SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ???
KHOA KẾ TOÁN ???
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM HẠT
NHỰA MÀU
GVHD:
SVTH:
Lớp :
MSSV:
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường ???
đã tạo nhiều cơ hội cho em học tập, làm việc và vui chơi. Em xin cảm ơn các
thầy cô khoa kế toán, người đã dạy dỗ và truyền đạt vốn kiến thức, kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt chúng em xin gửi
lời cảm ơn đến thầy ??? đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa bổ sung những thiếu sót
cũng như giải đáp những thắc mắc, tạo điều kiện cho em nắm vững và nghiên
cứu sâu về đề tài.
Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn ban giám đốc Công ty TNHH SX
TM Hạt Nhựa Màu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với tình hình
thực tế tại công ty. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến Chị kế toán trưởng cùng các
anh chị trong công ty đã nhiệt tình hỗ trợ, chỉ dạy em học hỏi kinh nghiệm, so
sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Giúp em hoàn thiện hơn về những kiến
thức đã học cũng như thu thập chứng từ và số liệu để hoàn thành tốt bài báo cáo.
Cuối cùng em xin chúc ban giám hiệu, khoa kế toán trường đại học ???và
ban giám đốc cùng với các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 04 năm 2017
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
........................................................................................................……………
………...…..........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................……………………...............
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày tháng năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
........................................................................................................……………
………...…..........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................……………………...............
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày……tháng….năm 2017
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VD Ví dụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
CNV Công nhân viên
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
QL Quản lý
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TGNH Tiền gửi ngân hàng
QĐ Quyết định
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân
TK Tài khoản
SXKD Sản xuất kinh doanh
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương
Sơ đồ 1.2 Các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các
năm
Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị
Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1
3.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2
4.Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
5.Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
6.Kết cấu đề tài....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG...................................................................................................... 3
1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương .......... 3
1.1.1.Khái niệm tiền lương ............................................................................. 3
1.1.2Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương ............................................................ 3
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ................................................... 4
1.2.Phân loại ....................................................................................................... 4
1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp ................................................. 4
1.2.1.1.Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động ....................................... 5
1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp .................... 5
1.2.2 Các hình thức tiền lương........................................................................ 5
1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian.................................................... 5
1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm................................................... 6
1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp............................................................. 8
1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương ............................................ 8
1.3.Kế toán tiền lương ........................................................................................ 8
1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương........................................................... 8
1.3.2 Chứng từ sử dụng................................................................................... 9
1.3.3 Tài khoản sử dụng................................................................................ 10
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............... 10
1.3.5.Sơ đồ hạch toán.................................................................................... 12
1.4.Kế toán các khoản trích theo lương............................................................ 13
1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn............................................................................................................... 13
1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 .......................................... 15
1.4.3 Tài khoản sử dụng................................................................................ 16
1.4.4 Phương pháp hạch toán....................................................................... 16
1.4.5 Sơ đồ hạch toán................................................................................... 17
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 18
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM HẠT NHỰA MÀU... 18
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu..................... 18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 18
2.1.2 Thông tin công ty................................................................................. 18
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh....................................................................... 18
2.1.4 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 18
2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................... 19
2.1.5.1 Giám đốc........................................................................................... 19
2.1.5.2 Phó Giám đốc ................................................................................... 19
2.1.5.3 Bộ phận kế toán ................................................................................ 20
2.1.5.4 Phòng kinh doanh ............................................................................. 20
2.1.5.5 Thư ký............................................................................................... 21
2.1.5.6 Bộ phận sản xuất và kỹ thuật............................................................ 21
2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty...................................... 21
2.1.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán................................................... 21
2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.......................................... 22
2.1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................... 23
2.1.7.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung .................... 23
2.1.7.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho .................................................. 24
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
2.1.7.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ..................... 24
2.1.7.4 Phương pháp kế toán TSCD ............................................................. 24
2.1.7.5 Niên độ kế toán................................................................................ 24
2.2 Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty............................................ 24
2.2.1 Lao động, tiền lương............................................................................ 24
2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị............................................................ 24
2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động.............................................. 25
2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương..................................................... 27
2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương................................. 27
2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty............................................................... 27
2.2.2 Các khoản trích theo lương.................................................................. 34
2.2.3 Kế toán tiền lương .............................................................................. 35
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................. 35
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng............................................................................. 36
2.2.3.3 Sổ sách sử dụng ................................................................................ 36
2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 36
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương................................................... 39
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 40
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt
Nhựa Màu ..................................................................................................... 44
2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng................................................................ 44
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... 44
2.2.4.3 Sổ sách sử dụng ................................................................................ 44
2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 44
2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 44
CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 47
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 47
3.1. Nhận xét................................................................................................... 47
3.1.1 Những thành tựu đạt được ................................................................... 47
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty............................................. 47
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
3.2.Kiến nghị .................................................................................................... 48
3.2.1 Về lao động.......................................................................................... 48
3.2.2 Phương thức trả lương ......................................................................... 48
3.2.3 Hình thức trả lương.............................................................................. 49
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc ....................................................... 49
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc .......................................................... 49
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 52
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó
đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được
nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí.
Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn
doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ
tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng.
Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác
quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề
cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng
phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí
tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như
Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối
với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi
cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản
trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH SX
TM Hạt Nhựa Màu, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu”. Nội dung
chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó
đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo
lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình
hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào
chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.
2.Mục tiêu nghiên cứu
2
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt
Nhựa Màu để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh
giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp
cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu có đúng với
các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải
pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
3.Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX
TM Hạt Nhựa Màu
4.Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài
chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2016
5.Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống
kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài
chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống
kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết
luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
6.Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
1.1.1.Khái niệm tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả
lao động mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương
 Vai trò
Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh
nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề
đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh
nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất
lượng tốt
Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động
nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một
trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp
sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về
lao động sống (lượng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh
lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp
thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội
mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.
 Ý nghĩa
Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa
hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp
4
người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất
cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương
từ chính sức lao động của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không
thể thiếu đối với người lao động.
1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn
định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan
ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau:
- Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực
- Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc.
- Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị.
- Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất
- Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm
- Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi
Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu
không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những
công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo
từ đó sẻ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và
giới tính cũng được các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh
nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ,
công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ
của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó
không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động không được đảm bảo.
Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết
cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD : Người lao động được
giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công
máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu.
Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công
không đạt.
1.2.Phân loại
1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp
5
 Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp
đồng dài hạn từ một năm trở lên.
 Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp
đồng thời vụ dưới 1 năm
1.2.1.1.Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động
 Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành
phẩm.
 Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất
kinh doanh.
1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp
 Lao động thực hiện chức năng sản xuất
 Lao động thực hiện chức năng bán hàng
 Lao động thực hiện chức năng quản lý
1.2.2 Các hình thức tiền lương
1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian
Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao
động tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề,
chuyên môn, tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình
thức trả lương theo thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản
hướng dẫn của nhà nước về tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ
uyên thâm nghề nghiệp của người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng
cho doanh nghiệp mình.
Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian
giản đơn và lương thời gian có thưởng.
Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời
gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia
thành
Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong
một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong chế độ tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng
6
thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc
người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn.
Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương
ngày và có số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp
hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH
trả cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy
định
Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức
lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm
việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ
thường được áp dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc
không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài
giờ.
Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với
chế độ thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh
thần sáng tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến
khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình.
Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng
1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao
động hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối
lượng công việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo
sản phẩm bao gồm các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm
Mức
lương
tháng
Số ngày làm
việc thực tế
trong tháng
=
lươ
ng
thá
ng
x x +
Bậc
lương
Lương
bình quân
1 ngày
Phụ cấp
(nếu có
7
hoàn thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc
khi khối lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó.
Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản
xuất khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao
hàng theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến
trường hợp người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà
xem nhẹ chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp
trên thị trường. Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này,
tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành
và đơn giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như
sau:
Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm tại doanh nghiệp.
Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương
cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu,
thành phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường
theo một tỷ lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất
lượng và năng suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào
chất lượng phục vụ của bộ phận lao động gián tiếp.
Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương
theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm
nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này
cũng chú ý đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng
phí vật tư,… để phải chịu tiền phạt.
Lương sản phẩm
ngoài định mức
Đơn giá sản phẩm
vượt định mức
Số lượng sản
vượt định mức x
=
Tổng tiền lương
phải trả =
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành
x Đơn giá lương
8
Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc
trả cho khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho
những công việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những
công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được.
Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với
hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối
theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình
thức này doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công
việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở
vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng
năng suất lao động tại doanh nghiệp.
1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp
Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước
được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm
hoàn thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức
lương hỗn hợp.
1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận
một số đãi ngộ như:
+ Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền
thưởng cuối năm.
+ Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động
+ Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ …
1.3.Kế toán tiền lương
1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền
công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập
của người lao động.
Bên Nợ:
9
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động,
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên Có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
1.3.2 Chứng từ sử dụng
 Bảng chấm công
 Bảng chấm công làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền lương
 Bảng thanh toán tiền thưởng
 Giấy đi đường
 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
 Hợp đồng giao khoán
 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
10
1.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương
và thanh toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài
công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất
về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động
1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
 Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341)
Có các TK 111, 112,. . .
 Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho
công nhân viên, ghi:
11
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
 Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).
 Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên
và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu
theo quyết định xử lý. . . ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác.
 Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).
 Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên
và người lao động khác của doang nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
 Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. . .
 Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao
động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế
GTGT, ghi:
12
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chưa có thuế GTGT).
- Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá thanh
toán).
 Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người
lao động khác của doanh nghiêp:
- Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động
khác của doanh nghiêp, ghi:
Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).
- Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh
nghiêp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348)
Có các TK 111, 112,. .
1.3.5.Sơ đồ hạch toán
13
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương
1.4.Kế toán các khoản trích theo lương
1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn
 Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh
nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt
quỹ tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương
về nguyên tắc bao gồm các bộ phận.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc.
Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào
sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học.
Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao
động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp.
Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ.
TK 622
TK 627
TK 641,2
TK 335
TK 338
trả lương, BHXH và các
khoản khác cho CNV
TK141,3
38
TK 138
Khấu trừ vào lương khoản
tạm ứng chưa thanh toán
Khấu trừ vào lương khoản
phải thu bồi thường
Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
Tiền lương phải trả cho
công nhân viên phân xưởng
Tiền lương nghỉ phải trả
cho NV bán hàng, quản lý
Tiền lương nghỉ phải trả
cho công nhân viên sản xuất
BHXH phải trả cho CNV
TK111,112 TK 334
14
Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động
trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ.
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như
tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian
nghỉ việc ngừng sản xuất.
Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa
nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối
tượng và trong công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.
 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao
động, thai sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành,
quỹ BHXH hình thành từ hai nguồn:
+ Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm
đóng 18% với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần
đóng góp này tính vào chi phí của doanh nghiệp.
+ Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ
hưu trí và tử tuất.
Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch
bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số
chênh lệch bảo lưu (nếu có).
Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã
hội theo quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất
tiền gửi ngắn hạn vào thời điểm truy nộp.
Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan
BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành
thanh toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.
 Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham
gia đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng
15
số lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh
nghiệp nộp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao
động hưởng và trừ vào lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên
cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng
lưới ý tế.
 Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và
tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên
tổng số tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được
tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động.
Toàn bộ KPCĐ trích 1 phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để
lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386
Bên Nợ
- Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan
quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
- Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị
Bên Có:
- Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản
xuất, kinh doanh
- Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên
- Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán,
Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả, còn phải nộp
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ
quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
16
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh
toán kinh phí công đoàn ở đơn vị
Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm xã hội của đơn vị.
Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
bảo hiểm y tế theo quy định.
Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và
thanh toán bảo hiểm thất nghiệp
1.4.4 Phương pháp hạch toán
o Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384,
3386).
o Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383, 3384).
o Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi
mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có các TK 111, 112,. . .
o Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai
sản. . ., ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
17
o Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382
Có các TK 111, 112,. . .
o Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
1.4.5 Sơ đồ hạch toán
SƠ ĐỒ 1.2 CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TK 334 TK 338 TK 627
BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC
TK 111, 112 Trích BHXH TK 641
TK 641
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH
hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị
TK 642
Chi phí QL
TK 334
Trừ lương nhân viên
18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM HẠT NHỰA MÀU
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2013 Công ty chỉ là một cửa hàng nhỏ chuyên phân phối hạt nhựa
màu cho những khách hàng nhỏ lẻ. Nhận thấy kinh tế ngày càng phát triển, ngoài
nhu cầu hạt nhựa màu, thì doanh nghiệp ngày càng gia tăng phụ gia, phẩm
màu,…
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
được ra đời theo giấy phép kinh doanh số 3702347142 do Sở Kế Hoạch Và Đầu
Tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 23/03/2014
2.1.2 Thông tin công ty
o Tên tiếng việt: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
o Tên giao dịch: MASTERBATCHES MANUFACTURE TRADING
COMPANY LIMITED
o Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 20, ấp Dòng Sỏi, Xã An
Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương
o Mã số thuế: 3702347142
o Ngày cấp giấy phép: 23/03/2014
o Giám đốc: LÊ MINH TÚ
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu là đơn vị chuyên hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, phân phối hạt nhựa.
2.1.4 Sơ đồ tổ chức
19
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty
2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
2.1.5.1 Giám đốc
Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm
trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện
hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh
nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công
ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
2.1.5.2 Phó Giám đốc
Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc,
điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy
quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó
giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được
giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi
trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM
ĐỐC
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Thư ký
Bộ phận
SX và kỹ
thuật
20
2.1.5.3 Bộ phận kế toán
Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt
động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công
ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo
cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định
của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lý Tài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế
toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công
việc kế toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài
chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
o Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn
công ty
2.1.5.4 Phòng kinh doanh
Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra
những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh
doanh trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
21
2.1.5.5 Thư ký
Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải
đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền
đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới
toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có
thể bao gồm:
- Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
- Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách
sạn.
- Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ.
- Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp….
2.1.5.6 Bộ phận sản xuất và kỹ thuật
- Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng
và theo yêu cầu của khách hàng
- Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc
- Trực tiếp khảo sát các các dựán, hợp đồng
- Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về giá cả để bộ phận kinh doanh có thể tư vấn cho
khách hàng
2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty
2.1.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
22
Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ
phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính
và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã
làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế
toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ
phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả
báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
Thủ quỹ
- Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của
công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo
chứng từ gốc , Thủ quỹ phải :
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
23
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc
hay không
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm
quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
• Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán
- Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán
của kế toán
2.1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
2.1.7.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
24
2.1.7.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia
quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
2.1.7.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
2.1.7.4 Phương pháp kế toán TSCD
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số
45/2014/TT-BTC ngày 25/04/2016.
2.1.7.5 Niên độ kế toán
-Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx)
- Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC
2.2 Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty
2.2.1 Lao động, tiền lương
2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành
để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá
trình kinh doanh
Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu với đội ngũ nhân viên là trình độ
Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có
nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa màu, phụ gia, phẩm
màu,... Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH SX TM Hạt
Nhựa Màu luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm
kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện
qua số liệu sau:
25
Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016
Năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng 18 25 21
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu)
Biểu đồ 2.1:Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016
Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa
Màu có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2014 số lượng nhân viên của
công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên,
ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2016 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân
viên, giảm 4 người so với năm 2015
2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động
26
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua
các năm
Chỉ tiêu
Năm
2014
Tỷ
trọng
Năm
2015
Tỷ
trọng
Năm
2016
Tỷ
trọng
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng nhân
viên
18
100
25
100
21
100
Trên Đại học 1
6
1
4
1
5
0 - 0 -
Đại học 2
11
3
12
3
14
1 50.00 0 -
Cao đẳng 4
22
6
24
3
14
2 50.00 -3 (50.00)
Trung cấp 9
50
13
52
13
62
4 44.44 0 -
Khác 2
11
2
8
1
5
0 - -1 (50.00)
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH
SX TM Hạt Nhựa Màu không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng
nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 25
người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2015
tăng 27,7% so với năm 2014 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2015
Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu mở rộng quy mô kinh doanh, nên số
lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh
doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho
công ty. Ngược lại sang năm 2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách
đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25-
21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng
nhân viên giảm.
Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty.
Cụ thể:
Năm 2014: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao
đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao
27
động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty TNHH
SX TM Hạt Nhựa Màu nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung.
Năm 2015 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là
24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8%
Năm 2016 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao
đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%.
2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công
của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu xây dựng quỹ tiền
lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ
doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó.
Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2016 đạt 441.089.000 đồng
thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng.
2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương
Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30
ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán
lương và ngày thứ 31 của tháng đó
Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần
tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng
sẽ trừ vào lương khi lãnh lương
2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty
Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế
độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách
tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp
dụng:
 Đối với bộ phận hành chính, văn phòng
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân
viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.
28
Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng
Chỉ
tiêu
Lương
cơ bản
Tiền
cơm
Tiền
xăng
Tiền
ĐT
Trách
nhiệm
Thâm
niên
Công tác
phí
Phụ cấp
khác
Trung
cấp
3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Cao
đẳng
3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Trên
đại học
4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu)
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu)
Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một
lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có
bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng
Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối thiểu
chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành
Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ
phụ cấp theo năng lực
29
Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu
Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên
để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ
tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn
phòng
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn
phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
30
Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn
phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy
đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ
trợ cấp theo quy định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại
khá giỏi. Ngoài ra trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là
120.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 3.600.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 400.000
Phụ cấp khác : 120.000
Thưởng xếp loại : 1.300.000
TỔNG CỘNG : 6.120.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 378.000 đồng
THỰC LÃNH : 5.742.000 ĐỒNG
 Đối với bộ phận tiếp thị
Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH
SX TM Hạt Nhựa Màu nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương
rất hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng,
thì chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn.
31
Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị
Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng
Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000
Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000
Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000
Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000
(Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu)
Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt
doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt
qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200
triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách
nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng.
Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2016, mỗi
năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề
ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ
Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận
kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn
Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo
quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt
226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau:
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Tiền xăng : 100.000
Tiền điện thoại : 200.000
Phụ cấp trách nhiệm : 200.000
Phụ cấp khác : 220.000
Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng
2.6
TỔNG CỘNG : 4.648.018 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 4.417.018 Đồng
32
Đối với bộ phận sản xuất
Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính
vào giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận
này cũng tương đốikhác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này
cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn
được hưởng lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của
đơn hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu
trong thángđó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ
vào từngđơn hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận
sản xuất sẽ khác nhau
Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học
nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ
cấp của các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông
sản phẩm.
Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
Chỉ tiêu Số tiền
Lương cơ bản 2,200,000
Cơm 400,000
Trách nhiệm 200,000
Trợ cấp công việc 550,000
Xăng 100,000
Lương sản phẩm Tuỳ từng nhân viên
Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận
sản xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc
Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo
quy định của công ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là650.000
đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau:
33
Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000
Phụ cấp tiền cơm : 400.000
Trách nhiệm : 200.000
Trợ cấp công việc : 550.000
Xăng : 100.000
Lương sản phẩm : 650.000
TỔNG CỘNG : 4.100.000 đồng
Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng
THỰC LÃNH : 3.869.000 Đồng
- Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty
Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước
và hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu
nhân viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo
đủ sức khỏe của bệnh viện.
Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2016. Thời
gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản
trợ cấp thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau:
Hưởng 6 tháng lương : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6)
2 tháng lương tối thiểu chung : 2.300.000 đồng (1.150.000x2)
Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6)
Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng
Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12
ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu
nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách
quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép
chưa nghỉ.
Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2016 và đã nghỉ 2 ngày. Còn
10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì
cuối năm chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 =
5.600.000 đồng
34
Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ
ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào
tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ
ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty.
Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau
2.2.2 Các khoản trích theo lương
- Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty
- Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động
trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là
26% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty
nộp hết 26% cho cơ quan bảo hiểm.
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng
góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong
đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động
chịu trừ vào lương.
- Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định
hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người
lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí
sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số
lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào
lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp.
- Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng
bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu
nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp
- Ví dụ minh họa
Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc
quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn:
Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định
của công ty. Trong tháng 10/2016 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên
35
tháng 10/2016 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính
như sau:
Lương cơ bản: 3.600.000 đồng
Tiền cơm : 400.000 đồng
Tiền xăng : 100.000 đồng
Điện thoại : 200.000 đồng
Trách nhiệm : 400.000 đồng
Thâm niên : 0 đồng
Công tác phí : 0 đồng
Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng
Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000
đồng + 200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng
Thực lãnh = 6.300.000 đồng - 378.000 đồng = 5.922.000 đồng
2.2.3 Kế toán tiền lương
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
 Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.
 Số ngày làm việc trong tháng.
 Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).
 Làm việc ngoài giờ (nếu có)
 Các khoản giảm trừ (nếu có)
 Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…
 Bảng chấm công
 Bảng lương
 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
 Phiếu chi
 Giấy báo nợ
36
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
334
3341
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
2.2.3.3 Sổ sách sử dụng
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
37
Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân
viên
chấm
công
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lươngä
Trưởng
các
bộ
phận
Chứng
từ
Chấm
công
Thu thập
thông tin
tăng ca,
bảng
chấm
công
Lập bảng
lương thâm
niên, tăng ca,
doanh thu
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng chấm công
Phiếu tăng ca
Bảng đơn giá
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt) Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Phiếu báo tăng ca
Kiểm
tra
tổng
hợp
38
Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng
phòng
nhân
sự
tiền
lưng
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lương
Kế
toán
trưởng
Giám
đốc
(Phó
Giám
đốc)
Phòng
kế
toán
Chứng
từ
Lập bảng
thanh toán
tiền lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Kiểm
tra xác
nhận
Kiểm
tra ký
duyệt
Kiểm
tra ký
duyệt
Tiến hành
chi lương
và hạch
toán
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
39
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Nhân
sự
tiền
lương
Đại
diện
các
bộ
phận
Chứng
từ
Phiếu chi lương
Nhận
lương/chi
lương
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
Nhậnbản
g lương
đã được
ký duyệt
Hạch
toán vào
hệ thống
kế toán
Lập
phiếu chi
lương
Chuẩn bị
chi lương
In phiếu
chi lương
Chi lương
cho nhân
viên trong
bộ phận
Phiếu lương
40
2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
 Đối với bộ phận văn phòng
Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau:
Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách
nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế
Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2016 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ
phận văn phòng như sau:
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 01)
- Danh sách nhân viên (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 03)
- Bảng lương tại bộ văn phòng (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 04)
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ
trang 05)
- Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6421 : 47.060.000 đồng
Có TK 3341 : 47.060.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 32.5%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 3341 : 44.120.000 đồng
Có TK 1111 :44.120.000 đồng
 Đối với bộ phận kinh doanh
41
Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau :
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm +
lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ
trang 05)
- Bảng lương tại bộ phận bán hàng(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 08)
- Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 6411 : 40.459.079 đồng
Có TK 3341 : 40.459.079 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 32.5%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị
Nợ TK 3341 : 38.842.079 đồng
Có TK 1111 :38.842.079 đồng
 Đối với bộ phận sản xuất
Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau :
Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ
cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH
– BHYT – BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có)
a) Chứng từ sử dụng:
42
- Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ
trang 05)
- Bảng lương tại bộ phận sản xuất(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 9)
- Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06)
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07)
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 622
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Chi phí lương phải trả
Nợ TK 622 : 25.065.000 đồng
Có TK 3341 : 25.065.000 đồng
 Trích BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 32.5%)
 Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 3341 : 23.679.000 đồng
Có TK 1111 : 23.679.000 đồng
43
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2016
Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Đối ứng Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong
tháng
30/11/2016 HTCPL16
30/11/2016 BHXH nhân viên
đóng
4 47 3383
4,528,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 BHYT nhân viên
đóng
4 52 3341
849,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016 BHTN nhân viên
đóng
4 56 3341
566,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016
Lương phải trả nhân
viên
4 57 622
25,065,000
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016
Lương phải trả nhân
viên
4 58 6411
40,459,079
30/11/2016
HTCPL16
30/11/2016
Lương phải trả nhân
viên
4 59 6421
47,060,000
30/11/2016
PC000234
30/11/2016
Thanh toán lương
tháng 11
4 60 1111
106,641,079
Cộng số phát sinh
112,584,079 112,584,079
Số dư cuối tháng -
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
44
2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt
Nhựa Màu
2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Phiếu kế toán
- Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH
-Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH……
2.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Số hiệu Tên tài khoản
338
3383
3384
3386
Phải trả, phải nộp khác
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
2.2.4.3 Sổ sách sử dụng
 Sổ nhật ký chung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ
nhật ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những tài khoản có liên
quan
2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái TK 338,
Sổ chi tiết 338
45
- Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau: Tỷ lệ trích bảo
hiểm xã hội hiện nay là 26% ( Doanh nghiệp chịu 18%, người lao động chịu
8%), bảo hiểm thất nghiệp là 2% ( Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu
1%) và bảo hiểm y tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu
1.5%). Như vậy tính vào chi phí của doanh nghiệp là 22%, và trừ lương người
lao động là 10.5%. Số tiền để tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức
lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp và thưởng thì không tính.
a) Chứng từ sử dụng:
b) Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái TK 338 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 10)
- Sổ chi tiết TK 3383
- Sổ chi tiết TK 3384
- Sổ chi tiết TK 3386
- Sổ cái TK 111
- Sổ cái TK 641
- Sổ cái TK 642
- Sổ nhật ký chung
c) Định khoản:
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận văn phòng
Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 32.5%)
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 32.5%)
 Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận sản xuất
Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%)
Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%)
Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 32.5%)
- Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
46
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 11 Năm 2016
Tài khoản: 338 –Phải trả khác
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày, Trang
sổ
STT
dòng
đối
ứng Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng
-
Số phát sinh trong
tháng
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH nhân viên đóng 4 47 3341
4,528,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 48 6421
5,040,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 49 6411
2,772,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 51 6221
2,376,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341
849,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 53 6421
840,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 54 6411
462,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 55 6221
396,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341
566,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 57 6421
280,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 58 6411
154,000
30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 59 6221
132,000
30/11/2016 UNC0049 30/11/2016 Nộp tiền đóng BHXH 4 60 1121
18,395,000
Cộng số phát sinh
18,395,000 18,395,000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm
2016
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
47
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
3.1.1 Những thành tựu đạt được
Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo
quyền lợi cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc
đảm bảo quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao
động một cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí
lao động. Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới
và có vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương
pháp hạch toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về
chuyên môn và đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần
trách nhiệm cao trong công việc nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng,
đồng thời góp phần quan trọng và sự phát triển chung của Công ty.
Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi
rất nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương
cho bộ phận gián tiếp.
Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo
đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành.
Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ
công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ
thuật, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty
Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành
công việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận
được chưa thể hiện đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm
bảo nguyên tắc của lý thuyết tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao
động như nhau”.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.

Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongĐề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu. (20)

Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Thực Hiện Tại Công Ty
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZĐề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần DMZ
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội ThấtKhóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Chăm Sóc Khách Hàng Tại Công Ty Nội Thất
 
ĐỀ TÀI: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện Tử, 9 ĐIỂM!
ĐỀ TÀI: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện Tử, 9 ĐIỂM!ĐỀ TÀI: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện Tử, 9 ĐIỂM!
ĐỀ TÀI: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Điện Tử, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
 
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâmKhóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
Khóa luận: Đánh giá hoạt động truyền thông trực tuyến của Trung tâm
 
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongĐề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
 
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docxKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Tư vấn Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công n...
 
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận quản trị chi phí, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Chính Sách Tiền Lương Thưởng Cho Công Ty Chê...
Báo Cáo Thực Tập  Hoàn Thiện Chính Sách Tiền Lương Thưởng Cho Công Ty Chê...Báo Cáo Thực Tập  Hoàn Thiện Chính Sách Tiền Lương Thưởng Cho Công Ty Chê...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Chính Sách Tiền Lương Thưởng Cho Công Ty Chê...
 
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docxChuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
Chuyên đề thực tập Thực Hiện Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Trường Luỹ.docx
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình h...
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620 (20)

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
 
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
 
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
 
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng KhôngBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
 
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
 
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
Đề Tài Nghiên Cứu Tâm Lý HỌc.
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Hạt Nhựa Màu.

  • 1. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ??? KHOA KẾ TOÁN ??? BÁO CÁO TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM HẠT NHỰA MÀU GVHD: SVTH: Lớp : MSSV:
  • 2. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2017 LỜI CẢM ƠN Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường ??? đã tạo nhiều cơ hội cho em học tập, làm việc và vui chơi. Em xin cảm ơn các thầy cô khoa kế toán, người đã dạy dỗ và truyền đạt vốn kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt chúng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy ??? đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa bổ sung những thiếu sót cũng như giải đáp những thắc mắc, tạo điều kiện cho em nắm vững và nghiên cứu sâu về đề tài. Đồng thời em cũng chân thành cảm ơn ban giám đốc Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với tình hình thực tế tại công ty. Đặc biệt em gửi lời cảm ơn đến Chị kế toán trưởng cùng các anh chị trong công ty đã nhiệt tình hỗ trợ, chỉ dạy em học hỏi kinh nghiệm, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế. Giúp em hoàn thiện hơn về những kiến thức đã học cũng như thu thập chứng từ và số liệu để hoàn thành tốt bài báo cáo. Cuối cùng em xin chúc ban giám hiệu, khoa kế toán trường đại học ???và ban giám đốc cùng với các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 04 năm 2017
  • 3. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................. ........................................................................................................…………… ………...….......................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ..............................................................................……………………............... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tp.HCM, ngày tháng năm 2017 Giáo viên hướng dẫn
  • 4. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................. ........................................................................................................…………… ………...….......................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ..............................................................................……………………............... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tp.HCM, ngày……tháng….năm 2017
  • 5. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VD Ví dụ BHXH Bảo hiểm xã hội DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng CNV Công nhân viên BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn QL Quản lý TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TGNH Tiền gửi ngân hàng QĐ Quyết định BHTN Bảo hiểm thất nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân TK Tài khoản SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 6. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương Sơ đồ 1.2 Các khoản trích theo lương Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016 Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất
  • 7. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1 1.Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1 2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 1 3.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2 4.Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2 5.Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2 6.Kết cấu đề tài....................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG...................................................................................................... 3 1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương .......... 3 1.1.1.Khái niệm tiền lương ............................................................................. 3 1.1.2Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương ............................................................ 3 1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương ................................................... 4 1.2.Phân loại ....................................................................................................... 4 1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp ................................................. 4 1.2.1.1.Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động ....................................... 5 1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp .................... 5 1.2.2 Các hình thức tiền lương........................................................................ 5 1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian.................................................... 5 1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm................................................... 6 1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp............................................................. 8 1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương ............................................ 8 1.3.Kế toán tiền lương ........................................................................................ 8 1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương........................................................... 8 1.3.2 Chứng từ sử dụng................................................................................... 9 1.3.3 Tài khoản sử dụng................................................................................ 10
  • 8. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............... 10 1.3.5.Sơ đồ hạch toán.................................................................................... 12 1.4.Kế toán các khoản trích theo lương............................................................ 13 1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn............................................................................................................... 13 1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 .......................................... 15 1.4.3 Tài khoản sử dụng................................................................................ 16 1.4.4 Phương pháp hạch toán....................................................................... 16 1.4.5 Sơ đồ hạch toán................................................................................... 17 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 18 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM HẠT NHỰA MÀU... 18 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu..................... 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................... 18 2.1.2 Thông tin công ty................................................................................. 18 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh....................................................................... 18 2.1.4 Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 18 2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................... 19 2.1.5.1 Giám đốc........................................................................................... 19 2.1.5.2 Phó Giám đốc ................................................................................... 19 2.1.5.3 Bộ phận kế toán ................................................................................ 20 2.1.5.4 Phòng kinh doanh ............................................................................. 20 2.1.5.5 Thư ký............................................................................................... 21 2.1.5.6 Bộ phận sản xuất và kỹ thuật............................................................ 21 2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty...................................... 21 2.1.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán................................................... 21 2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán.......................................... 22 2.1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty............................................... 23 2.1.7.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung .................... 23 2.1.7.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho .................................................. 24
  • 9. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 2.1.7.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ..................... 24 2.1.7.4 Phương pháp kế toán TSCD ............................................................. 24 2.1.7.5 Niên độ kế toán................................................................................ 24 2.2 Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty............................................ 24 2.2.1 Lao động, tiền lương............................................................................ 24 2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị............................................................ 24 2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động.............................................. 25 2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương..................................................... 27 2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương................................. 27 2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty............................................................... 27 2.2.2 Các khoản trích theo lương.................................................................. 34 2.2.3 Kế toán tiền lương .............................................................................. 35 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.............................................................................. 35 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng............................................................................. 36 2.2.3.3 Sổ sách sử dụng ................................................................................ 36 2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 36 Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương................................................... 39 2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 40 2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu ..................................................................................................... 44 2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng................................................................ 44 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... 44 2.2.4.3 Sổ sách sử dụng ................................................................................ 44 2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ ....................................................... 44 2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................... 44 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 47 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 47 3.1. Nhận xét................................................................................................... 47 3.1.1 Những thành tựu đạt được ................................................................... 47 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty............................................. 47
  • 10. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620 3.2.Kiến nghị .................................................................................................... 48 3.2.1 Về lao động.......................................................................................... 48 3.2.2 Phương thức trả lương ......................................................................... 48 3.2.3 Hình thức trả lương.............................................................................. 49 3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc ....................................................... 49 3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc .......................................................... 49 KẾT LUẬN.......................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 52
  • 11. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và luôn có xu hướng được nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, còn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả. Ngoài ra, việc tính toán và hạch toán các khoản trích nộp theo lương như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này. Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu, em đã chọn đề tài thực tập: “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên. 2.Mục tiêu nghiên cứu
  • 12. 2 Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu có đúng với các quy định, chuẩn mực theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty 3.Đối tượng nghiên cứu Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu 4.Phạm vi nghiên cứu Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau: - Nghiên cứu tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu - Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu: Lấy số liệu năm 2016 5.Phương pháp nghiên cứu - Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê. - Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,… - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty. 6.Kết cấu đề tài Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 13. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1.Khái niệm, vai trò, ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương 1.1.1.Khái niệm tiền lương Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương (hay tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà người lao động đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2Nhiệm vụ, vai trò của tiền lương  Vai trò Tiền lương duy trì thúc đẩy và tái sản xuất sức lao động. Trong mỗi doanh nghiệp hiện nay muốn tồn tại, duy trì, hay phát triển thì tiền lương cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Nhất là trong nền kinh tế thị trường hiện nay nếu doanh nghiệp nào có chế độ lương hợp lý thì sẽ thu hút được nguồn nhân lực có chất lượng tốt Trong bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần sử dụng một lực lượng lao động nhất định tuỳ theo quy mô, yêu cầu sản xuất cụ thể. Chi phí về tiền lương là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Vì vậy, sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống (lượng), do đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và là điều kiện để cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho công nhân viên, cho người lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương không phải là vấn đề chi phí trong nội bộ từng doanh nghiệp thu nhập đối với người lao động mà còn là một vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội mà Chính phủ của mỗi quốc gia cần phải quan tâm.  Ý nghĩa Tiền lương là khoản thu nhập đối với mỗi người lao động và nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, ngoài đảm bảo tái sản xuất sức lao động, tiền lương còn giúp
  • 14. 4 người lao động yêu nghề, tận tâm với công việc, hăng hái tham gia sản xuất. Tất cả mọi chi tiêu trong gia đình cũng như ngoài xã hội đều xuất phát từ tiền lương từ chính sức lao động của họ bỏ ra . Vì vậy tiền lương là khoản thu nhập không thể thiếu đối với người lao động. 1.1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương Tất cả mọi lao động đều muốn mình có mức thu nhập từ tiền lương ổn định và khá nhưng thực tế có rất nhiều nhân tố chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng trực tiếp đến tiền lương của họ như một số nhân tố sau: - Do còn hạn chế về trình độ cũng như năng lực - Tuổi tác và giới tính không phù hợp với công việc. - Làm việc trong điều kiện thiếu trang thiết bị. - Vật tư, vật liệu bị thiếu, hoặc kém phẩm chất - Sức khỏe của người lao động không được bảo đảm - Làm việc trong điều kiện địa hình và thời tiết không thuận lợi Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển nhanh chóng từng ngày nếu không tự trao dồi kiến thức và học hỏi những kiến thức mới để theo kịp những công nghệ mới thì chất lượng cũng như số lượng sản phẩm không được đảm bảo từ đó sẻ ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động. Vấn đề tuổi tác và giới tính cũng được các doanh nghiệp rất quan tâm nhất là đối với các doanh nghiệp sử dụng lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay như trong các hầm mỏ, công trường xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,…Ngoài vấn đề trên sức khoẻ của người lao động đóng vai trò then chốt trong mọi hoạt động sản xuất, nếu nó không được đảm bảo thì thu nhập của người lao động không được đảm bảo. Ngoài các nhân tố trên thì vật tư, trang thiết bị, điều kiện địa hình và thời tiết cũng ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người lao động, VD : Người lao động được giao khoán khối lượng đổ bê tông nhưng do thiếu đá hoặc cát, trong khi thi công máy trộn bê tông hỏng và phải đưa bê tông lên cao trong điều kiện thời tiết xấu. Tập hợp các yếu tố đó sẽ làm cho thời gian làm khoán kéo dài vì vậy ngày công không đạt. 1.2.Phân loại 1.2.1.Phân loại lao động trong doanh nghiệp
  • 15. 5  Lao động hợp đồng dài hạn: Là những lao động làm việc theo chế độ hợp đồng dài hạn từ một năm trở lên.  Lao động hợp đồng ngắn hạn: Là những lao động việc theo chế độ hợp đồng thời vụ dưới 1 năm 1.2.1.1.Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động  Lao động trực tiếp: Là lao động tham gia vào trực tiếp sản xuất thành phẩm.  Lao động gián tiếp: Là lao động phục vụ cho lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh. 1.2.1.2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp  Lao động thực hiện chức năng sản xuất  Lao động thực hiện chức năng bán hàng  Lao động thực hiện chức năng quản lý 1.2.2 Các hình thức tiền lương 1.2.2.1 Hình thức tiền lương theo thời gian Hình thức tiền lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động tính theo thời gian việc thực tế, và mức lương theo trình độ lành nghề, chuyên môn, tính chất công việc… của mọi người lao động. Để vận dụng hình thức trả lương theo thời gian các doanh nghiệp thường áp dụng các văn bản hướng dẫn của nhà nước về tiền lương theo từng ngành nghề, công việc, mức độ uyên thâm nghề nghiệp của người lao động để tính mức lương thời gian áp dụng cho doanh nghiệp mình. Việc tính trả lương theo thời gian có thể thưc hiện 2 cách lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng. Lương thời gian đơn giản: Là tiền lương là tiền lương được tính theo thời gian làm việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định theo hợp đồng lao động trong một tháng, hoặc có thể là tiền lương được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong chế độ tiền lương trong chế độ tiền lương của nhà nước. Tiền lương tháng
  • 16. 6 thường áp dụng để trả lương cho nhân viên hành chính nhân viên quản lý hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng ngắn hạn. Tiền lương ngày : là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và có số ngày làm việc thực tế trong tháng. Tiền lương ngày thường được áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương theo thời gian. Tiền lương ngày còn là cơ sở để tính trợ cấp BHXH trả cho người lao động trong các trường hợp được phép hưởng theo chế độ quy định Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào mức lương giờ và số giờ làm việc thực tế. Mức lương giờ còn phân biệt thời gian làm việc trong các ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm, làm ngoài giờ. Tiền lương giờ thường được áp dụng để trả lương cho lao động bán thời gian, lao động làm việc không hưởng theo sản phẩm, hoặc làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ, làm ngoài giờ. Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương giản đơn kết hợp với chế độ thưởng trong sản xuất. Đồng thời phản ánh được ý thức trách nhiệm, tinh thần sáng tạo trong lao động, trình độ tay nghề. Vì vậy nó có tác dụng khuyến khích người lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả của mình. Mức lương = Lương thời gian đơn giản + Tiền thưởng 1.2.2.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động hay nhóm người lao động tùy thuộc vào số lượng và chất lượng của khối lượng công việc, sản phẩm hay dịch vụ hòan thành. Hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức sau: Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho người lao động có phân biệt đơn giá lương với các mức khối lượng sản phẩm Mức lương tháng Số ngày làm việc thực tế trong tháng = lươ ng thá ng x x + Bậc lương Lương bình quân 1 ngày Phụ cấp (nếu có
  • 17. 7 hoàn thành. Nguyên tắc của hình thức này là đơn giá lương sẽ gia tăng cấp bậc khi khối lượng sản phẩm hòan thành vượt một định mức nào đó. Hình thức này thường được áp dụng cho những công đoạn quan trọng, sản xuất khẩn trương đảm bảo tính đồng bộ của sản xuất, hoặc đáp ứng tiến bộ giao hàng theo đơn đặt hàng. Tuy nhiên khi áp dụng hình thức này còn chú ý đến trường hợp người lao động vì quan tâm đến số lượng sản phẩm hoàn thành mà xem nhẹ chất lượng sản phẩm, ảnh hưởng đến uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. Theo hình thức này lương sản phẩm chia làm 2 phần Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động tùy thuộc vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá lương sản phẩm. Tiền lương. Tiền lương phải trả được xác định như sau: Hình thức này thường được áp dụng cho lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tại doanh nghiệp. Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Hình thức này được áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở bộ phận sản xuất, như công nhân vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo máy móc thiết bị. Tiền lương của bộ phận lao động này thường theo một tỷ lệ tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lý do là chất lượng và năng suất của bộ phận lao động trực tiếp sản xuất còn tùy thuộc vào chất lượng phục vụ của bộ phận lao động gián tiếp. Tiền lương sản phẩm có thưởng: Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp, người lao động còn nhận khoản tiền thưởng do tiết kiệm nguyên nhiên liệu, tăng năng suất lao động, thưởng sáng kiến …. Hình thưc này cũng chú ý đến trường hợp người lao động làm ra sản phẩm kém phẩm chất, lãng phí vật tư,… để phải chịu tiền phạt. Lương sản phẩm ngoài định mức Đơn giá sản phẩm vượt định mức Số lượng sản vượt định mức x = Tổng tiền lương phải trả = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
  • 18. 8 Tiền lương khoán khối lượng công việc: Hình thức này tiền lương đựơc trả cho khối lượng công việc hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công việc có tính đơn giản như bốc dỡ vật tư, sữa chữa… hoặc những công việc không thể tách ra từng công việc cụ thể được. Nhìn chung, hình thức tiền lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm so với hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức này thể hiện nguyên tắc phân phối theo lao động, góp phần khuyến khích tăng năng suất lao động. Để vận dụng hình thức này doanh nghiệp phải xây dựng định mức lao động phù hợp với từng công việc, từng cấp bậc và trình độ của người lao động có chú ý đến thực trạng cơ sở vật chất của mình. Định mức lao động phải là định mức động để góp phần tăng năng suất lao động tại doanh nghiệp. 1.2.2.3 Hình thức tiền lương hỗn hợp Có một số công việc khó áp dụng các hình trả lương như không tính trước được thời gian, không định lượng được khối lượng công việc cũng như sản phẩm hoàn thành.Vì vậy kết hợp các hình thức trả lương trên để xây dựng hình thức lương hỗn hợp. 1.2.2.4 Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương Ngoài các khoản lương mà người lao động được nhận họ còn nhận được nhận một số đãi ngộ như: + Tiền thưởng cho những ngày lễ lớn của đất nước, tiền thưởng quý, tiền thưởng cuối năm. + Tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho người lao động + Kiểm tra khám sức khoẻ định kỳ … 1.3.Kế toán tiền lương 1.3.1 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. Bên Nợ:
  • 19. 9 - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động, - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động. Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động 1.3.2 Chứng từ sử dụng  Bảng chấm công  Bảng chấm công làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền lương  Bảng thanh toán tiền thưởng  Giấy đi đường  Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành  Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ  Bảng thanh toán tiền thuê ngoài  Hợp đồng giao khoán  Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
  • 20. 10 1.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lương và thanh toán các khoản khác. Tài khoản 334 - Phải trả người lao động, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. - Tài khoản 3348 - Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động 1.3.4 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).  Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên: - Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng, ghi: Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341). - Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341) Có các TK 111, 112,. . .  Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,. . .) phải trả cho công nhân viên, ghi:
  • 21. 11 Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).  Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (DN có trích trước tiền lương nghỉ phép) Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).  Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên và người lao động của doanh nghiệp như tiền tạm ứng chưa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, tiền thu bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý. . . ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 138 - Phải thu khác.  Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335).  Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công nhân viên và người lao động khác của doang nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . .  Thanh toán các khoản phải trả co công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . .  Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá: - Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
  • 22. 12 Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT). - Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá thanh toán).  Xác định và thanh toán tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp: - Khi xác định được số tiền ăn ca phải trả cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ các TK 622, 623, 627, 641, 642 Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348). - Khi chi tiền ăn ca cho công nhân viên và người lao động khác của doanh nghiêp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348) Có các TK 111, 112,. . 1.3.5.Sơ đồ hạch toán
  • 23. 13 Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền lương 1.4.Kế toán các khoản trích theo lương 1.4.1 Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn  Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương phải trả cho tất cả lao động mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng tại các bộ phận của doanh nghiệp. Để quản lý tốt quỹ tiền lương cần hiểu nội dung quỹ tiền lương doanh nghiệp. Quỹ tiền lương về nguyên tắc bao gồm các bộ phận. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc. Quỹ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không tham gia vào sản xuất theo chế độ của công nhân viên như: Nghỉ phép năm, nghỉ lễ, đi học. Quỹ tiền lương bổ sung bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động trong điều kiện đặc biệt hoặc do đặc tính nghề nghiệp. Ngoài ra, quỹ tiền lương còn phân thành tiền lương chính và lương phụ. TK 622 TK 627 TK 641,2 TK 335 TK 338 trả lương, BHXH và các khoản khác cho CNV TK141,3 38 TK 138 Khấu trừ vào lương khoản tạm ứng chưa thanh toán Khấu trừ vào lương khoản phải thu bồi thường Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất Tiền lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng Tiền lương nghỉ phải trả cho NV bán hàng, quản lý Tiền lương nghỉ phải trả cho công nhân viên sản xuất BHXH phải trả cho CNV TK111,112 TK 334
  • 24. 14 Tiền lương chính: là tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ. Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian nghỉ việc ngừng sản xuất. Việc phân chia tiền lương thành tiền lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hạch toán, phân bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng và trong công tác phân tích tình hình tiền lương tại doanh nghịêp.  Quỹ bảo hiểm xã hội Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp bị mất khả năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hưu trí, mất khả năng làm việc và tử tuất. Theo chế độ hiện hành, quỹ BHXH hình thành từ hai nguồn: + Người sử dụng lao động (doanh nghiệp) hàng tháng có trách nhiệm đóng 18% với tổng quỹ lương của người tham gia BHXH trong đơn vị. phần đóng góp này tính vào chi phí của doanh nghiệp. + Người lao động đóng bằng 8% từ thu nhập của mình để chi các chế độ hưu trí và tử tuất. Tổng quỹ lương tháng làm căn cứ đóng BHXH gồm tiền lương thao ngạch bậc, chức vụ, hợp đồng và các khoản phụ cấp khu vực, đắt đỏ, thâm niên, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm xã hội theo quy định. Trường hợp nộp chậm BHXH thì phải nộp phạt theo lãi suất tiền gửi ngắn hạn vào thời điểm truy nộp. Doanh nghiệp phải lập kế hoạch chi BHXH để nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp hàng tháng. Cuối tháng, doanh nghiệp và cơ quan BHXH tiến hành thanh toán số tiền chi trả trợ cấp thực tế trong tháng.  Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT là quỹ dùng để khám chữa bệnh cho người lao động có tham gia đóng góp nộp quỹ. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trích BHYT là 4.5% trên tổng
  • 25. 15 số lương thực tế phải trả công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% do doanh nghiệp nộp và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1.5% còn lại do người lao động hưởng và trừ vào lương hàng tháng. Theo chế độ toàn bộ quỹ được nộp lên cơ quan chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới ý tế.  Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Quỹ KPCĐ dùng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn ở đơn vị cấp trên và tại doanh nghiệp. Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp trích 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả Công nhân viên (CNV) trong tháng và được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Toàn bộ KPCĐ trích 1 phần phải nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1 phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp 1.4.2.Kết cấu tài khoản 3382, 3383, 3384, 3386 Bên Nợ - Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên - Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị - Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn - Số tiền bảo hiểm thất nghiệp tại đơn vị Bên Có: - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh - Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương của công nhân viên - Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù - Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán, Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả, còn phải nộp - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn đã trích chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh phí công đoàn được để lại cho đơn vị chưa chi hết
  • 26. 16 1.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị. Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định. Tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp 1.4.4 Phương pháp hạch toán o Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386). o Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383, 3384). o Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có các TK 111, 112,. . . o Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản. . ., ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383) Có TK 334 - Phải trả người lao động.
  • 27. 17 o Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382 Có các TK 111, 112,. . . o Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 1.4.5 Sơ đồ hạch toán SƠ ĐỒ 1.2 CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TK 334 TK 338 TK 627 BHXH trả thay lương CNV Chi phí SXC TK 111, 112 Trích BHXH TK 641 TK 641 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ Chi phí BH hoặc chi BHXH, KPCĐ tại đơn vị TK 642 Chi phí QL TK 334 Trừ lương nhân viên
  • 28. 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM HẠT NHỰA MÀU 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Năm 2013 Công ty chỉ là một cửa hàng nhỏ chuyên phân phối hạt nhựa màu cho những khách hàng nhỏ lẻ. Nhận thấy kinh tế ngày càng phát triển, ngoài nhu cầu hạt nhựa màu, thì doanh nghiệp ngày càng gia tăng phụ gia, phẩm màu,… Để đáp ứng nhu cầu của thị trường Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu được ra đời theo giấy phép kinh doanh số 3702347142 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 23/03/2014 2.1.2 Thông tin công ty o Tên tiếng việt: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu o Tên giao dịch: MASTERBATCHES MANUFACTURE TRADING COMPANY LIMITED o Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 20, ấp Dòng Sỏi, Xã An Tây, Thị Xã Bến Cát, Bình Dương o Mã số thuế: 3702347142 o Ngày cấp giấy phép: 23/03/2014 o Giám đốc: LÊ MINH TÚ 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối hạt nhựa. 2.1.4 Sơ đồ tổ chức
  • 29. 19 Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của công ty 2.1.5 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 2.1.5.1 Giám đốc Giám đốc: Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. 2.1.5.2 Phó Giám đốc Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế toán Phòng kinh doanh Thư ký Bộ phận SX và kỹ thuật
  • 30. 20 2.1.5.3 Bộ phận kế toán Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ quy định của bộ tài chính. -Chức năng: o Quản lý Tài chính – Kế toán cho công ty o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính - Nhiệm vụ: o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. o Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty 2.1.5.4 Phòng kinh doanh Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới. o Phân tích thị trường o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
  • 31. 21 2.1.5.5 Thư ký Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan.Công việc chi tiết của Thư ký có thể bao gồm: - Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách. - Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn. - Xin thị thực, soạn thảo văn bản, hợp đồng, dịch thuật. - Quản lý lưu trữ hồ sơ. - Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo. - Tham dự và viết biên bản cho các cuộc hợp…. 2.1.5.6 Bộ phận sản xuất và kỹ thuật - Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty theo đơn đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng - Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc - Trực tiếp khảo sát các các dựán, hợp đồng - Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng - Hỗ trợ bộ phận kinh doanh về giá cả để bộ phận kinh doanh có thể tư vấn cho khách hàng 2.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 2.1.6.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
  • 32. 22 Sơ đồ 2.2 Bộ máy phòng kế toán Trực tiếp lãnh đạo …………… Quan hệ hỗ trợ 2.1.6.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán Kế toán trưởng Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp). Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng.Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký. Thủ quỹ - Quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ theo quy định của công ty. Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ), kèm theo chứng từ gốc , Thủ quỹ phải : • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 33. 23 • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không • Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi . • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ) • Cuối ngày , thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán - Hàng tháng thủ quỹ phải kiểm kê số tiền trong két đối chiếu với sổ sách kế toán của kế toán 2.1.7 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 2.1.7.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :Nhật ký chung Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 34. 24 2.1.7.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: được ghi nhận théo giá gốc - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên 2.1.7.3 Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ 2.1.7.4 Phương pháp kế toán TSCD - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Hạch toán theo giá mua - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2014/TT-BTC ngày 25/04/2016. 2.1.7.5 Niên độ kế toán -Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx kết thúc vào ngày 31/12/xxxx) - Chế độ kế toán áp dụng: theo thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC 2.2 Tổng quan về lao động tiền lương tại công ty 2.2.1 Lao động, tiền lương 2.2.1.1 Tình hình lao động tại đơn vị Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa màu, phụ gia, phẩm màu,... Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau:
  • 35. 25 Bảng 2.1 Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016 Năm Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng 18 25 21 (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu) Biểu đồ 2.1:Số lượng nhân viên qua các năm 2014-2016 Qua bảng số liệu về tình nhân sự của Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu có sự biến động qua các năm. Ta thấy năm 2014 số lượng nhân viên của công ty là 18 nhân viên. Sang năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 5 nhân viên, ứng với tỷ lệ tăng 27,7%. Năm 2016 số lượng nhân viên giảm xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 người so với năm 2015 2.2.1.2 Trình độ năng lực của người lao động
  • 36. 26 Bảng 2.2 Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các năm Chỉ tiêu Năm 2014 Tỷ trọng Năm 2015 Tỷ trọng Năm 2016 Tỷ trọng Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 +/- % +/- % Tổng nhân viên 18 100 25 100 21 100 Trên Đại học 1 6 1 4 1 5 0 - 0 - Đại học 2 11 3 12 3 14 1 50.00 0 - Cao đẳng 4 22 6 24 3 14 2 50.00 -3 (50.00) Trung cấp 9 50 13 52 13 62 4 44.44 0 - Khác 2 11 2 8 1 5 0 - -1 (50.00) (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu) Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2014 số lượng nhân viên là 18 người, nhưng qua năm 2015 số lượng nhân viên tăng lên 25 người. Cụ thể tăng 7 nhân viên (25-18), như vậy số lượng nhân viên năm 2015 tăng 27,7% so với năm 2014 (7/18*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2015 Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2016 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 25 nhân viên xuống còn 21 nhân viên, giảm 4 nhân viên (25- 21). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Qua bảng trên ta cũng thấy được trình độ học vấn của nhân viên công ty. Cụ thể: Năm 2014: Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 6%, Đại học chiếm 11%, cao đẳng là 22%, trung cấp là 50% và lao động phổ thông là 11%. Với kết cấu lao
  • 37. 27 động và sự phân bổ lao động như trên là tương đối phù hợp với Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu nói riêng và mô hình công ty sản xuất nói chung. Năm 2015 tỷ trọng trình độ đại học là 4%, đại học là 12%, cao đẳng là 24%, trung cấp là 52%, và lao động phổ thông là 8% Năm 2016 Trình độ đại học chiếm tỷ trọng 5%, Đại học chiếm 14%, cao đẳng là 14%, trung cấp là 62% và lao động phổ thông là 5%. 2.2.1.3 Nguồn hình thành quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của Công Ty là toàn bộ số tiền lương trả cho cán bộ công của Công ty. Hiện nay Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu xây dựng quỹ tiền lương trên tổng Doanh thu là 22%. Hàng tháng phòng kế toán tổng hợp toàn bộ doanh số sau đó nhân với 22%. Đó là quỹ lương của Công ty tháng đó. Ví dụ: Doanh thu của Công Ty tháng 12 năm 2016 đạt 441.089.000 đồng thì quỹ lương dự phòng của Công y sẽ là 441.089.000 x 22% = 97.039.581 đồng. 2.2.1.4 Thời gian chi trả lương và hình thức trả lương Lương được thanh toán vào ngày cuối cùng của tháng. Nếu tháng nào 30 ngày thì sẽ thanh toán vào ngày thứ 30, tháng nào 31 ngày thì sẽ thanh toán lương và ngày thứ 31 của tháng đó Hình thức chi trả lương: trả bằng tiền mặt, hàng tháng nếu nhân viên cần tiền có thể làm phiếu yêu cầu ứng lương để tạm ứng tiền lương trước. Cuối tháng sẽ trừ vào lương khi lãnh lương 2.2.1.5 Cách tính lương tại công ty Do tính chất ngày nghề kinh doanh mặt hàng tương đối đặc biệt nên chế độ tính lương của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:  Đối với bộ phận hành chính, văn phòng Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng nhân viên sẽ có mức lương cơ bản khác nhau.
  • 38. 28 Bảng 2.3 Mức lương cơ bản áp dụng cho nhân viên văn phòng Chỉ tiêu Lương cơ bản Tiền cơm Tiền xăng Tiền ĐT Trách nhiệm Thâm niên Công tác phí Phụ cấp khác Trung cấp 3,200,000 400,000 100,000 200,000 200,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Cao đẳng 3,600,000 400,000 100,000 200,000 400,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Đại học 4,000,000 400,000 100,000 200,000 600,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng Trên đại học 4,400,000 400,000 100,000 200,000 800,000 Tuỳ vị trí Tuỳ từng đợt công tác Theo xếp loại hàng tháng (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu) Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu) Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi một lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học nổ túc thêm, có bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số lương tương ứng Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực
  • 39. 29 Bảng 2.5 Mức phụ cấp hàng tháng theo năng lực chuyên môn Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân viên để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối năm sẽ tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân viên văn phòng MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
  • 40. 30 Ví dụ: Nhân viên Bùi Thị Lan Anh, phụ trách công tác kế toán tại bộ phận văn phòng. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Bùi Thị Lan Anh đi làm đầy đủ. Trình độ học vấn: Cao đẳng. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Xếp loại trong tháng của nhân viên này là loại khá giỏi. Ngoài ra trong tháng 11 Chị Lan Anh được phụ cấp thêm khác là 120.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của chị Lan Anh như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 3.600.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Tiền xăng : 100.000 Tiền điện thoại : 200.000 Phụ cấp trách nhiệm : 400.000 Phụ cấp khác : 120.000 Thưởng xếp loại : 1.300.000 TỔNG CỘNG : 6.120.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 378.000 đồng THỰC LÃNH : 5.742.000 ĐỒNG  Đối với bộ phận tiếp thị Có thể nói nhân viên kinh doanh cũng như tiếp thị trong Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu nói riêng và các công ty khác nói chung sẽ có mức lương rất hấp dẫn. Ngoài mức lương cơ bản được hưởng giống như bộ phận văn phòng, thì chính sách thưởng theo doanh thu rất hấp dẫn.
  • 41. 31 Bảng 2.6 Thương theo sản phẩm đối với bộ phận tiếp thị Doanh thu % Mức thưởng Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Không thưởng Từ 200 – 299 triệu 5% 5,000,000 Từ 300 – 399 triệu 10% 10,000,000 Từ 400 – 499 triệu 15% 15,000,000 Từ 500 – 599 triệu 20% 20,000,000 (Nguồn: Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu) Mức thưởng trên áp dụng cho từng tiếp thị, mỗi nhân viên tiếp thị phải đạt doanh thu tối thiểu hàng tháng là 200 triệu đồng. Nếu doanh thu tháng đó vượt qua 200 triệu thì sẽ áp dụng mức thưởng theo bảng trên. Nếu doanh thu dưới 200 triệu thì nhân viên đó chỉ được hưởng lương cơ bản, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm, cơm và phụ cấp tiền xăng. Bảng mức thưởng theo sản phẩm trên chỉ áp dụng trong năm 2016, mỗi năm công ty sẽ xem xét tình hình kinh tế và quy mô hoạt động của công ty để đề ra mức thưởng cho phù hợp với từng thời kỳ Ví dụ: Nhân viên Hoàng Văn Tuấn, phụ trách công việc bán hàng tại bộ phận kinh doanh của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Hoàng Văn Tuấn đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Doanh số kinh doanh trong tháng 11 của anh Tuấn đạt 226.560.360 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Tuấn như sau: Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Tiền xăng : 100.000 Tiền điện thoại : 200.000 Phụ cấp trách nhiệm : 200.000 Phụ cấp khác : 220.000 Thưởng theo doanh số : 1.328.018 (26.560.360 x 5%) chiếu theo bảng 2.6 TỔNG CỘNG : 4.648.018 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng THỰC LÃNH : 4.417.018 Đồng
  • 42. 32 Đối với bộ phận sản xuất Tại bộ phận sản xuất thì lương của nhân viên tại bộ phận này sẽ được tính vào giá thành sản phẩm của công ty. Mức lương đối với nhân viên tại bộ phận này cũng tương đốikhác so với bộ phận văn phòng. Nhân viên ở bộ phận này cũng được hưởng mức lương cơ bản, ngoài những phụ cấp khác nhân viên còn được hưởng lương theo khối lượng sản phẩm hoàn thành Mỗi đơn đặt hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh sẽ tính giá vốn của đơn hàng (trong đó đã bao gồm chi phí nhân công sản xuất tại phân xưởng). Nếu trong thángđó nhân viên nào hoàn thành nhiều sản phẩm thì lương sẽ cao. Tuỳ vào từngđơn hàng và lợi nhuận của từng đơn hàng màđơn giá khoáncho bộ phận sản xuất sẽ khác nhau Nhân viên tại bộ phận sản xuấtchủ yếu làlao động phổ thông, hoặc học nghề. Có thể sử dụng được máy móc thiết bị.Vì vậy mà mức lương cơ bản và phụ cấp của các nhân viên tại bộ phận sản xuất là giống nhau.Chỉ khác nhau ở luông sản phẩm. Bảng 2.7 Mức lương cơ bản áp dụng cho bộ phận sản xuất Chỉ tiêu Số tiền Lương cơ bản 2,200,000 Cơm 400,000 Trách nhiệm 200,000 Trợ cấp công việc 550,000 Xăng 100,000 Lương sản phẩm Tuỳ từng nhân viên Ví dụ: Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh, phụ trách công việc sản xuất tại bộ phận sản xuất của công ty. Tháng 11 có 26 ngày làm việc. Nhân viên Huỳnh Ngọc Chinh đi làm đầy đủ. Trong tháng nhân viên này được hưởng đầy đủ trợ cấp theo quy định của công ty. Lương sản phẩm hoàn thành của Anh Chinh là650.000 đồng. Vậy tổng thu nhập của Anh Chinh như sau:
  • 43. 33 Lương cơ bản trình độ cao đẳng : 2.200.000 Phụ cấp tiền cơm : 400.000 Trách nhiệm : 200.000 Trợ cấp công việc : 550.000 Xăng : 100.000 Lương sản phẩm : 650.000 TỔNG CỘNG : 4.100.000 đồng Trừ BHXH, BHYT, BHTN : 231.000 đồng THỰC LÃNH : 3.869.000 Đồng - Chế độ nghỉ thai sản, lễ tết và các chế độ nghỉ của công ty Nhân viên nữ của công ty được nghỉ thai sản theo quy định của Nhà nước và hưởng chế độ phụ cấp theoluật bảo hiểm xã hội. thời gian nghỉ là 6 tháng. Nếu nhân viên sức khỏe tốt có thể đi làm sớm hơn và phải có giấy xác nhận đảm bảo đủ sức khỏe của bệnh viện. Ví dụ: Nhân viên Ngô Kim Huệ nghỉ thai sản vào tháng 12/2016. Thời gian nghỉ là 6 tháng. Mức lương đóng BHXH là 3.600.000/ tháng. Vậy các khoản trợ cấp thai sản chị Huệ sẽ nhận được như sau: Hưởng 6 tháng lương : 21.600.000 đồng (3.600.000 x 6) 2 tháng lương tối thiểu chung : 2.300.000 đồng (1.150.000x2) Công ty phụ cấp thêm : 12.000.000 đồng (2.000.000x6) Như vậy tổng mức phụ cấp mà chị Huệ nhận được là : 35.900.000 đồng Chế độ nghỉ ốm, nghỉ phép: Mỗi nhân viên trong 1 năm làm việc sẽ có 12 ngày phép năm. Nhân viên có thể nghỉ vào bất cứ thời gian nào trong năm. Nếu nhân viên không nghỉ thì 12 ngày phép này cuối năm công ty sẽ chi trả bằng cách quy đổi ra tiền mặt. Lấy lương ngày công nhân hai rồi nhân với số ngày phép chưa nghỉ. Ví dụ: Chị Huệ có 12 ngày phép trong năm 2016 và đã nghỉ 2 ngày. Còn 10 ngày. Lương bình quân 1 ngày làm việc của chị là 280.000 đồng/ngày thì cuối năm chị Huệ sẽ được lãnh lương ngày phép như sau: 280.000 x 2 x 10 = 5.600.000 đồng
  • 44. 34 Khi nhân viên nghỉ do ốm đau, nếu nhân viên còn ngày phép, công ty sẽ ưu tiên trừ vào ngày phép. Nếu hết ngày phép công ty sẽ trừ lương nhân viên vào tháng nghỉ. Khi nhân viên nghỉ ốm đau sẽ có giấy bên bệnh việc xác nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Nhân viên sẽ cung cấp giấy tờ, hồ sơ cho kế toán của công ty. Kế toán sẽ làm hồ sơ để nhân viên lãnh tiền BHXH trợ cấp ốm đau 2.2.2 Các khoản trích theo lương - Nội dung các khoản trích theo lương tại công ty - Quỹ bảo hiểm xã hội( BHXH): Dùng để chi trả cho người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành BHXH phải được tính là 26% BHXH tính trên tổng quỹ lương trong đó 18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty, 8% do người lao động đóng góp tính trừ vào lương, công ty nộp hết 26% cho cơ quan bảo hiểm. - Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT): Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. 4.5% BHYT tính trên tổng quỹ lương trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1.5% người lao động chịu trừ vào lương. - Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành của nhà nước trích 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động , trong đó một phần do doanh nghiệp chi trả, được tính trích vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng bằng 1% theo mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, còn 1% do người lao động nộp thường được trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.Trả trợ cấp thất nghiệp. - Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp sẽ hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm, đóng bảo hiểm y tế cho người được hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ một phần thu nhập trong thời gian chưa kiếm được việc làm trong thời gian thất nghiệp - Ví dụ minh họa Anh Nguyễn Trung Vũ làm việc tại bộ phận kế toán, phụ trách công việc quản lý kho và sổ sách kế toán liên quan tới vật tư, hàng hóa. Trình độ học vấn: Cao đẳng, đã làm việc được 1 năm, mọi chế độ phụ cấp được tính theo quy định của công ty. Trong tháng 10/2016 anh hải không đi công tác, sếp loại nhân viên
  • 45. 35 tháng 10/2016 là Xuất sắc. Các khoản lương và phụ cấp của anh Hải được tính như sau: Lương cơ bản: 3.600.000 đồng Tiền cơm : 400.000 đồng Tiền xăng : 100.000 đồng Điện thoại : 200.000 đồng Trách nhiệm : 400.000 đồng Thâm niên : 0 đồng Công tác phí : 0 đồng Phụ cấp khác (Xếp loại xuất sắc) : 1.600.000 đồng Vậy tổng thu nhập của Anh Hải = 3.600.000 đồng + 400.000 đồng + 100.000 đồng + 200.000 đồng + 400.000 đồng + 1.600.000 đồng = 6.300.000 đồng Trích BHXH, BHYT, BHTN = 3.600.000 đồng x 10.5% = 378.000 đồng Thực lãnh = 6.300.000 đồng - 378.000 đồng = 5.922.000 đồng 2.2.3 Kế toán tiền lương 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng  Lương và các khoản phụ cấp được phê duyệt.  Số ngày làm việc trong tháng.  Thưởng và các khoản khuyến khích trong tháng (nếu có).  Làm việc ngoài giờ (nếu có)  Các khoản giảm trừ (nếu có)  Các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm,…  Bảng chấm công  Bảng lương  Bảng kê trích nộp các khoản theo lương  Phiếu chi  Giấy báo nợ
  • 46. 36 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 334 3341 Phải trả người lao động Phải trả công nhân viên 2.2.3.3 Sổ sách sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ cái  Sổ chi tiết 2.2.3.4 Quy trình luân chuyển chứng từ
  • 47. 37 Quy trình : Tính lương cho tất cả các bộ phận Nhân viên chấm công Nhân viên nhân sự tiền lươngä Trưởng các bộ phận Chứng từ Chấm công Thu thập thông tin tăng ca, bảng chấm công Lập bảng lương thâm niên, tăng ca, doanh thu Lập bảng thanh toán lương Bảng chấm công Phiếu tăng ca Bảng đơn giá lương Bảng thanh toán lương (chưa duyệt) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Chưa duyệt) Phiếu báo tăng ca Kiểm tra tổng hợp
  • 48. 38 Quy trình: Ký duyệt bảng lương Trưởng phòng nhân sự tiền lưng Nhân viên nhân sự tiền lương Kế toán trưởng Giám đốc (Phó Giám đốc) Phòng kế toán Chứng từ Lập bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán lương (chưa duyệt) ) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Chưa duyệt) Kiểm tra xác nhận Kiểm tra ký duyệt Kiểm tra ký duyệt Tiến hành chi lương và hạch toán Bảng thanh toán lương (Ký duyệt) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Ký duyệt)
  • 49. 39 Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương Kế toán tiền lương Kế toán thanh toán Thủ quỹ Nhân sự tiền lương Đại diện các bộ phận Chứng từ Phiếu chi lương Nhận lương/chi lương Bảng thanh toán lương (Ký duyệt) ) Bảng thanh toán tăng ca + phép (Ký duyệt) Nhậnbản g lương đã được ký duyệt Hạch toán vào hệ thống kế toán Lập phiếu chi lương Chuẩn bị chi lương In phiếu chi lương Chi lương cho nhân viên trong bộ phận Phiếu lương
  • 50. 40 2.2.3.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh  Đối với bộ phận văn phòng Cách tính lương tại bộ phận văn phòng như sau: Tổng thu nhập thực lãnh = Lương cơ bản + Tiền thưởng + Tiền cơm + Trách nhiệm + Xăng + Điện thoại – bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế Căn cứ vảo bảng lương tháng 11/2016 kế toán hạch toán chi phí lương tại bộ phận văn phòng như sau: a) Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 01) - Danh sách nhân viên (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 03) - Bảng lương tại bộ văn phòng (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 04) - Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 05) - Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6421 : 47.060.000 đồng Có TK 3341 : 47.060.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%) Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 32.5%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận văn phòng Nợ TK 3341 : 44.120.000 đồng Có TK 1111 :44.120.000 đồng  Đối với bộ phận kinh doanh
  • 51. 41 Cách tính lương của bộ phận kinh doanh (tiếp thị) được tính như sau : Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) = Lương cơ bản + Tiền thưởng + tiền cơm + lương theo doanh thu + Xăng + Điện thoại - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế a) Chứng từ sử dụng: - Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 05) - Bảng lương tại bộ phận bán hàng(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 08) - Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 641 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 6411 : 40.459.079 đồng Có TK 3341 : 40.459.079 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%) Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 32.5%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận tiếp thị Nợ TK 3341 : 38.842.079 đồng Có TK 1111 :38.842.079 đồng  Đối với bộ phận sản xuất Cách tính lương tại bộ phận sản xuất như sau : Tổng thu nhập (số tiền thực lãnh) = Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + lương sản phâm + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếucó ) - Thuế TNCN (nếu có) a) Chứng từ sử dụng:
  • 52. 42 - Bảng thanh toán tiền lương của công ty(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 05) - Bảng lương tại bộ phận sản xuất(Đính kèm phụ lục chứng từ trang 9) - Phiếu chi lương (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 06) b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 334 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 07) - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 622 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Chi phí lương phải trả Nợ TK 622 : 25.065.000 đồng Có TK 3341 : 25.065.000 đồng  Trích BHXH, BHYT, BHTN Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%) Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 32.5%)  Trả lương cho nhân viên tại bộ phận sản xuất Nợ TK 3341 : 23.679.000 đồng Có TK 1111 : 23.679.000 đồng
  • 53. 43 - Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 11 Năm 2016 Tài khoản: 3341 - Phải trả công nhân viên Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Đối ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH nhân viên đóng 4 47 3383 4,528,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 849,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 566,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 Lương phải trả nhân viên 4 57 622 25,065,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 Lương phải trả nhân viên 4 58 6411 40,459,079 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 Lương phải trả nhân viên 4 59 6421 47,060,000 30/11/2016 PC000234 30/11/2016 Thanh toán lương tháng 11 4 60 1111 106,641,079 Cộng số phát sinh 112,584,079 112,584,079 Số dư cuối tháng - Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 54. 44 2.2.4 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH SX TM Hạt Nhựa Màu 2.2.4.1 Chứng từ, sổ sách sử dụng - Bảng lương - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Phiếu kế toán - Phiếu báo tăng giảm nhân sự đóng BHXH -Phiếu nghỉ hưởng chế độ BH…… 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng Số hiệu Tên tài khoản 338 3383 3384 3386 Phải trả, phải nộp khác Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bảo hiểm thất nghiệp 2.2.4.3 Sổ sách sử dụng  Sổ nhật ký chung  Sổ cái  Sổ chi tiết 2.2.4.4 Quy trình luân chuyển chứng từ Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung dữ liệu sẽ tổng hợp lên sổ cái và sổ chi tiết những tài khoản có liên quan 2.2.4.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái TK 338, Sổ chi tiết 338
  • 55. 45 - Dựa vào bảng lương ở trên ta trích bảo hiểm như sau: Tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội hiện nay là 26% ( Doanh nghiệp chịu 18%, người lao động chịu 8%), bảo hiểm thất nghiệp là 2% ( Doanh nghiệp chịu 1% và người lao động chịu 1%) và bảo hiểm y tế là 4.5% (Doanh nghiệp chịu 3%, người lao động chịu 1.5%). Như vậy tính vào chi phí của doanh nghiệp là 22%, và trừ lương người lao động là 10.5%. Số tiền để tính bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế chính là mức lương cơ bản. Còn các khoản phụ cấp và thưởng thì không tính. a) Chứng từ sử dụng: b) Sổ sách sử dụng: - Sổ cái TK 338 (Đính kèm phụ lục chứng từ trang 10) - Sổ chi tiết TK 3383 - Sổ chi tiết TK 3384 - Sổ chi tiết TK 3386 - Sổ cái TK 111 - Sổ cái TK 641 - Sổ cái TK 642 - Sổ nhật ký chung c) Định khoản:  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận văn phòng Nợ TK 6421 : 6.160.000 đồng (28.000.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 2.940.000 đồng (28.000.000 x 10.5%) Có TK 338 : 9.100.000 đồng (28.000.000 x 32.5%)  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận bán hàng Nợ TK 6411 : 3.388.000 đồng (15.400.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 1.617.000 đồng (15.400.000 x 10.5%) Có TK 338 : 5.005.000 đồng (15.400.000 x 32.5%)  Trích BHXH, BHYT, BHTN tại bộ phận sản xuất Nợ TK 627 : 2.904.000 đồng (13.200.000 x 22%) Nợ TK 3341 : 1.386.000 đồng (13.200.000 x 10.5%) Có TK 338 : 4.290.000 đồng (13.200.000 x 32.5%) - Minh họa trên sổ sách tổng hợp và chi tiết
  • 56. 46 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 11 Năm 2016 Tài khoản: 338 –Phải trả khác Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày, Trang sổ STT dòng đối ứng Nợ Có Tháng A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH nhân viên đóng 4 47 3341 4,528,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 48 6421 5,040,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 49 6411 2,772,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHXH cơ quan đóng 4 51 6221 2,376,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 849,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 53 6421 840,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 54 6411 462,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHYT cơ quan đóng 4 55 6221 396,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 566,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 57 6421 280,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 58 6411 154,000 30/11/2016 HTCPL16 30/11/2016 BHTN cơ quan đóng 4 59 6221 132,000 30/11/2016 UNC0049 30/11/2016 Nộp tiền đóng BHXH 4 60 1121 18,395,000 Cộng số phát sinh 18,395,000 18,395,000 Số dư cuối tháng Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. 47 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1 Những thành tựu đạt được Việc quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Công ty có phân công cán bộ quản lý riêng việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Việc bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, tính toán và trả công cho người lao động một cách thoả đáng, góp phần nâng cao năng lực sản xuất, tiết kiệm hao phí lao động. Từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao. Thực tế, cán bộ Tài chính – Kế toán ở Công ty áp dụng các quy định mới và có vận dụng hợp lý nhằm hoàn thiện hệ thống chứng từ, sổ sách và phương pháp hạch toán. Nhờ có sự điều chỉnh kịp thời theo những tiến bộ mới nhất về chuyên môn và đội ngũ cán bộ, nhân viên có năng lực, nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc nên bộ máy kế toán đã thực hiện tốt chức năng, đồng thời góp phần quan trọng và sự phát triển chung của Công ty. Công ty áp dụng kế toán trên excell, đã làm giảm khối lượng công việc đi rất nhiều, tận dụng được số lượng lao động ít ỏi, tiết kiệm được chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp. Việc hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương đảm bảo đúng nguyên tắc và chế độ kế toán hiện hành. Thu nhập của cán bộ công nhân viên là tương đối cao và ổn định, làm cho Cán bộ công nhân viên làm việc trong Công ty yên tâm công tác, phát huy sáng kiến kỹ thuật, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty Công thức tính lương còn quá phức tạp, việc xác định hệ số hoàn thành công việc, làm căn cứ để tính lương nên số tiền lương mỗi người lao động nhận được chưa thể hiện đầy đủ kết quả công việc mà họ làm ra. Như vậy chưa đảm bảo nguyên tắc của lý thuyết tiền lương “trả công ngang nhau cho những lao động như nhau”.