3. - Theo dõi các khoản nợ phải trả,
- Theo dõi số đã trả
- Theo dõi số còn phải trả
Nhiệm vụ
kế toán
Theo dõi từng đối
tượng ghi nhận
nợ
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
4. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp
1. Nợ phải trả người bán
2. Các khoản thanh toán với nhà nước
3. Phải trả nội bộ
4. Các khoản vay và nợ thuê tài chính
5. Trái phiếu phát hành
6. Chi phí đi vay
7. Nhận ký quỹ, ký cược
8. Các khoản dự phòng phải trả
9. Các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
5. Nợ
phải
trả cho
người
bán
Mua chưa trả tiền(mua chịu)
Mua ứng trước tiền
1. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. 1.1. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”
1.2. Kết cấu TK 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
- Số tiền đã trả cho người bán
- Số tiền được giảm giá, chiết khấu (TM, thanh toán)
- Giá trị vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán do kém
phẩm chất
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán
- Số điều chỉnh giữa giá thực tế và giá tạm tính (nếu giá
tạm tính thấp hơn giá thực tế)
Số dư:
- Bên có : số tiền còn phải trả cho người bán
- Bên Nợ: số tiền còn ứng trước cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
7. 7
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 331
Mua NVL, CCDC, TSCĐ
Chưa trả tiền
Ứng trước cho người bán
Chiết khấu thanh toán
TK 515
TK 152, 153, 156,...
TK 111, 112, 341,...
TK 152, 153,
156, 211, 213
TK 133
TK 627, 641, 642,
241
Lao vụ, DV dùng cho SXKD
Sửa chữa lớn
thanh toán cho người bán
Giảm giá , chiết khấu TM
Trả lại hàng
TK 133
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢ TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
8. Ví dụ 1: Doanh nghiệp UT, ngày 01/08/2019 có SDĐK:
- TK 112: 120.000.000 đồng,
- TK 133: 0 đồng
_ TK 3331: 15.000.000 đồng
Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng 9 phát sinh:
1. DT bán hàng 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, người mua
X chưa thanh toán.
2. Mua vật liệu nhập kho trị giá 220.000.000 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Ông X.
3. Thanh toán nợ cho Ông X ở NV 2 bằng cách:
- CK thanh toán 110.000.000 đồng
- Phần còn lại thanh toán bù trừ nợ phải thu của Ông X.
4. Cuối tháng kế toán xác định thuế GTGT phải nộp và chuyển
khoản nộp thuế.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Yêu cầu định khoản các NVKTPS, chuyển khoản nộp
thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ):
(1) Nợ TK 131X: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 33311: 10.000.000
(2) Nợ TK 152: 200.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 331X: 220.000.000
(3) Nợ TK 331X: 220.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Có TK 131X: 110.000.000
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
10. Ví dụ 1(tt)
Kế toán xác định thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ thuế
GTGT đầu vào) và chuyển khoản nộp thuế.
Nợ TK 33311: 25.000.000
Có TK 133: 20.000.000
Có TK 1121: 5.000.000
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
11. 2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước
2.1. Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”
2.2. Kết cấu TK 333
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng NK phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
12. 2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước
Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333: Thuế xuất - nhập khẩu
- TK 3334: Thuế thu nhập DN
- TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3336: Thuế tài nguyên
- TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- TK 3338: Các loại thuế khác
- Tk 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
14. Ví dụ 2: Doanh nghiệp TVM nhập khẩu một thiết bị dùng
trong sản xuất sản phẩm có giá mua tại cửa khẩu
500.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Thuế suất thuế NK
20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí chạy thử trước khi sử
dụng đã trả bằng tiền mặt 24.000.000đ.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
15. Giải:
• Khi nhập kho, ghi:
Nợ TK 211: 660.000.000 (= giá hóa đơn + thuế NK+ thuế TTĐB)
Có TK 3333: 100.000.000 (=500.000.000 x 20% thuế NK)
Có TK 3332: 60.000.000 (=(500.000.000+100.000.000)x10% thuế TTĐB
Có TK 331: 500.000.000
• Thuế GTG T phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 : 66.000.000
Có TK 33312: 66.000.000 (= 660.000.000 x 10%)
• Chi phí chạy thử trước khi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: 24.000.000
Có TK 1111: 24.000.000
16. Ví dụ 3:
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 03/2019, có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các
khoản phải nộp ngân sách như sau:
I. Số dư đầu tháng 3/2019:
TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.
II. Phát sinh trong tháng:
1.Chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay: 3.000.000đ.
2.Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.
3.Đến kỳ thanh toán lương, công ty khấu trừ lương của CNV phần thuế
TNCN: 5.000.000đ.
17. Ví dụ 3 (tt)
4.Mua một xe ô tô dùng trong cty phải đóng lệ phí trước
bạ: 6.000.000đ, đã chi tiền mặt để đóng.
5.Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I/2019:
10.000.000đ;
6.(Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là
12.000.000đ. Số thuế GTGT đầu ra là 20.000.000 đ;
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT (sau khi khấu trừ),
thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ
thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của
NH.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
18. Giải:
1. Thuế môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 3338: 3.000.000
– Chi tiền mặt nộp thuế môn bài, ghi:
Nợ TK 3338: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
2. Thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK 3336: 2.000.000
3. Khấu trừ lương của CNV, phần thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 3335: 5.000.000
4. Lệ phí trước bạ phải nộp, ghi:
Nợ TK 211: 6.000.000
Có TK 3339: 6.000.000
Khi đóng lệ phí trước bạ, ghi:
Nợ TK 3339: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
19. Ví dụ 3(tt)
5. Thuế TNDN quý I/2019 phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.000
6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 3/2019
Nợ TK 33311: 12.000.000
Có TK 133: 12.000.000
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNDN, thuế TNCN của CNV, ghi:
Nợ TK 33311: 8.000.000
Nợ TK 3332: 22.500.000
Nợ TK 3334: 10.000.000
Nợ TK 3335: 5.000.000
Có TK 112: 45.500.000
20. Các
khoản
phải
trả
Nội
bộ
Phải trả về thu hộ - chi hộ
Cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ chưa thanh toán
3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336
Những khoản khác
- Giữa đơn vị chính và đơn
vị trực thuộc
- Giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
21. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 :
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền đã nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ
đơn vị nội bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn
vị có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
- Số tiền phải nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã
được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp.
3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
22. 22
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 336
Thu hộ ĐV cấp trên
Khi thanh toán các
khoản nợ phải trả ĐV
cấp trên
TK 136
TK 111
TK 111
KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
NỘI BỘ (ĐV cấp dưới)
Phải nộp cấp trên về các quỹ
Lãi phải nộp ĐV cấp trên
TK 421
TK 414, 353
Khi thanh toán bù
trừ
TK 152, 153, 211,
623, 627, 641, 642
Phải trả các ĐV trực thuộc
cấp trên
TK 133
23. 23
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 336
Cấp quỹ cho ĐV trực thuộc
Cấp quỹ, hoặc thanh toán nợ
cho ĐV trực thuộc
TK 136
TK 111
KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
NỘI BỘ (ĐV cấp trên)
Cấp bù lỗ cho ĐV cấp dưới
TK 421
Khi thanh toán bù trừ
TK 152, 153, 211,
623, 627, 641, 642
Phải trả các ĐV trực thuộc cấp dưới
TK 414, 353
Khi thanh toán các khoản nợ
phải trả ĐV cấp trên
Khi thanh toán bù trừ
TK 133
24. Các
khoản
vay
4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ngân hàng,
Các tổ chức
tín dụng
Các đơn vị kinh
tế khác
Kế toán theo dõi các
khoản đã vay, đã trả
và còn phải trả theo
từng đối tượng vay,
từng khế ước, hợp
đồngvay.
Nợ
thuê
tài
chính
Kế toán theo dõi
giá trị khoản nợ
thuê tài chính và
tình hình thanh
toán nợ
25. 4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (Do đánh giá
lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (Do đánh giá
lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Số dư bên Có:
Số tiền còn nợ về các khoản vay nợ thuê tài
chính chưa đến hạn trả.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
26. 4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)
Tài khoản 341 có 2 TK cấp 2
- Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: TK này phản
ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh
toán các khoản tiền vay của DN
-Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản
này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình
hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ DOANH NGHIỆP
27. Chênh lệch TG Lỗ (TG tăng)
Vay để trả nợ
Vay mở tín dụng thư
Lãi
vay
Thanh toán
nợ vay
27
TK 341
Vay nhập quỹ
TK 111, 112
Phương pháp phản
ánh TK 341
TK 413
TK 244
TK 111, 112,
TK 331, 341,
Vay mua vật
tư hàng hóa
TK 133
Chênh lệch TG lãi (TG giảm)
151, 15*,..
TK 635
Thuế GTGT
28. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Trái
phiếu
phát
hành
Là một hình
thức vay vốn
Trái phiếu ngang giá
Trái phiếu có chiết khấu
Trái phiếu có phụ trội
Giá TP = mệnh giá
Giá TP < mệnh giá
Giá TP > mệnh giá
29. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Phản
ánh
và
theo
dõi
Mệnh giá TP
Chiết khấu TP
Phụ trội TP
Thời hạn phát hànhTP
Trên bảng cân đối kế toán
Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
30. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Bên Nợ:
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời
điểm cuối kỳ.
31. 5. Kế toán trái phiếu phát hành
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Tài khoản 343 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 3431: trái phiếu thường
- TK 3432: trái phiếu chuyển đổi
Tài khoản 3431 có 3 tài khoản cấp 3
- Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu
- Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu
TK 343 “Trái phiếu phát hành”
32. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 “Trái phiếu phát hành”
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311. Mệnh giá TP
Thanh toán TP đáo hạn Giá trị TP phát hành theo mệnh giá trong kỳ
SDCK: Giá trị TP phát hành theo mệnh giá
TK 34312. Chiết khấu TP
Chiết khấu TP phát sinh trong kỳ Phân bổ chiết khấu TP trong kỳ
SDCK: Chiết khấu TP chưa phân bổ
TK 34313. Phụ trội TP
Phân bổ phụ trội TP trong kỳ Phụ trội TP phát sinh trong kỳ
SDCK: Phụ trội TP chưa phân bổ
Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
SD TK 343 = SD TK 34311 - SD TK34312 + SD TK 34313
33. Định kỳ phân
bổ lãi TP
Định kỳ phân
bổ lãi TP
Lãi TP trả
trước
Trả lãi TP
định kỳ
33
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311
Thu bán TP
TK 111, 112
Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
TK 635, 241, 627
TK 111, 112
Đến hạn thanh
toán TP
TK 335
Tk 242
Lãi trả sau
34. Mệnh
giá TP
Chiết khấu TP
34
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi định kỳ
TK 635
Thu bán
TP
Tk 241, 627
TK 34312
Định kỳ trả
lãi TP
Nếu lãi TP
Được vốn hóa
35. Mệnh
giá TP
Chiết khấu TP
35
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi sau
TK 635
TK 335
Thu bán
TP
Định kỳ trích
trước lãi TP
Tk 241, 627
Định kỳ phân bổ
chiết khấu TP
TK 34312
Trả lãi TP
khi đến hạn
36. Lãi TP trả
trước
Chiết khấu
TP
36
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 34311
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Lãi trả trước
(ngay khi phát hành)
TK 635
(1) thu bán TP
Tk 241, 627
Định kỳ phân bổ chiết
khấu TP
TK 34312
Mệnh
giá TP
TK 242
Định kỳ phân bổ lãi
TP trả trước
37. Phụ trội
TP
37
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 34311
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi định kỳ
TK 635
Thu về
bán TP
Tk 241, 627
Mệnh giá
TP
Định kỳ
trả lãi TP
TK 34313
Nếu lãi TP ghi
vào CPHĐTC
Nếu lãi TP
Được vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
38. Phụ
trội TP
38
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi sau
TK 635
Thu về
bán TP
TK 241, 627
Mệnh
giá TP
Định kỳ
trích trước
lãi TP
TK 3433
Nếu lãi TP
ghi vào
CPHĐTC
Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
TK 335
Trả lãi TP
khi đến
hạn
39. Phụ trội
TP
39
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi trước
TK 635
Thu về
bán TP
Tk 241, 627
Mệnh giá
TP
TK 3433
Nếu lãi TP
ghi vào
CPHĐTC
Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
TK 242
Lãi TP trả
trước
Định kỳ
phân bổ lãi
TP trả trước
40. 6. Kế toán chi phí đi vay
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Chi
phí
đi
vay
Ghi vào
CPSXKD
trong kỳ
Vốn hóa
-Chi phí lãi vay phải trả.
- Chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến hoạt
động đi vay.
Chi phí đầu tư XDCB
hoặc sản xuất tài sản dở
dang được tính vào giá
trị của tài sản đó
41. 6. Kế toán chi phí đi vay
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
8.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả
a) Nếu trả theo định kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112.
b) Nếu trả lãi trước cho nhiều kỳ hạch toán.
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242:
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
42. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả (tt)
c) Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế
ước vay.
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
43. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.2. Chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động đi vay
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
44. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.3. Trường hợp doanh nghiệp có thuê tài sản tài
chính
a) Nếu doanh nghiệp trả tiền thuê ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
b) Nếu doanh nghiệp chưa có tiền trả tiền thuê, ghi:
NợTK 635
Có TK 3412
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
45. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.4. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán lãi trả chậm
a) Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả
góp về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211, 213 (NG theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133
Nợ TK 242: Lãi trả chậm (= Số tiền phải thanh
toán - giá mua trả tiền ngay – thuế GTGT
Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán
b) Định kỳ phân bổ lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
46. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá)(tt)
6.1.5. Nhận được các khoản hỗ trợ lãi suất vay của nhà nước
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 515
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
47. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá
a) Đối với khoản vốn vay riêng biệt, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK111, 112: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu
tư tạm thời từ các khoản vốn vay.
Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản SXDD
Hoặc Nợ TK241: Tính vào giá trị đầu tư XDCB dở dang
Có TK 111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước cho nhiều kỳ
Hoặc Có TK 335: Trả lãi sau khi kết thúc HĐ vay.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
48. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá(tt)
b) Đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK 627
hoặc Nợ TK 241
Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước
Hoặc Có TK335: Trả lãi sau
Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư
tạm thời của các khoản vốn vay chung, ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK 515
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
49. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở
dang khi tạm ngừng vốn hóa, hoặc chấm dứt vốn
hóa
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 242, 335, …
50. 7. Kế toán ký quỹ, ký cược
Sử dụng TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 711
Hoàn trả tiền nhận ký
quỹ, ký cược
Nhận ký quỹ,
ký cược
TK 344 TK 111, 112
TK 111, 112
phạt do vi phạm
hợp đồng
51. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Các
khoản
dự
phòng
phải
trả
Bảo hành sản phẩm
Tái cơ cấu doanh nghiệp
Đối với HĐ có rũi ro lớn
Dự phòng phải trả khác
Bảo hành công trình
Đưa vào chi phí
bán hàng
Đưa vào
chi phí
SXC
Đưa vào chi
phí quản lý
DN
52. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT
Điều kiện lập DPPT : phải đồng thời thỏa 3 điều
kiện:
- DN có nghĩa vụ trả nợ hiện tại (kết quả sau
vụ kiện)
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể
xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán
nghĩa vụ nợ;
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
53. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT(tt)
Khoản DPPT là giá trị được ước tính hợp lý nhất
về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ
nợ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
Khoản DPPT được lập 1 lần/năm vào cuối niên
độ KT.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Nếu số
DPPT phải
lập ở kỳ
này
Số DPPT
lập ở kỳ
trước còn
lại
Số chênh lệch DPPT
cần lập thêm hạch
toán vào CPSXKD
trong kỳ KT đó
54. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Nếu số
DPPT phải
lập ở kỳ
này
Số DPPT
lập ở kỳ
trước còn
lại
Số chênh lệch nhỏ hơn
DPPT được hoàn nhập,
ghi giảm CPSXKD trong
kỳ KT đó
Kế toán
công trình xây lắp
Nếu số DPPT
phải lập ở kỳ
này
Chi phí thực
tế phát sinh
Số chênh lệch được
hoàn nhập ghi tăng
thu nhập khác
(Có TK 711)
55. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Chỉ những chi phí liên quan đến DPPT được lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản DPPT đó
Không được ghi nhận khoản DPPT về khoản lỗ hoạt
động trong tương lai, trừ khi có liên quan đến hợp đồng
rũi ro lớn thỏa điều kiện ghi nhận DPPT.
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rũi ro lớn, thì giá trị
của khoản nợ hiện tại theo hợp đồng phải được xác định
và ghi nhận như một khoản dự phòng và phải lập dự
phòng riêng biệt cho từng hợp đồng.
Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được tính
đến những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ
cấu , không bao gồm chi phí đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên; chi phí tiếp thị; đầu tư vào hệ thống
mới và mạng lưới phân phối.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
56. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả
Bên Nợ:
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu;
- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp
chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả
đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập vào chi phí.
Số dư bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
57. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả,
có 4 TK cấp 2:
- TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
- TK 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- TK 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- TK 3524: Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
58. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Nội dung và phương pháp phản ánh TK 352 – Dự
phòng phải trả
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
(1) Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí
thỏa các điều kiện ghi nhận DPPT, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã
lập ban đầu:
a) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 331,. . .
59. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan
đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm như chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. . .,:
Trường hợp không có bộ phận độc lập về
bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây
lắp,… kế toán tập hợp chi phí có liên quan đến sản
phẩm, công trình xây lắp đã lập ban đầu(TK
621, 622, 627 TK 154)
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
60. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Phần DPPT còn thiếu)
Có TK 154 - Chi phí SXKDDD
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
61. DPPT còn thiếu
Tập hợp chi
phí
61
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
TK 111, 112, 331 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT
TK 641, 627
Dự phòng phải trả
Trích lập DPPT bảo
hành sản phẩm, hàng
hóa
TK 154
Không có bộ phận
độc lập về bảo
hành sản phẩm
TK 621, 622, 627
TK 627
TK 642
Trích lập DPPT bảo
hành công trình xây
lắp
Trích lập DPPT (hợp
đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)
Trích lập dự phòng bảo hành
62. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, thì số tiền phải trả
cho bộ phận bảo hành … khi hoàn thành bàn giao cho
khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Chênh lệch nhỏ hơn giữa DPPT
so với chi phí thực tế về bảo hành)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
63. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp số DPPT cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn
số DPPT đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Riêng đối với công trình xây lắp nếu DPPT lớn hơn chi phí
thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
64. DPPT còn thiếu
chi trả cho bộ
phận bảo hành
64
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
TK 111, 112, 331 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT
TK 641, 627
Dự phòng phải trả
Trích lập DPPT bảo
hành sản phẩm, hàng
hóa
TK 336
Có bộ phận độc
lập về bảo hành
sản phẩm
TK 111, 112
TK 627
TK 642
Trích lập DPPT bảo
hành công trình xây lắp
Trích lập DPPT
(hợp đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)
Trích lập dự phòng bảo hành
65. 65
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
Cuối kỳ xác định số DPPT cần lập
Hoàn nhập dự phòng khi số cần lập nhỏ hơn số dư DPPT kỳ trước
TK 641, 642
Số DPPT cần lập bổ sung (chênh
lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)
Hoàn nhập DPPT (chênh lệch nhỏ
hơn số dư DPPT kỳ trước)
TK 711
Chi phí bảo hành công
trình xây lắp nhỏ hơn
DPPT
TK 627
Số DPPT cần lập bổ sung (chênh
lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)
Bảo hành công trình xây lắp
66. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu QKTPL;
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn
TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi
kiểm kê TSCĐ;
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
phục vụ nhu cầu văn hoá, phúc lợi;
- Cấp QKTPL cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.
Bên Có:
- Trích lập QKTPL lợi từ lợi sau thuế TNDN;
- QKTPL được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm
đưa vào sử dụng cho hoạt văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có:
Số QKTPL hiện còn của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
67. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
Tài khoản 353 có 4 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng:
- Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi:
- Tài khoản 3533 - Quỹ PL đã hình thành TSCĐ:
-Tài khoản 3534 - Quỹ khen thưởng ban quản lý
điều hành công ty
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
68. Nhận của cấp
dưới
Trích lập từ lợi
nhuận
68
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3531
TK 334
Kế toán quỹ khen thưởng
TK 421
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
TK 111,
112, 1368
TK 111, 112
Khen thưởng CB,
CNV
Nộp cho cấp
trên
69. Trích lập
từ lợi nhuận
Nhận của cấp trên
K/C QPL hình
thành TSCĐ
69
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3532
TK 111, 112
Kế toán quỹ phúc lợi
TK 421
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 111, 112, 1368
Nộp cho cấp trên
TK 3533
TK 111, 112, 336
TK 441
Chi từ quỹ phúc
lợi
Chuyển thành NV
đầu tư XDCB
70. Giá trị hao
mòn
70
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3533
Quỹ phúc lợi K/C sang
TK 214
Kế toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
TK 3532
Hao mòn TSCĐ k/c
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 211
Thanh
lý TK 214
Giá trị còn
lại
71. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ,
giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, chi phí
thanh lý TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đó chuyển
sang phục vụ mục đích sản xuất - kinh doanh
Bên Có:
- Trích lập QPTKH&CN vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ
QPTKH&CN.
Số dư bên Có:
Số QPTKH&CN hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
72. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ
(QKH&CN): TK 356
Tài khoản 356 – QPTKH&CN có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3561 - QPTKH&CN : Phản ánh số hiện
có và tình hình trích lập, chi tiêu Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ;
- Tài khoản 3562 - QPTKH&CN đã hình thành
TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Quỹ PTKH&CN
đã hình thành TSCĐ).
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
73. Giá trị
hao mòn
73
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3562
TK 111, 112 TK 642
Chi sử dụng quỹ
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
TK 111, 112
TK 211, 213
TK 711
TK 3561
Trích lập
quỹ
Thanh lý
TSCĐ
TK 214
Giá trị còn lại
Của TSCĐ
chuyển sử dụng
cho SXKD
K/C khi
mua
sắm
TSCĐ
Các khoản
làm tăng
quỹ
Giá trị còn
lại