SlideShare a Scribd company logo
1 of 61
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH
NGUYỄN THÔNG – TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
Hà Nội, năm
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH
NGUYỄN THÔNG – TP.HCM
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh:
Lớp......Khoá........NGành........Hệ..............
Địa điểm học:...............................................
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
Hà Nội, năm
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................................................
Ngành: .............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .....................................................
Điện thoại:..................................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI
PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN HD
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
VD
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và
excel, chậm
tập hợp dữ
liệu
Ứng
dụng
phần
mềm kế
toán
1) Kế toán
máy CC201
2) Tổ chức
công tác kế
toán
ACC405
1) Đoàn Thị
Trang, Kế
toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh
Minh
2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
Tổ chức input-output,
nhân sự, quy trình luân
chuyển chứng từ cho
phòng Kế toán với các
bộ phận khác.
PM Fast accounting
cho DN vừa và nhỏ
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
trưởng cty
Thiết Kế HN
Mới
1
…..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị
thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN (SCB) – NGUYỄN THÔNG
QUẬN 3
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Sài Gòn ( tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô) được
thành lập vào năm 1992 theo giấy phép hoạt động số 00018/NH-CP, giấy phép
thành lập số: 308/GP-UB, đăng ký kinh doanh số: 410301562
Trải qua 10 năm hoạt động không hiệu quả, đến cuối năm 2002, Ngân hàng
Quế Đô hoạt động trong hiện trạng tài chính thua lỗ trên 20 tỷ đồng chưa có nguồn
bù đắp, bộ máy quản trị điều hành suy sụp hoàn toàn, khách hàng tiềm ẩn nhiều rủi
ro, nợ quá hạn hơn 20 tỷ đồng không có khả năng thu hồi, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam duy trì chế độ thanh tra – giám sát thường xuyên và quy định hạn mức
huy động chỉ 160 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh nghèo nàn, không có hệ thống quy
trình, quy chế hoạt động nghiệp vụ, đội ngũ nhân sự yếu về trình độ chuyên
môn…..
Nhận thức rõ những khó khăn đó, khi tiếp nhận Ngân hàng, các cổ đông mới
đã tin tưởng giao phó cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc tiến hành các
biện pháp cải cách toàn diện để giải quyết những mâu thuẫn nội tại, kiện toàn bộ
máy tổ chức, làm cơ sở để tháo gỡ những khó khăn trong hoạt động. Nhờ đó, Ngân
hàng TMCP Quế Đô chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi
tên gọi, đi vào hoạt động với thương hiệu mới: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB
kể từ ngày 08/04/2003. Thương hiệu này đã dần định hình và ngày càng chiếm được
sự tin tưởng của người dân và doanh nghiệp khắp cả nước.
Đến nay, SCB đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt
Nam, thể hiện qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hàng năm, chất lượng
sản phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như sự định hình rõ nét thương
hiệu SCB trong cộng đồng.
Định hướng của SCB là trở thành một trong những Ngân hàng thương mại
đa năng bậc vừa trong hệ thống các tổ chức Ngân hàng Việt Nam, có tốc độ phát
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
2
triển bền vững, an toàn, hiệu quả.
Ngoài định hướng trên thì mục tiêu của SCB là:
- Gia tăng giá trị cổ đông.
- Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
- Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB.
- Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh.
- Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên.
Tên tổ chức phát hành: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Commercial Bank
Tên viết tắt: SCB
Địa chỉ trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận5, Tp. HCM
1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3
SCB thành lập Chi nhánh Quận 3, Chi nhánh sẽ thực hiện các nghiệp vụ hoạt
động kinh doanh theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
và uỷ quyền của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
- Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 3
- Địa chỉ 69 Nguyễn Thông, P.9, Q.3, Tp.HCM
- Tell: 028 3526 4211
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3 được thành lập với tầm nhìn
và sứ mạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như mang đến cho khách
hàng những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi nhất.
Tầm nhìn
Tập hợp, huy động các nguồn lực, sáng tạo ra các giá trị bền vững cho khách
hàng, đối tác, cổ đông, người lao động, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
mang lại sự phồn vinh cho các gia đình và doanh nghiệp Việt Nam, đóng góp thiết
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
3
thực vào việc chấn hưng và xây dựng đất nước giàu mạnh.
Sứ mệnh
Là người đồng hành tin cậy, tận tâm và sáng suốt, mang đến cho khách hàng
những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi về chất lượng các sản phẩm dịch vụ tài chính
và những lợi ích bền vững, lâu dài.
Các hoạt động cơ bản tại ngân hàng
❖ Huy động vốn: huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VNĐ,
ngoại tệ, vàng, các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi
❖ Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ô tô,
sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và
ngoài nước, kinh doanh bán sỉ, kinh doanh chứng khoán…
❖ Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương,
thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng,
kiều hối, thẻ, tư vấn nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo
chứng khoán, ngân quỹ.
1.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng SCB – Nguyễn Thông.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Bộ
phận
tín
dụng
cá
nhân
Bộ
phận
dịch vụ
khách
hàng
cá
nhân
Giám đốc chi nhánh
Phòng giao dịch và ngân
quỹ
Phòng kinh doanh Bộ phận hành chính
Thủ
quỹ
Teller CSR Bộ
phận
tín
dụng
doanh
nghiệp
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
4
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc:
Là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo mọi hoạt động của Chi nhánh theo các quy
chế, quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám
Đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Phòng kinh doanh:
Thực hiện nghiệp vụ cho vay, sử dụng nguồn vốn khả dụng để cho vay đảm
bảo thu hồi vốn cho ngân hàng. Chịu trách nhiệm thẩm định khách hàng, đánh giá
tài sản thế chấp đối với những mức vay thuộc thẩm quyền. Tổ chức theo dõi kiểm
tra việc sử dụng vốn vay, nhắc nhở khách hàng trả nợ khi đến hạn.
Phòng giao dịch và ngân quỹ:
Thực hiện dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán,
chuyển tiền, dịch vụ thanh toán quốc tế, cung ứng và chấp nhận các phương tiện
thanh toán cho khách hàng, quản lý tín dụng, dịch vụ thu chi hộ, trung gian thanh
toán theo ủy nhiệm của khách hàng, thực hiện nghiệp vụ kho quỹ.
Bộ phận hành chánh:
Thực hiện việc giao nhận, xử lý, tuyên truyền thông tin và công văn. Lập kế
hoạch việc xây dựng, mua sắm tài sản, giám sát quản lý tài sản.
1.4. Các ngành nghề kinh doanh chính của SCB – Nguyễn Thông.
Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, và trên 12 tháng, tiền
gửi tiết kiệm theo lai bậc thang, tiết kiệm tích góp dự thưởng. Các hình thức huy
động vốn khác theo qui định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
- Phát hành giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (VND, USD).
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. Hoạt động tín
dụng:
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
5
kinh doanh, dịch vụ, đời sống, thực hiện các dự án đầu tư…
- Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Các dịch vụ khác:
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho tổ chức cá nhân nước ngoài: Bảo lãnh
vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,…
- Thanh toán quốc tế: thanh toán chuyển tiền bằng điện, thanh toán nhờ thu
xuất nhập khẩu, tín dụng chứng từ xuất nhập khẩu,… Dịch vụ kiều hối chuyển tiền
nhanh Wester Union từ 185 quốc gia trên thế giới cho khách hàng trong nước.
- Kinh doanh ngoại tệ.
- Thanh toán trong nước: thanh toán giữa khách hàng như UNT, UNC, phát
hành thẻ thanh toán ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
- Dịch vụ ngân quỹ: thu đổi tiền cho khách hàng tại điểm giao dịch, thu chi
hộ tiền mặt tại công ty, thực hiện chi hộ lương cho công nhân đối với các doanh
nghiệp có nhu cầu.
1.5. Thuận lợi và khó khăn của SCB – Nguyễn Thông.
Thuận lợi:
- Được sự quan tâm hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, sự quan tâm của
các sở ban ngành đã hỗ trợ nhiệt tình giúp Chi nhánh hoàn thành nhiệm vụ được
giao, tạo thuận lợi cho Chi nhánh trong quá trình hoạt động.
- Trên cơ sở các chương trình tín dụng đã được xây dựng từ các năm trước
đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh định hướng đầu tư cho nền kinh tế.
- Chi nhánh có đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn và tinh
thần trách nhiệm cao, đoàn kết, nhiệt tình tạo mọi điều kiện phục vụ tốt khách hàng.
Khó khăn:
- Nhu cầu vốn của khách hàng rất cao nhưng khách hàng không có đủ tài sản
thế chấp hoặc tài sản thế chấp không hợp pháp, hợp lệ do đó đã hạn chế việc đầu tư
vốn của Chi nhánh.
- Việc xử lý nợ tồn đọng và nợ quá hạn cần thiết phải kết hợp nhiều biện pháp,
trong đó việc đánh giá và bán công khai tài sản thế chấp để thu hồi nợ là việc làm
cần thiết nhưng việc thực hiện các thủ tục đấu giá tài sản còn mất nhiều thời gian và
công sức. Gây khó khăn cho Chi nhánh trong việc bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
6
quá hạn.
- Trụ sở làm việc nhỏ, hạn chế mở rộng quy mô, hạn chế việc tiếp khách hàng,
giao dịch với khách hàng.
1.6. Phương hướng hoạt động của SCB – Nguyễn Thông.
- Hoàn thiện việc phân đoạn khách hàng, tập trung tăng trưởng và phát
triển.
- Nhóm khách hàng mục tiêu (cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ
và vừa).
- Mở rộng thị phần vốn huy động bằng chính sách lãi suất linh hoạt và sản phẩm
mới.
- Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở thận trọng, quản lý tập trung, xây dựng tiêu
chí xét cấp rõ ràng, chuẩn hóa sản phẩm, cải tiến quy trình thủ thục.
- Xây dựng hệ thống bán hàng tự động, ATM.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực nội bộ, tiếp tục thu hút nhân lực mới và
nhân lực bên ngoài.
- Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, xây dựng hình ảnh SCB là ngân hàng vững
mạnh, an toàn, năng động và có trách nhiệm với cổ đông, nhân viên, khách hàng, xã
hội.
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 -
2017.
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 –
2017
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Tổng thu nhập 38.614 47.869 122.448 9.255 24,0 74.579 155,8
-Thu lãi và các khoản tương 30.450 46.343 117.944 15.893 52,2 71.601 154,5
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
7
tự
- Thu từ hoạt động dịch vụ 5.651 1.328 2.424 -4.323 -76,5 1.096 82,5
- Thu khác 2.513 198 2.080 -2.315 -92,1 1.882 950,5
2. Tổng Chi phí 30.533 39.114 109.463 8.581 28,1 70.349 179,9
- Chi lãi và các khoản tương
tự
21.413 33.172 97.876 11.759 54,9 64.704 195,1
- Chi hoạt động dịch vụ 658 11 19 -647 -98,3 8 72,4
- Chi khác 5.319 5.931 11.568 612 11,5 5.637 95,0
3. Lợi nhuận ròng 8.081 8.755 12.985 674 8,3 4.230 48,3
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Từ kết quả phân tích số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
qua 3 năm 2015 đến năm 2017 ta có nhận xét như sau:
- Về tổng thu nhập: thu nhập của Chi nhánh tăng rất nhanh qua 3 năm cụ thể
là: Năm 2016 tổng thu nhập đạt 47.869 triệu đồng, so với năm 2015 tổng thu nhập
tăng với tỷ lệ là 24% tương ứng tăng 9.255 triệu đồng. Đến năm 2017 tổng thu nhập
tăng với tỷ lệ đáng kể là 155,8% so với năm 2016, đạt 122.448 triệu đồng.
Góp phần vào sự tăng trưởng của tổng thu nhập là khoản mục thu lãi và các
khoản tương tự lãi với tốc độ tăng 52,2% vào năm 2016 so với năm 2015, và tăng
với tỷ lệ 154,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Kế đó là khoản thu về từ hoạt
động dịch vụ, tuy nhiên với khoản mục này Chi nhánh có sự tăng trưởng không ổn
định. Cụ thể là khoản thu từ hoạt động dịch vụ đã giảm rất mạnh với tỷ lệ giảm
76,5% vào năm 2016 so với năm 2015. Nguyên nhân xuất phát từ sự không ổn định
về tình hình kinh tế trên thế giới cũng như trong nước, nước ta gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề sản xuất kinh doanh, cũng như xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế. Với
mục tiêu xây dựng ngân hàng cung cấp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam, Ban quản trị
SCB đã nhanh chóng khắc phục cũng như không ngừng phát triển loại hình dịch vụ.
Với sự sụt giảm đáng kể vào năm 2016 Chi nhánh đã có sự tăng trưởng rất lớn về
khoản mục dịch vụ, cụ thể là tăng 82,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Tuy
khoản mục về thu nhập khác như thu về từ kinh doanh chứng khoán, thu nhập từ
kinh doanh ngoại hối,… góp một phần nhỏ trong tổng thu nhập của Chi nhánh,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
8
nhưng nó cũng góp một phần quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là nó
đóng góp rất lớn cho tổng lợi nhuận của SCB. Do đó Chi nhánh cần quan tâm phát
triển khoản mục này. Với tỷ lệ giảm rất lớn vào năm 2016 là 92,1% so với năm
2015, thì vào năm 2017 khoản mục này tăng trở lại với tỷ lệ là 950,5% so với năm
2016, với tốc độ tăng rất lớn.
- Tổng chi phí: Cùng với sự tăng trưởng của tổng thu nhập thì tổng chi phí
cũng tăng đáng kể, cụ thể là: tăng 28,1% vào năm 2016 so với năm 2015 tương ứng
tăng 8.581 triệu đồng. Vào năm 2017 thì tổng chi phí tăng 179,9% về tỷ lệ và tương
ứng tăng 70.349 triệu đồng so năm 2016, đạt 109.463 triệu đồng. Sự tăng lên đáng
kể của chí phí là do sự tăng lên của khoản mục chi lãi và các khoản tương tự lãi vào
năm 2016 với tỷ lệ 54,9%, tương ứng tăng 11.759 triệu đồng so năm 2015. Khoản
mục chi lãi và tương tự lãi tăng lên là do năm 2016 với tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế là kéo theo tình hình lạm phát ở nước ta. Với sự bùng nổ của “cơn bão” lãi
suất đã làm cho chi phí huy động vốn của Chi nhánh tăng lên do phải cạnh tranh lãi
suất. Vào năm 2017, khoản mục này tiếp tục tăng lên cụ thể là tăng 64.704 triệu
đồng tương ứng tăng 195,1% về tỷ lệ so năm 2016. Chi phí hoạt động dịch vụ của
Chi nhánh có sự biến động liên tục qua các năm.
Cụ thể năm 2016 chi phí này là 11 triệu đồng giảm 98,3% về tỷ lệ so với năm
2015 tương ứng giảm 674 triệu đồng và năm 2017 khoản mục này tăng 8 triệu đồng
với tỷ lệ tăng 72,4% so với năm 2016. Cùng với sự tăng giảm không ổn định của chi
phí hoạt động dịch vụ thì các khoản chi khác cũng tăng lên đáng kể. Các khoản chi
khác gồm chi về hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi về kinh doanh chứng
khoán,…Năm 2016 so năm 2015 chi phí khác tăng 612 triệu đồng tương ứng tăng
11,5% về tỷ lệ. Năm 2017 khoản mục này tăng 5.637 triệu đồng tương ứng tăng
95% so năm 2016.
- Lợi nhuận ròng: Qua các năm lợi nhuận ròng có sự tăng trưởng mạnh. Cụ
thể, năm 2016 đạt 8.755 triệu đồng tăng 674 triệu đồng và tăng 8,3% về tỷ lệ so
năm 2015. Qua năm 2017 lợi nhuận không ngừng tăng trưởng với tốc độ tăng
48,3% tương ứng tăng 4.230 triệu đồng so năm 2016, đạt 12.985 triệu đồng.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
9
Hình 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015-2017
Qua biểu đồ về kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy, với sự
tăng trưởng cao của tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng không ngừng tăng cao. Tuy
tình hình kinh tế không ổn định trên thế giới cũng như trong nước trong thời gian
qua, đặc biệt là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây khó
khăn rất lớn cho lĩnh vực ngân hàng, nhưng lợi nhuận của Chi nhánh không ngừng
tăng trưởng. Qua đó, cho thấy tình hình hoạt động của Chi nhánh luôn đạt
kết quả tốt. Tuy nhiên, với thành quả đã đạt được Chi nhánh cần phải nâng cao
khả năng huy động vốn với chính sách lãi suất hợp lí và linh hoạt để tạo nguồn vốn
phục vụ cho nghiệp vụ tín dụng, vừa tăng tổng thu nhập vừa giảm tổng chi phí để
tăng lợi nhuận cho Chi nhánh.
38.614
47.869
122.448
30.533
39.114
109.463
8.081 8.755
12.985
0
20
40
60
80
100
120
140
2015 2016 2017
Tổng thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA SCB – NGUYỄN THÔNG QUA 3 NĂM 2015
- 2017
2.1. Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2015 - 2017.
2.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn.
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Vốn huy
động
419.568 76,2 696.827 82,4 675.520 77,0 277.259 66,1 -21.307 -3,1
- VHĐ ngắn
hạn 184.241 33,5 283.424 33,5 293.903 33,5 99.183 53,8 10.479 3,7
- VHĐ trung,
dài hạn 235.327 42,8 413.403 48,9 381.617 43,5 178.076 75,7 -31.786 -7,7
2.Vốn điều
chuyển
110.632 20,1 136.283 16,1 187.371 21,4 25.651 23,2 51.088 37,5
- VĐC ngắn
hạn 99.569 18,1 122.655 14,5 168.634 19,2 23.086 23,2 45.979 37,5
- VĐC trung,
dài hạn 11.063 2,0 13.628 1,6 18.737 2,1 2.565 23,2 5.109 37,5
3. Giấy tờ có
giá
20.218 3,7 13.017 1,5 14.300 1,6 -7.201 -35,6 1.283 9,9
Tổng nguồn
vốn
550.418 100 846.127 100 877.191 100 295.709 53,7 31.064 3,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
11
Hình 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
Từ bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn của Chi
nhánh qua 3 năm ta có nhận xét như sau:
- Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh luôn tăng lên qua 3 năm.
Năm 2016 đạt 846.127 triệu đồng tăng 295.709 triệu đồng so với năm 2015 hay
tăng 53,7% về tỷ lệ. Năm 2017 đạt doanh số 877.191 triệu đồng, so năm 2016 tăng
3,7% hay tăng 31.064 triệu đồng.
- Vốn huy động: Vốn huy động của chi nhánh gồm vốn huy động ngắn hạn
và vốn huy động trung và dài hạn.Vốn huy động của Chi nhánh chiếm tỷ trọng lớn
trên tổng nguồn vốn trong cả 3 năm liền. Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy
động là nguồn vốn chính của Chi nhánh trong hoạt động tín dụng. Cụ thể, năm 2015
chiếm 76,2% trên tổng nguồn vốn, năm 2016 chiếm 82,4% và năm 2017 chiếm
77%. Về tốc độ tăng trưởng thì năm 2016 vốn huy động của Chi nhánh đạt 696.827
triệu đồng, tăng 66,1% về tỷ lệ tương ứng tăng 277.259 triệu đồng. Nguyên nhân
tăng lên của vốn huy động là do cơn bão lãi suất vào năm 2016 và sự cạnh tranh gay
gắt về huy động vốn của lĩnh vực ngân hàng trong giai đoạn này buộc SCB phải có
chính sách lãi suất cạnh tranh nên đã thu hút được lượng tiền nhàn rỗi rất lớn từ dân
419.568
696.827
675.52
110.632
136.283
187.371
20.218 13.017 14.3
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
Vốn huy động
Vốn điều chuyển
Giấy tờ có giá
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
12
cư nên làm tăng vốn huy động dài hạn của Chi nhánh lên 75,7% và vốn huy động
ngắn hạn tăng 53,8% so năm 2015. Bên cạnh đó, SCB chiếm ưu thế trong lĩnh vực
dịch vụ của khối NHTM nên Chi nhánh cũng thu hút một nguồn tiền gửi rất lớn từ
các tổ chức kinh tế trong vấn đề thanh toán. Tuy nhiên, mặc dù nguồn vốn của Chi
nhánh có tăng nhưng cũng gặp nhiều trở ngại lớn.
+ Thứ nhất, xuất phát từ yếu tố bên ngoài: do giá vàng có nhiều biến động nên
đa số khách hàng rút tiền gửi VND chuyển sang mua vàng dự trữ, điều này ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh. Việc có nhiều ngân hàng hoạt
động trên cùng địa bàn, do đó cũng ảnh hưởng đến việc phát triển thị phần của Chi
nhánh.
+ Thứ hai, xuất phát từ yếu tố bên trong: Trong quá trình phát triển mạng lưới
hiện nay của tất cả các ngân hàng, việc thu hút nhân sự là điều không thể tránh khỏi.
Do đó việc biến động nhân sự đối với nhân viên nghiệp vụ cũng phần nào ảnh
hưởng đến hoạt động của Chi nhánh. Việc phát triển mạng lưới và phát triển nhân
sự phải đi liền với nhau, khâu tuyển dụng và đào tạo nhân viên nghiệp vụ phải kịp
thời và đầy đủ. Khi Chi nhánh mở phòng giao dịch trực thuộc yếu tố tuyển dụng và
đào tạo mới chưa được đáp ứng kịp nên ảnh hưởng phần nào đến biến động nhân sự
của Chi nhánh do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn.
Năm 2017, tình hình kinh tế trong nước cũng như trên thế giới gặp nhiều khó
khăn từ cuộc khủng hoảng tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực ngân hàng,
nên vấn đề huy động vốn đòi hỏi tính cạnh tranh cao càng trở nên khó khăn hơn.
Mặc dù, tình hình huy động vốn năm 2016 có sự tăng trưởng cao nhưng tình hình
huy động vốn 2017 lại giảm sút. Vốn huy động năm 2017 giảm 21.307 triệu đồng
tương ứng giảm 3,1% về tỷ lệ, đạt doanh số 675.520 triệu đồng. Năm 2017, tình
hình kinh tế có nhiều biến động nên chính sách lãi suất được NHNN điều hành tăng
giảm liên tục nên ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh, vốn huy
động trung và dài hạn giảm 7,7% so với năm 2016. Bên cạnh đó, lãi suất huy động
vốn của các ngân hàng khác vẫn còn cao hơn so với SCB nên có một số lượng
khách hàng lựa chọn gửi tiền ở ngân hàng khác (tính từ tháng 02/2017, Ngân hàng
Đông Nam Á huy động tiền gửi tiết kiệm 06 tháng với lãi suất là 11% trong khi
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
13
SCB huy động với mức lãi suất là 9,24%, Ngân hàng Quốc Tế huy động với lãi suất
9,36%, Ngân hàng Kỹ Thương là 9,6%, Ngân hàng Quân Đội là 10,20%. Tại ngày
02/7/2017 thì Ngân hàng Gia Định, Ngân hàng Đại Dương, Ngân hàng Nam Việt
huy động với mức lãi suất cao nhất từ 19% trở lên trong khi SCB huy động vốn với
lãi suất dưới 19%). Tình hình đầu cơ vàng của dân chúng tăng cao khi Cục dự trữ
liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất làm cho giá vàng biến động mạnh nên một số dân cư
chuyển sang đầu cơ vàng nên đã làm giảm nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Chi
nhánh có chương trình khuyến mãi trong công tác huy động vốn nhưng còn nhiều
ràng buộc, quà tặng chưa hấp dẫn, chưa kích thích được nhu cầu khách hàng như
chương trình khuyến mại Niềm vui bất ngờ quy định mỗi khách hàng chỉ nhận được
một phần quà (trong khi đó quà tặng chỉ là hộp ly, bình giữ nhiệt, áo gió,…), quà
tăng không có giá trị cao nhưng lại qui định như vậy là không hợp lí. Bên cạnh đó,
ngoài bộ phận CSR và phòng giao dịch và ngân quỹ không có nhân viên chuyên
phụ trách tiếp thị sản phẩm huy động đến khách hàng.
- Vốn điều chuyển: Vốn điều chuyển của chi nhánh gồm vốn điều chuyển
ngắn hạn và vốn điều chuyển trung và dài hạn. Vốn điều chuyển là nguồn vốn được
hỗ từ SCB nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vốn khi thiếu hụt của Chi nhánh. Vốn điều
chuyển càng lớn chứng tỏ Chi nhánh chưa chủ động được nguồn vốn trong kinh
doanh. Từ bảng số liệu về tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông ta thấy
vốn điều chuyển chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn qua 3 năm và
tỷ trọng có chiều hướng giảm sau đó lại tăng. Cụ thể, vốn điều chuyển chiếm tỷ
trọng trên 16% qua 3 năm, trong đó vốn điều chuyển ngắn hạn đạt trên 14% trên
tổng nguồn vốn. Năm 2016, vốn điều chuyển là 136.283 triệu đồng tăng 25.651
triệu đồng hay tăng 23,2% so năm 2015. Năm 2017 nguồn vốn này đạt 187.371
triệu đồng, tăng 51.088 triệu đồng so năm 2016 hay tăng 37,5% về tỷ lệ. Mặc dù
tình hình kinh tế có nhiều khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
luôn có sự tăng trưởng cao, nhu cầu về nguồn vốn của khách hàng rất lớn. Bên cạnh
đó, Chi nhánh luôn tăng cường công tác tiếp thị tìm kiếm thêm khách hàng mới,
doanh số cho vay của mỗi khách hàng rất lớn nên vấn đề thiếu hụt về nguồn vốn là
điều khó tránh khỏi. Đây là những nguyên nhân dẫn đến vốn điều chuyển của Chi
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
14
nhánh không ngừng tăng lên qua các năm.
- Giấy tờ có giá: Chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, chiếm 3,7% vào năm
2015, 1,5% vào năm 2016, 1,6% vào năm 2016. Ngược lại với các nguồn vốn
khác thì nguồn vốn này có sự giảm sau đó lại tăng. Năm 2016 nguồn vốn này giảm
mạnh, giảm 35,6% so năm 2015. Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá vào năm
2016 giảm mạnh là do: mặc dù Chi nhánh rất cần một nguồn vốn rất lớn để đáp ứng
nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhưng năm 2016 tình hình lãi suất biến động
mạnh, lạm phát tăng cao đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn nên đầu tư vào
lĩnh vực dài hạn luôn bị hạn chế vì giữ tiền tại thời điểm này luôn được lựa chọn.
Bên cạnh đó, tình hình giá vàng hay ngoại tệ biến động lớn nên nhà đầu tư không
đầu tư vào giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành nên việc phát hành giấy tờ có giá
rất khó khăn. Vào năm 2017, Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá tăng 9,9% so
với năm 2016 hay tăng 1.283 triệu đồng, đạt doanh số 14.300 triệu đồng.
2.1.2. Tình hình huy động vốn.
Qua 3 năm qua tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới có nhiều biến
động lớn. Tình hình lạm phát tăng cao vào năm 2016, việc giữ tiền luôn là lợi thế.
Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng lương thực cũng góp phần gây khó khăn lớn cho
vấn đề huy động vốn của ngân hàng. Tình hình biến động vàng đã thu hút nguồn
đầu tư rất lớn. Đặc biệt, cuộc “chạy đua” lãi suất năm 2016 trong nghiệp vụ huy
động vốn giữa các ngân hàng cũng gây không ít khó khăn cho Chi nhánh. Vào năm
2017, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã lan rộng, lĩnh vực ngân hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp. Thêm vào đó, các ngành kinh tế khác cũng gặp khó khăn, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước gặp nhiều trở ngại
lớn nên đã làm giảm nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp. Đối
mặt với những biến động lớn từ nền kinh tế, SCB – Nguyễn Thông đã gặp nhiều
khó khăn trong công tác huy động vốn nên nguồn vốn huy động của Chi nhánh có
sự tăng giảm không ổn định trong 3 năm qua. Điều này được thể hiện rõ qua bảng
số liệu sau:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
15
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 -
2017
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền % Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Tiền gửi
KHCN
342.023 81,5 606.846 87,1 615.650 91,1 264.823 77,4 8.804 1,5
- TGTK 294.488 70,2 543.683 78,0 529.150 78,3 249.195 84,6 -14.533 -2,7
- TGTT 47.535 11,3 63.163 9,1 86.500 12,8 15.628 32,9 23.337 36,9
2.Tiền gửi
KHDN
77.545 18,5 89.981 12,9 59.870 8,9 12.436 16,0 -30.111 -33,5
- TGTT +
KÝ QUỸ
32.645 7,8 39.481 5,7 42.620 6,3 6.836 20,9 3.139 8,0
- TG CÓ KH 44.900 10,7 50.500 7,2 17.250 2,6 5.600 12,5 -33.250 -65,8
Tổng NVHĐ 419.568 100 696.827 100 675.520 100 277.259 66,1 -21.307 -3,1
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
16
Hình 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB Nguyễn Thông qua 3 năm 2015,
2016, 2017
Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ tình hình huy động vốn của SCB –
Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau:
- Tiền gửi của KHCN: Vốn huy động từ tiền gửi của KHCN chiếm tỷ trọng
cao và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2015 chiếm 81,5% trong tổng nguồn vốn huy
động, năm 2016 chiếm 87,1%, năm 2017 chiếm 91,1%. Qua 3 năm tiền gửi của
KHCN luôn tăng trưởng cao. Năm 2016, tiền gửi này tăng 264.823 triệu đồng so
năm 2015 hay tăng 77,4% về tỷ lệ, đạt doanh số 606.846 triệu đồng. Năm 2017, tiền
gửi này đạt 615.650 triệu đồng, tăng 8.804 triệu đồng hay tăng 1,5% về tỷ lệ so với
năm 2016. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng tỷ lệ tăng đã giảm đi rất nhiều so
năm 2016. Sự giảm sút này là do ảnh hưởng từ sự biến động của thị trường vàng, thị
trường ngoại tệ trong thời gian qua.
Theo số liệu qua 3 năm ta thấy rằng trong tiền gửi của KHCN thì tiền gửi tiết
kiệm chiếm khoảng 70% trên tổng tiền gửi của KHCN. Mục đích của loại tiền gửi
này của công chúng là nhằm để sinh lời từ tiền nhàn rỗi của mình. Nhìn chung loại
tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016 số tiền tiết
kiệm huy động là 543.683 triệu đồng, tăng 84,6% so với năm 2015. Đến năm 2017
342.023
606.846 615.65
77.545 89.981
59.87
419.568
696.827
675.52
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
tiền gửi KHCN
Tiền gửi KHDN
Series 3
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
17
là 529.150 triệu đồng, giảm 2,7% so với năm 2016. Tiền gửi tiết kiệm vì mục đích
lãi suất nên năm 2016 tình hình lãi suất tăng cao nên đã thu hút được nguồn vốn rất
lớn từ loại tiền gửi này. Sang năm 2017, lãi suất biến động liên tục nên lãi suất
mang tính cạnh tranh cao, khách hàng có xu hướng chuyển tiền gửi tiết kiệm từ
ngân hàng này sang ngân hàng khác với lãi suất cao hơn. Do đó, tiền gửi này không
ổn định, thay đổi liên tục trong năm 2017. Thêm vào đó, tình hình giá vàng luôn
biến động mạnh nên đã thu hút từ nhà đầu tư, nên loại tiền gửi này giảm. Ngược lại
với tiền gửi tiết kiệm của KHCN thì tiền gửi thanh toán lại tăng trưởng mạnh qua
các năm, mặc dù nó chiếm tỷ trọng không lớn trong tiền gửi khách hàng cá nhân
(khoản 10%). Mục đích của loại tiền gửi này là để thanh toán, tiêu dùng không vì
mục đích lãi suất mà đòi hỏi tính thanh khoản cao, thuận tiện. Cụ thể, năm 2016 tiền
gửi thanh toán là 63.163 triệu đồng, tăng 32,9% so với năm 2015. Đến năm 2017
tiền gửi này là 86.500 triệu đồng, tăng 36,9% so năm 2016. Trong thời gian, SCB –
Nguyễn Thông luôn quan tâm đến nguồn tiền gửi này, nên đã tăng cường tiếp thị
loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đến các tổ chức, cá nhân như phất
tiền lương qua tài khoản ngân hàng, tăng cường mở tài khoản ATM, phát triển thêm
nhiều loại thẻ thanh
toán,… nên đã góp phần làm tăng trưởng doanh số tiền gửi thanh toánh của KHCN.
- Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp: gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền
gửi thanh toán và ký quỹ. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế nhằm mục đích
sinh lời từ lãi suất, nên việc tăng giảm lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến loại tiền gửi
này. Tiền gửi thanh toán và ký quỹ nhằm mục đích thanh toán, chi trả trong kinh
doanh, không nhằm mục đích lãi suất. Năm 2016 tiền gửi của khách hàng doanh
nghiệp tăng mạnh so năm 2015, đạt 89.981 triệu đồng tăng 16% hay tăng 12.436
triệu đồng. Năm 2017, tiền gửi này giảm sút rất lớn so năm 2016. Cụ thể, đạt 59.870
triệu đồng giảm 30.111 triệu đồng hay giảm 33,5% về tỷ lệ.
Tiền gửi thanh toán và ký quỹ của khách hàng doanh nghiệp tăng qua các
năm. Năm 2016 tiền gửi này tăng 20,9% hay tăng 6.836 triệu đồng so năm 2015.
Sang năm 2017 tiền gửi này tăng 3.139 triệu đồng hay tăng 8% so năm 2016. Sở dĩ,
tiền gửi thanh toán và ký quỹ của KHDN tăng qua các năm là do Chi nhánh có đội
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
18
ngũ nhân viên trẻ năng động, nhanh nhẹn, phục vụ khách hàng tốt, có nghiệp vụ
chuyên môn cao, SCB có chất lượng dịch vụ tốt nhất trong NHTMCP nên cũng đã
thu hút được nhiều khách hàng. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng không cao,
tốc độ tăng giảm đi nhiều so với năm 2016. Năm 2017 khách hàng doanh nghiệp
gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên có sự sụt giảm trong giao dịch
thanh toán từ đó có sự chuyển từ loại tiền gửi này sang loại tiền gửi khác hoặc đem
tiền đầu tư vào lĩnh vực khác.
Tuy tiền gửi thanh toán và ký quỹ tăng qua các năm nhưng tiền gửi có kỳ hạn
lại có sự tăng giảm không theo một chiều, tăng sau đó lại giảm. Năm 2016 loại tiền
gửi này tăng 12,5% tương ứng tăng 5.600 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm
2017 loại tiền gửi này lại giảm với tỷ lệ 65,8% tương ứng giảm 33.250 triệu đồng so
với năm 2016. Dẫn đến việc tiền gửi có kỳ hạn của KHDN có sự tăng giảm không
ổn định là do, năm 2016 với lãi suất tiền gửi tăng cao nên cũng thu hút được nguồn
tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp. Bước sang năm 2017, lãi suất đã được điều chỉnh
nên chi phí cho sản suất kinh doanh của doanh nghiệp cũng đã giảm nên doanh
nghiệp chuyển tiền gửi có kỳ hạn sang đầu tư vào sản xuất kinh doanh và lĩnh vực
khác có lợi nhuận cao hơn.
2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm.
Năm 2016, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, môi trường kinh doanh của
nước ta có nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có không ít khó khăn và thách thức
đan xen, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của cả hệ thống ngân hàng nói chung
và SCB nói riêng. Kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn. Ngân hàng Dự trữ liên
bang Mỹ liên tục cắt giảm lãi suất, đồng USD mất giá, giá vàng và giá dầu tăng cao.
Nền kinh tế Việt Nam vượt qua nhưng biến động ấy và đạt được một số kết quả tích
cực. GDP tăng trưởng 8,48%, đầu tư phát triển và xuất khẩu tiếp tục tăng, thị trường
ngoại hối lần đầu tiên được bình ổn, tiền đồng Việt Nam không chịu áp lực giảm giá
mà chịu áp lực tăng giá. Thị trường chứng khoán tiếp tục phát triển, khẳng định vị
thế là một kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế.
Tuy vậy, môi trường kinh doanh năm 2016, nhất là lĩnh vực ngân hàng, có
những yếu tố không thuận lợi. Nhập siêu quá lớn và lạm phát cao nhất trong vòng
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
19
12 năm trở lại đây. Thị trường bất động sản biến động bất thường và thị trường liên
ngân hàng diễn biến phức tạp. Ngân hàng Nhà nước đưa ra một số quyết định ảnh
hưởng không nhỏ đến kinh doanh ngân hàng, chẳng hạn như tăng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc lên gấp đôi trong quý 2; khống chế dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán.
Sang năm 2017, bắt đầu cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu với những thuận lợi
và khó khăn nhất định đối với lĩnh vực ngân hàng Việt Nam. Trên thế giới, hàng
loạt các ngân hàng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. Các ngành sản xuất
kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước luôn gặp khó khăn.
Bằng nổ lực của bản thân cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
cũng như NHNN, chính quyền địa phương, SCB – Nguyễn Thông đã có những
thành tích nhất định.
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm
2015 - 2017
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh số cho
vay
496.124 611.705 737.892 115.581 23,3 126.187 20,6
2. Doanh số thu nợ 389.375 470.353 675.756 80.978 20,8 205.403 43,7
3. Dư nợ 123.247 264.599 326.735 141.352 114,7 62.136 23,5
4. Nợ quá hạn 324 214,61 2.278,35 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6
Nguồn : SCB – Nguyễn Thông
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ có sự
tăng trưởng lớn qua 3 năm nhưng nợ quá hạn có diễn biến phức tạp. Cụ thể:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
20
- Doanh số cho vay: Mặc dù, thời gian qua Chi nhánh luôn gặp nhiều khó
khăn lớn trong vấn đề cho vay nhưng doanh số cho vay của Chi nhánh luôn tăng
không ngừng qua các năm. Năm 2016, doanh số cho vay của Chi nhánh là 611.705
triệu đồng, tăng 23,3% so với năm 2015 hay tăng 115.581 triệu đồng. Với nổ lực
của toàn thể cán bộ - công nhân viên của Chi nhánh quyết tâm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cho Chi nhánh, cán bộ tín dụng tăng cường hoạt động tiếp thị
sản phẩm tín dụng đến với khách hàng nên đã góp phần làm tăng doanh số cho vay.
Bên cạnh đó, 2016 là năm chính thức Việt Nam gia nhập WTO nên doanh nghiệp
trong nước tiếp tục tìm được nhiều đối tác mới, mở rộng qui mô sản suất kinh
doanh để xuất khẩu nên nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp là rất lớn. Năm 2017,
doanh số cho vay của Chi nhánh tiếp tục tăng, đạt 737.892 triệu đồng tăng 126.187
triệu đồng hay tăng 20,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay vào năm 2017
vẫn tăng là do SCB- Nguyễn Thông vẫn giữ được khách hàng cũ đồng thời thu hút
thêm khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh số cho vay có tăng qua các năm nhưng tốc
độ tăng không lớn.
- Doanh số thu nợ: Nhìn chung tình hình doanh số thu nợ luôn tăng trưởng
qua 3 năm, đạt 470.353 triệu đồng vào năm 2016 tăng với tốc độ 20,8% so với năm
2015 hay tăng 80.978 triệu đồng. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng, đạt
675.756 triệu đồng tăng với tốc độ 43,7% hay tăng 205.403 triệu đồng so với năm
2016. Qua đó cho thấy, dù tình hình kinh tế những năm qua có nhiều biến động lớn
nhưng tình hình thu nợ của Chi nhánh vẫn đạt kết quả tốt. Do tình hình kinh tế diễn
biến phức tạp nên Chi nhánh đã chủ trương không tăng trưởng tín dụng nóng mà tập
trung phân tích, sàng lọc khách hàng và hạn chế cho vay những ngành nghề có
nhiều rủi ro nên công tác thu nợ của Chi nhánh không gặp nhiều khó khăn.
- Dư nợ: Cùng với sự tăng trưởng của doanh số cho vay thì dư nợ cũng tăng
đáng kể qua 3 năm. Năm 2016 tổng dư nợ đạt 264.599 triệu tồng tăng 114,7% so
với năm 2016 hay tăng 141.352 triệu đồng, tăng trưởng cao hơn nhiều so với SCB
(84%). Sang năm 2017 chỉ tiêu này tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng trưởng đã giảm
xuống rất nhiều so năm 2016. Dư nợ đạt doanh số 326.735 triệu đồng tăng 62.136
triệu đồng hay tăng 23,5% so năm 2016. Nhờ đa dạng hóa đối tượng khách hàng,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
21
mở rộng thị trường mục tiêu, thu hút được khách hàng mới, giữ được khách hàng cũ
với hạn mức cấp tín dụng cao nên đã nâng cao tỷ lệ tăng trưởng dư nợ. Bên cạnh đó,
nguyên nhân của sự tăng trưởng dư nợ cũng là do dư nợ của đầu năm tăng cao nhất
là đối với dư nợ cho vay trung và dài hạn.
- Nợ quá hạn: Nợ quá hạn có sự biến động không ổn định qua các năm.
Năm 2015 nợ quá hạn là 324 triệu đồng. Năm 2016, nợ quá hạn diễn biến có chiều
hướng tích cực, với nợ quá hạn là 214,61 triệu đồng, giảm 109,39 triệu đồng so năm
2015 hay giảm 33,8%. Qua đó cho thấy tình hình nợ quá hạn đã được cải thiện, chất
lượng tín dụng đã được nâng cao. Tuy nhiên, sang năm 2017 do tình hình kinh tế
gặp nhiều khó khăn, công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gặp rủi
ro nên nợ quá hạn tăng khá cao, tăng 1.401,7% hay tăng 2.063,74 triệu đồng so với
năm 2016, đạt 2.278,85 triệu đồng.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
22
2.2.1. Phân tích doanh số cho vay
2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. Ngắn hạn 385.527 77,7 470.056 76,8 558.560 75,7 84.529 21,9 88.504 18,8
2.Trung, dài hạn 110.597 22,3 141.649 23,2 179.332 24,3 31.052 28,1 37.683 26,6
DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017
Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ về tình hình doanh số cho vay theo thời
hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông, ta có nhận xét như sau:
- Doanh số cho vay ngắn hạn: luôn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 75%) và tăng
385.527
470.056
558.56
110.597
141.649
179.332
496.124
611.705
737.892
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
DSCV ngắn hạn
DSCV Dài hạn
DSCV
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
23
trưởng qua 3 năm. Trong thời gian qua doanh nghiệp trong nước luôn tăng cường
vốn lưu động ngắn hạn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Chi
nhánh cũng chú trọng việc cho vay ngắn hạn để hạn chế rủi ro tín dụng, nhất là khi
tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Năm 2016, cho vay ngắn hạn
đạt doanh số là 470.056 triệu đồng tăng 84.529 triệu đồng hay tăng 21,9% về tỷ lệ
so năm 2015. Năm 2017, đạt 558.560 triệu đồng tăng 88.504 triệu đồng hay tăng
18,8% so với năm 2016.
- Doanh số cho vay trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 23%)
trong tổng doanh số cho vay, nhưng cũng góp phần làm tăng doanh số cho vay qua
các năm. Năm 2016 đạt doanh số 141.649 triệu đồng, tăng 28,1% hay tăng 31.052
triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng 37.683 triệu đồng hay tăng 26,6% về
tỷ lệ so năm 2016, đạt 179.332 triệu đồng. Sở dĩ doanh số cho vay trung và dài hạn
tăng lên qua các năm là do, Chi nhánh Nguyễn Thông tiền thân là phòng giao dịch
nên khách hàng của Chi nhánh đa phần là khách hàng cá nhân, mà nhu cầu về vốn
dài hạn để đầu tư mua nhà của người dân, cũng như nhu cầu về sửa chữa nhà cửa
trong thời gian qua tăng rất cao. Bên cạnh đó, các năm qua với mục đích mở rộng
sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp tăng cường đầu tư mua máy móc thiết bị,
mua xe ôtô làm phương tiện đi lại phục vụ cho quá trình kinh doanh cũng làm tăng
doanh số cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh tăng lên.
2.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 256.984 51,8 385.374 63 437.920 59,3 128.390 50 52.546 13,6
2. DNTN 65.497 13,2 36.702 6 64.182 8,7 -28.794 -44 27.480 74,9
3. KHDN 173.643 35 189.629 31 235.790 32 15.985 9,2 46.161 24,3
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
24
DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 - 2017.
Qua bảng số liệu và biểu đồ thể hiện về tình hình doanh số cho vay theo thành
phần kinh tế ta nhận thấy rằng:
- Doanh số cho vay của Khách hàng cá nhân: Luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
doanh số cho vay (hơn 50%) và tăng qua 3 năm. Năm 2016, đạt doanh số là 385.374
triệu đồng tăng 50% so với năm 2015 hay tăng 128.390 triệu đồng. Năm 2017,
doanh số cho vay tiếp tục tăng, đạt 437.920 triệu đồng tăng 52.546 triệu đồng hay
tăng 13,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay của KHCN tăng lên là do: SCB
trong những năm qua đã đa dạng các sản phẩm của dịch vụ cho vay tiêu dùng cá
nhân, mở rộng dịch vụ cho vay vốn tiêu dùng như trả góp mua ô tô, kể cả xe du lịch
gia đình, xe du lịch kinh doanh, xe vận tải, vay mua nhà. Các dịch vụ khác, như cho
vay tiền đi du học nước ngoài, đi chữa bệnh ở nước ngoài, tiền đặt cọc đi xuất khẩu
lao động,...Bên cạnh đó, khách hàng cá nhân vẫn là khách hàng luôn chiếm tỷ trọng
cao nhất của chi nhánh Nguyễn Thông trong thời gian qua nên doanh số cho vay đối
256.984
385.374
437.92
65.497
36.702
64.182
173.643 189.629
235.79
496.124
611.705
737.892
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
KHCN
DNTN
KHDN
DSCV
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
25
với khách hàng cá nhân là tương đối cao.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh số cho vay,
nhưng lại có sự tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016, doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp tư nhân giảm mạnh so với năm 2015, đạt 36.702 triệu
đồng, giảm 44%. Tuy nhiên, qua năm 2017 nhờ áp dụng lãi suất trần của NHNN và
tăng cường tiếp thị của Chi nhánh Nguyễn Thông khoản mục cho vay này có sự
tăng trưởng cao. Đạt doanh số 64.182 triệu đồng tăng 74,9% so với năm 2016. Năm
2016 Việt Nam chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế có sự cạnh tranh cao, đồng
thời lạm phát tăng cao người đân cắt giảm tiêu dùng, với chi phí sản xuất gia tăng,
thị trường đầu ra không ổn định đã làm cho doanh nghiệp tư nhân với vốn sản xuất
kinh doanh nhỏ luôn gặp khó khăn lớn về mọi mặt. Bên cạnh đó, loại hình doanh
nghiệp tư nhân tương đối nhỏ so với các thành phần kinh tế khác nên doanh số cho
vay đối với doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số cho vay.
- Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Trước những tín hiệu khả quan về kinh
tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát của nước ta từ tháng 10/2017 đến nay, Ngân hàng
Nhà nước đã từng bước nới lỏng chính sách tiền tệ bằng các giải pháp linh hoạt để
thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và chủ động ngăn ngừa nguy cơ suy giảm
kinh tế. Kịp thời điều chỉnh giảm lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nâng lãi suất
trả cho tiền gửi dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng giảm lãi
suất cho vay, giúp doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng với mức lãi
suất có thể duy trì và mở rộng sản xuất; nới rộng biên độ tỷ giá mua, bán đồng Đô
la Mỹ của các tổ chức tín dụng lên +3% so với tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
Đồng thời, điều hành tỷ giá bình quân liên ngân hàng theo hướng tăng dần phù hợp
với cung cầu ngoại tệ trên thị trường và mục tiêu hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập
siêu. Trước những diễn biến tích cực đó doanh số cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp của SCB – Nguyễn Thông luôn tăng cao qua các năm, chiếm hơn
30% trong tổng doanh số cho vay. Năm 2016, đạt 189.629 triệu đồng tăng 15.985
triệu đồng hay tăng 9,2% so năm 2015. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tăng mạnh
hơn, đạt doanh số 235.790 triệu đồng tăng 46.161 triệu đồng hay tăng 24,3% về tỷ
lệ so năm 2016.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
26
2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ.
2.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
1. Ngắn hạn 286.943 73,7 358.571 76,2 492.389 72,9 71.628 25,0 133.818 37,3
2.Trung, dài
hạn
102.432 26,3 111.782 23,8 183.367 27,1 9.350 9,1 71.585 64
Tổng DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
286.943
358.571
492.389
102.432 111.782
183.367
389.375
470.353
675.756
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tổng DSTN
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
27
Hình 2.5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 - 2017
Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình thu nợ theo thời hạn
tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm ta có nhận xét như sau:
- Doanh số thu nợ ngắn hạn: Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ
(hơn 72%) và không ngừng tăng trưởng qua 3 năm. Năm 2016, doanh số thu nợ
ngắn hạn đạt 358.571 triệu đồng tăng 71.628 triệu đồng hay tăng 25% về tỷ lệ so
với năm 2015. Năm 2017, chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng, đạt 492.389 triệu đồng, tăng
133.818 triệu đồng hay tăng 37,3% so năm 2016. Do thời gian qua SCB – Nguyễn
Thông luôn tăng trưởng cho vay tín dụng ngắn hạn nên doanh số thu nợ ngắn hạn
luôn tăng lên qua các năm, kèm theo đó chất lượng tín dụng của Chi nhánh tương
đối tốt nên đã hạn chế được tình hình nợ quá hạn. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng có
nghiệp vụ chuyên môn cao do thường xuyên được đào tạo nghiệp vụ tín dụng và có
tinh thần trách nhiệm cao, luôn theo dõi khách hàng trong quá trình sử dụng vốn
cũng như thường xuyên nhắc nhở khách hàng khi món vay đến ngày đáo hạn nên
cũng hạn chế rủi ro tín dụng nâng cao doanh số thu nợ ngắn hạn.
- Doanh số thu nợ trung và dài hạn: Nhìn chung có sự tăng trưởng qua 3
năm. Năm 2016, tăng 9,1% hay tăng 9.350 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm
2017, doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng 64% hay tăng 71.585 triệu đồng so với
năm 2016. Vay trung và dài hạn thường là đối tượng đi vay để mua nhà ở, mua tài
sản cố định phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, vay trung hạn mua xe
ôtô,…nên đối tượng này không nhiều thường thu nợ theo kiểu trả góp. Do đặc điểm
của loại cho vay này là năm nay cho vay sẽ định nhiều kỳ hạn thu dần qua nhiều
năm nên khó đánh giá được tình hình thực tế trong năm. Nhưng nhìn chung, có
được kết quả như vậy cho thấy Chi nhánh đạt được hiệu quả trong việc lựa chọn
khách hàng, trong công tác thẩm định. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng luôn theo dõi
quá trình sử dụng vốn và đôn đốc khách hàng trả nợ nên đã có thể thu được vốn đã
phát vay.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
28
2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 214.537 55,1 225.379 47,9 327.367 48,4 10.842 5,1 101.988 45,3
2. DNTN 21.353 5,5 28.436 6,1 44.951 6,7 7.083 33,2 16.515 58,1
3. KHDN 153.485 39,4 216.538 46,0 303.438 44,9 63.053 41,1 86.900 40,1
DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
Hình 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thánh phầp kinh tế của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Từ số liệu trên và biểu đồ thể hiện tình hình doanh số thu nợ theo thành phần
kinh tế qua 3 năm của SCB – Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau:
- Đối với khách hàng cá nhân: Nhìn chung doanh số thu nợ đều tăng qua các
214.537 225.379
327.367
21.353 28.436 44.951
153.485
216.538
303.438
389.375
470.353
675.756
0
100
200
300
400
500
600
700
800
2015 2016 2017
KHCN
DNTN
KHDN
DSTN
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
29
năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ (hơn 47%). Năm 2016
tăng 5,1% hay tăng 10.842 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, doanh số này
tăng 45,3% hay 101.988 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2017 có sự tăng mạnh về
doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân, là vì doanh số cho vay đối với khách
hàng cá nhân luôn tăng mạnh qua các năm mà doanh số cho vay ngắn hạn thì chiếm
tỷ trọng lớn trên tổng doanh số cho vay.
- Đối với Doanh nghiệp tư nhân: Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng
doanh số thu nợ (khoảng 5%) nhưng không ngừng tăng mạnh qua các năm . Năm
2016 tăng 33,2% hay tăng 7.083 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng
58,1% hay tăng 16.515 triệu đồng so với năm 2016. Trong thời gian qua nhờ tích
cực trong công tác thu nợ nên doanh số thu nợ đối với DNTN tăng lên rất lớn. Mặc
dù năm 2016 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân có sự giảm sút so với
năm 2015 do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng năm 2015 thị trường vốn
phát triển mạnh, loại hình doanh nghiệp này không thể phát hành giấy tờ có giá để
tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn để đầu tư dài hạn
là rất cần thiết. Năm 2015 tình hình cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này tăng
cao nên góp phần làm tăng doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Qua 3 năm tình hình thu nợ cũng không
ngừng tăng trưởng, chiếm hơn 39% trong tổng thu nợ và tăng mạnh qua các năm.
Năm 2016 tăng 41,1% hay tăng 63.053 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, đạt
303.438 triệu đồng tăng 40,1% hay tăng 86.900 triệu đồng so với năm 2016. Doanh
số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp qua 3 năm qua không ngừng tăng cao,
nhất là đối với khoản vay đã đến hạn trả nợ nên đã làm cho doanh số thu nợ đối với
doanh nghiệp tăng qua các năm. Khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường là
vay ngắn hạn để tăng cường vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nên
doanh số thu nợ cũng không ngừng tăng theo.
Nhìn chung tình hình thu nợ đối với các thành phần kinh tế đã có sự chuyển
biến tích cực, điều này cho thấy hoạt động cấp tín dụng của Chi nhánh luôn đạt hiệu
quả cao, có thể đánh giá phần nào qua công tác lựa chọn khách hàng cũng như theo
dõi việc sử dụng vốn vay và động viên khách hàng để khách hàng trả nợ đúng hạn,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
30
hạn chế việc gia hạn nợ, nhờ vậy mà doanh số thu nợ qua các năm tăng lên đáng kể.
2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ.
2.2.3.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
1. Ngắn hạn 109.679 89 224.092 84,7 275.474 84,3 114.413 104,3 51.382 22,9
2.Trung, dài hạn 13.568 11 40.507 15,3 51.261 15,7 26.939 198,5 10.754 26,5
Tổng dư nợ 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ qua các năm ta
nhận thấy rằng:
- Dư nợ ngắn hạn: Góp phần tăng trưởng cho tổng dư nợ là dư nợ ngắn hạn,
109.679
224.092
275.474
13.568
40.507
51.261
123.247
264.599
326.735
0
50
100
150
200
250
300
350
2015 2016 2017
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
Tổng dự nợ
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
31
dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ (hơn 84%). Năm 2016 dư
nợ ngắn hạn tăng lên so với năm 2015, đạt 224.092 triệu đồng tăng 114.413 triệu
đồng hay tăng 104,3%, cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn rất cao. Dư
nợ ngắn hạn tăng vào năm 2016 là do: thời gian qua, thị trường xuất khẩu lẫn thị
trường trong nước phát triển mạnh, nên nhu cầu về đầu tư vốn lưu động ngắn hạn
của doanh nghiệp là rất lớn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Năm 2017, dư nợ
tín dụng ngắn hạn tiếp tục tăng, đạt doanh số 275. 474 triệu đồng tăng 22,9% so
năm 2016.
- Dư nợ trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ (trên
11%) nhưng nó cũng tăng mạnh qua các năm. Năm 2016, dư nợ trung và dài hạn
tăng 198,5% hay tăng 26.939 triệu đồng so với năm 2015, đạt 40.507 triệu đồng.
Năm 2017, đạt 51.261 triệu đồng tăng 26,5% về tỷ lệ hay tăng 10.754 triệu đồng so
với năm 2016. Các khoản cho vay trung dài hạn có đặc điểm là không thể thu nợ hết
ngay trong năm mà chỉ thu nợ một phần. Do đó trong hai năm 2016 và 2017 dư nợ
tăng cao là do doanh số cho vay tăng rất cao trong khi doanh số thu nợ ít hơn nhiều
so với doanh số cho vay. Bên cạnh đó, do các năm qua doanh nghiệp luôn có nhu
cầu lớn về mua tài sản cố định như mua máy móc, thiết bị, vận tải,…phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, nguồn vốn này rất được sự chú ý của người
dân có nhu cầu vay tiêu dùng như mua xe trả góp, sửa chữa nhà và phục vụ tiêu
dùng khác.
2.2.3.2. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 62.560 50,8 165.083 62,4 198.15760,6 102.523 163,9 33.074 20,0
2. DNTN 17.200 14,0 24.123 9,1 21.281 6,5 6.923 40,3 -2.842 -11,8
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
32
3. KHDN 43.487 35,3 75.393 28,5 107.29732,8 31.906 73,4 31.904 42,3
Tổng DN 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Hình 2.8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông
qua 3 năm 2015, 2016, 2017.
Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận xét về tình hình dư nợ theo thành phần
kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm như sau:
- Khách hàng cá nhân: luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ (hơn 50%)
và tăng trưởng cao qua các năm. Cụ thể, năm 2016 đạt 165.083 triệu đồng, tăng
163,9% hay tăng 102.523 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm 2017 tăng 33.047
triệu đồng hay tăng 20% so năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến dư nợ của KHCN tăng
là do: doanh số cho vay của khách hàng cá nhân tăng cao qua các năm và luôn
chiếm tỷ trọng lớn. Nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân trong thời gian qua là
rất lớn, mục đích để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, sinh hoạt tiêu
dùng,… Bên cạnh đó, Khách hàng cá nhân thường trả nợ đối với món vay dài hạn là
trả góp, trả từng lần nên cũng góp phần làm tăng tình hình dư nợ. Chi nhánh
Nguyễn Thông trước kia là phòng giao dịch nên khách hàng chủ yếu là khách hàng
cá nhân. Tình hình lạm phát tăng cao trong thời gian qua làm cho đời sống của
62.56
17.2
43.487
123.247
165.083
24.123
75.393
264.599
198.157
21.281
107.297
326.735
0
50
100
150
200
250
300
350
KHCN DNTN KHDN Tổng DN
2015
2016
2017
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
33
người dân gặp nhiều khó khăn nên cũng ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng trả nợ của
khách hàng. Đặc biệt, Chi nhánh có đội ngũ phục vụ cho tín dụng cá nhân có nghiệp
vụ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm, tăng cường tiếp thị đến với khách
hàng cá nhân. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để phù hợp với từng đối tượng khách
hàng nên thu hút được nhiều khách hàng đến vay vốn.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ
nhưng không ngừng tăng trưởng qua các năm. Năm 2016 dư nợ đối với doanh
nghiệp tư nhân tăng 6.923 triệu đồng hay tăng 40,3% so với năm 2015, có sự tăng
trưởng rất lớn. Vì trong năm 2016 có sự tăng trưởng nóng trong lĩnh vực ngân hàng,
nhà nước chú ý và tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, thị trường
trong nước có sự chuyển biến tích cực thuận lợi cho loại hình doanh nghiệp tư nhân
phát triển trong hoạt động sản suất kinh doanh nên nhu cầu về vốn là rất lớn. Năm
2017, với sự khó khăn của nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế thế giới do
ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính, doanh nghiệp tư nhân với qui mô nhỏ
đã gặp khó khăn lớn trong xâm nhập thị trường. Tuy năm 2016 có sự tăng trưởng
lớn nhưng sang năm 2017 dư nợ của doanh nghiệp tư nhân có sự sụt giảm lớn. Cụ
thể, năm 2017 giảm 2.842 triệu đồng hay giảm 11,8% so năm 2016. Sự giảm sút về
dư nợ đối với doanh nghiệp tư nhân trong năm này là do doanh nghiệp tư nhân đa
số với quy mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu về hạn mức cấp tín dụng lớn không nhiều.
Loại hình doanh nghiệp tư nhân tương đối ít hơn so với các loại hình doanh nghiệp
khác trên địa bàn nên thị trường cấp tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này
không lớn lắm.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Chiếm tỷ trọng đứng thứ 2 trong tổng
dư nợ (trên 28%) qua 3 năm. Năm 2016, đạt 75.393 triệu đồng tăng 31.908 triệu
đồng hay tăng 73,4% so với năm 2015. Năm 2017, đạt 107.297 triệu đồng tăng
42,3% so với năm 2016 hay tăng 31.904 triệu đồng. Trong thời gian dư nợ cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tăng mạnh là do: Chi nhánh không ngừng nổ lực
tiếp thị đến với từng doanh nghiệp để tìm kiếm khách hàng mới. Bên cạnh đó, thời
gian qua nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng doanh nghiệp là rất lớn để sản
xuất kinh doanh, cũng như nhu cầu về mua xe ôtô phục vụ cho việc kinh doanh, vay
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
34
xây nhà xưởng,… nên đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng cho dư nợ tín dụng. Một
nguyên nhân quan trọng nữa là do số lượng khách hàng thuộc loại hình doanh
nghiệp này tương đối lớn trên địa bàn nên đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng dư nợ.
2.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn.
2.2.4.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng.
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn
Thông qua 3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền % Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. NQH ngắn
hạn
116 35,8 91,19 42,5425,03 18,7 -24,81 -21,4 333,84 366,1
2. NQH
trung,
dài hạn
208 64,2 123,42 57,51.853,32 81,3 -84,59 -40,7 1.729,90 1.401,7
NQH 324 100 214,61 1002.278,35 100 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Qua bảng số liệu về tình nợ quá hạn của SCB – Nguyễn Thông qua các năm ta
có nhận xét như sau:
- Nợ quá hạn do cho vay ngắn hạn: Chiếm 35,8% vào năm 2015, 42,5% vào
năm 2016 và chiếm 18,7% vào năm 2017 trong tổng nợ quá hạn. Nợ quá hạn ngắn
hạn có sự tăng giảm không theo một chiều nhất định đồng thời chiếm tỷ trọng tương
đối lớn qua các năm. Năm 2016, nợ quá hạn ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh,
giảm 21,4% hay giảm 24,81 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2016 cho thấy chất
lượng tín dụng đối với cho vay ngắn hạn đã được cải thiện, khả năng đánh giá chất
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
35
lượng tín dụng đối với cán bộ tín dụng là tương đối tốt. Tuy nhiên, sang năm 2017
tình hình nợ quá hạn có diễn biến tương đối phức tạp. Năm 2017, tuy nợ quá hạn
chiếm tỷ trọng thấp (18,7%) nhưng tổng nợ quá hạn lại tăng cao. Nợ quá hạn lên
đến 425,3 triệu đồng, tăng 366,1% hay tăng 333,84 triệu đồng. Do tình hình kinh tế
thế giới cũng như trong nước biến phức tạp đã làm cho doanh nghiệp trong nước
gặp nhiều khó khăn. Doanh nghiệp thua lỗ trong kinh doanh, đối tác nước ngoài
không có khả năng trả nợ nhất là đối với doanh nghiệp xuất khẩu. Tình hình thiên
tai dịch họa gia tăng làm cho chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh dẫn đến thua lỗ. Do đó, trong thời gian tới cán bộ tín dụng
cần nâng cao khả năng dự đoán thị trường tiềm năng để tăng cường tiếp thị góp
phần giảm rủi ro tín dụng nhất là trong tình hình kinh tế có diễn biến phức tạp như
hiện nay mà nhu cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là rất lớn.
- Nợ quá hạn do cho vay trung và dài hạn: luôn chiếm tỷ trọng lớn qua 3
năm (hơn 57%) trong tổng nợ quá hạn, đồng thời lại có sự tăng giảm không theo
một chiều nhất định mà có sự giảm sau đó lại tăng. Năm 2016, nợ quá hạn do cho
vay trung và dài hạn giảm đáng kể, giảm 40,7% hay giảm 84,59 triệu đồng so với
năm 2015, cho thấy chất lượng tín dụng có phần nào được cải thiện. Món vay trung
và dài hạn luôn chịu rủi ro cao hơn đối với cho vay ngắn hạn. Do cho vay trung và
dài hạn được trả nợ trong thời gian dài với lãi suất cao nên ngân hàng khó quản lí
được tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng chịu rủi
ro cao khi tình hình lãi suất biến động mạnh, khi đó khách hàng không có khả năng
trả nợ. Năm 2017, tình hình kinh tế diễn biến phức tạp, kinh tế toàn cầu đã rơi vào
suy thoái, những món vay dài hạn của khách hàng cá nhân hay của doanh nghiệp
điều gặp rủi ro. Năm 2017, nợ quá hạn do cho vay trung và dài hạn tăng 961,6%
hay tăng 2063,74 triệu đồng. Do đó cho thấy nợ quá hạn của ngân hàng có diễn biến
phức tạp nhất là đối với cho vay xuất nhập khẩu khi đồng USD luôn biến động như
hiện nay. Vì vậy Chi nhánh cần tăng
cường quản lý, theo dõi khách hàng để có biện pháp xử lí khi có khả năng nợ xấu có
thể xảy ra.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
36
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
37
2.2.4.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của SCB – Hòa qua
3 năm 2015 – 2017.
ĐVT: Triệu đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%) Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1. KHCN 192 59,2 214,61 100 990,79 43,5 22,61 11,8 776,18 361,7
2. DNTN 74,36 23 0 0 0 0 -74,36 -100 0 x
3. KHDN 57,64 17,8 0 0 1.287,56 56,5 -57,64 -100 1.287,56 x
Tổng NQH 324 100 214,61 100 2.278,35 100 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế là chỉ tiêu phản ánh tình hình nợ quá hạn
của ngân hàng một cách thiết thực nhất khi dựa vào đối tượng vay vốn. Trong xã
hội luôn tồn tại nhiều đối tượng vay vốn với cách thức trả nợ khác nhau, và hình
thức sử dụng vốn, cũng như thiện chí trả nợ của khách hàng. Để tình hình nợ quá
hạn có chuyển biến tích cực, nhất thiết ngân hàng cần phải đánh giá tình hình nợ
quá hạn đối với từng đối tượng khách hàng trong thời gian qua, từ đó đưa giải pháp
đúng đắn nhất đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro tín dụng.
Qua bảng số liệu về tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm ta có nhận xét như sau:
- Đối với khách hàng cá nhân: Luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá
hạn và tăng dần qua các năm. Qua đó cho thấy chất lượng tín dụng đối với đối
tượng khách hàng này ngày một xấu đi. Năm 2016, nợ quá hạn đối với khách hàng
cá nhân tăng 11,8% hay tăng 22,61% so năm 2015. Năm 2017, nợ quá hạn này tiếp
tục tăng mạnh, tăng 361,7 % hay tăng 776,177 triệu đồng so với năm 2016.
Nợ quá hạn này tăng là do những nguyên nhân sau:
+ Đời sống của người dân luôn gặp khó khăn trong thời gian qua: thất nghiệp,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
38
thiên tai, lạm phát tăng cao, nhất là cuộc khủng hoảng lương thực xảy ra năm 2017.
Với thu nhập không cao và ổn định nên khi đi vay nợ ngân hàng thì khó khăn lại
càng khó khăn hơn nhất là lãi suất luôn biến động trong thời gian qua, thì khả năng
xảy ra nợ quá hạn của ngân hàng là rất cao.
+ Thiện chí trả nợ đối với khách hàng cá nhân thường khó xác định được, do
họ thường vay để tiêu dùng, mua nhà ở hay đầu cơ nhà đất,…Có thể một khách
hàng cá nhân chỉ vay một lần trong cuộc đời của họ vì mục đích nhu cầu cuộc sống
nên họ không sợ bị ảnh hưởng đến khả năng vay vốn trong tương lai. Cán bộ tín
dụng thường thẩm định khách hàng cá nhân dựa vào cảm tính khi cho vay nên
không thể tránh khỏi rủi ro tín dụng.
+ Số lượng khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trên tổng số lượng
khách hàng của Chi nhánh Nguyễn Thông nên việc quản lí khách hàng của cán bộ
tín dụng luôn gặp khó khăn, nên cũng góp phần làm gia tăng rủi ro tín dụng. Bên
cạnh đó, Hộ kinh doanh cá thể với quy mô sản xuất kinh doanh thường là nhỏ nên
nguồn thu nhập thường bắp bên khó dự đoán được trong tương lai nên việc trả nợ
gặp nhiều rủi ro cao, nhất là trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Thời gian qua cho thấy tình hình nợ quá
hạn đối với loại hình doanh nghiệp này có chuyển biến tích cực. Năm 2015 nợ quá
hạn là 74,36 triệu đồng, chiếm 23% trên tổng nợ quá hạn. Sang năm 2016 và 2017
nợ quá hạn của doanh nghiệp tư nhân không còn nữa. Số lượng khách hàng doanh
nghiệp tư nhân đến vay vốn tại Chi nhánh ít, những đối tượng này thường đạt được
hiệu quả trong sản suất kinh doanh, thiện chí trả nợ của khách hàng cao và được
thẩm định kỹ cũng như theo dõi trong quá trình sử dụng vốn nên cũng hạn chế được
rủi ro tín dụng. Từ kết quả đó có thể nhận xét rằng: chất lượng tín dụng đối với
Doanh nghiệp tư nhân đã được nâng cao, kỹ năng làm việc cũng như tinh thần trách
nhiệm của cán bộ tín dụng ngày một hoàn thiện hơn.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Nợ quá hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp có sự biến phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro cao. Năm 2015, nợ quá hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp là 57,64 triệu đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng nợ quá
hạn là 17,8%. Năm 2016, nợ quá hạn được giảm xuống mức không. Mặc dù năm
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
39
2016 nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn nhưng kinh tế Việt Nam có sự tăng
trưởng vượt bậc, GDP tăng trưởng 8,48%, đầu tư xuất khẩu và phát triển tiếp tục
tăng, mức đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt mức kỷ lục, viện trợ phát triển cấp nhà
nước lớn nhất từ trước đế nay,… góp phần cho doanh nghiệp trong nước phát triển,
giảm được rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, thiện chí trả nợ đối với khách hàng doanh
nghiệp thường cao, vì vay vốn là nhằm vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
nên nợ quá hạn ngân hàng là một chỉ tiêu xấu khi khách hàng có nhu cầu vay vốn
lần sau hoặc khi ký kết kinh doanh với đối tác kinh doanh. Tuy năm 2016 nợ quá
hạn của khách hàng doanh nghiệp chuyển biến tích cực nhưng sang năm 2017 nợ
quá hạn có sự gia tăng đáng kể, chiếm tỷ trọng 56,5% trên tổng nợ quá hạn, đạt
1287,56 triệu đồng. Qua đó cho thấy tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp có diễn biến xấu. Với những khó khăn của nền kinh tế trên thế giới và trong
nước khách hàng doanh nghiệp luôn gặp trở ngại trong vấn đề sản xuất kinh doanh.
Tình hình tỷ giá biến động trong những năm vừa qua, doanh nhiệp xuất nhập khẩu
vay ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phải chịu rủi ro cao
về tỷ giá. Thị trường xuất khẩu luôn chịu rủi ro cao khi doanh nghiệp đối tác nước
ngoài phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ “cơn bão tài chính” nên tình hình trả nợ cho
doanh nghiệp xuất khẩu có diễn biến xấu. Với những lí do trên đã làm cho nợ quá
hạn của khách hàng doanh nghiệp tăng cao vào năm 2017.
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 –
2017.
2.3.1. Đánh giá về chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng (nợ quá hạn/tổng dư nợ).
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam thì tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ là chỉ tiêu cơ bản nhất để
đánh giá chất lượng tín dụng.
Hệ số rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc hoặc cả gốc lẫn
lãi trên các khoản cho vay sẽ không nhận được như khách hàng đã cam kết. Rủi ro
tín dụng cao hơn nếu ngân hàng có các khoảng cho vay chất lượng trung bình hoặc
dưới trung bình nhiều hơn.
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
40
Bảng 2.12: Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dư nợ của SCB – Nguyễn Thông qua 3
năm 2015 – 2017.
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Tổng nợ quá hạn Triệu đồng 324 214,608 2.278,35
- Nợ quá hạn đối với KHCN Triệu đồng 192 214,61 990,79
- Nợ quá hạn đối với DNTN Triệu đồng 74,36 0 0
- Nợ quá hạn đối với KHDN Triệu đồng 57,64 0 1.287,56
Tổng dư nợ Triệu đồng 123.247 264.599 326.735
Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ % 0,3 0,1 0,7
Nợ quá hạn đối với KHCN/ Tổng
DN
% 0,2 0,1 0,3
Nợ quá hạn đối với DNTN/ Tổng DN % 0,1 0 0
Nợ quá hạn đối với KHDN/ Tổng
DN
% 0 0 0,4
Nguồn : SCB – Nguyễn Thông
Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng một cách rõ rệt. Ta nhận thấy dư nợ của Chi nhánh tăng dần qua các năm
nhưng tỷ lệ này còn ở mức thấp, năm 2015 là 0,3%, năm 2016 là 0,1% năm 2017 là
0,7%. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2017 có tăng lên nhưng vẫn còn ở mức thấp và dưới
mức cho phép của NHNN (5%). Có kết quả này là do Chi nhánh trong thời gian qua
đã tăng cường phòng ngừa rủi ro tín dụng, thực hiện một cách triệt để qui định của
NHNN về biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Tình hình nợ quá hạn đối với
KHCN trên tổng dư nợ cũng hết sức khả quan, tỷ lệ này luôn ở mức thấp. Tuy
nhiên, tỷ lệ này gần bằng với tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Nguyên nhân là do
dư nợ của khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng dư nợ trong 3
năm qua và có nợ quá hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng nợ quá hạn. Đối với tỷ
lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của DNTN, năm 2015 tỷ lệ này là 0,1 và năm 2016,
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
41
2017 thì luôn bằng không, cho thấy, Chi nhánh đạt hiệu quả cao trong việc hạn chế
rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng này. Đối với khách hàng doanh nghiệp,
tỷ lệ nợ quá hạn bằng không vào năm 2015 và 2016, nhưng năm 2017 tỷ lệ này là
0,4. Từ đó cho thấy chất lượng tín dụng đối với đối tượng khách hàng này có chiều
hướng xấu đi.
Từ những phân tích trên, trong thời gian tới Chi nhánh cần tăng cường phòng
ngừa rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp.
2.3.2. Đánh giá về hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ trên vốn huy động).
Hiệu suất sử dụng vốn là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng.
Do hiện tại, Chi nhánh lấy nghiệp vụ tín dụng làm nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong
thu nhập, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn dùng để đánh giá chính xác khả năng của
ngân hàng trong việc chủ động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành
phần kinh tế. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng,
chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì
khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân
hàng sử dụng vốn không hiệu quả.
Bảng 2.13: Hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ/tổng vốn huy động) của SCB –
Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2016.
Chỉ tiêu Đơn vị tínhNăm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Tổng nguồn vốn huy động Triệu đồng 439.786 709.844 689.820
Tổng dư nợ Triệu đồng 123.247 264.599 326.735
Hiệu suất sử dụng vốn % 28,0 37,3 47,4
Nguồn: SCB – Nguyễn Thông.
Qua bảng số liệu cho thấy 3 năm qua tình hình sử dụng vốn huy động của Chi
nhánh chưa đạt hiệu quả cao, điều này được thể hiện ở tỷ lệ tham gia của vốn huy
động vào dư nợ. Năm 2015 bình quân 100 đồng vốn huy động thì chỉ có 28 đồng dư
nợ. Năm 2016, tình hình sử dụng vốn được cải thiện hơn, bình quân 100 đồng vốn
huy động thì có 37,3 đồng dư nợ. Năm 2017 bình quân 100 đồng vốn huy động thì
Chi nhánh cho vay ra 47,4 đồng dư nợ. Nguyên nhân của sử dụng vốn không hiệu
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.

Similar to Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank. (20)

BÀI MẪU Khóa luận quản trị kinh doanh, HAY
BÀI MẪU Khóa luận quản trị kinh doanh, HAYBÀI MẪU Khóa luận quản trị kinh doanh, HAY
BÀI MẪU Khóa luận quản trị kinh doanh, HAY
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lự...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
 
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công TyCông Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty
 
BIDV.pdf
BIDV.pdfBIDV.pdf
BIDV.pdf
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docxHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
 
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
 
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
Phân Tích Về Hoạt Động Tín Dụng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 ĐNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank. 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank. 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank. 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank. 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
 
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
 
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Chất Lượng Dịch Vụ Của Bộ Phận Lễ Tân Trong Khá...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620 (20)

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
 
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
 
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng KhôngBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
 
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
 
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
 

Recently uploaded

Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareHuyBo25
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.

  • 1. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH NGUYỄN THÔNG – TP.HCM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh: Lớp......Khoá........NGành........Hệ.............. Địa điểm học:...............................................
  • 2. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 Hà Nội, năm BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH NGUYỄN THÔNG – TP.HCM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện...............Ngày sinh: Lớp......Khoá........NGành........Hệ.............. Địa điểm học:...............................................
  • 3. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 Hà Nội, năm
  • 4. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:.................................................................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:.................................................................................................................................. Email:..................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:.................................................................................................................................. Sinh ngày: .............................................................................................................................. Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp: ......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày .................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 5. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 6. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mã Sinh viên: ........................................................................................................................................ Lớp: ........................................................................................................................................... Ngành: ............................................................................................................. Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................................................................ Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ..................................................... Điện thoại:.................................................................................................................................. Email:......................................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN VD Báo cáo kế toán trên sổ giấy và excel, chậm tập hợp dữ liệu Ứng dụng phần mềm kế toán 1) Kế toán máy CC201 2) Tổ chức công tác kế toán ACC405 1) Đoàn Thị Trang, Kế toán trưởng Cty cổ phần Ánh Minh 2) Nguyễn. Thủy, Kế toán Tổ chức input-output, nhân sự, quy trình luân chuyển chứng từ cho phòng Kế toán với các bộ phận khác. PM Fast accounting cho DN vừa và nhỏ
  • 7. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 trưởng cty Thiết Kế HN Mới 1 …..ngày …. tháng …. năm …. Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) (Ký tên và đóng dấu) Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 8. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN (SCB) – NGUYỄN THÔNG QUẬN 3 1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Ngân hàng TMCP Sài Gòn ( tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô) được thành lập vào năm 1992 theo giấy phép hoạt động số 00018/NH-CP, giấy phép thành lập số: 308/GP-UB, đăng ký kinh doanh số: 410301562 Trải qua 10 năm hoạt động không hiệu quả, đến cuối năm 2002, Ngân hàng Quế Đô hoạt động trong hiện trạng tài chính thua lỗ trên 20 tỷ đồng chưa có nguồn bù đắp, bộ máy quản trị điều hành suy sụp hoàn toàn, khách hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn hơn 20 tỷ đồng không có khả năng thu hồi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam duy trì chế độ thanh tra – giám sát thường xuyên và quy định hạn mức huy động chỉ 160 tỷ đồng, hoạt động kinh doanh nghèo nàn, không có hệ thống quy trình, quy chế hoạt động nghiệp vụ, đội ngũ nhân sự yếu về trình độ chuyên môn….. Nhận thức rõ những khó khăn đó, khi tiếp nhận Ngân hàng, các cổ đông mới đã tin tưởng giao phó cho Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc tiến hành các biện pháp cải cách toàn diện để giải quyết những mâu thuẫn nội tại, kiện toàn bộ máy tổ chức, làm cơ sở để tháo gỡ những khó khăn trong hoạt động. Nhờ đó, Ngân hàng TMCP Quế Đô chính thức được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép đổi tên gọi, đi vào hoạt động với thương hiệu mới: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB kể từ ngày 08/04/2003. Thương hiệu này đã dần định hình và ngày càng chiếm được sự tin tưởng của người dân và doanh nghiệp khắp cả nước. Đến nay, SCB đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường tài chính Việt Nam, thể hiện qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hàng năm, chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như sự định hình rõ nét thương hiệu SCB trong cộng đồng. Định hướng của SCB là trở thành một trong những Ngân hàng thương mại đa năng bậc vừa trong hệ thống các tổ chức Ngân hàng Việt Nam, có tốc độ phát
  • 9. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 2 triển bền vững, an toàn, hiệu quả. Ngoài định hướng trên thì mục tiêu của SCB là: - Gia tăng giá trị cổ đông. - Phát triển đa dạng các loại hình sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại. - Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với SCB. - Giữ vững sự tăng trưởng và tình hình tài chính lành mạnh. - Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực sáng tạo của nhân viên. Tên tổ chức phát hành: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Tên giao dịch đối ngoại: Saigon Commercial Bank Tên viết tắt: SCB Địa chỉ trụ sở chính: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận5, Tp. HCM 1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3 SCB thành lập Chi nhánh Quận 3, Chi nhánh sẽ thực hiện các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và uỷ quyền của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Tên giao dịch: Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 3 - Địa chỉ 69 Nguyễn Thông, P.9, Q.3, Tp.HCM - Tell: 028 3526 4211 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3 được thành lập với tầm nhìn và sứ mạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi nhất. Tầm nhìn Tập hợp, huy động các nguồn lực, sáng tạo ra các giá trị bền vững cho khách hàng, đối tác, cổ đông, người lao động, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, mang lại sự phồn vinh cho các gia đình và doanh nghiệp Việt Nam, đóng góp thiết
  • 10. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 3 thực vào việc chấn hưng và xây dựng đất nước giàu mạnh. Sứ mệnh Là người đồng hành tin cậy, tận tâm và sáng suốt, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm hài lòng, tiện nghi về chất lượng các sản phẩm dịch vụ tài chính và những lợi ích bền vững, lâu dài. Các hoạt động cơ bản tại ngân hàng ❖ Huy động vốn: huy động tiền gửi từ doanh nghiệp và cá nhân bằng VNĐ, ngoại tệ, vàng, các chương trình tiết kiệm dự thưởng và khuyến mãi ❖ Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ô tô, sửa chữa, mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh bán sỉ, kinh doanh chứng khoán… ❖ Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh toán quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, ngân quỹ. 1.3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng SCB – Nguyễn Thông. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức Bộ phận tín dụng cá nhân Bộ phận dịch vụ khách hàng cá nhân Giám đốc chi nhánh Phòng giao dịch và ngân quỹ Phòng kinh doanh Bộ phận hành chính Thủ quỹ Teller CSR Bộ phận tín dụng doanh nghiệp
  • 11. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 4 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 3 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Giám đốc: Là người trực tiếp quản lý, chỉ đạo mọi hoạt động của Chi nhánh theo các quy chế, quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi nhánh. Phòng kinh doanh: Thực hiện nghiệp vụ cho vay, sử dụng nguồn vốn khả dụng để cho vay đảm bảo thu hồi vốn cho ngân hàng. Chịu trách nhiệm thẩm định khách hàng, đánh giá tài sản thế chấp đối với những mức vay thuộc thẩm quyền. Tổ chức theo dõi kiểm tra việc sử dụng vốn vay, nhắc nhở khách hàng trả nợ khi đến hạn. Phòng giao dịch và ngân quỹ: Thực hiện dịch vụ tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ thanh toán quốc tế, cung ứng và chấp nhận các phương tiện thanh toán cho khách hàng, quản lý tín dụng, dịch vụ thu chi hộ, trung gian thanh toán theo ủy nhiệm của khách hàng, thực hiện nghiệp vụ kho quỹ. Bộ phận hành chánh: Thực hiện việc giao nhận, xử lý, tuyên truyền thông tin và công văn. Lập kế hoạch việc xây dựng, mua sắm tài sản, giám sát quản lý tài sản. 1.4. Các ngành nghề kinh doanh chính của SCB – Nguyễn Thông. Huy động vốn: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn 1, 2, 3, 4, 6, 9, 12, và trên 12 tháng, tiền gửi tiết kiệm theo lai bậc thang, tiết kiệm tích góp dự thưởng. Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn. - Phát hành giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ (VND, USD). - Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn. Hoạt động tín dụng: - Cho vay ngắn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
  • 12. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 5 kinh doanh, dịch vụ, đời sống, thực hiện các dự án đầu tư… - Cho vay theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Các dịch vụ khác: - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho tổ chức cá nhân nước ngoài: Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu,… - Thanh toán quốc tế: thanh toán chuyển tiền bằng điện, thanh toán nhờ thu xuất nhập khẩu, tín dụng chứng từ xuất nhập khẩu,… Dịch vụ kiều hối chuyển tiền nhanh Wester Union từ 185 quốc gia trên thế giới cho khách hàng trong nước. - Kinh doanh ngoại tệ. - Thanh toán trong nước: thanh toán giữa khách hàng như UNT, UNC, phát hành thẻ thanh toán ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ… - Dịch vụ ngân quỹ: thu đổi tiền cho khách hàng tại điểm giao dịch, thu chi hộ tiền mặt tại công ty, thực hiện chi hộ lương cho công nhân đối với các doanh nghiệp có nhu cầu. 1.5. Thuận lợi và khó khăn của SCB – Nguyễn Thông. Thuận lợi: - Được sự quan tâm hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn, sự quan tâm của các sở ban ngành đã hỗ trợ nhiệt tình giúp Chi nhánh hoàn thành nhiệm vụ được giao, tạo thuận lợi cho Chi nhánh trong quá trình hoạt động. - Trên cơ sở các chương trình tín dụng đã được xây dựng từ các năm trước đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi nhánh định hướng đầu tư cho nền kinh tế. - Chi nhánh có đội ngũ cán bộ trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết, nhiệt tình tạo mọi điều kiện phục vụ tốt khách hàng. Khó khăn: - Nhu cầu vốn của khách hàng rất cao nhưng khách hàng không có đủ tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không hợp pháp, hợp lệ do đó đã hạn chế việc đầu tư vốn của Chi nhánh. - Việc xử lý nợ tồn đọng và nợ quá hạn cần thiết phải kết hợp nhiều biện pháp, trong đó việc đánh giá và bán công khai tài sản thế chấp để thu hồi nợ là việc làm cần thiết nhưng việc thực hiện các thủ tục đấu giá tài sản còn mất nhiều thời gian và công sức. Gây khó khăn cho Chi nhánh trong việc bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ
  • 13. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 6 quá hạn. - Trụ sở làm việc nhỏ, hạn chế mở rộng quy mô, hạn chế việc tiếp khách hàng, giao dịch với khách hàng. 1.6. Phương hướng hoạt động của SCB – Nguyễn Thông. - Hoàn thiện việc phân đoạn khách hàng, tập trung tăng trưởng và phát triển. - Nhóm khách hàng mục tiêu (cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa). - Mở rộng thị phần vốn huy động bằng chính sách lãi suất linh hoạt và sản phẩm mới. - Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở thận trọng, quản lý tập trung, xây dựng tiêu chí xét cấp rõ ràng, chuẩn hóa sản phẩm, cải tiến quy trình thủ thục. - Xây dựng hệ thống bán hàng tự động, ATM. - Đào tạo phát triển nguồn nhân lực nội bộ, tiếp tục thu hút nhân lực mới và nhân lực bên ngoài. - Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, xây dựng hình ảnh SCB là ngân hàng vững mạnh, an toàn, năng động và có trách nhiệm với cổ đông, nhân viên, khách hàng, xã hội. 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 - 2017. Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Tổng thu nhập 38.614 47.869 122.448 9.255 24,0 74.579 155,8 -Thu lãi và các khoản tương 30.450 46.343 117.944 15.893 52,2 71.601 154,5
  • 14. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 7 tự - Thu từ hoạt động dịch vụ 5.651 1.328 2.424 -4.323 -76,5 1.096 82,5 - Thu khác 2.513 198 2.080 -2.315 -92,1 1.882 950,5 2. Tổng Chi phí 30.533 39.114 109.463 8.581 28,1 70.349 179,9 - Chi lãi và các khoản tương tự 21.413 33.172 97.876 11.759 54,9 64.704 195,1 - Chi hoạt động dịch vụ 658 11 19 -647 -98,3 8 72,4 - Chi khác 5.319 5.931 11.568 612 11,5 5.637 95,0 3. Lợi nhuận ròng 8.081 8.755 12.985 674 8,3 4.230 48,3 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông Từ kết quả phân tích số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm 2015 đến năm 2017 ta có nhận xét như sau: - Về tổng thu nhập: thu nhập của Chi nhánh tăng rất nhanh qua 3 năm cụ thể là: Năm 2016 tổng thu nhập đạt 47.869 triệu đồng, so với năm 2015 tổng thu nhập tăng với tỷ lệ là 24% tương ứng tăng 9.255 triệu đồng. Đến năm 2017 tổng thu nhập tăng với tỷ lệ đáng kể là 155,8% so với năm 2016, đạt 122.448 triệu đồng. Góp phần vào sự tăng trưởng của tổng thu nhập là khoản mục thu lãi và các khoản tương tự lãi với tốc độ tăng 52,2% vào năm 2016 so với năm 2015, và tăng với tỷ lệ 154,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Kế đó là khoản thu về từ hoạt động dịch vụ, tuy nhiên với khoản mục này Chi nhánh có sự tăng trưởng không ổn định. Cụ thể là khoản thu từ hoạt động dịch vụ đã giảm rất mạnh với tỷ lệ giảm 76,5% vào năm 2016 so với năm 2015. Nguyên nhân xuất phát từ sự không ổn định về tình hình kinh tế trên thế giới cũng như trong nước, nước ta gặp nhiều khó khăn trong vấn đề sản xuất kinh doanh, cũng như xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế. Với mục tiêu xây dựng ngân hàng cung cấp dịch vụ hàng đầu tại Việt Nam, Ban quản trị SCB đã nhanh chóng khắc phục cũng như không ngừng phát triển loại hình dịch vụ. Với sự sụt giảm đáng kể vào năm 2016 Chi nhánh đã có sự tăng trưởng rất lớn về khoản mục dịch vụ, cụ thể là tăng 82,5% vào năm 2017 so với năm 2016. Tuy khoản mục về thu nhập khác như thu về từ kinh doanh chứng khoán, thu nhập từ kinh doanh ngoại hối,… góp một phần nhỏ trong tổng thu nhập của Chi nhánh,
  • 15. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 8 nhưng nó cũng góp một phần quan trọng trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là nó đóng góp rất lớn cho tổng lợi nhuận của SCB. Do đó Chi nhánh cần quan tâm phát triển khoản mục này. Với tỷ lệ giảm rất lớn vào năm 2016 là 92,1% so với năm 2015, thì vào năm 2017 khoản mục này tăng trở lại với tỷ lệ là 950,5% so với năm 2016, với tốc độ tăng rất lớn. - Tổng chi phí: Cùng với sự tăng trưởng của tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng tăng đáng kể, cụ thể là: tăng 28,1% vào năm 2016 so với năm 2015 tương ứng tăng 8.581 triệu đồng. Vào năm 2017 thì tổng chi phí tăng 179,9% về tỷ lệ và tương ứng tăng 70.349 triệu đồng so năm 2016, đạt 109.463 triệu đồng. Sự tăng lên đáng kể của chí phí là do sự tăng lên của khoản mục chi lãi và các khoản tương tự lãi vào năm 2016 với tỷ lệ 54,9%, tương ứng tăng 11.759 triệu đồng so năm 2015. Khoản mục chi lãi và tương tự lãi tăng lên là do năm 2016 với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế là kéo theo tình hình lạm phát ở nước ta. Với sự bùng nổ của “cơn bão” lãi suất đã làm cho chi phí huy động vốn của Chi nhánh tăng lên do phải cạnh tranh lãi suất. Vào năm 2017, khoản mục này tiếp tục tăng lên cụ thể là tăng 64.704 triệu đồng tương ứng tăng 195,1% về tỷ lệ so năm 2016. Chi phí hoạt động dịch vụ của Chi nhánh có sự biến động liên tục qua các năm. Cụ thể năm 2016 chi phí này là 11 triệu đồng giảm 98,3% về tỷ lệ so với năm 2015 tương ứng giảm 674 triệu đồng và năm 2017 khoản mục này tăng 8 triệu đồng với tỷ lệ tăng 72,4% so với năm 2016. Cùng với sự tăng giảm không ổn định của chi phí hoạt động dịch vụ thì các khoản chi khác cũng tăng lên đáng kể. Các khoản chi khác gồm chi về hoạt động kinh doanh ngoại hối, chi về kinh doanh chứng khoán,…Năm 2016 so năm 2015 chi phí khác tăng 612 triệu đồng tương ứng tăng 11,5% về tỷ lệ. Năm 2017 khoản mục này tăng 5.637 triệu đồng tương ứng tăng 95% so năm 2016. - Lợi nhuận ròng: Qua các năm lợi nhuận ròng có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể, năm 2016 đạt 8.755 triệu đồng tăng 674 triệu đồng và tăng 8,3% về tỷ lệ so năm 2015. Qua năm 2017 lợi nhuận không ngừng tăng trưởng với tốc độ tăng 48,3% tương ứng tăng 4.230 triệu đồng so năm 2016, đạt 12.985 triệu đồng.
  • 16. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 9 Hình 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015-2017 Qua biểu đồ về kết quả kinh doanh của Chi nhánh qua 3 năm ta thấy, với sự tăng trưởng cao của tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng không ngừng tăng cao. Tuy tình hình kinh tế không ổn định trên thế giới cũng như trong nước trong thời gian qua, đặc biệt là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây khó khăn rất lớn cho lĩnh vực ngân hàng, nhưng lợi nhuận của Chi nhánh không ngừng tăng trưởng. Qua đó, cho thấy tình hình hoạt động của Chi nhánh luôn đạt kết quả tốt. Tuy nhiên, với thành quả đã đạt được Chi nhánh cần phải nâng cao khả năng huy động vốn với chính sách lãi suất hợp lí và linh hoạt để tạo nguồn vốn phục vụ cho nghiệp vụ tín dụng, vừa tăng tổng thu nhập vừa giảm tổng chi phí để tăng lợi nhuận cho Chi nhánh. 38.614 47.869 122.448 30.533 39.114 109.463 8.081 8.755 12.985 0 20 40 60 80 100 120 140 2015 2016 2017 Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận ròng
  • 17. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 10 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SCB – NGUYỄN THÔNG QUA 3 NĂM 2015 - 2017 2.1. Phân tích thực trạng huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2015 - 2017. 2.1.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn. Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Vốn huy động 419.568 76,2 696.827 82,4 675.520 77,0 277.259 66,1 -21.307 -3,1 - VHĐ ngắn hạn 184.241 33,5 283.424 33,5 293.903 33,5 99.183 53,8 10.479 3,7 - VHĐ trung, dài hạn 235.327 42,8 413.403 48,9 381.617 43,5 178.076 75,7 -31.786 -7,7 2.Vốn điều chuyển 110.632 20,1 136.283 16,1 187.371 21,4 25.651 23,2 51.088 37,5 - VĐC ngắn hạn 99.569 18,1 122.655 14,5 168.634 19,2 23.086 23,2 45.979 37,5 - VĐC trung, dài hạn 11.063 2,0 13.628 1,6 18.737 2,1 2.565 23,2 5.109 37,5 3. Giấy tờ có giá 20.218 3,7 13.017 1,5 14.300 1,6 -7.201 -35,6 1.283 9,9 Tổng nguồn vốn 550.418 100 846.127 100 877.191 100 295.709 53,7 31.064 3,7 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
  • 18. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 11 Hình 2.1: Tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 Từ bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn của Chi nhánh qua 3 năm ta có nhận xét như sau: - Tổng nguồn vốn: Tổng nguồn vốn của Chi nhánh luôn tăng lên qua 3 năm. Năm 2016 đạt 846.127 triệu đồng tăng 295.709 triệu đồng so với năm 2015 hay tăng 53,7% về tỷ lệ. Năm 2017 đạt doanh số 877.191 triệu đồng, so năm 2016 tăng 3,7% hay tăng 31.064 triệu đồng. - Vốn huy động: Vốn huy động của chi nhánh gồm vốn huy động ngắn hạn và vốn huy động trung và dài hạn.Vốn huy động của Chi nhánh chiếm tỷ trọng lớn trên tổng nguồn vốn trong cả 3 năm liền. Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy động là nguồn vốn chính của Chi nhánh trong hoạt động tín dụng. Cụ thể, năm 2015 chiếm 76,2% trên tổng nguồn vốn, năm 2016 chiếm 82,4% và năm 2017 chiếm 77%. Về tốc độ tăng trưởng thì năm 2016 vốn huy động của Chi nhánh đạt 696.827 triệu đồng, tăng 66,1% về tỷ lệ tương ứng tăng 277.259 triệu đồng. Nguyên nhân tăng lên của vốn huy động là do cơn bão lãi suất vào năm 2016 và sự cạnh tranh gay gắt về huy động vốn của lĩnh vực ngân hàng trong giai đoạn này buộc SCB phải có chính sách lãi suất cạnh tranh nên đã thu hút được lượng tiền nhàn rỗi rất lớn từ dân 419.568 696.827 675.52 110.632 136.283 187.371 20.218 13.017 14.3 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 Vốn huy động Vốn điều chuyển Giấy tờ có giá
  • 19. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 12 cư nên làm tăng vốn huy động dài hạn của Chi nhánh lên 75,7% và vốn huy động ngắn hạn tăng 53,8% so năm 2015. Bên cạnh đó, SCB chiếm ưu thế trong lĩnh vực dịch vụ của khối NHTM nên Chi nhánh cũng thu hút một nguồn tiền gửi rất lớn từ các tổ chức kinh tế trong vấn đề thanh toán. Tuy nhiên, mặc dù nguồn vốn của Chi nhánh có tăng nhưng cũng gặp nhiều trở ngại lớn. + Thứ nhất, xuất phát từ yếu tố bên ngoài: do giá vàng có nhiều biến động nên đa số khách hàng rút tiền gửi VND chuyển sang mua vàng dự trữ, điều này ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh. Việc có nhiều ngân hàng hoạt động trên cùng địa bàn, do đó cũng ảnh hưởng đến việc phát triển thị phần của Chi nhánh. + Thứ hai, xuất phát từ yếu tố bên trong: Trong quá trình phát triển mạng lưới hiện nay của tất cả các ngân hàng, việc thu hút nhân sự là điều không thể tránh khỏi. Do đó việc biến động nhân sự đối với nhân viên nghiệp vụ cũng phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của Chi nhánh. Việc phát triển mạng lưới và phát triển nhân sự phải đi liền với nhau, khâu tuyển dụng và đào tạo nhân viên nghiệp vụ phải kịp thời và đầy đủ. Khi Chi nhánh mở phòng giao dịch trực thuộc yếu tố tuyển dụng và đào tạo mới chưa được đáp ứng kịp nên ảnh hưởng phần nào đến biến động nhân sự của Chi nhánh do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn. Năm 2017, tình hình kinh tế trong nước cũng như trên thế giới gặp nhiều khó khăn từ cuộc khủng hoảng tài chính, ảnh hưởng trực tiếp đến lĩnh vực ngân hàng, nên vấn đề huy động vốn đòi hỏi tính cạnh tranh cao càng trở nên khó khăn hơn. Mặc dù, tình hình huy động vốn năm 2016 có sự tăng trưởng cao nhưng tình hình huy động vốn 2017 lại giảm sút. Vốn huy động năm 2017 giảm 21.307 triệu đồng tương ứng giảm 3,1% về tỷ lệ, đạt doanh số 675.520 triệu đồng. Năm 2017, tình hình kinh tế có nhiều biến động nên chính sách lãi suất được NHNN điều hành tăng giảm liên tục nên ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Chi nhánh, vốn huy động trung và dài hạn giảm 7,7% so với năm 2016. Bên cạnh đó, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng khác vẫn còn cao hơn so với SCB nên có một số lượng khách hàng lựa chọn gửi tiền ở ngân hàng khác (tính từ tháng 02/2017, Ngân hàng Đông Nam Á huy động tiền gửi tiết kiệm 06 tháng với lãi suất là 11% trong khi
  • 20. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 13 SCB huy động với mức lãi suất là 9,24%, Ngân hàng Quốc Tế huy động với lãi suất 9,36%, Ngân hàng Kỹ Thương là 9,6%, Ngân hàng Quân Đội là 10,20%. Tại ngày 02/7/2017 thì Ngân hàng Gia Định, Ngân hàng Đại Dương, Ngân hàng Nam Việt huy động với mức lãi suất cao nhất từ 19% trở lên trong khi SCB huy động vốn với lãi suất dưới 19%). Tình hình đầu cơ vàng của dân chúng tăng cao khi Cục dự trữ liên bang Mỹ cắt giảm lãi suất làm cho giá vàng biến động mạnh nên một số dân cư chuyển sang đầu cơ vàng nên đã làm giảm nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Chi nhánh có chương trình khuyến mãi trong công tác huy động vốn nhưng còn nhiều ràng buộc, quà tặng chưa hấp dẫn, chưa kích thích được nhu cầu khách hàng như chương trình khuyến mại Niềm vui bất ngờ quy định mỗi khách hàng chỉ nhận được một phần quà (trong khi đó quà tặng chỉ là hộp ly, bình giữ nhiệt, áo gió,…), quà tăng không có giá trị cao nhưng lại qui định như vậy là không hợp lí. Bên cạnh đó, ngoài bộ phận CSR và phòng giao dịch và ngân quỹ không có nhân viên chuyên phụ trách tiếp thị sản phẩm huy động đến khách hàng. - Vốn điều chuyển: Vốn điều chuyển của chi nhánh gồm vốn điều chuyển ngắn hạn và vốn điều chuyển trung và dài hạn. Vốn điều chuyển là nguồn vốn được hỗ từ SCB nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vốn khi thiếu hụt của Chi nhánh. Vốn điều chuyển càng lớn chứng tỏ Chi nhánh chưa chủ động được nguồn vốn trong kinh doanh. Từ bảng số liệu về tình hình nguồn vốn của SCB – Nguyễn Thông ta thấy vốn điều chuyển chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn qua 3 năm và tỷ trọng có chiều hướng giảm sau đó lại tăng. Cụ thể, vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng trên 16% qua 3 năm, trong đó vốn điều chuyển ngắn hạn đạt trên 14% trên tổng nguồn vốn. Năm 2016, vốn điều chuyển là 136.283 triệu đồng tăng 25.651 triệu đồng hay tăng 23,2% so năm 2015. Năm 2017 nguồn vốn này đạt 187.371 triệu đồng, tăng 51.088 triệu đồng so năm 2016 hay tăng 37,5% về tỷ lệ. Mặc dù tình hình kinh tế có nhiều khó khăn nhưng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh luôn có sự tăng trưởng cao, nhu cầu về nguồn vốn của khách hàng rất lớn. Bên cạnh đó, Chi nhánh luôn tăng cường công tác tiếp thị tìm kiếm thêm khách hàng mới, doanh số cho vay của mỗi khách hàng rất lớn nên vấn đề thiếu hụt về nguồn vốn là điều khó tránh khỏi. Đây là những nguyên nhân dẫn đến vốn điều chuyển của Chi
  • 21. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 14 nhánh không ngừng tăng lên qua các năm. - Giấy tờ có giá: Chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn, chiếm 3,7% vào năm 2015, 1,5% vào năm 2016, 1,6% vào năm 2016. Ngược lại với các nguồn vốn khác thì nguồn vốn này có sự giảm sau đó lại tăng. Năm 2016 nguồn vốn này giảm mạnh, giảm 35,6% so năm 2015. Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá vào năm 2016 giảm mạnh là do: mặc dù Chi nhánh rất cần một nguồn vốn rất lớn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, nhưng năm 2016 tình hình lãi suất biến động mạnh, lạm phát tăng cao đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn nên đầu tư vào lĩnh vực dài hạn luôn bị hạn chế vì giữ tiền tại thời điểm này luôn được lựa chọn. Bên cạnh đó, tình hình giá vàng hay ngoại tệ biến động lớn nên nhà đầu tư không đầu tư vào giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành nên việc phát hành giấy tờ có giá rất khó khăn. Vào năm 2017, Nguồn vốn từ phát hành giấy tờ có giá tăng 9,9% so với năm 2016 hay tăng 1.283 triệu đồng, đạt doanh số 14.300 triệu đồng. 2.1.2. Tình hình huy động vốn. Qua 3 năm qua tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới có nhiều biến động lớn. Tình hình lạm phát tăng cao vào năm 2016, việc giữ tiền luôn là lợi thế. Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng lương thực cũng góp phần gây khó khăn lớn cho vấn đề huy động vốn của ngân hàng. Tình hình biến động vàng đã thu hút nguồn đầu tư rất lớn. Đặc biệt, cuộc “chạy đua” lãi suất năm 2016 trong nghiệp vụ huy động vốn giữa các ngân hàng cũng gây không ít khó khăn cho Chi nhánh. Vào năm 2017, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã lan rộng, lĩnh vực ngân hàng bị ảnh hưởng trực tiếp. Thêm vào đó, các ngành kinh tế khác cũng gặp khó khăn, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước gặp nhiều trở ngại lớn nên đã làm giảm nguồn vốn từ tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp. Đối mặt với những biến động lớn từ nền kinh tế, SCB – Nguyễn Thông đã gặp nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn nên nguồn vốn huy động của Chi nhánh có sự tăng giảm không ổn định trong 3 năm qua. Điều này được thể hiện rõ qua bảng số liệu sau:
  • 22. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 15 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền % Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Tiền gửi KHCN 342.023 81,5 606.846 87,1 615.650 91,1 264.823 77,4 8.804 1,5 - TGTK 294.488 70,2 543.683 78,0 529.150 78,3 249.195 84,6 -14.533 -2,7 - TGTT 47.535 11,3 63.163 9,1 86.500 12,8 15.628 32,9 23.337 36,9 2.Tiền gửi KHDN 77.545 18,5 89.981 12,9 59.870 8,9 12.436 16,0 -30.111 -33,5 - TGTT + KÝ QUỸ 32.645 7,8 39.481 5,7 42.620 6,3 6.836 20,9 3.139 8,0 - TG CÓ KH 44.900 10,7 50.500 7,2 17.250 2,6 5.600 12,5 -33.250 -65,8 Tổng NVHĐ 419.568 100 696.827 100 675.520 100 277.259 66,1 -21.307 -3,1 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông
  • 23. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 16 Hình 2.2: Tình hình huy động vốn của SCB Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017 Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ tình hình huy động vốn của SCB – Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau: - Tiền gửi của KHCN: Vốn huy động từ tiền gửi của KHCN chiếm tỷ trọng cao và tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2015 chiếm 81,5% trong tổng nguồn vốn huy động, năm 2016 chiếm 87,1%, năm 2017 chiếm 91,1%. Qua 3 năm tiền gửi của KHCN luôn tăng trưởng cao. Năm 2016, tiền gửi này tăng 264.823 triệu đồng so năm 2015 hay tăng 77,4% về tỷ lệ, đạt doanh số 606.846 triệu đồng. Năm 2017, tiền gửi này đạt 615.650 triệu đồng, tăng 8.804 triệu đồng hay tăng 1,5% về tỷ lệ so với năm 2016. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng tỷ lệ tăng đã giảm đi rất nhiều so năm 2016. Sự giảm sút này là do ảnh hưởng từ sự biến động của thị trường vàng, thị trường ngoại tệ trong thời gian qua. Theo số liệu qua 3 năm ta thấy rằng trong tiền gửi của KHCN thì tiền gửi tiết kiệm chiếm khoảng 70% trên tổng tiền gửi của KHCN. Mục đích của loại tiền gửi này của công chúng là nhằm để sinh lời từ tiền nhàn rỗi của mình. Nhìn chung loại tiền gửi tiết kiệm tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016 số tiền tiết kiệm huy động là 543.683 triệu đồng, tăng 84,6% so với năm 2015. Đến năm 2017 342.023 606.846 615.65 77.545 89.981 59.87 419.568 696.827 675.52 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 tiền gửi KHCN Tiền gửi KHDN Series 3
  • 24. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 17 là 529.150 triệu đồng, giảm 2,7% so với năm 2016. Tiền gửi tiết kiệm vì mục đích lãi suất nên năm 2016 tình hình lãi suất tăng cao nên đã thu hút được nguồn vốn rất lớn từ loại tiền gửi này. Sang năm 2017, lãi suất biến động liên tục nên lãi suất mang tính cạnh tranh cao, khách hàng có xu hướng chuyển tiền gửi tiết kiệm từ ngân hàng này sang ngân hàng khác với lãi suất cao hơn. Do đó, tiền gửi này không ổn định, thay đổi liên tục trong năm 2017. Thêm vào đó, tình hình giá vàng luôn biến động mạnh nên đã thu hút từ nhà đầu tư, nên loại tiền gửi này giảm. Ngược lại với tiền gửi tiết kiệm của KHCN thì tiền gửi thanh toán lại tăng trưởng mạnh qua các năm, mặc dù nó chiếm tỷ trọng không lớn trong tiền gửi khách hàng cá nhân (khoản 10%). Mục đích của loại tiền gửi này là để thanh toán, tiêu dùng không vì mục đích lãi suất mà đòi hỏi tính thanh khoản cao, thuận tiện. Cụ thể, năm 2016 tiền gửi thanh toán là 63.163 triệu đồng, tăng 32,9% so với năm 2015. Đến năm 2017 tiền gửi này là 86.500 triệu đồng, tăng 36,9% so năm 2016. Trong thời gian, SCB – Nguyễn Thông luôn quan tâm đến nguồn tiền gửi này, nên đã tăng cường tiếp thị loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đến các tổ chức, cá nhân như phất tiền lương qua tài khoản ngân hàng, tăng cường mở tài khoản ATM, phát triển thêm nhiều loại thẻ thanh toán,… nên đã góp phần làm tăng trưởng doanh số tiền gửi thanh toánh của KHCN. - Tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp: gồm tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán và ký quỹ. Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức kinh tế nhằm mục đích sinh lời từ lãi suất, nên việc tăng giảm lãi suất có ảnh hưởng rất lớn đến loại tiền gửi này. Tiền gửi thanh toán và ký quỹ nhằm mục đích thanh toán, chi trả trong kinh doanh, không nhằm mục đích lãi suất. Năm 2016 tiền gửi của khách hàng doanh nghiệp tăng mạnh so năm 2015, đạt 89.981 triệu đồng tăng 16% hay tăng 12.436 triệu đồng. Năm 2017, tiền gửi này giảm sút rất lớn so năm 2016. Cụ thể, đạt 59.870 triệu đồng giảm 30.111 triệu đồng hay giảm 33,5% về tỷ lệ. Tiền gửi thanh toán và ký quỹ của khách hàng doanh nghiệp tăng qua các năm. Năm 2016 tiền gửi này tăng 20,9% hay tăng 6.836 triệu đồng so năm 2015. Sang năm 2017 tiền gửi này tăng 3.139 triệu đồng hay tăng 8% so năm 2016. Sở dĩ, tiền gửi thanh toán và ký quỹ của KHDN tăng qua các năm là do Chi nhánh có đội
  • 25. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 18 ngũ nhân viên trẻ năng động, nhanh nhẹn, phục vụ khách hàng tốt, có nghiệp vụ chuyên môn cao, SCB có chất lượng dịch vụ tốt nhất trong NHTMCP nên cũng đã thu hút được nhiều khách hàng. Tuy năm 2017 có sự tăng trưởng nhưng không cao, tốc độ tăng giảm đi nhiều so với năm 2016. Năm 2017 khách hàng doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh nên có sự sụt giảm trong giao dịch thanh toán từ đó có sự chuyển từ loại tiền gửi này sang loại tiền gửi khác hoặc đem tiền đầu tư vào lĩnh vực khác. Tuy tiền gửi thanh toán và ký quỹ tăng qua các năm nhưng tiền gửi có kỳ hạn lại có sự tăng giảm không theo một chiều, tăng sau đó lại giảm. Năm 2016 loại tiền gửi này tăng 12,5% tương ứng tăng 5.600 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm 2017 loại tiền gửi này lại giảm với tỷ lệ 65,8% tương ứng giảm 33.250 triệu đồng so với năm 2016. Dẫn đến việc tiền gửi có kỳ hạn của KHDN có sự tăng giảm không ổn định là do, năm 2016 với lãi suất tiền gửi tăng cao nên cũng thu hút được nguồn tiền nhàn rỗi của doanh nghiệp. Bước sang năm 2017, lãi suất đã được điều chỉnh nên chi phí cho sản suất kinh doanh của doanh nghiệp cũng đã giảm nên doanh nghiệp chuyển tiền gửi có kỳ hạn sang đầu tư vào sản xuất kinh doanh và lĩnh vực khác có lợi nhuận cao hơn. 2.2. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm. Năm 2016, Việt Nam chính thức gia nhập WTO, môi trường kinh doanh của nước ta có nhiều thuận lợi cơ bản, nhưng cũng có không ít khó khăn và thách thức đan xen, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của cả hệ thống ngân hàng nói chung và SCB nói riêng. Kinh tế thế giới có nhiều biến động lớn. Ngân hàng Dự trữ liên bang Mỹ liên tục cắt giảm lãi suất, đồng USD mất giá, giá vàng và giá dầu tăng cao. Nền kinh tế Việt Nam vượt qua nhưng biến động ấy và đạt được một số kết quả tích cực. GDP tăng trưởng 8,48%, đầu tư phát triển và xuất khẩu tiếp tục tăng, thị trường ngoại hối lần đầu tiên được bình ổn, tiền đồng Việt Nam không chịu áp lực giảm giá mà chịu áp lực tăng giá. Thị trường chứng khoán tiếp tục phát triển, khẳng định vị thế là một kênh dẫn vốn quan trọng trong nền kinh tế. Tuy vậy, môi trường kinh doanh năm 2016, nhất là lĩnh vực ngân hàng, có những yếu tố không thuận lợi. Nhập siêu quá lớn và lạm phát cao nhất trong vòng
  • 26. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 19 12 năm trở lại đây. Thị trường bất động sản biến động bất thường và thị trường liên ngân hàng diễn biến phức tạp. Ngân hàng Nhà nước đưa ra một số quyết định ảnh hưởng không nhỏ đến kinh doanh ngân hàng, chẳng hạn như tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên gấp đôi trong quý 2; khống chế dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán. Sang năm 2017, bắt đầu cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu với những thuận lợi và khó khăn nhất định đối với lĩnh vực ngân hàng Việt Nam. Trên thế giới, hàng loạt các ngân hàng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản. Các ngành sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu trong nước luôn gặp khó khăn. Bằng nổ lực của bản thân cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn cũng như NHNN, chính quyền địa phương, SCB – Nguyễn Thông đã có những thành tích nhất định. Bảng 2.3: Tình hình hoạt động tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh số cho vay 496.124 611.705 737.892 115.581 23,3 126.187 20,6 2. Doanh số thu nợ 389.375 470.353 675.756 80.978 20,8 205.403 43,7 3. Dư nợ 123.247 264.599 326.735 141.352 114,7 62.136 23,5 4. Nợ quá hạn 324 214,61 2.278,35 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6 Nguồn : SCB – Nguyễn Thông Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ có sự tăng trưởng lớn qua 3 năm nhưng nợ quá hạn có diễn biến phức tạp. Cụ thể:
  • 27. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 20 - Doanh số cho vay: Mặc dù, thời gian qua Chi nhánh luôn gặp nhiều khó khăn lớn trong vấn đề cho vay nhưng doanh số cho vay của Chi nhánh luôn tăng không ngừng qua các năm. Năm 2016, doanh số cho vay của Chi nhánh là 611.705 triệu đồng, tăng 23,3% so với năm 2015 hay tăng 115.581 triệu đồng. Với nổ lực của toàn thể cán bộ - công nhân viên của Chi nhánh quyết tâm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Chi nhánh, cán bộ tín dụng tăng cường hoạt động tiếp thị sản phẩm tín dụng đến với khách hàng nên đã góp phần làm tăng doanh số cho vay. Bên cạnh đó, 2016 là năm chính thức Việt Nam gia nhập WTO nên doanh nghiệp trong nước tiếp tục tìm được nhiều đối tác mới, mở rộng qui mô sản suất kinh doanh để xuất khẩu nên nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp là rất lớn. Năm 2017, doanh số cho vay của Chi nhánh tiếp tục tăng, đạt 737.892 triệu đồng tăng 126.187 triệu đồng hay tăng 20,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay vào năm 2017 vẫn tăng là do SCB- Nguyễn Thông vẫn giữ được khách hàng cũ đồng thời thu hút thêm khách hàng mới. Tuy nhiên, doanh số cho vay có tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng không lớn. - Doanh số thu nợ: Nhìn chung tình hình doanh số thu nợ luôn tăng trưởng qua 3 năm, đạt 470.353 triệu đồng vào năm 2016 tăng với tốc độ 20,8% so với năm 2015 hay tăng 80.978 triệu đồng. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tiếp tục tăng, đạt 675.756 triệu đồng tăng với tốc độ 43,7% hay tăng 205.403 triệu đồng so với năm 2016. Qua đó cho thấy, dù tình hình kinh tế những năm qua có nhiều biến động lớn nhưng tình hình thu nợ của Chi nhánh vẫn đạt kết quả tốt. Do tình hình kinh tế diễn biến phức tạp nên Chi nhánh đã chủ trương không tăng trưởng tín dụng nóng mà tập trung phân tích, sàng lọc khách hàng và hạn chế cho vay những ngành nghề có nhiều rủi ro nên công tác thu nợ của Chi nhánh không gặp nhiều khó khăn. - Dư nợ: Cùng với sự tăng trưởng của doanh số cho vay thì dư nợ cũng tăng đáng kể qua 3 năm. Năm 2016 tổng dư nợ đạt 264.599 triệu tồng tăng 114,7% so với năm 2016 hay tăng 141.352 triệu đồng, tăng trưởng cao hơn nhiều so với SCB (84%). Sang năm 2017 chỉ tiêu này tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng trưởng đã giảm xuống rất nhiều so năm 2016. Dư nợ đạt doanh số 326.735 triệu đồng tăng 62.136 triệu đồng hay tăng 23,5% so năm 2016. Nhờ đa dạng hóa đối tượng khách hàng,
  • 28. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 21 mở rộng thị trường mục tiêu, thu hút được khách hàng mới, giữ được khách hàng cũ với hạn mức cấp tín dụng cao nên đã nâng cao tỷ lệ tăng trưởng dư nợ. Bên cạnh đó, nguyên nhân của sự tăng trưởng dư nợ cũng là do dư nợ của đầu năm tăng cao nhất là đối với dư nợ cho vay trung và dài hạn. - Nợ quá hạn: Nợ quá hạn có sự biến động không ổn định qua các năm. Năm 2015 nợ quá hạn là 324 triệu đồng. Năm 2016, nợ quá hạn diễn biến có chiều hướng tích cực, với nợ quá hạn là 214,61 triệu đồng, giảm 109,39 triệu đồng so năm 2015 hay giảm 33,8%. Qua đó cho thấy tình hình nợ quá hạn đã được cải thiện, chất lượng tín dụng đã được nâng cao. Tuy nhiên, sang năm 2017 do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn gặp rủi ro nên nợ quá hạn tăng khá cao, tăng 1.401,7% hay tăng 2.063,74 triệu đồng so với năm 2016, đạt 2.278,85 triệu đồng.
  • 29. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 22 2.2.1. Phân tích doanh số cho vay 2.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng. Bảng 2.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Ngắn hạn 385.527 77,7 470.056 76,8 558.560 75,7 84.529 21,9 88.504 18,8 2.Trung, dài hạn 110.597 22,3 141.649 23,2 179.332 24,3 31.052 28,1 37.683 26,6 DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Hình 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ về tình hình doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông, ta có nhận xét như sau: - Doanh số cho vay ngắn hạn: luôn chiếm tỷ trọng lớn (hơn 75%) và tăng 385.527 470.056 558.56 110.597 141.649 179.332 496.124 611.705 737.892 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 DSCV ngắn hạn DSCV Dài hạn DSCV
  • 30. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 23 trưởng qua 3 năm. Trong thời gian qua doanh nghiệp trong nước luôn tăng cường vốn lưu động ngắn hạn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chú trọng việc cho vay ngắn hạn để hạn chế rủi ro tín dụng, nhất là khi tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay. Năm 2016, cho vay ngắn hạn đạt doanh số là 470.056 triệu đồng tăng 84.529 triệu đồng hay tăng 21,9% về tỷ lệ so năm 2015. Năm 2017, đạt 558.560 triệu đồng tăng 88.504 triệu đồng hay tăng 18,8% so với năm 2016. - Doanh số cho vay trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 23%) trong tổng doanh số cho vay, nhưng cũng góp phần làm tăng doanh số cho vay qua các năm. Năm 2016 đạt doanh số 141.649 triệu đồng, tăng 28,1% hay tăng 31.052 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng 37.683 triệu đồng hay tăng 26,6% về tỷ lệ so năm 2016, đạt 179.332 triệu đồng. Sở dĩ doanh số cho vay trung và dài hạn tăng lên qua các năm là do, Chi nhánh Nguyễn Thông tiền thân là phòng giao dịch nên khách hàng của Chi nhánh đa phần là khách hàng cá nhân, mà nhu cầu về vốn dài hạn để đầu tư mua nhà của người dân, cũng như nhu cầu về sửa chữa nhà cửa trong thời gian qua tăng rất cao. Bên cạnh đó, các năm qua với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp tăng cường đầu tư mua máy móc thiết bị, mua xe ôtô làm phương tiện đi lại phục vụ cho quá trình kinh doanh cũng làm tăng doanh số cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh tăng lên. 2.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế. Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. KHCN 256.984 51,8 385.374 63 437.920 59,3 128.390 50 52.546 13,6 2. DNTN 65.497 13,2 36.702 6 64.182 8,7 -28.794 -44 27.480 74,9 3. KHDN 173.643 35 189.629 31 235.790 32 15.985 9,2 46.161 24,3
  • 31. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 24 DSCV 496.124 100 611.705 100 737.892 100 115.581 23,3 126.187 20,6 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Hình 2.4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017. Qua bảng số liệu và biểu đồ thể hiện về tình hình doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ta nhận thấy rằng: - Doanh số cho vay của Khách hàng cá nhân: Luôn chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số cho vay (hơn 50%) và tăng qua 3 năm. Năm 2016, đạt doanh số là 385.374 triệu đồng tăng 50% so với năm 2015 hay tăng 128.390 triệu đồng. Năm 2017, doanh số cho vay tiếp tục tăng, đạt 437.920 triệu đồng tăng 52.546 triệu đồng hay tăng 13,6% về tỷ lệ so năm 2016. Doanh số cho vay của KHCN tăng lên là do: SCB trong những năm qua đã đa dạng các sản phẩm của dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân, mở rộng dịch vụ cho vay vốn tiêu dùng như trả góp mua ô tô, kể cả xe du lịch gia đình, xe du lịch kinh doanh, xe vận tải, vay mua nhà. Các dịch vụ khác, như cho vay tiền đi du học nước ngoài, đi chữa bệnh ở nước ngoài, tiền đặt cọc đi xuất khẩu lao động,...Bên cạnh đó, khách hàng cá nhân vẫn là khách hàng luôn chiếm tỷ trọng cao nhất của chi nhánh Nguyễn Thông trong thời gian qua nên doanh số cho vay đối 256.984 385.374 437.92 65.497 36.702 64.182 173.643 189.629 235.79 496.124 611.705 737.892 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 KHCN DNTN KHDN DSCV
  • 32. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 25 với khách hàng cá nhân là tương đối cao. - Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh số cho vay, nhưng lại có sự tăng trưởng không ổn định qua các năm. Năm 2016, doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân giảm mạnh so với năm 2015, đạt 36.702 triệu đồng, giảm 44%. Tuy nhiên, qua năm 2017 nhờ áp dụng lãi suất trần của NHNN và tăng cường tiếp thị của Chi nhánh Nguyễn Thông khoản mục cho vay này có sự tăng trưởng cao. Đạt doanh số 64.182 triệu đồng tăng 74,9% so với năm 2016. Năm 2016 Việt Nam chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế có sự cạnh tranh cao, đồng thời lạm phát tăng cao người đân cắt giảm tiêu dùng, với chi phí sản xuất gia tăng, thị trường đầu ra không ổn định đã làm cho doanh nghiệp tư nhân với vốn sản xuất kinh doanh nhỏ luôn gặp khó khăn lớn về mọi mặt. Bên cạnh đó, loại hình doanh nghiệp tư nhân tương đối nhỏ so với các thành phần kinh tế khác nên doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số cho vay. - Đối với Khách hàng doanh nghiệp: Trước những tín hiệu khả quan về kinh tế vĩ mô và kiềm chế lạm phát của nước ta từ tháng 10/2017 đến nay, Ngân hàng Nhà nước đã từng bước nới lỏng chính sách tiền tệ bằng các giải pháp linh hoạt để thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và chủ động ngăn ngừa nguy cơ suy giảm kinh tế. Kịp thời điều chỉnh giảm lãi suất cơ bản, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, nâng lãi suất trả cho tiền gửi dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay, giúp doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng với mức lãi suất có thể duy trì và mở rộng sản xuất; nới rộng biên độ tỷ giá mua, bán đồng Đô la Mỹ của các tổ chức tín dụng lên +3% so với tỷ giá bình quân liên ngân hàng. Đồng thời, điều hành tỷ giá bình quân liên ngân hàng theo hướng tăng dần phù hợp với cung cầu ngoại tệ trên thị trường và mục tiêu hỗ trợ xuất khẩu, hạn chế nhập siêu. Trước những diễn biến tích cực đó doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của SCB – Nguyễn Thông luôn tăng cao qua các năm, chiếm hơn 30% trong tổng doanh số cho vay. Năm 2016, đạt 189.629 triệu đồng tăng 15.985 triệu đồng hay tăng 9,2% so năm 2015. Sang năm 2017, chỉ tiêu này tăng mạnh hơn, đạt doanh số 235.790 triệu đồng tăng 46.161 triệu đồng hay tăng 24,3% về tỷ lệ so năm 2016.
  • 33. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 26 2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ. 2.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng. Bảng 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017 ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Ngắn hạn 286.943 73,7 358.571 76,2 492.389 72,9 71.628 25,0 133.818 37,3 2.Trung, dài hạn 102.432 26,3 111.782 23,8 183.367 27,1 9.350 9,1 71.585 64 Tổng DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. 286.943 358.571 492.389 102.432 111.782 183.367 389.375 470.353 675.756 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng DSTN
  • 34. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 27 Hình 2.5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 - 2017 Qua bảng phân tích số liệu và biểu đồ thể hiện tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm ta có nhận xét như sau: - Doanh số thu nợ ngắn hạn: Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ (hơn 72%) và không ngừng tăng trưởng qua 3 năm. Năm 2016, doanh số thu nợ ngắn hạn đạt 358.571 triệu đồng tăng 71.628 triệu đồng hay tăng 25% về tỷ lệ so với năm 2015. Năm 2017, chỉ tiêu này lại tiếp tục tăng, đạt 492.389 triệu đồng, tăng 133.818 triệu đồng hay tăng 37,3% so năm 2016. Do thời gian qua SCB – Nguyễn Thông luôn tăng trưởng cho vay tín dụng ngắn hạn nên doanh số thu nợ ngắn hạn luôn tăng lên qua các năm, kèm theo đó chất lượng tín dụng của Chi nhánh tương đối tốt nên đã hạn chế được tình hình nợ quá hạn. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng có nghiệp vụ chuyên môn cao do thường xuyên được đào tạo nghiệp vụ tín dụng và có tinh thần trách nhiệm cao, luôn theo dõi khách hàng trong quá trình sử dụng vốn cũng như thường xuyên nhắc nhở khách hàng khi món vay đến ngày đáo hạn nên cũng hạn chế rủi ro tín dụng nâng cao doanh số thu nợ ngắn hạn. - Doanh số thu nợ trung và dài hạn: Nhìn chung có sự tăng trưởng qua 3 năm. Năm 2016, tăng 9,1% hay tăng 9.350 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm 2017, doanh số thu nợ trung và dài hạn tăng 64% hay tăng 71.585 triệu đồng so với năm 2016. Vay trung và dài hạn thường là đối tượng đi vay để mua nhà ở, mua tài sản cố định phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, vay trung hạn mua xe ôtô,…nên đối tượng này không nhiều thường thu nợ theo kiểu trả góp. Do đặc điểm của loại cho vay này là năm nay cho vay sẽ định nhiều kỳ hạn thu dần qua nhiều năm nên khó đánh giá được tình hình thực tế trong năm. Nhưng nhìn chung, có được kết quả như vậy cho thấy Chi nhánh đạt được hiệu quả trong việc lựa chọn khách hàng, trong công tác thẩm định. Bên cạnh đó, cán bộ tín dụng luôn theo dõi quá trình sử dụng vốn và đôn đốc khách hàng trả nợ nên đã có thể thu được vốn đã phát vay.
  • 35. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 28 2.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế. Bảng 2.7: Tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. KHCN 214.537 55,1 225.379 47,9 327.367 48,4 10.842 5,1 101.988 45,3 2. DNTN 21.353 5,5 28.436 6,1 44.951 6,7 7.083 33,2 16.515 58,1 3. KHDN 153.485 39,4 216.538 46,0 303.438 44,9 63.053 41,1 86.900 40,1 DSTN 389.375 100 470.353 100 675.756 100 80.978 20,8 205.403 43,7 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông Hình 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo thánh phầp kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017. Từ số liệu trên và biểu đồ thể hiện tình hình doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua 3 năm của SCB – Nguyễn Thông ta có nhận xét như sau: - Đối với khách hàng cá nhân: Nhìn chung doanh số thu nợ đều tăng qua các 214.537 225.379 327.367 21.353 28.436 44.951 153.485 216.538 303.438 389.375 470.353 675.756 0 100 200 300 400 500 600 700 800 2015 2016 2017 KHCN DNTN KHDN DSTN
  • 36. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 29 năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số thu nợ (hơn 47%). Năm 2016 tăng 5,1% hay tăng 10.842 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, doanh số này tăng 45,3% hay 101.988 triệu đồng so với năm 2016. Năm 2017 có sự tăng mạnh về doanh số thu nợ đối với khách hàng cá nhân, là vì doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân luôn tăng mạnh qua các năm mà doanh số cho vay ngắn hạn thì chiếm tỷ trọng lớn trên tổng doanh số cho vay. - Đối với Doanh nghiệp tư nhân: Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số thu nợ (khoảng 5%) nhưng không ngừng tăng mạnh qua các năm . Năm 2016 tăng 33,2% hay tăng 7.083 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, tăng 58,1% hay tăng 16.515 triệu đồng so với năm 2016. Trong thời gian qua nhờ tích cực trong công tác thu nợ nên doanh số thu nợ đối với DNTN tăng lên rất lớn. Mặc dù năm 2016 doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tư nhân có sự giảm sút so với năm 2015 do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhưng năm 2015 thị trường vốn phát triển mạnh, loại hình doanh nghiệp này không thể phát hành giấy tờ có giá để tạo nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn để đầu tư dài hạn là rất cần thiết. Năm 2015 tình hình cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này tăng cao nên góp phần làm tăng doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tư nhân. - Đối với khách hàng doanh nghiệp: Qua 3 năm tình hình thu nợ cũng không ngừng tăng trưởng, chiếm hơn 39% trong tổng thu nợ và tăng mạnh qua các năm. Năm 2016 tăng 41,1% hay tăng 63.053 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2017, đạt 303.438 triệu đồng tăng 40,1% hay tăng 86.900 triệu đồng so với năm 2016. Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp qua 3 năm qua không ngừng tăng cao, nhất là đối với khoản vay đã đến hạn trả nợ nên đã làm cho doanh số thu nợ đối với doanh nghiệp tăng qua các năm. Khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường là vay ngắn hạn để tăng cường vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh nên doanh số thu nợ cũng không ngừng tăng theo. Nhìn chung tình hình thu nợ đối với các thành phần kinh tế đã có sự chuyển biến tích cực, điều này cho thấy hoạt động cấp tín dụng của Chi nhánh luôn đạt hiệu quả cao, có thể đánh giá phần nào qua công tác lựa chọn khách hàng cũng như theo dõi việc sử dụng vốn vay và động viên khách hàng để khách hàng trả nợ đúng hạn,
  • 37. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 30 hạn chế việc gia hạn nợ, nhờ vậy mà doanh số thu nợ qua các năm tăng lên đáng kể. 2.2.3. Phân tích tình hình dư nợ. 2.2.3.1. Phân tích dư nợ theo thời hạn tín dụng. Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Ngắn hạn 109.679 89 224.092 84,7 275.474 84,3 114.413 104,3 51.382 22,9 2.Trung, dài hạn 13.568 11 40.507 15,3 51.261 15,7 26.939 198,5 10.754 26,5 Tổng dư nợ 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Hình 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017. Qua bảng số liệu phân tích và biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ qua các năm ta nhận thấy rằng: - Dư nợ ngắn hạn: Góp phần tăng trưởng cho tổng dư nợ là dư nợ ngắn hạn, 109.679 224.092 275.474 13.568 40.507 51.261 123.247 264.599 326.735 0 50 100 150 200 250 300 350 2015 2016 2017 Ngắn hạn Trung, dài hạn Tổng dự nợ
  • 38. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 31 dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ (hơn 84%). Năm 2016 dư nợ ngắn hạn tăng lên so với năm 2015, đạt 224.092 triệu đồng tăng 114.413 triệu đồng hay tăng 104,3%, cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng ngắn hạn rất cao. Dư nợ ngắn hạn tăng vào năm 2016 là do: thời gian qua, thị trường xuất khẩu lẫn thị trường trong nước phát triển mạnh, nên nhu cầu về đầu tư vốn lưu động ngắn hạn của doanh nghiệp là rất lớn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Năm 2017, dư nợ tín dụng ngắn hạn tiếp tục tăng, đạt doanh số 275. 474 triệu đồng tăng 22,9% so năm 2016. - Dư nợ trung và dài hạn: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ (trên 11%) nhưng nó cũng tăng mạnh qua các năm. Năm 2016, dư nợ trung và dài hạn tăng 198,5% hay tăng 26.939 triệu đồng so với năm 2015, đạt 40.507 triệu đồng. Năm 2017, đạt 51.261 triệu đồng tăng 26,5% về tỷ lệ hay tăng 10.754 triệu đồng so với năm 2016. Các khoản cho vay trung dài hạn có đặc điểm là không thể thu nợ hết ngay trong năm mà chỉ thu nợ một phần. Do đó trong hai năm 2016 và 2017 dư nợ tăng cao là do doanh số cho vay tăng rất cao trong khi doanh số thu nợ ít hơn nhiều so với doanh số cho vay. Bên cạnh đó, do các năm qua doanh nghiệp luôn có nhu cầu lớn về mua tài sản cố định như mua máy móc, thiết bị, vận tải,…phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, nguồn vốn này rất được sự chú ý của người dân có nhu cầu vay tiêu dùng như mua xe trả góp, sửa chữa nhà và phục vụ tiêu dùng khác. 2.2.3.2. Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế. Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. KHCN 62.560 50,8 165.083 62,4 198.15760,6 102.523 163,9 33.074 20,0 2. DNTN 17.200 14,0 24.123 9,1 21.281 6,5 6.923 40,3 -2.842 -11,8
  • 39. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 32 3. KHDN 43.487 35,3 75.393 28,5 107.29732,8 31.906 73,4 31.904 42,3 Tổng DN 123.247 100 264.599 100 326.735 100 141.352 114,7 62.136 23,5 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Hình 2.8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015, 2016, 2017. Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận xét về tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm như sau: - Khách hàng cá nhân: luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ (hơn 50%) và tăng trưởng cao qua các năm. Cụ thể, năm 2016 đạt 165.083 triệu đồng, tăng 163,9% hay tăng 102.523 triệu đồng so với năm 2015. Sang năm 2017 tăng 33.047 triệu đồng hay tăng 20% so năm 2016. Nguyên nhân dẫn đến dư nợ của KHCN tăng là do: doanh số cho vay của khách hàng cá nhân tăng cao qua các năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn. Nhu cầu về vốn của khách hàng cá nhân trong thời gian qua là rất lớn, mục đích để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, sinh hoạt tiêu dùng,… Bên cạnh đó, Khách hàng cá nhân thường trả nợ đối với món vay dài hạn là trả góp, trả từng lần nên cũng góp phần làm tăng tình hình dư nợ. Chi nhánh Nguyễn Thông trước kia là phòng giao dịch nên khách hàng chủ yếu là khách hàng cá nhân. Tình hình lạm phát tăng cao trong thời gian qua làm cho đời sống của 62.56 17.2 43.487 123.247 165.083 24.123 75.393 264.599 198.157 21.281 107.297 326.735 0 50 100 150 200 250 300 350 KHCN DNTN KHDN Tổng DN 2015 2016 2017
  • 40. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 33 người dân gặp nhiều khó khăn nên cũng ảnh hưởng ít nhiều đến khả năng trả nợ của khách hàng. Đặc biệt, Chi nhánh có đội ngũ phục vụ cho tín dụng cá nhân có nghiệp vụ chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm, tăng cường tiếp thị đến với khách hàng cá nhân. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để phù hợp với từng đối tượng khách hàng nên thu hút được nhiều khách hàng đến vay vốn. - Đối với doanh nghiệp tư nhân: Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ nhưng không ngừng tăng trưởng qua các năm. Năm 2016 dư nợ đối với doanh nghiệp tư nhân tăng 6.923 triệu đồng hay tăng 40,3% so với năm 2015, có sự tăng trưởng rất lớn. Vì trong năm 2016 có sự tăng trưởng nóng trong lĩnh vực ngân hàng, nhà nước chú ý và tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, thị trường trong nước có sự chuyển biến tích cực thuận lợi cho loại hình doanh nghiệp tư nhân phát triển trong hoạt động sản suất kinh doanh nên nhu cầu về vốn là rất lớn. Năm 2017, với sự khó khăn của nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế thế giới do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính, doanh nghiệp tư nhân với qui mô nhỏ đã gặp khó khăn lớn trong xâm nhập thị trường. Tuy năm 2016 có sự tăng trưởng lớn nhưng sang năm 2017 dư nợ của doanh nghiệp tư nhân có sự sụt giảm lớn. Cụ thể, năm 2017 giảm 2.842 triệu đồng hay giảm 11,8% so năm 2016. Sự giảm sút về dư nợ đối với doanh nghiệp tư nhân trong năm này là do doanh nghiệp tư nhân đa số với quy mô sản xuất nhỏ nên nhu cầu về hạn mức cấp tín dụng lớn không nhiều. Loại hình doanh nghiệp tư nhân tương đối ít hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác trên địa bàn nên thị trường cấp tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này không lớn lắm. - Đối với khách hàng doanh nghiệp: Chiếm tỷ trọng đứng thứ 2 trong tổng dư nợ (trên 28%) qua 3 năm. Năm 2016, đạt 75.393 triệu đồng tăng 31.908 triệu đồng hay tăng 73,4% so với năm 2015. Năm 2017, đạt 107.297 triệu đồng tăng 42,3% so với năm 2016 hay tăng 31.904 triệu đồng. Trong thời gian dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tăng mạnh là do: Chi nhánh không ngừng nổ lực tiếp thị đến với từng doanh nghiệp để tìm kiếm khách hàng mới. Bên cạnh đó, thời gian qua nhu cầu về vốn lưu động của khách hàng doanh nghiệp là rất lớn để sản xuất kinh doanh, cũng như nhu cầu về mua xe ôtô phục vụ cho việc kinh doanh, vay
  • 41. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 34 xây nhà xưởng,… nên đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng cho dư nợ tín dụng. Một nguyên nhân quan trọng nữa là do số lượng khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp này tương đối lớn trên địa bàn nên đã đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng dư nợ. 2.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn. 2.2.4.1. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng. Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền % Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. NQH ngắn hạn 116 35,8 91,19 42,5425,03 18,7 -24,81 -21,4 333,84 366,1 2. NQH trung, dài hạn 208 64,2 123,42 57,51.853,32 81,3 -84,59 -40,7 1.729,90 1.401,7 NQH 324 100 214,61 1002.278,35 100 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Qua bảng số liệu về tình nợ quá hạn của SCB – Nguyễn Thông qua các năm ta có nhận xét như sau: - Nợ quá hạn do cho vay ngắn hạn: Chiếm 35,8% vào năm 2015, 42,5% vào năm 2016 và chiếm 18,7% vào năm 2017 trong tổng nợ quá hạn. Nợ quá hạn ngắn hạn có sự tăng giảm không theo một chiều nhất định đồng thời chiếm tỷ trọng tương đối lớn qua các năm. Năm 2016, nợ quá hạn ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh, giảm 21,4% hay giảm 24,81 triệu đồng so với năm 2015. Năm 2016 cho thấy chất lượng tín dụng đối với cho vay ngắn hạn đã được cải thiện, khả năng đánh giá chất
  • 42. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 35 lượng tín dụng đối với cán bộ tín dụng là tương đối tốt. Tuy nhiên, sang năm 2017 tình hình nợ quá hạn có diễn biến tương đối phức tạp. Năm 2017, tuy nợ quá hạn chiếm tỷ trọng thấp (18,7%) nhưng tổng nợ quá hạn lại tăng cao. Nợ quá hạn lên đến 425,3 triệu đồng, tăng 366,1% hay tăng 333,84 triệu đồng. Do tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước biến phức tạp đã làm cho doanh nghiệp trong nước gặp nhiều khó khăn. Doanh nghiệp thua lỗ trong kinh doanh, đối tác nước ngoài không có khả năng trả nợ nhất là đối với doanh nghiệp xuất khẩu. Tình hình thiên tai dịch họa gia tăng làm cho chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh dẫn đến thua lỗ. Do đó, trong thời gian tới cán bộ tín dụng cần nâng cao khả năng dự đoán thị trường tiềm năng để tăng cường tiếp thị góp phần giảm rủi ro tín dụng nhất là trong tình hình kinh tế có diễn biến phức tạp như hiện nay mà nhu cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là rất lớn. - Nợ quá hạn do cho vay trung và dài hạn: luôn chiếm tỷ trọng lớn qua 3 năm (hơn 57%) trong tổng nợ quá hạn, đồng thời lại có sự tăng giảm không theo một chiều nhất định mà có sự giảm sau đó lại tăng. Năm 2016, nợ quá hạn do cho vay trung và dài hạn giảm đáng kể, giảm 40,7% hay giảm 84,59 triệu đồng so với năm 2015, cho thấy chất lượng tín dụng có phần nào được cải thiện. Món vay trung và dài hạn luôn chịu rủi ro cao hơn đối với cho vay ngắn hạn. Do cho vay trung và dài hạn được trả nợ trong thời gian dài với lãi suất cao nên ngân hàng khó quản lí được tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng chịu rủi ro cao khi tình hình lãi suất biến động mạnh, khi đó khách hàng không có khả năng trả nợ. Năm 2017, tình hình kinh tế diễn biến phức tạp, kinh tế toàn cầu đã rơi vào suy thoái, những món vay dài hạn của khách hàng cá nhân hay của doanh nghiệp điều gặp rủi ro. Năm 2017, nợ quá hạn do cho vay trung và dài hạn tăng 961,6% hay tăng 2063,74 triệu đồng. Do đó cho thấy nợ quá hạn của ngân hàng có diễn biến phức tạp nhất là đối với cho vay xuất nhập khẩu khi đồng USD luôn biến động như hiện nay. Vì vậy Chi nhánh cần tăng cường quản lý, theo dõi khách hàng để có biện pháp xử lí khi có khả năng nợ xấu có thể xảy ra.
  • 43. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 36
  • 44. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 37 2.2.4.2. Phân tích tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế. Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của SCB – Hòa qua 3 năm 2015 – 2017. ĐVT: Triệu đồng. Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2017/2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. KHCN 192 59,2 214,61 100 990,79 43,5 22,61 11,8 776,18 361,7 2. DNTN 74,36 23 0 0 0 0 -74,36 -100 0 x 3. KHDN 57,64 17,8 0 0 1.287,56 56,5 -57,64 -100 1.287,56 x Tổng NQH 324 100 214,61 100 2.278,35 100 -109,39 -33,8 2.063,74 961,6 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế là chỉ tiêu phản ánh tình hình nợ quá hạn của ngân hàng một cách thiết thực nhất khi dựa vào đối tượng vay vốn. Trong xã hội luôn tồn tại nhiều đối tượng vay vốn với cách thức trả nợ khác nhau, và hình thức sử dụng vốn, cũng như thiện chí trả nợ của khách hàng. Để tình hình nợ quá hạn có chuyển biến tích cực, nhất thiết ngân hàng cần phải đánh giá tình hình nợ quá hạn đối với từng đối tượng khách hàng trong thời gian qua, từ đó đưa giải pháp đúng đắn nhất đối với từng đối tượng khách hàng để hạn chế rủi ro tín dụng. Qua bảng số liệu về tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm ta có nhận xét như sau: - Đối với khách hàng cá nhân: Luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ quá hạn và tăng dần qua các năm. Qua đó cho thấy chất lượng tín dụng đối với đối tượng khách hàng này ngày một xấu đi. Năm 2016, nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân tăng 11,8% hay tăng 22,61% so năm 2015. Năm 2017, nợ quá hạn này tiếp tục tăng mạnh, tăng 361,7 % hay tăng 776,177 triệu đồng so với năm 2016. Nợ quá hạn này tăng là do những nguyên nhân sau: + Đời sống của người dân luôn gặp khó khăn trong thời gian qua: thất nghiệp,
  • 45. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 38 thiên tai, lạm phát tăng cao, nhất là cuộc khủng hoảng lương thực xảy ra năm 2017. Với thu nhập không cao và ổn định nên khi đi vay nợ ngân hàng thì khó khăn lại càng khó khăn hơn nhất là lãi suất luôn biến động trong thời gian qua, thì khả năng xảy ra nợ quá hạn của ngân hàng là rất cao. + Thiện chí trả nợ đối với khách hàng cá nhân thường khó xác định được, do họ thường vay để tiêu dùng, mua nhà ở hay đầu cơ nhà đất,…Có thể một khách hàng cá nhân chỉ vay một lần trong cuộc đời của họ vì mục đích nhu cầu cuộc sống nên họ không sợ bị ảnh hưởng đến khả năng vay vốn trong tương lai. Cán bộ tín dụng thường thẩm định khách hàng cá nhân dựa vào cảm tính khi cho vay nên không thể tránh khỏi rủi ro tín dụng. + Số lượng khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trên tổng số lượng khách hàng của Chi nhánh Nguyễn Thông nên việc quản lí khách hàng của cán bộ tín dụng luôn gặp khó khăn, nên cũng góp phần làm gia tăng rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, Hộ kinh doanh cá thể với quy mô sản xuất kinh doanh thường là nhỏ nên nguồn thu nhập thường bắp bên khó dự đoán được trong tương lai nên việc trả nợ gặp nhiều rủi ro cao, nhất là trong thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay. - Đối với doanh nghiệp tư nhân: Thời gian qua cho thấy tình hình nợ quá hạn đối với loại hình doanh nghiệp này có chuyển biến tích cực. Năm 2015 nợ quá hạn là 74,36 triệu đồng, chiếm 23% trên tổng nợ quá hạn. Sang năm 2016 và 2017 nợ quá hạn của doanh nghiệp tư nhân không còn nữa. Số lượng khách hàng doanh nghiệp tư nhân đến vay vốn tại Chi nhánh ít, những đối tượng này thường đạt được hiệu quả trong sản suất kinh doanh, thiện chí trả nợ của khách hàng cao và được thẩm định kỹ cũng như theo dõi trong quá trình sử dụng vốn nên cũng hạn chế được rủi ro tín dụng. Từ kết quả đó có thể nhận xét rằng: chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp tư nhân đã được nâng cao, kỹ năng làm việc cũng như tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng ngày một hoàn thiện hơn. - Đối với khách hàng doanh nghiệp: Nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp có sự biến phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro cao. Năm 2015, nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp là 57,64 triệu đồng, chiếm tỷ trọng trên tổng nợ quá hạn là 17,8%. Năm 2016, nợ quá hạn được giảm xuống mức không. Mặc dù năm
  • 46. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 39 2016 nền kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn nhưng kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng vượt bậc, GDP tăng trưởng 8,48%, đầu tư xuất khẩu và phát triển tiếp tục tăng, mức đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt mức kỷ lục, viện trợ phát triển cấp nhà nước lớn nhất từ trước đế nay,… góp phần cho doanh nghiệp trong nước phát triển, giảm được rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, thiện chí trả nợ đối với khách hàng doanh nghiệp thường cao, vì vay vốn là nhằm vào mục đích kinh doanh của doanh nghiệp nên nợ quá hạn ngân hàng là một chỉ tiêu xấu khi khách hàng có nhu cầu vay vốn lần sau hoặc khi ký kết kinh doanh với đối tác kinh doanh. Tuy năm 2016 nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp chuyển biến tích cực nhưng sang năm 2017 nợ quá hạn có sự gia tăng đáng kể, chiếm tỷ trọng 56,5% trên tổng nợ quá hạn, đạt 1287,56 triệu đồng. Qua đó cho thấy tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng doanh nghiệp có diễn biến xấu. Với những khó khăn của nền kinh tế trên thế giới và trong nước khách hàng doanh nghiệp luôn gặp trở ngại trong vấn đề sản xuất kinh doanh. Tình hình tỷ giá biến động trong những năm vừa qua, doanh nhiệp xuất nhập khẩu vay ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phải chịu rủi ro cao về tỷ giá. Thị trường xuất khẩu luôn chịu rủi ro cao khi doanh nghiệp đối tác nước ngoài phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ “cơn bão tài chính” nên tình hình trả nợ cho doanh nghiệp xuất khẩu có diễn biến xấu. Với những lí do trên đã làm cho nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tăng cao vào năm 2017. 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng của scb – nguyễn thông qua 3 năm 2015 – 2017. 2.3.1. Đánh giá về chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng (nợ quá hạn/tổng dư nợ). Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam thì tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ là chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá chất lượng tín dụng. Hệ số rủi ro tín dụng của ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc hoặc cả gốc lẫn lãi trên các khoản cho vay sẽ không nhận được như khách hàng đã cam kết. Rủi ro tín dụng cao hơn nếu ngân hàng có các khoảng cho vay chất lượng trung bình hoặc dưới trung bình nhiều hơn.
  • 47. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 40 Bảng 2.12: Chỉ tiêu nợ quá hạn/tổng dư nợ của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2017. Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng nợ quá hạn Triệu đồng 324 214,608 2.278,35 - Nợ quá hạn đối với KHCN Triệu đồng 192 214,61 990,79 - Nợ quá hạn đối với DNTN Triệu đồng 74,36 0 0 - Nợ quá hạn đối với KHDN Triệu đồng 57,64 0 1.287,56 Tổng dư nợ Triệu đồng 123.247 264.599 326.735 Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ % 0,3 0,1 0,7 Nợ quá hạn đối với KHCN/ Tổng DN % 0,2 0,1 0,3 Nợ quá hạn đối với DNTN/ Tổng DN % 0,1 0 0 Nợ quá hạn đối với KHDN/ Tổng DN % 0 0 0,4 Nguồn : SCB – Nguyễn Thông Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng một cách rõ rệt. Ta nhận thấy dư nợ của Chi nhánh tăng dần qua các năm nhưng tỷ lệ này còn ở mức thấp, năm 2015 là 0,3%, năm 2016 là 0,1% năm 2017 là 0,7%. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2017 có tăng lên nhưng vẫn còn ở mức thấp và dưới mức cho phép của NHNN (5%). Có kết quả này là do Chi nhánh trong thời gian qua đã tăng cường phòng ngừa rủi ro tín dụng, thực hiện một cách triệt để qui định của NHNN về biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Tình hình nợ quá hạn đối với KHCN trên tổng dư nợ cũng hết sức khả quan, tỷ lệ này luôn ở mức thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ này gần bằng với tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Nguyên nhân là do dư nợ của khách hàng cá nhân luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng dư nợ trong 3 năm qua và có nợ quá hạn chiếm tỷ trọng cao nhất trên tổng nợ quá hạn. Đối với tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ của DNTN, năm 2015 tỷ lệ này là 0,1 và năm 2016,
  • 48. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 41 2017 thì luôn bằng không, cho thấy, Chi nhánh đạt hiệu quả cao trong việc hạn chế rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng này. Đối với khách hàng doanh nghiệp, tỷ lệ nợ quá hạn bằng không vào năm 2015 và 2016, nhưng năm 2017 tỷ lệ này là 0,4. Từ đó cho thấy chất lượng tín dụng đối với đối tượng khách hàng này có chiều hướng xấu đi. Từ những phân tích trên, trong thời gian tới Chi nhánh cần tăng cường phòng ngừa rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. 2.3.2. Đánh giá về hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ trên vốn huy động). Hiệu suất sử dụng vốn là tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng. Do hiện tại, Chi nhánh lấy nghiệp vụ tín dụng làm nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong thu nhập, chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn dùng để đánh giá chính xác khả năng của ngân hàng trong việc chủ động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sử dụng vốn huy động của ngân hàng, chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này quá lớn thì khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả. Bảng 2.13: Hiệu suất sử dụng vốn (Dư nợ/tổng vốn huy động) của SCB – Nguyễn Thông qua 3 năm 2015 – 2016. Chỉ tiêu Đơn vị tínhNăm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng nguồn vốn huy động Triệu đồng 439.786 709.844 689.820 Tổng dư nợ Triệu đồng 123.247 264.599 326.735 Hiệu suất sử dụng vốn % 28,0 37,3 47,4 Nguồn: SCB – Nguyễn Thông. Qua bảng số liệu cho thấy 3 năm qua tình hình sử dụng vốn huy động của Chi nhánh chưa đạt hiệu quả cao, điều này được thể hiện ở tỷ lệ tham gia của vốn huy động vào dư nợ. Năm 2015 bình quân 100 đồng vốn huy động thì chỉ có 28 đồng dư nợ. Năm 2016, tình hình sử dụng vốn được cải thiện hơn, bình quân 100 đồng vốn huy động thì có 37,3 đồng dư nợ. Năm 2017 bình quân 100 đồng vốn huy động thì Chi nhánh cho vay ra 47,4 đồng dư nợ. Nguyên nhân của sử dụng vốn không hiệu