SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
CHƯƠNG 1
TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NHƯ
- Theo dõi các khoản nợ phải trả,
- Theo dõi số đã trả
- Theo dõi số còn phải trả
Nhiệm vụ
kế toán
Theo dõi từng đối
tượng ghi nhận
nợ
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp
1. Nợ phải trả người bán
2. Các khoản thanh toán với nhà nước
3. Phải trả nội bộ
4. Các khoản vay và nợ thuê tài chính
5. Trái phiếu phát hành
6. Chi phí đi vay
7. Nhận ký quỹ, ký cược
8. Các khoản dự phòng phải trả
9. Các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
Nợ
phải
trả cho
người
bán
Mua chưa trả tiền(mua chịu)
Mua ứng trước tiền
1. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”
1.2. Kết cấu TK 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
- Số tiền đã trả cho người bán
- Số tiền được giảm giá, chiết khấu (TM, thanh toán)
- Giá trị vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán do kém
phẩm chất
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán
- Số điều chỉnh giữa giá thực tế và giá tạm tính (nếu giá
tạm tính thấp hơn giá thực tế)
Số dư:
- Bên có : số tiền còn phải trả cho người bán
- Bên Nợ: số tiền còn ứng trước cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
7
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 331
Mua NVL, CCDC, TSCĐ
Chưa trả tiền
Ứng trước cho người bán
Chiết khấu thanh toán
TK 515
TK 152, 153, 156,...
TK 111, 112, 341,...
TK 152, 153,
156, 211, 213
TK 133
TK 627, 641, 642,
241
Lao vụ, DV dùng cho SXKD
Sửa chữa lớn
thanh toán cho người bán
Giảm giá , chiết khấu TM
Trả lại hàng
TK 133
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢ TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
Ví dụ 1: Doanh nghiệp UT, ngày 01/08/2019 có SDĐK:
- TK 112: 120.000.000 đồng,
- TK 133: 0 đồng
_ TK 3331: 15.000.000 đồng
Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng 9 phát sinh:
1. DT bán hàng 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, người mua
X chưa thanh toán.
2. Mua vật liệu nhập kho trị giá 220.000.000 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Ông X.
3. Thanh toán nợ cho Ông X ở NV 2 bằng cách:
- CK thanh toán 110.000.000 đồng
- Phần còn lại thanh toán bù trừ nợ phải thu của Ông X.
4. Cuối tháng kế toán xác định thuế GTGT phải nộp và chuyển
khoản nộp thuế.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Yêu cầu định khoản các NVKTPS, chuyển khoản nộp
thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ):
(1) Nợ TK 131X: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 33311: 10.000.000
(2) Nợ TK 152: 200.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 331X: 220.000.000
(3) Nợ TK 331X: 220.000.000
Có TK 112: 110.000.000
Có TK 131X: 110.000.000
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 1(tt)
Kế toán xác định thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ thuế
GTGT đầu vào) và chuyển khoản nộp thuế.
Nợ TK 33311: 25.000.000
Có TK 133: 20.000.000
Có TK 1121: 5.000.000
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước
2.1. Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”
2.2. Kết cấu TK 333
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng NK phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước
Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333: Thuế xuất - nhập khẩu
- TK 3334: Thuế thu nhập DN
- TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3336: Thuế tài nguyên
- TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- TK 3338: Các loại thuế khác
- Tk 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
13
TK 333
3331. Thuế GTGT đầu ra
Khấu trừ thuế GTGT
Nộp thuế, phí, lệ phí
TK 111, 112
TK 133
TK 111, 112, 131
3332 Thuế TT ĐB; Thuế XK. 3333
TK 511
3333Thuế nhập khẩu
3334. Thuế thu nhập DN
TK 821
TK 334
3336. Thuế tài nguyên
TK 627
TK 152, 153,
156, 211
Thuế phí và lệ phí
TK 642
3335. Thuế TN cá nhân
Tạm nộp thuế TNDN
Chênh lệch thừa
TK 821
Thuế TNDN phải nộp
Ví dụ 2: Doanh nghiệp TVM nhập khẩu một thiết bị dùng
trong sản xuất sản phẩm có giá mua tại cửa khẩu
500.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Thuế suất thuế NK
20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí chạy thử trước khi sử
dụng đã trả bằng tiền mặt 24.000.000đ.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Giải:
• Khi nhập kho, ghi:
Nợ TK 211: 660.000.000 (= giá hóa đơn + thuế NK+ thuế TTĐB)
Có TK 3333: 100.000.000 (=500.000.000 x 20% thuế NK)
Có TK 3332: 60.000.000 (=(500.000.000+100.000.000)x10% thuế TTĐB
Có TK 331: 500.000.000
• Thuế GTG T phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 : 66.000.000
Có TK 33312: 66.000.000 (= 660.000.000 x 10%)
• Chi phí chạy thử trước khi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: 24.000.000
Có TK 1111: 24.000.000
Ví dụ 3:
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 03/2019, có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các
khoản phải nộp ngân sách như sau:
I. Số dư đầu tháng 3/2019:
TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.
II. Phát sinh trong tháng:
1.Chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay: 3.000.000đ.
2.Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.
3.Đến kỳ thanh toán lương, công ty khấu trừ lương của CNV phần thuế
TNCN: 5.000.000đ.
Ví dụ 3 (tt)
4.Mua một xe ô tô dùng trong cty phải đóng lệ phí trước
bạ: 6.000.000đ, đã chi tiền mặt để đóng.
5.Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I/2019:
10.000.000đ;
6.(Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là
12.000.000đ. Số thuế GTGT đầu ra là 20.000.000 đ;
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT (sau khi khấu trừ),
thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ
thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của
NH.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Giải:
1. Thuế môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 3338: 3.000.000
– Chi tiền mặt nộp thuế môn bài, ghi:
Nợ TK 3338: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
2. Thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK 3336: 2.000.000
3. Khấu trừ lương của CNV, phần thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 3335: 5.000.000
4. Lệ phí trước bạ phải nộp, ghi:
Nợ TK 211: 6.000.000
Có TK 3339: 6.000.000
Khi đóng lệ phí trước bạ, ghi:
Nợ TK 3339: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Ví dụ 3(tt)
5. Thuế TNDN quý I/2019 phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.000
6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 3/2019
Nợ TK 33311: 12.000.000
Có TK 133: 12.000.000
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNDN, thuế TNCN của CNV, ghi:
Nợ TK 33311: 8.000.000
Nợ TK 3332: 22.500.000
Nợ TK 3334: 10.000.000
Nợ TK 3335: 5.000.000
Có TK 112: 45.500.000
Các
khoản
phải
trả
Nội
bộ
Phải trả về thu hộ - chi hộ
Cung cấp sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ chưa thanh toán
3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336
Những khoản khác
- Giữa đơn vị chính và đơn
vị trực thuộc
- Giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 :
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền đã nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ
đơn vị nội bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn
vị có quan hệ thanh toán.
Bên Có:
- Số tiền phải nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã
được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp.
3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
22
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 336
Thu hộ ĐV cấp trên
Khi thanh toán các
khoản nợ phải trả ĐV
cấp trên
TK 136
TK 111
TK 111
KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
NỘI BỘ (ĐV cấp dưới)
Phải nộp cấp trên về các quỹ
Lãi phải nộp ĐV cấp trên
TK 421
TK 414, 353
Khi thanh toán bù
trừ
TK 152, 153, 211,
623, 627, 641, 642
Phải trả các ĐV trực thuộc
cấp trên
TK 133
23
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 336
Cấp quỹ cho ĐV trực thuộc
Cấp quỹ, hoặc thanh toán nợ
cho ĐV trực thuộc
TK 136
TK 111
KẾ TOÁN CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
NỘI BỘ (ĐV cấp trên)
Cấp bù lỗ cho ĐV cấp dưới
TK 421
Khi thanh toán bù trừ
TK 152, 153, 211,
623, 627, 641, 642
Phải trả các ĐV trực thuộc cấp dưới
TK 414, 353
Khi thanh toán các khoản nợ
phải trả ĐV cấp trên
Khi thanh toán bù trừ
TK 133
Các
khoản
vay
4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ngân hàng,
Các tổ chức
tín dụng
Các đơn vị kinh
tế khác
Kế toán theo dõi các
khoản đã vay, đã trả
và còn phải trả theo
từng đối tượng vay,
từng khế ước, hợp
đồngvay.
Nợ
thuê
tài
chính
Kế toán theo dõi
giá trị khoản nợ
thuê tài chính và
tình hình thanh
toán nợ
4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (Do đánh giá
lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (Do đánh giá
lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Số dư bên Có:
Số tiền còn nợ về các khoản vay nợ thuê tài
chính chưa đến hạn trả.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)
 Tài khoản 341 có 2 TK cấp 2
- Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: TK này phản
ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh
toán các khoản tiền vay của DN
-Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản
này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình
hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ DOANH NGHIỆP
Chênh lệch TG Lỗ (TG tăng)
Vay để trả nợ
Vay mở tín dụng thư
Lãi
vay
Thanh toán
nợ vay
27
TK 341
Vay nhập quỹ
TK 111, 112
Phương pháp phản
ánh TK 341
TK 413
TK 244
TK 111, 112,
TK 331, 341,
Vay mua vật
tư hàng hóa
TK 133
Chênh lệch TG lãi (TG giảm)
151, 15*,..
TK 635
Thuế GTGT
5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Trái
phiếu
phát
hành
Là một hình
thức vay vốn
Trái phiếu ngang giá
Trái phiếu có chiết khấu
Trái phiếu có phụ trội
Giá TP = mệnh giá
Giá TP < mệnh giá
Giá TP > mệnh giá
5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Phản
ánh
và
theo
dõi
Mệnh giá TP
Chiết khấu TP
Phụ trội TP
Thời hạn phát hànhTP
Trên bảng cân đối kế toán
Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Bên Nợ:
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời
điểm cuối kỳ.
5. Kế toán trái phiếu phát hành
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Tài khoản 343 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 3431: trái phiếu thường
- TK 3432: trái phiếu chuyển đổi
Tài khoản 3431 có 3 tài khoản cấp 3
- Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu
- Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu
TK 343 “Trái phiếu phát hành”
5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 “Trái phiếu phát hành”
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311. Mệnh giá TP
Thanh toán TP đáo hạn Giá trị TP phát hành theo mệnh giá trong kỳ
SDCK: Giá trị TP phát hành theo mệnh giá
TK 34312. Chiết khấu TP
Chiết khấu TP phát sinh trong kỳ Phân bổ chiết khấu TP trong kỳ
SDCK: Chiết khấu TP chưa phân bổ
TK 34313. Phụ trội TP
Phân bổ phụ trội TP trong kỳ Phụ trội TP phát sinh trong kỳ
SDCK: Phụ trội TP chưa phân bổ
Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
SD TK 343 = SD TK 34311 - SD TK34312 + SD TK 34313
Định kỳ phân
bổ lãi TP
Định kỳ phân
bổ lãi TP
Lãi TP trả
trước
Trả lãi TP
định kỳ
33
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311
Thu bán TP
TK 111, 112
Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá
TK 635, 241, 627
TK 111, 112
Đến hạn thanh
toán TP
TK 335
Tk 242
Lãi trả sau
Mệnh
giá TP
Chiết khấu TP
34
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi định kỳ
TK 635
Thu bán
TP
Tk 241, 627
TK 34312
Định kỳ trả
lãi TP
Nếu lãi TP
Được vốn hóa
Mệnh
giá TP
Chiết khấu TP
35
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi sau
TK 635
TK 335
Thu bán
TP
Định kỳ trích
trước lãi TP
Tk 241, 627
Định kỳ phân bổ
chiết khấu TP
TK 34312
Trả lãi TP
khi đến hạn
Lãi TP trả
trước
Chiết khấu
TP
36
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 34311
Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Lãi trả trước
(ngay khi phát hành)
TK 635
(1) thu bán TP
Tk 241, 627
Định kỳ phân bổ chiết
khấu TP
TK 34312
Mệnh
giá TP
TK 242
Định kỳ phân bổ lãi
TP trả trước
Phụ trội
TP
37
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 34311
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi định kỳ
TK 635
Thu về
bán TP
Tk 241, 627
Mệnh giá
TP
Định kỳ
trả lãi TP
TK 34313
Nếu lãi TP ghi
vào CPHĐTC
Nếu lãi TP
Được vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
Phụ
trội TP
38
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi sau
TK 635
Thu về
bán TP
TK 241, 627
Mệnh
giá TP
Định kỳ
trích trước
lãi TP
TK 3433
Nếu lãi TP
ghi vào
CPHĐTC
Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
TK 335
Trả lãi TP
khi đến
hạn
Phụ trội
TP
39
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112
TK 3431
Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi trước
TK 635
Thu về
bán TP
Tk 241, 627
Mệnh giá
TP
TK 3433
Nếu lãi TP
ghi vào
CPHĐTC
Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
TK 242
Lãi TP trả
trước
Định kỳ
phân bổ lãi
TP trả trước
6. Kế toán chi phí đi vay
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Chi
phí
đi
vay
Ghi vào
CPSXKD
trong kỳ
Vốn hóa
-Chi phí lãi vay phải trả.
- Chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến hoạt
động đi vay.
Chi phí đầu tư XDCB
hoặc sản xuất tài sản dở
dang được tính vào giá
trị của tài sản đó
6. Kế toán chi phí đi vay
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
8.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả
a) Nếu trả theo định kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112.
b) Nếu trả lãi trước cho nhiều kỳ hạch toán.
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242:
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả (tt)
c) Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế
ước vay.
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.2. Chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động đi vay
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.3. Trường hợp doanh nghiệp có thuê tài sản tài
chính
a) Nếu doanh nghiệp trả tiền thuê ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
b) Nếu doanh nghiệp chưa có tiền trả tiền thuê, ghi:
NợTK 635
Có TK 3412
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.4. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán lãi trả chậm
a) Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả
góp về sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211, 213 (NG theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133
Nợ TK 242: Lãi trả chậm (= Số tiền phải thanh
toán - giá mua trả tiền ngay – thuế GTGT
Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán
b) Định kỳ phân bổ lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá)(tt)
6.1.5. Nhận được các khoản hỗ trợ lãi suất vay của nhà nước
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 515
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá
a) Đối với khoản vốn vay riêng biệt, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK111, 112: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu
tư tạm thời từ các khoản vốn vay.
Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản SXDD
Hoặc Nợ TK241: Tính vào giá trị đầu tư XDCB dở dang
Có TK 111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước cho nhiều kỳ
Hoặc Có TK 335: Trả lãi sau khi kết thúc HĐ vay.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá(tt)
b) Đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK 627
hoặc Nợ TK 241
Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước
Hoặc Có TK335: Trả lãi sau
Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư
tạm thời của các khoản vốn vay chung, ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK 515
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở
dang khi tạm ngừng vốn hóa, hoặc chấm dứt vốn
hóa
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 242, 335, …
7. Kế toán ký quỹ, ký cược
Sử dụng TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 711
Hoàn trả tiền nhận ký
quỹ, ký cược
Nhận ký quỹ,
ký cược
TK 344 TK 111, 112
TK 111, 112
phạt do vi phạm
hợp đồng
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Các
khoản
dự
phòng
phải
trả
Bảo hành sản phẩm
Tái cơ cấu doanh nghiệp
Đối với HĐ có rũi ro lớn
Dự phòng phải trả khác
Bảo hành công trình
Đưa vào chi phí
bán hàng
Đưa vào
chi phí
SXC
Đưa vào chi
phí quản lý
DN
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT
 Điều kiện lập DPPT : phải đồng thời thỏa 3 điều
kiện:
- DN có nghĩa vụ trả nợ hiện tại (kết quả sau
vụ kiện)
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể
xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán
nghĩa vụ nợ;
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT(tt)
Khoản DPPT là giá trị được ước tính hợp lý nhất
về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ
nợ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
 Khoản DPPT được lập 1 lần/năm vào cuối niên
độ KT.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Nếu số
DPPT phải
lập ở kỳ
này
Số DPPT
lập ở kỳ
trước còn
lại
Số chênh lệch DPPT
cần lập thêm hạch
toán vào CPSXKD
trong kỳ KT đó
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Nếu số
DPPT phải
lập ở kỳ
này
Số DPPT
lập ở kỳ
trước còn
lại
Số chênh lệch nhỏ hơn
DPPT được hoàn nhập,
ghi giảm CPSXKD trong
kỳ KT đó
Kế toán
công trình xây lắp
Nếu số DPPT
phải lập ở kỳ
này
Chi phí thực
tế phát sinh
Số chênh lệch được
hoàn nhập ghi tăng
thu nhập khác
(Có TK 711)
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
 Chỉ những chi phí liên quan đến DPPT được lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản DPPT đó
 Không được ghi nhận khoản DPPT về khoản lỗ hoạt
động trong tương lai, trừ khi có liên quan đến hợp đồng
rũi ro lớn thỏa điều kiện ghi nhận DPPT.
 Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rũi ro lớn, thì giá trị
của khoản nợ hiện tại theo hợp đồng phải được xác định
và ghi nhận như một khoản dự phòng và phải lập dự
phòng riêng biệt cho từng hợp đồng.
 Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được tính
đến những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ
cấu , không bao gồm chi phí đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên; chi phí tiếp thị; đầu tư vào hệ thống
mới và mạng lưới phân phối.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả
Bên Nợ:
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu;
- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp
chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả
đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập vào chi phí.
Số dư bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả,
có 4 TK cấp 2:
- TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
- TK 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- TK 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- TK 3524: Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Nội dung và phương pháp phản ánh TK 352 – Dự
phòng phải trả
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
(1) Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí
thỏa các điều kiện ghi nhận DPPT, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã
lập ban đầu:
a) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 331,. . .
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan
đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản
phẩm như chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. . .,:
 Trường hợp không có bộ phận độc lập về
bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây
lắp,… kế toán tập hợp chi phí có liên quan đến sản
phẩm, công trình xây lắp đã lập ban đầu(TK
621, 622, 627 TK 154)
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Phần DPPT còn thiếu)
Có TK 154 - Chi phí SXKDDD
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
DPPT còn thiếu
Tập hợp chi
phí
61
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
TK 111, 112, 331 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT
TK 641, 627
Dự phòng phải trả
Trích lập DPPT bảo
hành sản phẩm, hàng
hóa
TK 154
Không có bộ phận
độc lập về bảo
hành sản phẩm
TK 621, 622, 627
TK 627
TK 642
Trích lập DPPT bảo
hành công trình xây
lắp
Trích lập DPPT (hợp
đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)
Trích lập dự phòng bảo hành
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, thì số tiền phải trả
cho bộ phận bảo hành … khi hoàn thành bàn giao cho
khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Chênh lệch nhỏ hơn giữa DPPT
so với chi phí thực tế về bảo hành)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp số DPPT cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn
số DPPT đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng
hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Riêng đối với công trình xây lắp nếu DPPT lớn hơn chi phí
thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
DPPT còn thiếu
chi trả cho bộ
phận bảo hành
64
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
TK 111, 112, 331 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT
TK 641, 627
Dự phòng phải trả
Trích lập DPPT bảo
hành sản phẩm, hàng
hóa
TK 336
Có bộ phận độc
lập về bảo hành
sản phẩm
TK 111, 112
TK 627
TK 642
Trích lập DPPT bảo
hành công trình xây lắp
Trích lập DPPT
(hợp đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)
Trích lập dự phòng bảo hành
65
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352
Cuối kỳ xác định số DPPT cần lập
Hoàn nhập dự phòng khi số cần lập nhỏ hơn số dư DPPT kỳ trước
TK 641, 642
Số DPPT cần lập bổ sung (chênh
lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)
Hoàn nhập DPPT (chênh lệch nhỏ
hơn số dư DPPT kỳ trước)
TK 711
Chi phí bảo hành công
trình xây lắp nhỏ hơn
DPPT
TK 627
Số DPPT cần lập bổ sung (chênh
lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)
Bảo hành công trình xây lắp
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu QKTPL;
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn
TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi
kiểm kê TSCĐ;
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
phục vụ nhu cầu văn hoá, phúc lợi;
- Cấp QKTPL cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.
Bên Có:
- Trích lập QKTPL lợi từ lợi sau thuế TNDN;
- QKTPL được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm
đưa vào sử dụng cho hoạt văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có:
Số QKTPL hiện còn của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
Tài khoản 353 có 4 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng:
- Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi:
- Tài khoản 3533 - Quỹ PL đã hình thành TSCĐ:
-Tài khoản 3534 - Quỹ khen thưởng ban quản lý
điều hành công ty
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Nhận của cấp
dưới
Trích lập từ lợi
nhuận
68
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3531
TK 334
Kế toán quỹ khen thưởng
TK 421
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
TK 111,
112, 1368
TK 111, 112
Khen thưởng CB,
CNV
Nộp cho cấp
trên
Trích lập
từ lợi nhuận
Nhận của cấp trên
K/C QPL hình
thành TSCĐ
69
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3532
TK 111, 112
Kế toán quỹ phúc lợi
TK 421
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 111, 112, 1368
Nộp cho cấp trên
TK 3533
TK 111, 112, 336
TK 441
Chi từ quỹ phúc
lợi
Chuyển thành NV
đầu tư XDCB
Giá trị hao
mòn
70
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3533
Quỹ phúc lợi K/C sang
TK 214
Kế toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
TK 3532
Hao mòn TSCĐ k/c
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 211
Thanh
lý TK 214
Giá trị còn
lại
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ,
giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, chi phí
thanh lý TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đó chuyển
sang phục vụ mục đích sản xuất - kinh doanh
Bên Có:
- Trích lập QPTKH&CN vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ
QPTKH&CN.
Số dư bên Có:
Số QPTKH&CN hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ
(QKH&CN): TK 356
Tài khoản 356 – QPTKH&CN có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3561 - QPTKH&CN : Phản ánh số hiện
có và tình hình trích lập, chi tiêu Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ;
- Tài khoản 3562 - QPTKH&CN đã hình thành
TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Quỹ PTKH&CN
đã hình thành TSCĐ).
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Giá trị
hao mòn
73
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3562
TK 111, 112 TK 642
Chi sử dụng quỹ
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
TK 111, 112
TK 211, 213
TK 711
TK 3561
Trích lập
quỹ
Thanh lý
TSCĐ
TK 214
Giá trị còn lại
Của TSCĐ
chuyển sử dụng
cho SXKD
K/C khi
mua
sắm
TSCĐ
Các khoản
làm tăng
quỹ
Giá trị còn
lại
CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx

More Related Content

Similar to CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx

Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12vuthikimthanh
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uXephang Daihoc
 
07 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.007 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.0Yen Dang
 
Nguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IIINguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IIIChuong Nguyen
 
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánC 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánHoàng Ân
 
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trảChuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trảLong Nguyen
 
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdftkthoatruonggia
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Kế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpKế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpBUG Corporation
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131buinga312
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131buinga312
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdfHuynMy67
 
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Thiên Trần
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thuhhninh
 

Similar to CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx (20)

Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
 
07 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.007 acc504-bai 4-v1.0
07 acc504-bai 4-v1.0
 
Nguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IIINguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong III
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Tốt Nghiệp Trường Đại Học Đồng Nai.
 
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánC 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
 
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docxCơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
Cơ sở lý luận về kế toán nợ phải thu mới nhất.docx
 
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trảChuong 6 kế toán nợ phải trả
Chuong 6 kế toán nợ phải trả
 
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdfNHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
NHOM 2_TONG HOP BAI TT KTC 01.08.2023.pdf
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp ánBài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
Bài tập kế toán doanh nghiệp có lời giải đáp án
 
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực PhẩmCông Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
Công Tác Kế Toán Công Nợ Phải Thu Và Phải Trả Tại Công Ty Thực Phẩm
 
Kế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệpKế toán tài chính doanh nghiệp
Kế toán tài chính doanh nghiệp
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131
 
Chuong 7.pdf
Chuong 7.pdfChuong 7.pdf
Chuong 7.pdf
 
Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131Tìm hiểu Tài khoản 131
Tìm hiểu Tài khoản 131
 
Tài khoản 131
Tài khoản 131Tài khoản 131
Tài khoản 131
 
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
27_THÁI THỊ HUYỀN MY.pdf
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docxCơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.docx
 
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
 
4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu4. ke toan cac khoan phai thu
4. ke toan cac khoan phai thu
 

CHUONG 1. KE TOAN NO PHAI TRA TRONG DN.ppsx

  • 1.
  • 2. CHƯƠNG 1 TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NHƯ
  • 3. - Theo dõi các khoản nợ phải trả, - Theo dõi số đã trả - Theo dõi số còn phải trả Nhiệm vụ kế toán Theo dõi từng đối tượng ghi nhận nợ CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 4. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp 1. Nợ phải trả người bán 2. Các khoản thanh toán với nhà nước 3. Phải trả nội bộ 4. Các khoản vay và nợ thuê tài chính 5. Trái phiếu phát hành 6. Chi phí đi vay 7. Nhận ký quỹ, ký cược 8. Các khoản dự phòng phải trả 9. Các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
  • 5. Nợ phải trả cho người bán Mua chưa trả tiền(mua chịu) Mua ứng trước tiền 1. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 6. 1.1. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán” 1.2. Kết cấu TK 331 Bên Nợ: - Số tiền đã ứng trước cho người bán - Số tiền đã trả cho người bán - Số tiền được giảm giá, chiết khấu (TM, thanh toán) - Giá trị vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán do kém phẩm chất Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán - Số điều chỉnh giữa giá thực tế và giá tạm tính (nếu giá tạm tính thấp hơn giá thực tế) Số dư: - Bên có : số tiền còn phải trả cho người bán - Bên Nợ: số tiền còn ứng trước cho người bán CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 7. 7 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 331 Mua NVL, CCDC, TSCĐ Chưa trả tiền Ứng trước cho người bán Chiết khấu thanh toán TK 515 TK 152, 153, 156,... TK 111, 112, 341,... TK 152, 153, 156, 211, 213 TK 133 TK 627, 641, 642, 241 Lao vụ, DV dùng cho SXKD Sửa chữa lớn thanh toán cho người bán Giảm giá , chiết khấu TM Trả lại hàng TK 133 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢ TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
  • 8. Ví dụ 1: Doanh nghiệp UT, ngày 01/08/2019 có SDĐK: - TK 112: 120.000.000 đồng, - TK 133: 0 đồng _ TK 3331: 15.000.000 đồng Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng 9 phát sinh: 1. DT bán hàng 100.000.000 đ, thuế GTGT 10%, người mua X chưa thanh toán. 2. Mua vật liệu nhập kho trị giá 220.000.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Ông X. 3. Thanh toán nợ cho Ông X ở NV 2 bằng cách: - CK thanh toán 110.000.000 đồng - Phần còn lại thanh toán bù trừ nợ phải thu của Ông X. 4. Cuối tháng kế toán xác định thuế GTGT phải nộp và chuyển khoản nộp thuế. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 9. Yêu cầu định khoản các NVKTPS, chuyển khoản nộp thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ): (1) Nợ TK 131X: 110.000.000 Có TK 511: 100.000.000 Có TK 33311: 10.000.000 (2) Nợ TK 152: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 331X: 220.000.000 (3) Nợ TK 331X: 220.000.000 Có TK 112: 110.000.000 Có TK 131X: 110.000.000 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 10. Ví dụ 1(tt) Kế toán xác định thuế GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ thuế GTGT đầu vào) và chuyển khoản nộp thuế. Nợ TK 33311: 25.000.000 Có TK 133: 20.000.000 Có TK 1121: 5.000.000 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 11. 2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước 2.1. Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước” 2.2. Kết cấu TK 333 Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng NK phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 12. 2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2 - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp - TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt - TK 3333: Thuế xuất - nhập khẩu - TK 3334: Thuế thu nhập DN - TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân - TK 3336: Thuế tài nguyên - TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất - TK 3338: Các loại thuế khác - Tk 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 13. 13 TK 333 3331. Thuế GTGT đầu ra Khấu trừ thuế GTGT Nộp thuế, phí, lệ phí TK 111, 112 TK 133 TK 111, 112, 131 3332 Thuế TT ĐB; Thuế XK. 3333 TK 511 3333Thuế nhập khẩu 3334. Thuế thu nhập DN TK 821 TK 334 3336. Thuế tài nguyên TK 627 TK 152, 153, 156, 211 Thuế phí và lệ phí TK 642 3335. Thuế TN cá nhân Tạm nộp thuế TNDN Chênh lệch thừa TK 821 Thuế TNDN phải nộp
  • 14. Ví dụ 2: Doanh nghiệp TVM nhập khẩu một thiết bị dùng trong sản xuất sản phẩm có giá mua tại cửa khẩu 500.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Thuế suất thuế NK 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí chạy thử trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt 24.000.000đ. Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • 15. Giải: • Khi nhập kho, ghi: Nợ TK 211: 660.000.000 (= giá hóa đơn + thuế NK+ thuế TTĐB) Có TK 3333: 100.000.000 (=500.000.000 x 20% thuế NK) Có TK 3332: 60.000.000 (=(500.000.000+100.000.000)x10% thuế TTĐB Có TK 331: 500.000.000 • Thuế GTG T phải nộp, ghi: Nợ TK 133 : 66.000.000 Có TK 33312: 66.000.000 (= 660.000.000 x 10%) • Chi phí chạy thử trước khi sử dụng, ghi: Nợ TK 211: 24.000.000 Có TK 1111: 24.000.000
  • 16. Ví dụ 3: Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 03/2019, có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp ngân sách như sau: I. Số dư đầu tháng 3/2019: TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ. II. Phát sinh trong tháng: 1.Chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay: 3.000.000đ. 2.Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ. 3.Đến kỳ thanh toán lương, công ty khấu trừ lương của CNV phần thuế TNCN: 5.000.000đ.
  • 17. Ví dụ 3 (tt) 4.Mua một xe ô tô dùng trong cty phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000đ, đã chi tiền mặt để đóng. 5.Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I/2019: 10.000.000đ; 6.(Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000đ. Số thuế GTGT đầu ra là 20.000.000 đ; 7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT (sau khi khấu trừ), thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của NH. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
  • 18. Giải: 1. Thuế môn bài phải nộp, ghi: Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 3338: 3.000.000 – Chi tiền mặt nộp thuế môn bài, ghi: Nợ TK 3338: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 2. Thuế tài nguyên phải nộp, ghi: Nợ TK 627: 2.000.000 Có TK 3336: 2.000.000 3. Khấu trừ lương của CNV, phần thuế TNCN, ghi: Nợ TK 334: 5.000.000 Có TK 3335: 5.000.000 4. Lệ phí trước bạ phải nộp, ghi: Nợ TK 211: 6.000.000 Có TK 3339: 6.000.000 Khi đóng lệ phí trước bạ, ghi: Nợ TK 3339: 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000
  • 19. Ví dụ 3(tt) 5. Thuế TNDN quý I/2019 phải nộp, ghi: Nợ TK 8211: 10.000.000 Có TK 3334: 10.000.000 6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 3/2019 Nợ TK 33311: 12.000.000 Có TK 133: 12.000.000 7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN, thuế TNCN của CNV, ghi: Nợ TK 33311: 8.000.000 Nợ TK 3332: 22.500.000 Nợ TK 3334: 10.000.000 Nợ TK 3335: 5.000.000 Có TK 112: 45.500.000
  • 20. Các khoản phải trả Nội bộ Phải trả về thu hộ - chi hộ Cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chưa thanh toán 3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336 Những khoản khác - Giữa đơn vị chính và đơn vị trực thuộc - Giữa các đơn vị trực thuộc với nhau CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 21. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 : Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc; - Số tiền đã nộp cho Tổng công ty, Công ty; - Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán. Bên Có: - Số tiền phải nộp cho Tổng công ty, Công ty; - Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc; - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. 3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 22. 22 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 336 Thu hộ ĐV cấp trên Khi thanh toán các khoản nợ phải trả ĐV cấp trên TK 136 TK 111 TK 111 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NỘI BỘ (ĐV cấp dưới) Phải nộp cấp trên về các quỹ Lãi phải nộp ĐV cấp trên TK 421 TK 414, 353 Khi thanh toán bù trừ TK 152, 153, 211, 623, 627, 641, 642 Phải trả các ĐV trực thuộc cấp trên TK 133
  • 23. 23 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 336 Cấp quỹ cho ĐV trực thuộc Cấp quỹ, hoặc thanh toán nợ cho ĐV trực thuộc TK 136 TK 111 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NỘI BỘ (ĐV cấp trên) Cấp bù lỗ cho ĐV cấp dưới TK 421 Khi thanh toán bù trừ TK 152, 153, 211, 623, 627, 641, 642 Phải trả các ĐV trực thuộc cấp dưới TK 414, 353 Khi thanh toán các khoản nợ phải trả ĐV cấp trên Khi thanh toán bù trừ TK 133
  • 24. Các khoản vay 4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Ngân hàng, Các tổ chức tín dụng Các đơn vị kinh tế khác Kế toán theo dõi các khoản đã vay, đã trả và còn phải trả theo từng đối tượng vay, từng khế ước, hợp đồngvay. Nợ thuê tài chính Kế toán theo dõi giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ
  • 25. 4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt) Bên Nợ: - Số tiền đã trả về các khoản vay, nợ thuê tài chính; - Số tiền vay, nợ được giảm. - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (Do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ). Bên Có: - Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ; - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (Do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ). Số dư bên Có: Số tiền còn nợ về các khoản vay nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 26. 4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)  Tài khoản 341 có 2 TK cấp 2 - Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: TK này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của DN -Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ DOANH NGHIỆP
  • 27. Chênh lệch TG Lỗ (TG tăng) Vay để trả nợ Vay mở tín dụng thư Lãi vay Thanh toán nợ vay 27 TK 341 Vay nhập quỹ TK 111, 112 Phương pháp phản ánh TK 341 TK 413 TK 244 TK 111, 112, TK 331, 341, Vay mua vật tư hàng hóa TK 133 Chênh lệch TG lãi (TG giảm) 151, 15*,.. TK 635 Thuế GTGT
  • 28. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Trái phiếu phát hành Là một hình thức vay vốn Trái phiếu ngang giá Trái phiếu có chiết khấu Trái phiếu có phụ trội Giá TP = mệnh giá Giá TP < mệnh giá Giá TP > mệnh giá
  • 29. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Phản ánh và theo dõi Mệnh giá TP Chiết khấu TP Phụ trội TP Thời hạn phát hànhTP Trên bảng cân đối kế toán Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
  • 30. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Bên Nợ: - Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn; - Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ; - Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ. Bên Có: - Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ; - Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ; - Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ. Số dư bên Có: Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời điểm cuối kỳ.
  • 31. 5. Kế toán trái phiếu phát hành CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Tài khoản 343 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 3431: trái phiếu thường - TK 3432: trái phiếu chuyển đổi Tài khoản 3431 có 3 tài khoản cấp 3 - Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu - Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu - Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu TK 343 “Trái phiếu phát hành”
  • 32. 5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 “Trái phiếu phát hành” CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 34311. Mệnh giá TP Thanh toán TP đáo hạn Giá trị TP phát hành theo mệnh giá trong kỳ SDCK: Giá trị TP phát hành theo mệnh giá TK 34312. Chiết khấu TP Chiết khấu TP phát sinh trong kỳ Phân bổ chiết khấu TP trong kỳ SDCK: Chiết khấu TP chưa phân bổ TK 34313. Phụ trội TP Phân bổ phụ trội TP trong kỳ Phụ trội TP phát sinh trong kỳ SDCK: Phụ trội TP chưa phân bổ Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP SD TK 343 = SD TK 34311 - SD TK34312 + SD TK 34313
  • 33. Định kỳ phân bổ lãi TP Định kỳ phân bổ lãi TP Lãi TP trả trước Trả lãi TP định kỳ 33 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 34311 Thu bán TP TK 111, 112 Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá TK 635, 241, 627 TK 111, 112 Đến hạn thanh toán TP TK 335 Tk 242 Lãi trả sau
  • 34. Mệnh giá TP Chiết khấu TP 34 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 3431 Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi định kỳ TK 635 Thu bán TP Tk 241, 627 TK 34312 Định kỳ trả lãi TP Nếu lãi TP Được vốn hóa
  • 35. Mệnh giá TP Chiết khấu TP 35 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 3431 Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi sau TK 635 TK 335 Thu bán TP Định kỳ trích trước lãi TP Tk 241, 627 Định kỳ phân bổ chiết khấu TP TK 34312 Trả lãi TP khi đến hạn
  • 36. Lãi TP trả trước Chiết khấu TP 36 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 34311 Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Lãi trả trước (ngay khi phát hành) TK 635 (1) thu bán TP Tk 241, 627 Định kỳ phân bổ chiết khấu TP TK 34312 Mệnh giá TP TK 242 Định kỳ phân bổ lãi TP trả trước
  • 37. Phụ trội TP 37 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 34311 Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi định kỳ TK 635 Thu về bán TP Tk 241, 627 Mệnh giá TP Định kỳ trả lãi TP TK 34313 Nếu lãi TP ghi vào CPHĐTC Nếu lãi TP Được vốn hóa Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
  • 38. Phụ trội TP 38 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 3431 Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi sau TK 635 Thu về bán TP TK 241, 627 Mệnh giá TP Định kỳ trích trước lãi TP TK 3433 Nếu lãi TP ghi vào CPHĐTC Nếu lãi TP được vốn hóa Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí TK 335 Trả lãi TP khi đến hạn
  • 39. Phụ trội TP 39 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 111, 112 TK 3431 Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi trước TK 635 Thu về bán TP Tk 241, 627 Mệnh giá TP TK 3433 Nếu lãi TP ghi vào CPHĐTC Nếu lãi TP được vốn hóa Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí TK 242 Lãi TP trả trước Định kỳ phân bổ lãi TP trả trước
  • 40. 6. Kế toán chi phí đi vay CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Chi phí đi vay Ghi vào CPSXKD trong kỳ Vốn hóa -Chi phí lãi vay phải trả. - Chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay. Chi phí đầu tư XDCB hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó
  • 41. 6. Kế toán chi phí đi vay 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá). 8.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả a) Nếu trả theo định kỳ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112. b) Nếu trả lãi trước cho nhiều kỳ hạch toán. - Khi trả lãi, ghi: Nợ TK 242: Có TK 111, 112 - Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi: Nợ TK 635 Có TK 242 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 42. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá). 6.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả (tt) c) Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay. - Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi: Nợ TK 635 Có TK 335 - Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi: Nợ TK 335 Có TK 111, 112 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 43. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá). 6.1.2. Chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay Nợ TK 635 Có TK 111, 112… CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 44. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá). 6.1.3. Trường hợp doanh nghiệp có thuê tài sản tài chính a) Nếu doanh nghiệp trả tiền thuê ngay, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112 b) Nếu doanh nghiệp chưa có tiền trả tiền thuê, ghi: NợTK 635 Có TK 3412 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 45. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá). 6.1.4. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán lãi trả chậm a) Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211, 213 (NG theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 Nợ TK 242: Lãi trả chậm (= Số tiền phải thanh toán - giá mua trả tiền ngay – thuế GTGT Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán b) Định kỳ phân bổ lãi trả chậm vào chi phí, ghi: Nợ TK 635 Có TK 242 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 46. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá)(tt) 6.1.5. Nhận được các khoản hỗ trợ lãi suất vay của nhà nước Nợ TK 111, 112,… Có TK 515 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 47. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá a) Đối với khoản vốn vay riêng biệt, chi phí đi vay ghi: Nợ TK111, 112: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời từ các khoản vốn vay. Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản SXDD Hoặc Nợ TK241: Tính vào giá trị đầu tư XDCB dở dang Có TK 111, 112: Trả lãi theo định kỳ Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước cho nhiều kỳ Hoặc Có TK 335: Trả lãi sau khi kết thúc HĐ vay. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 48. 6. Kế toán chi phí đi vay (tt) 6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá(tt) b) Đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay ghi: Nợ TK 627 hoặc Nợ TK 241 Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước Hoặc Có TK335: Trả lãi sau Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của các khoản vốn vay chung, ghi: Nợ TK111, 112 Có TK 515 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 49. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 6.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở dang khi tạm ngừng vốn hóa, hoặc chấm dứt vốn hóa Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 242, 335, …
  • 50. 7. Kế toán ký quỹ, ký cược Sử dụng TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 711 Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược Nhận ký quỹ, ký cược TK 344 TK 111, 112 TK 111, 112 phạt do vi phạm hợp đồng
  • 51. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Các khoản dự phòng phải trả Bảo hành sản phẩm Tái cơ cấu doanh nghiệp Đối với HĐ có rũi ro lớn Dự phòng phải trả khác Bảo hành công trình Đưa vào chi phí bán hàng Đưa vào chi phí SXC Đưa vào chi phí quản lý DN
  • 52. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt) 10.1. Quy định về lập các khoản DPPT  Điều kiện lập DPPT : phải đồng thời thỏa 3 điều kiện: - DN có nghĩa vụ trả nợ hiện tại (kết quả sau vụ kiện) - Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; - Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 53. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt) 10.1. Quy định về lập các khoản DPPT(tt) Khoản DPPT là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán.  Khoản DPPT được lập 1 lần/năm vào cuối niên độ KT. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Nếu số DPPT phải lập ở kỳ này Số DPPT lập ở kỳ trước còn lại Số chênh lệch DPPT cần lập thêm hạch toán vào CPSXKD trong kỳ KT đó
  • 54. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP Nếu số DPPT phải lập ở kỳ này Số DPPT lập ở kỳ trước còn lại Số chênh lệch nhỏ hơn DPPT được hoàn nhập, ghi giảm CPSXKD trong kỳ KT đó Kế toán công trình xây lắp Nếu số DPPT phải lập ở kỳ này Chi phí thực tế phát sinh Số chênh lệch được hoàn nhập ghi tăng thu nhập khác (Có TK 711)
  • 55. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)  Chỉ những chi phí liên quan đến DPPT được lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản DPPT đó  Không được ghi nhận khoản DPPT về khoản lỗ hoạt động trong tương lai, trừ khi có liên quan đến hợp đồng rũi ro lớn thỏa điều kiện ghi nhận DPPT.  Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rũi ro lớn, thì giá trị của khoản nợ hiện tại theo hợp đồng phải được xác định và ghi nhận như một khoản dự phòng và phải lập dự phòng riêng biệt cho từng hợp đồng.  Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được tính đến những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ cấu , không bao gồm chi phí đào tạo lại hoặc thuyên chuyển nhân viên; chi phí tiếp thị; đầu tư vào hệ thống mới và mạng lưới phân phối. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 56. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả Bên Nợ: - Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu; - Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ; - Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng hết. Bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập vào chi phí. Số dư bên Có: Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 57. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả, có 4 TK cấp 2: - TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa - TK 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng - TK 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp - TK 3524: Dự phòng phải trả khác CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 58. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) Nội dung và phương pháp phản ánh TK 352 – Dự phòng phải trả CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP (1) Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí thỏa các điều kiện ghi nhận DPPT, ghi: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 352 - Dự phòng phải trả. (2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập ban đầu: a) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có các TK 111, 112, 331,. . .
  • 59. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) (2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập ban đầu(tt) b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm như chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài. . .,:  Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp,… kế toán tập hợp chi phí có liên quan đến sản phẩm, công trình xây lắp đã lập ban đầu(TK 621, 622, 627 TK 154) CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 60. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) (2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập ban đầu(tt) Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641, 627 - (Phần DPPT còn thiếu) Có TK 154 - Chi phí SXKDDD CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 61. DPPT còn thiếu Tập hợp chi phí 61 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 352 TK 111, 112, 331 TK 641 Chi phí liên quan đến DPPT TK 641, 627 Dự phòng phải trả Trích lập DPPT bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 154 Không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm TK 621, 622, 627 TK 627 TK 642 Trích lập DPPT bảo hành công trình xây lắp Trích lập DPPT (hợp đồng rũi ro lớn, hoặc tái cơ cấu DN) Trích lập dự phòng bảo hành
  • 62. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) (2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập ban đầu(tt) Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp, thì số tiền phải trả cho bộ phận bảo hành … khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Nợ TK 641, 627 - (Chênh lệch nhỏ hơn giữa DPPT so với chi phí thực tế về bảo hành) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 63. 8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt) (2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập ban đầu(tt) Trường hợp số DPPT cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số DPPT đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426). Có TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá Riêng đối với công trình xây lắp nếu DPPT lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 64. DPPT còn thiếu chi trả cho bộ phận bảo hành 64 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 352 TK 111, 112, 331 TK 641 Chi phí liên quan đến DPPT TK 641, 627 Dự phòng phải trả Trích lập DPPT bảo hành sản phẩm, hàng hóa TK 336 Có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm TK 111, 112 TK 627 TK 642 Trích lập DPPT bảo hành công trình xây lắp Trích lập DPPT (hợp đồng rũi ro lớn, hoặc tái cơ cấu DN) Trích lập dự phòng bảo hành
  • 65. 65 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 352 Cuối kỳ xác định số DPPT cần lập Hoàn nhập dự phòng khi số cần lập nhỏ hơn số dư DPPT kỳ trước TK 641, 642 Số DPPT cần lập bổ sung (chênh lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước) Hoàn nhập DPPT (chênh lệch nhỏ hơn số dư DPPT kỳ trước) TK 711 Chi phí bảo hành công trình xây lắp nhỏ hơn DPPT TK 627 Số DPPT cần lập bổ sung (chênh lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước) Bảo hành công trình xây lắp
  • 66. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả 9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353 Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu QKTPL; - Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ; - Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hoá, phúc lợi; - Cấp QKTPL cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên. Bên Có: - Trích lập QKTPL lợi từ lợi sau thuế TNDN; - QKTPL được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên; - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm đưa vào sử dụng cho hoạt văn hoá, phúc lợi. Số dư bên Có: Số QKTPL hiện còn của doanh nghiệp. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 67. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt) 9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353 (tt) Tài khoản 353 có 4 tài khoản cấp 2 Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng: - Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi: - Tài khoản 3533 - Quỹ PL đã hình thành TSCĐ: -Tài khoản 3534 - Quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công ty CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 68. Nhận của cấp dưới Trích lập từ lợi nhuận 68 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 3531 TK 334 Kế toán quỹ khen thưởng TK 421 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt) 9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353 (tt) TK 111, 112, 1368 TK 111, 112 Khen thưởng CB, CNV Nộp cho cấp trên
  • 69. Trích lập từ lợi nhuận Nhận của cấp trên K/C QPL hình thành TSCĐ 69 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 3532 TK 111, 112 Kế toán quỹ phúc lợi TK 421 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả 9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353 TK 111, 112, 1368 Nộp cho cấp trên TK 3533 TK 111, 112, 336 TK 441 Chi từ quỹ phúc lợi Chuyển thành NV đầu tư XDCB
  • 70. Giá trị hao mòn 70 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 3533 Quỹ phúc lợi K/C sang TK 214 Kế toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ TK 3532 Hao mòn TSCĐ k/c 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả 9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353 TK 211 Thanh lý TK 214 Giá trị còn lại
  • 71. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt) 9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356 Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu từ QPTKH&CN. - Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, chi phí thanh lý TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN. - Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đó chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất - kinh doanh Bên Có: - Trích lập QPTKH&CN vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN. Số dư bên Có: Số QPTKH&CN hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 72. 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt) 9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356 Tài khoản 356 – QPTKH&CN có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3561 - QPTKH&CN : Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; - Tài khoản 3562 - QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ). CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
  • 73. Giá trị hao mòn 73 CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP TK 3562 TK 111, 112 TK 642 Chi sử dụng quỹ 9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt) 9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356 TK 111, 112 TK 211, 213 TK 711 TK 3561 Trích lập quỹ Thanh lý TSCĐ TK 214 Giá trị còn lại Của TSCĐ chuyển sử dụng cho SXKD K/C khi mua sắm TSCĐ Các khoản làm tăng quỹ Giá trị còn lại