Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.pdf
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG
TY TNHH XÂY LẮP ĐINH NGUYỄN
Họ và tên sinh viên : VÕ THỊ THANH TRÚC
Mã số sinh viên : 1723403010303
Lớp : D17KT06
Ngành : KẾ TOÁN
GVHD : TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
2. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh
Nguyễn” những số liệu là trung thực, hoàn toàn được thực hiện tại phòng kế toán
tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn và không có sự sao chép kết quả của một
bài nghiên cứu nào khác. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và kỷ luật trước khoa,
nhà trường nếu có bất cứ trường hợp nào xảy ra.
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thanh Trúc
3. LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty cùng với kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận
tình của các anh chị trong Phòng Kế toán cùng với sự chỉ dạy tận tâm của giảng viên
hướng dẫn em đã phần nào hiểu rõ hơn, trau dồi cho bản thân nhiều hơn kiến thức về
“Kế toán tiền mặt tại Công ty Xây Lắp Đinh Nguyễn”.
Do thời gian đi thực tập không được nhiều, bản thân em còn chưa có kinh nghiệm
thực tế, kiến thức chưa còn hạn chế nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai xót ở bài báo
cáo này. Em mong quý thầy cô cùng anh chị tại đơn vị Phòng Kế toán chỉ bảo tận tình
giúp em có một bài báo cáo thực tiễn hơn.
Một lần nữa em xin chân thành gửi lời cám ơn đến quý công ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn đặc biệt các anh chị tại Phòng Kế toán đã rất nhiệt tình tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình thực tập và thu thập dữ liệu. Đặc biệt là dưới sự giúp đỡ tận tâm của
giảng viên hướng dẫn Mã Phượng Quyên, để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này.
4. i
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
2.1. Mục tiêu tổng quát:.........................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể: ..............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................1
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................1
6. Bố cục đề tài..........................................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐINH
NGUYỄN ........................................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn .....3
Giới thiệu sơ lược về công ty..........................................................................3
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh .......................................................4
1.1.2.1. Tầm nhìn chiến lược:................................................................................4
1.1.2.2. Sứ mệnh:...................................................................................................4
1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động của công ty. ..........................................................4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................5
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: .....................................................5
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................8
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Xây
Lắp Đinh Nguyễn.........................................................................................................9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
LẮP ĐINH NGUYỄN...................................................................................................10
2.1. Nội dung..............................................................................................................10
2.2. Nguyên tắc tài khoản...........................................................................................10
2.3. Tài khoản sử dụng: TK 111 : tiền mặt ................................................................11
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán. ..................................................................................12
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn. .....12
5. ii
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt ........................................................................28
Phân tích theo chiều dọc...............................................................................28
Phân tích theo chiều ngang...........................................................................28
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................29
Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn..............................29
Tình hình tài chính qua kết quả hoạt động kinh doanh ................................34
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP...................................................................37
3.1. Nhận xét ..............................................................................................................37
Về bộ máy quản lý:.......................................................................................37
Về bộ máy kế toán:.......................................................................................37
Về công tác kế toán tiền tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:...........38
Về tổ chức hệ thống sổ sách: ........................................................................38
Về tổ chức tài khoản:....................................................................................38
Về biến động của khoản mục tiền: ...............................................................39
Về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:.............39
3.2. Giải pháp .............................................................................................................39
Về chính sách kinh doanh:............................................................................39
Về cơ cấu bộ máy kế toán:............................................................................40
Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:....40
Về biến động của khoản mục tiền: ...............................................................40
Về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:.............41
KẾT LUẬN ...................................................................................................................42
6. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
GTGT Giá trị gia tăng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
7. iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Trích dẫn Sổ nhật ký chung về tiền mặt .......................................................26
Bảng 2.2. Trích dẫn Sổ cái TK 111 của Quý 3 năm 2019.............................................27
Bảng 2.3. Phân tích khoản mục tiền theo chiều dọc......................................................28
Bảng 2.4. Phân tích khoản mục tiền theo chiều ngang..................................................29
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn................................30
Bảng 2.6. Phân tích biến động dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh .......................35
8. v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................5
Hình 2.1: Phiếu chi số 90 ..............................................................................................13
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT số 0032085..........................................................................14
Hình 2.3: Phiếu thu số 65 ..............................................................................................15
Hình 2.4: Phiếu chi số 95 ..............................................................................................16
Hình 2.5: Phiếu chi số 84 ..............................................................................................17
Hình 2.6: Bảng thanh toán tiền lương T7.2019.............................................................18
Hình 2.7: Phiếu chi số 101 ............................................................................................19
Hình 2.8: Phiếu chi số 121 ............................................................................................20
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT số 0000318..........................................................................21
Hình 2.10: Bảng kê chi tiết............................................................................................22
Hình 2.11: Phiếu chi số 139 ..........................................................................................23
Hình 2.12: Quyết toán sửa chữa....................................................................................24
Hình 2.13: Hóa đơn GTGT số 0003218........................................................................25
9. 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong nền kinh tế hiện nay doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường cần có
những định hướng, hoạch định và chiến lược một cách khoa học. Để đáp ứng yêu cầu
thị trường ngày càng mở rộng đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới cũng
như mở rộng hoạt động. Do đó các doanh nghiệp phải nâng cao cơ chế quản lí kinh tế,
đặc biệt là công tác kế toán tài chính.
Các hoạt động của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán, đặc biệt tiền.
Tiền là khoản mục rất quan trọng, quyết định sự tồn vong của doanh nghiệp, nếu xảy ra
sai sót sẽ ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy
các nhà quản trị phải có những biện pháp quản lý chặt chẽ về khoản mục cân đối giữa
thu và chi, để hạn chế tối đa sai sót, ứ đọng hay thiếu hụt tiền.
Nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán
tiền nói riêng, nên em chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn” cho bài báo cáo của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Tìm hiểu thực trạng kế toán tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh
Nguyễn.
Phân tích các biến động về khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung tại
công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
3. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: phòng Kế toán tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Phạm vi thời gian: số liệu được thu thập qua các quý 2, 3, 4 năm 2019 của công ty
TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
5. Phương pháp nghiên cứu
10. 2
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty TNHH Xây Lắp Đinh
Nguyễn, song song phương pháp phỏng vấn trực tiếp và phương pháp quan sát để tổng
hợp các thông tin về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức
bộ máy kế toán, chế độ chính sách và hình thức kế toán tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh
Nguyễn.
Phương pháp tổng hợp thu thập các số liệu, chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, số
cái tài khoản 111, sổ nhật ký chung,… để đưa vào bài báo cáo cho hợp lí, tiếp tục phân
tích kết hợp diễn giải nhằm phân tích thực trạng của công ty.
6. Bố cục đề tài.
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
11. 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY LẮP
ĐINH NGUYỄN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn
Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐINH NGUYỄN
Tên giao dịch quốc tế: DINH NGUYEN CONSTRUCTION CO., LTD
Công ty thành lập ngày: 10/04/2018
Địa chỉ: Lô PM-Ô 82, Tờ bản đồ số: B1-KTĐC Phú Mỹ, Phường Phú Tân, Thành
Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Mã số thuế: 3702653679
Email : www.xaylapdinhnguyen@gmail.com
Website : www.xaylapdinhnguyen.com
Điện thoại: (+84) 934 507 259
Logo công ty:
Công ty TNHH xây lắp Đinh Nguyễn là doanh nghiệp tư nhân với sự góp vốn của
các thành viên trong nước và nước ngoài. Được thành lập với chức năng hoạt động chính
sau:
Xây dựng nhà dân dụng,
Xây dựng nhà văn phòng,
Xây dựng nhà công nghiệp,
Xây dựng nhà liền kề, biệt thự, khách sạn,
Xây dựng công trình đường bộ,
Xây dựng công trình điện,
Xây dựng công trình cấp, thoát nước,
Xây dựng công trình khai khoáng,
12. 4
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác (Cho thuê xe cẩu, máy xây dựng…), Gia
công các sản phẩm cớ khí, xử lý và tráng kim loại,
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, Hoạt động tư vấn thiết kế
kỹ thuật có liên quan,
Bảo trì sữa chữa các công trình xây dựng khác,
Hoàn thiện công trình xây dựng,
San lấp mặt bằng thi công,
Phá dỡ công trình xây dựng .
Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Tầm nhìn chiến lược:
Chúng tôi mong muốn xây dựng Công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn bằng khát
vọng tiên phòng cùng chiến lược đầu tư phát triển bền vững. Công Ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn phấn đấu trở thành Công ty hàng đầu Việt Nam trong thi công các công
trình dân dụng và công nghiệp, tứ vấn thiết kế và chế tạo cơ khí
1.1.2.2. Sứ mệnh:
Không ngừng phát triển và nâng cao năng lực để mang đến cho khách hàng những
công trình tốt nhất, chất lượng nhất,góp phần mang lại sự thành công cho doanh nghiệp
và cá nhân.
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, với lợi ích chúng của Công ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn với lợi ích chung gắn kết lợi ích của mỗi cá nhân người lao động Xây Lắp
Đinh Nguyễn, gắn kết lại lợi ích của xã hôi và cộng đồng.
1.1.2.3. Nguyên tắc hoạt động của công ty.
Với khách hàng: Chất lượng uy tín với tiến độ, luôn thỏa mãn các nhu cầu của tất
cả các khách hàng với chất lượng tốt nhất. Cởi mở, thân thiện, không cầu thị, nhiệt tình
và trân trọng. Nổ lực cao nhất để các sản phẩm và dịch vụ luôn tiến bộ hơn, góp phần
nâng cao tiêu chuẩn cuộc sống.
Với đối tác: Xây dựng và gìn giữ mối quan hệ đoàn kết, ổn định, lâu dài và cùng
có lợi trên cơ sở truyền thống kinh doanh đáng tin cậy, đảm bảo chất lượng hàng hóa và
tôn trọng khách hàng. Hỗ trợ để cùng nâng cao chất lượng kinh doanh nhằm thỏa mãn
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
13. 5
Với nhân viên: Tạo cơ hội học tập, nâng cao trình độ và tác phong làm việc, từng
bước đạt tiêu chuẩn quốc tế. Tạo cơ hội thăng tiến trên cơ sở hiệu quả công việc, tính
chính trực và lòng trung thành với công ty, nhằm đảm bảo điều kiện ngày càng tốt hơn
cho cuộc sống nhân viên và sự phát triển bền vững của công ty
Với cộng đồng: Tôn vinh và giữ gìn những đạo đức kinh doanh.Hoàn thành trách
nhiệm xã hội, chấp hành luật pháp. Tích cực góp phần vào sự phát triển chung của xã
hội.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình như sau:
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
NHÂN
SỰ
PHÒNG
KỸ
THUẬT
BAN
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
VẬT TƯ
ĐỘI XÂY
LẮP
14. 6
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu và trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động của công ty. Giám đốc cũng là người đứng ra ký kết các hợp đồng kinh tế,
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư và đưa ra phương án kinh doanh cho công ty trong
thời gian trung và dài hạn, có quyền đưa ra các quyết định liên doanh đến hoạt động
hằng ngày của công ty.
Bên cạnh đó, giám đốc công ty còn lãnh đạo, quản lý nhân viên các phòng ban,
tuyển dụng và sa thải các nhân viên theo yêu cầu công việc cũng như khả năng làm việc
của nhân viên, quyết định mức lương và các khoản phụ cấp (nếu có) cho nhân viên công
ty. Giám đốc còn là người đưa ra các chỉ tiêu và theo dõi, giám sát việc thực hiện các
chỉ tiêu của các phòng ban để có biện pháp ứng phó kịp thời. Ngoài ra, giám đốc cũng
là người thường xuyên kiểm tra, xem xét về các số liệu thu chi về hiệu quả kinh doanh
trong công ty nhằm đưa ra những phương pháp sử dụng lãi hay xử lý các khoản lỗ trong
kinh doanh.
Phó giám đốc:
Phó giám đốc chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc đề ra. Phó
giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo hướng dẫn phòng ban, tổ chức thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của công ty và làm trung gian giữa ban quản lý công ty và các phòng ban khác,
tiếp nhận những giải pháp cũng như đóng góp và hoạt động của công ty, tham mưu cho
cấp trên trong việc quản lý điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch.
Bên cạnh đó, Phó giám đốc còn thay mặt Ban giám đốc điều hành hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm về tình hình của công ty khi giám đốc đi vắng.
Phòng Kỹ thuật:
Quản lý thiết kế các dự án: theo dõi, kiểm tra, thẩm tra đề cương khảo sát lập thiết
kế cơ sở, các báo cáo chuyên ngành, thiết kế kỹ thuật, tổng tiến độ công trình, tổng mặt
bằng và tiến độ hàng năm của các dự án.
Quản lý khối lượng, tiến độ các Dự án: tổng hợp, kiểm tra biện pháp khối lượng
trong tổng mức đầu tư, trong Tổng dự toán của các Dự án. Theo dõi thường xuyên quá
trình thực hiện đến khi quyết toán công trình;
15. 7
Quản lý chất lượng: xây dựng và trình phê duyệt quy trình quản lý chất lượng các
dự án theo đúng trình tự đầu tư, quy định quản lý chất lượng công trình.
Phòng kế toán:
Theo dõi và tham mưu cho ban giám đốc về tất cả các việc thu chi phát sinh trong
quá trình hoạt động của công ty, giúp ban giám đốc thấy rõ tình hình chi tiêu, tình hình
sử dụng vốn và thanh toán công nợ.
Lưu trữ các chứng từ, hóa đơn có liên quan đến hoạt động của công ty và ghi chép
số liệu phát sinh.
Dự trữ một lượng tiền mặt nhất định để đảm bảo cung cấp kịp thời các khoản chi
tiêu, tạm ứng hàng ngày.
Thực hiện nghĩa vụ của công ty đối với nhà nước (đóng thuế và khoản thu khác),
quản lý sổ sách, quản lý thiết bị trong công ty, hoạch định về văn phòng phẩm, đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng quản lý tài chính cho công ty.
Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh
Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm
mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
Có quyền nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo các chiến lược kinh doanh Nghiên cứu
đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết
Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động SXKD
Báo cáo thường xuyên về tình hình chiến lược, những phương án thay thế và cách
hợp tác với các khách hàng.
Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
Phòng nhân sự:
Tham mưu về cách tổ chức các phòng ban, nhân sự theo mô hình công ty;
Lên kế hoạch tuyển dụng và phát triển nhân lực; Lưu trữ các hồ sơ, văn bản, giấy
tờ quan trọng;
Soạn thảo các văn bản, các tài liệu hành chính lưu hành nội bộ và gửi cho khách
hàng;
Đón tiếp khách, đối tác;
16. 8
Quản lý tài sản cố định và bảo dưỡng tài sản của công ty;
Tổ chức, quản lý theo dõi kiểm tra các công tác liên quan đến trật tự, phòng cháy
chữa cháy, vệ sinh…
Phòng kế hoạch vật tư:
Lập kế hoạch mua, quản lý vật tư phục vụ cho hoạt động công ty.
Ban quản lý dự án:
Có trách nhiệm chỉ đạo và giám sát thi công các công trình của công ty. Mở rộng
địa bàn hoạt động, tham gia vào các dự án, tham gia tổ chức đấu thầu, chỉ đạo bàn giao,
thanh toán và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tiến độ, biện pháp thi công và chất
lượng công trình. Ngoài ra cũng là khâu chịu trách nhiệm, sửa chữa máy móc khi sự
cố máy móc bị hư hỏng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng:
Là người chịu trách nhiệm chung ở phòng kế toán, lập kế hoạch làm việc cho
phòng kế toán. Phổ biến các quy định về nghiệp vụ, cách thức hoạch toán tại công ty.
Thường xuyên kiểm tra xem xét việc ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán, điều chỉnh
kịp thời những sai sót.
Kiểm tra hoạt động kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính, nắm bắt tình hình tài
chính và giải pháp cấp trên những biện pháp xử ký nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Lưu trữ các tài liệu hồ sơ liên quan: hợp đồng, bộ chứng từ, hóa đơn, phiếu thu chi.
Làm việc với các cơ quan có liên quan đến tài chính kế toán (thuế, ngân hàng,…).
Trách nhiệm: báo cáo cho giám đốc.
Kế toán viên:
Kiểm tra giữa xuất kho và định mức sản phẩm cuối tháng. Mỗi sản phẩm được
theo dõi bằng một đối tượng tập hợp riêng nên cuối mỗi tháng đều phải tạo đối tượng
cho từng sản phẩm. Tính giá thành cho các sản phẩm hoàn thành trong tháng cũng như
các sản phẩm dở dang. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, phát hiện mọi
khả năng tiềm tàng để hạ thấp giá thành sản phẩm xuống thấp nhất nếu có thể. Đối chiếu
công nợ bên khách hàng. Theo dõi tình hình thu, chi của công ty, lập phiếu thu, lập phiếu
chi, ghi chép sổ quỹ, kiểm kê đối chiếu giữa sổ sách và tiền mặt thực tế. Hằng ngày đối
chiếu sổ với kế toán thanh toán và xác nhận số dư cuối ngày. Đảm bảo an toàn tiền mặt
17. 9
tại quỹ. Nhập đầu vào, theo dõi kiểm tra đối chiếu công nợ đầu vào. Cuối tháng phải có
trách nhiệm thanh toán nhà cung cấp khi tới hạn. Lập chứng từ, ủy nhiệm chi, phiếu thu,
phiếu chi. Hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và ngân hàng. Nhập, xuất kho
theo bộ định mức hoặc các chứng từ hợp lệ liên quan. Đối chiếu tồn kho giữa sổ sách
với thực tế và định kỳ. Chấm công hằng ngày, theo dõi cán bộ công nhân viên. Tính
lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên. Hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương.
1.4. Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH
Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Để phù hợp với quy mô hoạt động, đặc điểm kinh doanh doanh nghiệp áp dụng
hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Hình thức kế toán nhật ký chung là hình thức đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, thuận tiện
cho việc phân công và chuyện môn hóa kế toán. Tuy nhiên, do số lượng ghi chép nhiều,
công việc kiểm tra, đối chiếu lại dồn vào cuối kỳ nên ảnh hưởng đến thời gian lập báo
cáo.
Thông tư mà công ty đang sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BCT. Kỳ kế toán
là quý.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.
18. 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY LẮP ĐINH NGUYỄN
2.1. Nội dung.
Tiền mặt của công ty được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý hàng ngày
hoặc định kì công ty phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc số hiện có phát hiện
ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và giải pháp biện pháp xử lý. Khi tiến
hành nhập, xuất quỹ tiền mặt kế toán phải lập phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của
người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng
từ kế toán.
Tiền mặt: là một bộ phận của tài sản cố định, là các hình thức tiền tệ và tài sản có
thể chuyển ngay thành tiền cho đơn vị sở hữu bao gồm: tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ
vàng bạc, đá quý, các loại ngân phiếu..., được quản lí dưới hình thức: tiền mặt, tiền gởi
ngân hàng, tiền đang chuyển.
2.2. Nguyên tắc tài khoản.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền
Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,... theo quy
định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ
đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và
tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán
tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và giải pháp biện pháp xử lý chênh lệch.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111 - Tiền mặt.
Bên Nợ:
19. 11
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ;
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ xuất quỹ;
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời
điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. (trích điều
12 theo Thông tư 133/2016/TT-BCT
2.3. Tài khoản sử dụng: TK 111 : tiền mặt
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bào gồm:
Thu tiền nợ khách hàng.
Thu hoàn tạm ứng.
Rút Sec về nhập quỹ tiền mặt.
Nhân viên trả lại tiền tạm ứng.
Bên Có: phần phán các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
Chi tiền mua văn phòng phẩm.
Chi tiền lương cho nhân viên.
Chi tiền điện thoại.
Chi tiền điện, nước.
Chi tiền rác.
Chi tiền tạm ứng lương cho nhân viên.
Chi tiền thanh toán tiền hàng hóa.
Chi tiền sửa chữa, nâng cấp máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển.
20. 12
Số dư cuối kỳ bên Nợ: thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán.
Chứng từ kế toán:
Phiếu thu, phiếu chi: có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp, công ty theo dõi và
nắm rõ được nguồn tiền của công ty đã được thu, chi vào những việc gì. Đơn giản hơn
nhiều việc đưa ra những định hướng, kiểm soát và điều chỉnh nếu việc chi tiêu trong
công ty, doanh nghiệp vượt mức. Quy định các chứng từ cần thiết khi lập phiếu thu, chi
nhằm đảm bảo sự thu chi, hợp pháp, những chứng từ yêu cầu thanh toán không phù hợp
với tiêu chuẩn kiểm tra sẽ được nhận biết và xử lý kịp thời. (theo Thông tư 133/2016/TT-
BCT )
Hóa đơn GTGT mẫu 01/GTGT : Có 3 liên. Liên 1 lưu lại, liên 2 đưa cho khách
hàng, liên 3 để lưu chuyển nội bộ. (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT)
Biên lai thu tiền: làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, để người nộp thanh
toán với cơ quan. Lập thành 2 liên, sau khi thu tiền người thu tiền và người nộp cùng ký
và ghi rõ họ tên xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người nộp giữ 1 liên, người
thu giữ một liên. (theo Thông tư 133/2016/TT-BCT)
Giấy đề nghị tạm ứng: giấy dùng để xét duyệt tạm ứng, là căn cứ để xuất quỹ cho
người lao động. Trước tiên người cần tạm ứng ghi giấy đề nghị tạm ứng sau đó đưa
trưởng bộ phận ký. Kế tiếp là kế toán trưởng ký và cuối cùng là giám đốc duyệt.( theo
Thông tư 133/2016/TT-BCT)
Sổ sách kế toán:
Sổ nhật ký chung;
Sổ cái TK111;
Sổ quỹ tiền mặt;
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn.
Nghiệp vụ 1: ngày 24/07/2019 thanh toán tiền xăng cho tài xế Anh 713.580 đồng.
theo phiếu chi số 90 (Hình 2.1). Đã bao gồm thuế VAT (10%) hóa đơn GTGT số
0032085 ( Hình 2.2).
21. 13
Hình 2.1: Phiếu chi số 90
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
22. 14
Hình 2.2: Hóa đơn GTGT số 0032085
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
23. 15
Nghiệp vụ 2: Ngày 26/07/2019 công ty mượn tiền anh Hoàng Văn Hùng ( công ty
Quốc Thịnh) 50.000.000 đồng theo phiếu thu số 65 ( Hình 2.3).
Hình 2.3: Phiếu thu số 65
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
24. 16
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/08/2019 thanh toán tiền rác T7.2019 cho chú Hà 50.000
đồng theo phiếu chi số 95 ( Hình 2.4).
Hình 2.4: Phiếu chi số 95
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
25. 17
Nghiệp vụ 4: Ngày 13/08/2019 Thanh toán tiền lương T7.2019 cho nhân viên
118.462.603 đồng theo phiếu chi số 84 (Hình 2.5).
Hình 2.5: Phiếu chi số 84
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
26. 18
Hình 2.6: Bảng thanh toán tiền lương T7.2019
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
27. 19
Nghiệp vụ 5: Ngày 15/08/2019 chi tạm ứng lương cho nhân viên theo phiếu chi số
101(Hình 2.7) số tiền 2.500.000 đồng.
Hình 2.7: Phiếu chi số 101
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
28. 20
Nghiệp vụ 6: Ngày 30/08/2019 chi tiền mua văn phòng phẩm của Công ty TNHH
TN DV văn phòng phẩm Thùy Phương 1.912.000 đồng theo phiếu chi số 121 (Hình 2.8)
,đã bao gồm thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0000318 (Hình 2.9)
Hình 2.8: Phiếu chi số 121
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
29. 21
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT số 0000318
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
30. 22
Hình 2.10: Bảng kê chi tiết
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
31. 23
Nghiệp vụ 7: Ngày 20/09/2019 chi tiền sửa chữa xe cho công ty theo phiếu chi số
139 (Hình 2.11) số tiền 1.380.500 đồng, đã bao gồm thuế GTGT 10% hóa đơn số
0003128 (Hình 2.13).
Hình 2.11: Phiếu chi số 139
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
33. 25
Hình 2.13: Hóa đơn GTGT số 0003218
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn)
34. 26
Bảng 2.1. Trích dẫn Sổ nhật ký chung về tiền mặt
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐINH NGUYỄN
MST: 3702653679
ĐC: Quốc lộ 13, p.Thới Hòa, TX.Bến Cát, BD
NHẬT KÝ CHUNG
Qúy 3 năm 2019
ĐVT: Đồng
Ngày
Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số phát sinh
tài
hạch toán Số Ngày Nợ Có
khoản
Số trang trước chuyển
1.560.645.589 1.560.645.589
sang
… … … … … … …
24/07/19 PC90 24/07/19
Thanh toán tiền xăng chi
642 -
tài xế Anh 713.580
111 - 713.580
… … … … … … …
26/07/19 PT65 26/07/19
Công ty mượn tiền anh
111 -
Hoàng Văn Hùng 50.000.000
3388 - 50.000.000
… … … … … … …
02/08/19 PC95 02/08/19
Thanh toán tiền rác cho
642 -
chú Hà 50.000
111 - 50.000
… … … … … … …
13/08/19 PC84 13/08/19
Thanh toán tiền lương
334 118.462.603 -
T7.2019 cho nhân viên
111 - 118.462.603
… … … … … … …
15/08/19 PC101 15/08/19
Chi tạm ứng lương cho
334 2.500.000 -
nhân viên T8.2019
111 - 2.500.000
… … … … … … …
Chi tiền mua văn phòng
30/08/19 PC121 30/08/19
phẩm của Công ty
642 1.912.900 -
TNHH DV văn phòng
phẩm Thùy Phương
111 - 1.912.900
… … … … … … …
20/09/19 20/09/19
Chi tiền sửa chữa xe cho
642 1.380.500 -
công ty
111 - 1.380.500
Cộng số phát sinh 2.027.680.175 2.027.680.175
Cộng chuyển sang
3.588.325.764 3.588.325.764
trang sau
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (phụ lục 2))
Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái của tài khoản 111.
35. 27
Bảng 2.2. Trích dẫn Sổ cái TK 111 của Quý 3 năm 2019
CÔNG TY TNHH XÂY LẮP ĐINH NGUYỄN
MST: 3702653679
ĐC: Quốc lộ 13, p.Thới Hòa, TX.Bến Cát, BD
SỔ CÁI
Tài khoản 111 – Tiền mặt
( Từ ngày 01/07/2019 đến ngày 30/09/2019)
ĐVT: Đông
Số hiệu
Chứng từ Diễn giải TK đối Số phát sinh
ứng
Ngày ghi sổ
Số hiệu
Ngày,
Nợ Có
tháng
Số dư đầu kỳ 650.554.998
… … … … … … …
24/07/19 PC90/Q3 24/07/19
Thanh toán tiền xăng chi
642 713.580
tài xế Anh -
… … … … … … …
26/07/19 PT65/Q3 26/07/19
Công ty mượn tiền anh
3388 -
Hoàng Văn Hùng 50.000.000
… … … … … … …
02/08/19 PC95/Q3 02/08/19
Thanh toán tiền rác cho
642 50.000
chú Hà -
… … … … … … …
13/08/19 PC84/Q3 13/08/19
Thanh toán tiền lương
334 - 118.462.603
T7.2019 cho nhân viên
… … … … … … …
15/08/19 PC101/Q3 15/08/19
Chi tạm ứng lương cho
334 - 2.500.000
nhân viên T8.2019
… … … … … … …
Chi tiền mua văn phòng
30/08/19 PC121/Q3 30/08/19
phẩm của Công ty TNHH
642 - 1.912.900
DV văn phòng phẩm Thùy
Phương
… … … … … … …
20/09/19 PC139/Q3 20/09/19
Chi tiền sửa chữa xe cho
642 - 1.380.500
công ty
Cộng số phát sinh 50.000.000 480.936.225
Số dư cuối kỳ 219.618.773
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (phụ lục 1))
36. 28
2.6. Phân tích biến động của tiền mặt
Phân tích theo chiều dọc
Bảng 2.3. Phân tích khoản mục tiền theo chiều dọc
Khoản mục
Quý 2 Quý 3 Quý 4
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Tiền 1.325.854.235 123.656.245 2.658.246.289
Tiền và các khoản tương
đương tiền 3.544.939.551 37,40% 468.815.383 26,38% 6.984.586.995 38,06%
Tổng tài sản 5.690.944.294 23,30% 13.761.288.970 0,90% 22.045.102.088 12,06%
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa theo BCTC của công ty TNHH Xây Lắp Đinh
Nguyễn năm 2019)
Tiền là khoản mục quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, quyết định sự
duy trì hoạt động của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản mà doanh nghiệp có thể dùng để
thanh toán ngay trong quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy việc phân tích sự biến
động của khoản mục là hết sức cần thiết.
Qua phân tích ở bảng 2.3 ta thấy được tiền ở quý 2 chiếm 37,40% tỷ trọng trong
tiền và các khoản tương đương tiền, chiếm 23,30% tỷ trọng trên tổng tài sản. Cho thấy
tiền vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của doanh nghiệp, nguyên nhân doanh nghiệp
chưa sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền gửi đa số vẫn còn thanh toán bằng tiền mặt.
Quý 3 giá trị là 123.656.245 đồng, chiếm 26,38% tỷ trọng của tiền và các khoản
tương đương tiền, chiếm 0,90% tỷ trọng trên tổng tài sản. Ở quý 3 tỷ trọng tiền trong
tổng tài sản giảm, doanh nghiệp đã chuyển hình thức thanh toán bằng tiền gửi là chủ yếu
cho kỳ thanh toán này, giảm thiểu rủi ro khó quản lí khi chi tiêu quá nhiều bằng tiền
mặt.
Quý 4 tiền giá trị là 2.658.246.289 đồng chiếm 38,06% tỷ trọng trong tiền và các
khoản tương đương tiền, chiếm 12,06% tỷ trọng trong tổng tài sản. Việc chi tiêu trong
kinh doanh phần lớn được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng để doanh nghiệp dễ dàng
kiểm soát hơn trong việc thu chi. Nguyên nhân doanh nghiệp vẫn còn tiền vẫn chiếm tỷ
trọng cao nhiều vì doanh nghiệp đang thu hút khách hơn việc chi tiêu bằng tiền gửi vẫn
nhiều nhưng song vào đó tiền mặt để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh thường
ngày của doanh nghiệp càng tăng.
Phân tích theo chiều ngang
37. 29
Bảng 2.4. Phân tích khoản mục tiền theo chiều ngang
Khoản mục
Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 2 - 3 Quý 3 - 4
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tỷ lệ CL Giá trị Tỷ lệ CL
Tiền 1.325.854.235 123.656.245 2.658.246.289 -1.202.197.990 -90,67% 2.534.590.044 2049,71%
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp dựa theo tình hình tài chính tại công ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn)
Khoản mục tiền từ quý 2 sang quý 3 có xu hướng giảm tỷ lệ giảm 90,67% tương
ứng với số tiền giảm là 1.202.197.990 đồng, do doanh nghiệp đã hạn chế việc thu chi
bằng tiền mặt. Quý 4 tiền có xu hướng tăng mạnh tăng 2.534.590.044 đồng tương ứng
tỷ lệ tăng là 2049,71% so với quý 3. Điều này cho thấy việc kinh doanh của doanh
nghiệp có xu hướng phát triển tốt hơn, việc dự trữ tiền đảm bảo cho công ty đáp ứng
được khả năng thanh toán khi cần thiết một cách nhanh chóng hơn. Nguyên nhân dẫn
đến tăng tiền là do công ty đã thu hút được nhiều khách hàng và ký kết được nhiều hợp
đồng.
2.7. Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích chung về tình hình tài chính: là đánh giá khái quát sự biến động cuối kỳ
so với đầu kỳ của các khoản mục tài sản và nguồn vốn, doanh thu và lợi nhuận của
doanh nghiệp, đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm
rút ra nhận xét về tình hình tài chính của doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Hệ thống báo cáo tài chính được lập theo khuôn mẫu chế độ kế toán hiện hành
gồm bảng báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01a – DNN), bảng báo cáo hoạt động kinh
doanh (Mẫu B02 – DNN). Là những tài liệu chủ yếu được sử dụng khi phân tích.
Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn
38. 30
Bảng 2.5. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn
Chỉ tiêu
Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 2-3 Quý 3-4
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng CL giá trị Tỷ lệ CL CL giá trị Tỷ lệ CL
Tiền và các khoản tương
đương tiền 3.544.939.551 62,29% 468.815.383 3,41% 6.984.586.995 31,68% (3.076.124.168) -86,78% 6.515.771.612 1389,84%
Các khoản phải thu 181.000.000 3,18% 7.955.211.058 57,81% 6.232.206.381 28,27% 7.774.211.058 4295,14% (1.723.004.677) -21,66%
Phải thu của khách hàng 160.000.000 2,81% 5.902.524.800 42,89% 2.182.034.358 9,90% 5.742.524.800 3589,08% (3.720.490.442) -63,03%
Trả trước cho người bán - 0,00% 2.031.686.258 14,76% 4.029.172.023 18,28% 2.031.686.258 100,00% 1.997.485.765 98,32%
Phải thu khác 21.000.000 0,37% 21.000.000 0,15% 21.000.000 0,10% - 0,00% - 0,00%
Hàng tồn kho 870.464.921 15,30% 3.118.450.279 22,66% 5.208.091.296 23,62% 2.247.985.358 258,25% 2.089.641.017 67,01%
Tài sản cố định 1.011.363.638 17,77% 1.837.636.857 13,35% 3.008.428.035 13,65% 826.273.219 81,70% 1.170.791.178 63,71%
Nguyên giá 1.090.909.090 19,17% 1.916.736.364 13,93% 3.213.636.363 14,58% 825.827.274 75,70% 1.296.899.999 67,66%
Giá trị hao mòn lũy kế (79.545.452) -1,40% (79.099.507) -0,57% (205.208.328) -0,93% 445.945 -0,56% (126.108.821) 159,43%
Tài sản khác 83.176.184 1,46% 381.175.393 2,77% 611.789.381 2,78% 297.999.209 358,27% 230.613.988 60,50%
Thuế GTGT được khấu trừ 7.315.077 0,13% 173.887.622 1,26% 527.914.426 2,39% 166.572.545 2277,11% 354.026.804 203,60%
Tài sản khác 75.861.107 1,33% 207.287.771 1,51% 83.874.955 0,38% 131.426.664 173,25% (123.412.816) -59,54%
TỔNG TÀI SẢN 5.690.944.294 100,00% 13.761.288.970 100,00% 22.045.102.088 100,00% 8.070.344.676 141,81% 8.283.813.118 60,20%
Nợ phải trả 1.816.707.834 31,92% 9.772.229.704 71,01% 7.767.340.754 35,23% 7.955.521.870 437,91% (2.004.888.950) -20,52%
Phải trả người bán 1.533.718.950 26,95% 1.214.488.229 8,83% 3.259.896.380 14,79% (319.230.721) -20,81% 2.045.408.151 168,42%
Người mua trả tiền trước 238.000.000 4,18% 4.342.000.000 31,55% 573.900.000 2,60% 4.104.000.000 1724,37% (3.768.100.000) -86,78%
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước - 0,00% 24.159.668 0,18% 123.566.455 0,56% 24.159.668 100,00% 99.406.787 411,46%
Phải trả người lao động 43.333.204 0,76% 44.225.368 0,32% 77.750.010 0,35% 892.164 2,06% 33.524.642 75,80%
Phải trả khác 1.655.680 0,03% 33.202.483 0,24% 160.167.040 0,73% 31.546.803 1905,37% 126.964.557 382,39%
Vay nợ thuê tài chính - 0,00% 4.114.153.956 29,90% 3.572.060.869 16,20% 4.114.153.956 100,00% (542.093.087) -13,18%
Vốn chủ sở hữu 3.874.236.460 68,08% 3.989.059.266 28,99% 14.277.761.334 64,77% 114.822.806 2,96% 10.288.702.068 257,92%
Vốn góp của chủ sở hữu 3.900.000.000 68,53% 3.900.000.000 28,34% 3.900.000.000 17,69% - 0,00% - 0,00%
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (25.763.540) -0,45% 89.059.266 0,65% 10.377.761.334 47,08% 114.822.806 -445,68% 10.288.702.068 11552,65%
TỔNG NGUỒN VỐN 5.690.944.294 100,00% 13.761.288.970 100,00% 22.045.102.088 100,00% 8.070.344.676 141,81% 8.283.813.118 60,20%
(Nguồn báo cáo tài chính của công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn quý 2,3,4 năm 2019(Xem phụ lục 3,5,7))
39. 31
Giai đoạn quý 2- quý 3:
TÀI SẢN:
Ở quý 3 tổng tài sản của doanh nghiệp đang quản lý là 13.761.288.970 đồng tăng
vọt so với tổng tài sản tại quý 2 với số tiền 8.070.344.676 đồng tương đương tỷ lệ tăng
1414,81% cho ta thấy quy mô và cơ chế hoạt động của doanh nghiệp cũng tăng lên đáng
kể. Chủ yếu do các khoản phải thu và hàng tồn kho của doanh nghiệp. Xem xét và đánh
giá từng khoản mục cho ta thấy:
Quý 3 khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền so với kỳ trước có giảm rõ
rệt cụ thể như sau: quý 2 là 3.544.939.551 đồng tương ứng với tỷ trọng là 62,29%, quý
3 là 468.815.383 đồng với tỷ trọng là 3,41%, đã giảm 3.076.124.168 đồng tỷ lệ giảm là
86,78% so với quý 2. Các khoản phải thu lại tăng đáng kể so với quý trước là
7.774.211.058 đồng tỷ lệ tăng 4295,14%, trong đó phải thu của khách hàng chiếm
2.902.524.800 đồng tỷ trọng 21,09%, trả trước cho người bán chiếm 5.031.686.258 tỷ
trọng 36,56% cho thấy việc giao dịch của công ty còn nhiều công nợ thu. Do chưa chủ
động thu hồi vốn nên khoản phải thu của khách hàng còn cao do đó có thể dẫn đến những
rắc rối trong việc thu hồi nợ từ khách hàng. Nhưng qua số liệu trên ta thấy được công ty
đã hoạt động rất tốt và phát triển hơn, thu hút khách hàng hơn so với quý 2.
Hàng tồn kho của quý 3 là 3.118.450.279 đồng tương ứng với tỷ trọng 15,30% so
với quý 2 là 870.464.921 đồng tương ứng tỷ trọng là 22,66%, tăng 2.247.985.358 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 258,25%. Việc giá trị hàng tồn cao thì cũng sẽ không ảnh hưởng
đáng kể đến doanh nghiệp.
NGUỒN VỐN:
So sánh tổng nguồn vốn của quý 2 và quý 3 có xu hướng tăng vượt, quý 2 có tổng
nguồn vốn là 5.690.944.294 đồng trong khi đó quý 3 có tổng nguồn vốn 13.761.288.970
đồng tăng 8.070.344.676 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 141,81%. Việc tại sao tổng nguồn
vốn lại tăng đột ngột thì sau đây ta xét về những khoản mục chi tiết:
Nợ phải trả ở quý 2 là 1.816.707.834 đồng chiếm tỷ trọng 31,92% so với tổng
nguồn vốn, nợ phải trả quý 3 là 9.772.229.704 đồng chiếm tỷ trọng 71,01%, tăng
7.955.521.870 đồng tỷ lệ tăng là 437,91%. Nợ phải trả tăng chủ yếu là do phải trả người
bán và nợ thuê tài chính tăng. Nguyên nhân nợ thuê tài chính tăng là do công ty đang thi
công một số công trình đang còn dở dang, tiền ứng trước của các chủ đầu tư lại ít, không
40. 32
đủ vốn nên công ty đã phải vay ngân hàng để mua nguyên vật liệu và trang trải các chi
phí khác để đảm bảo tiến độ công trình được hoàn thành đúng thời hạn. Mặc khác của
nợ phải trả thì khoản người mua trả tiền trước cũng tăng lên cụ thể ở quý 2 số tiền là
238.000.000 đồng so với quý 3 là 4.342.000.000 đồng, tăng 4.104.000.000 đồng tỷ lệ
tăng 1724,37%. Đây là số tiền mà khách hàng sẽ ứng trước khi ký kết hợp đồng. Tuy
nhiên khoản ứng trước của khách hàng không nhiều nên khi tiến hành thi công thì công
ty luôn phải chiếm dụng vốn bằng cách vay ngân hàng là chủ yếu.
Mặc dù khoản vay tăng cao nhưng công ty luôn giữ được uy tín với khách hàng
thực hiện tốt việc thanh toán, điều này được thể hiện qua sự giảm xuống vào cuối kì của
khoản phải trả cho người bán là 319.230.721 đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 20,81%. Đây
cũng là những cố gắn và nổ lực của ban quản lý công ty.
Qua phân tích trên ta thấy khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của
công ty, nhưng chủ yếu là đi vay khá cao. Do đi vay lãi ngân hàng nhiều nên lãi suất khi
trả cũng khá cao, trong khi bản thân công ty cũng bị chiếm dụng điều này được thể hiện
qua khoản phải thu khách hàng vào cuối kỳ cũng tăng từ 160.000.000 đồng lên
5.902.524.800 đồng tỷ lệ tăng đạt 3589,08% số liệu được thể hiện trên bảng cân đối kế
toán. Số tiền công ty chiếm dụng không có lãi trong khi thiếu vốn vay ngân hàng (phải
trả lãi) để tiến hành sản xuất kinh doanh thì phải trả lãi vay. Vì phải trả lãi nhiều nên lợi
nhuận của công ty còn thấp, dẫn đến việc trích lập các quỹ và bổ sung vào các nguồn
vốn chủ sở hữu là rất khó khăn. Mặc khác để biết sâu hơn về tình hình tài chính và khả
năng tự tài trợ về mặc tài chính và mức độ tự chủ động trong sản xuất kinh doanh và
những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai khác nguồn vốn ta phân tích
tỷ suất như sau:
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
X 100
Quý 2 =
3.874.236.460
5.690.944.294
x 100 = 68,08%
Quý 3 =
3.989.059.266
13.761.288.970
x 100 = 28,99%
Nhìn vào tỷ suất trên ta thấy khả năng đảm bảo về tài chính của công ty rất thấp.
Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn cho nên doanh nghiệp
41. 33
không có đủ khả năng đảm bảo tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với
ngân hàng là chưa cao.
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
X 100
Quý 2 =
1.816.707.834
5.690.944.294
x 100 =31,92%
Quý 3 =
9.772.229.704
13.761.288.970
x 100 = 71,01%
Qua việc tính tỷ suất nợ cho thấy quý 3 tăng 39,09% so với quý 2. Mặc khác tỷ
suất nợ phải trả đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ công
ty kinh doanh trên chủ yến trên vốn chiếm dụng bên ngoài như vay ngân hàng, trả chậm
người bán có thể nói rằng công ty thực hiện chưa tốt kỳ luật thanh toán tín dụng. Tuy
nhiên cũng có hạn chế riêng vì là lĩnh vực xây lắp nên phải nghiệm thu công trình song
mới thu tiền về, thậm chí còn có thể bị thanh toán chậm nên trong quá trình thi công
công ty phải thường xuyên vay vốn để đảm bảo tiến độ công trình được hoàn thành đúng
tiến độ. Do đó việc công ty bị chiếm dụng và đi chiếm dụng là điều không thể tránh
khỏi.
Giai đoạn quý 3 – quý 4:
TÀI SẢN:
Tổng tài sản ở quý 4 so với quý 3 tăng 8.283.813.118 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
60,20%. Trong đó khoản mục tiền và tương đương tiền chiếm 6.984.586.985 đồng tỷ
trọng tương ứng là 31,68% trên tổng tài sản, tỷ lệ tăng 1389,84% so với quý 3. Các
khoản phải thu giảm 1.723.004.677 đồng tỷ lệ giảm 21,66% so với quý 3 điều này là
biểu hiện không tốt vì doanh nghiệp không nên dự trữ một lượng tiền quá lớn. Trong đó
các khoản phải thu chiếm đáng kể với tỷ trọng 28,27% trên tổng tài sản tương ứng với
số tiền là 6.232.206.381 đồng, chi tiết hơn thì khoản phải thu của khách hàng là
4.182.034.358 đồng chiếm tỷ trọng 18,97%, giảm 1.720.490.442 đồng tỷ lệ giảm là
29,15% chứng tỏ ở quý 4 công ty còn nhiều công trình còn xây dựng dở dang chưa thu
được số tiền, số lượng vốn còn bị chiếm dụng. Trả trước cho người bán giảm 2.514.235
đồng tỷ lệ 0,12% giảm không đáng kể.
42. 34
Hàng tồn kho ở quý 4 tiếp tục tăng 2.089.641.017 đồng so với quý 3 tỷ lệ tăng
tương ứng là 67,01%, qua số liệu chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty ngày càng
mở rộng, khối lượng xây dựng cuối năm còn dở dang cần đầu tư tạm ứng để mua nguyên
vật liệu cho việc kinh doanh xây dựng trong những năm tới chủ yếu là do nguyên vật
liệu tồn kho tăng.
Bên cạnh đó tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp cũng tăng 0,3%
tương ứng tỷ lệ tăng là 63,71% số tiền tăng 1.170.791.178 đồng so với quý 3. Chứng tỏ
vào cuối năm 2019 doanh nghiệp rất chú trọng đến việc đầu tư mua sắm TSCĐ.
NGUỒN VỐN:
Qua bảng phân trích trên ta thấy rõ sự tượng ứng với sự tăng tài sản thì nguồn vốn
cũng tăng, đi sâu vào các khoản chi tiết cho ta thấy việc chi trả nợ của công ty cũng đã
được khắc phục và đưa ra biện phạm thích hợp để giảm thiểu các chi tiêu.
Nợ phải trả ở quý 4 giảm so với quý 3 với tỷ trọng giảm 35,78% tương ứng tỷ lệ
giảm là 20,52%, điều này thể hiện công ty đã thực hiện tốt mục tiêu kinh doanh, trong
đó:
Phải trả người bán giảm 954.591.849 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 78,60%, thể hiện
công ty kinh doanh có hiệu quả từ đó có vốn để thanh toán cho người bán.
Nguồn vốn chủ sở hữu của quý 4 là 14.277.761.334 đồng với tỷ trọng 64,77% so
với tổng nguồn vốn, tương ứng tăng hơn quý 3 số tiền là 10.288.702.068 đồng tỷ lệ tăng
là 257,92% , chứng tỏ công ty đã thực hiện rất tốt kế hoạch kinh doanh.
Tóm lại qua những phân tích trên cho thấy cơ cấu doanh thu của công ty đã thay
đổi theo chiều hướng tích cực hơn, phát triển hơn.
Tình hình tài chính qua kết quả hoạt động kinh doanh
43. 35
Bảng 2.6. Phân tích biến động dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2,3,4 năm 2019 tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn(Xem phụ lục 4,6,8))
Chỉ tiêu
Quý 2 Quý 3 Quý 4 Quý 2-3 Quý 3 - 4
Giá trị Giá trị Giá trị CL giá trị CL tỷ lệ CL giá trị CL tỷ lệ
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.680.326.545 29.409.763.370 41.698.312.988 25.729.436.825 699,11% 12.288.549.618 41,78%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - 0,00% - 0,00%
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.680.326.545 29.409.763.370 41.698.312.988 25.729.436.825 699,11% 12.288.549.618 41,78%
4. Giá vốn hàng bán 3.475.071.392 27.527.810.696 30.523.734.741 24.052.739.304 692,15% 2.995.924.045 10,88%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 205.255.153 1.881.952.674 11.174.578.247 1.676.697.521 816,88% 9.292.625.573 493,78%
6. Doanh thu hoạt động tài chính
115.622 110.994 1.098.539 (4.628) -4,00% 987.545 889,73%
7. Chi phí tài chính - 93.699.997 261.382.696 93.699.997 100,00% 167.682.699 178,96%
- Trong đó: Chi phí lãi vay - - - - 0,00% - 0,00%
8. Chi phí quản lý kinh doanh 250.073.707 2.452.152.000 856.950.100 2.202.078.293 880,57% (1.595.201.900) -65,05%
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (44.702.932) (663.788.329) 10.057.343.990 (619.085.397) 1384,89% 10.721.132.319 1615,14%
10. Thu nhập khác 454.545.454 1.209.062.895 525.652.100 754.517.441 165,99% (683.410.795) -56,52%
11. Chi phí khác 435.606.062 456.215.300 205.234.756 20.609.238 4,73% (250.980.544) -55,01%
12. Lợi nhuận khác 18.939.392 752.847.595 320.417.344 733.908.203 3875,04% (432.430.251) -57,44%
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (25.763.540) 89.059.266 10.377.761.334 114.822.806 445,68% 10.288.702.068 11552,65%
14. Chi phí thuế TNDN - 17.811.853 2.075.552.267 17.811.853 100,00% 2.057.740.414 11552,65%
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(25.763.540) 71.247.413 8.302.209.067 97.010.953 376,54% 8.230.961.654 11552,65%
44. 36
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế từ quý 2 sang quý 3 tăng
114.822.806 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 445.68%, quý 3 sang quý 4 tăng
10.288.702.068 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 11552,65%. Cho thấy kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp tăng rất tốt qua các quý, chứng tỏ ban lãnh đạo công ty và
công nhân viên có tinh thần làm việc rất tốt và góp phần đề ra những giải pháp và phương
hướng đúng đắn để đưa công ty ngày một phát triển hơn.
Tổng doanh thu cũng tăng đáng kể qua các kỳ: quý 2 là 3.680.326.545 đồng. Quý
3 là 29.409.763.370 đồng tăng 25.729.436.825 đồng tỷ lệ tăng 699,11%. Quý 4 tổng
doanh thu vẫn đang được đà tăng vượt trội so với quý 3 với tổng doanh thu ở quý 4 là
41.698.312.988 đồng tăng 12.288.549.618 đồng so với quý 3 tỷ lệ tăng 41,78%. Đây là
biểu hiện tích cực của công ty cho thấy ở quý 3 và 4 công ty đã xây dựng được nhiều
công trình có lãi cao so với quý 2.
Ở quý 3 giá vốn công trình tăng 24.052.739.304 đồng so với quý 2 tỷ lệ tăng tương
ứng 692,15%, quý 4 tăng hơn quý 3 là 2.995.924.045 đồng tỷ lệ tăng 10,88% do có
nhiều công trình lớn, nhu cầu cần mua nguyên vật liệu càng cao, chi phí bỏ ra nhiều từ
đó làm cho tổng chi phí tăng.
Chi phí quản lý kinh doanh tăng từ quý 2 sang quý 3 với số tiền là 2.202.078.293
đồng tỷ lệ tăng tương ứng là 880,57%. Nhưng sang quý 4 thì có dấu hiệu giảm mạnh từ
2.452.152.000 đồng xuống còn 856.950.100 đồng, tương ứng giảm 1.595.201.900 đồng
tỷ lệ giảm là 65,05%.
Doanh thu tài chính ở quý 3 có phần giảm nhẹ so với quý 2 tỷ lệ giảm là 4% nhưng
sang quý 4 doanh thu tài chính có tăng đáng kể từ 110.994 đồng lên 1.098.539 đồng tỷ
lệ tăng là 889,73%.
Lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh từ quý 2 sang quý 3 có chuyển biến khá
xấu khi giảm 619.085.397 đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 1384,89% nhưng sang quý 4 có
phần cải thiện đáng nể khi tăng 10.721.132.319 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 1615,14%
so với quý 3.
Tóm lại qua những phân tích trên cho ta thấy cơ cấu hoạt động và doanh thu của
công ty cũng đã thay đổi theo chiều hướng tích cực, nhìn chung công ty cũng đã hoạt
động hiệu quả hơn qua mỗi kỳ.
45. 37
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP
3.1. Nhận xét
Để có được sự phát triển như ngày hôm nay thì toàn bộ cán bộ công nhân trong Công
ty đã phải nổ lực rất nhiều. Tuy là công ty mới hình thành những năm gần đây. Thị phần
kinh doanh còn chưa nhiều, năm đầu kinh doanh công ty chưa đạt hiệu quả cao chưa có
lãi. Nhưng trong quá trình nổ lực phấn đấu không ngừng học hỏi và tìm kiếm thị trường
công ty đã kinh doanh có lãi. Công ty cũng luôn chấp hành nghiêm chỉnh chế độ thuế, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với nhà nước. Trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại
công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn, em có một số nhận xét như sau:
Về bộ máy quản lý:
Cùng với bộ máy quản lý gọn nhẹ, những cán bộ đầy nhiệt huyết với nghề nghiệp,
đã và đang từng bước trẻ hóa đội ngũ cán bộ nhằm một mục đích chung là để công ty
càng đạt hiệu quả cao trong việc phát triển, công ty chủ động xây dựng bộ máy quản lý
theo quy mô vừa tập trung vừa phân tán phù hợp và đặc điểm kinh doanh và bộ máy
quản lý của công ty. Những nhân viên mới đều được giám sát và giúp đỡ bởi nhân viên
cũ. Song song đó công ty còn có những hạn chế.
Hạn chế:
Tổ chức bộ máy công ty bị phân tán theo từng khu vực dẫn đến sự liên kết trong
công việc cũng như nắm bắt thông tin thay đổi chung của mỗi phòng ban không được
thuận lợi, nhanh chóng và đồng bộ. Việc này ảnh hưởng không nhỏ đến công tác quản
lý công ty cũng như hiệu quả công việc.
Về bộ máy kế toán:
Tổ chức công tác kế toán có sự phân công, phân nghiệm rõ ràng, không bị chồng
chéo. Phòng kế toán được tổ chức theo từng bộ phận có liên quan với nhau, từng bộ
phận nhận được sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
Quá trình thu chi bằng tiền mặt có chứng từ hợp lệ và được kiểm tra chặt chẽ qua
phê duyệt của giám đốc, công ty đã xây dựng được chu trình luân chuyển chứng từ
đương đối hợp lý, đảm bảo nhanh chóng kịp thời và không ảnh hưởng đến các bộ phận
khác. Nhờ thế, công tác kế toán nói chung được thực hiện minh bạch, rõ ràng, nhanh
chóng.
Hạn chế:
46. 38
Hệ thống chấm công đôi khi hoạt động không ổn định khiến việc ghi nhận công
việc cho nhân viên chưa được chính xác.
Phòng kế toán không được tập trung một nơi mà phân chia theo khu vực làm khó
khăn trong việc nắm bắt thông tin, đối chiếu, theo dõi số liệu. Mỗi khi có thay đổi mới
các thành viên ít nhận được thông tin và xử lý không kịp thời.
Về công tác kế toán tiền tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:
Kỳ kế toán và chính sách áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của công ty có
phát sinh nhiều nghiệp vụ hàng ngày. Chính sách phù hợp với công ty, thông tư mà công
ty đang sử dụng theo Thông tư 133/2016/TT-BCT được ban hành ngày 14/09/2016 có
hiệu lực ngày 01/01/2017, phù hợp với quy mô của công ty. Hệ thống chứng từ tại công
ty được tổ chức đầy đủ và hợp lý căn cứ trên các quy định của chế độ chứng từ kế toán
do Bộ tài chính ban hành và đặc điểm kinh doanh của công ty. Chứng từ được lưu trữ
khoa học đáp ứng yêu cầu quản lý, theo dõi sau này. Có hệ thống kho lưu trữ chứng từ
đầy đủ, đáp ứng việc lưu chứng từ với số lượng lớn.
Hạn chế:
Có một số hóa đơn không rõ ràng gây khó khăn hơn trong việc ghi chép chứng từ.
Đặc biệt bộ phận kế toán kiêm thu chi lặt vặt trong công ty đều xuất tiền túi ra trả trước
rồi lấy hóa đơn về thanh toán sau, gây khó khăn rất nhiều nếu trường hợp mua vật liệu
là số tiền lớn hoặc nhiều vật nhỏ tạo thành số tiền lớn không đủ chi trả.
Về tổ chức hệ thống sổ sách:
Do hệ thống sổ sách kế toán của công ty được thực hiện trên máy nên việc lưu trữ
trở nên đơn giản, gọn nhẹ, đúng quy định. Hệ thống sổ của công ty phù hợp với hình
thức nhật ký chung mà công ty lựa chọn. Căn cứ trên hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
và yêu cầu quản lí công ty đã mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cần thiết,
phù hợp. Hệ thống sổ kế toán đầy đủ để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến công ty.
Về tổ chức tài khoản:
Cách thức sử dụng tài khoản kế toán tại công ty đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với chế
độ và luật định giúp cho việc trình bày sổ sách kế toán được rõ ràng, tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác tổ chức và hoạch toán, kiểm toán và quản lý.
47. 39
Về biến động của khoản mục tiền:
Trích tiền mặt là hoạt động không thể thiếu đối với doanh nghiệp, việc dữ trữ quá
nhiều hay quá ít đều ảnh hưởng không tốt đối với khả năng thanh toán cũng như tình
hình kinh doanh của công ty.
Hạn chế:
Quý 2 – 3 tình hình dự trữ của công ty quá ít làm ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán tức thời cho các khoản đến hạn. Quý 3 – 4 thì tình hình dự trữ có tăng nhưng quá
cao. Do vậy biện pháp quản trị tiền mặt cho công ty là phải tính khối lượng tiền mặt sao
cho đáp ứng được nhu cầu thanh toán của công ty mà không gây lãng phí và không ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:
Cũng như tất cả doanh nghiệp khác, tình tài chính của công ty TNHH Xây Lắp
Đinh Nguyễn cũng là vấn đề đáng để quan tâm của chủ doanh nghiệp cũng như nhiều
đối tượng liên quan khác. Tình hình tài chính như quy mô tài sản , nguồn vốn, hiệu quả
sản xuất kinh doanh cũng như tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty có
nhiều mặt tích cực đáng khích lệ song bên cạnh đó còn có nhiều điểm tồn động đòi hỏi
cần khắc phục để khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Hạn chế:
Công tác thu hồi nợ được thường xuyên đôn đốc nhưng việc thanh toán của khách
hàng còn chậm, trong khi chi phí đầu vào đòi hỏi thanh toán nhanh, có những hợp đồng
với sô tiền lớn nhưng yêu cầu thời gian thanh toán nhanh làm cho nhu cầu vốn của công
ty đôi lúc cũng gặp khó khăn. Lượng tiền có tăng nhưng vẫn không đủ nhu cầu thanh
toán của công ty. Chưa lên kế hoạch đúng về lượng nguyên liệu nhập kho, kế hoạch sản
xuất nhầm dẫn đến lượng tồn kho nhiều gây ứ động vốn của công ty.
3.2. Giải pháp
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu về công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn với
những kiến thức em đã tích lũy, em xin mạnh dạng đưa ra một số ý kiến và giải pháp để
góp phần nâng cao hơn nữa trong bộ máy kế toán tại công ty như sau:
Về chính sách kinh doanh:
Nâng cao trình độ tin học cho nhân viên: trình độ của nhân viên tuy đã đáp ứng
được yêu cầu hiện tại của công ty, nhưng để đáp ứng được nhu cầu tiến bộ của khoa học
48. 40
công nghệ thì công ty nên đưa một số nhân viên đi học các lớp nâng cao trình độ tin học
để kịp thích ứng với các phần mềm kế toán mới, tạo ra đội ngũ kế toán lành nghề có đầy
đủ năng lực, trình độ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác kế toán.
Tích cực cải tiến công tác cung cấp dịch vụ, tiếp khách. Mở rộng thị trường ở nhiều
tỉnh khác, cũng như các nước lân cận. Đặt ra mục tiêu doanh thu cho từng thời kỳ nỗ lực
để đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
Doanh nghiệp cần phải liên tục cập nhật những chuẩn mực kế toán mới áp dụng
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, công ty nên thu hồi công nợ nhanh chóng tránh
để tồn động vốn bên ngoài. Đây cũng là nhiệm vụ tăng vốn cho công ty. Trong kinh
doanh hiện nay khong tránh khỏi việc bán chịu, thanh toán chậm do đó cần chọn khách
hàng có uy tín trong thanh toán, xác định thời điểm bán chịu và phải có điều kiện ràng
buộc.
Về cơ cấu bộ máy kế toán:
Nhân viên kế toán cần được đào tạo thêm về nghiệp vụ về thuế, tài chính, nâng cao
kiến thức về tin học và máy tính để dễ dàng quản lý.
Ghi chép, phân loại, phản ánh chưa hợp lí (không hạch toán tiền đang chuyển …).
Kế toán đơn vị căn cứ vào hóa đơn mua bán hàng của các bộ phận gửi về để hạch toán
khoản thu tiền của khách hàng, do đó không phản ánh chính xác thời điểm chuyển tiền
của các bộ phận.
Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:
Cần đưa cho kế toán một số tiền mặt nhất định trong tháng đặc biệt là thủ quỹ để
dễ dàng mua vật dụng hơn hạn chế trường hợp thiếu hụt.
Ghi chép cụ thể rõ ràng các khoản thu, chi trong ngày để tránh trường hợp để qua
ngày hôm sau để dễ dàng trong việc đối chiếu sổ sách và dễ dàng chỉnh sửa hơn khi có
sai sót.
Về biến động của khoản mục tiền:
Công ty cần phải kiểm soát chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt, tăng tốc độ
thu hồi và giảm tốc độ chi bằng tiền mặt. Thiết lập hệ thống thanh toán tập trung qua
ngân hàng đồng thời lựa chọn phương thức chuyển tiền hợp lý. Công ty cần dự báo trước
49. 41
các khoản thu chi bằng tiền mặt, việc dự báo này sẽ giúp công ty chủ động hơn trong
các chính sách hoạt động kinh doanh của mình.
Về tình hình tài chính của công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn:
Doanh nghiệp cần xác định lượng tồn kho dự trữ hợp lý, sau khi đã xác định được
doanh nghiệp cần phải theo dõi, nghiên cứu và phân tích thị trường đưa ra tình hình biến
động giá cả chọn thời điểm hợp lý để giảm tối thiếu chi phí vốn hàng tồn kho.
Công ty chưa tiến hành lập dự phòng đặc biệt là dự phòng phải thu khó đòi vì trong
thực tế nếu tính cả khoản của công ty phụ thuộc thì khoản phải thu này lớn. Vì vậy trước
tiên công ty phải tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Vả lại dự phòng chi làm
tăng tính thận trọng trong sản xuất kinh doanh, giúp đơn vị tránh được rủi ro đáng tiếc.
Như vậy về phương diện kinh tế nhờ có các khoản dự phòng sẽ làm cho bảng cân đối
kế toán tại đơn vị phản ánh thực tế hơn về giá trị thực tế hơn của tài sản. Về phương
diện tài chính, các khoản dự phòng là nguồn tài chính của đơn vị tạm thời nằm trong các
tài sản lưu động trước khi sử dụng thực thụ. Còn về diện thuế khóa, dự phòng được ghi
nhận như khoản chi phí giảm lợi tức phát sinh để tính ra số lợi tức thực tế.
50. 42
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty TNHH Xây Lắp Đinh Nguyễn, em
đã phần nào hiểu sâu hơn về tình trạng kế toán tại công ty, cũng như tích lũy được nhiều
kiến thức và trau dồi kinh nghiệm cho bản thân. Cùng với sự phát triển, mạnh mẽ của
nền kinh tế, các công ty ra đời ngày càng nhiều, nếu muốn tồn tại và phát triển thì buộc
các doanh nghiệp phải đổi mới và hoàn thiện về mọi mặt. Việc hoàn thiện công tác kế
toán của doanh nghiệp phải phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, phù hợp với
chuẩn mực và thông lệ phổ biến của kế toán nhà nước.
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay ở nước ta đòi hỏi hoạt
động kinh doanh của các ngành kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng có hiệu
quả thu nhập của doanh nghiệp phải bù đắp được chi phí bỏ ra và có lãi. Muốn vậy các
doanh nghiệp phải tiếp thu và vận động một cách có khoa học, hợp lí sáng tạo, khoa học
kỹ thuật tiến bộ, và quá trình quản lý sử dụng vốn của mình. Muốn đạt được điều này
thì công tác kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng phải được cũng cố và hoàn
thiện hơn nữa để trở thành công cụ tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp cần chủ động được vốn của mình để đảm bảo sản
xuất kinh doanh được mở rộng. Vì vậy để vững vàng và phát triển được trên thị trường
đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm sao cho lượng vốn của mình ngày càng tăng để từ đó
mới có thể cải thiện được đời sống cho căn bộ công nhân viên và tăng nguồn thu cho
ngân sách Nhà Nước.
51. TÀI LIỆU KHAM KHẢO
[1]. Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 14/09/2016 - Hướng dấn chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Khai thác từ: https://luatvietnam.vn/doanh-
nghiep/thong-tu-133-2016-tt-btc-bo-tai-chinh-108305-d1.html
[2]. Hệ thống tài khoản 111. Khai thác từ: https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-
133/1/111.html [Truy cập 10/02/2020].
[3]. Bộ tài chính (2016), chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 Báo cáo tài chính,
chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính.
[4]. Lập, đọc phân tích báo cáo tài chính và dự đoán nhu cầu tài chính doanh
nghiệp. PTS. Đoàn Xuân Tiên – PTS. Vũ Công Ty – ThS. Nguyễn Viết Lợi – NXB Tài
chính: 1996.