SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG K13 A
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ TÀI LIỆU: 80040
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com
Hải Phòng, năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
SINH VIÊN: NGHIÊM MẠNH PHÚ
LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG K13 A
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐỖ THỊ THÙY TRANG
Hải Phòng, năm 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1..................................................................................................3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á.....................................................................3
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh......................................................... 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................ 3
1.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng................. 5
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.............. 8
1.2.1. Nhân tố khách quan ......................................................................... 8
1.2.2. Nhân tố chủ quan........................................................................... 10
1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................................. 11
1.3.1. Biện pháp gia tăng kết quả đầu ra................................................... 11
1.3.2. Biện pháp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào.................................. 12
CHƯƠNG 2................................................................................................14
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI .....................................14
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á GIAI ĐOẠN 2013 – 2015..........................14
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Á....................................... 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................... 14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 14
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 15
2.1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015........... 18
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015... 22
2.2.1. Hiệu quả về lợi nhuận .................................................................... 22
2.2.2. Hiệu quả về Vốn chủ sở hữu .......................................................... 26
2.2.3. Hiệu quả về khả năng sinh lời......................................................... 27
2.2.4. Hiệu quả về cung cấp các dịch vụ tài chính..................................... 29
2.2.5. Hiệu quả về năng lực đầu tư........................................................... 30
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng đạt được giai đoạn 2013 – 2015
................................................................................................................. 31
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................ 31
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 32
CHƯƠNG 3................................................................................................35
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á...................................................................35
3.1. Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2015 - 2020 ..... 35
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á.. 36
3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng Việt Á Bank ............. 36
3.2.2. Nâng cao năng lực hoạt động của Việt Á Bank................................ 39
KẾT LUẬN.................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................48
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ
1 DN Doanh nghiệp
2 DV Dịch vụ
3 KH Khách hàng
4 NHNN Ngân hàng nhà nước
5 NHTM Ngân hàng thương mại
6 TCTD Tổ chức tín dụng
7 TSCĐ Tài sản cố định
8 VĐT Vốn đầu tư
9 VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
STT BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRANG
1 Sơ đồ: 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 13
2
Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân hàng
giai đoạn 2013 – 2015
21
3
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai
đoạn 2013 – 2015
25
4 Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu ROE 27
5 Bảng 2.4: Phân tích chỉ tiêu ROA 28
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân
hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung
và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng.
Trong xu hướng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay
thì ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng đang đứng
trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Việc các ngân hàng đứng trên thị
trường đã khó, để có thể tăng trưởng và phát triển lại khó khăn hơn nhất là đối
với các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ và chưa có nhiều uy tín với khách
hàng. Yêu cầu đặt ra đối với các ngân hàng thương mại cổ phần là phải cải tiến,
tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó gia
tăng tính cạnh tranh và dần nâng cao vị thế cũng như uy tín của ngân hàng đối
với khách hàng.
Xuất phát từ thực tế ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu là
một ngân hàng còn khá non trẻ, quy mô chưa lớn nên việc nghiên cứu, tìm ra
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là rất cần thiết. Chính vì
thế em lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới” cho chuyên đề của
mình. Em mong rằng từ những phân tích, đánh giá của mình có thể đưa ra những
giải pháp giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh trong
thời gian tới.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Thông qua phân tích báo cáo tài chính ta có thể thấy rõ được thực trạng
kinh doanh của ngân hàng, đồng thời đánh giá đúng đắn những gì ngân hàng đạt
được và trên cơ sở đó có các biện pháp để tận dụng những điểm mạnh và khắc
phục những yếu kém còn tồn tại. Đồng thời đề ra phương hướng kinh doanh phù
hợp cho Ngân hàng vào những năm tiếp theo.
2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu dựa vào báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng, thuyết minh báo cáo tài chính chúng
ta sẽ tiến hành tổng hợp, so sánh các số liệu để phân tích kết quả kinh doanh của
ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: giới hạn trong hoạt động tài chính của Ngân hàng
TMCP Việt Á thông qua các số liệu thống kê trong báo cáo tài chính qua 3 năm
(2013-2015)
4. PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu:
Bài viết sử dụng nguồn số liệu từ các báo cáo và tài liệu hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng TMCP Việt Á. Bên cạnh đó, bài viết cũng sử dụng thông
tin trên các tập san, tạp chí, báo điện tử của NH Việt Á và các trang liên quan
đến hoạt động kinh doanh của một số Ngân hàng Thương mại khác làm dẫn
chứng cụ thể.
Phương pháp xử lý số liệu:
Bài viết sử dụng các phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số
qua các năm; phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối, số tuyệt đối;
so sánh số liệu và thông tin từ các đối tượng khác nhau
5. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ
Chương 1: Lý luận chung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Việt Á.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Á giai
đoạn 2013 - 2015.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Việt Á giai đoạn 2015 – 2020.
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á
1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi hoạt động kinh doanh đều vì
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Để đạt được mức lợi nhuận cao các ngân hàng cần
phải hợp lý hoá các quá trình kinh doanh, từ khâu lựa chọn yếu tố đầu vào, thực
hiện quá trình cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lý hoá của quá trình được phản
ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là hiệu quả kinh doanh. Việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách
quan như: mặt hàng kinh doanh, tình hình thị trường, các chế độ chính sách của
nhà nước. Việc nắm vững và sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, cách thức tổ
chức kinh doanh, đặc biệt là việc lựa chọn mục tiêu, chiến lược của ngân hàng
Hiệu quả kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi
phí nhỏ nhất.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng
quát thông qua tỉ lệ giữa lợi nhuận và tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận
thu được từ các khoản vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi
quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới
vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu
quả kinh doanh cao thì uy tín của ngân hàng đó công tác huy động vốn sẽ thuận
lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn huy động vốn tăng, ngân hàng mới có khả
năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận
ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều kiện cao nhất chất lượng phục vụ
để thu hút khách hàng và tạo hiệu quả kinh doanh ngày càng tăng.
4
Việc phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ số phải
được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và
quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu phải dựa vào thực tiễn
hoạt động của ngân hàng và đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân
tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chi tiêu và dễ
dàng tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của ngân hàng để đạt
được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Từ các quan điểm khác nhau như trên của các nhà kinh tế, ta có thể đưa ra
một khái niệm thống nhất chung về hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh
doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các
nguồn lực đó trong quá trình nâng cao hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu
kinh doanh
Để đạt được hiệu quả kinh doanh, ngân hàng luôn không ngừng nâng cao
kết quả đã có, việc này có vai trò to lớn đối với ngân hàng nói riêng và trong cơ
chế thị trường nói chung:
Thứ nhất, các NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung
gian tài chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân
bổ nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn
ngày càng tăng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thứ hai, hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và
các dịch vụ khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của các tổ chức kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó
sẽ có tác động trở lại làm cho NHTM phát triển cả hoạt động có hiệu quả hơn.
Thứ ba, khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có nhiều điệu kiện để
tăng tích lũy, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không
những đối với thị trường trong nước mà còn từng bước ra thị trường nước ngoài,
tiếp cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
5
1.1.2. Các chỉtiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
Để đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học về hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng, cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ
tiêu chi tiết.
1.1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá tài chính
Chỉ tiêu khả năng mở rộng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của
vốn chủ sở hữu
=
Doanh thu thuần
Tổng VCSH bình quân
Một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn cao, khả năng mở rộng vốn
càng cao và ngược lại. Hệ số thấp cho ta thấy doanh thu đạt được ít hơn số vốn
ngân hàng bỏ ra vì vậy hiệu quả sử dụng vốn thấp, chưa đủ khả năng mở rộng
vốn.
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Hệ số ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)
Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài
chính của một NH TMCP. Nếu ROE tương đối thấp so với ngân hàng khác thì
sẽ làm giảm đi khả năng hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì thế
cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng
của ngân hàng vì khi đó ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng VCSH,
trong khi hầu hết các quy định pháp lí để rằng buộc việc gia tăng tài sản của
ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi
nhuận thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu do đó cho biết khả năng lành
mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Tổng VCSH bao gồm vốn cổ phần,
lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng.
6
- Hệ số ROA (tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản của ngân
hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là
những khoản đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác
nó đo lường khả năng của ban quản lí sử dụng các nguồn lực nói chung và
nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận
Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân
hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh
doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lí, có sự biến động của nền kinh tế.
Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm ra cách gia tăng các khoản mục tài
sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem
lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia
tăng các khoản đầu tư tín dụng, tuy nhiên đây là các khoản mục chứa đựng
nhiều rủi ro nhất. Như vậy ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang
lại từ tổng tài sản.
- Quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời: Trong phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị luôn quan tâm đến hai chỉ tiêu
ROA và ROE, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu
ROE = ROA x
Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu
Đẳng thức này cho thấy, tỷ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu chính là tích số
giữa tỷ số lợi nhuận trên tài sản và tỷ số phản ánh mức độ sử dụng đòn bảy tài
chính của ngân hàng.
7
Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên
VCSH luôn lớn hơn 1 nhiều lần vì thể ROE có độ nhạy cao hơn ROA
Ngoài ra công thức này còn cho biết khả năng sử dụng VCSH của ngân
hàng, có nghĩa là ngân hàng có ROA thấp nhưng vẫn có thể đạt ROE cao với
điều kiện nâng cao tỷ trọng vốn huy động. Tuy nhiên nếu ROE lớn hơn so với
ROA thì chứng tỏ VCSH của ngân hàng chiến tỷ trọng nhỏ trên tổng vốn. Như
vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.2. Chỉ tiêu đo lường rủi ro
Thực trạng rủi ro ở các ngân hàng TMCP Việt Nam tập trung cao ở rủi ro
tín dụng. Rủi ro tín dụng bao gồm những tổn thất mà NHTM có thể phải gánh
chịu khi khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã được
ngân hàng bảo lãnh, hoặc không thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc và lãi các
khoản tiền vay theo hợp đồng
- Tỷ lệ cho vay: Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá một cách
gián tiếp chất lượng tài sản có của ngân hàng TMCP. Tỷ lệ cho vay cho biết
mức độ theo đó tài sản được sử dụng để cấp tín dụng cho khách hàng.
Tỷ lệ cho
vay
=
Dư nợ TK cho vay
x 100%
Tổng tài sản
- Tỷ số thanh toán: Tỷ số cho biết mức độ theo đó ngân hàng có thể sử
dụng tài sản dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Tỷ số thanh
toán
=
Tài sản dự trữ
Nợ ngắn hạn phải trả
- Tỷ số an toàn vốn tối thiểu: Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh
giá mức độ an toàn về vốn của các NHTMCP. Tỷ số này giúp xác định khả năng
bù đắp rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng
Tỷ lệ an
toàn
vốn tối thiểu
=
Vốn tự có
Tổng TS có rủi ro
Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và cấp 2. Vốn tự có
cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết định sự
8
tồn tại của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra
lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cao cho ngân hàng TMCP. Vốn tự có cấp 2 là
nguồn vốn bổ sung, bao gồm đánh giá lại tài sản cố định và các khoản dư nợ
xem như vốn
Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và
ngoài bằng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho
vay không thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay cho khách hàng được bảo
lãnh ...
1.1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động
Chỉ tiêu đánh giá năng lực huy động vốn
- Thực trạng huy động vốn
- Thực trạng mức tăng huy động
- Hệ số tỷ lệ VCSH
Chỉ tiêu đánh giá năng lực tín dụng
- Quy mô tín dụng: Tình hình dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng
- Chất lượng tín dụng
Chỉ tiêu đánh giá năng lực đầu tư
- Hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phần, mua
chứng khoán...
Chỉ tiêu đánh giá năng lực phát triển dịch vụ
- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
- Dịch vụ thanh toán
- Dịch vụ thẻ
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Năng lực quản lí điều hành
Năng lực công nghệ thông tin
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng
1.2.1. Nhân tố khách quan
1.2.1.1. Kinh tế
9
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến khả năng lợi nhuận, khả năng ổn
định và phát triển vững mạnh của các NHTM. Bất cứ sự biến động nào của lạm
phát, tăng trưởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ... cũng là nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, thậm chí còn tạo ra những
khủng hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường. Ảnh hưởng rõ rệt nhất
của tăng trưởng kinh tế đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là
ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và hoạt động tín dụng của các NHTM.
Gắn với quả trình tăng trưởng cao là nhu cầu vốn cũng tăng cao, tăng trưởng
kinh tế một cách ổn định và an toàn, hiệu quả chính là nền tẳng cho hoạt động
của NH có hiệu quả.
1.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị-pháp luật chi phối mạnh mẽ đến
hoạt động kinh doanh. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những
tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mỗi ngân hàng
hoạt động đều dưới sự giám sát và bảo hộ của nhà nước vì vậy các chính sách
của nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh của các ngân hàng. Các
chính sách có thể ảnh hưởng đến mặt hàng kinh doanh, phương thức kinh doanh
... ngoài ra còn liên quan đến các chi phí phát sinh, thuế… Hệ thống chính sách
pháp luật minh bạch rõ ràng, đồng thời sẽ giúp các NH làm chủ trong hoạt động
kinh doanh của mình.
1.2.1.3. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc…đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh
doanh. Ngân hàng kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi, thông
tin liên lạc nhanh chóng, dân cư đông đúc và có trình độ dân trí cao sẽ có nhiều
điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn tốn từ bên ngoài, tăng tốc độ tiêu thụ
sản phẩm…. Do đó ngân hàng nâng cao được hiệu quả kinh doanh của mình, và
ngược lại.
10
1.2.2. Nhân tố chủ quan
1.2.2.1. Nhân tố con người
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động của ngân hàng. Trong
thời đại ngày nay, năng lực ngày càng cao thì trình độ chuyên môn của người
nhân viên có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động của ngân hàng. Nhất là
cán bộ quản lý, họ là những người gián tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại là người
trực tiếp điều hành và định hướng trong ngân hàng, quyết đinh sự thành bại của
mỗi ngân hàng. Do đó, đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản
lý.
1.2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho việc nâng cao
năng suất nhân viên và giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp các
sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất, nhanh chóng và kịp thời, từ đó nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, với công nghệ ngân
hàng hiện đại sẽ góp phần vào hội nhập quốc tế và quốc tế hóa trong hoạt động
giao dịch của NHTM từ đó hiệu quả kinh doanh sẽ không ngừng mở rộng và
nâng cao.
1.2.2.3. Nhân tố quản trị
Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Quản trị ngân hàng chú trọng đến việc xác định cho ngân hàng một
hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày càng khắc nghiệt. Chất
lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết
định sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Đội ngũ các nhà quản trị mà
đặc biệt là quản trị cấp cao lãnh đạo ngân hàng bằng phẩm chất và tài năng của
mình có vai trò to lớn quyết định đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Kết
quả và hiệu quả hoạt động của quản trị ngân hàng đều phụ thuộc vào trình độ
chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy ngân
hàng, việc xác định chức năng nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, từng cá nhân
và thiết lập các mối quan hệ giữa các tổ chức đó.
11
1.2.2.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
Trong một nền kinh tế thông tin hoá, để đạt được thành công khi kinh
doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng cần nhiều
thông tin chính xác về cung cầu thị trường, về công nghệ kỹ thuật, về đối thủ, về
khách hàng…Kinh nghiệm thành công của nhiều ngân hàng nắm được thông tin
cần thiết và biết xử lý thông tin một cách kịp thời, nhanh chóng là một điều kiện
quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả cao. Những thông tin
chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ sở vững chắc để ngân hàng xác định
phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn.
1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và chi
phí đầu vào mà ngân hàng phải bỏ ra trong một kỳ kinh doanh. Muốn đạt hiệu
quả kinh doanh, ngân hàng không những chỉ có những biện pháp sử dụng nguồn
lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường xuyên phân tích sự biến động của
môi trường kinh doanh của ngân hàng, qua đó phát hiện và tìm kiếm cơ hội
trong kinh doanh của mình. Dưới đây là một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay:
1.3.1. Biện pháp gia tăng kết quả đầu ra
1.3.1.1. Quan tâm tới xây dựng và phát triển đội ngũ chuyên viên của ngân
hàng.
Hiệu quả của ngân hàng phụ thuộc lớn vào trình độ văn hoá, chuyên môn,
tay nghề, kỹ năng, năng lực của đội ngũ chuyên viên. Muốn có đội ngũ nhân
viêntốt, ngân hàng cần thường xuyên tạo điều kiện cho họ được đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ, kích thích tinh thần sáng tạo và tính tích cực trong
công việc.
1.3.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý ngân hàng.
Trong một ngân hàng không thể thiếu cơ cấu bộ máy quản lý hay còn có
thể hiểu là những người điều hành, quản lý ngân hàng để ngân hàng luôn vững
vàng và phát triển đúng hướng. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng được nâng
cao khi bộ máy quản lý ngân hàng và đội ngũ nhân viêncó sự thống nhất, liên
12
kết các bộ phận. Trong chiến lược phát triển lâu dài của mình, ngân hàng luôn
đặt nhân tố con người lên trên. Đối với ngân hàng, con người vừa là mục tiêu,
vừa là động lực cho sự phát triển lâu dài. Là mục tiêu vì sự phát triển lâu dài của
ngân hàng gắn chặt với lợi ích của cán bộ nhân viên ngân hàng. Ngân hàng đã
tạo việc làm và thu nhập nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần
rèn luyện, đào tạo những cán bộ giỏi, phát huy năng lực của họ. Là động lực vì
tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều phụ thuộc vào nhân tố con
người. Chỉ có đội ngũ cán bộ, công nhân viên thành thạo nghiệp vụ chuyên môn,
giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao đối với ngân hàng mới có thể
nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
1.3.1.3. Xây dựng hệ thống trao đổi và xử lý thông tin trong ngân hàng.
Lợi thế cạnh tranh và thâm nhập vào thị trường của ngân hàng phụ thuộc
vào hê thống trao đổi và xử lý thông tin. Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến
hiệu quả kinh doanh. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần phải có hệ thống trao đổi
và xử lý thông tin tốt, tránh trường hợp những thông tin thiếu chính xác làm ảnh
hưởng đến phương hướng của ngân hàng.
1.3.1.4. Quản trị môi trường
Các khía cạnh thuộc về môi trường kinh doanh như: cơ chế, chính sách
của nhà nước, tình hình kinh tế thế giới, trong nước, phong tục tập quán, dân cư,
điều kiện phát triển tại địa phương…cũng ảnh hưởng không ít đến việc kinh
doanh của ngân hàng. Vì vậy muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả , ngân
hàng cần phải quản trị môi trường. Đó là việc thu thập thông tin, dự đoán những
thay đổi, rủi ro của môi trường trong nước cũng như quốc tế nhằm đưa ra những
biện pháp đối phó, giảm thiểu rủi ro. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể nắm bắt
được những cơ hội kinh doanh khi lường trước được những biến động .
1.3.2. Biện pháp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào
1.3.2.1. Nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn vốn trong ngân hàng.
Việc đảm bảo đầy đủ, kịp thời và sử dụng có hiệu quả vốn sẽ là nhân tố
tác động đến quy mô, quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần có những
13
biện pháp chống rủi ro, xác định được cơ cấu nguồn vốn hợp lý, quản lý nguồn
vốn chặt chẽ tránh lạm dụng vốn quá mức, lãng phí nguồn vốn…
1.3.2.2. Sử dụng nguồn nhân viên hợp lý.
Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh trong ngân hàng. Việc xác định được số lượng nhân
viên cũng như năng suất nhân viên trong ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả sử dụng lao động. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh cần chất lượng
nhân viênphải chuẩn hoá về chuyên môn, năng lực, đạo đức nghề nghiệp. Ngoài
ra, ngân hàng cần có những chính sách khuyến khích người nhân viên như:
chính sách trọng dụng nhân tài, chính sách tiền lương... Tăng cường các biện
pháp thực thi những quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, tạo động lực cho các nhà
khoa học, nhà nghiên cứu, sáng tác phát huy tinh thần sáng tạo, tạo ra nhiều sản
phẩm mới. Đảm bảo chế độ chính sách cho nhân viên trí tuệ được hưởng xứng
đáng với công sức mà họ bỏ ra.
14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Á
Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á
Địa chỉ trụ sở: 41 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình , thành phố Hà Nội.
Ngân hàng được thành lập từ ngày 04/07/2003 với số vốn điều lệ ban đầu
là 1.000.000.000.000 VNĐ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Ngân hàng TMCP Việt Á là cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín
dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ Việt Nam: Công ty tài chính
cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng cổ phần nông thôn Đà Nẵng. Từ một tổ công tác
chưa đầy 20 thành viên, đến nay trải qua gần 20 năm hoạt động, Việt Á đã
không ngừng lớn mạnh và xây dựng được một đội ngũ hơn 1500 cán bộ nhân
viên và hơn 81 chi nhánh/phòng giao dịch tại các tỉnh/thành phố kinh tế trọng
điểm: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đà Nẵng ... Qua thời
gian, Việt Á đã khẳng định sự trưởng thành và từng bước tạo dựng được niềm
tin đối với khách hàng, đặt những ấn tượng tốt đẹp về sự có mặt của mình tại thị
trường tài chính – tiền tệ Việt Nam.
- Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Á
- Trụ sở chính của ngân hàng hiện đặt tại 34A – 34B Hàn Thuyên, phường
Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 04 39 333 636
- Fax: 04 39 336 426
- Mã số thuế: 0302963695
- Tổng vốn điều lệ của ngân hàng là 3.000.000.000.000 VNĐ
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
15
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
Theo phụ lục kèm theo của quyết định số 440/QĐ/HĐQT-TCCB ngày
09/05/2003 thì nhiệm vụ cơ bản của các phòng tổ thuộc chi nhánh bao gồm :
Ban giám đốc
- Là người chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo toàn diện các mặt công tác
của ngân hàng TMCP Việt Á
- Các phó giám đốc phải chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo các mặt công
tác được phân công, trực tiếp phụ trách phần hành nào thì giao việc cho các
đồng chí trưởng phòng, các đồng chí trưởng phòng điều hành và giao việc cho
nhân viên mình quản lý.
Ban giám đốc và các trưởng phòng phải chấp hành nghiêm túc mọi sự chỉ
đạo của Ngân hàng TMCP Việt Á về nghiệp vụ, chuyên môn và đồng thời phải
chịu sự lãnh đạo về chính trị tư tưởng của huyện Uỷ, UBND huyện về chủ
trương, chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước quy định, để phục vụ tốt
nhất cho sự phát triển kinh tế của địa phương.
Phòng tín dụng
- Nghiên cứu xây dựng chiến luợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
BAN
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
GIAO
DỊCH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
NGÂN
QUỸ
PHÒNG
TÍN
DỤNG
16
rộng theo huớng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất
khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
- Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách
hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy
quyền.
- Thẩm định các dựán, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân
cấp ủy quyền.
- Tiếp nhận và thực hiện các chuơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước và nuớc ngoài, trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn của chính phủ, bộ
ngành các cấp và các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nuớc.
- Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong
địa bàn đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết tổng kết, đề xuất giám đốc cho phép
nhân rộng.
- Thuờng xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân
và đề xuất phuơng huớng khắc phục nhằm giảm thiểu nợ xấu.
- Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo kiểm tra hoạt động tín dụng của phòng
giao dịch
Phòng Kế toán – Ngân quỹ
- Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của Ngân hàng nhà nuớc, Ngân hàng TMCP Việt Á cấp trên cho phép.
- Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu – chi tài
chính, quỹ tiền luơng đối với chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng cấp trên
xem xét và phê duyệt.
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng
nhà nước Việt Nam.
- Tổnghợp lưu trữhồ sơ tài liệu về hạchtoán, kếtoán, quyết toán và báo cáo
theo quy định.
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nuớc theo quy định.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nuớc.
17
- Cung ứng các phuơng tiện thanh toán .
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà
nuớc và của Ngân hàng TMCP Việt Á Việt Nam.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng .
- Chấp hành quy định về mặt an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo
quy định.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định của Ngân hàng TMCP Việt Nam.
- Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề.
- Thu phát tiền mặt, máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo
quản, cất giữ, chiết khấu thuơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh
toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính và các dịch vụ Ngân hàng
khác của Nhà nuớc.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
Phòng hành chính
- Xây dựng chuơng trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có
trách nhiệm thuờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chuơng trình đã đuợc giám
đốc chi nhánh phê duyệt.
-Xây dựng và triển khai chuơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh Ngân hàng TMCP Việt Á khác trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư
ký tổng hợp cho giám đốc chi nhánh.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp
đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, nhân viênhành
chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh.
- Thực thi pháp luật có liên quan tới an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ… tại
cơ quan.
- Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản
quy chế của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Đầu mối quan trọng trong giao tiếp với khách hàng tới làm việc, công tác
tại chi nhánh.
18
- Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư lễ tân, phuơng tiện giao thông, bảo vệ y tế của chi nhánh.
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm
công cụ lao động, đồ vật mau hỏng, quản lý tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ
quan.
- Đầu mối cho việc chăm lo đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và thăm
hỏi ốm đau, hiếu hỉ của các cán bộ nhân viên trong Ngân hàng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao.
Phòng giao dịch
- Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Tìm kiếm và thu hút khách hàng .
- Tiết giảm chi phí, hạn chế rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động .
- Tích cực phối hợp với các bộ phận khác trong việc triển khai các nghiệp
vụ và phát triển quy mô hoạt động của Ngân hàng.
- Thu thập các thông tin về khách hàng tại địa bàn hoạt động.
- Báo cáo tình hình hoạt động của phòng giao dịch theo yêu cầu của ban
giám đốc, các bộ phận nghiệp vụ.
- Quản lý tài sản tại phòng giao dịch.
- Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ phát sinh tại Phòng giao dịch.
2.1.4. Mộtsố chỉ tiêu kinh tế của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015
Theo số liệu Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân
hàng giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong
bảng đều có sự tăng giảm rõ rệt qua các năm. Cụ thể là:
- Tổng tài sản năm 2014 tăng 108.001.619 nghìn đồng so với năm 2013,
tương ứng với tỷ lệ tăng 23,03%. Năm 2015, tổng tải sản tiếp tục tăng, tăng
96.914.453 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ 16,8%. Cho thấy
trong 2 năm liên tiếp, ngân hàng đều có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh
nhằm thực hiện mục tiêu của ngân hàng, mà mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa
giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tổng tài sản tăng mạnh qua các năm là do: năm
2014 tài sản ngắn hạn tăng 103.210.705 nghìn đồng tương ứng với 26,41%, khi
19
tài sản dài hạn tăng theo là 4.790.914 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
6,13%. Năm 2013, tài sản ngắn hạn tăng 52.931.408 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ 10,71%, cùng với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn tiếp tục
tăng thêm gần 43.983.045 nghìn đồng tương ứng với 53,02%. Trong 2 năm 2014
và 2015, ngân hàng liên tục tăng lượng tài sản dài hạn cho thấy hoạt động đầu tư
của ngân hàng chủ yếu diễn ra trong dài hạn và xu hướng ngân hàng tiếp tục
tăng cường đầu tư trong dài hạn, cho thấy sự thu hút vốn từ bên ngoài của ngân
hàng ngày càng cao.
- Nhìn vào bảng phân tích ta thấy tổng lợi nhuận là chỉ tiêu có sự biến
động rõ rết nhất. Cụ thể, năm 2014 tổng lợi nhuận tăng mạnh so với năm 2013 là
207.522 nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng là 126,35%. So với năm 2013 thì
ngân hàng đang hoạt động kinh doanh tốt, thu về nhiều lợi nhuận đồng thời ngân
hàng có điều kiện bổ sung thêm vốn chủ sở hữu. Việc bổ sung thêm vốn chủ sở
hữu từ lợi nhuận là hoạt động mang tính chất bền vững. Nguyên nhân của sự
biến động trên là do: tổng doanh thu của ngân hàng năm 2014 giảm 330.836
nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 1,17% trong khi tốc độ tăng của chi phí lại thấp
hơn tốc độ tăng của doanh thu, tăng 12,57% so với năm 2013. Nhưng sang tới
năm 2015 tổng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng nhanh, tăng 748.152 nghìn
đồng tương ứng với tỷ lệ 16,39% so với năm 2014. Nguyên nhân là do tổng
doanh thu của ngân hàng trong năm nay tăng đạt 31.360.729 nghìn đồng tăng
3.392.894 nghìn đồng tương ứng với 12,13%, trong khi chi phí lại tăng
1.816.641 nghìn đồng tương ứng với 21,62% so với năm 2014. Mặc dù trong
năm 2015 chỉ tiêu doanh thu tăng cao nhưng tốc độ tăng của doanh thu lại thấp
hơn tốc độ tăng của chi phí, cho thấy ngân hàng sử dụng chi phí còn lãng phí,
ngân hàng cần có biện pháp giảm thiểu tránh gây thất thoát, lãng phí cho ngân
hàng, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặc dù chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng có nhiều biến động đáng kể
nhưng ngân hàng vẫn đảm bảo mức thu nhập bình/người cho người lao động:
Năm 2015 khi lợi nhuận ngân hàng tăng mạnh, ngân hàng đã tăng mức lương
lên 5.000 nghìn đồng tăng 1.000 nghìn đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ
20
lệ tăng 20% để khuyến khích người nhân viênlàm việc có hiệu quả hơn trong
thời gian tới.
- Về số nhân viên hàng năm của ngân hàng không có sự thay đổi, cho thấy
ngân hàng có xu hướng mở rộng địa bàn kinh doanh, nhưng hàng năm ngân
hàng đã không ngừng cải tiến trang thiết bị, máy móc hiện đại cũng như các
phương tiện ứng dụng phần mềm quản lý mới để nâng cao năng suất lao động.
Đồng thời thay vì tăng thêm số lao động, ngân hàng đã tiến hành cho nhân viên
được đào tạo để nâng cao chính sách nhân sự, marketing, năng lực điều hành ...
trong quản lý cũng như đáp ứng yêu cầu của khách hàng từ đó hiệu quả kinh
doanh sẽ không ngừng mở rộng và nâng cao.
Nhìn chung, qua 3 năm (2013-2015) ngân hàng đã có những sự thay đổi
rõ rệt cụ thể là: ngân hàng không ngừng bổ sung vốn chủ sở hữu, ngoài đầu tư
vào tài sản, mở rộng quy mô kinh doanh ngân hàng còn dùng để đầu tư tài
chính, đầu tư kinh doanh khác. Doanh thu của ngân hàng có xu hướng tăng,
nhưng tăng không đáng kể, cùng với đó, chi phí cũng tăng theo nên lợi nhuận
của ngân hàng còn thấp. Tuy vậy, ngân hàng vẫn đảm bảo được thu nhập cho
nhân viên, thu nhập của người nhân viên dần được tăng lên
21
Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
1 Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 546.978.754 494.047.346 390.836.641 103.210.705 26,41 52.931.408 10,71
2 Tài sản dài hạn Nghìn đồng 126.931.350 82.948.305 78.157.391 4.790.914 6,13 43.983.045 53,02
3 Tổng tài sản Nghìn đồng 673.910.104 576.995.651 468.994.032 108.001.619 23,03 96.914.453 16,80
4 Vốn chủ sở hữu Nghìn đồng 45.971.309 43.323.971 42.386.065 937.906 2,21 2.647.338 6,11
5 Tổng doanh thu Nghìn đồng 31.360.729 27.967.835 28.298.671 (330.836) (1,17) 3.392.894 12,13
6 Tổng chi phí Nghìn đồng 10.218.075 8.401.434 7.463.155 938.279 12,57 1.816.641 21,62
7 Tổng lợi nhuận Nghìn đồng 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39
8 Nộp ngân sách NN Nghìn đồng 216.361 278.494 360.307 (81.813) (22,71) (62.133) (22,31)
9 Số lao động Người 1.500 1.500 1.500 0 0 0 0
10
Thu nhập bình
quân/ người
Nghìn đồng 6.000 5.000 5.000 0 0 1.000 20,00
Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2013 – 2015
22
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015
2.2.1. Hiệu quả về lợi nhuận
Giai đoạn 2013 – 2015 là giai đoạn ngay sau gần 15 năm thành lập nên
ngân hàng đã có những chuyển biến về kinh tế. Qua bảng số liệu trên (Bảng 2.2)
ta có thể thấy hầu hết các chi tiêu về lợi nhuận giảm dần qua ba năm, riêng chỉ
tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhẹ trong năm 2014 và
tăng mạnh trong năm 2015, cụ thể:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng 971.835
nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 9,01% so với năm 2013. Sang đến năm
2015, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh 3.698.795
nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 31,47%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh năm 2014 tăng nhẹ so với năm 2013 là 1.171.014 nghìn đồng, tương
ứng với mức tăng 12,64%. Sang năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục tăng, tăng thêm
2.462.331 nghìn đồng, tương ứng với tăng 23,6%. Lợi nhuận khác năm 2013 là
âm 3.520.217 nghìn đồng, năm 2014 là âm 4.591.445, năm 2015 là âm
6.068.093 nghìn đồng.
Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng năm 2013 là 5.743.076 nghìn đồng.
Năm 2014 chỉ tiêu này đạt 5.842.862 nghìn đồng, tăng 99.786 nghìn đồng so với
năm 2013, tương ứng với mức tăng 1,74%. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này
tăng 985.683 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với mức tăng 16,87%.
Điều này dẫn đến những biến động tương ứng của lợi nhuận sau thuế giai
đoạn 2013 - 2015. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 4.358.052 nghìn
đồng, năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng 207.522 nghìn đồng so với năm 2013
lên mức 4.565.574 nghìn đồng. Sang đến năm 2015, lợi nhuận sau thuế của ngân
hàng tăng mạnh lên mức 5.313.726 nghìn đồng, tương ứng 748.152 nghìn đồng
với mức tăng 16,39% so với năm 2014
Có sự biến động này là do ảnh hưởng của hai nhóm nhân tố: Nhóm thứ
nhất là nhóm nhân tố ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận (bao gồm: Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) và
nhóm thứ hai là nhóm nhân tố ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận (bao gồm:
23
các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản
lý kinh doanh và chi phí khác).
 Nhóm 1: Nhân tố ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 giảm 330.836 nghìn
đồng tương ứng giảm 28,97%. Năm 2015, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ bất ngờ tăng 861.161 nghìn đồng, tức là tăng 32,2% so với năm 2014. Trong
cả ba năm, doanh thu của ngân hàng không ngừng tăng cho thấy sự hoạt động
hiệu quả hơn, an toàn hơn.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 tăng 1.137.458 nghìn đồng hay
tăng 19,14% so với năm 2013, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng 99.786 nghìn
đồng. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục tăng 580.177 nghìn đồng, tương
ứng với mức tăng 8,19% làm cho lợi nhuận tăng 985.683 nghìn đồng. Có sự
biến động này là sự duy trì tỷ lệ an toàn tối thiểu theo quy định, mặt khác đa
dạng hóa các hình thức sử dụng vốn, đặc biệt gia tăng các khoản đầu tư có hệ số
rủi ro thấp nhằm đem lại tối đa nguồn thu nhập.
Tổng hợp sự thay đổi của các chỉ tiêu ở nhóm 1 làm cho lợi nhuận trước
thuế năm 2014 tăng gần 99.786 triệu đồng so với năm 2013 và tăng hơn 985.683
triệu đồng vào năm 2015. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
hoạt động cơ bản đóng góp vào sự thay đổi của lợi nhuận.
 Nhóm 2: Nhân tố ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận.
Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy hầu hết các chỉ tiêu về chi phí của
ngân hàng đều tăng trong giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể:
Giá vốn hàng bán năm 2014 giảm 330.836 nghìn đồng so với năm 2013,
tương ứng với mức giảm 1,17%. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục giảm
305.901 nghìn đồng tương ứng giảm 1,89% so với năm 2014. Có sự tăng liên
tiếp này là do ngân hàng chưa có nhiều loại sản phẩm huy động nhằm vào mục
đích cấp tín dụng để kiếm lợi nhuận. Tỷ lệ này còn quá thấp, chứng tỏ hoạt động
tín dụng của ngân hàng còn rất yếu kém và hạn chế, ngân hàng chưa có được uy
tín cao cũng như được sự chấp nhận của khách hàng.
24
Chi phí tài chính năm 2015 là 238.712 nghìn đồng, nguyên nhân biến
động là do trong năm 2015 ngân hàng phải thanh toán lãi vay lần 1 từ khách
hàng trong năm 2014 để đầu tư bất động sản, thực hiện chiến lược mở rộng quy
mô hoạt động.
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 tăng 606.870 nghìn đồng, tương
ứng với mức tăng 9,72% so với năm 2013. Năm 2015, chỉ tiêu này tăng thêm
1.443.798 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 21,07% so với năm 2014, khiến
lợi nhuận tăng lên. Có sự biến động này là trong những năm này, các dự án đầu
tư của ngân hàng hoạt động ở tiến độ nhiều hơn, làm tăng các chi phí quản lý
ngân hàng, chi phí nhân viên quản lý, mua sắm đồ dùng văn phòng...
Tổng hợp sự thay đổi của các chỉ tiêu nhóm 2 làm cho lợi nhuận trước
thuế năm 2014 tăng 99.786 nghìn đồng so với năm 2013, năm 2015 tăng
985.683 nghìn đồng, trong đó giá vốn hàng bán là nguyên nhân chủ yếu khiến
cho lợi nhuận trước thuế thay đổi.
Trong hai nhóm nguyên nhân trên thì nhóm 1 là nhóm nguyên nhân ảnh
hưởng quyết định tới sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế năm 2014. Điều này
cho thấy năm 2014 ngân hàng đã quản lý tốt các khoản mục chi phí, tích cực tìm
kiếm các nguồn thu nhập. Nhưng sang đến năm 2015, lợi nhuận có phần khả
quan, năm sau luôn cao hơn năm trước, cho thấy ngân hàng hoạt động rất an
toàn. Mặt khác tỷ lệ an toàn của Việt Á cao thì sẽ có được niềm tin của khách
hàng từ đó nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
Giai đoạn 2013 – 2015, Ngân hàng đã có những mức tăng vững chãi về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cho thấy Ngân hàng bắt đầu bước vào
giai đoạn hoạt động ổn định hơn sau những năm hoạt động. Nhưng ngân hàng
cần nỗ lực hơn nữa trong việc tìm kiếm đối tác, giảm thiểu chi phí và nâng cao
chất lượng phục vụ để tăng thêm nguồn thu nhập chính từ hoạt động tín dụng.
Bên cạnh đó, để làm tăng tổng doanh thu, ngân hàng cũng cần chú ý đến việc
tăng doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác.
25
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014
+/- % +/- %
1 DT về bán hàng và cung cấp DV 31.360.729 27.967.835 28.298.671 (330.836) (1,17) 3.392.894 12,13
2 Gía vốn hàng bán 15.907.697 16.213.598 17.516.269 (1.302.671) (7,44) (305.901) (1,89)
3 LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 15.453.032 11.754.237 10.782.402 971.835 9,01 3.698.795 31,47
4 Doanh thu hoạt động tài chính 7.661.681 7.081.504 5.944.046 1.137.458 19,14 580.177 8,19
5 Chi phí tài chính 238.712 154.985 93.294 61.691 66,13 83.727 54,02
- Trong đó: chi phí lãi vay - - - - - - -
6 Chi phí bán hàng 1.684.634 1.395.518 1.125.800 269.718 23,96 289.116 20,72
7 Chi phí quản lý ngân hàng 8.294.729 6.850.931 6.244.061 606.870 9,72 1.443.798 21,07
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 12.896.638 10.434.307 9.263.293 1.171.014 12,64 2.462.331 23,60
9 Lợi nhuận khác (6.068.093) (4.591.445) (3.520.217) (1.071.228) 30,43 (1.476.648) 32,16
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.828.545 5.842.862 5.743.076 99.786 1,74 985.683 16,87
11 Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.495.342 1.257.427 1.365.494 (108.067) (7,91) 237.915 18,92
12 Chi phí thuế TNDN hiện hành hoàn lại - - - - - - -
13 Lợi ích của cổ đông thiểu số 19.477 19.861 19.530 331 1,69 (384) (1,93)
14 Lợi nhuận sau thuế 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39
Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2013 - 2015
26
2.2.2. Hiệu quả về Vốn chủ sở hữu
- Xét về nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng qua các năm, năm 2014 tăng so
với 2013 là 937.906 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 2,21%. Năm 2015, chỉ tiêu
này tiếp tục tăng mạnh, tăng 2.647.338 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 6,11%.
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm một phần là do các chủ sở hữu tiếp tục
góp thêm vốn, mặt khác là do lợi nhuận chưa phân phối của ngân hàng qua các
năm tăng. Chỉ tiêu này tăng cho thấy ngân hàng đang bổ sung thêm nguồn vốn
để tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư.
- Thực trạng mức tăng huy động vốn: Mặc dù có những khó khăn nhất
định, nhưng nguồn vốn huy động của Việt Á Bank từ tổ chức kinh tế và dân cư
tăng đều ổn định. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh giữa các TCTD
trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội diễn ra một cách gay gắt. Đặc
biệt là vào thời điểm cuối năm, cuộc chạy đua tăng lãi suất huy động của các
ngân hàng diễn ra khá cạnh tranh khi các dòng tiền bị hút vào thị trường vàng,
chứng khoán, bất động sản. Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng được cải thiện
đáng kể nhờ chính sách hỗ trợ lãi suất, chính sách kích cầu của Chính phủ.
Trong năm 2015, Việt Á Bank đã nỗ lực đẩy mạnh các hoạt động huy động vốn
từ đối tượng khách hàng là tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua các hình thức:
Mở rộng hệ thống mạng lưới giao dịch tại các địa bàn trọng điểm: Hà Nội, Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng. Chú trọng công tác phát triển sản phẩm, dịch vụ (phát hành
Kỳ phiếu ghi danh với mức lãi suất hấp dẫn) cũng như triển khai các chương
trình khuyến mãi hấp dẫn như “Nhân đôi cơ hội trúng bội giải thưởng”. “Mừng
sinh nhật vui nhận quà” nhằm tăng lợi ích cho khách hàng gửi tiền.
- Mặt bằng lãi suất huy động trong các tháng gần đây có xu hướng tăng
mạnh do yếu tố cạnh tranh huy động vốn giữa các ngân hàng. Về phía Việt Á
Bank, việc điều chỉnh tăng lãi suất được thực hiện rất thận trọng, nằm trong mặt
bằng chung trên địa bàn, nhằm tránh tạo ra những yếu tố bất lợi đến mục tiêu ổn
định lãi suất của Ngân hàng Nhà nước.
- Nhìn thấy năng lực vốn chủ sở hữu của ngân hàng Việt Á còn hạn chế,
quy mô vốn nhỏ đã hạn chế năng lực hoạt động, dẫn đến hạn chế năng lực cạnh
27
tranh với các ngân hàng lớn trong nước và nước ngoài (năng lực tín dụng, đầu
tư, phát triển công nghệ và dịch vụ, khả năng mở rộng ra nước ngoài, phát triển
mạng lưới trong nước). Từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Chính vì thế ngân hàng đang từng bước tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng
lực hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.2.3. Hiệu quả về khả năng sinh lời
Chỉ tiêu ROE
Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu ROE
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
Vốn chủ sở hữu 45.971.309 43.323.971 42.386.065 937.906 2,21 2.647.338 6,11
Tổng lợi nhuận 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39
ROE (%) 11,559 10,538 10,282 0,256 2,494 1,021 9,684
Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á Bank giai đoạn 2012 - 2015
Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì cổ đông thu về 10,282 đồng lợi
nhuận năm 2013, và 11,559 đồng năm 2015. Như vậy khả năng sinh lời của cổ
đông ngân hàng Việt Á ngày càng tăng lên.
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng lợi nhuận sau thế của ngân hàng có xu
hướng tăng qua các năm. Năm 2015 lợi nhuận sau thuế của ngân hàng TMCP
đạt mức tăng là 16,39% so với năm 2014 đạt mức 2.647.338 nghìn đồng. Đồng
thời tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng cũng được tăng liên tục qua các năm.
Năm 2014 tăng từ 43.386.065 lên 43.323.971 vào năm 2015 đạt 2,11%. Việc
tăng vốn chủ sở hữu này nhằm mục đích phát triển, mở rộng thêm các nghiệp vụ
kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận
Trong 3 năm liên tục từ 2012 đến 2015 chỉ tiêu ROE liên tục tăng do tốc
độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn của vốn chủ sở hữu cho ta thấy rằng
28
hiệu quả hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu của NHTMCP Việt Á ngày
càng tăng.
Chỉ tiêu ROA
Bảng 2.4: Phân tích chỉ tiêu ROA
Đơn vị tính: Nghìn VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Chênh lệch
2014/2013
Chênh lệch
2015/2014
+/-
Tỷ lệ
(%)
+/-
Tỷ lệ
(%)
Tổng TS 673.910.104 576.995.651 468.994.032 108.001.619 23,03 96.914.453 16,80
Tổng
LNST
5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39
ROA (%) 0,788 0,791 0,929 -0,138 -14,847 -0,003 -0,351
Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á Bank giai đoạn 2012 - 2015
Chỉ tiêu ROA cho biết cứ 100 đồng tài sản của Việt Á Bank tạo ra được
0,929 đồng lợi nhuận sau thuế vào năm 2013, tạo ra 0,791 đồng vào năm 2014
và 0,799 đồng vào năm 2015
Chỉ tiêu ROA của Việt Á Bank liên tục giảm qua các năm là do tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản: Như phân tích
ở trên lợi nhuận sau thuế của Việt Á Bank liên tục tăng. Trong đó xét về tổng tài
sản của Việt Á Bank cũng liên tục tăng, năm 2015 tăng 16,8% so với năm 2014
lên mức 673.910.104 nghìn đồng
So với các năm trước thì ROA ngày càng được giảm cho thấy hoạt động
của Việt Á Bank đang giảm sút đi. Tuy ROA giảm nhưng nếu so sánh với các
ngân hàng khác hiện nay thì là ngang bằng nhau. Thực tế, các sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng chưa thực sự thu hút được khách hàng và được khách hàng chấp
nhận nhiều. Cho ta thấy ngân hàng chưa sử dụng hết tiềm năng của ngân hàng
để nâng cao hoạt đông kinh doanh, vì vậy ngân hàng cần chủ động hơn vào phát
triển khả năng kinh doanh để nâng cao hiệu quả
29
2.2.4. Hiệu quả về cung cấp các dịch vụ tài chính
- Dịch vụ thanh toán:
Đối với dịch vụ chuyển tiền trong nước: Trong những năm qua Việt Á
Bank không ngừng đổi mới mà mở rộng các dịch vụ về thanh toán nhằm đảm
bảo công tác thanh toán thông suốt, nhanh chóng, chính xác, an toàn hiệu quả,
đáp ứng được nhu cầu luân chuyển vốn của nền kinh tế, ngày càng gia tăng khả
năng tiện ích của các dịch vụ ngân hàng. Trong các phương thức thanh toán
được sử dụng tại Việt Á Bank thì phương thức thanh toán qua điện tử liên ngân
hàng và thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại các TCTD được sử dụng nhiều nhất
và chủ yếu nhất. Việc Việt Á Bank lựa chọn phương thức thanh toán qua điện tử
liên ngân hàng và qua tài khoản tiền gửi tại các TCTD khác do 2 phương thức
thanh toán này có các ưu thế nổi trội hơn như: nhanh chóng, tiện lợi và độ chính
xác cao.
Đối với dịch vụ chuyển tiền quốc tế: Với mạng lưới quan hệ đại lý rộng
khắp toàn thế giới, chất lượng thanh toán Swift quốc tế, hệ thống công nghệ hiện
đại. Đặc biệt, phương thức giao dịch qua Fax/scan/email và chuyển tiền trực tiếp
giúp khách hàng không phải đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng mà vẫn có thể
thực hiện được giao dịch
- Dịch vụ quản lý dòng tiền: dịch vụ quản lý dòng tiền của Việt Á Bank
triển khai từ năm 2010 nhằm giảm thiểu tối đa thời gian, chi phí quản lý tiền
giúp quản lý các khoản phải thu, khoản phải chi một cách hiệu quả, theo dõi và
chủ động được nguồn tài chính cho doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại, tự động
chuyển tiền từ nhiều tài khoản con về một tài khoản mẹ và ngược lại đồng thời
nguồn tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp còn sinh lời một cách tối đa.
- Các dịch vụ khác:
Hoạt động kinh doanh thẻ: công tác phát hành thẻ của Việt Á Bank cũng
có bước tăng trưởng mạnh qua các năm. Việt Á Bank đang cung cấp cho khách
hàng nhiều loại thẻ khác nhau để phục vụ đa dạng các mục đích và nhu cầu sử
dụng bao gồm: Thẻ ghi nợ nội địa VAB Values, thẻ trả trước nội địa VAB
giftcard, thẻ tín dụng quốc tế VAB Chip Mastercard và Thẻ trả trước quốc tế
30
VAB Mastercard. Đến hêt năm 2015, tổng số lượng thẻ mà Việt Á Bank phát
hành đã đạt 650.000 thẻ. Trong đó, nội địa đạt 615.765 thẻ và thẻ quốc tế tăng
51% đạt 34.235 thẻ.
Hoạt động tài trợ thương mại: Việt Á Bank là một trong những ngân hàng
tại Việt Nam đã áp dụng mô hình xử lý chứng từ tập trung (Trade Hub) với trang
thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Liên tiếp nhiều năm
nhận giải thưởng ngân hàng thanh toán quốc tế xuất xắc từ tập đoàn HSBC
2.2.5. Hiệu quả về năng lực đầu tư
Tình hình khủng hoảng kinh tế quy mô toàn cầu diễn biến phức tạp đã ảnh
hưởng không nhỏ đến danh mục đầu tư của Việt Á Bank. Trong suốt thời gian
qua, Việt Á Bank tiếp tục tái cơ cấu danh mục đầu tư, tập trung vào những
khoản mục đầu tư có tiềm năng đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
- Đối với hoạt động đầu tư góp vốn – Đầu tư dài hạn: Rút phần vốn góp
của một số công ty, dự án không hiệu quả, chậm thu hồi vốn.
- Đối với hoạt động mua cổ phần – Đầu tư dài hạn: Đầu tư vào một số cổ
phiếu tiềm năng (cổ phần của NH TMCP Đại Dương (OJB), Kim Liên ...) với
việc chuyển nhượng thành công một số cổ phần trên hệ thống thu về khoảng 70
tỷ đồng lợi nhuận.
- Hoạt động đầu tư chứng khoán niêm yết: Trong năm 2009, Việt Á Bank
thực hiện tài cơ cấu danh mục đầu tư chứng khoán, chuyển nhượng hết mã cổ
phần không còn phù hợp với xu hướng hiện đại như: GHA, PSC, S12, VNC,
AGF... thực hiện mua thêm một số mã cổ phần như PVD, STB, chốt lãi một số
chứng khoán như SSL, SD9, VTO, TCM, STB, HPG... đem lại lợi nhuận cả năm
2015 khoảng 14 tỷ đồng. Ngày 31/12/2015 Việt Á Bank đã thực hiện việc trích
lập dự phòng giảm giá chứng khoán cho số cổ phiếu trong danh mục: 60 tỷ đồng
- Hoạt động ủy thác đầu tư: Dư nợ từ hoạt động nhận ủy thác đầu tư trong
năm 2015 đã giảm khá mạnh so với năm 2014 (khoảng 25%) do hợp đồng nhận
ủy thác đầu tư giữa Việt Á Bank và Công ty Tài chính Sông Đà đã kết thúc, Việt
Á Bank đã thu được 290 triệu đồng phí ủy thác. Tháng 6/2015 đã tiến hành ký
31
hợp đồng ủy thác đầu tư với Công ty CP Bất động sản Dầu Khí Toàn cầu
(GP.Land)
- Kinh doanh trái phiếu: Tổng giá trị danh mục đầu tư Trái phiếu của Việt
Á Bank theo mệnh giá tính đến 30/09/2015 là 2000 tỷ đồng, trong đó là các loại
trái phiếu chính phủ hoặc trái phiếu được chính phủ bảo lãnh (1.190 tỷ đồng
chiếm 63,45% tổng giá trị danh mục). Đây là các loại Trái phiếu có rủi ro bằng 0
và là công cụ được sử dụng để giao dịch thường xuyên trên thị trường mở, tạo
thanh khoản cho Ngân hàng. Giao dịch Trái phiếu doanh nghiệp (Công ty cổ
phần Đầu tư Nhơn Trạch) đóng góp trên 100 tỷ đồng vào lợi nhuận chung của
hệ thống trong năm 2014
Tính chung cả năm 2015, hoạt động đầu tư đã mang lại cho Việt Á Bank
nguồn lợi nhuận là trên 160 tỷ đồng, bao gồm thu về cổ tức, lợi nhuận bất
thường...
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng đạt được giai đoạn 2013 –
2015
2.3.1. Kết quả đạt được
Qua phân tích ở trên ta thấy rằng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu nhất định:
Các hoạt động của ngân hàng đều tăng trưởng qua các năm. Năm sau cao
hơn năm trước. Tổng doanh thu của ngân hàng qua 3 năm đều tăng, tuy mức độ
tăng còn chậm nhưng cho thấy ngân hàng đang không ngừng nỗ lực để đạt được
kết quả tốt trong kinh doanh:
- Về hoạt động huy động vốn: Nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng qua các
năm, năm 2014 tăng so với năm 2013 30.167 nghìn đồng. Năm 2013, chỉ tiêu
này tiếp tục tăng 528.213 nghìn đồng, nguồn vốn chủ sở hữu tăng một phần là
do chủ sở hữu tiếp tục thêm vốn, mặt khác là do lợi nhuận chưa phân phối của
các năm tăng. Chỉ tiêu này cho thấy ngân hàng đang bổ sung vốn để duy trì hoạt
động kinh doanh cũng như đầu tư.
Đạt được mức tăng trên chủ yếu là do trong suốt thời gian hoạt động, Việt
Á Bank đã có những chủ trương đứng đắn, năng động và linh hoạt trong điều
32
hành lãi suất, phí điều vốn nội bộ theo hướng linh hoạt để phù hợp với thị
trường, thực hiện tốt hơn các chính sách khách hàng với nhiều chương trình tiếp
thị, khuyến mại, đồng thời trong thời gian qua Việt Á Bank đã nâng cao được vị
trí thương hiệu, tạo được lòng tin với khách hàng. Mặt khác, ngân hàng tiếp tục
duy trì và phát triển một lượng khách hàng lớn trong năm qua. Thị phần huy
động của ngân hàng liên tục tăng từ 1,06% lên 2,43%. Đến cuối năm 2015, thị
phần huy động của Việt Á Bank đã xếp thứ 15 trong hệ thống NHTMCP Việt
Nam.
- Về phát triển sản phẩm và kinh doanh dịch vụ: Về sản phẩm, trong giai
đoạn 2013 – 2015 Việt Á Bank đã đặt mạnh việc phát triển sản phẩm mới nhằm
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh so với
các ngân hàng khác. Phát triển sản phẩm gói và các sản phẩm hàm lượng công
nghệ cao như: triển khai bán chéo sản phẩm, triển khai sản phẩm thẻ tín dụng
bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp, gói sản phẩm hỗ trợ phát triển các
ngành kinh tế mũi nhọn, cho vay mua nhà, cho vay kinh doanh bất động sản,
cho vay mua ô tô, cho vay hộ trợ phát triển kinh doanh...
- Về phát triển mạng lưới hệ thống chi nhánh: Số lượng đơn vị kinh doanh
vào năm 2013 đến năm 2015 đã tăng lên 71 đơn vị kinh doanh. Việc tăng trưởng
đơn vị kinh doanh đã giúp Việt Á Bank nâng cao hiệu quả kinh doanh, khẳng
định vị thế và thương hiệu của ngân hàng trên thương trường
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được, ngân hàng còn những hạn chế cần được
khắc phục để hiệu quả kinh doanh cao hơn nữa, cụ thể là:
- Hoạt động cho vay của ngân hàng còn thấp, chỉ chiếm 40% tổng tài sản
có của ngân hàng trong khi đây là hoạt động cơ bản và sinh lãi chủ yếu của ngân
hàng
- Vốn điều lệ của ngân hàng còn hạn chế nên sẽ hạn chế việc mở rộng quy
mô hoạt động kinh doanh
33
- Chưa đa dạng hóa danh mục đầu tư, tỷ trọng đầu tư tín dụng trên tổng tài
sản còn thấp, hoạt động đầu tư chứng khoán còn nhỏ lẻ trong khi đó nguồn vốn
lại đem đi gửi tại các TCTD khác. Như vậy sẽ không thể tối ưu hóa được thu
nhập của ngân hàng
2.3.2.2. Nguyên nhân
- Công tác thu hồi nợ của ngân hàng chưa được chú trọng thực hiện, chưa
đánh giá được khả năng tài chính của khách hàng khiến cho việc thu hồi nợ gặp
nhiều khó khăn.
- Chất lượng tín dụng còn kém, công tác tín dụng còn chưa chuyên
nghiệp. Qua các biên bản kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ tín dụng cho thấy còn
khá nhiều món vay chưa đầy đủ hồ sơ pháp lí, chưa kiểm tra được chính xác tình
hình tài chính của khách hàng, công tác kiểm tra giám sát các hoạt động tín dụng
của phòng kiểm tra nội bộ còn chưa sâu, công tác kiểm tra còn thụ động, các
hình thức kiểm tra chưa khoa học nên chưa phát hiện kịp những sai sót để giảm
thiểu rủi ro. Có thể do trình độ chuyên môn, ý thức chấp hành hoặc do điều kiện
khách quan mà khi tham gia thẩm định tình hình tài chính và các đề xuất kinh
doanh, các CBTDchỉ chú trọng vào tính toán các hệ số tài chính để đánh giá khả
năng trả nợ của KH, trongkhi những chỉ tiêu khác có thể đánh giá tình hình chi trả
hiệu quả hơn, như phân tíchdòngtiền, giá trị hiện tại ròngNPV, thời gian hoàn vốn
PP… lại không đề cập đến. Điều này có thể dẫn đến quyết định cho vay sai lầm và
tăng rủi ro cho Chi nhánh. Hơn nữa, CBTD chưa tính đến những yếu tố rủi ro và
giải pháp phòngngừa trong hầu hết các phương án kinh doanh, mà chỉ đề cập đến
trong một vài dự án đầu tư lớn.
- Thu nhập ngoài lãi của ngân hàng vẫn còn thấp, các sản phẩm dịch vụ
chưa đa dạng.
- Hạ tầng công nghệ thông tin của Việt Á Bank đã được đầu tư tương đối
tốt, trước mắt đáp ứng được cho yêu cầu hoạt động kinh doanh. Tuy vậy hệ
thống công nghệ thông tin vẫn còn nhiều khiếm khuyết, chưa thể đạt đến trình
độ tiên tiến để hỗ trợ lâu dài và ổn định cho quá trình mở rộng, phát triển và
nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Mức độ tự động hóa các dịch vụ ngân
34
hàng còn thấp, hệ thống thông tin chưa đáp ứng một cách tốt nhất cho công tác
quản trị điều hành. Ngoài ra, cơ chế tài chính còn nhiều hạn chế đã chi phối rất
nhiều đến việc nâng cấp, bổ sung cho hạ tầng công nghệ, gây nhiều khó khăn
cho việc mở rộng mạng lưới và làm ảnh hưởng đến công tác xây dựng hệ thống
an toàn, bảo mật của Việt Á Bank.
- Cơ cấu tổ chức của Việt Á Bank còn chưa thực sự phù hợp với xu hướng
phát triển của ngân hàng, kỹ năng quản trị điều hành còn yếu vì đội ngũ cán bộ
còn trẻ và ít kinh nghiệm. Trình độ cán bộ công nhân viên còn hạn chế so với
yêu cầu và tốc độ phát triển của ngân hàng, nhân lực phần lớn mới tuyển dụng
nên kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn chưa đáp ứng hoàn toàn yêu cầu trong
công việc. Nhiều cán bộ còn yếu về ngoại ngữ nên khả năng giao tiếp trong môi
trường hội nhập, phong cách giao dịch chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp
trong kinh doanh.
- Hình ảnh và thương hiệu của Việt Á Bank chưa thực sự được biết đến
rộng rãi trong các tầng lớp.
- Môi trường làm việc không thực sự cạnh tranh, thu hút và khuyến khích
người lao động nên tâm lý không thực sự cạnh tranh, thu hút và khuyến khích
người lao động nên tâm lý chung của cán bộ nhân viên Việt Á Bank chưa thật sự
tâm huyết với nơi mình làm việc. Một bộ phận không nhỏ cán bộ nhân viên của
Việt Á Bank không tự giác trong công tác cũng như học hỏi chuyên môn, sau
một thời gian thì “Sức ì” lớn dần, khó có khả năng tiếp thu, nắm bắt những cái
mới. Việc thay đổi tư duy, thói quen này rất khó. Hậu quả là nó tác động tiêu
cực đến công tác khách hàng và hiệu quả hoạt động của Việt Á Bank.
35
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á
3.1. Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2015 - 2020
Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á không chỉ là làm tốt vai trò
một ngân hàng của một tập đoàn hùng mạnh bao gồm nhiều Tổng công ty, chi
nhánh mà còn phải hoàn thành vai trò của một tổ chức tín dụng trong hệ thống
các Ngân hàng thương mại Việt Nam
- Ngân hàng phấn đấu trở thành một ngân hàng phát triển toàn diện, phát
huy năng lực công nghệ tiên tiến, quản trị ngân hàng hiện đại hàng đầu Việt
Nam, đủ điều kiện cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế.
- Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng
vốn cổ đông, đảm bảo quyền lợi của khách hàng, ngân hàng và cổ đông.
- Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu
cầu của khách hàng và hướng tới khách hàng.
- Xây dựng hệ thống quản lí rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để
đảm bảo cho sự tăng trưởng được bền vững.
- Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên
chuyên nghiệp.
- Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động bắt kịp với
trình độ khu vực và thế giới
- Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có, mở rộng lĩnh vực hoạt động
một cách hiệu quả theo cả chiều rộng và chiều sâu.
- Tăng cường năng lực tài chính bao đảm an toàn hoạt động và phát triển,
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân ROE trên 15%, tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản ROA là 1,6%, hệ số an toàn vốn CAR 10 – 12%.
36
- Tăng cường năng lực quản trị điều hành, có cơ cấu tổ chức và mô thức
quản trị hiện đại, áp dụng các chuẩn mực và thông lệ tốt nhất, sẵn sàng cho hội
nhập và phát triển.
- Có phạm vi hoạt động trong nước và tại các thị trường tài chính thế giới,
cũng như mở rộng phạm vi hoạt động không chỉ trong dịch vụ tài chính/ ngân
hàng thông qua các nghiệp vụ đầu tư tài chính, mua bán, sáp nhập công ty và
phát triển các doanh nghiệp mới.
- Đảm bảo việc làm việc làm và chính sách cho người lao động, phấn đấu
tăng mức thu nhập bình quân trong năm 2020 tăng 10% - 15%. Liên tục nâng
cao trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ, công nhân viên, áp dụng
các chính sách lương thưởng hợp lý, chế độ đãi ngộ tốt cho nhân viên.
- Xây dựng “Văn hóa Việt Á Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn
hệ thống.
Nâng cao tính hiệu quả của việc sử dụng vốn, đảm bảo sự cân đối hài hòa
giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, duy trì thanh toán tốt trong mọi
điều kiện thị trường; thực hiện chiến lược cho vay thận trọng, không để phát
sinh nợ quá hạn và nợ xấu; tiếp tục thực hiện tài cơ cấu và lựa chọn danh mục
đầu tư theo hướng an toàn nhưng có khả năng sinh lời cao
Hoàn thành việc nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin làm cơ sở và tạo
điều kiện cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ, hoạt đông an toàn, hiệu quả. Chú trọng và quan tâm đến trình độ
và năng lực, phẩm chất của cán bộ trong lĩnh vực này.
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á
3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng Việt Á Bank
Qua những phân tích trên ta thấy rằng để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngan hàng Việt Á thì ta cần tăng cường rất nhiều mặt trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Tăng cường năng lực tài chính, năng lực hoạt
động của ngân hàng. Trong đó đặc biệt chú ý đến việc tăng cường công tác cho
vay để từ đó tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng
37
Gia tăng quy mô vốn:
- Vốn tự có có vai trò to lớn trong hoạt động của ngân hàng TMCP, vì vốn
tự có là yếu tố quyết định sức mạnh tài chính của một ngân hàng, là “tấm đệm
chống đỡ rủi ro”, là yếu tố tạo nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trường, vì nó thể hiện năng lực tài chính vốn có của chính bản thân
NHTM. Chính vì vậy, trong quá trình hoạt động của mình. Việt Á Bank phải
quan tâm đến việc tăng vốn tự có, Việt Á Bank có thể áp dụng các biện pháp sau
để tăng quy mô vốn:
- Tăng vốn từ nguồn nội bộ, mà cụ thể là từ lợi nhuận để lại: đây là nguồn
vốn bổ sung vốn có ý nghĩa rất quan trọng. Biện pháp này có ưu điểm là giúp
Việt Á Bank không phụ thuộc vào thị trường vốn và không phải chịu chi phí cao
do tìm kiếm nguồn lực tài trợ từ bên ngoài. Tuy nhiên, ngân hàng cần xác định
tỷ lệ hợp lí lợi nhuận để lại để tăng vốn tự có, vì nếu tỷ lệ này quá cao sẽ làm
giảm thu nhập của cổ đông và dẫn đến làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu
ngân hàng. Vì vậy, nếu Việt Á Bank có tỷ lệ lợi nhuận để lại để bổ sung vốn tự
có ổn định qua các năm và tương ứng với tốc độ tăng trưởng tài sản có là dấu
hiệu tốt, thể hiện sự phát triển ổn định của ngân hàng và mức độ ủng hộ cao của
các cổ đông đối với chính sách cổ tức của ban lãnh đạo ngân hàng.
- Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu: Biện pháp này có thể làm tăng sự tự
chủ về tài chính của ngân hàng trong tương lai nhưng chi phí phát hành cao hơn
các phương thức khác và làm “loãng” quyền sở hữu.
- Tăng vốn bằng phát hành trái phiếu dài hạn: là biện pháp hiệu quả để
tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng đáp ứng yêu cầu trước mắt, nhưng
về bản chất đây chỉ là tăng vốn tự có trên danh nghĩa, còn về lâu dài sẽ là một
gánh nặng nợ nần, đồng thời chi phí vốn cao sẽ làm suy giảm mức lợi nhuận của
ngân hàng.
- Tăng vốn bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: Trái phiếu chuyển đổi là
trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào một thời điểm được xác định
trước trong tương lai. Loại trái phiếu này có đặc điểm là được trả trước một mức
lãi suất cố định nên có vẻ giống như trái phiếu, nhưng mặt khác lại có thể
38
chuyển đổi thành cổ phiếu thường của ngân hàng và đây cũng chính là điểm hấp
dẫn của trái phiếu chuyển đổi. Vì vậy điều quan trọng của Việt Á Bank phải xác
định được mức vốn tự có cần thiết đủ bù đắp rủi ro, đồng thời lựa chon giải pháp
thích hợp để tăng vốn, nhằm đảm bảo được sức mạnh tài chính và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng.
Giải pháp phòng ngừa rủi ro:
Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro, để có thể phòng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng của Việt Á Bank cần áp dụng các giải pháp sau:
- Cần đảm bảo tính độc lập từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến thẩm định, xét
duyệt và quyết định hoạt động cho vay.
- Phân tích, đánh giá chính xác khách hàng vay vốn
- Phân tích đánh giá chính xác khách hàng là một trong nhưng biện pháp
quan trọng quyết định hiệu quả đầu tư thể hiện qua 4 nội dung sau:
Một là, đánh giá về năng lực pháp lí của khách hàng: nhằm ràng buộc
trách nhiệm của khách hàng trước pháp luật và để đảm bảo quyền lợi hợp pháp
của ngân hàng. Xác định tính hợp lí của khách hàng chính là cơ sở để ký kết và
thực hiện hợp đồng tín dụng.
Hai là, đánh giá khả năng điều hành kinh doanh của người lãnh đạo doanh
nghiệp: vị trí của người lãnh đạo điều hành trong doanh nghiệp quyết định đến
sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp
Ba là, đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp: nhằm giúp cho ngân
hàng nắm được thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định
chính xác thực trạng và triển vọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Bốn là, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp:
nhằm xác định được thực trạng và triển vọng về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trường, để khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai.
- Phân tán rủi ro được thực hiện theo phương pháp chia sẻ rủi ro giữa các
nhà đầu tư với nhau, như không tập trung vốn vay vào một khách hàng, hoặc
39
một lĩnh vực đầu tư, ngân hàng phải đa dạng hóa loại hình cho vay và đang dạng
hóa lĩnh vực đầu tư.
- Sử dụng các đảm bảo chắc chắn: Việt Á Bank cần lựa chọn một hình
thức đảm bảo phù hợp với yêu cầu của một khoản vay đồng thời phải đánh giá
chính xác giá trị vật làm đảm bảo tại thời điểm vay vốn.
- Đối với đảm bảo bằng tài sản: Việt Á Bank phải xác định được chính
xác quyền sở hữu, quyền sử dụng, tính lưu thông và sự tồn tại thực tế của tài sản
đó đối với người vay tiền. Cần lưu ý thời hạn sử dụng của tài sản đảm bảo lớn
hơn thời hạn vay tiền.
Để có biện pháp xử lí kịp thời những rủi ro tìn dụng xảy ra, Việt Á Bank
phải trích đầy đủ quỹ dự phòng rủi ro theo đúng quy định của ngân hàng, đưa
vào chi phí nhất là khi có những khoản nợ quá hạn mới phát sinh.
Rủi ro luôn tiền ẩn trong mọi lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Nhận
thức tác hại của rủi ro, Việt Á Bank cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, phân tán rủi ro... để hạn chế đến mức thấp nhất tác hại của nó.
3.2.2. Nâng cao năng lực hoạt động của Việt Á Bank
Tăng cường công tác cho vay
- Tăng cường công tác cho vay tiêu dùng: nhu cầu cho vay tiêu dùng đang
gia tăng mạnh mẽ về hàng hóa lâu bền như nhà ở, xe ô tô... với lực lượng khách
hàng rộng lớn
- Ngoài ra các giải pháp để tăng cường năng lực hoạt động dưới đây cũng
một phần nào đó góp phần vào việc tăng cường hoạt động cho vay của ngân
hàng.
Giải pháp về huy động vốn
Để nâng cao hiệu quả huy động vốn Việt Á Bank cần thực hiện một số đề
xuất sau:
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: Song song với việc củng cố,
hoàn thiện các hình thức huy động vốn hiện hành: tiết kiệm, kỳ phiếu, tiền gửi...
Việt Á Bank cần áp dụng các hình thức huy động vốn như tiết kiệm vàng, tiết
40
kiệm có đảm bảo bằng vàng, phát hành trái phiếu quốc tế... mở rộng nhiều kỳ
hạn huy động
- Đẩy mạnh công tác marketing để thu hút khách hàng gửi tiền
- Đẩy mạnh đầu tư cho hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
một cách đồng bộ, để chất lượng dịch vụ huy động vốn của ngân hàng có thể
đáp ứng được yêu cầu chuẩn mục quốc tế, đòi hỏi công nghệ phải không ngừng
cải tiến, hiện đại trởi thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân viên ngân hàng.
- Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng lực và hiệu quả
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
- Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng: Thẩm định các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh được coi là khâu quan trọng nhất trước khi quyết
định cấp tín dụng nên cán bộ phải tập trung tất cả các kiến thức, kỹ năng nghiệp
vụ với tinh thần trách nhiệm cao nhất. Thực tế cho thấy chất lượng thẩm định tín
dụng có vai trò quyết định đến hiệu quả của khoản vay nói riêng và cả danh mục
cho vay nói chung. Khi tiến hành thẩm định tín dụng ngoài việc phải làm rõ tính
khả thi của dự án (như các mặt tổ chức thực hiện, kỹ thuật, nguồn vốn...), tính
hiệu quả và khả năng tự trả nợ của dự án/ phương án đó. Cán bộ tín dụng còn
phải tập trung phân tích các yếu tố phi tài chính của khách hàng và tính pháp lý
của dự án, đặc biệt phải đi sâu tìm hiểu lợi nhuận của doanh nghiệp có phải do
hoạt động kinh doanh chính mang lại hay không nhằm phòng ngừa các doanh
nghiệp vay vốn không đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính (như cho
vay nặng lãi, đầu tư chứng khoán...) dễ phát sinh rủi ro dẫn đến rủi ro tín dụng
cho ngân hàng
Đối với báo cáo tài chính, một căn cứ quan trọng để đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của các doanh nghiệp vay vốn phải có
xác nhận của kiểm toán độc lập hoặc kiểm toán Nhà nước, có thể mới tránh
được báo cáo tài chính thiếu trung thực
41
Tăng cường công tác quảng cáo tiếp thị, đơn giản hóa thủ tục vay vốn để
tạo thuận lợi cho sự tiếp cận vốn của ngân hàng, góp phân tạo nên mối quan hệ
bền vững giữa khách hàng và ngân hàng.
Giải pháp phát triển dịch vụ
- Phát triển dịch vụ thanh toán:
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và triển khai các dịch vụ mới, nâng cao
chất lượng dịch vụ
Hoàn thiện định hướng phát triển và chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ thành toán và tiện ích của từng sản phẩm dịch vụ theo nhu cầu thị
trường. Triển khai rộng rãi các công cụ thanh toán điện tử, đẩy mạnh đầu tư và
nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi các công cụ thanh toán mới theo tiêu chuẩn quốc
tế. Tập trung đẩy mạnh dịch vụ tài khoản, trước hết là các tài khoản cá nhân với
các thủ tục thuận lợi, an toàn và các tiện ích đa dạng kèm theo để thu hút nguồn
vốn rẻ và tạo sự phát triển cho các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
Đẩy mạnh ứng dụng các nghiệp vụ phát sinh, tăng cường các biện pháp
tăng nguồn ngoại tệ, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại
tệ.
Mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng để tranh thủ sự hỗ trợ về kiến
thức, về hệ thống phân tích quản lí rủi ro đối với các loại hình nghiệp vụ phát
sinh nói chung và nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ, nghiệp vụ tương lai tiền tệ nói
riêng. Phát triển mở rộng hệ thống ngân hàng đại lí
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Cần tích cực cải tiến công nghệ ngân
hàng
- Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
Mặc dù dịch vụ thẻ đã có sự phát triển vượt bậc trong những năm gần đây
song tiềm năng phát triển thị trường thẻ còn rất lớn, Việt Á Bank cần phải tích
cực trong công tác
Mở rộng thêm mạng lưới chấp nhận thẻ để đảm bảo cho các chủ thẻ có
thẻ để dùng, thẻ của mình có thể thanh toán ở tất cả các trung tâm thương mại,
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới

More Related Content

What's hot

Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAYBáo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
Báo cáo thực tập tại ngân hàng công thương Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
Chuyên Đề Phân Tích Và Định Giá Cổ Phiếu Công Ty Dưới Góc Độ Nhà Đầu Tư Chiến...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank, HAY
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới

Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02NhiL106
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Nguyen Thai Binh
 
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...hoasenhongbn
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới (20)

37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mạiĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
 
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đNâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc ÁĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng Bắc Á
 
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
Hiệu quả tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh quản...
 
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng AgribankPhân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank
 
DANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.docDANH MUC BIEU ĐO.doc
DANH MUC BIEU ĐO.doc
 
DANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.docDANH MUC BANG.doc
DANH MUC BANG.doc
 
MUC LUC.doc
MUC LUC.docMUC LUC.doc
MUC LUC.doc
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân HàngSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân HàngSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
Thuyettrinh chienluocacb-nhom4-150125023140-conversion-gate02
 
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
Thuyet trinh chien luoc kinh doanh cua ngan hang acb toi 2015
 
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
 
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...
Tai lieutonghop.com --phan-tich_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_tai_ngan_hang_p...
 
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đMẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
Mẫu báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Quốc tế VIB, 9đ
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG K13 A GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ TÀI LIỆU: 80040 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao : luanvantrust.com Hải Phòng, năm 2016
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH SINH VIÊN: NGHIÊM MẠNH PHÚ LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG K13 A GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. ĐỖ THỊ THÙY TRANG Hải Phòng, năm 2016
  • 3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1 CHƯƠNG 1..................................................................................................3 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á.....................................................................3 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh......................................................... 3 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ........................................................ 3 1.1.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng................. 5 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.............. 8 1.2.1. Nhân tố khách quan ......................................................................... 8 1.2.2. Nhân tố chủ quan........................................................................... 10 1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................................. 11 1.3.1. Biện pháp gia tăng kết quả đầu ra................................................... 11 1.3.2. Biện pháp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào.................................. 12 CHƯƠNG 2................................................................................................14 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI .....................................14 NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á GIAI ĐOẠN 2013 – 2015..........................14 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Á....................................... 14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................... 14 2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 14 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................... 15 2.1.4. Một số chỉ tiêu kinh tế của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015........... 18 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015... 22 2.2.1. Hiệu quả về lợi nhuận .................................................................... 22 2.2.2. Hiệu quả về Vốn chủ sở hữu .......................................................... 26 2.2.3. Hiệu quả về khả năng sinh lời......................................................... 27 2.2.4. Hiệu quả về cung cấp các dịch vụ tài chính..................................... 29 2.2.5. Hiệu quả về năng lực đầu tư........................................................... 30 2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng đạt được giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................................. 31 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................ 31
  • 4. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 32 CHƯƠNG 3................................................................................................35 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á...................................................................35 3.1. Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2015 - 2020 ..... 35 3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á.. 36 3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng Việt Á Bank ............. 36 3.2.2. Nâng cao năng lực hoạt động của Việt Á Bank................................ 39 KẾT LUẬN.................................................................................................47 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................48
  • 5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 DN Doanh nghiệp 2 DV Dịch vụ 3 KH Khách hàng 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 TSCĐ Tài sản cố định 8 VĐT Vốn đầu tư 9 VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ STT BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ TRANG 1 Sơ đồ: 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 13 2 Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 21 3 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 25 4 Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu ROE 27 5 Bảng 2.4: Phân tích chỉ tiêu ROA 28
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thương mại chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng. Trong xu hướng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay thì ngân hàng nói chung và ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng đang đứng trước những cơ hội và thách thức rất to lớn. Việc các ngân hàng đứng trên thị trường đã khó, để có thể tăng trưởng và phát triển lại khó khăn hơn nhất là đối với các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ và chưa có nhiều uy tín với khách hàng. Yêu cầu đặt ra đối với các ngân hàng thương mại cổ phần là phải cải tiến, tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, từ đó gia tăng tính cạnh tranh và dần nâng cao vị thế cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. Xuất phát từ thực tế ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu là một ngân hàng còn khá non trẻ, quy mô chưa lớn nên việc nghiên cứu, tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là rất cần thiết. Chính vì thế em lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á trong những năm tới” cho chuyên đề của mình. Em mong rằng từ những phân tích, đánh giá của mình có thể đưa ra những giải pháp giúp ngân hàng nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thông qua phân tích báo cáo tài chính ta có thể thấy rõ được thực trạng kinh doanh của ngân hàng, đồng thời đánh giá đúng đắn những gì ngân hàng đạt được và trên cơ sở đó có các biện pháp để tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những yếu kém còn tồn tại. Đồng thời đề ra phương hướng kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng vào những năm tiếp theo.
  • 8. 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu dựa vào báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng, thuyết minh báo cáo tài chính chúng ta sẽ tiến hành tổng hợp, so sánh các số liệu để phân tích kết quả kinh doanh của ngân hàng. Phạm vi nghiên cứu: giới hạn trong hoạt động tài chính của Ngân hàng TMCP Việt Á thông qua các số liệu thống kê trong báo cáo tài chính qua 3 năm (2013-2015) 4. PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: Bài viết sử dụng nguồn số liệu từ các báo cáo và tài liệu hiệu quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Á. Bên cạnh đó, bài viết cũng sử dụng thông tin trên các tập san, tạp chí, báo điện tử của NH Việt Á và các trang liên quan đến hoạt động kinh doanh của một số Ngân hàng Thương mại khác làm dẫn chứng cụ thể. Phương pháp xử lý số liệu: Bài viết sử dụng các phương pháp so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm; phân tích số liệu và đánh giá số liệu với số tương đối, số tuyệt đối; so sánh số liệu và thông tin từ các đối tượng khác nhau 5. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐỀ Chương 1: Lý luận chung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Á. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2013 - 2015. Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2015 – 2020.
  • 9. 3 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á 1.1. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong cơ chế thị trường như hiện nay, mọi hoạt động kinh doanh đều vì mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Để đạt được mức lợi nhuận cao các ngân hàng cần phải hợp lý hoá các quá trình kinh doanh, từ khâu lựa chọn yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lý hoá của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là hiệu quả kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan như: mặt hàng kinh doanh, tình hình thị trường, các chế độ chính sách của nhà nước. Việc nắm vững và sử dụng các nguồn lực của ngân hàng, cách thức tổ chức kinh doanh, đặc biệt là việc lựa chọn mục tiêu, chiến lược của ngân hàng Hiệu quả kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí nhỏ nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM được đo lường một cách tổng quát thông qua tỉ lệ giữa lợi nhuận và tổng tài sản và vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận thu được từ các khoản vay và đầu tư, bởi nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, bởi quy mô, chất lượng và thành phần của các tài sản có. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh doanh cao thì uy tín của ngân hàng đó công tác huy động vốn sẽ thuận lợi và phát triển. Trên cơ sở nguồn huy động vốn tăng, ngân hàng mới có khả năng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao, tích lũy được nhiều và có điều kiện cao nhất chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng và tạo hiệu quả kinh doanh ngày càng tăng.
  • 10. 4 Việc phân tích hiệu quả kinh doanh của NHTM thông qua các tỷ số phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng phát triển và quy luật vận động của chúng, ngoài ra việc nghiên cứu phải dựa vào thực tiễn hoạt động của ngân hàng và đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm của các chi tiêu và dễ dàng tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của ngân hàng để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Từ các quan điểm khác nhau như trên của các nhà kinh tế, ta có thể đưa ra một khái niệm thống nhất chung về hiệu quả kinh doanh như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực đó trong quá trình nâng cao hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu kinh doanh Để đạt được hiệu quả kinh doanh, ngân hàng luôn không ngừng nâng cao kết quả đã có, việc này có vai trò to lớn đối với ngân hàng nói riêng và trong cơ chế thị trường nói chung: Thứ nhất, các NHTM hoạt động có hiệu quả sẽ tăng cường khả năng trung gian tài chính như nâng cao mức huy động các nguồn vốn trong nước và phân bổ nguồn vốn đó vào nơi sử dụng có hiệu quả, góp phần đáp ứng nhu cầu vốn ngày càng tăng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Thứ hai, hoạt động càng có hiệu quả thì việc cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ khác sẽ có chi phí càng thấp, từ đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Khi đó sẽ có tác động trở lại làm cho NHTM phát triển cả hoạt động có hiệu quả hơn. Thứ ba, khi hoạt động có hiệu quả thì NHTM càng có nhiều điệu kiện để tăng tích lũy, hiện đại hóa công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không những đối với thị trường trong nước mà còn từng bước ra thị trường nước ngoài, tiếp cận và hội nhập với thị trường tài chính quốc tế.
  • 11. 5 1.1.2. Các chỉtiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Để đánh giá chính xác và có cơ sở khoa học về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu chi tiết. 1.1.2.1. Chỉ tiêu đánh giá tài chính Chỉ tiêu khả năng mở rộng vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần Tổng VCSH bình quân Một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn cao, khả năng mở rộng vốn càng cao và ngược lại. Hệ số thấp cho ta thấy doanh thu đạt được ít hơn số vốn ngân hàng bỏ ra vì vậy hiệu quả sử dụng vốn thấp, chưa đủ khả năng mở rộng vốn. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời - Hệ số ROE (tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) Đây là chỉ tiêu được xem là xuất phát điểm cho việc đánh giá tình hình tài chính của một NH TMCP. Nếu ROE tương đối thấp so với ngân hàng khác thì sẽ làm giảm đi khả năng hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng của ngân hàng vì khi đó ngân hàng không có cơ hội tích lũy để tăng VCSH, trong khi hầu hết các quy định pháp lí để rằng buộc việc gia tăng tài sản của ngân hàng gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu ROE = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu, hay lợi nhuận thu được trên một đơn vị vốn chủ sở hữu do đó cho biết khả năng lành mạnh trong hoạt động của một ngân hàng. Tổng VCSH bao gồm vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại và các quỹ dự trữ của ngân hàng.
  • 12. 6 - Hệ số ROA (tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Hệ số này phản ánh hiệu quả kinh doanh trên một đơn vị tài sản của ngân hàng, là thước đo hiệu quả đầu tư của ngân hàng bởi vì mọi tài sản có đều là những khoản đầu tư sinh lãi ngoại trừ tiền mặt và tài sản cố định. Nói cách khác nó đo lường khả năng của ban quản lí sử dụng các nguồn lực nói chung và nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận Chỉ tiêu ROA giúp nhà quản trị thấy được khả năng bao quát của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản có. ROA cao khẳng định hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lí, có sự biến động của nền kinh tế. Để tăng ROA các ngân hàng phải tìm ra cách gia tăng các khoản mục tài sản có sinh lời. Trong các khoản mục của tổng tài sản thì cho vay là khoản đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng gia tăng các khoản đầu tư tín dụng, tuy nhiên đây là các khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Như vậy ROA càng cao thể hiện mức độ rủi ro càng cao mang lại từ tổng tài sản. - Quan hệ giữa các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời: Trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, các nhà quản trị luôn quan tâm đến hai chỉ tiêu ROA và ROE, hai chỉ tiêu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu ROE = ROA x Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Đẳng thức này cho thấy, tỷ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu chính là tích số giữa tỷ số lợi nhuận trên tài sản và tỷ số phản ánh mức độ sử dụng đòn bảy tài chính của ngân hàng.
  • 13. 7 Mối quan hệ này cho thấy ROE rất dễ biến động do tỷ số tổng tài sản trên VCSH luôn lớn hơn 1 nhiều lần vì thể ROE có độ nhạy cao hơn ROA Ngoài ra công thức này còn cho biết khả năng sử dụng VCSH của ngân hàng, có nghĩa là ngân hàng có ROA thấp nhưng vẫn có thể đạt ROE cao với điều kiện nâng cao tỷ trọng vốn huy động. Tuy nhiên nếu ROE lớn hơn so với ROA thì chứng tỏ VCSH của ngân hàng chiến tỷ trọng nhỏ trên tổng vốn. Như vậy có thể ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng. 1.1.2.2. Chỉ tiêu đo lường rủi ro Thực trạng rủi ro ở các ngân hàng TMCP Việt Nam tập trung cao ở rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng bao gồm những tổn thất mà NHTM có thể phải gánh chịu khi khách hàng không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính đã được ngân hàng bảo lãnh, hoặc không thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc và lãi các khoản tiền vay theo hợp đồng - Tỷ lệ cho vay: Chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá một cách gián tiếp chất lượng tài sản có của ngân hàng TMCP. Tỷ lệ cho vay cho biết mức độ theo đó tài sản được sử dụng để cấp tín dụng cho khách hàng. Tỷ lệ cho vay = Dư nợ TK cho vay x 100% Tổng tài sản - Tỷ số thanh toán: Tỷ số cho biết mức độ theo đó ngân hàng có thể sử dụng tài sản dự trữ để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Tỷ số thanh toán = Tài sản dự trữ Nợ ngắn hạn phải trả - Tỷ số an toàn vốn tối thiểu: Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm đánh giá mức độ an toàn về vốn của các NHTMCP. Tỷ số này giúp xác định khả năng bù đắp rủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu = Vốn tự có Tổng TS có rủi ro Vốn tự có của ngân hàng bao gồm vốn tự có cấp 1 và cấp 2. Vốn tự có cấp 1 là vốn điều lệ và các quỹ dự trữ. Đây là nguồn vốn cơ bản quyết định sự
  • 14. 8 tồn tại của mọi hệ thống ngân hàng. Nó có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cao cho ngân hàng TMCP. Vốn tự có cấp 2 là nguồn vốn bổ sung, bao gồm đánh giá lại tài sản cố định và các khoản dư nợ xem như vốn Tài sản có rủi ro là những khoản mục tài sản có được phản ánh trong và ngoài bằng tổng kết tài sản có thể bị tổn thất trong quá trình kinh doanh như cho vay không thu được nợ, ngân hàng phải trả tiền thay cho khách hàng được bảo lãnh ... 1.1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động Chỉ tiêu đánh giá năng lực huy động vốn - Thực trạng huy động vốn - Thực trạng mức tăng huy động - Hệ số tỷ lệ VCSH Chỉ tiêu đánh giá năng lực tín dụng - Quy mô tín dụng: Tình hình dư nợ và tốc độ tăng trưởng tín dụng - Chất lượng tín dụng Chỉ tiêu đánh giá năng lực đầu tư - Hoạt động đầu tư góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phần, mua chứng khoán... Chỉ tiêu đánh giá năng lực phát triển dịch vụ - Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ - Dịch vụ thanh toán - Dịch vụ thẻ - Dịch vụ ngân hàng bán lẻ Năng lực quản lí điều hành Năng lực công nghệ thông tin 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng 1.2.1. Nhân tố khách quan 1.2.1.1. Kinh tế
  • 15. 9 Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng đến khả năng lợi nhuận, khả năng ổn định và phát triển vững mạnh của các NHTM. Bất cứ sự biến động nào của lạm phát, tăng trưởng kinh tế xã hội, chính sách tiền tệ... cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, thậm chí còn tạo ra những khủng hoảng do tác động lây lan của kinh tế thị trường. Ảnh hưởng rõ rệt nhất của tăng trưởng kinh tế đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM là ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và hoạt động tín dụng của các NHTM. Gắn với quả trình tăng trưởng cao là nhu cầu vốn cũng tăng cao, tăng trưởng kinh tế một cách ổn định và an toàn, hiệu quả chính là nền tẳng cho hoạt động của NH có hiệu quả. 1.2.1.2. Môi trường chính trị - pháp luật Các yếu tố thuộc môi trường chính trị-pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mỗi ngân hàng hoạt động đều dưới sự giám sát và bảo hộ của nhà nước vì vậy các chính sách của nhà nước ảnh hưởng trực tiếp đến việc kinh doanh của các ngân hàng. Các chính sách có thể ảnh hưởng đến mặt hàng kinh doanh, phương thức kinh doanh ... ngoài ra còn liên quan đến các chi phí phát sinh, thuế… Hệ thống chính sách pháp luật minh bạch rõ ràng, đồng thời sẽ giúp các NH làm chủ trong hoạt động kinh doanh của mình. 1.2.1.3. Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc…đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu quả kinh doanh. Ngân hàng kinh doanh ở khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi, thông tin liên lạc nhanh chóng, dân cư đông đúc và có trình độ dân trí cao sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn tốn từ bên ngoài, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm…. Do đó ngân hàng nâng cao được hiệu quả kinh doanh của mình, và ngược lại.
  • 16. 10 1.2.2. Nhân tố chủ quan 1.2.2.1. Nhân tố con người Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động của ngân hàng. Trong thời đại ngày nay, năng lực ngày càng cao thì trình độ chuyên môn của người nhân viên có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động của ngân hàng. Nhất là cán bộ quản lý, họ là những người gián tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại là người trực tiếp điều hành và định hướng trong ngân hàng, quyết đinh sự thành bại của mỗi ngân hàng. Do đó, đòi hỏi ngân hàng phải có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho người lao động, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý. 1.2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật Sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho việc nâng cao năng suất nhân viên và giảm chi phí đầu vào, đẩy nhanh quá trình cung cấp các sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp nhất, nhanh chóng và kịp thời, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra, với công nghệ ngân hàng hiện đại sẽ góp phần vào hội nhập quốc tế và quốc tế hóa trong hoạt động giao dịch của NHTM từ đó hiệu quả kinh doanh sẽ không ngừng mở rộng và nâng cao. 1.2.2.3. Nhân tố quản trị Nhân tố này đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quản trị ngân hàng chú trọng đến việc xác định cho ngân hàng một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày càng khắc nghiệt. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một ngân hàng. Đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là quản trị cấp cao lãnh đạo ngân hàng bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò to lớn quyết định đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị ngân hàng đều phụ thuộc vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng, việc xác định chức năng nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận, từng cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các tổ chức đó.
  • 17. 11 1.2.2.4. Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin Trong một nền kinh tế thông tin hoá, để đạt được thành công khi kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, các ngân hàng cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trường, về công nghệ kỹ thuật, về đối thủ, về khách hàng…Kinh nghiệm thành công của nhiều ngân hàng nắm được thông tin cần thiết và biết xử lý thông tin một cách kịp thời, nhanh chóng là một điều kiện quan trọng để ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả cao. Những thông tin chính xác được cung cấp kịp thời sẽ là cơ sở vững chắc để ngân hàng xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn. 1.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh và chi phí đầu vào mà ngân hàng phải bỏ ra trong một kỳ kinh doanh. Muốn đạt hiệu quả kinh doanh, ngân hàng không những chỉ có những biện pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường xuyên phân tích sự biến động của môi trường kinh doanh của ngân hàng, qua đó phát hiện và tìm kiếm cơ hội trong kinh doanh của mình. Dưới đây là một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay: 1.3.1. Biện pháp gia tăng kết quả đầu ra 1.3.1.1. Quan tâm tới xây dựng và phát triển đội ngũ chuyên viên của ngân hàng. Hiệu quả của ngân hàng phụ thuộc lớn vào trình độ văn hoá, chuyên môn, tay nghề, kỹ năng, năng lực của đội ngũ chuyên viên. Muốn có đội ngũ nhân viêntốt, ngân hàng cần thường xuyên tạo điều kiện cho họ được đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kích thích tinh thần sáng tạo và tính tích cực trong công việc. 1.3.1.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý ngân hàng. Trong một ngân hàng không thể thiếu cơ cấu bộ máy quản lý hay còn có thể hiểu là những người điều hành, quản lý ngân hàng để ngân hàng luôn vững vàng và phát triển đúng hướng. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng được nâng cao khi bộ máy quản lý ngân hàng và đội ngũ nhân viêncó sự thống nhất, liên
  • 18. 12 kết các bộ phận. Trong chiến lược phát triển lâu dài của mình, ngân hàng luôn đặt nhân tố con người lên trên. Đối với ngân hàng, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển lâu dài. Là mục tiêu vì sự phát triển lâu dài của ngân hàng gắn chặt với lợi ích của cán bộ nhân viên ngân hàng. Ngân hàng đã tạo việc làm và thu nhập nhập ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống, góp phần rèn luyện, đào tạo những cán bộ giỏi, phát huy năng lực của họ. Là động lực vì tất cả các hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều phụ thuộc vào nhân tố con người. Chỉ có đội ngũ cán bộ, công nhân viên thành thạo nghiệp vụ chuyên môn, giàu kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao đối với ngân hàng mới có thể nâng cao được hiệu quả kinh doanh. 1.3.1.3. Xây dựng hệ thống trao đổi và xử lý thông tin trong ngân hàng. Lợi thế cạnh tranh và thâm nhập vào thị trường của ngân hàng phụ thuộc vào hê thống trao đổi và xử lý thông tin. Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Điều này đòi hỏi ngân hàng cần phải có hệ thống trao đổi và xử lý thông tin tốt, tránh trường hợp những thông tin thiếu chính xác làm ảnh hưởng đến phương hướng của ngân hàng. 1.3.1.4. Quản trị môi trường Các khía cạnh thuộc về môi trường kinh doanh như: cơ chế, chính sách của nhà nước, tình hình kinh tế thế giới, trong nước, phong tục tập quán, dân cư, điều kiện phát triển tại địa phương…cũng ảnh hưởng không ít đến việc kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả , ngân hàng cần phải quản trị môi trường. Đó là việc thu thập thông tin, dự đoán những thay đổi, rủi ro của môi trường trong nước cũng như quốc tế nhằm đưa ra những biện pháp đối phó, giảm thiểu rủi ro. Ngoài ra, ngân hàng còn có thể nắm bắt được những cơ hội kinh doanh khi lường trước được những biến động . 1.3.2. Biện pháp sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào 1.3.2.1. Nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng nguồn vốn trong ngân hàng. Việc đảm bảo đầy đủ, kịp thời và sử dụng có hiệu quả vốn sẽ là nhân tố tác động đến quy mô, quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần có những
  • 19. 13 biện pháp chống rủi ro, xác định được cơ cấu nguồn vốn hợp lý, quản lý nguồn vốn chặt chẽ tránh lạm dụng vốn quá mức, lãng phí nguồn vốn… 1.3.2.2. Sử dụng nguồn nhân viên hợp lý. Nguồn nhân lực là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong ngân hàng. Việc xác định được số lượng nhân viên cũng như năng suất nhân viên trong ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng lao động. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh cần chất lượng nhân viênphải chuẩn hoá về chuyên môn, năng lực, đạo đức nghề nghiệp. Ngoài ra, ngân hàng cần có những chính sách khuyến khích người nhân viên như: chính sách trọng dụng nhân tài, chính sách tiền lương... Tăng cường các biện pháp thực thi những quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, tạo động lực cho các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, sáng tác phát huy tinh thần sáng tạo, tạo ra nhiều sản phẩm mới. Đảm bảo chế độ chính sách cho nhân viên trí tuệ được hưởng xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra.
  • 20. 14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á GIAI ĐOẠN 2013 – 2015 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Việt Á Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á Địa chỉ trụ sở: 41 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình , thành phố Hà Nội. Ngân hàng được thành lập từ ngày 04/07/2003 với số vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000.000 VNĐ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Ngân hàng TMCP Việt Á là cơ sở hợp nhất hai tổ chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ Việt Nam: Công ty tài chính cổ phần Sài Gòn và Ngân hàng cổ phần nông thôn Đà Nẵng. Từ một tổ công tác chưa đầy 20 thành viên, đến nay trải qua gần 20 năm hoạt động, Việt Á đã không ngừng lớn mạnh và xây dựng được một đội ngũ hơn 1500 cán bộ nhân viên và hơn 81 chi nhánh/phòng giao dịch tại các tỉnh/thành phố kinh tế trọng điểm: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Đà Nẵng ... Qua thời gian, Việt Á đã khẳng định sự trưởng thành và từng bước tạo dựng được niềm tin đối với khách hàng, đặt những ấn tượng tốt đẹp về sự có mặt của mình tại thị trường tài chính – tiền tệ Việt Nam. - Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Việt Á - Trụ sở chính của ngân hàng hiện đặt tại 34A – 34B Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội - Điện thoại: 04 39 333 636 - Fax: 04 39 336 426 - Mã số thuế: 0302963695 - Tổng vốn điều lệ của ngân hàng là 3.000.000.000.000 VNĐ 2.1.2. Cơ cấu tổ chức
  • 21. 15 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ Theo phụ lục kèm theo của quyết định số 440/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 09/05/2003 thì nhiệm vụ cơ bản của các phòng tổ thuộc chi nhánh bao gồm : Ban giám đốc - Là người chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo toàn diện các mặt công tác của ngân hàng TMCP Việt Á - Các phó giám đốc phải chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo các mặt công tác được phân công, trực tiếp phụ trách phần hành nào thì giao việc cho các đồng chí trưởng phòng, các đồng chí trưởng phòng điều hành và giao việc cho nhân viên mình quản lý. Ban giám đốc và các trưởng phòng phải chấp hành nghiêm túc mọi sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Việt Á về nghiệp vụ, chuyên môn và đồng thời phải chịu sự lãnh đạo về chính trị tư tưởng của huyện Uỷ, UBND huyện về chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước quy định, để phục vụ tốt nhất cho sự phát triển kinh tế của địa phương. Phòng tín dụng - Nghiên cứu xây dựng chiến luợc khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG GIAO DỊCH PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG TÍN DỤNG
  • 22. 16 rộng theo huớng đầu tư tín dụng khép kín: Sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. - Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền. - Thẩm định các dựán, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp ủy quyền. - Tiếp nhận và thực hiện các chuơng trình, dự án thuộc nguồn vốn trong nước và nuớc ngoài, trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn của chính phủ, bộ ngành các cấp và các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nuớc. - Xây dựng và thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm, thử nghiệm trong địa bàn đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết tổng kết, đề xuất giám đốc cho phép nhân rộng. - Thuờng xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất phuơng huớng khắc phục nhằm giảm thiểu nợ xấu. - Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo kiểm tra hoạt động tín dụng của phòng giao dịch Phòng Kế toán – Ngân quỹ - Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng nhà nuớc, Ngân hàng TMCP Việt Á cấp trên cho phép. - Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu – chi tài chính, quỹ tiền luơng đối với chi nhánh trên địa bàn trình Ngân hàng cấp trên xem xét và phê duyệt. - Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. - Tổnghợp lưu trữhồ sơ tài liệu về hạchtoán, kếtoán, quyết toán và báo cáo theo quy định. - Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nuớc theo quy định. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nuớc.
  • 23. 17 - Cung ứng các phuơng tiện thanh toán . - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà nuớc và của Ngân hàng TMCP Việt Á Việt Nam. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng . - Chấp hành quy định về mặt an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. - Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của Ngân hàng TMCP Việt Nam. - Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề. - Thu phát tiền mặt, máy rút tiền tự động dịch vụ thẻ, két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thuơng phiếu và các loại giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính và các dịch vụ Ngân hàng khác của Nhà nuớc. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. Phòng hành chính - Xây dựng chuơng trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh và có trách nhiệm thuờng xuyên đôn đốc việc thực hiện chuơng trình đã đuợc giám đốc chi nhánh phê duyệt. -Xây dựng và triển khai chuơng trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Á khác trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho giám đốc chi nhánh. - Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, nhân viênhành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh. - Thực thi pháp luật có liên quan tới an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ… tại cơ quan. - Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản quy chế của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. - Đầu mối quan trọng trong giao tiếp với khách hàng tới làm việc, công tác tại chi nhánh.
  • 24. 18 - Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính, văn thư lễ tân, phuơng tiện giao thông, bảo vệ y tế của chi nhánh. - Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định, mua sắm công cụ lao động, đồ vật mau hỏng, quản lý tập thể, nhà khách, nhà nghỉ của cơ quan. - Đầu mối cho việc chăm lo đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ của các cán bộ nhân viên trong Ngân hàng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. Phòng giao dịch - Tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh. - Tìm kiếm và thu hút khách hàng . - Tiết giảm chi phí, hạn chế rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động . - Tích cực phối hợp với các bộ phận khác trong việc triển khai các nghiệp vụ và phát triển quy mô hoạt động của Ngân hàng. - Thu thập các thông tin về khách hàng tại địa bàn hoạt động. - Báo cáo tình hình hoạt động của phòng giao dịch theo yêu cầu của ban giám đốc, các bộ phận nghiệp vụ. - Quản lý tài sản tại phòng giao dịch. - Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ phát sinh tại Phòng giao dịch. 2.1.4. Mộtsố chỉ tiêu kinh tế của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 Theo số liệu Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy hầu hết các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu trong bảng đều có sự tăng giảm rõ rệt qua các năm. Cụ thể là: - Tổng tài sản năm 2014 tăng 108.001.619 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ tăng 23,03%. Năm 2015, tổng tải sản tiếp tục tăng, tăng 96.914.453 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ 16,8%. Cho thấy trong 2 năm liên tiếp, ngân hàng đều có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu của ngân hàng, mà mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. Tổng tài sản tăng mạnh qua các năm là do: năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng 103.210.705 nghìn đồng tương ứng với 26,41%, khi
  • 25. 19 tài sản dài hạn tăng theo là 4.790.914 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 6,13%. Năm 2013, tài sản ngắn hạn tăng 52.931.408 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 10,71%, cùng với tốc độ tăng của tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn tiếp tục tăng thêm gần 43.983.045 nghìn đồng tương ứng với 53,02%. Trong 2 năm 2014 và 2015, ngân hàng liên tục tăng lượng tài sản dài hạn cho thấy hoạt động đầu tư của ngân hàng chủ yếu diễn ra trong dài hạn và xu hướng ngân hàng tiếp tục tăng cường đầu tư trong dài hạn, cho thấy sự thu hút vốn từ bên ngoài của ngân hàng ngày càng cao. - Nhìn vào bảng phân tích ta thấy tổng lợi nhuận là chỉ tiêu có sự biến động rõ rết nhất. Cụ thể, năm 2014 tổng lợi nhuận tăng mạnh so với năm 2013 là 207.522 nghìn đồng tương ứng với tốc độ tăng là 126,35%. So với năm 2013 thì ngân hàng đang hoạt động kinh doanh tốt, thu về nhiều lợi nhuận đồng thời ngân hàng có điều kiện bổ sung thêm vốn chủ sở hữu. Việc bổ sung thêm vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận là hoạt động mang tính chất bền vững. Nguyên nhân của sự biến động trên là do: tổng doanh thu của ngân hàng năm 2014 giảm 330.836 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 1,17% trong khi tốc độ tăng của chi phí lại thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu, tăng 12,57% so với năm 2013. Nhưng sang tới năm 2015 tổng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng nhanh, tăng 748.152 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 16,39% so với năm 2014. Nguyên nhân là do tổng doanh thu của ngân hàng trong năm nay tăng đạt 31.360.729 nghìn đồng tăng 3.392.894 nghìn đồng tương ứng với 12,13%, trong khi chi phí lại tăng 1.816.641 nghìn đồng tương ứng với 21,62% so với năm 2014. Mặc dù trong năm 2015 chỉ tiêu doanh thu tăng cao nhưng tốc độ tăng của doanh thu lại thấp hơn tốc độ tăng của chi phí, cho thấy ngân hàng sử dụng chi phí còn lãng phí, ngân hàng cần có biện pháp giảm thiểu tránh gây thất thoát, lãng phí cho ngân hàng, làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. - Mặc dù chỉ tiêu lợi nhuận của ngân hàng có nhiều biến động đáng kể nhưng ngân hàng vẫn đảm bảo mức thu nhập bình/người cho người lao động: Năm 2015 khi lợi nhuận ngân hàng tăng mạnh, ngân hàng đã tăng mức lương lên 5.000 nghìn đồng tăng 1.000 nghìn đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ
  • 26. 20 lệ tăng 20% để khuyến khích người nhân viênlàm việc có hiệu quả hơn trong thời gian tới. - Về số nhân viên hàng năm của ngân hàng không có sự thay đổi, cho thấy ngân hàng có xu hướng mở rộng địa bàn kinh doanh, nhưng hàng năm ngân hàng đã không ngừng cải tiến trang thiết bị, máy móc hiện đại cũng như các phương tiện ứng dụng phần mềm quản lý mới để nâng cao năng suất lao động. Đồng thời thay vì tăng thêm số lao động, ngân hàng đã tiến hành cho nhân viên được đào tạo để nâng cao chính sách nhân sự, marketing, năng lực điều hành ... trong quản lý cũng như đáp ứng yêu cầu của khách hàng từ đó hiệu quả kinh doanh sẽ không ngừng mở rộng và nâng cao. Nhìn chung, qua 3 năm (2013-2015) ngân hàng đã có những sự thay đổi rõ rệt cụ thể là: ngân hàng không ngừng bổ sung vốn chủ sở hữu, ngoài đầu tư vào tài sản, mở rộng quy mô kinh doanh ngân hàng còn dùng để đầu tư tài chính, đầu tư kinh doanh khác. Doanh thu của ngân hàng có xu hướng tăng, nhưng tăng không đáng kể, cùng với đó, chi phí cũng tăng theo nên lợi nhuận của ngân hàng còn thấp. Tuy vậy, ngân hàng vẫn đảm bảo được thu nhập cho nhân viên, thu nhập của người nhân viên dần được tăng lên
  • 27. 21 Bảng 2.1: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) 1 Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 546.978.754 494.047.346 390.836.641 103.210.705 26,41 52.931.408 10,71 2 Tài sản dài hạn Nghìn đồng 126.931.350 82.948.305 78.157.391 4.790.914 6,13 43.983.045 53,02 3 Tổng tài sản Nghìn đồng 673.910.104 576.995.651 468.994.032 108.001.619 23,03 96.914.453 16,80 4 Vốn chủ sở hữu Nghìn đồng 45.971.309 43.323.971 42.386.065 937.906 2,21 2.647.338 6,11 5 Tổng doanh thu Nghìn đồng 31.360.729 27.967.835 28.298.671 (330.836) (1,17) 3.392.894 12,13 6 Tổng chi phí Nghìn đồng 10.218.075 8.401.434 7.463.155 938.279 12,57 1.816.641 21,62 7 Tổng lợi nhuận Nghìn đồng 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39 8 Nộp ngân sách NN Nghìn đồng 216.361 278.494 360.307 (81.813) (22,71) (62.133) (22,31) 9 Số lao động Người 1.500 1.500 1.500 0 0 0 0 10 Thu nhập bình quân/ người Nghìn đồng 6.000 5.000 5.000 0 0 1.000 20,00 Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2013 – 2015
  • 28. 22 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 - 2015 2.2.1. Hiệu quả về lợi nhuận Giai đoạn 2013 – 2015 là giai đoạn ngay sau gần 15 năm thành lập nên ngân hàng đã có những chuyển biến về kinh tế. Qua bảng số liệu trên (Bảng 2.2) ta có thể thấy hầu hết các chi tiêu về lợi nhuận giảm dần qua ba năm, riêng chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nhẹ trong năm 2014 và tăng mạnh trong năm 2015, cụ thể: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 tăng 971.835 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 9,01% so với năm 2013. Sang đến năm 2015, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh 3.698.795 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 31,47%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2014 tăng nhẹ so với năm 2013 là 1.171.014 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 12,64%. Sang năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục tăng, tăng thêm 2.462.331 nghìn đồng, tương ứng với tăng 23,6%. Lợi nhuận khác năm 2013 là âm 3.520.217 nghìn đồng, năm 2014 là âm 4.591.445, năm 2015 là âm 6.068.093 nghìn đồng. Lợi nhuận trước thuế của ngân hàng năm 2013 là 5.743.076 nghìn đồng. Năm 2014 chỉ tiêu này đạt 5.842.862 nghìn đồng, tăng 99.786 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với mức tăng 1,74%. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này tăng 985.683 nghìn đồng so với năm 2014, tương ứng với mức tăng 16,87%. Điều này dẫn đến những biến động tương ứng của lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế năm 2013 là 4.358.052 nghìn đồng, năm 2014 lợi nhuận sau thuế tăng 207.522 nghìn đồng so với năm 2013 lên mức 4.565.574 nghìn đồng. Sang đến năm 2015, lợi nhuận sau thuế của ngân hàng tăng mạnh lên mức 5.313.726 nghìn đồng, tương ứng 748.152 nghìn đồng với mức tăng 16,39% so với năm 2014 Có sự biến động này là do ảnh hưởng của hai nhóm nhân tố: Nhóm thứ nhất là nhóm nhân tố ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận (bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác) và nhóm thứ hai là nhóm nhân tố ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận (bao gồm:
  • 29. 23 các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh và chi phí khác).  Nhóm 1: Nhân tố ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 giảm 330.836 nghìn đồng tương ứng giảm 28,97%. Năm 2015, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bất ngờ tăng 861.161 nghìn đồng, tức là tăng 32,2% so với năm 2014. Trong cả ba năm, doanh thu của ngân hàng không ngừng tăng cho thấy sự hoạt động hiệu quả hơn, an toàn hơn. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 tăng 1.137.458 nghìn đồng hay tăng 19,14% so với năm 2013, làm cho lợi nhuận trước thuế tăng 99.786 nghìn đồng. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục tăng 580.177 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 8,19% làm cho lợi nhuận tăng 985.683 nghìn đồng. Có sự biến động này là sự duy trì tỷ lệ an toàn tối thiểu theo quy định, mặt khác đa dạng hóa các hình thức sử dụng vốn, đặc biệt gia tăng các khoản đầu tư có hệ số rủi ro thấp nhằm đem lại tối đa nguồn thu nhập. Tổng hợp sự thay đổi của các chỉ tiêu ở nhóm 1 làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng gần 99.786 triệu đồng so với năm 2013 và tăng hơn 985.683 triệu đồng vào năm 2015. Trong đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là hoạt động cơ bản đóng góp vào sự thay đổi của lợi nhuận.  Nhóm 2: Nhân tố ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận. Qua bảng số liệu trên, ta có thể thấy hầu hết các chỉ tiêu về chi phí của ngân hàng đều tăng trong giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể: Giá vốn hàng bán năm 2014 giảm 330.836 nghìn đồng so với năm 2013, tương ứng với mức giảm 1,17%. Sang đến năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục giảm 305.901 nghìn đồng tương ứng giảm 1,89% so với năm 2014. Có sự tăng liên tiếp này là do ngân hàng chưa có nhiều loại sản phẩm huy động nhằm vào mục đích cấp tín dụng để kiếm lợi nhuận. Tỷ lệ này còn quá thấp, chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng còn rất yếu kém và hạn chế, ngân hàng chưa có được uy tín cao cũng như được sự chấp nhận của khách hàng.
  • 30. 24 Chi phí tài chính năm 2015 là 238.712 nghìn đồng, nguyên nhân biến động là do trong năm 2015 ngân hàng phải thanh toán lãi vay lần 1 từ khách hàng trong năm 2014 để đầu tư bất động sản, thực hiện chiến lược mở rộng quy mô hoạt động. Chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 tăng 606.870 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 9,72% so với năm 2013. Năm 2015, chỉ tiêu này tăng thêm 1.443.798 nghìn đồng, tương ứng với mức tăng 21,07% so với năm 2014, khiến lợi nhuận tăng lên. Có sự biến động này là trong những năm này, các dự án đầu tư của ngân hàng hoạt động ở tiến độ nhiều hơn, làm tăng các chi phí quản lý ngân hàng, chi phí nhân viên quản lý, mua sắm đồ dùng văn phòng... Tổng hợp sự thay đổi của các chỉ tiêu nhóm 2 làm cho lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng 99.786 nghìn đồng so với năm 2013, năm 2015 tăng 985.683 nghìn đồng, trong đó giá vốn hàng bán là nguyên nhân chủ yếu khiến cho lợi nhuận trước thuế thay đổi. Trong hai nhóm nguyên nhân trên thì nhóm 1 là nhóm nguyên nhân ảnh hưởng quyết định tới sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế năm 2014. Điều này cho thấy năm 2014 ngân hàng đã quản lý tốt các khoản mục chi phí, tích cực tìm kiếm các nguồn thu nhập. Nhưng sang đến năm 2015, lợi nhuận có phần khả quan, năm sau luôn cao hơn năm trước, cho thấy ngân hàng hoạt động rất an toàn. Mặt khác tỷ lệ an toàn của Việt Á cao thì sẽ có được niềm tin của khách hàng từ đó nâng cao được hiệu quả kinh doanh. Giai đoạn 2013 – 2015, Ngân hàng đã có những mức tăng vững chãi về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cho thấy Ngân hàng bắt đầu bước vào giai đoạn hoạt động ổn định hơn sau những năm hoạt động. Nhưng ngân hàng cần nỗ lực hơn nữa trong việc tìm kiếm đối tác, giảm thiểu chi phí và nâng cao chất lượng phục vụ để tăng thêm nguồn thu nhập chính từ hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, để làm tăng tổng doanh thu, ngân hàng cũng cần chú ý đến việc tăng doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác.
  • 31. 25 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị tính: Nghìn VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 +/- % +/- % 1 DT về bán hàng và cung cấp DV 31.360.729 27.967.835 28.298.671 (330.836) (1,17) 3.392.894 12,13 2 Gía vốn hàng bán 15.907.697 16.213.598 17.516.269 (1.302.671) (7,44) (305.901) (1,89) 3 LN gộp về bán hàng và cung cấp DV 15.453.032 11.754.237 10.782.402 971.835 9,01 3.698.795 31,47 4 Doanh thu hoạt động tài chính 7.661.681 7.081.504 5.944.046 1.137.458 19,14 580.177 8,19 5 Chi phí tài chính 238.712 154.985 93.294 61.691 66,13 83.727 54,02 - Trong đó: chi phí lãi vay - - - - - - - 6 Chi phí bán hàng 1.684.634 1.395.518 1.125.800 269.718 23,96 289.116 20,72 7 Chi phí quản lý ngân hàng 8.294.729 6.850.931 6.244.061 606.870 9,72 1.443.798 21,07 8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 12.896.638 10.434.307 9.263.293 1.171.014 12,64 2.462.331 23,60 9 Lợi nhuận khác (6.068.093) (4.591.445) (3.520.217) (1.071.228) 30,43 (1.476.648) 32,16 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6.828.545 5.842.862 5.743.076 99.786 1,74 985.683 16,87 11 Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.495.342 1.257.427 1.365.494 (108.067) (7,91) 237.915 18,92 12 Chi phí thuế TNDN hiện hành hoàn lại - - - - - - - 13 Lợi ích của cổ đông thiểu số 19.477 19.861 19.530 331 1,69 (384) (1,93) 14 Lợi nhuận sau thuế 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39 Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2013 - 2015
  • 32. 26 2.2.2. Hiệu quả về Vốn chủ sở hữu - Xét về nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng qua các năm, năm 2014 tăng so với 2013 là 937.906 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 2,21%. Năm 2015, chỉ tiêu này tiếp tục tăng mạnh, tăng 2.647.338 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ 6,11%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm một phần là do các chủ sở hữu tiếp tục góp thêm vốn, mặt khác là do lợi nhuận chưa phân phối của ngân hàng qua các năm tăng. Chỉ tiêu này tăng cho thấy ngân hàng đang bổ sung thêm nguồn vốn để tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư. - Thực trạng mức tăng huy động vốn: Mặc dù có những khó khăn nhất định, nhưng nguồn vốn huy động của Việt Á Bank từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng đều ổn định. Trong những năm gần đây, sự cạnh tranh giữa các TCTD trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội diễn ra một cách gay gắt. Đặc biệt là vào thời điểm cuối năm, cuộc chạy đua tăng lãi suất huy động của các ngân hàng diễn ra khá cạnh tranh khi các dòng tiền bị hút vào thị trường vàng, chứng khoán, bất động sản. Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng được cải thiện đáng kể nhờ chính sách hỗ trợ lãi suất, chính sách kích cầu của Chính phủ. Trong năm 2015, Việt Á Bank đã nỗ lực đẩy mạnh các hoạt động huy động vốn từ đối tượng khách hàng là tổ chức kinh tế và cá nhân thông qua các hình thức: Mở rộng hệ thống mạng lưới giao dịch tại các địa bàn trọng điểm: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. Chú trọng công tác phát triển sản phẩm, dịch vụ (phát hành Kỳ phiếu ghi danh với mức lãi suất hấp dẫn) cũng như triển khai các chương trình khuyến mãi hấp dẫn như “Nhân đôi cơ hội trúng bội giải thưởng”. “Mừng sinh nhật vui nhận quà” nhằm tăng lợi ích cho khách hàng gửi tiền. - Mặt bằng lãi suất huy động trong các tháng gần đây có xu hướng tăng mạnh do yếu tố cạnh tranh huy động vốn giữa các ngân hàng. Về phía Việt Á Bank, việc điều chỉnh tăng lãi suất được thực hiện rất thận trọng, nằm trong mặt bằng chung trên địa bàn, nhằm tránh tạo ra những yếu tố bất lợi đến mục tiêu ổn định lãi suất của Ngân hàng Nhà nước. - Nhìn thấy năng lực vốn chủ sở hữu của ngân hàng Việt Á còn hạn chế, quy mô vốn nhỏ đã hạn chế năng lực hoạt động, dẫn đến hạn chế năng lực cạnh
  • 33. 27 tranh với các ngân hàng lớn trong nước và nước ngoài (năng lực tín dụng, đầu tư, phát triển công nghệ và dịch vụ, khả năng mở rộng ra nước ngoài, phát triển mạng lưới trong nước). Từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Chính vì thế ngân hàng đang từng bước tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng lực hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2.3. Hiệu quả về khả năng sinh lời Chỉ tiêu ROE Bảng 2.3: Phân tích chỉ tiêu ROE Đơn vị tính: Nghìn VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) Vốn chủ sở hữu 45.971.309 43.323.971 42.386.065 937.906 2,21 2.647.338 6,11 Tổng lợi nhuận 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39 ROE (%) 11,559 10,538 10,282 0,256 2,494 1,021 9,684 Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á Bank giai đoạn 2012 - 2015 Cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì cổ đông thu về 10,282 đồng lợi nhuận năm 2013, và 11,559 đồng năm 2015. Như vậy khả năng sinh lời của cổ đông ngân hàng Việt Á ngày càng tăng lên. Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng lợi nhuận sau thế của ngân hàng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 lợi nhuận sau thuế của ngân hàng TMCP đạt mức tăng là 16,39% so với năm 2014 đạt mức 2.647.338 nghìn đồng. Đồng thời tổng vốn chủ sở hữu của ngân hàng cũng được tăng liên tục qua các năm. Năm 2014 tăng từ 43.386.065 lên 43.323.971 vào năm 2015 đạt 2,11%. Việc tăng vốn chủ sở hữu này nhằm mục đích phát triển, mở rộng thêm các nghiệp vụ kinh doanh để tối đa hóa lợi nhuận Trong 3 năm liên tục từ 2012 đến 2015 chỉ tiêu ROE liên tục tăng do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhanh hơn của vốn chủ sở hữu cho ta thấy rằng
  • 34. 28 hiệu quả hoạt động kinh doanh trên vốn chủ sở hữu của NHTMCP Việt Á ngày càng tăng. Chỉ tiêu ROA Bảng 2.4: Phân tích chỉ tiêu ROA Đơn vị tính: Nghìn VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2015/2014 +/- Tỷ lệ (%) +/- Tỷ lệ (%) Tổng TS 673.910.104 576.995.651 468.994.032 108.001.619 23,03 96.914.453 16,80 Tổng LNST 5.313.726 4.565.574 4.358.052 207.522 4,76 748.152 16,39 ROA (%) 0,788 0,791 0,929 -0,138 -14,847 -0,003 -0,351 Nguồn: Phòng kế toán tài chính ngân hàng TMCP Việt Á Bank giai đoạn 2012 - 2015 Chỉ tiêu ROA cho biết cứ 100 đồng tài sản của Việt Á Bank tạo ra được 0,929 đồng lợi nhuận sau thuế vào năm 2013, tạo ra 0,791 đồng vào năm 2014 và 0,799 đồng vào năm 2015 Chỉ tiêu ROA của Việt Á Bank liên tục giảm qua các năm là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng tài sản: Như phân tích ở trên lợi nhuận sau thuế của Việt Á Bank liên tục tăng. Trong đó xét về tổng tài sản của Việt Á Bank cũng liên tục tăng, năm 2015 tăng 16,8% so với năm 2014 lên mức 673.910.104 nghìn đồng So với các năm trước thì ROA ngày càng được giảm cho thấy hoạt động của Việt Á Bank đang giảm sút đi. Tuy ROA giảm nhưng nếu so sánh với các ngân hàng khác hiện nay thì là ngang bằng nhau. Thực tế, các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng chưa thực sự thu hút được khách hàng và được khách hàng chấp nhận nhiều. Cho ta thấy ngân hàng chưa sử dụng hết tiềm năng của ngân hàng để nâng cao hoạt đông kinh doanh, vì vậy ngân hàng cần chủ động hơn vào phát triển khả năng kinh doanh để nâng cao hiệu quả
  • 35. 29 2.2.4. Hiệu quả về cung cấp các dịch vụ tài chính - Dịch vụ thanh toán: Đối với dịch vụ chuyển tiền trong nước: Trong những năm qua Việt Á Bank không ngừng đổi mới mà mở rộng các dịch vụ về thanh toán nhằm đảm bảo công tác thanh toán thông suốt, nhanh chóng, chính xác, an toàn hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu luân chuyển vốn của nền kinh tế, ngày càng gia tăng khả năng tiện ích của các dịch vụ ngân hàng. Trong các phương thức thanh toán được sử dụng tại Việt Á Bank thì phương thức thanh toán qua điện tử liên ngân hàng và thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại các TCTD được sử dụng nhiều nhất và chủ yếu nhất. Việc Việt Á Bank lựa chọn phương thức thanh toán qua điện tử liên ngân hàng và qua tài khoản tiền gửi tại các TCTD khác do 2 phương thức thanh toán này có các ưu thế nổi trội hơn như: nhanh chóng, tiện lợi và độ chính xác cao. Đối với dịch vụ chuyển tiền quốc tế: Với mạng lưới quan hệ đại lý rộng khắp toàn thế giới, chất lượng thanh toán Swift quốc tế, hệ thống công nghệ hiện đại. Đặc biệt, phương thức giao dịch qua Fax/scan/email và chuyển tiền trực tiếp giúp khách hàng không phải đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện được giao dịch - Dịch vụ quản lý dòng tiền: dịch vụ quản lý dòng tiền của Việt Á Bank triển khai từ năm 2010 nhằm giảm thiểu tối đa thời gian, chi phí quản lý tiền giúp quản lý các khoản phải thu, khoản phải chi một cách hiệu quả, theo dõi và chủ động được nguồn tài chính cho doanh nghiệp. Công nghệ hiện đại, tự động chuyển tiền từ nhiều tài khoản con về một tài khoản mẹ và ngược lại đồng thời nguồn tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp còn sinh lời một cách tối đa. - Các dịch vụ khác: Hoạt động kinh doanh thẻ: công tác phát hành thẻ của Việt Á Bank cũng có bước tăng trưởng mạnh qua các năm. Việt Á Bank đang cung cấp cho khách hàng nhiều loại thẻ khác nhau để phục vụ đa dạng các mục đích và nhu cầu sử dụng bao gồm: Thẻ ghi nợ nội địa VAB Values, thẻ trả trước nội địa VAB giftcard, thẻ tín dụng quốc tế VAB Chip Mastercard và Thẻ trả trước quốc tế
  • 36. 30 VAB Mastercard. Đến hêt năm 2015, tổng số lượng thẻ mà Việt Á Bank phát hành đã đạt 650.000 thẻ. Trong đó, nội địa đạt 615.765 thẻ và thẻ quốc tế tăng 51% đạt 34.235 thẻ. Hoạt động tài trợ thương mại: Việt Á Bank là một trong những ngân hàng tại Việt Nam đã áp dụng mô hình xử lý chứng từ tập trung (Trade Hub) với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Liên tiếp nhiều năm nhận giải thưởng ngân hàng thanh toán quốc tế xuất xắc từ tập đoàn HSBC 2.2.5. Hiệu quả về năng lực đầu tư Tình hình khủng hoảng kinh tế quy mô toàn cầu diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng không nhỏ đến danh mục đầu tư của Việt Á Bank. Trong suốt thời gian qua, Việt Á Bank tiếp tục tái cơ cấu danh mục đầu tư, tập trung vào những khoản mục đầu tư có tiềm năng đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng. - Đối với hoạt động đầu tư góp vốn – Đầu tư dài hạn: Rút phần vốn góp của một số công ty, dự án không hiệu quả, chậm thu hồi vốn. - Đối với hoạt động mua cổ phần – Đầu tư dài hạn: Đầu tư vào một số cổ phiếu tiềm năng (cổ phần của NH TMCP Đại Dương (OJB), Kim Liên ...) với việc chuyển nhượng thành công một số cổ phần trên hệ thống thu về khoảng 70 tỷ đồng lợi nhuận. - Hoạt động đầu tư chứng khoán niêm yết: Trong năm 2009, Việt Á Bank thực hiện tài cơ cấu danh mục đầu tư chứng khoán, chuyển nhượng hết mã cổ phần không còn phù hợp với xu hướng hiện đại như: GHA, PSC, S12, VNC, AGF... thực hiện mua thêm một số mã cổ phần như PVD, STB, chốt lãi một số chứng khoán như SSL, SD9, VTO, TCM, STB, HPG... đem lại lợi nhuận cả năm 2015 khoảng 14 tỷ đồng. Ngày 31/12/2015 Việt Á Bank đã thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán cho số cổ phiếu trong danh mục: 60 tỷ đồng - Hoạt động ủy thác đầu tư: Dư nợ từ hoạt động nhận ủy thác đầu tư trong năm 2015 đã giảm khá mạnh so với năm 2014 (khoảng 25%) do hợp đồng nhận ủy thác đầu tư giữa Việt Á Bank và Công ty Tài chính Sông Đà đã kết thúc, Việt Á Bank đã thu được 290 triệu đồng phí ủy thác. Tháng 6/2015 đã tiến hành ký
  • 37. 31 hợp đồng ủy thác đầu tư với Công ty CP Bất động sản Dầu Khí Toàn cầu (GP.Land) - Kinh doanh trái phiếu: Tổng giá trị danh mục đầu tư Trái phiếu của Việt Á Bank theo mệnh giá tính đến 30/09/2015 là 2000 tỷ đồng, trong đó là các loại trái phiếu chính phủ hoặc trái phiếu được chính phủ bảo lãnh (1.190 tỷ đồng chiếm 63,45% tổng giá trị danh mục). Đây là các loại Trái phiếu có rủi ro bằng 0 và là công cụ được sử dụng để giao dịch thường xuyên trên thị trường mở, tạo thanh khoản cho Ngân hàng. Giao dịch Trái phiếu doanh nghiệp (Công ty cổ phần Đầu tư Nhơn Trạch) đóng góp trên 100 tỷ đồng vào lợi nhuận chung của hệ thống trong năm 2014 Tính chung cả năm 2015, hoạt động đầu tư đã mang lại cho Việt Á Bank nguồn lợi nhuận là trên 160 tỷ đồng, bao gồm thu về cổ tức, lợi nhuận bất thường... 2.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh ngân hàng đạt được giai đoạn 2013 – 2015 2.3.1. Kết quả đạt được Qua phân tích ở trên ta thấy rằng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm gần đây đã đạt được những thành tựu nhất định: Các hoạt động của ngân hàng đều tăng trưởng qua các năm. Năm sau cao hơn năm trước. Tổng doanh thu của ngân hàng qua 3 năm đều tăng, tuy mức độ tăng còn chậm nhưng cho thấy ngân hàng đang không ngừng nỗ lực để đạt được kết quả tốt trong kinh doanh: - Về hoạt động huy động vốn: Nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng qua các năm, năm 2014 tăng so với năm 2013 30.167 nghìn đồng. Năm 2013, chỉ tiêu này tiếp tục tăng 528.213 nghìn đồng, nguồn vốn chủ sở hữu tăng một phần là do chủ sở hữu tiếp tục thêm vốn, mặt khác là do lợi nhuận chưa phân phối của các năm tăng. Chỉ tiêu này cho thấy ngân hàng đang bổ sung vốn để duy trì hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư. Đạt được mức tăng trên chủ yếu là do trong suốt thời gian hoạt động, Việt Á Bank đã có những chủ trương đứng đắn, năng động và linh hoạt trong điều
  • 38. 32 hành lãi suất, phí điều vốn nội bộ theo hướng linh hoạt để phù hợp với thị trường, thực hiện tốt hơn các chính sách khách hàng với nhiều chương trình tiếp thị, khuyến mại, đồng thời trong thời gian qua Việt Á Bank đã nâng cao được vị trí thương hiệu, tạo được lòng tin với khách hàng. Mặt khác, ngân hàng tiếp tục duy trì và phát triển một lượng khách hàng lớn trong năm qua. Thị phần huy động của ngân hàng liên tục tăng từ 1,06% lên 2,43%. Đến cuối năm 2015, thị phần huy động của Việt Á Bank đã xếp thứ 15 trong hệ thống NHTMCP Việt Nam. - Về phát triển sản phẩm và kinh doanh dịch vụ: Về sản phẩm, trong giai đoạn 2013 – 2015 Việt Á Bank đã đặt mạnh việc phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Phát triển sản phẩm gói và các sản phẩm hàm lượng công nghệ cao như: triển khai bán chéo sản phẩm, triển khai sản phẩm thẻ tín dụng bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp, gói sản phẩm hỗ trợ phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn, cho vay mua nhà, cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay mua ô tô, cho vay hộ trợ phát triển kinh doanh... - Về phát triển mạng lưới hệ thống chi nhánh: Số lượng đơn vị kinh doanh vào năm 2013 đến năm 2015 đã tăng lên 71 đơn vị kinh doanh. Việc tăng trưởng đơn vị kinh doanh đã giúp Việt Á Bank nâng cao hiệu quả kinh doanh, khẳng định vị thế và thương hiệu của ngân hàng trên thương trường 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt được, ngân hàng còn những hạn chế cần được khắc phục để hiệu quả kinh doanh cao hơn nữa, cụ thể là: - Hoạt động cho vay của ngân hàng còn thấp, chỉ chiếm 40% tổng tài sản có của ngân hàng trong khi đây là hoạt động cơ bản và sinh lãi chủ yếu của ngân hàng - Vốn điều lệ của ngân hàng còn hạn chế nên sẽ hạn chế việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh
  • 39. 33 - Chưa đa dạng hóa danh mục đầu tư, tỷ trọng đầu tư tín dụng trên tổng tài sản còn thấp, hoạt động đầu tư chứng khoán còn nhỏ lẻ trong khi đó nguồn vốn lại đem đi gửi tại các TCTD khác. Như vậy sẽ không thể tối ưu hóa được thu nhập của ngân hàng 2.3.2.2. Nguyên nhân - Công tác thu hồi nợ của ngân hàng chưa được chú trọng thực hiện, chưa đánh giá được khả năng tài chính của khách hàng khiến cho việc thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn. - Chất lượng tín dụng còn kém, công tác tín dụng còn chưa chuyên nghiệp. Qua các biên bản kiểm tra, kiểm soát các hồ sơ tín dụng cho thấy còn khá nhiều món vay chưa đầy đủ hồ sơ pháp lí, chưa kiểm tra được chính xác tình hình tài chính của khách hàng, công tác kiểm tra giám sát các hoạt động tín dụng của phòng kiểm tra nội bộ còn chưa sâu, công tác kiểm tra còn thụ động, các hình thức kiểm tra chưa khoa học nên chưa phát hiện kịp những sai sót để giảm thiểu rủi ro. Có thể do trình độ chuyên môn, ý thức chấp hành hoặc do điều kiện khách quan mà khi tham gia thẩm định tình hình tài chính và các đề xuất kinh doanh, các CBTDchỉ chú trọng vào tính toán các hệ số tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của KH, trongkhi những chỉ tiêu khác có thể đánh giá tình hình chi trả hiệu quả hơn, như phân tíchdòngtiền, giá trị hiện tại ròngNPV, thời gian hoàn vốn PP… lại không đề cập đến. Điều này có thể dẫn đến quyết định cho vay sai lầm và tăng rủi ro cho Chi nhánh. Hơn nữa, CBTD chưa tính đến những yếu tố rủi ro và giải pháp phòngngừa trong hầu hết các phương án kinh doanh, mà chỉ đề cập đến trong một vài dự án đầu tư lớn. - Thu nhập ngoài lãi của ngân hàng vẫn còn thấp, các sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng. - Hạ tầng công nghệ thông tin của Việt Á Bank đã được đầu tư tương đối tốt, trước mắt đáp ứng được cho yêu cầu hoạt động kinh doanh. Tuy vậy hệ thống công nghệ thông tin vẫn còn nhiều khiếm khuyết, chưa thể đạt đến trình độ tiên tiến để hỗ trợ lâu dài và ổn định cho quá trình mở rộng, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng. Mức độ tự động hóa các dịch vụ ngân
  • 40. 34 hàng còn thấp, hệ thống thông tin chưa đáp ứng một cách tốt nhất cho công tác quản trị điều hành. Ngoài ra, cơ chế tài chính còn nhiều hạn chế đã chi phối rất nhiều đến việc nâng cấp, bổ sung cho hạ tầng công nghệ, gây nhiều khó khăn cho việc mở rộng mạng lưới và làm ảnh hưởng đến công tác xây dựng hệ thống an toàn, bảo mật của Việt Á Bank. - Cơ cấu tổ chức của Việt Á Bank còn chưa thực sự phù hợp với xu hướng phát triển của ngân hàng, kỹ năng quản trị điều hành còn yếu vì đội ngũ cán bộ còn trẻ và ít kinh nghiệm. Trình độ cán bộ công nhân viên còn hạn chế so với yêu cầu và tốc độ phát triển của ngân hàng, nhân lực phần lớn mới tuyển dụng nên kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn chưa đáp ứng hoàn toàn yêu cầu trong công việc. Nhiều cán bộ còn yếu về ngoại ngữ nên khả năng giao tiếp trong môi trường hội nhập, phong cách giao dịch chưa thể hiện được tính chuyên nghiệp trong kinh doanh. - Hình ảnh và thương hiệu của Việt Á Bank chưa thực sự được biết đến rộng rãi trong các tầng lớp. - Môi trường làm việc không thực sự cạnh tranh, thu hút và khuyến khích người lao động nên tâm lý không thực sự cạnh tranh, thu hút và khuyến khích người lao động nên tâm lý chung của cán bộ nhân viên Việt Á Bank chưa thật sự tâm huyết với nơi mình làm việc. Một bộ phận không nhỏ cán bộ nhân viên của Việt Á Bank không tự giác trong công tác cũng như học hỏi chuyên môn, sau một thời gian thì “Sức ì” lớn dần, khó có khả năng tiếp thu, nắm bắt những cái mới. Việc thay đổi tư duy, thói quen này rất khó. Hậu quả là nó tác động tiêu cực đến công tác khách hàng và hiệu quả hoạt động của Việt Á Bank.
  • 41. 35 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á 3.1. Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á giai đoạn 2015 - 2020 Phương hướng của Ngân hàng TMCP Việt Á không chỉ là làm tốt vai trò một ngân hàng của một tập đoàn hùng mạnh bao gồm nhiều Tổng công ty, chi nhánh mà còn phải hoàn thành vai trò của một tổ chức tín dụng trong hệ thống các Ngân hàng thương mại Việt Nam - Ngân hàng phấn đấu trở thành một ngân hàng phát triển toàn diện, phát huy năng lực công nghệ tiên tiến, quản trị ngân hàng hiện đại hàng đầu Việt Nam, đủ điều kiện cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế. - Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn cổ đông, đảm bảo quyền lợi của khách hàng, ngân hàng và cổ đông. - Tăng trưởng cao bằng cách tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu của khách hàng và hướng tới khách hàng. - Xây dựng hệ thống quản lí rủi ro đồng bộ, hiệu quả và chuyên nghiệp để đảm bảo cho sự tăng trưởng được bền vững. - Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên nghiệp. - Tiếp tục đổi mới và hiện đại hóa toàn diện mọi mặt hoạt động bắt kịp với trình độ khu vực và thế giới - Tranh thủ thời cơ, phát huy lợi thế sẵn có, mở rộng lĩnh vực hoạt động một cách hiệu quả theo cả chiều rộng và chiều sâu. - Tăng cường năng lực tài chính bao đảm an toàn hoạt động và phát triển, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân ROE trên 15%, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA là 1,6%, hệ số an toàn vốn CAR 10 – 12%.
  • 42. 36 - Tăng cường năng lực quản trị điều hành, có cơ cấu tổ chức và mô thức quản trị hiện đại, áp dụng các chuẩn mực và thông lệ tốt nhất, sẵn sàng cho hội nhập và phát triển. - Có phạm vi hoạt động trong nước và tại các thị trường tài chính thế giới, cũng như mở rộng phạm vi hoạt động không chỉ trong dịch vụ tài chính/ ngân hàng thông qua các nghiệp vụ đầu tư tài chính, mua bán, sáp nhập công ty và phát triển các doanh nghiệp mới. - Đảm bảo việc làm việc làm và chính sách cho người lao động, phấn đấu tăng mức thu nhập bình quân trong năm 2020 tăng 10% - 15%. Liên tục nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn, kỹ thuật cho cán bộ, công nhân viên, áp dụng các chính sách lương thưởng hợp lý, chế độ đãi ngộ tốt cho nhân viên. - Xây dựng “Văn hóa Việt Á Bank” trở thành yếu tố tinh thần gắn kết toàn hệ thống. Nâng cao tính hiệu quả của việc sử dụng vốn, đảm bảo sự cân đối hài hòa giữa hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, duy trì thanh toán tốt trong mọi điều kiện thị trường; thực hiện chiến lược cho vay thận trọng, không để phát sinh nợ quá hạn và nợ xấu; tiếp tục thực hiện tài cơ cấu và lựa chọn danh mục đầu tư theo hướng an toàn nhưng có khả năng sinh lời cao Hoàn thành việc nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin làm cơ sở và tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, hoạt đông an toàn, hiệu quả. Chú trọng và quan tâm đến trình độ và năng lực, phẩm chất của cán bộ trong lĩnh vực này. 3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Việt Á 3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng Việt Á Bank Qua những phân tích trên ta thấy rằng để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngan hàng Việt Á thì ta cần tăng cường rất nhiều mặt trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tăng cường năng lực tài chính, năng lực hoạt động của ngân hàng. Trong đó đặc biệt chú ý đến việc tăng cường công tác cho vay để từ đó tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng
  • 43. 37 Gia tăng quy mô vốn: - Vốn tự có có vai trò to lớn trong hoạt động của ngân hàng TMCP, vì vốn tự có là yếu tố quyết định sức mạnh tài chính của một ngân hàng, là “tấm đệm chống đỡ rủi ro”, là yếu tố tạo nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, vì nó thể hiện năng lực tài chính vốn có của chính bản thân NHTM. Chính vì vậy, trong quá trình hoạt động của mình. Việt Á Bank phải quan tâm đến việc tăng vốn tự có, Việt Á Bank có thể áp dụng các biện pháp sau để tăng quy mô vốn: - Tăng vốn từ nguồn nội bộ, mà cụ thể là từ lợi nhuận để lại: đây là nguồn vốn bổ sung vốn có ý nghĩa rất quan trọng. Biện pháp này có ưu điểm là giúp Việt Á Bank không phụ thuộc vào thị trường vốn và không phải chịu chi phí cao do tìm kiếm nguồn lực tài trợ từ bên ngoài. Tuy nhiên, ngân hàng cần xác định tỷ lệ hợp lí lợi nhuận để lại để tăng vốn tự có, vì nếu tỷ lệ này quá cao sẽ làm giảm thu nhập của cổ đông và dẫn đến làm giảm giá trị thị trường của cổ phiếu ngân hàng. Vì vậy, nếu Việt Á Bank có tỷ lệ lợi nhuận để lại để bổ sung vốn tự có ổn định qua các năm và tương ứng với tốc độ tăng trưởng tài sản có là dấu hiệu tốt, thể hiện sự phát triển ổn định của ngân hàng và mức độ ủng hộ cao của các cổ đông đối với chính sách cổ tức của ban lãnh đạo ngân hàng. - Tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu: Biện pháp này có thể làm tăng sự tự chủ về tài chính của ngân hàng trong tương lai nhưng chi phí phát hành cao hơn các phương thức khác và làm “loãng” quyền sở hữu. - Tăng vốn bằng phát hành trái phiếu dài hạn: là biện pháp hiệu quả để tăng cường năng lực tài chính của ngân hàng đáp ứng yêu cầu trước mắt, nhưng về bản chất đây chỉ là tăng vốn tự có trên danh nghĩa, còn về lâu dài sẽ là một gánh nặng nợ nần, đồng thời chi phí vốn cao sẽ làm suy giảm mức lợi nhuận của ngân hàng. - Tăng vốn bằng phát hành trái phiếu chuyển đổi: Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể chuyển thành cổ phiếu thường vào một thời điểm được xác định trước trong tương lai. Loại trái phiếu này có đặc điểm là được trả trước một mức lãi suất cố định nên có vẻ giống như trái phiếu, nhưng mặt khác lại có thể
  • 44. 38 chuyển đổi thành cổ phiếu thường của ngân hàng và đây cũng chính là điểm hấp dẫn của trái phiếu chuyển đổi. Vì vậy điều quan trọng của Việt Á Bank phải xác định được mức vốn tự có cần thiết đủ bù đắp rủi ro, đồng thời lựa chon giải pháp thích hợp để tăng vốn, nhằm đảm bảo được sức mạnh tài chính và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Giải pháp phòng ngừa rủi ro: Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng những rủi ro, để có thể phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của Việt Á Bank cần áp dụng các giải pháp sau: - Cần đảm bảo tính độc lập từ khâu tiếp nhận hồ sơ đến thẩm định, xét duyệt và quyết định hoạt động cho vay. - Phân tích, đánh giá chính xác khách hàng vay vốn - Phân tích đánh giá chính xác khách hàng là một trong nhưng biện pháp quan trọng quyết định hiệu quả đầu tư thể hiện qua 4 nội dung sau: Một là, đánh giá về năng lực pháp lí của khách hàng: nhằm ràng buộc trách nhiệm của khách hàng trước pháp luật và để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của ngân hàng. Xác định tính hợp lí của khách hàng chính là cơ sở để ký kết và thực hiện hợp đồng tín dụng. Hai là, đánh giá khả năng điều hành kinh doanh của người lãnh đạo doanh nghiệp: vị trí của người lãnh đạo điều hành trong doanh nghiệp quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp Ba là, đánh giá năng lực tài chính của doanh nghiệp: nhằm giúp cho ngân hàng nắm được thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định chính xác thực trạng và triển vọng về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bốn là, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ của doanh nghiệp: nhằm xác định được thực trạng và triển vọng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường, để khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. - Phân tán rủi ro được thực hiện theo phương pháp chia sẻ rủi ro giữa các nhà đầu tư với nhau, như không tập trung vốn vay vào một khách hàng, hoặc
  • 45. 39 một lĩnh vực đầu tư, ngân hàng phải đa dạng hóa loại hình cho vay và đang dạng hóa lĩnh vực đầu tư. - Sử dụng các đảm bảo chắc chắn: Việt Á Bank cần lựa chọn một hình thức đảm bảo phù hợp với yêu cầu của một khoản vay đồng thời phải đánh giá chính xác giá trị vật làm đảm bảo tại thời điểm vay vốn. - Đối với đảm bảo bằng tài sản: Việt Á Bank phải xác định được chính xác quyền sở hữu, quyền sử dụng, tính lưu thông và sự tồn tại thực tế của tài sản đó đối với người vay tiền. Cần lưu ý thời hạn sử dụng của tài sản đảm bảo lớn hơn thời hạn vay tiền. Để có biện pháp xử lí kịp thời những rủi ro tìn dụng xảy ra, Việt Á Bank phải trích đầy đủ quỹ dự phòng rủi ro theo đúng quy định của ngân hàng, đưa vào chi phí nhất là khi có những khoản nợ quá hạn mới phát sinh. Rủi ro luôn tiền ẩn trong mọi lĩnh vực hoạt động của ngân hàng. Nhận thức tác hại của rủi ro, Việt Á Bank cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phân tán rủi ro... để hạn chế đến mức thấp nhất tác hại của nó. 3.2.2. Nâng cao năng lực hoạt động của Việt Á Bank Tăng cường công tác cho vay - Tăng cường công tác cho vay tiêu dùng: nhu cầu cho vay tiêu dùng đang gia tăng mạnh mẽ về hàng hóa lâu bền như nhà ở, xe ô tô... với lực lượng khách hàng rộng lớn - Ngoài ra các giải pháp để tăng cường năng lực hoạt động dưới đây cũng một phần nào đó góp phần vào việc tăng cường hoạt động cho vay của ngân hàng. Giải pháp về huy động vốn Để nâng cao hiệu quả huy động vốn Việt Á Bank cần thực hiện một số đề xuất sau: - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: Song song với việc củng cố, hoàn thiện các hình thức huy động vốn hiện hành: tiết kiệm, kỳ phiếu, tiền gửi... Việt Á Bank cần áp dụng các hình thức huy động vốn như tiết kiệm vàng, tiết
  • 46. 40 kiệm có đảm bảo bằng vàng, phát hành trái phiếu quốc tế... mở rộng nhiều kỳ hạn huy động - Đẩy mạnh công tác marketing để thu hút khách hàng gửi tiền - Đẩy mạnh đầu tư cho hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng một cách đồng bộ, để chất lượng dịch vụ huy động vốn của ngân hàng có thể đáp ứng được yêu cầu chuẩn mục quốc tế, đòi hỏi công nghệ phải không ngừng cải tiến, hiện đại trởi thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho nhân viên ngân hàng. - Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng lực và hiệu quả Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng - Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng: Thẩm định các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được coi là khâu quan trọng nhất trước khi quyết định cấp tín dụng nên cán bộ phải tập trung tất cả các kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ với tinh thần trách nhiệm cao nhất. Thực tế cho thấy chất lượng thẩm định tín dụng có vai trò quyết định đến hiệu quả của khoản vay nói riêng và cả danh mục cho vay nói chung. Khi tiến hành thẩm định tín dụng ngoài việc phải làm rõ tính khả thi của dự án (như các mặt tổ chức thực hiện, kỹ thuật, nguồn vốn...), tính hiệu quả và khả năng tự trả nợ của dự án/ phương án đó. Cán bộ tín dụng còn phải tập trung phân tích các yếu tố phi tài chính của khách hàng và tính pháp lý của dự án, đặc biệt phải đi sâu tìm hiểu lợi nhuận của doanh nghiệp có phải do hoạt động kinh doanh chính mang lại hay không nhằm phòng ngừa các doanh nghiệp vay vốn không đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính (như cho vay nặng lãi, đầu tư chứng khoán...) dễ phát sinh rủi ro dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng Đối với báo cáo tài chính, một căn cứ quan trọng để đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của các doanh nghiệp vay vốn phải có xác nhận của kiểm toán độc lập hoặc kiểm toán Nhà nước, có thể mới tránh được báo cáo tài chính thiếu trung thực
  • 47. 41 Tăng cường công tác quảng cáo tiếp thị, đơn giản hóa thủ tục vay vốn để tạo thuận lợi cho sự tiếp cận vốn của ngân hàng, góp phân tạo nên mối quan hệ bền vững giữa khách hàng và ngân hàng. Giải pháp phát triển dịch vụ - Phát triển dịch vụ thanh toán: Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và triển khai các dịch vụ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ Hoàn thiện định hướng phát triển và chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thành toán và tiện ích của từng sản phẩm dịch vụ theo nhu cầu thị trường. Triển khai rộng rãi các công cụ thanh toán điện tử, đẩy mạnh đầu tư và nghiên cứu, ứng dụng rộng rãi các công cụ thanh toán mới theo tiêu chuẩn quốc tế. Tập trung đẩy mạnh dịch vụ tài khoản, trước hết là các tài khoản cá nhân với các thủ tục thuận lợi, an toàn và các tiện ích đa dạng kèm theo để thu hút nguồn vốn rẻ và tạo sự phát triển cho các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Đẩy mạnh ứng dụng các nghiệp vụ phát sinh, tăng cường các biện pháp tăng nguồn ngoại tệ, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng để tranh thủ sự hỗ trợ về kiến thức, về hệ thống phân tích quản lí rủi ro đối với các loại hình nghiệp vụ phát sinh nói chung và nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ, nghiệp vụ tương lai tiền tệ nói riêng. Phát triển mở rộng hệ thống ngân hàng đại lí Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Cần tích cực cải tiến công nghệ ngân hàng - Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ Mặc dù dịch vụ thẻ đã có sự phát triển vượt bậc trong những năm gần đây song tiềm năng phát triển thị trường thẻ còn rất lớn, Việt Á Bank cần phải tích cực trong công tác Mở rộng thêm mạng lưới chấp nhận thẻ để đảm bảo cho các chủ thẻ có thẻ để dùng, thẻ của mình có thể thanh toán ở tất cả các trung tâm thương mại,