SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2
LỜI MỞ ĐẦU
Phân tích hiệu quả kinh doanh là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương
pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về
quản lý nhằm đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro,
mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện
phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được
tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp
dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng.
Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường
vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng
cần thiết.
Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy Phân tích hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn
đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực"
làm báo cáo tốt nghiệp.
Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kinh doanh tại Công
ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN SÀI GÒN THỦY LỰC
1.1.Thông tin chung về công ty
1.1.1.Tên công ty:
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
1.1.2.Địa chỉ:
17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố
Hồ Chí Minh
1.1.3.Logo:
1.1.4.Thông tin liên lạc:
 Số điện thoại: 0909554429
 Email: saigonthuyluc@gmail.com
1.2.Quá trình hình thành và phát triển
1.2.1.Ngày thành lập – Giấy phép :
1.2.2. Chủ đầu tư: Ông Lê Văn Lành
M
ạ
n
g
l
ư
ớ
i
C
 CHI NHÁNH 1:
Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN
THỦY LỰC
Tên công ty CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC
Mã số thuế 0308808417
Ngày cấp 30/05/2009
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức
Địa chỉ trụ sở 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4
Mã số thuế 0308808417-001
Ngày cấp 07/12/2011
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế TX Dĩ An
Địa chỉ trụ sở Số 98/13 Nguyễn Hữu Cảnh, Khu phố Đông
A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình
Dương
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh
Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh
 CHI NHÁNH 2:
Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN
THỦY LỰC
Mã số thuế 0308808417-002
Ngày cấp 29/03/2016
Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp
GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức
Địa chỉ trụ sở 932 Quốc Lộ 1A, Phường Linh Trung, Quận
Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Chủ sở hữu Lê Văn Lành
Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh
Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh
1.3.Ngành nghề kinh doanh – Sản phẩm chính
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô gồm:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động,
+ Bảo dưỡng thông thường,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5
+ Sửa chữa thân xe,
+ Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản
xuất;
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ khác:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản
xuất.
1.4.Định hướng phát triển
1.4.1. Tầm nhìn
Tái cơ cấu tổ chức, tìm kiếm các cá nhân giỏi các chuyên môn nhằm xây dựng bộ
khung chính ổn định và chuyên nghiệp.
Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, giữ chân những nhân viên giỏi nhằm ổn
định tổ chức.
Áp dụng các quy trình quản lý chất lượng nhằm kiểm soát chất lượng dịch vụ đảm
bảo uy tín công ty.
Gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
1.4.2.Sứ mệnh
Phát triển trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại phía nam Việt
Nam về Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
1.4.3.Giá trị cốt lõi
Uy tín khách hàng & Trung thành Công ty .
Quan tâm khách hàng & Hỗ trợ đồng nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
6
Tác phong chuyên nghiệp & Công việc hiệu quả.
Hợp tác lâu dài & Phát triển bền vững.
1.4. 4. Chiến lược công ty
Dựa trên những mong muốn và định hướng phát triển của Giám đốc Công ty đề
ra những chiến lược mở rộng và phát triển, cụ thể như sau:
 Doanh thu mỗi năm tăng từ 20% đến 35% /năm.
 Lợi nhuận đạt mức từ 20% đến 30%/năm.
 Mở rộng thị trường, phát triển mạng lưới khách hàng mới và khách hàng
tiềm năng có liên quan đến dịch vụ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động
cơ.
 Phát triển và quảng bá thương hiệu Sài Gòn Thủy Lực trở thành thương hiệu
nổi tiếng, uy tín trong ngành Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ tại
khu vực phía Nam.
 Chuyên nghiệp hóa đội ngũ nhân viên .
1.5. Tình hình lao động tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để
đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình
kinh doanh
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học,
cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Với phương trâm khách hàng là trên hết,
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách
hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số
liệu sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7
Bảng 1.1.Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty
ĐVT : người
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
- Nhìn vào bảng 2.2 trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH
Sài Gòn Thủy Lực không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2012 số lượng
nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2014 số lượng nhân viên tăng lên 42
người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2015
tăng 50% so với năm 2012 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2014
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng
nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh
của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty.
Ngược lại sang năm 2015 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột.
Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy
nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên
giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2015 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn,
tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,…Điều này làm ảnh hưởng
nghiêm trọng tới Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực nói riêng và các doanh
nghiệp nói chung.
-
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014 Năm 2016/2015
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Số
lượng
Tỷ trong
(%)
Tổng nhân
viên
28 42 32 14 50 (10) (0.24)
Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33)
Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38)
Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20)
Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29)
Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
8
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SÀI GÒN THỦY LỰC
2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực
Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình kinh doanh trong giai đoạn phân
tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty.
Để phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn
Thủy Lực, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số
liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh các năm nêu trên.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
9
2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016.
Đvt : đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
10
+ Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so
với năm 2016 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%,
điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với
trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản
ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau:
+ Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2014:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm
0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết
bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định
và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
11
lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện
nay của công ty.
Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng
tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là
do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính
thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản
mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có
một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và
chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các
đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một
số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ
nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán.
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta
đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu
xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi
hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
12
2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn tạm
thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ (%)
= (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự tài
trợ(%) =(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất NVTX
( %) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
( Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm
2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng
nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho
tổng vốn năm 2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần
tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ
sở hữu của công ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
13
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài.
Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy
việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 ( tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn
thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay
hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu
có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm
nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng
một cấu trúc nguồn vốn hợp lý.
2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm 2014, 2015 và 2016
Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014, 2015 và 2016
ta lập bảng phân tích sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
14
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016.
Đvt: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng ( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555
-2,56
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
21
660.639 0,01
975.06
4
0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phí lãi
vay
23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
24
578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh (30
= 20 + 21 – 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
15
12. Lợi nhuận khác (40 =
31 - 32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 = 30+
40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
51
22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
16
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm
2015 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này
cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016
doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty
đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng
tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng
tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm
2015 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm
3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa
tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên
nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng
bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602
đồng, tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm
2016 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47%
so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ
và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp
trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp
chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh
thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015
chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
17
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt
7.446.685 đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt
động kinh doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua
lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn
tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn
lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360
đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả
quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so
với năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp
thêm so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng.
2.2 Phân tích các tỷ số tài chính
2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán
2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng
các khoản
phải thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,3
2) Tổng
tài sản
ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,9
3) Tổng
các khoản
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
18
phải trả
Tỷ lệ
(1)/(2)
0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,2
Tỷ lệ
(1)/(3)
0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,5
Số vòng
quay các
khoản
phải thu
4,04 3,59 3,63
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2015 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2015 công ty đã
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2016 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2015. Do trong năm 2016 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2015, trong năm 2016 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm
2014 xuống 3,59 vòng ở năm 2015, qua năm 2016 là 3,63 vòng, hơi tăng
so với năm 2015, nhưng vẫn giảm so với năm 2014.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2015 tốt hơn hai
năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ
công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng
thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm
soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được
thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản
trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
19
lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
Số ngày thu tiền năm 2012 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2014 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số
ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần
số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt.
Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở
mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả
Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%
I. Nợ ngắn
hạn
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25
1. Vay ngắn
hạn
1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31
2. Phải trả
cho người
bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7
3. Thuế và
các khoản
phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119
II. Nợ khác - - - - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2015 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2016 khoản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
20
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2015, nguyên
nhân là do trong năm 2016 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
HTTTQ ( lần)
2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
HTTHH ( lần)
2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN
( lần)
1,30 0,92 0,77 -0,39
-
29,54
-0,15 -16,40
Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN
( lần)
0,65 0,06 0,33 -0,59
-
90,81
+0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có
nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số
này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải
trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài
sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần
so với năm 2014.
Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài
sản, thấp hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530
đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với
tỷ lệ 11,17%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
21
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho
thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của
mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả
lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích.
Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng
nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn
vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng
nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước
ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng
tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm
2015 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong
khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với
nợ ngắn hạn.
Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo
12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn
hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là
13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014,
và giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này
chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc
trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã
đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp
không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do
đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng
thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất
nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất
lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính
xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
22
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn
sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng
để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015
trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm
24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số
thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2015.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là
thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể
năm 2014 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này
giảm còn 0,06 lần và năm 2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán
bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm
2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng
cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn
hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu
thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là
cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2016.
Hệ số này giảm xuống trong năm 2016 là do trong năm công ty tăng cường thêm
khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh
của Công ty không được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho
vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì
vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn
nhằm tăng lợi nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
23
2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
Số ngày
một vòng
quay hàng
tồn kho
286 209 268
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai
vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một
vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng
tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty.
Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân
là giá vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng
tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến
số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2014 là 77 ngày.
Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
24
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Số dư BQ các
khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ
một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu
BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014.
Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên
gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì
chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã
tăng lên vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên
dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2015, đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một
ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn
so với năm 2015.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
25
Công ty trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không
có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc
có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty
cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và
cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ
khó đòi.
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2014:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh
hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và
năm 2016 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử
dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
26
2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động
Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần (đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
( vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2015 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2014 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2016 thì số vòng quay
vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên
tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình
chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao.
Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2015 và năm 2016 so với năm
2014, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản
trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng
tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
27
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2014:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016
lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng
quá thấp, đặc biệt ở năm 2014 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu
suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
28
2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư
2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99
HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được
hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn
chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2014 thì trong một đồng
vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình
thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2015 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh
doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được hình thành
từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2015 nợ phải trả của công ty tăng
7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng của nợ
phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2016 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45 đồng
được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên
nhân là do trong năm 2016 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng
25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ
số vốn chủ sở hữu giảm đi.
Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên
ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này
giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một
cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của
công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo
kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
29
và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác
một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài.
2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư
Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một
đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao
nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ
cấu tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản ngắn hạn
0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản dài hạn
0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56
Cơ cấu tài sản của
doanh nghiệp
54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn
kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu
tư vào tài sản cố định.
Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành
tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2015 thì có 0,984
đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến
năm 2016 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình
thành TSCĐ.
Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài
hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Trong năm 2014 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành
54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2015 là 62,71 đồng được đầu tư vào
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
30
tài sản ngắn hạn và trong năm 2016 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài
thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.
Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn
và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn
hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn.
2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp
dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68
Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
Tỷ suất tự tài
trợ tài sản dài
hạn
33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố
định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2014 thì tỷ số này là 33,99 lần,
năm 2014 là 38,44 lần còn năm 2016 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có
khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh.
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi
2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT = Lợi nhuận sau thuế
x 100%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
31
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2014:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2014, năm
2015 và năm 2016 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế.
2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp.
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau thuế
(đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản BQ
(đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong năm 2014, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2015 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế
mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2016 ROA bằng 0,96%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
32
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2015 so
với năm 2015 và giảm xuống ở năm 2016. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2015 (so với năm
2014) và giảm xuống ở năm 2016.
Năm 2014 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2015 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2014 và
năm 2016 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2015,2016 thì lợi nhuận sau thuế
mà công ty mang về tăng lên so với năm 2014.
2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy
Lực
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Theo kết quả phân tích về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn
Thủy Lực tại Chương hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái
được trong khoảng thời gian ba năm phân tích từ 2014 đến 2016 là rất đáng khích lệ.
Những thành tựu đạt được này như sau:
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2014, tăng thêm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
33
278.570.760 đồng ở cuối năm 2015 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối năm 2016, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2014, năm 2015 và năm
2016. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy
rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 là tương đương với nhau và cao hơn so với
năm 2014. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2015 và
lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2016.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình kinh doanh khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
 Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
 Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh
cao ở năm 2014 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2014 ở mức 0,92 lần và
0,77 lần ở năm 2016.
 Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2014 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
tế phục hồi vào đầu năm 2015, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán
các năm ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn
vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở năm 2015 và năm tăng tương đối cao ở năm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
34
2016 so với cuối năm 2014 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng
vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay.
Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng
và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở
năm 2014 lên trên 6,2 tỷ đồng ở năm 2015 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2016. Điều
này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn.
Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình
của Công ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2015 so
với năm 2008 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2016 là 7.919.659,5
đồngdo với năm 2015. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.
Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:
 Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta
thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp trong năm 2014, năm 2016 và năm 2016 lần lượt sinh lợi là
1% ; 1,23% và 0,96%
 Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận
sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2016 so với
năm 2015. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các
chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2014; năm
2015 và năm 2016.
Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như
đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán
bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người
lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước.
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả Phân tích hiệu quả
kinh doanh của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
35
thiện tình hình kinh doanh của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như
sau:
Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2014 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2014 và 3,63 vòng ở năm 2016. Nhìn chung,
số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong
kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà
quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm
tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý
định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại
chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền
lên.
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các
năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao
là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này
nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong
năm 2014, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2015 (so với cuối năm 2014) và giảm xuống
còn 1,70 vòng ở năm 2016 (so với năm 2015). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả
đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để
tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
 Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng
trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng
quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng
cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
36
 Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng
tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2014 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286
ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2015,
qua năm 2016 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này
chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy,
dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản,
v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Thứ tư, sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn :
+ Sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản, điều này được thể hiện ở chỗ là tài sản
ngắn hạn quá nhiều và đang trên đà tăng lên trong khi tài sản dài hạn lại quá ít và
đang trên đà giảm xuống trong giai đoạn phân tích, cụ thể: Cứ 01 đồng đầu tư vào
tài sản dài hạn, Công ty đã đầu tư 54,25 đồng ở năm 2014, tăng lên 62,71 đồng ở
năm 2015 và tăng lên 113.93 đồng ở năm 2016 vào tài sản ngắn hạn. Mà như chúng
ta đã biết, đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn sẽ cho thấy mức độ quan trọng của tài sản
trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình
hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu
dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lý do này mà hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cụ thể một đồng vốn đầu tư vào
Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng,
1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu.
+ Sự không cân xứng trong cơ cấu nguồn vốn: Điều này được thể hiện qua
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Công ty. Vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng quá
lớn trong tổng cộng nguồn vốn trong khi nợ phải trả chiếm một tỷ lệ thấp so với vốn
chủ sở hữu, điều này dẫn đến việc chưa phát huy được hiệu quả mang lại từ việc sử
dụng vốn vay bên ngoài.
Cuối cùng, đó là lợi nhuận sau thuế của Công ty: Qua kết quả phân tích, ta
thấy rằng với các mức lợi nhuận sau thuế mà Công ty đã đạt được là còn quá thấp,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
37
chưa xứng với quy mô hiện tại của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần nên xem lại
vấn đề này nhằm nâng cao mức lợi nhuận sau thuế.
44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY
LỰC
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới
Doanh nghiệp sẽ vận dụng hết khả năng và mặt mạnh của mình để khai thác cơ
hội một thị trường đang mở rộng trên khắp cả nước.
Giám Đốc doanh nghiệp đang từng bước đưa ra những biện pháp nhằm đem lại
hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp của mình như:
Bố trí, sắp xếp lại lao động, đào tạo tay nghề cho công nhân, xây dựng định
mức nguyên vật liệu, thời gian thi công cho từng công trình, hạn chế các tiêu hao
không hợp lý. Ví dụ: Sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, điện nước, nhiên liệu, năng
lượng cho các máy móc trang thiết bị sử dụng. Từ đó có thể giảm được chi phí sản
xuất hạ giá thành công trình. Mở rộng thị trường thu hút nhiều khách hàng yêu cầu
cung cấp dịch vụ, nâng cao doanh thu. Đặc biệt mở rộng sản xuất mặt hàng gối foam
cung cấp cho thị trường năm 2016 với những đơn đặt hàng lớn đã nhận được vào
cuối năm 2016.
3.2 Một số kiến nghị
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chịu sự tác động tổng hợp của nhiều
nhân tố. Cho nên muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh phải giải quyết
tổng hợp, đồng bộ, nhiều vấn đề. Giải pháp thứ nhất cần thực hiện là:
3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp
3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích
Cần tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho cấp
trên theo định kỳ hàng quý, hoặc theo tháng. Quy trình hoàn thiện phân tích có
thể thực hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị cho công tác phân tích
Xác định mục tiêu và kế hoạch phân tích. Sưu tập các tài liệu cho phân tích
Bước 2: Tiến hành phân tích
Xây dựng các chỉ tiêu cần phân tích Lập bảng, biểu đồ phân tích các chỉ tiêu đó.
Đưa ra kết luận phù hợp với thực tiễn công ty
Bước 3: Báo cáo phân tích
Đánh giá kết quả, đưa ra các dự báo cho kỳ tới. Đưa ra những biện pháp và
45
phương pháp giải quyết yếu điểm
3.2.1.2. Biện pháp hoàn thiện
- Cần tiến hành kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính, báo cáo kế toán.
- Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ phân tích.
- Bổ sung phân tích hiệu quả hoạt động theo từng lĩnh vực kinh doanh cung cấp
kịp thời cho Ban Giám đốc công ty.
- Tạo lập mối quan hệ giữa kế toán quản trị và phân tích tài chính.
3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí
3.2.2.1.Tăng doanh thu
- Nâng cao hiệu quả đấu thầu: Đưa ra giá thầu hợp lý dựa vào tình hình thị
trường và chi phí bỏ ra mà vẫn có lời.
- Tăng sản lượng hoặc tăng giá bán, đồng thời có thể kết hợp tăng sản
lượng và giá bán. Tuy nhiên trong môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của
nền kinh tế như hiện nay thì khả năng tăng giá bán là vấn đề vô cùng khó khăn
không chỉ riêng với Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực mà là đối với tất cả các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.
- Giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng nhiều hơn nữa bằng cách
tăng cường tiếp thị, chi hoa hồng cho nhân viên theo lượng hàng hóa bán ra, tăng
cường quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của công ty.
- Tham gia các kỳ hội chợ nhằm giới thiệu sản phẩm đến với người tiêu dùng.
- Thiết lập bộ phận maketing để mở rộng hơn nữa hoạt động của công ty
đặc biệt là mặt hàng gối đỡ foam.
- Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng về các sản phẩm cùng loại để mở
rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.2.2.2. Kiểm soát chi phí
Giá vốn hàng bán
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc quản lý tốt chi
phí là một vấn đề mà các doanh nghiệp phải làm. Chi phí là một trong những yếu tố
làm giảm lợi nhuận của công ty. Do vậy việc quản lý tốt chi phí cũng góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tiết kiệm được chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ giúp được hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao được vị thế
cạnh tranh đem lại lợi nhuận và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty,
46
tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Việc sử dụng hợp lý các khoản chi phí, đồng
thời tránh lãng phí trong quá trình sử dụng là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng mong muốn.
- Đối với các nhà quản trị tài chính thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm là một nhiệm vụ quan trọng.Muốn vậy phải tăng cường công tác quản lý ở các
doanh nghiệp:
- Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được các ý thức thường xuyên tiết
kiệm chi phí trong doanh nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn, mà chi phí nguyên vật
liệu phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao và giá cả nguyên vật
liệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao
nguyên vật liệu tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm tra chặt chẽ giá thành, đơn giá
từng loại nguyên vật liệu.
- Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao
động khoa học và hợp lý đến từng người lao động và từng lao động. Xây dựng đơn
giá tiền lương sao cho đảm bảo tăng năng suất lao động phù hợp với việc tăng thu
nhập.
- Đối với các chi phí khác như chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi
giới,… cần kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý, phù hợp với quy mô
hoạt động và hiệu quả kinh doanh.
- Khoản chi phí có tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu thuần là giá vốn hàng
bán, giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đó đó muốn nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì việc kiểm soát giá
vốn ở mức thấp nhất có thể luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Giá vốn
hàng bán thì được hình thành từ nhiều khoản mục khác nhau như: Chi phí NVL
trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, muốn kiểm soát giá vốn
thì cần kiểm soát các khoản mục chi phí cấu thành một cách chặt chẽ. Cụ thể, các
giải pháp đưa ra như sau:
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Kiểm soát chặt chẽ việc mua hàng, tiết kiệm chi phí trong việc mua hàng,
không mua lẻ tẻ với số lượng nhỏ để giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí
mua hàng, cần lên kế hoạch mua hàng cụ thể, rõ ràng theo yêu cầu đơn đặt hàng
47
hoặc hợp đồng có sự phê duyệt của cấp trên.
- Cần xây dựng dự toán đúng cho công trình cũng như sản xuất gối foam
nhằm kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu.
- Thiết lập định mức nguyên vật liệu cho việc sản xuất mặt hàng gối foam,
hạn chế nguyên vật liệu hao hụt, mất mát.
- Công ty nên tạo mối quan hệ tốt đẹp với nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu
để mua được nguồn nguyên liệu với giá tốt nhất có thể và thời gian thanh toán dài.
- Quản lý chất lượng với nguyên tắc làm đúng từ đầu nhằm nâng cao uy tín
của công ty và không tốn chi phí nguyên vật liệu khi làm sai yêu cầu của khách
hàng và phải sửa lại.
Chi phí nhân công:
- Cần nâng cao năng suất lao động, có thể thay đổi hình thức trả lương từ trả
lương theo thời gian sang hình thức khoán sản lượng.
- Nâng cao tay nghề của công nhân bằng các lớp học bồi dưỡng ngắn hạn.
- Phân công đúng người, đúng việc, phân phối cơ cấu lao động hợp lý, tránh
tình trạng nhân viên dư thừa để giảm chi phí về tiền lương, nhưng cũng cần đảm
bảo đủ số lượng nhân viên để đạt được hiệu quả cao nhất.
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp
- Công ty nên quản lý tốt việc bố trí nhân viên đi công tác, quy định mức công
tác phí rõ ràng.
- Xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu như: Chi
phí tiếp
khách, điện thoại, phí xăng dầu, văn phòng phẩm….đúng mục đích và có hiệu
quả.
2.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
3.2.3.1.. Đối với hàng tồn kho
- Cần lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng hóa cụ thể theo từng đơn hàng,
từng công trình.
- Yêu cầu giám sát công trình và giám sát sản xuất báo cáo tình hình sử dụng
nguyên vật liệu theo từng công trình.
- Sử dụng các hệ thống quản trị hàng tồn kho tiên tiến để giảm mức vật tư,
hàng hóa dự trữ thấp nhất có thể. Mục đích là làm giảm vốn ứ đọng trong khâu dự
48
trữ nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh liên tục.
- Cần tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những vật
tư, hàng hóa còn tồn kho giảm giá so với giá thực tế trên thị trường vào cuối năm
tài chính, vì thực tế cho thấy lượng hàng tồn kho ở doanh nghiệp là lớn nhưng kế
toán không trích lập dự phòng.
3.2.3.2. Đối với các khoản phải thu
- Với những khách hàng mua lẻ với khối lượng nhỏ, công ty nên thực hiện
chính sách bán thu ngay bằng tiền mặt, không để nợ hoặc chỉ áp dụng chiết khấu ở
mức thấp với những khách hàng nhỏ nhưng mua hàng thường xuyên.
- Với những khách hàng lớn, trước khi ký hợp đồng thi công hoặc bán hàng,
công ty cần tiến hành phân loại khách hàng, tìm hiểu về tình hình kinh doanh và
khả năng thanh toán của họ. Hợp đồng phải quy định chặt chẽ về thời gian, phương
thức thanh toán và hình thức phạt khi thanh toán chậm hoặc không thanh toán.
- Công ty cần tìm kiếm những đối tác tin cậy tránh tình trạng chiếm dụng vốn
lẫn
nhau.
- Cần có nhiều phương thức khuyến khích khách hàng thanh toán sớm như
cho hưởng chiết khấu thanh toán hoặc tăng thời gian bảo hành…
- Cần có biện pháp thu hồi các khoản phải thu đúng thời gian quy định, tránh
tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu nhưng phải đảm bảo mối quan hệ
tốt với khách hàng.
- Cần trích lập dự phòng đối với các khoản nợ khó đòi đối với những khách
hàng chậm trả nợ hoặc có khả năng không thu hồi được nợ.
3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định
Cần xem xét lại sự cần thiết của việc đầu tư thêm máy móc vào sản xuất hàng
gối foam và cung cấp dịch vụ cách nhiệt, thay thế cho việc sản xuất bằng tay vừa
tốn chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, thời gian sản xuất kéo dài mà hàng
hóa sản xuất ra chưa được đẹp để cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành.
3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý
- Doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí
lao động hợp lý, sao cho phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi
người. Khi giao việc cần xác định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm.
49
- Giữ uy tín đối với khách hàng luôn là giải pháp hàng đầu của công ty như:
Giao hàng đúng loại, đúng thời gian, đúng số lượng và những quy định khác trong
hợp đồng.
- Tăng cường ứng dụng máy móc hiện đại nâng cao kỹ thuật thi công nhằm
làm giảm chi phí nhân công trực tiếp, hoàn thành công trình đúng tiến độ.
- Cần có chính sách thưởng phạt rõ ràng nhằm khuyến khích tinh thần làm
việc của công nhân viên.
3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra
- Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn luôn phải nhận
thức được rằng mình phải sẵn sang đỗi phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp
có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền
kinh tế lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,… mà nhiều khi nhà quản lý không lường
hết được. Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty cần phải
thực hiện các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu
động nói riêng bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo cho quá
trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Cụ thể, các biện pháp mà công ty có thể
áp dụng là:
- Mua bảo hiểm hàng hóa đỗi với những hàng hóa đang đi đường cũng như
hàng hóa nằm trong kho.
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng
giảm giá hàng bán tồn kho.
- Việc công ty tham gia bảo hiểm tạo ra một chỗ dựa vững chắc, một tấm lá
chắn tin cậy về kinh tế, giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu
quả mọi rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà vẫn không ảnh hưởng nhiều đến vốn lưu
động.
- Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn
bằng tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch.
3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu
động
- Xây dựng và mở rộng hệ thống dịch vụ ở những thị trường đang có nhu cầu.
Thông qua hệ thống tổ chức công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng.
Đây chính là cầu nối giữa công ty với khách hàng. Qua đó, công ty có thể thu nhập
50
thêm những thông tin cần thiết và đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm phục vụ tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, củng cố niềm tin của khách hàng với công ty.
- Thực hiện phương châm khách hàng là thượng đế, áp dụng chính sách ưu
tiên về giá cả, điều kiện thanh toán và phương tiện vận chuyển với những đơn vị
mua hàng nhiều, thường xuyên hay có khoảng cách vận chuyển xa.
- Tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh công
tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thị hiếu của khách hàng đồng thời thiết
lập hệ thống cửa hàng, đại lý phân phối tiêu thụ trên diện rộng.
- Công ty nên tổ chức hẳn một phòng marketing phục vụ cho việc nghiên cứu
thị trường. Đây là nhu cầu cấp bách của công ty để xây dựng được chính sách giá cả,
chính sách quảng bá chào hàng của doanh nghiệp trên thị trường. Đây là cơ sở cho
công ty đưa ra mức giá cạnh tranh, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ và thu được lợi
nhuận cao hơn cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trong cơ chế kinh tế
thị trường khốc liệt hiện nay.
51
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, quyết liệt như hiện nay áp lực đối với
các nhà quản lý doanh nghiệp là rất lớn phải quản lý làm sao cho doanh nghiệp
của mình hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận vượt qua khó khăn.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh
nghiệp đánh giá được hiệu quả tài chính tại doanh nghiệp và dự đoán được những
xu hướng trong tương lai.
Dựa vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp với Bảng cân đối
kế toán, bảng thuyết minh báo cáo tài chính và một số báo cáo quản trị khác tại
Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực em đã tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế về nguồn thông tin (thiếu tài liệu so
sánh với các doanh nghiệp cùng ngành) nên việc phân tích chủ yếu được tập trung
vào việc nhận xét thực trạng tài chính. Thông qua sự phân tích một cách khách
quan thực trạng tài chính tại công ty và quá trình thực tập tại công ty kết hợp với
kiến thức tiếp thu được ở trường, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hoàn thiện công tác kế toán để
nâng cao công tác quản trị tại công ty.
Qua bài báo cáo này em đã hiểu thêm về tầm quan trọng của việc phân tích
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong quá trình hoàn thiện
bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy (Cô) để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Danh sách tài liệu:
1. Phan Đức Dũng (2009), Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp,
Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh
doanh, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lê Thị Phương Hiệp (2006), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
4. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản
Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
B. Danh sách website:
1. http://www.quantrimang.com.vn/download/data/soft/2009/11/11/BCTC-
Download.com.vn.pdf
2. http://tailieu.vn/download/document/MTIxOTUyMTA1NDQ5.MTA1NDQ5.ht
ml
3. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/phan-tich-cac-bao-cao-tai-chinh.6912.html
4. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bao-cao-phan-tich-tai-chinh-doanh-nghiep-
.76506.html
5. http://www.vneconomy.vn/68274P0C7/danh-gia-chi-so-tai-chinh-cua-cong-ty-
niem-yet.htm
53
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2014
Đơn vị: Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Địa chỉ: 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 6.815.987.543 4.355.567.904
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01)
1.727.467.454 199.615.432
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 718.331.515
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 718.310.952
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 3.370.036.662
1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 3.331.424.087 3.370.036.662
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 67.584.295
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152
4.966.289 50.765.105
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 16.819.190
Mẫu số B 01 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
54
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240) 200
125.632.093 171.880.351
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 125.632.093 171.880.351
1. Nguyên giá 211 333.562.612 333.562.612
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) (161.682.261)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
(*)
239
IV. Tài sản dài hạn khác 240
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 4.527.448.255
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320) 300
2.670.831.903 283.774.245
I. Nợ ngắn hạn 310 2.670.831.903 283.774.245
1. Vay ngắn hạn 311 1.540.000.000
2. Phải trả cho người bán 312 1.079.296.076 266.600.967
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06
51.535.827 17.173.278
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
55
II. Nợ dài hạn 320
1. Vay và nợ dài hạn 321
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+430) 400
4.270.787.733 4.243.674.010
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 4.270.787.733 4.243.674.010
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.000.000.000 4.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 270.787.733 243.674.010
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 ) 440
6.941.619.636 4.527.448.255
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Số
cuối năm
Số
đầu năm
1- Tài sản thuê ngoài
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4- Nợ khó đòi đã xử lý
5- Ngoại tệ các loại
Lập, ngày 26 tháng 3 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
56
PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015
Đơn vị: Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Địa chỉ: 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh
Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
A B C 1 2
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 7.106.867.789 6.815.987.543
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01)
170.319.243 1.727.467.454
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.442.724.556 1.735.622.426
1. Phải thu của khách hàng 131 2.442.703.993 1.735.601.863
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140 4.474.112.668 3.331.424.087
Mẫu số B 01 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀQuý Phi Hoà
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nội
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà NộiMarketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nội
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nộiluanvantrust
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ
Phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗPhân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ
Phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ
 
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho ...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nội
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà NộiMarketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nội
Marketing Của Công Ty Bảo Việt Nhân Thọ Hà Nội
 
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAYĐề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
Đề tài: ÁP dụng LEAN và khắc phục Lãng phí tại cty, 9đ, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAYLuận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
Luận văn: Biện pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm công ty may, HAY
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty

Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy LựcĐề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy LựcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...mokoboo56
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngDương Hà
 
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...mokoboo56
 

Similar to Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty (20)

Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy LựcĐề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
 
De cuong (1)
De cuong (1)De cuong (1)
De cuong (1)
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Công Tác Trả Lương Và Thưởng Tại Công Ty Điện
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công TyBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Sơ Đồ Tổ Chức Kinh Doanh Và Phân Tích Công Ty Mía Đường
Sơ Đồ Tổ Chức Kinh Doanh Và Phân Tích Công Ty Mía ĐườngSơ Đồ Tổ Chức Kinh Doanh Và Phân Tích Công Ty Mía Đường
Sơ Đồ Tổ Chức Kinh Doanh Và Phân Tích Công Ty Mía Đường
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện.
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty ĐiệnBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Về Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Điện
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chiến Lược Marketing Mix Tại Công Ty
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Gia Công Xuất Khẩu Tại Công Ty.
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
 
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...
Phân Tích Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản Và Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạ...
 
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.docTiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
 
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAYBáo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả  tại công ty TNHH, HAY
Báo cáo Kế toán công nợ phải thu và phải trả tại công ty TNHH, HAY
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công TyMột Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Giúp Trẻ 4 – 5 Tuổi Học Tốt Môn Âm Nhạc
Một Số Biện Pháp Giúp Trẻ 4 – 5 Tuổi Học Tốt Môn Âm NhạcMột Số Biện Pháp Giúp Trẻ 4 – 5 Tuổi Học Tốt Môn Âm Nhạc
Một Số Biện Pháp Giúp Trẻ 4 – 5 Tuổi Học Tốt Môn Âm Nhạc
 

Recently uploaded

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 

Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 1 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2 LỜI MỞ ĐẦU Phân tích hiệu quả kinh doanh là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết. Thực tiễn khách quan đó cho chúng ta thấy Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một việc làm rất cấp thiết và quan trọng. Do đó, em đã chọn đề tài "Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực" làm báo cáo tốt nghiệp. Kết cấu của đề tài Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực. Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 3 CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SÀI GÒN THỦY LỰC 1.1.Thông tin chung về công ty 1.1.1.Tên công ty: Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực 1.1.2.Địa chỉ: 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh 1.1.3.Logo: 1.1.4.Thông tin liên lạc:  Số điện thoại: 0909554429  Email: saigonthuyluc@gmail.com 1.2.Quá trình hình thành và phát triển 1.2.1.Ngày thành lập – Giấy phép : 1.2.2. Chủ đầu tư: Ông Lê Văn Lành M ạ n g l ư ớ i C  CHI NHÁNH 1: Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC Tên công ty CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC Mã số thuế 0308808417 Ngày cấp 30/05/2009 Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức Địa chỉ trụ sở 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Chủ sở hữu Lê Văn Lành
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 4 Mã số thuế 0308808417-001 Ngày cấp 07/12/2011 Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế TX Dĩ An Địa chỉ trụ sở Số 98/13 Nguyễn Hữu Cảnh, Khu phố Đông A, Phường Đông Hòa, TX Dĩ An, Bình Dương Chủ sở hữu Lê Văn Lành Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh  CHI NHÁNH 2: Tên công ty CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC Mã số thuế 0308808417-002 Ngày cấp 29/03/2016 Tình trạng hoạt động Người nộp thuế đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Nơi đăng ký quản lý Chi cục Thuế Quận Thủ Đức Địa chỉ trụ sở 932 Quốc Lộ 1A, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam Chủ sở hữu Lê Văn Lành Địa chỉ chủ sở hữu Số 17/30A Đường số 1, Khu phố 4-Phường Linh Trung-Quận Thủ Đức-TP Hồ Chí Minh 1.3.Ngành nghề kinh doanh – Sản phẩm chính  Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác - Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô gồm: + Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động, + Bảo dưỡng thông thường,
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 5 + Sửa chữa thân xe, + Sửa chữa các bộ phận của ô tô, + Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn, + Sửa tấm chắn và cửa sổ, + Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô, + Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế, + Xử lý chống gỉ, + Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất; - Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ khác: + Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác, + Bảo dưỡng thông thường, + Sửa chữa thân xe, + Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn, + Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế, + Xử lý chống gỉ, + Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất. 1.4.Định hướng phát triển 1.4.1. Tầm nhìn Tái cơ cấu tổ chức, tìm kiếm các cá nhân giỏi các chuyên môn nhằm xây dựng bộ khung chính ổn định và chuyên nghiệp. Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, giữ chân những nhân viên giỏi nhằm ổn định tổ chức. Áp dụng các quy trình quản lý chất lượng nhằm kiểm soát chất lượng dịch vụ đảm bảo uy tín công ty. Gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty. 1.4.2.Sứ mệnh Phát triển trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại phía nam Việt Nam về Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác. 1.4.3.Giá trị cốt lõi Uy tín khách hàng & Trung thành Công ty . Quan tâm khách hàng & Hỗ trợ đồng nghiệp.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 6 Tác phong chuyên nghiệp & Công việc hiệu quả. Hợp tác lâu dài & Phát triển bền vững. 1.4. 4. Chiến lược công ty Dựa trên những mong muốn và định hướng phát triển của Giám đốc Công ty đề ra những chiến lược mở rộng và phát triển, cụ thể như sau:  Doanh thu mỗi năm tăng từ 20% đến 35% /năm.  Lợi nhuận đạt mức từ 20% đến 30%/năm.  Mở rộng thị trường, phát triển mạng lưới khách hàng mới và khách hàng tiềm năng có liên quan đến dịch vụ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ.  Phát triển và quảng bá thương hiệu Sài Gòn Thủy Lực trở thành thương hiệu nổi tiếng, uy tín trong ngành Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ tại khu vực phía Nam.  Chuyên nghiệp hóa đội ngũ nhân viên . 1.5. Tình hình lao động tại công ty Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận trong quá trình kinh doanh Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực với đội ngũ nhân viên là trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp nhiệt tình trong công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm kiếm khách hàng mới Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện qua số liệu sau:
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 7 Bảng 1.1.Phân tích sự biến động nhân sự tại công ty ĐVT : người (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) - Nhìn vào bảng 2.2 trên ta thấy tình hình tăng giảm nhân sự tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực không đồng đều qua các năm. Cụ thể năm 2012 số lượng nhân viên là 28 người, nhưng qua năm 2014 số lượng nhân viên tăng lên 42 người. Cụ thể tăng 14 nhân viên (42-28), như vậy số lượng nhân viên năm 2015 tăng 50% so với năm 2012 (14/28*100). Điều này chứng tỏ trong năm 2014 Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực mở rộng quy mô kinh doanh, nên số lượng nhân viên tăng lên nhanh chóng, điều này cũng chứng tỏ thị trường kinh doanh của công ty đang mở rộng, việc kinh doanh đem lại nhiều lợi nhuận cho công ty. Ngược lại sang năm 2015 số lượng nhân viên lại giảm xuống một cách đột ngột. Cụ thể từ 42 nhân viên xuống còn 32 nhân viên, giảm 10 nhân viên (42-32). Vậy nguyên nhân do đâu mà quy mô công ty bị thu hẹp, dẫn tới số lượng nhân viên giảm. Chúng ta có thể thấy được rằng năm 2015 là năm kinh tế bắt đầu khó khăn, tình hình lạm phát tăng cao, sự gia tăng của giá cả,…Điều này làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. - Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 Số lượng Tỷ trong (%) Số lượng Tỷ trong (%) Tổng nhân viên 28 42 32 14 50 (10) (0.24) Trên Đại học 2 3 2 1 50 (1) (0.33) Đại học 4 8 5 4 100 (3) (0.38) Cao đẳng 7 15 12 8 114.29 (3) (0.20) Trung cấp 12 14 10 2 16.67 (4) (0.29) Khác 3 2 3 (1) (33.33) 1 (0.50)
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 8 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC 2.1. Phân tích khái quát tình hình kinh doanh Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực sẽ cho thấy bức tranh tổng thể về tình hình kinh doanh trong giai đoạn phân tích từ năm 2014 đến 2016 của Công ty. Để phân tích khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực, ngoài các số liệu thu thập được, tác giả căn cứ trên hai nguồn số liệu cơ bản, đó là bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh các năm nêu trên.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 9 2.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán 2.1.1.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2014, 2015 và 2016. Đvt : đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọn g Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2014-2016)
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 10 + Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2015 là khoảng 6,8 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng gần 0,3 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2015. Sang năm 2016, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2016 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Để thấy rõ sự biến động của tài sản ngắn hạn qua các năm ta sẽ xem xét từng khoản mục cụ thể sau: + Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2014: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2015: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2016 giảm 0,24% so với năm 2015. Năm 2016 giảm 0,7% so với năm 2016. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 11 lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. Tóm lại qua bảng phân tích trên ta thấy được rằng các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Trong năm 2016, tài sản tăng lên là do các khoản phải thu tăng và hàng tồn kho tăng đáng kể. Những tài sản có tính thanh khoản cao như tiền về quy mô chung lại chiếm tỷ trọng thấp, tuy vậy khoản mục tiền chiếm tỷ trọng thấp chưa hẳn là không tốt vì nó thể hiện công ty không có một lượng vốn chết ở khoản mục này. Khoản mục phải thu tăng và các năm và chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Công ty tuy có biện pháp để thu hồi nợ từ các đơn vị còn đọng nợ nhưng vẫn chưa đạt kết quả cao, vì vậy công ty cần đưa ra một số giải pháp khuyến khích như thực hiện chính sách chiết khấu cho đơn vị trả nợ nhanh, đúng hẹn...từ đó sẽ giúp công ty bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán. Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao, do đặc điểm tính chất hoạt động của ngành, như ta đã biết ngoài việc tư vấn xây dựng công ty còn kinh doanh mua bán nguyên vật liệu xây dựng, giá nguyên vật liệu biến động liên tục và có chiều hướng gia tăng nên đòi hỏi lúc nào công ty cũng phải có một lượng nguyên vật liệu tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 12 2.1.1.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2014, 2015 và 2016. Đvt: Đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 2. Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 3.Nguồn vốn tạm thời 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 4. Nguồn vốn thường xuyên 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68 5. Tồng nguồn vốn 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 6. Tỷ suất nợ (%) = (1)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 7.Tỷ suất tự tài trợ(%) =(2)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 8.Tỷ suất NVTX ( %) = (4)/(5) 61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15 9. Tỷ suất NVTT(%) = (3)/(5) 38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15 ( Nguồn: Phòng kế toán) Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở năm 2015 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2014. Sang năm 2016 tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho tổng vốn năm 2015 tăng lên là do trong năm 2015 doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay, đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2016 cũng tương tự, công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng. Năm 2015 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn chủ sở hữu của công ty năm 2014 là 61,52%, năm 2015 là 60,33%, năm 2016 là
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 13 55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín dụng từ bên ngoài. Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy, trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong năm 2015 và năm 2016 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này của doanh nghiệp là 60,33% năm 2015 và 55,18% năm 2016 ( tương ứng tỷ suất nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2015, còn năm 2016 là 44,82%). Điều này có nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy, việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn. Ta thấy nguồn vốn thường xuyên của công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ sở hữu chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào kết quả hoạt động, trong khi đó chi phí sử dụng vốn vay hoàn toàn độc lập với kết quả hoạt động. Về nguyên tắc, sử dụng vốn chủ sở hữu có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn vay. Vì vậy công ty có thể huy động thêm nguồn vốn vay để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng vẫn đảm bảo xây dựng một cấu trúc nguồn vốn hợp lý. 2.1.2. Phân tích khái quát bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2014, 2015 và 2016 Từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua ba năm 2014, 2015 và 2016 ta lập bảng phân tích sau:
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 14 Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014, 2015 và 2016. Đvt: Đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.06 4 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phí lãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 15 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 16 Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2014 chỉ đạt 4.956.428.512 đồng, năm 2015 đạt mức 7.494.874.495 đồng và năm 2016 đạt 7.302.969.940 đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2016 doanh thu có giảm so với năm 2015 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2015 tăng lên 2.538.445.983 đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517.726.852 đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2014. Qua năm 2014 doanh thu thuần giảm so với năm 2015 191.904.555 đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2015 so với năm 2014, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 đạt 767.962.602 đồng, tăng so với năm 2014 là 20.719.131đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2016 chỉ tiêu này đạt 840.652.029 đồng, tăng 72.689.427 đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2015. Nguyên nhân do trong năm 2015 và năm 2016 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2015 là 10,25% và năm 2016 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2014 chiếm 11,67%, năm 2015 chiếm 8,77% và năm 2016 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 17 Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2014 lợi nhuận khác của công ty đạt 7.446.685 đồng, năm 2015 là 128.580.045 đồng và năm 2015 là 161.577.000 đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 2015 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12.878.973 đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2015 vẫn tăng hơn 29.402.081 đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2014 là 121.133.360 đồng.Tương tự qua năm 2016 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63.959.683 đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2015 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2015 là 32.996.995 đồng. 2.2 Phân tích các tỷ số tài chính 2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán 2.2.1.1. Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau: Bảng 2.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,3 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,9 3) Tổng các khoản 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,6
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 18 phải trả Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,2 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,5 Số vòng quay các khoản phải thu 4,04 3,59 3,63 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 707.102.130 đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2015 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2015 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2016 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2015. Do trong năm 2016 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2015, trong năm 2016 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014 xuống 3,59 vòng ở năm 2015, qua năm 2016 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm 2015, nhưng vẫn giảm so với năm 2014. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2015 tốt hơn hai năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 19 lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền năm 2012 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2014 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/3,63 = 99 ( ngày) Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. 2.2.1.2. Phân tích các khoản phải trả Bảng 2.5: Bảng phân tích các khoản phải trả Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (% I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119 II. Nợ khác - - - - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2015 khoản phải trả tăng 193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2016 khoản
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 20 phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2015, nguyên nhân là do trong năm 2016 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. 2.2.1.3. Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.6:Bảng phân tích khả năng thanh toán Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 - 29,54 -0,15 -16,40 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 - 90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12 (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối năm 2014, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2015 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2014. Vào thời điểm cuối năm 2016 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2015 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733.760.530 đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%.
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 21 Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2014, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2015 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2015 nợ ngắn hạn tăng 193.114.956 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2016 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2016 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2015 so với thời điểm cuối năm 2014, và giảm vào thời điểm cuối năm 2016 so với thời điểm cuối năm 2015 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 22 Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2014, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2015, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2015 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2016 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2015. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2015 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2014 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2015 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2016 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2015 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2016. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2016. Hệ số này giảm xuống trong năm 2016 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 23 2.2.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động 2.2.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho 286 209 268 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Năm 2014 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2015 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2014 là 77 ngày. Đến năm 2016 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2015 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 24 bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. 2.2.2.2. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2015, 2016 so với năm 2014. Trong năm 2014 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2014 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2016 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2015 so với năm 2014, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2015, đến năm 2016 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2016 giảm nhẹ hơn so với năm 2015. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2016, tình hình thu nợ của
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 25 Công ty trong năm 2014 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. 2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2014: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612 Trong năm 2014, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015 và 2016. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 26 2.2.2.4. Vòng quay vốn lưu động Bảng 2.9: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động ( vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay ( ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Năm 2015 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2014 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2016 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2015 và năm 2016 so với năm 2014, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. 2.2.2.5. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có:
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 27 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2014: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Năm 2015: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2014 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 28 2.2.3. Phân tích cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư 2.2.3.1. Phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Bảng 2.10: Các chỉ tiêu phân tích hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 HN ( lần) 0,38 0,40 0,45 +0,01 3,09 +0,05 +12,99 HVCSH ( lần) 0,62 0,60 0,55 -0,01 -1,93 -0,05 -8,54 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng được hình thành từ nợ bên ngoài. Hệ số vốn chủ sở hữu đo lường sự đóng góp của vốn chủ sở hữu trong tổng vốn hiện nay của doanh nghiệp. Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,38 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,62 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Năm 2015 thì hệ số nợ tăng lên, trong một đồng vốn kinh doanh thì có 0,40 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,60 đồng được hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2015 nợ phải trả của công ty tăng 7,23% trong khi vốn chủ sở hữu tăng nhưng tỷ lệ tăng không bằng sự tăng của nợ phải trả chỉ tăng 2%. Năm 2016 thì trong một đồng vốn kinh doanh có 0,45 đồng được hình thành từ nợ phải trả và 0,55 đồng hình thành từ vốn chủ sở hữu. Nguyên nhân là do trong năm 2016 vốn chủ sở hữu có tăng nhưng 1,68%, nợ phải trả tăng 25,62%, tổng tài sản tăng 11,17%, điều này làm cho hệ sộ nợ tăng nên dẫn đến hệ số vốn chủ sở hữu giảm đi. Qua đó ta thấy rằng, công ty có tính độc lập rất cao đối với các chủ nợ bên ngoài và đồng thời công ty rất có khả năng đối với các khoản nợ của mình, điều này giúp các chủ nợ bên ngoài rất yên tâm do các khoản nợ của họ được thanh toán một cách đúng hạn. Tuy nhiên, phân tích trên cũng cho ta thấy rằng hiện tại hệ số nợ của công ty tăng dần lên trong khi hệ số vốn chủ sở hữu giảm dần xuống. Để đảm bảo kết cấu nguồn vốn tốt, nhà quản trị công ty cần nên xem xét và có biện pháp hợp lý
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 29 và kịp thời nhằm cân đối kết cấu nguồn vốn của công ty để đủ trả nợ và khai thác một cách hiệu quả đồng vốn vay bên ngoài. 2.2.3.2. Phân tích tỷ suất đầu tư Đây là một dạng tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Hai tỷ suất sau đây sẽ phản ánh việc bố trí cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Bảng 2.11: Các chỉ tiêu phân tích tỷ số đầu tư Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tổng tài sản 6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17 Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0,982 0,984 0,99 +0,002 +0,24 +0,01 +0,71 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 0,018 0,016 0,01 - 0,002 -13,28 -0,01 -44,56 Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp 54,25 62,71 113,93 +8,46 +15,59 +51,22 +81,67 (Nguồn: Phòng kế toán) Đây là các tỷ suất phản ánh khi doanh nghiệp sử dụng bình quân một đồng vốn kinh doanh thì dành bao nhiêu để hình thành tài sản lưu động, còn bao nhiêu để đầu tư vào tài sản cố định. Năm 2014 thì trong một đồng vốn kinh công ty đã dành 0,982 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,018 đồng hình thành TSCĐ. Năm 2015 thì có 0,984 đồng hình thành tài sản lưu động và cũng chỉ có 0,016 đồng đầu tư vào TSCĐ, đến năm 2016 thì có 0,99 đồng hình thành tài sản lưu động và chỉ có 0,01đồng hình thành TSCĐ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cho biết cứ một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì dành bao nhiêu đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Trong năm 2014 trong một đồng đầu tư vào tài sản dài hạn thì công ty đã dành 54,25 đồng để đầu tư vào tài sản ngắn hạn, năm 2015 là 62,71 đồng được đầu tư vào
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 30 tài sản ngắn hạn và trong năm 2016 khi chỉ có một đồng được đầu tư vào tài sản dài thì lại dành tới 113,93 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Qua các kết quả trên, ta thấy Công ty dầu tư hầu hết vốn vào tài sản ngắn hạn và chỉ một phần rất nhỏ vào tài sản dài hạn và đang tăng dần đầu tư vào tài sản ngắn hạn và giảm bớt đầu tư vào tài sản dài hạn. 2.2.3.3. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Tỷ suất này sẽ cung cấp thông tin cho biết số vốn chủ sở hửu của doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu. Tỷ suất tự tài trợ tài sản Dài hạn = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Bảng 2.12: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,00 +73.019.937 +1,68 Tài sản dài hạn 125.632.093 113.322.607 69.840.496 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 33,99 38,44 63,42 +4,45 +13,08 +24,98 +64,98 (Nguồn: Phòng kế toán) Tỷ suất này cho biết số vốn chủ sở hữu của công ty dùng để trang bị tài sản cố định và các tài sản dài hạn là bao nhiêu.Trong năm 2014 thì tỷ số này là 33,99 lần, năm 2014 là 38,44 lần còn năm 2016 là 63,42 lần . Điều này chứng tỏ công ty có khả năng tài chính vững vàng và lành mạnh. 2.2.4. Phân tích khả năng sinh lợi 2.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. DLDT = Lợi nhuận sau thuế x 100%
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 31 Doanh thu thuần Ta có doanh lợi doanh thu: - Năm 2014: Doanh lợi doanh thu = 57.373.723 x 100% = 1,16% 4.956.428.512 - Năm 2015: Doanh lợi doanh thu = 86.775.804 x 100% = 1,16% 7.494.874.495 - Năm 2016: Doanh lợi doanh thu = 73.212.988 x 100% = 1,0025% 7.302.969.940 Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2014, năm 2015 và năm 2016 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau thuế. 2.2.5.2. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Bảng 2.13 Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Tổng tài sản BQ (đ) 5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66 ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64 (Nguồn: Phòng kế toán) Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Trong năm 2014, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2016 ROA bằng 0,96%.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 32 Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2015 so với năm 2015 và giảm xuống ở năm 2016. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản mang lại là cao. 2.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nó được xác định như sau: Bảng 2.14: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Năm Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015 (+/-) (%) (+/-) (%) Lợi nhuận sau thuế (đ) 57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 Vốn chủ sở hữu BQ (đ) 4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84 ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15 (Nguồn: Phòng kế toán) Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2015 (so với năm 2014) và giảm xuống ở năm 2016. Năm 2014 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2014 và năm 2016 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2015,2016 thì lợi nhuận sau thuế mà công ty mang về tăng lên so với năm 2014. 2.3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực 2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được Theo kết quả phân tích về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực tại Chương hai ở trên, các thành tựu quan trọng mà Công ty đã gặt hái được trong khoảng thời gian ba năm phân tích từ 2014 đến 2016 là rất đáng khích lệ. Những thành tựu đạt được này như sau: Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồng vào cuối năm 2014, tăng thêm
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 33 278.570.760 đồng ở cuối năm 2015 và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở cuối năm 2016, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà công ty mang lại. Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86 đồng , 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2014, năm 2015 và năm 2016. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2015 và năm 2016 là tương đương với nhau và cao hơn so với năm 2014. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu 4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2015 và lên tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2016. Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình kinh doanh khá mạnh, điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và điều này được thể hiện như sau:  Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .  Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh cao ở năm 2014 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2014 ở mức 0,92 lần và 0,77 lần ở năm 2016.  Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.Trong năm 2014 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh tế phục hồi vào đầu năm 2015, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ năm, khai thác tiềm năng từ vốn bên ngoài: Qua bảng cân đối kế toán các năm ( phụ lục kèm theo), ta dễ dàng thấy rằng nợ phải trả (hay còn gọi là vốn vay bên ngoài) của Công ty tăng nhẹ ở năm 2015 và năm tăng tương đối cao ở năm
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 34 2016 so với cuối năm 2014 điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi nhuận trên đồng vốn vay. Thứ sáu, sự tăng lên của doanh thu: Doanh thu thuần trung bình về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng lên theo các năm từ khoảng 4,8 tỷ đồng ở năm 2014 lên trên 6,2 tỷ đồng ở năm 2015 và lên gần 7,4 tỷ đồng ở năm 2016. Điều này là minh chứng rõ rằng nhất cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại hiệu quả cao hơn. Thứ bảy, sự tăng lên của lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế trung bình của Công ty tăng dần theo các năm; khoảng lợi nhuận tăng thêm trong năm 2015 so với năm 2008 là 14.832.880,5 đồng, tăng thêm trong năm 2016 là 7.919.659,5 đồngdo với năm 2015. Điều này cho ta thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn. Thứ tám, mức ROA và ROE đạt được tương đối cao:  Về tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA): Qua số liệu phân tích ở Chương 2, ta thấy tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty là tương đối cao, cụ thể: Cứ một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp trong năm 2014, năm 2016 và năm 2016 lần lượt sinh lợi là 1% ; 1,23% và 0,96%  Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Mức lợi nhuận sau thế trên vốn chủ sở hữu của Công ty là cao, tuy giảm xuống ở năm 2016 so với năm 2015. Cụ thể cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, thì lợi nhuận sau thuế mà các chủ sở hữu nhận được là 1,35%; 2,01% và 1,67% lần lượt ở các năm 2014; năm 2015 và năm 2016. Cuối cùng, đó là góp phần vào việc an sinh xã hội. Với kết quả đạt được như đã được phân tích ở trên, Công ty đã tạo ra nhiều công ăn, việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ, công nhân viên, người lao động, và góp phần vào ngân sách Nhà nước. 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 35 thiện tình hình kinh doanh của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau: Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền: + Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2014 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2014 và 3,63 vòng ở năm 2016. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. + Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong năm 2014, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2015 (so với cuối năm 2014) và giảm xuống còn 1,70 vòng ở năm 2016 (so với năm 2015). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:  Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 36  Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2014 Công ty phải mất gần 09 tháng ( 286 ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm 2015, qua năm 2016 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng). Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Thứ tư, sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn : + Sự bất cân đối trong cơ cấu tài sản, điều này được thể hiện ở chỗ là tài sản ngắn hạn quá nhiều và đang trên đà tăng lên trong khi tài sản dài hạn lại quá ít và đang trên đà giảm xuống trong giai đoạn phân tích, cụ thể: Cứ 01 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, Công ty đã đầu tư 54,25 đồng ở năm 2014, tăng lên 62,71 đồng ở năm 2015 và tăng lên 113.93 đồng ở năm 2016 vào tài sản ngắn hạn. Mà như chúng ta đã biết, đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn sẽ cho thấy mức độ quan trọng của tài sản trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Chính vì lý do này mà hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cụ thể một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2014, năm 2015 và năm 2016 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng, 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. + Sự không cân xứng trong cơ cấu nguồn vốn: Điều này được thể hiện qua vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Công ty. Vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng quá lớn trong tổng cộng nguồn vốn trong khi nợ phải trả chiếm một tỷ lệ thấp so với vốn chủ sở hữu, điều này dẫn đến việc chưa phát huy được hiệu quả mang lại từ việc sử dụng vốn vay bên ngoài. Cuối cùng, đó là lợi nhuận sau thuế của Công ty: Qua kết quả phân tích, ta thấy rằng với các mức lợi nhuận sau thuế mà Công ty đã đạt được là còn quá thấp,
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 37 chưa xứng với quy mô hiện tại của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần nên xem lại vấn đề này nhằm nâng cao mức lợi nhuận sau thuế.
  • 38. 44 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SÀI GÒN THỦY LỰC 3.1 Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới Doanh nghiệp sẽ vận dụng hết khả năng và mặt mạnh của mình để khai thác cơ hội một thị trường đang mở rộng trên khắp cả nước. Giám Đốc doanh nghiệp đang từng bước đưa ra những biện pháp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp của mình như: Bố trí, sắp xếp lại lao động, đào tạo tay nghề cho công nhân, xây dựng định mức nguyên vật liệu, thời gian thi công cho từng công trình, hạn chế các tiêu hao không hợp lý. Ví dụ: Sử dụng nguyên vật liệu, vật tư, điện nước, nhiên liệu, năng lượng cho các máy móc trang thiết bị sử dụng. Từ đó có thể giảm được chi phí sản xuất hạ giá thành công trình. Mở rộng thị trường thu hút nhiều khách hàng yêu cầu cung cấp dịch vụ, nâng cao doanh thu. Đặc biệt mở rộng sản xuất mặt hàng gối foam cung cấp cho thị trường năm 2016 với những đơn đặt hàng lớn đã nhận được vào cuối năm 2016. 3.2 Một số kiến nghị Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chịu sự tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. Cho nên muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh phải giải quyết tổng hợp, đồng bộ, nhiều vấn đề. Giải pháp thứ nhất cần thực hiện là: 3.2.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp 3.2.1.1. Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích Cần tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cung cấp cho cấp trên theo định kỳ hàng quý, hoặc theo tháng. Quy trình hoàn thiện phân tích có thể thực hiện theo ba bước sau: Bước 1: Chuẩn bị cho công tác phân tích Xác định mục tiêu và kế hoạch phân tích. Sưu tập các tài liệu cho phân tích Bước 2: Tiến hành phân tích Xây dựng các chỉ tiêu cần phân tích Lập bảng, biểu đồ phân tích các chỉ tiêu đó. Đưa ra kết luận phù hợp với thực tiễn công ty Bước 3: Báo cáo phân tích Đánh giá kết quả, đưa ra các dự báo cho kỳ tới. Đưa ra những biện pháp và
  • 39. 45 phương pháp giải quyết yếu điểm 3.2.1.2. Biện pháp hoàn thiện - Cần tiến hành kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính, báo cáo kế toán. - Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ phân tích. - Bổ sung phân tích hiệu quả hoạt động theo từng lĩnh vực kinh doanh cung cấp kịp thời cho Ban Giám đốc công ty. - Tạo lập mối quan hệ giữa kế toán quản trị và phân tích tài chính. 3.2.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phí 3.2.2.1.Tăng doanh thu - Nâng cao hiệu quả đấu thầu: Đưa ra giá thầu hợp lý dựa vào tình hình thị trường và chi phí bỏ ra mà vẫn có lời. - Tăng sản lượng hoặc tăng giá bán, đồng thời có thể kết hợp tăng sản lượng và giá bán. Tuy nhiên trong môi trường cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của nền kinh tế như hiện nay thì khả năng tăng giá bán là vấn đề vô cùng khó khăn không chỉ riêng với Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực mà là đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. - Giới thiệu sản phẩm của công ty đến với khách hàng nhiều hơn nữa bằng cách tăng cường tiếp thị, chi hoa hồng cho nhân viên theo lượng hàng hóa bán ra, tăng cường quảng cáo sản phẩm và dịch vụ của công ty. - Tham gia các kỳ hội chợ nhằm giới thiệu sản phẩm đến với người tiêu dùng. - Thiết lập bộ phận maketing để mở rộng hơn nữa hoạt động của công ty đặc biệt là mặt hàng gối đỡ foam. - Nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng về các sản phẩm cùng loại để mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh. 3.2.2.2. Kiểm soát chi phí Giá vốn hàng bán Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường thì việc quản lý tốt chi phí là một vấn đề mà các doanh nghiệp phải làm. Chi phí là một trong những yếu tố làm giảm lợi nhuận của công ty. Do vậy việc quản lý tốt chi phí cũng góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty, tiết kiệm được chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp được hạ giá thành sản phẩm, từ đó nâng cao được vị thế cạnh tranh đem lại lợi nhuận và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty,
  • 40. 46 tăng hiệu quả sử dụng vốn nói chung. Việc sử dụng hợp lý các khoản chi phí, đồng thời tránh lãng phí trong quá trình sử dụng là mục tiêu mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng mong muốn. - Đối với các nhà quản trị tài chính thì tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là một nhiệm vụ quan trọng.Muốn vậy phải tăng cường công tác quản lý ở các doanh nghiệp: - Phải lập được kế hoạch chi phí, xây dựng được các ý thức thường xuyên tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp. - Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn, mà chi phí nguyên vật liệu phụ thuộc vào hai yếu tố: lượng nguyên vật liệu tiêu hao và giá cả nguyên vật liệu. Vì vậy, doanh nghiệp cần xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao nguyên vật liệu tiên tiến, khoa học; đồng thời kiểm tra chặt chẽ giá thành, đơn giá từng loại nguyên vật liệu. - Để tiết kiệm chi phí lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động khoa học và hợp lý đến từng người lao động và từng lao động. Xây dựng đơn giá tiền lương sao cho đảm bảo tăng năng suất lao động phù hợp với việc tăng thu nhập. - Đối với các chi phí khác như chi phí giao dịch, tiếp khách, hoa hồng, môi giới,… cần kiểm tra chặt chẽ và có những định mức hợp lý, phù hợp với quy mô hoạt động và hiệu quả kinh doanh. - Khoản chi phí có tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu thuần là giá vốn hàng bán, giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đó đó muốn nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì việc kiểm soát giá vốn ở mức thấp nhất có thể luôn là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu. Giá vốn hàng bán thì được hình thành từ nhiều khoản mục khác nhau như: Chi phí NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung, muốn kiểm soát giá vốn thì cần kiểm soát các khoản mục chi phí cấu thành một cách chặt chẽ. Cụ thể, các giải pháp đưa ra như sau: Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Kiểm soát chặt chẽ việc mua hàng, tiết kiệm chi phí trong việc mua hàng, không mua lẻ tẻ với số lượng nhỏ để giảm chi phí vận chuyển cũng như chi phí mua hàng, cần lên kế hoạch mua hàng cụ thể, rõ ràng theo yêu cầu đơn đặt hàng
  • 41. 47 hoặc hợp đồng có sự phê duyệt của cấp trên. - Cần xây dựng dự toán đúng cho công trình cũng như sản xuất gối foam nhằm kiểm soát được chi phí nguyên vật liệu. - Thiết lập định mức nguyên vật liệu cho việc sản xuất mặt hàng gối foam, hạn chế nguyên vật liệu hao hụt, mất mát. - Công ty nên tạo mối quan hệ tốt đẹp với nhiều nhà cung cấp nguyên vật liệu để mua được nguồn nguyên liệu với giá tốt nhất có thể và thời gian thanh toán dài. - Quản lý chất lượng với nguyên tắc làm đúng từ đầu nhằm nâng cao uy tín của công ty và không tốn chi phí nguyên vật liệu khi làm sai yêu cầu của khách hàng và phải sửa lại. Chi phí nhân công: - Cần nâng cao năng suất lao động, có thể thay đổi hình thức trả lương từ trả lương theo thời gian sang hình thức khoán sản lượng. - Nâng cao tay nghề của công nhân bằng các lớp học bồi dưỡng ngắn hạn. - Phân công đúng người, đúng việc, phân phối cơ cấu lao động hợp lý, tránh tình trạng nhân viên dư thừa để giảm chi phí về tiền lương, nhưng cũng cần đảm bảo đủ số lượng nhân viên để đạt được hiệu quả cao nhất. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp - Công ty nên quản lý tốt việc bố trí nhân viên đi công tác, quy định mức công tác phí rõ ràng. - Xây dựng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp so với doanh thu như: Chi phí tiếp khách, điện thoại, phí xăng dầu, văn phòng phẩm….đúng mục đích và có hiệu quả. 2.2.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 3.2.3.1.. Đối với hàng tồn kho - Cần lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng hóa cụ thể theo từng đơn hàng, từng công trình. - Yêu cầu giám sát công trình và giám sát sản xuất báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu theo từng công trình. - Sử dụng các hệ thống quản trị hàng tồn kho tiên tiến để giảm mức vật tư, hàng hóa dự trữ thấp nhất có thể. Mục đích là làm giảm vốn ứ đọng trong khâu dự
  • 42. 48 trữ nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh liên tục. - Cần tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với những vật tư, hàng hóa còn tồn kho giảm giá so với giá thực tế trên thị trường vào cuối năm tài chính, vì thực tế cho thấy lượng hàng tồn kho ở doanh nghiệp là lớn nhưng kế toán không trích lập dự phòng. 3.2.3.2. Đối với các khoản phải thu - Với những khách hàng mua lẻ với khối lượng nhỏ, công ty nên thực hiện chính sách bán thu ngay bằng tiền mặt, không để nợ hoặc chỉ áp dụng chiết khấu ở mức thấp với những khách hàng nhỏ nhưng mua hàng thường xuyên. - Với những khách hàng lớn, trước khi ký hợp đồng thi công hoặc bán hàng, công ty cần tiến hành phân loại khách hàng, tìm hiểu về tình hình kinh doanh và khả năng thanh toán của họ. Hợp đồng phải quy định chặt chẽ về thời gian, phương thức thanh toán và hình thức phạt khi thanh toán chậm hoặc không thanh toán. - Công ty cần tìm kiếm những đối tác tin cậy tránh tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Cần có nhiều phương thức khuyến khích khách hàng thanh toán sớm như cho hưởng chiết khấu thanh toán hoặc tăng thời gian bảo hành… - Cần có biện pháp thu hồi các khoản phải thu đúng thời gian quy định, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu nhưng phải đảm bảo mối quan hệ tốt với khách hàng. - Cần trích lập dự phòng đối với các khoản nợ khó đòi đối với những khách hàng chậm trả nợ hoặc có khả năng không thu hồi được nợ. 3.2.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định Cần xem xét lại sự cần thiết của việc đầu tư thêm máy móc vào sản xuất hàng gối foam và cung cấp dịch vụ cách nhiệt, thay thế cho việc sản xuất bằng tay vừa tốn chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, thời gian sản xuất kéo dài mà hàng hóa sản xuất ra chưa được đẹp để cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành. 3.2.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lý - Doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, sao cho phù hợp với năng lực, sở trường và nguyện vọng của mỗi người. Khi giao việc cần xác định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, trách nhiệm.
  • 43. 49 - Giữ uy tín đối với khách hàng luôn là giải pháp hàng đầu của công ty như: Giao hàng đúng loại, đúng thời gian, đúng số lượng và những quy định khác trong hợp đồng. - Tăng cường ứng dụng máy móc hiện đại nâng cao kỹ thuật thi công nhằm làm giảm chi phí nhân công trực tiếp, hoàn thành công trình đúng tiến độ. - Cần có chính sách thưởng phạt rõ ràng nhằm khuyến khích tinh thần làm việc của công nhân viên. 3.2.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy ra - Khi đã kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty luôn luôn phải nhận thức được rằng mình phải sẵn sang đỗi phó với mọi sự thay đổi, biến động phức tạp có thể xảy ra bất kỳ lúc nào. Những rủi ro bất thường trong kinh doanh như: nền kinh tế lạm phát, giá cả thị trường tăng lên,… mà nhiều khi nhà quản lý không lường hết được. Vì vậy, để hạn chế phần nào những tổn thất có thể xảy ra, công ty cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để khi vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng bị hao hụt, công ty có thể có ngay nguồn bù đắp, đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Cụ thể, các biện pháp mà công ty có thể áp dụng là: - Mua bảo hiểm hàng hóa đỗi với những hàng hóa đang đi đường cũng như hàng hóa nằm trong kho. - Trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng giảm giá hàng bán tồn kho. - Việc công ty tham gia bảo hiểm tạo ra một chỗ dựa vững chắc, một tấm lá chắn tin cậy về kinh tế, giúp công ty có điều kiện về tài chính để chống đỡ có hiệu quả mọi rủi ro, tổn thất bất ngờ xảy ra mà vẫn không ảnh hưởng nhiều đến vốn lưu động. - Cuối kỳ, công ty cần kiểm tra, rà soát, đánh giá lại vật tư hàng hóa, vốn bằng tiền, đối chiếu sổ sách kế toán để xử lý chênh lệch. 3.2.6 Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động - Xây dựng và mở rộng hệ thống dịch vụ ở những thị trường đang có nhu cầu. Thông qua hệ thống tổ chức công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị hiếu của khách hàng. Đây chính là cầu nối giữa công ty với khách hàng. Qua đó, công ty có thể thu nhập
  • 44. 50 thêm những thông tin cần thiết và đưa ra các giải pháp thích hợp nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng, củng cố niềm tin của khách hàng với công ty. - Thực hiện phương châm khách hàng là thượng đế, áp dụng chính sách ưu tiên về giá cả, điều kiện thanh toán và phương tiện vận chuyển với những đơn vị mua hàng nhiều, thường xuyên hay có khoảng cách vận chuyển xa. - Tăng cường quan hệ hợp tác, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh công tác tiếp thị, nghiên cứu thị trường, nắm bắt thị hiếu của khách hàng đồng thời thiết lập hệ thống cửa hàng, đại lý phân phối tiêu thụ trên diện rộng. - Công ty nên tổ chức hẳn một phòng marketing phục vụ cho việc nghiên cứu thị trường. Đây là nhu cầu cấp bách của công ty để xây dựng được chính sách giá cả, chính sách quảng bá chào hàng của doanh nghiệp trên thị trường. Đây là cơ sở cho công ty đưa ra mức giá cạnh tranh, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ và thu được lợi nhuận cao hơn cũng như tăng khả năng cạnh tranh của công ty trong cơ chế kinh tế thị trường khốc liệt hiện nay.
  • 45. 51 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, quyết liệt như hiện nay áp lực đối với các nhà quản lý doanh nghiệp là rất lớn phải quản lý làm sao cho doanh nghiệp của mình hoạt động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận vượt qua khó khăn. Phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp thông tin cho nhà quản lý doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả tài chính tại doanh nghiệp và dự đoán được những xu hướng trong tương lai. Dựa vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp với Bảng cân đối kế toán, bảng thuyết minh báo cáo tài chính và một số báo cáo quản trị khác tại Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực em đã tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế về nguồn thông tin (thiếu tài liệu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành) nên việc phân tích chủ yếu được tập trung vào việc nhận xét thực trạng tài chính. Thông qua sự phân tích một cách khách quan thực trạng tài chính tại công ty và quá trình thực tập tại công ty kết hợp với kiến thức tiếp thu được ở trường, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, hoàn thiện công tác kế toán để nâng cao công tác quản trị tại công ty. Qua bài báo cáo này em đã hiểu thêm về tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong quá trình hoàn thiện bài báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy (Cô) để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 46. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO A. Danh sách tài liệu: 1. Phan Đức Dũng (2009), Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 2. Phạm Văn Dược và Đặng Kim Cương (1995), Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. 3. Lê Thị Phương Hiệp (2006), Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội. 4. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh. B. Danh sách website: 1. http://www.quantrimang.com.vn/download/data/soft/2009/11/11/BCTC- Download.com.vn.pdf 2. http://tailieu.vn/download/document/MTIxOTUyMTA1NDQ5.MTA1NDQ5.ht ml 3. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/phan-tich-cac-bao-cao-tai-chinh.6912.html 4. http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bao-cao-phan-tich-tai-chinh-doanh-nghiep- .76506.html 5. http://www.vneconomy.vn/68274P0C7/danh-gia-chi-so-tai-chinh-cua-cong-ty- niem-yet.htm
  • 47. 53 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2014 Đơn vị: Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực Địa chỉ: 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 6.815.987.543 4.355.567.904 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 1.727.467.454 199.615.432 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 718.331.515 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 718.310.952 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 3.370.036.662 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 3.331.424.087 3.370.036.662 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 67.584.295 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 50.765.105 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 16.819.190 Mẫu số B 01 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 48. 54 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 171.880.351 I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 125.632.093 171.880.351 1. Nguyên giá 211 333.562.612 333.562.612 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) (161.682.261) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 4.527.448.255 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 2.670.831.903 283.774.245 I. Nợ ngắn hạn 310 2.670.831.903 283.774.245 1. Vay ngắn hạn 311 1.540.000.000 2. Phải trả cho người bán 312 1.079.296.076 266.600.967 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 51.535.827 17.173.278 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
  • 49. 55 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay và nợ dài hạn 321 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410+430) 400 4.270.787.733 4.243.674.010 I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 4.270.787.733 4.243.674.010 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 4.000.000.000 4.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 270.787.733 243.674.010 II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 440 6.941.619.636 4.527.448.255 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm 1- Tài sản thuê ngoài 2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công 3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4- Nợ khó đòi đã xử lý 5- Ngoại tệ các loại Lập, ngày 26 tháng 3 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 50. 56 PHỤ LỤC 2 – BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2015 Đơn vị: Công ty TNHH Sài Gòn Thủy Lực Địa chỉ: 17/30A đường 1 Khu phố 4, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2015 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 7.106.867.789 6.815.987.543 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 170.319.243 1.727.467.454 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.442.724.556 1.735.622.426 1. Phải thu của khách hàng 131 2.442.703.993 1.735.601.863 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 4.474.112.668 3.331.424.087 Mẫu số B 01 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)