SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM HANCO
TP. HỒ CHÍ MINH
THÁNG 06 – 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU VÀ PHẢI TRẢ
1.1 Cơ sở lý luận về kế toán công nợ phải thu khách hàng
1.1. 1 Khái niệm
Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. [ 1 ]
Tóm lại: Nợ phải thu là các khoản nợ của cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong
hay bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản
dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
Chúng ta thấy rõ ràng rằng nợ phải thu là một khoản lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các khoản nợ phải thu được thu hồi nhanh chóng từ khách hàng sẽ làm cho tốc độ thu
hồi vốn của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng hơn. Nếu các khoản nợ phải thu từ
khách hàng mà chậm trễ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, vốn quay vòng chậm
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì thế tăng nhanh việc phải thu các khoản nợ
phải thu tức là tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1. 2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải thu khách hàng
Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu
theo từng đối tượng khách hàng: số nợ phải thu và số nợ còn phải thu.
Có biện pháp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu và thường xuyên kiểm tra, đối
chiếu, đôn đốc thu hồi nợ. Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn cần lưu ý thực hiện
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ qui định. Đối với các khoản nợ có số dư
lớn có thể yêu cầu đối tượng xác nhận tổng số tiền còn nợ bằng văn bản.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ qui định về quản lý các khoản
nợ phải thu.
Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó đòi hoặc không
có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 3
Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ sản
phẩm theo sự thoả thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và khách hàng nếu không đúng
theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp
xây lắp có thể giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
Khoản phải thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải được theo dõi chi
tiết theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trưứoc về
chi phí bảo hành công trình xây dựng vào chi phí bán hàng.
1.1. 3 Nguyên tắc hạch toán của kế toán công nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
Trong hạch toán chi tiết, các khoản phải thu, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu
hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện
pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sẩn phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giảm. [ 1 ]
Tóm lại: Phản ánh nợ phải thu khách hàng theo từng khách hàng riêng biệt->
theo dõi thời gian thu hồi nợ -> để đòi nợ
Không phản ánh các nghiệp vụ thu tiền ngay
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ trong hạch toán chi tiết: loại nợ có
khả năng trả đúng hạn, loại nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi được để có căn
cứ trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi và biện pháp xử lý các khoản nợ
phải xóa sổ.
Trong việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản không đúng yêu cầu
với hợp đồng kinh tế thì người mua có quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc trả
lại số hàng đó.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 4
1.1. 4 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng, … đính kèm với các chứng từ
gốc phát sinh như Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, thông báo nợ, Biên bản bù
trừ công nợ, Biên bản đối chiếu công nợ, …. [ 1 ]
1.1. 5 Sổ kế toán
-Sổ nhật ký chung
-Sổ nhật ký đặc biệt
-Sổ cái TK 131
-Sổ chi tiết TK 131
1.1. 6 TK sử dụng
TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết cấu nội dung tài khoản
Bên nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư, tài sản cố định đã giao và xác định đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
khiếu nại
- Doanh thu của hàng bán đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT)
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua
Số dư bên nợ:
– Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 5
– Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu
của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải
lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu
bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
1.1. 7 Phương pháp hạch toán
1.1.7.2 Các nghiệp vụ làm tăng các khoản “ Phải thu khách hàng” trong đơn
vị
(1) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng trong nước.
(a) Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(b) Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(c) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ theo phương pháp trả chậm, trả góp:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có 3387 – Doanh thu chưa thực hiện được
(2) Phương pháp kế toán các khoản phải thu khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch
vụ cho khách hàng nước ngoài.
(a) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
thì doanh thu bán hàng và tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 6
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(b) Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp
(c) Doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu
Có TK 111 – Tiền mặt
Có Tk 112 – TGNH
(3) Phương pháp kế toán các khoản thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan
đến hợp đồng xây dựng.
(a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ
kế hoạch:
Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng
phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị
khối lượng thực hiện:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực
hiện đạt vượt quá một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 7
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác bù đắp cho các chi
phí trong giá trị hợp đồng:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(4) Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
(a) Khi trả hàng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn xuất trả
hàng và các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 156 – Hàng hóa
Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường
(b) Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu, căn cứ
vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí ủy thác
nhập khẩu phải thu:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(c) Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động
nhận ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, …
(5) Kế toán chênh lệch tỷ giá vào cuối niên độ kế toán
Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhà
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 8
nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản
ánh trên sổ kế toán TK 131:
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.1.7.2 Nghiệp vụ làm giảm các khoản “ Phải thu khách hàng”
(1) Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
(a) Phản ánh hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(b) Đồng thời nhập kho lại số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
(2) Kế toán giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, …
(3) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, …
(4) Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112, …
(5) Khi khách hàng ứng trước tiền theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 9
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(6) Kế toán tiền do khách hàng trả nợ:
Nhận được tiền do khách hàng trả nợ ( kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, …
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(7) Kế toán trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng (phương thức hàng đổi
hàng):
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng mua
Nợ TK 611 – Mua hàng (trương hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(8) Kế toán ở các đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu:
(a) Khi nhận của đơn vị ủy thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để
mở L/C, căn cứ vào các chứng từ có liên quan:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(b) Khi đơn vị ủy thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(c) Trường hợp đơn vị ủy thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan
đến hàng nhập khẩu, đơn vị ủy thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào ngân
sách Nhà nước:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 10
Nợ TK 3331, 3332, 3333, …
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(9) Kế toán các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xóa sổ:
Trường hợp nợ khó đòi thực sự không thể thể thu được phải xử lý xóa sổ:
Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
(10) Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối niên độ kế toán:
Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang
phản ánh trên sổ kế toán TK 131:
Nợ TK 413 – Chệnh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
1.1. 8 Tóm tắt sơ đồ hạch toán
TK 131
3331
Trả hàng cho đơn vị ủy
thác nhập khẩu
Chiết khấu thanh toán trừ vào
nợ phải thu
Thuế GTGT
Doanh thu của SP, HH, DV
TK 511
TK 155, 156
TK 635
TK 521, 531, 532
TK 33311
Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trả lại trừ vào
nợ phải thu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 11
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 131
1.2 Cơ sở lý luận về kế toán công nợ phải trả người bán
1.2.1 Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Hay nói rõ
hơn, nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghệp nhận về
một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Cụ thể như số
vốn mà doanh nghiệp đi vay, cá nhân và do đó doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn
trả.
Nợ phải trả chia thành hai loại:
Nợ ngắn hạn: là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trong vòng một
năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường
Nợ dài hạn: các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. [ 2 ]
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 12
Tóm lại: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua, mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả
gồm:
– Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng 12
tháng kể từ ngày lập BCTC hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
– Nợ dài hạn: Là các khoản nợ không phải là nợ ngắn hạn.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải trả người bán
– Tính toán, ghi chép chính xác, kịp thời đầy đủ các khoản nợ phải trả theo từng
chủ nợ: số nợ phải trả, số nợ đã trả và số nợ còn phải trả.
– Theo dõi chặt chẽ thời gian phải trả nợ sắp đến để chủ động chuẩn bị nguồn tài
chính phục vụ cho việc thanh toán nợ.
– Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành kỷ luật tài chính, tín dụng đối với
ngân hàng, kỷ luật thu nộp các khoản thanh toán của doanh nghiệp đối với cơ quan, tổ
chức (cơ quan Thuế, Kho bach nhà nước, cơ quan BHXH, …)
1.2.3 Nguyên tắc hạch toán
Các khoản phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số
nợ đã trả theo từng chủ nợ.
Các khoản phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả.
Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng
chủ nợ, theo dõi chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định.
Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh
giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của việc thay
đổi tỷ giá hối đoái” và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn chuẩn mực này. [ 2 ]
Tóm lại: Các khoản nợ phải được theo dõi chi tiết theo từng chủ nợ.
Các khoản nợ phải trả phải được kế toán phân loại thành nợ ngắn và dài hạn.
Phải phản ánh chi tiết từng khoản nợ phải trả về tổng số nợ phải trả đến hạn, quá
hạn (thời hạn thanh toán các khoản nợ và tiền lãi phải trả cho các khoản nợ tới từng
chủ nợ)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 13
Đối với các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ thì số dư cuối kỳ phải được
đánh giá theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 và chế độ kế toán hiện hành hướng
dẫn chuẩn mực này.
1.2.4 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT
- Hóa đơn thông thường.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Biên bản đối chiếu công nợ
1.2.5 Sổ kế toán
-Sổ nhật ký chung
–Sổ nhật ký đặc biệt
–Sổ cái TK 131
–Sổ chi tiết TK 131
1.2.6 TK sử dụng
TK 331 – Phải trả cho người bán
Kết cấu nội dung tài khoản
Bên nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành
bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 14
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán.
Bên có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên có:
– Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
– Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo
chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết
của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
1.2.7 Phương pháp hạch toán
1. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
(1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
(a) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
(b) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 15
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế GTGT
(Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
(2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị
vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
2. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
(1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
(a) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
(b) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả
thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
(2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá
trị vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 16
Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
3. Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các
chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ:
(1) Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
(2) Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT
(Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
4. Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi
nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp
đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp
hoàn thành:
(1) Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 17
(2) Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá
thanh toán), ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Có TK 331 - phải trả cho người bán
(3) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá
trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Có TK 331 - phải trả cho người bán
5. Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại,
kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ
gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương
pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
6. Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp
dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 311, 341, …
7. Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 18
Có các TK 111, 112,. . .
8. Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
9. Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh
toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người
cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
10. Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng
quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
11. Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh
nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho,
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
12. Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ
nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 711 - Thu nhập khác.
13. Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng
kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối
lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 19
hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và
hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ
gồm cả thuế GTGT đầu vào).
14. Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:
- Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số
hàng đã nhận).
(a) Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý).
(b) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược
(TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán).
(c) Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán
hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
(d) Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
Có các TK 111, 112,. . .
15. Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu:
(1) Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập
khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC. . . căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 20
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
(2) Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá
trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu
thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu
và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo 2 trường hợp sau:
(a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế
GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau:
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập khẩu, thuế
GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm
thuế GTGT hàng nhập khẩu):
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy
thác nhập khẩu).
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác
tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn
vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán
trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
(b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 21
bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được
khấu trừ và hạch toán như sau:
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản
thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy
thác nhập khẩu).
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế, nhưng đơn vị uỷ
thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp
đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút
toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
(3) Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ
thác nhập khẩu).
(4) Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động
nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ
thác nhập khẩu).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 22
(5) Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế
nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ
vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
(6) Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu
chưa nộp thuế GTGT:
(a) Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận
uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đã có thuế
GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản
thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy
thác nhập khẩu).
(b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 151, 152, 156, 211,. . .
- Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
16. Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷthác xuất khẩu:
(1) Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi
bên Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
(2) Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
(a) Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 23
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước
ngoài)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ
thác xuất khẩu).
Đồng thới ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận
bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).
(b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác XK)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
17. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch
toán như sau:
(1) Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá
đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá
hối đoái, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
(2) Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá
đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá
hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 24
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
1.2. 8 Tóm tắt sơ đồ hạch toán
Mua vật tư, HH cho SXKD,
DV chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ
TK 331
Vay thanh toán nợ cho người bán
Mua vật tư, HH cho SXKD, DV
không chịu thuế GTGT
Mua lại TSCĐ
Chi phí phải trả về cung cấp dịch vụ
Chi phí phải trả cho người nhận
thầu XDCB
Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải
trả
Trả lại hàng cho người bán
Trả cho người bán, người nhận thầu
TK 111,112
TK 311, 341
TK 1112, 1122
TK 152, 156
TK 515
Chi phí SXKD phải trả cho
nhà cung cấp
TK 515, 3331
TK 152, 156, 157
TK 152, 156, 157
TK 133
TK 211, 213
TK 156, 241, 142, 242
TK 627, 641, 642
TK 214
TK 711
TK 413
TK 152, 156, 133
TK 635
TK 811
Chi phí khác phải trả
Giảm giá vật tư, hàng hóa
Chi phí hoạt động tài chính
Cuối năm đánh giá lại nợ bằng
ngoại tệ (lãi tỷ giá)
Hoa hồng đại lý
Khoản không tìm được chủ nợ
TK 413
Cuối năm đánh giá lại nợ bằng
ngoại tệ ( lỗ tỷ giá)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 25
Sơ đồ1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 331
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 26
CHƯƠNG II: THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
2.1.1 Khái niệm về lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Thực
Phẩm Hanco
2.1.1.1 Sự hình thành doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
Tên giao dịch: HANCOFODD JSC
TRỤ SỞ CHÍNH:
Địa chỉ: Ấp5, Tỉnh lộ 9, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.797900
Mã số thuế: 0305368158 Fax: 08.797909-7975919
Email: hancofood@hcm.vnn.vn
Website: www.hancofood.com.vn
Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 110.000.000 đồng (một trăm mười tỷ đồng chẵn)
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Địa chỉ: 31-B2-3 Khu Đầm Trấu, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04.6366015 Fax: 04.6366316
Mã số thuế: 0305368158-001
Giấy CNĐKKD số: 4103008569, cấp ngày 30 tháng 11 năm 2007.
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Tên văn phòng đại diện: VPĐD CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO
Địa chỉ: 399 Nguyễn Tri Phương, quận 10, Tp.HCM
Công ty HANCOFOOD là một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt
Nam hiện nay, với tiền thân là công ty TNHH TM-SX HẠNH NGUYÊN được thành
lập tháng 7 năm 2001. Qua sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng
đội ngũ nhân viên của công ty đã đưa công ty không ngừng lớn mạnh.
Hiện nay, Công ty tọa lạc trên 25.000 m2
tại ấp 5, Tỉnh lộ 9, Xã Bình Mỹ, Huyện
Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, với tổng số vốn đầu tư 110 tỉ đồng, trang thiết bị, máy móc,
dâychuyền sản xuất hiện đại. Đa dạng về các mặt hàng và chủng loại với các nhóm
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 27
mặt hàng chính như sau: sữa bột, bột dinh dưỡng, bột giải khát, bánh kẹo,… với các
chủng loại phong phú, đa dạng, mẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường trong và ngoài nước.
2.1.1.2 Sự phát triển của doanh nghiệp
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, đã đẩy nhanh tốc độ đầu tư, đòi hỏi sự phát
triển bền vững, đặt ra những thách thức to lớn cho các công ty trong nước nói chung
và HANCOFOOD nói riêng. Nhận thức được tình hình đó HANCOFOOD đã không
ngừng đầu tư về con người và trang thiết bị sản xuất hiện đại. Tháng 12 năm 2007
công ty chính thức chuyển đổi lên công ty cổ phẩn nhằm tăng lực cho công ty và cũng
cố thương hiệu HANCOFOOD trên thị trường với những cổ đông sáng lập.
1. Ông Lê Việt Hà - Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị
2. Bà Phạm Thị Kim Oanh - Tổng Giám Đốc
3. Ông Đặng Văn Hùng
4. Ông Nguyễn Văn Tấn
5. Bà Nguyễn Anh Lương
Công ty không ngừng phấn đấu để từng bước vươn lên, nâng cao hình ảnh và uy
tín của mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Với sự ủng hộ nhiệt tình của
người tiêu dùng là chiếc cầu nối và niềm khích lệ để đưa con tàu HANCOFOOD vươn
ra biển lớn.
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty
2.1.1.3.1 Chức năng
-Mua bán, sản xuất đóng gói sữa từ nguyên liệu sữa bột.
-Sản xuất, chế biến, mua bán bột, bột giải khát, bánh bẹo.
-Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
-Đại lí mua bán kí gửi hàng hóa
-Kinh doanh du lịch sinh thái, mua bán lắp ráp hàng kim khí điện máy...
2.1.1.3.2 Nhiệm vụ
- Mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định thương hiệu, tạo
sự tin tưởng với người tiêu dùng của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Tận dụng nguồn lao động sẵn có ở địa phương, góp phần tạo công ăn việc làm
cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Phải mở rộng kinh doanh xuất nhập khẩu để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 28
Đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế và khoản đóng
góp khác.
2.1.1.3.3 Mục tiêu
- Mục tiêu được đặt ra là cải thiện chất lượng sản phẩm hiện tại, nghiên cứu sản
phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng ngày càng
cao. HANCOFOOD không ngừng đầu tư trang thiết bị mới, nguồn nhân lực và năng
lực quản lý. HANCOFOOD là một trong 10 công ty đầu tiên áp dụng hệ thống quản lý
vệ sinh an toàn thực phẩm ISO 22000:2005 đầu tiên tại Việt Nam.
- Nhằm đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, HANCOFOOD đã phát triển
một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với phong cách phục vu khách hàng tận
tình với phương châm “ LẤY SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG LÀM TRỌNG
TÂM”. Cùng với việc phát triển thị trường trong nước HANCOFOOD luôn luôn tìm
kiếm, nắm bắt cơ hội để đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với mục tiêu thị
trường xuất khẩu chiếm tỷ trọng 40% trong tổng doanh thu.
- Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, hoạt động từ thiện luôn là một hoạt động không
thể thiếu trong quá trình hình thành và phát triển của công ty và luôn luôn được công
ty quan tâm.
- Phát triển và hội nhập cùng nền kinh tế thế giới là vấn đề mọi doanh nghiệp đều
quan tâm. HANCOFOOD đang từng bước khẳng định thương hiệu, tạo sự tin tưởng
với người tiêu dùng của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
 Đặc điểm tình hình tài chính của công ty CP Thực Phẩm HANCO
Tuy doanh nghiệp được thành lập gặp rất nhiều khó khăn về vốn và thị trường
nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt, nắm bắt được thời cơ do đó doanh nghiệp đã nhanh
chóng thích nghi với thị trường, áp dụng công nghệ máy tính vào kinh doanh. Trình độ
quản lý ngày càng được nâng cao, được thể hiện qua một số chỉ tiêu về kết quả kinh
doanh qua biểu sau:
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 29
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
1 Doanh thu thuần 132.024.087.479 116.688.848.763
2 Lợi nhuận trước thuế (1.574.569.165) (6.095.649.947)
3 Chi phí thuế TNDN (280.419.234) (1.038.271.421)
4 Lợi nhuận sau thuế (1.294.149.931) (5.057.378.526)
Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh
(Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2011)
Nhìn chung tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang từng bước được cải
thiện nhưng còn gặp nhiều khó khăn, quá trình kinh doanh của công ty bị lỗ do sức ép
của thị trường, và hơn hết là các dòng sản phẩm chủ yếu của công ty sản xuất cạnh
tranh gay gắt với các đối thủ tiềm năng. Doanh thu năm 2011 giảm nhiều với năm
2010, sản phẩm có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Công ty tổ chức lại quá trình hoạt
động sản xuất của công ty để đạt được doanh thu tối ưu nhất và trong tương lai Công
ty cổ phần thực phẩm Hanco food sẽ đưa hình ảnh của sản phẩm Việt, chất lượng Việt
lên một tầm cao mới.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 30
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức chung công ty
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
 Hội đồng quản trị: là người điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty và có trách nhiệm đưa công ty
ngày càng phát triển trên thương trường.
 Giám đốc: là người nắm giữ mọi quyền hành của công ty, là người đại diện
công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng đối tác trên thị trường. Đối
với nội bộ, giám đốc là người đưa ra quyết định trực tiếp chỉ huy cho các bộ phận cấp
dưới, chịu trách nhiệm pháp lí với nhà nước trong mọi hành vi hoạt động của công ty.
 Phòng hành chính và nhân sự: Quản lí điều động nhân sự trong nội bộ công
ty, tuyển dụng lao động mới.
 Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm công tác kế toán phù hợp, phân công giám sát
kiểm tra công việc ghi chép của kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ tại công ty, ngoài ra còn
Kế
toán
Tiếp
thị
Kĩ
thuật
Cung
ứng
Điều
vận
Kho
hàng
Kho
hàng
Kinh
doanh
Kế
toán
Nhà
máy
sữa
Nhà
máy
bánh
Kinh
doanh
Hành
chínhnhân
sự
Chi
nhánh
phía Bắc
VPĐD Tại
TP.HCM
Bảo trì
Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Ban Kiểm Soát
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 31
đảm bảo thu chi và sử dụng vốn cho công ty hiệu quả.
 Phòng kỹ thuật: nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường, có trách nhiệm kiểm kê sản phẩm khi hoàn thành.
 Phòng cung ứng: Giám đốc kinh doanh có trách trong hoạt động thương mại,
cung ứng thị trường xuất nhập khẩu, kinh tế tài chính.
 Phòng điều vận: đứng đầu phòng điều vận là trưởng phòng có nhiệm vụ điều
hành nhân viên đội xe đi giao hàng kịp thời.
 Nhà máy: Giám đốc nhà máy giám sát chất lượng các quy trình công nghệ theo
yêu cầu chủ kinh doanh và đơn vị thực hiện, chịu trách nhiệm điều hành sản xuất.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung, hướng dẫn nhiệm vụ cho cấp dưới thuộc
quyền thẩm quản lý, đôn đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các quy định chế độ kế
toán do nhà nước ban hành, chịu trách nhiệm với giám đốc và cấp trên về mọi hoạt
động kinh tế của công ty.
Kế toán tổng hợp: tổng hợp các chi phí sản xuất, xác định hoạt động kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận, hạch toán những nghiệp vụ có liên quan tới báo cáo tài
chính và những khoản bất thường.
Kế toán công nợ: giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
kho
Kế
toán
quỹ
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 32
trưởng đi công tác, có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ của công ty như: thanh
toán tiền lương, thanh toán người mua, người bán. Kế toán phải mở sổ theo dõi từng
đối tượng khách hàng phản ánh kịp thời từng nghiệp vụ phát sinh. Cuối kỳ tổng hợp số
dư nợ, đối chiếu với số tài khoản để phát hiện sai sót.
Kế toán quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, mở sổ sách theo dõi
đối chứng từ thu chi hằng ngày, trực tiếp thu chi với khách hàng. Cuối kỳ lập báo cáo
quỹ để tổng hợp thu tiền mặt.
Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập kho như xuất, nhập, tồn từng loại hàng hóa,
lập báo cáo liên quan đến kho hàng.
Kế toán tiền mặt: theo dõi TK 111, phản ánh tình hình chi tiền mặt theo chứng từ
hợp lệ, phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có của quỹ, thường xuyên đối chiếu tiền
mặt với thu quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu.
2.1.3.3 Đặc điểm chế độ kế toán
2.1.3.3.1 Chế độ chứng từ kế toán
Công ty Cổ Phần Thực Phẩm HANCO sử dụng hệ thống chứng từ kế toán của nhà
nước ban hành và tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập bao gồm
các chứng từ cơ bản sau :
- Chứng từ về tiền tệ
- Chứng từ về lao động tiền lương
- Chứng từ về kho hàng
- Chứng từ về bán hàng
- Chứng từ về tài sản cố định
...
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp
pháp. Các chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký
chung,…hàng tháng các chứng từ được đóng lại và lưu giữ cẩn thận cùng các bảng kê
và nhật ký theo tháng.
2.1.3.3.2 Chính sách kế toán
Chế độ kế toán tại công ty: áp dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành
theo quyết định số 15/5/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC.
2.1.3.3.3Chế độ tài khoản kế toán
Với đặc điểm kinh doanh của mình công ty Hanco sử dụng hệ thống tài khoản kế
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 33
toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC áp
dụng cho các doanh nghiệp có qui mô lớn.
2.1.3.3.4 Tổ chức phương pháp kế toán
– Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12.
– Đơn vị tiền tệ được sử dụng là VNĐ.
– Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
– Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá của ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
– Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
– Phương pháp tính giá hàng hoá kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
– Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.1.3.3.5 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
– Hiện nay phương thức ghi sổ kế toán của doanh nghiệp được thực hiện hoàn
toàn trên máy vi tính, hạch toán ghi sổ dựa vào phần mềm kế toán đối với
doanh nghiệp lớn. Với đặc trưng kinh doanh của mình, công ty áp dụng hình
thức sổ kế toán là Nhật ký chung.
– Hệ thống sổ kế toán mà Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco sử dụng gồm:
– Sổ nhật ký chung
– Sổ chi tiết các tài khoản
– Sổ tổng hợp các tài khoản
– Sổ cái
– Bảng phân bổ…
2.1.3.3.6 Hình thức kế toán
Công ty chọn hình thức kế toán máy, thiết lập phần mềm sử dụng hình thức Nhật
kí chung, kế toán sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính rất phù hợp với qui mô
địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý, ghi sổ kế toán chi tiết- tổng hợp cho toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế toán đều
được tập trung ở phòng kế toán, đều được xử lí bằng máy vi tính kết hợp với phần
mềm kế toán. Do đó, đảm bảo được sự tập trung thống nhất, chặt chẽ, đảm bảo việc
tiết kiệm công sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp cho nhân
viên kế toán cung cấp thông tin nhanh, nâng cao chất lượng kế toán.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 34
 Xử lí thông tin kế toán
Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý
kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế
toán ở Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco đã áp dụng phần mềm chương trình kế
toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình
ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ
thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là
chương trình kế toán máy phần mềm kế toán AsiaProfessional của công ty Cổ Phần
Phát Triển phần mềm Asia.
Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực
không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán
kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác như Microsoft
Word, Microsoft Excel để xử lí các nghiệp vụ kế toán, để lập các báo cáo tổng hợp kế
toán như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, ...
Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp
thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công
tác kế toán ở Công ty cổ phần Thực Phẩm Hanco đã được vi tính hoá với chu trình xử
lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện.
Ghi chú :
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.3 : Quy trình kế toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Phần mềm
Asia
Máy vi tính
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 35
2.2 Thực tiễn công tác thanh toán công nợ tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm
Hanco
2.2.1 Kế toán công nợ phải thu khách hàng
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
– Hóa đơn thuế GTGT.
– Phiếu thu, phiếu chi.
– Giấy báo có ngân hàng.
– Bảng cân đối số phát sinh công nợ phải thu khách hàng (Phụ lục 3.1)
Chi tiết:
 Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên gốc lưu phòng kế toán, liên dùng làm cung
ứng thanh toán sau này, 1 liên giao cho khách hàng. Được lập bởi kế toán công
nợ.
– Phiếu thu, phiếu chi bao gồm hai liên, do thu quĩ lập.
– ….
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
131 Phải thu khách hàng
1311 Phải thu khách hàng tại công ty
1312 Phải thu khách hàng tại chi nhánh
Tài khoản được công ty phân loại ra chi tiết theo từng loại khách hàng để theo
dõi một cách hiệu quả.
Khu vực miền Tây: TK131101, 131102, 131103, 131104,131105…
Khu vực miền Đông: TK 131201, 131202, 131203, 131204, 131205…
Khu vực miền Trung: TK 131301, 131302…
Khu vực thành phố: TK 131401...
Ví dụ: Phải thu khách hàng hệ thống siêu thị COOP MARK được kế toán tại
công ty tiết từng khu vực như sau:
TK 131601: COOP Mark quận 1
TK 131602: COOP Trần Hưng Đạo
TK 131603: COOP Hậu Giang
TK 131604: COOP Đầm Sen (quận 11)
TK 131605: COOP Nguyễn Đình Chiểu (Quận 3)
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 36
TK 131606: COOP Đinh Tiên Hoàng
...
TK 131651: Coop Camranh
2.2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
– Sổ chi tiết (Phụ lục 2.3.1)
– Sổ cái TK 131 (Phụ lục 2.2.1)
– Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
2.2.1.4 Tóm tắt qui trình kế toán công nợ phải thu khách hàng
 Tóm tắt qui trình kế toán máy tại công ty bằng sơ đồ
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán phải thu khách hàng
 Tóm tắt chu trình kế toán công nợ phải thu khách hàng tại công ty
 Quy trình xử lý đơn hàng:
– Quy trình xử lý đơn hàng được diễn ra sau khi bộ phận kinh doanh đã thỏa
thuận về mặt hàng và giá cả với khách hàng. Sau khi khách hàng xem và chấp nhận thì
khách hàng sẽ gửi fax đơn đặt hàng cho bộ phận kinh doanh. Nhưng cũng có một số
trường hợp giá cả hàng hóa thị trường thay đổi nên thông tin về giá cả đôi khi cũng là
một phần ảnh hưởng đến khâu công nợ hay xuất hóa đơn.
– Bộ phận kinh doanh sau khi xem xét các mặt hàng sẽ gửi phiếu yêu cầu hàng
hóa đến bộ phận kho. Thủ kho sẽ cân đối nhập xuất tồn hàng hóa trong kho và chấp
nhận giao hàng cho khách hàng khi hàng hóa đã được chuẩn bị đủ. Kế toán kho sẽ xuất
ra phiếu xuất bán hàng (3 bảng phiếu xuất: 2 bảng kế toán sẽ giữ lại, 1 bảng sẽ được
khách hàng nhận để đối chiếu thanh toán) đi kèm với lô hàng được chấp nhận.
Phần mềm
Asia
professonal
Máy vi tính
Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Hóa đơn thông
thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
…
-Sổ Nhật Ký Chung
-Sổ cái TK 131
-Sổ chi tiết 131
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 37
– Khâu giao nhận sẽ chịu trách nhiệm giao hàng hóa đến khách hàng. Bộ phận
thu mua bên khách hàng sẽ kiểm tra lại hàng hóa. Trường hợp hàng hóa không bị hư
hỏng và đầy đủ thì nhân viên thu mua sẽ ký nhận vào phiếu xuất, trường hợp hàng bị
hư, sai hoặc không đủ do quá trình giao nhận thì thủ kho sẽ chấp nhận đổi hàng hay trừ
hàng đồng thời kế toán kho sẽ lập phiếu nhập hàng với sự đồng ý của thủ kho và xác
nhận của thủ trưởng.
– Bộ phận kế toán kho sẽ tập hợp các phiếu xuất đã được xử lý để chuyển qua bộ
phận kế toán công nợ chuẩn bị lên kế hoạch yêu cầu khách hàng thanh toán. Nhưng
cũng có một số trường hợp kho không thể giao nhận đủ do thiếu hàng hoặc do quá
trình giao nhận gặp trục trặc hoặc do chưa có tuyến giao hàng thì sẽ dẫn đến tình
huống các phiếu xuất khi tập hợp sẽ chậm trễ và không đủ phiếu để kế toán công nợ
lên bảng kê để đối chiếu với khách hàng vào mỗi cuối tháng.
 Quy trình đối chiếu công nợ với khách hàng:
– Bộ phận kế toán sẽ tiếp nhận các phiếu xuất có trong tháng từ bộ phận kho sau
khi khách hàng đã nhận đủ hàng hóa. Kiểm kê tất cả các phiếu xuất đã phát sinh trong
tháng đối chiếu với phần mềm hệ thống trong công ty.
– Khoảng cuối tháng hay 10 ngày trở lại sau khi nhận đủ các phiếu xuất thì nhân
viên kế toán công nợ sẽ lập bảng kê đối chiếu công nợ để đối chiếu với khách hàng.
Và bảng kê công nợ đó sẽ được gửi trực tiếp đến nhân viên thu mua hay kế toán thanh
toán bên khách hàng.
– Sau khi khách hàng nhận được bảng kê công nợ, họ sẽ phản hồi lại thông tin
trên bảng kê là đúng hay sai và sau đó thông báo cho người bán về công nợ đã đối
chiếu được chấp nhận thanh toán. Bên bán sẽ ghi nhận và xác định lại các thông tin
khách hàng được ghi để xuất hóa đơn có VAT hay không VAT.
– Sau khi nhân viên kế toán hóa đơn đã xuất đúng với bảng kê công nợ mà khách
hàng cho là đúng thì hóa đơn sẽ được gửi qua cho khách hàng kèm theo bảng hóa đơn
photo để khách hàng ký nhận. Khi đó kế toán công nợ sẽ lập bảng chi tiết phải thu
khách hàng trong tháng để lên kế hoạch thu nợ phát sinh trong tháng. Đối với một số
khách hàng khó đòi thì kế toán công nợ có nhiệm vụ nhắc nhở khách hàng thanh toán
với từng điều kiện phù hợp cụ thể.
 Quy trình yêu cầu thanh toán:
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 38
– Thu thập đủ chứng từ phiếu xuất và hóa đơn photo được khách hàng ký nhận,
dựa vào đó sẽ lên kế hoạch để yêu cầu hách hàng thanh toán theo đúng thời hạn.
– Kế toán công nợ đôi cũng cũng gặp các khó khăn trong công việc như không thể
ra công nợ với khách hàng của mình do một số lý do như quá trình xuất nhập phiếu
xuất bán hàng.
– Kế toán công nợ kiểm tra đầy đủ tất cả các phiếu xuất đã phát sinh trong tháng.
– Kế hoạch yêu cầu thanh toán sẽ được cập nhật theo từng tháng và đối với những
khách hàng khó đòi sẽ được ghi nhận và cập nhật thường xuyên.
– Kế toán công nợ trực tiếp liên hệ với khách hàng thông qua nhiều cách như gửi
fax yêu cầu thanh toán, gọi điện thoại liên hệ với kế toán thanh toán bên khách hàng để
yêu cầu nhận được chấp thuận thanh toán. Khách hàng được yêu cầu thanh toán theo
hình thức đã thỏa thuận ban đầu với công ty là thu tiền mặt trực tiếp hay chuyển khoản
thông qua ngân hàng.
– Khi khách hàng đã đến thời hạn chấp nhận thanh toán mà công ty vẫn chưa
nhận được sự thanh toán từ khách hàng thì kế toán công nợ sẽ liên hệ yêu cầu thanh
toán lại vì đã quá hạn. Nếu khách hàng thông báo đã thanh toán bằng tiền mặt thì kế
toán công nợ sẽ xem lại với thủ quỹ về khoản tiền khách hàng đã trả, nếu khách hàng
thông báo đã chuyển khoản mà công ty vẫn chưa nhận được thì kế toán công nợ sẽ yêu
cầu kế toán thanh toán bên khách hàng fax qua phiếu ủy nhiệm chi từ bên ngân hàng
để kế toán công nợ xác nhận lại thông tin đã chuyển khoản của khách hàng.
2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
Ví dụ 1: Ngày 02/12/2011 bán hàng cho CN Tổng Công Ty TM Sài Gòn-TNHH
MTV-Siêu Thị Sài Gòn tổng cộng tiền hàng 3.538.206, thuế GTGT 10%, chưa thu
tiền, lệnh giao hàng LGH-10 (Phụ lục 1.6.1), HĐ 0000139 (Phụ lục 1.1.1).
Nợ TK 1311 3.892.027
Có TK 511 3.538.206
Có TK 3331 353.821
Ví dụ 2: Ngày 14/12/2011 bán hàng cho CN Tổng Công Ty TM Sài Gòn-TNHH
MTV-Siêu Thị Sài Gòn chưa thu tiền người, tổng số tiền hàng 3.258.378, thuế GTGT
10%, HĐ 0000316 (Phụ lục 1.1.2)
Nợ TK 311 3.584.216
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 39
Có TK 511 3.258.378
Có TK 3331 325.838
Ví dụ 3: Ngày 28/12/2011 thu được tiền bán hàng ngày 02/12/2011 và ngày
14/12/2011 bằng chuyển khoản với tổng số tiền thu được là 7.476.243, giấy báo có
ngân hàng AC, TAC-046 (Phụ lục 1.5)
Nợ TK 1121 7.476.243
Có TK 1311 7.476.243
2.2.2 Kế toán phải trả người bán
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
– Hóa đơn thuế GTGT
– Hóa đơn thông thường.
– Phiếu nhập kho.
– Phiếu thu, phiếu chi.
– Giấy báo Có
– Bảng cân đối số phát sinh công nợ phải trả người bán (Phụ lục 3.2)
Chi tiết:
– Hóa đơn GTGT gồm 2 liên, một liên kế toán lưu trữ, một liên giao cho khách
hàng. Được lập bởi kế toán công nợ.
– Phiếu thu, phiếu chi bao gồm hai liên, do thu quĩ lập.
– ….
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
TK 331 Phải trả cho người bán
TK 3311 Phải trả cho người bán tại công ty
TK 3312 Phải trả cho người bán tại CN
TK 3313 Ứng trước cho người bán tại CN
Đối với từng nhà cung cấp, kế toán phân loại quản lí chi tiếtqui ước theo từng mã
nhà cung cấp như:
331121: Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn
331122: Công ty TNHH Bao Bì Thành Đạt
331208: Công ty Cổ Phần Hóa Á Châu
331209: Công ty Hiếu Hạnh
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 40
…
2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng
– Sổ nhật ký chung (Phục lục 2.1)
– Sổ cái TK 331 (Phụ lục 2.2.2)
– Sổ chi tiết TK 331 (Phụ lục 2.3.2)
2.2.2.4 Tóm tắt qui trình kế toán công nợ phải trả người bán
 Tóm tắt qui trình kế toán máy tại công ty
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán phải trả người bán
 Tóm tắt chu trình công nợ phải trả người bán tại công ty
Khi Công Ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, Phó Giám Đốc phụ trách
kỹ thuật sẽ lập phương án sản xuất kinh doanh xác định NVL cần thiết cho sản xuất
sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng kế hoạch xem xét nếu thấy không có
vấn đề gì sẽ trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối. Sau đó chính thức phát hành đơn đặt
hàng liên hệ đến các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung cấp và
chính thức đặt hàng với nhà cung cấp phù hợp với Công ty (về giá cả, chất lượng
NVL).
Người chịu trách nhiệm mua sẽ xác định mẫu, kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu
không. Nếu đảm bảo đủ các tiêu chuẩn yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành lập hóa đơn
mua. Khi nhận được hóa đơn mua bên bán sẽ tiến hành giao hàng khi hàng về đến nơi.
Phó Giám Đốc phụ trách Phòng kỹ thuật sẽ ủy nhiệm cho Trưởng hoặc Phó
Phòng Kế Hoạch làm thủ tục nhận hàng. Sau cùng là Phòng Kỹ Thuật kiểm tra nếu
không thấy có vấn đề sẽ ký vào biên bản giao nhận đồng thời nhận hóa đơn mua hàng
do bên bán cung cấp. Công Ty sẽ nhập kho vật tư – nguyên vật liệu (đường, màng
sữa…) khi hàng chuyển đến kho sẽ được kiểm tra và đối chiếu với biến bản giao nhận
Phần mềm
Asia
professonal
Máy vi tính
Chứng từ kế toán:
-Hóa đơn thuế GTGT
-Hóa đơn thông thường.
-Phiếu nhập kho.
-Phiếu thu, phiếu chi.
-Sổ Nhật Ký Chung
-Sổ cái TK 331
-Sổ chi tiết TK 331
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 41
nếu trùng khớp thì Thủ kho, kế toán vật tư sẽ ký vào phiếu nhập kho và chuyển các
chứng từ liên quan đến Phòng Kế Toán Tài Chính. Kế toán xác minh lại chứng từ sau
đó chuyển đến Kế toán trưởng. Kế toán trưởng ký vào phiếu chi tiền nộp lại cho Giám
Đốc. Nếu các số liệu trùng khớp Giám Đốc sẽ chuyển lại cho Phòng Kế Toán Tài
Chính. Thủ quỹ dựa trên cơ sở đó tiến hành rút tiền và ký vào Phiếu chi xác nhận trả
tiền cho nhà cung cấp.
2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
Ví dụ 1: Ngày 19/12/2011 nhập mua 1000 cái tô inox xoắn 16 của nhà phân phối
Chung Mộc Hùng sạp 43 chợ Bình Tây Q.6, đã trả bằng tiền mặt số tiền 19.000.000,
HĐ bán hàng số 0050105 (Phụ lục 1.2.1), đơn đặt hàng số MHNG/12/010 (Phụ lục
1.6.2), phiếu nhập kho 0065/12 (Phụ lục 1.3.1), PCQ 085 (Phụ lục 1.4)
Bút toán trung gian:
Nợ TK 1561 19.000.000
Có TK 3311 19.000.000
Nợ TK 3311 19.000.000
Có TK 1111 19.000.000
Ví dụ 2: Ngày 26/12/2011 công ty mua xe chưa thanh toán Mercedes loại xe
E250CGI ADVAVTGERDE nguyên giá 1.681.818.182, thuế GTGT 10%, HĐ GTGT
số 0000270 (Phụ lục 1.2.2).
Nợ TK 2113 1.681.818.182
Nợ TK 133 168.181.818
Có TK 3311 1.850.000.000
Ví dụ 3: Ngày 30/12/2011 công ty nhập mua bao bì theo hợp đồng định kỳ với
công ty TNHH TM DV Nam Giang, nhập 60kg Collagen Sol LDA AGGL đơn giá 662
634 đ/kg, thuế GTGT 10%, Phiếu nhập kho số 0094/12 (Phụ lục 1.3.2), HĐ GTGT số
0014888 (Phụ lục 1.2.3).
Nợ TK 1522 39.758.040
Nợ TK 13311 3.975.804
Có TK 3311 43.733.844
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 42
2.3 Đánh giá ưu điểm và những bất cập còn tồn tại về công tác thanh toán công
nợ tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
2.3.1 Ưu điểm
2.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Đội ngũ kế toán được đào tạo khá vững và am hiểu như hiện nay là phù hợp với
chức năng và nhiệm vụ được phân công. Đồng thời bộ phận kế toán được phân công
theo chuyên môn hóa của mình nên mỗi nhân viên đều đảm bảo được trách nhiệm
của mình trong công việc để hoàn thành tốt. Công việc trong các nghiệp các nghiệp vụ
kinh tế được phân công rõ ràng, có khoa học tạo điều kiện xử lí số liệu nhanh chóng,
kịp thời, nhịp nhàng trôi chảy.
Công ty chọn hình thức kế toán tập trung, nhật kí chung kết hợp với xử lý số liệu
bằng máy vi tính rất phù hợp với qui mô địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý,
ghi sổ kế toán chi tiết - tổng hợp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế toán đều được tập trung ở phòng kế toán, đều được
xử lí bằng máy vi tính. Do đó, đảm bảo được sự tập trung thống nhất, chặt chẽ, đảm
bảo việc tiết kiệm công sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp
cho nhân viên kế toán cung cấp thông tin nhanh, nâng cao chất lượng kế toán.
2.3.1.2 Hình thức kế toán
Trong công tác tài chính- kế toán, công ty đảm bảo thực hiện tốt các nguyên tắc,
chế độ do nhà nước quản lí.
Hệ thống sử dụng theo đúng qui định của Bộ Tài Chính, ngoài ra phòng kế toán
đã xây dựng hệ thống tài khoản theo đặc điểm riêng của công ty một cách đầy đủ và
chi tiết vừa đảm bảo các nguyên tác thống nhất trong nhiệm vụ kế toán do Bộ Tài
Chính đề ra, vừa thích ứng với thực tiễn quản lí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại
công ty.
2.3.1.3 Chứng từ sử dụng
Về tổ chức và luân chuyển chứng từ: Việc lập các liên và luân chuyển chứng từ
nói chung là hợp lý, không gây chồng chéo.
Việc lưu trữ chứng từ được kế toán thực hiện tương đối khoa học, giúp cho việc
tìm kiếm dễ dàng.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 43
Hơn thế nữa, mọi căn cứ ghi sổ đều lấy từ chứng từ hợp lệ, quy trình luân
chuyển chuyển chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc. Các chứng từ, hóa đơn được kế
toán lưu trữ. Mỗi tháng bộ chứng từ được lưu một lần.
2.3.1.4 Tài khoản sử dụng
Đối với công ty có qui mô tương đối lớn, sản xuất nhiều loại sản phẩm bánh kẹo,
sữa, … như công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco thì việc có nhiều đối tượng khách
hàng là một chuyện bình thường. Chính vì vậy đòi hỏi kế toán công nợ phải thu khách
hàng phải quản lý từng đối tượng khách hàng một cách chặt chẽ, theo dõi thường
xuyên. Riêng kế toán công nợ của công ty đã phân chia từng đối tượng khách hàng
theo từng tài khoản một cách hợp lý vừa phù hợp với chế độ, chuẩn mực của Bộ Tài
Chính vừa thể hiện cách quản lý riêng của công ty.
Ví dụ:
-Khu vực miền tây: TK131101, 131102, 131103, 131104,131105…
-Khu vực miền đông: TK 131201, 131202, 131203, 131204, 131205…
-Khu vực miền trung: TK 131301, 131302…
-Khu vực thành phố: TK 131401...
Việc phân chia tài khoản theo khu vực giúp cho kế toán công nợ phải thu theo
dõi tốt tình hình phải thu đối với khách hàng. Cách phân chia tài khoản theo từng vùng
rất rõ ràng, dễ nhìn và dễ hiểu.
Đối với công nợ phải trả người bán cũng được kế toán công nợ phân chia tài
khoản theo từng khu vực để dễ dàng quản lý như công nợ phải thu khách hàng.
Ví dụ:
-331121: Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn
-331122: Công ty TNHH Bao Bì Thành Đạt
-331208: Công ty Cổ Phần Hóa Á Châu
-331209: Công ty Hiếu Hạnh
-…
2.3.1.5 Sổ kế toán sử dụng
Mẫu sổ cái của TK 131, 331 đã được công ty áp dụng theo đúng chuẩn mực kế
toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành. Định kỳ công ty thường in ra các sổ chi tiết
để ký, duyệt và đưa vào lưu trữ. Mỗi tháng lưu một lần.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 44
Ví dụ điển hình về mẫu sổ cái của công ty:
CTY Cổ Phần Thực Phẩm Han co
Mẫu số S03b- DN (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
ấp 5, Tỉnh Lộ 9, Bình Mỹ, Củ Chi, Tp.HCM
MST :
0305368158
SỔ CÁI
Tháng: 12/2011
Số hiệu tài khoản: 131
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK Đ. Ư Số phát sinh
Số
hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong
năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Người ghi
sổ
Kế toán
trưởng Giám đốc
(Ký, họ
tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Công ty luôn sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng và nhà cung cấp một cách chặt
chẽ, chính vì vậy công ty quản lý tốt các khoản công nợ phải trả và phải thu.
2.3.1.6 Qui trình kế toán công nợ
Do công ty áp dụng hình thức ghi sổ là qui trình kế toán máy nên mọi công việc
được thực hiện một cách hợp lý và khoa học. Từ việc lập chứng từ có liên quan đến kế
toán công nợ, từ đó kế toán công nợ có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào
phần mền kế toán, phần mền Asia soft sẽ tự động kết xuất vào sổ cái TK 131, 331,
nhật kí chung và sổ chi tiết công nợ phải thu và phải trả. Công ty áp dụng qui trình
hiện đại giúp cho công việc kế toán tại công ty đỡ tốn thời gian và công sức hơn.
2.3.1.7Công tác kế toán
Về công tác kế toán: Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo đúng quy định của
Bộ Tài Chính, bên cạnh đó do việc trang bị máy tính đầy đủ nên công việc cũng dễ
dàng hơn khi tìm một khách hàng quen thuộc hay khách hàng hay khách hàng vãng lai
của công ty chính vì vậy công việc được nhanh chóng hơn.
Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 45
2.3.2 Những bất cập còn tồn tại
Ngoài những ưu điểm công ty vẫn còn những tồn tại cần được khắc phục.
2.3.2.1 Chứng từ sử dụng
Khi mua hàng hóa đơn về rồi nhưng hàng vẫn chưa về. Trong một số trường hợp
đến cuối tháng hàng vẫn chưa về mà kế toán công ty lúc đó không phản ánh vào tài
khoản hàng hóa đang đi đường điều này không phản ánh đúng chế độ kế toán và cũng
không phản ánh đúng tình hình tài chính của công ty.
Bên cạnh đó có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh với giá trị nhỏ, một số chứng
từ không được xét duyệt theo đúng qui định. Ví dụ như phiếu thu, phiếu chi, phiếu
thanh toán tạm ứng không có đầy đủ chữ ký của giám đốc hay kế toán trưởng. Tuy chỉ
là một bỏ sót nhỏ nhưng về nguyên tắc những chứng từ ấy là không hợp lệ.
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
Hiện nay công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 139) vì nhiều nguyên
nhân như khối lượng công việc kế toán trong năm tương đối nhiều và nguồn nhân lực
có hạn. Vì thế công tác hạch toán dự phòng phải thu khách hàng chưa được thực hiện.
2.3.2.3 Sổ kế toán sử dụng
Hiện nay, sổ sách kế toán vẫn chưa được bảo vệ đúng mức, thực tế kế toán viên
được phân công làm một phần hành nhất định nhưng do công ty tất cả các máy tính
được nối mạng với nhau mà không có password riêng cho từng kế toán phần hành vì
vậy mà bất kỳ kế toán phần hành nào cũng có thể vào mạng máy tính công ty bằng
máy tính bất kỳ, nên có thể dễ dàng sửa đổi hay thêm bớt số liệu.
Ngoài ra hiện nay công ty chưa sử dụng sổ chi tiết thanh toán công nợ. Đó là
một trong những bất cập còn tồn tại quan trọng trong công tác quản lý công nợ phải
thu và phải trả của công ty.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 46
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO
3. 1 Sự cần thiết kế toán về công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại
công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco
Chúng ta thấy rõ ràng rằng nợ phải thu là một khoản lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các khoản nợ phải thu được thu hồi nhanh chóng từ khách hàng sẽ làm cho tốc độ thu
hồi vốn của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng hơn. Nếu các khoản nợ phải thu từ
khách hàng mà chậm trễ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, vốn quay vòng chậm
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì thế tăng nhanh việc phải thu các khoản nợ
phải thu tức là tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp là một trong những phần
hành kế toán quan trọng đối với một doanh nghiệp bất kỳ. Nó có ảnh hưởng không
nhỏ tới hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu công việc kế
toán được thực hiện một cách khoa học, hợp lý và được quản lý một cách chặt chẽ thì
sẽ giải quyết vấn đề công nợ. Các khoản nợ phải thu sẽ được đốc thúc nhanh, không để
xảy ra tình trạng nợ khó đòi hay không thu hồi được nợ, các khoản phải trả cũng được
nhanh chóng thực hiện, tránh được tình trạng nợ đọng trì trệ làm mất lòng tin của các
đối tác. Khả năng thanh toán sẽ quyết định tình hình tài chính của Công ty, vì vậy kế
toán thanh toán đóng vai trò khá quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp.
3. 2 Giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty Cổ
Phần Thực Phẩm Hanco
Tuy Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco là một công ty có một cách tổ chức tốt
về công tác kế toán nhưng vẫn còn một số bất cập tồn tại và nên khắc phục. Sau đây là
một số giải pháp theo ý kiến chủ quan của riêng em nhằm hoàn thiện về công tác thanh
toán công nợ tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco:
3.2.1 Chứng từ sử dụng
Các thông tin kế toán cung cấp cho các nhà quan tâm phải được thực hiện nhanh
chóng kịp thời. Nhưng sự kịp thời phải đi kèm với mức độ chính xác từ các chứng từ
gốc khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên liên quan. Tính kịp thời kết hợp với
tính chính xác sẽ đảm bảo các thông tin thực sự có giá trị.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 47
Khi làm thủ tục như phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán tạm ứng nhất là những
chứng từ có giá trị nhỏ cần phải chú ý quy trình xét duyệt chứng từ để đảm bảo hóa
đơn chứng từ hợp lý và hợp lệ.
Việc cập nhật chứng từ phải được làm thường xuyên hơn, không nên để dồn các
chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh có giá trị nhỏ vào cuối tháng nhằm tránh sự
chậm trễ, bỏ sót nghiệp vụ. Các hợp đồng mua bán hàng phải được ký kết cẩn thận
nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên khi có sự cố xảy ra.
3.2.2 Tài khoản sử dụng
a. Trong quá trình hạch toán tổng hợp, đối với các nghiệp vụ mua hàng và bán
hàng thanh toán bằng tiền thì không cần phải thông qua tài khoản trung gian 331, 131
nhằm giảm nhẹ công tác kế toán: các nghiệp vụ sẽ hạch toán như sau:
Mua hàng trả tiền
Nợ TK 156
Nợ TK 133
Có TK 111,112,311
Bán hàng thu tiền ngay
Nợ TK 111,112
Có TK 511
Có TK 3331
b. Công ty nên mở thêm tài khoản 151 để phản ánh đúng bản chất về tài sản của
công ty. Trong trường hợp hóa đơn về mà hàng chưa về điều đó sẽ giúp cho kế toán
công ty phản ánh chính xác tình hình tài chính.
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường;
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển
giao thẳng cho khách hàng;
Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước
SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 48
- Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ
(Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (Chưa về nhập kho
đơn vị).
c. Trong hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thực phẩm Hanco có những khoản
thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Nhưng công ty vẫn chưa lập dự
phòng phải thu khó đòi. Vì vậy công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi đề phòng
những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về
kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán.
Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải có dự kiến số nợ có khả năng khó đòi
tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ hạch toán. Số tính trước này được gọi là dự
phòng các khoản phải thu khó đòi. Việc xác định số lập dự phòng phải thu khó đòi và
việc xóa nợ phải theo qui định của bộ tài chính.
TK 151
TK 111,
112
Mua hàng đã trả tiền nhưng
hàng chưa về NK
TK 331
Mua hàng chưa trả tiền,
hàng chưa về NK
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
TK 152, 153,
156
Hàng đi đường đã về
nhập kho
TK 632
Hàng đi đường về giao thẳng
cho khách hàng
TK 157
Hàng đi đường về
gửi thẳng đi bán
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm

More Related Content

Similar to Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm

4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thuwebtbi
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uXephang Daihoc
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thuPham Ngoc Quang
 
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdf
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdfBài 3. Kế toán nợ phải thu.pdf
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdfOanhNguyn74421
 
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxCơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxsividocz
 
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánC 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánHoàng Ân
 
200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2Trong Vu
 

Similar to Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm (20)

4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
 
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Diệu Phúc.docxĐề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
 
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Diệu Phúc.docxĐề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
Đề Tài Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Tnhh Tm & Dv Kỹ Thuật Diệu Phúc.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.
Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty.
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ KhíKế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Cơ Khí
 
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàngSơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
 
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdf
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdfBài 3. Kế toán nợ phải thu.pdf
Bài 3. Kế toán nợ phải thu.pdf
 
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
 
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docxCơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
Cơ Sở Lý Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.docx
 
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánC 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công ...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công ...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công ...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công ...
 
200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2200 2014 tt_btc phan 2
200 2014 tt_btc phan 2
 
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN  CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 06 – 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ 1.1 Cơ sở lý luận về kế toán công nợ phải thu khách hàng 1.1. 1 Khái niệm Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. [ 1 ] Tóm lại: Nợ phải thu là các khoản nợ của cá nhân, các tổ chức đơn vị bên trong hay bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hoá, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Chúng ta thấy rõ ràng rằng nợ phải thu là một khoản lợi nhuận của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu được thu hồi nhanh chóng từ khách hàng sẽ làm cho tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng hơn. Nếu các khoản nợ phải thu từ khách hàng mà chậm trễ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, vốn quay vòng chậm làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì thế tăng nhanh việc phải thu các khoản nợ phải thu tức là tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1. 2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải thu khách hàng Tính toán, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng khách hàng: số nợ phải thu và số nợ còn phải thu. Có biện pháp tích cực thu hồi các khoản nợ phải thu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu và thường xuyên kiểm tra, đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ. Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn cần lưu ý thực hiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ qui định. Đối với các khoản nợ có số dư lớn có thể yêu cầu đối tượng xác nhận tổng số tiền còn nợ bằng văn bản. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ qui định về quản lý các khoản nợ phải thu. Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 3 Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ sản phẩm theo sự thoả thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và khách hàng nếu không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp xây lắp có thể giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao. Khoản phải thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải được theo dõi chi tiết theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trưứoc về chi phí bảo hành công trình xây dựng vào chi phí bán hàng. 1.1. 3 Nguyên tắc hạch toán của kế toán công nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Trong hạch toán chi tiết, các khoản phải thu, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được. Trong quan hệ bán sẩn phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giảm. [ 1 ] Tóm lại: Phản ánh nợ phải thu khách hàng theo từng khách hàng riêng biệt-> theo dõi thời gian thu hồi nợ -> để đòi nợ Không phản ánh các nghiệp vụ thu tiền ngay Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ trong hạch toán chi tiết: loại nợ có khả năng trả đúng hạn, loại nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi được để có căn cứ trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi và biện pháp xử lý các khoản nợ phải xóa sổ. Trong việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản không đúng yêu cầu với hợp đồng kinh tế thì người mua có quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc trả lại số hàng đó.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 4 1.1. 4 Chứng từ sử dụng Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng, … đính kèm với các chứng từ gốc phát sinh như Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, thông báo nợ, Biên bản bù trừ công nợ, Biên bản đối chiếu công nợ, …. [ 1 ] 1.1. 5 Sổ kế toán -Sổ nhật ký chung -Sổ nhật ký đặc biệt -Sổ cái TK 131 -Sổ chi tiết TK 131 1.1. 6 TK sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng Kết cấu nội dung tài khoản Bên nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, tài sản cố định đã giao và xác định đã bán trong kỳ. - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng Bên có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ - Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng khiếu nại - Doanh thu của hàng bán đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT) - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua Số dư bên nợ: – Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 5 – Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.1. 7 Phương pháp hạch toán 1.1.7.2 Các nghiệp vụ làm tăng các khoản “ Phải thu khách hàng” trong đơn vị (1) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng trong nước. (a) Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (b) Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (c) Khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ theo phương pháp trả chậm, trả góp: Nợ TK 131- Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có 3387 – Doanh thu chưa thực hiện được (2) Phương pháp kế toán các khoản phải thu khi cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng nước ngoài. (a) Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 6 Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (b) Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp (c) Doanh nghiệp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu: Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ TK 3333 – Thuế xuất khẩu Có TK 111 – Tiền mặt Có Tk 112 – TGNH (3) Phương pháp kế toán các khoản thu của nhà thầu đối với khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng. (a) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Nợ TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (b) Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (c) Khoản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện đạt vượt quá một số chỉ tiêu cụ thể đã được ghi trong hợp đồng:
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 7 Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (d) Khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay các bên khác bù đắp cho các chi phí trong giá trị hợp đồng: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (4) Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu. (a) Khi trả hàng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng và các chứng từ có liên quan: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 156 – Hàng hóa Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường (b) Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu phải thu: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (c) Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 111, 112, … (5) Kế toán chênh lệch tỷ giá vào cuối niên độ kế toán Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhà
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 8 nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 131: Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái 1.1.7.2 Nghiệp vụ làm giảm các khoản “ Phải thu khách hàng” (1) Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại: (a) Phản ánh hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 – Phải thu khách hàng (b) Đồng thời nhập kho lại số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn: Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (2) Kế toán giảm giá hàng bán: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 111, 112, … (3) Phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 111, 112, … (4) Phản ánh số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 131 – Phải thu khách hàng Có TK 111, 112, … (5) Khi khách hàng ứng trước tiền theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ:
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 9 Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 – Phải thu khách hàng (6) Kế toán tiền do khách hàng trả nợ: Nhận được tiền do khách hàng trả nợ ( kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, … Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 – Phải thu khách hàng Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (7) Kế toán trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng (phương thức hàng đổi hàng): Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 – Hàng mua Nợ TK 611 – Mua hàng (trương hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 – Phải thu khách hàng (8) Kế toán ở các đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu: (a) Khi nhận của đơn vị ủy thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở L/C, căn cứ vào các chứng từ có liên quan: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 – Phải thu khách hàng (b) Khi đơn vị ủy thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 – Phải thu khách hàng (c) Trường hợp đơn vị ủy thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị ủy thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào ngân sách Nhà nước:
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 10 Nợ TK 3331, 3332, 3333, … Có TK 131 – Phải thu khách hàng (9) Kế toán các khoản nợ phải thu khó đòi phải xử lý xóa sổ: Trường hợp nợ khó đòi thực sự không thể thể thu được phải xử lý xóa sổ: Nợ TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có TK 131 – Phải thu khách hàng (10) Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối niên độ kế toán: Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 131: Nợ TK 413 – Chệnh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 131 – Phải thu khách hàng 1.1. 8 Tóm tắt sơ đồ hạch toán TK 131 3331 Trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải thu Thuế GTGT Doanh thu của SP, HH, DV TK 511 TK 155, 156 TK 635 TK 521, 531, 532 TK 33311 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 11 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ chữ T tài khoản 131 1.2 Cơ sở lý luận về kế toán công nợ phải trả người bán 1.2.1 Khái niệm Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Hay nói rõ hơn, nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Cụ thể như số vốn mà doanh nghiệp đi vay, cá nhân và do đó doanh nghiệp có trách nhiệm phải hoàn trả. Nợ phải trả chia thành hai loại: Nợ ngắn hạn: là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường Nợ dài hạn: các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. [ 2 ]
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 12 Tóm lại: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Nợ phải trả gồm: – Nợ ngắn hạn: Là khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. – Nợ dài hạn: Là các khoản nợ không phải là nợ ngắn hạn. 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ phải trả người bán – Tính toán, ghi chép chính xác, kịp thời đầy đủ các khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ: số nợ phải trả, số nợ đã trả và số nợ còn phải trả. – Theo dõi chặt chẽ thời gian phải trả nợ sắp đến để chủ động chuẩn bị nguồn tài chính phục vụ cho việc thanh toán nợ. – Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành kỷ luật tài chính, tín dụng đối với ngân hàng, kỷ luật thu nộp các khoản thanh toán của doanh nghiệp đối với cơ quan, tổ chức (cơ quan Thuế, Kho bach nhà nước, cơ quan BHXH, …) 1.2.3 Nguyên tắc hạch toán Các khoản phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. Các khoản phải trả của doanh nghiệp phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn thanh toán của từng khoản nợ phải trả. Nợ phải trả bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được kế toán chi tiết cho từng chủ nợ, theo dõi chỉ tiêu số lượng, giá trị theo quy định. Cuối niên độ kế toán, số dư của các khoản phải trả bằng ngoại tệ phải được đánh giá theo hướng dẫn của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái” và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn chuẩn mực này. [ 2 ] Tóm lại: Các khoản nợ phải được theo dõi chi tiết theo từng chủ nợ. Các khoản nợ phải trả phải được kế toán phân loại thành nợ ngắn và dài hạn. Phải phản ánh chi tiết từng khoản nợ phải trả về tổng số nợ phải trả đến hạn, quá hạn (thời hạn thanh toán các khoản nợ và tiền lãi phải trả cho các khoản nợ tới từng chủ nợ)
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 13 Đối với các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ thì số dư cuối kỳ phải được đánh giá theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn chuẩn mực này. 1.2.4 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn thuế GTGT - Hóa đơn thông thường. - Phiếu nhập kho. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo có. - Biên bản bù trừ công nợ. - Biên bản đối chiếu công nợ 1.2.5 Sổ kế toán -Sổ nhật ký chung –Sổ nhật ký đặc biệt –Sổ cái TK 131 –Sổ chi tiết TK 131 1.2.6 TK sử dụng TK 331 – Phải trả cho người bán Kết cấu nội dung tài khoản Bên nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 14 - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dư bên có: – Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. – Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”. 1.2.7 Phương pháp hạch toán 1. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: (1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: (a) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). (b) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 15 GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). (2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 2. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: (1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: (a) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). (b) Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). (2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi:
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 16 Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 3. Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: (1) Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). (2) Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 4. Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành: (1) Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 17 (2) Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - phải trả cho người bán (3) Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - phải trả cho người bán 5. Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562) Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). 6. Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 311, 341, … 7. Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 18 Có các TK 111, 112,. . . 8. Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 9. Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 10. Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). 11. Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). 12. Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác. 13. Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 19 hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào). 14. Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng: - Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận). (a) Khi bán hàng nhận đại lý, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý). (b) Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán). (c) Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). (d) Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có các TK 111, 112,. . . 15. Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu: (1) Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC. . . căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 20 Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . (2) Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo 2 trường hợp sau: (a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau: Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu): Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . (b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 21 bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau: - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . (3) Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . . Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). (4) Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . . Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 22 (5) Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . (6) Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT: (a) Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). (b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 151, 152, 156, 211,. . . - Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 16. Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷthác xuất khẩu: (1) Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi bên Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. (2) Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: (a) Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 23 Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu). Đồng thới ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). (b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác XK) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 17. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau: (1) Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). (2) Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 24 Có TK 331 - Phải trả cho người bán. 1.2. 8 Tóm tắt sơ đồ hạch toán Mua vật tư, HH cho SXKD, DV chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ TK 331 Vay thanh toán nợ cho người bán Mua vật tư, HH cho SXKD, DV không chịu thuế GTGT Mua lại TSCĐ Chi phí phải trả về cung cấp dịch vụ Chi phí phải trả cho người nhận thầu XDCB Trả nợ cho người bán bằng ngoại tệ Chiết khấu thanh toán trừ vào nợ phải trả Trả lại hàng cho người bán Trả cho người bán, người nhận thầu TK 111,112 TK 311, 341 TK 1112, 1122 TK 152, 156 TK 515 Chi phí SXKD phải trả cho nhà cung cấp TK 515, 3331 TK 152, 156, 157 TK 152, 156, 157 TK 133 TK 211, 213 TK 156, 241, 142, 242 TK 627, 641, 642 TK 214 TK 711 TK 413 TK 152, 156, 133 TK 635 TK 811 Chi phí khác phải trả Giảm giá vật tư, hàng hóa Chi phí hoạt động tài chính Cuối năm đánh giá lại nợ bằng ngoại tệ (lãi tỷ giá) Hoa hồng đại lý Khoản không tìm được chủ nợ TK 413 Cuối năm đánh giá lại nợ bằng ngoại tệ ( lỗ tỷ giá)
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 25 Sơ đồ1.2: Sơ đồ chữ T tài khoản 331
  • 26. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 26 CHƯƠNG II: THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco 2.1.1 Khái niệm về lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco 2.1.1.1 Sự hình thành doanh nghiệp Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco Tên giao dịch: HANCOFODD JSC TRỤ SỞ CHÍNH: Địa chỉ: Ấp5, Tỉnh lộ 9, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 08.797900 Mã số thuế: 0305368158 Fax: 08.797909-7975919 Email: hancofood@hcm.vnn.vn Website: www.hancofood.com.vn Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần Vốn điều lệ: 110.000.000 đồng (một trăm mười tỷ đồng chẵn) Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng CHI NHÁNH HÀ NỘI Địa chỉ: 31-B2-3 Khu Đầm Trấu, phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: 04.6366015 Fax: 04.6366316 Mã số thuế: 0305368158-001 Giấy CNĐKKD số: 4103008569, cấp ngày 30 tháng 11 năm 2007. VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN Tên văn phòng đại diện: VPĐD CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO Địa chỉ: 399 Nguyễn Tri Phương, quận 10, Tp.HCM Công ty HANCOFOOD là một trong những công ty thực phẩm hàng đầu Việt Nam hiện nay, với tiền thân là công ty TNHH TM-SX HẠNH NGUYÊN được thành lập tháng 7 năm 2001. Qua sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng đội ngũ nhân viên của công ty đã đưa công ty không ngừng lớn mạnh. Hiện nay, Công ty tọa lạc trên 25.000 m2 tại ấp 5, Tỉnh lộ 9, Xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, với tổng số vốn đầu tư 110 tỉ đồng, trang thiết bị, máy móc, dâychuyền sản xuất hiện đại. Đa dạng về các mặt hàng và chủng loại với các nhóm
  • 27. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 27 mặt hàng chính như sau: sữa bột, bột dinh dưỡng, bột giải khát, bánh kẹo,… với các chủng loại phong phú, đa dạng, mẫu mã đẹp đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước. 2.1.1.2 Sự phát triển của doanh nghiệp Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, đã đẩy nhanh tốc độ đầu tư, đòi hỏi sự phát triển bền vững, đặt ra những thách thức to lớn cho các công ty trong nước nói chung và HANCOFOOD nói riêng. Nhận thức được tình hình đó HANCOFOOD đã không ngừng đầu tư về con người và trang thiết bị sản xuất hiện đại. Tháng 12 năm 2007 công ty chính thức chuyển đổi lên công ty cổ phẩn nhằm tăng lực cho công ty và cũng cố thương hiệu HANCOFOOD trên thị trường với những cổ đông sáng lập. 1. Ông Lê Việt Hà - Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị 2. Bà Phạm Thị Kim Oanh - Tổng Giám Đốc 3. Ông Đặng Văn Hùng 4. Ông Nguyễn Văn Tấn 5. Bà Nguyễn Anh Lương Công ty không ngừng phấn đấu để từng bước vươn lên, nâng cao hình ảnh và uy tín của mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Với sự ủng hộ nhiệt tình của người tiêu dùng là chiếc cầu nối và niềm khích lệ để đưa con tàu HANCOFOOD vươn ra biển lớn. 2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty 2.1.1.3.1 Chức năng -Mua bán, sản xuất đóng gói sữa từ nguyên liệu sữa bột. -Sản xuất, chế biến, mua bán bột, bột giải khát, bánh bẹo. -Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. -Đại lí mua bán kí gửi hàng hóa -Kinh doanh du lịch sinh thái, mua bán lắp ráp hàng kim khí điện máy... 2.1.1.3.2 Nhiệm vụ - Mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, khẳng định thương hiệu, tạo sự tin tưởng với người tiêu dùng của mình trên thị trường trong nước và quốc tế. - Tận dụng nguồn lao động sẵn có ở địa phương, góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. - Phải mở rộng kinh doanh xuất nhập khẩu để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
  • 28. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 28 Đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước thông qua các khoản thuế và khoản đóng góp khác. 2.1.1.3.3 Mục tiêu - Mục tiêu được đặt ra là cải thiện chất lượng sản phẩm hiện tại, nghiên cứu sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng ngày càng cao. HANCOFOOD không ngừng đầu tư trang thiết bị mới, nguồn nhân lực và năng lực quản lý. HANCOFOOD là một trong 10 công ty đầu tiên áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm ISO 22000:2005 đầu tiên tại Việt Nam. - Nhằm đưa sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng, HANCOFOOD đã phát triển một hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, với phong cách phục vu khách hàng tận tình với phương châm “ LẤY SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG LÀM TRỌNG TÂM”. Cùng với việc phát triển thị trường trong nước HANCOFOOD luôn luôn tìm kiếm, nắm bắt cơ hội để đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với mục tiêu thị trường xuất khẩu chiếm tỷ trọng 40% trong tổng doanh thu. - Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, hoạt động từ thiện luôn là một hoạt động không thể thiếu trong quá trình hình thành và phát triển của công ty và luôn luôn được công ty quan tâm. - Phát triển và hội nhập cùng nền kinh tế thế giới là vấn đề mọi doanh nghiệp đều quan tâm. HANCOFOOD đang từng bước khẳng định thương hiệu, tạo sự tin tưởng với người tiêu dùng của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.  Đặc điểm tình hình tài chính của công ty CP Thực Phẩm HANCO Tuy doanh nghiệp được thành lập gặp rất nhiều khó khăn về vốn và thị trường nhưng với sự lãnh đạo sáng suốt, nắm bắt được thời cơ do đó doanh nghiệp đã nhanh chóng thích nghi với thị trường, áp dụng công nghệ máy tính vào kinh doanh. Trình độ quản lý ngày càng được nâng cao, được thể hiện qua một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh qua biểu sau:
  • 29. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 29 STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 1 Doanh thu thuần 132.024.087.479 116.688.848.763 2 Lợi nhuận trước thuế (1.574.569.165) (6.095.649.947) 3 Chi phí thuế TNDN (280.419.234) (1.038.271.421) 4 Lợi nhuận sau thuế (1.294.149.931) (5.057.378.526) Bảng 2.1 : Một số chỉ tiêu kinh doanh (Nguồn : Báo cáo tài chính năm 2011) Nhìn chung tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang từng bước được cải thiện nhưng còn gặp nhiều khó khăn, quá trình kinh doanh của công ty bị lỗ do sức ép của thị trường, và hơn hết là các dòng sản phẩm chủ yếu của công ty sản xuất cạnh tranh gay gắt với các đối thủ tiềm năng. Doanh thu năm 2011 giảm nhiều với năm 2010, sản phẩm có sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Công ty tổ chức lại quá trình hoạt động sản xuất của công ty để đạt được doanh thu tối ưu nhất và trong tương lai Công ty cổ phần thực phẩm Hanco food sẽ đưa hình ảnh của sản phẩm Việt, chất lượng Việt lên một tầm cao mới.
  • 30. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 30 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức chung công ty 2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban  Hội đồng quản trị: là người điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty và có trách nhiệm đưa công ty ngày càng phát triển trên thương trường.  Giám đốc: là người nắm giữ mọi quyền hành của công ty, là người đại diện công ty trong mọi hoạt động kinh doanh, ký kết hợp đồng đối tác trên thị trường. Đối với nội bộ, giám đốc là người đưa ra quyết định trực tiếp chỉ huy cho các bộ phận cấp dưới, chịu trách nhiệm pháp lí với nhà nước trong mọi hành vi hoạt động của công ty.  Phòng hành chính và nhân sự: Quản lí điều động nhân sự trong nội bộ công ty, tuyển dụng lao động mới.  Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm công tác kế toán phù hợp, phân công giám sát kiểm tra công việc ghi chép của kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ tại công ty, ngoài ra còn Kế toán Tiếp thị Kĩ thuật Cung ứng Điều vận Kho hàng Kho hàng Kinh doanh Kế toán Nhà máy sữa Nhà máy bánh Kinh doanh Hành chínhnhân sự Chi nhánh phía Bắc VPĐD Tại TP.HCM Bảo trì Hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Ban Kiểm Soát
  • 31. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 31 đảm bảo thu chi và sử dụng vốn cho công ty hiệu quả.  Phòng kỹ thuật: nghiên cứu và phát triển để tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, có trách nhiệm kiểm kê sản phẩm khi hoàn thành.  Phòng cung ứng: Giám đốc kinh doanh có trách trong hoạt động thương mại, cung ứng thị trường xuất nhập khẩu, kinh tế tài chính.  Phòng điều vận: đứng đầu phòng điều vận là trưởng phòng có nhiệm vụ điều hành nhân viên đội xe đi giao hàng kịp thời.  Nhà máy: Giám đốc nhà máy giám sát chất lượng các quy trình công nghệ theo yêu cầu chủ kinh doanh và đơn vị thực hiện, chịu trách nhiệm điều hành sản xuất. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung, hướng dẫn nhiệm vụ cho cấp dưới thuộc quyền thẩm quản lý, đôn đốc nhân viên thực hiện và chấp hành các quy định chế độ kế toán do nhà nước ban hành, chịu trách nhiệm với giám đốc và cấp trên về mọi hoạt động kinh tế của công ty. Kế toán tổng hợp: tổng hợp các chi phí sản xuất, xác định hoạt động kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận, hạch toán những nghiệp vụ có liên quan tới báo cáo tài chính và những khoản bất thường. Kế toán công nợ: giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán công nợ Kế toán tiền mặt Kế toán kho Kế toán quỹ
  • 32. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 32 trưởng đi công tác, có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ của công ty như: thanh toán tiền lương, thanh toán người mua, người bán. Kế toán phải mở sổ theo dõi từng đối tượng khách hàng phản ánh kịp thời từng nghiệp vụ phát sinh. Cuối kỳ tổng hợp số dư nợ, đối chiếu với số tài khoản để phát hiện sai sót. Kế toán quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt của công ty, mở sổ sách theo dõi đối chứng từ thu chi hằng ngày, trực tiếp thu chi với khách hàng. Cuối kỳ lập báo cáo quỹ để tổng hợp thu tiền mặt. Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập kho như xuất, nhập, tồn từng loại hàng hóa, lập báo cáo liên quan đến kho hàng. Kế toán tiền mặt: theo dõi TK 111, phản ánh tình hình chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có của quỹ, thường xuyên đối chiếu tiền mặt với thu quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu. 2.1.3.3 Đặc điểm chế độ kế toán 2.1.3.3.1 Chế độ chứng từ kế toán Công ty Cổ Phần Thực Phẩm HANCO sử dụng hệ thống chứng từ kế toán của nhà nước ban hành và tuân thủ về biểu mẫu, nội dung cũng như phương pháp lập bao gồm các chứng từ cơ bản sau : - Chứng từ về tiền tệ - Chứng từ về lao động tiền lương - Chứng từ về kho hàng - Chứng từ về bán hàng - Chứng từ về tài sản cố định ... Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập chứng từ hợp lý, hợp lệ và hợp pháp. Các chứng từ này là cơ sở để kế toán hạch toán ghi sổ chi tiết, sổ nhật ký chung,…hàng tháng các chứng từ được đóng lại và lưu giữ cẩn thận cùng các bảng kê và nhật ký theo tháng. 2.1.3.3.2 Chính sách kế toán Chế độ kế toán tại công ty: áp dụng hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15/5/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC. 2.1.3.3.3Chế độ tài khoản kế toán Với đặc điểm kinh doanh của mình công ty Hanco sử dụng hệ thống tài khoản kế
  • 33. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 33 toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC áp dụng cho các doanh nghiệp có qui mô lớn. 2.1.3.3.4 Tổ chức phương pháp kế toán – Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12. – Đơn vị tiền tệ được sử dụng là VNĐ. – Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá của ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. – Doanh nghiệp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng. – Phương pháp tính giá hàng hoá kho theo phương pháp bình quân gia quyền. – Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.1.3.3.5 Tổ chức hệ thống sổ kế toán – Hiện nay phương thức ghi sổ kế toán của doanh nghiệp được thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính, hạch toán ghi sổ dựa vào phần mềm kế toán đối với doanh nghiệp lớn. Với đặc trưng kinh doanh của mình, công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. – Hệ thống sổ kế toán mà Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco sử dụng gồm: – Sổ nhật ký chung – Sổ chi tiết các tài khoản – Sổ tổng hợp các tài khoản – Sổ cái – Bảng phân bổ… 2.1.3.3.6 Hình thức kế toán Công ty chọn hình thức kế toán máy, thiết lập phần mềm sử dụng hình thức Nhật kí chung, kế toán sử dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính rất phù hợp với qui mô địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý, ghi sổ kế toán chi tiết- tổng hợp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế toán đều được tập trung ở phòng kế toán, đều được xử lí bằng máy vi tính kết hợp với phần mềm kế toán. Do đó, đảm bảo được sự tập trung thống nhất, chặt chẽ, đảm bảo việc tiết kiệm công sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp cho nhân viên kế toán cung cấp thông tin nhanh, nâng cao chất lượng kế toán.
  • 34. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 34  Xử lí thông tin kế toán Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán AsiaProfessional của công ty Cổ Phần Phát Triển phần mềm Asia. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác như Microsoft Word, Microsoft Excel để xử lí các nghiệp vụ kế toán, để lập các báo cáo tổng hợp kế toán như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ... Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty cổ phần Thực Phẩm Hanco đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện. Ghi chú : Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.3 : Quy trình kế toán máy Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị Phần mềm Asia Máy vi tính
  • 35. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 35 2.2 Thực tiễn công tác thanh toán công nợ tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco 2.2.1 Kế toán công nợ phải thu khách hàng 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng – Hóa đơn thuế GTGT. – Phiếu thu, phiếu chi. – Giấy báo có ngân hàng. – Bảng cân đối số phát sinh công nợ phải thu khách hàng (Phụ lục 3.1) Chi tiết:  Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: 1 liên gốc lưu phòng kế toán, liên dùng làm cung ứng thanh toán sau này, 1 liên giao cho khách hàng. Được lập bởi kế toán công nợ. – Phiếu thu, phiếu chi bao gồm hai liên, do thu quĩ lập. – …. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 131 Phải thu khách hàng 1311 Phải thu khách hàng tại công ty 1312 Phải thu khách hàng tại chi nhánh Tài khoản được công ty phân loại ra chi tiết theo từng loại khách hàng để theo dõi một cách hiệu quả. Khu vực miền Tây: TK131101, 131102, 131103, 131104,131105… Khu vực miền Đông: TK 131201, 131202, 131203, 131204, 131205… Khu vực miền Trung: TK 131301, 131302… Khu vực thành phố: TK 131401... Ví dụ: Phải thu khách hàng hệ thống siêu thị COOP MARK được kế toán tại công ty tiết từng khu vực như sau: TK 131601: COOP Mark quận 1 TK 131602: COOP Trần Hưng Đạo TK 131603: COOP Hậu Giang TK 131604: COOP Đầm Sen (quận 11) TK 131605: COOP Nguyễn Đình Chiểu (Quận 3)
  • 36. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 36 TK 131606: COOP Đinh Tiên Hoàng ... TK 131651: Coop Camranh 2.2.1.3 Sổ kế toán sử dụng – Sổ chi tiết (Phụ lục 2.3.1) – Sổ cái TK 131 (Phụ lục 2.2.1) – Sổ nhật ký chung (Phụ lục 2.1) 2.2.1.4 Tóm tắt qui trình kế toán công nợ phải thu khách hàng  Tóm tắt qui trình kế toán máy tại công ty bằng sơ đồ Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán phải thu khách hàng  Tóm tắt chu trình kế toán công nợ phải thu khách hàng tại công ty  Quy trình xử lý đơn hàng: – Quy trình xử lý đơn hàng được diễn ra sau khi bộ phận kinh doanh đã thỏa thuận về mặt hàng và giá cả với khách hàng. Sau khi khách hàng xem và chấp nhận thì khách hàng sẽ gửi fax đơn đặt hàng cho bộ phận kinh doanh. Nhưng cũng có một số trường hợp giá cả hàng hóa thị trường thay đổi nên thông tin về giá cả đôi khi cũng là một phần ảnh hưởng đến khâu công nợ hay xuất hóa đơn. – Bộ phận kinh doanh sau khi xem xét các mặt hàng sẽ gửi phiếu yêu cầu hàng hóa đến bộ phận kho. Thủ kho sẽ cân đối nhập xuất tồn hàng hóa trong kho và chấp nhận giao hàng cho khách hàng khi hàng hóa đã được chuẩn bị đủ. Kế toán kho sẽ xuất ra phiếu xuất bán hàng (3 bảng phiếu xuất: 2 bảng kế toán sẽ giữ lại, 1 bảng sẽ được khách hàng nhận để đối chiếu thanh toán) đi kèm với lô hàng được chấp nhận. Phần mềm Asia professonal Máy vi tính Chứng từ kế toán: - Hóa đơn thuế GTGT. - Hóa đơn thông thường. - Phiếu thu, phiếu chi. … -Sổ Nhật Ký Chung -Sổ cái TK 131 -Sổ chi tiết 131 Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị
  • 37. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 37 – Khâu giao nhận sẽ chịu trách nhiệm giao hàng hóa đến khách hàng. Bộ phận thu mua bên khách hàng sẽ kiểm tra lại hàng hóa. Trường hợp hàng hóa không bị hư hỏng và đầy đủ thì nhân viên thu mua sẽ ký nhận vào phiếu xuất, trường hợp hàng bị hư, sai hoặc không đủ do quá trình giao nhận thì thủ kho sẽ chấp nhận đổi hàng hay trừ hàng đồng thời kế toán kho sẽ lập phiếu nhập hàng với sự đồng ý của thủ kho và xác nhận của thủ trưởng. – Bộ phận kế toán kho sẽ tập hợp các phiếu xuất đã được xử lý để chuyển qua bộ phận kế toán công nợ chuẩn bị lên kế hoạch yêu cầu khách hàng thanh toán. Nhưng cũng có một số trường hợp kho không thể giao nhận đủ do thiếu hàng hoặc do quá trình giao nhận gặp trục trặc hoặc do chưa có tuyến giao hàng thì sẽ dẫn đến tình huống các phiếu xuất khi tập hợp sẽ chậm trễ và không đủ phiếu để kế toán công nợ lên bảng kê để đối chiếu với khách hàng vào mỗi cuối tháng.  Quy trình đối chiếu công nợ với khách hàng: – Bộ phận kế toán sẽ tiếp nhận các phiếu xuất có trong tháng từ bộ phận kho sau khi khách hàng đã nhận đủ hàng hóa. Kiểm kê tất cả các phiếu xuất đã phát sinh trong tháng đối chiếu với phần mềm hệ thống trong công ty. – Khoảng cuối tháng hay 10 ngày trở lại sau khi nhận đủ các phiếu xuất thì nhân viên kế toán công nợ sẽ lập bảng kê đối chiếu công nợ để đối chiếu với khách hàng. Và bảng kê công nợ đó sẽ được gửi trực tiếp đến nhân viên thu mua hay kế toán thanh toán bên khách hàng. – Sau khi khách hàng nhận được bảng kê công nợ, họ sẽ phản hồi lại thông tin trên bảng kê là đúng hay sai và sau đó thông báo cho người bán về công nợ đã đối chiếu được chấp nhận thanh toán. Bên bán sẽ ghi nhận và xác định lại các thông tin khách hàng được ghi để xuất hóa đơn có VAT hay không VAT. – Sau khi nhân viên kế toán hóa đơn đã xuất đúng với bảng kê công nợ mà khách hàng cho là đúng thì hóa đơn sẽ được gửi qua cho khách hàng kèm theo bảng hóa đơn photo để khách hàng ký nhận. Khi đó kế toán công nợ sẽ lập bảng chi tiết phải thu khách hàng trong tháng để lên kế hoạch thu nợ phát sinh trong tháng. Đối với một số khách hàng khó đòi thì kế toán công nợ có nhiệm vụ nhắc nhở khách hàng thanh toán với từng điều kiện phù hợp cụ thể.  Quy trình yêu cầu thanh toán:
  • 38. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 38 – Thu thập đủ chứng từ phiếu xuất và hóa đơn photo được khách hàng ký nhận, dựa vào đó sẽ lên kế hoạch để yêu cầu hách hàng thanh toán theo đúng thời hạn. – Kế toán công nợ đôi cũng cũng gặp các khó khăn trong công việc như không thể ra công nợ với khách hàng của mình do một số lý do như quá trình xuất nhập phiếu xuất bán hàng. – Kế toán công nợ kiểm tra đầy đủ tất cả các phiếu xuất đã phát sinh trong tháng. – Kế hoạch yêu cầu thanh toán sẽ được cập nhật theo từng tháng và đối với những khách hàng khó đòi sẽ được ghi nhận và cập nhật thường xuyên. – Kế toán công nợ trực tiếp liên hệ với khách hàng thông qua nhiều cách như gửi fax yêu cầu thanh toán, gọi điện thoại liên hệ với kế toán thanh toán bên khách hàng để yêu cầu nhận được chấp thuận thanh toán. Khách hàng được yêu cầu thanh toán theo hình thức đã thỏa thuận ban đầu với công ty là thu tiền mặt trực tiếp hay chuyển khoản thông qua ngân hàng. – Khi khách hàng đã đến thời hạn chấp nhận thanh toán mà công ty vẫn chưa nhận được sự thanh toán từ khách hàng thì kế toán công nợ sẽ liên hệ yêu cầu thanh toán lại vì đã quá hạn. Nếu khách hàng thông báo đã thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán công nợ sẽ xem lại với thủ quỹ về khoản tiền khách hàng đã trả, nếu khách hàng thông báo đã chuyển khoản mà công ty vẫn chưa nhận được thì kế toán công nợ sẽ yêu cầu kế toán thanh toán bên khách hàng fax qua phiếu ủy nhiệm chi từ bên ngân hàng để kế toán công nợ xác nhận lại thông tin đã chuyển khoản của khách hàng. 2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco Ví dụ 1: Ngày 02/12/2011 bán hàng cho CN Tổng Công Ty TM Sài Gòn-TNHH MTV-Siêu Thị Sài Gòn tổng cộng tiền hàng 3.538.206, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền, lệnh giao hàng LGH-10 (Phụ lục 1.6.1), HĐ 0000139 (Phụ lục 1.1.1). Nợ TK 1311 3.892.027 Có TK 511 3.538.206 Có TK 3331 353.821 Ví dụ 2: Ngày 14/12/2011 bán hàng cho CN Tổng Công Ty TM Sài Gòn-TNHH MTV-Siêu Thị Sài Gòn chưa thu tiền người, tổng số tiền hàng 3.258.378, thuế GTGT 10%, HĐ 0000316 (Phụ lục 1.1.2) Nợ TK 311 3.584.216
  • 39. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 39 Có TK 511 3.258.378 Có TK 3331 325.838 Ví dụ 3: Ngày 28/12/2011 thu được tiền bán hàng ngày 02/12/2011 và ngày 14/12/2011 bằng chuyển khoản với tổng số tiền thu được là 7.476.243, giấy báo có ngân hàng AC, TAC-046 (Phụ lục 1.5) Nợ TK 1121 7.476.243 Có TK 1311 7.476.243 2.2.2 Kế toán phải trả người bán 2.2.2.1 Chứng từ sử dụng – Hóa đơn thuế GTGT – Hóa đơn thông thường. – Phiếu nhập kho. – Phiếu thu, phiếu chi. – Giấy báo Có – Bảng cân đối số phát sinh công nợ phải trả người bán (Phụ lục 3.2) Chi tiết: – Hóa đơn GTGT gồm 2 liên, một liên kế toán lưu trữ, một liên giao cho khách hàng. Được lập bởi kế toán công nợ. – Phiếu thu, phiếu chi bao gồm hai liên, do thu quĩ lập. – …. 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản TK 331 Phải trả cho người bán TK 3311 Phải trả cho người bán tại công ty TK 3312 Phải trả cho người bán tại CN TK 3313 Ứng trước cho người bán tại CN Đối với từng nhà cung cấp, kế toán phân loại quản lí chi tiếtqui ước theo từng mã nhà cung cấp như: 331121: Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn 331122: Công ty TNHH Bao Bì Thành Đạt 331208: Công ty Cổ Phần Hóa Á Châu 331209: Công ty Hiếu Hạnh
  • 40. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 40 … 2.2.2.3 Sổ kế toán sử dụng – Sổ nhật ký chung (Phục lục 2.1) – Sổ cái TK 331 (Phụ lục 2.2.2) – Sổ chi tiết TK 331 (Phụ lục 2.3.2) 2.2.2.4 Tóm tắt qui trình kế toán công nợ phải trả người bán  Tóm tắt qui trình kế toán máy tại công ty Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán phải trả người bán  Tóm tắt chu trình công nợ phải trả người bán tại công ty Khi Công Ty nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật sẽ lập phương án sản xuất kinh doanh xác định NVL cần thiết cho sản xuất sản phẩm. Sau đó gửi bản sơ đồ này cho phòng kế hoạch xem xét nếu thấy không có vấn đề gì sẽ trình lên Giám Đốc duyệt lần cuối. Sau đó chính thức phát hành đơn đặt hàng liên hệ đến các nhà cung cấp để yêu cầu nhận bản báo giá từ các nhà cung cấp và chính thức đặt hàng với nhà cung cấp phù hợp với Công ty (về giá cả, chất lượng NVL). Người chịu trách nhiệm mua sẽ xác định mẫu, kiểm tra mẫu có đạt yêu cầu không. Nếu đảm bảo đủ các tiêu chuẩn yêu cầu thì công ty sẽ tiến hành lập hóa đơn mua. Khi nhận được hóa đơn mua bên bán sẽ tiến hành giao hàng khi hàng về đến nơi. Phó Giám Đốc phụ trách Phòng kỹ thuật sẽ ủy nhiệm cho Trưởng hoặc Phó Phòng Kế Hoạch làm thủ tục nhận hàng. Sau cùng là Phòng Kỹ Thuật kiểm tra nếu không thấy có vấn đề sẽ ký vào biên bản giao nhận đồng thời nhận hóa đơn mua hàng do bên bán cung cấp. Công Ty sẽ nhập kho vật tư – nguyên vật liệu (đường, màng sữa…) khi hàng chuyển đến kho sẽ được kiểm tra và đối chiếu với biến bản giao nhận Phần mềm Asia professonal Máy vi tính Chứng từ kế toán: -Hóa đơn thuế GTGT -Hóa đơn thông thường. -Phiếu nhập kho. -Phiếu thu, phiếu chi. -Sổ Nhật Ký Chung -Sổ cái TK 331 -Sổ chi tiết TK 331 Báo cáo tài chính Báo cáo quản trị
  • 41. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 41 nếu trùng khớp thì Thủ kho, kế toán vật tư sẽ ký vào phiếu nhập kho và chuyển các chứng từ liên quan đến Phòng Kế Toán Tài Chính. Kế toán xác minh lại chứng từ sau đó chuyển đến Kế toán trưởng. Kế toán trưởng ký vào phiếu chi tiền nộp lại cho Giám Đốc. Nếu các số liệu trùng khớp Giám Đốc sẽ chuyển lại cho Phòng Kế Toán Tài Chính. Thủ quỹ dựa trên cơ sở đó tiến hành rút tiền và ký vào Phiếu chi xác nhận trả tiền cho nhà cung cấp. 2.2.2.5 Một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco Ví dụ 1: Ngày 19/12/2011 nhập mua 1000 cái tô inox xoắn 16 của nhà phân phối Chung Mộc Hùng sạp 43 chợ Bình Tây Q.6, đã trả bằng tiền mặt số tiền 19.000.000, HĐ bán hàng số 0050105 (Phụ lục 1.2.1), đơn đặt hàng số MHNG/12/010 (Phụ lục 1.6.2), phiếu nhập kho 0065/12 (Phụ lục 1.3.1), PCQ 085 (Phụ lục 1.4) Bút toán trung gian: Nợ TK 1561 19.000.000 Có TK 3311 19.000.000 Nợ TK 3311 19.000.000 Có TK 1111 19.000.000 Ví dụ 2: Ngày 26/12/2011 công ty mua xe chưa thanh toán Mercedes loại xe E250CGI ADVAVTGERDE nguyên giá 1.681.818.182, thuế GTGT 10%, HĐ GTGT số 0000270 (Phụ lục 1.2.2). Nợ TK 2113 1.681.818.182 Nợ TK 133 168.181.818 Có TK 3311 1.850.000.000 Ví dụ 3: Ngày 30/12/2011 công ty nhập mua bao bì theo hợp đồng định kỳ với công ty TNHH TM DV Nam Giang, nhập 60kg Collagen Sol LDA AGGL đơn giá 662 634 đ/kg, thuế GTGT 10%, Phiếu nhập kho số 0094/12 (Phụ lục 1.3.2), HĐ GTGT số 0014888 (Phụ lục 1.2.3). Nợ TK 1522 39.758.040 Nợ TK 13311 3.975.804 Có TK 3311 43.733.844
  • 42. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 42 2.3 Đánh giá ưu điểm và những bất cập còn tồn tại về công tác thanh toán công nợ tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco 2.3.1 Ưu điểm 2.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán Đội ngũ kế toán được đào tạo khá vững và am hiểu như hiện nay là phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được phân công. Đồng thời bộ phận kế toán được phân công theo chuyên môn hóa của mình nên mỗi nhân viên đều đảm bảo được trách nhiệm của mình trong công việc để hoàn thành tốt. Công việc trong các nghiệp các nghiệp vụ kinh tế được phân công rõ ràng, có khoa học tạo điều kiện xử lí số liệu nhanh chóng, kịp thời, nhịp nhàng trôi chảy. Công ty chọn hình thức kế toán tập trung, nhật kí chung kết hợp với xử lý số liệu bằng máy vi tính rất phù hợp với qui mô địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý, ghi sổ kế toán chi tiết - tổng hợp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế toán đều được tập trung ở phòng kế toán, đều được xử lí bằng máy vi tính. Do đó, đảm bảo được sự tập trung thống nhất, chặt chẽ, đảm bảo việc tiết kiệm công sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp cho nhân viên kế toán cung cấp thông tin nhanh, nâng cao chất lượng kế toán. 2.3.1.2 Hình thức kế toán Trong công tác tài chính- kế toán, công ty đảm bảo thực hiện tốt các nguyên tắc, chế độ do nhà nước quản lí. Hệ thống sử dụng theo đúng qui định của Bộ Tài Chính, ngoài ra phòng kế toán đã xây dựng hệ thống tài khoản theo đặc điểm riêng của công ty một cách đầy đủ và chi tiết vừa đảm bảo các nguyên tác thống nhất trong nhiệm vụ kế toán do Bộ Tài Chính đề ra, vừa thích ứng với thực tiễn quản lí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. 2.3.1.3 Chứng từ sử dụng Về tổ chức và luân chuyển chứng từ: Việc lập các liên và luân chuyển chứng từ nói chung là hợp lý, không gây chồng chéo. Việc lưu trữ chứng từ được kế toán thực hiện tương đối khoa học, giúp cho việc tìm kiếm dễ dàng.
  • 43. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 43 Hơn thế nữa, mọi căn cứ ghi sổ đều lấy từ chứng từ hợp lệ, quy trình luân chuyển chuyển chứng từ đảm bảo đúng nguyên tắc. Các chứng từ, hóa đơn được kế toán lưu trữ. Mỗi tháng bộ chứng từ được lưu một lần. 2.3.1.4 Tài khoản sử dụng Đối với công ty có qui mô tương đối lớn, sản xuất nhiều loại sản phẩm bánh kẹo, sữa, … như công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco thì việc có nhiều đối tượng khách hàng là một chuyện bình thường. Chính vì vậy đòi hỏi kế toán công nợ phải thu khách hàng phải quản lý từng đối tượng khách hàng một cách chặt chẽ, theo dõi thường xuyên. Riêng kế toán công nợ của công ty đã phân chia từng đối tượng khách hàng theo từng tài khoản một cách hợp lý vừa phù hợp với chế độ, chuẩn mực của Bộ Tài Chính vừa thể hiện cách quản lý riêng của công ty. Ví dụ: -Khu vực miền tây: TK131101, 131102, 131103, 131104,131105… -Khu vực miền đông: TK 131201, 131202, 131203, 131204, 131205… -Khu vực miền trung: TK 131301, 131302… -Khu vực thành phố: TK 131401... Việc phân chia tài khoản theo khu vực giúp cho kế toán công nợ phải thu theo dõi tốt tình hình phải thu đối với khách hàng. Cách phân chia tài khoản theo từng vùng rất rõ ràng, dễ nhìn và dễ hiểu. Đối với công nợ phải trả người bán cũng được kế toán công nợ phân chia tài khoản theo từng khu vực để dễ dàng quản lý như công nợ phải thu khách hàng. Ví dụ: -331121: Công ty TNHH TM & Bao Bì Sài Gòn -331122: Công ty TNHH Bao Bì Thành Đạt -331208: Công ty Cổ Phần Hóa Á Châu -331209: Công ty Hiếu Hạnh -… 2.3.1.5 Sổ kế toán sử dụng Mẫu sổ cái của TK 131, 331 đã được công ty áp dụng theo đúng chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành. Định kỳ công ty thường in ra các sổ chi tiết để ký, duyệt và đưa vào lưu trữ. Mỗi tháng lưu một lần.
  • 44. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 44 Ví dụ điển hình về mẫu sổ cái của công ty: CTY Cổ Phần Thực Phẩm Han co Mẫu số S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) ấp 5, Tỉnh Lộ 9, Bình Mỹ, Củ Chi, Tp.HCM MST : 0305368158 SỔ CÁI Tháng: 12/2011 Số hiệu tài khoản: 131 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ. Ư Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty luôn sổ chi tiết theo dõi từng khách hàng và nhà cung cấp một cách chặt chẽ, chính vì vậy công ty quản lý tốt các khoản công nợ phải trả và phải thu. 2.3.1.6 Qui trình kế toán công nợ Do công ty áp dụng hình thức ghi sổ là qui trình kế toán máy nên mọi công việc được thực hiện một cách hợp lý và khoa học. Từ việc lập chứng từ có liên quan đến kế toán công nợ, từ đó kế toán công nợ có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào phần mền kế toán, phần mền Asia soft sẽ tự động kết xuất vào sổ cái TK 131, 331, nhật kí chung và sổ chi tiết công nợ phải thu và phải trả. Công ty áp dụng qui trình hiện đại giúp cho công việc kế toán tại công ty đỡ tốn thời gian và công sức hơn. 2.3.1.7Công tác kế toán Về công tác kế toán: Công ty sử dụng hệ thống kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, bên cạnh đó do việc trang bị máy tính đầy đủ nên công việc cũng dễ dàng hơn khi tìm một khách hàng quen thuộc hay khách hàng hay khách hàng vãng lai của công ty chính vì vậy công việc được nhanh chóng hơn.
  • 45. Chương 2: Thực tiễn kế toán phải thu, phải trả tại công ty GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 45 2.3.2 Những bất cập còn tồn tại Ngoài những ưu điểm công ty vẫn còn những tồn tại cần được khắc phục. 2.3.2.1 Chứng từ sử dụng Khi mua hàng hóa đơn về rồi nhưng hàng vẫn chưa về. Trong một số trường hợp đến cuối tháng hàng vẫn chưa về mà kế toán công ty lúc đó không phản ánh vào tài khoản hàng hóa đang đi đường điều này không phản ánh đúng chế độ kế toán và cũng không phản ánh đúng tình hình tài chính của công ty. Bên cạnh đó có những nghiệp vụ kinh tế phát sinh với giá trị nhỏ, một số chứng từ không được xét duyệt theo đúng qui định. Ví dụ như phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán tạm ứng không có đầy đủ chữ ký của giám đốc hay kế toán trưởng. Tuy chỉ là một bỏ sót nhỏ nhưng về nguyên tắc những chứng từ ấy là không hợp lệ. 2.3.2.2 Tài khoản sử dụng Hiện nay công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 139) vì nhiều nguyên nhân như khối lượng công việc kế toán trong năm tương đối nhiều và nguồn nhân lực có hạn. Vì thế công tác hạch toán dự phòng phải thu khách hàng chưa được thực hiện. 2.3.2.3 Sổ kế toán sử dụng Hiện nay, sổ sách kế toán vẫn chưa được bảo vệ đúng mức, thực tế kế toán viên được phân công làm một phần hành nhất định nhưng do công ty tất cả các máy tính được nối mạng với nhau mà không có password riêng cho từng kế toán phần hành vì vậy mà bất kỳ kế toán phần hành nào cũng có thể vào mạng máy tính công ty bằng máy tính bất kỳ, nên có thể dễ dàng sửa đổi hay thêm bớt số liệu. Ngoài ra hiện nay công ty chưa sử dụng sổ chi tiết thanh toán công nợ. Đó là một trong những bất cập còn tồn tại quan trọng trong công tác quản lý công nợ phải thu và phải trả của công ty.
  • 46. Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 46 CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HANCO 3. 1 Sự cần thiết kế toán về công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco Chúng ta thấy rõ ràng rằng nợ phải thu là một khoản lợi nhuận của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu được thu hồi nhanh chóng từ khách hàng sẽ làm cho tốc độ thu hồi vốn của doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng hơn. Nếu các khoản nợ phải thu từ khách hàng mà chậm trễ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, vốn quay vòng chậm làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì thế tăng nhanh việc phải thu các khoản nợ phải thu tức là tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp là một trong những phần hành kế toán quan trọng đối với một doanh nghiệp bất kỳ. Nó có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu công việc kế toán được thực hiện một cách khoa học, hợp lý và được quản lý một cách chặt chẽ thì sẽ giải quyết vấn đề công nợ. Các khoản nợ phải thu sẽ được đốc thúc nhanh, không để xảy ra tình trạng nợ khó đòi hay không thu hồi được nợ, các khoản phải trả cũng được nhanh chóng thực hiện, tránh được tình trạng nợ đọng trì trệ làm mất lòng tin của các đối tác. Khả năng thanh toán sẽ quyết định tình hình tài chính của Công ty, vì vậy kế toán thanh toán đóng vai trò khá quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. 3. 2 Giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco Tuy Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco là một công ty có một cách tổ chức tốt về công tác kế toán nhưng vẫn còn một số bất cập tồn tại và nên khắc phục. Sau đây là một số giải pháp theo ý kiến chủ quan của riêng em nhằm hoàn thiện về công tác thanh toán công nợ tại Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Hanco: 3.2.1 Chứng từ sử dụng Các thông tin kế toán cung cấp cho các nhà quan tâm phải được thực hiện nhanh chóng kịp thời. Nhưng sự kịp thời phải đi kèm với mức độ chính xác từ các chứng từ gốc khi có đầy đủ chữ ký xác nhận của các bên liên quan. Tính kịp thời kết hợp với tính chính xác sẽ đảm bảo các thông tin thực sự có giá trị.
  • 47. Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 47 Khi làm thủ tục như phiếu thu, phiếu chi, phiếu thanh toán tạm ứng nhất là những chứng từ có giá trị nhỏ cần phải chú ý quy trình xét duyệt chứng từ để đảm bảo hóa đơn chứng từ hợp lý và hợp lệ. Việc cập nhật chứng từ phải được làm thường xuyên hơn, không nên để dồn các chứng từ của các nghiệp vụ phát sinh có giá trị nhỏ vào cuối tháng nhằm tránh sự chậm trễ, bỏ sót nghiệp vụ. Các hợp đồng mua bán hàng phải được ký kết cẩn thận nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên khi có sự cố xảy ra. 3.2.2 Tài khoản sử dụng a. Trong quá trình hạch toán tổng hợp, đối với các nghiệp vụ mua hàng và bán hàng thanh toán bằng tiền thì không cần phải thông qua tài khoản trung gian 331, 131 nhằm giảm nhẹ công tác kế toán: các nghiệp vụ sẽ hạch toán như sau: Mua hàng trả tiền Nợ TK 156 Nợ TK 133 Có TK 111,112,311 Bán hàng thu tiền ngay Nợ TK 111,112 Có TK 511 Có TK 3331 b. Công ty nên mở thêm tài khoản 151 để phản ánh đúng bản chất về tài sản của công ty. Trong trường hợp hóa đơn về mà hàng chưa về điều đó sẽ giúp cho kế toán công ty phản ánh chính xác tình hình tài chính. Bên Nợ: - Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường; - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư mua đang đi đường cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển giao thẳng cho khách hàng;
  • 48. Chương 3: Hoàn thiện kế toán phải thu, phải trả GVHD: TS. Trần Phước SVTH : Huỳnh Ngọc Bảo Trân Trang 48 - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hoá, vật tư đã mua đang đi đường đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hoá, vật tư đã mua nhưng còn đang đi đường (Chưa về nhập kho đơn vị). c. Trong hoạt động kinh doanh Công ty cổ phần thực phẩm Hanco có những khoản thu mà người nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ. Nhưng công ty vẫn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi. Vì vậy công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi đề phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán. Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải có dự kiến số nợ có khả năng khó đòi tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ hạch toán. Số tính trước này được gọi là dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Việc xác định số lập dự phòng phải thu khó đòi và việc xóa nợ phải theo qui định của bộ tài chính. TK 151 TK 111, 112 Mua hàng đã trả tiền nhưng hàng chưa về NK TK 331 Mua hàng chưa trả tiền, hàng chưa về NK TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ TK 152, 153, 156 Hàng đi đường đã về nhập kho TK 632 Hàng đi đường về giao thẳng cho khách hàng TK 157 Hàng đi đường về gửi thẳng đi bán