Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
1. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
----------o0o----------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG
TY HÓA CHẤT
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch vụ hỗ trợ viết luận văn – Zalo : 0934.573.149
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hạ My
Khóa học : 2020 - 2022
Lớp : CD20KT
Mã số sinh viên : 508200483
2. VBỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
----------o0o----------
BÌA TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM HÓA CHẤT GIA HÒA
Giáo viên hướng dẫn : Võ Thị Hiền Nhi
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hạ My
Khóa học : 2020 - 2022
Lớp : CD20KT
TP HỒ CHÍ MINH - 2022
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới Ban giám hiệu, giảng viên trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin TPHCM
đã nhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học
tập tại trường và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Võ Thị Hiền Nhi đã tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến Giám Đốc và các anh chị trong Công ty TNHH
TM Hóa Chất Gia Hòa, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Xương và các anh/chị kinh
doanh, kế toán đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ tài liệu cũng như những kinh
nghiệm thực tế cho em trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công trong
sự nghiệp cao quý và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc sống. Đồng
kính chúc toàn thể các anh chị trong công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa thật
nhiều sức khỏe, công tác tốt và Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững
mạnh.
Mặc dù bản thân em đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Tuy
nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ quý thầy cô để bài khóa
luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
TP HCM, ngày ..tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện
4. MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………..
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………..........
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỐ LIỆU………………………..........
DANH MỤC SƠ ĐỒ....………………………………………................
LỜI MỞ ĐẦU....………………………………………………………..
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TM HÓA CHẤT
GIA HÒA
1.1:Qúa trình hình thành và đặc điểm kinh doanh của cty tnhh tm
hóa chất gia hòa:
1.1.1:Giới thiệu chung:
1.1.2:Qúa trình hình thành và -phát triển công ty :
1.2:Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty tnhh tm hóa
chất gia hòa:
1.2.1:Ngành nghề kinh doanh:
1.2.2:Các dữ liệu thống kế tình hình sảnxuất :
1.3:Đặc điêm lao động và cơ cấu lao động trong công ty:
1.3.1:Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
5. 1.3.2:Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp:
1.3.3:Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
1.3.4:Hình thức kế toánáp dụng:
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HÓA
CHẤT GIA HÒA
2.1:Thực trạng về công tác bán hàng tại Công Ty TNHH TM Hóa
Chất Gia Hòa:
2.1.1:Phương thức bán hàng:
2.1.2:Phương thức thanh toán:
2.2:Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kếtquả kinh doanh tại
Công Ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa:
2.2.1:Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty:
2.2.2:Phương pháp hạch toán:
2.2.3:Sơ đồ hạch toán:
2.3:Kế toán doanh thu và hoạt động tài chính:
2.3.1:TK sử dụng:
2.3.2:Phương pháp hoạch toán:
2.4:Kế toán giá vốn bán hàng và xác định kếtquả kinh doanh:
6. TK sử dụng:
Phương pháp hoạchtoán :
2.5:Kế toán các khoảngiảm trừ:
2.6:Kế toán thu nhập khác:
2.6.1:Tài khoảnsử dụng:
2.6.2:Phương pháp hạch toán:
2.7:Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
TK sử dụng:
Phương pháp hoạchtoán:
2.7.1:Kế toán giá vốn bán hàng:
2.7.2:Tài khoảnsử dụng:
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.1:Một số nhận xét khái quát vè công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại cty tnhh tm hóa chất gia hòa:
3.1.1. Ưu điểm:
3.1.2. Nhược điểm:
7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Diễn giải
1 Bảo hiểm xã hội BHXH
2 Bảo hiểm y tế BHYT
3 Cán bộ công nhân viên CB-CNV
4 Chiết khấu thương mại CKTM
5 Chi phí CP
6 Doanh nghiệp DN
7 Doanh thu DT
8 Kết chuyển chi phí K/C CP
9 Kinh doanh KD
10 Kinh phí công đoàn KPCĐ
11 Kết quả sản xuất kinh doanh KQSXKD
12 Lợi nhuận trước thuế LNTT
8. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu........................
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính........................
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hach toán thu nhập khác ...............................................
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán............................................
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định KQKD............................................
9. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Hạ My
Lớp: CD20KT Ngành: Kế Toán Niên khóa: 2020 - 2022
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
Người hướng dẫn thực tập:Bùi Thị Xương
Thời gian thực tập: 10.04.2022 - 27.06.2022
Nội dung công việc được phân công:
Nhận xét:
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa từ ngày
04.06.2022 đến ngày 25.06.2022, sinh viêc Nguyễn Thị Hạ My đã có ý thức
chấp hành tốt những quy định của công ty, chịu khó học hỏi và cầu tiến trong
công việc. Bên cạnh việc có khả năng nắm bắt nhanh, áp dụng tốt kiến thức vào
thực tiễn thì bạn còn hăng hái nghiên cứu, tìm hiểu những hoạt động, tài liệu của
công ty để phục vụ cho việc hoàn thành luận văn của mình.
Những nội dung trình bày trong bài báo cáo thực tập với đề tài... này là phù
hợp với tình hình hiện tại của đơn vị. Chúng tôi đánh giá cao kết quả thực tập
của em.
....., ngày... tháng... năm…
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của cơ quan, đơn vị thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
11. LỜI MỞ ĐẦU:
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh
doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh
có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà Nước. Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế
Việt Nam trong những năm gần đây. Nhu cầu về nguồn nhân lực, đặc biệt là
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cũng ngày càng gia tăng. Doanh nghiệp
ngày càng phải để tâm đến vấn đề xây dựng đội ngũ nhân lực vững mạnh, tuyển
chọn đúng người, đúng vị trí cho công ty. Tuy nhiên, sau khi chọn được đúng
người chưa phải đã là xong việc, doanh nghiệp cần phải biết giữ chân nhân viên
của mình, đặc biệt là những nhân viên nòng cốt, giữ vai trò quan trọng trong
công ty. Với sự thiếu hụt nhân sự “có năng lực”, vấn đề “giữ chân” nhân viên
giỏi lại càng trở thành mối bận tâm của các doanh nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu: Để thực hiện mục tiêu chung về việc phân tích
tình hình tín dụng tại chi nhánh nhằm phản ánh đúng thực trạng và đưa ra giải
pháp nâng cao chất lượng, đề tài hướng đến các mục tiêu cụ thể như: Nghiên
cứu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, qua đó
đề ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế
Đối tượng phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/04/2022 đếnngày 25/06/2022.
- Đề tài sử dụng số liệu kế toán trong tháng 03 năm 2021 của doanh
nghiệp.
- Nội dung: Thực hiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong tháng 03 năm 2021 trong doanh nghiệp.
12. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên
việc xác định đúng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất
quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông
tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận
đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán
tại Công TY TNHH THƯƠNG MẠI HÓA CHẤT GIA HÒA, em đã chọn đề
tài ”Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng” để nghiên cứu
và viết chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo của em chia làm 3 chương:
CHƯƠNG I: Tổng quan về công ty tnhh thương mại hóa chất?
CHƯƠNG II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh bán hàng
CHƯƠNG III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty tnhh tm hóa chất gia hòa.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày tháng năm 2022.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hạ My
13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUA VỀ CÔNG TY TNHH TM HÓA CHẤT GIA
HÒA
1.1: Qúa trình hình thành và đặc điểm kinh doanh của cty tnhh tm hóa chất
gia hòa:
1.1.1: Giới thiệu chung:
Tên công ty: Công Ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
MST: 0309475087
Địa Chỉ: 127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: GIAHOA CHEM CO LTD
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014của
bộ tài chính
1.1.2: Qúa trình hình thành và -phát triển công ty :
Thời điểm thành lập: Thành lập vòa ngày 30-09-2009,từ đó đếnnay GIA
HÒA không ngừng lớn mạnh và phát triển vượt bậc.
1.2: Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty tnhh tm hóa chất gia
hòa:
1.2.1: Ngành nghề kinh doanh:
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
Bán buôn thực phẩm
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
1.3: Đặc điêm lao động và cơ cấu lao động trong công ty:
14. 1.3.1: Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận
Ban giám đốc công ty, bố trí sắp xếp và tổ chức kiinh doanh cũng như bộ
máy quản lý công ty . Ngoài ra giám đốc công ty chịu trách nhiệm điều hành
kiểm tra công tác quản lý trong toàn công ty
Phòng phat triển kinh doanh có nhiệm vụ vận chuyển giao hàng là nơi xảy
ra quá trình mua bán, và thực hiện tất cả hợp dồng của công ty
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ làm công tác quản ly toàn diện về
tài chính, thu thập cung cấp đầy đủ các mặt hoạt đông tài chính về thông tin kinh
tế, chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà Nước về quản lý kinh tế tài
chính, lãng phí, quy luật vi phạm tài chính
Xưởng sản xuất: lập kế hoạch sản xuất và phát triểnkế hoạch sản xuất đó
cho các tổ sản xuất và quản lý các trang thiết bị, quản lý hàng tồn kho tại xưởng,
kiểm tra giám sát quá trình thực hiện kế hoạch để đảm bảo hoạt động diễn ra theo
đúng kế hoạch, có kế hoạch vân chuyển, lắp đặt sản xuất
1.3.2: Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp:
Xuất phát từ đặc điểm tôt chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH TM
Hóa Chất Gia Hòa áp dụng hình thức tổ chức công tác - bộ máy kế toán tập trung.
Bộ máy kế toán của công ty được tỏ chức bố trí 6 nhân viên có trình độ đại học,
nắm vững nghiệp vụ chuyên môn. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của CTY
TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
Kế Toán Trưởng
15. 1.3.3: Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng:
Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và toạn bộ
các mặt công tác của phòng, là người giúp việc Phó GĐ tài chính về mặt
tài chính của cty. KTT có quyền dự các cuộc hộp của cty.
Kế toán tổng hợp:
Là người có nhiệm vụ ghi số tổng hợp đối chiếu số liệu tổng hợp
chi tiết, xác định kết quả kinh doanh lập báo cáo tài chính
Kế toán vốn bằng tiền:
Là người có nhiệm vụ theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi
ra của Tiền mặt (TK 111) và tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi có chênh
lệch giữa sổ kế toán tiền mặt (TK 111) với sổ của thủ quỹ và sổ kế toán
tiền gửi ngân hàng (TK 112) với sổ phụ ngân hàng thì kế toán cần tìm ra
nguyên nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời.
Kế Toán Tổng Hợp
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
thuế
Kế toán
công nợ
và tt
Thủ
quỹ
16. Kế toán thanh toán và công nợ:
Kiểm tra hồ sơ thanh toán, hạch toán vào phần mềm, thực hiện các
bước thanh toán theo quy trình. Kiểm tra đối chiếu công nợ hàng tháng,
xuất hóa đơn. Hạch toán, đối chiếu sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
đối chiếu với báo cáo quỹ và sao kê ngân hàng. Lưu giữ chứng từ khoa
học, hợp lý.
Kế toán tiêu thụ:
Là người có nhiệm vụ thu thập những thông tin đầy đủ chính xác
cho cơ quan quản lý, giúp doanh nghiệp nắm được thực trạng quá trình
bán hàng và kịp thời có những biện pháp điều chỉnh thích hợp với thị
trường.
Kế toán thuế:
Là phải thu thập, xử lý hóa đơn phát sinh để làm căn cứ kê khai,
hạch toán. Những thông tin hóa đơn được đưa vào hệ thống để tổng hợp
kết quả kinh doanh.
Thủ quỹ:
Là người kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh
nghiệp như kiểm tra phiếu Thu, phiếu Chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm
ứng, … Thủ quỹ quản lý, lưu trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá
trình này.
18. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM HÓA
CHẤT GIA HÒA
2.1: Khái quát chung:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản
giảm giá, chiết khấu bán hàng, doanh thu của hàng bị trả lại và các khoản thuế
(thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu theo phương pháp trực tiếp.)
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, cá khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chiết khấu bán hàng: Là số tiền tính trên tổng doanh thu trả cho khách
hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính với giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận: Là thước đo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là: doanh thu, thu nhập khác và
chi phí.
Phương thức thanh toán:
19. Cty bán hàng cho khách hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn và giao hàng, hình
thức thanh toán sẽ được thỏa thuận giữa cty và khách hàng
Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt, tiềngửi ngân hàng hay một số khách
hàng có quan hệ lâu dài với cty có thể trả chậm.
Thanh toán ngay theo hình thức này khách hàng nhận được hàng là phải
thanh toán tiền ngay, chủ yếu diễn ra với khách hàng không thường xuyên
2.2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM Hóa Chất
2.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị sản sảm phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng đươc xác
định là tiêu thụ.
Doanh thu nội bộ: Doanh thu tiêu thụ nộ bộ là lợi ích kinh tế thu được từ
việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty.
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 512 “ Doanh thu nội bộ”
- Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang TK 911 để XĐKQKD.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
20. - Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
sang TK 911 để XĐKQKD.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
21. Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng hóa
ĐVT: VND
Ngày, tháng
ghi số
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệ
u
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
31/03/2021
Doanh thu bằng
TM 111 449.828.040
31/03/2021
Doanh thu bằng
TGNH 112 222.421.155
31/03/2021
Doanh thu phải thu
khách hàng 131 233.019.600
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 905.268.795
Cộng phát sinh: 905.268.795 905.268.795
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ
tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
22. a) Phương pháp hạch toán:
- Bán hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu từ
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá trị khách hàng thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Nợ TK 111, 112, Số tiền người mua thanh toán
Nợ TK 131 Số tiền khách hàng nợ lại
Có TK 511 Doanh thu theo giá trả ngay
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 3387 Lãi trả góp, trả chậm
- Bán hàng theo phương thức trao đổi
Nợ TK 131 Tổng giá trị thanh toán hàng đem trao đổi
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Bán hàng theo phương thức ký gửi đại lý
Nợ TK 111, 112, 131 Số tiền thu đại lý
Nợ TK 641 Hoa hồng phải trả cho đại lý
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kỳ, kết chuyển TK 511 sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 511 Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
b) Sơ đồ hạch toán
TK 521, 532, 531 TK 511,512 TK111, 112, 131
Doanh thu bán hàng
k/c chiết khấu thương mại và cung cấp dịch vụ
hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
TK 3331
phát sinh trong kỳ
23. Thuế GTGT phải nộp
TK 3332, 3333
TK 331,315
Thuế TTĐB, thuế XK
phát sinh trong kỳ Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
TK 911
TK 641, 642
k/c doanh thu thuần các khoản tiền hoa hồng
ngân hàng trích tư doanh thu
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3:Kế toán doanhthu và hoạt động tài chính:
- Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Hóa Chất Gia
Hòa là những khoản thu do hoạt động tài chính mang lại. Tại công ty,
doanh thu hoạt động tài chính phát sinh lãi từ tiền gửi ngân hàng,
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
a) TK sử dụng:
Tài khoản 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản “515” không có số dư cuối kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
24. b) Phương pháp hạch toán:
- Ngày 30/03/2021,nhận giấy báo có của Ngân hàng Vietcombank từ
tiền lãi gửi ngân hàng là, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112 12.990.848
Có TK 515 12.990.848
- Cuối kỳ, ngày 31/03/2021 kếtoán kết chuyển doanh thu tài chính
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 515 12.990.848
Có TK 911 12.990.848
Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-
38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày,
tháng ghi
số
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
31/03/2021 Lãi TGNH 112 12.990.848
25. ĐVT: VND
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Kết chuyển chi
phí tài chính 911 12.990.848
Cộng phát sinh: 12.990.848 12.990.848
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
26. TK 911TK 515 TK 112
Kết chuyển doanh thu Nhận lãi tiền gửi
hoạt động tài chính
TK 111,112,131
Doanh thu bất động sản
và cho thuê cơ sở hạ tầng
TK333
Thuế GTGT phải nộp
TK 3387
Kết chuyển hàng bán trả chậm,
trả góp, lãi nhận được
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4: Kế toán giá vốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh:
- Kế toán giá vốn bán hàng: Khi phát sinh nghiệp vụ xuất kho,
căn cứ vào hóa đơn xuất kho sảnphẩm kếtoán ghinhận và dựa vào phiếu
xuất, nhập khođể từ đó xác định giá vốnhàng bán đã xuất bántừng tháng.
Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân một lần
cuối tháng.
Giá thực tế xuất kho= sốlượng thành phẩm xuấtkho X đơn giá bình quân
a) TK sử dụng:
- Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Giá vốn hàng bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sang TK 911 để XĐKQKD.
27. Tài khoản 632 ”Giá vốn hàng bán”
Tài khoản “632” không có số dư cuối kỳ
b) Phương pháp hạch toán:
- Ngày 02/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001606 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 107, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 104.070.600
Có TK 1561 104.070.600
- Ngày 03/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001608 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 126, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 38.850.000
Có TK 1561 38.850.000
- Ngày 06/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001615 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 129, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 92.798.304
Có TK 1561 92.798.304
- Ngày 09/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001625 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 132, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 68.450.000
Có TK 1561 68.450.000
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
28. - Ngày 15/03/2021, cứ vào hóa đơn NN/11P số 0001633 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 178, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 69.780.625
Có TK 1561 69.780.625
- Ngày 19/03/2012, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001637 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 219, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 101.662.368
Có TK 1561 101.662.368
- Ngày 22/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001639 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 232, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 98.825.160
Có TK 1561 98.825.160
- Ngày 27/03/2021, cứvào hóa đơn NN/11P số 0001647 và căn cứ
vào phiếu xuất kho số 236, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 121.184.630
Có TK 1561 121.184.630
- Cuốikỳ, ngày 31/03/2021kếtoán kết chuyển giá vốn hàng bán để
xác định KQKD:
Nợ TK 911 695.621.687
Có TK 632 695.621.687
Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
29. Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
ĐVT: VND
Ngày,
tháng ghi
số
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/03/202
1
Xuất kho hàng
hóa 1561
695.621.68
7
31/03/202
1
PKT
03/202
1
31/03/202
1
Kết chuyển giá
vốn hàng bán 911
695.621.68
7
Cộng phát sinh:
695.621.68
7
695.621.68
7
Số dư cuối kỳ:
Người lập
Kế toán
trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
2.5: Kế toán các khoản giảm trừ:
+ Kế toán chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản
doanh nghiệp giảm giá bán niêm yết cho khách hàng mua hàng với số
lượng lớn hay mua nhiều lần hoặc thanh thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn quy định trong hóa đơn bán hàng.
+Kế toán hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng
hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách trả lại và từ chối thanh toán.
+Kế toán giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là hàng đã bán sau đó
người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng kém chất
30. lượng, sai quy cách, lạc hậu thị hiếu hoặc không đúng thời hạn đã ghi
trong hợp đồng.
a) Tài Khoản sử dụng:
TK 521: ”Chiết khấu thương mại”
b) Kết cấunội dung phản ánh:
c) Phương pháp hạch toán:
K 111, 112, 131 TK 521,531,532 TK 511(512)
Các khoảmgiảm trừ Kết chuyển khoản
doanh thu phát sinh trong kỳ giảm doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
Hoàn lại cho khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.6: Kế toán thu nhập khác:
- Thu nhập khác: là các khoản doanh thu ngoài hoạt động SXKD
của doanh nghiệp bao gồm: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền được
phạt do khách hàng vi phạmhợp đồng, các khoản nợ khó đòi đã xử lý,
các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại…
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 ”Thu nhập khác”
Tài khoản “711” không có số dư cuối kỳ
- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kỳ.
31. b) Phương pháp hạch toán:
TK 911TK 711 TK 111,112,131
Kết chuyển thu nhập khác Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 333
TK 111,112,138
Tiền thu do khách hàng
vi phạm hợp đồng
TK 111,112
Thu nợ khó đòi đã xử lý
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hach toán thu nhập khác
2.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
a) Nội dung:
- Chi phí tài chính tại công ty là những chi phí và các khoản
lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính.
b) TK sử dụng:
- Công ty sử dụng TK 635: “Chi phí tài chính” để phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh.
- Kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
32. Tài khoản 635 ”Chi phí hoạt động tài chính”
c) Phương pháp hạch toán:
- Ngày 25/03/2021, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng về tiền
lãi vay tháng 03, kế toán ghi:
Nợ TK 635 7.500.000
Có TK 112 7.500.000
- Cuối kỳ, Ngày 31/03/2021,kếtchuyển chiphí hoạt động tài chính
để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 911 7.500.000
Có TK 635 7.500.000
Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 635 – Chí phí tài chính
ĐVT: VND
Ngày,
tháng ghi
số
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
- Kết chuyển hoạt động tài chính
sang TK 911 để XĐKQKD.
- Các khoản chi phí hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
33. TK
ĐỨ
31/03/2021
Thanh toán lãi
vay NH 112 7.500.000
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Kết chuyển chi
phí tài chính 911 7.500.000
Cộng phát sinh: 7.500.000 7.500.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
2.7.1: Kế toán giá vốn bán hàng: Giá vốn hàng bán là giá
thực tế của sản phẩm, hàng hóa đã xuất bán và các khoản được tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ liên quan khác
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 ”Giá vốn hàng bán”
Tài khoản “632” không có số dư cuối k
c) Phương pháp hạch toán:
- Giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Giá vốn hàng bị trả lại.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
sang TK 911 để XĐKQKD.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
34. TK 156,157 TK 632
TK 156,157
Giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 627 TK 159
Chi phí sản xuất chung
phần không phân bổ Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 159 TK 911
Lập dự phòng giảm giá Kết chuyển giá vốn hàng bán
hàng tồn kho
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.8: Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại
cty tnhh tm hóa chất gia hòa:
2.8.1: Kế toán chi phí bán hàng:
- Do bộ phận bán hàng không tách rời bộ phận kế toán nên
hầu hết tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến chi phí bán hàng
đều được cập nhật ngày trong ngày mà nghiệp vụ đó phát sinh,
quá trình luân chuyển chuyển chứng từ cũng diễn ra một cách
chính xác, nhanh chóng và thuận lợi.
a) Tài khoảnsử dụng:
Tài khoản 641 ”Chi phí bán hàng”
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
- Chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản giảm chi phí hàng
bán (nếu có).
- Kết chuyển chi phi bán hàng
sang TK 911 để XĐKQKD.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
35. b) Phương pháp hạch toán:
- Ngày 27/03/2021, căn cứ vào phiếu chi PC03-17 về chi phí vận chuyển
hàng bán cho công ty TNHH DV Vận Chuyển Đoàn Phương, thuế GTGT
10%, kế toán ghi:
Nợ TK 641 5.450.000
Nợ TK 133 545.000
Có TK 131 5.995.000
- Ngày 31/03/2021,căn cứ vào hóa đơn TE/11P số 0389622 của công ty
CP FPT và phiếu chi PC03-25 về phí internet tháng 03/2021, thuế GTGT
10%. kế toán ghi :
Nợ TK 641 235.000
Nợ TK 133 23.500
Có TK 111 258.500
- Ngày 31/03/2021, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ trên chứng từ
KH03/2021 cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 1.200.000
Có TK 214 1.200.000
- Ngày 31/03/2021, căn cứvào bảng phân bổ chi phí trả trước trên chứng
từ KH03/2021 cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 10.000.000
Có TK 142 10.000.000
- Ngày 31/03/2021, căn cứvào bảng thanh toán tiền lương CB-CNV tháng
03/2021 cho bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
36. Nợ TK 641 12.194.000
Có TK 334 12.194.000
- Ngày 31/03/2021, căn cứvào bảng thanh toán tiền lương CB-CNV tháng
03/2021, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho bộ phận bán hàng, kế
toán ghi:
Nợ TK 641 2.426.500
Có TK 338 2.426.500
- Cuối kỳ, ngày 31/03/2021, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 31.505.500
Có TK 641 31.505.500
Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 641 – Chí phí bán hàng
ĐVT: VND
37. Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệ
u
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
31/03/202
1
Chi phí bằng
tiền mặt 111 5.685.000
31/03/202
1 PKT03/2021
Phân bổ chi phí
trả trước 142 10.000.000
31/03/202
1 PKT03/2021
31/03/202
1 Trích KHTSCĐ 214 1.200.000
31/03/202
1 PKT03/2021
31/03/202
1
Tiền lương
tháng 10 BPBH 334 12.194.000
31/03/202
1 PKT03/2021
31/03/202
1
Trích BHXH,
BHYT 338 2.426.500
31/03/202
1 PKT03/2021
31/03/202
1
Kết chuyển chi
phí bán hàng 911
31.505.50
0
Cộng phát sinh 31.505.500
31.505.50
0
Người lập
Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
2.8.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh có liên
quan đến hoạt động SXKD, quản lý hành chính, điều hành chung của
toàn doanh nghiệp. Hằng ngày, kế toán tập hợp và định khoản tất cả
những chứng từ có liên quan chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi sổ các
nghiệp vụ phát sinh trên các sổ kế toán chi tiết có liên quan.
a) Tài khoản sử dụng:
TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
38. b) Phương pháp hạch toán:
- Ngày 04/03/2021, căn cứ vào hóa đơn AA/2008-Tsố 177594 của
công ty CP Hàng Không Jetstar Pacific Airlines về cước vận chuyển hành
khách, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi:
Nợ TK 642 3.348.000
Nợ TK 133 332.000
Có TK 111 3.680.000
- Ngày 10/03/2021,căncứ vào hóa đơn HM/2010Nsố0094293của
Quán Ăn Bình Dân 162 về chi phí tiếp khách cho bộ phận QLDN, kế toán
ghi:
Nợ TK 642 1.733.000
Có TK 111 1.733.000
- Ngày 31/03/2021, căn cứvào bảng phân bổ chi phí trả trước trên
chứng từ PB03/2018 cho bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 1.298.667.
Có TK 142 1.298.667
- Ngày 31/03/2021, căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ trên
chứng từ KH03/2021 cho bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 9.659.946
- Các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp (nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 để XĐKQKD.
Tổng số phátsinh nợ Tổng số phátsinh có
39. Có TK 214 9.659.946
- Ngày 31/03/2021, căn cứvào bảng thanh toán tiền lương CB-CNV
tháng 03/2021 cho bộ phận QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 642 45.380.000
Có TK 334 45.380.000
- Ngày 31/03/2021, trích bảo hiểm theo quy định vào chi phí quản
lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 9.269.000
Có TK 338 9.269.000
- Cuối kỳ,ngày 31/03/2021,kếtoán kết chuyển chi phíQLDNđể xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 70.688.613
Có TK 641 70.688.613
TK 334,338 TK 642 TK 111,138,335
Chi phí tiền lương và Các khoản thu giảm chi phi
các khoản trích theo lương
TK 152,153
Xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ
TK 214
TK
911
Chi phí khấu hao TSCĐ
40. TK 333,335 Kết chuyển chi phí QLDN
Thuế phải nộp và
các khoản trích trước
TK 139
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 111,112…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Công ty TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa
127/9 âu Cơ, Phường 14, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Tel:08-38685345
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: VND
41. 2.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh :
2.9.1:Kết quả hoạt động kinhdoanh:
- là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác trong một kỳ kế toán, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu
đánh giá kết quả doanh động kinh doanh trong kỳ hạch toán và là chỉ
tiêu đánh giá tổng lãi thuần
a) Chứng từ sử dụng:
Ngày, tháng
ghi số
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
31/03/2021 PKT03/2021
Chi phí bằng
tiền mặt 111 5.081.000
31/03/2021 PKT03/2021
Phân bổ chi
phí trả trước 142 1.298.667
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Khấu hao
TSCĐ 214 9.659.946
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Tiền lương
tháng 10
BPQLDN 334 45.380.000
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Trích BHYT,
BHXH, KPCĐ 338 9.269.000
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
Kết chuyển chi
phí bán hàng 911 70.688.613
Cộng phát sinh: 70.688.613 70.688.613
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
42. - Cuối kỳ, kế toán dựa vào số liệu có được từ sổ nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết các khoản, bảng tổng hợp chi tiết đã được sử dụng trong
tháng về các thu nhập và các chi phí phát sinh để làm cơ sở xác định kết
quả kinh doanh.
b) Tài khoảnsử dụng:
Tài khoản 911 ”Xác định kết quả kinh doanh”
c) Phương pháp hạch toán:
- Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết
quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế
độ quản lý tài chính.
- Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo
từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh
doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động
khác;…Trong từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ,…(nếu có nhu cầu). Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển
vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong
kỳ.
Chi phí bán hàng và chi phi
QLDN.
Chi phí tài chính, chi phí khác.
Chi phí thuế TNDN.
Lãi sau thuế các hoạt động trong
kỳ.
Doanh thu thuần hàng hóa, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Lỗ sau thuế các hoạt động trong
kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
43. 2.9.2: Kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 905.268.795
Có TK 911 905.268.795
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 515 12.990.848
Có TK 911 12.990.848
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 911 695.621.687
Có TK 632 695.621.687
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK 911 7.500.000
Có TK 635 7.500.000
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 911 31.505.500
Có TK 641 31.505.500
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 911 70.688.613
Có TK 641 70.688.613
LNTT = (905.268.795 + 12.990.848) – (695.621.687 + 7.500.000 +
31.505.500 + 70.688.613) = 112.943.843 VND
- Thuế TNDN phải nộp theo quy định của Nhà nước:
44. 20% x 112.943.843 VND = 22.588.769 VND
Nợ TK 821 22.588.769
Có TK 3334 22.588.769
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 911 22.588.769
Có TK 821 22.588.769
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 911 90.355.074
Có TK 421 90.355.074
TK 632 TK 911 TK
511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần,
doanh thu nội bộ
TK 641, 642
TK
515
Kết chuyển CP bán hàng,
CP quản lý doanh nghiệp Kết chuyển DT tài chính
TK 635
TK
711
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
TK 811
Kết chuyển chi phí khác TK
421
45. TK 821 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định KQKD
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/03/2021 đến ngày 31/03/2021
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Ngày,
tháng ghi
số
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệ
u
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số dư đầu
kỳ
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C
doanh thu
bán hàng 511 905.268.795
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C
doanh thu
tài chính 515 12.990.848
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C giá
vốn hàng
bán 632 695.621.687
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C chi
phí tài
chính 635 7.500.000
46. ĐVT: VND
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
3.1: Một số nhận xét khái quát vè công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại cty tnhh tm hóa chất
gia hòa:
- Để được mục tiêu quan trọng nhất trong kinh doanh đó là tạo ra
lợi nhuận tối đa và chi phí tối thiểu. Đối với doanh nghiệp, kết quả công
tác hạch toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa vô cùng
quan trọng, nó phản ánh thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên
các số liệu cụ thể, giúp cho ban lãnh đạo đề ra các phương án kinh doanh
có hiệu quả nhất.
- Cty là một doanh nghiệp chuyên buôn bán hóa chất và các vật
phẫm cao cấp. Trong những năm qua mặc dù gặp rất nhiều khó khăn, đặc
biệt vào thơi gian này do ảnh hưởng chung của khủng hoảng kinh tế
nhưng cty đã tự khẳng định mình bằng những kết quả đạt được, đó luôn
là đảm bảo kinh doanh có lãi, đóng góp đầy đủ đối với ngân sách nhà
nước, đảm bảo mức thu nhập tương ổn định đối với cán bộ công nhân
viên
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C chi
phí bán
hàng 641 31.505.500
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C chi
phí QLDN 642 70.688.613
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C chi
phí thuế
TNDN 821 22.588.769
31/03/2021 PKT03/2021 31/03/2021
K/C lợi
nhuận sau
thuế 421 90.355.074
Cộng phát sinh: 918.259.643 918.259.643
Số dư cuối kỳ:
Người lập Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
47. - Đạt được kết quả như vậy, một phần nhờ công ty dã thực hiện tốt
công tác quản lý nói chung, quản lý bán hàng và kết quả bán hàng nói
riêng. Trong đó đội ngũ cán bộ có trình độ nghiệp vụ khá vững, có tinh
thần trách nhiệm khá cao trong công việc
- Có thể nói kế toan công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng rất được coitrọng trong coong ty tnhh tm hóa chất gia hòa. Tuy
nhiên bên cạnh những ưu điểm vẫn cònnhững vấn đề tồn tại.
3.1.1. Ưu điểm:
- Nhìn chung cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hết sức chặt chẽ,
tinh gọn. Các phòng ban không hoạt động riêng biệt mà có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau, cùng giúp đỡ lẫn nhau, bổ xung cho nhau cùng hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao. Các nhân viên trong các phòng ban được
phân công nhiệm vụ một cách khoa học và hợp lý. Chính những thuận lợi
này giúp côngty thực hiện tốt những phương hướng và nhiệm vụ đề ra.
- Bên cạnh đó công ty rất chú trọng đến việc tuyển dụng các nhân
viên vào các bộ phận quản lý của công ty. Các nhân viên trong bộ máy có
trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, năng động nhiệt tình với
công việc. Cơ cấu như vậy đã giúp Giám đốc có thể trực tiếp chỉ đạo
được các bộ phận một cách nhanh chóng và đễ dàng.
- Công ty có một điểm mạnh trong quan hệ đó là chữ tín, chữ tín
trong quan hệ với đối tác, với bạn hàng và kể cả nhân viên trong công ty.
Vì vậy luôn nhận được sự hài lòng và sự hỗ trợ hết mình từ mọi phía cho
hoạt động kinh doanh.
- Hình thức kế toán của Công ty là hình thức chứng từ ghi sổ
nhưng được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với thực tế và đặc điểm của
Công ty. Việc luân chuyển chứng từ được nhân viên phòng kế toán áp
dụng một cách chặt chẽ. Các phiếu thu, phiếu chi đòi hỏi phải có chứng
từ liên quan, kể cả chứng từ nội bộ và chứng từ có giá trị pháp lý mới
được chấp nhận. Chứng từ được lưu giữ trong nhiều năm và được lưu
theo nội dung kinh tế: tiền mặt, hóa đơn, phiếu nhập, giấy báo ngân hàng
và lưu theo thời gian, giúp việc truy cập được nhanh chóng, thuận tiện.
- Công ty đã trang bị máy vi tính cho các phòng ban, đặc biệt tại
Công ty có sử dụng phầm mềm kế toán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
xử lý thông tin, nâng cao chất lượng công tác với độ chính xác cao, giảm
bớt khối lượng công việc, cập nhật thông tin nhanh chóng và kịp thời đáp
ứng nhu cầu quản lý, ra quyết định phục vụ cho lợi íchCông ty.
- Đội ngũ nhân viên phòng kế toán đã thích nghi với cơ chế thị
trường luôn chú trọng sáng tạo và có đầu tư chiều sâu, lề lối làm việc cải
tiến ngày càng nâng cao trình độ nghiệp vụ phù hợp với chương trình kế
toán mới đảm bảo phản ánh trung thực kết quả kinh doanh của Công ty.
Nhìn chung công tác tổ chức quản lý và điều hành diễn ra tốt.
48. 3.1.2. Nhược điểm:
- Bên cạnh những ưu điểm trong công tác bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh nêu trên Công ty cũng không tránh khỏi những nhược
điểm trong quá trình phát triển của mình.
- Trong công tác tiêu thụ, công ty chưa áp dụng việc thường xuyên
giảm giá và có chiết khấu thương mại cho khách hàng. Đây cũng chính là
một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ
hàng hóa, nhất là trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường gay gắt như
hiện nay.Về công tác kế toán hàng tồn kho, giảm giá và nợ phải thu thu
khó đòi: Hiện nay công ty chưa chưa có quỹ dự phòng cho công tác kế
toán này. Quỹ dự phòng nếu được lập sẽ làm tăng chi phí và giảm thiệt
hại xuống múc thấp nhất.
- Khó khăn lớn của Công ty là vốn lưu động, những khách hàng
của Công ty chậm thanh toán dẫn đến tình trạng Công ty bị thiếu vốn để
giải quyết công việc kinh doanh.
- Do Công ty không phải là công ty sản xuất ra các mặt hàng để
bán, mà là mua hàng hóa về rồi bán lại nên giá cả bán ra phụ thuộc vào
giá mua mới có lời, vì vậy sức mạnh cạnh tranh yếu so với các công ty
sản xuất.
Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, Công ty chưa có phương thức
tiếp thị, quảng cáo và độingũ marketing để tìm hiểu, tiếp cận và mở rộng
thêm thị trường tiêu thụ.
-TÓM LẠI: Để nâng cao hiệu quả công tác hạch toán tiêu thụ hàng
hóa và cách xác định kết quả tiêu thụ, cần phải kết hợp nhịp nhàng giữa
lý luận và thực tiễn sao cho vừa giảm bớt khối luowngjk công việc mà
vẫn đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa chấp hành đúng chế độ kế toán
thống kê của nhà nước đang hiện hành.
KẾT LUẬN
* Qua thời gian thực tập và học hỏi kinh nghiệm thực tiễn tại
công ty TNHH TM HÓA CHẤT GIA HÒA, do thời gian thực tập
quá ngắn nên đề tài trong phạm vi còn hạn chế chưa phản ánh được
đầy đủ tính chất lợi nhuận thực của một công ty nhưng qua đó em
cũng có thể biết được phần nào doanh thu của công ty, cộng thêm
vốn kiến thức của bản thân chưa nhiều và bản thân em cũng chưa
được làm quen nhiều với công tác kế toán tại công ty nhưng phần
nào cũng giúp em hiểu được một số công việc cụ thể mà một kế
toán cần phải làm. Từ đó giúp em hiểu rõ hơn về lý thuyết mà em
đã được học tại trường. Qua thực tế em nhận thấy rằng để giải
49. quyết một vấn đề nào đó cần phải biết vận dụng một cách linh hoạt
tùy theo từng trường hợp và tùy theo từng đối tượng không nhất
thiết phải theo một nguyên tắc nhất định như lý thuyết đã đề ra.
Đăc biệt hơn, qua thực tiễn em có điều kiện nhiều hơn để đi sâu và
tìm hiểu kỹ hơn về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. Và từ đây cho em hiểu được rằng công tác kế toán là một
phần rất quan trọng không thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp
nào.
* Với những kiến thức cònhạn chế nên cuốn chuyên đề
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự giúp
đỡ, chỉ bảo của các thầy, cô cùng các anh, chị trong phòng kế toán
để em có thể hoàn thiện hơn về kiến thức để em làm hành trang
vững tin bước vào đời
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Báo cáo tốt nghiệp của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban giám hiệu, giảng viên trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông
Tin TPHCMđãnhiệt tình truyền đạt những kiến thức quý báucho em trong
suốt quá trình học tập tại trường và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Giảng viên Võ Thị Hiền Nhi đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến Giám Đốc và các anh chị trong Công ty
TNHH TM Hóa Chất Gia Hòa, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Xương và các
anh/chị kinh doanh, kế toán đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ tài liệu cũng
như những kinh nghiệm thực tế cho em trong suốtthời gian em thực tập tại
công ty.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe, thành công
trong sự nghiệp cao quý và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong cuộc
sống. Đồng kính chúc toàn thể các anh chị trong công ty TNHH TM Hóa
Chất Gia Hòa thật nhiều sức khỏe, công tác tốt và Kính chúc quý công ty
ngày càng phát triển vững mạnh.
50. Mặc dù bản thân em đã cố gắng hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn cònhạn chếvà bản thân cònthiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được những nhận xét và góp ý từ quý
thầy cô để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP HCM, ngày ..tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện