Giá 10k/ lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Báo cáo ngành may qui trình công nghệ sản xuất của mã hàng áo po
1. 1
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Kính gửi quý thầy cô và ban giám đốc điều hành, các anh chị công nhân viên chức làm việc
tại công ty 28.1 .Trong những năm vừa qua em học tập tại trường cao đẳng công thương,
nhờ quý thầy cô và các bạn trao dồi kiến thức đã giúp em trưởng thành hơn rất nhiều, giúp
em có được vốn kiến thức quý báu, một nghề nghiệp cơ bản. Trong quá trình học hỏi thì vốn
kiến thức vẫn chưa đủ, đang còn nhiều hạn chế để có thể hoàn thiện trong cuộc sống.
Trong thời gian được học tập và làm việc tại công ty, nhờ sự dạy dỗ ân cần của quý thầy
cô nói chung và thầy hướng dẫn Nguyễn Đình Trụ nói riêng cùng sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị cán bộ trong công ty, đã giúp em mở rộng tầm nhìn, tạo rất nhiều điều kiện cho
em biết được thực tế, giúp em bổ sung rất nhiều về mặt kiến thức cũng như công việc sau
này. Cuốn báo cáo này là những gì em đã học hỏi đựơc, tuy còn nhiều thiếu sót vì kiến thức
còn chưa hoàn thiện vì vậy em mong quý thầy cô trong nghành cùng với các anh chị trong
công ty chỉ bảo nhiều hơn.
Em chúc thầy cô, anh chị cán bộ trong công ty dồi dào sức khỏe .Gặt hái được nhiều
thành công hơn trong công việc.Riêng công ty ngày càng vững mạnh, phát triển và ngày
càng đi lên trong thời đại kinh tế hiện nay và trong tương lai.
TPHCM, tháng 1 năm 2015
Sinh viên thực tập
NGUYỄN THỊ MỸ LÁNG
2. 2
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội không ngừng phát triển và tiến bộ, vì vậy nhu cầu của con người cũng phát triển và
có những đòi hỏi cao hơn.Bởi thế thời trang ăn mặc cuả mỗi người có nhiều sự khác biệt và
có nhiều phong cách mới lạ. Thời trang là một phần không thể thiếu của cuộc sống, vẻ đẹp
của mỗi chúng ta cũng thể hiện qua cách ăn măc. Ăn ngon mặc đẹp là xu thế của nền kinh tế
phát triển hiện nay. Chính vì vậy thời trang ngày càng đa dạng và phong phú. Thời trang dạo
phố, thời trang công sở, dự tiệc ..v..v…các loại mốt cũng dần xuất hiện, thời trang theo từng
mùa ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu.,thị hiếu của mỗi khách hàng .
Để đáp ứng nhu cầu của con người về ăn mặc thì hiện nay các công ty, nhà máy, xí nghiệp
… đang dần mọc lên. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước rất quan tâm về dệt may ở Việt
Nam cũng như các nước trên toàn thế giới. Do vậy muốn phát triển hơn các công ty, nhà
máy, xí nghiệp thì các lãnh đạo, công nhân viên phải học hỏi thêm rất nhiều. Các nhà thiết
kế phải sáng tạo hơn nữa để tạo ra những sản phẩm đáp ứng kịp thời với thị hiếu của người
tiêu dung. Để đạt đựoc những hiệu quả nêu trên các công ty, nhà máy, xí nghiệp luôn có
những thay đổi cần thiết: không ngừng nghiên cứu mẫu mã sản phẩm, thay đổi cải tiến máy
móc thiết bị hiện đại,…phù hợp với nền kinh tế thị trường trong từng thời kỳ, từng giai
đoạn. Nhưng chỉ đầu tư vào máy móc thiết bị không vẫn chưa đủ cần phải tìm tòi và đào tạo
những cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, có tay nghề cao, có tinh thần sáng tạo trong
công việc, thái độ làm việc tốt. Nhu cầu về nghành may mặc của nước ta đang trên đà phát
triển, song hành cùng với sự phát triển của các nước trên thế giới (Châu âu, châu á ) cùng
với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Vì vậy nghành dệt may cũng trở nên đa dạng và
phong phú hơn các mặt hàng vải, Kaki… trở thành trọng điểm của nghành thời trang .
Xưởng may Veston xuất khẩu của công ty 28.1 là một trong những điển hình về may mặc,
phát triển mặt hàng áo Veston phục vụ cho người tiêu dung trong và ngoài nước. Chúng em
được thực tập tại công ty 28.1 và đã học hỏi đựoc rất nhiều điều qua quá trình sản xuất, từ
khâu chuẩn bị công nghệ tới khâu chuẩn bị sản xuất, sản xuất, quy trình hoàn tất, đóng gói
sản phẩm. Với những kiến thức em đã học ở trường và đi vào thực tế ở công ty, với thời
gian tuy không dài những cũng mang lại kinh nghiệm bổ sung kiến thức sau này cho công
việc của mình. Trong quá trình thực tập thì còn có nhiêu thắc mắc, có những lỗi thiếu sót
kính mong ban điều hành công ty và anh chị trong công ty dạy dỗ chỉ bảo nhiều hơn, để em
có nhiều kiến thức hơn về chuyên nghành của mình
3. 3
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TP.HCM, Tháng 1năm 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. 4
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TP.HCM, Tháng 1năm 2015
CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT:
PKT: Phòng kĩ thuật
TCKT: Tiêu chuẩn kĩ thuật
SX: Sản xuất
5. 5
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
NPL: Nguyên phụ liệu
NL: Nguyên liệu
GSĐ: Giác sơ đồ
HDSD: Hướng dẫn sử dụng
TP: Thành phẩm
BTP: Bán thành phẩm
CĐ: Công đoạn
P.HCHC: Phòng hành chính hậu cần
P.KH: Phòng kế hoạch
GĐ: Giám đốc
PGĐ: Phó Giám đốc
MỤC LỤC
PHẦN I . GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY............................................................................. 8
CHƯƠNG I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .................................................. 8
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CÔNG TY:.................................................... 8
1.Ngành nghề kinh doanh của Công ty ( theo giấy phép kinh doanh): ................................. 9
2. Một số đặc điểm của Công ty 28:.................................................................................... 9
6. 6
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
3. Tình hình tổ chức Công ty 28:......................................................................................... 9
II. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH ................... 11
III. QUI MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY......................................................... 12
1. Qui mô:............................................................................................................................ 12
2.Cơ cấu tổ chức:................................................................................................................. 12
IV. CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY........ 14
V. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC SX - KD ....................................................................... 14
VI. NĂNG LỰC SẢN XUẤT SẢN PHẨM 3 NĂM TỪ 2005 - 2007 ..................................... 16
PHẦN II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY ....................... 16
CHƯƠNG I : CÔNG NGHỆSẢN XUẤTCỦA CÔNG TY............................................... 16
QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY.................................................... 16
I.SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY......................................................... 17
II. DIỄN GIẢI..................................................................................................................... 18
1. Chuẩn bị sản xuất: .......................................................................................................... 18
2.Sản xuất :.......................................................................................................................... 21
PHẦN III: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MÃ HÀNG
ÁO PO 615003.................................................................................................................... 24
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁTVỀ ĐƠN HÀNG............................................... 24
CHƯƠNG II: QUI TRÌNH SẢN XUẤTCỦA ĐƠN HÀNG............................................... 24
I: TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC TẠI PHÒNG KĨ THUẬT..................................................... 24
II. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG ................................................................. 25
III. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:........................................................................................ 26
1. BƯỚC 1: Tiếp nhận các yêu cầu:.................................................................................. 26
2. BƯỚC2: Cắt và may mẫu............................................................................................... 26
3. BƯỚC 3: Kiểm tra mẫu may và duyệt mẫu của khách hàng: ........................................ 26
4. BƯỚC4 : Chuẩn bị sản sản xuất.................................................................................... 27
A. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ :......................................................................................... 28
B.CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU:..................................................... 47
C. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ: ................................................................ 54
5.Bước 5: Triển khai sản xuất: ............................................................................................ 78
A.BẢNG TÁC NGHIỆP MÀU........................................................................................... 78
B.GIÁC SƠ ĐỒ:.................................................................................................................. 78
7. 7
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
C.CÁC BƯỚC CÔNG ĐOẠN CẮT................................................................................... 85
D.BẢNG RẢI CHUYỀN .................................................................................................... 86
E. BẢNG SỐ LƯỢNG CHI TIẾT ...................................................................................... 89
F. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CHUYỀN MÃ HÀNG Q3000551 ....................................................... 95
G. PHIẾU XUẤT KHO....................................................................................................... 95
6. Bước 6: công đoạn hoàn thành:..................................................................................... 100
A. MÓC TREO, VÔ BAO, GẮN THẺ BÀI ..................................................................... 100
B. PACKING LIST ........................................................................................................... 102
PHẦN IV: KẾT LUẬN:.................................................................................................. 103
8. 8
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
PHẦN I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
CHƯƠNG I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CÔNG TY:
Công ty 28 là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc Tổng cục Hậu cần, Bộ quốc
phòng, tiền thân là Xí nghiệp May 28, với quyết định thành lập số 579/QĐQP này
23/4/1976 của Bộ quốc phòng. Năm 1992 Công ty May X28 đổi tên là Công ty 28 theo
quyết định số 71B QP/QP ngày 11/2/1992 của Bộ quốc phòng. Tháng 1/2006 Công ty có
quyết định của tổng cục hậu cần chính thức thành lập theo mô hình công ty Mẹ - công ty
Con. Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, và có
tên và địa chỉ giao dịch như sau:
Tên Công ty: CÔNG TY 28
Tên viết tắt: AGTEX
Trụ sở chính: Số 03 Nguyễn Oanh, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Mính
Điện thoại: (083) 8942238
Fax: (083) 5943053
9. 9
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Email: agtexhcm@fmail.vnn.vn
1.Ngành nghề kinh doanh của Công ty ( theo giấy phép kinh doanh):
- Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc, trang thiết bị ngành may.
- Sản xuất và kinh doanh hàng dệt, nhuộm, sợi.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyên liệu, hóa chất phục vụ ngành dệt, nhuộm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm ngành dệt may.
- Kinh doanh xăng dầu.
Đầu tư phát triển cơ sỏ hạ tầng công nghiệp, dân dụng và kinh doanh nhà đất.
- Kinh doanh những ngành nghề khác mà pháp luật không cấm.
Tổng số vốn sản xuất kinh doanh của công ty là: 406 tỷ đông
Trong đó: - Vốn cố định là: 325 tỷ đồng
- Vốn lưu động là: 81 tỷ đồng
2. Một số đặc điểm của Công ty 28:
Công ty 28 thuộc Quân đội quản lý, cụ thể là Tổng cục hậu cần, vừa có nhiệm vụ sản
xuất phục vụ quốc phòng vừa tham gia làm kinh tế:
- Đối với nhiệm vụ sản xuất quốc phòng: dệt và may phục vụ theo kế hoạch
của Bộ quốc phòng. Về mặt này Công ty hoạt động như một doanh nghiệp
công ích.
- Đối với nhiệm vụ sản xuất kinh tế: ngoài nhiệm vụ kế hoạch được nêu trên,
Công ty còn hoạt động sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khác theo giấy
phép kinh doanh. Về mặt này Công ty hoạt động như một doanh nghiệp Nhà
nước làm kinh tế có mục tiêu chính là lợi nhuận.
Chất lượng sản phẩm là một trong những thế mạnh của Công ty 28. Năm 1995 khi
tham gia Hội triển lãm Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam tại Giảng Võ – Hà Nội, Công
ty 28 đã đạt được 03 Huy chương vàng cho Bộ Đại lễ phục cấp tướng, Bộ Veston Nam và
Bộ Veston Nữ. Trong năm 2001 Công ty cũng đã đạt chứng chỉ ISO – 9002 và Hệ thống
Quản lý chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh.
Với những đóng góp to lớn của Ngân sách Nhà nước, cùng với việc hoàn thành xuất
sắc các nhiệm vụ kinh tế - chính trị nội giao, Công ty 28 đã được Chính phủ tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng 3 và nhiều bằng khen khác của Quân đội.
3. Tình hình tổ chức Công ty 28:
10. 10
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Công ty 28 đã lớn mạnh không ngừng nhờ vào sự năng động trong sản xuất kinh
doanh của mình. Từ một xưởng sản xuất quân trang của chế dộ cũ do Ban Quân quản bàn
giao đầu năm 1976, nay Công tu có 5 xí nghiệp sản xuất: Công ty TNHH NN 1 thành viên
28-1; Công ty cổ phần May 28-2; Công ty cổ phần may Đã nẵng 28-4; Công ty cổ phần may
Quãng ngãi 28-5; Công ty cổ phần Bình phú 28-3, Xí nghiệp Dệt, Xí nghiệp Nhuộm, Xí
nghiệp sợi,Xí nghiệp đo may; Xí nghiệp Thương mại. 7 phòng Nghiệp vụ: Phòng Kế hoạch,
Phòng Tài chính – Kế toán; Phòng Kỹ thuật – Đầu tư; Phòng Thị trường, Phòng Chính trị,
Phòng Hành chính, Phòng Kinh doanh và 1 chi nhánh tại Hà nội. Tính đến 30/4/2006 Công
ty 28 có hơn 4.000 cán bộ, công nhân viên (trong đó có 9 người trên đại học, 400 người có
trình độ đại học)
Mô hình công ty Mẹ - công ty Con của công ty 28
Sứ mệnh ( nhiệm vụ) của công ty 28 (2008-2012)
- Xây dựng chủ đạo định hướng chiến lược phát triển chung của công ty.
- Nghiên cứu và phát triển thị trường và khách hàng, phát triển thương hiệu,
việc kết hợp tái sản xuất kinh doanh và khai thác tiềm năng của doanh
nghiệp.
- Đầu tư vốn vào các công ty con và các công ty khác.
- Công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới.
CÔNG TY 28
CÔNG
TY
TNHH 1
THÀNH
VIÊN 28-
1
CÔNG TY CỔ PHẦN CHI PHỐI CỦA
CÔNG TY MẸ ( Có trên 50% vốn điều lệ)
- Công ty cổ phần may 28-2 (51%)
- Công ty cổ phần may Đà nẵng 28-4
(70%)
- Công ty cổ phần may Quãng Ngãi
28-5 ( 50%)
Công ty liên
kết của công ty
Mẹ ( có dưới
50% VLĐ)
- Công ty cổ
phần My Bình
phú
TỔNG CỤC HẬU CẦN
11. 11
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Nhận vốn do Tổng Cục Hậu Cần, Bộ Quốc Phòng giao, có trách nhiệm bảo
toàn và phát triển vốn, thực hiện nộp ngân sách theo luật định.
- Qui hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ - công nhân viên nghiệp
vụ và phát triển nguồn lực cho công ty mẹ và công ty con.
- Cử người trực tiếp quản lý nguồn vốn của công ty mẹ tại các công ty con.
- Kiểm tra, kiểm soát phần vốn đầu tư của công ty mẹ ở các công ty con, các
đơn vị hạch toán phụ thuộc theo quy định của pháp luật và điều lệ tổ chức
hoạt động của công ty mẹ và các công ty con.
Mục tiêu của công ty 28. (2008-2012)
- Nâng cao hơn nữa công tác phục vụ nhiệm vụ quốc phòng.
- Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại công ty
28 và tại các daonh nghiệp khác, hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở
hữu giao.
- Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của tổ hợp công ty mẹ và các công ty con.
- Phấn đấu trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam về sản xuất – kinh
doanh hang dệt may; thương hiệu AGTEX nổi tiếng trên thị trường trong
nước và nước ngoài.
- Phát triển công ty 28 thành một tập đoàn kinh tế đa ngành, mạnh, có uy tín
trong ngoài nước.
II. CHỨC NĂNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH
- Chức năng: Công ty TNHH NN 28-1 có chức năng, nhiệm vụ : Sản xuất kinh doanh
các sản phẩm may phục vụ quốc phòng và kinh tế; Tập trung các mặt hàng quốc phòng như:
Bộ quân phục cán bộ đông len, đại lễ phục…; Các mặt hàng kinh tế như: Bộ Veston Nam,
Nữ các loại và các sản phẩm may mặc khác. Ngoài nhiệm vụ chính của Công ty là sản phẩm
đảm bảo số lượng và chất lượng mặt hàng quốc phòng mà Tổng công ty 28 giao theo kế
hoạch hàng năm, Công ty còn có nhiệm vụ gia công chế biến các mặt hàng, sản phẩm may
mặc khác theo hợp đồng ký kết với khách hàng, nhằm tăng thu nhập, đảm bảo đời sống cho
cán bộ, công nhân viên, tăng hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị cũng như tăng hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh…
12. 12
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Phạm vi hoạt động: Được phép hoạt động theo các qui chế, qui định của Tổng công ty
Mẹ, các quy định của pháp luật, của Tổng cục hậu cần và Bộ quốc phòng. Được phép lựa
chọn hình thức kinh doanh và đầu tư nếu Công ty mẹ cho phép.
III. QUI MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1. Qui mô:
Cùng với sự phát triển của Công ty 28, quy mô của Công ty 28-1 ngày càng được
mở rộng. Hiện nay Công ty có 4 Phòng Nghiệp vụ, 2 Phân xưởng sản xuất, với gần 1000 lao
động và hơn 800 máy móc thiết bị các loại.
2.Cơ cấu tổ chức:
Cũng như nhiều doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ khác, sơ đồ tổ chức Công ty 28-
1 được thiết lâp theo kiểu trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Giám đốc Công ty chịu
trách nhiệm chung trước cấp trên và trước pháp luật, tổ chức điều hành mọi hoạt
động của Công ty. Dưới Giám đốc có các Phó Giám đôc Sản xuất và PGĐ Chính trị,
Các Phó Giám Đốc có trách nhiệm điều hành một số hoạt động của Công ty theo sự
ủy quyền của Giám đốc. Dưới đây là sơ đồ tổ chức của công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY 28-1
PGĐ Sản
Xuất
P. Tài chính – Kế
toán
PGĐ Chính
Trị
Phòng Kỹ
Thuật
Phòng Kế
Hoạch
Phòng HCHC
Xưởng
May 1
Xưởng
May 2
GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
13. 13
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Phòng Ban chức năng của Công ty có Phòng kế hoạch, Kỹ thuật, Tài chính – Kế toán, và
Hành chính – Hậu cần.Các phòng Ban này có chức năng tham mưu cho Giám đốc về các
mặt chuyên môn được giao.Mỗi phòng có 1 Trưởng phòng và 1 Phó phòng.
Các bộ phận trực tiếp sản xuất gồm có 2 phân xưởng: Phân xưởng may 1 và Phân
xưởng may 2. Điều hành sản xuất ở Phân xưởng là Quản đốc, Phó Quản đốc.
Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc công ty:
Trách nhiệm:
Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty 28-1 theo kế
hoạch đã được phê duyệt,
Đảm bảo cung cấp đủ nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty 28-1
Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Quyền hạn:
Được sử dụng các nguồn lực trong phạm vi Công ty để tổ chức thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Được điều hành, quản lý các hoạt động của Công ty và ký phê duyệt các
văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc Công ty theo phân công, phân
cấp của Công ty 28.
Chức năng nhiệm vụ của các Phòng ban:
Phòng Kế hoạch:
Quan hệ với khách hàng.
Xây dựng kế hoạch sản xuất, kiểm soát quá trình sản xuất.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm do khách hàng cung cấp.
Lưu kho, bao gói, vận chuyển.
Mua hàng, đào tạo.
Đánh giá nhà thầu phụ/ nhà gia công.
Kiểm soát công tác xuất nhập khẩu.
Phòng Kỹ thuật:
Xác định định mức vật tư, kỹ thuật.
Quản lý chất lượng sản phẩm theo hệ thống.
Giám sát việc kiểm tra chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất.
Báo cáo sự không phù hợp của sản phẩm, đề xuất các hành động khắc phục
phòng ngừa.
14. 14
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Phòng Tài chính – Kế toán:
Lập kế hoạch tài chính và kiểm soát ngân quỹ.
Hỗ trợ các hoạt động quản lý chất lượng sản phẩm.
Cung cấp các dữ liệu, số liệu cần thiết cho công tác quản trị cỉa Giám
đốc.
Phòng Hành chính – Hậu cần:
Điều hành công tác hành chính, văn thư, hậu cần cho Công ty 28-1.
Kiểm soát và đảm bảo an toàn cho Công ty cả về vật tư, trang thiết bị
cũng như công tác PCCC.
Kiểm soát công văn và FAX.
Phân xưởng May 1,2:
Quản lý lao động và máy móc thiết bị của Phân xưởng.
Triển khai sản xuất theo kế hoạch sản xuất.
Kiểm soát quá trình sản xuât chất lượng sản phẩm của Phân xưởng.
Đề xuất và thực hiện hành động khắc phục phòng ngừa của đơn vị mình
IV. CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY
- Đối với hàng phục vụ quân đội: Giám đốc Công ty nhận được chỉ thị và mệnh lệnh
của cấp trên sẽ trực tiếp triển khai cho Phó Giám đốc Sản xuất. Phó Giám đốc sản xuất căn
cứ vào các chỉ thị trên sẽ triển khai cho các bộ phận Phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất
cho các phân xưởng, Phòng kỹ thuật chuẩn bị mẫu mã cung cấp cho các phân xưởng phục
vụ sản xuất. Các phân xưởng căn cứ vào kế hoạch, tiến độ sản xuất thực tế của phân xưởng
sẽ trực tiếp tổ chức cắt, may , hoàn thành bao gói và giao hàng theo kế hoạch trên.
V. THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC SX - KD
Tình hình về vốn:
Hiện nay vốn của công ty do công ty mẹ cung cấp có khoảng 14 tỷ
VNĐ. Trong đó:
Tài sản cố định: 12 tỷ
Tài sản lưu động: 2 tỷ
Về nguồn nhân lực:
15. 15
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Hiện tại công ty có 966 CB – CNV. Trong đó:
Đại học và trên đại học là : 34
Trung cấp: 103
Gián tiếp là: 150( Cán bộ quản lý 14)
Lao dộng trực tiếp là: 816
Về thiết bị nhà xưởng:
Diện tích khuôn viên hoạt động của công ty là khoảng: 12000m2
Còn lại các phòng ban, nhà kho, nhà ăn, nhà xe, nơi nghỉ ngơi cho cán bộ
- CNV.
Về trang bị máy móc:
Một số MMTB chính phục vụ cho sản xuất của công ty hiện nay:
Stt Loại máy Số lượng Ghi chú
1 1 kim điện tử 123
2 1 kim thường 307
3 1 kim xén 48
4 Tra tay tự động 28
5 2 kim = 33
6 2k5c, v/s 48
7 Các loại máy khuy, cúc 50
8 Trải vải tự động 2
9 Giác sơ đồ tự động 2
10 Mổ túi tự đông 5
11 Máy kiểm vải 2
12 Máy ép keo 6
13 Máy cắt tay 6
14 Máy cắt vòng 4
15 Bàn ủi hút chân không 96
16 Hệ thống ủi hơi 1
Tổng 761
16. 16
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
VI. NĂNG LỰC SẢN XUẤT SẢN PHẨM 3 NĂM TỪ 2005 - 2007
Stt Mặt hàng ĐVT Sản lượng
2005
Sản lượng
2006.
Sản lượng
2007.
I Xuất khẩu
1 Gia công
Áo vest nữ cái 324.000 432.000 410.000
Quần nữ cái 390.000 498.762 412.000
2 FOB
Jacket 186.000 259.467 462.000
Quần 176.000 195.273 141.667
Tổng cộng 1.076.000 1.385.502 1.425.667
Tóm lại: Hiện nay Công ty 28-1 là công ty có đủ khả năng và năng lực trong SX –KD
đáp ứng tốt các nhu cầu trong và ngoài nước, cũng như có đủ khả năng thực hiện các
chiến lược lớn trong tương lai. Nhìn vào năng lực Sx – KD từ năm 2005-2007, chúng ta
khẳng định doanh nghiệp có thể thực hiện tốt các hợp đồng sản xuất với số lượng lớn,
đáp ứng tốt về thời gian giao hang
PHẦN II.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
CHƯƠNG I : CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY
Kho nguyên liệu
Kho phụ liệu
Bộ phận cắt
Bộ phận may
Bộ phận ủi hoàn
thành, bao góii,
đóng thùng
Nhập
kho
chờ
xuất
hàng
17. 17
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Kho nguyên, phụ liệu thuộc phòng kế hoạch, sau khi nhận được lệnh sản
xuất từ phòng kế hoạch sẽ tiến hành cung cấp nguyên liệu, phụ liệu cho phân xưởng may
tiến hành sản xuất.
- Phân xưởng may thực hiện qui trình sản xuất khép kín từ khi cắt đến khi xuất
hàng. Sauk hi nhân lệnh của phòng kế hoạch , quản đốc phân xưởng sẽ trực tiếp triển khai
cho bộ phận cắt nhân nguyên liệu từ kho lên, mẫu cắt từ phòng kĩ thuật và tiến hành cắt bán
thành phẩm, kiểm tra, chuyển ra các bộ phẩn may tiến hành sản xuất. Tại bộ phận may gồm
có 1 tổ trưởng, 1 tổ phó kỹ thuật sẽ cùng nhau tiến hành tổ chức cho sản xuất ra thành phẩm
dở dang. Sau đó sẽ giao cho bộ phận hoàn tất tiến hành ủi thành phẩm, kiểm tra, bao gói ,
nhập kho, đóng thùng.Khi có lệnh của phòng kế hoạch sẽ tiến hành làm các thủ tục xuất
hàng theo kế hoạch xuất hàng của khách.Kết thúc 1 quá trình sản xuất ra sản
I.SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
CHUẨN BỊ SX
Kiểm tra
Phân loại
Thốngkê
Bảo quản
THIẾT KẾ
Nghiên cưumẫu
Thiết kếmẫu
May mẫu
Nhảy cỡ vóc
Cắt mẫucứng
Giác sơ đồ
CÔNG NGHỆ
Lập TCKT
Thiết kếchuyền
Bố trí mặt bằng
Nhập kho BTP
Ủi ép
Đánh số
Bóc tập phối kiện
Cắt phá cắt gọt
CĐ CẮT CĐ MAY CĐ HOÀN TẤT
Ủi
định
hình
Lắp
ráp
May
Chi
tiết
B
a
o
g
ó
i
ủiT
ẩ
y
NPL
NPL HÀNG TP
Đ
ó
n
g
k
i
ệ
n
CÁC CÔNG ĐOẠN SX
18. 18
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
II. DIỄN GIẢI
1. Chuẩn bị sản xuất:
- Đây là khâu khá quan trọng trong quá trình sản xuất hàng công nghiệp, năng suất lao
động có cao hay không, có tiết kiệm nhiều nguyên liệu hay không.
a. Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu:
- Tất cả nguyên phụ liệu nhập vào kho tạm chứa phải qua khâu đo đếm để phân loại
nguyên phụ liệu, góp phần xử lý và sử dụng nguyên phụ liệu hợp lí, tiết kiệm và hạ
giá thành sản phẩm.
- Trong tình hình thực tế ngày nay chất lượng của nguyên phụ liệu không cao và
không ổn định nên khâu chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu chiếm vai trò quan
trọng trong sản xuất. Nếu làm tốt sẽ tiết kiệm được nhiều, đồng thời làm cơ sở hoạch
toán nguyên phụ liệu chính xác.
Sơ đồ tổ chức của kho nguyên phụ liệu :
b. Chuẩn bị sản xuất về thiết kế :
Làm rập mẫu và kiểm tra rập:
Nhập kho tạm chứa
Đo đếm
Kiểm tra chất lượng
Hàng hợp quy cách Hàng chờ xử lý
Kho chính thức Hàng không hợp
quy cách
19. 19
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Nếu có rập gốc của khách hàng bao gồm tất cả các size:
- In rập ra giấy mềm bao gồm tất cả các dấu và sao ra giấy cứng gồm tất cả các dấu.
- Kiểm tra độ chính xác của rập dựa trên kí hiệu ghi trên rập: mã hàng, ngày làm, loại
nguyên liệu. tên chi tiết.
- Kiểm tra toàn bộ thông số, dấu bấm cảu các rập đã dược làm dựa trên thông số trong
tài liệu kỹ thuật.
Nếu có rập gốc nhưng chỉ có một size chuẩn:
- Tính bước nhảy cho từng thông số.
- Tiến hành nhảy size cho các size còn lại.
- Đối với các sản phẩm có độ co rút khi nhảy size phải cộng them phần trăm co rút.
Nếu không có rập gốc :
- Thì tiến hành thiết kế rập theo yêu cầu tiếp nhận từ khách hàng
- Gởi thông số rập mẫu cho khách hàng phê duyệt,chỉnh sửa theo yêu cầu khách hàng.
Nếu khách hàng phê duyệt thì tiến hành nhảy size như ở trên.
Viết tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Viết lại tiêu chuẩn kỹ thuật dựa vào áo mẫu, tài liệu, chất liệu vải.
May mẫu:
- Bộ phận may mẫu sau khi nhận được mẫu rập phải kiểm tra toàn bộ thông số về kích
thước, quy cách lắp ráp, số lượng, các kí hiệu.
- Trong khi may nếu phát hiện điều bất hợp lý phải báo ngay đến trưởng phòng kỹ
thuật để báo cho khách hàng.
- Khi may mẫu xong phải kiểm tra toàn bộ thông số, cách sử dụng nguyên phụ liệu…
- Trường hợp khách hàng chấp nhận mẫu đối thì ta tiến hành giác sơ đồ. Nếu khách
hàng không chấp nhận thì bộ phận kỹ thuật phải chỉnh sửa lại rập dựa vào bản duyệt
dối của khách hàng.
Giác sơ đồ:
Các yếu tố chung khi giác sơ đồ :
- Tính chất nguyên liệu
- Định mức giác sơ đồ ban đầu
- Số lượng cỡ vóc, số lượng chi tiết trên sơ đồ
- Đảm bảo độ vương góc của sơ đồ
- Khổ sơ đồ phải nhỏ hơn vải từ 1cm đến 2cm tính từ biên vải để đảm bảo an toàn khi
cắt.
20. 20
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Phải đảm bảo các yêu cầu về: canh sợi, hướng sợi, các chi tiết đối xứng, các chi tiết
trên cùng một sản phẩm phải cùng chiều ( tùy thuộc vào yêu cầu khách hàng và tính
chất vải)
- Nắm được những chi tiết cho phép sự sai lệch để hiệu quả sơ đồ là cao nhất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc giác sơ đồ:
- Kiểu dáng sản phẩm : số lượng chi tiết trên sản phẩm, sản phẩm có nhiều chi tiết nhỏ
thì hiệu suất sơ đồ tăng.
- Tính chất vải: các vải hoa văn một chiều, caro, sọc hiệu suất sơ đồ không cao.
- Kinh nghiệm và trình độ người giác sơ đồ.
Cách giác sơ đồ:
- Công ty sử dụng chương trình gerber để giác sơ đồ.
c. Chuẩn bị sản xuất về công nghệ :
Bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu:
- Thống kê tất cả nguyên phụ liệu cần dùng, ghi đầy đủ các kí hiệu, màu sắc, số lượng
- Người phụ trách làm bảng màu dựa vào tài liệu kỹ thuật của khách hàng.
Bảng định mức nguyên phụ liệu:
- Định mức nguyên liệu
- Định mức phụ liệu
Quy trình may:
- Bước 1 : Phân tích sản phẩm thành từng cum chi tiết và lấp ráp. TRong mỗi cụm
phải xác định các bước công việc may cụm chi tiết , cụm lắp ráp , bước công việc
phụ:ủi, cắt chỉ, kiểm tra, lấy dấu, cắt gọt.Xác định thứ tự các bước trong từng cụm.
- Bước 2: Điền đầy đủ các bước công nghệ trong từng cụm
Phân công lao động:
Mục đích và ý nghĩa của phân công lao động:
- Trong chuyền may số lượng công nhân khác với số lượng công đoạn hay bước công
viếc, sự khác biệt này bắt đầu từ việc bố trí các vị trí lao động trên chuyền. Nếu ta
không tách ghép bước công việc để phù hợp với tay nghề của người công nhân thì sẽ
dẫn đến tình trạng những người công nhân
- Có tay nghề cao không sử dụng hết khả năng của mình tạo ra giá trị lao động thấp.
Người công nhân có tay nghề thấp thì sẽ không có khả năng hoàn thành công việc.
21. 21
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Phân công lao động trên chuyền may hướng tới việc xây dựng các vị trí làm việc có
sức làm việc trong thời gian ứng với một sức người. Cơ sở của việc phân công này là
sự ghép các công đoạn hoặc các bước công đoạn lại với nhau.
Các nguyên tắc khi phân công lao động:
- Phải ưu tiên các công đoạn trong cùng một cụm chi tiết sau đó mới đến các công
đoạn khac cụm. Nếu khác cụm nên ghép các công đoạn có tính chất công nghệ liền
kề hoặc giống nhau.
- Nguyên tắc ghép công đoạn:
+ Chọn các công đoạn có hệ số nhân công nhỏ hơn 1 hoặc lơn hơn 1.
( HSNC=Định mức thời gian thực hiện công đoạn / Nhịp độ sản xuất )
+ Sử dụng cùng loại thiết bị, cùng cữ gá lắp
+ Cùng một bậc thợ.
Bố trí chuyền:
Khái niệm:
- Là việc tính toán, sắp xếp các bước công việc một cách hợp lý nhất để đạt được năng
suất lao động cao và chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu của bố trí chuyền:
- Thực hiện cách ghép các bước công việc hợp lý, phù hợp với tay nghề, thiết bị
- Căn cứ vào trang thiết bị của xí nghiệp.
Quy trình thực hiện:
- Dựa vào bảng phân công lao động.
- Bố trí các máy móc thiết bị theo dạng hàng dọc hoặc ngang. Ghi rõ vị trí máy và
bước thực hiện công đoạn.
- Chọn lựa dây chuyền tối ưu nh
2.Sản xuất :
a. Khâu cắt:
Định nghĩa:
- Khâu cắt là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất, là khâu cung cấp các chi tiết của
sản phẩm phục vụ khâu may. Nếu không công thận trọng sẽ gây lãng phí, nếu không đúng
có thể gây ảnh hưởng đến năng suất.
22. 22
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Lưu đồ làm việc:
Diễn giải :
- Nhận kế hoạch, lệnh sản xuất từ phòng kế hoạch.
- Kỹ thuật cấp định mức cho hoạch toán.
- Hoạch toán cấp phiếu cho trai vải.
- Trải vải nhận nguyên liệu từ kho nguyên liệu.
- Trải vải tiến hành trải vải lên bàn cắt.
- Kỹ thuật xưởng cắt đặt sơ đồ cho thợ cắt, cắt ra thành áo.
- Kỹ thuật xưởng cắt kiểm tra BTP đưa ra gọt và ép keo.
- Nhập BTP vào kho BTP và cấp BTP lên xương may.
b. Khâu may :
Kế hoạch phát lệnh sản
xuất
Kỹ thuật cấp định mức
Hoạch toán cấp phiếu
Trải vảiKho NL cấp
vải
Trải vải- đặt sơ đồ - cắt vải
Kiểm tra BTP
Ép keo
Nhập kho BTP – Đưa BTP
lên xưởng
23. 23
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
Vị trí và tầm quan trọng;
Công đoạn may chiếm vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất. Số lượng lao
động khâu may chiếm khoảng 70% đến 80% số lượng lao động lao động của công ty.
Hiện nay khâu may là khâu khó quản lý nhất trong tất cả các khâu : Phụ
thuộc tay nghề, tâm sinh lý, điều kiện làm việc.
Nhiệm vụ: từ những chi tiết bán thành phẩm đa dạng, phức tạp được lắp ráp
với nhau bằng mũi may, đường may tạo thành sản phẩm.
Quá trình làm việc:
- Tiếp nhận kế hoạch:
+ Chuyền trưởng nhận kế hoạch, quy trình may, bảng rải chuyền.
- Triển khai sản xuất:
+ Khi triển khai sản xuất của từng cụm phải có sự phối hợp của tổ trưởng và kỹ
thuật chuyền.
+ Kỹ thuật chuyền sẽ hướng dẫn từng công nhân quy trình may các bước công việc
mà họ đảm nhận từ đầu tiên đến cuối cùng.
c. Khâu hoàn tất:
Khâu hoàn tất là khâu cuối cùng để cho ra một sản phẩm. Được thực hiện theo các bước:
tẩy, ủi, bao gói , đóng kiện.
Tẩy:
- Các vết bẩn thường gặp: vết bẩn trên bề mặt vải ( mỡ, nhựa, phấn, viết chì, mực) ,
vết bẩn ăn sâu trong lòng vải ( thường do các chất lỏng như dầu máy, rò rỉ sắt)
- Cách tẩy các vết bẩn:
+ Phấn, viết chì thường dung xà phòng để tẩy.
+ Vết bẩn do dầu máy: đặt 1 miếng vải lót ở dưới rồi dung bàn ủi nóng ủi lên,
hoặc cho hóa chất lên vết, chất bẩn hòa tan thấm vào vải lót.
+ Vết bẩn do rỉ sắt: dung axit nhẹ xát lên chỗ rỉ sau đó rắc muối lên, để sau 12
tiếng sau đó xã sạch.
Ủi:
- Ủi là làm sạch, đẹp sản phẩm, xóa đi các nếp gấp trên bề mặt, tạo những nếp gấp
mới che khuyết điểm trong quá trình may, đồng thời làm tăng giá sản phẩm.
- Trước khi ủi phải chỉnh nhiệt độ phù hợp với thông số qui định, xem lại toàn bộ
thông số, phải nhặt hết chỉ còn dính trên sản phẩm, tẩy sạch vết ố.
24. 24
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
- Trong quá trình ủi nếu phát hiện những co rút quá lớn, nhãn …thì phải báo cáo cho
phòng kỹ thuật.
- Cách ủi: ủi thẳng, ủi dãn, ủi rẽ đường may, ủi định hình….
Gấp xếp, bao gói:
- Sau khi ủi xong gấp lại bao gói theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của khách hàng.
Đóng thùng:
- Đóng thùng theo quy định cụ thể của mã hàng.
- Dán thùng bằng keo theo quy định.
PHẦN III:
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA MÃ HÀNG
ÁO PO 615003
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐƠN HÀNG
Khách hàng PERRY ELLIS
Mã hàng: quần Q3000551
Số lượng: 1800
Ngoài những áo vest, áo jacket, váy… thì quần tây là trang phục tạo phong cách
không thể thiếu của nam giới. Nó rất hữu dụng để làm đẹp và cũng để giữ ấm.quần tây rất
đa dạng về chủng loại, mẫu mã, kiểu dáng để phù hợp với nhiều lứa tuổi và sở thích để mọi
người lựa chọn.Mẫu quần Q3000551 là mẫu quần rất thời trang và phù hợp cho quý ông.
Đơn hàng này được làm theo yêu cầu của khách hàng và được xuất Châu Âu.
CHƯƠNG II: QUI TRÌNH SẢN XUẤT CỦA ĐƠN HÀNG
I: TRIỂN KHAI CÔNG VIỆC TẠI PHÒNG KĨ THUẬT
1. Tiếp nhận tài liệu kĩ thuật.
2. Kiểm tra NPL đầu vào (chất lượng NPL 10%: độ co, ánh màu, lỗi)
3. Kiểm tra rập cứng tạo rập thành phẩm.
4. Chế thử sản phẩm : mẫu đối giao khách
5. Chế lại sản phẩm: sau khi duyệt mẫu (nếu khách hàng cần)
6. Tiếp nhận thông tin:
Tác nghiệp mã hàng
Bảng duyệt mẫu
25. 25
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
7. Lập bảng HDSD nguyên phụ liệu
8. Định mức phụ liệu
9. Lập bảng quy trình may giao xưởng
10. Chỉnh rập giác sơ đồ phân xưởng cắt
11. Phát triển râp thành phẩm giao xưởng
12. Hướng dẫn chuyền
13. Kiểm mẫu giao khách
II. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH SẢN XUẤT MÃ HÀNG
TIẾP NHẬN CÁC YÊU
CẦU
CẮT VÀ MAY MẪU
KIỂM TRA MẪU VÀ
DUYỆT CỦA KHÁCH
HÀNG
CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN
XUẤT
HOÀN THÀNH SẢN XUẤT
Đạt
Không đạt
26. 26
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
III. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
1. BƯỚC 1: Tiếp nhận các yêu cầu:
Nhân viên thiết kế rập- làm TCKT nhận tất cả các thông tin, tài liệu từ khách hàng
về:
Rập size may mẫu
Mẫu gốc
NPL may mẫu
2. BƯỚC2: Cắt và may mẫu
Tiến hành triển khai may mẫu theo yêu cầu của khách hàng.
Cắt mẫu:
- PKT giao tất cả NPL , rập hoặc sơ đồ may mẫu cho tổ may mẫu
- Công nhân cắt hàng mẫu theo sơ đồ.
May mẫu:
- Thực hiện may mẫu theo đúng yêu cầu của khách hàng.
3. BƯỚC 3: Kiểm tra mẫu may và duyệt mẫu của khách hàng:
- Nhân viên thiết kế rập và làm TCKT sẽ kiểm tra lại mẫu về ngoại quan, thông số, đường
may và yêu cầu kỹ thuật trước khi gởi khách, nếu:
* Không đạt(nghĩa là sản phẩm dơ, đứt chỉ hoặc không đúng yêu cầu kỹ thuật) :
Ghi tất cả các thông tin và trả lại cho tổ mẫu sửa chữa
* Đạt: Chuyển mẫu cho PKH gởi cho khách hàng theo yêu cầu
- Trên áo mẫu phải có treo thẻ bài ghi nhận lại tất cả các thông tin của sản phẩm bao
gồm: tên style, size, màu, loại vải, ngày tháng hoàn thành mẫu
** Khách hàng duyệt mẫu:
- Khách sẽ gửi mail, hoặc ký trực tiếp lên sản phẩm.
o Đạt: mẫu may đã được khách hàng đồng ý, se tiếp tục chuẩn bị các bước tiếp
theo tiến hành cho sản xuất.
o Không đạt: Nếu khách hàng không đồng ý mẫu hay có góp ý chỉnh lại rập sẽ
quay lại các bước liên quan trong quy trình.
Lưu ý:
o Trường hợp phải may lại mẫu do các nguyên nhân(sai nguyên phụ liệu, không
đúng yêu cầu khách…), các nơi yêu cầu sẽ lập lại bước 01
27. 27
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
o Trường hợp mẫu đối không cần khách hàng duyệt thì PKT có trách nhiệm kiểm
tra và duyệt áo mẫu đối cho sản xuất.
4. BƯỚC4 : Chuẩn bị sản sản xuất.
MÔ HÌNH CHUẨN BỊ SẢN XUẤT
Chuẩn bị sản xuất
CBSX về NPL
Số lượng
Khổ vải
Chất lượng
CBSX về Thiết kế
Nghiên cứu mẫu
Chế thử mẫu
Ra mẫu cứng
Giác sơ đồ
CBSX về Công nghệ
Tiếp nhận các dữ
kiện
Nghiên cứu tài liệu,
áo mẫu
Thiết lập bảng
HDSD NPL
Xây dựng bảng định
mức NPL
Xây dựng tiêu
chuẩn kĩ thuật
Thiết kế chuyền
Bảng xác định chi
tiết và đánh số cho
phân xưởng
28. 28
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
A. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT KẾ :
a. nghiên cứu mẫu.
Hình phác họa sản phẩm:
Đặc điểm của sản phẩm:
31. 46
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
b. Bảng thông số kích thước thành phẩm:
c. Bảng tiêuchuẩn giác sơ đồ
STT CHI TIẾT
QUY TRÌNH
GIÁC
YÊU CẦU KỸ
THUẬT
SỐ CHI
TIẾT
Vải chính
1 Chân cổ
Canh dọc
1
2 Lá cổ 1
3 Tay lớn 2
4 Tay nhỏ 2
5 Thân trước 2
6 Thân sau 2
7 Chèn sau 2
8 Nắp túi 2
9 Đáp túi ngực 1
10 Cơi túi ngực 1
11 Cơi túi dưới 2
12 Nẹp ve 2
13 Tay sau 2
Vải lót
1 Thân trước 2
32. 47
SVTT:Nguyễn Thị Mỹ Láng
MSSV:12709121 GVHD:TH.S Trần Thanh Hương
2 Chèn sau
Canh dọc
2
3 Thân sau 2
4 Tay lớn 2
5 Tay nhỏ 2
6 Dây câu túi 2
7 Dây câu tay 2
8
Túi ngực trong
nhỏ
2
9
Túi ngực trong
lớn
2
10 Đáp túi trên lót 2
11 Cơi túi trên lót 2
12 Nắp túi ngoài 2
13 Đáp túi ngoài 2
B.CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU:
a. Bảng định mức nguyên liệu:
STT TÊN NGUYÊN
LIỆU
ĐVT QUY CÁCH ĐỊNH MỨC GHI CHÚ
TL Thực tế TL Thực
tế
1 Vải chính
444/262/R11 #Grey
sharskin
Mét 148cm 1,65
2 Lót thân + lót đáp
nắp túi, đáp túi lót
KW290T #925
Navy
Mét 148cm 0,87
3 Lót tay, tam giác
KW290TY #Navy
polka dot
Mét 148cm 0,5
4 Lót dây viền nẹp
KW290T #605
Mét 148cm 0,04
34. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 50 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
b. Bảng định mức phụ liệu:
ST
T
TÊN PHỤ
LIỆU
CODE WIDTH ĐVT MÀU ĐM SL
TỔ LẮP
RÁP 2
1 Đệm vai 780466 Cặp Black 1,00 1004
2 Dây treo áo SATIN 7MM m KW290T
# 925
Navy
0,09 159
3 Tape xéo 45
độ
M203P-20 20mm m Black 0,47 829
4 Keo tan T0008 6mm m Clear 0,28 494
5 Chỉ may chính
áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 33,0 7
6 Chỉ may chính
áo sườn
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 5,0 1
7 Chỉ ziczac nỉ
cổ áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9911 5,0 1
8 Chỉ đính bọ
chính áo
GRAL70D/3 5000 M/C C9676 2,0 0
9 Chỉ may lót
thân + mí đuôi
ASTRA 60/3 5000 M/C C7956 10,0 3,5
10 Chỉ may dây
treo áo
ASTRA 60/3 5000 M/C C7956 1,0 0,4
11 Chỉ lược đột
áo
ASTRA 50/2 5000 M/C C2750 10,0 3,5
12 Chỉ khâu lót
tay áo
GRAL
150D/3
3000 M/C C9173 3,0 1,8
13 Chỉ tra tay lót ASTRA 60/3 5000 M/C C9173 3,0 1,1
14 Chỉ may đệm
vòng nách
ASTRA 40/2 5000 M/C C2750 8,0 2,8
TỔ HOÀN
TẤT
1 Nút DP 24L +
Nút túi lót
Dùng nút tồn 24L M/C FV8361 #
charcoal
2,0 2008
2 Nút nẹp 32L +
DP
32L M/C FV8361 #
charcoal
3,0 3012
3 Bao nút dự
phòng
5X8 CM M/C CLEAR 1,00 1004
35. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 51 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
4 Bao nilon 110+5X71 M/C CLEAR 1,00 1004
5 Nhãn PO 3X6 CM M/C WHITE 1,00 1004
6 Nhãn barcode
dán thẻ bài(có
giá)
M/C 1,00 1004
7 Nhãn barcode
dán
bao(không
giá)
M/C 1,00 1004
8 Thẻ bài treo(
có dây string)
RI MNTT14 M/C 1,00 1004
9 Thẻ bài giá
£95
RI MNTT16 M/C 1,00 1004
10 Thẻ bài kẹp
tay
RI RNZR06 M/C 1,00 1004
11 Đạn cuộn bắn
thẻ bài tay
1.5cm M/C CLEAR 1,00 1004
12 Móc treo in
logo RIVER
ISLAND
SV42 M/C DARK
GREI
1,00 1004
13 Băng keo
chậm bụi
63 cuộn CLEAR 0,20 6
14 Giấy bọc đầu
móc
50X65cm pcs WHITE 2,00 3528
15 Thanh nhựa 5
lỗ treo cont
cái CLEAR 0,20 353
16 Chỉ thùa khuy
nẹp chính áo
GRAL
150D/3
3000 M/C C9676 3,00 1
17 Chỉ tim khuy
chính áo
GRAL
150D/3
3000 M/C C9676 1,00 0
18 Chỉ khâu nút
nẹp TT
ASTRA40/3 4000 M/C C9949 1,00 0
19 Chỉ đính bọ
dây treo
GRAL
70D/3
5000 M/C C7956 0,45 0,2
20 Chỉ đính bọ
khuy
GRAL
70D/3
5000 M/C C9676 0,50 0,1
21 Chỉ bọ khuy
dưới
ASTRA 60/3 5000 M/C C9676 0,50 0,1
22 Chỉ khâu nút
lót túi áo
ASTRA 60/3 5000 M/C C9949 0,50 0,1
TỔ LẮP
RÁP 1
36. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 52 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
1 Tpe xéo 15 độ B363N70 15mm m BLACK 1,74 3069
2 Tape thẳng B903G27 15mm m BLACK 1,60 2822
3 Keo tan T008 6mm m CLEAR 0,37 653
4 Keo tan T008 10mm m CLEAR 1,52 2681
5 Dây chống
giãn
100% cotton 3.5mm m BLACK 0,74 1305
6 Chỉ may chính
áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 22,0
0
4
7 Chỉ may đáp
túi
ASTRA 60/3 5000 M/C C7956 2,00 0,7
8 Chỉ xăm tape
TT+ziczac
MT
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 20,0
0
4
9 Chỉ may bao
túi áo
ASTRA 60/3 5000 M/C C9710 6,00 2,1
10 Chỉ lược đột
áo
ASTRA 50/2 5000 M/C C2750 5,00 1,8
11 Chỉ may canh
tóc
ASTRA 40/2 5000 M/C C2750 25,0
0
8,8
TỔ CHI
TIẾT
1 Tape xéo 15
độ
B363N70 15mm m BLACK 0,16
0
282
2 Tape thẳng B903G27 15mm m BLACK 0,16
0
282
3 Keo tan T008 6mm m CLEAR 0,12
0
212
4 Keo tan lưới T001M 10mm m CLEAR 0,22
0
388
5 Dây chống
giãn
100%cotton 3.5mm Cái BLACK 0,96
0
1693
6 Nút tay 24L Cái FV8361
#charcoal
8,00 8032
7 Nhãn chính RI
MNTW03
Cái BLACK 1,00 1004
8 Nhãn cỡ RI RNZW01 Cái BLACK 1,00 1004
9 Nhãn tay RI
MNTW04
Cái BLACK 1,00 1004
10 Nhãn thành
phẩm
RI CARP01 Cái 1,00 1004
11 Chỉ may chính
áo TAY+TS
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 10,0
0
2
37. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 53 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
12 Chỉ may chính
áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9676 10,0
0
2
13 Chỉ may lót
thân
ASTRA 80/3 5000 M/C C7956 10,0
0
3,5
14 Chỉ may lót
tay áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9173 7,00 2,5
15 Chỉ ziczac nỉ
cổ áo
ASTRA 80/3 5000 M/C C9911 4,00 1
16 Chỉ xăm cửa
tay áo
GRAL
50D/2
5000 M/C C9676 4,50 1
17 Chỉ thùa khuy
tay
GRAL
70D/3
5000 M/C C9676 5,50 1
18 Chỉ may bao
túi áo
ASTRA 60/3 5000 M/C C9710 10,0
0
3,5
19 Chỉ đính nút
tay
ASTRA 60/3 5000 M/C C9949 4,00 1
20 Chỉ ziczac
nhãn chính+
nhãn tay
GRAL
70D/3
5000 M/C C9710 1,50 0,5
21 Chỉ đính bọ
lót áo
GRAL
70D/3
5000 M/C C9173 3,00 1,1
22 Chỉ đính bọ
dưới
ASTRA 60/3 5000 M/C C9173 2,00 0,7
23 Chỉ may lót
thân sau
ASTRA 60/3 5000 M/C C7956 3,00 1,1
24 Chỉ may cơi +
đáp túi
ASTRA 60/3 5000 M/C C9710 8,00 2,8
25 Chỉ thùa khuy
tam giác + tim
khuy
GRAL
150D/3
5000 M/C C9173 2,00 1,2
26 Chỉ bọ tam
giác suốt
ASTRA 60/3 5000 M/C C9173 0,30 0,1
27 Chỉ đính bọ
tam giác
GRAL
70D/3
5000 M/C C9173 0,30 0,1
38. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 54 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
C. CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ CÔNG NGHỆ:
CÔNG TY TNHH 28.1
PHÒNG KẾ HOẠCH
LỆNH SẢN XUẤT
SỐ : 230/VN/HUNG/LSX
Ban hành: Lần 1
Khách hàng: RIVER ISLAND LOT 5 (FOB) Đơn vị sản xuất: PX1
Mã hàng: Áo PO 615003
T/g sản xuất: 10/2014
Số lượng: 1000 cái
Ngày giao hàng:
PO 615003 Cắt mẫu +
lưu
Cắt
thêm
TOTAL
SizeMàu Grey
sharkskin
34S
36S
38S
40S
42S
15
5
145
55
10
15
5
145
55
10
TTL 230 0 230
34R
36R
38R
40R
42R
44R
46R
48R
5
190
5
160
170
65
20
10
3
1 6
190
5
163
170
65
20
10
TTL 625 3 1 629
38L
40L
42L
44L
46L
70
5
25
5
40
70
5
25
5
40
TTL 145 145
TOTAL
QTY
1000 3 1 1004
39. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 55 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
a)Bảng hướng dẫn trải vải, cắt,đánh số và ép keo :
BẢNG HƯỚNG DẪN TRẢI VẢI, CẮT,
ĐÁNH SỐ, ÉP KEO
Trải vải:
Số lớp: 100 1 chiều Trải vải bằng máy tự động
80 Mặt úp mặt Trải tay
60 Căn sọc Xả vải
Khác
Cắt:
+ Cắt phá
+ Căt chuẩn
Xếp gọt:
+ Xếp thẳng canh
+ Xếp căn dọc
Đánh số:
- Dùng loại:
+ Viết bi
+ Viết chì
+ Viết nhũ
+ Phấn sáp
+ Khác
- Cách đánh:
+ Đánh số theo thứ tự
+ Đánh số cặp
Ép keo: Nhiệt độ:
1250C
Độ nén: 3kg
Thời gian: 12s
- Khi ép keo:
Co ngang: -1,6%
Co dọc: -1,8%
- Khi không ép keo
Co ngang:
Co dọc:
40. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 56 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
b) Bảng cân đối nguyên phụ liệu:
Khách hàng: RIVER ISLAND LOT 5 (F0B )
Mã hàng: ÁO PO 615003 SL:1000CÁI
Tên nguyên phụ liệu Màu ĐVT Size Tổng
nhập
Stock Ngày
nhập
Total Chênh
lệch
Ghi chú
SL ĐM ĐM(có %) Nhu cầu
Vải chính áo
444/262/R11(65% polyester
35% viscose)
Grey
sharkskin
M 148c
m
1000 1,7800 1,8334 1833,40 4617,60 4.617,60 2784,2 UK
book,
india
Lót thân + lót đáp nắp túi,
đáp túi lót
KW290T #
925-Navy
M 1.48
M
1000 0,9000 0,9270 927 6268 6.268,00 5341,1 CHH
Lót tay, tam giác KW290TY
#NAVY
POLKA
DOT
M 1.48
M
1000 0,5000 0,5150 515 4.172 4.172,00 3657,5 CHH
Lót dây viền nẹp KW290T#6
05
M 1.48
M
1000 0,0450 0,0464 46,4 570 570,00 523,21 CHH
Lót cơi KW290T #
Black
M 1.48
M
1000 0,0200 0,0206 20,6 3.400 1.152 4.552,00 3379,4 CHH
Lót túi áo TC83/17 – Mềm Black M 148m 1000 0,3200 0,330 330 2.300 3.300,00 1970,7 DBC
41. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 57 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Under collar Felt – SC7100 #7106/Grey m 90cm 1000 0,0560 0,058 40,4 360,0 360,00 319,3 SÔC
Đệm vai 780466 - HELSA Black Set 1000 1,0000 1,020 1020 6.345 6.345,00 5325 HELSA
Canh tóc đầu tay 1 –
PM1650
NATURAL Set 160c
m
1000 0,0500 0,051 51 420 420,00 369,3 Kufner
Canh tóc đầu tay 2 –
FC1180
NATURAL M 160c
m
1000 0,0400 0,041 41 1.500 1.500,00 1459,6
Canh tóc chính + ngực
FC1180
NATURAL M 160c
m
1000 0,2500 0,255 255 1.430,64 1175,1
Canh tóc vai K471C NATURAL M 160c
m
1000 0,0320 0,033 33 204,0 204,00 171,5 Dung
ton
Keo cổ N253P70 Black M 112c
m
1000 0,0400 0,041 41 233,0 233,00 192,6 Dung
ton
Keo thân PW2710 – VC
Trơn
Black M 148c
m
1000 0,3800 0,388 388 3.800,
0
3.800,00 3412,1 Dung
ton
Keo nẹp FE2034 – VC Trơn Black M 148c
m
1000 0,1500 0,153 153 4.600,
0
4.600,00 4446,9 Dung
ton
Keo chi tiết áo FE2034 –
VC Trơn
Charcoal M 150c
m
1000 0,3500 0,357 357 4.339,
9
4.339,90 3982,9 Dung
ton
Dựng cơi túi áo FE5034 Charcoal M 100c
m
1000 0,0900 0,092 92 775,0 775,00 682,9 Dung
ton
Keo tan lưới TC001- 10mm Clear M 10m 1000 0,4400 0,449 449 2800 2.800,00 2350,04
42. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 58 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
m
Tape xéo 45 M203P - 20 Black M 20m
m
1000 0,5500 0,561 561 0,00 -56,7 Dung
ton
Tape xéo 15 độ B363N70 Black M 15m
m
1000 2,1000 2,142 2142 0,00 -2142,4 Dung
ton
Tape thẳng B903G27 Black M 15m
m
1000 2,0000 2,040 2040 12730 12.730,0
0
10.690,
0
Dây treo áo SATIN KW290T #
925 - Navy
M 7mm 1000 0,1000 0,102 100 639 639,00 539,6 Tuan
gia
Dây chống giãn 100%
cotton
Black M 3,5m
m
1000 1,8000 1,836 1800 0,00 - 1800,2 Tuan
gia
Móc đóng HB4-2 SILVER Bộ 1000 1,0 1,020 1000 8300 8.300,00 1.700 Van mai
Nút 24L áo+ DP + Túi lót FV8361 Pcs #
charc
oal
1000 10,0 110,200 10200 10000 8000 18000,00 7800,0 FS
Nhãn chính áo RI
MNTW03
Cái 1000 1,0 1,020 1020 9000 9.000,00 7.980 LABEL
ON, HK
Nhãn tay – CUFF LABEL RI
MNTW04
Cái 1000 1,0 1,020 1020 5200 5.200,00 4000 LABEL
ON, HK
Thẻ bài treo RIVER
ISLAND SLIM FIT
RI MNTT14 Cái 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 LABEL
ON, HK
Thẻ bài giá RI MNTT16 Cái 1000 1,0 1,020 1020 5900 5.900,00 4.880 LABEL
43. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 59 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
ON, HK
Barcode áo – có mã vạch và
giá
Cái 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020,0 Byways
uk, free
Nhãn PO dán bao 3 x 6cm Cái white 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 Tuan
gia
Đạn cuộn bắn thẻ bài kẹp
tay
1,5cm Cái Clear 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 Vân
Mai
Móc treo áo in logo River
Island col silver
SV42 Cái Dark
grey
1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 Mainetti
trong
nuoc
Bao nilon áo 110+5x71c
m
Cái Clear 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 Tuan
Gia
Bao nút dự phòng 5 x 8cm Cái 1000 1,0 1,020 1020 0,00 -1020 Tuan
Gia
44. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 60 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
c) tiêuchuẩn kỹ thuật:
Khách hàng: : RIVER ISLAND LOT 5 (F0B )
Mã hàng: : ÁO PO 615003
Dùng kim số 9 để may.
1.Vị trí ép keo: Theo bảng hướng dẫn ép keo
2. Qui định may:
Đường may 3/8" gọt còn ¼” cho vòng cổ, lá cổ, cạnh trước
Đường may ½” cho các đường may còn lại
Lai áo 1 ¾”
- Mật độ chỉ may: chỉ may chính và lót 4,5 mũi/1cm, chỉ zigzag nỉ cổ 3
mũi/1cm
- Tất cả các đường may không được nhăn rút.
3. Qui định diễu:
Diễu mí đường may ủi rẽ chân cổ, đáp túi(bao túi dưới)
Diễu mí trong lá cổ dưới.
Diễu mí trong cạnh trước bắt đầu
từ điểm cách đường tra cổ xuống 7” cho
đến bên trên lai 1 ½”, mép vải le mí vô bên trong nẹp
( xem áo mẫu và hình)
Diễu 1 kim 1/4” 2 mép bằng nhau cho cạnh trước
(Xem hình và áo mẫu)
Diễu 1 kim ¼’ cho mép trên lá cổ,chèn trước, chèn sau
45. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 61 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Cửa tay, xẻ tay,sống tay
Lưu ý: tất cả các đường diễu phải đều trên 1 sản phẩm.
Không cầm nhăn không le mí.
Xăm nẹp ve, lai áo, lai tay
4. Quy định khác:
Rộng miệng túi theo thông số
Ghim chốt các điểm : đường sườn, vai, chèn
May chặn 2 đầu miệng túi( tham khảo áo mẫu)
Có dây câu bao túi với nẹp
Thêm dây treo to bản ¼” dài 1 ¾” vải TAFFETA, may cách đường may nẹp trên
vai 2 1/2" để treo khi xuất hàng
5. Khuy nút: áo không có khuy nút
Xem kỹ áo mẫu khi may
*** Vị trí gắn nhãn:
Nhãn chính Alred dunner gấp đôi may kẹp vào giữa chân cổ sau.
Nhãn size : may kẹp vào chân cổ sau cách nhãn chính ¼” bên trái người mặc.
Nhãn HDSD: gắn vào sườn trái khi mặc trên lai 4 ”
Thẻ bài+ bao gói : sẽ hướng dẫn trực tiếp.
46. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 62 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
d) Bảng tiêuchuẩn cắt:
1.Vải chính:
STT CHI TIẾT
LOẠI VẢI CẮT
CHUẨN
CẮT PHÁ
CHÍNH KEO
1 Chân cổ 1 1
2 Lá cổ 1 1
3 Lá cổ nỉ 1
4 Nẹp ve 2 2
5 Tay lớn 2 2
6 Tay nhỏ 2 2
7 Nắp túi 2 2
8 Nẹp ve 2 2
9 Thân trước 2 2
10 Chèn sườn 2 2
11 Thân sau 1 1
12 Tay trước 2 2
13 Tay sau 2
47. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 63 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
2.Vải lót:
STT CHI TIẾT
LOẠI VẢI CẮT
CHUẨN
CẮT PHÁ
CHÍNH KEO
1 Thân trước 2
2 Chèn sau 2
3 Thân sau 2
4 Tay trước 2
5 Tay sau 2
6 Nắp túi ngoài 2
7 Đáp túi ngoài 2
8 Tape độn đệm
vai
2
9 Tape xéo vòng
nách
2
10 Đệm túi ngực 1
11 Đệm lai áo 2
12 Dây câu túi 3
13 Túi ngoài lớn 2
14 Túi ngoài nhỏ 2
15 Túi ngực ngoài
lớn
1
16 Túi ngực ngoài
nhỏ
1
17 Dây câu tay 2
18 Tam giác ngực
trong
1
48. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 64 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
e) Thiết kế rập:
1.Vải chính:
Nẹp ve x 2
Thân trước x 2
Chèn sau x 2
Thân sau x 2
49. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 65 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Tay lớn x 2
Tay nhỏ x 2
50. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 66 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Chân cổ x 1
Lá cổ x 1 Đáp túi ngực x 1
Nắp túi x 2
Cơi túi dưới x 2
Cơi túi ngực x 1
2.Vải lót:
Đáp túi ngoài x 2:
Thân trước x 2
51. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 67 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Thân sau x 2
Tay lớn x 2
Tay nhỏ x 2
Cụm lót chi tiết:
52. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 68 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
3.Cantoc ngực x 2
Cantoc vai:
53. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 69 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
f) Phiếu nhập kho:
PHIẾU NHẬP KHO
Số:00039/04N1
Họ tên người giao: Công ty Prominent Europe
Địa chỉ:Unit8, Wheatcroft Business Park Landmere Lane, Nottngham. UK
TheoH.đơn ( H. đồng):INV: 6786 Ngày:
Nhập từ kho: K111 – Kho NL FOB Prominent UK Địa điểm:
Diễn giải: Nhập sản xuất hàng Prominent Europemã áo
615003=1000sp;HĐ35/2014/28.1/KHK TK:7757 Tỷ giá:21036đ/usd
S
T
T
Mã số
Tên VT –
HH – SP –
DV
Đ. Vị
Tính
Số
lượng
Mã hàng
SX
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 1111 0085
Vải chính
444/262/R1
1 #Grey
Sharskin
Mét
14.621,1
0
51.538 753.545.281
2 1111 0084
Vải chính
444/672/A1
#Plain
Black
Mét
13.694,0
0
51.538 705.764.111
3 1111 0112
Vải chính
444/262/T4
Grey
Sharskin
Mét 4.141,20 52.052 215.560.641
Cộng
32.456.3
0
1.674.870.033
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
54. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 70 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Ngày 28 tháng 02 năm 2013
Thủ kho Người lập phiếu Tp Kế hoạch Giám đốc
Bùi Thị Vân Anh Nguyễn Thị ĐảngNguyễn Thị Hồng Trang Nguyễn Vĩnh Long
PHIẾU NHẬP KHO
Số:00028/10N2
Họ tên người giao: Công ty Ningbo haishub Zhenxiang Trading
Địa chỉ: RM 1203, Jian Chien Mansion, 99#Tai Hui Lane, South of Yin Z
TheoH.đơn ( H. đồng):INV: ZX-28.1 - 140909 Ngày:
Nhập từ kho: K228 – Kho PL FOB Itochu Prominent (Nam) Địa điểm:
Diễn giải:: Nhập sản xuất hàng Prominent Euope mã áo 615003=1000sp;
(HĐ:236-2014/28.1/HSZ TK:1001469830Tỷgiá: 21246
S
T
T
Mã số
Tên VT –
HH – SP
– DV
Đ. Vị
Tính
Số lượng
Mã
hàng
SX
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
1 2281 0016
Đệm vai
Itochu
Pro
Cái 8.340,00 7.861 65.560.907
2 2281 0008
Nút 24L
Itochu
Pro
Cái 3.888,00 346 1.346.571
3 2281 0009
Nút 32L
Itochu
Pro
Cái 576,00 518 298.931
Cộng 12.804,00 67.206.409
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
55. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 71 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Số:00122/10N2
Họ tên người giao: Công ty TNHH Coats Phong Phú
Địa chỉ: Tăng Nhơn Phú – Quận 9
TheoH.đơn / H. đồng số:01116000667.PP/14P Ngày:
Nhập từ kho: K228 – Kho PL FOB Itochu Prominent (Nam) Địa điểm:
Diễn giải:Nhập sản xuất hàng Prominent Euope mã áo
615003=1000sp;(HĐ:116398/HĐKT-C)
S
T
T
Mã số
Tên VT – HH –
SP – DV
Đ. Vị
Tính
Số
lượn
g
Mã
hàng
SX
Đơn giá Thành tiền
G
hi
ch
ú
1 2421 0437
Chỉ Gral 50D/2
(300T10) 5000m #
C9760
Cuộn 66,00 85.988 5.675.208
2 2422 0159
Chỉ Gral 70D/3
(120T21) 5000m #
C9710PP
Cuộn 2,00 116.490 232.980
3 2417 0216
Chỉ AST 20/3
(030T80) 2000m
#C9760PP
Cuộn 5,00 44.984 224.920
4 2419 0428
Chỉ AST 60/3
(120T27) 5000m
#C9710PP
Cuộn 76,00 42.994 3.267.544
Cộng
149,0
0
9.400.652
56. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 72 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
PHIẾU NHẬP KHO
Số:00122/10N2
Họ tên người giao: Công ty TNHH SX May Hoàng Thịnh Phát
Địa chỉ: 81 Nhất Chi Mai Phường 13 Tân Bình
TheoH.đơn / H. đồng số:0001982.AA/11P Ngày:
Nhập từ kho: K211 – Kho PL FOB Prominent UK Địa điểm:
Diễn giải: Nhập sản xuất hàng Prominent Euope mã áo
615003=1000sp;(HĐ:137/14/28.1/HTP)
S
T
T
Mã số
Tên VT –
HH – SP –
DV
Đ. Vị
Tính
Số lượng
Mã
hàng
SX
Đơn
giá
Thành tiền
G
hi
ch
ú
1 2111 0045
Dựng lưng
M153 5,7cm
Prominent
Mét 24.648,00 3.175 78.257.400
2 2111 0020
Tapes 2.8-
>3.9cm
Prominent
Mét 11.040,00 1.800 19.872.000
3 2111 0018
Tapes
M153M 1cm
Prominent
Mét 22.064,00 635 14.010.640
4 2111 0017
Keo tan
T0080 0,6-
>1
Prominent
Mét 35.399,00 635 22.478.365
Cộng 91.151,00 134.618.405
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
57. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 73 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
PHIẾU NHẬP KHO
Số:00122/10N2
Họ tên người giao: Công ty Tony Labels
Địa chỉ: 21 Englefie, De Beauvoir, London, N1 4JX England
TheoH.đơn / H. đồng số:INV: 2359 Ngày:
Nhập từ kho: K211 – Kho PL FOB Prominent UK Địa điểm:
Diễn giải: Nhập sản xuất hàng Prominent Euope mã áo 615003=1000sp;(HĐ:222-
2014/28.1/AD 100162997060) Tỷ giá: 21246
S
T
T
Mã số
Tên VT –
HH – SP –
DV
Đ. Vị
Tính
Số lượng
Mã
hàng
SX
Đơn
giá
Thành tiền
G
hi
ch
ú
1 2111 0001
Nhãn chính
Prominent
Cái 37.530,00 4.249 159.472.476
2 2111 0026
Dây treo thẻ
bài
Prominent
Cái 16.993,00 2.124 36.103.328
3 2111 0003
Nhãn size
Prominent
Cái 13.000,00 849 11.047.920
4 2111 0005
Thẻ bài
Prominent
Cái 75.800,00 849 64.417.872
5 2111 0004
Nhãn dán
các loại
Prominent
Cái 27.500,00 1.912 52.583.850
Cộng
170.823,0
0
323.625.446
58. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 74 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Lá cổ
Chân cổ
Nẹp ve
Chèn sau
g) Nhảy size:
59. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 75 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Tay lớn
Tay nhỏ
Thân sau
Thân trước
60. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 76 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Lót tay nhỏ
lót tay lớn
Lót thân sau
Lót thân trước
61. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 77 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Canh tóc ngực
62. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 78 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
5.Bước 5: Triển khai sản xuất:
A.BẢNG TÁC NGHIỆP MÀU
B.GIÁC SƠ ĐỒ:
Canh tóc chính:
Canh tóc đầu tay:
63. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 79 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
canh tóc đầu tay 2:
Gòn đầu tay:
64. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 80 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Keo nẹp, keo chi tiết:
Keo thân:
65. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 81 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Lót cơi túi:
Lót tay:
66. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 82 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Lót thân:
Lót túi:
67. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 83 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Nỉ cổ:
Nỉ ngực:
68. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 84 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Tay :
Canh tóc vai:
69. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 85 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
C.CÁC BƯỚC CÔNG ĐOẠN CẮT
- Nhận kế hoạch , lệnh sản xuất từ phòng kế hoạch.
- Lập tác nghiệp cắt đúng sơ đồ , khổ vải, phải giao cho cắt trước ngày sản
xuất.
- Nhận phiếu xuất kho , bảng màu , bảng kế hoạch.
- Nhận nguyên liệu , kiểm tra , sắp xếp nguyên phụ liệu : số lượng, chất lượng
- Chuẩn bị bàn cắt.
- Trải vải.
- Sang sơ đồ.
- Cắt:
Cắt vải bằng máy cắt vòng:
70. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 86 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
- Đánh số.
- Ép mex.
- Bóc tập.
- Phối kiện.
D.BẢNG RẢI CHUYỀN
CÔNG TY 28-I
PHÒNG KỸTHUẬT
THIẾT KẾ CHUYỀN SẢN XUẤT ÁO VESTON
KHÁCH HÀNG: RIVER ISLAND-615003
TỔ THÂN LÓT
Số TT Bước Công Việc Bậ
c
thợ
Phút
tính
lương
Lao
độn
g
TBS
D
TIẾN Chia BTP + bóc tách lót+ kiểm tra vải lỗi sợi 2 0.32
Đặt mẫu kiểm tra nẹp 2 0.06
Lấy dấu vẽ má cổ rời + đầu chân cổ 2 0.24
Lấy dấu thùa khuy giả tay ( 8 khuy xéo) 2 0.48
Lấy dấu mổ 2 túi + 1 nhãn 2 0.18
Bấm gọt + tỉa 2 đầu + lộn 2 đầu cổ + kiểm tra 3 0.27
1.55 0.9
DUNG May cặp lá 3 dây viền vào nẹp lót + lấy dấu (
k.then)
4 1.64
Xả + xì hơi dây viền nẹp lót 2 0.13
1.77 1.1 1K
XUÂN May sống TS lót ( xẻ 2 bên) + gắn phí+ bóc
lót dính+ 0.1 vải khó may
2 0.43
Ghi số + gắn phí ( 2 bên) 2 0.27
May 2 chèn thân trước lót + 0.1 vaỉ khó may 2 0.71
1.41 0.8 1K
SƠN Ủi tiêu 2 đường nẹp + 2 đường chèn lót chủ
SD cho đơn hàng này
2 0.17
Ủi bạt 2 nẹp lót thân trước h/chỉnh (ko then,
có dây viền)+ chèn lót + ly TT
2 0.50
Uỉ TP 2 túi lót+ bàõt càûp neûp loït kiãøm tra
+ uíi chàûp 2 neûp + uíi láût loït 2 tuïi + càõt +
âàût keo tan 2 tuïi
3 0.43
1.10 0.7 Bàn
ủi
LIỄU Mổ hai túi lót = máy CD 4 0.71 Mổ
túi
71. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 87 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
CD
Xẻ cơi + lộn 2 túi lót 2 0.20
Xăm cửa tay hoàn chỉnh + kiểm tra( vắt sát +
lật 2 lần )
3 0.53 Máy
xăm
1.44 0.9
THANH Cắt nhãn HDSD 2 0.07
Gắn nhãn cỡ + nhãn hdsd trên miệng túi trái 2 0.23
Chặn lưỡi gà + mí cơi 2 túi 3 0.51
LD +Gắn 1 tam giác vào túi lót+canh giữa 3 0.23
May 2 túi vào thân lót 3 0.32
Quay 2 bao túi h/chỉnh(1k,1 đường)+gọt 2 góc
túi+cạnh túi
3 0.40
1.76 1.1
NHỊ May 2 đáp túi vào lót 3 0.28
May ziczac1 nhãn+ cột chỉnh/c+ 0.1 vải khó
may
3 0.73
1.01 0.6 1K
HƯƠNG May sườn lót thẳng+ lựa số+ 0.1 vải khó may 2 0.70
Lựa + ghép số trước khi may sườn lót 2 0.09
May vải lót 2 0.45
MI +
HƯƠNG
May nhún 2 nẹp chính + 4 đoạn đầu nẹp dài
hơn 10cm do mẫu
2 0.46
1.70 1.0 1K
BẢO Ủi 1 tam giác túi lót + đặt dựng 2 0.15
Uỉ tiêu nhãn chính trước khi may( mặt trái +
mặtphải)
2 0.10
Ủi lai tay lớn chính 3 0.26
Ui tieu + h/c song lung lot ts 2 0.17
Ủi tiêu 2 đường sườn + 2 đường vai lót chủ
SD cho đơn hàng này
2 0.17
Uỉ hoàn chỉnh áo lót ( sườn, vai) 2 0.69
Móc + treo áo lót lên sào 2 0.05
1.59 1.0 Bàn
ủi
THẬT Ủi sóng tay lót + 1/2 đầu tay lót + sườn tay lót 3 0.60
Ủi định hình 2 túi lót + kéo đầu chỉ 3 0.46
Ủi cửa tay rời thành phẩm (có độ súp) 2 0.26
1.32 0.8
NGHĨA Ủi tiêu khuy tay 2 0.03
Ủi rẽ sườn tay + cửa tay chính 3 0.63
Ep fom sườn tay 2 0.31
72. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 88 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Ủi rẽ sóng tay + ép phom tay + lộn phải 3 0.44
1.41 0.8 Bàn
ủi
PHÚ Thùa khuy giảtay(8 khuy xéo) 3 0.69 Đ.nút
Đính 8 nút tay canh khuy xéo + lật lai tay ( nút
đính chồng)
2 0.89
Cắt chỉ 8 khuy tay 2 0.17
1.75 1.1
MI May sóng tay lót + đặt 2 dây câu 3 0.68
May sườn tay lót + đặt 2 dây câu 3 0.58
1.26 0.8 1K
THỦY B May sườn tay chính + gắn phi 3 0.59
Lấy dấu ( đặt rập),may góc tay tam giác + lộn 3 0.64
LD + nhún đầu tay rời chính 3 0.61
1.84 1.1 1K
HOÀN May sóng tay chính + quay góc tam giác +
bấm + lộn + ghim cửa tay
4 1.42
1.42 0.9 1K
TRINH Lộn tay + lồng lót tay h/chỉnh + tháo đường
ghim tay
4 1.30 1K
Xăm túi vào thân trước lót ( keo thuong) 3 0.48
1.78 1.1
THỦY A Đo lai + ghim 4 điểm dây câu 3 0.67
Đính 8 bọ thẳng túi lót + cắt chỉ 3 0.27
Đính nhãn tay = máy 2 0.38
Lộn tay h/c 2 0.08
1.40 0.8
THƯƠN
G
Nhún đệm đầu tay 3 0.17
May 1 kim đệm đầu tay rời (thêm canh tóc) 3 0.79
0.96 0.6
CHIẾN Uỉ rẽ chân cổ 2 0.14
Ep keo vào nỉ cổ 2 0.22
Đo cắt keo tape + ép tape vào đầu và má cổ
keo dựng chống giãn
2 0.37
Ủi cổ ( hàng trơn ) 3 0.80
Ủi thành phẩm cổ rời + cắt + đặt ép keo tan 3 0.24
1.77 1.1 Bàn
ủi
NGA May chân cổ chính vào lá cổ ( hàng trơn) 4 0.34 1K
Vẽ lá cổ chính ( hăng trơn) ( thợ may 50%) 3 0.19
73. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 89 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Gỡ dây gióng cổ 2 0.03
May day chống giãn vào nỉ cổ + nhún + lấy
dấu + ktra
3 0.35
Ziczắc nỉ cổ kẹp lá 3 3 0.46
May đầu cổ (hàng trơn) đặt mẫu 4 0.37
1.74 1.0
29.98 18.0
Ngày tháng năm 2014
Người lập TTSX
GĐ xưởng
Thợ phụ: 1
Thợ ủi: 4 29.9
8
Thợ may: 13
Tổng: 18
Lưu ý: chuyển 1 thợ ủi qua LR2
1Kim 14
Máy nhún đầu tay: 1
Máy móc xích may đệm đầu tay: 1
Mổ túi CD: 1
Máy xăm: 3
Máy ziczac: 1
Máy đính bọ: 1
Máy khuy: 1
Máy đính nút: 1
Bàn ủi: 4
Máy ủi rẽ + ập sống tay: 1
Máy ủi rẽ + ập thân sau: 1
E. BẢNG SỐ LƯỢNG CHI TIẾT
a) Bảng số lượng chi tiết:
STT CHI TIẾT
LOẠI VẢI
CHÍNH LÓT KEO
1 Thân trước 2 2 2
2 Thân sau 2 2
74. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 90 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
3 Chân cổ 1
4 Lá cổ 1 1
5 Lá cổ nỉ 1
6 Nẹp ve 2 2
7 Chèn sau 2 2 2
8 Nắp túi 2 2
9 Tay lớn 2 2 2
10 Tay nhỏ 2 2 2
11 Cơi túi ngực 1 1
12 Cơi túi dưới 2 2
13 Đáp túi ngực 1
14 Túi ngực ngoài lớn 1
15 Túi ngực ngoài nhỏ 1
16 Túi ngoài lớn 2
17 Túi ngoài nhỏ 2
18 Tape đột đệm vai 2
19 Đệm túi ngực 1
20 Đệm lai áo 2
21 Dây câu túi 3
22 Tape xéo vòng nách 2
23 Nắp túi ngoài 2
24 Đáp túi ngoài 2
25 Canh tóc ngực x 2
26 Đệm vai x 2
75. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 91 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
27 Canh tóc đầu tay x 2
28 Đệm ly x 4
29 Túi ngực trong nhỏ 2
30 Túi ngực trong lớn 2
31 Dây câu túi 2
32 Đáp túi trên 2
33 Cơi túi trên 2
34 Tam giác ngực trong 1
35 Dây câu tay 2
36
Dựng tam giác bằng vải lót
tam giác
1
b) Kế hoạch giao hàng:
KẾ HOẠCH GIAO HÀNG
Số: 83/VN/KHGH
Ban hành lần:1
Khách hàng: RIVER ISLAND Đơn vị sản xuất: Phân xưởng 1
Ngày giao hàng: 24/10/2014 Sản lượng: 1000 ÁO
1/JACKET:
PO 615003
TOTALMàu
size
Grey
34S 15 15
36S 5 5
38S 145 145
40S 55 55
42S 10 10
34R 5 5
CÔNG TY 28.1
PHÒNG KẾ HOẠCH
76. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 92 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
36R 190 190
38R 5 5
40R 160 160
42R 170 170
44R 65 65
46R 20 20
48R 10 10
38L 70 70
40L 5 5
42L 25 25
44L 5 5
46L 40 40
0
0
0
0
0
0
TOTAL Q’TY 1000 1000
Ngày 18 tháng 10 năm 2014 GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ HOẠCH
c) Một số thiết bị máy sử dụng cho mã hàng:
Máy 2 kim:
77. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 93 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
78. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 94 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
F. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CHUYỀN MÃ HÀNG ÁO PO 615003
79. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 95 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
G. PHIẾU XUẤT KHO
80. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 96 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
PHIẾU XUẤT KHO
Số : 00033/10Y1
Họ tên người nhận: Bùi Thị Bích Phượng
Địa chỉ: Phân xưởng cắt
Số H.đơn ( H. đồng): LSX: 230
Xuất từ kho: K111 – Kho NL FOB Prominent UK
Diễn giải: Sản xuất hàng Prominent Europe mã áo 615003=1000sp;
STT Mã số
Tên VT – HH –
SP – DV
Đ. Vị
Tính
Số lượng Mã hàng SX Đơn giá
Thành
tiền
Ghi
chú
1 1111 0112
Vải chính
444/262/T4
Grey Sharskin
Mét 1.840,70 8510 0510
2 1112 0163
Vải lót
KW290T #925
Mét 1.096,10 8510 0510
3 1112 0161
Vải lót
KW290TY
#Navy
Mét 558,40 8510 0510
4 1112 0106
Vải lót KW
190T #269
Mét 207,90 8510 0510
5 0507 0002
Vải lót TK
83/17 #Black
UK
Mét 503,00 8510 0510
6 0509 0024
Nỉ TK
B40#P7106 Pro
UK
Mét 55,00 8510 0510
7 1114 0010
Canh tóc
PM1650
Mét 56,90 8510 0510
8 0509 0010
Canh tóc TK
FC1180 Pro UK
Mét
311,00 8510 0510
9 0509 0033
Canh tóc TK
K471C Pro UK
Mét
54,00 8510 0510
10 1115 0011 Nỉ TH120 Mét 312,30 8510 0510
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
82. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 98 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người nhận Thủ kho Người lập phiếu Phòng kế hoạch P. Giám đốc
Bùi Thị Vân Anh Nguyễn Thị Đảng Nguyễn Thị Hồng Trang Nguyễn Vĩnh Long
PHIẾU XUẤT KHO
Số : 00042/10Y2
Họ tên người nhận: Hoàng Thị Dung
Địa chỉ: Phân xưởng 1
Số H.đơn ( H. đồng): LSX: 230
Xuất từ kho: K211 – Kho PL FOB Prominent UK
Diễn giải: Sản xuất hàng Prominent Europe mã áo 615003=1000sp;
Cộng 11.387,20
STT Mã số
Tên VT – HH –
SP – DV
Đ. Vị
Tính
Số lượng
Mã hàng
SX
Đơn giá
Thành
tiền
Ghi
chú
1 2111 0009
Tapes 1,5cm
Prominent
Mét 3.674,60 8510 0510
2 2111 0017
-Keo tan T0080
0,6->1cm
Prominent
Mét 2.520,00 8510 0510
3 2111 0016
Tapes M203P
2cm Prominent
Mét 471,90 8510 0510
4 2111 0007
Nút 24L
Prominent
Cái 10.040,00 8510 0510
5 2111 0014
Nút 32L
Prominent
Cái 3.012,00 8510 0510
6 2111 0031
Dây đóng
Prominent
Mét 1.706,80 8510 0510
7 2111 0001
Nhãn chính
Prominent
Cái 2.008,00 8510 0510
8 2111 0002
Nhãn HDSD
Prominent
Cái 1.004,00 8510 0510
9 2111 0003
Nhãn size
Prominent
Cái 1.004,00 8510 0510
10 2111 0015
Đệm vai
Prominent
Cặp 1.004,00 8510 0510
Công ty TNHH 1 thành viên 28-1
Số 03,Nguyễn Oanh, F10,Q. Gò vấp
Theo mẫu số: 01- VT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
84. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 100 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
Ngày 31 tháng 10 năm 2014
Người nhận Thủ kho Người lập phiếu Phòng kế hoạch P. Giám đốc
Nguyền Thị Kha Nguyễn Thị Đảng Nguyễn Thị Hồng Trang Nguyễn Vĩnh Long
6. Bước 6: công đoạn hoàn thành:
A. MÓC TREO, VÔ BAO, GẮN THẺ BÀI
- Nhận phụ liệu, bao bì gấp xếp,móc treo, vị thí gián nhãn:
Móc treo áo:
- Thẻ bài được bắn vào tay áo : tay trái và ở đường nối 2 bát tay.
- Sản phẩm được vô bao PE đã dán nhãn dán và được treo ở khu thành phẩm
chờ được xuất . Thành phẩm hoàn chỉnh sẽ được kiểm tra cẩn thân lần cuối,
sau đó sẽ được nhập vào kho chờ khách hàng final
5000m
#C910PP
28 2416 0040
Chỉ Gral
150D/3(060T40
) 3000m
#C9173PP
Cuộn 2,00 8510 0510
29 2111 0040 Giấy lụa Tờ 3.004,00 8510 0510
Cộng
85. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 101 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
86. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 102 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
B. PACKING LIST
28.1 COMPANY LIMITED
03 NGUYEN OANH STREET, GO VAP DIST HOCHIMINH CITY
TEL: 84-8-2956586/ 1 FAX: : 84-8-2956586
EMAIL: tailo-made agtex.com.vn
PACKING LIST
AGT 33/14/PRO
JACKET RIVER ISLAND:
PO 615003 TOTAL
SizeMàu
34S 15 15
36S 5 5
38S 145 145
40S 55 55
42S 10 10
34R 5 6
36R 190 190
38R 5 5
40R 160 160
42R 170 170
44R 65 65
46R 20 20
48R 10 10
38L 70 70
40L 5 5
42L 25 25
44L 5 5
46L 40 40
TOTAL
Q’TY
1000 1000
MB 08/7.5-01
87. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 103 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
PHẦN IV: KẾT LUẬN:
I:Công việc thực tập :
1. Làm quen với môi trường làm việc tại công ty
Với quy mô vừa và nhỏ tại công ty 28.1 với khu văn phòng, khu sản xuất,
đóng gói, khu trưng bày và văn phòng của Ban giám đốc nằm trên cùng một
khuôn viên trong suốt quá trình thực tập, em đã lần lượt được tham quan, tìm
hiểu từng phòng ban dưới sự chỉ dẫn của người hướng dẫn.
Khi được nhận thực tập hôm đầu tiên vào phòng kỹ thuật, đối với em đó là
một sự may mắn lớn. phòng kỹ thuật là phòng nằm giữa các phòng ban khác
nhau.
Lần đầu tiên bước vào một môi trường làm việc em nhận thấy rằng môi
trường này hoàn toàn khác so với môi trường học tập cũng như gia
đình.Nhưng nhờ tiếp xúc được môi trường như thế này tôi mới biết được khả
năng của mình tới đâu và mình cần học hỏi thêm những gì cho đời sống, với
nghành nghề tương lai của mình.
2. Cắt chỉ, may lót mang tay lớn, mang tay nhỏ; quấn chỉ chân nút, ép keo đáp túi và
các công việc làm trong nhà máy :
Cách thực hiện :
Cắt chỉ : Cắt bề trái , cắt từ túi bên trái qua bên phải , từ phía sau ra phía
trước sau đó cắt sang bề ngang
Hỗ trợ cho khâu hoàn tất: Cho sản phẩm vào bao theo từng quy cách tổ
trưởng bày chỉ giúp.
Kinh nghiệm :
Cho thấy được mối quan hệ giữa phòng nhân sự và phòng sản xuất, khi
phòng sản xuất làm hàng không kịp thì phòng nhân sự hỗ trợ, kêu gọi nhân
viên văn phòng khác.
Rèn luyện tính cẩn thận và kiên nhẫn vì nếu không cẩn thận sẽ có những sai
sót trong quá trình làm việc.
Nhận thấy rằng môi trường làm việc dưới xưởng tương đối thoải mái.Người
lao động có thể trao đổi kinh nghiệm cho nhau.
Tiếp xúc với người lao động em mới cảm nhận được cuộc sống của công
nhân còn nhiều khó khăn.Vì làm việc tình theo sản phẩm nên đối với họ thời
gian rất quan trọng.
Là lãnh đạo phải sâu sắc, quan tâm đến nhân viên và công việc của họ, biết
cách khuyến khích, động viên nhằm tạo tâm lý thoải mái giúp hiệu quả trong
88. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 104 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
công việc.Sở dĩ em có được những điều trên bởi vì trong quá trình làm việc
em luôn được lãnh đạo quan tâm, nhắc nhở khuyến khích tinh thần ..thực sự
đã tạo được tâm lý hết sức vui vẻ, thoải mái cho người lao động.
II. Nhận xét và đánh giá bản thân
Sau hơn 3 tuần đi thực tập tại Công ty 28.1. Với tinh thần học hỏi cao em
luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao với hết khả năng có thể, tuy
nhiên em vẵn còn có nhiều thiếu sót, chuyên nghành của em là công nghệ
may cho nên phải biết nắm bắt được những cái gì liên quan thuộc về chuyên
nghành may
Một số hạn chế:
Em chưa có cơ hội áp dụng một số kiến thức chuyên nghành của mình vào
công việc cụ thể.
Thuận lợi :
Được sự hướng dẫn nhiệt tình từ Chú Tài( trưởng phòng kỹ thuật), Chú
Khang (tổ trưởng tổ hoàn tất) , cùng với sự giúp đỡ từ phía các anh chị làm
chung trong nhà máy em đã có cơ hội trực tiếp tiếp xúc và áp dụng những
kiến thức lý thuyết và thực hành
Có khả năng giao tiếp nên có nhiều thuận lợi trong công việc.Những kiến
thức được trang bị ở trường được áp dụng ít nhiều cho công việc thực tập
của mình.
Khó khăn :
Chưa có nhiều kinh nghiệm cũng như sự bươn chải trong cuộc sống
Chưa có đủ khả năng để giải quyết vấn đề phức tạp
Những kiến thức lý thuyết đôi khi không hiệu quả triệt để cho công việc.
Đánh giá :
Qua hơn 3 tuần thực tập nhận thức với sự cố gắng của bản thân và sự giúp
đỡ của mọi người em đã đạt được những mục tiêu mình đặt ra:
Mục tiêu1 : Mục tiêu thứ nhất em đặt ra trong đợt thực tập này là học hỏi
mô hình tổ chức hoạt động tại công ty.
Mục tiêu 2: Rèn luyện một số kĩ năng mềm trong công việc: Tạo niềm tin,
xây dựng mối quan hệ giữa các cá nhân trong công ty và rèn luyện khả năng
giao tiếp trong công việc 1 cách thành thạo …
Mục tiêu3:Vận dụng những kiến thức đã học vào trong công việc
89. CÔNG TY 28.1 BÁO CÁO THỰC TẬP
GVHD :NGUYỄN ĐÌNH TRỤ 105 SVTH : NGUYỄN TRƯỜNG HẢI UYÊN
MSSV : 2112130313
III.ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
Trong hơn 3 tuần thực tập tại công ty vừa qua em có
đượccơ hội tiếp xúc với môi trường và điều kiện làm việc
thuận lợi, đầy đủ cơ sở vật chất. Đối với em đó là một điều
vô cùng may mắn.Cũng nhờ tiếp xúc với những điều đó mà
em mới có cơ hội mở mang và trau dồi kiến thức. Bên cạnh
đó, theo quan điểm của em, em có một số ý kiến đóng góp
cho công ty xen xét nhằm giúp môi trường làm việc của
công nhân viên ngày càng tốt hơn .
1. Điều kiện làm việc tại phòng kỹ thuật cũng như các phòng hành chính
nhân sự, phòng mẫu và các phòng ban…thì hồ sơ và giấy tờ rất quan
trọng về các mã hàng vì vậy nếu thất lạc bất kỳ giấy tờ nào đó thì
cũng khó giải quyết vấn đề .Vì vậy , cần có tủ đựng hồ sơ nhân viên
trong phòng .Và những giấy tờ quan trọng thì nên để trong tủ vì có rất
nhiều người đi lại .
2. Điều kiện làm việc tại xưởng may
Những người công nhân rất quan trọng đối với nhà máy vì họ là người trực
tiếp sản xuất cho nhà máy.Chính vì thế nên trang bị cho họ môi trường làm
việc thật thoải mái.Em nghĩ cần lắt đặt thêm các thiết bị chiếu sáng quạt
máy và thiết bị thông số khu vực hoàn tất, cắt chỉ… để năng suất đạt hiệu
quả .
3. Nguyên tắc 5S .trong lưu trữ hồ sơ và đặc biệt trong phân xưởng may.
Sàng lọc (seri)
• Hồ sơ được lưu hay huỷ
• Thiết lập danh sách hồ sơ cần huỷ và trình duyệt ,
trước khi huỷ thiết lập biên bản huỷ
• Những vật dụng cần thiết thì tận dụng và không cần
thiết thì loại bỏ
Sắp xếp (seiton), Sạch sẽ ( seiso), săn sóc , sẵn sàng thì cần vận dụng những kiến
thức , những gì đã được đoc và được học trong công ty phát huy tối đa về các
nguyên tắc để qúa trình sản xuất đảm bảo tiến độ và đạt năng suất. Riêng đối với
nguyên tắc“ Sạch sẽ thì nhà máy vẫn thực hiên chưa được 100% . trên các chuyền
may đang còn nhiều vết dơ, bẩn trên máy may, trong khâu cắt chỉ thì vẫn còn bụi ,
sản phẩm cắt chỉ vẫn đang còn chỉ dư , thừa .Vì vậy nên áp dụng nguyên tắc mạnh
hơn, ý thức tự giác của công nhân là trên hết cho nên công nhân nên tự giác nhận
thức được những điều đó và thực hiện một cách đúng đắn và đạt hiệu quả .