăng 171 khách hàng so với năm 2017. Năm
2019 con số đó đạt 1863 khách hàng tăng 286 khách hàng trong đó khách
hàng cá nhân tiếp tục tăng cao 254 khách hàng so với năm 2018.
Chi nhánh rất quan trọng trong việc tìm hiểu thông tin về khách hàng,
về rủi ro ngân hàng và các điều kiện vay vốn của ngân hàng để tiếp xúc với
khách hàng, hƣớng đến các khách hàng tốt trong xếp hạng tín dụng, thẩm
định và đề xuất cấp tín dụng trên cơ sở chuẩn mực của ngân hàng
Vietcombank ; bảo đảm mục tiêu an toàn hiệu quả, đúng pháp luật. Việc tăng
trƣởng tín dụng trong thời gian qua đã đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng. Nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, năng
động, nhiệt huyết, trình độ cao: 100% đội ngũ nhân viên sử dụng cho chi
nhánh có trình độ đại học trở lên, đảm bảo trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt
có thể tƣ vấn các tình huống một cách khoa học và hợp lý.
36
Chi nhánh có vị trí thuận lợi tiếp cận, thu hút khách hàng doanh nghiệp,
cá nhân và phát triển các dịch vụ đi kèm, tạo nên hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh; tạo đƣợc lòng tin cho khách hàng vào việc đến gửi tiền và vay
tiền tại ngân hàng. Đó cũng là một trong những lý do giải thích vì sao, số
lƣợng khách hàng giao dịch, có quan hệ tín dụng với VietcomBank ngày tăng
qua các năm.
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 2.5: Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại
VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2017 2018 2019
1.Tổng nguồn vốn Tỷ đồng 5.023,88 5.570,28 6.704,77
2. Vốn huy động Tỷ đồng 4.021,75 4.608,31 5320,29
3. Doanh số thu nợ Tỷ đồng 742 986 1294,7
4. Tổng dƣ nợ Tỷ đồng 2748 3571 4829
5.Nợ quá hạn Tỷ đồng 3,18 2,59 1,32
6. Dƣ nợ bình quân Tỷ đồng 2845,9 3307.4 3970,2
7.Tổng dƣ nợ/ Tổng
nguồn vốn
% 54,70% 64,10% 72,02%
8.Tổng dƣ nợ/ Vốn
huy động
Lần 0,68 0,77 0,91
9.Nợ quá hạn/ Tổng
dƣ nợ
% 0,11 0,07 0,03
10.DS thu nợ/ Dƣ
nợ bình quân
Vòng 0,26 0,29 0,33
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương)
37
Năm 2018,Tổng nguồn vốn đạt 5.570,28 Tỷ đồng tăng 546,4 Tỷ đồng so
với năm 2017 và số này đến năm 2019 là 6.704,77 tức là tăng thêm 1134,49
Tỷ đồng.
Về vốn huy động thì càng ngày Chi nhánh tích cực trong công việc huy
động nên vôn huy động tăng theo từng năm cụ thể: 2017 là 4.021,75 tỷ đồng
đến năm 2018 tăng thêm 586,56 Tỷ đồng và đến năm 2019 tăng 5320,29 Tỷ
động tức tặng 711,98Tỷ đồng so với năm 2018.
Về Tổng số dƣ nợ thì năm 2017 đạt 2748 Tỷ đồng và số dƣ nợ bình quân
là 2845,9 Tỷ đồng, so với năm 2017 thì số dƣ nợ năm 2018 tăng 823 Tỷ đồng
và đến năm 2019 tăng lên 1258 Tỷ đồng so với năm 2018, còn về khoản nợ
bình quân thì 2018 tăng so với năm 2017 là 461,5 Tỷ đồng, và thấp hơn năm
2019 là 662,4 Tỷ đồng.
Về nợ quá hạn thì do đề ra nhiều chính sách giúp khách hàng dễ dàng trả
nợ, năm 2017 nợ quá hạn 3,18 Tỷ đồng nhƣng đến năm 2018 giảm còn 2,59
tức là giảm 0,59 Tỷ đồng và đến năm 2019 chỉ còn 1,32 tỷ đồng tức giảm
1,27 tỷ đồng so với năm 2018.
* Phân tích tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn
Trải qua 2 năm hoạt động đầy khó khăn đặc biệt năm 2018 có nhiều biến
cố xảy ra làm ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động của chi nhánh (tách ra và
thành lập Chi nhánh Đông Bình Dƣơng). Ở đây, ta thấy tổng dƣ nợ của hai
năm chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số nguồn vốn của Ngân hàng, điều này có vẻ
nhƣ không hợp lý vì nó trái với bản chất của một ngân hàng. Thay vì thông
thƣờng tỷ lệ phải đạt từ 50% trở lên mới đƣợc cho là hiệu quả.
*Phân tích dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng.
Qua số liệu bảng mà ta thấy trong 2 năm qua ngân hàng không khai thác triệt
để nguồn vốn huy động của mình, biểu hiện là chỉ tiêu này qua 2 năm đều nhỏ
hơn 1. Tuy nhiên, chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 không có nghĩa là chi nhánh không
khai thác triệt để nguồn vốn huy động của mình, mà là phần lớn nguồn vốn
huy động ngƣợc lại đổ vào phiếu mua tín phiếu bắt buộc theo quy định của
phủ chính thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm duyệt chế độ lạm phát
vào đầu năm 2017 kéo dài đến năm 2018. Tóm lại, trong hai năm vừa qua
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCBLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thanh Toán Quốc Tế Tại VCB
 
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên PhongĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Tiên Phong
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...hieu anh
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf (20)

Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp...
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại ở V...
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá ...
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dương.pdf

  • 1. i TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ( VIETCOMBANK) - CHI NHÁNH ĐÔNG BÌNH DƢƠNG - PGD NAM TÂN UYÊN Sinh viên thực hiện: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV :1723402010063 Lớp :D17TC02 Khóa :2017 - 2021 Ngành :Tài chính ngân hàng Giáo viên hƣớng dẫn :ThS. Nguyễn Văn Chiến Bình Dƣơng 12/ 2020
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng bài báo cáo tốt nghiệp này đƣợc thực hiện và hoàn thành là do tự bản thân tác giả thực hiện với tinh thần nghiêm túc, không sao chép các bài báo cáo khác, ngoại trừ các trích dẫn có ghi nguồn đầy đủ. Các dữ liệu thông tin sử dụng trong bài báo cáo tốt nghiệp có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Bài báo cáo tốt nghiệp do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy ThS. Nguyễn Văn Chiến. Tôi xin chịu hoàn toàn về lời cam đoan này ! Tác giả Lê Thị Rƣợu Linh
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, những ngƣời đã tận tụy giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt những năm học tại trƣờng. Đặc biệt em xin cảm ơn đến thầy Nguyễn Văn Chiến, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này. Là sinh viên chuyên ngành Tài chính ngân hàng em may mắn đƣợc thực thực hiện bài báo cáo tốt nghiệp tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Đông Bình Dƣơng- Phòng giao dịch Nam Tân Uyên. Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. Đặc biệt là các anh chị trong phòng Giao Dịch Nam Tân Uyên đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cũng nhƣ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình làm bài báo cáo tốt nghiệp từ việc cung cấp tài liệu đến chuyên môn thực tế, chỉ dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo tốt nghiệp này. Một lần nữa em xin gửi đến thầy cô, các anh chị trong PGD Nam Tân Uyên những lời cảm ơn chân thành nhất và lời chúc sức khỏe tốt đẹp nhất. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Lê Thị Rƣợu Linh
  • 4. iv KHOA KINH TẾ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Lê Thị Rƣợu Linh Ngày sinh: 21/12/1999 MSSV:1723402010063 Lớp: D17TC02 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0354075142 Email: ruoulinh20170116@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày ….. tháng …. năm 20… 3. Cán bộ hƣớng dẫn (CBHD):TH.S Nguyễn Văn Chiến 4. Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 10/11 Làm phần mở đầu và chƣơng 1 2 19/11 Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung, hình thức phần mở đầu và chƣơng 1 3 3/12 Gặp giáo viên hƣớng dẫn để sửa nội dung chƣơng 1, 2 ,3 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục:  Không tiếp tục: 
  • 5. v Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 4 9/12 Lần gặp cuối với giáo viên hƣớng dẫn để chỉnh sửa những thắc mắc và hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh. 5 6 Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Đƣợc tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 8 9 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày …… tháng …… năm …… Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. vi TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02 2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hƣớng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) 07 - BCTN
  • 7. vii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02 2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) 08- BCTN
  • 8. viii TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƢƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Lê Thị Rƣợu Linh MSSV: 1723402010063 Lớp: D17TC02 2.Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng. 3. Họ và tên giảng viên hƣớng dẫn: TH.S Nguyễn Văn Chiến II. Nội dung nhận xét 1. Ƣu nhƣợc điểm của đề tài về nội dung, phƣơng pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) 08- BCTN
  • 9. ix MỤC LỤC TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO..........................................................................1 PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................2 1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................2 2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................3 3.Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3 4.Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................3 5.Kết cấu đề tài ...........................................................................................3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........4 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..........................................................................................4 1.1.1 Khái niệm về tín dụng.....................................................................4 1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng....................................................4 1.1.4 Phân loại cho vay............................................................................5 1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân...........................7 1.1.5.1 Đối tương cho vay ....................................................................7 1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay............................................7 1.1.5.3 Lãi suất cho vay........................................................................8 1.1.5.4 Điều kiện vay vốn .....................................................................9 1.1.5.5 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ..................................9 1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay................................................................... 10 1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay ....................................... 10 1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối. 10 1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối11 1.1.6.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ......................................... 11 1.1.6.4 Dư nợ trên tổng nguồn vốn..................................................... 11 1.1.6.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động ................................................ 12
  • 10. x 1.1.6.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.................................................... 12 1.1.6.7.Hệ số thu nợ ........................................................................... 12 1.1.6.8 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................ 12 1.1.6.9 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................. 14 1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................................................................................................. 15 1.1.7.1 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng................................. 15 1.1.7.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng.......................................... 16 1.1.7.3 Các nhân tố môi trường khác ................................................. 17 1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................... 24 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG.................................. 25 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................................................................................................. 25 2.1.1 Lịch sử hình thành ....................................................................... 25 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự................................................................ 27 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban............................ 27 2.1.2.2 Tình hình nhân sự................................................................... 29 2.1.3 Tình hình kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng trong 03 năm gần nhất 2017 - 2019........................................................ 30 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG .................................................................................................................. 31 2.2.1 Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng .............................................................................................................. 31 2.2.2 Phân tích số lƣợng khách hàng cho vay ........................................ 35
  • 11. xi 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................................................................................................. 36 2.2.4 Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân .......................... 39 2.2.5Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng .............................................................................................................. 41 2.3 ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHÂN TÍCH SWOT .. 43 2.3.1 Điểm mạnh ................................................................................... 43 2.3.2 Điểm yếu ...................................................................................... 44 2.3.3 Cơ hội........................................................................................... 45 2.3.4 Thách thức.................................................................................... 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................... 47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................. 48 3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG TRONG 05 NĂM TỚI ........................................................................................................... 48 3.2 GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ ................................................................. 50 3.2.1 Giải pháp ...................................................................................... 50 3.2.2 Kiến nghị...................................................................................... 51 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................. 51 3.2.2.2 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ( Vietcombank) ..................................................................................... 52 3.2.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương........................................................................................ 53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................... 54 KẾT LUẬN................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 57
  • 12. xii DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VCB - CNĐBD Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đông Bình Dƣơng VCB - CNBD Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng Vietcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam PGD NTU Phòng giao dịch Nam Tân Uyên CMND Chứng minh nhân dân NVTD Nhân viên tín dụng HĐTD Hợp đồng tín dụng HĐ Hợp đồng TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định QLTS Quản lý tài sản GCNĐKKD Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh GĐKKH Giấy đăng ký kết hôn GPXD Giấy phép xây dựng GCN QSHĐ/QSDNO Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất/ quyền sử dụng nhà ở
  • 13. xiii UBND Uỷ ban nhân dân TSĐB Tài sản đảm bảo NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thƣơng mại VHĐ Vốn huy động HĐKT Hợp đồng kinh tế TGTCKT Tiền gửi tổ chức kinh tế KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp SXKD-DV Sản xuất kinh doanh-dịch vụ
  • 14. xiv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Số lƣợng nhân viên tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng.................. 15 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019 ............................ 29 Bảng 2.3: Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng trong giai đoạn 2017 – 2019......................................................................... 30 Bảng 2.4 Số lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng.................................................................................................. 32 Bảng 2.5: Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng ..................................................................... 36 Bảng 2.6: Tình hình thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân.......................... 39 Bảng 2.7 Nợ xấu cho vay KHCN theo thời hạn tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng trong giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 41
  • 15. xv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức vủa VCB- Chi nhánh Bình Dƣơng ............... 27 Hình 2.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ...... 32 Hình 2.2 Cơ cấu hoạt động thu lãi từ cho vay khách hàng cá nhân ............... 40
  • 16. 1 TÓM TẮT BÀI BÁO CÁO Bài báo cáo „„ Nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng - Phòng giao dịch Nam Tân Uyên” gồm có ba chƣơng chính. Trong đó chƣơng một đã nêu lên tổng quát phần cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại - một phần cốt và tiền đề để có thể hoàn thành phần báo cáo. Chƣơng đã nêu rõ khái niệm cũng nhƣ các đặc điểm và các tiêu chí cần thiết để áp dụng vào phân tích, đồng thời các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KHCN. Tiếp tục đến chƣơng hai tổng hợp tình hình hoạt động đồng thời đi sâu vào phân tích về các tiêu chí đánh giá thông qua cơ sở lý thuyết ở chƣơng một. Từ tổng hợp số liệu thông qua tính toán đã góp phần thể hiện thực trạng mà ngân hàng gặp phải để tiến hành SWOT phân tích. Về mô hình nghiên cứu: Nhƣ đã đƣợc phân tích, SWOT mô hình sẽ giúp Ngân hàng nhận đƣợc điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội cũng nhƣ thách thức từ cho vay KHCN, đối thủ và trƣờng thị. Mô hình này rất hữu ích đƣợc sử dụng phổ biến ở hầu hết các Ngân hàng. Phân tích SWOT là một phƣơng pháp hữu ích vì phạm vi sử dụng của nó thực tế là không giới hạn. Điều này giúp mô hình SWOT có thể đƣợc sử dụng để đánh giá trạng thái tốt của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Từ đó làm tiền đề tới chƣơng ba là đƣa ra các giải pháp và kiến nghị giúp Ngân hàng phát triển và khắc phục những khó khăn đồng thời nêu ra những định hƣớng mục tiêu trong thời gian hoạt động kinh doanh tiếp theo.
  • 17. 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngày 7/11/2006 tại Geneve. Thụy Sĩ. Tổ chức thƣơng mại quốc tế (WTO) đã chấp nhận chính thức thông qua việc nhận Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức này. Từ đây Việt Nam chính thức bƣớc vào ngôi nhà chung của nền kinh tế toàn cầu. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một trang mới cho nền kinh tế Việt Nam với những biến động tích cực đồng thời đặt ra nhiều thành công lớn cho sự phát triển kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi mạnh mẽ kéo theo tất cả các ngành kinh tế phát triển. Đi tiên phong trong đó là tài chính ngân hàng. Với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong kết quả đạt đƣợc của cả đất nƣớc. Vì vậy, hiệu quả trong tất cả các hoạt động của ngân hàng đƣợc cả nƣớc quan tâm. Đối với ngân hàng thì hoạt động cho vay là quan trọng nhất vì nó mang lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Ngân hàng cho vay với doanh nghiệp Nhà nƣớc, công ty cổ phần, công ty tƣ nhân..khách hàng truyền thống của ngân hàng Việt Nam là các doanh nghiệp. Tuy nhiên với điều kiện kinh tế phát triển, GDP tăng dần qua các quý cộng với điểm thuận lợi để nhận đƣợc là quy mô thị trƣờng lớn với dân số trên 95 triệu ngƣời. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm ngày càng cao; Bên cạnh đó cá nhân ngày càng tham gia nhiều vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi đó cá nhân không thể huy động đƣợc thông qua phát hành cổphiếu nhƣ doanh nghiệp, vốn tự có lại nhỏ, vay mƣợn ngoài thƣờng chịu mức lãi suất cao. Do đó lĩnh vực tín dụng cá nhân ra đời, một khái niệm sản phẩm mới đƣợc phát triển ở thị trƣờng Việt Nam nhƣng nhanh chóng thu hút nhiều khách hàng. Và nó đƣợc đánh giá là khoản tín dụng có tiềm năng rất lớn để phát triển. Vì vậy cho vay khách hàng cá nhân là tất yếu và là xu hƣớng phát triển chung của hệ thống ngân hàng. Khách hàng tƣ nhân đã và đang là mảng khách hàng tiềm năng, đƣợc nhiều ngân hàng chú trọng khai thác. Tuy nhiên để đạt đƣợc hiệu quả cao nhất cho các khoản vay cá nhân không phải ngân hàng nào cũng làm tốt. Từ những yêu cầu thực tiễn trên, nên tôi đã chọn để
  • 18. 3 tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng ". 2.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Xuất phát từ mục tiêu để tài, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu tập trung vào đối tƣợng cụ thể là khách hàng cá nhân . 3.Mục tiêu nghiên cứu Để tài sẽ phân tích, định giá tình hình hoạt động tín dụng cá nhân, để thấy rõ thực trạng tín dụng và để xuất ra giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho khách hàng vay cá nhân Ngân hàng nói chung và Vietcombank Chi nhánh Đông Bình Dƣơng nói riêng. 4.Phƣơng pháp nghiên cứu Tuân thủ và theo đuổi tính khoa học, thực tế và khách quan, bài viết đi từ cơ sở thuyết và đề cập đến những gì diễn ra ở thực tế và rút ra các biện pháp thích hợp: phƣơng pháp so sánh và đối chiếu; thống kê các số liệu; phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh tế. 5.Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu của bài báo cáo tốt nghiệp là “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Bình Dƣơng “ Ngoài phần mở đầu và kết luận cùng tài liệu tham khảo thì đề tài có kết cấu gồm các chƣơng. Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Dƣơng Chƣơng 3: Giải pháp - Kiến nghị
  • 19. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng đƣợc hiểu theo những định nghĩa sau: Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc thể hiện dƣới hình thái tiền tệ hoặc hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa. Nhƣ vậy, "Tín dụng" có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhƣng cơ bản nội dung của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên là cho vay, bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. 1.1.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng Ngân hàng là hệ thống tín dụng giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với chủ thể trong nền kinh tế nhƣ nhà kinh doanh và cá nhân. Trong nên kinh tế, Ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà kinh doanh và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời cũng là ngƣời đi vay. Với tƣ cách là ngƣời đi vay, Ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Chủ thể tham gia bao gồm một bên là ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp, hộ gia đinh, cá nhân .... Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này chủ yếu hình thành tử vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát các chứng từ, giấy tờ có giá tạo tiền đề cho vay ...
  • 20. 5 Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn , dài hạn. Công cụ tín dụng Ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó Ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những ngƣời gửi tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận. 1.1.3 Khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Cho vay là một hình thức cấp tính dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi vô điều kiện cho Ngân hàng. Đối tƣợng vay vốn: cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc ngài, hộ gia đình. Đối tƣợng cho vay: Cho vay kinh doanh, sản xuất; cho vay phát triển kinh tế gia đình; cho vay thực hiện phƣơng án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống khác; cho vay tiêu dùng, cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình, phƣơng tiện giao thông ( ô tô, xe máy,...) Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM giao cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh một khoản tiền với những điều kiện nhất định theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích đáp ứng nhu cầu vay vốn để tiêu dùng và phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.4 Phân loại cho vay Cho vay là một trong những nghiệp vụ cơ bản nhất và nhu cầu vay vốn của khách hàng thì rất phong phú và đa dạng nên cho vay Ngân hàng cũng có nhiều hình thức khác nhau. Chính vì vậy, các Ngân hàng luôn phải tìm các tiêu chí phân loại để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp để dễ dàng quản lý, kiểm tra từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại cho vay dực vào các căn cứ nhƣ sau: Căn cứ vào mục đích cho vay
  • 21. 6 Cho vay với mục đích kinh doanh Cho vay với mục đích tiêu dùng: Nhƣ mua sắm các trang thiết bị, dụng cụ tiện nghi trong gia đình Cho vay mục đích mua bất động sản Cho vay với mục đích mua ô tô Căn cứ vào thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn Cho vay trung hạn Cho vay dài hạn Căn cứ vào mức độ tín nhiệm khách hàng Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp; cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba; mà việc cho vay dựa vào uy tín của bản thân khách hàng Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản thế chấp; cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay từng lần: đây là hình thức tín dụng mà Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ký hợp đồng riêng cho mỗi khoản vay khi khách hàng có nhu cầu, mỗi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì vay vốn ký kết hợp đồng sẽ đƣợc thực hiện lại từ đầu. Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo hình thức này Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và ký kết một hợp đồng hạn mức tín dụng duy trì theo thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Cho vay từng dự án đàu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ, phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
  • 22. 7 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Là khoản choo vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thảo thuận thời hạn hoàn trả cụ thể theo hợp đồng, bao gồm: chỉ có một thời hạn trả nợ, có nhiều kỳ hạn trả nợ, hoàn trả nợ nhiều lần. Cho vay không có thời hạn: là loại cho vay mà Ngân hàng có thể yêu cầu hoạc ngƣời đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhƣng phải báo trƣớc một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng. 1.1.5 Đặc điểm của cho vay khách khách hàng cá nhân Đối với cho vay KHCN có những điểm khác biệt so với cho vay theo khối doanh nghiệp nhƣ sau: 1.1.5.1 Đối tương cho vay Đối tƣơng cho vay của KHCN là cá nhân ngƣời Việt Nam và ngƣời nƣớc ngài, hộ gia đình. 1.1.5.2 Nguyên tắc của hoạt động cho vay Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích nhƣ cam kết trong hợp đồng tín dụng ngân hàng Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều kiên thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay khách hàng. Để thực hiện tốt điều này, mỗi lần vay vốn khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phƣơng án sản xuất kinh doanh hiệu quả. Khách hàng vay vốn phỉa sử dụng vốn vay đúng nhƣ mục đích cam kết nếu Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục đích thì Ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trƣớc hạn. Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
  • 23. 8 Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về vốn tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng( trả nợ gốc) và một khoản phí (lợi tức) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm giá , tiền vay phải thu hồi đầy đủ và có phát sinh lời. Nguyên tắc tránh rủi ro Để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, thì tất cã các khoản vay từ nhỏ đến lớn đều phải đƣợc kiểm tra, giám sát một cacah1 toàn diện trong suốt quá trình cho vay từ khâu đầu yêu cầu cấp tín dụng, thẩm định khách hàng, ký hợp đồng, trong khi giải ngân, sau khi giải ngân, và cho đến khi tất toán hoàn tất hợp đồng tín dụng. Mục đích: nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn của Ngân hàng, hạn chê rủi ro 1.1.5.3 Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu đƣợc trong kỳ so với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thƣờng lãi suất tính theo năm, quý, tháng. Mức lãi suất cho vay do Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với Ngân hàng Nhà nƣớc tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có trách nhiệm công bố công khai các mức lãi suất cho vay cho khách hàng biết. Trƣờng hợp khoản vay bị chuyển nợ quá hạn, áp dụng lãi suất nợ quá hạn theo mức quya định của Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc không vƣợt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã đƣớc ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng Tùy theo phương pháp cho vay và cách trả lãi. Ngân hàng có thể sử dụng hai cách tính lãi: Lãi đơn: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào cuối kỳ hạn Lãi kép: lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để tăng vốn
  • 24. 9 1.1.5.4 Điều kiện vay vốn Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có những điều kiện cơ bản nhƣ sau: Có năng lực pháp lý dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và hƣớng dẫn của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc môi trƣờng kinh doanh,... 1.1.5.5 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân Đối với nền kinh tế: Cho vay KHCN có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, góp phần tạo nên sự sôi động của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất trong nƣớc, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, từ đó tăng GDP cho nền kinh tế. Đi đôi với nó là hàng loạt các vấn đề xã hội đƣợc giải quyết nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp họ cải thiện mức sống, giảm tệ nạn xã hội,… Nâng cao đời sống dân cƣ, hỗ trợ trong việc mua sắm nhà cửa, xe cộ các đồ dùng khác, các dịch vụ về y tế và giáo dục,... Có thể nói, phát triển cho vay KHCN là một hƣớng đi phù hợp với sự phát triển của xã hội và tuân theo quy luật kinh tế của các ngân hàng thƣơng mại trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
  • 25. 10 Đối với Ngân hàng thƣơng mại: Giúp Ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi hay các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng Tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Giúp đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng hoàn thiện kiến thức nghiệp vụ của mình, từ đó phục vụ khách hàng tốt hơn, tăng uy tín và hình ảnh cho ngân hàng. 1.1.5.6 Rủi ro khi cho vay Rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc do nguyên nhân chủ quan hay khách hàng mà khách hàng không trả đƣợc nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản Biểu hiện rủi ro: là khách hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, nợ xấu ngày cáng lớn, lãi chƣa thu hồi ngày càng tăng gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Nguyên nhân phát sinh rủi ro: Một thực tế cho thấy, cho dù quá trình duyệt cho vay của cán bộ tín dụng có cẩn thận, kỹ lƣỡng đến đâu đi nữa vẫn không hoàn toàn tránh rủi ro nợ. Vì vậy, nguyên nhân gây ra nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại ngoài từ phía chủ quan của NHTM mà còn phải kể đến nhân nguyên từ khách hàng cho vay vốn và các yếu tố khách quan bên ngoài. 1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay 1.1.6.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tuyệt đối Giá trị tăng trƣởng Tăng doanh số Tăng doanh số = - doanh số tuyệt đối cho vay năm (t) cho vay năm (t-1)
  • 26. 11 Chỉ tiêu này cho biết doanh số này năm nay tăng so với năm trƣớc về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng tức là tổng số tiền ngân hàng cấp cho khách hàng vay cũng tăng., từ đó thể hiện hoạt động cho vay của Ngân hàng đƣợc mở rộng và phát triển. 1.1.6.2 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số cho vay tương đối Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng cho vay. Khi tiêu chí này tăng có nghĩa tốc độ tăng doanh số cho vay tăng nhanh hơn. 1.1.6.3 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với ngân hàng thƣơng mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng càng lớn. 1.1.6.4 Dư nợ trên tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng Giá trị tăng trƣởng doanh Giá trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối = x 100% số tƣơng đối Tổng doanh số năm (t-1) Vốn huy động Vốn huy động/ Tổng nguồn vốn = Tổng nguồn vốn Dƣ nợ Dƣ nợ/Tổng nguồn vốn = x100% Tổng nguồn vốn
  • 27. 12 1.1.6.5 Dư nợ trên tổng vốn huy động Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà quản trị phân tích, so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vôn huy động. 1.1.6.6 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này cao. Công thức tính: 1.1.6.7.Hệ số thu nợ Hệ số nỳ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu đƣợc bao nhiêu nguồn vốn. Hệ số này càng cao đƣợc đánh giá càng tốt. Công thức tính: 1.1.6.8 Tỷ lệ nợ xấu Dƣ nợ Dƣ nợ/ Tổng vốn huy động = x100% Tổng vốn huy động Nợ quá hạn Nợ quá hạn/ Dƣ nợ = x100% Dƣ nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay Tổng dƣ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dƣ nợ
  • 28. 13 Nợ xấu là khoản nợ đƣợc xếp từ nhóm 3- 5 trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Cũng nhƣ tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ này càng cao thì rủi ro ngân hàng phải đối mặt càng lớn. Bảng 1.1 Phân loại nhóm nợ xấu trong ngân hàng Nhóm nợ Tình trạng quá hạn Tỷ lệ trích dự phòng 1 Nợ đủ tiêu chuẩn •Nợ trong hạn đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. •Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. 0% 2 Nợ cần chú ý •Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. •Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp,tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu) 5% 3 Nợ dƣới tiêu chuẩn •Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. •Nợ gia hạn lần đầu. •Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín 20%
  • 29. 14 dụng. 4 Nợ nghi ngờ •Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. •Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. •Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. 50% 5 Nợ có khả năng mất vốn •Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. •Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu. •Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai. •Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. •Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. 100% (Nguồn: Internet thông tư 02/2013/TT- NHNN) 1.1.6.9 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng
  • 30. 15 quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của ngân hàng càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao. Công thức tính: Trong đó dƣ nợ bình quân đƣợc tính nhƣ sau: 1.1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.1.7.1 Những nhân tố thuộc về phía ngân hàng Đây là những nhân tố chủ quan mà ngân hàng có thể điều chỉnh và khắc phục đƣợc bao gồm những nhân tố sau: Công nghệ của Ngân hàng: có ảnh hƣởng to lớn đến khả năng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân cho phép ngân hàng dùng máy móc thay thế con ngƣời, giảm chi phí nhân công, đẩy mạnh tốc độ giao dịch, tiết kiệm thời gian, tạo nên sự tiện lợi cho khách hàng. Hoạt động maketing nhằm giới thiệu, quảng bá và xây dựng hình ảnh của ngân hàng cũng nhƣ danh mục sản phẩm mà ngân hàng cung cấp với những tiện ích đặc biệt nhằm thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Chính vì vậy, ngân hàng nào cũng chú trọng đầu tƣ cho hoạt động maketing càng nhiều thì khách hàng biết đến sản phẩm, tìm đến giao dịch, qua đó góp phần mở rộng quy mô hoạt động càng lớn. Về lãi suất ngân hàng nào thấp hơn sẽ thu hút nhiều khách hàng đến với ngân hàng đó do đó ngân hàng cần phải xác định mức lãi suất cho vay trên cơ sở quy định chung về lãi suất của hệ thống ngân hàng, phù hợp với lợi nhuận của ngân hàng mà vẫn đảm bảo sức hấp dẫn đối với khách hàng. Doanh số thu nợ Vòng vay vốn ( lần) = Dƣ nợ bình quân Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ Dƣ nợ bình quân = 2
  • 31. 16 Hoạt động cho vay KHCN là hoạt động phức tạp và bao gồm nhiều công đoạn nên lại càng yêu cầu đội ngũ cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn vững vàng tác phong làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức và có năng lực trong việc quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát số tiền vay và có biện pháp trong việc quản lý va thu hồi nợ vay,...Ngân hàng cần phải thƣờng xuyên mở các lớp đào tạo và tuyên truyền nâng cao nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng đồng thời có những chính sách đãi ngộ hợp lý với những cán bộ ƣu tú để duy trì khả năng làm việc lâu dài của họ tại ngân hàng. Do công tác đánh giá tài sản bảo đảm sai lầm hoặc do biến động giá tài sản bảo đảm dẫn đến cho vay vƣợt mức của tài sản bảo đảm, do đó khi phát mải tài sản không đủ thu hồi nợ vay. Chính vì rất khó trong việc đánh giá tình hình tài chính khách hàng, nên ngân hàng thƣờmg có xu hƣớng ƣu tiên các hồ sơ vay vốn có tài sản thế chấp, đảm bảo. Tuy nhiên, khi dẫn đến việc xử lý thu hồi nợ cũng rất khó khăn. Trình độ cán bộ đôi khi còn hạn chế. Ngoài ra còn có nhiều cán bộ tín dụng vì những lợi ích vật chất sẵn sàng tiếp tay cho khách hàng làm hồ sơ giấy tờ để xin vay vốn. Chính điều này đã dẫn đến những rủi ro rất lớn ngay từ khi giải ngân. 1.1.7.2 Nhân tố thuộc về phía khách hàng Khi khách hàng nhận giải ngân từ ngân hàng, họ sẽ sử dụng đồng vốn vào mục tiêu kinh doanh nhƣ: Đầu tƣ vào dây chuyền sản xuất, đầu tƣ mua nguyên vật liệu ... Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất yếu sẽ phát sinh những rủi ro không mong muốn mà đôi khi các doanh nghiệp không lƣờng trƣớc đƣợc nhƣ: - Rủi ro do nền kinh tế không ổn định. - Rủi ro do thủ tục pháp lý ở các địa phƣơng còn rƣờm rà - Rủi ro do thị trƣờng bị bóp méo bởi hàng hóa nhập lậu. Thông tin khách hàng cung cấp không trung thực về tình hình tài chính của mình cho ngân hàng, điều này dẫn đến việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng không xác định và quyết định cho vay không chính xác và rủi ro tín dụng chắc chắn sẽ xuất hiện, gây ra khoản nợ xấu cho ngân hàng. cũng có
  • 32. 17 thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng đã áp dụng. Đạo đức của ngƣời đi vay là một nhân tố tác động không nhỏ đến việc cho vay của Ngân hàng. Đạo đức thể hiện trên năng lực pháp lý và mức độ tín nhiệm. Năng lực pháp lý là việc khách hàng có tuân thủ và chấp hành theo các quy định của pháp luật hay không. Mức độ tín nhiệm là sự sẵn lòng trả nợ của khách hàng. Tài sản đảm bảo làm tăng độ tín nhiệm của khách hàng cũng nhƣ quyết định việc cho vay cao hơn 1.1.7.3 Các nhân tố môi trường khác Thứ nhất môi trƣờng pháp lý Tất cả các hoạt động trong xã hội đểu chịu sự chi phối của một hệ thống pháp luật. Đặc biệt lĩnh vực ngân hàng - là một ngành kinh doanh tiền tệ nên chịu sự kiểm soạt chặt chẽ của hệ thống pháp luật và cơ quan của Chính phủ làm cho Ngân hàng chịu không ít những thách thức. Các chính sách của Chính phủ cũng ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động của các NHTM. Nếu chính phủ theo đuổi mục tiêu tăng trƣởng kinh tế cao sẽ ẩn nguy cơ lạm phát, khi lạm phát tăng cao sẽ làm tăng chi phí đầu vào của các khách hàng, gây khó khăn trong công việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hoặc các thay đổi trong cơ chế chính sách của chính phủ nhƣ: Thay đổi quy hoạch hạ tầng, thay đổi cơ chế lãi suất, chính sách thuế, ... làm ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay. Hậu quả là năng lực trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng sẽ giảm. Thứ hai môi trƣờng kinh tế, chính trị Môi trƣờng kinh tế, chính trị có ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu ngƣời cao và môi trƣờng chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Ngược lại:
  • 33. 18 Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thƣờng xuất hiện những doanh nghiệp thua lỗ và phá sản, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ động từ đó các khoản vay Ngân hàng không thể trả đƣợc sẽ làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng và tác động sâu sắc đến tình hình kinh tế xã hội của quốc gia. Khi nền kinh tế có lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng vì ngƣời gửi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị mất giá khi gửi trong Ngân hàng. Trong khi đó, ngƣời đi vay thì muốn gia tăng nhu cầu vay vốn và tìm cách kéo dài thời hạn vay. Điều này sẽ gây ảnh hƣởng không nhỏ đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng, làm cho các khoản đầu tƣ của Ngân hàng không hiệu quả và có thể dẫn đến nguy cơ Ngân hàng bị phá sản. Thứ ba môi trƣờng tự nhiên Khách hàng vay vốn gặp nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh nhƣ: Thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, ... có thể làm ảnh hƣởng dến hoạt động kinh doanh và đặt ngƣời đi vay từng làm ăn có hiệu quả dẫn đến thua lỗ, mất khả năng trả nợ. 1.2 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU [1] Phạm Thị Hải Yến (2019), Luận văn thạc sĩ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm ngày 23. 09. 2019. Bài luận văn trình bày có hệ thống các lý luận về hoạt động cho vay KHCN, hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN; các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động và ảnh hƣởng nhân tố đến nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM. Bên cạnh đó, Luận văn nghiên cứu về một số kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cho vay trong đó có hoạt động cho vay KHCN tại một số nƣớc trên thế giới và ngân hàng tại Việt Nam, từ đó ra bài học kinh nghiệm cho Vietcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm trong công việc nâng cao hiệu quả cho vay KHCN tại Ngân hàng. Ngoài ra bài luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng kết quả kinh doanh và hiệu quả cho vay KHCN tại Vietcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.
  • 34. 19 Từ đó, bài luận văn khẳng định vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN là cần thiết và rất quan trọng đối với hoạt động cho vay nói riêng và kết quả hoạt động kinh doanh nói chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm. [2] Nguyễn Thùy Trang (2012), Luận văn thạc sĩ Hạn chế rủi ro cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế Luận văn đã hoàn thành một số vấn đề đạt ra nhằm hạn chế rủi ro cho vay của Ngân hàng nhƣ sau: Làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản về lý luận rủi ro và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay. Đánh giá trạng thái và nguyên nhân gây rủi ro trong hoạt động cho vay, đƣa ra các vấn đề hạn chế, sự tồn tại của công tác này trong thực tiễn Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm góp phần hạn chế rui ro cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng - CN Thừa Thiên Huế. [3] Trần Thị Bảo Ngọc (2017) Luận văn thạc sĩ Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận tháng 10 năm 2017. Trƣớc tiên bài luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay KHCN. Tiếp đến là đánh giá, phân tích thực trạng hoạt động cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Cuối cùng là những giải pháp để nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Thuận. Cụ thể nhƣ sau: Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực: Con ngƣời là yếu tố vai trò quan trọng trong mọi hoạt động. Một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho vay trong thời gian qua là do trình độ đội ngũ cán bộ cho vay không theo kịp yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng, ý thức chấp hành thể lệ chƣa tốt, hạn chế về nghiệp vụ chuyên môn, thậm chí còn vi phạm chuẩn mực đạo dức. Vì vậy, thƣờng xuyên tổ chức, đào tạo, bồi dƣỡng, cán bộ tín dụng là điều bắt buộc và cấp thiết để nâng cao trình độ chuyên môn, chuẩn mực đạo đức, kỹ năng giải quyết các vấn đề xảy ra.
  • 35. 20 Vietcombank - Chi nhánh Bình Thuận nên thay đổi mới công nghệ ngân hàng: Ứng dụng công nghệ hiện đại giúp ngân hàng giảm thiểu những quy trình mang tính chất thủ công mất nhiều thời gian và chi phí. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng giúp ngân hàng tránh rơi vào trạng thái lạc hậu, kém khả năng cạnh tranh trong môi trƣờng kinh doanh ngày khó khăn nhƣ hiện nay. Chi nhánh cần nâng cao chất lƣợng thông tin, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động cho vay: Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong tín dụng, nó đƣợc thu thập thông qua khách hàng cung cấp, điều tra tín dụng qua hệ thống ngân hàng liên kết thông tin (hồ sơ tín dụng đƣợc lƣu trữ), hoặc từ các nguồn khác. Chi nhánh nên tổ chức những cuộc điều tra, khảo sát định kỳ: một cuộc khảo sát thực tế sẽ giúp ngân hàng có điều kiện thiết lập hệ thống thân thiết hơn đối với khách hàng, đồng thời có cái nhìn cận cảnh, chính xác và cụ thể hơn các vấn đề liên quan đến cho vay KHCN. Cuối cùng Chi nhánh nên đẩy mạnh hoạt động Maketing của ngân hàng: Hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận còn hơi bị động, chỉ khi có công việc mới tiene61 hành hoạt động maketing mà không tổ chức thƣờng xuyên. Để đẩy mạnh hoạt động marketing Chi nhánh cần cho ra đời phòng marketing với đầy đủ các chức năng và ý nghĩa của nó, có nhƣ vậy mới thu hút đƣợc nhiều khách hàng vay vốn cũng nhƣ sử dụng nhiều sản phẩm khác và điều quan trọng là nâng cao vị trí và sức cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn. Sau khi phòng marketing thành lập, cần có công cụ hoạt động nhƣ chiến lƣợc marketing phù hợp với ngân hàng từng thời kỳ, Nghiên cứu thị trƣờng, đlực chọn thị trƣờng mục tiêu, nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng theo đúng quy trình chuẩn của Marketing. [4] Trần Tất Thành - Đại học kinh tế Quốc Dân (2017) Cơ hội và thách thức cho thị trường tài chính trong giai đoạn mới Tạp chí Tài chính kỳ 1, tháng 03.2017. Bài báo đã phân tích những cơ hội và thách thức của thị trƣờng tài chính NHTM nhƣ sau: Giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn tới 2030 đánh dấu thời kỳ nền kinh tế nƣớc ta sẽ có những bƣớc tiến mạnh mẽ trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới. Điều này đặt ra cả cơ hội và thách thức đối với thị trƣờng tài chính Việt Nam. Những cơ hội đến từ hội nhập nếu
  • 36. 21 đƣợc tận dụng tốt có thể đƣa thị trƣờng tài chính phát triển tới một tầm cao mới nhƣng những thách thức đƣợc đặt ra cũng không ít. Vì vậy, việc phân tích các cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của thị trƣờng tài chính Việt Nam trong bối cảnh hội nhập đóng một vai trò rất quan trọng. Về mặt cơ hội cho các NHTM nhƣ sau:Tiếp cận với thị trƣờng rộng hơn; Môi trƣờng kinh doanh lành mạnh và hiệu quả hơn;Nâng cao năng lực quản trị, điều hành đối với ngân hàng thƣơng mại (NHTM): hội nhập sẽ dẫn tới việc mở rộng thị trƣờng dịch vụ ngân hàng nhờ đó cũng sẽ có điều kiện học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ công nghệ và quản trị ngân hàng thông qua liên kết, hỗ trợ về tƣ vấn, đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức mới của các ngân hàng nƣớc ngoài và các tổ chức tài chính quốc tế. Về mặt thách thức: Hệ thống pháp luật ngân hàng vẫn còn thiếu, chƣa đồng bộ và phù hợp với thông lệ quốc tế; Áp lực cạnh tranh từ các NHTM trong và ngoài nƣớc; Hệ thống NHTM Việt Nam hiện cũng đang phải đối diện với các thách thức khác: Chất lƣợng nguồn nhân lực còn nhiều bất cập, thiếu cán bộ có kỹ năng nghiệp vụ cũng nhƣ quản trị điều hành và hoạch định chính sách, các chƣơng trình đào tạo chƣa phù hợp với yêu cầu thực tế; Hệ thống thanh tra, giám sát và các quy định an toàn, thận trọng còn có khoảng cách xa với khu vực và thế giới; Gia tăng rủi ro từ khách hàng. [5] ThS. Nguyễn Thị Hồng Yến và ThS Nguyễn Chí Dũng (2017) Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng Tạp chí Tài Chính kỳ 1 số tháng 3 năm 2017, bài viết chỉ ra cách phát triển dịch vụ của một số ngân hàng nƣớc ngoài và một số ngân hàng ở Việt Nam trong đó quan trọng nhất là có Ngân hàng Vietcombank từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại đã trở thành một ngân hàng đa năng hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế. Thƣơng hiệu và uy tín Vietcombank đƣợc minh chứng qua những dịch vụ, tiện ích mà ngân hàng này cung ứng cho khách hàng. Từ đó có thể rút ra những bài học về phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời gian tới: Một là, đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung ứng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại.
  • 37. 22 Hai là, tập trung khai thác và hƣớng tới đối tƣợng khách hàng cá nhân, phát triển mạnh dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân. Ba là, nghiên cứu, xếp hạng khách hàng để cung ứng những sản phẩm dịch vụ phù hợp. Bốn là, xây dựng thƣơng hiệu của ngân hàng là vấn đề mấu chốt trong việc thu hút khách hàng. Năm là, mở rộng và đa dạng hoá mạng lƣới phục vụ khách hàng. Sáu là, tăng cƣờng hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Bảy là, chú trọng phát triển công nghệ thông tin bởi công nghệ thông tin liên quan chặt chẽ tới chất lƣợng dịch vụ ngân hàng. [6] ThS.Nguyễn Phúc Qúy Thạnh - Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (2020) Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam Tạp chí Tài chính ngày 30.01.2020. Bài viết nghiên cứu về các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam chịu ảnh hƣởng bởi các nhân tố: từ phía ngân hàng, khách hàng và các yếu tố khách quan bên ngoài. Đồng thời đƣa ra các khuyến nghị giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn trong giai đoạn tiếp theo gồm: Các NHTM cần thực hiện khai thác cơ sở hạ tầng công nghệ nhằm giảm chi phí đầu tƣ, chi phí quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng hạ tầng cơ sở hiện có, đặc biệt là trong việc cung cấp các dịch vụ để dần có lãi từ những hoạt động này. Các NHTM cần có chính sách khai thác công nghệ hiệu quả thông qua việc phát triển những sản phẩm và nhóm các sản phẩm dịch vụ dựa trên công nghệ cao nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ, tạo ra sự đa dạng trong lựa chọn sản phẩm và tăng cƣờng bán chéo cho khách hàng. Bên cạnh đó, việc phát triển đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cũng sẽ góp phần phân tán và hạn chế bớt rủi ro trong quá trình hoạt động.
  • 38. 23 Nhìn chung các nghiên cứu bàn về việc phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại đã khẳng định đƣợc tầm quan trọng của công việc phát triển cho vay KHCN trong quá trình phát triển ngân hàng. Hầu hết các nghiên cứu tập trung cải thiện nội dung các tiêu chí đánh giá cho vay của Ngân hàng, thực trạng hiện nay, quan điểm hạn chế rủi ro, những ƣu và nhƣợc điểm, các giải pháp, phù hợp với các điểm đặc biệt và mô hình Vietcombank. Từ đó khẳng định nâng cao hiệu quả cho vay KHCN của Ngân hàng giữ vai trò to lớn là yếu tố quyết định sự phát triển của Ngân hàng Vietcombank.
  • 39. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Việc nêu ra những cơ sở lý thuyết của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại là việc vô cùng quan trọng và cần thiết giải đáp về khái niệm, đặc điềm, phân loại, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng và đặc biệt là các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nhƣ: Giá trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối, vốn huy động, dƣ nợ, nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu nợ, chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Từ đó làm tiền đề đề tiến hành thực hiện chƣơng 2 đánh giá và phân tích khả năng cho vay KHCN của Ngân hàng.
  • 40. 25 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.1.1 Lịch sử hình thành Vietcombank Bình Dƣơng đƣợc thành lập theo Quyết định số 225/1998/QĐ.NHNN5 ngày 8/7/1998 của Thống đốc NHNN Việt Nam và chính thức khai trƣơng hoạt động từ 1/9/1999. Trong bối cảnh nền kinh tế cả nƣớc đang trong giai đoạn đổi mới, hệ thống ngân hàng có những cải cách sâu rộng, Vietcombank Bình Dƣơng đã nhanh chóng hội nhập để phát triển và mở rộng. Với sự nỗ lực vƣợt qua khó khăn, thách thức trong những ngày đầu, Vietcombank Bình Dƣơng đã không ngừng phát triển mạng lƣới hoạt động để đƣa sản phẩm, dịch vụ Vietcombank đến gần khách hàng hơn. Đến nay, ngoài trụ sở chính Vietcombank Bình Dƣơng, chi nhánh còn có 4 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc, gồm: PGD Thủ Dầu Một, PGD Tân Uyên, PGD VSIP và PGD Bắc Tân Uyên. Đồng thời, Vietcombank Bình Dƣơng cũng đóng vai trò là ngƣời tạo dựng và phát triển các chi nhánh khác tiền thân trực thuộc Vietcombank tại Bình Dƣơng, nhƣ: Vietcombank Nam Bình Dƣơng (tiền thân là chi nhánh cấp II trực thuộc Vietcombank Bình Dƣơng), Vietcombank Bắc Bình Dƣơng (tiền thân là PGD Mỹ Phƣớc), Vietcombank Đông Bình Dƣơng (tiền thân là PGD Phú Chánh). Vietcombank Bình Dƣơng đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận trong hoạt động kinh doanh. Bằng nhiều nỗ lực, vƣợt qua khó khăn, thách thức trong bối cảnh có những biến động của nền kinh tế thế giới và trong nƣớc và
  • 41. 26 sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động ngân hàng, Vietcombank Bình Dƣơng vẫn giữ đƣợc tăng trƣởng huy động vốn và tín dụng ở mức cao. Đồng thời công tác chăm sóc và phát triển khách hàng đƣợc Chi nhánh hết sức chú ý trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hiện nay. Thời gian qua, Chi nhánh thƣờng xuyên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng chăm sóc khách hàng cho cán bộ, nhân viên, thực hiện các chính sách phân khúc khách hàng để đƣa ra các chiến lƣợc, chƣơng trình, sản phẩm phẩm dịch vụ phù hợp; triển khai các chƣơng trình đồng hành cùng khách hàng, các công trình khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng… giúp số lƣợng khách hàng đến với Vietcombank Bình Dƣơng tăng lên nhanh chóng. Tính đến tháng 6- 2019, Vietcombank Bình Dƣơng đã thiết lập quan hệ giao dịch với gần 6.300 khách hàng doanh nghiệp và hơn 400.000 khách hàng cá nhân. Bên cạnh đó, với triết lý kinh doanh gắn với trách nhiệm xã hội, đồng thời thực hiện mục tiêu “bảo đảm phúc lợi xã hội, an sinh xã hội và cải thiện đời sống nhân dân” của Chính phủ, chi nhánh Bình Dƣơng luôn thực hiện tốt các hoạt động an sinh xã hội, coi đây vừa là trách nhiệm xã hội vừa là động lực để phát triển bền vững. Cùng với toàn hệ thống, Vietcombank Bình Dƣơng không ngừng mang đến cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, ngân hàng bán lẻ hiện đại; luôn đổi mới, nâng cấp và phát triển phù hợp với thời đại nhằm phục vụ và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của doanh nghiệp và ngƣời dân trên địa bàn, góp phần cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng. Hiện chi nhánh đang quản lý mạng lƣới của 81 máy ATM, 550 đơn vị chấp nhận thẻ, phát hành gần 500.000 thẻ ATM và cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử cho gần 430.000 khách hàng. Địa chỉ: 314 Đại Lộ Bình Dƣơng, Phƣờng Phú Hòa, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng. Số điện thoại: 027 4383 1227 Số Fax: 027 4383 8675 Website: www.vietcombank.com.vn Thông tin thêm: Giám đốc: Nguyễn Thái Minh Quang
  • 42. 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, nhân sự 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban (Nguồn Phòng Tổ chức hành chính VCB - CN Bình Dương) Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức vủa VCB- Chi nhánh Bình Dương * Phòng giám đốc: Là ngƣời đề ra các mục tiêu, kế hoạch của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám Đốc , pháp luật về các quyết định của mình nhƣ: Trực tiếp chỉ đạo, giải quyết : hồ sơ tín dụng; tổ chức tuyển dụng lao động, điều động lao động; duyệt chi toàn bộ * Phó giám đốc: Trực tiếp chỉ đạo, giải quyết các công việc của các phòng nhƣ: Phòng tổ chức hành chính; phòng khách hàng cá nhân; nghiệp vụ thẻ; thanh toán xuất khẩu * Phòng tổ chức hành chính- nhân sự - ngân quỹ : có chức năng thi tuyển lao động biên chế, điều động CBNV từ nơi khác đến và đi nơi khác, động lao PHÕNG GIÁM ĐỐC PHÕNG PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC- HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ- NGÂN QUỸ PHÒNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN PHÒNG IT( TIN HỌC) PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG GIAO DỊCH NAM TÂN UYÊN PHÒNG GIAO DICH THỦ DẦU MỘT PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
  • 43. 28 động nội bộ; làm lƣơng hàng tháng cho toàn bộ chi nhánh, làm thủ tục nghỉ hƣu, nghỉ việc, chuyển công tác cho ngƣời lao động, tính các chế độ BHXH, bảo hiểm y tế, thai sản, tai nạn lao động cho ngƣời lao động. Phân công công tác bảo vệ tại chi nhánh, phòng giao dịch, công tác PCCC, theo dõi quản lý tài sản cố định, công cụ lao động; thu, chi tiền VNĐ và ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái theo quy định; quản lý các ấn chỉ có giá ; séc, hối phiếu,..; thu hồi, đổi tiền lẻ, tiền rách, tiền không đủ tiêu chuẩn, thu tiền các nơi. *Phòng khách hàng cá nhân: có nhiệm vụ nhƣ sau: Cho vay ngắn hạn, trung - dài hạn KHCN, cán bộ công nhân viên, cho vay tiêu dùng, cho vay mua bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay kinh doanh; huy động vốn; làm thẻ, tạo tài khoản và tiết kiệm; chuyển và nhận tiền; ngân hàng điện tử *Phòng IT: Có chức năng thực hiện cài đặt chƣơng trình,truyền tải số liệu cho các phòng ban, ngăn chặn kịp thời các sự cố xảy ra; phụ trách công tác quản trị mạng, quản trị hệ thống, công tác an toàn và bảo mật thông tin, phát triển hoạt động ứng dụng hỗ trợ hoạt động chung và hoạt động điều hành, phát triển ứng dụng, báo cáo quản lý thông tin. * Phòng Kế toán: Phản ánh toàn bộ hoạt động của ngân hàng một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác bằng các số liệu cụ thể; hƣớng dẫn và kiểm việc hoạch toán đối với các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; đảm nhận công tác thanh toán của chi nhánh; tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính; quản lý chi phí điều hành *Phòng khách hàng doanh nghiệp: Cấp tín dụng ngắn, trung - dài hạn cho các doanh nghiệp, công ty lớn; mua, bán ngoại tệ; thực hiện dich vụ chuyển tiền đi, chuyển tiền đến. *Phòng giao dịch Nam Tân Uyên Có chức năng thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay các thành phần kinh tế, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng, phát hành các loại thẻ ghi nợ trong nƣớc và quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thu ngân sách Nhà nƣớc, thu tiền điện, tiền nƣớc, các dịch vụ trực tuyến qua hệ thống ATM, truy vấn thông tin, tài khoản, lãi suất, tỷ giá qua điện thoại di động (SMS Banking), truy vấn thông tin trên Internet (Internet Banking)….
  • 44. 29 *Phòng giao dịch Thủ Dầu Một Trực tiếp nhận tiền gửi tổ chức kinh tế, huy động vốn dân cƣ, thực hiện nghiệp vụ tín dụng và một số loại dịch vụ ngân hàng theo sự phân công của ban Giám đốc: thực hiện các nghiệp vụ: phát hành các loại thẻ ghi nợ trong nƣớc và quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thu ngân sách Nhà nƣớc, thu tiền điện, tiền nƣớc, các dịch vụ trực tuyến qua hệ thống ATM, truy vấn thông tin, tài khoản, lãi suất, tỷ giá qua điện thoại di động (SMS Banking), truy vấn thông tin trên Internet (Internet Banking)…. Hai phòng giao dịch trên đều có chức năng giống nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân tại xã, huyện khác nhau trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, nâng cao giá trị và phát triển hơn thƣơng hiệu Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. 2.1.2.2 Tình hình nhân sự Bảng 2.1 Số lƣợng nhân viên tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng Chức danh Số lƣợng Giám đốc 1 Phó Giám đốc 2 Trƣởng các phòng giao dịch 2 Phó phòng các phòng giao dịch 2 Trƣởng phòng kế toán 1 Phó phòng kế toán 2 CV QHKH doanh nghiệp 18 CV QHKH cá nhân 35
  • 45. 30 Giao dịch viên 28 Nhân viên hàng chính 9 Nhân viên kho quỹ 12 Kiểm soát viên 15 CV DVKH tiền vay 17 Tổng số lƣợng 144 (Nguồn: Phòng hành chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương) Qua bảng trên ta thấy số lƣợng nhân viên của chi nhánh đa dạng và có nhiều bộ phận khác nhau đảm nhận các vai trò khác nhau tuy nhiên nhiệm vụ chung nhất là đáp ứng nhu cầu của khách hàng về cho vay, gửi tiết kiệm, phát hành thẻ, chuyển và nhận tiền, mua và bán ngoại tệ các chứng từ có giá khác,... Góp phần nâng cao và phát triển hoạt động của chi nhánh. 2.1.3 Tình hình kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng trong 03 năm gần nhất 2017 - 2019 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017- 2019 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Thu nhập 1169 1198 1255 Chi phí 935 946 971 Lợi nhuận 234 252 284 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn: 2017-2019)
  • 46. 31 Với bảng BCKQ kinh doanh trên ta có thể thấy rõ tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 03 năm qua đƣợc thể hiện rõ nhƣ sau: Về thu nhập: Tổng thu nhập năm 2017 là 1169 tỷ đồng. Năm 2018 thu nhập đạt 1198 tỷ đồng tăng 29 tỷ đồng so với năm 2017 . Năm 2019 đạt doanh thu 1255 tỷ đồng tăng 57 tỷ đồng so với năm 2018. Từ kết quả đó cho thấy sự gia tăng về doanh thu phản ánh rích cực hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cũng nhƣ sự chuyển biến tốt của nền kinh tế địa phƣơng. Về chi phí:Năm 2018 đạt 946 tỷ đồng, tăng 11 tỷ đồng so với năm 2017 là 935 tỳ đồng. Chi phí năm 2019 là 971 tỷ đồng tăng 25 tỷ đồng so với năm 2018. Chi phí tăng đều thể hiện sự hoạt động ổn định của Chi nhánh khi mà mạng lƣới đƣợc mở rộng và chi trả lãi vay, lãi tiền gửi của khách hàng, chi trả cho các hoạt động maketing sản phẩm dịch vụ,... Về lợi nhuận:Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Năm 2017 là 243 tỷ đồng. Năm 2018 là 252 tỷ đồng. Năm 2019 là 284 tỷ đồng. Với những số liệu trên cho thấy Chi nhánh đang phát triển rất tích cực trong khi tình hình kinh tế có nhiều biến động nhƣng Chi nhánh vẫn đạt đƣợc những kết quả tốt vƣợt qua mộ khó khăn. Là do sự quản lý chặt chẽ, kế hoạch đƣợc triển khai chu đáo, chính xác và kịp thời đã đƣa Chi nhánh phát triển toàn diện về mọi mặt để phục vụ nhu cầu của khách hàng trên toàn Tỉnh. 2.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK - CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG 2.2.1 Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
  • 47. 32 Bảng 2.3: Doanh số cho vay khối khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng trong giai đoạn 2017 - 2019 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh So sánh 2019/2018 2018/2017 Số tiền % Số tiền % Kinh doanh 428,2 452.9 507,1 54,2 11,97% 24,7 5,78% Bất động sản - Nhà ở 165,5 183.7 229,3 45,6 24,82% 18,2 10,11% Mua Ôtô 119.7 124.6 141,9 17,3 13,88% 4,9 5.39% Tiêu dùng 258,4 275.8 302,6 26,8 9,77% 17,4 6,74% Tổng DS cho vay 971,8 1067 1180,9 113,9 60,44% 65.2 28,02% (Nguồn Phòng kế toán VCB - Chi nhánh Bình Dương) Hình 2.1 Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng
  • 48. 33 Cho vay cá thể theo mục đích sử dụng vốn, đây là số tiền mà ngân hàng cho vay để ngƣời dân sử dụng vào các mục khác nhau trong đó chủ yếu là cho vay để: Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, nhà ở, mua ô tô... Nhìn chung qua 3 năm, doanh số cho vay theo mục dích sử dụng vốn đều tăng. Cụ thể: năm 2018 doanh số cho vay là 1067 tỷ đồng, tăng 65,2 tỷ đồng tƣơng đƣơng 28,02% so với năm 2017. Đến năm 2019 doanh số cho vay lại tăng lên so với năm 2018 là: 1180,9 Tỷ đồng tức là tăng 113,9 tỷ đồng tƣơng đƣơng 60,44% so với năm 2018. Trong đó: Cho vay kinh doanh: Theo số liệu ta thấy năm 2017 doanh số cho vay đạt 428,2 tỷ đồng, nhƣng đến năm 2018 thì tăng lên 452,9 tỷ đồng và con số đó tiếp tục tăng đến 507,1 vào năm 2019. Điều đó chứng minh hoạt động cho vay để kinh doanh là phát triển mạnh và nhu cầu của khách hàng lớn. Nhóm khách hàng vay vốn cho mục tiêu sản xuất kinh doanh dịch vụ bao gồm các cơ sở sản xuất các mặt hàng đƣợc sử dụng nhƣ: Bánh trung thu, bánh kem, nem, gốm sứ, các vật dụng bằng tre nứa ... hay các cá nhân có thể kinh doanh cửa hàng bách hóa, các sạp kinh doanh trong các trung tâm chợ lớn, các cửa hàng giày dép, quần áo thời trang. Qua số liệu bảng, ta thấy vốn vay của SXKD DV luôn chiếm tỷ trọng lớn so với các khoản vay còn lại. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo chiều hƣớng tỷ lệ thuận, các cơ sở sản xuất cũng nhƣ hộ gia đình kinh doanh càng ngày phát triển. Nhu cầu vốn của họ ngày tăng. Do đó, các khoản tín dụng của khoản vay này luôn chiếm tỷ trọng lớn. Các mặt hàng đƣợc sử dụng nhƣ: gồm sứ dụng và các mặt hàng đan lát thủ công nhƣ: tre, nửa, lục bình ... có giá trị xuất khẩu lớn, nhiều cơ sở sản xuất cần định lƣợng vốn vay để mở rộng cơ sở và sản lƣợng cao. Bên cạnh đó, các nhà hàng: nhà nghỉ hay cửa hàng vi tính; quán ăn: giải khát ngày phát triển và có nhu cầu vay vốn để nâng cấp, mở rộng, hoặc chuyển đổi thiết bị, máy móc ... bởi hoạt động nền kinh tế trƣởng năm 2017 cân tràn sức sống và đầy lạc quan trở lại. Để đáp ứng nhu cầu đó, nguồn vốn giải ngân trong năm cho khoản vay này khá cao. Cho vay bất động sản- Nhà ở: Trƣớc đây khi có nhu cầu về xây dựng, sửa chữa nhà ở ngƣời ta thƣơng hoặc vay mƣợn những ngƣời xung quanh hoặc tự để dành, rất ít ngƣời nghĩ sẽ vay từ Ngân hàng. Khoảng từ năm 2004 trở lại đây, các tiện ích dịch vụ của Ngân hàng phát triển với tốc độ khá cao tạo điều kiện cho ngƣời dân dễ dàng tiếp cận nguồn vốn từ Ngân hàng để cải thiện cuộc sống trong đó có nhu cầu về nhà ở. Do đó nhiều ngân hàng nói
  • 49. 34 chung cũng nhƣ Chi nhánh nói riêng hƣớng tới công việc cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở cho các hộ gia đình và cá thể. Chính vì vậy mà khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua bất động sản - nhà ở ngày càng tăng cụ thể nhƣ sau: Năm 2018 doanh số đạt 183,7 tỷ đồng tăng 18,2 tỷ đồng tức 10,11% so với năm 2017 là 165,5 tỷ đồng. Đến năm 2019 là 229,3 tỷ đồng tăng 45,6 tỷ đồng tƣơng đƣơng 24,82% Cho vay mua Ôtô: Năm 2019 kinh tế nói chung tăng trƣởng rất mạnh. Mức độ dân cƣ đƣợc nâng cao hơn và xe hơi dần dần trở thành phƣơng tiện đi lại thành phố biến hơn. Chính vì vậy, doanh số cho vay năm 2019 đạt 141,9 tỷ đồng tăng 17,3 tỷ đồng tức 13,88% so với năm 2018 là 124,6 tỷ đồng. Cho vay Tiêu dùng: Trƣớc đây ngƣời tiêu dùng rất ngại tiếp xúc với nguồn ngân hàng, vì nó phức tạp. Còn lại ngân hàng ngại cho vay tiêu dùng vì sợ rủi ro cao.Nhƣng đến thời điểm này tình thế đã thay đổi. Khách hàng thuộc tất cả các tầng lớp đều thích ngân hàng cho vay vốn, nhất là lĩnh vực vay tiêu dùng nhƣ: nhƣ mua sắm hàng hóa, dịch vụ, tiện nghi sinh hoạt gia đình, du lịch, ... Do đó, cho vay tiêu dùng là một thị trƣờng lớn để cạnh tranh và phát triển. NHTMCPCTVN_CN Bình Dƣơng sớm nhận đƣợc điều đó nên đã chi ra một khoản lớn cho những khoản vay này. Điều đó đƣợc lý giải nhƣ sau: kinh tế thị trƣởng phát triển, thu nhập của ngƣời dân tăng theo cũng nhƣ đời sống của họ luôn đƣợc cải thiện và nâng cấp. Vì thế, xu hƣớng tiêu dùng của dân càng ngày càng nhiều hơn, nhất là tầng thanh niên. Nhƣmg với thu nhập hiện tại họ phải mất một khoảng thời gian tiết kiệm mới có đủ số tiền chi tiêu cho các yêu cầu trên. Do đó, họ đã đến lúc NH xin vay vốn. Nhóm khách hàng ƣu tiên có thu nhập ổn định. Căn cứ vào việc thu nhập này, NH sẽ cấp một mức tối đa NH có thể cho khách hàng có đủ khả năng để thanh toán. Bên cạnh đó các khoản vay thƣờng nhỏ, khách hàng vay tiêu dùng thƣờng ít quan tâm đến lãi suất mà thƣờng đến việc có thể thỏa mãn nhu cầu chi phí và số tiền phải thanh toán dựa trên đặc điểm NH có thể cho vay với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay khác. Thấy đƣợc những mặt tích cực này, trong thời gian qua, Chi nhánh đã đẩy mạnh lĩnh vực cho vay này. Khách hàng mà Chi nhánh hƣớng đến là các cán bộ, công nhân viên chức có thu nhập ổn định . Kết quả đạt đƣợc thể hiện qua bảng cụ thệ nhƣ sau: Doanh số cho vay tiêu dùng năm 2018 là 275,8 tỷ đồng tăng 17,4 tỷ đồng tƣơng đƣơng 6,74% năm 2017. Và năm 2019 con số đó vẫn tiếp tục tăng lên 302,6 tỷ đồng tƣơng đƣơng tăng 26.8 tỷ đồng và 9,77% so với năm 2018.
  • 50. 35 2.2.2 Phân tích số lƣợng khách hàng cho vay Bảng 2.4 Số lƣợng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcombank - Chi nhánh Bình Dƣơng Đơn vị tính: Khách hàng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số khách hàng cho vay cá nhân 1179 1350 1604 Số khách hàng cho vay doanh nghiệp 208 227 259 Tổng số lƣợng 1387 1577 1863 (Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương) Trong ba năm gần đây, số lƣợng KHCN liên tục tăng từ 1387 khách hàng năm 2017 trong đó khách hàng cá nhân chiếm 1179 khách hàng. Đến năm 2018 con số đó tăng 190 khách hàng tức 1577 khách hàng trong đó khách hàng cá nhân chiếm 1350 tăng 171 khách hàng so với năm 2017. Năm 2019 con số đó đạt 1863 khách hàng tăng 286 khách hàng trong đó khách hàng cá nhân tiếp tục tăng cao 254 khách hàng so với năm 2018. Chi nhánh rất quan trọng trong việc tìm hiểu thông tin về khách hàng, về rủi ro ngân hàng và các điều kiện vay vốn của ngân hàng để tiếp xúc với khách hàng, hƣớng đến các khách hàng tốt trong xếp hạng tín dụng, thẩm định và đề xuất cấp tín dụng trên cơ sở chuẩn mực của ngân hàng Vietcombank ; bảo đảm mục tiêu an toàn hiệu quả, đúng pháp luật. Việc tăng trƣởng tín dụng trong thời gian qua đã đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng. Nhờ vào đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết, trình độ cao: 100% đội ngũ nhân viên sử dụng cho chi nhánh có trình độ đại học trở lên, đảm bảo trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt có thể tƣ vấn các tình huống một cách khoa học và hợp lý.
  • 51. 36 Chi nhánh có vị trí thuận lợi tiếp cận, thu hút khách hàng doanh nghiệp, cá nhân và phát triển các dịch vụ đi kèm, tạo nên hiệu quả trong hoạt động kinh doanh; tạo đƣợc lòng tin cho khách hàng vào việc đến gửi tiền và vay tiền tại ngân hàng. Đó cũng là một trong những lý do giải thích vì sao, số lƣợng khách hàng giao dịch, có quan hệ tín dụng với VietcomBank ngày tăng qua các năm. 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Bảng 2.5: Các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khác hàng cá nhân tại VCB - Chi nhánh Bình Dƣơng Đơn vị:Tỷ đồng Chỉ tiêu Đơn vị tính 2017 2018 2019 1.Tổng nguồn vốn Tỷ đồng 5.023,88 5.570,28 6.704,77 2. Vốn huy động Tỷ đồng 4.021,75 4.608,31 5320,29 3. Doanh số thu nợ Tỷ đồng 742 986 1294,7 4. Tổng dƣ nợ Tỷ đồng 2748 3571 4829 5.Nợ quá hạn Tỷ đồng 3,18 2,59 1,32 6. Dƣ nợ bình quân Tỷ đồng 2845,9 3307.4 3970,2 7.Tổng dƣ nợ/ Tổng nguồn vốn % 54,70% 64,10% 72,02% 8.Tổng dƣ nợ/ Vốn huy động Lần 0,68 0,77 0,91 9.Nợ quá hạn/ Tổng dƣ nợ % 0,11 0,07 0,03 10.DS thu nợ/ Dƣ nợ bình quân Vòng 0,26 0,29 0,33 (Nguồn: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương)
  • 52. 37 Năm 2018,Tổng nguồn vốn đạt 5.570,28 Tỷ đồng tăng 546,4 Tỷ đồng so với năm 2017 và số này đến năm 2019 là 6.704,77 tức là tăng thêm 1134,49 Tỷ đồng. Về vốn huy động thì càng ngày Chi nhánh tích cực trong công việc huy động nên vôn huy động tăng theo từng năm cụ thể: 2017 là 4.021,75 tỷ đồng đến năm 2018 tăng thêm 586,56 Tỷ đồng và đến năm 2019 tăng 5320,29 Tỷ động tức tặng 711,98Tỷ đồng so với năm 2018. Về Tổng số dƣ nợ thì năm 2017 đạt 2748 Tỷ đồng và số dƣ nợ bình quân là 2845,9 Tỷ đồng, so với năm 2017 thì số dƣ nợ năm 2018 tăng 823 Tỷ đồng và đến năm 2019 tăng lên 1258 Tỷ đồng so với năm 2018, còn về khoản nợ bình quân thì 2018 tăng so với năm 2017 là 461,5 Tỷ đồng, và thấp hơn năm 2019 là 662,4 Tỷ đồng. Về nợ quá hạn thì do đề ra nhiều chính sách giúp khách hàng dễ dàng trả nợ, năm 2017 nợ quá hạn 3,18 Tỷ đồng nhƣng đến năm 2018 giảm còn 2,59 tức là giảm 0,59 Tỷ đồng và đến năm 2019 chỉ còn 1,32 tỷ đồng tức giảm 1,27 tỷ đồng so với năm 2018. * Phân tích tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn Trải qua 2 năm hoạt động đầy khó khăn đặc biệt năm 2018 có nhiều biến cố xảy ra làm ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động của chi nhánh (tách ra và thành lập Chi nhánh Đông Bình Dƣơng). Ở đây, ta thấy tổng dƣ nợ của hai năm chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số nguồn vốn của Ngân hàng, điều này có vẻ nhƣ không hợp lý vì nó trái với bản chất của một ngân hàng. Thay vì thông thƣờng tỷ lệ phải đạt từ 50% trở lên mới đƣợc cho là hiệu quả. *Phân tích dư nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sử dụng vốn huy động của Ngân hàng. Qua số liệu bảng mà ta thấy trong 2 năm qua ngân hàng không khai thác triệt để nguồn vốn huy động của mình, biểu hiện là chỉ tiêu này qua 2 năm đều nhỏ hơn 1. Tuy nhiên, chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 không có nghĩa là chi nhánh không khai thác triệt để nguồn vốn huy động của mình, mà là phần lớn nguồn vốn huy động ngƣợc lại đổ vào phiếu mua tín phiếu bắt buộc theo quy định của phủ chính thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm duyệt chế độ lạm phát vào đầu năm 2017 kéo dài đến năm 2018. Tóm lại, trong hai năm vừa qua