Báo Cáo Kiến Tập Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
Báo Cáo Kiến Tập Một Số Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty.
1. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
Giảng viên hướng dẫn:………………………………….……
TP HCM, tháng......năm 2023
2. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
BÁO CÁO KIẾN TẬP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
Giảng viên hướng dẫn:………………………………
TP HCM, tháng......năm 2023
3. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
LỜI CẢM ƠN
Sinh viên
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
4. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
5. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày … tháng… năm 2023
Xác nhận của GVHD
6. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................3
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ....................................................5
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................17
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động...........................................................21
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp..............................23
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty......................................................................25
Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.........................................................27
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán hiện hành: (HTTHH)......................................................27
Bảng 2.7.Hệ số khả năng thanh toán nhanh: (HTTN) .....................................................28
Bảng 2.8.Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT) ....................................29
Bảng 2.9: Tình hình các khoản phải thu của công ty ....................................................31
Bảng 2.10.Hiệu quả quản lý các khoản phải thu:..........................................................33
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................17
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động...........................................................21
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp..............................23
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán hiện hành: (HTTHH)......................................................27
Bảng 2.7.Hệ số khả năng thanh toán nhanh: (HTTN) .....................................................28
Bảng 2.8.Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT) ....................................29
Bảng 2.9: Tình hình các khoản phải thu của công ty ....................................................31
Bảng 2.10.Hiệu quả quản lý các khoản phải thu:..........................................................33
Bảng 2.11: Tình hình hàng tồn kho của Công ty...........................................................34
Bảng 2.12. Số vòng quay hàng tồn kho.........................................................................36
Bảng 2.14..Số vòng quay của vốn lưu động:.................................................................38
Bảng 2.15.Doanh lợi vốn lưu động ...............................................................................40
7. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ....................... 22
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động...................................................... 21
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp......................... 23
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty................................................................. 25
Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.................................................... 27
Bảng 2.6: Tình hình các khoản phải thu của công ty ............................................... 31
Bảng 2.7: Tình hình hàng tồn kho của Công ty........................................................ 34
Bảng 2.8: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2016-2018).............................................. 37
8. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
1
HƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
1.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt :MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ : 23 9/2 Đường TA 23 , Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại :(08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ :5.000.000.000 đ
1.1.2.Lịch sử hình thành của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2014, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh nghiệp số 031223 6929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
9. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
2
1.1.3. Qúa trình phát triển của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát
triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với
bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành
1.2.1 Chức năng
Sản xuất và phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy
chữa cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
10. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
3
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ
nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt
Nam và ngoài ra nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà
Thành là sản xuất và nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI
do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa,
van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,...
Ngoài ra Công ty TNHH XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước
hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta...
Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng
phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với
khách hàng trong kinh doanh.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
HCNS
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
PHÒNG KỸ
THUẬT
11. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
4
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng
cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển
khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công,
chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm
kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty;
Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty;
Biên soạn tài liệu về công nghệ kỹ thuật để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
tay nghề cho công nhân xưởng;
12. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
5
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin
bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình
hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các
quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm
tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán
trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán
trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản
xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc
nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
Kế toán tiền+ thủ quỹ:
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán, công
nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
hàng hóa,
thủ kho
Kế toán
tiền, thủ
quỹ
13. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
6
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo
dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ
ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
Kế toán thanh toán, công nợ
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho
từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành
các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và
xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
- Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công
nợ nhà cung cấp.
- Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
Kế toán thuế :
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.
Kế toán hàng hoá + thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng
ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
14. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
7
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Thông tư
200/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2015 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc
điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng
như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình
thức Kế toán Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên
tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối
quý, kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Theo Thông tư 200/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2015 của Bộ Tài Chính,
các mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại công ty gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mấu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
15. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
8
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo
Thông tư 200/2015/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2015 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế
toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện
thông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ cho việc
ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn
và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao
TSCĐ được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2014/TT-BTC để xác định tthời
gian để trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và
quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng kế
toán trên máy vi tính.
1.5. Qúa trình kinh doanh
1.5.1.Khó khăn:
Những ngày đầu mới thành lập, đơn vị gặp không ít khó khăn, do nguồn vốn ít
ỏi, cơ sở hạ tầng chật hẹp, trang thiết bị máy móc thiếu thốn và cũ kỹ, đội ngũ cán bộ
công nhân viên vừa yếu vừa thiếu kinh nghiệm trong chuyên môn, nghiệp vụ. Khách
hàng thì chưa nhiều và lớn, đối thủ cạnh tranh thì nhiều, việc định hướng kinh doanh
của công ty cũng gặp khó khăn trong việc tiêu thụ, thị trường chưa xác định rõ ràng,
điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh doanh.
16. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
9
Vì vậy, để khẳng định thị phần của mình trong khu vực thành phố cũng như mở
rộng thị phần ra các tỉnh, thành phố khác là một bài toán khó đối với ban lãnh đạo
công ty.
Năm 2018, nền kinh tế Thế giới chịu sự ảnh hưởng bởi sự khủng hoảng tài chính
Mỹ, chiến tranh thương mại. Sự khủng hoảng này cũng một phần nào tác động tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên năm 2023 , công ty đã cố gắng cải
thiện lại hoạt động kinh doanh của mình
1.5.2.Thuận lợi
Hiện nay, với năng lực kinh doanh lớn, thị phần rộng rãi, đã giúp cho công ty đạt
được công suất lớn. Trải qua hơn 6 năm thành lập và phát triển, với kinh nghiệm sẵn
có để sản xuất ra những sản phẩm chất lượng đạt chuẩn, tinh thần phục vụ cao, Công
ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành ngày càng hoàn thiện và không ngừng phát
triển.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành hình thành với phương châm đặt
uy tín lên hàng đầu, do đó được công ty đã thiết lập được sự tin tưởng lớn đối với các
nhà cung cấp, đối tác...Bên cạnh đó, được sự quan tâm & ủng hộ của các cơ quan ban
ngành thành phố và địa phương tạo sự thuận lợi nhất cho công ty trong quá trình hoạt
động và phát triển.
1.5.3.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai
Mục tiêu và định hướng của công ty là sản xuất và cung cấp những sản phẩm
chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn với giá cả cạnh tranh nhằm tạo cho khách hành độ tin
cậy khi mua hàng, từ đó khẳng định thương hiệu trong thị trường chiếu sáng, đưa sản
phẩm của công ty phân phối trên các tỉnh thành trong cả nước. Để thực hiện mục tiêu
thì các cấp lãnh đạo của công ty đã xác định rõ hướng đi và xây dựng chiến lược phát
triển trong những giai đoạn tiếp theo, trong đó, chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh đến năm 2020 là:
- Về sản xuất: tăng cường quản lý vận hành, khai thác hiệu quả các máy móc
công nghệ hiện có, đảm bảo sản xuất tuyệt đối an toàn với sản lượng sản phẩm ổn
định, đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng.
17. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
10
- Về kinh doanh: từng bước cải thiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng
mở rộng hệ thống phân phối và nâng cao hiệu quả quản lý và chăm sóc khách hàng.
Tận dụng triệt để các tiềm năng lợi thế để tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Về đầu tư: tập trung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị
vào nhà xưởng, tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
- Về nguồn nhân lực: không ngừng nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn
nhân lực, tiếp tục đổi mới cơ cấu tổ chức, bố trí sử dụng lao động một cách khoa học
và hợp lý, nâng cao năng suất lao động. Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp,
sáng tạo, mang đến cho người lao động một môi trường làm việc an toàn với mức thu
nhập ổn định, được hưởng nhiều chế độ đãi ngộ và có cơ hội thăng tiến để họ an tâm
làm việc, gắn bó lâu dài.
18. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TMDV
XNK MINH HÒA THÀNH
2.2 Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
2.1.1. Vốn lưu động và vai trò của vốn lưu động
2.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Mỗi một công ty muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định (TSCĐ)
còn phải có các tài sản lưu động (TSLĐ) tuỳ theo loại hình công ty mà cơ cấu của
TSLĐ khác nhau. Tuy nhiên đối với công ty sản xuất TSLĐ được cấu thành bởi hai bộ
phận là TSLĐ sản xuất và tài sản lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu...và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ...
- Tài sản lưu thông của công ty bao gồm sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ
(hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên
tục đòi hỏi công ty phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên
TSLĐ, công ty phải ứng ra một số vốn đầu tư vào loại tài sản này, số vốn đó được gọi
là vốn lưu động.
Tóm lại, vốn lưu động của công ty là số vốn ứng ra để hình thành nên TSLĐ
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được thực hiện thường xuyên,
liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào lưu thông và từ trong lưu
thông toàn bộ giá trị của chúng được hoàn lại một lần sau một chu kỳ kinh doanh.
2.1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá
trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết
thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Trong quá trình sản xuất, vốn lưu động được chuyển qua nhiều hình thái khác nhau
qua từng giai đoạn. Các giai đoạn của vòng tuần hoàn đó luôn đan xen với nhau mà
không tách biệt riêng rẽ. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu
19. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
12
động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên
nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc sản xuất, đảm
bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng.
Trong cơ chế tự chủ và tự chịu trách về nhiệm tài chính, sự vận động của vốn lưu
động được gắn chặt với lợi ích của công ty và người lao động. Vòng quay của vốn
càng được quay nhanh thì doanh thu càng cao và càng tiết kiệm được vốn, giảm chi
phí sử dụng vốn một cách hợp lý làm tăng thu nhập của công ty, công ty có điều kiện
tích tụ vốn để mở rộng sản xuất, không ngừng cải thiện đời sống của công nhân viên
chức của công ty.
2.1.1.3. Thành phần vốn lưu động
Dựa theo tiêu thức khác nhau, có thể chia vốn lưu động thành các loại khác nhau.
Thông thường có một số cách phân loại sau:
* Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn có thể chia vốn lưu động thành các loại:
- Vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
+ Vốn bằng tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền
là một loại tài sản của công ty mà có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản
khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi công ty phải
có một lượng tiền nhất định.
+ Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng, thể hiện số
tiền mà khách hàng nợ công ty phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ dưới
hình thức bán trước trả sau.
- Vốn vật tư, hàng hóa: Bao gồm 3 loại gọi chung là hàng tồn kho
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ và dụng cụ.
+ Sản phẩm dở dang
+ Thành phẩm
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xem xét, đánh giá khả năng thanh toán của công ty.
* Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh có thể
chia vốn lưu động thành các loại chủ yếu sau:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản:
20. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
13
+ Vốn nguyên liệu, vật liệu chính
+ Vốn phụ tùng thay thế
+ Vốn công cụ, dụng cụ
+ Vốn nhiên liệu
+ Vốn vật liệu phụ
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất:
+ Vốn sản phẩm dở dang
+ Vốn về chi phí trả trước
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông
+ Vốn thành phẩm
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
+ Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng
* Theo nguồn hình thành
- Nguồn vốn pháp định: Nguồn vốn này có thể do Nhà nước cấp, do xã viên, cổ
đông đóng góp hoặc do chủ công ty tự bỏ ra
- Nguồn vốn tự bổ sung: Đây là nguồn vốn công ty tự bổ sung chủ yếu một
phần lấy từ lợi nhuận để lại
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết
- Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cổ phiếu
- Nguồn vốn đi vay
Đây là nguồn vốn quan trọng mà công ty có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
vốn lưu động thường xuyên trong kinh doanh. Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà công ty có
thể vay vốn của ngân hàng các tổ chức tín dụng khác hoặc có thể vay vốn của tư nhân
các đơn vị tổ chức trong và ngoài nước.
2.1.1.4. Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... công ty
phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ
cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để công ty đi vào
21. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
14
hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của công ty được
tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá
trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của công ty.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của công ty.
Trong nền kinh tế thị trường công ty hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi
muốn mở rộng quy mô của công ty phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư
ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho công ty chớp được
thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
2.1.1.5. Nguồn hình thành vốn lưu động
Theo quan hệ sở hữu về vốn:
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của công ty, công ty
có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn đầu tư từ ngân
sách Nhà nước, vốn do công ty tư nhân bỏ ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ
phần…
- Các khoản nợ: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái
phiếu, các khoản nợ chưa thanh toán…
Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình
thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về
nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu
kỳ kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài.
Nguồn vốn lưu động = Tổng nguồn vốn thường - Giá trị còn lại của TSCĐ
22. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
15
thường xuyên xuyên của công ty và các TSDH khác
Hoặc:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (có thời
gian sử dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về
vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm
các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác.
Theo phạm vi huy động vốn:
Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của công ty có thể chia thành:
Nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.
Việc phân loại này chủ yếu để xem xét việc huy động nguồn vốn của một công
ty đang hoạt động.
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn mà công ty có thể động được vào đầu tư
từ chính hoạt động của bản thân công ty. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài
trợ của công ty.
- Nguồn vốn bên trong công ty bao gồm:
+ Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.
+ Khoản khấu hao tài sản cố định.
+ Tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý tài sản tài sản
cố định.
- Nguồn vốn bên ngoài:
Nguồn vốn từ bên ngoài bao hàm một số nguồn chủ yếu sau:
+ Vay người thân.
+ Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác.
+ Gọi góp vốn liên doanh liên kết.
+ Tín dụng thương mại của nhà cung cấp.
+ Thuê tài sản.
23. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
16
+ Huy động vốn bằng phát hành chứng khoán (đối với một số loại hình công ty
được pháp luật cho phép).
2.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
2.1.2.1. Quản lý và bảo toàn vốn lưu động
Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trước hết chúng ta phải làm thế nào
để quản lý và bảo toàn vốn lưu động.
Xuất phát từ những đặc điểm về phương thức chuyển dịch giá trị (chuyển toàn
bộ một lần vào giá thành sản phẩm tiêu thụ) phương thức vận động của TSLĐ và vốn
lưu động (có tính chất chu kỳ lặp lại, đan xen...) vì vậy trong khâu quản lý sử dụng và
bảo quản vốn lưu động cần lưu ý những nội dung sau:
- Cần xác định (ước lượng) số vốn lưu động cần thiết, tối thiểu trong kỳ kinh
doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ đọng vốn (phải trả lãi vay), thúc
đẩy tốc độ luân chuyển vốn dẫn đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động
+ Trước hết về trình tự khai thác nguồn vốn: công ty cần khai thác triệt để các
nguồn vốn nội bộ và các khoản vốn có thể chiếm dụng một cách hợp pháp, thường
xuyên.
+ Nếu số vốn lưu động còn thiếu, công ty tiếp tục khai thác đến nguồn bên
ngoài công ty như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các công ty tài chính,
vốn phát hành cổ phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng
lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu tố lãi suất tiền vay.
- Phải luôn có những giải pháp bảo toàn và phát triển vốn lưu động. Cũng như
vốn cố định, bảo toàn được vốn lưu động có nghĩa là bảo toàn được giá trị thực của
vốn hay nói cách khác đi là bảo toàn được sức mua của đồng vốn không bị giảm sút so
với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm TSLĐ và khả năng thanh toán
của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Phải thường xuyên tiến hành phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động thông
qua các chỉ tiêu tài chính như: vòng quay toàn bộ vốn lưu động, hiệu suất sử dụng vốn
24. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
17
lưu động, hệ số nợ ... Nhờ các chỉ tiêu này người quản lý tài chính có thể điều chỉnh
kịp thời các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng mức doanh lợi.
Các vấn đề nêu trên chỉ mang tính nguyên tắc. Trên thực tế vấn đề quản lý sử
dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý không không chỉ có
lý thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ thuật” sử dụng vốn.
2.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
TT Tên chỉ
tiêu
Công thức tính Ý nghĩa
1
2
3
4
5
Số vòng
quay
VLĐ
Kỳ luân
chuyển
VLĐ
Hệ số đảm
nhiệm của
VLĐ
Sức sản
xuất của
VLĐ
Sức sinh
lời của
VLĐ
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
360
Số vòng quay VLĐ
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Giá trị tổng sản lượng
VLĐ bình quân
Tổng lợi nhuận
VLĐ bình quân
Cho biết trong một kỳ vốn lưu động quay
được mấy vòng nếu vòng quay lớn hơn (so
với tốc độ quay trung bình của ngành)
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
cao.
Đây là số ngày cần thiết để vốn lưu động
quay được một vòng. Thời gian quay càng
nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng lớn.
Để có một đồng vốn luân chuyển cần bao
nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì
hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao,
số vốn tiết kiệm được càng nhiều
Phản ánh một đồng vốn lưu động đem lại
bao nhiêu đồng giá trị sản lượng. Chỉ tiêu
này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao và ngược lại.
Một đồng vốn làm ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
25. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
18
6
7
Khả năng
thanh toán
hiện thời
Khả năng
thanh toán
nhanh
Tổng TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Tổng TSLĐ - HTK
Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi
tài sản thành tiền để trang trải các khoản
nợ ngắn hạn (dưới 12 tháng). Khi hệ số
này thấp so với hệ số trung bình của ngành
thể hiện khả năng trả nợ của công ty thấp
và ngược lại khi hệ số này cao cho thấy
công ty có khả năng sẵn sàng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
Chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả
năng thanh toán của công ty. Hệ số này
càng cao chắc chắn phản ánh năng lực
thanh toán nhanh của công ty tốt thật sự.
2.1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trước tiên phải kể đến yếu tố chính sách kinh tế của Nhà nước. Đây là nhân tố có
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động nói riêng. Vì tuỳ theo từng thời kỳ, tuỳ theo từng mục tiêu phát triển mà
Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn về thuế và lãi suất tiền vay đối với từng
ngành nghề cụ thể, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn
chế ngành nghề khác. Bởi vậy khi tiến hành sản xuất kinh doanh bất cứ một công ty
nào cũng quan tâm và tuân thủ chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước.
Thứ hai là ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như lạm phát có thể dẫn tới
sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các công ty bị mất dần theo tốc độ trượt giá
của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của công ty, nếu
nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của công ty khó tiêu thụ, tồn đọng
gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống.
26. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
19
Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty
Một nhân tố quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty là kết quả sản xuất kinh doanh của công ty hay nói cách khác là doanh thu và
lợi nhuận. Doanh thu và lợi nhuận cao hay thấp phản ánh vốn lưu động sử dụng hiệu
quả hay không hiệu quả. Do đó vấn đề mấu chốt đối với công ty là phải tìm mọi cách
để nâng cao doanh thu và lợi nhuận.
Khi công ty xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn
không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn.
Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu
quả sử dụng vốn. Nếu công ty biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu tư
đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của công ty. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp cho
công ty dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo được khả năng thanh toán vừa
tránh được tình trạng thiếu tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá nhiều tiền mặt,
đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý giúp cho quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục mà không bị dư thừa gây ứ đọng vốn. Ngoài ra công tác quản
lý vốn lưu động còn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường
thông qua chính sách thương mại.
Một nhân tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty là khả
năng thanh toán. Nếu đảm bảo tốt khả năng thanh toán công ty sẽ không bị mất tín
nhiệm trong quan hệ mua bán và không có nợ quá hạn.
27. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
20
2.2. Thực trạng và công tác quản lý và sữ dụng vốn lưu động tại công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành
2.2.1. Nguồn hình thành vốn lưu động của Công ty
2.2.1.1. Nguồn vốn lưu động thường xuyên
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên
tục thì tương ứng với một quy mô nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng
TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh bao gồm: các khoản dự
trữ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và nợ phải thu của khách hàng.
Những TSLĐ này thường xuyên được hình thành từ nguồn vốn lưu động thường xuyên
có tính chất ổn định, lâu dài.
Bảng 2.2 dưới đây sẽ giúp chúng ta đánh giá được mức độ sử dụng nguồn vốn lưu
động thường xuyên của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Nguồn vốn lưu = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
động thường xuyên
28. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
21
Bảng 2.2: Mức độ sử dụng nguồn vốn lưu động
ĐVT: Đồng
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
ST % ST %
Tài sản lưu động
( 1 )
233.641.866.109 368.736.218.139 507.247.700.069
135.094.352.030 58% 138.511.481.930 38%
Nợ ngắn hạn
( 2 )
254.113.298.628 443.833.832.541 443.833.832.541
189.720.533.913 75% 0 0%
Nguồn vốn lưu
động thường
xuyên (1) - (2)
-20.471.432.523 -75.097.614.402 63.413.867.528
-54.626.181.883 267% 138.511.481.930
-
184
%
Nguồn: Phòng kế toán
29. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
22
Nhìn vào số liệu bảng trên, chúng ta có thể thấy rất rõ nguồn vốn lưu động thường
xuyên của Công ty biến động, từ năm 2016 đến năm 2017 giảm 267%, đến năm 2018
nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty tăng 184%. Ta thấy nguồn vốn lưu
động thường xuyên của Công ty năm 2018 lớn tạo ra mức độ an toàn cho Công ty
trong kinh doanh, làm cho khả năng tài chính của Công ty được đảm bảo vững chắc
hơn. Để có được khả năng về vốn lớn như thế này Công ty đã nỗ lực phát triển bản
thân không dựa vào các nguồn vay ngắn hạn, dài hạn để kinh doanh sản xuất.
2.2.1.2. Nguồn vốn lưu động tạm thời
- Các khoản phải trả cho người lao động và các khoản phải nộp: Đây là một
nguồn vốn mà bất kỳ một doanh nghiệp nào trong hoạt động kinh doanh của mình đều
phát sinh. Đó là các khoản phải trả phải nộp chưa đến kỳ thanh toán (thuế, BHXH phải
nộp chưa đến kỳ nộp, tiền lương, tiền công phải trả CNV...)
- Tín dụng nhà cung cấp: Trong nền kinh tế thị trường thường phát sinh việc
mua chịu, bán chịu. Doanh nghiệp có thể mau chịu vật tư hàng hóa của nhà cung cấp.
Trong trường hợp này nhà cung cấp đã cấp cho một khoản tín dụng hay nói cách khác
đi doanh nghiệp đã sử dụng tín dụng thương mại để đáp ứng một phần nhu cầu vốn.
30. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
23
Bảng 2.3: Các khoản phải trả, phải nộp và Tín dụng nhà cung cấp
ĐVT: Đồng
Năm 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu ST % ST % ST % ST % ST %
1. Các
khoản phải
trả, phải nộp
( chưa đến
hạn trả
nộp...)
5,160,202,287 6.87 26,473,505,535
23
.49
26,473,505,535
23
.49
21.313.303.248 413% 0 0
2. Tín dụng
nhà cung
cấp
69,973,864,65
5
93.13
109,348,094,99
0
80.51
109,348,094,99
0
80.51
39.374.230.335 56% 0 0
Nguồn: Phòng kế toán
31. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
24
Trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của công ty ta có thể thấy được các
khoản phải trả, phải nộp của Công ty tăng dần qua các năm: năm 2017 bằng 2018 tăng về
con số tuyệt đối: 21,313 triệu đồng so với năm 2016, tuy nhiên trong cơ cấu nguồn vốn
lưu động tạm thời các khoản phải trả, phải nộp lại có tỷ trọng tăng lên 23 ,49%. Đây là
các khoản nợ ngắn hạn phát sinh có tính chất chu kỳ, Công ty có thể sử dụng tạm thời các
khoản này để đáp ứng nhu cầu vốn mà không phải trả chi phí. Tuy nhiên điều cần chú ý
trong việc sử dụng các khoản này là phải đảm bảo thanh toán đúng kỳ hạn.
Ngoài ra còn có khoản tín dụng nhà cung cấp chiếm trung bình trên 80% trong cơ
cấu nguồn vốn lưu động tạm thời của Công ty, với tỷ trọng lớn như vậy của khoản tín
dụng nhà cung cấp là chưa hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn lưu động tạm thời vì khi sử
dụng tín dụng thương mại Công ty phải trả chi phí cho khoản tín dụng này, vì vậy, yếu tố
quan trọng để đi đến quyết định có nên sử dụng tín dụng thương mại hay không là phải
xác định chi phí của khoản tín dụng thương mại. Ta có thể thấy nguồn vốn lưu động tạm
thời của Công ty khá dồi dào nhưng điều này cũng có nghĩa là đến một lúc nào đó một
loạt các khoản phải trả phải nộp đến hạn trả nộp, Công ty sẽ phải dồn hết vốn để trả và
thiếu chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh của mình hơn. Hơn nữa công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành là một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng công trình,
hoạt động liên tục không mang tính mùa vụ, vì vậy yêu cầu tất yếu Công ty cần phải có
một lượng vốn lưu động thường xuyên nhiều hơn và ổn định hơn.
2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động
2.2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động
Để có nguồn vốn đầu tư cho các tài sản lưu động Công ty đã tiến hành tìm kiếm
nguồn tài trợ cho mình. Trong những năm gần đây, nguồn tài trợ của công ty chủ yếu là từ
nguồn vay ngắn hạn. Ta có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn qua bảng sau:
32. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
25
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty
Nguồn : Trích từ bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
Nguồn
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị Tỷ
lệ
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ
lệ
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ
( đồng ) ( % ) ( đồng ) ( % ) ( đồng ) ( %
)
A. NỢ PHẢI TRẢ
615,081,887,503 97.7 805,680,098,562 98.3 805,680,098,562 85.9
23
0,598,211,059
31.0 0 -
I. Nợ ngắn hạn 254,113,298,628 40.4 443,833,832,541 54.2 443,833,832,541 47.3 189,720,533,913 74.7 0 -
II. Nợ dài hạn 360,968,588,875 57.3 361,846,266,021 44.2 361,846,266,021 38.6 877,677,146 0.2 0 -
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 14,534,803,458 2.3 13,877,155,982 1.7 132,427,020,590 14.1 -657,647,476 (4.5) 118,549,864,608 854.3
I. Vốn chủ sở hữu 14,508,522,244 2.3 13,857,730,340 1.7 132,473,576,300 14.1 -650,791,904 (4.5) 118,615,845,960 856.0
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 26,281,214 0.0 23 ,425,642 0.0 -46,555,710 0.0 -6,855,572 (26.1) -65,981,352 (339.7)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
629,616,690,961 100
823
,557,254,544
100
938,107,123
,152
100 189,940,563,583 30.2 118,549,864,608 14.5
33. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
26
Nhìn vào bảng thống kê ta có thể thấy nguồn tài trợ chủ yếu cho vốn lưu động
của Công ty là nguồn vốn vay ngắn hạn và dài hạn. Vốn vay ngắn hạn tăng tỷ trọng
qua các năm, nguồn vốn này là một giải pháp khá hiệu quả, nó giúp Công ty có thể
huy động một cách nhanh chóng số vốn cần thiết, việc huy động vốn lại đơn giản, tiện
lợi, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn so với việc sử dụng nguồn vốn vay dài hạn. Tuy
nhiên việc sử dụng nguồn vốn này lại có những mặt hạn chế của nó. Nếu quá lạm dụng
nguồn vốn này sẽ làm tăng hệ số nợ và làm tăng nguy cơ không trả được nợ khi các
khoản nợ đến hạn, từ đó làm tăng nguy cơ phá sản.
Các khoản phải trả người lao động, người mua trả tiền trước, thuế, các khoản phải
trả, phải nộp khác cũng góp phần hình thành nên vốn kinh doanh nhưng chỉ chiếm một
tỷ lệ khá nhỏ.
2.2.3.2. Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Xét về mặt hình thái, vốn lưu động trong Công ty tồn tại dưới bốn dạng chính đó
là tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho, TSLĐ khác. Để có cái nhìn tốt hơn về
tình hình sử dụng vốn lưu động trong Công ty ta tiến hành phân tích tình hình sử dụng
từng loại VLĐ.
a. Phân tích tình hình sử dụng tiền mặt của công ty:
Tiền mặt trong doanh nghiệp có tính thanh khoản cao, nó đáp ứng kịp thời các
nhu cầu trước mắt của Công ty như: nhu cầu mua sắm hàng hóa, vật tư, nguyên, nhiên
liệu phục vụ, thanh toán các chi phí cần thiết đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra bình
thường và liên tục. Vì vậy việc dự trữ tiền mặt là cần thiết và tất yếu. Tuy nhiên khi dự
trữ tiền mặt, mỗi doanh nghiệp cần tính toán mức dự trữ hợp lý nhất, đảm bảo đủ
lượng tiền mặt cần thiết. Việc dự trữ quá nhiều sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng VLĐ.
Nhìn vào bảng kết cấu VLĐ của công ty ta thấy qua các năm 2016, 2017 vốn lưu
động tồn tại dưới dạng tiền mặt chiếm tỷ lệ nhỏ. Năm 2016, tỷ lệ tiền mặt chiếm 8,8
% trong tổng VLĐ. Năm 2017, tỷ lệ tiền mặt trong tổng vốn lưu động giảm xuống chỉ
còn 0,3%. Đến năm 2018 tiền mặt của Công ty đã tăng lên, chiếm 3,6% trong tổng
VLĐ. Như vậy, nhìn chung tỷ trọng tiền mặt trong tổng vốn lưu động tăng đáng kể
trong năm 2018, điều này sẽ giúp cho Công ty thuận lợi trong việc đáp ứng nhu cầu
hàng ngày và thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên điều này cũng chứng tỏ
34. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
27
Công ty đã không tận dụng được nguồn vốn cho đầu tư, gây ứ đọng vốn, làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì tiền mặt tồn quỹ không sinh lợi.
Bảng 2.5: Tình hình dự trữ tiền mặt qua các năm.
ĐVT: Đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL %
Tiền
20,589,461,568 1,237,844,144 18,428,048,820
-23 .351.617.424 -94% 17.23
0.204.676
1389%
1. Tiền
20,589,461,568 1,237,844,144 18,428,048,820
-23 .351.617.424 -94% 17.23
0.204.676
1389%
2. Các
khoản
tương
đương
tiền
0 0 0 0 0 0 0
( Nguồn: Trích từ bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
b. Các tỷ số về khả năng thanh toán:
Bảng 2.6. Khả năng thanh toán hiện hành: (HTTHH)
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL %
TSLĐ
& đầu
tư
ngắn
hạn
233,641,866,109 368,736,218,139 507,247,700,069 135.094.352.030 58% 138.511.481.930 38%
Nợ
ngắn
hạn
254,113,298,628 443,833,832,541 443,833,832,541
189.720.533.913 75%
Khả
năng
thanh
toán
hiện
hành
0.92 0.83 1.14
-0,09
-
10% 0,31 37%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
35. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
28
Ta thấy, năm 2016 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0,92 đồng
tài sản ngắn hạn. Năm 2017 một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 0,83 đồng
TSNH, nhưng sang đến năm 2018 thì một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,14
đồng TSNH. Ta thấy khả năng thanh toán hiện hành của Công ty có biến động tốt
trong năm 2018, điều này cho thấy khả năng trả nợ của Công ty là tốt.
Bảng 2.7.Hệ số khả năng thanh toán nhanh: (HTTN)
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL %
Tài sản
lưu động
và đầu tư
ngắn hạn -
Hàng tồn
kho
81,554,704,506 157,687,246,811 506,648,189,460
76.132.542.305 93% 348.960.942.649 221%
Nợ ngắn
hạn
254,113,298,628 443,833,832,541 443,833,832,541
189.720.533.913 75%
Hệ số
thanh toán
nhanh
0.32 0.36 1.14
0,04 13% 0,78 217%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
Căn cứ vào các số liệu trên ta thấy: trong năm 2016 Công ty chỉ có 0,32 đồng tài
sản ngắn hạn (không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ) để sẵn sàng đáp ứng cho 1
đồng nợ ngắn hạn. Năm 2017 chỉ số thanh toán nhanh của Công ty tăng hơn 2016 và
đạt 0,36, nghĩa là Công ty có 0,36 đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng đáp ứng 1 đồng
nợ ngắn hạn. Trong năm 2018, Công ty có đến 1,14 đồng tài sản ngắn hạn để sẵn sàng
đáp ứng cho 1 đồng nợ ngắn hạn.
Như vậy, ta thấy hệ số thanh toán nhanh của Công ty trong những năm gần đây
ngày càng cao. Điều này cho thấy khả năng thanh toán công nợ của Công ty cao, tạo
thuận lợi trong việc thanh toán, vì vào lúc cần Công ty dễ dàng trả các khoản nợ đến
hạn.
36. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
29
Bảng 2.8.Hệ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền: (HTTBT)
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL %
Tiền 20.589.461.568 1.237.844.144 18.428.048.820 -23
.351.617.424
-94% 17.23
0.204.676
1389%
Nợ ngắn
hạn
254.113.298.628 443.833.832.541 443.833.832.541 189.720.533.913 75% 0 0%
Hệ số
thanh toán
nhanh
bằng tiền
0,081 0,003 0,042 -0.078 -96% 0.039 1300%
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
Hệ số thanh toán nhanh bằng tiền của Công ty biến động qua các năm 2016,
2017. Và tăng vào năm 2018, nhưng khả năng thanh toán bằng tiền mặt của Công ty
chưa đảm bảo. Điều này cho thấy tiền mặt trong Công ty chưa đáp ứng được các
khoản nợ đến hạn của Công ty .
Trên thực tế, hệ số này càng cao thì doanh nghiệp càng chủ động trong việc thanh
toán các khoản nợ đến hạn, tuy nhiên khi chỉ số này quá cao thì lượng tiền mặt tồn quỹ
lại khá lớn, do đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đối với công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành, hệ số thanh toán nhanh bằng tiền thấp cho thấy lượng
tiền mặt tồn quỹ thấp, đây là một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
c. Phân tích tình hình các khoản phải thu của công ty:
Nhìn vào bảng kết cấu vốn lưu động ta thấy các khoản phải thu chiếm một tỷ lệ
khá cao trong tổng giá trị vốn lưu động. Năm 2016 các khoản phải thu chiếm 35,7 %
trong tổng vốn lưu động, năm 2017, các khoản phải thu của Công ty giảm còn 16,6%.
Năm 2018 các khoản phải thu tăng lên 18,2% trong tổng vốn lưu động. Các khoản
phải thu có xu hướng giảm trong năm 2017-2018 so với năm 2016 cho thấy hoạt động
quản trị các khoản phải thu ngày càng được quan tâm hơn, đặc biệt trong năm 2018,
37. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
30
các khoản phải thu chiếm tỷ trọng 18,2% chứng tỏ hoạt động tiêu thụ của công ty đã
được đẩy mạnh, nhưng mặt khác lại cho ta thấy nguồn vốn của công ty đang bị chiếm
dụng, điều này sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty .Để hiểu rõ
hơn về tình hình các khoản phải thu của công ty ta có thể xem xét bảng sau:
38. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
31
Bảng 2.9: Tình hình các khoản phải thu của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2018/2017 2017/2016
Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ Giá trị Tỷ lệ SL % SL %
Các khoản phải thu 14,182,423 ,348 100 87,466,810,615 6.86 63,714,491,544 100
73.284.391.267 517% -23.752.323
.071
-37%
1. Phải thu khách
hàng
4,834,575,045 34.09 5,999,876,547 6.86 52,426,521,236 82.28
1.165.301.502 24% 46.426.644.689 89%
2. Trả trước người
bán
76,104,768,720
87.01 5,925,804,960 9.30
76.104.768.720 -70.178.963.760 -1184%
3.PT nội bộ
NH
4,513,269,258 31.82 5,362,165,348 6.13 5,362,165,348 8.42
0 0
4. Phải thu khác 4,834,575,045 34.09 0 0 848.896.090 23 % 0 0
(Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán 2016 – 2018)
39. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
32
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy năm 2016, các khoản phải thu là 14,182,423
,348 đồng, nhưng đến 2017 các khoản phải thu lên đến 87,466,810,615 đồng. Năm
2018 các khoản phải thu của Công ty là 63,714,491,544 đồng.
Trong các khoản phải thu thì tỷ trọng các khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn năm 2018 trên 80%. Tỷ trọng của các khoản phải thu này ít ổn định qua các
năm. Năm 2016 các khoản phải thu khách hàng chiếm 34,09 % trong tổng các khoản
phải thu. Năm 2017 tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng giảm còn 6,86% trong tổng
các khoản phải thu. Năm 2018, tỷ lệ các khoản phải thu khách hàng trong tổng các
khoản phải thu lại tăng lên 82,28%.
Các khoản trả trước người bán tăng mạnh năm 2017 chiếm tỷ trọng 87,01%
Phải trả nội bộ chiếm tỷ trọng giảm qua các năm, năm 2016 là 31,82%, năm 2017
giảm còn 6,13%, năm 2018 tăng nhẹ lên 8,42%.
Các phải thu khác chiếm tỷ lệ không đáng kể.
Như vậy các khoản phải thu của công ty năm 2017 tỷ trọng của nó lại giảm, điều
này chứng tỏ trong năm Công ty đã tăng cường thu hồi các khoản nợ tăng qua. Trong
năm 2018, tỷ trọng các khoản phải thu tăng đáng kể, điều này chứng tỏ hoạt động tiêu
thụ của công ty được đẩy mạnh. Tuy nhiên nguồn vốn của công ty lại đang bị chiếm
dụng. Khoản mục này vẫn chiếm tỷ trọng lớn, đây là một yếu tố làm giảm hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của Công ty.
40. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
33
Bảng 2.10.Hiệu quả quản lý các khoản phải thu:
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Doanh thu thuần 130.584.864.522
282.005.23
4.838
447.293.960.847
151.420.330.316 116% 165.288.766.009 59%
Các khoản phải thu
bình quân
38.701.858.034 131.693.471.944 92.285.839.012
92.991.613.910 240% -39.407.632.932 -30%
Vòng quay các
khoản phải thu
3,37 2,14 4,85
-1 -36% 3 127%
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2016 – 2018)
Ta thấy kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ thì số vòng quay các khoản phải thu càng lớn. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
hiệu quả quản lý các khoản phải thu của Công ty càng tốt
41. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
34
2.2.3.3. Hàng tồn kho
Hoạt động dự trữ hàng tồn kho là rất quan trọng và cần thiết đối với mỗi doanh
nghiệp, nhằm đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho sự
an toàn khi có biến cố bất thường xảy ra, hay dự trữ tăng thêm để đáp ứng nhu cầu thị
trường khi cần thiết.
Để hiểu rõ hơn về tình hình hàng tồn kho của Công ty trong những năm gần đây
ta có thể xem xét bảng sau:
Bảng 2.11: Tình hình hàng tồn kho của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % Tăng/Giảm% Tăng/Giảm%
Hàng
tồn kho
152,087 100.0% 211,049100.0% 600100.0% 58,962 38.8 -210,449 -99.7
1. NVL
tồn kho
69,352 45.6% 113,671 53.9% 299 49.9% 44,323 63.9 -113,372 -99.7
- NVL
chính
41,839 27.5% 92,693 43.9% 184 30.7% 50,854 121.5 -92,509 -99.8
- NVL
phụ
27,513 18.1% 20,978 9.9% 115 23 .2% -6,534 -23.8 -20,863 -99.5
2. Công
cụ,
dụng cụ
33,703 22.2% 36,279 17.2% 122 20.3% 2,577 7.6 -36,157 -99.7
3. CPhí
SXKD
DD
41,383 27.2% 49,259 23.3% 129 21.5% 7,876 23 .0 -49,130 -99.7
4.
Thành
phẩm
7,072 4.7% 8,083 3.8% 33 5.6% 1,011 14.3 -8,050 -99.6
5. Hàng
hóa
578 0.4% 3,736 1.8% 16 2.7% 3,158 546.4 -3,723 -99.6
42. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
35
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2016 – 2018)
Căn cứ vào bảng kết cấu vốn lưu động ta thấy: trong cơ cấu VLĐ của Công ty ,
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2016, giá trị hàng tồn kho của Công ty chiếm
57,2 % trong tổng vốn lưu động. Năm 2017 tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng vốn lưu
động tăng lên, hàng tồn kho chiếm 65,1%. Và đến năm 2018 hàng tồn kho giảm mạnh
chỉ còn 0,1%. Qua các năm 2016, 2017 tỷ trọng hàng tồn kho có sự biến động nhưng
sự biến động này quá nhỏ, nhìn chung tỷ trọng hàng tồn kho của Công ty tương đối ổn
định. Tình trạng này thì sẽ dẫn đến ứ đọng vốn trong khâu dự trữ, làm giảm hiệu quả
sử dụng VLĐ của công ty.Đến năm 2018 thì Công ty đã có nhiều biện pháp để giải
phóng lượng HTK.
Đi sâu vào cơ cấu hàng tồn kho ta thấy, nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn
trong hàng tồn kho. Năm 2016 nguyên vật liệu tồn kho chiếm 45,60 % giá trị hàng tồn
kho, năm 2017 con số này là 53,86 %, đến năm 2018, tỷ trọng nguyên vật liệu trong
hàng tồn kho giảm còn 49,86 %. Tỷ trọng nguyên vật liệu trong hàng tồn kho khá cao,
tuy nhiên, với đặc điểm là một doanh nghiệp sản xuất, hoạt động sản xuất lại mang
tính mùa vụ, thì tỷ trọng nguyên vật liệu dự trữ cho sản xuất như trên là một điều hợp
lý.
Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn hàng tồn kho là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang của công ty có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm
2016, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chiếm 27,21 % hàng tồn kho, nhưng đến
2017, chi phí này chỉ chiếm 23,34 %. Đến 2018, tỷ trọng chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang giảm xuống chiếm 21,54 % trong tổng giá trị hàng tồn kho. Việc giảm chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang là một nhân tố quan trọng góp phần làm giảm giá thành
sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
Hiệu quả quản lý hàng tồn kho:
* Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay
hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
43. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
36
Bảng 2.12. Số vòng quay hàng tồn kho
2016 2017 2018 2018/2017 2018/2017
SL % SL %
Giá
vốn
hàng
bán
121.451.265.333 256.895.248.092 423
.173.431.081
135.443.982.759 112% 162.278.182.989 63%
Hàng
tồn
kho
152.087.161.603 211.048.971.328 599.510.609 58.961.809.725 39% -
210.449.460.723
-100%
Số
vòng
quay
hàng
tồn
kho
0,8 1,22 699,23 0,42 53% 698 57211%
(Nguồn: Trích từ bảng cân đối tài khoản 2016 – 2018)
Các chỉ số trên cho biết trong năm 2016 Công ty có 0,8 lần xuất và nhập kho.
Trong năm 2017 bình quân hàng hóa luân chuyển 1,22 lần; trong năm 2018 hàng tồn
kho của Công ty luân chuyển bình quân là 699,23 lần.
Ta thấy số vòng quay HTK của Công ty ngày càng tăng cho thấy hoạt động sản
xuất kinh doanh đang biến chuyển theo chiều hướng tốt.
* Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Số ngày một
vòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Theo công thức trên ta có: trong năm 2016 trung bình 450 ngày thì xuất kho một
lần, năm 2017 thì số ngày được rút ngắn xuống chỉ còn 296 ngày, năm 2018 là 1 ngày.
Số ngày 1 vòng quay HTK của Công ty giảm qua các năm, điều này cho thấy hoạt
động quản lý HTK ngày càng tốt, HTK được giải phóng ngày càng nhanh ,hiệu quả sử
dụng VLĐ của Công ty cao.
44. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
37
2.2.3.4. Nợ phải thu
Qua bảng phân tích thấy rằng các khoản phải thu giảm dần qua các năm nhưng
vẫn ở mức cao. Chính sách công nợ của công ty chưa được chặt chẽ. Hơn thế nữa,
khoản tiền trả trước cho người bán cũng có xu hướng giảm qua 3 năm 2016-2018.
Bảng 2.13: Các khỏan phải thu ngắn hạn (2016-2018)
ĐVT: Đồng/%
2017/2016 2018/2017
Các khoản phải thu
ngắn hạn
92,991,613,910 240.3 -39,407,632,932 -29.9
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Để đánh giá các khoản phải thu có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài
chính của Công ty, cần xem xét 2 tỷ trọng sau:
Tỷ trọng các khoản phải thu so với tài
sản ngắn hạn
=
Các khoản phải thu
Tài sản ngắn hạn
Lần lượt qua ba năm 2016,2017,2018 tỷ số này lần lượt là 35,7%, 16,6% và
18,2%
2.2.3.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng hệ thống
các chỉ số tài chính. Dưới đây là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp
45. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
38
Bảng 2.14..Số vòng quay của vốn lưu động:
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
Doanh thu thuần 130,584,864,522
282,005,23
4,838
447,293,960,847 151,420,330,316 116.0 165,288,766,009 58.6
Vốn lưu động bình
quân
233,641,866,109 368,736,218,139 507,247,700,069 135,094,352,030 57.8 138,511,481,930 37.6
Số vòng quay VLĐ 0.56 0.76 0.88 0 35.7 0 15.8
Số ngày một vòng
quay VLĐ
651.8 480.3 414.8 -172 -26.3 -65
-
13.6
Hệ số đảm nhiệm
của vốn lưu động
1.79 1.31 1.13 -0.5 -26.9 -0.2
-
13.3
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
Nhìn vào các số liệu trên ta thấy: qua các năm vòng quay vốn lưu động của công ty tăng lên qua các năm. Chỉ số này tăng cho
thấy hoạt động sử dụng vốn lưu động của công ty đang tăng trưởng
Số ngày một vòng quay vốn lưu động:
46. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
39
Theo công thức trên ta có: trong năm 2016 bình quân VLĐ quay được 651,8 ngày một vòng. Năm 2017 có giảm và đạt 480.3
ngày. Năm 2018 lại giảm, bình quân 414.8 ngày VLĐ quay được một vòng.
47. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
40
.
Ta thấy số ngày một vòng quay vốn lưu động của Công ty có giảm. Điều này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty tốt nhưng số ngày vẫn còn cao. Vì
vậy trong thời gian tới Công ty nên đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn.
* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Qua các số liệu trên ta thấy, trong năm 2016, Công ty phải có 1,79 đồng vốn lưu
động để tạo ra một đồng doanh thu. Năm 2017 là 1,31 đồng và năm 2018 thì con số
này là 1,13 đồng. Nhìn chung, hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty khá ổn định
qua các năm
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ
cao,trong thời gian tới công ty cần có các giải pháp để làm giảm hệ số đảm nhiệm này,
nhằm nâng cao mức sinh lợi trên mỗi đồng vốn lưu động, từ đó nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Bảng 2.15.Doanh lợi vốn lưu động
Đvt: Vnđ
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
Tăng/Giảm % Tăng/Giảm %
Lợi
nhuận
sau
thuế
696,698,214 943,889,268 1,526,223,755 247,23 1,054 35.5 582,334,487 61.7
Vốn
lưu
động
bình
quân
233,641,866,
109
368,736,218,139 507,247,700,069 135,094,352,030 57.8 138,511,481,930 37.6
Doanh
lợi
VLĐ
0.003 0.003 0.003 0 0.0 0. 0.0
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế toán
48. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
41
Nhìn vào các số liệu trên ta thấy doanh lợi VLĐ của Công ty trong thời gian gần đây
ổn định điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ của Công ty chưa hiệu quả. Bình quân
một đồng VLĐ trong Công ty tạo ra 0,003 đồng lợi nhuận sau thuế.
2.3. Đánh giá chung
2.3.1. Kết quả
Thứ nhất, vốn lưu động của Công ty tăng qua các năm, tốc độ tăng vốn lưu động
năm sau luôn cao hơn năm trước. Việc tăng vốn lưu động là một yếu tố quan trọng cho
phép Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, là tiền đề cho việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của toàn Công ty .
- Thứ hai, nguồn tài trợ cho vốn lưu động của Công ty là nguồn vốn vay ngắn
hạn. Điều này đảm bảo nguyên tắc tài trợ vốn lưu động và nó mang lại cho Công ty
những thuận lợi nhất định như có thể huy động một cách nhanh chóng số vốn cần thiết,
việc huy động vốn lại đơn giản, tiện lợi, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn so với việc sử
dụng nguồn vốn vay dài hạn.
- Thứ ba, tiền mặt tồn quỹ trong những năm gần đây đã có sự tăng lên, điều này
làm cho khả năng thanh toán nhanh bằng tiền tăng.
- Thứ tư, mặc dù HTK chiếm tỷ trọng lớn nhưng ta thấy số vòng quay HTK năm
sau có xu hướng cao hơn trước, đồng thời số ngày một vòng quay giảm xuống chứng
tỏ hoạt động quản lý HTK ngày càng tốt, HTK được giải phóng ngày càng nhanh ,hiệu
quả sử dụng VLĐ của Công ty cao.
- Thứ năm, vòng quay các khoản phải thu tăng, kỳ thu tiền bình quân giảm cho
thấy hoạt động quản lý các khoản phải thu đã được chú trọng đúng mức và được thực
hiện tốt hơn.
- Thứ sáu, hệ số đảm nhiệm VLĐ thấp, doanh lợi VLĐ có xu hướng tăng qua các
năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ ngày càng cao.
2.3.2. Hạn chế
- Thứ nhất, cơ cấu VLĐ của Công ty không thực sự hợp lý, tỷ trọng các khoản
phải thu quá cao, hàng tồn kho quá lớn. Việc các khoản phải thu chiếm tỷ trọng khá
cao là do Công ty áp dụng các chính sách tín dụng, đồng thời do công tác quản lý các
khoản phải thu cũng chưa thực sự hiệu quả ở những năm 2016, 2017. Như vậy hoạt
49. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
42
động quản trị hàng tồn kho và các khoản phải thu của Công ty vẫn chưa thực sự hiệu
quả.
- Thứ hai, hàng tồn kho chiếm một tỷ lệ khá lớn, trong đó nguyên vật liệu tồn kho
chiếm tỷ trọng lớn nhất năm 2016-2017. Sỡ dĩ như vậy là do công ty TNHH TMDV
XNK Minh Hòa Thành cung cấp nguyên vật liệu công trình, vì vậy Công ty phải dự
trữ một lượng lớn nguyên vật liệu nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất được diễn ra
bình thường, liên tục.
- Thứ ba, các khoản phải thu chiếm tỷ trọng cao nhất trong vốn lưu động, trong
đó phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này chứng tỏ nguồn vốn của
Công ty đang bị chiếm dụng. Việc nguồn vốn của Công ty bị chiếm dụng là do 3 nhân
tố tác động. Thứ nhất là do chính sách tín dụng của Công ty cho phép các khách hàng
được chiếm dụng vốn, mục đích là nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ. Thứ hai là do
năng lực thu hồi các nợ của Công ty chưa cao. Điều này dẫn đến hiện tượng nguồn vốn
của Công ty bị chiếm dụng, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như vậy,
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty cần tăng cường công tác quản trị
các khoản phải thu, đảm bảo nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
50. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Thuê Trọn Gói – Điểm Cao
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá : 0909.232.620
43
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HÒA THÀNH