SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 1
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ
PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ
PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH
1.1 Kế toán các khoản nợ phải thu:
1.1.1 Khái niệm:
- Các khoản phải thu khách hàng là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh
nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và
những trường hợp khác liên quan dến bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng
tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
- Phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa
các đơn vị phụ thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập về
các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ…
- Phải thu khác là các khoản nợ phải thu khác của doanh nghiệp ngoài các khoản đã
phản ánh trong “phải thu khách hàng” và “phải thu nội bộ”.
- Dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải
thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do
khách nợ không có khả năng thanh toán.
1.1.2 Nợ phải thu khách hàng:
- Tính toán ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ từng khoản nợ phải thu theo
từng đối tượng:số nợ phải thu, số nợ đã thu và số nợ còn lại.
- Trong hạch toán chi tiết, phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng
hạn, khoản nợ khó đòi hay không có khả năng thanh toán.
- Liên lạc với khách hàng (với sự hỗ trợ của bộ phận bán hàng) để thu hồi nợ.
- Lập các báo cáo về kế hoạch thu hồi nợ và tính tuổi nợ, phục vụ phân tích tình hình tài
chính.
- Định kỳ, lập các biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng.
- Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần. Do đó kế toán phải thiết lập
TK “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính trước các khoản looxduwj kiến về khoản phải
thu khó đòi.
1.1.2.1 Chứng từ kế toán: Phếu thu, phiếu chi, GBC ngân hàng đính kèm với các
chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, giấy đè nghị thanh toán, thông báo nợ, biên bản bù
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 3
trừ công nợ, biên bản đối chiếu công nợ…
1.1.2.2 Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng
loại sổ và quy trình ghi sổ phù hợp
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 131, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.1.2.3Tài khoản sử dụng:
TK 131 “Phải thu khách hàng”
SDDK: Khoản phải thu KH đầu kỳ
- Số tiền phải thu KH mua chịu - Số nợ phải thu đã thu của KH
- Số tiền thu thừa của khách đã trả lại - Nợ phải thu giảm do giảm giá,
chiết khấu, trả lại hang
-Số tiền KH ứng trước để mua hàng
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn phải thu KH CK
TK 131 có thể có dư Có, số dư Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều
hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.vì vậy khi tổng hợp
nợ với KH cần phản ánh riêng các KH có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên Tài sản và
phản ánh riêng các KH có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên nguồn vốn của bảng cân
đối tài khoản.
1.1.2.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu
- Đối với hàng hóa, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh doanh thu chưa có thuế:
Nợ TK 131 – Phải thu KH
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 4
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã bao gồm thuế:
Nợ TK 131 – phải thu KH
Có TK 511 – Doanh Thu
- Khi cung cấp hàng hóa dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp:
Nợ TK 131 – Phải thu KH
Có 511 – Doanh thu
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu:
- Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại
+ phản ánh hàng bị trả lại:
Nợ Tk 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu KH
+ Nhập kho số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán:
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Kế toán giảm giá hàng bán:
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131 – Phải thu KH
Có TK 111, 112,…
- Chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 131 – Phải thu KH
Có TK 111, 112,…
- Tiền do KH trả nợ:
Nợ TK 111, 112…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 5
Có TK 131 – Phải thu KH
Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính
1.1.3 Phải thu nội bộ:
1.1.3.1Chứng từ kế toán: Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường, phiếu thu,
phiếu chi, hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ…
1.1.3.2Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng loại sổ
và quy trình ghi sổ phù hợp.
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 136, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.1.3.3Tài khoản sử dụng:
TK 136 “Phải thu nội bộ”
SDDK: Khoản phải thu nội bộ ĐK
-Số vốn kinh doanh đã giao cho cấp dưới – Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị
-Các khoản đã chi hộ trả hộ -Quyết toán với đơn vị thành viên về
- Số tiền cấp trên, cấp dưới phải thu về kinh phí sự nghiệp đã cấp
các khoản cấp trên giao xuống - Số tiền đã thu về các khoản phải
-số tiền phải thu về ban sp,hàng hóa thu nội bộ
cho cấp trên, cấp dưới
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn phải thu nội bộ CK
1.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Nghiệp vụ làm tăng phải thu nội bộ:
- Cấp hoặc giao vốn cho đơn vị cấp dưới
Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Có TK 111, 112, 211…
- Cấp kinh phí sự nghiệp cho đơn vị cấp dưới
Nợ TK 1368 – phải thu nội bộ khác
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 6
Có TK 111, 112,…
Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghệp
- Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí quản lí phải nộp cấp trên:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 511 – Doanh thu
Nghiệp vụ làm giảm phải thu nội bộ:
- Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối
tượng:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 1368 – Phải thu nội bộ khác
1.1.4 Phải thu khác:
1.1.4.1 Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản
kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê quỹ, biên bản xử lí tài sản thiếu …
1.1.4.2 Sổ kế toán:
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 136, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
TK 138 “Phải thu khác”
SDDK: Khoản phải thu khác ĐK
-Giá trị tài sản thiếu chờ xử lí – Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan
-Tài sản thiếu đã xác định được nguyên -Số tiền đã thu được về các khoản
nhân và có biên bản xử lí nợ phải thu khác
- Phải thu về tiền lai, cổ tức, lợi nhuận
từ đầu tư tài chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 7
- Các khoản nợ phải thu khác
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn phải thu khác CK
1.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Các nghiệp vụ làm tăng phải thu khác:
- Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện thiếu, chưa
xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý( giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mon TSCĐ( giá trị hao mòn)
Có TK 211 – Tài sản cố định( nguyên giá)
- Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác
định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111,112,156…
- Đối với trường hợp thiếu, mất mát xác định được nguyên nhân và người chịu trách
nhiệm:
Nợ TK 138 – Phải thu khác( số phải bồi thường)
Nợ TK 334 – phải trả người lao động(phần bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán( giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 111,156,..
Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Các nghiệp vụ làm giảm phải thu khác:
- Khi có biên bản xử lý tài sản thiếu:
Nợ TK 334 – phải trả người lao động(phần bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 – Phải thu khác( số phải bồi thường)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán( giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
- Khi thu được nợ:
Nợ TK 111, 112…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 8
Có TK 1388 – Phải thu khác
1.1.5 Lập dự phòng: Khi lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán cần tuân thủ các
nguyên tắc về thời diểm lập, đối tượng lập và điều kiện lập cung như xử lí tài chính.
Mức trích lập dự phòng đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:
+ 30% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
1.1.6 Tạm ứng:
1.1.6.1Chứng từ kế toán: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, báo cáo thanh toán
tạm ứng, hóa dơn mua hàng, biên lai cước vận chuyển…
1.1.6.2Tài khoản sử dụng
TK 141 “Tạm ứng
SDDK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán
-Số tiền đã tạm ứng cho CB-NV - Các khoản tạm ứng đã được thanh
của doanh nghiệp toán, số chi tiêu thực tế đã được
duyệt.
-Chi thêm số tiền được thanh toán - Số tiền tạm ứng chi không hết nộp
lớn hơn số tạm ứng lại quỹ hoặc khấu trừ vào lương
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán CK
1.1.6.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
- Khi tạm ứng tiền cho CNV của doanh nghiệp, căn cứ vào phiếu chi kèm theo giấy đề
nghị tạm ứng đã được duyệt:
Nợ TK 141
Có TK 111, 112…
- Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bản thanh toán tạm ứng và các
chứng từ gốc. Nếu số thực chi lớn hơn số tiền đã tạm ứng:
Nợ TK 151, 152, 153, 156…
Nợ TK 121, 128, 221…
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 9
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 141 – Theo số tiền đã tạm ứng
Có TK 111 – số được chi thêm
 Yêu cầu:
- Phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu theo từng khoản nợ phải thu
- Phải theo dõi chặt chẽ và thường xuyên kiểm tra đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ. Đối
với các khoản nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ
quy định.
1.2 Kế toán các khoản nợ phải trả:
1.2.1 Khái niệm:
- Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh
nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ
phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp
dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác…
Căn cứ vào thời hạn thanh toán các khoản nợ, nợ phải trả của doanh nghiệp được chia
ra thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
+ Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một
năm hoặc trong một chu kì kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm:
 Vay ngắn hạn
 Khoản nợ dài hạn đến hạn trả
 Các khoản tiền phải trả cho người bán, nhà cung cấp
 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
 Tiền lương, phụ cấp, tiền lương phải trả cho người lao động
 Các khoản chi phí phải trả
 Các khoản kí quỹ, kí cược ngắn hạn
 Các khoản phải trả ngắn hạn khác.
+Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn trên một năm. Nợ dài hạn gồm:
 Vay dài hạn cho đầu tư phát triển
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 10
 Nợ dài hạn đến hạn trả
 Trái phiếu phát hành
 Các khoản nhận kí cược, kí quỹ dài hạn
 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất viêc làm
 Dự phòng phải trả.
 Nhiệm vụ: Kế toán công nợ phải trả phải:
- Tính toán ghi chép, phản ánh chinh xác kịp thời từng khoản nợ phải trả theo từng chủ
nợ.
- Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số
nợ đã trả theo từng chủ nợ.
- Các khoản nợ phải trả phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ
vào thời hạn phải thanh toán từng khoản nợ.
- Kiểm tra hóa đơn mua hàng.
- Làm việc với bộ phận mua hàng và kế toán tiền mặt để có kế hoạch thanh toán.
- Lập các báo cáo liên quan đến tuổi nợ.
- Định kỳ, lập biên bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp.
1.2.2 Vay ngắn hạn:
1.2.2.1Chứng từ kế toán: Hợp đồng tín dụng, các khế ước vay, Giấy báo nợ, giấy báo có, sổ
phụ ngân hàng, phiếu thu…
1.2.2.2Sổ kế toán:
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 311, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.2.2.3Tài khoản sử dụng:
TK 311 “Vay ngắn hạn”
SDDK: xxxxx
-Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn – Số tiền vay ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 11
- Số chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn nợ về các khoản
vay ngắn hạn chưa trả
1.2.2.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Nghiệp vụ phát sinh làm tăng khoản vay ngắn hạn:
- Vay tiền để mua vật tư, công cụ, trả nợ người bán
Nợ TK 152, 153, 156, 331…
Nợ TK 133 ( Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn
- Vay tiền chuyển thẳng trả nợ người bán
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 311 – Vay ngắn hạn
Nghiệp vụ phát sinh làm giảm khoản vay ngắn hạn:
- Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Có TK 111, 112,…
- Khi doanh nghiệp không trả được nợ tiền vay ngắn hạn bị các tổ chức tín sụng phát
mãi các khoản cầm cố thế chấp…
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Có TK 144,244, 156, 211…
1.2.3 Nợ dài hạn đến hạn trả: là các khoản nợ dài hạn đã đến hạn trả cho chủ nợ trong niên
độ kế toán hiện hành.
1.2.3.1Chứng từ kế toán: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay, Bảng kê chi tiết thời gian trả nợ
vay, các chứng từ kế toán khác có liên quan.
1.2.3.2Sổ kế toán:
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 315, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 12
1.2.3.3Tài khoản sử dụng:
TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả”
SDDK: xxxxx
-Số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn -Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh
đến hạn trả
- Số chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm do - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng do
đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc
ngoại tệ ngoại tệ
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn phải trả
của nợ dài hạn đến hạn trả
1.2.3.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
- Cuối niên độ căn cứ khế ước, cam kết vay… xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong
niên độ tiếp theo:
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 315 -- Nợ dài hạn đến hạn trả
- Trả nợ dài hạn bằng tiền mặt:
Nợ TK 315 -- Nợ dài hạn đến hạn trả
Có TK 111, 112…
1.2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước:
1.2.4.1Chứng từ kế toán: Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK…), thông báo nộp thuế,
biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào kho bạc.
1.2.4.2Sổ kế toán:
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 333, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.2.4.3Tài khoản sử dụng: TK 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
Bên nợ:
. Số thuế GTGT được khấu trừ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 13
. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nôp, phải nộp vào ngân sách nhà nước
.Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
. Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Bên có:
. số thuế GTGT đầu ra và số thuế hàng nhập khẩu phải nộp
. Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
TK 333 có thể có số dư bên Nợ, nó phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn
số thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được
xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu
1.2.4.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
- Kế toán thuế GTGT( theo PP khấu trừ)
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
+ Khi mua vật tư hàng hóa, hạch toán thuế đầu vào được khấu trừ
Nợ TK 152, 153, 156,211…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331…
+ Khi bán hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111,112,…
Có TK 511 – Doanh thu
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nộp thuế:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112…
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
1.2.5 Khoản phải trả người lao động: Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện
bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khồi lượng và
tính chất công việc. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao
động.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 14
 Nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng người lao động, thời gian, kết
quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính xác kịp thời.
- Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao
động, tiền lương theo đúng quy định.
- Lập các báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời, chính xác.
- Tham gia phân tích tình hình quản lí, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gain và
năng suất.
- Phân tích tình hình quản li, sử dụng quỹ tiền lương tiết kiệm
1.2.5.1Chứng từ kế toán: Bảng chấn công, bảng lương, bảng thanh toán tiền lương, phiếu
giao nhận sản phẩm, phiếu báo làm thêm giờ…
1.2.5.2Tài khoản sử dụng
TK 334 “Phải trả người lao động”
SDDK: Số tiền còn phải trả người lao
động
-Các khoản tiền lương, tiền công, -Các khoản tiền lương, tiền công
tiền thưởng có tính chất lương, tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác đã trả, BHXH và các khoản khác phải trả,
đã chi, đã ứng trước cho người lao phải chi, cho người lao động
động đến hạn trả
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương
tiền công của người lao động
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền còn phải trả
người lao động
TK 334 có thể có số dư bên nợ, nếu có nó phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền
phải trả về tiền lương, tiền công…
1.2.5.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 15
Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả người lao động:
- Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622, 623, 627…
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Tính tiền luong nghỉ phép thực tế phải trả công nhân viên
Nợ TK 622,623,627,641,642
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả ( doanh nghiệp có trích truopwcs tền lương nghỉ phép)
Có TK 334 – Phải trả người lao động
- Tiền thưởng trả cho công nhân viên
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả người lao động
Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả người lao động:
- Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập như tiền tạm ứng chi chưa hết, BHXH,
BHYT, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 338 – phải trả phải nộp khác
Có TK 138 – Phải thu khác
- Tính tiền thuế TNCN phải nộp nhà nước:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3335)
- Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 111, 112…
1.2.6 Chi phí phải trả: Là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước
vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi phí,
nhằm đảm bảo cho các chi phí thực tế phát sinh không gây đột biến cho chi phí sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 16
xuất kinh doanh trong kỳ.
 Nội dung gồm:
 Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian nghỉ phép.
 Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ.
 Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa vụ
1.2.6.1Chứng từ kế toán: Bảng chi phí trích trước, các chứng từ kế toán liên quan
1.2.6.2Tài khoản sử dụng:
TK 335 “Chi phí phải trả”
SDDK: Những khoản chi phí trích
trước chưa sử dụng
-Các khoản chi trả thực tế phát sinh -Chi phí phải trả dự tính trước
được tính vào chi phí phải trả và ghi nhận vào chi phí sản xuất
- Số chênh lệch về chi phí phải trả
lớn hơn số chi phí thực tế được
ghi giảm chi phí
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Chi phí đã trả tính vào chi
phí SX_KD nhưng thực tế chưa
phát sinh
1.2.6.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
Các nghiệp vụ làm tăng khoản chi phí phải trả
- Trích trước về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 17
Nợ Tk 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí trả trước
- Trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh số chi sửa chữa lớn TSCĐ dự tính sẽ phát
sinh:
Nợ TK 623, 627, 641,642,…
Có TK 335 – Chi phí trả trước
Các nghiệp vụ làm giảm khoản chi phí phải trả
- Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động:
Nợ Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp( nếu số phải trả lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả( số đã trích trước)
Có TK 334 – Phải trả người lao động( tổng tiền lương nghỉ phép thức tế)
Nợ Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp( nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước)
- Khi công việc sủa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, kế tán kết chuyển
chi phí thực tế phát sinh:
Nợ TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích trước)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả( số đã trích trước)
Có TK 241 – XDCB dở dang (tổng chi phí thưc tế phát sinh)
Có TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích trước)
1.2.7 Phải trả nội bộ: Là các khoản thanh toán giữa đơn vị hách toán độc lập với các đơn
vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp.
1.2.7.1Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán công nợ nội bộ, các hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ…
1.2.7.2Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
- Tính số lợi nhuận phải nôp về cấp trên:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 336 – Phải trả nội bộ
- Khi trả tiền cho đơn vị cấp trên:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112,…
- Bù trừ giữa các khoản phải thu cấp trên và phải trả cấp trên:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 18
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ
Có TK 136 – Phải thu nội bộ
1.2.8 Phải trả phải nộp khác: Là những khoản ngoài nội dung đã phản ánh từ TK 331 và
TK 336. Ngoài ra còn dung để hạch toán doanh thu chưa thực hiện.
1.2.8.1Chứng từ sử dụng: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương
và BHXH, các chứng từ kế toán có liên quan
1.2.8.2Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng loại sổ và quy
trình ghi sổ phù hợp.
+ Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 338, sổ, thẻ kế toán
+ Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
+ Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
1.2.8.3Tài khoản sử dụng:
TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
SDDK: Còn phải trả, phải nộp khác
-Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo
quản lý các quỹ tỉ lệ quy định
-Các khoản đã chi về KPCĐ -Các khoản phải nộp phải trả hay
- Xử lý giá trị tài sản thừa thu hộ
- Kết chuyển doanh thu chưa thực -Giá trị tài sản thừa chờ xủa lí
hiện tương ứng - Tổng số doanh thu chưa thực hiện
được phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số trả thừa, nộp thừa vượt SDCK: Số tiền còn phải trả, phải
chi chưa được thanh toán nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử
lí
1.2.8.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 19
- Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân đang chờ xử lí:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 214 – Hao món TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác (Giá trị còn lại)
- Trường hợp tiền mặt tại quỹ, hàng hóa, vật tư phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác
định rõ nguyên nhân chờ giải quyết
Nợ TK 111, 152, 156…
Có TK 338– Phải trả phải nộp khác
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa:
Có TK 338– Phải trả phải nộp khác
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư cơ bản
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 623, 622, 627, 641, 642 …
Có TK 338– Phải trả phải nộp khác
 Yêu cầu:
- Phải hạch toán chi tiết cho từng chủ nợ theo từng khoản nợ phải trả.
- Phải theo dõi chặt chẽ và thường xuyên đối chiếu việc thanh toán tiền nợ.
1.3 Nội dung các khoản nợ phải thu –phải trả
1.3.1 Các khoản nợ phải thu:
- Nợ phải thu khách hàng( theo dõi tổng hợp trên TK 131 “Phải thu của khách hàng”)
- Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hay chưa được hoàn thuế(theo dõi tổng hợp
trên TK133 “Thuế GTGT được khấu trừ”)
- Nợ phải thu từ cấp trên hay từ các đơn vị nội bộ khác(theo dõi tổng hợp trên TK 136
“Phải thu nội bộ”)
- Các khoản tạm ứng chưa thanh toán(theo dõi tổng hợp trên TK 141 “Tạm ứng”)
- Các khoản tài sản đem đi thế chấp, các khoản tiền đem ký cược, ký quỹ(theo dõi tổng
hợp trên TK 144 ‘Thế chấp ký cược, ký quỹ ngằn hạn”)
- Các khoản nợ phải thu khác(theo dõi tổng hợp trên TK 138 “Phải thu khác”)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 20
1.3.2 Các khoản nợ phải trả:
- Nợ phải trả cho người bán(theo dõi tổng hợp trên TK 331 “Phải trả người bán”)
- Thuế và các khoản khác phải nộp nhà nước(theo dõi tổng hợp trên TK 333 “Thuế và
các khoản phai nộp nhà nước”)
- Tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên(theo dõi tổng hợp trên TK 334
“Phải trả CNV”)
- Nợ phải trả cho cấp trên và các đơn vị nội bộ(theo dõi tổng hợp trên TK 336 “Phải
trả nội bộ”)
- Các khoản tài sản nhận được do người khác đem đến dể ký cược ký quỹ dài hạn(theo
dõi tổng hợp trên TK 344 “Nhận ký cược ký quỹ dài hạn”)
CHƯƠNG 2:THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
TẠI CHI NHÁNH
2.1Tổng quan về chi nhánh
2.1.1 lịch sử hình thành
- Tên đơn vị : Chi nhánh Công Ty TNHH Hoàn Cầu Granite
- Chi nhánh được thành lập năm 2002, hoạt động theo ủy quyền của Công ty TNHH
Hoàn Cầu Granite
- Địa chỉ trụ sở chính: 07 Lê Duẩn – Quy Nhơn – Bình Định
- Hoạt động chính của Chi Nhánh là kinh doanh, phân phối đá Granite
- Địa chỉ giao dịch của chi nhánh: Lô II-4B, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình,
Quận Tân Phú
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 21
- Điện thoại: 08. 5444 3397 - 98
- Fax: 08. 5444 3400
- Mã số thuế: 4100440643-001
- Email : kd@hoancaugranite.com.
- Website : www.hoancaugranite.com
- Tên Giám Đốc Chi Nhánh: Lê Đình Trương
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ Chi Nhánh xác định cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp
với yêu cầu thực tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu
quả.
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Giám đốc Chi Nhánh: Có nhiệm vụ quyết định về chủ trương, kế hoạch thực hiện các
công tác kinh doanh, tài chính đầu tư và phát triển, bố trí nhân sự.
- Phòng kinh doanh: Đề ra các phương án kinh doanh, quản lý chính sách giá cả và
chính sách đối ngoại với khách hàng nhằm giữ vững, mở rộng thị trường đạt được lợi
nhuận tối đa.
- Kho: Có nhiệm vụ theo dõi xuất nhập hàng hóa, nhập xuất tồn hàng trong kho, xuất
hàng và nhập hàng khi có yêu cầu.
- Phòng kế toán:
+ Hạch toán chính xác, kịp thời chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và kết quả sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
+ Quản lý theo dõi về tài chính, kế toán của Công ty.
Giám Đốc Chi Nhánh
Phòng kế toán
Kho
Phòng kinh doanh Phòng HCNS
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 22
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban
hành, chấp hành đầy đủ chế độ kiểm kê, báo cáo định kỳ với cơ quan tài chính cấp
trên.
+ Giúp cho Gám đốc trong việc đánh giá các hoạt động kinh tế tài chính, kinh doanh
của Công ty.
- Phòng hành chánh nhân sự: tham gia trực tiếp cho Giám đốc vấn đề nội bộ, phụ trách
đời sống nhân viên.
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi Nhánh:
2.1.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Chi Nhánh:
2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
 Kế toán trưởng:
- Là người tổ chức điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động của phòng kế toán.
- Ước tính các khoản chi phí phát sinh, đưa ra giá bán hợp lý.
- Tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh tại doanh nghiệp.
- Theo dõi doanh thu bán hàng, doanh thu các công trình.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn,
doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh để báo cáo kịp thời cho cấp trên
khi cần thiết.
- Định kỳ thực hiện công việc kiểm kê tài sản cố định, xác định đầy đủ kịp thời các số
liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản hao mòn, mất, tham ô hoặc biển thủ tài sản cố
định đồng thời đề xuất biện pháp xử lý.
Kế toán trưởng
Kế toánThanh
toán
Thủ quỷ
Kế toán
Công nợ
Kế toán kho Kế toán tiền
lương
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 23
- Nắm toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích kết quả kinh
doanh để báo cáo định kỳ cho Giám đốc Chi Nhánh. Định kỳ lập các Báo cáo tài chính
trình cho Giám đốc, xác định các khoản thuế phải nộp Cơ quan thuế theo quy định.
- Cuối năm lập các Báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế báo cáo Cơ quan thuế, Thanh
tra tài chính, thanh tra thuế, Thanh tra kinh tế.
- Cập nhật thông tin kịp thời về chế độ tài chính kế toán mới nhất do nhà nước quy định
để phổ biến cho cấp dưới.
 Kế toán thanh toán:
- Lên kế hoạch và theo dõi thanh toán cho nhà cung cấp
- Theo dõi các khoản nợ vay, lã phải trả hàng tháng.
- Theo dõi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ
quỷ.
 Kế toán công nợ:
- Có nhiệm vụ theo dõi công nợ khách hàng, đối chiếu công nợ với khách hàng
- Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ của nhân viên công ty
- Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng để thu hồi vốn nhanh.
 Kế toán kho:
- Có nhiệm vụ kiểm tra việc nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu, đối chiếu số liệu
thực tế kiểm kê và số liệu trên thẻ kho thủ kho theo dõi với số liệu trên sổ chi tiết
nguyên vật liệu nhập xuất hàng ngày
- Tập hợp, lưu trử các chứng từ phát sinh khi bán hàng
- Kết hợp với thủ kho để theo dõi hàng xuất nhập hàng ngày
 Kế toán tiền lương:
- Có nhiệm vụ tính toán các khoản tiền lương, khoản BHXH, BHYT hàng tháng cho các
bộ, công nhân viên tại Công ty.
 Thủ quỹ:
- Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thự hiện việc thu chi tiền mặt tại công ty, theo dõi và
ghi chép trên sổ quỹ. Cuối ngày, đối chiếu số tiền mặt hiện tồn tại quỹ với số liệu kế
toán thanh toán.
2.1.4 Các chính sách kế toán được áp dụng tại chi nhánh Công ty:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 24
2.1.4.1 Đôi nét về chính sách kế toán tại Chi Nhánh Công ty:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá thực tế
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng
- Kế toán tại các Chi Nhánh theo hình thức phân tán, các Chi Nhánh hoạch toán độc lập
( lập báo cáo tài chính riêng, báo cáo thuế riêng…)
2.1.4.2 Hình thức kế toán
- Hiện nay, Chi Nhánh áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tái chính phát
sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân
đối phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và Tổng số
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 25
dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi cuối tháng:
- Đối chiếu, kiểm tra:
2.1.4.3 Hệ thống tài khoản
- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết Định 15 do Bộ Tài Chính ban hành.
Bên cạnh đó để tiện cho việc quản lý, công ty mở thêm một số tài khoản chi tiết giúp
cho việc theo dõi và hạch toán các đối tượng liên quan dể dàng hơn.
- Định kỳ, kế toán lập các báo cáo sau
 Báo cáo thu chi tiền mặt
 Báo cáo thu chi các ngoại tệ chi tiết tại các ngân hàng
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 26
 Báo cáo tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu
 Bảng cân đối phát sinh
 Báo cáo thu nhập
 Báo cáo công nợ chi tiết từng khách hàng.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 27
2.2 THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI
TRẢ TẠI CHI NHÁNH
2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng.
2.2.1.1 Kế toán phải thu khách hàng
2.2.1.1.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản phải thu khách
hàng:
 Kế toán tăng khoản phải thu khách hàng:
 Nghiệp vụ 1:Ngày 11/10/2010 bán đá cho công ty TNHH P.M.C, theo hóa đơn số
05537, phiếu xuất kho số 164 chưa thu tiền người mua với giá chưa thuế là
297.527.880đ, thuế GTGT 10% là 29.752.788 đ.
Nợ TK 131 327.280.668
Có TK 511 29.752.788
Có TK 3331 297.527.880
 Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2010 bán đá xẻ Marble cho Cty TNHH Đầu Tư TM Hà
Long MST 0309424244, theo hóa đơn số 05551, với giá chưa thuế: 24.956.850đ, thuế
GTGT 10%.
Nợ TK 131 27.452.535
Có TK 5111 24.956.850
Có TK 3331 2.495.685
 Kế toán giảm khoản phải thu khách hàng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 12/10/2010 căn cứ vào Phiếu thu số 30, Công ty Lê Minh Khang
thanh toán tiền đá bằng tiền mặt với số tiền 2.049.894 đ.
Nợ TK 111 2.049.894
Có TK 131 2.049.894
 Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2010 công ty TNHH SX TM Hai Ba thanh toán tiền đá
bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 17.930.745,Ngân hàng đã gửi giấy báo Có cho chi
nhánh.
Nợ TK 112 17.930.745
Có TK 131 17.930.745
2.2.1.1.2 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng:
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 28
- Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải thu, căn cứ vào các chứng từ
phát sinh  Kế toán thanh toán ghi Chứng từ ghi sổ ghi Sổ cáiGhi sổ chi tiết
 Đối với kế toán phải thu khách hàng:
- Kế toán thanh toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với
các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa hoặc khó có khả năng thu hồi để làm căn cứ lập
dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này.
- Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá
theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá sẽ được hạch toán vào
tài khoản 515 hoặc 635
 Đối với kế toán phải thu khác:
- Khi thu được các khoản nợ phải thu khác kế toán thanh toán sẽ ghi sổ cho phù
hợp.
Sơ đồ 2.3 - Quy trình về kế toán các khoản phải thu
a.
2.2.1.2 Kế toán phải thu nội bộ:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các
đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong
Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh
nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới.
- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản
136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo
từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn
vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và
Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Theo chi tiết từng đối tượng).
2.2.1.3 Kế toán phải thu khác:
Chứng từ gốc( Hóa
đơn GTGT, phiếu
thu, GBC)
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
TK 131
Báo cáo
tài chính
Sổ chi tiết
thanh toán
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 29
- Là các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn
vị) gây ra đã được xử lý bắt bồi thường hoặc các khoản chi không được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phải thu hồi.
2.2.1.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp đã phải trả
khi mua các loại hàng hoá, dịch vụ (kể ca tài sản cố định) dung vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế.
 Một số nghiệp vụ phát sinh
 Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010 theo hóa đơn số 336222 thanh toán cước điện thoại số
54443400 tháng 09 ( phòng Giám Đốc) cho CTY CPDV Bưu Chính Viễn Thông Sài
Gòn, số tiền 227.561đ thuế GTGT 10%.
Nợ TK 641 227.561
Nợ TK 133 22.756
Có TK 111 250.317
 Nghiệp vụ 2: Ngày 27/10/2010 mua đá xẻ Marble của Công ty Indochina Stone Việt
Nam, hóa đơn số 13562, số tiền 346.939.214đ, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán tiền.
Nợ TK 156 346.939.214
Nợ TK 133 34.693.921
Có TK 331 381.633.135
 Nghiệp vụ 3: Ngày 30/10/2010 mua đá xẻ Granite của Công ty Hoàn Cầu Granite theo
hóa đơn số 0137472., số tiền 1.734.548.600đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 156 1.734.548.600
Nợ TK 133 173.454.860
Có TK 336 1.908.003.460
2.2.1.5 Kế toán các khoản ứng trước
- Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những nguyên tắc
riêng.
- Các khoản ứng trước thuộc tài sản của công ty mà công ty có trách nhiệm phải thu hồi,
phải xử lý.
2.2.1.6 Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 30
- Tạm ứng là khoản ứng trước cho nhân viên của công ty, có trách nhiệm chi tiêu cho
những mục đích thuộc hoạt động kinh doanh của công ty, sau đó phải có trách nhiệm
báo cáo thanh toán tạm ứng với công ty.
2.2.1.6.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tạm ứng:
 Nghiệp vụ 1: Ngày 9/10/2010 kế toán lập phiếu thu số 17 thu tiền tạm ứng anh
Phạm Văn Ty, số tiền là 2.000.000đ
Nợ TK 111 2.000.000
Có TK 141 2.000.000
 Nghiệp vụ 2: Ngày 15/10/2010 lập phiếu chi 49 chi tiền tạm ứng cho anh Trịnh
Tuấn Mẫn, số tiền là 1.000.000đ:
Nợ TK 141 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
Đến cuối tháng kế toán trừ vào lương:
Nợ TK 334 1.000.000
Có TK 141 1.000.000
 Nghiệp vụ 3: Ngày 1/10/2010 giám đốc kí duyệt giấy đề nghị tạm ứng cho Võ Thị
Bích Ngọc với số tiền tạm ứng là 4.000.000đ để đi công tác về trụ sở chính ở Quy
Nhơn. Ngày 5/10/2010 chị Ngọc đã làm bảng kê thanh toán tiền tạm ứng thừa là
1.500.000đ.
Nợ TK 111 1.500.000
Có TK 141 1.500.000
2.2.1.6.2 Tóm tắt quy trình kế toán các khoản tạm ứng:
Xử lý luân chuyển chứng từ chi tạm ứng:
- Người xin tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ lý do xin tạm ứng, thời hạn
thanh toán tạm ứng và ký tên  Trình giám đốc đơn vị xét duyệt chi.
- Căn cứ vào quyết định của giám đốc đơn vị, kế toán thanh toán lập phiếu chi 
Chuyển cho kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt.
- Phiếu chi sau khi có đầy đủ chữ ký kèm theo giấy đề nghị tạm ứng sẽ được chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Xử lý luân chuyển chứng từ thanh toán tạm ứng:
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 31
- Khi tiến hành thanh toán tạm ứng, kế toán thanh toán tiến hành lập giấy thanh toán
tạm ứng  Đưa kế toán trưởng soát xét  Trình Tổng giám đốc duyệt.
- Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ để ghi sổ
kế toán.
Xử lý chênh lệch tiền tạm ứng:
Tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương người tạm
ứng:
Nợ TK 111: Thu hồi bằng tiền mặt.
Nợ TK 334: Trừ lương.
Có TK 141: Phần chênh lệch thừa.
Tạm ứng thiếu phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng:
Nợ TK 141: Phần chênh lệch thiếu.
Có TK 111: Xuất quỹ
Sơ đồ 2.5 - Quy trình về kế toán các khoản tạm ứng
2.2.1.7 Kế toán ký cược, ký quỹ ngắn hạn:
- Ký cược là khoản tiền công ty đặt cược khi thuê, mượn tài sản theo yêu cầu của bên
cho thuê nhằm mục đích ràng buộc và nâng cấp trách nhiệm của công ty trong việc
quản lý sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đi thuê đúng thời hạn.
- Ký quỹ là số tiền hoặc tài sản gửi trước để làm tin trong các quan hệ mua bán, nhận
làm đại lý bán hàng, hoặc tham gia đấu thầu…nhằm đảm bảo được sự tin cậy của đôi
bên và ràng buộc trách nhiệm của các bên cho liên quan trong việc thực hiện đúng hợp
đồng đã ký. Trường hợp bên ký quỹ không thực hiện đúng hợp đồng sẽ bị phạt vào
tiền ký quỹ.
- Khi xuất tài sản mang đi ký quỹ, ký cược theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.
Giấy đề
nghị tạm
ứng, HĐ
GTGT
Phiếu thu,
Phiếu chi
Sổ cái
TK 141
Báo cáo
Tài
chính
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 32
2.2.2 Kế toán nợ phải trả.
2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng:
2.2.2.1.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến phải trả khách hàng:
 Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010, kế toán lập phiếu chi 04.Thanh toán tiền cước
điện thoại tháng 08, 3 số( 54443398 – 397- 400) số tiền là 1.758.569đ. Kế toán định
khoản:
Nợ TK 331 1.758.569
Có TK 641 1.758.569
 Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2010,mua dầu do của công ty TNHH MTV SXDV
Tân Bình TANIMEX theo hóa đơn số 03484 chưa trả tiền cho người bán, số tiền là
1.165.909, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản:
Nợ TK 641 1.165.909
Nợ TK 133 116.590
Có TK 331 1.282.499
 Nghiệp vụ 3: Ngày 21/10/2010, mua đá xẻ granite của công ty TNHH
Indochina stone viet nam theo hóa đơn số 0133683 chưa trả tiền người bán, trị giá của
lô hàng là 381.693.135đ( Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Nợ TK 156 346.999.211
Nợ TK 133 34.693.921
Có TK 331 381.693.135
 Nghiệp vụ 4: Theo hóa đơn số 0010408 ngày 1/10/2010, kế toán lập phiếu chi
số 07 thanh toán tiền thuê kho xưởng tháng 10/2010 số tiền 87.653.564đ, thuế GTGT
10%
Nợ TK 641 87.653.564
Nợ TK 133 8.765.356
Có TK 111 96.418.920
2.2.2.1.2 Tóm tắt quy trình kế toán công nợ phải trả người bán:
 Sơ đồ quy trình phải trả cho nhà cung cấp
Chứng từ gốc (hóa
đơn bán hàng, phiếu
chi,GBN)
Sổ chi tiết thanh
toán người bán
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 33
2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra
2.2.2.2.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán thuế:
 Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2010 căn cứ vào hóa đơn số 05501 thu tiền bán đá xẻ Marble
cho công ty cổ phần Hà Ân số lượng 11.962 m2, với giá bán chưa thuế là 760.000/m2,
thuế giá trị gia tăng 10%.
Giá vốn: (Tính theo phương pháp thực tế đích danh)
Nợ TK 632 8.971.500
Có TK 156 8.971.500
Doanh thu:
Nợ TK 111 10,000,232
Có TK 511 9.091.120
Có TK 3331 909.112
 Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2010 xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên
thu nhập chịu thuế của Anh Nguyễn Hãng. Tổng lương tháng 10 : 12.653.000đ, giảm
trừ gia cảnh : 3.200.000đ, số thuế TNCN phải nộp : 456.200đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 334 456.200
Có TK 3335 456.200
 Nghiệp vụ 3: Ngày 02/10/2010 Anh Hãng nộp thuế TNCN bằng tiền mặt cho Công
ty. Số tiền 456.200đ
Nợ TK 3335 456.200
Có TK 111 456.200
2.2.2.2.2 Tóm tắt quy trình kế toán thuế:
- Đối với thuế GTGT: Kế toán quản trị căn cứ vào các hóa đơn GTGT đầu vào, đầu
ra đối với quá trình mua hàng lưu trữ bản gốc, từ các nghiệp vụ kế toán phát sinh đưa
vào bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra từ các hóa đơn gốc kiểm tra đối chiếu lên
bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và in. Sau đó,
kế toán sẽ đưa dữ liệu vào phần mềm kế toán, in tờ khai thuế GTGT.
- Đối với các loại thuế khác: Kế toán quản trị căn cứ vào thời điểm phát sinh có
chứng từ hóa đơn liên quan kiểm tra đối chiếu  Ghi vào Bảng kê TK 133. TK 333
Ghi sổ cái.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 34
- Đối với thuế TNCN: Thuế thu nhập với người có thu nhập cao là loại thuế trực thu
trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoản thời gian nhất định,
thường là một năm hoặc từng lần phát sinh
+ Hàng tháng khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của
công nhân viên và người lao động ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Khi thực nộp thuế TNCN:
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112,…
2.2.2.3 Kế toán các khoản phải trả người lao động:
 Các khoản phải trả người lao động bao gồm:
 Lương có 03 khoản
 Lương căn bản ( thời gian làm việc )
 Lương căn bản = Mức lương căn bản x số ngày làm việc
 Lương sản phẩm= Đơngiá x Số M2 xuất bán( Số m2 cắt )
 Lương ngoài giờ :
Cách tính Lương ngoài giờ = Lương căn bản x số ngày làm việc
26
Số ngày làm ngoài giờ = Số giờ làm việc ngoài giờ x 1.5
8
2.2.2.3.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải trả người
lao động
Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả người lao động:
 Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010, căn cứ vào chứng từ TLPT32. Tính lương phải trả
cho Võ Minh Hồng tháng 10/2010, số tiền là 9.400.000đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 641 9.400.000
Có TK 334 9.400.000
Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả người lao động:
 Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010. Trừ tiền tạm ứng của Anh Trịnh Tuấn Mẫn ứng
vào ngày 10/2010, số tiền 1.000.000đ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 35
Nợ TK 334 1.000.000
Có TK 141 1.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/10/2010, kế toán lập PC05, thanh toán lương cho nhân viên
tháng 09/2010, số tiền là 62.569.987đ. Kế toán định khoản:
Nợ TK 334 62.569.987
Có TK 111 62.569.987
2.2.2.3.2 Tóm tắt quy trình kế toán phải trả người lao động:
- Hàng ngày phòng kế toán theo dỏi tình hình làm viêc của công ty, vắng có phép hay
nghĩ vì lý do gì ngày nào phát sinh liên quan tới tiền lương trả chậm tạm ứng cho công
nhân viên của công ty, kế toán ghi hạch toán vào sổ chi tiét tài khoản 334 – phải trả
CNV
- Tiền lương trả công nhân viên theo bậc lương căn bảng và các khoản trợ cấp kèm
theo nếu có, lương phải trả cho nhân viên đúng với hợp đồng ký và được tăng lương
theo quy định cũng như bị cắt giảm lương theo quy định của nhà nước, theo quy định
của công ty
- Số tiền trả cho công nhân viên bao nhiêu và giảm trợ cấp bao nhiêu phải định
khoảng rỏ ràng từng đối tượng cụ thể và chính xác.cuối tháng tổng hợp số dư bên nợ
bên có và tính toán số dư cuối tháng nếu hai bên bằng nhau công ty đã thanh toán cho
nhân viên đầy đủ không phải nợ lại của nhân viên
- Cuối tháng phòng kế toán trình lên giám đốc tình hình lương phải trả trong tháng
cho nhân viên và Giám đốc xem xét nếu đúng và hợp lý thì ký, kế toán lập phiếu chi
kèm theo các chứng từ liên quan để thủ quỹ xuất tiền mặt chi trả cho nhân viên
2.2.2.4 Kế toán phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ là các khoản thanh toán giữa đơn vị hoạch toán độc lập với các đơn vị
hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp.
Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 336
 Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả nội bộ
 Nghiệp vụ 1 : Ngày 30/10/2010 kế toán lập phiếu nhập kho 15, theo hóa đơn số
0137472,ký hiệu NG/2010N mua đá xẻ Granite của Công ty TNHH Hoàn Cầu
Bảng lương bảng
chấm công phiếu chi
Máy tính
Excel
Sổ chi tiết
TK 3341
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 36
Granite-Quy Nhơn, với giá chưa thuế là 1.734.548.600đ, thuế suất thuế GTGT 10% là
173.454.860đ, chưa trả tiền cho khách hàng. Kế toán định khoản:
Nợ TK 156 1.734.548.600
Nợ TK 1331 173.454.860
Có TK 336 1.908.003.460
 Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2010 Sếp Trí chi tiền về Chi Nhánh số
tiền:500.000.000đ kế toán ghi nhận
Nợ TK 111 500.000.000
Có TK 336 500.000.000
 Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả nội bộ
 Nghiệp vụ 1: Ngày 07/10/2010 chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà máy Bình
Định, lập ủy nhiệm chi ngân hàng SCB. Số tiền 1.145.000.000đ. kế toán định khoản:
Nợ TK 336 1.145.000.000
Có TK 112.3 1.145.000.000
 Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2010 chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà máy Bình
Định, lập Ủy nhiệm chi ngân hàng SCB, số tiền 320.000.000. Kế toán định khoản
Nợ TK 336 320.000.000
Có TK 112.3 320.000.000
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 37
2.3 Đánh giá ưu, nhược điểm về hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và
phải trảchi nhánh công ty TNHH Hoàn Cầu Granite.
2.3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty
Qua qua trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại chi nhánh công ty TNHH Hoàn Cầu
Granite em có một vài nhận xét chung về công tác kế toán của công ty như sau:
- Công tác hạch toán của công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để
quản lý hạch toán và dùng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa và
các loại tiền vốn. Do vậy khi kiểm tra, xử lý thông tin kinh tế của kế toán được tiến hành
kịp thời chặt chẽ đảm bảo sự thống nhất về công tác kế toán.
- Các thành viên trong bộ phận kế toán nổ lực trong công việc hàng ngày và chấp hành
mọi quy định mà phòng kế toán đề ra nói riêng và công ty nói chung.
- Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán tương đối ổn định từ khâu nhập, xuất đến
khâu thanh toán, luân chuyển chứng từ…Nhưng bên cạnh đó còn có một vài hạn chế về
mặt trình độ chuyên môn đối với các phần hành kế toán nhỏ khác chẳng hạn như thành
thạo về kế toán trên máy vi tính…
2.3.2 Ưu, nhược điểm về công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty
 Ưu điểm :
- Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hệ thống kế toán trong công ty đã nhanh
chóng ứng dụng máy vi tính cho quá trình lên sổ sách bằng phần mềm. Điều này giúp đơn
giản hơn phần nào và mọi thông tin được xữ lý nhanh, kịp thời. Đó là điều kiện quan
trọng giúp cho các cấp lãnh đạo nắm bắt nhanh tình hình của công ty và đưa ra những
biện pháp khắc phục những mặt thiếu sót trên sổ sách chứng từ…Đồng thời tìm ra hướng
giải quyết mới cho những thuận lợi hiện đang có.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với một cơ cấu gọn nhẹ và chặt chẽ xây
dựng theo kiểu quan hệ trực tuyến, mọi nhân viên kế toán được sự quản lý và điều hành
của kế toán trưởng. Do đó không xảy ra sự chồng chéo trong quản lý.
- Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động kinh
doanh của công ty. Hình thức này không những mang tính chất khoa học trong công tác
quản lý tài chính, mà nó làm giảm nhẹ công việc cho công tác kế toán vừa có tác dụng
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 38
làm gọn nhẹ cho bộ máy kế toán, vừa nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hạch toán kế
toán.
- Việc theo dõi các khoản phải thu và phải trả thường xuyên giúp cho công tác theo dõi
tình hình tăng giảm các khoản phải thu và phải trả kịp thời phục vụ cho công tác thu hồi
nợ cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Tuy nhiên, công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả ở công ty cũng không tránh khỏi
những khó khăn tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện.
 Một số tồn tại:
Bên cạnh những thuận lợi thì ẩn sau đó là những khó khăn, đằng sau những ưu điểm thì
công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả của chi nhánh công ty có những tồn tại cần
khắc phục sau:
- Doanh nghiệp không mở sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán điều này
khó khăn trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng cũng như các khoản
công ty phải trả.
- Đơn vị hàng năm chưa lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm bù đắp các khoản thiệt
hại thực tế xảy ra do không thu hồi được nợ, khách hàng làn ăn thua lỗ…
- Chứng từ không đầy đủ chữ ký của giám đốc, người nhận tiền…(Phiếu chi số 04)
-
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 39
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ
PHẢI TRẢ
3.1Quan điểm tại sao chi nhánh công ty phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ
- Như đã trình bày ở trên, kế toán nợ phải thu và phải trả đóng vai trò quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mọi trục trặc trong quá trình thanh toán
các khoản nợ phải thu và phải trả đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Nợ phải thu khách hàng là một bộ phận thuộc về tài sản của doanh nghiệp đang bị các
doanh nghiệp khác chiếm dụng hợp pháp (mua chịu) hoặc bất hợp pháp (quá hạn thanh
toán mà vẫn chưa thanh toán). Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thu hồi các khoản nợ này.
- Phải trả người bán là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ từ
các doanh nghiệp khác và doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn trả trong khoảng thời gian
nhất định theo thỏa thuận.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp
rất hạn chế do việc mua bán chịu sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa. Tuy nhiên việc
mua bán chịu sẽ dẫn đến hiện tượng chiếm dụng vốn, thất thoát vốn.
- Thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng một cách hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc
tiêu thụ tốt hàng hóa, đồng thời vẫn đảm bảo việc thu hồi vốn để kinh doanh.
- Trả người bán đúng hạn sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp và cùng với nó là việc
tiết kiệm một khoản chi phí do được sử dụng vốn của người bán và đa dạng hóa cơ cấu
nguồn vốn kinh doanh.
- Vì vậy, công tác kế toán công nợ phải được thực hiện đầy đủ, chính xác và phản ánh
kịp thời những nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, cung cấp cho những nhà quản lý
những thong tin chính xác nhất về tình hình công nợ đẻ có biện pháp quản lý một cách
khoa học, đồng thời có kế hoạch huy động các nguồn vốn một cách hợp lý
3.2Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu, phải trả
- Phần lớn kế toán mỗi bộ phận kiêm nhiệm nhiều phần hành công việc, bận rộn, vì vậy
vấn đề nâng cao nghiệp vụ cập nhật thông tin phải luôn được quý trọng.
- Khi tiến hành bán hàng hóa cần kiểm tra tình hình sản tài chính của khách hàng để
giảm khoản rủi ro không thu được tiền.
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước
SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 40
- Kế toán khoản phải thu nên lập dự phòng phải thu khó đòi vì dự phòng phải thu khó
đòi là dự phòng giá trị dự kiến tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong công
ty.
- Phải đối chiếu với bộ phận bán hàng để biết được khách hàng nào có những khoản nợ
sắp đến hạn trả để đôn đốc đòi nợ.
- Cần phân biệt các loại nợ dựa vào thời hạn nợ để biết được những khoản nợ tới thời
hạn thu hồi.

More Related Content

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.

NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdftkthoatruonggia
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Tuấn Anh
 
07 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.007 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.0Yen Dang
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxdoantrang1405t
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131buinga312
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131buinga312
 
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131buinga312
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngNTA NTA.Lazy
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hangwebtbi
 
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...luanvantrust
 
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
Tài khoản 131   phải thu của khách hàngTài khoản 131   phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 phải thu của khách hàngNTA NTA.Lazy
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thuhhninh
 

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả. (20)

Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực PhẩmCông Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
 
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
 
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP" Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
 
07 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.007 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.0
 
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsxCHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131
 
Tài khoản 138
Tài khoản 138Tài khoản 138
Tài khoản 138
 
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải ThuKhái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu
 
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
Tìm hiểu Tài khoản kế toán 131
 
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàngTài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
 
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàngSơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
Sơ đồ kế toán các khoản phải thu khách hàng
 
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang2. ke toan tai san ngan han   ke toan tien gui ngan hang
2. ke toan tai san ngan han ke toan tien gui ngan hang
 
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
Hạch toán vốn bằng tiền tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Thương Mại Hóa Chất A...
 
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Tài khoản 111
Tài khoản 111Tài khoản 111
Tài khoản 111
 
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
Tài khoản 131   phải thu của khách hàngTài khoản 131   phải thu của khách hàng
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
 
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Tốt Nghiệp Trường Đại Học Mở Tp.
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Chuyên Đề Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 1 CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH 1.1 Kế toán các khoản nợ phải thu: 1.1.1 Khái niệm: - Các khoản phải thu khách hàng là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và những trường hợp khác liên quan dến bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn… - Phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị phụ thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ… - Phải thu khác là các khoản nợ phải thu khác của doanh nghiệp ngoài các khoản đã phản ánh trong “phải thu khách hàng” và “phải thu nội bộ”. - Dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. 1.1.2 Nợ phải thu khách hàng: - Tính toán ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng:số nợ phải thu, số nợ đã thu và số nợ còn lại. - Trong hạch toán chi tiết, phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hay không có khả năng thanh toán. - Liên lạc với khách hàng (với sự hỗ trợ của bộ phận bán hàng) để thu hồi nợ. - Lập các báo cáo về kế hoạch thu hồi nợ và tính tuổi nợ, phục vụ phân tích tình hình tài chính. - Định kỳ, lập các biên bản đối chiếu công nợ với khách hàng. - Kế toán phản ánh các khoản phải thu theo giá trị thuần. Do đó kế toán phải thiết lập TK “Dự phòng phải thu khó đòi” để tính trước các khoản looxduwj kiến về khoản phải thu khó đòi. 1.1.2.1 Chứng từ kế toán: Phếu thu, phiếu chi, GBC ngân hàng đính kèm với các chứng từ gốc như hóa đơn GTGT, giấy đè nghị thanh toán, thông báo nợ, biên bản bù
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 3 trừ công nợ, biên bản đối chiếu công nợ… 1.1.2.2 Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng loại sổ và quy trình ghi sổ phù hợp + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 131, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.1.2.3Tài khoản sử dụng: TK 131 “Phải thu khách hàng” SDDK: Khoản phải thu KH đầu kỳ - Số tiền phải thu KH mua chịu - Số nợ phải thu đã thu của KH - Số tiền thu thừa của khách đã trả lại - Nợ phải thu giảm do giảm giá, chiết khấu, trả lại hang -Số tiền KH ứng trước để mua hàng Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn phải thu KH CK TK 131 có thể có dư Có, số dư Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.vì vậy khi tổng hợp nợ với KH cần phản ánh riêng các KH có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên Tài sản và phản ánh riêng các KH có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên nguồn vốn của bảng cân đối tài khoản. 1.1.2.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải thu - Đối với hàng hóa, sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu chưa có thuế: Nợ TK 131 – Phải thu KH Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 4 Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán đã bao gồm thuế: Nợ TK 131 – phải thu KH Có TK 511 – Doanh Thu - Khi cung cấp hàng hóa dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Nợ TK 131 – Phải thu KH Có 511 – Doanh thu Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải thu: - Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại + phản ánh hàng bị trả lại: Nợ Tk 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 – Phải thu KH + Nhập kho số hàng bị trả lại và ghi giảm giá vốn hàng bán: Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Kế toán giảm giá hàng bán: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 – Phải thu KH Có TK 111, 112,… - Chiết khấu thanh toán: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 131 – Phải thu KH Có TK 111, 112,… - Tiền do KH trả nợ: Nợ TK 111, 112…
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 5 Có TK 131 – Phải thu KH Có TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính 1.1.3 Phải thu nội bộ: 1.1.3.1Chứng từ kế toán: Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường, phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ… 1.1.3.2Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng loại sổ và quy trình ghi sổ phù hợp. + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 136, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.1.3.3Tài khoản sử dụng: TK 136 “Phải thu nội bộ” SDDK: Khoản phải thu nội bộ ĐK -Số vốn kinh doanh đã giao cho cấp dưới – Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị -Các khoản đã chi hộ trả hộ -Quyết toán với đơn vị thành viên về - Số tiền cấp trên, cấp dưới phải thu về kinh phí sự nghiệp đã cấp các khoản cấp trên giao xuống - Số tiền đã thu về các khoản phải -số tiền phải thu về ban sp,hàng hóa thu nội bộ cho cấp trên, cấp dưới Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn phải thu nội bộ CK 1.1.3.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Nghiệp vụ làm tăng phải thu nội bộ: - Cấp hoặc giao vốn cho đơn vị cấp dưới Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc Có TK 111, 112, 211… - Cấp kinh phí sự nghiệp cho đơn vị cấp dưới Nợ TK 1368 – phải thu nội bộ khác
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 6 Có TK 111, 112,… Có TK 461 – Nguồn kinh phí sự nghệp - Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí quản lí phải nộp cấp trên: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ Có TK 511 – Doanh thu Nghiệp vụ làm giảm phải thu nội bộ: - Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên Nợ TK 111, 112,… Có TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 1368 – Phải thu nội bộ khác 1.1.4 Phải thu khác: 1.1.4.1 Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa, biên bản kiểm kê quỹ, biên bản xử lí tài sản thiếu … 1.1.4.2 Sổ kế toán: + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 136, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.1.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 138 “Phải thu khác” SDDK: Khoản phải thu khác ĐK -Giá trị tài sản thiếu chờ xử lí – Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan -Tài sản thiếu đã xác định được nguyên -Số tiền đã thu được về các khoản nhân và có biên bản xử lí nợ phải thu khác - Phải thu về tiền lai, cổ tức, lợi nhuận từ đầu tư tài chính
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 7 - Các khoản nợ phải thu khác Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn phải thu khác CK 1.1.4.4 Nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Các nghiệp vụ làm tăng phải thu khác: - Đối với TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý( giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 – Hao mon TSCĐ( giá trị hao mòn) Có TK 211 – Tài sản cố định( nguyên giá) - Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 111,112,156… - Đối với trường hợp thiếu, mất mát xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm: Nợ TK 138 – Phải thu khác( số phải bồi thường) Nợ TK 334 – phải trả người lao động(phần bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán( giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường) Có TK 111,156,.. Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung Các nghiệp vụ làm giảm phải thu khác: - Khi có biên bản xử lý tài sản thiếu: Nợ TK 334 – phải trả người lao động(phần bồi thường trừ vào lương) Nợ TK 138 – Phải thu khác( số phải bồi thường) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán( giá trị hao hụt mất mát sau khi trừ số thu bồi thường) Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý - Khi thu được nợ: Nợ TK 111, 112…
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 8 Có TK 1388 – Phải thu khác 1.1.5 Lập dự phòng: Khi lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc về thời diểm lập, đối tượng lập và điều kiện lập cung như xử lí tài chính. Mức trích lập dự phòng đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán: + 30% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá tri đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. 1.1.6 Tạm ứng: 1.1.6.1Chứng từ kế toán: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, báo cáo thanh toán tạm ứng, hóa dơn mua hàng, biên lai cước vận chuyển… 1.1.6.2Tài khoản sử dụng TK 141 “Tạm ứng SDDK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán -Số tiền đã tạm ứng cho CB-NV - Các khoản tạm ứng đã được thanh của doanh nghiệp toán, số chi tiêu thực tế đã được duyệt. -Chi thêm số tiền được thanh toán - Số tiền tạm ứng chi không hết nộp lớn hơn số tạm ứng lại quỹ hoặc khấu trừ vào lương Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền tạm ứng chưa thanh toán CK 1.1.6.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: - Khi tạm ứng tiền cho CNV của doanh nghiệp, căn cứ vào phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng đã được duyệt: Nợ TK 141 Có TK 111, 112… - Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng lập bản thanh toán tạm ứng và các chứng từ gốc. Nếu số thực chi lớn hơn số tiền đã tạm ứng: Nợ TK 151, 152, 153, 156… Nợ TK 121, 128, 221…
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 9 Nợ TK 627, 641, 642… Có TK 141 – Theo số tiền đã tạm ứng Có TK 111 – số được chi thêm  Yêu cầu: - Phải hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu theo từng khoản nợ phải thu - Phải theo dõi chặt chẽ và thường xuyên kiểm tra đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ. Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ quy định. 1.2 Kế toán các khoản nợ phải trả: 1.2.1 Khái niệm: - Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác… Căn cứ vào thời hạn thanh toán các khoản nợ, nợ phải trả của doanh nghiệp được chia ra thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn + Nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kì kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn gồm:  Vay ngắn hạn  Khoản nợ dài hạn đến hạn trả  Các khoản tiền phải trả cho người bán, nhà cung cấp  Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  Tiền lương, phụ cấp, tiền lương phải trả cho người lao động  Các khoản chi phí phải trả  Các khoản kí quỹ, kí cược ngắn hạn  Các khoản phải trả ngắn hạn khác. +Nợ dài hạn là các khoản nợ có thời hạn trên một năm. Nợ dài hạn gồm:  Vay dài hạn cho đầu tư phát triển
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 10  Nợ dài hạn đến hạn trả  Trái phiếu phát hành  Các khoản nhận kí cược, kí quỹ dài hạn  Thuế thu nhập hoãn lại phải trả  Quỹ dự phòng trợ cấp mất viêc làm  Dự phòng phải trả.  Nhiệm vụ: Kế toán công nợ phải trả phải: - Tính toán ghi chép, phản ánh chinh xác kịp thời từng khoản nợ phải trả theo từng chủ nợ. - Các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả theo từng chủ nợ. - Các khoản nợ phải trả phải được phân loại thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn căn cứ vào thời hạn phải thanh toán từng khoản nợ. - Kiểm tra hóa đơn mua hàng. - Làm việc với bộ phận mua hàng và kế toán tiền mặt để có kế hoạch thanh toán. - Lập các báo cáo liên quan đến tuổi nợ. - Định kỳ, lập biên bản đối chiếu công nợ với nhà cung cấp. 1.2.2 Vay ngắn hạn: 1.2.2.1Chứng từ kế toán: Hợp đồng tín dụng, các khế ước vay, Giấy báo nợ, giấy báo có, sổ phụ ngân hàng, phiếu thu… 1.2.2.2Sổ kế toán: + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 311, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.2.2.3Tài khoản sử dụng: TK 311 “Vay ngắn hạn” SDDK: xxxxx -Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn – Số tiền vay ngắn hạn
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 11 - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả 1.2.2.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Nghiệp vụ phát sinh làm tăng khoản vay ngắn hạn: - Vay tiền để mua vật tư, công cụ, trả nợ người bán Nợ TK 152, 153, 156, 331… Nợ TK 133 ( Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ) Có TK 311 – Vay ngắn hạn - Vay tiền chuyển thẳng trả nợ người bán Nợ TK 331 – Phải trả người bán Có TK 311 – Vay ngắn hạn Nghiệp vụ phát sinh làm giảm khoản vay ngắn hạn: - Khi doanh nghiệp trả nợ tiền vay ngắn hạn Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Có TK 111, 112,… - Khi doanh nghiệp không trả được nợ tiền vay ngắn hạn bị các tổ chức tín sụng phát mãi các khoản cầm cố thế chấp… Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn Có TK 144,244, 156, 211… 1.2.3 Nợ dài hạn đến hạn trả: là các khoản nợ dài hạn đã đến hạn trả cho chủ nợ trong niên độ kế toán hiện hành. 1.2.3.1Chứng từ kế toán: Hợp đồng tín dụng, khế ước vay, Bảng kê chi tiết thời gian trả nợ vay, các chứng từ kế toán khác có liên quan. 1.2.3.2Sổ kế toán: + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 315, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 12 1.2.3.3Tài khoản sử dụng: TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” SDDK: xxxxx -Số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn -Số nợ dài hạn đến hạn trả phát sinh đến hạn trả - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm do - Số chênh lệch tỉ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc đánh giá lại số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ ngoại tệ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn trả 1.2.3.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: - Cuối niên độ căn cứ khế ước, cam kết vay… xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp theo: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 315 -- Nợ dài hạn đến hạn trả - Trả nợ dài hạn bằng tiền mặt: Nợ TK 315 -- Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111, 112… 1.2.4 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 1.2.4.1Chứng từ kế toán: Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK…), thông báo nộp thuế, biên lai nộp thuế, giấy nộp tiền vào kho bạc. 1.2.4.2Sổ kế toán: + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 333, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.2.4.3Tài khoản sử dụng: TK 333 “thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Bên nợ: . Số thuế GTGT được khấu trừ
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 13 . Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nôp, phải nộp vào ngân sách nhà nước .Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp . Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Bên có: . số thuế GTGT đầu ra và số thuế hàng nhập khẩu phải nộp . Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. TK 333 có thể có số dư bên Nợ, nó phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu 1.2.4.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: - Kế toán thuế GTGT( theo PP khấu trừ) Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ + Khi mua vật tư hàng hóa, hạch toán thuế đầu vào được khấu trừ Nợ TK 152, 153, 156,211… Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331… + Khi bán hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 111,112,… Có TK 511 – Doanh thu Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp + Khi nộp thuế: Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112… - Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB 1.2.5 Khoản phải trả người lao động: Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khồi lượng và tính chất công việc. Về bản chất, tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 14  Nhiệm vụ: - Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng người lao động, thời gian, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính xác kịp thời. - Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương - Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lương theo đúng quy định. - Lập các báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời, chính xác. - Tham gia phân tích tình hình quản lí, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gain và năng suất. - Phân tích tình hình quản li, sử dụng quỹ tiền lương tiết kiệm 1.2.5.1Chứng từ kế toán: Bảng chấn công, bảng lương, bảng thanh toán tiền lương, phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu báo làm thêm giờ… 1.2.5.2Tài khoản sử dụng TK 334 “Phải trả người lao động” SDDK: Số tiền còn phải trả người lao động -Các khoản tiền lương, tiền công, -Các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng có tính chất lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác đã trả, BHXH và các khoản khác phải trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao phải chi, cho người lao động động đến hạn trả - Các khoản khấu trừ vào tiền lương tiền công của người lao động Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số tiền còn phải trả người lao động TK 334 có thể có số dư bên nợ, nếu có nó phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả về tiền lương, tiền công… 1.2.5.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 15 Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả người lao động: - Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 622, 623, 627… Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334 – Phải trả người lao động - Tính tiền luong nghỉ phép thực tế phải trả công nhân viên Nợ TK 622,623,627,641,642 Nợ TK 335 – Chi phí phải trả ( doanh nghiệp có trích truopwcs tền lương nghỉ phép) Có TK 334 – Phải trả người lao động - Tiền thưởng trả cho công nhân viên Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 – Phải trả người lao động Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả người lao động: - Các khoản khấu trừ vào lương và thu nhập như tiền tạm ứng chi chưa hết, BHXH, BHYT, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 141 – Tạm ứng Có TK 338 – phải trả phải nộp khác Có TK 138 – Phải thu khác - Tính tiền thuế TNCN phải nộp nhà nước: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3335) - Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên: Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 111, 112… 1.2.6 Chi phí phải trả: Là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ này cho các đối tượng chịu chi phí, nhằm đảm bảo cho các chi phí thực tế phát sinh không gây đột biến cho chi phí sản
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 16 xuất kinh doanh trong kỳ.  Nội dung gồm:  Trích trước chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trong thời gian nghỉ phép.  Chi phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù do việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ.  Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa vụ 1.2.6.1Chứng từ kế toán: Bảng chi phí trích trước, các chứng từ kế toán liên quan 1.2.6.2Tài khoản sử dụng: TK 335 “Chi phí phải trả” SDDK: Những khoản chi phí trích trước chưa sử dụng -Các khoản chi trả thực tế phát sinh -Chi phí phải trả dự tính trước được tính vào chi phí phải trả và ghi nhận vào chi phí sản xuất - Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Chi phí đã trả tính vào chi phí SX_KD nhưng thực tế chưa phát sinh 1.2.6.3Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: Các nghiệp vụ làm tăng khoản chi phí phải trả - Trích trước về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất:
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 17 Nợ Tk 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335 – Chi phí trả trước - Trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh số chi sửa chữa lớn TSCĐ dự tính sẽ phát sinh: Nợ TK 623, 627, 641,642,… Có TK 335 – Chi phí trả trước Các nghiệp vụ làm giảm khoản chi phí phải trả - Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động: Nợ Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp( nếu số phải trả lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335 – Chi phí phải trả( số đã trích trước) Có TK 334 – Phải trả người lao động( tổng tiền lương nghỉ phép thức tế) Nợ Tk 622 – chi phí nhân công trực tiếp( nếu số phải trả nhỏ hơn số trích trước) - Khi công việc sủa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, kế tán kết chuyển chi phí thực tế phát sinh: Nợ TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi lớn hơn số trích trước) Nợ TK 335 – Chi phí phải trả( số đã trích trước) Có TK 241 – XDCB dở dang (tổng chi phí thưc tế phát sinh) Có TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi nhỏ hơn số trích trước) 1.2.7 Phải trả nội bộ: Là các khoản thanh toán giữa đơn vị hách toán độc lập với các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp. 1.2.7.1Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán công nợ nội bộ, các hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ… 1.2.7.2Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: - Tính số lợi nhuận phải nôp về cấp trên: Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 336 – Phải trả nội bộ - Khi trả tiền cho đơn vị cấp trên: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 111, 112,… - Bù trừ giữa các khoản phải thu cấp trên và phải trả cấp trên:
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 18 Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ Có TK 136 – Phải thu nội bộ 1.2.8 Phải trả phải nộp khác: Là những khoản ngoài nội dung đã phản ánh từ TK 331 và TK 336. Ngoài ra còn dung để hạch toán doanh thu chưa thực hiện. 1.2.8.1Chứng từ sử dụng: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, các chứng từ kế toán có liên quan 1.2.8.2Sổ kế toán: Tùy theo từng hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng loại sổ và quy trình ghi sổ phù hợp. + Nhật kí chung: NKC, sổ nhật kí đặc biệt, sổ cái TK 338, sổ, thẻ kế toán + Chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. +Nhật kí sổ cái: Nhật kí- sổ cái, sổ, thẻ kế toán. + Nhật kí chứng từ: Nhật kí chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ, thẻ kế toán. 1.2.8.3Tài khoản sử dụng: TK 338 “Phải trả phải nộp khác” SDDK: Còn phải trả, phải nộp khác -Các khoản đã nộp cho cơ quan - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quản lý các quỹ tỉ lệ quy định -Các khoản đã chi về KPCĐ -Các khoản phải nộp phải trả hay - Xử lý giá trị tài sản thừa thu hộ - Kết chuyển doanh thu chưa thực -Giá trị tài sản thừa chờ xủa lí hiện tương ứng - Tổng số doanh thu chưa thực hiện được phát sinh trong kỳ Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có SDCK: Số trả thừa, nộp thừa vượt SDCK: Số tiền còn phải trả, phải chi chưa được thanh toán nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lí 1.2.8.4Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 19 - Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân đang chờ xử lí: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá) Có TK 214 – Hao món TSCĐ (giá trị hao mòn) Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác (Giá trị còn lại) - Trường hợp tiền mặt tại quỹ, hàng hóa, vật tư phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân chờ giải quyết Nợ TK 111, 152, 156… Có TK 338– Phải trả phải nộp khác - Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa: Có TK 338– Phải trả phải nộp khác Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư cơ bản Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 623, 622, 627, 641, 642 … Có TK 338– Phải trả phải nộp khác  Yêu cầu: - Phải hạch toán chi tiết cho từng chủ nợ theo từng khoản nợ phải trả. - Phải theo dõi chặt chẽ và thường xuyên đối chiếu việc thanh toán tiền nợ. 1.3 Nội dung các khoản nợ phải thu –phải trả 1.3.1 Các khoản nợ phải thu: - Nợ phải thu khách hàng( theo dõi tổng hợp trên TK 131 “Phải thu của khách hàng”) - Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hay chưa được hoàn thuế(theo dõi tổng hợp trên TK133 “Thuế GTGT được khấu trừ”) - Nợ phải thu từ cấp trên hay từ các đơn vị nội bộ khác(theo dõi tổng hợp trên TK 136 “Phải thu nội bộ”) - Các khoản tạm ứng chưa thanh toán(theo dõi tổng hợp trên TK 141 “Tạm ứng”) - Các khoản tài sản đem đi thế chấp, các khoản tiền đem ký cược, ký quỹ(theo dõi tổng hợp trên TK 144 ‘Thế chấp ký cược, ký quỹ ngằn hạn”) - Các khoản nợ phải thu khác(theo dõi tổng hợp trên TK 138 “Phải thu khác”)
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 20 1.3.2 Các khoản nợ phải trả: - Nợ phải trả cho người bán(theo dõi tổng hợp trên TK 331 “Phải trả người bán”) - Thuế và các khoản khác phải nộp nhà nước(theo dõi tổng hợp trên TK 333 “Thuế và các khoản phai nộp nhà nước”) - Tiền lương và các khoản phải trả công nhân viên(theo dõi tổng hợp trên TK 334 “Phải trả CNV”) - Nợ phải trả cho cấp trên và các đơn vị nội bộ(theo dõi tổng hợp trên TK 336 “Phải trả nội bộ”) - Các khoản tài sản nhận được do người khác đem đến dể ký cược ký quỹ dài hạn(theo dõi tổng hợp trên TK 344 “Nhận ký cược ký quỹ dài hạn”) CHƯƠNG 2:THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH 2.1Tổng quan về chi nhánh 2.1.1 lịch sử hình thành - Tên đơn vị : Chi nhánh Công Ty TNHH Hoàn Cầu Granite - Chi nhánh được thành lập năm 2002, hoạt động theo ủy quyền của Công ty TNHH Hoàn Cầu Granite - Địa chỉ trụ sở chính: 07 Lê Duẩn – Quy Nhơn – Bình Định - Hoạt động chính của Chi Nhánh là kinh doanh, phân phối đá Granite - Địa chỉ giao dịch của chi nhánh: Lô II-4B, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN Tân Bình, Quận Tân Phú
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 21 - Điện thoại: 08. 5444 3397 - 98 - Fax: 08. 5444 3400 - Mã số thuế: 4100440643-001 - Email : kd@hoancaugranite.com. - Website : www.hoancaugranite.com - Tên Giám Đốc Chi Nhánh: Lê Đình Trương 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty: 2.1.2.1 Hình thức tổ chức bộ máy quản lý: - Căn cứ chức năng, nhiệm vụ Chi Nhánh xác định cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp với yêu cầu thực tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đảm bảo việc kinh doanh đạt hiệu quả. 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban - Giám đốc Chi Nhánh: Có nhiệm vụ quyết định về chủ trương, kế hoạch thực hiện các công tác kinh doanh, tài chính đầu tư và phát triển, bố trí nhân sự. - Phòng kinh doanh: Đề ra các phương án kinh doanh, quản lý chính sách giá cả và chính sách đối ngoại với khách hàng nhằm giữ vững, mở rộng thị trường đạt được lợi nhuận tối đa. - Kho: Có nhiệm vụ theo dõi xuất nhập hàng hóa, nhập xuất tồn hàng trong kho, xuất hàng và nhập hàng khi có yêu cầu. - Phòng kế toán: + Hạch toán chính xác, kịp thời chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Quản lý theo dõi về tài chính, kế toán của Công ty. Giám Đốc Chi Nhánh Phòng kế toán Kho Phòng kinh doanh Phòng HCNS
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 22 + Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành, chấp hành đầy đủ chế độ kiểm kê, báo cáo định kỳ với cơ quan tài chính cấp trên. + Giúp cho Gám đốc trong việc đánh giá các hoạt động kinh tế tài chính, kinh doanh của Công ty. - Phòng hành chánh nhân sự: tham gia trực tiếp cho Giám đốc vấn đề nội bộ, phụ trách đời sống nhân viên. 2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi Nhánh: 2.1.3.1Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Chi Nhánh: 2.1.3.2Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:  Kế toán trưởng: - Là người tổ chức điều hành, giám sát toàn bộ hoạt động của phòng kế toán. - Ước tính các khoản chi phí phát sinh, đưa ra giá bán hợp lý. - Tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh tại doanh nghiệp. - Theo dõi doanh thu bán hàng, doanh thu các công trình. - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh để báo cáo kịp thời cho cấp trên khi cần thiết. - Định kỳ thực hiện công việc kiểm kê tài sản cố định, xác định đầy đủ kịp thời các số liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản hao mòn, mất, tham ô hoặc biển thủ tài sản cố định đồng thời đề xuất biện pháp xử lý. Kế toán trưởng Kế toánThanh toán Thủ quỷ Kế toán Công nợ Kế toán kho Kế toán tiền lương
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 23 - Nắm toàn bộ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích kết quả kinh doanh để báo cáo định kỳ cho Giám đốc Chi Nhánh. Định kỳ lập các Báo cáo tài chính trình cho Giám đốc, xác định các khoản thuế phải nộp Cơ quan thuế theo quy định. - Cuối năm lập các Báo cáo tài chính năm, quyết toán thuế báo cáo Cơ quan thuế, Thanh tra tài chính, thanh tra thuế, Thanh tra kinh tế. - Cập nhật thông tin kịp thời về chế độ tài chính kế toán mới nhất do nhà nước quy định để phổ biến cho cấp dưới.  Kế toán thanh toán: - Lên kế hoạch và theo dõi thanh toán cho nhà cung cấp - Theo dõi các khoản nợ vay, lã phải trả hàng tháng. - Theo dõi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường xuyên với thủ quỷ.  Kế toán công nợ: - Có nhiệm vụ theo dõi công nợ khách hàng, đối chiếu công nợ với khách hàng - Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ của nhân viên công ty - Đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng để thu hồi vốn nhanh.  Kế toán kho: - Có nhiệm vụ kiểm tra việc nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu, đối chiếu số liệu thực tế kiểm kê và số liệu trên thẻ kho thủ kho theo dõi với số liệu trên sổ chi tiết nguyên vật liệu nhập xuất hàng ngày - Tập hợp, lưu trử các chứng từ phát sinh khi bán hàng - Kết hợp với thủ kho để theo dõi hàng xuất nhập hàng ngày  Kế toán tiền lương: - Có nhiệm vụ tính toán các khoản tiền lương, khoản BHXH, BHYT hàng tháng cho các bộ, công nhân viên tại Công ty.  Thủ quỹ: - Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thự hiện việc thu chi tiền mặt tại công ty, theo dõi và ghi chép trên sổ quỹ. Cuối ngày, đối chiếu số tiền mặt hiện tồn tại quỹ với số liệu kế toán thanh toán. 2.1.4 Các chính sách kế toán được áp dụng tại chi nhánh Công ty:
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 24 2.1.4.1 Đôi nét về chính sách kế toán tại Chi Nhánh Công ty: - Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá gốc - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá thực tế - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo đường thẳng - Kế toán tại các Chi Nhánh theo hình thức phân tán, các Chi Nhánh hoạch toán độc lập ( lập báo cáo tài chính riêng, báo cáo thuế riêng…) 2.1.4.2 Hình thức kế toán - Hiện nay, Chi Nhánh áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Sổ cái + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. + Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tái chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối phát sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. - Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và Tổng số
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 25 dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Ghi chú: - Ghi hàng ngày: - Ghi cuối tháng: - Đối chiếu, kiểm tra: 2.1.4.3 Hệ thống tài khoản - Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết Định 15 do Bộ Tài Chính ban hành. Bên cạnh đó để tiện cho việc quản lý, công ty mở thêm một số tài khoản chi tiết giúp cho việc theo dõi và hạch toán các đối tượng liên quan dể dàng hơn. - Định kỳ, kế toán lập các báo cáo sau  Báo cáo thu chi tiền mặt  Báo cáo thu chi các ngoại tệ chi tiết tại các ngân hàng Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ quỹ
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM SVTH: Hồ Thị Hải TRANG 26  Báo cáo tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu  Bảng cân đối phát sinh  Báo cáo thu nhập  Báo cáo công nợ chi tiết từng khách hàng.
  • 27. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 27 2.2 THỰC TIỄN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ TẠI CHI NHÁNH 2.2.1 Kế toán các khoản phải thu khách hàng. 2.2.1.1 Kế toán phải thu khách hàng 2.2.1.1.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến khoản phải thu khách hàng:  Kế toán tăng khoản phải thu khách hàng:  Nghiệp vụ 1:Ngày 11/10/2010 bán đá cho công ty TNHH P.M.C, theo hóa đơn số 05537, phiếu xuất kho số 164 chưa thu tiền người mua với giá chưa thuế là 297.527.880đ, thuế GTGT 10% là 29.752.788 đ. Nợ TK 131 327.280.668 Có TK 511 29.752.788 Có TK 3331 297.527.880  Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2010 bán đá xẻ Marble cho Cty TNHH Đầu Tư TM Hà Long MST 0309424244, theo hóa đơn số 05551, với giá chưa thuế: 24.956.850đ, thuế GTGT 10%. Nợ TK 131 27.452.535 Có TK 5111 24.956.850 Có TK 3331 2.495.685  Kế toán giảm khoản phải thu khách hàng: Nghiệp vụ 1: Ngày 12/10/2010 căn cứ vào Phiếu thu số 30, Công ty Lê Minh Khang thanh toán tiền đá bằng tiền mặt với số tiền 2.049.894 đ. Nợ TK 111 2.049.894 Có TK 131 2.049.894  Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2010 công ty TNHH SX TM Hai Ba thanh toán tiền đá bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 17.930.745,Ngân hàng đã gửi giấy báo Có cho chi nhánh. Nợ TK 112 17.930.745 Có TK 131 17.930.745 2.2.1.1.2 Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng:
  • 28. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 28 - Khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các khoản phải thu, căn cứ vào các chứng từ phát sinh  Kế toán thanh toán ghi Chứng từ ghi sổ ghi Sổ cáiGhi sổ chi tiết  Đối với kế toán phải thu khách hàng: - Kế toán thanh toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác nhận bằng văn bản đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa hoặc khó có khả năng thu hồi để làm căn cứ lập dự phòng phải thu khó đòi về các khoản nợ phải thu này. - Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá sẽ được hạch toán vào tài khoản 515 hoặc 635  Đối với kế toán phải thu khác: - Khi thu được các khoản nợ phải thu khác kế toán thanh toán sẽ ghi sổ cho phù hợp. Sơ đồ 2.3 - Quy trình về kế toán các khoản phải thu a. 2.2.1.2 Kế toán phải thu nội bộ: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong Tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới. - Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Theo chi tiết từng đối tượng). 2.2.1.3 Kế toán phải thu khác: Chứng từ gốc( Hóa đơn GTGT, phiếu thu, GBC) Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 131 Báo cáo tài chính Sổ chi tiết thanh toán
  • 29. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 29 - Là các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra đã được xử lý bắt bồi thường hoặc các khoản chi không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. 2.2.1.4 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp đã phải trả khi mua các loại hàng hoá, dịch vụ (kể ca tài sản cố định) dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Một số nghiệp vụ phát sinh  Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010 theo hóa đơn số 336222 thanh toán cước điện thoại số 54443400 tháng 09 ( phòng Giám Đốc) cho CTY CPDV Bưu Chính Viễn Thông Sài Gòn, số tiền 227.561đ thuế GTGT 10%. Nợ TK 641 227.561 Nợ TK 133 22.756 Có TK 111 250.317  Nghiệp vụ 2: Ngày 27/10/2010 mua đá xẻ Marble của Công ty Indochina Stone Việt Nam, hóa đơn số 13562, số tiền 346.939.214đ, thuế GTGT 10%.Chưa thanh toán tiền. Nợ TK 156 346.939.214 Nợ TK 133 34.693.921 Có TK 331 381.633.135  Nghiệp vụ 3: Ngày 30/10/2010 mua đá xẻ Granite của Công ty Hoàn Cầu Granite theo hóa đơn số 0137472., số tiền 1.734.548.600đ, thuế GTGT 10% Nợ TK 156 1.734.548.600 Nợ TK 133 173.454.860 Có TK 336 1.908.003.460 2.2.1.5 Kế toán các khoản ứng trước - Các khoản ứng trước là các khoản tạm ứng, tạm chi, tạm gửi theo những nguyên tắc riêng. - Các khoản ứng trước thuộc tài sản của công ty mà công ty có trách nhiệm phải thu hồi, phải xử lý. 2.2.1.6 Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:
  • 30. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 30 - Tạm ứng là khoản ứng trước cho nhân viên của công ty, có trách nhiệm chi tiêu cho những mục đích thuộc hoạt động kinh doanh của công ty, sau đó phải có trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với công ty. 2.2.1.6.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tạm ứng:  Nghiệp vụ 1: Ngày 9/10/2010 kế toán lập phiếu thu số 17 thu tiền tạm ứng anh Phạm Văn Ty, số tiền là 2.000.000đ Nợ TK 111 2.000.000 Có TK 141 2.000.000  Nghiệp vụ 2: Ngày 15/10/2010 lập phiếu chi 49 chi tiền tạm ứng cho anh Trịnh Tuấn Mẫn, số tiền là 1.000.000đ: Nợ TK 141 1.000.000 Có TK 111 1.000.000 Đến cuối tháng kế toán trừ vào lương: Nợ TK 334 1.000.000 Có TK 141 1.000.000  Nghiệp vụ 3: Ngày 1/10/2010 giám đốc kí duyệt giấy đề nghị tạm ứng cho Võ Thị Bích Ngọc với số tiền tạm ứng là 4.000.000đ để đi công tác về trụ sở chính ở Quy Nhơn. Ngày 5/10/2010 chị Ngọc đã làm bảng kê thanh toán tiền tạm ứng thừa là 1.500.000đ. Nợ TK 111 1.500.000 Có TK 141 1.500.000 2.2.1.6.2 Tóm tắt quy trình kế toán các khoản tạm ứng: Xử lý luân chuyển chứng từ chi tạm ứng: - Người xin tạm ứng viết giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ lý do xin tạm ứng, thời hạn thanh toán tạm ứng và ký tên  Trình giám đốc đơn vị xét duyệt chi. - Căn cứ vào quyết định của giám đốc đơn vị, kế toán thanh toán lập phiếu chi  Chuyển cho kế toán trưởng và Tổng giám đốc ký duyệt. - Phiếu chi sau khi có đầy đủ chữ ký kèm theo giấy đề nghị tạm ứng sẽ được chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Xử lý luân chuyển chứng từ thanh toán tạm ứng:
  • 31. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 31 - Khi tiến hành thanh toán tạm ứng, kế toán thanh toán tiến hành lập giấy thanh toán tạm ứng  Đưa kế toán trưởng soát xét  Trình Tổng giám đốc duyệt. - Giấy thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Xử lý chênh lệch tiền tạm ứng: Tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương người tạm ứng: Nợ TK 111: Thu hồi bằng tiền mặt. Nợ TK 334: Trừ lương. Có TK 141: Phần chênh lệch thừa. Tạm ứng thiếu phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng: Nợ TK 141: Phần chênh lệch thiếu. Có TK 111: Xuất quỹ Sơ đồ 2.5 - Quy trình về kế toán các khoản tạm ứng 2.2.1.7 Kế toán ký cược, ký quỹ ngắn hạn: - Ký cược là khoản tiền công ty đặt cược khi thuê, mượn tài sản theo yêu cầu của bên cho thuê nhằm mục đích ràng buộc và nâng cấp trách nhiệm của công ty trong việc quản lý sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đi thuê đúng thời hạn. - Ký quỹ là số tiền hoặc tài sản gửi trước để làm tin trong các quan hệ mua bán, nhận làm đại lý bán hàng, hoặc tham gia đấu thầu…nhằm đảm bảo được sự tin cậy của đôi bên và ràng buộc trách nhiệm của các bên cho liên quan trong việc thực hiện đúng hợp đồng đã ký. Trường hợp bên ký quỹ không thực hiện đúng hợp đồng sẽ bị phạt vào tiền ký quỹ. - Khi xuất tài sản mang đi ký quỹ, ký cược theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó. Giấy đề nghị tạm ứng, HĐ GTGT Phiếu thu, Phiếu chi Sổ cái TK 141 Báo cáo Tài chính
  • 32. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 32 2.2.2 Kế toán nợ phải trả. 2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng: 2.2.2.1.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến phải trả khách hàng:  Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010, kế toán lập phiếu chi 04.Thanh toán tiền cước điện thoại tháng 08, 3 số( 54443398 – 397- 400) số tiền là 1.758.569đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 331 1.758.569 Có TK 641 1.758.569  Nghiệp vụ 2: Ngày 04/10/2010,mua dầu do của công ty TNHH MTV SXDV Tân Bình TANIMEX theo hóa đơn số 03484 chưa trả tiền cho người bán, số tiền là 1.165.909, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 641 1.165.909 Nợ TK 133 116.590 Có TK 331 1.282.499  Nghiệp vụ 3: Ngày 21/10/2010, mua đá xẻ granite của công ty TNHH Indochina stone viet nam theo hóa đơn số 0133683 chưa trả tiền người bán, trị giá của lô hàng là 381.693.135đ( Đã bao gồm thuế GTGT 10%) Nợ TK 156 346.999.211 Nợ TK 133 34.693.921 Có TK 331 381.693.135  Nghiệp vụ 4: Theo hóa đơn số 0010408 ngày 1/10/2010, kế toán lập phiếu chi số 07 thanh toán tiền thuê kho xưởng tháng 10/2010 số tiền 87.653.564đ, thuế GTGT 10% Nợ TK 641 87.653.564 Nợ TK 133 8.765.356 Có TK 111 96.418.920 2.2.2.1.2 Tóm tắt quy trình kế toán công nợ phải trả người bán:  Sơ đồ quy trình phải trả cho nhà cung cấp Chứng từ gốc (hóa đơn bán hàng, phiếu chi,GBN) Sổ chi tiết thanh toán người bán Chứng từ ghi sổ Sổ cái
  • 33. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 33 2.2.2.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 2.2.2.2.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến kế toán thuế:  Nghiệp vụ 1: Ngày 01/10/2010 căn cứ vào hóa đơn số 05501 thu tiền bán đá xẻ Marble cho công ty cổ phần Hà Ân số lượng 11.962 m2, với giá bán chưa thuế là 760.000/m2, thuế giá trị gia tăng 10%. Giá vốn: (Tính theo phương pháp thực tế đích danh) Nợ TK 632 8.971.500 Có TK 156 8.971.500 Doanh thu: Nợ TK 111 10,000,232 Có TK 511 9.091.120 Có TK 3331 909.112  Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2010 xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của Anh Nguyễn Hãng. Tổng lương tháng 10 : 12.653.000đ, giảm trừ gia cảnh : 3.200.000đ, số thuế TNCN phải nộp : 456.200đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 334 456.200 Có TK 3335 456.200  Nghiệp vụ 3: Ngày 02/10/2010 Anh Hãng nộp thuế TNCN bằng tiền mặt cho Công ty. Số tiền 456.200đ Nợ TK 3335 456.200 Có TK 111 456.200 2.2.2.2.2 Tóm tắt quy trình kế toán thuế: - Đối với thuế GTGT: Kế toán quản trị căn cứ vào các hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra đối với quá trình mua hàng lưu trữ bản gốc, từ các nghiệp vụ kế toán phát sinh đưa vào bảng kê hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra từ các hóa đơn gốc kiểm tra đối chiếu lên bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra và in. Sau đó, kế toán sẽ đưa dữ liệu vào phần mềm kế toán, in tờ khai thuế GTGT. - Đối với các loại thuế khác: Kế toán quản trị căn cứ vào thời điểm phát sinh có chứng từ hóa đơn liên quan kiểm tra đối chiếu  Ghi vào Bảng kê TK 133. TK 333 Ghi sổ cái.
  • 34. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 34 - Đối với thuế TNCN: Thuế thu nhập với người có thu nhập cao là loại thuế trực thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoản thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh + Hàng tháng khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động ghi: Nợ TK 334 Có TK 3335 + Khi thực nộp thuế TNCN: Nợ TK 3335 Có TK 111, 112,… 2.2.2.3 Kế toán các khoản phải trả người lao động:  Các khoản phải trả người lao động bao gồm:  Lương có 03 khoản  Lương căn bản ( thời gian làm việc )  Lương căn bản = Mức lương căn bản x số ngày làm việc  Lương sản phẩm= Đơngiá x Số M2 xuất bán( Số m2 cắt )  Lương ngoài giờ : Cách tính Lương ngoài giờ = Lương căn bản x số ngày làm việc 26 Số ngày làm ngoài giờ = Số giờ làm việc ngoài giờ x 1.5 8 2.2.2.3.1 Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải trả người lao động Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả người lao động:  Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010, căn cứ vào chứng từ TLPT32. Tính lương phải trả cho Võ Minh Hồng tháng 10/2010, số tiền là 9.400.000đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 641 9.400.000 Có TK 334 9.400.000 Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả người lao động:  Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2010. Trừ tiền tạm ứng của Anh Trịnh Tuấn Mẫn ứng vào ngày 10/2010, số tiền 1.000.000đ
  • 35. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 35 Nợ TK 334 1.000.000 Có TK 141 1.000.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 02/10/2010, kế toán lập PC05, thanh toán lương cho nhân viên tháng 09/2010, số tiền là 62.569.987đ. Kế toán định khoản: Nợ TK 334 62.569.987 Có TK 111 62.569.987 2.2.2.3.2 Tóm tắt quy trình kế toán phải trả người lao động: - Hàng ngày phòng kế toán theo dỏi tình hình làm viêc của công ty, vắng có phép hay nghĩ vì lý do gì ngày nào phát sinh liên quan tới tiền lương trả chậm tạm ứng cho công nhân viên của công ty, kế toán ghi hạch toán vào sổ chi tiét tài khoản 334 – phải trả CNV - Tiền lương trả công nhân viên theo bậc lương căn bảng và các khoản trợ cấp kèm theo nếu có, lương phải trả cho nhân viên đúng với hợp đồng ký và được tăng lương theo quy định cũng như bị cắt giảm lương theo quy định của nhà nước, theo quy định của công ty - Số tiền trả cho công nhân viên bao nhiêu và giảm trợ cấp bao nhiêu phải định khoảng rỏ ràng từng đối tượng cụ thể và chính xác.cuối tháng tổng hợp số dư bên nợ bên có và tính toán số dư cuối tháng nếu hai bên bằng nhau công ty đã thanh toán cho nhân viên đầy đủ không phải nợ lại của nhân viên - Cuối tháng phòng kế toán trình lên giám đốc tình hình lương phải trả trong tháng cho nhân viên và Giám đốc xem xét nếu đúng và hợp lý thì ký, kế toán lập phiếu chi kèm theo các chứng từ liên quan để thủ quỹ xuất tiền mặt chi trả cho nhân viên 2.2.2.4 Kế toán phải trả nội bộ Phải trả nội bộ là các khoản thanh toán giữa đơn vị hoạch toán độc lập với các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản 336  Các nghiệp vụ làm tăng khoản phải trả nội bộ  Nghiệp vụ 1 : Ngày 30/10/2010 kế toán lập phiếu nhập kho 15, theo hóa đơn số 0137472,ký hiệu NG/2010N mua đá xẻ Granite của Công ty TNHH Hoàn Cầu Bảng lương bảng chấm công phiếu chi Máy tính Excel Sổ chi tiết TK 3341
  • 36. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 36 Granite-Quy Nhơn, với giá chưa thuế là 1.734.548.600đ, thuế suất thuế GTGT 10% là 173.454.860đ, chưa trả tiền cho khách hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK 156 1.734.548.600 Nợ TK 1331 173.454.860 Có TK 336 1.908.003.460  Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2010 Sếp Trí chi tiền về Chi Nhánh số tiền:500.000.000đ kế toán ghi nhận Nợ TK 111 500.000.000 Có TK 336 500.000.000  Các nghiệp vụ làm giảm khoản phải trả nội bộ  Nghiệp vụ 1: Ngày 07/10/2010 chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà máy Bình Định, lập ủy nhiệm chi ngân hàng SCB. Số tiền 1.145.000.000đ. kế toán định khoản: Nợ TK 336 1.145.000.000 Có TK 112.3 1.145.000.000  Nghiệp vụ 2: Ngày 16/10/2010 chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà máy Bình Định, lập Ủy nhiệm chi ngân hàng SCB, số tiền 320.000.000. Kế toán định khoản Nợ TK 336 320.000.000 Có TK 112.3 320.000.000
  • 37. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 37 2.3 Đánh giá ưu, nhược điểm về hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu và phải trảchi nhánh công ty TNHH Hoàn Cầu Granite. 2.3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty Qua qua trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại chi nhánh công ty TNHH Hoàn Cầu Granite em có một vài nhận xét chung về công tác kế toán của công ty như sau: - Công tác hạch toán của công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ để quản lý hạch toán và dùng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng hóa và các loại tiền vốn. Do vậy khi kiểm tra, xử lý thông tin kinh tế của kế toán được tiến hành kịp thời chặt chẽ đảm bảo sự thống nhất về công tác kế toán. - Các thành viên trong bộ phận kế toán nổ lực trong công việc hàng ngày và chấp hành mọi quy định mà phòng kế toán đề ra nói riêng và công ty nói chung. - Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán tương đối ổn định từ khâu nhập, xuất đến khâu thanh toán, luân chuyển chứng từ…Nhưng bên cạnh đó còn có một vài hạn chế về mặt trình độ chuyên môn đối với các phần hành kế toán nhỏ khác chẳng hạn như thành thạo về kế toán trên máy vi tính… 2.3.2 Ưu, nhược điểm về công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty  Ưu điểm : - Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, hệ thống kế toán trong công ty đã nhanh chóng ứng dụng máy vi tính cho quá trình lên sổ sách bằng phần mềm. Điều này giúp đơn giản hơn phần nào và mọi thông tin được xữ lý nhanh, kịp thời. Đó là điều kiện quan trọng giúp cho các cấp lãnh đạo nắm bắt nhanh tình hình của công ty và đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt thiếu sót trên sổ sách chứng từ…Đồng thời tìm ra hướng giải quyết mới cho những thuận lợi hiện đang có. - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức với một cơ cấu gọn nhẹ và chặt chẽ xây dựng theo kiểu quan hệ trực tuyến, mọi nhân viên kế toán được sự quản lý và điều hành của kế toán trưởng. Do đó không xảy ra sự chồng chéo trong quản lý. - Việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động kinh doanh của công ty. Hình thức này không những mang tính chất khoa học trong công tác quản lý tài chính, mà nó làm giảm nhẹ công việc cho công tác kế toán vừa có tác dụng
  • 38. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 38 làm gọn nhẹ cho bộ máy kế toán, vừa nâng cao hiệu quả công tác quản lý, hạch toán kế toán. - Việc theo dõi các khoản phải thu và phải trả thường xuyên giúp cho công tác theo dõi tình hình tăng giảm các khoản phải thu và phải trả kịp thời phục vụ cho công tác thu hồi nợ cũng như thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên, công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả ở công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn tồn tại nhất định cần phải hoàn thiện.  Một số tồn tại: Bên cạnh những thuận lợi thì ẩn sau đó là những khó khăn, đằng sau những ưu điểm thì công tác kế toán công nợ phải thu và phải trả của chi nhánh công ty có những tồn tại cần khắc phục sau: - Doanh nghiệp không mở sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán điều này khó khăn trong việc theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng cũng như các khoản công ty phải trả. - Đơn vị hàng năm chưa lập dự phòng phải thu khó đòi nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do không thu hồi được nợ, khách hàng làn ăn thua lỗ… - Chứng từ không đầy đủ chữ ký của giám đốc, người nhận tiền…(Phiếu chi số 04) -
  • 39. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 39 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ 3.1Quan điểm tại sao chi nhánh công ty phải hoàn thiện công tác kế toán công nợ - Như đã trình bày ở trên, kế toán nợ phải thu và phải trả đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mọi trục trặc trong quá trình thanh toán các khoản nợ phải thu và phải trả đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nợ phải thu khách hàng là một bộ phận thuộc về tài sản của doanh nghiệp đang bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng hợp pháp (mua chịu) hoặc bất hợp pháp (quá hạn thanh toán mà vẫn chưa thanh toán). Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thu hồi các khoản nợ này. - Phải trả người bán là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được tài trợ từ các doanh nghiệp khác và doanh nghiệp có nghĩa vụ phải hoàn trả trong khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận. - Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay nguồn vốn tự có của các doanh nghiệp rất hạn chế do việc mua bán chịu sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa. Tuy nhiên việc mua bán chịu sẽ dẫn đến hiện tượng chiếm dụng vốn, thất thoát vốn. - Thu hồi các khoản nợ phải thu khách hàng một cách hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc tiêu thụ tốt hàng hóa, đồng thời vẫn đảm bảo việc thu hồi vốn để kinh doanh. - Trả người bán đúng hạn sẽ làm tăng uy tín của doanh nghiệp và cùng với nó là việc tiết kiệm một khoản chi phí do được sử dụng vốn của người bán và đa dạng hóa cơ cấu nguồn vốn kinh doanh. - Vì vậy, công tác kế toán công nợ phải được thực hiện đầy đủ, chính xác và phản ánh kịp thời những nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp, cung cấp cho những nhà quản lý những thong tin chính xác nhất về tình hình công nợ đẻ có biện pháp quản lý một cách khoa học, đồng thời có kế hoạch huy động các nguồn vốn một cách hợp lý 3.2Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán công nợ phải thu, phải trả - Phần lớn kế toán mỗi bộ phận kiêm nhiệm nhiều phần hành công việc, bận rộn, vì vậy vấn đề nâng cao nghiệp vụ cập nhật thông tin phải luôn được quý trọng. - Khi tiến hành bán hàng hóa cần kiểm tra tình hình sản tài chính của khách hàng để giảm khoản rủi ro không thu được tiền.
  • 40. CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GVHD: Trần Phước SVTH: Hồ Thị Hải TRANG : 40 - Kế toán khoản phải thu nên lập dự phòng phải thu khó đòi vì dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng giá trị dự kiến tổn thất sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong công ty. - Phải đối chiếu với bộ phận bán hàng để biết được khách hàng nào có những khoản nợ sắp đến hạn trả để đôn đốc đòi nợ. - Cần phân biệt các loại nợ dựa vào thời hạn nợ để biết được những khoản nợ tới thời hạn thu hồi.