2. Gãy xương chày chia thành
ba vùng khác nhau
như thế nào?
1. Gãy hành xương
đầu trên xương chày
2. Gãy thân xương chày
3. Gãy hành xương
đầu dưới xương chày
3. Đặc điểm của vùng
hành xương
đầu trên xương chày?
• Cấu trúc xương?
– Xương mỏng
• Mạch máu nuôi?
– Dồi dào
• Cơ che phủ?
– Cơ dày
• Khả năng lành xương?
– Tự điều chỉnh mạnh
– Lành xương nhanh
4. Bạn điều trị gãy hành xương này ra sao?
Chấp nhận được?
Nắn kín
Nói cách khác, bạn cần điều trị ca này tích cực hơn!!
5. Cách điều trị này có
phù hợp cho ca gãy là ca gãy
này? gì
Đây
Tất cả những
cần làmgiản,
đơn chỉ là
bó bột đùi bàn
không di lệch
chân
Bạn có biết tình trạng
đứa trẻ sau 6 tháng?
6. Tôi đã quên báo
tháng chỉ vì
cho bà Bác sĩloại vậysau Bs không nắn
rằng 6nói
gãy này bác sĩ đã không
có thể
thẳng
khiến nắn xương đúng!!!
xương
xương!!!!
chày phát triển
nhanh hơn,
khiến chân cong
Giải thích hiện tượng sinh học này
TRƯỚC KHI
bạn bắt đầu điều trị.
Điều đó sẽ giúp ứng của mẹ bệnh nhân?
Bạn có thể tiên đoán phảnbạn rất nhiều!!
7. Đây là loại gãy cần được chú ý cẩn thận
Không đơn giản như hình X quang ban đầu
8. Có hai nhóm yếu tố quan trọng
dẫn đến biến dạng valgus?
1. Do thầy thuốc gây ra
Có thể tránh được
2. Do sinh học
Do “Bề Trên” quyết định
9. Có thể do thầy thuốc gây ra?
Có phải do nắn chưa hoàn chỉnh?
KHÔNG.
Acceptable??
Chưa sửa hết
gập góc
6 tháng sau
Gập góc vẫn còn
Sau nắn
10. Yếu tố sinh học quan trọng là gì?
Xương chày tăng phát triển
Như thế nào?
Đối xứng?
Không đối xứng?
Thật sự cả hai cùng xảy ra!!
11. T TRIỂ
TĂNG PHÁ
Sớm
Bên gãy
N
Bên lành
X. chày gãy > X. chày bình thường
Nhưng tương đối cân xứng
20. Duy trì kết quả nắn
Độn gòn cẩn thận
các vùng chịu lực
tì đè
21. Giữ kết quả nắn
Thuôn bột và giữ
cho bột cứng
ở tư thế
varus
22. Dù nắn hoàn chỉnh
Vẫn xảy ra biến dạng valgus
1 năm sau
23. Rõ ràng, lâm Có cần chỉnh chân cong
sàng cẳng
cho thẳng?
24. Khởi giỏi quá.kết quảrất vuitrục
Nếu bạn cắtnhân tốt
Mẹđầu, xương sửa
Bác sĩ bệnh
Chân cháu
thẳng lại rồi!!
Thẳng trục
Original
growth arrest
line
25. Mẹ bệnhthể xảy ra điều gì? nữa
Có nhân không còn vui
1 năm sau
Valgus tái diễn
Bs đã mổ
không đúng!!
Đường tăng
trưởng mới
không cân đối
26. Tốt nhất, nên chờ đợi
Bây giờ, mẹ bệnh nhân vui trở lại
Xương chày hình chữ S
Bs đã đúng
2 ½ năm sau
khi khuyên
nên chờ đợi
15 năm sau
Sửa ở các vùng sụn tiếp hợp
27. Nếu vẫn còn biến dạng
Valgus sau cắt xương sửa trục
Điều trị bằng kềm sụn tiếp hợp
28. Bạn nên nói gìsẽngay từ đầu
Xương chày
phát triển
nhanh hơn,
khiến cong cẳng
chân
Điều này sẽ xảy
ra dù nắn chỉnh
thật tốt
30. Ba loại gãy thân xương chày
1. Gãy thân xương chày đơn thuần
2. Gãy cả hai thân xương: chày và mác
Hai nhóm
a. Gãy ngang
b. Gãy chéo
3. Gãy do mỏi
Các loại gãy này không bị ảnh hưởng bởi các lực cơ kéo
31. Cần biết những gì trước khi
bắt đầu điều trị các loại gãy này?
1. Các lực cơ kéo
2. Các giới hạn về sự chấp nhận
3. Các nguyên tắc điều trị cho từng loại gãy
32. 1. Lực cơ kéo
Các ảnh hưởng của cơ
tùy thuộc vào tình trạng
nguyên vẹn của xương
34. 1. Gãy riêng
thân
Xương mác còn nguyênChuyển lựclệch chồng ngắn ở phía ngoài
sẽ ngăn di cơ kéo
xương chày
thành lực xoay
Phức hợp cơ
sinh đôi – dép
tạo lực kéo
gây chồng ngắn
Varus
Thường chấn thương xoay đi kèm với kiểu gãy chéo
35. Gãy cả hai thân xương: chày và mác
Đường gãy ngang
Nghiêng về đâu?
Các lực cơ gì
đã kéo?
V
a
l
g
u
s
36. Gãy cả hai thân xương chày và mác
Phía trước,
Đường gãy ngang
cơ duỗi
Lệch tâm
Gây ra
lực kéo
valgus
37. Đặc điểm của kiểu gãy này?
Đường gãy
cả hai thân
xương chày
và mác
đều chéo
3 mm.
38. Bệnh nhân này được bó bột
đùi – bàn chân với gỗi duỗi
Dự kiến sẽ xảy ra
điều gì?
1 tuần
3 mm.
Các lực cơ nào
đang hoạt động?
Lực kéo
của các cơ
bụng chân – dép
gây chồng ngắn
đáng kể
15 mm.
39. 2. Các giới hạn của chấp nhận
Cần xem xét các mức giới hạn nào?
1. Chiều dài?
ập góc?
.G
2
y
3. X
a
o
40. 2. Các giới hạn của sự chấp nhận
1. Chiều dài?
Chồng ngắn bao nhiêu thì chấp nhận được?
Chấp nhận chồng ngắn đến 1 cm.
41. Có thể hy vọng hiện tượng
tăng trưởng đến mức nào?
Xương chày tăng trưởng quá mức rất ít
Gần như bằng nhau
5 mm.
tăng trưởng
quá mức
2 năm sau
42. p góc
gậ
Chấp nhận
đến mức nào?
< 8 tuổi
> 8 tuổi
Valgus ?
5
Varus ?
10 0
50
50
Gập góc mở ra sau ?
10
50
Gập góc mở ra trước?
50
0
0
* Heinrich S D. Chapter 24: FRACTURES OF THE SHAFT OF THE TIBIA AND
FIBULA
Fractures in Children Vol III Lippincott-Raven 2001
00
43. Chấp nhận chồng
đến mức nào?
ngắn < 8 tuổi
> 8 tuổi
10 mm.
* Heinrich S D. Chapter 24: FRACTURES OF THE SHAFT OF THE TIBIA AND
FIBULA
Fractures in Children Vol III Lippincott-Raven 2001
5 mm.
44. y
3. X
o
a
Chấp nhận
đến mức nào?
< 8 tuổi
5
> 8 tuổi
0
* Heinrich S D. Chapter 24: FRACTURES OF THE SHAFT OF THE TIBIA AND
FIBULA
Fractures in Children Vol III Lippincott-Raven 2001
50
45. Chấp nhận sang
< 10 tuổi?
>10 tuổi?
bên
đến mức nào?
> 50 %
< 50 %
47. 3. Điều trị các loại gãy
Phần lớn các ca gãy thân xương chày
ở trẻ em được điều trị như thế nào?
Bảo tồn
48. ThựcGãy thân xương chày đơnkhông mổ
1. tế, khó kiểm soát xương chày nếu thuần
Phần lớn các ca gãy này được điều trị bảo tồn
Sau nắn
2 tuần
100 gập góc varus
3 tháng
Không biến dạng lâm sàng
50. Biến dạng tạo hình của xương mác gây ra di lệch gập góc và xoay
51. X quang không cung cấp tất cả các thông tin
Xương mác biến dạng tạo hình
Không phải lúc nào
cũng chỉ tập trung
chú ý xương chày
Yếu tố gây biến dạng
có thể nằm ở xương mác
Cần đối chiếu X quang
với biến dạng lâm sàng
52. Nắn trị ca này như thế nào?
Điều cong tạo hình cần lực
mạnh mẽ và liên tục
Tạo ra
Liên tục
Lực đè trên
một điểm tựa
2 phút
53. 2. Gãy cả hai thân xương chày và mác –
gãy ngang
Do vậy,
cần đặt lực
thuôn bột
kiểu varus
Có khuynh hướng bị
kéo thành valgus
54. 2. Cả Nhưng nếu có di lệch valgus?
hai thân xương chày và mác- gãy ngang
Trước varus
Thuôn bộtbó
Xẻ múi cam
Cần lót gòn cẩn thận ở các mắt cá
55. 2. Gãy cả hai thân xương chày và mác –
gãy chéo
Cần trung hòa lực kéo
của khối cơ
bụng chân – dép
56. Phòng ngừa:
Tư thế chân khi bó bột:
m
Là
ch
gk
ùn
ic
hố
Và theo dõi sát với phim X quang,
phát hiện chồng ngắn
ơb
gc
ụn
n
hâ
Gối gập
ép
–d
Cổ chân gập lòng
57. Các phương pháp phẫu thuật
(theo thứ tự từ xâm lấn ít đến nhiều)
1. Nắn kín, xuyên kim qua da
2. Bất động ngoài
3. Mổ nắn – Kết hợp xương bên trong
58. 1. Nắn kín, xuyên kim qua da
Xuyên kim chéo
• Dễ xuyên, dễ rút
• Hữu ích cho trường hợp gãy
vùng hành xương
• Tỉ lệ nhiễm trùng hơi cao
• Kém vững
59. Kim chéo
2 tuổi, chấn thương bẻ mạnh
Sưng phần mềm nhiều và gãy xương
Khiến không thể bó bột
Xuyên kim chéo qua da,
Tạo ra cố định vững tạm thời
60. Khó xuyên kim chéo khi gãy thân xương
Gãy hở độ I
Sau khi nắn và cắt lọc
Không phải là
cấu trúc rất vững
61. 2 ½ tuổi, có gãy thân xương đùi cùng bên
Khó giữ được ổ gãy này với bột bụng - đùi - bàn chân
63. Kiểu gãy: cả hai thân xương với đường gãy chéo
10 tuổi, sưng nhiều và nổi bóng nước
Cảm giác là ca gãy này
sẽ có nhiều nguy cơ chồng ngắn
64. Đinh nội tủy lớn và cứng, lấp đầy
lòng tủy, giảm nguy cơ chồng ngắn
65. 8 tuổi, tổn thương lột găng kèm gãy thân xương
Dự kiến cần các phẫurộng che phủ
Cần cắt lọc thuật
rộng lớn trong tương lai
66. Làm thế nào để có thể giữ vững gãy
Đinh dẻo nội tủy cho phépcố định ổ ổ gãy
đồng thời cho phép tiến hành
mà không gây khó khăn cho các phẫu thuật
các phẫu thuật che phủ phần mềm
che phủ phần mềm trong tương lai?
Đinh nội tủy nên đưa dùngXUÔInội tủy?
Lỗi kỹ thuật nào khi vào đinh DÒNG!!
Cách kết hợp xương này được dùng
trước khi các đinh dẻo ra đời
6 tháng sau mổ
67. Bất động ngoài
Chỉ định lý tưởng
Giữ vững gãy ép khoang
Gãy hở kèmổchèntrong khi
tiến hành che phủ phần mềm
68. Gãy cảcho thân xương với đường gãydài
Tốt hai việc khôi phục chiều chéo
Do bó bột đùi – bàn chân với gối duỗi
1 tuần
3 mm.
15 mm.
Lực kéo của cơ
bụng chân – dép
gây chồng ngắn
đáng kể
70. Thích hợp cho mục tiêu bất động tạm
đến khi sửa chữa xong mô mềm
4 tuổi,
cha lái xe
cắt cỏ
cán lên
chân bé
Mất 1 giờ để
lấy sạch cỏ
khỏi vết thương
78. Chỉ định lý tưởng cho:
DI CHUYỂN KHỐI XƯƠNG
Kéo dài can
đoạn gần
Ép nơi mất
xương
79. 1.
2.
3.
4.
Nẹp vít
Hiếm khi dùng
Cần phẫu tích rộng để tháo
nẹp vít
Lý tưởng cho trường hợp có
chèn ép khoang
Hữu ích cho bệnh nhân
hemophilia, vốn cần kết hợp
xương vững chắc
80. Nẹp vít
Để lại hốc trống lớn trên xương
Cần phẫu tích rộng rãi
Cần bất động sau tháo nẹp vít