SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN QUỲNH MAI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN QUỲNH MAI
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
iii
CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG
Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. ……………………………………………………………
2. ……………………………………………………………
3. ……………………………………………………………
4. ……………………………………………………………
5. ……………………………………………………………
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
iv
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH - ðTSðH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN QUỲNH MAI………………Giới tính: Nữ.........................
Ngày, tháng, năm sinh: 29/04/1986………………………Nơi sinh: Bà Rịa – Vũng Tàu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh………………………MSHV:..................................
I- TÊN ðỀ TÀI:
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và
các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại .
- Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam, những kết quả ñạt ñược và những yếu kém,
tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
- ðề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ngày bắt ñầu thực hiện LV ghi trong Qð giao ñề
tài)
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Tháng 03 năm 2013
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
NGUYỄN QUỲNH MAI
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến Quý thầy cô Trường ðại học Kỹ thuật
Công nghệ TP.HCM ñã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức
quý báu trong thời gian tôi học tại trường.
Thứ ñến, tôi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Hoàng Chương ñã tận tình
chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài
liệu, tìm kiếm và phân tích số liệu, giải quyết vấn ñề… ñể tôi thực hiện hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn quý khách hàng, các cán bộ lãnh ñạo,
các anh, chị ñồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam ñã hỗ trợ tôi trong quá trình tôi thu thập thông tin ñể hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Mai
3
TÓM TẮT
Trong những năm gần ñây, hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra rất
mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế – xã hội. Trong xu thế ñó,
Việt Nam ñã có những chủ ñộng và từng bước tham gia vào quá trình hội nhập quốc
tế. Năm 1987 ñược ñánh dấu là năm ñầu tiên nước ta bắt ñầu mở cửa kinh tế với
việc ra ñời của Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tháng 11/2007 ñược ñánh dấu
là cột mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu khi Việt Nam chính
thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại quốc tế -WTO. Có thể
nói, việc chính thức là thành viên của WTO ñem lại cho Việt Nam những cơ hội và
cũng ñặt ra nhiều thách thức. Muốn thành công chúng ta phải thấy ñược những
thách thức, tận dụng cơ hội và biến thách thức thành cơ hội.
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực ñược mở cửa mạnh nhất sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành Ngân hàng là ñối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Vì vậy luận văn ñược thực hiện với
mong muốn Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam phát triển bền
vững trong xu thế hội nhập.
Khi thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” tác giả ñã phối hợp các phương
pháp nghiên cứu khác nhau như tra cứu tư liệu, ñối chiếu, khảo sát ñiều tra, thống
kê, so sánh ...., các số liệu công bố ñều có nguồn dẫn rõ ràng với mục ñích ñưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank. Nội dung chủ
yếu của luận văn là ñầu tiên tác giả hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về
cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực
cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Sau ñó, tác
giả phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank, những kết
quả ñạt ñược và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém ñể từ ñó
4
ñề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
VietinBank.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm góp phần bổ sung và hệ thống
hóa những vấn ñề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM trong
nền kinh tế thị trường, của VietinBank trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập, làm tài
liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
5
ABSTRACT
In recent years, international economic integration is going very strong in all
the areas of socio-economic life. Following the trend that, Vietnam has actively and
gradually participate in the process of international integration. November 2007
marked important milestones in the process of global economic integration when
Vietnam officially became the 150th
member of the World Trade Organization-
WTO. It can be said that the official member of the WTO was given Vietnam the
chance and also poses many challenges. To be successful, we have to see the
challenges, take advantages of the opportunities and turn challenges into
opportunities.
Bank is one of the stongest field opened after Vietnam joined the WTO, the
biggest challenge of the banking industry is facing increasingly fierce competition
from stronger. So the thesis is done with a desire to VietinBank sustainable
development in the integration trend.
When done dissertation “Solutions to improve the competitiveness of
Vietnam Jointstock commercial bank for Industry and Trade” Author coordinate
different research methods such as literature search, survey, investigation, statistics,
comparison ...., published data are clear sources with the aim of offering solutions
to improve the competitiveness of Vietnam Jointstock commercial bank for Industry
and Trade. Main contents of the thesis is the author systematized the basic
theoretical issues of competition and competitiveness of commercial banks, the
factors affecting competitiveness and the competitiveness assessment criteria of a
commercial bank. Then, the author analysis, assess of the state of competitiveness
of Vietnam Jointstock commercial bank for Industry and Trade, achieved results
and weaknesses, find the cause of the weaknesses so that proposed solutions and
recommendations to improve competitive capacity of VietinBank.
The results of the thesis research contributes additional and systematic
theoretical issues of competition and competitiveness of commercial banks in the
market economy, VietinBank before competition requirements and integration,
reference for research and learning about subjects.
1
LỜI MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Trong những năm gần ñây, hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra rất mạnh mẽ
trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế – xã hội. Trong xu thế ñó, Việt Nam
ñã có những chủ ñộng và từng bước tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế. Năm
1987 ñược ñánh dấu là năm ñầu tiên nước ta bắt ñầu mở cửa kinh tế với việc ra ñời
của Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tháng 7/1995, Việt Nam ñã trở thành
thành viên chính thức của ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do AFTA.
Tháng 7/2000 ký Hiệp ñịnh thương mại song phương với Hoa Kỳ. Tháng 11/2007
ñược ñánh dấu là cột mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu khi
Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại quốc tế -
WTO.
Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO ñem lại cho Việt Nam những
cơ hội và cũng ñặt ra nhiều thách thức. Muốn thành công chúng ta phải thấy ñược
những thách thức, tận dụng cơ hội và biến thách thức thành cơ hội.
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực ñược mở cửa mạnh nhất sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là ñối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. ðể giành thế chủ ñộng trong tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần ñược tái cơ cấu
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
Là một thành viên của VietinBank, với mong muốn ngân hàng mình phát
triển bền vững trong xu thế hội nhập, tôi xin chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh của VietinBank.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá
năng lực cạnh tranh của một NHTM.
2
- Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank, những kết
quả ñạt ñược và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém.
- ðề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NH
VietinBank.
3. ðối tượng nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM.
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank trong giai ñoạn 2007-2011.
- Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank.
4. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt ñộng của VietinBank.
5. Những ñóng góp chủ yếu của luận văn
Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa
những vấn ñề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM trong nền
kinh tế thị trường, của VietinBank trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập, làm tài liệu
tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
6. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp phân tích – so sánh, tổng hợp.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn ñược kết
cấu thành 3 chương, bao gồm:
- Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt
Nam.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công
Thương Việt Nam.
3
CHƯƠNG I
Những vấn ñề cơ bản về cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh của NHTM
1.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Trong thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện ñại ra ñời như lý thuyết của
Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman .… Theo Micheal Porter, doanh nghiệp
tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế
so sánh”. Lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc
gia, còn lợi thế so sánh là ñiều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao ñộng, môi
trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia ñó có thuận lợi trong sản xuất cũng như
trong thương mại.
Qua những quan ñiểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, nếu tiếp
cận cạnh tranh ở giác ñộ kinh tế thì cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, ñặc
biệt là vai trò tạo ra ñộng lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Theo ñó có thể
hiểu, cạnh tranh là ñấu tranh ñể giành lấy thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
bằng những biện pháp ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế, chính trị,
tâm lý… ñể tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra nhiều sản phẩm mới với năng suất và
hiệu quả cao nhất. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác ñịnh cho mình
những ñiểm mạnh, ñiểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và
trong tương lai, ñể từ ñó có những hướng ñi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào
quá trình cạnh tranh.
1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là sở hữu những giá trị ñặc thù, có thể
sử dụng ñược ñể kinh doanh có lợi. Khi nói ñến lợi thế cạnh tranh là nói ñến lợi thế
mà một doanh nghiệp có so với các ñối thủ cạnh tranh. ðiều này giúp cho doanh
nghiệp có thể thu hút ñược KH, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có lãi.
4
Có thể có nhiều loại lợi thế cạnh tranh bao gồm cả cấu trúc của công ty, chi
phí, sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối và hỗ trợ KH.
Theo quan ñiểm của Michael Porter, doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục
tiêu là tăng trưởng và ña dạng hóa sản phẩm. Tuy nhiên, chiến lược ñó không ñảm
bảo cho sự thành công lâu dài của doanh nghiệp, mà ñiều quan trọng ñối với bất kỳ
một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững.
Theo Michael Porter thì lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh
nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị ñặc biệt mà không có ñối
thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp ñược.
1.1.3. Các loại hình cạnh tranh
Trên thực tế, có nhiều tiêu thức ñược dùng ñể phân loại hình cạnh tranh. Căn
cứ phổ biến thường dựa vào chủ thể tham gia trên thị trường, phạm vi ngành kinh tế
và tính chất cạnh tranh trên thị trường.
 Căn cứ vào chủ thể tham gia trên thị trường:
 Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Sự cạnh tranh này diễn ra
theo qui luật “mua rẻ, bán ñắt”. Người mua muốn mình mua ñược sản phẩm mình
cần với giá thấp còn người bán muốn bán sản phẩm ñó với giá cao. Qua quá trình
mặc cả, giá cả của hàng hóa ñựơc hình thành.
 Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Sự cạnh tranh này hình
thành trên cơ sở của quy luật cung - cầu và chỉ xảy ra trong ñiều kiện cung của một
hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.
 Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh chủ
yếu trên thị trường với tính chất gay go và khốc liệt, có ý nghĩa sống còn ñối với
doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút KH. Kết quả là cung hàng hóa gia
tăng với chất lượng, mẫu mã ñẹp hơn nhưng giá cả lại cạnh tranh hơn và có lợi cho
người mua hơn. Những doanh nghiệp giành ñược thắng lợi trong cạnh tranh sẽ tăng
ñược thị phần, tăng doanh thu bán hàng tạo ra lợi nhuận tăng và có vốn ñể mở rộng
ñầu tư sản xuất.
5
 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành: ðây là hình thức cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào ñó, trong ñó các ñối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, thu hút KH về phía
mình, chiếm lĩnh thị trường. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ
thuật phát triển, ñiều kiện sản xuất trong một ngành thay ñổi, giá trị hàng hóa ñược
xác ñịnh lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành
công và một số khác bị phá sản, bị mua lại hoặc buộc phải sáp nhập với doanh
nghiệp khác.
 Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác
nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển
giữa các ngành với nhau.
 Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường thì cạnh tranh
gồm có cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.
 Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở ñó không có người
sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm
ảnh hưởng ñến giá cả. Tất cả các hàng hóa trao ñổi ñược coi là giống nhau; tất cả
những người bán và người mua ñều hiểu biết ñầy ñủ về các thông tin liên quan ñến
việc mua bán, trao ñổi; không có rào cản quy ñịnh việc gia nhập hay rút lui khỏi thị
trường của người mua hay người bán. Kết quả là các doanh nghiệp phải tự tìm cách
giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với
các ñối thủ khác.
 Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi
các ñiều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không ñược thỏa mãn.
Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm:
✓ ðộc quyền: chỉ có một người bán một mặt hàng.
✓ ðộc quyền nhóm bán: Thị trường mà ở ñó chỉ có một số lượng nhỏ người
bán.
6
✓ Cạnh tranh ñộc quyền: có nhiều người bán nhưng mỗi người ñều tìm cách
làm cho sản phẩm của mình trở nên khác biệt.
✓ ðộc quyền mua: Thị trường chỉ có một người mua một mặt hàng.
✓ ðộc quyền nhóm mua: Thị trường trong ñó chỉ có một số lượng nhỏ người
mua.
Cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc
người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa ñược trao ñổi.
1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh. Theo diễn ñàn kinh
tế thế giới (WEF), trong “Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu”, thì: “Năng lực
cạnh tranh ñựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí
của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo ñảm thực hiện
một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ ñòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh
nghiệp, ñồng thời ñạt ñược ñược những mục tiêu của doanh nghiệp ñặt ra”.
(Nguồn: WEF (1997) Báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu, 1997)
Theo WEF, năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp:
 Năng lực cạnh tranh quốc gia:
Là năng lực của một nền kinh tế ñạt ñược tăng trưởng bền vững, thu hút
ñược ñầu tư, ñảm bảo ổn ñịnh kinh tế, xã hội, nâng cao ñời sống của nhân dân.
 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
ðược ño bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh
nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước.
 Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ:
ðược ño bằng thị phần của sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ dựa vào chất lượng, tính ñộc ñáo của sản
phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ ñó.
7
1.2.2. Khái quát về NHTM
1.2.2.1. Khái niệm về NHTM
Cho ñến thời ñiểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM1
. Theo khoản 2
ñiều 20 của Luật các tổ chức tín dụng sửa ñổi, bổ sung năm 2004 nêu rõ: “NH là
loại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng NH và các hoạt ñộng
kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt ñộng, các loại hình
NH gồm NHTM, NH phát triển, NH ñầu tư, NH chính sách, NH hợp tác xã và các
loại hình NH khác.”
1.2.2.2. Các nghiệp vụ của NHTM
 Nghiệp vụ nguồn vốn
 Vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn riêng có của NHTM khi ñược tạo lập và bổ sung trong quá trình
kinh doanh, bao gồm: Vốn ñiều lệ và các quỹ NH.
 Vốn huy ñộng
Là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của các
NHTM. Vốn huy ñộng bao gồm:
✓ Tiền gửi không kỳ hạn,
✓ Tiền gửi có kỳhạn và tiết kiệm,
✓ Nguồn vốn huy ñộng qua phát hành giấytờ có giá, kỳ phiếu, trái phiếu…
 Nguồn vốn ñi vay
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy ñộng không ñáp ứng ñủ nhu cầu kinh
doanh, NHTM có thể vay vốn: Vay của NHNN dưới hình thức chiết khấu, tái chiết
khấu các chứng từ có giá, cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu, vay theo hợp ñồng
tín dụng; Vay của các NHTM khác qua thị trường liên NH; Vay của các tổ chức tài
chính, tín dụng quốc tế.
1
Ðạo luật NH của Pháp (1941) cũng ñã ñịnh nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề
nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác
và sử dụng tài nguyên ñó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.”
Theo ñịnh nghĩa NHTM của Mỹ thì: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.”
8
thức:
 Nghiệp vụ sử dụng vốn
 Dự trữ
Trước tiên các NHTM phải dành một phần nguồn vốn dự trữ dưới các hình
✓ Dự trữ bắt buộc theo quy ñịnh của NHNN. (Xem phụ lục số 1)
✓ Dự trữ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các TCTD khác ñể phục vụ thanh toán
hàng ngày;
✓ Dự trữ các giấy tờ có giá có thể chuyển thành tiền dễ dàng, ñề phòng khi nhu
cầu thanh toán tăng lên ñột ngột.
Những khoản dự trữ của NHTM thường không mang lại lợi tức hoặc mang lại
lợi tức thấp nên các NHTM phải tính toán sao cho tài sản dự trữ không quá lớn làm ảnh
hưởng ñến hiệu quả kinh doanh cũng như không quá nhỏ dẫn ñến khó khăn về thanh
khoản.
 Tín dụng
Là nghiệp vụ cơ bản hàng ñầu của NHTM trong ñó NH thoả thuận với KH
(qua hợp ñồng tín dụng) ñể KH sử dụng một khoản tiền nhất ñịnh và phải hoàn trả
với lãi suất và trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. Nghiệp vụ này mang lại lợi tức
lớn nhất cho NH nhưng cũng ñồng thời tiềm ẩn các rủi ro rất lớn nên các NHTM
cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau ñể cung ứng cho KH và phải sử dụng kết
hợp nhiều biện pháp quản lý ñể ngăn ngừa rủi ro.
 ðầu tư: bao gồm ñầu tư trực tiếp và ñầu tư tài chính. ðầu tư trực tiếp là
hình thức NH bỏ vốn ñầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp hay tổ chức khác và
trực tiếp tham gia quản lý ñể tạo ra lợi nhuận. ðầu tư tài chính ñược thực hiện bằng
cách: ðầu tư vào trái phiếu chính phủ và trái phiếu kho bạc, với hệ số rủi ro bằng
không; ðầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu công ty có lãi suất cao hơn song tỷ lệ rủi ro
cũng cao hơn.
 Tài sản Có khác
Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong ñó chủ yếu là tài sản lưu ñộng
nhằm xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa ñể làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị, máy
9
móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ… ngoài ra còn các khoản
phải thu, các khoản khác …
 Các nghiệp vụ khác của NHTM
 Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho KH (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch
vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán...).
 Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ, chứng thư quan trọng.
 Bảo quản, mua bán hộ chứng khóan theo uỷ nhiệm của KH.
 Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc ñá quí.
 Tư vấn tài chính, giúp ñỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái
phiếu…
1.2.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM
NHTM cũng là một doanh nghiệp và ñược coi là có năng lực cạnh tranh khi
nó có khả năng chiếm lĩnh thị trường, thu hút ñược nhiều KH ñến với mình bằng
việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, tiện ích, tạo ñược sự hài lòng
cho KH, tạo ñược uy tín, danh tiếng trên thị trường, ñồng thời thu ñược lợi nhuận
cao nhất. Cạnh tranh trong ngành NH ở phạm vi quốc tế còn thúc ñẩy nhanh sự
chuyển giao công nghệ, tài chính giữa các nước, tạo ñiều kiện cho NH tiếp cận
nhiều hơn với vốn, các dịch vụ tài chính quốc tế. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM
cũng là sự tranh ñua, giành KH về phía mình dựa trên tất cả những khả năng mà NH
có ñược ñể ñáp ứng nhu cầu của KH về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có
chất lượng cao, có sự ñặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị
trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận NH, tạo ñược uy tín, thương
hiệu và vị thế cao trên thị trường.
1.3. Tiêu chí cơ bản ñánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
Hệ thống chỉ số CAMELS xếp hạng các tổ chức tín dụng, phản ánh năng lực
cạnh tranh của từng NHTM cũng như hệ thống NH mỗi quốc gia, ñược xây dựng
dựa trên các tiêu chí về vốn, tổng tài sản, lợi nhuận, quản trị ñiều hành, khả năng
thanh khoản và khả năng phản ứng với thị trường … Dựa vào cơ sở này, năng lực
cạnh tranh của NHTM thường ñược xem xét theo các yếu tố sau:
10
1.3.1. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của 1 NHTM là năng lực cốt lõi, thể hiện ở nhiều tiêu chí
nhưng chủ yếu tập trung vào: quy mô vốn, chất lượng tài sản có, khả năng thanh
toán, khả năng sinh lời của vốn ñầu tư, khả năng tồn tại và phát triển một cách an
toàn không ñể xảy ra ñổ vỡ hay phá sản … Hiện nay năng lực tài chính của các
NHTM Việt Nam rất nhỏ2
.
1.3.1.1. Vốn tự có
Vốn tự có ñược hình thành từ nguồn: Vốn ñiều lệ (Vốn tự có cấp 1 và vốn tự
có cấp 2) – Các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá
trị tăng thêm do ñánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi … Vốn
tự có có chức năng bảo vệ NHTM, giúp NHTM chống lại rủi ro phá sản, bù ñắp
những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ; bảo vệ người gửi tiền khi gặp rủi ro trong
hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao uy tín của NHTM với KH, các nhà ñầu tư3
.
Vì vậy có thể khẳng ñịnh: Vốn là yếu tố quan trọng tạo ñối với NHTM, vì
vốn tự có của NHTM ñã nói nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của NHTM trên
thị trường trong nước. ðồng thời, vốn tự có ñó cũng là cơ sở ñể NHTM mở rộng
hoạt ñộng tới các thị trường tài chính khu vực và quốc tế.
1.3.1.2. Qui mô và khả năng huy ñộng vốn
Khả năng huy ñộng vốn là một trong những chỉ tiêu ñánh giá tình hình hoạt
ñộng kinh doanh của các NH. Khả năng huy ñộng vốn tốt cũng có nghĩa là NH ñó
ñã sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, các công cụ huy ñộng vốn có hiệu quả, thu hút
ñược KH. Khi một NH có khả năng huy ñộng vốn tốt cũng có nghĩa là NH ñó ñang
tạo cho mình ñược tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh.
1.3.1.3. Khả năng sinh lời của NHTM
Khả năng sinh lời của NHTM gắn liền với chất lượng tài sản và hiệu quả sử
dụng tài sản của NHTM. Khả năng sinh lời là chỉ tiêu tổng hợp ñánh giá hiệu quả
2
Theo báo cáo của Vụ chiến lược phát triển ngân hàng của NHNN Việt Nam cho thấy: các NHTMNN chiếm
76% tổng nguồn vốn huy ñộng và 73,5% tổng dư nợ cho vay của toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng Việt
Nam nhưng chỉ ñạt tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản rủi ro trung bình là 3,05% (tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu).
3
Theo quy ñịnh của Ủy ban Bassel hiện hành, vốn tự có của NHTM phải ñạt tối thiểu 9% tổng tài sản có rủi
ro của NH ñó.
11
kinh doanh và mức ñộ phát triển của NHTM. ðể ñánh giá khả năng sinh lời của
NHTM người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA: Return on Asset)
Thu nhập sau thuế
ROA =
Tổng tài sản Có
Hệ số ROA thể hiện cứ một ñồng Tài sản Có (tích sản) sẽ ñem lại bao nhiêu
ñồng lợi nhuận cho NH. Tài sản Có sinh lời càng lớn thì hệ số này càng lớn.
 Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn tự có bình quân (ROE: Return on
Equity)
Lợi nhuận thuần
ROE =
Vốn tự có bình quân
Hệ số ROE thể hiện cứ một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi
nhuận cho NH. Một NH ñược coi là có khả năng sinh lời cao nếu ROE cao hơn mức
lợi nhuận kỳ vọng với các cổ phiếu ñầu tư trên thị trường ñó.
1.3.1.4. Khả năng thanh khoản của NH
Khả năng thanh khoản của NH là khả năng sẵn sàng chi trả, thanh toán cho
KH của NHTM và khả năng bù ñắp những tổn thất khi xảy ra rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh. Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của NH thể hiện qua tỷ
lệ giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và tài sản Nợ phải thanh toán ngay. Trong
ñó, tài sản Có có thể thanh khoản ngay bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHTW và các
NH khác, chứng khoán có khả năng mua bán ñược. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng
NH có thể ñáp ứng ñược nhu cầu rút tiền hay thanh toán tức thời với số lượng lớn
hay không. Theo thông lệ quốc tế, với mức tài sản có thanh khoản trên 40% tổng dư
nợ tiền gửi có thể ñược coi là an toàn.
12
1.3.1.5. Mức ñộ rủi ro
Mức ñộ rủi ro của các NH ñược ño bằng 2 chỉ tiêu cơ bản:
 Hệ số an toàn vốn (CAR: Capital Adequacy Ratio)
Hệ số an toàn vốn CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
có chứa rủi ro (theo Uỷ ban giám sát NH Basel). Theo chuẩn quốc tế, CAR tối thiểu
phải ñạt ñược 9%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng về tài chính mạnh, càng
tạo ñược uy tín, sự tin cậy, yên tâm cho KH.
 Chất lượng tín dụng (nợ quá hạn)
Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ.
Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NH ñó tốt, tình hình tài chính
của NH ñó là lành mạnh và ngược lại, nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ NH quản lý tín
dụng chưa tốt, tình hình tài chính của NH cần ñược quan tâm.
Tóm lại, một NHTM có năng lực tài chính tốt phải là NHTM luôn duy trì
ñược hoạt ñộng bình thường và phát triển một cách ổn ñịnh, bền vững trong mọi
ñiều kiện về kinh tế, chính trị, xã hội ở trong nước và trên thế giới.
Năng lực tài chính của NHTM càng ñược ñảm bảo thì mức ñộ rủi ro trong
hoạt ñộng NH càng thấp và năng lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường càng
cao. Do vậy, năng lực tài chính của NHTM phải không ngừng ñược nâng cao và
hoàn thiện và là ñiều kiện không thể thiếu ñược ñối với bất cứ một NHTM nào.
1.3.2. Tính ña dạng của các sản phẩm dịch vụ
Với ñặc tính riêng biệt của ngành NH là các sản phẩm, dịch vụ hầu như
không có sự khác biệt thì các NH phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ
bằng chất lượng, bằng công dụng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ mà còn bằng sự ñộc
ñáo, tiện ích và ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên, ñể tạo ra tính ñộc ñáo và
sự ña dạng hóa trong ngành NH là khá khó khăn vì ñây là lĩnh vực mà sản phẩm,
dịch vụ dễ dàng bị bắt chước.
13
Trong ñiều kiện hội nhập quốc tế, ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ là một
yêu cầu tất yếu ñối với tất cả các NHTM. ða dạng hóa các sản phẩm dịch vụ sẽ giúp
cho các NHTM:
 Tăng lợi nhuận cho NH.
 Phân tán và giảm rủi ro, vì tại các NHTM Việt Nam ñầu tư tín dụng
chiếm tỷ trọng chính trong thu nhập của NH, mà ñầu tư tín dụng luôn ñi kèm với
những rủi ro tiềm ẩn lớn.
 Nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ thúc ñẩy các dịch vụ khác cùng phát
triển.
 ða dạng hóa các sản phẩm dịch vụ sẽ thu hút ñược KH, chiếm lĩnh thị
phần, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
Vì vậy, có thể nói sự ña dạng hóa các dịch vụ cung cấp cũng là một chỉ tiêu
quan trọng phản ánh năng lực cạnh tranh của một NH. Tuy nhiên, sự ña dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ phải ñược thực hiện trong việc cân ñối các nguồn lực của NH.
Nếu không, việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến NH kinh doanh không
hiệu quả do dàn trải quá mức các nguồn lực.
1.3.3. Nguồn nhân lực, quản trị và ñiều hành
Năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực của NH nói chung thể hiện ở những
yếu tố như: trình ñộ ñào tạo, trình ñộ thành thạo nghiệp vụ, ñộng cơ phấn ñấu, mức
ñộ cam kết gắn bó với tổ chức, v.v. NH là một ngành ñòi hỏi người lao ñộng phải có
kinh nghiệm, có phẩm chất ñạo ñức tốt và trình ñộ cao ñược tích lũy theo thời gian.
Bên cạnh ñó, ñộng cơ phấn ñấu và mức ñộ cam kết gắn bó cũng là những chỉ tiêu
quan trọng phản ánh một NH có lợi thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực của mình hay
không.
Năng lực quản trị, kiểm soát và ñiều hành của các cấp lãnh ñạo trong NH có
vai trò rất quan trọng trong việc ñảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt ñộng NH.
Những người lãnh ñạo giỏi, có kinh nghiệm sẽ biết cách sử dụng các công cụ cạnh
tranh một cách có hiệu quả nhất, ứng phó một cách linh hoạt những biến ñộng
thường xuyên trên thị trường. NH họat ñộng có hiệu quả cao, mức tăng trưởng lợi
14
nhuận cao và khả năng vượt qua những khó khăn là bằng chứng cho năng lực của
ban lãnh ñạo, quản trị của một NH.
Quy trình tuyển dụng và ñào tạo một chuyên viên NH thường rất tốn kém cả
về thời gian và công sức. Hiệu quả của các chính sách tuyển dụng cùng cơ chế thù
lao là các chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá khả năng duy trì một ñội ngũ nhân sự chất
lượng cao của một NH.
Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết ñịnh ñối
với năng lực cạnh tranh của một NHTM. Có một ñội ngũ cán bộ thừa hành và nhân
viên giỏi, có khả năng sáng tạo và thực thi chiến lược sẽ giúp NH hoạt ñộng ổn ñịnh
và bền vững. Có thể khẳng ñịnh nguồn nhân lực ñủ về số lượng và ñầy về chất
lượng là một biểu hiện năng lực cạnh tranh cao của NHTM.
1.3.4. Năng lực về công nghệ
Công nghệ giúp cho các KH khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH ñược
hưởng những gì tiện dụng nhất, hiện ñại nhất. Vì vậy, công nghệ ñang ngày càng
ñóng vai trò như là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng
nhất, có thể giúp NH tạo ra sự khác biệt, chiếm ưu thế hơn các ñối thủ cạnh tranh,
từ ñó giúp cho NH mở rộng thị phần.
Hệ thống công nghệ thông tin của NH không chỉ bao gồm những hệ thống
công nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán ñiện tử, hệ thống NH bán
lẻ, máy rút tiền tự ñộng ATM, ... mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý MIS,
hệ thống báo cáo rủi ro, ... trong nội bộ NH. Công nghệ thông tin ñã giúp cho các
NH nắm bắt thông tin nhanh, chính xác và khá ñầy ñủ về thị trường, KH, và các ñối
thủ cạnh tranh, ñể từ ñó NH có thể ñưa ra những quyết ñịnh kinh doanh ñúng ñắn,
hạn chế rủi ro, tìm và tạo ra lợi thế so sánh trên thương trường, ñưa ra ñúng thời
ñiểm những sản phẩm dịch vụ mới thay thế ñể tăng cường sức cạnh tranh, mở rộng
thị trường.
Khả năng nâng cấp và ñổi mới hệ thống công nghệ của các NHTM cũng là
chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của một NH.
15
Ngày nay, các NHTM ñang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng
công nghệ cao, ñặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ ñiện
tử khác.
1.3.5. Thương hiệu, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ NH ñại lý
1.3.5. Thương hiệu, uy tín và khả năng hợp tác với các NHTM khác
Một NHTM chỉ có thể hoạt ñộng ñược nếu như có những KH tin tưởng gửi
tiền vào và tạo lập các quan hệ giao dịch. Từ ñó người ta ñặt ra một câu hỏi là tại
sao KH lại chọn NH này mà không chọn NH kia ñể gửi tiền và ñặt quan hệ giao
dịch? Câu trả lời ở ñây ñó là thương hiệu sẽ quyết ñịnh sự lựa chọn. Một thương
hiệu NH tốt là một thương hiệu có uy tín, ñược sự tin cậy của nhóm KH mục tiêu.
Có thể nói rằng, thương hiệu có vai trò quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của
các NHTM, ñặc biệt trong thời kỳ suy thóai kinh tế toàn cầu. Do vậy, thương hiệu
có ảnh hưởng trực tiếp ñến năng lực cạnh tranh của các NHTM trên thị trường tài
chính - tiền tệ.
Như vậy, ñể có thương hiệu tốt, không phải chỉ ngày một ngày hai ñạt ñược
mà thương hiệu chỉ ñược hình thành sau một thời gian trải nghiệm nhất ñịnh về tất
cả những gì (chất lượng của hàng hóa, dịch vụ, tiềm lực tài chính,…) mà một NH
hứa hẹn với thị trường.
ðịnh hướng quan trọng của ngành NH Việt Nam trong thời gian tới là “các
NH trong hệ thống NH Việt Nam cần xây dựng thương hiệu của NH mình phải có
ñiểm khác biệt, ñộ nhận diện cao, ñược quốc tế hóa và truyền tải ñược những giá trị
ñộc ñáo vừa ñúng lúc vừa xoáy thẳng vào ước muốn của KH”.
Ngoài ra, các NHTM còn phải thể hiện ñược sự liên kết lẫn nhau trong hoạt
ñộng kinh doanh của mình, sự kiện một NHTM hợp tác với một TCTD có uy tín và
danh tiếng khác trên thương trường, hoặc sự hợp tác chiến lược giữa các NH hay tổ
chức tài chính, tập ñoàn kinh tế lớn nào cũng góp phần năng cao sự mạnh cạnh
tranh của NHTM ñó trên thương trường.
16
1.3.6. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ NH ñại lý
 Mạng lưới chi nhánh
Khi thị trường tài chính Việt Nam ñang dần mở cửa theo lộ trình cam kết
WTO, thì kế hoạch “bành trướng” mạng lưới hoạt ñộng luôn ñược hầu hết NH coi
trọng. ðơn cử như ACB, tính ñến cuối năm 2011, số lượng chi nhánh, phòng giao
dịch lên tới 343 ñơn vị trên toàn quốc, tăng thêm 45 ñơn vị so với năm 2010. Còn
với Sacombank tính ñến cuối năm 2011, số lượng chi nhánh, phòng giao dịch ñạt
408 ñiểm tại 45/63 tỉnh, thành trên cả nước và 2 quốc gia là Lào, Campuchia…
Số lượng chi nhánh NH lớn không chỉ thu hút nhiều vốn hơn cho NH, giúp
NH tiếp cận ñược với nhiều KH mà còn tạo sự thuận tiện hơn cho KH khi sử dụng
các dịch vụ NH như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán, v.v. Một số NHTMCP nhỏ
sẽ rất khó tăng trưởng nhanh về quy mô hoạt ñộng, về mạng lưới do năng lực tài
chính, năng lực quản trị ñiều hành còn hạn chế. ðiều này cũng ảnh hưởng không
nhỏ ñến chất lượng tăng trưởng tín dụng của các ñơn vị này. Bên cạnh ñó, ñộng lực
từ việc thưởng hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ ñược giao của mỗi NH ñối với chi
nhánh, phòng giao dịch về chỉ tiêu huy ñộng vốn, tăng trưởng dư nợ, lợi nhuận…,
cũng có tác ñộng ảnh hưởng nhất ñịnh và làm phát sinh những hệ quả về cạnh tranh
trong huy ñộng và cho vay vốn giữa các NH.
 Quan hệ NH ñại lý
ðể thực hiện nghiệp vụ NH quốc tế, ñặc biệt là thanh toán quốc tế, mỗi NH
cần thiết lập quan hệ ñại lý với các ñịnh chế tài chính, NH ở các quốc gia khác
nhau. Càng là những NH có uy tín thì hệ thống NH ñại lý của họ càng lớn.
Vai trò của hoạt ñộng này trước hết thể hiện ở việc giúp thanh toán giữa hai
NH thuộc các quốc gia khác nhau ñược dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Hoạt
ñộng NH ñại lý ñảm bảo lưu thông thông suốt hoạt ñộng kinh doanh giữa KH và ñối
tác của họ ở các vùng lãnh thổ khác nhau trên toàn cầu. Bên cạnh ñó, hai NH có thể
trao ñổi và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau (như mua bán ngoại tệ, kinh doanh
vốn, thanh toán, L/C, bảo lãnh, nhờ thu …) với mục ñích hai bên cùng có lợi.
17
Hiện nay, các NHTM lớn và có uy tín tại nước ta như VietinBank, BIDV,
Vietcombank, Agribank … ñều có hệ thống NH ñại lý rộng lớn. Các NH này luôn
ñặt quan hệ ñại lý với các NH hàng ñầu tại từng quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của NHTM
1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài
1.4.1.1. ðối thủ cạnh tranh
Sau hơn 20 năm hoạt ñộng, số lượng và qui mô các NHTM ñã tăng lên ñáng
kể, mạng lưới chi nhánh các NHTM rộng khắp ñất nước. Năm 2011 là năm ñánh
dấu một giai ñoạn phát triển mới của khối NHNNg khi ñược ñối xử bình ñẳng như
các NHTM trong nước. Dẫn ñầu trong khối này là các NH ñã có mặt từ lâu và am
hiểu thị trường Việt Nam như HSBC, ANZ và Standard Chatered. Vì vậy, thách
thức của các NH trong nước hiện nay là không chỉ cạnh tranh giữa các NH trong
nước mà còn phải cạnh tranh với các NHNNg. Ngoài ra còn có sự cạnh tranh giữa
các NHTM với các tổ chức phi NH như: bảo hiểm, bưu ñiện, quỹ ñầu tư, công ty tài
chính, … Như vậy có thể thấy rằng: việc xuất hiện của những NH lớn, có kinh
nghiệm vào thị trường NH bán lẻ sẽ gia tăng áp lực cạnh tranh cho các NHTM trong
nước.
1.4.1.2. ðối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
ðối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa tham gia vào
ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Việc ñối thủ cạnh tranh
tiềm ẩn này có gia nhập vào ngành hay không cũng như việc tham gia ñó diễn ra
nhanh hay chậm tùy thuộc chủ yếu vào các rào cản nhập cuộc như vốn ñầu tư, kinh
nghiệm, các mối quan hệ, uy tín, … và khả năng phản ứng trả ñũa của các ñối thủ
cạnh tranh sẵn có trong ngành ñối với những ñối thủ bắt ñầu xâm nhập vào ngành
NH.
1.4.1.3. Sản phẩm thay thế
Với sự hấp dẫn của thị trường tài chính cá nhân thì ngày càng có nhiều tổ
chức tham gia, không chỉ có NH mà cả các các công ty chứng khóan, công ty bảo
18
hiểm, các tổ chức tín dụng phi NH. ðiều này làm gia tăng sự sẵn có của các sản
phẩm thay thế. ðể sinh lợi, một cá nhân có thể lựa chọn gửi tiết kiệm hay dùng tiền
ñể ñầu tư cho chứng khóan, vàng, bất ñộng sản, …
1.4.1.4. Khách hàng
Cũng như các ngành kinh doanh khác, việc thu hút, duy trì và giữ chân KH
luôn là bài toán thường trực ñối với mỗi NHTM, ñặc biệt trong giai ñoạn khó khăn,
nhất là khi trong ngành có khá nhiều ñối thủ cạnh tranh. Là một lĩnh vực kinh doanh
mà sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ hầu như không có, giá cả lãi suất cũng gần
như giống nhau, các NH chỉ có thể thu hút KH bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ,
bằng việc nâng cao các tiện ích cho KH, bằng ñiều kiện thanh toán ưu ñãi, bằng uy
tín, thương hiệu, bằng cố gắng tạo nên mối quan hệ tốt ñẹp và lâu dài với KH. KH
của ngành NH thường có ñộ trung thành cao. Khi họ ñã tín nhiệm một NH thì họ
chỉ chọn và giao dịch với NH ñó và ít khi muốn thay ñổi.
1.4.1.5. Nhà cung cấp
Khái niệm nhà cung cấp trong ngành NH khá ña dạng, có thể là những cổ
ñông cung cấp vốn cho NH, là các tổ chức, cá nhân gửi tiền tại NH, hoặc là những
công ty chịu trách nhiệm về hệ thống hoặc bảo trì máy ATM. Hiện tại ở Việt Nam
các NH thường tự ñầu tư trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng
tùy theo ñiều kiện. ðiều này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp thiết bị khi
họ không thể cung cấp cho cả một thị trường lớn mà phải cạnh tranh với nhà cung
cấp khác. Tuy nhiên, NH sẽ rất ít muốn thay ñổi nhà cung cấp vì quá tốn kém, ñiều
này lại làm tăng quyền lực của nhà cung cấp thiết bị ñã thắng thầu.
Mặc dù quyền lực thương lượng của các tổ chức và cá nhân gửi tiền tại NH
là không cao, nhưng, trong một thời ñiểm nào ñó, nếu NH ñể mất lòng tin với dân
chúng, hoặc có những biến ñộng chính trị, kinh tế, xã hội mà KH ñồng loạt rút tiền
ra khỏi NH thì NH ñó có thể bị phá sản.
Nhìn chung, hầu hết các NH Việt Nam ñều nhận ñầu tư của một NH khác.
Quyền lực của nhà ñầu tư sẽ tăng lên rất nhiều nếu như họ có ñủ cổ phần và việc
19
sáp nhập với NH ñược ñầu tư có thể xảy ra. Ở một khía cạnh khác, NH ñầu tư sẽ có
một tác ñộng nhất ñịnh ñến NH ñược ñầu tư.
1.4.1.6. Sự biến ñộng của nền kinh tế ở trong và ngoài nước
 Sự biến ñộng của nền kinh tế trong nước
Các yếu tố của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng NH ñược xem
xét như tốc ñộ tăng trưởng GDP, mức ñộ lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối ñoái …
 Sự biến ñộng của nền kinh tế thế giới
Tình hình kinh tế toàn cầu, kinh tế khu vực thể hiện ở tốc ñộ tăng trưởng
GDP, tốc ñộ tăng trưởng xuất nhập khẩu, ñầu tư trực tiếp nước ngoài, chỉ số giá, sự
luân chuyển của các dòng ñầu tư quốc tế, cũng ảnh hưởng rất lớn ñến lĩnh vực NH,
mà cụ thể ảnh hưởng ñến nghiệp vụ buôn bán ngoại tệ, ấn ñịnh tỷ giá, lãi suất, ñầu
tư tài chính và các giấy tờ có giá tại các thị trường tài chính quốc tế hoặc trực tiếp
cho vay ñối với các dự án nước ngoài.
1.4.1.7. Sự phát triển của khoa học và công nghệ
ðiểm nổi bật trong sự phát triển của hệ thống NH hơn 20 năm qua là ứng
dụng công nghệ thông tin trong các nghiệp vụ NH. Các giải pháp công nghệ ñược
lựa chọn cơ bản là phù hợp, ñã thúc ñẩy các NH ña dạng hóa sản phẩm dịch vụ, ñẩy
nhanh tốc ñộ thanh toán, tăng vòng quay tiền tệ, ñã góp phần nâng cao hiệu quả
ñồng vốn xã hội; nâng cao năng lực quản lý ñiều hành của NHNN. Tuy nhiên, sự
phát triển của hệ thống NH nói chung và công nghệ NH nói riêng còn chưa theo kịp
với nhu cầu phát triển và yêu cầu hội nhập của nền kinh tế.
1.4.1.8. Sự tác ñộng của môi trường văn hóa, xã hội, chính trị và pháp luật
 Môi trường văn hóa – xã hội
- Cùng với việc phát triển kinh tế, nhu cầu người dân liên quan ñến việc
thanh toán qua NH và các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác do NH cung cấp ngày
càng tăng.
- Hành vi ứng xử của người dân luôn thích ứng theo biến ñộng của thị
trường. VD: khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng chuyển gửi tiết kiệm mặt
sang mua vàng …
20
- Tốc ñộ ñô thị hóa cao (sự gia tăng các khu công nghiệp, khu ñô thị mới)
cùng với cơ cấu dân số trẻ khiến cho nhu cầu sử dụng các dịch vụ NH gia tăng.
- Số lượng doanh nghiệp gia tăng dẫn ñến nhu cầu về vốn, tài chính gia tăng.
 Chính trị
Nền chính trị ở Việt Nam ñược ñánh giá thuộc vào dạng ổn ñịnh cao. ðây là
một yếu tố rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành NH. Khi các nhà ñầu tư trong
nước và nước ngoài yên tâm rót vốn vào các ngành kinh doanh trong nước sẽ thúc
ñẩy ngành NH phát triển. Các tập ñoàn tài chính nước ngoài ñầu tư vốn vào ngành
NH tại Việt Nam cũng tạo ñiều kiện thúc ñẩy ngành NH phát triển và cạnh tranh
tăng lên.
 Pháp luật
Các hoạt ñộng của ngành NH ñược ñiều chỉnh một cách chặt chẽ bởi các quy
ñịnh của pháp luật, hơn nữa các NHTM còn chịu sự chi phối chặt chẽ của NHNN.
Quyết ñịnh về các loại thuế và lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại vừa có thể
kìm hãm sự phát triển kinh doanh của các NH.
Luật lao ñộng, quy chế tuyển dụng, chế ñộ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp cũng
là những ñiều kiện mà NH phải tính ñến vì nó tác ñộng trực tiếp ñến yếu tố con
người – là một yếu tố rất quan trọng.
1.4.2. Nhóm yếu tố thuộc nội lực của NHTM
1.4.2.1. Năng lực quản lý tài chính của các NH
Thời gian qua, thế giới ñã chứng kiến nhiều lần chao ñảo bởi một số vụ bê
bối tài chính của các NH lớn như Citi Bank của Mỹ, NAB của Australia. Nguyên
nhân chính ñều xuất phát từ năng lực quản trị tài chính của các NH. Khi NH có
năng lực quản lý tài chính tốt sẽ góp phần rất lớn cho việc phát triển bền vững, sự
lớn mạnh của NH, sự nể phục của ñối tác và càng mang lại nhiều cơ hội hợp tác cho
NH.
1.4.2.2. Trình ñộ ứng dụng khoa học quản lý hiện ñại
Nhờ việc áp dụng khoa học quản lý hiện ñại ñã làm thay ñổi rõ rệt hoạt ñộng
kinh doanh của các NH, giúp cho các NH có thể ñánh bại các ñối thủ cạnh tranh, tạo
21
ra những cơ hội giảm thiểu giấy tờ hành chính, thay ñổi sự phân bố nguồn nhân lực
theo hướng giảm thiểu bộ phận nghiệp vụ và tăng cường nhân lực cho các bộ phận
dịch vụ chăm sóc KH, làm thay ñổi cách thức kinh doanh và tăng chất lượng dịch
vụ.
1.4.2.3. Hoạt ñộng marketing và vị thế trên thị trường
Hiện nay, môi trường kinh doanh của các NHTM ñang ngày càng biến ñổi
mạnh mẽ theo hướng tự do hóa, ñòi hỏi các NH không ngừng ñổi mới ñể thích ứng
với môi trường. Marketing ñang ngày càng ñược các NHTM sử dụng rộng rãi và
triệt ñể như là một công cụ kinh doanh hiện ñại không thể thiếu trong cơ chế thị
trường.
Hiện nay, các NHTM ñã tiến hành marketing dưới rất nhiều hình thức khác
nhau như: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích, gửi thư trực
tiếp, Internet ... Do mỗi hình thức ñều hướng tới các ñối tượng KH khác nhau nên
các NHTM thường áp dụng ñồng thời nhiều phương thức marketing khác nhau ñể
quảng cáo, khuếch trương các sản phẩm, dịch vụ mới của NH, ñể người dân có
nhiều hiểu biết về tiện ích của các nghiệp vụ NH và từ ñó thu hút họ ñến với NH
mình.
Ngoài ra, hoạt ñộng marketing trong ngành NH còn nhằm tạo lập vị thế cạnh
tranh trên thị trường, giúp nâng cao hình ảnh, thương hiệu, uy tín của các NH, tạo ra
ấn tượng tốt trong lòng KH. Với uy tín, vị thế có ñược, NH sẽ ñược KH tin tưởng
gửi tiền, còn các doanh nghiệp sẽ muốn NH này tài trợ, bảo lãnh.
Như vậy, quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của NH có liên quan chặt chẽ
ñến việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ khác biệt và chỉ rõ ñiểm nổi trội của sản
phẩm dịch vụ ở thị trường mục tiêu, ñồng thời phải làm cho KH thấy ñược lợi ích từ
những sản phẩm dịch vụ ñó.
1.4.2.4. Văn hóa doanh nghiệp trong lĩnh vực NH
Một NH, ñặc biệt là những NHTM có quy mô lớn, là nơi tập hợp những con
người khác nhau về chuyên môn, văn hóa, nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền ñịa
lý, tư tưởng, tính cách ... Môi trường làm việc ña dạng và phức tạp. Do vậy, nếu
22
muốn tồn tại và phát triển thì NH phải trở thành nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn
lực con người, là nơi tạo ra lực ñiều tiết tác ñộng tích cực ñối với tất cả các yếu tố
chủ quan khác nhau nhằm gia tăng giá trị của nguồn lực con người, góp phần thúc
ñẩy sự phát triển bền vững của NH. ðiều này ñòi hỏi NH phải xây dựng ñược và
duy trì một nề nếp văn hóa ñặc thù, phát huy ñược năng lực và thúc ñẩy sự ñóng
góp của toàn thể nhân viên vào mục tiêu chung.
1.5. Kinh nghiệm của Trung Quốc và bài học cho Việt Nam về nâng cao năng
lực cạnh tranh của NHTM khi gia nhập WTO
1.5.1. Quá trình ñổi mới và hội nhập của hệ thống NH Trung Quốc
Sau khi gia nhập WTO, Trung Quốc có 5 năm ñể chuyển ñổi và Chính phủ
Trung Quốc cam kết như sau:
 Các NHNNg ñược phép thực hiện tất cả các hình thức giao dịch ngoại hối
với KH nước ngoài ngay khi gia nhập.
 Trong vòng 1 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg sẽ ñược phép
thực hiện tất cả các hình thức giao dịch ngoại hối với KH Trung Quốc tại các thành
phố ñược chỉ ñịnh. Danh sách những thành phố này ñược Chính phủ Trung Quốc
mở rộng thêm 4 thành phố mỗi năm.
 Trong vòng 2 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg ñược phép cho
doanh nghiệp vay bằng bản tệ.
 5 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg ñược phép quan hệ với KH cá
nhân Trung Quốc.
 NHNNg ñược phép thành lập liên doanh ngay khi gia nhập.
Trong vòng 5 năm sau khi gia nhập WTO, phía nước ngoài ñược phép sở
hữu toàn phần ñối với các NH Trung Quốc.
ðể tăng khả năng cạnh tranh, Trung Quốc tập trung vào cải cách hệ thống tài
chính, NH như sau:
23
sản
 Chính phủ hỗ trợ về vốn, xử lý nợ xấu thông qua công ty quản lý tài
Năm 1998, Bộ Tài chính ñã phát hành 270 tỉ RMB trái phiếu ñặc biệt ñể tăng
cường vốn cho những NH lớn ñể nâng tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu trung bình từ 4,4%
lên 8% ñúng theo Luật NHTM. ðến năm 2003, Trung Quốc ñã sử dụng khoảng 45
tỷ USD từ dự trữ ngoại hối ñể hỗ trợ China Construction Bank và Bank of China.
ðến tháng 12/2003, Bộ Tài chính khẳng ñịnh rót vốn vào NH ICBC và NH Kiến
thiết 50 tỷ USD bằng vốn từ Quỹ dự trữ ngoại hối hoặc trái phiếu ñặc biệt.
Một biện pháp nữa về mặt chính sách là thành lập các công ty quản lý tài sản
(AMCs) ñể xử lý nợ xấu của 4 NHTM lớn. Tổng số 1,4 nghìn tỉ RMB nợ khó ñòi
(NPLs) hay 9% trên tổng dư nợ ñã ñược chuyển sang cho AMCs. Các công ty này
xử lý nợ xấu bằng nhiều cách như là bán tài sản và chuyển nợ thành cổ phần. Tháng
5/2000 Chính phủ Trung Quốc ñã có quyết ñịnh cho phép các AMCs này bán tài
sản không sinh lời và cổ phần ñã ñược hóan ñổi từ các khoản nợ của công ty cho
các công ty nước ngoài. Hai biện pháp tăng cường vốn ñiều lệ và thành lập các
AMCs ñều quan trọng trong việc tăng cường sức mạnh cho khu vực NH. ðến tháng
6/2004, NH Trung Quốc và NH Xây dựng Trung Quốc ñã xử lý khoảng 300 tỷ
NDT nợ khó ñòi, giảm tỷ lệ nợ xấu từ 5,16% xuống còn 3,74%.
 ðổi mới DNNN
Nhận biết ñược nguyên nhân gây nên nợ khó ñòi cho hệ thống NHTM là các
DNNN yếu kém lại ñược vay vốn NH dễ dàng dù không có khả năng hoàn trả. Giữa
năm 2000, Chính phủ Trung Quốc ñã chỉ ñạo các NH không ñược cho các DNNN
làm ăn thua lỗ vay nữa. Tuy nhiên, việc cải cách những DNNN này và chương trình
phát triển tín dụng của nhà nước là những ñiều kiện tiên quyết ñể ñem lại thành
công cho việc cơ cấu lại ngành NH.
 Tự do hóa lãi suất
NHTW Trung Quốc ñã tự do hóa lãi suất thị trường liên NH. Các NHTM ñã
ñược phép ñiều chỉnh lãi suất cho vay trên dưới 10% và trên 30% ñối với các khoản
vay cho các công ty nhỏ. Tháng 9/2000, NHTW Trung Quốc lên kế hoạch 3 năm ñể
24
tự do hóa lãi suất. Các hạn chế ñối với việc cho vay bằng ngoại tệ ñã ñược loại bỏ
ngay lập tức và tỉ lệ tiền gửi ngoại tệ ñã tăng lên. Theo kế hoạch bước tiếp theo là tự
do hóa lãi suất cho vay bằng bản tệ. Sự nới lỏng các hạn chế về lãi suất tiền gửi
bằng bản tệ là bước cuối cùng.
 Từng bước cổ phần hóa các NHTMNN
Chính phủ Trung Quốc ñang khuyến khích 4 NHTM lớn bán cổ phiếu trên
thị trường trong và ngoài nước, nhằm tăng vốn và nâng cao năng lực quản lý. ðến
cuối năm 2003, Trung Quốc ñã rút khoảng 45 tỉ USD từ dự trữ ngoại hối ñể hỗ trợ 2
NH China Construction Bank và Bank of China. Tiếp sau ñó, tháng 5/2006, ICBC
bán cổ phiếu ra công chúng. ICBC trở thành công ty cổ phần trong tháng 10/2006
với sự tham gia ñầu tư của Bộ Tài chính và Công ty ñầu tư Central Huijin Co. Ltd.,
mỗi bên chiếm 50% cổ phiếu. Vài tháng sau, Goldman Sachs, American Express và
Allianz Group kết hợp mua 3,78 tỉ USD, khoảng 8,89% cổ phiếu của ICBC, tỉ lệ
ñầu tư nước ngoài cao nhất trong ngành NH Trung Quốc. ICBC hiện có 18.000 chi
nhánh ở Trung Quốc, hơn 4 triệu KH doanh nghiệp và hơn 100 triệu KH cá nhân. Tỉ
lệ an toàn vốn tối thiểu lên tới 10,26%, trên mức 8% theo tiêu chuẩn quốc tế vào
cuối năm 2005, tỉ lệ nợ xấu xuống còn 4,43% năm 2005, gần tới mức 1-2% của các
NHNNg.
1.5.2. Những thành công và hạn chế trong quá trình ñổi mới và hội nhập của
hệ thống NH Trung Quốc
1.5.2.1. Những thành công
 Xử lý nợ khó ñòi, cải thiện năng lực tài chính của hệ thống NHTM.
 Xác ñịnh lộ trình tự do hóa khá hợp lý với khả năng hội nhập của NH
trong nước, nhất là tự do lãi suất ñã làm ñộng lực cho các NH trong nước nâng cao
năng lực cạnh tranh.
 Thành công trong cổ phần hóa NHTMNN, là ñiều kiện ñể NH tăng vốn và
nâng cao năng lực quản lý.
25
1.5.2.2. Những hạn chế
 Việc rót một lượng tiền quá lớn lên ñến hàng trăm tỷ USD vào 4 NHTM
lớn nhất của Trung Quốc làm suy giảm ñáng kể ngân sách của Chính phủ và tạo tâm
lý ỷ lại của các NHTM.
 Trung Quốc ñã chậm chân trong việc thay ñổi những NHTM hàng ñầu của
mình, kéo theo sự thay ñổi chậm chạp của toàn bộ hệ thống NH.
 Khi Trung Quốc thực hiện ñổi mới hệ thống NH ñã bỏ qua việc ñổi mới
toàn bộ hệ thống tài chính nói chung. Vì vậy, một hệ thống NH mới không thể hoạt
ñộng tốt trong một hệ thống tài chính cũ.
1.5.3. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về tăng cường năng lực cạnh
tranh của NHTM trong bối cạnh hội nhập
1.5.3.1. Về phía Chính phủ
 Tạo một môi trường kinh doanh tiền tệ công bằng, mang tính thị trường ñể
tăng cường năng lực cạnh tranh bình ñẳng cho các NHTM trong quá trình tự do hóa
theo một lộ trình có kiểm soát, bao gồm: cải cách lãi suất sát với thị trường; tự do
hóa lãi suất thị trường liên NH; dỡ bỏ các hạn chế ñối với việc cho vay bằng ngoại
tệ; tiến tới tự do hóa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, nhằm giúp các NHTM
trong nước tăng cường tính chủ ñộng trong kinh doanh nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh.
 Ngoài ra, Chính phủ cũng cần hỗ trợ tăng cường năng lực tài chính của
các NHTM như: tăng vốn cho các NHTM ñể ñảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo thông
lệ quốc tế; xử lý nợ xấu của các NHTMQD; khuyến khích các NHTM bán một phần
cổ phiếu cho nhà ñầu tư nước ngoài; nâng cao công tác kiểm tra, giám sát năng lực
quản trị, năng lực tài chính của các NHTM theo thông lệ quốc tế.
1.5.3.2. Về phía các NHTM
Tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua phát triển sản phẩm dịch vụ ñể
chiếm lĩnh thị phần, tăng lợi nhuận trên cơ sở xem xét các thế mạnh cũng như ñiểm
yếu của các NHTM trong nước trong tương quan so sánh với NHTM nước ngoài.
Bên cạnh ñó, tiếp tục tạo niềm tin và lòng trung thành của KH ñối với NH, từ ñó mở
26
rộng thị phần. Việc phát triển các sản phẩm mới không loại trừ sản phẩm dịch vụ là
thế mạnh của NHTM nước ngoài tại nước sở tại nhưng NHTM trong nước có thể
tận dụng lợi thế ñi trước và sự am hiểu truyền thống, tập quán văn hóa xã hội của
quốc gia ñể phát triển các dịch vụ này như một thế mạnh cạnh tranh.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về VietinBank
2.1.1. Giới thiệu chung về VietinBank
NH TMCP Công Thương Việt Nam - tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (gọi tắt là
“VietinBank”) là NHTMCP ñược thành lập trên cơ sở thực hiện cổ phần hóa
NHCTVN, một NHTMNN ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 402/CT ngày 14
tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng và ñược Thống ñốc NHNN ký
quyết ñịnh số 285/Qð-NH5 ngày 21 tháng 09 năm 1996 thành lập lại theo mô hình
tổng công ty Nhà nước. Ngày 25 tháng 12 năm 2008, NHCTVN ñã thực hiện thành
công việc chào bán cổ phần lần ñầu ra công chúng.
NH ñược thành lập vào ñầu ngày 03 tháng 07 năm 2009 theo Giấy phép
Thành lập và hoạt ñộng số 142/GP-NHNN ngày 03 tháng 07 năm 2009 của Sở Kế
hoạch và ðầu tư Hà Nội. Trong năm 2010 NH ñã phát hành cổ phiếu tăng vốn
thành công và Sở Kế hoạch và ðầu tư Hà Nội ñã cấp Giấy chứng nhận ðăng ký
kinh doanh số 010011948 thay thế Giấy Chứng nhận ðăng ký kinh doanh số
0103038874 cho NH TMCP Công Thương Việt Nam vào ngày 20 tháng 10 năm
2010.
VietinBank ñược ñánh giá là một trong 4 NHTMQD lớn nhất Việt Nam.
Năm 2011, VietinBank cũng ñã khai trương ñưa vào hoạt ñộng Chi nhánh
VietinBank tại thành phố Frankfurt am Main, bang Hessen thuộc Cộng hòa Liên
bang ðức, là NH Việt Nam ñầu tiên mở Chi nhánh ở Châu Âu trong việc hội nhập
27
mạnh mẽ với quốc tế.
Trải qua 24 năm xây dựng và phát triển ñến nay, VietinBank ñã phát triển
theo mô hình NH ña năng với mạng lưới hoạt ñộng khắp 63 tỉnh, thành phố trên cả
nước. Tính ñến thời ñiểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, VitinBank có 01 Hội sở
28
chính ñặt tại số 108 Trần Hưng ðạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, 01 Sở Giao dịch,
03 ñơn vị sự nghiệp, 03 văn phòng ñại diện, 151 chi nhánh cấp một, 899 phòng giao
dịch, và 49 quỹ tiết kiệm .
VietinBank là một trong những NHTM ñi ñầu trong việc ứng dụng công
nghệ hiện ñại vào hoạt ñộng NH nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho
KH, là NH ñầu tiên mở trang Website nhằm cung cấp thông tin và các tiện ích liên
lạc phục vụ kinh doanh của VietinBank và KH. VietinBank có quan hệ ñại lý với
900 NH, ñịnh chế tài chính trên 90 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, là
thành viên chính thức của các tổ chức: Hiệp hội NH các nước ASEAN; Hiệp hội
các NH Châu Á (AABA); Hiệp hội Tài chính Viễn thông Liên NH quốc tế
(SWIFT); Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngoài ra,
VietinBank cũng ñã ký tám Hiệp ñịnh Tín dụng khung với các quốc gia Bỉ, ðức,
Hàn Quốc, Thuỵ Sĩ.
 Tính ñến ngày 31 tháng 12 năm 2011, VietinBank có 6 công ty con như sau:
 Công ty Cho thuê tài chính TNHH Một thành viên NHTMCP Công
Thương Việt Nam
 Công ty Cổ phần Chứng khoán NHTMCP Công Thương Việt Nam
 Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ và Khai thác tài sản
NHTMCP Công Thương Việt Nam
 Công ty TNHH Một thành viên Bảo hiểm NHTMCP Công Thương Việt
Nam
 Công ty TNHH Một thành viên Vàng bạc ðá quý NHTMCP Công
Thương Việt Nam
 Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ NHTMCP Công Thương
Việt Nam
29
TRỤ SỞ CHÍNH
SỞ GIAO
DỊCH
CHI
NHÁNH
VĂN PHÒNG
ðẠI DIỆN
ðƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
ðƠN VỊ HẠCH
TOÁN ðỘC LẬP
PHÒNG GIAO
DỊCH
QUỸ TIẾT KIỆM
P. KH cá
nhân
P. KH DN
lớn
P. KH
DNV&N
Phòng/Tổ
quản lý rủi
ro
Phòng/Tổ
quản lý nợ
có vấn ñề
Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng/Tổ
tiền tệ kho
quỹ
Phòng/Tổ tổng
hợp
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng/Tổ thông
tin ñiện toán
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hệ thống tổ chức
(Nguồn: VietinBank)
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của VietinBank
Các chi nhánh của VietinBank ñược cơ cấu theo hai mô hình tổ chức sau:
Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 1)
Khối kinh Khối quản Khối tác Khối hỗ Phòng Quỹ tiết
doanh lý rủi ro nghiệp trợ giao dịch kiệm
(Nguồn: VietinBank)
BAN GIÁM ðỐC
30
BAN GIÁM ðỐC
P. KH DN
lớn
P. KH
DNV&N
Phòng/Tổ
quản lý rủi
ro
Phòng/Tổ
quản lý nợ
có vấn ñề
Phòng kế
toán giao
dịch
Phòng/Tổ
tiền tệ kho
quỹ
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng/Tổ thông
tin ñiện toán
Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 2)
Khối kinh Khối quản Khối tác Khối hỗ Phòng Quỹ tiết
doanh lý rủi ro nghiệp trợ giao dịch kiệm
(Nguồn: VietinBank)
2.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của VietinBank
 Huy ñộng vốn
Hoạt ñộng huy ñộng vốn bao gồm nhận tiền gửi của KH bằng nội và ngoại
tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay
từ các ñịnh chế tài chính trong nước và nước ngoài, vay từ NHNN Việt Nam, và các
hình thức vay vốn khác theo quy ñịnh của NHNN.
 Hoạt ñộng tín dụng
Tín dụng là một trong những hoạt ñộng chính của VietinBank bao gồm: cấp
vốn vay bằng nội và ngoại tệ, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, và các hình
thức cấp tín dụng khác theo quy ñịnh của NHNN.
 Hoạt ñộng ñầu tư
Các hoạt ñộng ñầu tư của VietinBank ñược thực hiện thông qua việc tích cực
tham gia vào thị trường liên NH và thị trường vốn. Tài sản ñầu tư bao gồm: Trái
phiếu Chính phủ, Tín phiếu kho bạc, Tín phiếu NHNN, Công trái xây dựng Tổ
quốc, Trái phiếu giáo dục, Trái phiếu Chính quyền ñịa phương, Trái phiếu NHTM,
Trái phiếu doanh nghiệp… Ngoài ra, VietinBank còn góp vốn mua cổ phần của các
31
doanh nghiệp trong và ngoài nước và góp vốn liên doanh với các tổ chức nước
ngoài.
 Dịch vụ thanh toán và kho quỹ
VietinBank tập trung cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ cho KH, bao
gồm thanh toán trong nước và quốc tế, thu chi hộ KH, thu chi bằng tiền mặt và sec.
 Các hoạt ñộng khác
Bên cạnh các dịch vụ kinh doanh chính, VietinBank cung cấp một số dịch vụ
bổ sung cho KH bao gồm các hoạt ñộng trên thị trường tiền tệ, kinh doanh giấy tờ
có giá bằng Việt nam ñồng và ngoại tệ, chuyển tiền trong nước và quốc tế, chuyển
tiền kiều hối, kinh doanh vàng và ngoại hối, các hoạt ñộng ñại lý và ủy thác, bảo
hiểm, các hoạt ñộng chứng khoán thông qua các công ty con, dịch vụ tư vấn tài
chính, dịch vụ quản lý vốn, dịch vụ thấu chi, dịch vụ thẻ, gửi và giữ tài sản, cho vay
ứng trước tiền bán chứng khoán, dịch vụ NH qua ñiện thoại, dịch vụ NH ñiện tử …
 Sản phẩm và dịch vụ cung cấp (Xem Phụ lục số 2)
2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của VietinBank
2.2.1. Năng lực tài chính
2.2.1.1. Vốn tự có
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của VietinBank từ năm 2007-2011
Năm
Vốn
chủ sở hữu
(tỷ ñồng)
Tốc ñộ
tăng trưởng
Vốn chủ sở hữu (%)
Tổng tài
sản
(tỷ ñồng)
Tốc ñộ
tăng trưởng
tổng tài sản Có (%)
2007 10.646 88,8 166.113 22,64%
2008 12.336 15,9 193.590 16.5
2009 12.572 1,9 243.785 25.9
2010 18.201 44,5 367.731 50.8
2011 28.491 56.79 460.604 25.26
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank năm 2011)
Bảng chỉ tiêu trên cho thấy trong giai ñoạn 2007-2011, VietinBank ñã có sự
tăng trưởng cả về quy mô và tổng tài sản.
32
 Xét về tổng tài sản, tính ñến thời ñiểm 31/12/2007 ñạt 166.113 tỷ ñồng,
tăng 22,7% so với năm 2006, chiếm 10,5% tổng tài sản toàn ngành NH Việt Nam
và là một trong số các NHTM có quy mô tài sản lớn nhất trong hệ thống NH Việt
Nam. ðến năm 2011, với quy mô tổng tài sản lên gần 500 nghìn tỷ ñồng,
VietinBank hiện là NHTM có tổng tài sản lớn nhất trong số các NH niêm yết trên
thị trường chứng khoán. Còn xét trên toàn hệ thống thì Agribank dẫn ñầu,
VietinBank, BIDV và Vietcombank lần lượt giữ vị trí thứ 2, 3, 4. Hai NH có mức
gia tăng ấn tượng về tỷ trọng tổng tài sản so với toàn ngành trong năm 2011 là ACB
(từ 4,8% lên 5,9%); VietinBank (tăng từ 8,8% lên 9,8%).
Biểu ñồ 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng tổng tài sản của VietinBank từ năm 2007-2011
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank năm 2011)
 Xét về quy mô, tốc ñộ tăng trưởng vốn chủ sở hữu năm 2007 ñạt 28,8%,
năm 2008 tăng 15,9%, năm 2011 tăng 56,79%.
Vốn tự có của VietinBank ñến cuối năm 2011 là 28.491 tỷ ñồng, trong ñó:
TT Chỉ tiêu Số tiền (tỷ ñồng)
1 Vốn ñiều lệ 20.230
2 Thặng dư vốn cổ phần 1.944
3 Quỹ của TCTD 1.476
4 Chênh lệch tỷ giá hối ñoái do chuyển ñổi báo cáo tài chính 300
5 Lợi nhuận chưa phân phối 4.541
Vốn tự có 28.491
350.000 50
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
293.434
300.000
234.205
250.000
200.000
163.170
150.000 120.752
102.191
100.000
50.000
-
2007 2008 2009 2010 2011
Tổng dư nợ cho vay (tỷ ñồng) Tốc ñộ tăng trưởng (%)
33
Năm 2011 VietinBank ñã hoàn tất việc bán 10% vốn ñiều lệ và tiếp nhận
khoản vay thứ cấp (ñủ ñiều kiện tính vào vốn tự có cấp 2) của ñối tác nước ngoài
IFC, ñồng thời phát hành thêm cho cổ ñông hiện hữu (+ 3.372 tỷ ñồng), nâng tổng
vốn ñiều lệ ñến 31/12/2011 lên mức 20.230 tỷ ñồng, ñứng thứ 2 toàn ngành. Sự
tham gia góp vốn của ñối tác IFC ñánh dấu bước tiến lớn trong quá trình hội nhập
của VietinBank trở thành NHTMCP Nhà nước ñầu tiên có ñối tác nước ngoài tham
gia sở hữu. Thêm vào ñó, sau ñợt phát hành tăng vốn ñiều lệ năm 2012, vốn ñiều lệ
mới của VietinBank là 26.217.545.370.000 ñồng, tương ñương 2.621.754.537 cổ
phiếu.
Vốn ñiều lệ tăng lên sẽ bổ sung vốn kinh doanh, ñược sử dụng vào hoạt ñộng
kinh doanh của VietinBank với cơ cấu hợp lý và phù hợp với tiến ñộ tăng vốn, ñảm
bảo sử dụng vốn có hiệu quả, an toàn, tối ña hóa lợi ích cho các cổ ñông.
Bảng 2.2: Vốn ñiều lệ của các NHTM Việt Nam năm 2011
TT NH Vốn ñiều lệ (tỷ ñồng)
1
NHTM
Nhà nước
Nông nghiệp và phát triển nông thôn 29.606
2 Công Thương Việt Nam 20.230
3 ðầu tư và phát triển Việt Nam 23.012
4 Ngoại thương Việt Nam 19.698
5
NHTM
Cổ phần
Á Châu 9.377
6 ðông Á 4.500
7 Kỹ Thương Việt Nam 8.788
8 ðông Nam Á 5.355
9 Sài Gòn Thương tín 10.739
10 Xuất Nhập khẩu 12.355
(Nguồn: Báo cáo của các NH năm 2011)
34
Việc tăng vốn ñiều lệ ñã tạo nên sức mạnh cho VietinBank ngày càng phát
triển, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và năng lực cạnh tranh. Cụ thể:
 Hoạt ñộng tín dụng
Các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả có nhu cầu mở rộng quy mô kinh
doanh ngày càng lớn hơn và do ñó nhu cầu ñược tài trợ từ phía NH ngày càng cao.
Tuy nhiên, các giới hạn về cho vay, huy ñộng vốn… của NHNN ñã buộc các NH
phải tăng vốn tự có ñể có thể ñáp ứng nhu cầu vay (ngày càng tăng) của các KH lớn
nhằm giữ chân những KH thân thiết và làm ăn có hiệu quả. Áp lực tăng vốn ñiều lệ
nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn ñiều lệ cho vay trung dài hạn, ñầu tư vào
những dự án hiệu quả của NH. Như vậy, nhờ việc tăng vốn ñiều lệ, VietinBank có
thêm nhiều ñiều kiện ñể tiếp tục mở rộng hoạt ñộng tín dụng, ñầu tư cho vay vốn
ñối với các doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt ñộng kinh doanh có
hiệu quả, an toàn, có phương án hoặc dự án kinh doanh khả thi, bảo ñảm khả năng
trả nợ cho NH.
 Hoạt ñộng ñầu tư, liên doanh, góp vốn
Tăng cường hoạt ñộng ñầu tư và kinh doanh giấy tờ có giá, ñầu tư trên thị
trường liên NH, phát triển sản phẩm phái sinh; tiếp tục ñầu tư và mở rộng hoạt ñộng
trong các lĩnh vực mà VietinBank có tiềm năng phát triển và mang lại hiệu quả sinh
lời cao. Thực hiện chiến lược phát triển VietinBank thành tập ñoàn hoạt ñộng ña
năng trong lĩnh vực tài chính NH.
 Mở rộng hoạt ñộng mạng lưới
ðứng trước yêu cầu hoạt ñộng NH ngày càng mở rộng, VietinBank phải tăng
vốn tự có ñể ñáp ứng ñược những quy ñịnh của NHNN và ñầu tư vào việc mở rộng
quy mô, mạng lưới kinh doanh ở thị trường trong nước và quốc tế. Mở văn phòng
ñại diện chi nhánh và các hình thức hiện diện thương mại khác ở các nước có nhiều
tiềm năng phát triển quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại và ñầu tư với Việt Nam.
VietinBank ñã khai trương chi nhánh Lào vào tháng 2/2012, ñã nâng cấp chi nhánh
Frankfurt thành NH con vào tháng 4/2012, khai trương chi nhánh Berlin (ðức) vào
cuối tháng 5/2012.
35
 ðộng lực ñể VietinBank tự tin hợp tác với ñối tác nước ngoài
ðể có thể hợp tác với các ñối tác nước ngoài, các NHTMCP cần phải có một
tiềm lực tài chính vững mạnh mà vốn tự có là một trong những tiêu chí hàng ñầu
giúp các NHTMCP tạo ñược niềm tin ở các ñối tác. Vì vậy, với vốn tự có lớn như
hiện nay, VietinBank có thể tự tin ñể hợp tác với các ñối tác nước ngoài.
 Duy trì và gia tăng niềm tin của KH ñối với NH
Với nhu cầu duy trì và gia tăng niềm tin của công chúng, khi tăng vốn tự có
sẽ giúp cho VietinBank có vị thế mới vững chắc hơn, tạo ñược niềm tin ở KH tốt
hơn.
 ðầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, triển khai thêm nhiều nghiệp vụ
kinh doanh mới, ña dạng hóa dịch vụ
Do hoạt ñộng của NH ngày càng mở rộng, NH không chỉ cần mở thêm nhiều
chi nhánh mới mà còn phải thực hiện thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới. Từ ñó,
ñòi hỏi vốn tự có phải tăng lên tương ứng với hoạt ñộng kinh doanh mới.
Sự cạnh tranh giữa các NHTM ñang diễn ra rất sôi ñộng về số lượng mở chi
nhánh, phòng giao dịch và cả trong việc ña dạng hóa sản phẩm. Vì vậy, việc tăng
vốn ñiều lệ ñã giúp cho VietinBank có thêm ñiều kiện ñể nâng cao cơ sở hạ tầng kỹ
thuật công nghệ; phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ NH nhiều tiện ích, cả bán
buôn và bán lẻ. Từ ñó, giúp tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập.
Theo dự báo, sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước với các chi nhánh
NHNNg, các “NH con” của họ trong tương lai gần rất quyết liệt, do ñó các
NHTMCP nên củng cố năng lực (vốn ñiều lệ) của mình. Trong quá trình phát triển
kinh doanh, ña dạng hóa dịch vụ theo thông lệ quốc tế và theo yêu cầu hội nhập,
VietinBank ngày càng mở ra nhiều công ty trực thuộc nên cần phải tăng thêm vốn
ñiều lệ ñể có vốn cấp cho việc thành lập các công ty này như: công ty chứng khoán,
công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, công ty vàng bạc ñá quý, công ty quản
lý quỹ v.v.
36
2.2.1.2. Quy mô và khả năng huy ñộng vốn
Từ năm 2008 ñến năm 2011, thị trường tiền tệ có nhiều biến ñộng, nhất là lãi
suất trong nước và quốc tế. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, năm 2011, NHNN ñã
ban hành nhiều chính sách nhằm hạ lãi suất và ổn ñịnh kinh tế vĩ mô như: Thông tư
số 14/2022/TT-NHNN khống chế trần lãi suất huy ñộng USD, Thông tư số
13/2011/TT-NHNN yêu cầu kết nối nguồn tiền gửi ngoại tệ của các tập ñoàn/tổng
công ty NN và Quyết ñịnh số 1209/Qð-NHNN ñiều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng ngoại tệ ñối với các tổ chức tín dụng. Kết quả là thị trường tài chính tiền tệ ñã
tương ñối bình ổn, tuy nhiên vẫn tiềm ẩn những biến ñộng có thể tác ñộng tiêu cực
ñến thị trường. Các quy ñịnh trên cùng với khó khăn chung của nền kinh tế trong
nước và thế giới, ñặc biệt là sự cạnh tranh giữa các TCTD trong nước về huy ñộng
vốn ñã ảnh hưởng lớn tới hoạt ñộng huy ñộng vốn của các NHTM nói chung và
VietinBank nói riêng.

Bảng 2.3: Cơ cấu huy ñộng vốn của VietinBank từ năm 2008-2011
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð %
Các khoản nợ Chính
phủ và NHNN
769.677 0,4 13.718.689 6,2 43.220.678 12,7 27.293.733 6,5
Tiền gửi và vay các
TCTD khác
8.824.710 5,0 15.012.157 6,8 35.096.726 10,3 74.407.913 17,7
Tiền gửi của KH 121.634.466 69,5 148.374.599 67,3 205.918.705 60,6 257.273.708 61,1
Các công cụ TC phái
sinh & các công cụ
TC khác
- - 220.091 0,1 - - - -
Vốn tài trợ, ủy thác
ñầu tư, cho vay mà
TCTD chịu rủi ro
40.217.706 23,0 34.525.002 15,7 44.734.885 13 36.824.508 8,8
Phát hành giấy tờ có
giá
3.459.121 2,0 8.585.257 3,9 10.728.283 3 25.015.554 5,9
Tổng cộng 174.905.680 100 220.435.795 100 339.699.277 100 420.815.416 100
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011)
37
Biểu ñồ 2.2: Cơ cấu huy ñộng vốn của VietinBank từ năm 2008-2011
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2008 2009 2010 2011
Phát hành giấy tờ có giá
Vốn tài trợ, ủy thác ñầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
Các công cụ TC phái sinh & các công cụ TC khác
Tiền gửi của khách hàng
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
38

Bảng 2.4: Vay từ NHNN
Chỉ tiêu (**)
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Triệu
VNð
%
Triệu
VNð
%
Triệu
VNð
%
Triệu
VNð
%
Vay hỗ trợ các
khoản nợ khoanh
cho DNNN bằng
VNð
- - - - - - - -
Vay hỗ trợ nạn
nhân bị thiên tai
- - - - - - - -
Vay hỗ trợ các
DNNN
43.547 41,88 16.879 0,13 15.606 0,04 12.518 0,05
Vay thực hiện dự án
hiện ñại hóa NH
bằng ngoại tệ
60.444 58,12 55.359 0,42 49.430 0,12 44.493 0,16
Tiền gửi thanh toán
của Kho bạc Nhà
nước
- - - - 453.478 1,05 410.115 1,50
Vay tái cấp vốn - - - - 32.000.000 74,82 24.000.000 87,93
Vay chiết khấu, tái
chiết khấu các giấy
tờ có giá
- - 13.003.510 99,45 10.702.164 25,02 2.826.607 10,36
Tổng cộng 103.991 100 13.075.748 100 43.220.678 100 27.293.733 100
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011)
** Diễn giải các khoản vay từ NHNN ñược trình bày trong Phụ lục số 3
Mức tăng trưởng tiền gửi của KH tại VietinBank qua các năm 2008, 2009 lần
lượt là 7,93% và 22,11% trong ñó có sự ñóng góp lớn của tăng trưởng tiền gửi có kỳ
hạn bằng cả VNð và ngoại tệ. ðến năm 2011, VietinBank vẫn tiếp tục duy trì tốc
ñộ tăng trưởng nguồn vốn ổn ñịnh và tuân thủ các quy ñịnh của NHNN (tăng 24%
39
so với năm 2010 và ñạt 103% so với chỉ tiêu của ðại hội cổ ñồng). Thị phần huy
ñộng vốn từ nền kinh tế ñạt gần 11% (năm 2010 là 20,21%).
Bảng 2.5: Tiền gửi của KH ðơn vị: nghìn tỷ ñồng
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 2011
Tiền gửi không kỳ hạn 25,724 21,15 35,634 24,02 40,658 19,74 46,61 18,12
TG không kỳ hạn (VNð) 22,8 18,74 31,95 21,53 33,7 16,37 37,35 14,52
TG tiết kiệm không kỳ hạn
(VNð)
0,2 0,16 0,19 0,13 0,21 0,10 0,30 0,12
TG không kỳ hạn bằng
ngoại tệ
2,7 2,22 3,47 2,34 6,73 3,27 8,95 3,48
TG tiết kiệm không kỳ hạn
bằng ngoại tệ
0,024 0,02 0,024 0,02 0,018 0,01 0,005 0,00
Tiền gửi có kỳ hạn 92,43 75,99 105,91 71,38 156,24 75,87 201,11 78,17
TG có kỳ hạn (VNð) 22,9 18,83 28,7 19,34 52,3 25,40 58,92 22,90
TG tiết kiệm có kỳ hạn
bằng VNð
49,55 40,74 56,1 37,81 85 41,28 120,83 46,97
TG có kỳ hạn (ngoại tệ) 6,28 5,16 7,11 4,79 3,04 1,48 3,67 1,43
TG tiết kiệm có kỳ hạn
bằng ngoại tệ
13,7 11,26 14 9,44 15,9 7,72 17,69 6,88
Tiền gửi vốn chuyên dụng 0,4 0,33 1,1 0,74 1,39 0,68 0,99 0,38
TG vốn chuyên dụng
(VNð)
0,27 0,22 0,6 0,40 0,79 0,38 0,42 0,16
TG vốn chuyên dụng bằng
ngoại tệ
0,13 0,11 0,5 0,34 0,6 0,29 0,57 0,22
Tiền gủi ký quỹ 2,82 2,32 4,95 3,34 6,18 3,00 7,60 2,95
TG ký quỹ (VNð) 2,09 1,72 4,06 2,74 4,17 2,03 5,12 1,99
TG ký quỹ (ngoại tệ) 0,73 0,60 0,89 0,60 2,01 0,98 2,48 0,96
Các khoản phải trả khác 0,26 0,21 0,78 0,53 1,45 0,70 0,96 0,37
Tổng cộng 121,634 100 148,374 100 205,918 100 257,27 100
(Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011)
40
Biểu ñồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi theo ñồng tiền (ðVT: nghìn tỷ ñồng)
Biểu ñồ 2.4: Cơ cấu tiền gửi năm 2011
Bảng 2.6: Doanh số huy ñộng vốn của một số NHTMQD năm 2011
NH
Chỉ tiêu
VietinBank Vietcombank BIDV
Doanh số huy ñộng vốn (tỷ VNð) 420.212 241.700 285.581
(Nguồn: Báo cáo thường niên của các NH năm 2011)
Theo xu hướng phát triển kinh doanh lấy KH làm trọng tâm, VietinBank ñã
và ñang ña dạng hóa các sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn, linh hoạt theo nhu cầu của
KH, ñảm bảo tính hấp dẫn, cạnh tranh. Hiện nay, VietinBank là NH trong nhóm dẫn
ñầu về nguồn tiền gửi nội tệ.
VietinBank ñã tuân thủ ñầy ñủ các quy ñịnh của NHNN về tính thanh khoản
và duy trì dự trữ bắt buộc tại NHNN cũng như mua bảo hiểm tiền gửi bằng VNð tại
Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam - một tổ chức tài chính trực thuộc Chính phủ.
Cá nhân
5,6%
Tổ chức kinhtế
50%
44,4%
Các ñối tượng khác
300
250
200
150
100
50
0
Tiền gửi ngoại tệ
Tiền gửi nội tệ
2008 2009 2010 2011
41
Kết luận: Mặc dù môi trường ñầy thách thức, VietinBank ñã thành công
trong việc tăng cường các hoạt ñộng huy ñộng vốn. ðó là nhờ VietinBank có uy tín;
có mạng lưới chi nhánh phát triển rộng khắp trên toàn quốc (là một trong các ñiểm
mạnh của VietinBank). Bên cạnh ñó còn là sự kết hợp ñồng bộ các giải pháp: cân
ñối vốn, triển khai các sản phẩm huy ñộng mới, ña dạng hóa kết hợp nâng cao chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và phục vụ KH, áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, v.v.
Ngoài ra, còn có sự hỗ trợ của các hoạt ñộng khuyến mãi có trọng ñiểm và tích cực
quảng bá sản phẩm tới các cá nhân. Trên cở sở phát triển và hoàn thiện các quy ñịnh
về tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá trong hệ thống NH, VietinBank tiếp
tục thu hút ñược nhiều nguồn vốn với khối lượng lớn và kỳ hạn ổn ñịnh qua các
kênh huy ñộng vốn khác nhau, nhất là từ các KH là các tổ chức lớn trong nước và
quốc tế.
2.2.1.3. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là một tiêu chuẩn cơ bản ñể ñánh giá chất lượng và sự
an toàn trong quá trình hoạt ñộng của một NH, là thước ño quan trọng về tính hiệu
quả, uy tín và mức ñộ an toàn của mỗi NH cũng như toàn hệ thống NH.
Mặc dù ñiều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn, VietinBank vẫn có mức tăng
trưởng huy ñộng ñạt 24,4%/năm. Năm 2011, trong khi nhiều NHTM thiếu hụt thanh
khoản thì VietinBank vẫn giữ vững vị trí là NH cung ứng vốn lớn nhất trên thị
trường liên NH, là nhà tạo lập và dẫn dắt thị trường. Với chiến lược ñầu tư hợp lý,
khả năng quản lý tốt và dự ñoán thị trường chính xác, VietinBank không chỉ ñảm
bảo thanh khoản cho mình mà còn tích cực hỗ trợ thanh khoản của các NHTM
khác, góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, ñồng thời gia tăng lợi nhuận cho
toàn NH.
Sau hơn 24 năm hình thành và phát triển, VietinBank luôn có khả năng tốt về
việc tiếp cận ñến các nguồn vốn tài trợ cho các nhu cầu thanh khoản như chiết khấu
của NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngành... Bên cạnh ñó,
VietinBank còn có một ñội ngũ nhân lực có kinh nghiệm về quản lý rủi ro thanh
khoản, cùng với một hệ thống công cụ báo cáo hỗ trợ và giúp cho VietinBank thực
42
hiện tốt khả năng này. VietinBank ñã thành lập Ủy ban quản trị tài sản nợ, tài sản có
(ALCO), thực hiện chức năng quản lý tài sản Nợ - Có và kiểm soát rủi ro thanh
khoản. Phòng Kế hoạch và hỗ trợ ALCO có trách nhiệm chính là lập kế hoạch sử
dụng và cân ñối vốn, duy trì khả năng thanh khoản. Hằng tháng, phòng ALCO báo
cáo trực tiếp lên Ban ñiều hành, Ủy ban ALCO và Hội ñồng quản trị ñể cập nhật
tình hình thanh khoản hiện tại của VietinBank và dự báo tình trạng thanh khoản cho
tháng tiếp theo. Bên cạnh ñó, VietinBank tuân thủ ñầy ñủ các quy ñịnh hiện hành
của NHNN trong việc quản trị thanh khoản. Do có khối lượng lớn Giấy tờ có giá và
các công cụ thị trường tiền tệ nên tạo cho VietinBank có khả năng thanh khoản
ñáng kể. Hiện nay, VietinBank ñang theo dõi khả năng thanh khoản bằng việc tính
toán các tỷ lệ thanh toán theo các hướng dẫn của NHNN và thường xuyên báo cáo
với NHNN. ðể ñảm bảo chủ ñộng trong thanh khoản và phòng tránh các sự cố bất
ngờ, VietinBank tính toán và duy trì một tỷ lệ tài sản hợp lý dưới dạng tiền mặt, tài
sản tương ñương tiền, tài khoản Nostro, các công cụ thị trường tiền tệ, các Giấy tờ
có giá có tính thanh khoản cao và các công cụ khác (chiếm khoảng 22%-30% tổng
tài sản). Do ñó, VietinBank luôn bảo ñảm tốt khả năng thanh khoản. Việc nâng cao
năng lực thanh khoản và công tác quản trị thanh khoản là việc làm cần thiết góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần  Công Thương Việt Nam.

More Related Content

Similar to Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.

Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...luanvantrust
 
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...sividocz
 

Similar to Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam. (20)

Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
 
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
 
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại công ty Chánh Sâm.docx
 
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
 
Luận Văn Rủi Ro Trong Thanh Toán Bằng Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân...
Luận Văn Rủi Ro Trong Thanh Toán Bằng Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân...Luận Văn Rủi Ro Trong Thanh Toán Bằng Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân...
Luận Văn Rủi Ro Trong Thanh Toán Bằng Phương Thức Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty tin học Phan Anh Huy.doc
Phân tích báo cáo tài chính công ty tin học Phan Anh Huy.docPhân tích báo cáo tài chính công ty tin học Phan Anh Huy.doc
Phân tích báo cáo tài chính công ty tin học Phan Anh Huy.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
Giải pháp phát triển hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
Luận văn: Xây dựng chiến lược Marketing cho Công Ty Cổ Phần Xây Dựng và Phát ...
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công TyGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logsistics Của Công Ty
 
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
Ảnh hưởng của cơ cấu tài chính đến khả năng phá sản của các doanh nghiệp niêm...
 
Luận Văn Pháp Luật Lao Động Về Lao Động Nữ Từ Thực Tiễn Các Doanh Nghiệp Tại...
Luận Văn Pháp Luật Lao Động Về Lao Động Nữ Từ Thực Tiễn Các Doanh Nghiệp Tại...Luận Văn Pháp Luật Lao Động Về Lao Động Nữ Từ Thực Tiễn Các Doanh Nghiệp Tại...
Luận Văn Pháp Luật Lao Động Về Lao Động Nữ Từ Thực Tiễn Các Doanh Nghiệp Tại...
 
Khóa luận: Pháp luật về mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂMKhóa luận: Pháp luật về mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Pháp luật về mua bán và sáp nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
Nhận Diện Gian Lận Các Công Ty Xây Dựng Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán ...
 
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.docLuận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
Luận Văn Thành Hcm Trở Thành Trung Tâm Tài Chính Quốc Tế.doc
 
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Tân Thuận 2 giai đoạ...
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...
Luận Văn Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập kh...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM i BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN QUỲNH MAI GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ii
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- NGUYỄN QUỲNH MAI GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số ngành: 60340102 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2022
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM iii CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày … tháng … năm … Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) 1. …………………………………………………………… 2. …………………………………………………………… 3. …………………………………………………………… 4. …………………………………………………………… 5. …………………………………………………………… Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM iv TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH - ðTSðH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: NGUYỄN QUỲNH MAI………………Giới tính: Nữ......................... Ngày, tháng, năm sinh: 29/04/1986………………………Nơi sinh: Bà Rịa – Vũng Tàu Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh………………………MSHV:.................................. I- TÊN ðỀ TÀI: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại . - Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, những kết quả ñạt ñược và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. - ðề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: (Ngày bắt ñầu thực hiện LV ghi trong Qð giao ñề tài) IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: Tháng 03 năm 2013 V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN HOÀNG CHƯƠNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  • 8. i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn NGUYỄN QUỲNH MAI
  • 9. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến Quý thầy cô Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM ñã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian tôi học tại trường. Thứ ñến, tôi xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Hoàng Chương ñã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, tìm kiếm và phân tích số liệu, giải quyết vấn ñề… ñể tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn quý khách hàng, các cán bộ lãnh ñạo, các anh, chị ñồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ñã hỗ trợ tôi trong quá trình tôi thu thập thông tin ñể hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn. Tác giả Nguyễn Quỳnh Mai
  • 10. 3 TÓM TẮT Trong những năm gần ñây, hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra rất mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế – xã hội. Trong xu thế ñó, Việt Nam ñã có những chủ ñộng và từng bước tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế. Năm 1987 ñược ñánh dấu là năm ñầu tiên nước ta bắt ñầu mở cửa kinh tế với việc ra ñời của Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tháng 11/2007 ñược ñánh dấu là cột mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại quốc tế -WTO. Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO ñem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng ñặt ra nhiều thách thức. Muốn thành công chúng ta phải thấy ñược những thách thức, tận dụng cơ hội và biến thách thức thành cơ hội. Ngân hàng là một trong những lĩnh vực ñược mở cửa mạnh nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành Ngân hàng là ñối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Vì vậy luận văn ñược thực hiện với mong muốn Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam phát triển bền vững trong xu thế hội nhập. Khi thực hiện luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” tác giả ñã phối hợp các phương pháp nghiên cứu khác nhau như tra cứu tư liệu, ñối chiếu, khảo sát ñiều tra, thống kê, so sánh ...., các số liệu công bố ñều có nguồn dẫn rõ ràng với mục ñích ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank. Nội dung chủ yếu của luận văn là ñầu tiên tác giả hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM. Sau ñó, tác giả phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank, những kết quả ñạt ñược và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém ñể từ ñó
  • 11. 4 ñề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank. Những kết quả nghiên cứu của luận văn nhằm góp phần bổ sung và hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trường, của VietinBank trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
  • 12. 5 ABSTRACT In recent years, international economic integration is going very strong in all the areas of socio-economic life. Following the trend that, Vietnam has actively and gradually participate in the process of international integration. November 2007 marked important milestones in the process of global economic integration when Vietnam officially became the 150th member of the World Trade Organization- WTO. It can be said that the official member of the WTO was given Vietnam the chance and also poses many challenges. To be successful, we have to see the challenges, take advantages of the opportunities and turn challenges into opportunities. Bank is one of the stongest field opened after Vietnam joined the WTO, the biggest challenge of the banking industry is facing increasingly fierce competition from stronger. So the thesis is done with a desire to VietinBank sustainable development in the integration trend. When done dissertation “Solutions to improve the competitiveness of Vietnam Jointstock commercial bank for Industry and Trade” Author coordinate different research methods such as literature search, survey, investigation, statistics, comparison ...., published data are clear sources with the aim of offering solutions to improve the competitiveness of Vietnam Jointstock commercial bank for Industry and Trade. Main contents of the thesis is the author systematized the basic theoretical issues of competition and competitiveness of commercial banks, the factors affecting competitiveness and the competitiveness assessment criteria of a commercial bank. Then, the author analysis, assess of the state of competitiveness of Vietnam Jointstock commercial bank for Industry and Trade, achieved results and weaknesses, find the cause of the weaknesses so that proposed solutions and recommendations to improve competitive capacity of VietinBank. The results of the thesis research contributes additional and systematic theoretical issues of competition and competitiveness of commercial banks in the market economy, VietinBank before competition requirements and integration, reference for research and learning about subjects.
  • 13. 1 LỜI MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Trong những năm gần ñây, hội nhập kinh tế quốc tế ñang diễn ra rất mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống kinh tế – xã hội. Trong xu thế ñó, Việt Nam ñã có những chủ ñộng và từng bước tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế. Năm 1987 ñược ñánh dấu là năm ñầu tiên nước ta bắt ñầu mở cửa kinh tế với việc ra ñời của Luật ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Tháng 7/1995, Việt Nam ñã trở thành thành viên chính thức của ASEAN, tham gia vào khu vực mậu dịch tự do AFTA. Tháng 7/2000 ký Hiệp ñịnh thương mại song phương với Hoa Kỳ. Tháng 11/2007 ñược ñánh dấu là cột mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại quốc tế - WTO. Có thể nói, việc chính thức là thành viên của WTO ñem lại cho Việt Nam những cơ hội và cũng ñặt ra nhiều thách thức. Muốn thành công chúng ta phải thấy ñược những thách thức, tận dụng cơ hội và biến thách thức thành cơ hội. Ngân hàng là một trong những lĩnh vực ñược mở cửa mạnh nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là ñối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. ðể giành thế chủ ñộng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cần ñược tái cơ cấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Là một thành viên của VietinBank, với mong muốn ngân hàng mình phát triển bền vững trong xu thế hội nhập, tôi xin chọn ñề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank.” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí ñánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
  • 14. 2 - Phân tích, ñánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank, những kết quả ñạt ñược và những yếu kém, tìm ra nguyên nhân của những yếu kém. - ðề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NH VietinBank. 3. ðối tượng nghiên cứu - Những vấn ñề lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM. - Thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank trong giai ñoạn 2007-2011. - Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank. 4. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt ñộng của VietinBank. 5. Những ñóng góp chủ yếu của luận văn Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần bổ sung và hệ thống hóa những vấn ñề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trường, của VietinBank trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập, làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành. 6. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp thống kê. - Phương pháp phân tích – so sánh, tổng hợp. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở ñầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn ñược kết cấu thành 3 chương, bao gồm: - Chương 1: Những vấn ñề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Công Thương Việt Nam.
  • 15. 3 CHƯƠNG I Những vấn ñề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1. Khái niệm về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh Trong thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện ñại ra ñời như lý thuyết của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman .… Theo Micheal Porter, doanh nghiệp tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế so sánh”. Lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là ñiều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao ñộng, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia ñó có thuận lợi trong sản xuất cũng như trong thương mại. Qua những quan ñiểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, nếu tiếp cận cạnh tranh ở giác ñộ kinh tế thì cạnh tranh có vai trò vô cùng quan trọng, ñặc biệt là vai trò tạo ra ñộng lực cho sự phát triển của doanh nghiệp. Theo ñó có thể hiểu, cạnh tranh là ñấu tranh ñể giành lấy thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ bằng những biện pháp ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế, chính trị, tâm lý… ñể tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo ra nhiều sản phẩm mới với năng suất và hiệu quả cao nhất. Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác ñịnh cho mình những ñiểm mạnh, ñiểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, ñể từ ñó có những hướng ñi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh. 1.1.2. Khái niệm về lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là sở hữu những giá trị ñặc thù, có thể sử dụng ñược ñể kinh doanh có lợi. Khi nói ñến lợi thế cạnh tranh là nói ñến lợi thế mà một doanh nghiệp có so với các ñối thủ cạnh tranh. ðiều này giúp cho doanh nghiệp có thể thu hút ñược KH, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có lãi.
  • 16. 4 Có thể có nhiều loại lợi thế cạnh tranh bao gồm cả cấu trúc của công ty, chi phí, sản phẩm dịch vụ, mạng lưới phân phối và hỗ trợ KH. Theo quan ñiểm của Michael Porter, doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu là tăng trưởng và ña dạng hóa sản phẩm. Tuy nhiên, chiến lược ñó không ñảm bảo cho sự thành công lâu dài của doanh nghiệp, mà ñiều quan trọng ñối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo Michael Porter thì lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị ñặc biệt mà không có ñối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp ñược. 1.1.3. Các loại hình cạnh tranh Trên thực tế, có nhiều tiêu thức ñược dùng ñể phân loại hình cạnh tranh. Căn cứ phổ biến thường dựa vào chủ thể tham gia trên thị trường, phạm vi ngành kinh tế và tính chất cạnh tranh trên thị trường.  Căn cứ vào chủ thể tham gia trên thị trường:  Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Sự cạnh tranh này diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán ñắt”. Người mua muốn mình mua ñược sản phẩm mình cần với giá thấp còn người bán muốn bán sản phẩm ñó với giá cao. Qua quá trình mặc cả, giá cả của hàng hóa ñựơc hình thành.  Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Sự cạnh tranh này hình thành trên cơ sở của quy luật cung - cầu và chỉ xảy ra trong ñiều kiện cung của một hàng hóa dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.  Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh chủ yếu trên thị trường với tính chất gay go và khốc liệt, có ý nghĩa sống còn ñối với doanh nghiệp nhằm chiếm thị phần và thu hút KH. Kết quả là cung hàng hóa gia tăng với chất lượng, mẫu mã ñẹp hơn nhưng giá cả lại cạnh tranh hơn và có lợi cho người mua hơn. Những doanh nghiệp giành ñược thắng lợi trong cạnh tranh sẽ tăng ñược thị phần, tăng doanh thu bán hàng tạo ra lợi nhuận tăng và có vốn ñể mở rộng ñầu tư sản xuất.
  • 17. 5  Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:  Cạnh tranh trong nội bộ ngành: ðây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào ñó, trong ñó các ñối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, thu hút KH về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, ñiều kiện sản xuất trong một ngành thay ñổi, giá trị hàng hóa ñược xác ñịnh lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác bị phá sản, bị mua lại hoặc buộc phải sáp nhập với doanh nghiệp khác.  Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển giữa các ngành với nhau.  Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh trên thị trường thì cạnh tranh gồm có cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo.  Cạnh tranh hoàn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở ñó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị trường, làm ảnh hưởng ñến giá cả. Tất cả các hàng hóa trao ñổi ñược coi là giống nhau; tất cả những người bán và người mua ñều hiểu biết ñầy ñủ về các thông tin liên quan ñến việc mua bán, trao ñổi; không có rào cản quy ñịnh việc gia nhập hay rút lui khỏi thị trường của người mua hay người bán. Kết quả là các doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt về sản phẩm của mình so với các ñối thủ khác.  Cạnh tranh không hoàn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị trường khi các ñiều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hoàn hảo không ñược thỏa mãn. Các loại cạnh tranh không hoàn hảo gồm: ✓ ðộc quyền: chỉ có một người bán một mặt hàng. ✓ ðộc quyền nhóm bán: Thị trường mà ở ñó chỉ có một số lượng nhỏ người bán.
  • 18. 6 ✓ Cạnh tranh ñộc quyền: có nhiều người bán nhưng mỗi người ñều tìm cách làm cho sản phẩm của mình trở nên khác biệt. ✓ ðộc quyền mua: Thị trường chỉ có một người mua một mặt hàng. ✓ ðộc quyền nhóm mua: Thị trường trong ñó chỉ có một số lượng nhỏ người mua. Cũng có thể xảy ra cạnh tranh không hoàn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng hóa ñược trao ñổi. 1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh 1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về năng lực cạnh tranh. Theo diễn ñàn kinh tế thế giới (WEF), trong “Báo cáo về năng lực cạnh tranh toàn cầu”, thì: “Năng lực cạnh tranh ñựơc hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo ñảm thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ ñòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, ñồng thời ñạt ñược ñược những mục tiêu của doanh nghiệp ñặt ra”. (Nguồn: WEF (1997) Báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu, 1997) Theo WEF, năng lực cạnh tranh có thể chia làm 3 cấp:  Năng lực cạnh tranh quốc gia: Là năng lực của một nền kinh tế ñạt ñược tăng trưởng bền vững, thu hút ñược ñầu tư, ñảm bảo ổn ñịnh kinh tế, xã hội, nâng cao ñời sống của nhân dân.  Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: ðược ño bằng khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước.  Năng lực cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ: ðược ño bằng thị phần của sản phẩm dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ dựa vào chất lượng, tính ñộc ñáo của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa trong sản phẩm dịch vụ ñó.
  • 19. 7 1.2.2. Khái quát về NHTM 1.2.2.1. Khái niệm về NHTM Cho ñến thời ñiểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM1 . Theo khoản 2 ñiều 20 của Luật các tổ chức tín dụng sửa ñổi, bổ sung năm 2004 nêu rõ: “NH là loại hình tổ chức tín dụng ñược thực hiện toàn bộ hoạt ñộng NH và các hoạt ñộng kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt ñộng, các loại hình NH gồm NHTM, NH phát triển, NH ñầu tư, NH chính sách, NH hợp tác xã và các loại hình NH khác.” 1.2.2.2. Các nghiệp vụ của NHTM  Nghiệp vụ nguồn vốn  Vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn riêng có của NHTM khi ñược tạo lập và bổ sung trong quá trình kinh doanh, bao gồm: Vốn ñiều lệ và các quỹ NH.  Vốn huy ñộng Là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của các NHTM. Vốn huy ñộng bao gồm: ✓ Tiền gửi không kỳ hạn, ✓ Tiền gửi có kỳhạn và tiết kiệm, ✓ Nguồn vốn huy ñộng qua phát hành giấytờ có giá, kỳ phiếu, trái phiếu…  Nguồn vốn ñi vay Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy ñộng không ñáp ứng ñủ nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn: Vay của NHNN dưới hình thức chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá, cầm cố, tái cầm cố các thương phiếu, vay theo hợp ñồng tín dụng; Vay của các NHTM khác qua thị trường liên NH; Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế. 1 Ðạo luật NH của Pháp (1941) cũng ñã ñịnh nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên ñó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.” Theo ñịnh nghĩa NHTM của Mỹ thì: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.”
  • 20. 8 thức:  Nghiệp vụ sử dụng vốn  Dự trữ Trước tiên các NHTM phải dành một phần nguồn vốn dự trữ dưới các hình ✓ Dự trữ bắt buộc theo quy ñịnh của NHNN. (Xem phụ lục số 1) ✓ Dự trữ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các TCTD khác ñể phục vụ thanh toán hàng ngày; ✓ Dự trữ các giấy tờ có giá có thể chuyển thành tiền dễ dàng, ñề phòng khi nhu cầu thanh toán tăng lên ñột ngột. Những khoản dự trữ của NHTM thường không mang lại lợi tức hoặc mang lại lợi tức thấp nên các NHTM phải tính toán sao cho tài sản dự trữ không quá lớn làm ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh cũng như không quá nhỏ dẫn ñến khó khăn về thanh khoản.  Tín dụng Là nghiệp vụ cơ bản hàng ñầu của NHTM trong ñó NH thoả thuận với KH (qua hợp ñồng tín dụng) ñể KH sử dụng một khoản tiền nhất ñịnh và phải hoàn trả với lãi suất và trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. Nghiệp vụ này mang lại lợi tức lớn nhất cho NH nhưng cũng ñồng thời tiềm ẩn các rủi ro rất lớn nên các NHTM cần có nhiều sản phẩm tín dụng khác nhau ñể cung ứng cho KH và phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp quản lý ñể ngăn ngừa rủi ro.  ðầu tư: bao gồm ñầu tư trực tiếp và ñầu tư tài chính. ðầu tư trực tiếp là hình thức NH bỏ vốn ñầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp hay tổ chức khác và trực tiếp tham gia quản lý ñể tạo ra lợi nhuận. ðầu tư tài chính ñược thực hiện bằng cách: ðầu tư vào trái phiếu chính phủ và trái phiếu kho bạc, với hệ số rủi ro bằng không; ðầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu công ty có lãi suất cao hơn song tỷ lệ rủi ro cũng cao hơn.  Tài sản Có khác Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong ñó chủ yếu là tài sản lưu ñộng nhằm xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa ñể làm trụ sở văn phòng, trang thiết bị, máy
  • 21. 9 móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ thống kho quỹ… ngoài ra còn các khoản phải thu, các khoản khác …  Các nghiệp vụ khác của NHTM  Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho KH (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán...).  Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ, chứng thư quan trọng.  Bảo quản, mua bán hộ chứng khóan theo uỷ nhiệm của KH.  Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc ñá quí.  Tư vấn tài chính, giúp ñỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái phiếu… 1.2.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM NHTM cũng là một doanh nghiệp và ñược coi là có năng lực cạnh tranh khi nó có khả năng chiếm lĩnh thị trường, thu hút ñược nhiều KH ñến với mình bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt, tiện ích, tạo ñược sự hài lòng cho KH, tạo ñược uy tín, danh tiếng trên thị trường, ñồng thời thu ñược lợi nhuận cao nhất. Cạnh tranh trong ngành NH ở phạm vi quốc tế còn thúc ñẩy nhanh sự chuyển giao công nghệ, tài chính giữa các nước, tạo ñiều kiện cho NH tiếp cận nhiều hơn với vốn, các dịch vụ tài chính quốc tế. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM cũng là sự tranh ñua, giành KH về phía mình dựa trên tất cả những khả năng mà NH có ñược ñể ñáp ứng nhu cầu của KH về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự ñặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận NH, tạo ñược uy tín, thương hiệu và vị thế cao trên thị trường. 1.3. Tiêu chí cơ bản ñánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM Hệ thống chỉ số CAMELS xếp hạng các tổ chức tín dụng, phản ánh năng lực cạnh tranh của từng NHTM cũng như hệ thống NH mỗi quốc gia, ñược xây dựng dựa trên các tiêu chí về vốn, tổng tài sản, lợi nhuận, quản trị ñiều hành, khả năng thanh khoản và khả năng phản ứng với thị trường … Dựa vào cơ sở này, năng lực cạnh tranh của NHTM thường ñược xem xét theo các yếu tố sau:
  • 22. 10 1.3.1. Năng lực tài chính Năng lực tài chính của 1 NHTM là năng lực cốt lõi, thể hiện ở nhiều tiêu chí nhưng chủ yếu tập trung vào: quy mô vốn, chất lượng tài sản có, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của vốn ñầu tư, khả năng tồn tại và phát triển một cách an toàn không ñể xảy ra ñổ vỡ hay phá sản … Hiện nay năng lực tài chính của các NHTM Việt Nam rất nhỏ2 . 1.3.1.1. Vốn tự có Vốn tự có ñược hình thành từ nguồn: Vốn ñiều lệ (Vốn tự có cấp 1 và vốn tự có cấp 2) – Các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị tăng thêm do ñánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển ñổi, cổ phiếu ưu ñãi … Vốn tự có có chức năng bảo vệ NHTM, giúp NHTM chống lại rủi ro phá sản, bù ñắp những thua lỗ về tài chính và nghiệp vụ; bảo vệ người gửi tiền khi gặp rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh, nâng cao uy tín của NHTM với KH, các nhà ñầu tư3 . Vì vậy có thể khẳng ñịnh: Vốn là yếu tố quan trọng tạo ñối với NHTM, vì vốn tự có của NHTM ñã nói nên sức mạnh và khả năng cạnh tranh của NHTM trên thị trường trong nước. ðồng thời, vốn tự có ñó cũng là cơ sở ñể NHTM mở rộng hoạt ñộng tới các thị trường tài chính khu vực và quốc tế. 1.3.1.2. Qui mô và khả năng huy ñộng vốn Khả năng huy ñộng vốn là một trong những chỉ tiêu ñánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh của các NH. Khả năng huy ñộng vốn tốt cũng có nghĩa là NH ñó ñã sử dụng các sản phẩm, dịch vụ, các công cụ huy ñộng vốn có hiệu quả, thu hút ñược KH. Khi một NH có khả năng huy ñộng vốn tốt cũng có nghĩa là NH ñó ñang tạo cho mình ñược tiềm lực tài chính tốt, vững mạnh. 1.3.1.3. Khả năng sinh lời của NHTM Khả năng sinh lời của NHTM gắn liền với chất lượng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của NHTM. Khả năng sinh lời là chỉ tiêu tổng hợp ñánh giá hiệu quả 2 Theo báo cáo của Vụ chiến lược phát triển ngân hàng của NHNN Việt Nam cho thấy: các NHTMNN chiếm 76% tổng nguồn vốn huy ñộng và 73,5% tổng dư nợ cho vay của toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam nhưng chỉ ñạt tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản rủi ro trung bình là 3,05% (tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu). 3 Theo quy ñịnh của Ủy ban Bassel hiện hành, vốn tự có của NHTM phải ñạt tối thiểu 9% tổng tài sản có rủi ro của NH ñó.
  • 23. 11 kinh doanh và mức ñộ phát triển của NHTM. ðể ñánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:  Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA: Return on Asset) Thu nhập sau thuế ROA = Tổng tài sản Có Hệ số ROA thể hiện cứ một ñồng Tài sản Có (tích sản) sẽ ñem lại bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho NH. Tài sản Có sinh lời càng lớn thì hệ số này càng lớn.  Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn tự có bình quân (ROE: Return on Equity) Lợi nhuận thuần ROE = Vốn tự có bình quân Hệ số ROE thể hiện cứ một ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận cho NH. Một NH ñược coi là có khả năng sinh lời cao nếu ROE cao hơn mức lợi nhuận kỳ vọng với các cổ phiếu ñầu tư trên thị trường ñó. 1.3.1.4. Khả năng thanh khoản của NH Khả năng thanh khoản của NH là khả năng sẵn sàng chi trả, thanh toán cho KH của NHTM và khả năng bù ñắp những tổn thất khi xảy ra rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh. Theo chuẩn mực quốc tế, khả năng thanh toán của NH thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay và tài sản Nợ phải thanh toán ngay. Trong ñó, tài sản Có có thể thanh khoản ngay bao gồm tiền mặt, tiền gửi tại NHTW và các NH khác, chứng khoán có khả năng mua bán ñược. Chỉ tiêu này thể hiện khả năng NH có thể ñáp ứng ñược nhu cầu rút tiền hay thanh toán tức thời với số lượng lớn hay không. Theo thông lệ quốc tế, với mức tài sản có thanh khoản trên 40% tổng dư nợ tiền gửi có thể ñược coi là an toàn.
  • 24. 12 1.3.1.5. Mức ñộ rủi ro Mức ñộ rủi ro của các NH ñược ño bằng 2 chỉ tiêu cơ bản:  Hệ số an toàn vốn (CAR: Capital Adequacy Ratio) Hệ số an toàn vốn CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có chứa rủi ro (theo Uỷ ban giám sát NH Basel). Theo chuẩn quốc tế, CAR tối thiểu phải ñạt ñược 9%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng về tài chính mạnh, càng tạo ñược uy tín, sự tin cậy, yên tâm cho KH.  Chất lượng tín dụng (nợ quá hạn) Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NH ñó tốt, tình hình tài chính của NH ñó là lành mạnh và ngược lại, nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ NH quản lý tín dụng chưa tốt, tình hình tài chính của NH cần ñược quan tâm. Tóm lại, một NHTM có năng lực tài chính tốt phải là NHTM luôn duy trì ñược hoạt ñộng bình thường và phát triển một cách ổn ñịnh, bền vững trong mọi ñiều kiện về kinh tế, chính trị, xã hội ở trong nước và trên thế giới. Năng lực tài chính của NHTM càng ñược ñảm bảo thì mức ñộ rủi ro trong hoạt ñộng NH càng thấp và năng lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường càng cao. Do vậy, năng lực tài chính của NHTM phải không ngừng ñược nâng cao và hoàn thiện và là ñiều kiện không thể thiếu ñược ñối với bất cứ một NHTM nào. 1.3.2. Tính ña dạng của các sản phẩm dịch vụ Với ñặc tính riêng biệt của ngành NH là các sản phẩm, dịch vụ hầu như không có sự khác biệt thì các NH phát huy khả năng cạnh tranh của mình không chỉ bằng chất lượng, bằng công dụng cơ bản của sản phẩm, dịch vụ mà còn bằng sự ñộc ñáo, tiện ích và ña dạng hóa sản phẩm, dịch vụ. Tuy nhiên, ñể tạo ra tính ñộc ñáo và sự ña dạng hóa trong ngành NH là khá khó khăn vì ñây là lĩnh vực mà sản phẩm, dịch vụ dễ dàng bị bắt chước.
  • 25. 13 Trong ñiều kiện hội nhập quốc tế, ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ là một yêu cầu tất yếu ñối với tất cả các NHTM. ða dạng hóa các sản phẩm dịch vụ sẽ giúp cho các NHTM:  Tăng lợi nhuận cho NH.  Phân tán và giảm rủi ro, vì tại các NHTM Việt Nam ñầu tư tín dụng chiếm tỷ trọng chính trong thu nhập của NH, mà ñầu tư tín dụng luôn ñi kèm với những rủi ro tiềm ẩn lớn.  Nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ thúc ñẩy các dịch vụ khác cùng phát triển.  ða dạng hóa các sản phẩm dịch vụ sẽ thu hút ñược KH, chiếm lĩnh thị phần, làm tăng khả năng cạnh tranh của NHTM trong nền kinh tế thị trường. Vì vậy, có thể nói sự ña dạng hóa các dịch vụ cung cấp cũng là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực cạnh tranh của một NH. Tuy nhiên, sự ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ phải ñược thực hiện trong việc cân ñối các nguồn lực của NH. Nếu không, việc triển khai quá nhiều dịch vụ có thể khiến NH kinh doanh không hiệu quả do dàn trải quá mức các nguồn lực. 1.3.3. Nguồn nhân lực, quản trị và ñiều hành Năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực của NH nói chung thể hiện ở những yếu tố như: trình ñộ ñào tạo, trình ñộ thành thạo nghiệp vụ, ñộng cơ phấn ñấu, mức ñộ cam kết gắn bó với tổ chức, v.v. NH là một ngành ñòi hỏi người lao ñộng phải có kinh nghiệm, có phẩm chất ñạo ñức tốt và trình ñộ cao ñược tích lũy theo thời gian. Bên cạnh ñó, ñộng cơ phấn ñấu và mức ñộ cam kết gắn bó cũng là những chỉ tiêu quan trọng phản ánh một NH có lợi thế cạnh tranh từ nguồn nhân lực của mình hay không. Năng lực quản trị, kiểm soát và ñiều hành của các cấp lãnh ñạo trong NH có vai trò rất quan trọng trong việc ñảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt ñộng NH. Những người lãnh ñạo giỏi, có kinh nghiệm sẽ biết cách sử dụng các công cụ cạnh tranh một cách có hiệu quả nhất, ứng phó một cách linh hoạt những biến ñộng thường xuyên trên thị trường. NH họat ñộng có hiệu quả cao, mức tăng trưởng lợi
  • 26. 14 nhuận cao và khả năng vượt qua những khó khăn là bằng chứng cho năng lực của ban lãnh ñạo, quản trị của một NH. Quy trình tuyển dụng và ñào tạo một chuyên viên NH thường rất tốn kém cả về thời gian và công sức. Hiệu quả của các chính sách tuyển dụng cùng cơ chế thù lao là các chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá khả năng duy trì một ñội ngũ nhân sự chất lượng cao của một NH. Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết ñịnh ñối với năng lực cạnh tranh của một NHTM. Có một ñội ngũ cán bộ thừa hành và nhân viên giỏi, có khả năng sáng tạo và thực thi chiến lược sẽ giúp NH hoạt ñộng ổn ñịnh và bền vững. Có thể khẳng ñịnh nguồn nhân lực ñủ về số lượng và ñầy về chất lượng là một biểu hiện năng lực cạnh tranh cao của NHTM. 1.3.4. Năng lực về công nghệ Công nghệ giúp cho các KH khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH ñược hưởng những gì tiện dụng nhất, hiện ñại nhất. Vì vậy, công nghệ ñang ngày càng ñóng vai trò như là một trong những nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, có thể giúp NH tạo ra sự khác biệt, chiếm ưu thế hơn các ñối thủ cạnh tranh, từ ñó giúp cho NH mở rộng thị phần. Hệ thống công nghệ thông tin của NH không chỉ bao gồm những hệ thống công nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán ñiện tử, hệ thống NH bán lẻ, máy rút tiền tự ñộng ATM, ... mà còn bao gồm hệ thống thông tin quản lý MIS, hệ thống báo cáo rủi ro, ... trong nội bộ NH. Công nghệ thông tin ñã giúp cho các NH nắm bắt thông tin nhanh, chính xác và khá ñầy ñủ về thị trường, KH, và các ñối thủ cạnh tranh, ñể từ ñó NH có thể ñưa ra những quyết ñịnh kinh doanh ñúng ñắn, hạn chế rủi ro, tìm và tạo ra lợi thế so sánh trên thương trường, ñưa ra ñúng thời ñiểm những sản phẩm dịch vụ mới thay thế ñể tăng cường sức cạnh tranh, mở rộng thị trường. Khả năng nâng cấp và ñổi mới hệ thống công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu phản ánh năng lực công nghệ của một NH.
  • 27. 15 Ngày nay, các NHTM ñang triển khai phát triển những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, ñặc biệt là trong lĩnh vực thanh toán và các sản phẩm dịch vụ ñiện tử khác. 1.3.5. Thương hiệu, uy tín, mạng lưới chi nhánh và quan hệ NH ñại lý 1.3.5. Thương hiệu, uy tín và khả năng hợp tác với các NHTM khác Một NHTM chỉ có thể hoạt ñộng ñược nếu như có những KH tin tưởng gửi tiền vào và tạo lập các quan hệ giao dịch. Từ ñó người ta ñặt ra một câu hỏi là tại sao KH lại chọn NH này mà không chọn NH kia ñể gửi tiền và ñặt quan hệ giao dịch? Câu trả lời ở ñây ñó là thương hiệu sẽ quyết ñịnh sự lựa chọn. Một thương hiệu NH tốt là một thương hiệu có uy tín, ñược sự tin cậy của nhóm KH mục tiêu. Có thể nói rằng, thương hiệu có vai trò quyết ñịnh ñến sự tồn tại và phát triển của các NHTM, ñặc biệt trong thời kỳ suy thóai kinh tế toàn cầu. Do vậy, thương hiệu có ảnh hưởng trực tiếp ñến năng lực cạnh tranh của các NHTM trên thị trường tài chính - tiền tệ. Như vậy, ñể có thương hiệu tốt, không phải chỉ ngày một ngày hai ñạt ñược mà thương hiệu chỉ ñược hình thành sau một thời gian trải nghiệm nhất ñịnh về tất cả những gì (chất lượng của hàng hóa, dịch vụ, tiềm lực tài chính,…) mà một NH hứa hẹn với thị trường. ðịnh hướng quan trọng của ngành NH Việt Nam trong thời gian tới là “các NH trong hệ thống NH Việt Nam cần xây dựng thương hiệu của NH mình phải có ñiểm khác biệt, ñộ nhận diện cao, ñược quốc tế hóa và truyền tải ñược những giá trị ñộc ñáo vừa ñúng lúc vừa xoáy thẳng vào ước muốn của KH”. Ngoài ra, các NHTM còn phải thể hiện ñược sự liên kết lẫn nhau trong hoạt ñộng kinh doanh của mình, sự kiện một NHTM hợp tác với một TCTD có uy tín và danh tiếng khác trên thương trường, hoặc sự hợp tác chiến lược giữa các NH hay tổ chức tài chính, tập ñoàn kinh tế lớn nào cũng góp phần năng cao sự mạnh cạnh tranh của NHTM ñó trên thương trường.
  • 28. 16 1.3.6. Mạng lưới chi nhánh và quan hệ NH ñại lý  Mạng lưới chi nhánh Khi thị trường tài chính Việt Nam ñang dần mở cửa theo lộ trình cam kết WTO, thì kế hoạch “bành trướng” mạng lưới hoạt ñộng luôn ñược hầu hết NH coi trọng. ðơn cử như ACB, tính ñến cuối năm 2011, số lượng chi nhánh, phòng giao dịch lên tới 343 ñơn vị trên toàn quốc, tăng thêm 45 ñơn vị so với năm 2010. Còn với Sacombank tính ñến cuối năm 2011, số lượng chi nhánh, phòng giao dịch ñạt 408 ñiểm tại 45/63 tỉnh, thành trên cả nước và 2 quốc gia là Lào, Campuchia… Số lượng chi nhánh NH lớn không chỉ thu hút nhiều vốn hơn cho NH, giúp NH tiếp cận ñược với nhiều KH mà còn tạo sự thuận tiện hơn cho KH khi sử dụng các dịch vụ NH như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán, v.v. Một số NHTMCP nhỏ sẽ rất khó tăng trưởng nhanh về quy mô hoạt ñộng, về mạng lưới do năng lực tài chính, năng lực quản trị ñiều hành còn hạn chế. ðiều này cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến chất lượng tăng trưởng tín dụng của các ñơn vị này. Bên cạnh ñó, ñộng lực từ việc thưởng hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ ñược giao của mỗi NH ñối với chi nhánh, phòng giao dịch về chỉ tiêu huy ñộng vốn, tăng trưởng dư nợ, lợi nhuận…, cũng có tác ñộng ảnh hưởng nhất ñịnh và làm phát sinh những hệ quả về cạnh tranh trong huy ñộng và cho vay vốn giữa các NH.  Quan hệ NH ñại lý ðể thực hiện nghiệp vụ NH quốc tế, ñặc biệt là thanh toán quốc tế, mỗi NH cần thiết lập quan hệ ñại lý với các ñịnh chế tài chính, NH ở các quốc gia khác nhau. Càng là những NH có uy tín thì hệ thống NH ñại lý của họ càng lớn. Vai trò của hoạt ñộng này trước hết thể hiện ở việc giúp thanh toán giữa hai NH thuộc các quốc gia khác nhau ñược dễ dàng, nhanh chóng và hiệu quả. Hoạt ñộng NH ñại lý ñảm bảo lưu thông thông suốt hoạt ñộng kinh doanh giữa KH và ñối tác của họ ở các vùng lãnh thổ khác nhau trên toàn cầu. Bên cạnh ñó, hai NH có thể trao ñổi và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau (như mua bán ngoại tệ, kinh doanh vốn, thanh toán, L/C, bảo lãnh, nhờ thu …) với mục ñích hai bên cùng có lợi.
  • 29. 17 Hiện nay, các NHTM lớn và có uy tín tại nước ta như VietinBank, BIDV, Vietcombank, Agribank … ñều có hệ thống NH ñại lý rộng lớn. Các NH này luôn ñặt quan hệ ñại lý với các NH hàng ñầu tại từng quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến năng lực cạnh tranh của NHTM 1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc môi trường bên ngoài 1.4.1.1. ðối thủ cạnh tranh Sau hơn 20 năm hoạt ñộng, số lượng và qui mô các NHTM ñã tăng lên ñáng kể, mạng lưới chi nhánh các NHTM rộng khắp ñất nước. Năm 2011 là năm ñánh dấu một giai ñoạn phát triển mới của khối NHNNg khi ñược ñối xử bình ñẳng như các NHTM trong nước. Dẫn ñầu trong khối này là các NH ñã có mặt từ lâu và am hiểu thị trường Việt Nam như HSBC, ANZ và Standard Chatered. Vì vậy, thách thức của các NH trong nước hiện nay là không chỉ cạnh tranh giữa các NH trong nước mà còn phải cạnh tranh với các NHNNg. Ngoài ra còn có sự cạnh tranh giữa các NHTM với các tổ chức phi NH như: bảo hiểm, bưu ñiện, quỹ ñầu tư, công ty tài chính, … Như vậy có thể thấy rằng: việc xuất hiện của những NH lớn, có kinh nghiệm vào thị trường NH bán lẻ sẽ gia tăng áp lực cạnh tranh cho các NHTM trong nước. 1.4.1.2. ðối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ðối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa tham gia vào ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Việc ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn này có gia nhập vào ngành hay không cũng như việc tham gia ñó diễn ra nhanh hay chậm tùy thuộc chủ yếu vào các rào cản nhập cuộc như vốn ñầu tư, kinh nghiệm, các mối quan hệ, uy tín, … và khả năng phản ứng trả ñũa của các ñối thủ cạnh tranh sẵn có trong ngành ñối với những ñối thủ bắt ñầu xâm nhập vào ngành NH. 1.4.1.3. Sản phẩm thay thế Với sự hấp dẫn của thị trường tài chính cá nhân thì ngày càng có nhiều tổ chức tham gia, không chỉ có NH mà cả các các công ty chứng khóan, công ty bảo
  • 30. 18 hiểm, các tổ chức tín dụng phi NH. ðiều này làm gia tăng sự sẵn có của các sản phẩm thay thế. ðể sinh lợi, một cá nhân có thể lựa chọn gửi tiết kiệm hay dùng tiền ñể ñầu tư cho chứng khóan, vàng, bất ñộng sản, … 1.4.1.4. Khách hàng Cũng như các ngành kinh doanh khác, việc thu hút, duy trì và giữ chân KH luôn là bài toán thường trực ñối với mỗi NHTM, ñặc biệt trong giai ñoạn khó khăn, nhất là khi trong ngành có khá nhiều ñối thủ cạnh tranh. Là một lĩnh vực kinh doanh mà sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ hầu như không có, giá cả lãi suất cũng gần như giống nhau, các NH chỉ có thể thu hút KH bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng việc nâng cao các tiện ích cho KH, bằng ñiều kiện thanh toán ưu ñãi, bằng uy tín, thương hiệu, bằng cố gắng tạo nên mối quan hệ tốt ñẹp và lâu dài với KH. KH của ngành NH thường có ñộ trung thành cao. Khi họ ñã tín nhiệm một NH thì họ chỉ chọn và giao dịch với NH ñó và ít khi muốn thay ñổi. 1.4.1.5. Nhà cung cấp Khái niệm nhà cung cấp trong ngành NH khá ña dạng, có thể là những cổ ñông cung cấp vốn cho NH, là các tổ chức, cá nhân gửi tiền tại NH, hoặc là những công ty chịu trách nhiệm về hệ thống hoặc bảo trì máy ATM. Hiện tại ở Việt Nam các NH thường tự ñầu tư trang thiết bị và chọn cho mình những nhà cung cấp riêng tùy theo ñiều kiện. ðiều này góp phần giảm quyền lực của nhà cung cấp thiết bị khi họ không thể cung cấp cho cả một thị trường lớn mà phải cạnh tranh với nhà cung cấp khác. Tuy nhiên, NH sẽ rất ít muốn thay ñổi nhà cung cấp vì quá tốn kém, ñiều này lại làm tăng quyền lực của nhà cung cấp thiết bị ñã thắng thầu. Mặc dù quyền lực thương lượng của các tổ chức và cá nhân gửi tiền tại NH là không cao, nhưng, trong một thời ñiểm nào ñó, nếu NH ñể mất lòng tin với dân chúng, hoặc có những biến ñộng chính trị, kinh tế, xã hội mà KH ñồng loạt rút tiền ra khỏi NH thì NH ñó có thể bị phá sản. Nhìn chung, hầu hết các NH Việt Nam ñều nhận ñầu tư của một NH khác. Quyền lực của nhà ñầu tư sẽ tăng lên rất nhiều nếu như họ có ñủ cổ phần và việc
  • 31. 19 sáp nhập với NH ñược ñầu tư có thể xảy ra. Ở một khía cạnh khác, NH ñầu tư sẽ có một tác ñộng nhất ñịnh ñến NH ñược ñầu tư. 1.4.1.6. Sự biến ñộng của nền kinh tế ở trong và ngoài nước  Sự biến ñộng của nền kinh tế trong nước Các yếu tố của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng NH ñược xem xét như tốc ñộ tăng trưởng GDP, mức ñộ lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối ñoái …  Sự biến ñộng của nền kinh tế thế giới Tình hình kinh tế toàn cầu, kinh tế khu vực thể hiện ở tốc ñộ tăng trưởng GDP, tốc ñộ tăng trưởng xuất nhập khẩu, ñầu tư trực tiếp nước ngoài, chỉ số giá, sự luân chuyển của các dòng ñầu tư quốc tế, cũng ảnh hưởng rất lớn ñến lĩnh vực NH, mà cụ thể ảnh hưởng ñến nghiệp vụ buôn bán ngoại tệ, ấn ñịnh tỷ giá, lãi suất, ñầu tư tài chính và các giấy tờ có giá tại các thị trường tài chính quốc tế hoặc trực tiếp cho vay ñối với các dự án nước ngoài. 1.4.1.7. Sự phát triển của khoa học và công nghệ ðiểm nổi bật trong sự phát triển của hệ thống NH hơn 20 năm qua là ứng dụng công nghệ thông tin trong các nghiệp vụ NH. Các giải pháp công nghệ ñược lựa chọn cơ bản là phù hợp, ñã thúc ñẩy các NH ña dạng hóa sản phẩm dịch vụ, ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán, tăng vòng quay tiền tệ, ñã góp phần nâng cao hiệu quả ñồng vốn xã hội; nâng cao năng lực quản lý ñiều hành của NHNN. Tuy nhiên, sự phát triển của hệ thống NH nói chung và công nghệ NH nói riêng còn chưa theo kịp với nhu cầu phát triển và yêu cầu hội nhập của nền kinh tế. 1.4.1.8. Sự tác ñộng của môi trường văn hóa, xã hội, chính trị và pháp luật  Môi trường văn hóa – xã hội - Cùng với việc phát triển kinh tế, nhu cầu người dân liên quan ñến việc thanh toán qua NH và các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác do NH cung cấp ngày càng tăng. - Hành vi ứng xử của người dân luôn thích ứng theo biến ñộng của thị trường. VD: khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng chuyển gửi tiết kiệm mặt sang mua vàng …
  • 32. 20 - Tốc ñộ ñô thị hóa cao (sự gia tăng các khu công nghiệp, khu ñô thị mới) cùng với cơ cấu dân số trẻ khiến cho nhu cầu sử dụng các dịch vụ NH gia tăng. - Số lượng doanh nghiệp gia tăng dẫn ñến nhu cầu về vốn, tài chính gia tăng.  Chính trị Nền chính trị ở Việt Nam ñược ñánh giá thuộc vào dạng ổn ñịnh cao. ðây là một yếu tố rất thuận lợi cho sự phát triển của ngành NH. Khi các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài yên tâm rót vốn vào các ngành kinh doanh trong nước sẽ thúc ñẩy ngành NH phát triển. Các tập ñoàn tài chính nước ngoài ñầu tư vốn vào ngành NH tại Việt Nam cũng tạo ñiều kiện thúc ñẩy ngành NH phát triển và cạnh tranh tăng lên.  Pháp luật Các hoạt ñộng của ngành NH ñược ñiều chỉnh một cách chặt chẽ bởi các quy ñịnh của pháp luật, hơn nữa các NHTM còn chịu sự chi phối chặt chẽ của NHNN. Quyết ñịnh về các loại thuế và lệ phí có thể vừa tạo ra cơ hội cũng lại vừa có thể kìm hãm sự phát triển kinh doanh của các NH. Luật lao ñộng, quy chế tuyển dụng, chế ñộ hưu trí, trợ cấp thất nghiệp cũng là những ñiều kiện mà NH phải tính ñến vì nó tác ñộng trực tiếp ñến yếu tố con người – là một yếu tố rất quan trọng. 1.4.2. Nhóm yếu tố thuộc nội lực của NHTM 1.4.2.1. Năng lực quản lý tài chính của các NH Thời gian qua, thế giới ñã chứng kiến nhiều lần chao ñảo bởi một số vụ bê bối tài chính của các NH lớn như Citi Bank của Mỹ, NAB của Australia. Nguyên nhân chính ñều xuất phát từ năng lực quản trị tài chính của các NH. Khi NH có năng lực quản lý tài chính tốt sẽ góp phần rất lớn cho việc phát triển bền vững, sự lớn mạnh của NH, sự nể phục của ñối tác và càng mang lại nhiều cơ hội hợp tác cho NH. 1.4.2.2. Trình ñộ ứng dụng khoa học quản lý hiện ñại Nhờ việc áp dụng khoa học quản lý hiện ñại ñã làm thay ñổi rõ rệt hoạt ñộng kinh doanh của các NH, giúp cho các NH có thể ñánh bại các ñối thủ cạnh tranh, tạo
  • 33. 21 ra những cơ hội giảm thiểu giấy tờ hành chính, thay ñổi sự phân bố nguồn nhân lực theo hướng giảm thiểu bộ phận nghiệp vụ và tăng cường nhân lực cho các bộ phận dịch vụ chăm sóc KH, làm thay ñổi cách thức kinh doanh và tăng chất lượng dịch vụ. 1.4.2.3. Hoạt ñộng marketing và vị thế trên thị trường Hiện nay, môi trường kinh doanh của các NHTM ñang ngày càng biến ñổi mạnh mẽ theo hướng tự do hóa, ñòi hỏi các NH không ngừng ñổi mới ñể thích ứng với môi trường. Marketing ñang ngày càng ñược các NHTM sử dụng rộng rãi và triệt ñể như là một công cụ kinh doanh hiện ñại không thể thiếu trong cơ chế thị trường. Hiện nay, các NHTM ñã tiến hành marketing dưới rất nhiều hình thức khác nhau như: báo, tạp chí, truyền hình, truyền thanh, băng rôn, áp phích, gửi thư trực tiếp, Internet ... Do mỗi hình thức ñều hướng tới các ñối tượng KH khác nhau nên các NHTM thường áp dụng ñồng thời nhiều phương thức marketing khác nhau ñể quảng cáo, khuếch trương các sản phẩm, dịch vụ mới của NH, ñể người dân có nhiều hiểu biết về tiện ích của các nghiệp vụ NH và từ ñó thu hút họ ñến với NH mình. Ngoài ra, hoạt ñộng marketing trong ngành NH còn nhằm tạo lập vị thế cạnh tranh trên thị trường, giúp nâng cao hình ảnh, thương hiệu, uy tín của các NH, tạo ra ấn tượng tốt trong lòng KH. Với uy tín, vị thế có ñược, NH sẽ ñược KH tin tưởng gửi tiền, còn các doanh nghiệp sẽ muốn NH này tài trợ, bảo lãnh. Như vậy, quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của NH có liên quan chặt chẽ ñến việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ khác biệt và chỉ rõ ñiểm nổi trội của sản phẩm dịch vụ ở thị trường mục tiêu, ñồng thời phải làm cho KH thấy ñược lợi ích từ những sản phẩm dịch vụ ñó. 1.4.2.4. Văn hóa doanh nghiệp trong lĩnh vực NH Một NH, ñặc biệt là những NHTM có quy mô lớn, là nơi tập hợp những con người khác nhau về chuyên môn, văn hóa, nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền ñịa lý, tư tưởng, tính cách ... Môi trường làm việc ña dạng và phức tạp. Do vậy, nếu
  • 34. 22 muốn tồn tại và phát triển thì NH phải trở thành nơi tập hợp, phát huy mọi nguồn lực con người, là nơi tạo ra lực ñiều tiết tác ñộng tích cực ñối với tất cả các yếu tố chủ quan khác nhau nhằm gia tăng giá trị của nguồn lực con người, góp phần thúc ñẩy sự phát triển bền vững của NH. ðiều này ñòi hỏi NH phải xây dựng ñược và duy trì một nề nếp văn hóa ñặc thù, phát huy ñược năng lực và thúc ñẩy sự ñóng góp của toàn thể nhân viên vào mục tiêu chung. 1.5. Kinh nghiệm của Trung Quốc và bài học cho Việt Nam về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM khi gia nhập WTO 1.5.1. Quá trình ñổi mới và hội nhập của hệ thống NH Trung Quốc Sau khi gia nhập WTO, Trung Quốc có 5 năm ñể chuyển ñổi và Chính phủ Trung Quốc cam kết như sau:  Các NHNNg ñược phép thực hiện tất cả các hình thức giao dịch ngoại hối với KH nước ngoài ngay khi gia nhập.  Trong vòng 1 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg sẽ ñược phép thực hiện tất cả các hình thức giao dịch ngoại hối với KH Trung Quốc tại các thành phố ñược chỉ ñịnh. Danh sách những thành phố này ñược Chính phủ Trung Quốc mở rộng thêm 4 thành phố mỗi năm.  Trong vòng 2 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg ñược phép cho doanh nghiệp vay bằng bản tệ.  5 năm sau khi gia nhập WTO, các NHNNg ñược phép quan hệ với KH cá nhân Trung Quốc.  NHNNg ñược phép thành lập liên doanh ngay khi gia nhập. Trong vòng 5 năm sau khi gia nhập WTO, phía nước ngoài ñược phép sở hữu toàn phần ñối với các NH Trung Quốc. ðể tăng khả năng cạnh tranh, Trung Quốc tập trung vào cải cách hệ thống tài chính, NH như sau:
  • 35. 23 sản  Chính phủ hỗ trợ về vốn, xử lý nợ xấu thông qua công ty quản lý tài Năm 1998, Bộ Tài chính ñã phát hành 270 tỉ RMB trái phiếu ñặc biệt ñể tăng cường vốn cho những NH lớn ñể nâng tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu trung bình từ 4,4% lên 8% ñúng theo Luật NHTM. ðến năm 2003, Trung Quốc ñã sử dụng khoảng 45 tỷ USD từ dự trữ ngoại hối ñể hỗ trợ China Construction Bank và Bank of China. ðến tháng 12/2003, Bộ Tài chính khẳng ñịnh rót vốn vào NH ICBC và NH Kiến thiết 50 tỷ USD bằng vốn từ Quỹ dự trữ ngoại hối hoặc trái phiếu ñặc biệt. Một biện pháp nữa về mặt chính sách là thành lập các công ty quản lý tài sản (AMCs) ñể xử lý nợ xấu của 4 NHTM lớn. Tổng số 1,4 nghìn tỉ RMB nợ khó ñòi (NPLs) hay 9% trên tổng dư nợ ñã ñược chuyển sang cho AMCs. Các công ty này xử lý nợ xấu bằng nhiều cách như là bán tài sản và chuyển nợ thành cổ phần. Tháng 5/2000 Chính phủ Trung Quốc ñã có quyết ñịnh cho phép các AMCs này bán tài sản không sinh lời và cổ phần ñã ñược hóan ñổi từ các khoản nợ của công ty cho các công ty nước ngoài. Hai biện pháp tăng cường vốn ñiều lệ và thành lập các AMCs ñều quan trọng trong việc tăng cường sức mạnh cho khu vực NH. ðến tháng 6/2004, NH Trung Quốc và NH Xây dựng Trung Quốc ñã xử lý khoảng 300 tỷ NDT nợ khó ñòi, giảm tỷ lệ nợ xấu từ 5,16% xuống còn 3,74%.  ðổi mới DNNN Nhận biết ñược nguyên nhân gây nên nợ khó ñòi cho hệ thống NHTM là các DNNN yếu kém lại ñược vay vốn NH dễ dàng dù không có khả năng hoàn trả. Giữa năm 2000, Chính phủ Trung Quốc ñã chỉ ñạo các NH không ñược cho các DNNN làm ăn thua lỗ vay nữa. Tuy nhiên, việc cải cách những DNNN này và chương trình phát triển tín dụng của nhà nước là những ñiều kiện tiên quyết ñể ñem lại thành công cho việc cơ cấu lại ngành NH.  Tự do hóa lãi suất NHTW Trung Quốc ñã tự do hóa lãi suất thị trường liên NH. Các NHTM ñã ñược phép ñiều chỉnh lãi suất cho vay trên dưới 10% và trên 30% ñối với các khoản vay cho các công ty nhỏ. Tháng 9/2000, NHTW Trung Quốc lên kế hoạch 3 năm ñể
  • 36. 24 tự do hóa lãi suất. Các hạn chế ñối với việc cho vay bằng ngoại tệ ñã ñược loại bỏ ngay lập tức và tỉ lệ tiền gửi ngoại tệ ñã tăng lên. Theo kế hoạch bước tiếp theo là tự do hóa lãi suất cho vay bằng bản tệ. Sự nới lỏng các hạn chế về lãi suất tiền gửi bằng bản tệ là bước cuối cùng.  Từng bước cổ phần hóa các NHTMNN Chính phủ Trung Quốc ñang khuyến khích 4 NHTM lớn bán cổ phiếu trên thị trường trong và ngoài nước, nhằm tăng vốn và nâng cao năng lực quản lý. ðến cuối năm 2003, Trung Quốc ñã rút khoảng 45 tỉ USD từ dự trữ ngoại hối ñể hỗ trợ 2 NH China Construction Bank và Bank of China. Tiếp sau ñó, tháng 5/2006, ICBC bán cổ phiếu ra công chúng. ICBC trở thành công ty cổ phần trong tháng 10/2006 với sự tham gia ñầu tư của Bộ Tài chính và Công ty ñầu tư Central Huijin Co. Ltd., mỗi bên chiếm 50% cổ phiếu. Vài tháng sau, Goldman Sachs, American Express và Allianz Group kết hợp mua 3,78 tỉ USD, khoảng 8,89% cổ phiếu của ICBC, tỉ lệ ñầu tư nước ngoài cao nhất trong ngành NH Trung Quốc. ICBC hiện có 18.000 chi nhánh ở Trung Quốc, hơn 4 triệu KH doanh nghiệp và hơn 100 triệu KH cá nhân. Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu lên tới 10,26%, trên mức 8% theo tiêu chuẩn quốc tế vào cuối năm 2005, tỉ lệ nợ xấu xuống còn 4,43% năm 2005, gần tới mức 1-2% của các NHNNg. 1.5.2. Những thành công và hạn chế trong quá trình ñổi mới và hội nhập của hệ thống NH Trung Quốc 1.5.2.1. Những thành công  Xử lý nợ khó ñòi, cải thiện năng lực tài chính của hệ thống NHTM.  Xác ñịnh lộ trình tự do hóa khá hợp lý với khả năng hội nhập của NH trong nước, nhất là tự do lãi suất ñã làm ñộng lực cho các NH trong nước nâng cao năng lực cạnh tranh.  Thành công trong cổ phần hóa NHTMNN, là ñiều kiện ñể NH tăng vốn và nâng cao năng lực quản lý.
  • 37. 25 1.5.2.2. Những hạn chế  Việc rót một lượng tiền quá lớn lên ñến hàng trăm tỷ USD vào 4 NHTM lớn nhất của Trung Quốc làm suy giảm ñáng kể ngân sách của Chính phủ và tạo tâm lý ỷ lại của các NHTM.  Trung Quốc ñã chậm chân trong việc thay ñổi những NHTM hàng ñầu của mình, kéo theo sự thay ñổi chậm chạp của toàn bộ hệ thống NH.  Khi Trung Quốc thực hiện ñổi mới hệ thống NH ñã bỏ qua việc ñổi mới toàn bộ hệ thống tài chính nói chung. Vì vậy, một hệ thống NH mới không thể hoạt ñộng tốt trong một hệ thống tài chính cũ. 1.5.3. Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về tăng cường năng lực cạnh tranh của NHTM trong bối cạnh hội nhập 1.5.3.1. Về phía Chính phủ  Tạo một môi trường kinh doanh tiền tệ công bằng, mang tính thị trường ñể tăng cường năng lực cạnh tranh bình ñẳng cho các NHTM trong quá trình tự do hóa theo một lộ trình có kiểm soát, bao gồm: cải cách lãi suất sát với thị trường; tự do hóa lãi suất thị trường liên NH; dỡ bỏ các hạn chế ñối với việc cho vay bằng ngoại tệ; tiến tới tự do hóa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi, nhằm giúp các NHTM trong nước tăng cường tính chủ ñộng trong kinh doanh nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh.  Ngoài ra, Chính phủ cũng cần hỗ trợ tăng cường năng lực tài chính của các NHTM như: tăng vốn cho các NHTM ñể ñảm bảo tỷ lệ an toàn vốn theo thông lệ quốc tế; xử lý nợ xấu của các NHTMQD; khuyến khích các NHTM bán một phần cổ phiếu cho nhà ñầu tư nước ngoài; nâng cao công tác kiểm tra, giám sát năng lực quản trị, năng lực tài chính của các NHTM theo thông lệ quốc tế. 1.5.3.2. Về phía các NHTM Tăng cường năng lực cạnh tranh thông qua phát triển sản phẩm dịch vụ ñể chiếm lĩnh thị phần, tăng lợi nhuận trên cơ sở xem xét các thế mạnh cũng như ñiểm yếu của các NHTM trong nước trong tương quan so sánh với NHTM nước ngoài. Bên cạnh ñó, tiếp tục tạo niềm tin và lòng trung thành của KH ñối với NH, từ ñó mở
  • 38. 26 rộng thị phần. Việc phát triển các sản phẩm mới không loại trừ sản phẩm dịch vụ là thế mạnh của NHTM nước ngoài tại nước sở tại nhưng NHTM trong nước có thể tận dụng lợi thế ñi trước và sự am hiểu truyền thống, tập quán văn hóa xã hội của quốc gia ñể phát triển các dịch vụ này như một thế mạnh cạnh tranh. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NH TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về VietinBank 2.1.1. Giới thiệu chung về VietinBank NH TMCP Công Thương Việt Nam - tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (gọi tắt là “VietinBank”) là NHTMCP ñược thành lập trên cơ sở thực hiện cổ phần hóa NHCTVN, một NHTMNN ñược thành lập theo Quyết ñịnh số 402/CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội ñồng Bộ trưởng và ñược Thống ñốc NHNN ký quyết ñịnh số 285/Qð-NH5 ngày 21 tháng 09 năm 1996 thành lập lại theo mô hình tổng công ty Nhà nước. Ngày 25 tháng 12 năm 2008, NHCTVN ñã thực hiện thành công việc chào bán cổ phần lần ñầu ra công chúng. NH ñược thành lập vào ñầu ngày 03 tháng 07 năm 2009 theo Giấy phép Thành lập và hoạt ñộng số 142/GP-NHNN ngày 03 tháng 07 năm 2009 của Sở Kế hoạch và ðầu tư Hà Nội. Trong năm 2010 NH ñã phát hành cổ phiếu tăng vốn thành công và Sở Kế hoạch và ðầu tư Hà Nội ñã cấp Giấy chứng nhận ðăng ký kinh doanh số 010011948 thay thế Giấy Chứng nhận ðăng ký kinh doanh số 0103038874 cho NH TMCP Công Thương Việt Nam vào ngày 20 tháng 10 năm 2010. VietinBank ñược ñánh giá là một trong 4 NHTMQD lớn nhất Việt Nam. Năm 2011, VietinBank cũng ñã khai trương ñưa vào hoạt ñộng Chi nhánh VietinBank tại thành phố Frankfurt am Main, bang Hessen thuộc Cộng hòa Liên bang ðức, là NH Việt Nam ñầu tiên mở Chi nhánh ở Châu Âu trong việc hội nhập
  • 39. 27 mạnh mẽ với quốc tế. Trải qua 24 năm xây dựng và phát triển ñến nay, VietinBank ñã phát triển theo mô hình NH ña năng với mạng lưới hoạt ñộng khắp 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Tính ñến thời ñiểm ngày 31 tháng 12 năm 2011, VitinBank có 01 Hội sở
  • 40. 28 chính ñặt tại số 108 Trần Hưng ðạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, 01 Sở Giao dịch, 03 ñơn vị sự nghiệp, 03 văn phòng ñại diện, 151 chi nhánh cấp một, 899 phòng giao dịch, và 49 quỹ tiết kiệm . VietinBank là một trong những NHTM ñi ñầu trong việc ứng dụng công nghệ hiện ñại vào hoạt ñộng NH nhằm cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho KH, là NH ñầu tiên mở trang Website nhằm cung cấp thông tin và các tiện ích liên lạc phục vụ kinh doanh của VietinBank và KH. VietinBank có quan hệ ñại lý với 900 NH, ñịnh chế tài chính trên 90 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, là thành viên chính thức của các tổ chức: Hiệp hội NH các nước ASEAN; Hiệp hội các NH Châu Á (AABA); Hiệp hội Tài chính Viễn thông Liên NH quốc tế (SWIFT); Tổ chức phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngoài ra, VietinBank cũng ñã ký tám Hiệp ñịnh Tín dụng khung với các quốc gia Bỉ, ðức, Hàn Quốc, Thuỵ Sĩ.  Tính ñến ngày 31 tháng 12 năm 2011, VietinBank có 6 công ty con như sau:  Công ty Cho thuê tài chính TNHH Một thành viên NHTMCP Công Thương Việt Nam  Công ty Cổ phần Chứng khoán NHTMCP Công Thương Việt Nam  Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ và Khai thác tài sản NHTMCP Công Thương Việt Nam  Công ty TNHH Một thành viên Bảo hiểm NHTMCP Công Thương Việt Nam  Công ty TNHH Một thành viên Vàng bạc ðá quý NHTMCP Công Thương Việt Nam  Công ty TNHH Một thành viên Quản lý Quỹ NHTMCP Công Thương Việt Nam
  • 41. 29 TRỤ SỞ CHÍNH SỞ GIAO DỊCH CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ðẠI DIỆN ðƠN VỊ SỰ NGHIỆP ðƠN VỊ HẠCH TOÁN ðỘC LẬP PHÒNG GIAO DỊCH QUỸ TIẾT KIỆM P. KH cá nhân P. KH DN lớn P. KH DNV&N Phòng/Tổ quản lý rủi ro Phòng/Tổ quản lý nợ có vấn ñề Phòng kế toán giao dịch Phòng/Tổ tiền tệ kho quỹ Phòng/Tổ tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Phòng/Tổ thông tin ñiện toán 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Hệ thống tổ chức (Nguồn: VietinBank) 2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của VietinBank Các chi nhánh của VietinBank ñược cơ cấu theo hai mô hình tổ chức sau: Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 1) Khối kinh Khối quản Khối tác Khối hỗ Phòng Quỹ tiết doanh lý rủi ro nghiệp trợ giao dịch kiệm (Nguồn: VietinBank) BAN GIÁM ðỐC
  • 42. 30 BAN GIÁM ðỐC P. KH DN lớn P. KH DNV&N Phòng/Tổ quản lý rủi ro Phòng/Tổ quản lý nợ có vấn ñề Phòng kế toán giao dịch Phòng/Tổ tiền tệ kho quỹ Phòng tổ chức hành chính Phòng/Tổ thông tin ñiện toán Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 2) Khối kinh Khối quản Khối tác Khối hỗ Phòng Quỹ tiết doanh lý rủi ro nghiệp trợ giao dịch kiệm (Nguồn: VietinBank) 2.1.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của VietinBank  Huy ñộng vốn Hoạt ñộng huy ñộng vốn bao gồm nhận tiền gửi của KH bằng nội và ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay từ các ñịnh chế tài chính trong nước và nước ngoài, vay từ NHNN Việt Nam, và các hình thức vay vốn khác theo quy ñịnh của NHNN.  Hoạt ñộng tín dụng Tín dụng là một trong những hoạt ñộng chính của VietinBank bao gồm: cấp vốn vay bằng nội và ngoại tệ, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính, và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy ñịnh của NHNN.  Hoạt ñộng ñầu tư Các hoạt ñộng ñầu tư của VietinBank ñược thực hiện thông qua việc tích cực tham gia vào thị trường liên NH và thị trường vốn. Tài sản ñầu tư bao gồm: Trái phiếu Chính phủ, Tín phiếu kho bạc, Tín phiếu NHNN, Công trái xây dựng Tổ quốc, Trái phiếu giáo dục, Trái phiếu Chính quyền ñịa phương, Trái phiếu NHTM, Trái phiếu doanh nghiệp… Ngoài ra, VietinBank còn góp vốn mua cổ phần của các
  • 43. 31 doanh nghiệp trong và ngoài nước và góp vốn liên doanh với các tổ chức nước ngoài.  Dịch vụ thanh toán và kho quỹ VietinBank tập trung cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ cho KH, bao gồm thanh toán trong nước và quốc tế, thu chi hộ KH, thu chi bằng tiền mặt và sec.  Các hoạt ñộng khác Bên cạnh các dịch vụ kinh doanh chính, VietinBank cung cấp một số dịch vụ bổ sung cho KH bao gồm các hoạt ñộng trên thị trường tiền tệ, kinh doanh giấy tờ có giá bằng Việt nam ñồng và ngoại tệ, chuyển tiền trong nước và quốc tế, chuyển tiền kiều hối, kinh doanh vàng và ngoại hối, các hoạt ñộng ñại lý và ủy thác, bảo hiểm, các hoạt ñộng chứng khoán thông qua các công ty con, dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ quản lý vốn, dịch vụ thấu chi, dịch vụ thẻ, gửi và giữ tài sản, cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán, dịch vụ NH qua ñiện thoại, dịch vụ NH ñiện tử …  Sản phẩm và dịch vụ cung cấp (Xem Phụ lục số 2) 2.2. Phân tích năng lực cạnh tranh của VietinBank 2.2.1. Năng lực tài chính 2.2.1.1. Vốn tự có Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của VietinBank từ năm 2007-2011 Năm Vốn chủ sở hữu (tỷ ñồng) Tốc ñộ tăng trưởng Vốn chủ sở hữu (%) Tổng tài sản (tỷ ñồng) Tốc ñộ tăng trưởng tổng tài sản Có (%) 2007 10.646 88,8 166.113 22,64% 2008 12.336 15,9 193.590 16.5 2009 12.572 1,9 243.785 25.9 2010 18.201 44,5 367.731 50.8 2011 28.491 56.79 460.604 25.26 (Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank năm 2011) Bảng chỉ tiêu trên cho thấy trong giai ñoạn 2007-2011, VietinBank ñã có sự tăng trưởng cả về quy mô và tổng tài sản.
  • 44. 32  Xét về tổng tài sản, tính ñến thời ñiểm 31/12/2007 ñạt 166.113 tỷ ñồng, tăng 22,7% so với năm 2006, chiếm 10,5% tổng tài sản toàn ngành NH Việt Nam và là một trong số các NHTM có quy mô tài sản lớn nhất trong hệ thống NH Việt Nam. ðến năm 2011, với quy mô tổng tài sản lên gần 500 nghìn tỷ ñồng, VietinBank hiện là NHTM có tổng tài sản lớn nhất trong số các NH niêm yết trên thị trường chứng khoán. Còn xét trên toàn hệ thống thì Agribank dẫn ñầu, VietinBank, BIDV và Vietcombank lần lượt giữ vị trí thứ 2, 3, 4. Hai NH có mức gia tăng ấn tượng về tỷ trọng tổng tài sản so với toàn ngành trong năm 2011 là ACB (từ 4,8% lên 5,9%); VietinBank (tăng từ 8,8% lên 9,8%). Biểu ñồ 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng tổng tài sản của VietinBank từ năm 2007-2011 (Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank năm 2011)  Xét về quy mô, tốc ñộ tăng trưởng vốn chủ sở hữu năm 2007 ñạt 28,8%, năm 2008 tăng 15,9%, năm 2011 tăng 56,79%. Vốn tự có của VietinBank ñến cuối năm 2011 là 28.491 tỷ ñồng, trong ñó: TT Chỉ tiêu Số tiền (tỷ ñồng) 1 Vốn ñiều lệ 20.230 2 Thặng dư vốn cổ phần 1.944 3 Quỹ của TCTD 1.476 4 Chênh lệch tỷ giá hối ñoái do chuyển ñổi báo cáo tài chính 300 5 Lợi nhuận chưa phân phối 4.541 Vốn tự có 28.491 350.000 50 45 40 35 30 25 20 15 10 5 0 293.434 300.000 234.205 250.000 200.000 163.170 150.000 120.752 102.191 100.000 50.000 - 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng dư nợ cho vay (tỷ ñồng) Tốc ñộ tăng trưởng (%)
  • 45. 33 Năm 2011 VietinBank ñã hoàn tất việc bán 10% vốn ñiều lệ và tiếp nhận khoản vay thứ cấp (ñủ ñiều kiện tính vào vốn tự có cấp 2) của ñối tác nước ngoài IFC, ñồng thời phát hành thêm cho cổ ñông hiện hữu (+ 3.372 tỷ ñồng), nâng tổng vốn ñiều lệ ñến 31/12/2011 lên mức 20.230 tỷ ñồng, ñứng thứ 2 toàn ngành. Sự tham gia góp vốn của ñối tác IFC ñánh dấu bước tiến lớn trong quá trình hội nhập của VietinBank trở thành NHTMCP Nhà nước ñầu tiên có ñối tác nước ngoài tham gia sở hữu. Thêm vào ñó, sau ñợt phát hành tăng vốn ñiều lệ năm 2012, vốn ñiều lệ mới của VietinBank là 26.217.545.370.000 ñồng, tương ñương 2.621.754.537 cổ phiếu. Vốn ñiều lệ tăng lên sẽ bổ sung vốn kinh doanh, ñược sử dụng vào hoạt ñộng kinh doanh của VietinBank với cơ cấu hợp lý và phù hợp với tiến ñộ tăng vốn, ñảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả, an toàn, tối ña hóa lợi ích cho các cổ ñông. Bảng 2.2: Vốn ñiều lệ của các NHTM Việt Nam năm 2011 TT NH Vốn ñiều lệ (tỷ ñồng) 1 NHTM Nhà nước Nông nghiệp và phát triển nông thôn 29.606 2 Công Thương Việt Nam 20.230 3 ðầu tư và phát triển Việt Nam 23.012 4 Ngoại thương Việt Nam 19.698 5 NHTM Cổ phần Á Châu 9.377 6 ðông Á 4.500 7 Kỹ Thương Việt Nam 8.788 8 ðông Nam Á 5.355 9 Sài Gòn Thương tín 10.739 10 Xuất Nhập khẩu 12.355 (Nguồn: Báo cáo của các NH năm 2011)
  • 46. 34 Việc tăng vốn ñiều lệ ñã tạo nên sức mạnh cho VietinBank ngày càng phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và năng lực cạnh tranh. Cụ thể:  Hoạt ñộng tín dụng Các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả có nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh ngày càng lớn hơn và do ñó nhu cầu ñược tài trợ từ phía NH ngày càng cao. Tuy nhiên, các giới hạn về cho vay, huy ñộng vốn… của NHNN ñã buộc các NH phải tăng vốn tự có ñể có thể ñáp ứng nhu cầu vay (ngày càng tăng) của các KH lớn nhằm giữ chân những KH thân thiết và làm ăn có hiệu quả. Áp lực tăng vốn ñiều lệ nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng vốn ñiều lệ cho vay trung dài hạn, ñầu tư vào những dự án hiệu quả của NH. Như vậy, nhờ việc tăng vốn ñiều lệ, VietinBank có thêm nhiều ñiều kiện ñể tiếp tục mở rộng hoạt ñộng tín dụng, ñầu tư cho vay vốn ñối với các doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả, an toàn, có phương án hoặc dự án kinh doanh khả thi, bảo ñảm khả năng trả nợ cho NH.  Hoạt ñộng ñầu tư, liên doanh, góp vốn Tăng cường hoạt ñộng ñầu tư và kinh doanh giấy tờ có giá, ñầu tư trên thị trường liên NH, phát triển sản phẩm phái sinh; tiếp tục ñầu tư và mở rộng hoạt ñộng trong các lĩnh vực mà VietinBank có tiềm năng phát triển và mang lại hiệu quả sinh lời cao. Thực hiện chiến lược phát triển VietinBank thành tập ñoàn hoạt ñộng ña năng trong lĩnh vực tài chính NH.  Mở rộng hoạt ñộng mạng lưới ðứng trước yêu cầu hoạt ñộng NH ngày càng mở rộng, VietinBank phải tăng vốn tự có ñể ñáp ứng ñược những quy ñịnh của NHNN và ñầu tư vào việc mở rộng quy mô, mạng lưới kinh doanh ở thị trường trong nước và quốc tế. Mở văn phòng ñại diện chi nhánh và các hình thức hiện diện thương mại khác ở các nước có nhiều tiềm năng phát triển quan hệ hợp tác kinh tế - thương mại và ñầu tư với Việt Nam. VietinBank ñã khai trương chi nhánh Lào vào tháng 2/2012, ñã nâng cấp chi nhánh Frankfurt thành NH con vào tháng 4/2012, khai trương chi nhánh Berlin (ðức) vào cuối tháng 5/2012.
  • 47. 35  ðộng lực ñể VietinBank tự tin hợp tác với ñối tác nước ngoài ðể có thể hợp tác với các ñối tác nước ngoài, các NHTMCP cần phải có một tiềm lực tài chính vững mạnh mà vốn tự có là một trong những tiêu chí hàng ñầu giúp các NHTMCP tạo ñược niềm tin ở các ñối tác. Vì vậy, với vốn tự có lớn như hiện nay, VietinBank có thể tự tin ñể hợp tác với các ñối tác nước ngoài.  Duy trì và gia tăng niềm tin của KH ñối với NH Với nhu cầu duy trì và gia tăng niềm tin của công chúng, khi tăng vốn tự có sẽ giúp cho VietinBank có vị thế mới vững chắc hơn, tạo ñược niềm tin ở KH tốt hơn.  ðầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, triển khai thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới, ña dạng hóa dịch vụ Do hoạt ñộng của NH ngày càng mở rộng, NH không chỉ cần mở thêm nhiều chi nhánh mới mà còn phải thực hiện thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới. Từ ñó, ñòi hỏi vốn tự có phải tăng lên tương ứng với hoạt ñộng kinh doanh mới. Sự cạnh tranh giữa các NHTM ñang diễn ra rất sôi ñộng về số lượng mở chi nhánh, phòng giao dịch và cả trong việc ña dạng hóa sản phẩm. Vì vậy, việc tăng vốn ñiều lệ ñã giúp cho VietinBank có thêm ñiều kiện ñể nâng cao cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ; phát triển mạnh các sản phẩm dịch vụ NH nhiều tiện ích, cả bán buôn và bán lẻ. Từ ñó, giúp tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập. Theo dự báo, sự cạnh tranh giữa các NHTM trong nước với các chi nhánh NHNNg, các “NH con” của họ trong tương lai gần rất quyết liệt, do ñó các NHTMCP nên củng cố năng lực (vốn ñiều lệ) của mình. Trong quá trình phát triển kinh doanh, ña dạng hóa dịch vụ theo thông lệ quốc tế và theo yêu cầu hội nhập, VietinBank ngày càng mở ra nhiều công ty trực thuộc nên cần phải tăng thêm vốn ñiều lệ ñể có vốn cấp cho việc thành lập các công ty này như: công ty chứng khoán, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, công ty vàng bạc ñá quý, công ty quản lý quỹ v.v.
  • 48. 36 2.2.1.2. Quy mô và khả năng huy ñộng vốn Từ năm 2008 ñến năm 2011, thị trường tiền tệ có nhiều biến ñộng, nhất là lãi suất trong nước và quốc tế. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, năm 2011, NHNN ñã ban hành nhiều chính sách nhằm hạ lãi suất và ổn ñịnh kinh tế vĩ mô như: Thông tư số 14/2022/TT-NHNN khống chế trần lãi suất huy ñộng USD, Thông tư số 13/2011/TT-NHNN yêu cầu kết nối nguồn tiền gửi ngoại tệ của các tập ñoàn/tổng công ty NN và Quyết ñịnh số 1209/Qð-NHNN ñiều chỉnh tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ ñối với các tổ chức tín dụng. Kết quả là thị trường tài chính tiền tệ ñã tương ñối bình ổn, tuy nhiên vẫn tiềm ẩn những biến ñộng có thể tác ñộng tiêu cực ñến thị trường. Các quy ñịnh trên cùng với khó khăn chung của nền kinh tế trong nước và thế giới, ñặc biệt là sự cạnh tranh giữa các TCTD trong nước về huy ñộng vốn ñã ảnh hưởng lớn tới hoạt ñộng huy ñộng vốn của các NHTM nói chung và VietinBank nói riêng.  Bảng 2.3: Cơ cấu huy ñộng vốn của VietinBank từ năm 2008-2011 Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð % Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 769.677 0,4 13.718.689 6,2 43.220.678 12,7 27.293.733 6,5 Tiền gửi và vay các TCTD khác 8.824.710 5,0 15.012.157 6,8 35.096.726 10,3 74.407.913 17,7 Tiền gửi của KH 121.634.466 69,5 148.374.599 67,3 205.918.705 60,6 257.273.708 61,1 Các công cụ TC phái sinh & các công cụ TC khác - - 220.091 0,1 - - - - Vốn tài trợ, ủy thác ñầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro 40.217.706 23,0 34.525.002 15,7 44.734.885 13 36.824.508 8,8 Phát hành giấy tờ có giá 3.459.121 2,0 8.585.257 3,9 10.728.283 3 25.015.554 5,9 Tổng cộng 174.905.680 100 220.435.795 100 339.699.277 100 420.815.416 100 (Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011)
  • 49. 37 Biểu ñồ 2.2: Cơ cấu huy ñộng vốn của VietinBank từ năm 2008-2011 100% 80% 60% 40% 20% 0% 2008 2009 2010 2011 Phát hành giấy tờ có giá Vốn tài trợ, ủy thác ñầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro Các công cụ TC phái sinh & các công cụ TC khác Tiền gửi của khách hàng Tiền gửi và vay các TCTD khác Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
  • 50. 38  Bảng 2.4: Vay từ NHNN Chỉ tiêu (**) Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð % Triệu VNð % Vay hỗ trợ các khoản nợ khoanh cho DNNN bằng VNð - - - - - - - - Vay hỗ trợ nạn nhân bị thiên tai - - - - - - - - Vay hỗ trợ các DNNN 43.547 41,88 16.879 0,13 15.606 0,04 12.518 0,05 Vay thực hiện dự án hiện ñại hóa NH bằng ngoại tệ 60.444 58,12 55.359 0,42 49.430 0,12 44.493 0,16 Tiền gửi thanh toán của Kho bạc Nhà nước - - - - 453.478 1,05 410.115 1,50 Vay tái cấp vốn - - - - 32.000.000 74,82 24.000.000 87,93 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá - - 13.003.510 99,45 10.702.164 25,02 2.826.607 10,36 Tổng cộng 103.991 100 13.075.748 100 43.220.678 100 27.293.733 100 (Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011) ** Diễn giải các khoản vay từ NHNN ñược trình bày trong Phụ lục số 3 Mức tăng trưởng tiền gửi của KH tại VietinBank qua các năm 2008, 2009 lần lượt là 7,93% và 22,11% trong ñó có sự ñóng góp lớn của tăng trưởng tiền gửi có kỳ hạn bằng cả VNð và ngoại tệ. ðến năm 2011, VietinBank vẫn tiếp tục duy trì tốc ñộ tăng trưởng nguồn vốn ổn ñịnh và tuân thủ các quy ñịnh của NHNN (tăng 24%
  • 51. 39 so với năm 2010 và ñạt 103% so với chỉ tiêu của ðại hội cổ ñồng). Thị phần huy ñộng vốn từ nền kinh tế ñạt gần 11% (năm 2010 là 20,21%). Bảng 2.5: Tiền gửi của KH ðơn vị: nghìn tỷ ñồng Năm Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 Tiền gửi không kỳ hạn 25,724 21,15 35,634 24,02 40,658 19,74 46,61 18,12 TG không kỳ hạn (VNð) 22,8 18,74 31,95 21,53 33,7 16,37 37,35 14,52 TG tiết kiệm không kỳ hạn (VNð) 0,2 0,16 0,19 0,13 0,21 0,10 0,30 0,12 TG không kỳ hạn bằng ngoại tệ 2,7 2,22 3,47 2,34 6,73 3,27 8,95 3,48 TG tiết kiệm không kỳ hạn bằng ngoại tệ 0,024 0,02 0,024 0,02 0,018 0,01 0,005 0,00 Tiền gửi có kỳ hạn 92,43 75,99 105,91 71,38 156,24 75,87 201,11 78,17 TG có kỳ hạn (VNð) 22,9 18,83 28,7 19,34 52,3 25,40 58,92 22,90 TG tiết kiệm có kỳ hạn bằng VNð 49,55 40,74 56,1 37,81 85 41,28 120,83 46,97 TG có kỳ hạn (ngoại tệ) 6,28 5,16 7,11 4,79 3,04 1,48 3,67 1,43 TG tiết kiệm có kỳ hạn bằng ngoại tệ 13,7 11,26 14 9,44 15,9 7,72 17,69 6,88 Tiền gửi vốn chuyên dụng 0,4 0,33 1,1 0,74 1,39 0,68 0,99 0,38 TG vốn chuyên dụng (VNð) 0,27 0,22 0,6 0,40 0,79 0,38 0,42 0,16 TG vốn chuyên dụng bằng ngoại tệ 0,13 0,11 0,5 0,34 0,6 0,29 0,57 0,22 Tiền gủi ký quỹ 2,82 2,32 4,95 3,34 6,18 3,00 7,60 2,95 TG ký quỹ (VNð) 2,09 1,72 4,06 2,74 4,17 2,03 5,12 1,99 TG ký quỹ (ngoại tệ) 0,73 0,60 0,89 0,60 2,01 0,98 2,48 0,96 Các khoản phải trả khác 0,26 0,21 0,78 0,53 1,45 0,70 0,96 0,37 Tổng cộng 121,634 100 148,374 100 205,918 100 257,27 100 (Nguồn: Báo cáo thường niên của VietinBank từ năm 2008-2011)
  • 52. 40 Biểu ñồ 2.3: Cơ cấu tiền gửi theo ñồng tiền (ðVT: nghìn tỷ ñồng) Biểu ñồ 2.4: Cơ cấu tiền gửi năm 2011 Bảng 2.6: Doanh số huy ñộng vốn của một số NHTMQD năm 2011 NH Chỉ tiêu VietinBank Vietcombank BIDV Doanh số huy ñộng vốn (tỷ VNð) 420.212 241.700 285.581 (Nguồn: Báo cáo thường niên của các NH năm 2011) Theo xu hướng phát triển kinh doanh lấy KH làm trọng tâm, VietinBank ñã và ñang ña dạng hóa các sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn, linh hoạt theo nhu cầu của KH, ñảm bảo tính hấp dẫn, cạnh tranh. Hiện nay, VietinBank là NH trong nhóm dẫn ñầu về nguồn tiền gửi nội tệ. VietinBank ñã tuân thủ ñầy ñủ các quy ñịnh của NHNN về tính thanh khoản và duy trì dự trữ bắt buộc tại NHNN cũng như mua bảo hiểm tiền gửi bằng VNð tại Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam - một tổ chức tài chính trực thuộc Chính phủ. Cá nhân 5,6% Tổ chức kinhtế 50% 44,4% Các ñối tượng khác 300 250 200 150 100 50 0 Tiền gửi ngoại tệ Tiền gửi nội tệ 2008 2009 2010 2011
  • 53. 41 Kết luận: Mặc dù môi trường ñầy thách thức, VietinBank ñã thành công trong việc tăng cường các hoạt ñộng huy ñộng vốn. ðó là nhờ VietinBank có uy tín; có mạng lưới chi nhánh phát triển rộng khắp trên toàn quốc (là một trong các ñiểm mạnh của VietinBank). Bên cạnh ñó còn là sự kết hợp ñồng bộ các giải pháp: cân ñối vốn, triển khai các sản phẩm huy ñộng mới, ña dạng hóa kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và phục vụ KH, áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt, v.v. Ngoài ra, còn có sự hỗ trợ của các hoạt ñộng khuyến mãi có trọng ñiểm và tích cực quảng bá sản phẩm tới các cá nhân. Trên cở sở phát triển và hoàn thiện các quy ñịnh về tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá trong hệ thống NH, VietinBank tiếp tục thu hút ñược nhiều nguồn vốn với khối lượng lớn và kỳ hạn ổn ñịnh qua các kênh huy ñộng vốn khác nhau, nhất là từ các KH là các tổ chức lớn trong nước và quốc tế. 2.2.1.3. Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là một tiêu chuẩn cơ bản ñể ñánh giá chất lượng và sự an toàn trong quá trình hoạt ñộng của một NH, là thước ño quan trọng về tính hiệu quả, uy tín và mức ñộ an toàn của mỗi NH cũng như toàn hệ thống NH. Mặc dù ñiều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn, VietinBank vẫn có mức tăng trưởng huy ñộng ñạt 24,4%/năm. Năm 2011, trong khi nhiều NHTM thiếu hụt thanh khoản thì VietinBank vẫn giữ vững vị trí là NH cung ứng vốn lớn nhất trên thị trường liên NH, là nhà tạo lập và dẫn dắt thị trường. Với chiến lược ñầu tư hợp lý, khả năng quản lý tốt và dự ñoán thị trường chính xác, VietinBank không chỉ ñảm bảo thanh khoản cho mình mà còn tích cực hỗ trợ thanh khoản của các NHTM khác, góp phần thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, ñồng thời gia tăng lợi nhuận cho toàn NH. Sau hơn 24 năm hình thành và phát triển, VietinBank luôn có khả năng tốt về việc tiếp cận ñến các nguồn vốn tài trợ cho các nhu cầu thanh khoản như chiết khấu của NHNN, vay các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngành... Bên cạnh ñó, VietinBank còn có một ñội ngũ nhân lực có kinh nghiệm về quản lý rủi ro thanh khoản, cùng với một hệ thống công cụ báo cáo hỗ trợ và giúp cho VietinBank thực
  • 54. 42 hiện tốt khả năng này. VietinBank ñã thành lập Ủy ban quản trị tài sản nợ, tài sản có (ALCO), thực hiện chức năng quản lý tài sản Nợ - Có và kiểm soát rủi ro thanh khoản. Phòng Kế hoạch và hỗ trợ ALCO có trách nhiệm chính là lập kế hoạch sử dụng và cân ñối vốn, duy trì khả năng thanh khoản. Hằng tháng, phòng ALCO báo cáo trực tiếp lên Ban ñiều hành, Ủy ban ALCO và Hội ñồng quản trị ñể cập nhật tình hình thanh khoản hiện tại của VietinBank và dự báo tình trạng thanh khoản cho tháng tiếp theo. Bên cạnh ñó, VietinBank tuân thủ ñầy ñủ các quy ñịnh hiện hành của NHNN trong việc quản trị thanh khoản. Do có khối lượng lớn Giấy tờ có giá và các công cụ thị trường tiền tệ nên tạo cho VietinBank có khả năng thanh khoản ñáng kể. Hiện nay, VietinBank ñang theo dõi khả năng thanh khoản bằng việc tính toán các tỷ lệ thanh toán theo các hướng dẫn của NHNN và thường xuyên báo cáo với NHNN. ðể ñảm bảo chủ ñộng trong thanh khoản và phòng tránh các sự cố bất ngờ, VietinBank tính toán và duy trì một tỷ lệ tài sản hợp lý dưới dạng tiền mặt, tài sản tương ñương tiền, tài khoản Nostro, các công cụ thị trường tiền tệ, các Giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao và các công cụ khác (chiếm khoảng 22%-30% tổng tài sản). Do ñó, VietinBank luôn bảo ñảm tốt khả năng thanh khoản. Việc nâng cao năng lực thanh khoản và công tác quản trị thanh khoản là việc làm cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VietinBank.