SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định
Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân
1.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.1.1. Khái niệm, nội dung
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hay thuê ngoài gia công xong đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
1.1.2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
- Thẻ kho.
1.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
- Căn cứ pháp lý: Kế toán nhập xuất tồn kho thành phẩm được thực hiện
theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng
tồn kho”.
- Tài khoản sử dụng: TK155_Thành phẩm.
- Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị
sản xuất ra, phải được đánh giá theo giá thành sản xuất(giá gốc), bao gồm:
chi phí nguyên liệu, vật liệu trức tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản
xuất sản phẩm.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
 Trị giá của thành phẩm nhập kho.
 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
+ Bên Có:
 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.
 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.
 Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
+ Số dư bên Nợ:
 Trị giá thực tế của thành phẩm trong kho cuối kỳ.
 Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán: tài khoản này dùng để phản ánh
giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của
doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình
chế biến do các bộ phậm sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã
được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
 Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại
bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác( bên nhận giữ
hộ).
- Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh
nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất( giá gốc),
bao gồm: Chi phí nguyên phí nguyên liệu, vật liệu trức tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực
tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
 Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá
thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến quá trình gia công.
 Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong
ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh, Phương pháp
bình quân gia quyền, Phương pháp Nhập trước- Xuất trước.
 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khia thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành
phẩm hàng ngày được ghi sổ theo giá hạch toán( có thể là giá thành
kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng,kế
toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho và xác
định hệ số chênh lệch giữa giá thành thuc tế và giá hạch toán của
thành phẩm( tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ
sở xác định gía thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong
kỳ (sử dụng công thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “
Nguyên liệu, vật liệu”).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
nhóm, thứ thành phẩm.
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công,
ghi:
Nợ TK155: Thành phẩm
Có TK154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK155: Thành phẩm
- Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, ghi:
Nợ TK157: Hàng gửi đi bán
Có TK155: Thành phẩm
1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thành phẩm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
155
155
632
622,627,641,64
2
154
338
632
157
Nhập kho thành phẩm
Xuất thành phẩm bán
Thành phẩm xuất
dùng nội bộ
Thành phẩm phát
hiện thừa khi kiểm
kê
Thành phẩm đã bán bị
trả lại
Xuất thành phẩm gửi
đi bán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm, nội dung
- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động
sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của
doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.Khi
đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách
pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các
giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể
cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.
1.2.1.2. Chứng từ hạch toán
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng,…
 Các sổ nhật kí bán hàng, nhật kí chung, nhật kí thu tiền,…
1.2.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp trong một kì kề toán. Gồm những tài khoản cấp 2 sau:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ..
 TK 5118: Doanh thu khác.
Bên nợ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu
thụ trong kỳ kế toán.
 Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
 Trị giá khoản chiết khấu hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ.
 Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Nguyên tắc ghi nhận:
 Nguyên tắc tiền mặt: ghi nhận doanh thu khi thu được tiền.
 Nguyên tắc phát sinh: ghi nhận doanh thu tương ứng với mức tăng giá trị của
sản phẩm dịch vụ.
 Nguyên tắc thực hiện: ghi nhân doanh thu khi nó được thực hiện.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trong khi hàng được xác
định là tiêu thụ phải hội tụ đủ hai điều kiện sau:
 Hàng đã xuất ra khỏi kho và đã giao cho khách hàng.
 Khách hàng chấp nhận thanh toán.
Điều kiện ghi nhận doanh thu :
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sơ hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tóm lại, thời điểm tiêu thụ là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở
hữu về hàng hóa và hoàn tất các thủ tục bán hàng, nghĩa là thay vì doanh nghiệp
mất quyền sở hữu về hàng hóa, thì được quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng
hoặc khoản nợ phải thu với khách hàng mua của mình.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
− Kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK511
Có TK521
− Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK511
Có TK333
− Ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK511
Có TK111,131..
1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán doanh thu
333
Kết chuyển giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu phải nộp
Kết chuyển doanh thu thuần
Ghi nhận doanh thu
511
911
111, 131
3331
5211, 5212...
Thuế GTGT phải
nộp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Khái niệm, nội dung
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế
số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng
với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp
không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế
toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không
nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.2. Chứng từ hạch toán
 Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
 Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
 Biên bản xác nhận chiết khấu thương mại.
 Phiếu chi.
 Giấy báo nợ.
 Các chứng từ khác có liên quan,…
1.2.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.
Gồm có các TK cấp hai như sau:
-TK 5211: Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ
-TK 5212: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
-TK 5213: Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách
nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp
dịch vụ trong kỳ .
BênNợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong
kỳ, ghi:
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại
cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
NợTK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
NợTK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,...
- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại
cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán
cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,...
b) Kế toán hàng bán bị trả lại
- Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá
vốn của hàng bán bị trả lại:
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131,...
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh
toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131,...
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334,...
c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK521
511
111,112,131
333
Khi phat sinh cac khoản
CKTM,GVHB,hàng bán bị trả lại
Kết chuển CKTM,GVHB,hàng
bán bị trả lại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ:
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm, nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm( gồm cả chi phí mua hàng
hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế
và được xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.1.2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn hàng bán.
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa, thành phẩm có liên quan....
1.3.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng:
TK632- Giá vốn hàng bán.
Bên Nợ (PS tăng): Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp theo hoá đơn (được coi là tiêu thụ trong kỳ).
Bên Có (PS giảm): Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
Dư cuối kỳ: Cuối kỳ TK 632 không có số dư.
1.3.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng
thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK154, 155, 156, 157,…
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường
thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi
phí ghi:
Giảm các khoản
thuế phải nộp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
- Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào
bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được
xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.
- Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được
xác định là đã bán, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
1.3.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Xuất kho hàng hóa thành phẩm
bán trực tiếp cho khách hàng.
Kết chuyển trị giá
vốn hàng bán
Xuất gửi bán
Gửi bán được
632
157
155,156 911
521
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.2.1. Khái niệm, nội dung
Chi phí hoạt động tài chính: là khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh,.. Các khoản lỗ về đầu tư chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ
giá.
1.3.2.2. Chứng từ hạch toán
 Giấy thu nợ.
 Phiếu chi.
 Sổ phụ ngân hàng.
 Các giầy tờ khác có liên quan.
1.3.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Nguyên tắc hạch toán:
Đối với đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán,
việc ghi sổ của các nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu
bao gồm các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo
chính thức của trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty
niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Đối với đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán
cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
 TK 635 – Chi phí hoạt động kinh doanh.
Bên nợ:
 Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
 Các khoản lỗ do thanh lý hoặc các khoản đầu tư ngắn hạn.
 Các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
 Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Bên có:
 Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán .
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vá các khoản lỗ phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a)Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn,
mua bán ngoại tệ..., ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,...
b)Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị
hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(giá trị hợp lý tài sản được chia)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số lỗ)
Có TK 222.
c) Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước,
kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292).
d) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do
thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Có các TK 131, 111, 112,...
1.3.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng
1.3.3.1. Khái niệm, nội dung
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định,
chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,
chi phí bảo quản, đóng gói vận chuyển…
1.3.3.2. Chứng từ hạch toán
Bảng thanh toán tiền lương
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy báo nợ
Giấy báo có
1.3.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
911
K/c chi phí HĐTC
635
111, 112
221
Chi phí hoạt động tài chính
ĐT tài chính dài hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Kết cấu:
Bên Nợ (PS tăng): Dùng tập hợp chi phí bán hàng phát sinh.
Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí bán hàng phân
bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí bán hàng để lại kỳ sau.
Dư cuối kỳ: Tài khoản nay cuối kỳ không có số dư.
Có 7 TK cấp 2:
TK 6411 - Chi phí nhân viên.
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác.
1.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ
khác (như bảo hiếm nhân thọ, bảo hiếm hưu trí tự nguyện...) cho nhân viên
phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phấm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,...
b) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153,242.
c) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
d) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng,căn
cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
e)Cuổi kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
1.3.3.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.4.1. Khái niệm, nội dung
Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số quản lý khác có tính chất
toàn doanh nghiệp. Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, chi
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
1.3.4.2. Chứng từ hạch toán
 Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
 Giấy đề nghị tạm ứng
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo nợ, giấy báo có
Chi phí bằng tiền khác
334,338
111, 112 641 911
Kết chuyển CP bán hàng
Chi phí NV bán hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Các giấy tờ khác có liên quan
1.3.4.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết cấu:
Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu có),
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí quản lý
doanh nghiệp để lại kỳ sau.
Dư cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ không có số dư.
Có 8 TK cấ 2:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý:
- TK 6422 - Chỉ phỉ vật liệu quản ỉỷ
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chỉ phỉ khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí:
- TK 6426 - Chi phỉ dự phòng:
- TK 6427 - Chỉ phỉ dịch vụ mua ngoài:
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
1.3.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a)Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiếm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiếm
nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có các TK 334, 338.
b) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay ch cho quản lý
doanh nghiệp như: xăng, dầu, mở để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa
TSCĐ chung của doanh nghiệp,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
c)Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như:
Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
d) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích quản
lý, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
1.3.4.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.5. Kế toán chi phí khác
1.3.5.1. Khái niệm, nội dung
Chỉ tiêu này phản ánh tống các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên
Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
1.3.5.2. Chứng từ hạch toán
 Biên bản vi phạm hợp đồng.
Dịch vụ mua ngoài
911
111, 112 642
338
Kết chuyển CP QLDN
Chi phí NV QLDN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Hóa đơn bán hàng
 Biên lai nộp thuế, nộp phạt…
1.3.5.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi Phí khác.
Bên nợ:
 Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có:
 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán.
− Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
− Loại tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết
chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
− Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
1.3.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
− Chi phí phát sinh do hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 811 Chi phí khác
Nợ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 Giá trị thanh toán chi phí thanh lý TSCĐ
− Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, phạt thuế, truy nộp thuế:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
Có TK 333
Có TK 338
1.3.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.8:Sơ đồ hạch toán chi phí khác.
911
K/C Thu nhập khác
811
Chi phí khác phát sinh
111,112
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.3.6.1. Khái niệm, nội dung
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong năm báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào
tong số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào sổ phát sinh bên
Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK911 trong kỳ báo cáo, (trường họp này
số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).
1.3.6.2. Chứng từ hạch toán
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,…
 Bảng kê mua hàng.
 Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp,…
1.3.6.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
Toán
Tài khoản sử dụng
 TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Bên Nợ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành của
năm hiện tại.
Bên Có
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ
tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có
Có 2 TK cấp 2:
TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số
dư cuối kỳ.
Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán:
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi
nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số.
 phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế
toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch
giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
 Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán
tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
 Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn
mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để
xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.
1.3.6.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi
tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
* Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
* Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch,
ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.9:Sơ đồ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC
1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính
1.4.1.1. Khái niệm, nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, lợi nhuận chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
1.4.1.2. Chứng từ hạch toán
 Phiếu tính lãi.
 Giấy báo có của ngân hàng
 Phiếu thu
 Sổ phụ ngân hàng
 Các giấy tờ khác có liên quan
3334 8211 911
Số thuế TNDN kết chuyển chi phí
hiện hành phải nộp thuế TNDN
điều chỉnh số thuế TNDN
nộp thừa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.4.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết qua kinh doanh”
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a)Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu
tư, ghi:
Nợ TK138-Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm
cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
c) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay
hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
d) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
1.4.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoat dộng tài chính
112
515
911
K/C doanh thu HĐTC Lãi tiền gửi NH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.4.2. Kế toán thu nhập khác
1.4.2.1. Khái niệm, nội dung
Thu nhập khác là những thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc
những khoản thu không mang tính thường xuyên, các khoản thu nhập từ nhượng
bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng…
1.4.2.2. Chứng từ hạch toán
 Hóa đơn bán hàng.
 Biên bản thanh lý TSCĐ
 Phiếu thu
 Biên bản vi phạm hợp đồng…..
 Các giấy tờ khác có liên quan
1.4.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Tài khoản sử dụng
TK 711- Thu Nhập khác
Bên nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có).
 Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Bên có:
 Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
− Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định:
Nợ TK 111 ,112 ,131 Tổng giá thanh toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Có TK 711 Thu nhập khác (chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
− Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bồi thường:
Nợ TK 111, 112, 138, 338
Có TK 711
1.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.5.1. Khái niệm, nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt tài chính và lợi nhuận khác.
 Kết quả của hoạt động kinh doanh: là chênh lệch giữa doanh thu thuần (doanh
thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, chiết khấu hàng bán…) và giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Kết quả từ hoạt động tài chính: là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt
động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
Ghi chú: Kết quả kinh doanh được xác định:
111 ,112 ,138 ...
711
911
K/C Thu nhập khác
3331
Thu nhập về thanh lý,
nhượng bán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.5.2. Chứng từ hạch toán
− Chứng từ:
Phiếu kế toán.
Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển…
− Sổ sách:
Sổ chi tiết TK 911.
Sổ cái TK 911.
1.5.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch
toán
Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Vì vậy việc
xác định kết quả kinh doanh để biết được lợi nhuận có vai trò rất quan trọng đối
với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
Nguyên tắc hạch toán.
 Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản
lý tài chính. Và phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại
sản phẩm, từng ngành, từng dịch vụ…
 Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên nợ:
 Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí tài chính.
 Chi phí khác.
 Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
Kết quả kinh doanh = (doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) + doanh thu hoạt động tài
chính – chi phí tài chính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính.
 Thu nhập khác.
 Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
− Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK
911
Nợ TK 511
Có TK911
− Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ trong kì:
Nợ TK 911
Có TK 632
− Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
− Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
− Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp:
Nợ TK 911
Có TK 6421
Có TK 6422
− Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 911
Có TK 421
− Tính và kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 421
Có TK 911
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
1.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XUÂN DŨNG
VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
Giới thiệu sơ lươc vê doanh nghiệp:
421
821
Thuế TNDN
811
K/C chi phí khác
642
K/C chi phí QLDN
641
K/C chi phí bán hàng 711
K/C Thu nhập khác
515
K/C Thu nhập hoạt động tài
chính
635
K/C Chi phí HĐTC
511
911
632
K/C GVHB K/C doanh thu bán hàng
Trường hợp có lãi
Trường hợp bị lỗ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Doanh nghiệp tư nhân Xuân Dũng được thành lập năm 2003 theo quýêt định
của sở kế hoạch đẩu tư tỉnh Đồng Nai.
- Tên đầy đủ: Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân Dũng.
- Tên giao dịch quốc tế: Xuan Dung Private Enterprise.
- Tên viết tắt: Xuân Dũng Ent
- Ngành nghề kinh doanh:
Stt Tên ngành Mã ngành
1 Khai thác gỗ 02210
2 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 23920
3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
4 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa
hàng chuyên doanh
47300
5 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1610
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân.
Mã số thuế: 3600630383
Giấy phép kinh doanh: 3600630383 – ngày cấp: 02/04/2003.
Ngày hoạt động: 02/04/2003.
Người đại diện theo pháp luật: Mai Xuân Trung.
Giám đốc: Mai Xuân Trung.
Địa chỉ: Số 77, ấp 2, xã An Viễn, huyện.Trảng Bom, tỉnh.Đồng Nai.
Điện thoại: 0613538666.
Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
- Từ năm 1998 tới 2003: Doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất hộ gia đình,
chủ yếu sử dụng lao động ở địa phương và hoạt động kinh doanh do các thành
viên trong gia đình quản lý. Trong giai đoạn này quy mô của doanh nghiệp còn
rất nhỏ, hoạt động kinh doanh chủ yếu là khai thác gỗ.
- Năm 2003: Sau 5 năm tham gia hoạt động kinh doanh, có đủ vốn và tư cách
pháp nhân theo quy định của pháp luật thì Doanh nghiệp tư nhân Xuân Dũng
được thành lập với quyết định thành lập ngày 02/04/2003 của sở kế hoạch đầu tư
tỉnh Đồng Nai. Giấy phép kinh doanh số 3600630383.ngày 02/04/2003.
- Năm 2003 đến nay: 14 năm kể từ khi có giấy phép kinh doanh chính thức
doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả lượng vốn chủ sở hữu tăng và xuất phát từ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
nhu cầu thị trường tiêu dùng doanh nghiệp đã quyết định đầu tư mở rộng sang
một số lĩnh vực kinh doanh khác.Trong đó, đầu tư cho ngành khai thác gỗ chiếm
tỷ trọng lớn trong trong tổng vốn đầu tư.
Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp hiện nay
 Chức năng:
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn, phát triển vốn và các nguồn lực của
doanh nghiệp. Nguyên tắc thực hiện hạch toán kinh tế tự chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở
rộng nhằm bảo toàn và phát triển vốn được giao.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, lành mạnh góp phần
phát triển kinh tế- xã hội của đất nước( tạo thêm công ăn việc làm cho
lượng lớn lao động trong tỉnh).
- Nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ về tài chính cũng như các nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa,
đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đạt lợi nhuận cao,
góp phần tăng thêm cho ngân sách. Bảo vệ môi trường, thực hiện tốt
công tác phòng cháy chữa cháy, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
-Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, tuân thủ theo đúng chế
độ, chính sách pháp luật Nhà Nước liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty.
-Bảo toàn và khai thác hết tiềm năng để phát triển nguồn vốn, cũng như
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, để tái sản xuất mở rộng quy mô kinh
doanh, đảm bảo tự trang trải làm tròn nghĩa vụ trách nhiệm đối với Nhà
Nước và phục vụ phát triển kinh tế.
-Thực hiện tốt công tác quản lý, phân phối theo lao động, đảm bảo công
bằng xã hội, không ngừng đào tạo kiến thức, bồi dưỡng nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ, văn hóa cho toàn thể CB-CNV của công ty, đảm bảo đời
sống cho CB-CNV tại công ty cũng như giải quyết vấn đề lao động thừa
trong Tỉnh.
2.1.2. Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất, kinh doanh
2.1.2.1. Tổ chức phân cấp quản lý
Tổ chức bộ máy tại công ty gồm các phòng ban riêng biệt có chức năng,
nhiệm vụ khác nhau. Nhưng giữa các phòng ban lại có mối liên hệ mật thiết với
nhau, không thể tách rời nhau ra. Mỗi phòng ban là một mắt xích quan trọng
trong bộ máy hoạt động của công ty, nếu thiếu đi một mắt xích bộ máy sẽ không
thể hoạt động tốt. Là đơn vị hạch toán độc lập có quy mô nhỏ bộ máy quản trị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giám đốc,
giúp việc cho giám đốc là kế toán trưởng và các phòng ban khác trong doanh
nghiệp.
Sơ đồ 2.1
 Nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Xuất phát từ đặc điểm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty tổ chức quản
lý theo hình thức tập trung từ trên xuống, trong đó bộ phận lãnh đạo cao nhất là
ban giám đốc.
Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc
* Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, toàn quyền quyết định mọi hoạt động
chung của công ty, có nhiệm vụ điều hành quản lý đổi mới toàn bộ công ty theo
pháp luật, đồng thời đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về kết quả
SXKD và nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
Các phòng ban: các Trưởng phòng điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm
trước ban giám đốc.
* Phòng kinh doanh: theo dõi các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế, tiêu thụ
sản phẩm, thống kê cập nhật chứng từ. Tham mưu cho ban giám đốc, xây dựng
kế hoạch SXKD hàng tháng. Đồng thời, tiếp khách hàng giao dịch với công ty.
* Phòng kế toán: Thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách đầy đủ, chính xác. Bảo đảm đúng chuẩn mực kế toán do BTC ban hành. Lập
báo cáo tài chính của từng thời kỳ trình ban Giám đốc. Thường xuyên đưa ra
những kiến nghị kịp thời giúp cho việc kinh doanh có hiệu quả hơn, phối hợp với
phòng kinh doanh để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm
bảo hiệu quả.
* Phòng kỹ thuật: Chuẩn bị các yêu cầu kỹ thuật cho các mặt hàng và thực hiện
kiểm định. Xây dựng mục tiêu chất lượng phòng kỹ thuật, có nhiệm vụ điều hành,
Giám Đốc
Phòng Kỹ Thuật
Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh Phân Xưởng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
kiểm tra quy trình của bộ phận phân xưởng. Báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm
với ban giám đốc về hoạt động kỹ thuật.
* Phân xưởng: Quản lý tổ chức, sản phẩm theo kế hoạch hàng tháng; theo dõi,
phù hợp với phòng kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm; kiểm tra tài liệu, hồ
sơ…tại phân xưởng, xử lý sản phẩm không đúng quy cách, khắc phục, phòng
ngừa và cải tiến.
Quy mô hoạt động
* Nguồn nhân lực của công ty không ngừng được trao dồi và phát triển để đáp
ứng tốc độ phát triển nhanh của công ty, từ gần 10 nhân viên khi bắt đầu
thành lập đến nay công ty có đội ngũ nhân viên, thợ lành nghề khoảng 70
người, với chuyên môn vững vàng, qua nhiều năm kinh nghiệm, điều hành
trong sản xuất.
* Có thể nói công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể học hỏi,
trau dồi nâng cao kiến thức. Ban quản lý là những người có trình độ và kinh
nghiệm làm việc lâu năm cùng với đội ngũ nhân viên trẻ tuổi làm việc năng
động, sáng tạo, có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo đáp
ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị trường.
* Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân lao động của công ty có tay nghề cao, đối
với những nhân viên mới công ty luôn tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để họ
có thể học hỏi và nâng cao tay nghề.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Để quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế một cách có hiệu
quả các doanh nghiệp thường sử dụng các hoạt động quản lý khác nhau, trong
đó hạch toán kế toán được xem là công cụ quản lý hiệu lực nhất.
Hiện nay, công ty đang tổ chức công tác kế toán theo hình thức kế toán tập
trung do kế toán trưởng trực tiếp lãnh đạo và kiểm tra. Do sự phát triển của nền
kinh tế thị trường đòi hỏi công tác kế toán phải xử lý số liệu một cách nhạy bén,
chính xác.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán.
 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận:
Kế toán
trưởng
Kế toán công
nợ
Kế toán thanh
toán
Kế toán kho Thủ quỹ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
* Kế toán trưởng: là người quản lý, điều hành toàn bộ kế toán tại công ty và
chịu toàn bộ trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật Nhà nước về việc chỉ
đạo điều hành công tác kế toán, hỗ trợ ban Giám đốc đánh giá hiệu quả hoạt động
SXKD. Tổng hợp báo cáo, căn cứ vào số liệu của phần hạch toán chi tiết để tổng
hợp chi phí, giải quyết những công việc của phòng kế toán và lập báo cáo kế toán
định kỳ.
* Kế toán công nợ: theo dõi và thanh toán, quyết toán các khoản thu, chi của
công ty. Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư và công nợ của khách hàng. Mở sổ
sách theo dõi hàng tháng, định kỳ báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng
biết để có kế hoạch đi thu nợ hoặc đề nghị thanh toán cho người bán.
* Kế toán thanh toán: phụ trách công tác thanh toán, theo dõi thu chi hàng ngày
về khoản chi tiết, tiền gửi ngân hàng, giao dịch ngân hàng về các khoản tiền vay,
kiêm nhiệm kế toán lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN. Tổng hợp bảng
chấm công các bộ phận hàng tháng, trích lương BHXH, BHYT, BHTN.
* Kế toán kho: là người theo dõi tình hình nhập-xuất hàng vào kho tại kho hàng
ngày, đối chiếu thủ kho. Theo dõi số liệu và lưu trữ các chứng từ có liên quan:
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết nhập-xuất-tồn, hóa đơn GTGT, tổng
hợp thuế GTGT hàng tháng, phối hợp kế toán công nợ cung cấp số liệu chi tiết
công nợ.
* Thủ quỹ: có trách nhiệm theo dõi bảo quản tiền mặt tại công ty. Trực tiếp thu,
chi tiền mặt, đi rút và nộp tiền ở ngân hàng, hàng tháng kết sổ tiền quỹ, tiến hành
kiểm kê. Có trách nhiệm lưu trữ và quản lý chứng từ, sổ sách liên quan tới thu,
chi quỹ.
2.1.3.2. Hình thức kế toán, sổ kế toán
Hình thức áp dụng: nhật kí chung.
Các loại sổ:
 Sổ kế toán chi tiết.
 Sổ kế toán tổng hợp.
Trình tự ghi sổ:
 Ghi hàng ngày.
 Ghi cuối kỳ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Sơ đồ 2.3: sơ đồ hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán công ty sử dụng: Nhật kí sổ cái
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày (định kì)
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
** Các loại sổ kế toán cần thiết
 Sổ cái tổng hợp
Báo cáo kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng
hợp chi tiết
Các sổ chi
tiết tiết
Sổ cái
tổng hợp
Sổ cái chi
tiết
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
 Sổ cái chi tiết và các sổ kế toán chi tiết
 Sổ nhật kí chung (còn gọi là nhật kí tổng quát) là sổ kế toán căn bản dùng để
ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài
khoản của các nghiệp vụ đó, là căn cứ để ghi vào sổ cái.
 Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và lên báo cáo
2.1.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ
kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
phiếu chi…. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ tự thiết kế như:
giấy đề nghị, hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu,…
2.1.3.4. Chế độ kế toán vận dụng
Áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.Ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
- Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính.
Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán: Quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm
hiện hành.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng. (VNĐ)
2.1.4. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay
(2015 - 2016)
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 So sánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Mã
số
2015-2016 Tỷ lệ %
1.Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
01
52.254.115.679 47.077.760.199 (5.176.355.480) (9.9%)
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu
02 0 0 0
3.Doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch
vụ (10=01-02)
10
52.254.115.679 47.077.760.199 (5.176.355.480) (9.9%)
4.Giá vốn hàng
bán
11 41.660.776.084 41.617.787.089 (42.988.995) (0.016%)
5.Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(20=10-11)
20
10.593.339.595 5.459.973.110 (5.133.366.485) (48.46%)
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21 0 0 0 0
zsaw7.Chi phí tài
chính
22 0 0 0 0
Trong đó:chi phí
lãi vay
23 0 0 0 0
8.Chi phí quản lý
kinh doanh
24 10.593.339.595 5.257.848.836 (5.335.490.759) (50.37%)
9. Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh(30=20+21-
22-24)
30
165.951.602 202.124.274 36.172.672 21.79%
10.Thu nhập khác 31 0 0 0 0
11Chi phí khác 32 0 0 0 0
12.Lợi nhuận
khác(40=31-32)
40 0 0 0 0
13.Tổng lôi nhuận
kế toán trước
thuế(50=30+40)
50
165.951.602 202.124.274 36.172.672 21.79%
14Chi phí thuế
TNDN
51 36.509.352 44.467.340 7.957.988 21.79%
15.Lợi nhuận sau
thuế
TNDN(60=50-
51)
60
129.442.250 157.656.934 28.214.684 21.79%
Thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2 năm qua 2015-
2016, ta thấy tình hình doanh nghiệp có sự khởi sắc. Lợi nhuận sau thuế của doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
nghiệp tăng lên, tuy không nhiều nhưng cũng cho ta thấy sự cố gắng ngày càng
phát triển của doanh nghiệp ( Lợi nhuận năm 2015 là 129.442.250 đ,năm 2016 là
157.656.934đ tăng 21.79%). Do công ty đã có sự kiểm soát chặt chẽ trong quản
lý hoạt động kinh doanh, phát triển nguồn lực,chú trọng việc tổ chức cũng như
quản lý doanh nghiệp ( đã làm chi phí quản lý kinh doanh giảm đến 50.37%)làm
lợi nhuận tăng lên.
Trong tương lai doanh nghiệp sẽ cố gắng duy trì và phát triển tổ chức hoạt
động kinh doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, nhằm ngày càng phát
triển hơn trong những năm tiếp theo.
2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM :
2.2.1.1. Nội dung
2.2.1.2. Chứng từ hạch toán
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.2.1.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
2.2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
2.2.2.1. Nội dung
2.2.2.2. Chứng từ hạch toán
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng
2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.2.2.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
2.2.2.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
2.2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ:
2.2.3.1. Nội dung
2.2.3.2. Chứng từ hạch toán
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
2.2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.2.3.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
2.2.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
2.2.4KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
2.2.4.1. Nội dung
2.2.4.2. Chứng từ hạch toán
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
2.2.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.2.4.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
2.2.4.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
2.2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.2.5.1. Nội dung
2.2.5.2. Chứng từ hạch toán
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng
2.2.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.2.5.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
2.2.5.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT
3.2. KIẾN NGHỊ

More Related Content

Similar to Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân.

A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Mùa Gió
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Nv Chương
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 

Similar to Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân. (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh T...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh T...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh T...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh T...
 
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Điện ...
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí  và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủKhoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
Khoá luận về kế toán bán hàng chi tiết đầy đủ
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán HàngBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Bán Hàng
 
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docxCơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
 
Bao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiepBao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiep
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hải Dương Trang, 9đ
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149 (20)

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân 1.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 1.1.1. Khái niệm, nội dung - Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hay thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. - Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. 1.1.2. Chứng từ hạch toán - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. - Thẻ kho. 1.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán - Căn cứ pháp lý: Kế toán nhập xuất tồn kho thành phẩm được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”. - Tài khoản sử dụng: TK155_Thành phẩm. - Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của đơn vị sản xuất ra, phải được đánh giá theo giá thành sản xuất(giá gốc), bao gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trức tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm. - Kết cấu: + Bên Nợ:  Trị giá của thành phẩm nhập kho.  Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê.
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. + Bên Có:  Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho.  Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê.  Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. + Số dư bên Nợ:  Trị giá thực tế của thành phẩm trong kho cuối kỳ.  Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phậm sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.  Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác( bên nhận giữ hộ). - Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất( giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên phí nguyên liệu, vật liệu trức tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.  Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.  Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh, Phương pháp bình quân gia quyền, Phương pháp Nhập trước- Xuất trước.  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khia thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày được ghi sổ theo giá hạch toán( có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng,kế toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thuc tế và giá hạch toán của thành phẩm( tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định gía thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng công thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”).
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm. 1.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Nhập kho thành phẩm do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi: Nợ TK155: Thành phẩm Có TK154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, phản ánh giá vốn ghi: Nợ TK632: Giá vốn hàng bán Có TK155: Thành phẩm - Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, ghi: Nợ TK157: Hàng gửi đi bán Có TK155: Thành phẩm 1.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thành phẩm.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 155 155 632 622,627,641,64 2 154 338 632 157 Nhập kho thành phẩm Xuất thành phẩm bán Thành phẩm xuất dùng nội bộ Thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê Thành phẩm đã bán bị trả lại Xuất thành phẩm gửi đi bán
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 1.2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Khái niệm, nội dung - Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác. 1.2.1.2. Chứng từ hạch toán  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.  Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.  Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng,…  Các sổ nhật kí bán hàng, nhật kí chung, nhật kí thu tiền,… 1.2.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: phản ánh doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong một kì kề toán. Gồm những tài khoản cấp 2 sau:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ..  TK 5118: Doanh thu khác. Bên nợ:
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu hoặc thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.  Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.  Trị giá khoản chiết khấu hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ.  Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu: Nguyên tắc ghi nhận:  Nguyên tắc tiền mặt: ghi nhận doanh thu khi thu được tiền.  Nguyên tắc phát sinh: ghi nhận doanh thu tương ứng với mức tăng giá trị của sản phẩm dịch vụ.  Nguyên tắc thực hiện: ghi nhân doanh thu khi nó được thực hiện. Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng trong khi hàng được xác định là tiêu thụ phải hội tụ đủ hai điều kiện sau:  Hàng đã xuất ra khỏi kho và đã giao cho khách hàng.  Khách hàng chấp nhận thanh toán. Điều kiện ghi nhận doanh thu : Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sơ hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Tóm lại, thời điểm tiêu thụ là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu về hàng hóa và hoàn tất các thủ tục bán hàng, nghĩa là thay vì doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa, thì được quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ phải thu với khách hàng mua của mình.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu − Kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK511 Có TK521 − Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK511 Có TK333 − Ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK511 Có TK111,131.. 1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ hạch toán doanh thu 333 Kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu phải nộp Kết chuyển doanh thu thuần Ghi nhận doanh thu 511 911 111, 131 3331 5211, 5212... Thuế GTGT phải nộp
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Khái niệm, nội dung Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.2. Chứng từ hạch toán  Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.  Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.  Biên bản xác nhận chiết khấu thương mại.  Phiếu chi.  Giấy báo nợ.  Các chứng từ khác có liên quan,… 1.2.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu. Gồm có các TK cấp hai như sau: -TK 5211: Chiết khấu thương mại : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ -TK 5212: Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. -TK 5213: Giảm giá hàng bán : Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ . BênNợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM - Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: NợTK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) NợTK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,... - Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,... b) Kế toán hàng bán bị trả lại - Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có TK 111, 112, 131,... + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131,... - Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 111, 112, 141, 334,... c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK521 511 111,112,131 333 Khi phat sinh cac khoản CKTM,GVHB,hàng bán bị trả lại Kết chuển CKTM,GVHB,hàng bán bị trả lại
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.3.1.1. Khái niệm, nội dung Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm( gồm cả chi phí mua hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế và được xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.3.1.2. Chứng từ hạch toán - Phiếu xuất kho. - Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. - Bảng phân bổ giá vốn hàng bán. - Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa, thành phẩm có liên quan.... 1.3.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng: TK632- Giá vốn hàng bán. Bên Nợ (PS tăng): Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn (được coi là tiêu thụ trong kỳ). Bên Có (PS giảm): Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả. Dư cuối kỳ: Cuối kỳ TK 632 không có số dư. 1.3.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa (kể cả sản phẩm dùng làm thiết bị, phụ tùng thay thế đi kèm sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK154, 155, 156, 157,… - Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí ghi: Giảm các khoản thuế phải nộp
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Phản ánh chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang. - Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 335 - Chi phí phải trả. Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. - Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. 1.3.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Xuất kho hàng hóa thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng. Kết chuyển trị giá vốn hàng bán Xuất gửi bán Gửi bán được 632 157 155,156 911 521
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.2.1. Khái niệm, nội dung Chi phí hoạt động tài chính: là khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,.. Các khoản lỗ về đầu tư chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá. 1.3.2.2. Chứng từ hạch toán  Giấy thu nợ.  Phiếu chi.  Sổ phụ ngân hàng.  Các giầy tờ khác có liên quan. 1.3.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Nguyên tắc hạch toán: Đối với đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của các nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm các khoản chi liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Đối với đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.  TK 635 – Chi phí hoạt động kinh doanh. Bên nợ:  Các khoản chi phí hoạt động tài chính.  Các khoản lỗ do thanh lý hoặc các khoản đầu tư ngắn hạn.  Các khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.  Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Bên có:  Hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán .  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vá các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a)Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, cho vay vốn, mua bán ngoại tệ..., ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có các TK 111, 112, 141,... b)Khi nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết mà giá trị hợp lý tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,...(giá trị hợp lý tài sản được chia) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (số lỗ) Có TK 222. c) Trường hợp số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2291, 2292). d) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Có các TK 131, 111, 112,... 1.3.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng 1.3.3.1. Khái niệm, nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo quản, đóng gói vận chuyển… 1.3.3.2. Chứng từ hạch toán Bảng thanh toán tiền lương Hóa đơn bán hàng Phiếu thu Phiếu chi Giấy báo nợ Giấy báo có 1.3.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng 911 K/c chi phí HĐTC 635 111, 112 221 Chi phí hoạt động tài chính ĐT tài chính dài hạn
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Kết cấu: Bên Nợ (PS tăng): Dùng tập hợp chi phí bán hàng phát sinh. Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí bán hàng để lại kỳ sau. Dư cuối kỳ: Tài khoản nay cuối kỳ không có số dư. Có 7 TK cấp 2: TK 6411 - Chi phí nhân viên. TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì. TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 6415 - Chi phí bảo hành. TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác. 1.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiếm nhân thọ, bảo hiếm hưu trí tự nguyện...) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phấm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 334, 338,... b) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 152, 153,242. c) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. d) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng,căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM e)Cuổi kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng 1.3.3.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng 1.3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.4.1. Khái niệm, nội dung Chi phí quản lí doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số quản lý khác có tính chất toàn doanh nghiệp. Bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí dụng cụ văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 1.3.4.2. Chứng từ hạch toán  Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.  Giấy đề nghị tạm ứng  Ủy nhiệm chi  Giấy báo nợ, giấy báo có Chi phí bằng tiền khác 334,338 111, 112 641 911 Kết chuyển CP bán hàng Chi phí NV bán hàng
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Các giấy tờ khác có liên quan 1.3.4.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết cấu: Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu có), chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí quản lý doanh nghiệp để lại kỳ sau. Dư cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ không có số dư. Có 8 TK cấ 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý: - TK 6422 - Chỉ phỉ vật liệu quản ỉỷ - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chỉ phỉ khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí: - TK 6426 - Chi phỉ dự phòng: - TK 6427 - Chỉ phỉ dịch vụ mua ngoài: - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác 1.3.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a)Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiếm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiếm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có các TK 334, 338. b) Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay ch cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mở để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp,..., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ) Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM c)Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. d) Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ sử dụng cho mục đích quản lý, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có các TK 155, 156 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá) 1.3.4.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.3.5. Kế toán chi phí khác 1.3.5.1. Khái niệm, nội dung Chỉ tiêu này phản ánh tống các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo. 1.3.5.2. Chứng từ hạch toán  Biên bản vi phạm hợp đồng. Dịch vụ mua ngoài 911 111, 112 642 338 Kết chuyển CP QLDN Chi phí NV QLDN
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Hóa đơn bán hàng  Biên lai nộp thuế, nộp phạt… 1.3.5.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng TK 811- Chi Phí khác. Bên nợ:  Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có:  Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán. − Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. − Loại tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. − Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. 1.3.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu − Chi phí phát sinh do hoạt động thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi nhận: Nợ TK 811 Chi phí khác Nợ TK 133 Thuế GTGT khấu trừ Có TK 111, 112, 331 Giá trị thanh toán chi phí thanh lý TSCĐ − Tiền phạt do vi phạm hợp đồng, phạt thuế, truy nộp thuế: Nợ TK 811 Có TK 111, 112 Có TK 333 Có TK 338 1.3.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.8:Sơ đồ hạch toán chi phí khác. 911 K/C Thu nhập khác 811 Chi phí khác phát sinh 111,112
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.3.6.1. Khái niệm, nội dung Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tong số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào sổ phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK911 trong kỳ báo cáo, (trường họp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211). 1.3.6.2. Chứng từ hạch toán  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn đặc thù,…  Bảng kê mua hàng.  Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp,… 1.3.6.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch Toán Tài khoản sử dụng  TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Bên Nợ - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có Có 2 TK cấp 2: TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Tài khoản 8211 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán: Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số.  phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.  Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.  Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán. 1.3.6.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. * Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. * Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.9:Sơ đồ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4. KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC 1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính 1.4.1.1. Khái niệm, nội dung Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Chứng từ hạch toán  Phiếu tính lãi.  Giấy báo có của ngân hàng  Phiếu thu  Sổ phụ ngân hàng  Các giấy tờ khác có liên quan 3334 8211 911 Số thuế TNDN kết chuyển chi phí hiện hành phải nộp thuế TNDN điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.4.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết qua kinh doanh” Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 1.4.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a)Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi: Nợ TK138-Phải thu khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. b) Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. c) Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. d) Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. e) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.4.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoat dộng tài chính 112 515 911 K/C doanh thu HĐTC Lãi tiền gửi NH
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.4.2. Kế toán thu nhập khác 1.4.2.1. Khái niệm, nội dung Thu nhập khác là những thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc những khoản thu không mang tính thường xuyên, các khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng… 1.4.2.2. Chứng từ hạch toán  Hóa đơn bán hàng.  Biên bản thanh lý TSCĐ  Phiếu thu  Biên bản vi phạm hợp đồng…..  Các giấy tờ khác có liên quan 1.4.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Tài khoản sử dụng TK 711- Thu Nhập khác Bên nợ:  Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có).  Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên có:  Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.4.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu − Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: Nợ TK 111 ,112 ,131 Tổng giá thanh toán
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Có TK 711 Thu nhập khác (chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp − Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bồi thường: Nợ TK 111, 112, 138, 338 Có TK 711 1.4.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.5.1. Khái niệm, nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt tài chính và lợi nhuận khác.  Kết quả của hoạt động kinh doanh: là chênh lệch giữa doanh thu thuần (doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, chiết khấu hàng bán…) và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.  Kết quả từ hoạt động tài chính: là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. Ghi chú: Kết quả kinh doanh được xác định: 111 ,112 ,138 ... 711 911 K/C Thu nhập khác 3331 Thu nhập về thanh lý, nhượng bán
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.5.2. Chứng từ hạch toán − Chứng từ: Phiếu kế toán. Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển… − Sổ sách: Sổ chi tiết TK 911. Sổ cái TK 911. 1.5.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận chính là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định kết quả kinh doanh để biết được lợi nhuận có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nguyên tắc hạch toán.  Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Và phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại sản phẩm, từng ngành, từng dịch vụ…  Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Bên nợ:  Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.  Chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí tài chính.  Chi phí khác.  Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên có: Kết quả kinh doanh = (doanh thu thuần – giá vốn hàng bán) + doanh thu hoạt động tài chính – chi phí tài chính – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.  Doanh thu hoạt động tài chính.  Thu nhập khác.  Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu − Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 Nợ TK 511 Có TK911 − Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm dịch vụ trong kì: Nợ TK 911 Có TK 632 − Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 − Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác: Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 − Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp: Nợ TK 911 Có TK 6421 Có TK 6422 − Tính và kết chuyển số lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 911 Có TK 421 − Tính và kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 421 Có TK 911
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 1.5.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XUÂN DŨNG VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM , TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp Giới thiệu sơ lươc vê doanh nghiệp: 421 821 Thuế TNDN 811 K/C chi phí khác 642 K/C chi phí QLDN 641 K/C chi phí bán hàng 711 K/C Thu nhập khác 515 K/C Thu nhập hoạt động tài chính 635 K/C Chi phí HĐTC 511 911 632 K/C GVHB K/C doanh thu bán hàng Trường hợp có lãi Trường hợp bị lỗ
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Doanh nghiệp tư nhân Xuân Dũng được thành lập năm 2003 theo quýêt định của sở kế hoạch đẩu tư tỉnh Đồng Nai. - Tên đầy đủ: Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân Dũng. - Tên giao dịch quốc tế: Xuan Dung Private Enterprise. - Tên viết tắt: Xuân Dũng Ent - Ngành nghề kinh doanh: Stt Tên ngành Mã ngành 1 Khai thác gỗ 02210 2 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 23920 3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933 4 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh 47300 5 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 1610 Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân. Mã số thuế: 3600630383 Giấy phép kinh doanh: 3600630383 – ngày cấp: 02/04/2003. Ngày hoạt động: 02/04/2003. Người đại diện theo pháp luật: Mai Xuân Trung. Giám đốc: Mai Xuân Trung. Địa chỉ: Số 77, ấp 2, xã An Viễn, huyện.Trảng Bom, tỉnh.Đồng Nai. Điện thoại: 0613538666. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. - Từ năm 1998 tới 2003: Doanh nghiệp kinh doanh mang tính chất hộ gia đình, chủ yếu sử dụng lao động ở địa phương và hoạt động kinh doanh do các thành viên trong gia đình quản lý. Trong giai đoạn này quy mô của doanh nghiệp còn rất nhỏ, hoạt động kinh doanh chủ yếu là khai thác gỗ. - Năm 2003: Sau 5 năm tham gia hoạt động kinh doanh, có đủ vốn và tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật thì Doanh nghiệp tư nhân Xuân Dũng được thành lập với quyết định thành lập ngày 02/04/2003 của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Đồng Nai. Giấy phép kinh doanh số 3600630383.ngày 02/04/2003. - Năm 2003 đến nay: 14 năm kể từ khi có giấy phép kinh doanh chính thức doanh nghiệp hoạt động khá hiệu quả lượng vốn chủ sở hữu tăng và xuất phát từ
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM nhu cầu thị trường tiêu dùng doanh nghiệp đã quyết định đầu tư mở rộng sang một số lĩnh vực kinh doanh khác.Trong đó, đầu tư cho ngành khai thác gỗ chiếm tỷ trọng lớn trong trong tổng vốn đầu tư. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp hiện nay  Chức năng: - Sử dụng có hiệu quả, an toàn, phát triển vốn và các nguồn lực của doanh nghiệp. Nguyên tắc thực hiện hạch toán kinh tế tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo có lãi để tái sản xuất mở rộng nhằm bảo toàn và phát triển vốn được giao. - Tổ chức hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, lành mạnh góp phần phát triển kinh tế- xã hội của đất nước( tạo thêm công ăn việc làm cho lượng lớn lao động trong tỉnh). - Nghiêm chỉnh thực hiện nghĩa vụ về tài chính cũng như các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.  Nhiệm vụ: - Nghiên cứu nhu cầu thị trường nhằm nâng cao chất lượng hàng hóa, đáp ứng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Phấn đấu đạt lợi nhuận cao, góp phần tăng thêm cho ngân sách. Bảo vệ môi trường, thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội. -Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, tuân thủ theo đúng chế độ, chính sách pháp luật Nhà Nước liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. -Bảo toàn và khai thác hết tiềm năng để phát triển nguồn vốn, cũng như sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, để tái sản xuất mở rộng quy mô kinh doanh, đảm bảo tự trang trải làm tròn nghĩa vụ trách nhiệm đối với Nhà Nước và phục vụ phát triển kinh tế. -Thực hiện tốt công tác quản lý, phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, không ngừng đào tạo kiến thức, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, văn hóa cho toàn thể CB-CNV của công ty, đảm bảo đời sống cho CB-CNV tại công ty cũng như giải quyết vấn đề lao động thừa trong Tỉnh. 2.1.2. Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất, kinh doanh 2.1.2.1. Tổ chức phân cấp quản lý Tổ chức bộ máy tại công ty gồm các phòng ban riêng biệt có chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Nhưng giữa các phòng ban lại có mối liên hệ mật thiết với nhau, không thể tách rời nhau ra. Mỗi phòng ban là một mắt xích quan trọng trong bộ máy hoạt động của công ty, nếu thiếu đi một mắt xích bộ máy sẽ không thể hoạt động tốt. Là đơn vị hạch toán độc lập có quy mô nhỏ bộ máy quản trị
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Đứng đầu là giám đốc, giúp việc cho giám đốc là kế toán trưởng và các phòng ban khác trong doanh nghiệp. Sơ đồ 2.1  Nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Xuất phát từ đặc điểm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty tổ chức quản lý theo hình thức tập trung từ trên xuống, trong đó bộ phận lãnh đạo cao nhất là ban giám đốc. Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc * Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất, toàn quyền quyết định mọi hoạt động chung của công ty, có nhiệm vụ điều hành quản lý đổi mới toàn bộ công ty theo pháp luật, đồng thời đại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về kết quả SXKD và nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Các phòng ban: các Trưởng phòng điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. * Phòng kinh doanh: theo dõi các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế, tiêu thụ sản phẩm, thống kê cập nhật chứng từ. Tham mưu cho ban giám đốc, xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng. Đồng thời, tiếp khách hàng giao dịch với công ty. * Phòng kế toán: Thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, chính xác. Bảo đảm đúng chuẩn mực kế toán do BTC ban hành. Lập báo cáo tài chính của từng thời kỳ trình ban Giám đốc. Thường xuyên đưa ra những kiến nghị kịp thời giúp cho việc kinh doanh có hiệu quả hơn, phối hợp với phòng kinh doanh để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả. * Phòng kỹ thuật: Chuẩn bị các yêu cầu kỹ thuật cho các mặt hàng và thực hiện kiểm định. Xây dựng mục tiêu chất lượng phòng kỹ thuật, có nhiệm vụ điều hành, Giám Đốc Phòng Kỹ Thuật Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh Phân Xưởng
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM kiểm tra quy trình của bộ phận phân xưởng. Báo cáo trực tiếp và chịu trách nhiệm với ban giám đốc về hoạt động kỹ thuật. * Phân xưởng: Quản lý tổ chức, sản phẩm theo kế hoạch hàng tháng; theo dõi, phù hợp với phòng kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm; kiểm tra tài liệu, hồ sơ…tại phân xưởng, xử lý sản phẩm không đúng quy cách, khắc phục, phòng ngừa và cải tiến. Quy mô hoạt động * Nguồn nhân lực của công ty không ngừng được trao dồi và phát triển để đáp ứng tốc độ phát triển nhanh của công ty, từ gần 10 nhân viên khi bắt đầu thành lập đến nay công ty có đội ngũ nhân viên, thợ lành nghề khoảng 70 người, với chuyên môn vững vàng, qua nhiều năm kinh nghiệm, điều hành trong sản xuất. * Có thể nói công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên có thể học hỏi, trau dồi nâng cao kiến thức. Ban quản lý là những người có trình độ và kinh nghiệm làm việc lâu năm cùng với đội ngũ nhân viên trẻ tuổi làm việc năng động, sáng tạo, có kinh nghiệm, được đào tạo chuyên nghiệp, đảm bảo đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và thị trường. * Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân lao động của công ty có tay nghề cao, đối với những nhân viên mới công ty luôn tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để họ có thể học hỏi và nâng cao tay nghề. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán Để quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế một cách có hiệu quả các doanh nghiệp thường sử dụng các hoạt động quản lý khác nhau, trong đó hạch toán kế toán được xem là công cụ quản lý hiệu lực nhất. Hiện nay, công ty đang tổ chức công tác kế toán theo hình thức kế toán tập trung do kế toán trưởng trực tiếp lãnh đạo và kiểm tra. Do sự phát triển của nền kinh tế thị trường đòi hỏi công tác kế toán phải xử lý số liệu một cách nhạy bén, chính xác. Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán.  Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: Kế toán trưởng Kế toán công nợ Kế toán thanh toán Kế toán kho Thủ quỹ
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM * Kế toán trưởng: là người quản lý, điều hành toàn bộ kế toán tại công ty và chịu toàn bộ trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật Nhà nước về việc chỉ đạo điều hành công tác kế toán, hỗ trợ ban Giám đốc đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD. Tổng hợp báo cáo, căn cứ vào số liệu của phần hạch toán chi tiết để tổng hợp chi phí, giải quyết những công việc của phòng kế toán và lập báo cáo kế toán định kỳ. * Kế toán công nợ: theo dõi và thanh toán, quyết toán các khoản thu, chi của công ty. Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư và công nợ của khách hàng. Mở sổ sách theo dõi hàng tháng, định kỳ báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng biết để có kế hoạch đi thu nợ hoặc đề nghị thanh toán cho người bán. * Kế toán thanh toán: phụ trách công tác thanh toán, theo dõi thu chi hàng ngày về khoản chi tiết, tiền gửi ngân hàng, giao dịch ngân hàng về các khoản tiền vay, kiêm nhiệm kế toán lao động tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN. Tổng hợp bảng chấm công các bộ phận hàng tháng, trích lương BHXH, BHYT, BHTN. * Kế toán kho: là người theo dõi tình hình nhập-xuất hàng vào kho tại kho hàng ngày, đối chiếu thủ kho. Theo dõi số liệu và lưu trữ các chứng từ có liên quan: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ chi tiết nhập-xuất-tồn, hóa đơn GTGT, tổng hợp thuế GTGT hàng tháng, phối hợp kế toán công nợ cung cấp số liệu chi tiết công nợ. * Thủ quỹ: có trách nhiệm theo dõi bảo quản tiền mặt tại công ty. Trực tiếp thu, chi tiền mặt, đi rút và nộp tiền ở ngân hàng, hàng tháng kết sổ tiền quỹ, tiến hành kiểm kê. Có trách nhiệm lưu trữ và quản lý chứng từ, sổ sách liên quan tới thu, chi quỹ. 2.1.3.2. Hình thức kế toán, sổ kế toán Hình thức áp dụng: nhật kí chung. Các loại sổ:  Sổ kế toán chi tiết.  Sổ kế toán tổng hợp. Trình tự ghi sổ:  Ghi hàng ngày.  Ghi cuối kỳ.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Sơ đồ 2.3: sơ đồ hình thức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán công ty sử dụng: Nhật kí sổ cái Ghi chú: : Ghi hàng ngày (định kì) : Ghi vào cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra ** Các loại sổ kế toán cần thiết  Sổ cái tổng hợp Báo cáo kế toán Bảng cân đối tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Các sổ chi tiết tiết Sổ cái tổng hợp Sổ cái chi tiết Sổ quỹ Chứng từ gốc
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM  Sổ cái chi tiết và các sổ kế toán chi tiết  Sổ nhật kí chung (còn gọi là nhật kí tổng quát) là sổ kế toán căn bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản của các nghiệp vụ đó, là căn cứ để ghi vào sổ cái.  Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và lên báo cáo 2.1.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi…. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ tự thiết kế như: giấy đề nghị, hợp đồng kinh tế, bảng đối chiếu,… 2.1.3.4. Chế độ kế toán vận dụng Áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. - Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng. - Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm hiện hành. - Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: + Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi nhận theo nguyên giá + Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc + Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng. (VNĐ) 2.1.4. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay (2015 - 2016) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 So sánh
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Mã số 2015-2016 Tỷ lệ % 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 52.254.115.679 47.077.760.199 (5.176.355.480) (9.9%) 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 0 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 52.254.115.679 47.077.760.199 (5.176.355.480) (9.9%) 4.Giá vốn hàng bán 11 41.660.776.084 41.617.787.089 (42.988.995) (0.016%) 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 10.593.339.595 5.459.973.110 (5.133.366.485) (48.46%) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0 0 0 0 zsaw7.Chi phí tài chính 22 0 0 0 0 Trong đó:chi phí lãi vay 23 0 0 0 0 8.Chi phí quản lý kinh doanh 24 10.593.339.595 5.257.848.836 (5.335.490.759) (50.37%) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+21- 22-24) 30 165.951.602 202.124.274 36.172.672 21.79% 10.Thu nhập khác 31 0 0 0 0 11Chi phí khác 32 0 0 0 0 12.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 0 0 0 0 13.Tổng lôi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40) 50 165.951.602 202.124.274 36.172.672 21.79% 14Chi phí thuế TNDN 51 36.509.352 44.467.340 7.957.988 21.79% 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50- 51) 60 129.442.250 157.656.934 28.214.684 21.79% Thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 2 năm qua 2015- 2016, ta thấy tình hình doanh nghiệp có sự khởi sắc. Lợi nhuận sau thuế của doanh
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM nghiệp tăng lên, tuy không nhiều nhưng cũng cho ta thấy sự cố gắng ngày càng phát triển của doanh nghiệp ( Lợi nhuận năm 2015 là 129.442.250 đ,năm 2016 là 157.656.934đ tăng 21.79%). Do công ty đã có sự kiểm soát chặt chẽ trong quản lý hoạt động kinh doanh, phát triển nguồn lực,chú trọng việc tổ chức cũng như quản lý doanh nghiệp ( đã làm chi phí quản lý kinh doanh giảm đến 50.37%)làm lợi nhuận tăng lên. Trong tương lai doanh nghiệp sẽ cố gắng duy trì và phát triển tổ chức hoạt động kinh doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, nhằm ngày càng phát triển hơn trong những năm tiếp theo. 2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM : 2.2.1.1. Nội dung 2.2.1.2. Chứng từ hạch toán 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng 2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 2.2.1.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 2.2.1.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 2.2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 2.2.2.1. Nội dung 2.2.2.2. Chứng từ hạch toán 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 2.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 2.2.2.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 2.2.2.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 2.2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ: 2.2.3.1. Nội dung 2.2.3.2. Chứng từ hạch toán 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 2.2.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 2.2.3.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 2.2.3.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 2.2.4KẾ TOÁN DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 2.2.4.1. Nội dung 2.2.4.2. Chứng từ hạch toán 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 2.2.4.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 2.2.4.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 2.2.4.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp 2.2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.2.5.1. Nội dung 2.2.5.2. Chứng từ hạch toán 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng 2.2.5.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 2.2.5.5. Ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp 2.2.5.6. Sơ đồ hạch toán tổng hợp CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ 3.1. NHẬN XÉT 3.2. KIẾN NGHỊ