1. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
1.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Khoản phải thu khách hàng là khoản nợ mà doanh nghiệp phải thu khách hàng về
tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định và cung cấp dịch vụ nhưng
chưa thu tiền. Thông thường trong doanh nghiệp khoản nợ phải thu khách hàng thường phát
sinh nhiều nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất.
Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu khách hàng
Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng
kể từ thời điểm báo cáo)
Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản
nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để
có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ
tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2 Chứng từ và sổ sách kế toán
2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu thu
- Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại....
Sổ sách kế toán
- Sổ cái TK 131
- Sổ nhật ký bán hàng
- Sổ tổng hợp công nợ phải thu
1.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa,
TSCĐ, bất động sản đầu tư
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131
3. TK 131_Phải thu khách hàng
SDĐK:
- Số tiền phải thu cua khách hàng về sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ,.. đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa phải trả cho khách hàng
- Số tiền khách hàng trả nợ
- Số tiền nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao
hàng cho khách
- Doanh thu số hàng bán bị khách hàng trả
lại
- Số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu
thương mại cho người mua
SDCK: Số tiền còn phải thu của khách hàng SDCK: Số tiền trả trước của khách hàng
hoặc số tiền khách hàng trả thừa
Tài khoản 131- phải thu khách hàng có thể có số dư bên có, số dư bên có phản ánh số tiền
nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng
cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết chi từng đối tượng phải thu để
ghi cả 2 chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn.
4. 1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng
C/L tỷ giá giảm do đánh giá lại
các khoản phải thu có gốc ngoại
tệ
C/L tỷ giá tăng khi đánh giá
lại các khoản phải thu có gốc
ngoại tệ
413
131_Phải thu khách hàng
635
Chiết khấu thanh toán
711
Thu nhập do thanh Tổng tiền
lý, nhượng bán tscđ KH phải trả
Doanh thu Tổng giá phải
chưa thu tiền thanh toán
511,515
Thuế GTGT
133
111,112
KH ứng trước tiền hàng
hoặc thanh toán tiền
Bù trừ công nợ
111,112
Các khoản chi hộ khách hàng
152,153,156
Khách hàng thanh toán nợ
bằng hàng tồn kho
2293,642
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
3331
CKTM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
521
331